You are on page 1of 25

2.1.

Bài toán lượng kết tủa Al(OH)3 và BaSO4 biến thiên


Đây là dạng toán hay đòi hỏi người giải cần phải có kĩ năng và tư duy tốt. Do đó, các đề thi gần đây
luon có cả ở dạnh thuần tính toán và đồ thị. Để làm tốt dạng toán này một công cụ tư duy rất quan trọng là
kĩ thuật điền số điện tích. Để hiểu dạng toán này các bạn hãy nghiền ngẫm kỹ những ví dụ quan trọng sau
đây:
Ví dụ 1: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M, sau khi phản ứng kết thúc
thu được 107,22 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 0,1 B. 0,12 C. 0,14 D. 0,16
Định hướng tư duy giải:

Nhận thấy rất lẻ.

Ví dụ 2: Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc
thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 210 B. 160 C. 260 D. 310
Định hướng tư duy giải:

Ta có:

Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm CaC 2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H 2O rất dư, thu được
dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z rồi cho toàn bộ sản
phẩm vào Y thu được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x:y bằng
A. 5:6 B. 1:2 C. 3:2 D. 4:3
Định hướng tư duy giải:

Điền số cho Y

Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H 2
(đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H 2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và
dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần
trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. B. C. D.
Định hướng tư duy giải:

Ta có:

Ví dụ 5: Cho 6,06 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch đồng thời các axit HCl 2M và H2SO4 1M thu
được dung dịch X chứa m gam gam chất tan và 4,66 gam kết tủa. Khi cho 5,13 gam muối Al 2(SO4)3 vào
dung dịch X thì sau các phản ứng hoàn toàn thu được 3,11 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,78 B. 4,96 C. 5,23 D. 5,25
Định hướng tư duy giải:

Ta có:

Với 3,11 gam kết tủa

Ví dụ 6: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H 2SO4
0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH
0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối
lượng không đổi, thu được chất rắn T. Tổng số mol các chất có trong T là?
A. 0,28 B. 0,29 C. 0,32 D. 0,26
Định hướng tư duy giải:

Tư duy điền số điện tích cho X


Nhận thấy kết tủa max khi BaSO4 max

Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3 trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng với
500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H 2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y
phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là:
A. 20,750 B. 21,425 C. 31,150 D. 21,800
Định hướng tư duy giải:

Ta có:

Trong Z Kết tủa max khi Al(OH)3 max

Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m
gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018
mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat
trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,912 B. 3,600 C. 3,090 D. 4,422
Định hướng tư duy giải:
Hướng 1: Với bài toán này và câu hỏi của bài toán thì các bạn có thể thử đáp án cũng là một giải pháp khá
hay và hiệu quả khi đang ngồi trong phòng thi. Tuy nhiên, hướng thử đáp án các bạn tự làm tôi chỉ xin
giải theo hướng quy ra hệ phương trình để giải.

Điền số cho Z
Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Na và BaO vào nước dư thu được dung dịch Y và
0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11
gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung
hòa. Giá trị của m là:
A. 2,79 B. 3,76 C. 6,5 D. 3,6
Định hướng tư duy giải:

BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 1


Câu 1: Cho 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al 2(SO4)3 0,3M và HCl
0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,21 B. 28,42 C. 25,13 D. 20,25
Câu 2: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al 2(SO4)3 0,3M và HCl
0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 22,53 B. 28,42 C. 32,45 D. 44,34
Câu 3: Cho 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al 2(SO4)3 0,3M và HCl
0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20,97 B. 29,45 C. 30,24 D. 41,94
Câu 4: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4
0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 31,9 B. 44,1 C. 45,4 D. 64,5
Câu 5: Cho 260 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4
0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 33,4 B. 45,4 C. 66,4 D. 70,2
Câu 6: Cho 280 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4
0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 31,9 B. 44,1 C. 45,4 D. 64,5
Câu 7: Cho 330 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4
0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 70,72 B. 68,34 C. 55,45 D. 33,43
Câu 8: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,8M; K2SO4
0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 34,5 B. 54,4 C. 67,6 D. 77,4
Câu 9: Cho 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 0,2M; Al2(SO4)3
0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,12 B. 36,33 C. 42,34 D. 44,33
Câu 10: Cho 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3
0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 31,9 B. 44,1 C. 45,4 D. 64,5
Câu 11: Cho 220 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3
0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 30,22 B. 39,02 C. 45,06 D. 52,43
Câu 12: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3
0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 33,52 B. 41,94 C. 46,34 D. 55,22
Câu 13: Cho 230 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2(SO4)3
0,4M; K2SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 43,50 B. 41,94 C. 39,12 D. 32,35
Câu 14: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,4M đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được 28,5 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 0,16 B. 0,08 C. 0,10 D. 0,14
Câu 15: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,4M đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được 29,52 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 0,18 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,10
Câu 16: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,6M đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được 42,75 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 0,18 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,10
Câu 17: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2(SO4)3 0,6M đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được 48,18 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 0,18 B. 0,12 C. 0,15 D. 0,10
Câu 18: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào V ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M đến khi phản ứng kết
thúc thu được 9,636 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 120 B. 150 C. 100 D. 160
Câu 19: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 1M đến khi phản ứng kết thúc
thu được 77,7 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 100 B. 150 C. 180 D. 200
Câu 20: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 1M đến khi phản ứng kết thúc
thu được 96,36 gam kết tủa. Giá trị V nào sau đây là đúng?
A. 120 B. 150 C. 180 D. 210

BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 2


Câu 1: Cho từ từ dd Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dd X gồm K2SO4 0,2M và AlCl3 0,1M. Khi thể tích dd
Ba(OH)2 cho vào là V1 (ml) thì khối lượng kết tủa thu được là 7,695 gam. Khi thể tích dd Ba(OH) 2 cho
vào là V2 (ml) thì khối lượng kết tủa thu được là 9,012 gam. Tổng V1+V2 có giá trị là:
A. 122 B. 124 C. 126 D. 128
Câu 2: Cho 250ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 750 ml dung dịch chứa Al 2(SO)4 0,1M và HCl 0,02M đến
phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 58,250 B. 52,425 C. 61,395 D. 60,225
Câu 3: Dung dịch X chứa 0,15 mol H 2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào
dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 gam B. 11,70 gam C. 3,90 gam D. 7,80 gam
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H 2
(đktc). Cho X phản ứng với 350ml dung dịch H 2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa
các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có
trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 34,18% B. 47,88% C. 45,22% D. 58,65%
Câu 5: Cho 8,34 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Al (0,01 mol) và Al 2O3 (trong đó oxi chiếm 17,266% về
khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,688 lít H 2 (đktc). Cho 0,2 lít dung dịch HCl 1M
vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 B. 3,90 C. 3,12 D. 3,51
Câu 6: Cho 10,81 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al 2O3 (trong đó oxi chiếm 13,321% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,8 lít H 2 (đktc). Cho 0,28 lít dung dịch HCl 1M vào
dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 B. 3,90 C. 3,12 D. 3,51
Câu 7: Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối lượng)
tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H 2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl 1M vào dung
dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 B. 3,90 C. 3,12 D. 3,51
Câu 8: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 30,566% về khối lượng)
tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Cho 0,165 lít dung dịch HCl 1M vào dung
dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 B. 3,90 C. 3,12 D. 3,51
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al, Ba và Al 4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch
Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ
từ từ 200ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 46,60 B. 15,60 C. 55,85 D. 51,85
Câu 10: Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng
kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 300 B. 75 C. 200 D. 150
Câu 11: Cho m gam Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết
tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục
từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a gần giá trị nào nhất
sau đây?
A. 1,96 B. 1,55 C. 1,40 D. 1,62
Câu 12: Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,2M. Cho V1 lít
dung dịch X vào bình chứa 200ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. Thêm tiếp vào bình V 2 lít
dung dịch X, thu được 45,06 gam kết tủa. Tỉ lệ V1:V2 là:
A. 1,2 B. 1,5 C. 0,6 D. 0,8
Câu 13: Cho 320ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi các phản ứng kết
thúc thu được 82,38 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 120 B. 150 C. 100 D. 160
Câu 14: Cho 520ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi các phản ứng kết
thúc thu được 130,56 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 120 B. 150 C. 100 D. 160
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và
0,115 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 7,00
gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,13 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung
hòa. Giá trị của m là:
A. 8,06 B. 7,53 C. 7,24 D. 8,82
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,09
mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,12 mol HCl vào Y, thu được 5,18 gam
hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,42 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa.
Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 16,67% B. 21,34% C. 26,40% D. 13,72%
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,195
mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H 2SO4 và 0,14 mol HCl vào Y, thu được 14,78
gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 13,01 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung
hòa. Phần trăm khối lượng của K có trong X là?
A. 34,56% B. 31,18% C. 38,07% D. 41,40%
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,18
mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,11 mol HCl vào Y, thu được 10,12
gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung
hòa. Phần trăm khối lượng của BaO có trong X là?
A. 21,82% B. 30,91% C. 39,12% D. 47,27%
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,15
mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,11 mol HCl vào Y, thu được 8,56 gam
hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa.
Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 17,31% B. 22,91% C. 24,12% D. 62,27%
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,27
mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H 2SO4 và 0,3 mol HCl vào Y, thu được 20,22 gam
hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 22,35 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa.
Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 8,33% B. 9,38% C. 12,56% D. 19,44%
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,065
mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H 2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 10,1 gam
hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa.
Phần trăm khối lượng của Na có trong X là?
A. 13,26% B. 22,34% C. 27,78% D. 23,45%
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,06
mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 10,11 gam
hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa.
Phần trăm khối lượng của Ba có trong X là?
A. 26,55% B. 30,91% C. 35,79% D. 48,07%
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,08
mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,09 mol H 2SO4 và 0,19 mol HCl vào Y, thu được 14,76
gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 12,435 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung
hòa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong X là?
A. 23,34% B. 30,91% C. 42,12% D. 62,18%
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được 8,96 lít H 2
(đktc) dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với 200ml dung dịch CuSO 4 0,75M,
khuấy đều thu được 13,8 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho dung dịch T tác dụng
với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được 6,0 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 23,45 B. 28,85 C. 19,25 D. 27,5
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Al vào nước dung dịch X và 13,44 lít H 2. Cho X
phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối
sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng:
A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba, Al vào nước dung dịch X và 8,288 lít H 2
(đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H 2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ
chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng:
A. 14,18 B. 17,88 C. 15,26 D. 16,48
Câu 27: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M, đến phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200ml dung dịch hỗn hợp Al 2(SO4)3 0,5M và HCl 1M,
đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,6 B. 23 C. 2,3 D. 11,5
Câu 28: Hỗn hợp X gồm Al2O3; Ba; Na (trong đó oxi chiếm 192/1003 khối lượng của X). Hòa tan hoàn
toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,105 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,065
mol H2SO4 và 0,14 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung
hòa) và 18,285 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Ba có trong X là?
A. 22,45% B. 34,45% C. 40,98% D. 46,56%
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Al2O3; Ba; Na (trong đó Ba chiếm 20% về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X
vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,08 mol H 2SO4
và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 14
gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là?
A. 20,40% B. 28,09% C. 33,12% D. 44,48%
Câu 30: Hỗn hợp X gồm Al2O3; Ba; Na (trong đó Na chiếm 50% về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X
vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,08 mol H 2SO4
và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và
17,89 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong X là?
A. 20,40% B. 28,09% C. 33,12% D. 44,48%
Câu 31: Hỗn hợp X gồm Al2O3; Ba; Na (trong đó Na chiếm 8/14 về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X
vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,04 mol H 2SO4
và 0,12 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua và muối sunfat trung
hòa) và 10,11 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là?
A. 9,01 B. 12,21 C. 8,09 D. 14,35
Câu 32: Hỗn hợp X gồm Al2O3; Ba; Na (trong đó số mol của Al2O3 gấp đôi số mol của Ba). Hòa tan hoàn
toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,04 mol
H2SO4 và 0,08 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua và muối sunfat
trung hòa) và 15,83 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là?
A. 11,43 B. 12,07 C. 17,57 D. 24,42
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN SỐ 1
BẢNG ĐÁP ÁN
01. C 02. A 03. A 04. D 05. D 06. D 07. A 08. C 09. A 10. D
11. C 12. B 13. B 14. C 15. C 16. C 17. D 18. A 19. A 20. A

Câu 1: Chọn đáp án C


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 2: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 3: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 4: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 5: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải
Ta có:

Câu 6: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 7: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 8: Chọn đáp án C


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 9: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 10: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải
Ta có:

Câu 11: Chọn đáp án C


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 12: Chọn đáp án B


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 13: Chọn đáp án B


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 14: Chọn đáp án C


Định hướng tư duy giải

Nhận thấy

Câu 15: Chọn đáp án C


Định hướng tư duy giải

Nhận thấy
Câu 16: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải

Nhận thấy:

Câu 17: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải

Nhận thấy:

Câu 18: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải

Nhận thấy:

Câu 19: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải

Nhận thấy:

Câu 20: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải

Nhận thấy:

ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN SỐ 2


BẢNG ĐÁP ÁN
01. C 02. C 03. D 04. D 05. A 06. B 07. C 08. D 09. D 10. D
11. B 12. B 13. C 14. D 15. B 16. A 17. D 18. B 19. A 20. B
21. A 22. D 23. D 24. B 25. A 26. B 27. D 28. C 29. A 30. A
31. A 32. A 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40.

Câu 1: Chọn đáp án C


Định hướng tư duy giải

Ta có: lần 1 chưa cực đại


Lần 2 Al(OH)3 bị tan 1 phần

Câu 2: Chọn đáp án C


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 3: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải

Điền số với V mol NaOH

Điền số với (V+0,45) mol NaOH

Câu 4: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 5: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải
Ta có:

Dung dịch cuối cùng chứa

Câu 6: Chọn đáp án B


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Dung dịch cuối cùng chứa

Câu 7: Chọn đáp án C


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Dung dịch cuối cùng chứa

Câu 8: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải

Ta có: :

Dung dịch cuối cùng chứa

Câu 9: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải
Nhận thấy tổng mol e trong Al và Ba chính số H trong nước.
Điền số điện tích

Câu 10: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải

Nếu kết tủa là cực đại

Câu 11: Chọn đáp án B


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 12: Chọn đáp án B


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Thêm tiếp Ba(OH)2 kết tủa bị tan một phần

Câu 13: Chọn đáp án C


Định hướng tư duy giải

Nhận thấy rất lẻ

Câu 14: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải
Nhận thấy rất lẻ

Câu 15: Chọn đáp án B


Định hướng tư duy giải

Câu 16: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải

Câu 17: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải
Câu 18: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải

Câu 19: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải
Câu 20: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải

Câu 21: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải
Câu 22: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải

Câu 23: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải
Câu 24: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải

Ta có:

Dễ thấy 6 gam rắn là

Có Al dư, phần X phản ứng:

Chú ý: Vì chất tan thu được là Ba(AlO2)2 => tỷ lệ mol Ba:Al phải là 1:2

Câu 25: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 26: Chọn đáp án B


Định hướng tư duy giải
Ta có:

Câu 27: Chọn đáp án D


Định hướng tư duy giải

Ta có: Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần

Dung dịch cuối cùng chứa

Câu 28: Chọn đáp án C


Định hướng tư duy giải

Điền số cho Z

Câu 29: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải
Điền số cho Z

Câu 30: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải

Điền số cho Z

Câu 31: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải

Điền số cho Z

Câu 32: Chọn đáp án A


Định hướng tư duy giải

Điền số cho Z

You might also like