You are on page 1of 696

1

MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................................................... 2
PHẦN I. BẢNG THỐNG KÊ..................................................................................................................... 1
LUẬT ĐẦU TƯ 2020 VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DÃN THI HÀNH ......................................................... 1
Chương I .................................................................................................................................................... 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ....................................................................................................................... 1
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh ................................................................................................................... 1
Điều 2. Đối tượng áp dụng .................................................................................................................... 1
Điều 3. Giải thích từ ngữ ....................................................................................................................... 1
Điều 4. Áp dụng Luật Đầu tư và các luật có liên quan .......................................................................... 3
Điều 5. Chính sách về đầu tư kinh doanh ............................................................................................. 4
Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh ....................................................................................... 4
Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện .......................................................................... 5
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện, điều kiện đầu tư kinh doanh ................................................................................
7
Điều 9. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài ........................ 8
Chương II ................................................................................................................................................. 19
BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ .................................................................................................................................. 19
Điều 10. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản ............................................................................................. 19
Điều 11. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh................................................................................ 19
Điều 14. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh ................................................. 23
Chương III ................................................................................................................................................ 23
ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ................................................................................................................... 23
Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư ................................................................... 23
Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư .......................................................... 31
Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư ............................................................................................. 34
Điều 18. Hình thức hỗ trợ đầu tư ....................................................................................................... 36
Điều 19. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế ...................................................................................................................................
36

2
Điều 20. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt .......................................................................................... 37
Chương IV ............................................................................................................................................... 40
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM ....................................................................................................... 40
Mục 1. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ .................................................................................................................... 40
Điều 21. Hình thức đầu tư .................................................................................................................. 40
Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế .......................................................................................... 40
Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của .......................................................................................... 41
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài .......................................................................................... 41
Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp ..................................... 42
Điều 25. Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp ......................................................... 43
Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp ......................... 43
Điều 27. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC .................................................................................. 45
Điều 28. Nội dung hợp đồng BCC ........................................................................................................ 45
Mục 2. CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ........................................... 46
Điều 29. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ...................................................................... 46
Điều 30. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội .................................................. 50
Điều 31. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ .............................. 51
Điều 32. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ....................... 52
Điều 33. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư .................................... 52
Điều 34. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội ............................................ 57
Điều 35. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ ........................ 59
Điều 36. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ................. 63
Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ...................... 66
Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư .................................. 66
Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ...................................................................... 67
Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư .......................... 74
Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư .......................................................................... 75
Điều 41. Điều chỉnh dự án đầu tư ....................................................................................................... 76
Mục 4. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................................................................................... 80
Điều 42. Nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư ..................................................................................... 80
Điều 43. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư ......................................................................................... 80
Điều 44. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư .................................................................................. 86

3
Điều 45. Xác định giá trị vốn đầu tư; giám định giá trị vốn đầu tư; giám định máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ ...............................................................................................................................
89
Điều 46. Chuyển nhượng dự án đầu tư .............................................................................................. 91
Điều 47. Ngừng hoạt động của dự án đầu tư ..................................................................................... 92
Điều 48. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư ................................................................................ 95
Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC ........... 100
Điều 50. Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng
BCC ..........................................................................................................................................................
101
Chương V .............................................................................................................................................. 102
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI ............................................................................................... 102
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG ..................................................................................................................... 102
Điều 51. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài ..................................................... 102
Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngoài ......................................................................................... 103
Điều 53. Ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài ............................................................................. 103
Điều 55. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài ....................................................................................... 104
Mục 2. THỦ TỤC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI ...... 106
Điều 56. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài ............................................... 106
Điều 57. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội ........ 106
Điều 58. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính
phủ ....................................................................................................................................................
108
Điều 59. Quyết định đầu tư ra nước ngoài ....................................................................................... 110
Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU
TƯ RA NƯỚC NGOÀI .............................................................................................................................
112
Điều 60. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài .......................................... 112
Điều 61. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài ............................................. 112
Điều 62. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài ................................................. 114
Điều 63. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài .............................................. 114
Điều 64. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài ................................. 120
Mục 4. TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI .................................................................. 122
Điều 65. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài ............................................................................ 122
Điều 66. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài ...................................................................................... 122
Điều 67. Sử dụng lợi nhuận ở nước ngoài ........................................................................................ 124
Chương VI ............................................................................................................................................. 124
4
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ ......................................................................................................... 124
Điều 69. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư .......................................................................... 124
Điều 70. Giám sát, đánh giá đầu tư .................................................................................................. 130
Điều 71. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư ............................................................................... 132
Điều 72. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam ................................................................. 132
Điều 73. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ở nước ngoài ............................................................... 137
Điều 74. Hoạt động xúc tiến đầu tư .................................................................................................. 140
Chương VII ............................................................................................................................................ 141
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ........................................................................................................................ 141
Điều 75. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến đầu tư kinh doanh ............... 141
Điều 76. Điều khoản thi hành ........................................................................................................... 144
Điều 77. Quy định chuyển tiếp ......................................................................................................... 144
HỆ THỐNG MỤC LỤC THEO LUẬT ĐẦU TƯ 2020 .................................................................................. 220
PHỤ LỤC ................................................................................................................................................ 220
Phụ lục I ............................................................................................................................................. 220
CÁC CHẤT MA TÚY CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH ............................................................................... 220
Phụ lục II ............................................................................................................................................ 223
DANH MỤC HÓA CHẤT, KHOÁNG VẬT CẤM ..................................................................................... 223
Phụ lục III ........................................................................................................................................... 227
DANH MỤC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG, THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM
I ..........................................................................................................................................................
227
DANH MỤC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM .............................. 227
Phụ lục IV .......................................................................................................................................... 239
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN ................................................... 239
PHẦN 2: HỆ THỐNG VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH .......................................................... 250
NGHỊ ĐỊNH 31/2021/NĐ-CP ................................................................................................................. 250
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ ... 250
Chương I ................................................................................................................................................ 250
QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................................................. 250
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng ............................................................................ 250
Điều 2. Giải thích từ ngữ ................................................................................................................... 250
Điều 3. Bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư ............................................................. 252
Điều 4. Bảo đảm ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi pháp luật ............................................. 253
5
Điều 5. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư .................................................... 254
Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư .............................. 254
Điều 7. Xử lý hồ sơ giả mạo............................................................................................................... 255
Điều 8. Trách nhiệm công bố và cung cấp thông tin về dự án đầu tư .............................................. 255
Điều 9. Cơ chế giải quyết vướng mắc của nhà đầu tư và phòng ngừa tranh chấp giữa Nhà nước và
nhà đầu tư .........................................................................................................................................
256
Chương II ............................................................................................................................................... 256
NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH .................................................................................................. 256
Mục 1. NGÀNH, NGHỀ CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU
KIỆN .......................................................................................................................................................
256
Điều 10. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh ................................................................................. 256
Điều 11. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh ................. 257
Điều 12. Rà soát, tập hợp và công bố điều kiện đầu tư kinh doanh ................................................. 257
Điều 13. Đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư
kinh doanh ........................................................................................................................................
258
Điều 14. Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện ....................................................................................................................................................
258
Mục 2. NGÀNH, NGHỀ VÀ ĐIỀU KIỆN TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI .. 259
Điều 15. Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài ......................... 259
Điều 16. Đối tượng áp dụng Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường........................... 259
Điều 17. Nguyên tắc áp dụng hạn chế về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài ........ 260
Điều 18. Đăng tải, cập nhật điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài .............. 261
Chương III .............................................................................................................................................. 262
ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ................................................................................................................. 262
Điều 19. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư................................................................................ 262
Điều 20. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư ..................................................................................... 264
Điều 21. Xác định địa bàn ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính ............... 266
Điều 22. Điều chỉnh ưu đãi đầu tư .................................................................................................... 266
Điều 23. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư ........................................................................................... 266
Điều 24. Ban hành, sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và Danh mục địa bàn ưu
đãi đầu tư ..........................................................................................................................................
267
Chương IV ............................................................................................................................................. 267
THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................................................................................. 267
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................................. 267
6
Điều 25. Bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư .......................................................................... 267
Điều 26. Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư ............................................................. 268
Điều 27. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ................................................................................ 271
Điều 28. Xác định giá trị vốn đầu tư; giám định giá trị vốn đầu tư; giám định máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ .............................................................................................................................
273
Mục 2. CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ......................................... 274
Điều 29. Chấp thuận chủ trương đầu tư và lựa chọn nhà đầu tư .................................................... 274
Điều 30. Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư .......................................................................................... 276
Điều 32. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ .................................... 280
Điều 33. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ..........................................................................................................................................................
282
Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ........................ 284
Điều 34. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ............................ 284
Điều 35. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư ..................................................................................................................
285
Điều 36. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư .................................................................................................
285
Điều 37. Mã số dự án đầu tư ............................................................................................................ 286
Điều 38. Thực hiện thủ tục đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư .............................. 286
Điều 39. Hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến .................................. 287
Điều 40. Trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến trên Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư ............................................................................................................. 287
Điều 41. Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ................... 288
Điều 42. Đăng ký nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư .............................................................. 289
Mục 4. ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................................................................................................... 289
Điều 43. Nội dung, thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư ........................................................................ 289
Điều 44. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ ...............................................................................................................................
289
Điều 45. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ......................................................................................................................
290
Điều 46. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban
quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế .........................................
290
Điều 47. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không
thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ..................................................................... 291

7
Điều 48. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ dự án đầu tư ........................................................................................................................ 291
Điều 49. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư
là tài sản bảo đảm .............................................................................................................................
293
Điều 50. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư ................ 295
Điều 51. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại
hình tổ chức kinh tế ..........................................................................................................................
296
Điều 52. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử đất, tài sản gắn liền với đất
thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp ..........................................................................
297
Điều 53. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh ............................................................................... 299
Điều 54. Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài ............................ 300
Điều 55. Điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ................................................. 301
Mục 5. THỦ TỤC NGỪNG, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .......................................... 302
Điều 56. Điều kiện, thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư ...................................................... 302
Điều 57. Điều kiện, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư ................................................. 303
Điều 58. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp Cơ quan đăng ký đầu tư không
liên lạc được với nhà đầu tư .............................................................................................................
304
Điều 60. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết
trọng tài .............................................................................................................................................
306
Mục 6. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU
CÔNG NGHỆ CAO VÀ KHU KINH TẾ .......................................................................................................
306
Điều 61. Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao và khu kinh tế ....................................................................................................................
306
Điều 62. Thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu
kinh tế ...............................................................................................................................................
306
Chương V .............................................................................................................................................. 307
THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI .........................................................................................................................................................
..... 307
Điều 63. Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài....................................................... 307
Điều 64. Thực hiện dự án đầu tư và hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài ........................................................................................................................................
307
Điều 65. Điều kiện, nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp ............................................................................................................................
308
Điều 66. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp đối với nhà đầu tư nước ngoài ..................................................................................................
309

8
Điều 67. Thủ tục thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo ................................................................... 310
Chương VI ............................................................................................................................................. 311
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI ............................................................................................... 311
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG ..................................................................................................................... 311
Điều 68. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài ..................................................... 311
Điều 69. Vốn đầu tư ra nước ngoài ................................................................................................... 311
Điều 70. Đầu tư ra nước ngoài của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam .......... 312
Điều 71. Đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước............................................................ 312
Điều 72. Điều kiện đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện .................................... 312
Điều 73. Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài .................................... 312
Điều 74. Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài............................................................... 313
Mục 2. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI
DỰ ÁN THUỘC DIỆN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI .....................................
314
Điều 75. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài ...........................................................................................
314
Điều 76. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài ..........................................................................
314
Điều 77. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với
dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài ......................................................
315
Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI
DỰ ÁN KHÔNG THUỘC DIỆN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI ........................
317
Điều 78. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án
không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài .....................................................
317
Điều 79. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với
dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài ...........................................
318
Điều 80. Cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trực tuyến .................... 319
Điều 81. Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài .......................................................................................................................................................
... 320
Mục 4. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................................................................................... 320
Điều 82. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài ...................................................................................... 320
Điều 83. Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài ............................................................... 321
Điều 84. Nghĩa vụ tài chính ............................................................................................................... 321
Điều 85. Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại dự án đầu tư ở nước ngoài ........................ 321
Điều 86. Kết thúc hoạt động đầu tư ra nước ngoài .......................................................................... 322
9
Điều 87. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài .......................................................................................................................................................
... 322
Chương VII ............................................................................................................................................ 323
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ ................................................................................................................................. 323
Điều 88. Nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư ................................................................................... 323
Điều 90. Điều phối hoạt động xúc tiến đầu tư .................................................................................. 324
Điều 91. Cơ quan xúc tiến đầu tư ..................................................................................................... 324
Điều 92. Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia ............................................................................... 325
Điều 93. Chương trình xúc tiến đầu tư của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh . 326
Điều 94. Xúc tiến đầu tư trong hoạt động đối ngoại cấp cao nhà nước ........................................... 327
Điều 95. Phối hợp giữa xúc tiến đầu tư với xúc tiến thương mại, du lịch, ngoại giao kinh tế .......... 327
Điều 96. Hoạt động xúc tiến đầu tư không sử dụng ngân sách nhà nước ........................................ 327
Điều 97. Kinh phí cho hoạt động xúc tiến đầu tư ............................................................................. 328
Chương VIII ........................................................................................................................................... 328
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ ......................................................................................................... 328
Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ
CƠ QUAN LIÊN QUAN ...........................................................................................................................
328
Điều 98. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư tại Việt Nam ................................................. 328
Điều 99. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài ............................................... 330
Điều 100. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan xúc tiến đầu tư .......................................................... 332
Mục 2. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ, XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ ....................................................................................................................
333
Điều 101. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư ..................... 333
Điều 102. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư ................. 334
Điều 103. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo xúc tiến đầu tư .............................................................. 335
Điều 104. Hình thức báo cáo............................................................................................................. 335
Điều 105. Cơ chế phối hợp quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư .................... 335
Chương IX .............................................................................................................................................. 336
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ........................................................................................................................ 336
Mục 1. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ KINH DOANH ................... 336
Điều 106. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước ........................................................................ 336
Điều 107. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn .............................................................. 336
10
Điều 108. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu
tư .......................................................................................................................................................
337
Điều 109. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện .......................................................................................................................................
342
Điều 110. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế ................................................ 342
Điều 111. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị ..................................................................
342
Điều 112. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2003 về
việc ban hành quy chế khu công nghệ cao ................................................................................... 343
Điều 113. Sửa đổi Nghị định số 94/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2020 quy định cơ chế, chính
sách ưu đãi đối với Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia ...............................................................
344
Mục 2. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP ........................................................................................................... 345
Điều 114. Xử lý hồ sơ hợp lệ đã nộp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành ......................... 345
Điều 115. Xử lý hồ sơ hợp lệ đối với các dự án nhà ở, dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đã nộp
trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành ....................................................................................
346
Điều 116. Thực hiện dự án đầu tư đã thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành ....... 348
Điều 117. Điều chỉnh dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành ........... 348
Điều 118. Thực hiện dự án đầu tư thuộc Danh mục ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện
theo quy định của Luật Đầu tư .........................................................................................................
351
Điều 119. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập trước
ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành .................................................................................... 351
Điều 120. Thực hiện thủ tục lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trước
ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành ..............................................................................................
351
Điều 121. Thực hiện thủ tục lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu thầu trước ngày Luật Đầu tư có
hiệu lực thi hành .......................................................................................................................... 352
Điều 122. Thực hiện dự án khác theo hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) ................................ 353
Điều 123. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư
có hiệu lực thi hành ..........................................................................................................................
354
Điều 124. Điều chỉnh dự án có cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam
hoặc Bên Việt Nam ............................................................................................................................
355
Điều 125. Xử lý tài sản sau khi chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam hoặc Bên Việt
Nam ...................................................................................................................................................
355
Điều 126. Tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) ............................................................ 356
11
Điều 127. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ............. 356
Điều 128. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) ........................................................................
357
Điều 129. Tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp hoạt động
theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh) ...............................................................................................................................................
358
Điều 130. Thực hiện chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư ........................................................ 358
Mục 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ............................................................................................................ 358
Điều 131. Hiệu lực thi hành .............................................................................................................. 358
Điều 132. Trách nhiệm thi hành ........................................................................................................ 359
PHỤ LỤC I .......................................................................................................................................... 360
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ HẠN CHẾ TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI .....................................................................................................................................................
..... 360
PHỤ LỤC II ......................................................................................................................................... 363
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ .................................................................................... 363
PHỤ LỤC III ........................................................................................................................................ 369
DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ .............................................................................................. 369
NGHỊ ĐỊNH 29/2021/NĐ-CP ................................................................................................................. 374
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ ........................................................................................................ 374
Chương I ................................................................................................................................................ 374
QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................................................. 374
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh ............................................................................................................... 374
Điều 2. Đối tượng áp dụng ................................................................................................................ 375
Điều 3. Giải thích từ ngữ ................................................................................................................... 375
Chương II ............................................................................................................................................... 377
TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHÀ NƯỚC ........................ 377
Điều 4. Tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng thẩm định nhà nước ............................. 377
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước ............................. 378
Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước ...................... 378
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước ................... 378
Điều 8. Nhiệm vụ của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước ................................... 379
Điều 9. Nhiệm vụ của Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành ............................................................. 379
Chương III .............................................................................................................................................. 379
12
THUÊ TƯ VẤN THẨM TRA VÀ CHI PHÍ THẨM ĐỊNH, THẨM TRA DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA ...... 379
Điều 10. Thẩm quyền quyết định việc thuê tư vấn thẩm tra các dự án quan trọng quốc gia .......... 379
Điều 11. Quy trình, thủ tục lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia ........................... 380
Điều 12. Chi phí thẩm định và thuê tư vấn thẩm tra các dự án quan trọng quốc gia do Hội đồng thẩm
định nhà nước thực hiện ......................................................................................................... 380
Chương IV ............................................................................................................................................. 382
HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, ĐIỀU CHỈNH CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA ............................................................................
382
Mục 1. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUAN
TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG ............................................................................... 382
Điều 13. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định nội bộ của chủ đầu tư hoặc đơn vị trực thuộc cơ quan được
giao chuẩn bị đầu tư .........................................................................................................................
382
Điều 14. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của cơ quan chủ quản chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao
nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư .................................................................................................................
382
Điều 15. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước và của Chính phủ ...... 382
Điều 16. Nội dung thẩm định quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn
đầu tư công .......................................................................................................................................
383
Mục 2. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN PPP
THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA QUỐC HỘI ......................................
384
Điều 17. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định ........................................................................................... 384
Điều 18. Nội dung thẩm định quyết định chủ trương đầu tư dự án ................................................ 384
Mục 3. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
THUỘC THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA QUỐC HỘI .....................................
385
Điều 19. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền .. 385
Điều 20. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước và của Chính phủ ...... 386
Mục 4. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC
NGOÀI ...................................................................................................................................................
387
Điều 22. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của nhà đầu tư .................................................................. 387
Điều 23. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước và của Chính phủ ...... 387
Mục 5. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUAN
TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG ...............................................................................
388
Điều 25. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định nội bộ điều chỉnh chủ trương đầu tư của chủ đầu tư hoặc
đơn vị trực thuộc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư .....................................................
388
Điều 26. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư của cơ quan chủ quản chủ
đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư ............................................................. 388

13
Điều 27. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước và của Chính phủ ...... 389
Điều 28. Nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn
đầu tư công .......................................................................................................................................
389
Mục 6. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN PPP
THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA QUỐC HỘI ......................................
390
Điều 29. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư .......................................... 390
Điều 30. Nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án ................................................. 390
Mục 7. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CHẤP THUẬN ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 41 LUẬT ĐẦU TƯ .......................................................
390
Điều 31. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án ............. 390
Điều 32. Nội dung thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án .............................. 391
Mục 8. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CHẤP THUẬN ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
RA NƯỚC NGOÀI ...................................................................................................................................
391
Điều 33. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài ................... 391
Điều 34. Nội dung thẩm định chấp thuận Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án ............................. 392
Chương V .............................................................................................................................................. 392
HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN
QUAN TRỌNG QUỐC GIA ......................................................................................................................
392
Mục 1. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC
GIA SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG ....................................................................................................... 392
Điều 35. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định ........................................................................................... 392
Điều 36. Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án ................................................................... 393
Mục 2. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN PPP ..................................... 394
Điều 37. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định ........................................................................................... 394
Điều 38. Nội dung thẩm định phê duyệt dự án ................................................................................ 395
Mục 3. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ
DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG ...................................................................................................................
396
Điều 39. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định ........................................................................................... 396
Điều 40. Nội dung thẩm định điều chỉnh dự án ................................................................................ 397
Mục 4. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN PPP .................................... 397
Điều 41. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định ........................................................................................... 397
Điều 42. Nội dung thẩm định điều chỉnh dự án ................................................................................ 397
Chương VI ............................................................................................................................................. 398
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................................................................... 398

14
Mục 1. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG ............................................................ 398
Điều 43. Trách nhiệm giám sát chương trình đầu tư công ............................................................... 398
Điều 44. Nội dung giám sát của chủ chương trình ............................................................................ 398
Điều 45. Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản và người có thẩm quyền quyết định đầu tư
chương trình .....................................................................................................................................
398
Điều 46. Nội dung giám sát của chủ dự án thành phần .................................................................... 399
Điều 47. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công .................................... 399
Điều 48. Giám sát dự án đầu tư thuộc chương trình đầu tư công ................................................... 400
Điều 49. Đánh giá chương trình đầu tư công ................................................................................... 400
Mục 2. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG ........................................................................... 400
Điều 50. Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư công ........................................................................... 400
Điều 51. Nội dung giám sát của chủ đầu tư, chủ sử dụng ................................................................ 401
Điều 52. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư ....................................... 401
Điều 53. Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công .. 402
Điều 55. Đánh giá dự án đầu tư công ............................................................................................... 403
Mục 3. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN PPP ............................................................................................. 403
Điều 56. Trách nhiệm giám sát dự án ............................................................................................... 403
Điều 57. Nội dung giám sát của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và cơ quan ký kết hợp đồng dự án
PPP ....................................................................................................................................................
404
Điều 58. Nội dung giám sát của cơ quan có thẩm quyền và người có thẩm quyền phê duyệt dự
án ..........................................................................................................................................................
404
Điều 59. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức đối tác công
tư .......................................................................................................................................................
405
Điều 60. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ...................................... 405
Điều 61. Đánh giá dự án PPP ............................................................................................................. 405
Điều 62. Trách nhiệm giám sát dự án ............................................................................................... 406
Điều 63. Nội dung giám sát của nhà đầu tư ...................................................................................... 406
Điều 64. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư ....................................... 406
Điều 65. Nội dung giám sát của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và cơ quan có thẩm quyền
quyết định việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ............................................................................
407
Điều 66. Nội dung giám sát đầu tư của cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư .......................................................................................................................................................
407
Điều 67. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ...................................... 408
Điều 68. Đánh giá dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công ................................................ 408
15
Mục 5. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KHÁC ..................................... 409
Điều 69. Trách nhiệm giám sát dự án ............................................................................................... 409
Điều 70. Nội dung giám sát của nhà đầu tư ...................................................................................... 409
Điều 71. Nội dung giám sát của cơ quan đăng ký đầu tư ................................................................. 409
Điều 72. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư ............................................. 410
Điều 73. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ...................................... 410
Điều 74. Đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác................................................................ 410
Mục 6. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI ......................................................... 411
Điều 75. Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài ............................................................ 411
Điều 76. Nội dung giám sát của nhà đầu tư ...................................................................................... 411
Điều 77. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ quan đại diện sở hữu
nhà nước đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài .................................
412
Điều 78. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư ............................................. 412
Điều 79. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ...................................... 413
Điều 80. Đánh giá dự án đầu tư ra nước ngoài................................................................................. 413
Chương VII ............................................................................................................................................ 414
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ ............................................................................................ 414
Điều 81. Trách nhiệm giám sát và đánh giá tổng thể đầu tư ............................................................ 414
Điều 82. Nội dung theo dõi tổng thể đầu tư ..................................................................................... 414
Điều 83. Nội dung kiểm tra tổng thể đầu tư ..................................................................................... 414
Điều 84. Nội dung đánh giá tổng thể đầu tư .................................................................................... 415
Chương VIII ........................................................................................................................................... 415
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG .................................................................................................. 415
Điều 85. Quyền giám sát đầu tư của cộng đồng ............................................................................... 415
Điều 86. Nội dung giám sát đầu tư của cộng đồng ........................................................................... 416
Điều 87. Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng ............................................................................. 417
Chương IX .............................................................................................................................................. 417
CHI PHÍ THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ .............................................................................. 417
Điều 88. Chi phí và nguồn vốn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư ................................................ 417
Điều 89. Nội dung chi phí giám sát, đánh giá đầu tư ........................................................................ 418
Điều 90. Quản lý, sử dụng chi phí giám sát, đánh giá đầu tư ........................................................... 420
Chương X ............................................................................................................................................... 421
TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ........................................................................... 421
16
Điều 91. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư ...... 421
Điều 92. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang hộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong công tác giám
sát và đánh giá đầu tư.......................................................................................................................
421
Điều 93. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong công
tác giám sát và đánh giá đầu tư ........................................................................................................
422
Điều 94. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký đầu tư trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư .... 422
Điều 95. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhà nước trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư .... 423
Điều 96. Trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư, chủ sử dụng, nhà đầu tư trong giám sát và
đánh giá chương trình, dự án đầu tư ...............................................................................................
423
Điều 97. Tổ chức thực hiện giám sát và đánh giá đầu tư ................................................................. 424
Điều 98. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư ........... 425
Điều 99. Cách thức, trình tự thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư ................................................... 426
Điều 100. Báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư ............................................................................... 428
Điều 101. Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư ............................................................. 430
Điều 102. Xử lý kết quả giám sát, đánh giá đầu tư ........................................................................... 433
Điều 103. Xử lý vi phạm trong giám sát và đánh giá đầu tư ............................................................. 433
Chương XI .............................................................................................................................................. 434
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ........................................................................................................................ 434
Điều 104. Xử lý chuyển tiếp đối với dự án đang trong quá trình thực hiện, phát sinh vấn đề thuộc
tiêu chí dự án quan trọng quốc gia ...................................................................................................
434
Điều 105. Quy định về chuyển tiếp trong giám sát, đánh giá đầu tư ............................................... 435
Điều 106. Hiệu lực thi hành .............................................................................................................. 435
Điều 107. Trách nhiệm thi hành ........................................................................................................ 436
PHỤ LỤC I .......................................................................................................................................... 437
MẪU KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH ............................................................................................................ 437
PHỤ LỤC II ......................................................................................................................................... 439
MẪU BÁO CÁO DỰ ÁN PHÁT SINH VẤN ĐỀ THUỘC TIÊU CHÍ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA ..... 439
PHỤ LỤC III ........................................................................................................................................ 442
MẪU BÁO CÁO QUỐC HỘI VỀ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA ...................................................... 442
THÔNG TƯ 03/2021/TT-BKHĐT ......................................................................................................... 444
QUY ĐỊNH MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT
NAM, ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI VÀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ.............................. 444
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh ............................................................................................................... 444
Điều 2. Đối tượng áp dụng ................................................................................................................ 444
17
Điều 3. Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra
nước ngoài và xúc tiến đầu tư ..........................................................................................................
444
Điều 4. Hướng dẫn cách ký các văn bản, báo cáo ............................................................................. 444
Điều 5. Trách nhiệm thi hành ............................................................................................................ 445
Điều 6. Điều khoản thi hành ............................................................................................................. 445
DANH MỤC ........................................................................................................................................ 447
CÁC MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM, ĐẦU TƯ TỪ
VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI VÀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ ..........................................................................
447
III. Biểu mẫu báo cáo định kỳ của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư ...................................... 460
Mẫu A.III.1 ......................................................................................................................................... 460
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ QÚY… ................................................................. 460
Mẫu A.III.2 ......................................................................................................................................... 464
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM… ................................................................ 464
Mẫu A.III.3 ......................................................................................................................................... 468
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ
QUÝ… .......................................................................................................................................... 468
Mẫu A.III.4 ......................................................................................................................................... 470
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ
NĂM... ......................................................................................................................................... 470
IV. Biểu mẫu báo cáo định kỳ của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư .............................................. 472
Mẫu A.IV.1 ......................................................................................................................................... 472
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI QUÝ... ...................................................... 472
Mẫu A.IV.2 ......................................................................................................................................... 477
Mẫu báo cáo năm về tình hình đầu tư nước ngoài .......................................................................... 477
Mẫu A.IV.3 ......................................................................................................................................... 479
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM... ..................................................... 479
Mẫu A.IV.4 ......................................................................................................................................... 481
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐANG CÓ NHÀ ĐẦU TƯ QUAN TÂM ................................................... 481
Mẫu A.IV.5 ......................................................................................................................................... 483
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ/GIẤY TỜ CÓ GIÁ TRỊ TƯƠNG
ĐƯƠNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC... QUÝ... ............................................
483
Mẫu A.IV.6 ......................................................................................................................................... 485
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ/ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TRỊ
TƯƠNG ĐƯƠNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC… QUÝ… ...............................
485
18
Mẫu A.IV.7 ......................................................................................................................................... 487
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG
LĨNH VỰC… QUÝ… .............................................................................................................................
487
Mẫu A.IV.8a ....................................................................................................................................... 489
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI NĂM…....................................................................................................................................
489
Mẫu A.IV.8b ...................................................................................................................................... 490
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
NĂM… ............................................................................................................................................... 490
Mẫu A.IV.8c ....................................................................................................................................... 491
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
NĂM….................................................................................................................................... 491
Mẫu A.IV.9a ....................................................................................................................................... 492
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ NỘP NGÂN SÁCH CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM… ..........................................................................................................
492
Mẫu A.IV.9b ...................................................................................................................................... 493
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ NỘP NGÂN SÁCH CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI NĂM… ........................................................................................................................ 493
Mẫu A.IV.10b .................................................................................................................................... 495
BÁO CÁO TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI THEO ĐỊA PHƯƠNG NĂM... ................................................................................. 495
Mẫu A.IV.11....................................................................................................................................... 496
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TẠI TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI NĂM…....................................................................................................................................
496
Mẫu A.IV.12....................................................................................................................................... 498
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO, CHO THUÊ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI NĂM… ........................................................................................................................
498
III. Biểu mẫu báo cáo định kỳ của các Bộ, ngành liên quan và nhà đầu tư ....................................... 500
Mẫu B.III.1 ......................................................................................................................................... 500
Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài .................................. 500
Mẫu B.III.2 ......................................................................................................................................... 503
Báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài .......................................... 503
CÔNG VĂN 324 /BKHĐT-PC ............................................................................................................... 507
DANH MỤC ........................................................................................................................................ 507
CÁC MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM ................................................... 507
19
PHỤ LỤC I .......................................................................................................................................... 510
MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ .............................................................................. 510
Mẫu I.1 .............................................................................................................................................. 510
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư .......................................................................................... 510
Mẫu I.2 .............................................................................................................................................. 515
Đề xuất dự án đầu tư ........................................................................................................................ 515
Mẫu I.3 .............................................................................................................................................. 517
Đề xuất dự án đầu tư ........................................................................................................................ 517
Mẫu I.4 .............................................................................................................................................. 519
Đề xuất dự án đầu tư ........................................................................................................................ 519
Mẫu I.5 .............................................................................................................................................. 522
Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài ....................... 522
Mẫu I.6 .............................................................................................................................................. 526
Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài ................................ 526
trong hợp đồng BCC .......................................................................................................................... 526
Mẫu I.7 .............................................................................................................................................. 528
Văn bản đăng ký điều chỉnh thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài .............. 528
trong hợp đồng BCC .......................................................................................................................... 528
Mẫu I.8 .............................................................................................................................................. 531
Văn bản thông báo chấm dứt văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài ............................ 531
trong hợp đồng BCC .......................................................................................................................... 531
Mẫu I.9 .............................................................................................................................................. 534
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư ........................................................................................ 534
Mẫu I.10 ............................................................................................................................................ 537
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh .............................................. 537
Mẫu I.11 ............................................................................................................................................ 539
Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư .................................... 539
Mẫu I.12 ............................................................................................................................................ 541
Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư .................................................................... 541
Mẫu I.13 ............................................................................................................................................ 543
Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư .............................................................. 543
Mẫu I.14 ............................................................................................................................................ 545

20
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ................................................................ 545
Mẫu I.15 ............................................................................................................................................ 547
Văn bản đề nghị hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu t ............................................. 547
Mẫu I.16 ............................................................................................................................................ 550
Văn bản đề nghị nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ............................................................... 550
Mẫu I.17 ............................................................................................................................................ 552
Báo cáo thực hiện dự án đầu tư ....................................................................................................... 552
PHỤ LỤC II ......................................................................................................................................... 555
MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ ............................. 555
Mẫu II.1 ............................................................................................................................................. 555
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư ........................................................................................... 555
Mẫu II.2 ............................................................................................................................................. 558
Văn bản chấp thuận nhà đầu tư ....................................................................................................... 558
Mẫu II.3 ............................................................................................................................................. 560
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ...................................................................................................... 560
Mẫu II.4 ............................................................................................................................................. 563
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ...................................................................................................... 563
Mẫu II.5 ............................................................................................................................................. 567
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ...................................................................................................... 567
Mẫu II.6 ............................................................................................................................................. 571
Văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư ......................................................... 571
Mẫu II.7 ............................................................................................................................................. 573
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành ............................................................. 573
Mẫu II.8 ............................................................................................................................................. 575
Văn bản quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của ............................................. 575
văn phòng điều hành ........................................................................................................................ 575
Mẫu II.9 ............................................................................................................................................. 577
Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư ............................................................................... 577
Mẫu II.10 ........................................................................................................................................... 579
Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư ............................................................................... 579
Mẫu II.11 ........................................................................................................................................... 581
Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư ............................................................................... 581

21
Mẫu II.12 ........................................................................................................................................... 583
Quyết định chấm dứt toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư ............................................................ 583
Mẫu II.13 ........................................................................................................................................... 585
Quyết định chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư ......................................................... 585
Mẫu II.14 ........................................................................................................................................... 587
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư/Giấy phép kinh doanh ..................................................................................................................
587
Mẫu II.15 ........................................................................................................................................... 589
Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài ........................................................................................................................................
589
Mẫu II.16 ........................................................................................................................................... 592
Đề nghị đăng tải thông báo trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư ............................................... 592
CÔNG VĂN 8909 /BKHĐT-PC ............................................................................................................. 595
I. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ, thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020 .................................... 595
1. Về hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư: ............................................................................................... 595
2. Về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ......................................................................... 596
3. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp: ................................ 596
4. Một số văn bản thực hiện thủ tục đầu tư được lập theo mẫu kèm theo công văn này. .............. 597
5. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài: ........................... 597
II. Giải quyết hồ sơ dự án đầu tư tiếp nhận trước ngày Luật đầu tư năm 2020 có hiệu lực thi hành .. 597
PHỤ LỤC ............................................................................................................................................ 599
MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ .................................................................................. 599
Mẫu I.1 .............................................................................................................................................. 599
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư .......................................................................................... 599
Mẫu I.2 .............................................................................................................................................. 604
Đề xuất dự án đầu tư ........................................................................................................................ 604
Mẫu I.3 .............................................................................................................................................. 606
Đề xuất dự án đầu tư ........................................................................................................................ 606
Mẫu I.4 .............................................................................................................................................. 608
Đề xuất dự án đầu tư ........................................................................................................................ 608
Mẫu I.5 .............................................................................................................................................. 611
Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài ....................... 611
Mẫu II.1 ............................................................................................................................................. 615
22
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư ........................................................................................... 615
Mẫu II.2 ............................................................................................................................................. 618
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ...................................................................................................... 618
Mẫu II.3 ............................................................................................................................................. 622
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ...................................................................................................... 622
Mẫu II.4 ............................................................................................................................................. 626
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ...................................................................................................... 626
Mẫu II.5 ............................................................................................................................................. 630
Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài ........................................................................................................................................
630
CÔNG VĂN 8918/BKHĐT-ĐTNN ........................................................................................................ 633
Mẫu số 1 ............................................................................................................................................ 634
Mẫu số 2 ............................................................................................................................................ 640
Mẫu số 3 ............................................................................................................................................ 643
Mẫu số 4 ............................................................................................................................................ 647
Mẫu số 5 ............................................................................................................................................ 649
Mẫu số 6 ............................................................................................................................................ 650
Mẫu số 7 ............................................................................................................................................ 651
Mẫu số 8 ............................................................................................................................................ 652
Mẫu số 9 ............................................................................................................................................ 655
Mẫu số 10 .......................................................................................................................................... 657
Mẫu số 11 .......................................................................................................................................... 658
Mẫu số 12 .......................................................................................................................................... 660
Mẫu số 13 .......................................................................................................................................... 663
Mẫu số 14 .......................................................................................................................................... 665
Mẫu số 15 .......................................................................................................................................... 666
Mẫu số 16 .......................................................................................................................................... 667
Mẫu số 17 .......................................................................................................................................... 668
Mẫu số 18 .......................................................................................................................................... 670

23
PHẦN I. BẢNG THỐNG KÊ
LUẬT ĐẦU TƯ 2020 VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DÃN THI HÀNH

VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH


LUẬT ĐẦU TƯ 2020 CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN KHÁC
NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


Luật này quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với nhà đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến
độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để
thực hiện dự án đầu tư.
2. Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư là tập hợp dữ liệu về các dự án đầu tư trên phạm vi toàn quốc có kết nối với hệ thống cơ
sở dữ liệu của các cơ quan liên quan.
4. Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn
cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

1
5. Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công
suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.
6. Dự án đầu tư mới là dự án đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt động. 7.
Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo là dự án đầu tư thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình
kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh.
8. Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh.
9. Điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện cá nhân, tổ chức phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
10. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư
trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại
khoản 2 Điều 9 của Luật này.
11. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư
về dự án đầu tư.
12. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn để theo dõi, đánh giá, phân tích tình
hình đầu tư trên phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc thực hiện hoạt
động đầu tư kinh doanh.
13. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu
được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác
kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế. 15.
Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động
xuất khẩu.
16. Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho
sản xuất công nghiệp.
17. Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục
tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.
18. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước
ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
19. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt
động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
2
20. Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên
hoặc cổ đông.
21. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh .
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. 23.
Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
Điều 4. Áp dụng Luật Đầu tư và các luật có liên quan
1. Hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư và luật khác có liên quan.
2. Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật Đầu tư và luật khác đã được ban hành trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực
thi hành về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh hoặc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì thực hiện theo quy định
của Luật Đầu tư.
Quy định về tên ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong các luật khác phải
thống nhất với Điều 6 và các Phụ lục của Luật Đầu tư.
3. Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật Đầu tư và luật khác đã được ban hành trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực
thi hành về trình tự, thủ tục đầu tư kinh doanh, bảo đảm đầu tư thì thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, trừ các trường hợp
sau đây:
a) Việc đầu tư, quản lý, sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử
dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
b) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục đầu tư công và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư công thực hiện theo quy định của Luật
Đầu tư công;
c) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục đầu tư, thực hiện dự án; pháp luật điều chỉnh hợp đồng dự án; bảo đảm đầu tư, cơ chế quản
lý vốn nhà nước áp dụng trực tiếp cho dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư;
d) Việc triển khai dự án đầu tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng, Luật Nhà ở và Luật
Kinh doanh bất động sản sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư;
3
đ) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Kinh
doanh bảo hiểm, Luật Dầu khí;
e) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, điều kiện đầu tư kinh doanh, hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán trên thị
trường chứng khoán Việt Nam thực hiện theo quy định của Luật Chứng khoán.
4. Trường hợp luật khác ban hành sau ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành cần quy định đặc thù về đầu tư khác với quy
định của Luật Đầu tư thì phải xác định cụ thể nội dung thực hiện hoặc không thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, nội
dung thực hiện theo quy định của luật khác đó.
5. Đối với hợp đồng trong đó có ít nhất một bên tham gia là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1
Điều 23 của Luật Đầu tư, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc tập quán đầu tư
quốc tế nếu thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Chính sách về đầu tư kinh doanh
1. Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật này không cấm. Đối với
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
2. Nhà đầu tư được tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật này và quy
định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên
khác theo quy định của pháp luật.
3. Nhà đầu tư bị đình chỉ, ngừng, chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh nếu hoạt động này gây phương hại hoặc có nguy
cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
4. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của
nhà đầu tư.
5. Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư
thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.
6. Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 Nghị định
Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh
31/2021/NĐ-CP1

1 Nghị định 31/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư (“Nghị định 31/2021/NĐ-CP”)
4
doanh Điều 10. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây: 1. Nhà đầu tư không được thực hiện hoạt động đầu tư kinh
a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của doanh trong các ngành, nghề quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư.
Luật này; 2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại a, b, c khoản 1 Điều 6 của Luật Đầu tư trong phân tích, kiểm
Phụ lục II của Luật này; nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều
c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện như sau:
có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của
a) Các chất ma túy được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật
cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về
hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật
rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai danh mục chất ma túy, tiền chất và Công ước thống nhất về
thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này; chống ma túy năm 1961, Công ước Liên hợp quốc năm 1988
d) Kinh doanh mại dâm; về chống buôn bán bất hợp pháp các chất ma túy và chất
đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai hướng thần; b) Các loại hóa chất, khoáng vật bị cấm theo quy
người; định của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về
trên người; quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát
g) Kinh doanh pháo nổ; triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và
h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ. các văn bản hướng dẫn Công ước Rotterdam về thủ tục thỏa
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm thuận có thông báo trước đối với một số hóa chất nguy hại và
a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, thuốc bảo vệ thực vật trong buôn bán quốc tế; c) Mau các
nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội
loài thực vật, động vật hoang dã bị cấm theo quy định của
phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định
của Chính phủ. Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Công ước về
buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp
(CITES).
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 11, Điều 12 Nghị định
Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
31/2021/NĐ-CP
5
điều kiện Điều 11. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và
1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, điều kiện đầu tư kinh doanh
nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong 1. Nhà đầu tư được quyền kinh doanh trong ngành, nghề
ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV của
phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã
Luật Đầu tư kể từ khi đáp ứng đủ điều kiện và phải bảo đảm
hội, sức khỏe của cộng đồng. 2. Danh mục ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV đáp ứng các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư
của Luật này. kinh doanh.
3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy 2. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh có
định tại khoản 2 Điều này được quy định tại luật, nghị quyết quyền được cấp các văn bản theo các hình thức quy định tại
của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ các điểm a, b, c, d khoản 6 Điều 7 của Luật Đầu tư (sau đây
Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà gọi chung là giấy phép) hoặc được quyền thực hiện hoạt động
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, đầu tư kinh doanh khi đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ
cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các
khoản 6 Điều 7 của Luật Đầu tư. Trong trường hợp từ chối
cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh. cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, cơ quan nhà nước có
4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và
hợp với lý do quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm nêu rõ lý do từ chối.
công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí Điều 12. Rà soát, tập hợp và công bố điều kiện đầu tư
tuân thủ của nhà đầu tư. kinh doanh 1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
6. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình các bộ, cơ quan ngang bộ rà soát, tập hợp điều kiện đầu tư
thức sau đây: kinh doanh để công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng
a) Giấy phép;
ký doanh nghiệp.
b) Giấy chứng nhận;
2. Điều kiện đầu tư kinh doanh được công bố theo quy định
tại khoản 1 Điều này gồm những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy
định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư;
b) Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các
ngành, nghề quy định tại điểm a khoản này;
6
c) Chứng chỉ; Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước
d) Văn bản xác nhận, chấp thuận; quốc tế về đầu tư
đ) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp thì những nội dung quy định tại khoản 2 Điều này được cập
ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần nhật theo thủ tục sau:
phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền. a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày các luật, pháp
7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện
lệnh, nghị định
đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. được ban hành hoặc điều ước quốc tế về đầu tư được ký kết,
8. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát bộ, cơ quan ngang bộ gửi văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư
điều kiện đầu tư kinh doanh đề nghị cập nhật điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề
nghị của bộ,
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề cấm đầu tư kinh Điều này được hướng dẫn bởi Điều 13 Nghị định
doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều 31/2021/NĐ-CP
kiện, điều kiện đầu tư kinh doanh Điều 13. Đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh
1. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu quản
lý nhà nước trong từng thời kỳ và điều ước quốc tế về đầu tư,
1. Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội và yêu Luật này theo bộ, cơ quan ngang bộ trình Chính phủ đề xuất sửa đổi, bổ
sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều
kiện đầu tư kinh doanh.
trình tự, thủ tục rút gọn. 2. Việc đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh được
2. Việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu thực hiện trong Đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật,
phải phù hợp với quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều 7 trong đó có những nội dung sau đây.
của Luật này.
a) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều
kiện đầu tư kinh doanh dự kiến sửa đổi, bổ sung;
7
b) Phân tích sự cần thiết, mục đích của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh phù hợp với quy
định tại khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư;
c) Căn cứ sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc
điều kiện đầu tư kinh doanh và đối tượng phải tuân thủ;
d) Đánh giá tính hợp lý, khả thi của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh và sự phù hợp với điều
ước quốc tế về đầu tư;
đ) Đánh giá tác động của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh đối với công tác quản lý nhà nước và
hoạt động đầu tư kinh doanh của các đối tượng phải tuân thủ.
5 Mục 1 Công văn 8909/BKHĐT-PC
Điều 9. Ngành, nghề và điều kiện tiếp
năm 2020
cận thị trường đối với nhà đầu tư
Điều này được hướng dẫn bởi Điểm
nước ngoài điều kiện tiếp cận thị trường
tục theo quy định của Luật Đầu tư
như quy định đối với nhà đầu tư trong
năm 2020
nước, trừ trường hợp quy định tại khoản thị trường đối với nhà đầu tư nước
2 Điều này. I. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ, thủ
1. Nhà đầu tư nước ngoài được áp Điều này được hướng dẫn bởi Mục Chính 5. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận
dụng 2. Căn cứ luật, nghị quyết của ngoài:
Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy 5.1. Ngành, nghề và điều kiện tiếp
ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của cận thị trường đối với nhà đầu tư nước
Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước ngoài được quy định tại Điều 9 Luật Đầu
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tư năm 2020.
thành viên, Chính phủ công bố Danh 5.2. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với
mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị nhà đầu tư nước ngoài được xem xét
trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, theo quy định tại các văn bản pháp luật
bao gồm: hiện hành (gồm luật, nghị quyết của
a) Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị phủ và điều ước quốc tế về đầu
Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy
trường; ban Thường vụ Quốc hội, nghị
b) Ngành, nghề tiếp cận thị trường có 8
3. Điều kiện tiếp cận thị trường đối tư. Danh mục ngành, nghề hạn chế định của Chính phủ) và điều ước quốc
với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận nước ngoài được công bố tại Phụ lục I Việt Nam là thành viên.
thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài của Nghị định này.
bao gồm: 2. Điều kiện tiếp cận thị trường đối
a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà với nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng
đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
theo các hình thức quy định tại khoản 3
b) Hình thức đầu tư;
Điều 9 Luật Đầu tư và được đăng tải, cập
c) Phạm vi hoạt động đầu tư;
nhật theo quy định tại Điều 18 Nghị định
d) Năng lực của nhà đầu tư; đối tác
này.
tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
đ) Điều kiện khác theo quy định tại 3. Ngoài điều kiện tiếp cận thị
luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, trường đối với các ngành, nghề quy định
nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc tại các khoản 1 và 2 Điều này, nhà đầu tư
hội, nghị định của Chính phủ và điều nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội tư nước ngoài khi thực hiện hoạt động
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. đầu tư kinh doanh tại Việt Nam phải đáp
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều ứng các điều kiện (nếu có) sau đây
này a) Sử dụng đất đai, lao động; các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng
sản;
b) Sản xuất, cung ứng hàng hóa,
dịch vụ công hoặc hàng hóa, dịch vụ độc
quyền nhà nước;
c) Sở hữu, kinh doanh nhà ở, bất động
sản;
d) Áp dụng các hình thức hỗ trợ,
trợ cấp của Nhà nước đối với một số

9
ngành, lĩnh vực hoặc phát triển vùng, địa
bàn lãnh thổ;
đ) Tham gia chương trình, kế
hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước;
e) Các điều kiện khác theo quy
định tại các luật, nghị quyết của Quốc
hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, nghị định của
Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư
có quy định không cho phép hoặc hạn
chế tiếp cận thị trường đối với tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 16. Đối tượng áp dụng
Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp
cận thị trường
1. Danh mục ngành, nghề hạn chế
tiếp cận thị trường được áp dụng đối với:
a) Nhà đầu tư nước ngoài theo quy
định tại khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư;
b) Tổ chức kinh tế theo quy định
tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23
Luật Đầu tư khi đầu tư thành lập tổ chức
kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp của

10
tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình
thức hợp đồng BCC.
(Trong Mục này các đối tượng quy
định tại các điểm a và b khoản này, sau
đây gọi chung là nhà đầu tư nước ngoài,
trừ trường hợp Nghị định này có quy
định khác).
2. Đối với các hoạt động đầu tư
kinh doanh thực hiện tại Việt Nam, nhà
đầu tư là công dân Việt Nam
đồng thời có quốc tịch nước ngoài
được quyền lựa chọn áp dụng điều kiện
tiếp cận thị trường và thủ tục đầu tư như
quy định áp dụng đối với nhà đầu tư
trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài.
Trong trường hợp lựa chọn áp dụng điều
kiện tiếp cận thị trường và thủ tục đầu tư
như quy định đối với nhà đầu tư trong
nước, nhà đầu tư là công dân Việt Nam
đồng thời có quốc tịch nước ngoài không
được thực hiện các quyền và nghĩa vụ
quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Điều 17. Nguyên tắc áp dụng
hạn chế về tiếp cận thị trường đối với
nhà đầu tư nước ngoài

11
1. Trừ những ngành, nghề thuộc
Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận
thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
quy định tại Phụ lục I của Nghị định này,
nhà đầu tư nước ngoài được tiếp cận thị
trường như quy định đối với nhà đầu tư
trong nước.
2. Nhà đầu tư nước ngoài không
được đầu tư trong các ngành, nghề chưa
được tiếp cận thị trường theo quy định
tại Mục A Phụ lục I của Nghị định này.
3. Đối với các ngành, nghề tiếp cận
thị trường có điều kiện đối với nhà đầu
tư nước ngoài theo quy định tại Mục B
Phụ lục I của Nghị định này, nhà đầu tư
nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện
tiếp cận thị trường được đăng tải theo
quy định tại Điều 18 Nghị định này.
4. Điều kiện tiếp cận thị trường đối
với các ngành, nghề Việt Nam chưa cam
kết về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu
tư nước ngoài được áp dụng như sau:
a) Trường hợp các luật, nghị quyết
của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định
của Chính phủ (sau đây gọi

12
chung là pháp luật Việt Nam) không có
quy định hạn chế tiếp cận thị trường đối
với ngành, nghề đó thì nhà đầu tư nước
ngoài được tiếp cận thị trường như quy
định đối với nhà đầu tư trong nước;
b) Trường hợp pháp luật Việt Nam
đã có quy định về hạn chế tiếp cận thị
trường của nhà đầu tư nước ngoài đối
với ngành, nghề đó thì áp dụng quy định
của pháp luật Việt Nam.
5. Trường hợp các luật, nghị quyết
của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định
của Chính phủ được ban hành (sau đây
gọi chung là văn bản mới ban hành) có
quy định về điều kiện tiếp cận thị trường
của nhà đầu tư nước ngoài đối với các
ngành, nghề Việt Nam chưa cam kết
theo quy định tại khoản 4 Điều này thì
các điều kiện đó được áp dụng như sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài đã được
áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường
theo quy định tại khoản 4 Điều này trước
ngày văn bản mới ban hành có hiệu lực
được tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư
theo các điều kiện đó. Trường hợp thành
lập tổ chức kinh tế

13
mới, thực hiện dự án đầu tư mới, nhận
chuyển nhượng dự án đầu tư, đầu tư góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
của tổ chức kinh tế khác, đầu tư theo
hình thức hợp đồng hoặc điều chỉnh, bổ
sung mục tiêu, ngành, nghề mà theo quy
định của văn bản mới ban hành phải đáp
ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với
nhà đầu tư nước ngoài thì phải đáp ứng
điều kiện đó. Trong trường hợp này, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền không
xem xét lại điều kiện tiếp cận thị trường
đối với các ngành, nghề mà nhà đầu tư
đã được chấp thuận trước đó;
b) Nhà đầu tư nước ngoài thực
hiện hoạt động đầu tư sau thời điểm văn
bản mới được ban hành có hiệu lực phải
đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối
với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định
của văn bản đó.
6. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện
hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề
khác nhau quy định tại Phụ lục I Nghị
định này phải đáp ứng toàn bộ điều kiện
tiếp cận thị trường đối với các ngành,
nghề đó.
7. Nhà đầu tư nước ngoài thuộc
quốc gia, vùng lãnh thổ không phải là

14
thành viên WTO thực hiện hoạt động
đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều
kiện tiếp cận thị trường như quy định đối
với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh
thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp
pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc
tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh
thổ đó có quy định khác.
8. Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối
tượng điều chỉnh của điều ước quốc tế về
đầu tư có quy định về điều kiện tiếp cận
thị trường đối với nhà đầu tư đó thuận
lợi hơn so với quy định của pháp luật
Việt Nam thì được áp dụng điều kiện
tiếp cận thị trường theo điều ước đó.
9. Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối
tượng áp dụng của các điều ước quốc tế
về đầu tư có quy định khác nhau về điều
kiện tiếp cận thị trường thì được lựa
chọn áp dụng điều kiện tiếp cận thị
trường đối với tất cả các ngành, nghề
kinh doanh theo một trong các điều ước
đó. Trường hợp đã lựa chọn áp dụng
điều kiện tiếp cận thị trường theo một
điều ước quốc tế về đầu tư (gồm cả điều
ước được ký mới hoặc được sửa đổi, bổ
sung sau ngày điều

15
ước đó có hiệu lực mà nhà đầu tư đó
thuộc đối tượng áp dụng) thì nhà đầu tư
nước ngoài thực hiện quyền và nghĩa vụ
của mình theo toàn bộ quy định của điều
ước đó.
10. Hạn chế về tỷ lệ sở hữu của nhà
đầu tư nước ngoài theo quy định tại các
điều ước quốc tế về đầu tư được áp dụng
như sau:
a) Trường hợp nhiều nhà đầu tư
nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp vào tổ chức kinh tế và
thuộc đối tượng áp dụng của một hoặc
nhiều điều ước quốc tế về đầu tư thì tổng
tỷ lệ sở hữu của tất cả các nhà đầu tư
nước ngoài trong tổ chức kinh tế đó
không được vượt quá tỷ lệ cao nhất theo
quy định của một điều ước quốc tế có
quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư
nước ngoài đối với một ngành, nghề cụ
thể;
b) Trường hợp nhiều nhà đầu tư
nước ngoài thuộc cùng một quốc gia
hoặc vùng lãnh thổ góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp vào tổ chức
kinh tế thì tổng tỷ lệ sở hữu của tất cả
các nhà đầu tư đó không được vượt quá
tỷ lệ sở hữu quy định tại điều ước

16
quốc tế về đầu tư áp dụng đối với các
nhà đầu tư đó;
c) Đối với công ty đại chúng, công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu
tư chứng khoán hoặc quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo
quy định của pháp luật về chứng khoán,
trường hợp pháp luật về chứng khoán có
quy định khác về tỷ lệ sở hữu của nhà
đầu tư nước ngoài thì thực hiện theo quy
định của pháp luật về chứng khoán;
d) Trường hợp tổ chức kinh tế có
nhiều ngành, nghề kinh doanh mà điều
ước quốc tế về đầu tư có quy định khác
nhau về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước
ngoài thì tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư
nước ngoài tại tổ chức kinh tế đó không
vượt quá hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước
ngoài đối với ngành, nghề có hạn chế về
tỷ lệ sở hữu nước ngoài thấp nhất.
Điều 18. Đăng tải, cập nhật điều
kiện tiếp cận thị trường đối với nhà
đầu tư nước ngoài
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ
rà soát, tập hợp điều kiện tiếp cận thị
trường đối với nhà đầu tư nước

17
ngoài trong các ngành, nghề quy định tại
Phụ lục I Nghị định này để đăng tải trên
Cổng thông tin quốc gia về đầu tư.
2. Nội dung đăng tải theo quy định tại
khoản 1 Điều này gồm:
a) Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị
trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
theo quy định tại Phụ lục I Nghị định
này;
b) Căn cứ áp dụng điều kiện tiếp
cận thị trường đối với nhà đầu tư nước
ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 15
Nghị định này;
c) Điều kiện tiếp cận thị trường đối
với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định
tại khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư.
3. Trường hợp luật, nghị quyết của
Quốc hội, luật, pháp lệnh, nghị quyết của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định
của Chính phủ và điều ước quốc tế về
đầu tư quy định điều kiện tiếp cận thị
trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
nhưng chưa được cập nhật tại Danh mục
ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường
đối với nhà đầu tư nước ngoài và nội
dung đăng tải theo

18
quy định tại khoản 2 Điều này thì áp
dụng theo quy định của luật, nghị quyết,
pháp lệnh, nghị định đó. Việc cập nhật
những nội dung đăng tải quy định tại
khoản 2 Điều này thực hiện tương ứng
theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của
Nghị định này.
4. Việc rà soát, tập hợp, đăng tải,
đề xuất sửa đổi, bổ sung, đánh giá tình
hình thực hiện Danh mục ngành, nghề
hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà
đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy
định tương ứng đối với Danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện tại các Điều 12, 13 và 14 Nghị định
này.

Chương II
BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ

Điều 10. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản


1. Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
2. Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn
cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà đầu tư được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng
tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan
Điều 11. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh
1. Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện những yêu cầu sau đây:

19
a) Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc
cung ứng dịch vụ trong nước;
b) Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định; hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu
hoặc sản xuất, cung ứng trong nước;
c) Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu hoặc phải tự cân đối
ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu;
d) Đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước;
đ) Đạt được một mức độ hoặc giá trị nhất định trong hoạt động nghiên cứu và phát triển ở trong nước;
e) Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài;
g) Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định
thu hút đầu tư trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết 31/2021/NĐ-CP
định áp dụng các hình thức bảo đảm của Nhà nước để thực
Điều 3. Bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án
hiện dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và những dự án đầu tư
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác. 1. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu thu
Chính phủ quy định chi tiết khoản này. hút đầu tư trong
từng thời kỳ, mục tiêu, quy mô, tính chất của dự án đầu tư,
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hình thức, nội dung
bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ và dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan
trọng khác theo đề nghị của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư theo
quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét áp dụng theo các
hình thức sau:
a) Hỗ trợ một phần cân đối ngoại tệ trên cơ sở chính sách
quản lý ngoại hối, khả năng cân đối ngoại tệ trong từng thời
20
Điều 12. Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư Điều 12 được hướng dẫn bởi Điều 84 Nghị định
nước ngoài ra nước ngoài 31/2021/NĐ-CP
Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà
Điều 84. Nghĩa vụ tài chính
nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước
ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây: 1. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài
chính liên
quan đến dự án đầu tư ra nước ngoài đối với Nhà nước Việt
Nam theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ
các nghĩa vụ tài chính liên quan đến dự án đầu tư ra nước
ngoài đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật
về thuế, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư
vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
1. Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;
2. Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;

3. Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp


pháp của nhà đầu tư.

Điều 13. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định
trường hợp thay đổi pháp luật 31/2021/NĐ-CP
1. Trường hợp văn bản pháp luật mới được
Điều 4. Bảo đảm ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi
ban hành quy định ưu đãi đầu tư mới, ưu đãi đầu tư cao hơn
thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật
văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của 1. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được ban
dự án đầu tư, trừ ưu đãi đầu tư đặc biệt đối với dự hành có quy
định làm thay đổi ưu đãi đầu tư đang áp dụng đối với nhà đầu
tư trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực, nhà đầu tư được
21
án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều a) Ưu đãi đầu tư được quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy
20 của Luật này. phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng
2. Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết
định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được định chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu
hưởng trước đó thì nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi tư hoặc văn bản khác do người có thẩm quyền, cơ quan nhà
đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn nước có thẩm quyền cấp, áp dụng theo quy định của pháp luật;
lại của dự án đầu tư.
3. Quy định tại khoản 2 Điều này không áp dụng trong b) Ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định
trường hợp thay đổi quy định của văn bản pháp luật vì lý do của pháp luật không thuộc trường hợp quy định tại điểm a
quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức khoản này.
xã hội, sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi trường. 3. Khi có yêu cầu áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư
4. Trường hợp nhà đầu tư không được tiếp tục áp dụng ưu
theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi
đãi đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều này thì được xem
văn bản đề nghị cho cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo một
xét, giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:
trong các giấy tờ sau: Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh
a) Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà đầu tư vào thu nhập
doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
chịu thuế;.
tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ
b) Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư; trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
c) Hỗ trợ nhà đầu tư khắc phục thiệt hại. văn bản khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người có
thẩm quyền cấp có quy định về ưu đãi đầu tư (nếu có). Văn
bản đề nghị gồm các nội dung sau:
a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;
b) Ưu đãi đầu tư theo quy định tại văn bản pháp luật trước
thời điểm văn bản pháp luật mới có hiệu lực gồm: loại ưu đãi,
điều kiện hưởng ưu đãi, mức ưu đãi (nếu có);
c) Nội dung văn bản quy phạm pháp luật được ban hành hoặc
sửa đổi, bổ
sung có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư đã áp dụng đối
với nhà đầu tư theo quy định tại điểm b khoản này;
22
cơ quan đăng ký đầu tư trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
Điều 14. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh
1. Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải.
Trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì tranh chấp được giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định tại các
khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư trong nước,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên
lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này.
3. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong đó có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại
các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này được giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây:
a) Tòa án Việt Nam;
b) Trọng tài Việt Nam;
c) Trọng tài nước ngoài;
d) Trọng tài quốc tế;
đ) Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận thành lập.
4. Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh
trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận
khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

31/2021/NĐ-CP
Chương III
Chương III Luật Đầu tư được hướng dẫn bởi Điều 20 Nghị
ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ định

Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư Điều 20. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư

23
1. Hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm: 1. Dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định
a) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng này được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu
mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện 2. Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao
dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo động trở lên và dự án sử dụng lao động là người khuyết tật
quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp; quy định tại các điểm b và c khoản 4 Điều 19 Nghị định này
b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư
tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập 3. Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện
khẩu; tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được hưởng
c) Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư thuộc địa bàn
đất; có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 4. Mức
d) Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu ưu đãi cụ thể đối với dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2
nhập chịu thuế.
và 3 Điều này được áp dụng theo quy định của pháp luật về
thuế, kế toán và đất đai. 5. Đối với dự án đầu tư đáp ứng
điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau trong cùng
một thời gian thì nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng mức ưu
đãi cao nhất.
6. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt đối với dự án đầu tư quy
định tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư được áp dụng như sau:
a) Mức ưu đãi, thời hạn áp dụng ưu đãi đặc biệt về thuế thu
nhập doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện
theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp
luật về đất đai;
b) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt được áp dụng đối với Trung
tâm Đổi mới
sáng tạo Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành
24
định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc thỏa thuận bằng văn
bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ;
d) Thủ tướng Chính phủ quyết định mức, thời gian ưu đãi đầu
tư đặc biệt
theo các tiêu chí về công nghệ cao, chuyển giao công nghệ,
doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi, giá trị sản xuất trong
nước đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20
Luật Đầu tư.
7. Ưu đãi đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, chuyển đổi
loại hình tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là tổ chức lại tổ
chức kinh tế); chia, tách, sáp nhập và chuyển nhượng dự án
đầu tư được áp dụng như sau:
a) Tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở tổ chức lại tổ
chức kinh tế
hoặc nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư được kế
thừa các ưu đãi đầu tư áp dụng đối với dự án đầu tư (nếu có)
trước khi tổ chức lại hoặc nhận chuyển nhượng nếu vẫn đáp
ứng các điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư;
b) Dự án đầu tư được hình thành trên cơ sở chia, tách dự án
đáp ứng điều
kiện hưởng mức ưu đãi đầu tư nào thì được hưởng mức ưu đãi
đầu tư đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án trước
khi chia, tách;
c) Dự án đầu tư được hình thành trên cơ sở sáp nhập dự án
được tiếp tục áp
dụng ưu đãi đầu tư theo các điều kiện hưởng ưu đãi của từng
25
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký

đầu tư, văn bản


2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm: Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 19 Nghị định
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định 31/2021/NĐ-CP Điều 19. Đối tượng được hưởng ưu đãi
tại khoản 1 Điều 16 của Luật này; đầu tư
b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại
khoản 2 Điều 16 của Luật này; c) Dự án đầu tư có quy mô khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư bao gồm:
vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1. Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc
6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục II
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương của Nghị định này.
đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh
2. Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm
khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên
khăn theo quy định tại Phụ lục III của Nghị định này.
3.000 lao động;
3. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở
d) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự
án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; lên được áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm c khoản
dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy 2 Điều 15 của Luật Đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
định của a) Thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời
pháp luật về người khuyết tật; hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với
chấp thuận nhà đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) hoặc Quyết định chấp thuận
nhà đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư);
26
đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh thường xuyên bình quân hằng năm trở lên theo quy định của pháp luật về l
nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công động chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.
nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công 4. Dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm d kho
nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật Điều 15 Luật Đầu tư gồm:
về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở
a) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã
ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định
ở; theo quy định của pháp luật về n
của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và
công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết b) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động thường x
bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi bình quân hằng năm trở lên theo quy định của pháp luật về lao động (k
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồn
động dưới 12 tháng);
e) Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung
tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển; c) Dự án đầu tư sử dụng từ 30% số lao động thường xuyên bình quân
g) Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản năm trở lên là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuy
và pháp luật về lao động.
phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở
kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo 5. Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh
chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo công nghệ khuyến khích chuyển giao; cơ sở ươm tạo công nghệ và cơ sở ư
theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp
vừa công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ mô
trường được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 15
Luật Đầu tư là các doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở, dự án đầu tư đáp ứng điều
kiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ; công nghệ cao
chuyển giao công nghệ; bảo vệ môi trường.
6. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm e khoản
Điều 15 của Luật Đầu tư gồm:
a) Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia được thành lập theo quyết định
Thủ tướng Chính phủ;

27
b) Trung tâm đổi mới sáng tạo khác do cơ quan, tổ chức, cá
nhân thành lập
nhằm hỗ trợ thực hiện các dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo,
thành lập doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, thực hiện hoạt động
thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và phát triển tại trung
tâm đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 7 Điều này;
c) Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo quy định tại
khoản 8 Điều này;
d) Dự án thành lập trung tâm nghiên cứu và phát triển.
7. Trung tâm đổi mới sáng tạo quy định tại điểm b khoản 6
Điều này được hưởng ưu đãi đầu tư khi đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Có chức năng hỗ trợ, phát triển, kết nối doanh nghiệp
đổi mới sáng tạo với hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng
tạo;
b) Có một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật để phục vụ hỗ trợ,
phát triển và kết
nối hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo gồm: phòng
thí nghiệm, phòng sản xuất thử nghiệm và thương mại hóa
công nghệ, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển sản phẩm mẫu;
cơ sở hạ tầng lắp đặt thiết bị kỹ thuật bảo đảm cung cấp một
hoặc nhiều hoạt động cho doanh nghiệp để thiết kế, thử
nghiệm, đo lường, phân tích, giám định, kiểm định sản phẩm,
hàng hóa, vật liệu; có hạ tầng công nghệ thông tin hỗ trợ
doanh nghiệp và mặt bằng tổ chức sự kiện, trưng bày, trình
diễn công nghệ, sản phẩm đổi mới sáng tạo;
c) Có đội ngũ quản lý chuyên nghiệp để cung cấp các dịch vụ
hỗ trợ, phát
28
mới, giống cây trồng mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm
nghiệp mới; tiến bộ kỹ thuật đã được cấp văn bằng bảo hộ
theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, quyền tác giả
hoặc được công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công nhận;
b) Sản xuất sản phẩm được tạo ra từ các dự án sản xuất thử
nghiệm, sản
phẩm mẫu và hoàn thiện công nghệ; sản xuất sản phẩm đạt
giải tại các cuộc thi khởi nghiệp, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
quốc gia, các giải thưởng về khoa học và công nghệ theo quy
định của pháp luật về giải thưởng khoa học và công nghệ;
c) Dự án của các doanh nghiệp hoạt động tại các trung tâm
đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;
d) Sản xuất sản phẩm công nghiệp văn hoá hình thành từ
quyền tác giả,
quyền liên quan đến quyền tác giả đã được cấp văn bằng bảo
hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc được
công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên.
9. Chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
được hưởng ưu
đãi đầu tư theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 15 Luật Đầu
tư là mạng lưới các trung gian thực hiện phân phối sản phẩm
của doanh nghiệp nhỏ và vừa đến người tiêu dùng và đáp ứng
các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 80% số doanh nghiệp tham gia là doanh
nghiệp nhỏ và vừa;
29
Điều 15 Luật Đầu tư là cơ sở được thành lập theo quy định
pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự
án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
4. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu
đãi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế,
kế toán và đất đai
5. Ưu đãi đầu tư quy định tại các điểm b, c
và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với các dự án đầu
tư sau đây:
a) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
b) Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo
quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô
tô, tàu bay, du thuyền;
c) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định
của pháp luật về nhà ở.

6. Ưu đãi đầu tư được áp dụng có thời hạn


và trên cơ sở kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư. Nhà đầu
tư phải đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi theo quy định của
pháp luật trong thời gian hưởng ưu đãi đầu tư.

7. Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng


các mức ưu đãi đầu tư khác nhau, bao gồm cả ưu đãi đầu tư
theo quy định tại Điều 20 của Luật này thì được áp dụng mức
ưu đãi đầu tư cao nhất.

30
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu

1. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư bao gồm:
a) Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và
phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa
học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và
công nghệ;
b) Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới,
năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá
trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
c) Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ
khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng
tàu;
d) Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
đ) Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin,
phần mềm, nội dung số;
e) Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản,
thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và
dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật
nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;

31
g) Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;
h) Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý
công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công
cộng tại các đô thị;
i) Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;
k) Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học
về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại
thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;
l) Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục,
thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và
phát huy giá trị di sản văn hóa;
m) Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần,
điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm
chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em
lang thang không nơi nương tựa;
n) Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
o) Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo
ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.

32
2. Địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm: Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 21 Nghị định
a) ĐỊa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có 31/2021/NĐ-CP:
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Điều 21. Xác định địa bàn ưu đãi đầu tư trong trường hợp
b) Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu thay đổi địa giới hành chính
công nghệ cao, khu kinh tế. 1. Trường hợp đơn vị hành chính mới được thành lập theo
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ
về điều chỉnh địa giới hành chính (chia, tách, nâng cấp đơn vị
hành chính cũ đang thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư) do sắp xếp,
điều chỉnh địa giới của các đơn vị hành chính cấp xã thuộc các
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau nhưng chưa
được quy định là địa bàn ưu đãi đầu tư thì thực hiện như sau:
a) Đơn vị hành chính mới thành lập được xác định là địa bàn
ưu đãi đầu tư
tính theo đa số của số đơn vị hành chính cấp xã đang hưởng;
b) Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có
điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn bằng nhau thì đơn vị hành chính mới thành
lập được xác định là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn;
c) Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có
điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn và địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi
đầu tư bằng nhau thì đơn vị hành chính mới thành lập được
xác định là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
d) Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có

33
3. Căn cứ ngành, nghề, địa bàn ưu đãi đầu Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 19 và Điều 24 Nghị
tư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Chính phủ ban định 31/2021/NĐ-CP
hành, sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư
Điều 19. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
và Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư; xác định ngành, nghề đặc
biệt ưu đãi đầu tư trong Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại
khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư bao gồm:
1. Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc
ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục II
của Nghị định này.
2. Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn hoặc địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy
định tại Phụ lục III của Nghị định này.
...
Điều 24. Ban hành, sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành,
nghề ưu đãi đầu tư và Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư
1. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu thu hút
đầu tư trong
từng thời kỳ và đề nghị của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ
sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư, Danh
mục địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân các cấp
không được ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trái với
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 23 Nghị định
Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
31/2021/NĐ-CP
Điều 23. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
34
Căn cứ đối tượng quy định tại khoản 2 1. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng
Điều 15 của Luật này, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư quy
(nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có), quy định định hình thức, căn cứ, điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư theo
khác của pháp luật có liên quan, nhà đầu tư tự xác định ưu đãi quy định tại các Điều 15 và 16 của Luật Đầu tư và Điều 19
đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan của Nghị định này.
thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan và cơ quan khác có
2. Căn cứ nội dung ưu đãi đầu tư tại Quyết định chấp thuận
thẩm quyền tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư.
chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết
định chấp thuận nhà đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục
hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư tương
ứng với từng loại ưu đãi.
3. Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư đối với một số doanh
nghiệp, dự án đầu tư quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định
này gồm:
a) Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
b) Đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao là Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao;
c) Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao là Giấy chứng
nhận dự án ứng dụng công nghệ cao;
d) Đối với dự án công nghiệp hỗ trợ là Giấy xác nhận ưu
đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
đ) Đối với dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ
khuyến khích chuyển giao là Giấy chứng nhận chuyển giao
công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của Thủ

35
Điều 18. Hình thức hỗ trợ đầu tư
1. Các hình thức hỗ trợ đầu tư bao gồm:
a) Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án đầu tư;
b) Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
c) Hỗ trợ tín dụng;
d) Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ cơ sở sản xuất, kinh doanh di dời theo quyết định của cơ quan nhà
nước;
đ) Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;
e) Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin;
g) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.
2. Căn cứ định hướng phát triển kinh tế - xã hội và khả năng cân đối ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ quy
định chi tiết các hình thức hỗ trợ đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp đầu
tư vào giáo dục, phổ biến pháp luật và các đối tượng khác.
Điều 19. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu Điều này được hướng dẫn bởi Điều 61 Nghị định
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế 31/2021/NĐ-CP
Điều 61. Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ
1. Căn cứ quy hoạch đã được quyết định tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và
hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch, các khu kinh tế
Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế 1. Hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng
hoạch đầu tư phát triển và tổ chức xây dựng hệ thống kết cấu
khu công
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công
nghiệp, khu chế xuất phải phù hợp với quy hoạch xây dựng
nghiệp, khu chế xuất, khu công
khu công nghiệp, khu chế xuất đã được cấp có thẩm quyền
nghệ cao, khu chức năng thuộc khu kinh tế.
phê duyệt.
2. Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, căn
36
2. Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
phát triển từ ngân sách nhà nước và vốn tín dụng ưu đãi để nghiệp, khu chế
phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xuất.
xã hội trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp tại địa bàn có 3. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó kết cấu hạ
khăn. tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và
khu chức năng trong khu kinh tế được thực hiện các hoạt động
sau:
3 . Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư
phát triển từ ngân sách nhà nước, vốn tín dụng ưu đãi và áp a) Xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi để bán
dụng các phương thức huy động vốn khác để xây dựng hệ hoặc cho thuê;
thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu kinh b) Định giá cho thuê đất, giá cho thuê lại đất đã xây dựng kết
tế, khu công nghệ cao. cấu hạ tầng kỹ
thuật; các loại phí sử dụng hạ tầng; giá cho thuê, giá bán nhà
xưởng, văn phòng, kho bãi và các loại phí dịch vụ khác theo
quy định của pháp luật và đăng ký với Ban quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế về
khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng. Việc đăng ký
khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng thực hiện định kỳ 06
tháng hoặc trong trường hợp có sự điều chỉnh khác so với
khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng đã đăng ký;
c) Thu các loại phí sử dụng hạ tầng;
d) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất và cho thuê
Điều 20. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt
1. Chính phủ quyết định việc áp dụng ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt nhằm khuyến khích phát triển một
số dự án đầu tư có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội.

37
2. Đối tượng áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu Khoản này được hướng dẫn bởi
tư Khoản 6 Điều 20 Nghị định
đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều này 31/2021/NĐ-CP
bao gồm:
Điều 20. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi
a) Dự án đầu tư thành lập mới (bao đầu tư
gồm cả việc mở rộng dự án thành lập ...
mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, 6. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt đối
trung tâm nghiên cứu và phát triển có
với dự án đầu tư quy định tại khoản 2
tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên,
Điều 20 Luật Đầu tư được áp dụng như
thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ
đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày sau:
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu a) Mức ưu đãi, thời hạn áp dụng ưu
tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; đãi đặc biệt về thuế thu nhập doanh
trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia nghiệp, tiền thuê đất, thuê mặt nước thực
được thành lập theo quyết định của Thủ hiện theo quy định của Luật Thuế thu
tướng Chính phủ; b) Dự án đầu nhập doanh nghiệp và pháp luật về đất
tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu đai;
tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ b) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt được
đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối áp dụng đối với Trung tâm Đổi mới sáng
thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 tạo Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ
năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng
quyết định thành lập và toàn bộ cơ sở
nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận
trực thuộc đặt ngoài trụ sở chính của
chủ trương đầu tư
Trung tâm;
c) Nhà đầu tư đề xuất áp dụng ưu
đãi đầu tư đặc biệt phải cam kết đáp ứng
các điều kiện về ngành, nghề đầu tư,
tổng vốn đăng ký đầu tư, mức vốn giải
ngân, thời hạn giải ngân quy định tại các
điểm a và b khoản 2 Điều 20
38
Luật Đầu tư và các điều kiện khác ghi

Đầu tư.

3. Mức ưu đãi và thời hạn áp dụng ưu

đãi đất đai.


4. Hỗ trợ đầu tư đặc biệt được thực
hiện 18 của Luật này.
5. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt quy định
tại Điều này không áp dụng đối với các
trường hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
39
b) Dự án đầu tư quy định tại khoản 5 Điều 15 của Luật này.

7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này

Chương IV
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

Mục 1. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

Điều 21. Hình thức đầu tư


1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
3. Thực hiện dự án đầu tư.
4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ
Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
1. Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:
a) Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với
từng loại hình tổ chức kinh tế;
b) Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước
ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
c) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi
nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

40
2. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức
kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư.
Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện


và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư
nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế
khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh
tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên
50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân
nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ; c) Có nhà đầu tư nước ngoài
và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên
50% vốn điều lệ.

2. Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp theo hình thức góp

vốn, mua cổ phần, mua


41
phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức
hợp đồng BCC.

3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước lập tổ chức kinh tế

mới.
Thành lập tổ chức kinh tế, thực hiện hoạt động đầu tư của nhà
4. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, nước ngoài. đầu tư nước
ngoài được hướng dẫn bởi Chương V Nghị định 31/2021/NĐ-
CP tại trang 307 – 310 văn bản này.

Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
1. Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
2. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định,
điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị
trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

42
Điều 25. Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
1. Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
a) Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
b) Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
c) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh; d)
Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.

năm 2020
Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ
Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Mục 1 Công văn
phần, mua phần vốn góp
8909/BKHĐT-PC I. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ,
thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020
1. Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua tế. 3. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp: 3.1. Nhà đầu tư góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp
ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều
26 Luật Đầu tư năm 2020.
2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục 3.2. Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức được thực hiện như sau:
kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một 3.2.1. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp
trong các trường hợp sau đây: vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thuộc trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp
43
a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần Trường hợp đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều
vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài 24 Luật Đầu
tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường tư, căn cứ văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư, tổ
có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài; chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ
b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng
quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này loại hình tổ chức kinh tế.
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các
trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước 3.2.2. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn
ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu góp gồm:
vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm
ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế; những nội
c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế
phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần,
nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông
giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu
hưởng đến quốc phòng, an ninh. có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước
và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức
kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế
(nếu có);
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua
cổ phần, mua
phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
c) Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế
nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
d) Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận
44
3. Nhà đầu tư không thuộc trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông,
thành viên theo quy định của pháp luật có liên quan khi góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Trường hợp có nhu cầu đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế, nhà đầu tư thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, trình


tự, thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ
chức kinh tế quy định tại Điều này.

Điều 27. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC


1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Điều 28. Nội dung hợp đồng BCC
1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự
án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
45
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc
hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Mục 2. CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ Mục này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương IV Nghị
định 31/2021/NĐ-CP tại trang 272 – 278 văn bản này
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 29. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư

1. Lựa chọn nhà đầu tư được tiến hành thông qua một trong
các hình thức sau đây:
a) Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai;
b) Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đấu thầu;
c) Chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 và Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 30 Nghị định
khoản 4 Điều này. 31/2021/NĐ-CP
Điều 30. Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư duy nhất đã đăng ký tham gia đấu giá hoặc nhà
đầu tư đề nghị
thực hiện dự án đầu tư sau khi tổ chức đấu giá ít nhất 02 lần
nhưng không thành theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 29
Nghị định này được xem xét chấp thuận theo thủ tục sau:
a) Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư
cho cơ quan
46
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, cơ
quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà
nước có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các
điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư. Đối với dự án đã
được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương
đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư đồng thời gửi hồ sơ lấy ý kiến
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
cơ quan đăng
ký đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ quan đăng
ký đầu tư;
d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định
tại điểm a khoản này, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo
thẩm định gồm các nội dung theo quy định tại các điểm b, c và
d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
đ) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ và báo cáo
thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận nhà đầu tư và
gửi Quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư); cơ quan tổ chức đấu giá;
cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b
khoản 3 Điều 29 Nghị định này được xem xét chấp thuận theo
thủ tục sau:
47
thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư đồng thời
gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
cơ quan đăng
ký đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ quan đăng
ký đầu tư;
d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định
tại điểm a khoản này, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo gồm
các nội dung quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33
Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ và báo cáo,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận nhà đầu tư và gửi Quyết
định chấp thuận nhà đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối
với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư) và nhà đầu tư.
3. Trường hợp bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
tổ chức đấu
thầu thì các cơ quan này lập báo cáo kết quả đánh giá sơ bộ
năng lực, kinh nghiệm và chấp thuận nhà đầu tư trong trường
hợp nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và
d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư. Quyết định chấp thuận nhà
đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án đã
được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương

48
b) Ban quản lý khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ
quan nhà nước
có liên quan theo quy định tương ứng tại điểm b khoản 1 và
điểm b khoản 2 Điều này;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
Ban quản lý
khu kinh tế, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý
khu kinh tế;

2. Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự trương đầu tư.

3. Trường hợp tổ chức đấu giá quyền sử định của pháp luật

có liên quan.

4. Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp


thuận chủ trương đầu tư, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư không
thông qua đấu

49
giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trong các
trường hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư có quyền sử dụng đất, trừ
trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an
ninh, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng theo quy định của pháp luật và đất đai;
b) Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, nhận
góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự
án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không thuộc
trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật
về đất đai;
c) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công
nghiệp, khu công nghệ cao;
d) Trường hợp khác không thuộc diện đấu giá, đấu thầu
theo quy định của pháp luật.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.


Điều 30. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
1. Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên
giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản
xuất từ 1.000 ha trở lên;
2. Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
50
3. Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
4. Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Điều 31. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều 30 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự
án đầu tư sau đây:
1. Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
b) Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành
khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
c) Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;
d) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn
đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I;
đ) Dự án đầu tư chế biến dầu khí;
e) Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước
ngoài;
g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô
sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị; dự án
đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại
khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được
cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;
h) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
2. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất
bản, báo chí;
3. Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;
51
4. Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
theo quy định của pháp luật.

Điều 32. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu
tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng,
dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy
định của pháp luật về đất đai;
b) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô
sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới
100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện
tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị
loại đặc biệt;
c) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
d) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị
trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
2. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 33. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận Điều này được hướng dẫn bởi Điều 31 Nghị định
chủ trương đầu tư 31/2021/NĐ-CP
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu Điều 31. Hồ sơ, thủ tục lập, thẩm định đề nghị chấp
tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm: thuận chủ trương đầu tư

52
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết 1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương dự án đầu tư được
chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận; lập theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của Luật
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; Đầu tư và các khoản 2 và 3 Điều này.
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư 2. Tài liệu, giấy tờ giải trình đề xuất hình thức lựa chọn nhà
gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 đầu tư theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 33 Luật Đầu tư
năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của gồm:
công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo a) Bản sao Danh mục dự án thu hồi đất đã được Hội đồng
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng nhân dân cấp tỉnh thông qua; giấy tờ chứng minh đất đã được
minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; giải phóng mặt bằng (nếu có), tài liệu giải trình khác (nếu có)
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà trong trường hợp đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình
đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa đất đai;
điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử b) Bản sao Danh mục dự án thu hồi đất đã được Hội đồng
dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử nhân dân cấp tỉnh thông qua; giấy tờ chứng minh đất chưa
dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi được giải phóng mặt bằng (nếu có), tài liệu giải trình khác
đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá (nếu có) trong trường hợp đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thông
sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp qua đấu thầu dự án có sử dụng đất. Trong trường hợp này, đề
luật về bảo vệ môi trường. xuất dự án đầu tư xác định sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy
nghiên cứu tiền khả thi thì định của pháp luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật về xã hội hóa, pháp luật chuyên ngành, tài liệu
giải trình căn cứ pháp lý và điều kiện áp dụng hình thức lựa
chọn nhà đầu tư thông qua đấu thầu theo quy định của pháp
luật về xã hội hóa, pháp luật chuyên ngành;
c) Tài liệu chứng minh dự án không thuộc Danh mục dự án

53
nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với nhà đầu tư
đề xuất dự án đầu tư; có quyền sử dụng
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 29 của Luật Đầu
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì tư;
nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác d) Bản sao hợp lệ văn bản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; quyền chấp
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử
đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và bản sao hợp lệ các giấy
nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; tờ, văn bản khác thỏa thuận sử dụng địa điểm để thực hiện dự
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp án đầu tư trong trường hợp đề xuất chấp thuận chủ trương đầu
đồng BCC; tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với nhà đầu tư
nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều
nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh
kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật phi nông nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 29 của
(nếu có). Luật Đầu tư.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng, đề xuất dự án đầu tư
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:
a) Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư; b) Đề xuất dự gồm:
án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy a) Nội dung quy định tại điểm d khoản 1 hoặc điểm b khoản 2
mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, Điều 33 Luật
tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về hiện Đầu tư; thuyết minh việc đáp ứng mục tiêu, định hướng phát
trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu triển đô thị, chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở; dự kiến
hồi đất phân chia dự án thành phần (nếu có); sơ bộ phương án phân
kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm
nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ
phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và
ngoài phạm vi dự án, trong đó đề xuất sơ bộ phần hạ tầng đô
thị mà nhà đầu tư giữ lại để đầu tư kinh doanh, phần hạ tầng
đô thị mà nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao hoặc đề xuất bàn
giao cho địa phương đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu
54
đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng b) Nội dung quy định tại điểm d khoản 1 hoặc điểm b khoản 2
đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo Điều 33 Luật
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình Đầu tư, dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có) đối với
thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu các dự án đầu tư xây dựng không thuộc trường hợp quy định
có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có). tại điểm a khoản này.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị chấp
nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuận chủ trương
được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất đầu tư dự án đầu tư theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều
dự án đầu tư. 33 của Luật Đầu tư gồm:
3. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu a) Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập
tư bao gồm:
hồ sơ đề
a) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm
quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng
và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có); Chính phủ;
b) Đánh giá nhu cầu sử dụng đất;
b) Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban
c) Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã nhân dân
hội của dự án đầu tư; đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu cấp huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; công nghệ cao, khu kinh tế lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có); thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
đ) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự 5. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định trương đầu tư:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương
đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận
55
hoặc lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về c) Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
chuyển giao công nghệ; cao, khu kinh
e) Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với mục tiêu, định tế tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối
hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
ở; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện trong khu công
sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ 6. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương
tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án đầu tư đầu tư gồm:
xây dựng nhà ở, khu đô thị.
a) Nội dung quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu
4. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư;
tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư bao gồm:
a) Các nội dung thẩm định quy định tại khoản 3 Điều này; b) Căn cứ pháp lý và điều kiện áp dụng hình thức lựa chọn nhà
b) Khả năng đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất đối đầu tư theo
với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quy định tại khoản 1 Điều 29 của Luật Đầu tư và Điều 29 của
quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; khả năng Nghị định này.
đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án 7. Việc thẩm định sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy
có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hoạch theo quy
c) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư được thực hiện
với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); như sau:
d) Các điều kiện khác đối với nhà đầu tư theo quy định của
a) Trường hợp quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy
pháp luật có liên quan.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. hoạch tỉnh
chưa được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật
Quy hoạch thì việc đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với
các quy hoạch đó được thực hiện trên cơ sở đánh giá sự phù
hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch về việc thực hiện
quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và Nghị quyết của Chính phủ ban
hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào các quy
56
có); trường hợp quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu chưa
được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì đánh giá sự phù hợp của
dự án đầu tư với quy hoạch chung.
8. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư gồm:
a) Nội dung quy định tại khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu
tư;
b) Căn cứ pháp lý, điều kiện chấp thuận nhà đầu tư theo
quy định tại khoản 1 Điều 29 của Luật Đầu tư và Điều 29 của
Nghị định này;
c) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật
về xây dựng,
nhà ở, phát triển đô thị, kinh doanh bất động sản (đối với dự
án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, kinh doanh bất động
sản).
CP trang 165 - 167 văn bản này
Điều 34. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương IV Nghị
của Quốc hội
định 29/2021/NĐ-

1. Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản hoạch và Đầu tư.

Tổ chức và phương thức hoạt động của Hội đồng thẩm định
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận định nhà nước. nhà nước được
hướng dẫn bởi Chương II Nghị định 29/2021/NĐ-CP trang
377 - 379 văn bản này
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm
định nhà nước tổ chức
57
thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm của Luật này
để trình Chính phủ.

4. Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai đến cơ quan chủ

trì thẩm tra của Quốc hội.


5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
d) Tài liệu khác có liên quan.
6. Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
bao gồm:
a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc
hội;
b) Sự cần thiết thực hiện dự án đầu tư;
c) Sự phù hợp của dự án đầu tư với chiến
lược, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch
tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh
tế đặc biệt (nếu có);

58
d) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian,
tiến độ thực hiện dự án đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, phương
án giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, phương án lựa
chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường;
đ) Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn;
e) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững của dự án
đầu tư;
g) Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

7. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân Quốc hội yêu

cầu.

8. Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết này.

9. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ


tục thực hiện thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước.

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 32 Nghị định


Điều 35. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư
31/2021/NĐ-CP
của Thủ tướng Chính phủ

59
1. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 32. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của
Điều 33 của Luật này được gửi cho Bộ Kế Thủ tướng Chính phủ
hoạch và Đầu tư. 1. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điều 31
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý của Luật Đầu tư. Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp
kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy
dung thẩm định định tại khoản 4 Điều 31 của Luật Đầu tư là các dự án mà
quy định tại Điều 33 của Luật này. pháp luật quy định phải trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
quyết định theo hình thức khác.
được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về
nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ 2. Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
Kế hoạch và Đầu định tại điểm a khoản 4 Điều 31 của Nghị định này nộp 08 bộ
tư. hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại
khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư, các khoản 2
4. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận
và 3 Điều 31 của Nghị định này cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy
định tại Điều 33 của Luật này, trình Thủ tướng Chính phủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch
chấp và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các bộ, cơ quan
thuận chủ trương đầu tư. có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến thực hiện
dự án về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà
5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp
nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8
thuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy
Điều 31 của Nghị định này.
định tại khoản 1 Điều 3 của Luật này.
Đối với dự án đầu tư có đề xuất chuyển mục đích sử dụng
6. Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, chuyển
3 Điều 31 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ chỉ định cơ mục đích sử dụng rừng, thủ tục lấy ý kiến thực hiện như sau:
quan đăng ký đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung a) Đối với dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng đất
ương cấp Giấy
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang các mục
chứng nhận đăng ký đầu tư cho toàn bộ dự án.
đích khác, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định của
60
7. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ được phân bổ còn lại đến thời điểm đề xuất dự án; hiện trạng sử
tục thực hiện thẩm định đối với dự án đầu tư do Thủ tướng dụng đất (các
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. loại đất, đối tượng sử dụng đất); dự kiến sơ bộ phương án thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có); việc tuân thủ
quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp nhà đầu tư
đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư khác.
b) Đối với dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng, Bộ
Kế hoạch và
Đầu tư lấy ý kiến thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có
liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến thực hiện
dự án về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp. Trường
hợp hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương chuyển đổi mục đích
sử dụng rừng đã được lập và thẩm định theo quy định của
pháp luật về lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
(đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ), đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét,
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh), đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
Bộ Kế hoạch
61
Đối với dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương
đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên và có đề
xuất lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất hoặc đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh của một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có
liên quan tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư hoặc đề xuất giao một bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
địa phương có liên quan tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo
cáo thẩm định
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư.
7. Nội dung Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ gồm:
a) Nhà đầu tư thực hiện dự án (đối với trường hợp chấp thuận
chủ trương
đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư) hoặc hình thức
lựa chọn nhà đầu tư (đối với trường hợp lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc
đấu thầu);
b) Tên dự án; mục tiêu; quy mô (sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở
và việc dành
quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, sơ bộ phương án đầu tư xây
dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối
với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, sơ bộ phần hạ
62
phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần
(nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn (đối với dự án đầu
tư có nhiều giai đoạn);
đ) Công nghệ áp dụng (nếu có);
e) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);
g) Các điều kiện khác để thực hiện dự án đầu tư (nếu
có);
h) Trách nhiệm của nhà đầu tư, cơ quan có liên quan trong
việc triển khai thực hiện dự án đầu tư;
i) Thời điểm có hiệu lực của Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư.
8. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ
Kế hoạch và
Đầu tư, nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp
hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi thực hiện dự án đầu tư để tổ chức đấu giá (đối với
trường hợp lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức
Điều 36. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 31/2021/NĐ-CP
Điều 33. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều 33 của Luật này được gửi cho cơ quan đăng ký đầu tư. 1. Các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
của Ủy ban
Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận
nhân dân cấp tỉnh được quy định tại Điều 32 của Luật Đầu tư.
được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông
2. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của
báo kết quả cho nhà đầu tư.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều 32 Luật Đầu tư gồm:
63
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ b) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất của
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý hộ gia đình,
kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội cá nhân thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban
dung thẩm định nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
quy định tại Điều 33 của Luật này. c) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận không thuộc
được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản
nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ gắn liền với đất;
quan đăng ký đầu d) Dự án đầu tư có đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất thuộc
tư. diện phải có
4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan
được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất
gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật đai, trừ trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia
này, trình Ủy đình, cá nhân không thuộc diện chấp thuận của Ủy ban nhân
ban nhân dân cấp tỉnh. dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ 3. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm d khoản 1
cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối Điều 32 của Luật Đầu tư là dự án của nhà đầu tư nước ngoài,
phải thông tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có đề nghị Nhà nước
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn
thuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại khoản ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an
1 Điều 3 của Luật này. ninh được xác định theo quy định tại khoản 8 Điều 2 và điểm
đ khoản 2 Điều 98 của Nghị định này hoặc ý kiến của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an theo quy định tại điểm đ khoản 2
Điều 98 của Nghị định này
4. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh được thực hiện như sau:
64 a) Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp
và các cơ quan có liên quan về nội dung thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản
8 Điều 31 của Nghị định này;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
cơ quan đăng
ký đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội
dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ quan
đăng ký đầu tư;
d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định
tại điểm a khoản này, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo
thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại
khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định này, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ và báo cáo
thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ
trương đầu tư đối với dự án gồm những nội dung quy định tại
khoản 7 Điều 32 Nghị định này.
6. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư được gửi cho nhà
đầu tư hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã nộp hồ sơ theo quy định
tại điểm a khoản 4 Điều này, cơ quan được giao tổ chức đấu
giá (đối với trường hợp lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất), cơ quan tổ chức
đấu thầu để thực hiện công bố danh mục dự án theo quy định
của pháp luật về đấu thầu, pháp luật xã hội hóa, pháp luật
chuyên ngành (đối với trường hợp lựa chọn nhà đầu tư thực
65
tư, các khoản 2 và 3 Điều 31 của Nghị định này cho Ban quản
lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ theo
quy định tại điểm a khoản này, Ban quản lý khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý
kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan về những nội
dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó quy
định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
Ban quản lý
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh
tế, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh
tế;
d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định
tại điểm a khoản này, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế lập báo cáo thẩm định
Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
66
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại
khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm
b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này

Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Điều này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục 1 Công văn
8909/BKHĐT-PC năm 2020
2. Về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
2.1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
được quy định tại Điều 39 Luật Đầu tư năm 2020.
2.2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư gồm
các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
2.3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện
theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư năm 2020.
2.4. Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư tiếp tục thực hiện
thủ tục đầu tư
trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (trước đây là Hệ
thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài) đã được thiết
1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư
67
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều
30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp
thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với
dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a
khoản này.

2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện


chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và
32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh
doanh;
b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;
d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên
một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư
nước ngoài.

68
3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 35, 36, 39, 40 Nghị
sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. định 31/2021/NĐ-CP
Điều 35. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương
đầu tư
1. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với dự án
đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp
thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư được thực hiện như sau:
a) Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết
định chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư;
b) Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của
từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, căn cứ đề nghị của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ giao Sở Kế hoạch
và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn
phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.

69
3. Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh
tế chấp thuận
nhà đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà
đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
4. Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư, nếu
có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư
nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản
sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản
sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ
quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị.
Điều 36. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối
với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương
đầu tư
1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật
Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư
thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư
nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư,
đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.
2. Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp
hồ sơ theo
70
b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở
bản sao hợp
lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa
thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định
quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
c) Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định
tại khoản 7 Điều 31 Nghị định này;
d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do
Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa
phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư
nước ngoài.
4. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
dự án không
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư thực hiện theo quy
định tại Điều 47 của Nghị định này.
...
Điều 39. Hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư trực tuyến
1. Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư,
nhà đầu tư được lựa chọn nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư bằng bản giấy theo quy định tại
các Điều 36 và 47 của Nghị định này hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một
71
a) Có đầy đủ giấy tờ và nội dung được kê khai đầy đủ theo quy
định đối với
hồ sơ bản giấy, được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử và
được đặt tên tương ứng với tên loại giấy tờ;
b) Thông tin kê khai trên Hệ thống đầy đủ và chính xác theo
thông tin trong
hồ sơ bản giấy; được xác thực bằng chữ ký số của nhà đầu tư
hoặc đối chiếu thống nhất với hồ sơ bản giấy.
4. Trường hợp nhà đầu tư ủy quyền thực hiện thủ tục đầu tư thì
kèm theo hồ
sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
phải có giấy tờ ủy quyền và giấy tờ pháp lý của bên được ủy
quyền.
Điều 40. Trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký
đầu tư trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu

1. Nhà đầu tư thực hiện trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sử dụng chữ ký số như sau:
a) Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc
gia về đầu tư;
b) Nhà đầu tư kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được
ký số trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;
c) Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ, nhà đầu tư nhận được
Giấy biên nhận hồ sơ qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu
tư;

72
2. Nhà đầu tư thực hiện trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không sử dụng chữ ký số
như sau:
a) Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc
gia về đầu tư;
b) Nhà đầu tư kê khai thông tin, tải văn bản điện tử trên
Hệ thống;
c) Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ, nhà đầu tư nhận được
Giấy biên nhận hồ sơ qua Hệ thống;
d) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có nội dung cần làm rõ,
cơ quan đăng
ký đầu tư gửi thông báo cho nhà đầu tư để hoàn thiện hồ sơ
trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ;
đ) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp hoặc điều chỉnh Giấy
chứng nhận
đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thông báo cho nhà đầu
tư trên Hệ thống;
e) Sau khi nhận được thông báo theo quy định tại điểm đ
khoản này, nhà
đầu tư nộp một bộ hồ sơ bản giấy kèm bản in giấy biên nhận
hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư, trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu điện để đối chiếu với hồ sơ nộp trên Hệ thống. Quá thời
hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo về việc đáp ứng đủ điều
kiện cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà cơ
quan đăng ký đầu tư không nhận được hồ sơ bằng bản giấy

73
Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy Điều này được hướng dẫn bởi Điều 34 Nghị định
chứng nhận đăng ký đầu tư 31/2021/NĐ-CP
Điều 34. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy
1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế chứng nhận đăng ký đầu tư
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi
1. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật
tế, Đầu tư.
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau:
kinh tế, trừ
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
tỉnh trở lên;
3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công
đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: a) Dự án đầu tư thực
hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu
3. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng
cao, khu kinh tế nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu
chức năng trong khu kinh tế;
74 b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế
hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là


cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.

Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Tên dự án đầu tư.


2. Nhà đầu tư.
3. Mã số dự án đầu tư. Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 37 Nghị định
31/2021/NĐ-CP
Điều 37. Mã số dự án đầu tư
1. Mã số dự án đầu tư là một dãy số được tạo tự động bởi Hệ
thống thông
tin quốc gia về đầu tư và được ghi tại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư. Mỗi dự án đầu tư được cấp một mã số duy nhất, tồn
tại trong quá trình hoạt động của dự án và hết hiệu lực khi dự
án chấm dứt hoạt động.
2. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đầu
tư, Giấy phép
đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác, mã số dự
4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng. án đầu tư là số Giấy chứng nhận đầu tư, số Giấy phép đầu tư

75
5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn
góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư,tư.bao
gồm:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các
nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt
động chủ yếu của dự án đầu tư, trường
hợp dự án đầu tư chia thành từng giai
9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn
cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư
thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Điều 41. Điều chỉnh dự án đầu tư Điều này được hướng dẫn bởi Mục định chấp thuận điều chỉnh chủ trương
Hồ sơ, thủ tục và nội dung thẩm đầu
CP tại trang 289 - 301 văn bản này. tư được hướng dẫn bởi Mục 7 Chương
1. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, IV Nghị định 29/2021/NĐ-CP Mục 7.
nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ THẨM ĐỊNH CHẤP THUẬN ĐIỀU
dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
chia, tách một dự án thành nhiều dự án, CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO QUY
sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên ĐỊNH TẠI ĐIỀU 41 LUẬT ĐẦU TƯ
đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành
lập doanh nghiệp, hợp tác
76
kinh doanh hoặc các nội dung khác và Điều 31. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm
phải định chấp thuận điều chỉnh chủ
phù hợp với đầu
2. Nhà quy tư
định củahiện
thực pháp
thủluật.
tục điều trương đầu tư dự án
chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong Điều 31. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm
trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư định chấp thuận điều chỉnh chủ
làm thay đổi trương đầu tư dự án
3. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được 1. Hồ sơ trình thẩm định của nhà đầu
chấp tư gồm:
thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện a) Văn bản đề nghị chấp thuận điều
thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương chỉnh chủ trương đầu tư, trong đó nêu rõ
đầu tư nếu thuộc một trong các trường các nội dung đề nghị điều chỉnh, lý do
hợp sau đây: điều chỉnh;
a) Thay đổi mục tiêu đã được quy định b) Đề xuất dự án đầu tư Điều chỉnh
tại hoặc Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu khả
bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận thi điều chỉnh;
chủ trương đầu tư; c) Các tài liệu quy định tại các điểm
b, c, đ, e, g, h khoản 1 Điều 33 Luật Đầu
b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng
tư liên quan đến các nội dung Điều
trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa chỉnh.
điểm đầu tư; d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở
lên quy định tại khoản 1 Điều này đến Bộ
làm thay đổi quy mô dự án đầu tư; 2. Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ theo
d) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư Kế hoạch và Đầu tư.
mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án nhận đủ hồ sơ hợp lệ của dự án,
đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận

77
e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ
định, tướng Chính phủ thành lập Hội đồng
lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ thẩm định nhà nước theo quy định tại
trương đầu tư; Điều 4 Nghị định này.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm
g) Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư định chấp thuận điều chỉnh chủ trương
được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng đầu tư dự án trong thời hạn 90 ngày kể
thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi từ ngày có quyết định thành lập. Trường
dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian
điều kiện đối với thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà
4. Đối với dự án đầu tư được chấp thuận
chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn
được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án thẩm tra.
đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực 5. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội
hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản đồng thẩm định nhà nước gồm:
chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, a) Các tài liệu theo quy định tại khoản
trừ một trong các trường hợp sau đây: 1 Điều này;
b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng
a) Để khắc phục hậu quả trong trường
thẩm định nhà nước;
hợp
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
bất khả kháng theo quy định của pháp
luật về dân sự và pháp luật về đất đai;
6. Chính phủ xem xét, cho ý kiến về
b) Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương
tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước đầu tư dự án quan trọng quốc gia theo
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển quy chế làm việc của Chính phủ.
mục đích sử dụng đất; 7. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội
c) Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu gồm:
tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà a) Tờ trình của Chính phủ;
nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực
hiện thủ tục

78
d) Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ b) Các tài liệu theo quy định tại khoản
5 Điều này;
quan nhà nước thay đổi quy hoạch;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
đ) Thay đổi mục tiêu đã được quy
định tại văn bản chấp thuận chủ trương Điều 32. Nội dung thẩm định chấp
đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
thuận chủ trương đầu tư; dự án
e) Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở Các nội dung điều chỉnh phải được
lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư. thẩm định; nội dung thẩm định điều
chỉnh chủ trương đầu tư tương ứng với
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp các nội dung thẩm định theo quy định tại
thuận chủ trương đầu tư thì có thẩm Điều 21 Nghị định này.
quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương
đầu tư.
Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu
tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
cấp cao hơn thì cấp đó có thẩm quyền
chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
6. Trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương
đầu tư thực hiện theo quy định tương
ứng tại các điều 34, 35 và 36 của Luật
này đối với các nội dung điều chỉnh.
7. Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện
phải chấp thuận chủ trương đầu tư thì
nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp
thuận chủ trương
đầu 8.
tưChính
trước khi
phủđiều
quy chỉnh dự tiết
định chi án đầu
Điều
này. 79
Mục 4. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Điều 42. Nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư


1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, việc chấp thuận chủ trương đầu tư phải được thực hiện
trước khi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.
3. Nhà đầu tư có trách nhiệm tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về quy hoạch, đất đai, môi trường, xây dựng, lao
động, phòng cháy và chữa cháy, quy định khác của pháp luật có liên quan, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có) và
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 25, Điều 26 Nghị định
Điều 43. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
31/2021/NĐ-CP
1. Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo Điều 25. Bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư
lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự
án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho 1. Trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1
phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ các trường hợp sau Điều 43 của
đây: Luật Đầu tư, nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh của
tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng thành lập theo pháp luật Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ
đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu chức tín dụng) về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án
tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
thời gian thuê; mục đích sử dụng đất.
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự 2. Trường hợp bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ, tổ chức tín dụng có
án đầu tư có sử dụng đất;
trách nhiệm
c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho nộp số tiền ký quỹ mà nhà đầu tư phải nộp trong trường hợp
thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án quy định tại khoản 10 Điều 26 Nghị định này.
3. Hợp đồng bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ giữa tổ chức tín dụng và
80
đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, 1. Nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư theo quy
huy động vốn theo tiến độ quy định tại văn bản chấp thuận định tại khoản
chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; 1 Điều 25 của Nghị định này được thực hiện trên cơ sở thỏa
d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuận bằng văn bản giữa cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển tư. Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư gồm những nội
nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người dung chủ yếu sau đây:
sử dụng đất a) Tên dự án, mục tiêu, địa điểm, quy mô, vốn đầu tư, tiến
khác. độ thực hiện, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy
định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định
2. Căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà
thực hiện của từng dự án đầu tư, mức ký quỹ để bảo đảm thực đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
hiện dự án đầu tư từ 01% đến 03% vốn đầu tư của dự án đầu b) Biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư (ký quỹ hoặc
tư. Trường hợp dự án đầu tư gồm nhiều giai đoạn đầu tư thì số bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 25
tiền ký quỹ được nộp và hoàn trả theo từng giai đoạn thực của Nghị định này); c) Số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
hiện dự án đầu tư, trừ trường
được xác định theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này;
hợp không được hoàn trả.
d) Thời điểm, thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo
quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều này;
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. đ) Điều kiện hoàn trả, điều chỉnh, chấm dứt bảo đảm thực
hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 9 Điều này;
e) Biện pháp xử lý trong trường hợp quy định tại khoản 10
Điều này; g) Các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm khác của các
bên liên quan đến nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ
và e khoản này;
h) Những nội dung khác theo thỏa thuận giữa các bên nhưng
không được
trái với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật
có liên quan.
81
c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm
là 1%.
3. Vốn đầu tư của dự án được xác định để làm căn cứ tính mức
bảo đảm
thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này
không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà
nước và chi phí xây dựng các công trình thuộc dự án đầu tư
mà nhà đầu tư có nghĩa vụ bàn giao cho nhà nước quản lý sau
khi hoàn thành (nếu có). Trường hợp tại thời điểm ký kết
Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư mà chưa xác định
được chính xác các chi phí xây dựng các công trình bàn giao
cho Nhà nước thì cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ vào dự toán
chi phí trong Đề xuất dự án do nhà đầu tư lập để xác định số
tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
4. Trừ các dự án không được áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy
định tại khoản
5 Điều 15 Luật Đầu tư, nhà đầu tư được giảm tiền bảo đảm
thực hiện dự án trong các trường hợp sau:
a) Giảm 25% đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi
đầu tư theo quy
định tại Phụ lục II của Nghị định này; dự án đầu tư tại địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định tại Phụ
lục III Nghị định này;
b) Giảm 50% đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt
ưu đãi đầu tư
theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này; dự án đầu tư
tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo
quy định tại Phụ lục III của Nghị định này; dự án đầu tư thuộc
82 ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện
trợ, tái định cư) hoặc trước thời điểm ban hành quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(đối với trường hợp nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư hoặc trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn để
thực hiện dự án thông qua đấu giá quyền sử dụng đất và được
Nhà nước cho thuê đất, trả tiền thuê đất hằng năm);
b) Thời hạn bảo đảm thực hiện dự án được tính từ thời điểm
thực hiện nghĩa
vụ theo quy định tại điểm a khoản này đến thời điểm số tiền
ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu tư hoặc được nộp vào ngân
sách nhà nước hoặc đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của bảo
lãnh.
6. Đối với dự án đầu tư gồm nhiều giai đoạn, việc nộp và hoàn
trả số tiền ký
quỹ hoặc nộp, điều chỉnh, chấm dứt bảo lãnh được áp dụng
theo từng giai đoạn thực hiện dự án theo quy định tại Thỏa
thuận bảo đảm thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể chuyển số
tiền ký quỹ hoặc bảo lãnh còn lại của giai đoạn trước để bảo
đảm thực hiện dự án cho giai đoạn tiếp theo mà không nhất
thiết phải hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại hoặc chấm dứt hiệu
lực của bảo lãnh của giai đoạn trước và nộp bổ sung số tiền
chênh lệch giữa số tiền ký quỹ hoặc được bảo lãnh cho giai
đoạn tiếp theo với số tiền ký quỹ hoặc được bảo lãnh của giai
đoạn trước (nếu có).
7. Trường hợp nhà đầu tư ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được duyệt thì thực hiện như
sau:
83
ứng với mức bảo đảm thực hiện dự án theo quy định tại khoản
2 Điều này tại thời điểm quy định tại điểm a khoản 5 Điều
này;
c) Nhà đầu tư có tiền ký quỹ hoặc chứng thư bảo lãnh của tổ
chức tín dụng
được nộp trong các trường hợp quy định tại các điểm a và b
khoản này phải nộp tiền ký quỹ cho Cơ quan đăng ký đầu tư
theo quy định tại Điều này khi dự án bị chậm tiến độ theo quy
định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiền bảo đảm thực hiện dự án được nộp vào tài khoản của
cơ quan đăng
ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại được thành lập theo
quy định của pháp luật Việt Nam, do nhà đầu tư lựa chọn; nhà
đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản
bảo đảm thực hiện dự án và thực hiện các giao dịch liên quan
đến tài khoản. Trường hợp thực hiện nhiều dự án phải ký
Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án với cùng một cơ quan
đăng ký đầu tư, nhà đầu tư có thể thỏa thuận với cơ quan đăng
ký đầu tư về việc sử dụng cùng một tài khoản để tiếp nhận tiền
bảo đảm nghĩa vụ thực hiện dự án đối với các dự án được thực
hiện tại địa bàn do cơ quan đó quản lý.
9. Việc hoàn trả, điều chỉnh, chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm
thực hiện dự án được quy định như sau:
a) Hoàn trả 50% số tiền đã ký quỹ hoặc giảm 50% mức bảo
lãnh tại thời
điểm nhà đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
84
c) Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được
hoàn trả số tiền
ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh;
d) Trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư của dự án, nhà đầu
tư nộp bổ sung
số tiền ký quỹ hoặc bổ sung bảo lãnh ký quỹ của tổ chức tín
dụng tương ứng với số vốn đầu tư tăng theo quy định tại quyết
định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. Trường hợp đã được hoàn trả
50% tiền ký quỹ đã nộp trước khi điều chỉnh thì nhà đầu tư chỉ
phải nộp số tiền bằng 50% số tiền ký quỹ phải nộp bổ sung;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý
do bất khả
kháng hoặc do việc thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền hoặc do dự án phải điều chỉnh theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường
hợp thay đổi quy hoạch thì nhà đầu tư được xem xét hoàn trả
số tiền bảo đảm nghĩa vụ thực hiện dự án hoặc chấm dứt nghĩa
vụ bảo đảm thực hiện dự án.
e) Nhà đầu tư trong nước đã được chấp thuận chủ trương đầu
tư và không
thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, khi điều
chỉnh dự án không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu tư
theo quy định của Nghị định này mà nội dung điều chỉnh làm
thay đổi nội dung tại Thoả thuận bảo đảm thực hiện dự án, nhà
đầu tư gửi văn bản thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư
trước khi điều chỉnh dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư và
85
không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều
chỉnh tiến độ theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này;
b) Dự án bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 2
Điều 48 của Luật
Đầu tư, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47
Luật Đầu tư.
11. Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh nghĩa vụ ký
quỹ, khi đến
ngày hết hạn bảo lãnh mà nhà đầu tư không gia hạn hiệu lực
của bảo lãnh và không có ý kiến của cơ quan đăng ký đầu tư
về Điều
việc chấm dứt hướng
này được hiệu lực
dẫncủa
bởibảo lãnh
Điều 27 thì
Nghịtổ định
chức tín dụng
Điều 44. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
31/2021/NĐ-CP
Điều 27. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
1. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế
không quá 70 năm. 1. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại các
khoản 1 và 2
2. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư Điều 44 Luật Đầu tư được tính từ ngày nhà đầu tư được cấp
ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ
tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu. Đối với dự án đầu tư được
có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
động của dự án đầu tư có thể thì thời hạn hoạt động của dự án được tính từ ngày nhà đầu tư
dài hơn nhưng không quá 70 năm. được quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định
chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp nhà đầu tư đã có
3. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định
giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chậm được bàn giao đất
đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư được tính từ ngày bàn
thời hạn giao đất trên thực địa.
hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư. 2. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư được
86
4. Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu 3. Căn cứ mục tiêu, quy mô, địa điểm, yêu cầu hoạt động
tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và của dự án đầu tư, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ
đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định
xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không thời hạn hoạt động, điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án
quá thời hạn tối đa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, đầu tư theo quy định tương ứng tại các khoản 1 và 2 Điều này.
trừ các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, 4. Trừ trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 4
tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài Điều 44 Luật Đầu tư, nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện
nguyên; dự án đầu tư khi kết thúc thời hạn hoạt động được cơ quan có
b) Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký
tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản đầu tư xem xét, quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự
cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam. án đó nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng,
quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. chính - kinh tế đặc biệt (nếu có); phù hợp với mục tiêu, định
hướng phát triển đô thị, chương trình kế hoạch phát triển nhà
ở (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị);
b) Đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định
của pháp luật về đất đai (đối với trường hợp đề nghị gia hạn
sử dụng đất).
5. Thời gian gia hạn hoạt động đối với dự án đầu tư quy
định tại khoản 4 Điều này được xem xét trên cơ sở mục tiêu,
quy mô, địa điểm, yêu cầu hoạt động của dự án và không vượt
quá thời hạn tối đa quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 44 Luật
Đầu tư.
6. Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện gia hạn hoạt
động quy định
tại điểm b khoản 4 Điều này nhưng không đáp ứng điều kiện
87
Việt Nam sau khi kết thúc thời hạn hoạt động thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 124 của Nghị định này.
8. Việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà
nước trong trường
hợp điều chỉnh hoặc gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu
tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp
luật có liên quan.
9. Thủ tục điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án
đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Nghị định này.
10. Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ
gây ô nhiễm
môi trường, thâm dụng tài nguyên không được điều chỉnh, gia
hạn thời hạn hoạt động theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều
44 của Luật Đầu tư gồm:
a) Dự án sử dụng dây chuyền công nghệ khi hoạt động không
đáp ứng quy
định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm
năng lượng, bảo vệ môi trường; hoặc công suất (tính theo số
lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công nghệ trong
một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất của dây chuyền công
nghệ còn lại dưới 85% so với công suất hoặc hiệu suất thiết
kế; hoặc mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng vượt quá
15% so với thiết kế.
Trường hợp không có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn,
tiết kiệm
năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến dây chuyền công
nghệ của dự án thì áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn
quốc gia của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một
88
chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an
toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xác định máy móc,
thiết bị trong một
số lĩnh vực có tuổi vượt quá 10 năm nhưng không thuộc công
nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm
dụng tài nguyên.
11. Việc xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu,
tiềm ẩn nguy cơ
gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên theo quy định
tại khoản 10 Điều này được thực hiện như sau:
a) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với cơ quan
liên quan tổ
chức việc xác định công nghệ của dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ;
b) Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy
ban nhân dân
cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức việc
xác định công nghệ của dự án đầu tư không thuộc trường hợp
Điều này đượcquyhướng
định tại
dẫnđiểm a khoản
bởi Điều này; định
28 Nghị
Điều 45. Xác định giá trị vốn đầu tư; giám định giá trị vốn
đầu tư; giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công 31/2021/NĐ-CP
nghệ Điều 28. Xác định giá trị vốn đầu tư; giám định giá trị
vốn đầu tư; giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm bảo đảm
chất lượng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ để thực nghệ
hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật. 1. Vốn đăng ký thực hiện dự án đầu tư được xác định
trên cơ sở:
89
2. Nhà đầu tư tự xác định giá trị vốn đầu tư a) Vốn góp của nhà đầu tư bằng tiền, máy móc, thiết bị, giá trị
của dự án đầu tư sau khi dự án đầu tư đưa vào quyền sở hữu
khai thác, vận hành. trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, giá trị quyền sử dụng đất,
tài sản khác theo pháp luật về dân sự, điều ước quốc tế về đầu
3. Trong trường hợp cần thiết để bảo đảm tư;
thực hiện quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ hoặc để
xác định căn cứ tính thuế, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm b) Vốn huy động để thực hiện dự án đầu tư;
quyền yêu cầu thực hiện giám định độc lập giá trị vốn đầu tư, c) Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu
chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công có).
nghệ sau khi dự án đầu tư
2. Vốn đầu tư thực hiện của dự án đầu tư được xác định trên cơ
đưa vào khai thác, vận hành.
sở vốn nhà
đầu tư đã góp, huy động và lợi nhuận để lại để tái đầu tư trong
4. Nhà đầu tư phải chịu chi phí giám định quá trình thực hiện dự án. Nhà đầu tư tự xác định giá trị vốn
trong trường hợp kết quả giám định dẫn đến đầu tư thực hiện của dự án đầu tư sau khi dự án được đưa vào
làm tăng nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. khai thác, vận hành.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này 3. Việc giám định độc lập giá trị vốn đầu tư, chất lượng và giá
trị của máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sau khi dự án đầu tư được
đưa vào khai thác, vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều 45
của Luật Đầu tư được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý thuế
có căn cứ xác
định nhà đầu tư kê khai thuế không trung thực, chính xác, đầy
đủ về giá trị vốn đầu tư theo quy định của pháp luật về thuế và
quản lý thuế;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà
nước về khoa
học và công nghệ có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu hiệu vi
90 phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình
công nghệ đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
b) Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy
ban nhân dân
cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức việc
giám định chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ đối với dự án không thuộc trường hợp quy
định tại điểm a khoản này;
c) Việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây
chuyền công
nghệ được thực hiện thông qua tham vấn Hội đồng tư vấn
khoa học và công nghệ, tổ chức, chuyên gia giám định độc lập
về máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ được sử dụng
trong quá trình thực hiện dự án đầu tư;
d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định máy móc, thiết
bị, dây
Điều 46. Chuyển nhượng dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện
sau đây:
a) Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 48 của Luật này;
b) Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều 24 của Luật này;
c) Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
d) Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng
dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;
91
đ) Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác
của pháp luật có liên quan (nếu có);
e) Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Điều này, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm
thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.
2. Trường hợp đáp ứng điều kiện chuyển nhượng theo quy định tại khoản 1 Điều này, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án đầu tư thực hiện như sau:
a) Đối với dự án đầu tư mà nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định tại Điều 29 của Luật này và dự án đầu tư được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 41 của Luật này;
b) Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, việc chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc
chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi chuyển nhượng thực hiện theo quy định của pháp
luật về dân sự, doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 47. Ngừng hoạt động của dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư ngừng hoạt động của dự án
đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu
tư. Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư vì lý do bất
khả kháng thì nhà đầu tư được Nhà nước miễn tiền thuê đất,
giảm tiền sử dụng đất trong thời gian ngừng hoạt động để
khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.

2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư


quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án
đầu tư trong các trường hợp sau đây:

92
a) Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia theo quy định của Luật Di sản văn hóa;
b) Để khắc phục vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về
môi trường;
c) Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an
toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về
lao động;
d) Theo bản án, quyết định của Tòa án,
phán quyết trọng tài;
đ) Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội
dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi
phạm.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng,


ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp
việc thực hiện dự án đầu tư gây phương hại hoặc có nguy cơ
gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia theo đề
nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, Điều kiện, thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư được
trình tự, thủ tục, thời hạn ngừng hoạt động của dự án đầu tư hướng dẫn bởi Điều 56 Nghị định 31/2021/NĐ-CP
quy định tại Điều này.
Điều 56. Điều kiện, thủ tục ngừng hoạt động của dự án
đầu tư
1. Dự án đầu tư ngừng hoạt động trong các trường hợp quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 47 của Luật Đầu tư.

93
2. Tổng thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư không quá
12 tháng.
Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án,
quyết định của tòa án, phán quyết có hiệu lực của trọng tài
hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
thì thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư được xác định
theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết trọng tài hoặc
theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.
Trường hợp các văn bản này không xác định thời gian ngừng
hoạt động của dự án đầu tư thì tổng thời gian ngừng không
quá thời gian quy định tại khoản này.
3. Việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư thực hiện
theo thủ tục sau:
a) Trường hợp tự quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư
theo quy
định tại khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi
thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày quyết định. Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp
nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho
các cơ quan liên quan;
b) Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định
ngừng hoạt
động của dự án đầu tư thì cơ quan đó căn cứ ý kiến của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp nêu tại
khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư để quyết định ngừng toàn bộ
hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư và thông
báo cho các cơ quan liên quan và nhà đầu tư. Cơ quan quản lý
nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền về các lĩnh
vực quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều 47 của
94
tư thực hiện dự án; mục tiêu, địa điểm, nội dung dự án, quá

trình thực hiện dự án đầu tư.

Điều 48. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư Điều này được hướng dẫn bởi Điều 57 đến Điều 60 Nghị
định 31/2021/NĐ-CP
Điều 57. Điều kiện, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự
1. Nhà đầu tư chấm dứt hoạt động đầu tư, dự án đầu tư án đầu tư khoản 1 và 2 Điều 48 của Luật Đầu tư.
trong các trường hợp sau đây: a) Nhà đầu tư quyết 1. Dự án đầu tư chấm dứt hoạt động trong các trường hợp
định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; quy định tại các 2. Việc chấm dứt hoạt động của dự
được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh b) Theo án đầu tư thực hiện theo thủ tục sau: định tại điểm a khoản 1
các điều kiện chấm dứt hoạt động nghiệp; Điều 48 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi quyết định
c) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. a) Trường hợp tự quyết định chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư theo quy chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho Cơ
quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết
2. Cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoặc định, kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các b) Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo
trường hợp sau đây: các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp
a) Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại
hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này mà các điểm b và c khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư
nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)
động; cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
b) Nhà đầu tư không được tiếp tục sử dụng chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư kèm theo bản sao tài liệu
địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. Cơ quan
đầu tư trong thời hạn 06 đăng ký đầu tư thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án
95
tháng kể từ ngày không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư, c) Trường hợp chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo quy định
trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này; tại khoản 2
c) Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 Điều 48 của Luật Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định
tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, đồng thời thu hồi Giấy
không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký
của nhà đầu tư;
đầu tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt
d) Dự án đầu tư thuộc trường hợp bị thu hồi đất do không động của dự án đầu tư có hiệu lực.
đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định
của pháp luật về đất đai; 3. Đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư
đ) Nhà đầu tư không ký quỹ hoặc không có bảo lãnh nghĩa (đồng thời
vụ ký quỹ theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu
tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động
thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
của dự án đầu tư mà không thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư
e) Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư trên cơ sở giao (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy
dịch dân sự giả tạo theo quy định của pháp luật về dân sự; phép đầu tư. Trong trường hợp này, nội dung đăng ký kinh
g) Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng doanh tại Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng
tài. nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư tiếp tục có hiệu
lực.
Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, Cơ quan đăng
ký kinh doanh thực hiện thủ tục thu hồi nội dung đăng ký kinh
3. Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp doanh tại Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng
thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt nhận đăng ký kinh doanh); nội dung dự án đầu tư tiếp tục có
hoạt động của dự án đầu tư sau khi có ý kiến của cơ quan chấp hiệu lực.
thuận chủ 4. Trường hợp nhà đầu tư không thực hiện thủ tục chấm dứt
trương đầu tư. hoạt động của

96
4. Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo Điều 48 của Luật Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định
quy định của pháp luật về thanh lý tài sản khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư sau khi có quyết định
chấm dứt hoạt động, trừ trường thu hồi đất.
hợp quy định tại khoản 5 Điều này. 6. Trường hợp nhà đầu tư hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư
5. Việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn quyết định chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư
liền với đất khi chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 48 của Luật Đầu tư,
hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác nhà đầu tư được tiếp tục thực hiện phần dự án không bị chấm
của pháp luật có dứt hoạt động, đồng thời thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án
liên quan. đầu tư theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45, 46 và 47
6. Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định thu của Nghị định này.
hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp dự án 7. Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đồng
đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều thời chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế thì dự án đầu tư
này, trừ trường hợp chấm dứt một phần hoạt động của dự án chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều này và nhà đầu tư
đầu tư. thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế theo
quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức
7. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ kinh tế.
tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư quy định tại Điều 8. Sau khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động, việc thanh lý
này. dự án đầu tư thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về thanh lý tài sản;
b) Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất thì việc xử lý quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan;
c) Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư là tổ

97
1. Trường hợp dự án đầu tư ngừng hoạt động và Cơ quan đăng
ký đầu tư
không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
a) Lập biên bản về việc dự án đầu tư ngừng hoạt động và
không liên lạc được với nhà đầu tư;
b) Gửi văn bản yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng
ký đầu tư để
giải quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đến địa
chỉ mà nhà đầu tư đăng ký với Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi văn bản theo quy định tại
điểm này mà nhà đầu tư không liên lạc, Cơ quan đăng ký đầu
tư thực hiện thủ tục quy định tại điểm c khoản này;
c) Gửi văn bản đề nghị hỗ trợ liên lạc với nhà đầu tư đến Ủy
ban nhân dân
cấp xã nơi nhà đầu tư cư trú (đối với nhà đầu tư trong nước là
cá nhân), cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam của nước
mà nhà đầu tư mang quốc tịch (đối với nhà đầu tư nước ngoài)
đồng thời đăng tải thông báo yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với
Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc chấm dứt hoạt động
của dự án đầu tư trong thời hạn 90 ngày trên Cổng thông tin
quốc gia về đầu tư.
2. Sau khi thực hiện các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều
này và hết thời
hạn 12 tháng kể từ ngày dự án đầu tư ngừng hoạt động mà
không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt
động của dự án đầu tư.
98
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người có quyền, lợi ích
liên quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Cơ quan thuế, hải quan có trách nhiệm thực hiện các biện
pháp theo quy
định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật có liên quan
để thu hồi nợ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của nhà đầu
tư đối với Nhà nước (nếu có);
c) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai thực hiện thu hồi đất,
xử lý tài sản
gắn liền với đất trong trường hợp dự án đầu tư thuộc diện thu
hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Cơ quan quản lý nhà nước về lao động đề xuất, hướng dẫn
hỗ trợ người
lao động bị mất việc làm và giải quyết các chế độ liên quan
theo quy định của pháp luật về lao động;
đ) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thực hiện hoạt động
quản lý nhà
nước đối với dự án đầu tư trong phạm vi chức năng, thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
5. Mọi yêu cầu hoặc tranh chấp giữa nhà đầu tư với cá nhân, tổ
chức về các
quyền, nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư quy định tại Điều
này được giải quyết tại Tòa án, Trọng tài theo thỏa thuận giữa
các bên và quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 59. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong
trường hợp nhà

99
2. Cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan, tổ chức cá nhân có liên
quan có quyền
đề nghị Tòa án cấp có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu giao dịch
dân sự do giả tạo trong quá trình thực hiện dự án đầu tư của
nhà đầu tư để làm cơ sở chấm dứt toàn bộ hoặc chấm dứt một
phần hoạt động của dự án đầu tư.
3. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Nghị định này.
Điều 60. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo
bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài
Căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án,
phán quyết trọng
tài về việc chấm dứt toàn bộ hoặc một phần hoạt động của dự
Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng.
Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.
2. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao
động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.
3. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại cơ quan đăng ký đầu
tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành.
4. Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành bao gồm:
a) Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà
đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn
phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu
văn phòng điều hành;
b) Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;
100
c) Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;
d) Bản sao hợp đồng BCC.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
Điều 50. Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước
ngoài gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành.
2. Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành bao gồm:
a) Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động
trước thời hạn;
b) Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;
c) Danh sách người lao động, quyền và lợi ích của người lao động đã được giải quyết;
d) Xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về thuế;
đ) Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội;
e) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành;
g) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
h) Bản sao hợp đồng BCC.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.

101
Chương V
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 51. Nguyên tắc thực hiện hoạt động


đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước
ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả
năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công
nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn
lực phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.

2. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài được
ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định hướng dẫn bởi Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP
khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng
Điều 68. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra
lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu
tư) và điều ước quốc tế có liên quan; tự chịu trách nhiệm về nước ngoài
hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài. 1. Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động
theo quy định của Luật Hợp tác xã.
3. Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật Các tổ chức tín dụng.
4. Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
5. Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy
102
6. Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngoài 74 Nghị định 31/2021/NĐ-CP
Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài được
1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài hướng dẫn bởi Điều
theo các hình thức sau đây: a) Thành lập tổ chức kinh tế Điều 74. Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước
theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư; ngoài
b) Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài; 1. Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức hợp
c) Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức đồng ở nước
kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó; ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư,
d) Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng với đối tác nước ngoài về
thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính việc đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương kèm theo
trung gian khác ở nước ngoài; tài liệu về tư cách pháp lý của đối tác nước ngoài.
đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật 2. Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức góp
nước tiếp nhận đầu tư. vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để
tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó, nhà đầu tư nộp thỏa
thuận, hợp đồng hoặc tài liệu khác xác định việc góp vốn, mua
cổ phần, mua phần vốn góp kèm theo tài liệu về tư cách pháp
2. Chính phủ quy định chi tiết việc thực lý của tổ chức kinh tế ở nước ngoài mà nhà đầu tư góp vốn,
hiện hình thức đầu tư quy định tại điểm d khoản 1 Điều này mua cổ phần, mua phần vốn góp.
3. Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức đầu
Điều 53. Ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài
1. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật này và các điều ước quốc tế có liên quan.
2. Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại
thương. 3. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

103
Điều 54. Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện

1. Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có


điều kiện bao gồm:
a) Ngân hàng;
b) Bảo hiểm;
c) Chứng khoán;
d) Báo chí, phát thanh, truyền hình;
đ) Kinh doanh bất động sản.
2. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 72 Nghị định
ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều này được quy định tại 31/2021/NĐ-CP kiện
luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy Điều 72. Điều kiện đối với ngành, nghề đầu tư ra nước
ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều
ngoài có điều 1. Đối với các ngành, nghề ngân hàng, bảo
ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
hiểm, chứng khoán quy định tại các điểm a, b và c khoản 1
Việt Nam là thành viên.
Điều 54 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện
theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng, bảo
hiểm, chứng khoán và được cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận bằng văn bản.
2. Đối với ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình quy
định tại điểm d
khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư là tổ chức đã
được cấp phép hoạt động báo chí, phát thanh, truyền hình tại
Việt Nam và được Bộ Thông tin và Truyền thông đồng ý bằng
Điều 55. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài vănĐiều
bản.này được hướng dẫn bởi Điều 69 Nghị định
31/2021/NĐ-CP
Điều 69. Vốn đầu tư ra nước ngoài
104
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn và 1. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm tiền và tài sản hợp
huy động các nguồn vốn để thực hiện hoạt pháp khác của
động đầu tư ở nước ngoài. nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam
2. Việc vay vốn bằng ngoại tệ, chuyển vốn chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra
đầu tư bằng ngoại tệ phải tuân thủ điều kiện và thủ tục theo quy nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước
định của pháp luật về ngân ngoài.
hàng, các tổ chức tín dụng, quản lý ngoại hối. 2. Tiền và tài sản hợp pháp khác theo quy định tại khoản 1
3. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ, chính
sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà Điều này gồm: a) Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín
nước Việt Nam quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo
ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cho nhà đầu tư vay vốn quy định của pháp luật;
bằng ngoại tệ theo quy định tại khoản 2 Điều này để thực hiện b) Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại
hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
hối của Việt Nam;
c) Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng
hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;
d) Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu,
quyền đối với tài sản;
đ) Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi
tại tổ chức
kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy
định tại khoản 4 Điều này;
e) Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật dân sự.
3. Vốn đầu tư ra nước ngoài được dùng để góp vốn, cho tổ
chức kinh tế ở
nước ngoài vay vốn, thanh toán tiền mua cổ phần, mua phần
vốn góp, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh (nếu có) để
thực hiện đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức quy định tại
105
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước, sau đó nhà đầu tư
nước ngoài thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam theo quy
Mục 2. THỦ TỤC CHẤP THUẬN
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ RA
NƯỚC NGOÀI

Điều 56. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
b) Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
2. Trừ các dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
đối với các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu
tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
3. Các dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không phải chấp thuận chủ trương đầu
tư ra nước ngoài.
Điều 57. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn
đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ
hiệu quả đầu tư của dự án;

106
d) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm
gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về
năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
e) Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo
thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 của Luật này hoặc
quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này;
g) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có
liên quan (nếu có).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định
trình Chính phủ. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung sau đây:
a) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 60 của Luật này;
b) Tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
d) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;
đ) Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;
e) Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư.
4. Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;

107
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
d) Tài liệu khác có liên quan.
6. Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội;
b) Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
c) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;
d) Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;
đ) Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư;
e) Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
7. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc
thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.
8. Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nhà đầu tư thực hiện dự án;
b) Mục tiêu, địa điểm đầu tư;
c) Vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài;
d) Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
9. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện thẩm định hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài của Hội đồng thẩm
định nhà nước.
Điều 58. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp Điều này được hướng dẫn bởi Điều 22, 23 Nghị định
thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng 29/2021/NĐ-CP Mục 4. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI
Chính phủ DUNG THẨM ĐỊNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
1. Hồ sơ dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 1 ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 57 của Luật này. Điều 22. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của nhà đầu tư
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho 1. Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 03
Điều 57 Luật Đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
108
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm dự án, Bộ Kế
định của cơ quan nhà nước có liên quan. hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định
được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng này.
văn bản về những nội dung 3. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chấp thuận chủ
thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận trương đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm
báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp
định gồm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 57 của đồng tư vấn thẩm tra.
Luật này. Điều 23. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của Hội đồng
thẩm định nhà nước và của Chính phủ
5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp
thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo nội dung quy định 1. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước
tại khoản 8 Điều 57 của Luật này. gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đầu
tư;
b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2.. Chính phủ xem xét, cho ý kiến về chấp thuận chủ
trương đầu tư ra nước ngoài theo quy chế làm việc của Chính
phủ.
3. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại khoản
5 Điều 57 Luật Đầu tư gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này;

109
2. Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội.
3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài quy định tại Điều 60 của Luật Đầu tư.
4. Tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
5. Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước
ngoài.
6. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1
Điều 51 của Luật Đầu tư.
7. Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án
đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn.
8. Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư.
9. Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều
kiện áp dụng (nếu có).
Điều 59. Quyết định đầu tư ra nước
ngoài
1. Việc quyết định đầu tư ra nước ngoài của Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 71 Nghị định
doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật 31/2021/NĐ-CP
về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
Điều 71. Đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp
doanh tại doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên
quan. nhà nước
1. Điều kiện để quyết định đầu tư, thẩm quyền, quy trình, thủ
tục quyết định
đầu tư, chấm dứt đầu tư đối với các dự án đầu tư ra nước
ngoài của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
110
hợp với thẩm quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
3. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu
a) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo thẩm quyền và chịu
trách nhiệm về
hiệu quả hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư kinh doanh tại doanh nghiệp
và pháp luật có liên quan;
b) Kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư ra nước ngoài; giải
quyết những
vướng mắc trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về
đầu tư ra nước ngoài;
c) Quản lý và giám sát việc sử dụng nguồn vốn nhà nước để
đầu tư ra nước
ngoài đối với các doanh nghiệp nhà nước, phần vốn Nhà nước
đầu tư tại doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý hoặc do
2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do nhà đầu tư
quyết định theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

3. Nhà đầu tư, cơ quan quyết định việc đầu


tư ra nước ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với việc đầu tư
ra nước ngoài.

111
Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Điều 60. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này.
2. Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra
nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này.
3. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
cửa tổ chức tín dụng được phép.
4. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
5. Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan
thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Điều 61. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà
đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra
nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

2. Đối với dự án đầu tư không thuộc trường


hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

112
a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều
59 của Luật này;
d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại
tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ
chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60
của Luật này;
đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong
các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này,
nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài
theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

3. Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ


chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và
nêu rõ lý do.

113
5. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 2, 3 Chương VI Nghị
tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư ra nước ngoài; cấp, điều định 31/2021/NĐ-CP tại trang 314 - 320 văn bản này.
chỉnh, chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước
ngoài.
Điều 62. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Mã số dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư.
3. Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có).
4. Mục tiêu, địa điểm đầu tư.
5. Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
6. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.
7. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
Điều 63. Điều chỉnh Giấy chứng nhận Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
đăng ký đầu tư ra nước ngoài ký đầu tư ra nước ngoài được hướng dẫn bởi Điều 77, 79, 80
Nghị định 31/2021/NĐ-CP
1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Điều 77. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong các nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc
trường hợp sau đây: diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
a) Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam; 1. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
b) Thay đổi hình thức đầu tư; nước ngoài gồm các tài liệu sau:
c) Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 63 của
nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư; Luật Đầu tư;

114
d) Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với b) Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 1
các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư; Điều 57 của Luật
Đầu tư và các khoản 2, 4, 5, 6 và 7 Điều 75 của Nghị định này
đ) Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước
liên quan đến các nội dung điều chỉnh;
ngoài;
e) Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại c) Các tài liệu khác có liên quan.
điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 của Luật này. 2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước
ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương
2. Nhà đầu tư phải cập nhật trên Hệ thống đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội thực hiện theo quy định tại
thông tin quốc gia về đầu tư khi thay đổi các nội dung khác với Điều 57 của Luật Đầu tư và quy định riêng của Chính phủ về
quy định tại khoản 1 Điều trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia.
này.
3. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
ra nước
3. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng a) Văn bản đề ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương của Thủ tướng Chính
ngoài; phủ thực hiện như sau:
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; a) Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy
c) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời chứng nhận
điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia
nước ngoài; về đầu tư và nộp 08 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc)
d) Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo. Hồ
theo quy định tại Điều 59 của Luật này hoặc các văn bản quy sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục
định tại điểm e khoản 1 Điều 57 của Luật này; tài liệu và số lượng theo quy định;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của Ngân hàng Nhà

115
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế
e) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa hoạch và Đầu
vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung
nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh tương ứng với quy định tại
vốn đầu tư ra nước ngoài. Thời điểm xác nhận của cơ quan
khoản 3 Điều 57 của Luật Đầu tư, trình Thủ tướng Chính phủ
thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc
chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
đ) Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu có nội dung cần làm
rõ, Bộ Kế
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư. Trường
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 hợp sau khi đã giải trình, bổ sung mà dự án không đủ điều
ngày kể từ ngày nhận được kiện để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ
hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này. trương đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ
5. Đối với các dự án đầu tư thuộc hiện chấp trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông
thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, khi điều chỉnh các nội báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc từ chối điều chỉnh
dung quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 8 Điều 57 của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
Luật này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục chấp thuận e) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm
điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều
định của Bộ
chỉnh Giấy chứng nhận
Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
trương đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung quy định tại
6. Trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy khoản 8 Điều 57 của Luật Đầu tư;
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu g) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà
tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước, sau khi
nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. hoặc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra
nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng

116
7. Cơ quan, người có thẩm quyền chấp nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sao gửi Ngân
thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì có thẩm quyền chấp hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ
thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Cơ quan, Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban
người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài thì có nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư
thẩm quyền quyết định điều chỉnh nội dung đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác
quyết định đầu tư ra nước ngoài. nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan
đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);
8. Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án i) Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ
đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư rạ nước ngoài hoặc không chấp thuận điều
trương đầu tư ra nước ngoài của cấp cao hơn thì cấp đó có chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày
thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước làm việc kể từ ngày nhận được văn bản nêu ý kiến của Thủ
ngoài. tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông
báo từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư. ...
Điều 79. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 63 của
Luật Đầu tư;
b) Tài liệu quy định tại các điểm d và đ khoản 2 Điều 61 của
Luật Đầu tư và
các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 78 của Nghị định này liên
quan đến các nội dung điều chỉnh;
c) Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh
đối với trường
hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo
117
a) Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia
về đầu tư và nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc)
cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo. Hồ
sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục
tài liệu và số lượng theo quy định;
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài
tương đương
20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam bằng văn bản theo quy định tại
khoản 3 Điều 61 của Luật Đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam có văn bản trả lời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về tình hình vốn đã chuyển ra nước ngoài; việc nhà đầu tư đáp
ứng điều kiện chuyển tiền theo quy định của pháp luật; vấn đề
vay vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay, bảo lãnh cho
tổ chức kinh tế ở nước ngoài và các vấn đề liên quan khác;
d) Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu
tư cho tổ
chức kinh tế ở nước ngoài vay hoặc bảo lãnh cho tổ chức kinh
tế ở nước ngoài vay thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục để được
chấp thuận việc cho vay ra nước ngoài hoặc thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh phát sinh theo quy định của pháp luật về ngoại
118
e) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ
Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký
thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà
đầu tư (nếu có);
g) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng các
điều kiện, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do
gửi nhà đầu tư.
3. Trình tự, thủ tục cập nhật thông tin dự án đầu tư ra nước
ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư:
a) Trong vòng 01 tháng kể từ thời điểm dự án đầu tư ra nước
ngoài có nội
dung thay đổi mà không thuộc diện phải điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại
khoản 2 Điều 63 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện
truy cập vào tài khoản đã được cấp của dự án đầu tư ra nước
ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và cập nhật
các nội dung thay đổi đó;
b) Đối với các nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước
ngoài đã được nhà đầu tư cập nhật trên Hệ thống thông tin
quốc gia về đầu tư theo quy định tại điểm a khoản này, Bộ Kế
119
ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện, nhà đầu tư
được lựa chọn nộp hồ sơ bản giấy theo quy trình tương ứng tại
Điều 78 hoặc Điều 79 của Nghị định này, hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một
trong hai hình thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng
chữ ký số.
2. Mã số dự án đầu tư, hồ sơ, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng
Điều 64. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký Điều này được hướng dẫn bởi Điều 87 Nghị định
đầu tư ra nước ngoài 31/2021/NĐ-CP
Điều 87. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy
1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
hiệu lực trong trường hợp sau đây:
1. Nhà đầu tư nộp 02 bộ Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực
a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có
đầu tư;
01 bộ hồ sơ gốc) gồm các tài liệu sau:
b) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư; nước ngoài;
c) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định a) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận
trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp; đăng ký đầu tư ra b) Bản gốc các Giấy chứng nhận đăng ký
d) Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước đầu tư ra nước ngoài đã cấp; c) Quyết định chấm dứt dự
ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài; án đầu tư tại nước ngoài tương ứng với quy định tại Điều 59
đ) Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng của Luật Đầu tư;
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực d) Tài liệu chứng minh nhà đầu tư đã hoàn thành việc kết
hiện hoặc thúc, thanh lý dự án và chuyển toàn bộ tiền, tài sản, các khoản
thu từ kết thúc, thanh lý dự án về nước theo quy định tại Điều
86 của Nghị định này;
đ) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
120
không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến Ngân hàng Nhà
ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục nước Việt
điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư; Nam về tình hình giao dịch ngoại hối của nhà đầu tư; việc
e) Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể chấp hành quy định của pháp luật về ngoại hối của nhà đầu tư,
hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu các vi phạm và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền (nếu có);
tư; 4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
g) Theo bản án, quyết định của Tòa án, Bộ Kế hoạch
phán quyết trọng tài. và Đầu tư ra quyết định chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi nhà đầu tư,
đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài
2. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư tại nước ngoài theo bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư và thực hiện thủ trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký
tục chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ
ra nước ngoài. nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà
đầu tư (nếu có).
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chấm 5. Trường hợp chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy
dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
định tại điểm
ngoài.
d khoản 1 Điều 64 của Luật Đầu tư, trước khi thực hiện việc
chuyển toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước
ngoài và chấm dứt dự án, nhà đầu tư phải thông báo với Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
6. Trường hợp chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy
định tại điểm
đ khoản 1 Điều 64 của Luật Đầu tư mà nhà đầu tư không thực
hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư, căn cứ Luật Đầu
tư và Nghị định này, thực hiện chấm dứt hiệu lực Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi nhà đầu tư và các cơ
121
Mục 4. TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI

Điều 65. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài


1. Nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam theo quy định của
pháp luật về quản lý ngoại hối.
2. Mọi giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra
nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định của pháp luật về quản
lý ngoại hối.

Điều 66. Chuyển vốn đầu tư ra nước Điều này được hướng dẫn bởi Điều 82 Nghị định
31/2021/NĐ-CP
ngoài
Điều 82. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra
nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các 1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực
điều kiện sau đây: hiện hoạt động
đầu tư tại nước ngoài theo quy định tại Điều 66 của Luật Đầu
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tư.
đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này; 2. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết
bị ra nước
b) Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có
thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành
phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không
dự án đầu tư, bao gồm:
quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà
đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại a) Nghiên cứu thị trường và cơ hội đầu tư;
nước tiếp nhận đầu tư; b) Khảo sát thực địa;
c) Có tài khoản vốn theo quy định tại Điều 65 của Luật c) Nghiên cứu tài liệu;
này.
d) Thu thập và mua tài liệu, thông tin có liên quan đến lựa
chọn dự án đầu tư;

122
2. Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài g) Thành lập và hoạt động của văn phòng liên lạc ở nước
phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, ngoài liên quan đến việc hình thành dự án đầu tư;
xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp h) Tham gia đấu thầu quốc tế, đặt cọc, ký quỹ hoặc các
luật có liên hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí
quan. theo yêu cầu của bên mời thầu, quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp
3. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc nhận đầu tư liên quan đến điều kiện tham gia đấu thầu, điều
hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho kiện thực hiện dự án đầu tư;
hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực i) Tham gia mua bán, sáp nhập công ty, đặt cọc, ký quỹ
hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí,
phủ. lệ phí theo yêu cầu của bên bán công ty hoặc theo quy định
pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
k) Đàm phán hợp đồng;
l) Mua hoặc thuê tài sản hỗ trợ cho việc hình thành dự án
đầu tư ở nước ngoài.
3. Việc chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước
ngoài theo quy
định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp
luật về ngoại hối, xuất khẩu, hải quan, công nghệ.
4. Hạn mức chuyển ngoại tệ theo quy định tại khoản 2 Điều
này không vượt
quá 5% tổng vốn đầu tư ra nước ngoài và không quá 300.000
đô la Mỹ, được tính vào tổng vốn đầu tư ra nước ngoài, trừ
trường hợp Chính phủ có quy định khác.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chi tiết về quản
lý ngoại hối
đối với việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để thực hiện hoạt

123
chi tiết việc chuyển máy móc, thiết bị và hàng hóa ra nước
ngoài để thực hiện hoạt động quy định tại Điều này.
Điều 67. Sử dụng lợi nhuận ở nước ngoài
1. Nhà đầu tư được giữ lại lợi nhuận thu từ đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư trong trường hợp sau đây:
a) Tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký;
b) Tăng vốn đầu tư ra nước ngoài;
c) Thực hiện dự án đầu tư mới ở nước ngoài.
2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 63 của
Luật này đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này; thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 61 của Luật này đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 68. Chuyển lợi nhuận về nước
1. Trừ trường hợp giữ lại lợi nhuận theo quy định tại Điều 67 của Luật này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo
quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư
phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được và các khoản thu nhập khác từ đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam.
2. Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà không chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập khác về Việt Nam thì
nhà đầu tư phải thông báo trước bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn
chuyển lợi nhuận về nước được kéo dài không quá 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa chuyển lợi nhuận về nước và không thông báo hoặc
trường hợp quá thời hạn được kéo dài quy định tại khoản 2 Điều này mà nhà đầu tư chưa chuyển lợi nhuận về nước thì bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Chương VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ

Điều 69. Trách nhiệm quản lý nhà nước Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VIII Nghị
định 31/2021/NĐ-CP tại trang 325 - 328 văn bản này.
về đầu tư

124
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước
về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Chính phủ


thống nhất quản lý nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư
từ Việt Nam ra nước ngoài và có nhiệm vụ, quyền hạn sau
đây:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chiến lược, kế hoạch, chính sách về đầu tư tại Việt
Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;

b) Ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm


quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư tại Việt
Nam và đầu tư từ Việt Nam
ra nước ngoài;
c) Ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu Danh mục biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam
tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài; được hướng dẫn
bởi Công văn 324/BKHĐT-PC năm 2021 tại trang 507 - 552
văn bản này;
Một số mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư được hướng dẫn
bởi Điểm 4
Mục I Công văn 8909/BKHĐT-PC năm 2020 tại trang 510 –
519 và 555 - 563 văn bản này;
Mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài được
hướng dẫn bởi
Công văn 8918/BKHĐT-ĐTNN năm 2020 tại trang 634 - 668

125
d) Hướng dẫn, phổ biến, tổ chức thực hiện,
theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật về đầu tư;
đ) Xây dựng và trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành cơ chế giải quyết vướng mắc của nhà đầu tư,
phòng ngừa tranh chấp giữa Nhà nước và nhà đầu tư;

e) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình


đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;

g) Xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống


thông tin quốc gia về đầu tư, cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư;

h) Cấp, điều chỉnh, chấm dứt hiệu lực Giấy


chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
i) Quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
kinh tế;
k) Quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư và
điều phối hoạt động xúc tiến đầu tư tại Việt Nam và ở nước
ngoài;
l) Kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá
hoạt động đầu tư, quản lý và phối hợp quản lý hoạt động đầu
tư theo thẩm quyền;
m) Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư
theo thẩm quyền;

126
n) Nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản lý
nhà nước về đầu tư theo phân công của Chính phủ và Thủ
tướng Chính phủ.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp
với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài, bao gồm:

a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư,


các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong việc xây dựng pháp luật,
chính sách liên quan đến đầu tư;
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan
ngang Bộ trong việc xây dựng và ban hành pháp luật, chính
sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn thực hiện;

c) Trình Chính phủ ban hành theo thẩm


quyền điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy
định tại Điều 7 của Luật này;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và
Đầu tư xây dựng quy hoạch, kế hoạch, danh mục dự án thu
hút vốn đầu tư của ngành; tổ chức vận động, xúc tiến đầu tư
chuyên ngành;
đ) Tham gia thẩm định các dự án đầu tư
thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định
của Luật này và chịu trách

127
nhiệm về nội dung thẩm định thuộc chức năng, nhiệm vụ của
mình;
e) Giám sát, đánh giá, thanh tra chuyên
ngành việc đáp ứng điều kiện đầu tư và quản lý nhà nước đối
với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;

g) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân


cấp tỉnh và các Bộ, cơ quan ngang Bộ giải quyết khó khăn,
vướng mắc của dự án đầu tư trong lĩnh vực quản lý nhà nước;
hướng dẫn việc phân cấp, ủy quyền cho Ban quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

h) Định kỳ đánh giá hiệu quả kinh tế - xã


hội của dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước và gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
i) Cung cấp thông tin liên quan để xây
dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư; duy trì, cập nhật hệ
thống thông tin quản lý đầu tư đối với lĩnh vực được phân
công và tích hợp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đăng


ký đầu tư, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có
trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt
động đầu tư tại Việt

128
Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, bao gồm:

a) Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ


lập và công bố Danh mục dự án thu hút đầu tư tại địa phương;

b) Chủ trì hoặc tham gia thẩm định các dự


án đầu tư thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư theo
quy định của Luật này và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm
định thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình; chủ trì thực hiện
thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư;

c) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với dự án đầu
tư tại địa phương;
d) Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn, vướng mắc của nhà
đầu tư;
đ) Định kỳ đánh giá hiệu quả hoạt động đầu
tư trên địa bàn và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

e) Cung cấp thông tin liên quan để xây


dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư; duy trì, cập nhật Hệ
thống thông tin quốc gia về đầu tư;

g) Chỉ đạo việc tổ chức, giám sát và đánh


giá thực hiện chế độ báo cáo đầu tư.

129
5. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
có trách nhiệm theo dõi, hỗ trợ hoạt động đầu tư và bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của nhà
đầu tư Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4, 5, 6 Chương VI,
Điều 70. Giám sát, đánh giá đầu tư
Chương VII, VIII, IX, X Nghị định 29/2021/NĐ-CP tại trang
1. Hoạt động giám sát, đánh giá đầu tư bao
gồm:
a) Giám sát, đánh giá dự án đầu tư; Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 4, 5, 6 Chương VI
Nghị định 29/2021/NĐ-CP tại trang 405 - 407 Văn bản này.
b) Giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư. Điểm này được hướng dẫn bởi Chương VII Nghị định
29/2021/NĐ-CP tại trang 408 - 415 Văn bản này.
2. Trách nhiệm giám sát, đánh giá đầu tư bao gồm: Đều này được hướng dẫn bởi Chương X Nghị định
29/2021/NĐ-CP tại trang 415 - 443 Văn bản này.

a) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ


quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh
giá tổng thể đầu tư và giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc
phạm vi quản lý;

b) Cơ quan đăng ký đầu tư giám sát, đánh


giá dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư.
3. Nội dung giám sát, đánh giá dự án đầu
tư bao gồm:
a) Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn nhà
nước để đầu tư kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư, cơ quan quản lý nhà nước
130
chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo
nội dung và tiêu chí đã được phê duyệt tại quyết định đầu tư;

b) Đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn


khác, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý
nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá mục tiêu,
sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch và chủ trương đầu
tư đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tiến độ thực hiện,
việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, công nghệ,
sử dụng đất đai, tài nguyên khác theo quy định của pháp luật;

c) Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện giám


sát, đánh giá các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

4. Nội dung giám sát, đánh giá tổng thể đầu


tư bao gồm:
a) Việc ban hành văn bản quy phạm pháp
luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành; việc thực hiện quy
định của pháp luật về đầu
tư;
b) Tình hình thực hiện các dự án đầu tư;
c) Đánh giá kết quả thực hiện đầu tư của cả
nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các địa phương, các dự án
đầu tư theo phân cấp;

131
d) Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước
cùng cấp, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư cấp trên về kết
quả đánh giá đầu tư và biện pháp xử lý những vướng mắc và
vi phạm pháp luật về đầu tư.

5. Cơ quan, tổ chức thực hiện đánh giá tự


thực hiện hoặc thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn
có đủ điều kiện, năng lực để đánh giá đầu tư.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 71. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
1. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư bao gồm:
a) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư trong nước;
b) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam;
c) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài;
d) Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư;
đ) Hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia
về đầu tư; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư; đánh giá việc vận hành hệ thống của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
ở trung ương và địa phương.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và nhà đầu tư có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên
quan vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
4. Thông tin về dự án đầu tư lưu trữ tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có giá trị pháp lý là thông tin gốc về dự án
đầu tư.
Điều 72. Chế độ báo cáo hoạt động đầu Điều 101. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của cơ quan
tư tại Việt Nam quản lý nhà nước về đầu tư

132
1. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo bao gồm: 1. Cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tỉnh những nội dung sau đây:
a) Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 15 của tháng đầu
b) Cơ quan đăng ký đầu tư;
quý sau quý báo cáo, gồm những nội dung: Đánh giá về tình
c) Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư theo hình tiếp nhận hồ sơ, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng
quy định của Luật này. nhận đăng ký đầu tư và tình hình hoạt động của dự án đầu tư;
b) Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 10 tháng 4 của năm
sau năm báo
2. Chế độ báo cáo định kỳ được thực hiện cáo, gồm những nội dung sau: Đánh giá tình hình đầu tư cả
như sau: năm, dự kiến kế hoạch thu hút và giải ngân vốn đầu tư của
năm sau, danh mục dự án đầu tư đang có nhà đầu tư quan tâm.
a) Hằng quý, hằng năm, nhà đầu tư, tổ chức
kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo cơ quan đăng ký đầu tư 2. Định kỳ hằng quý và hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp
và cơ quan thống kê trên địa bàn về tình hình thực hiện dự án tỉnh tổng hợp báo cáo của cơ quan đăng ký đầu tư thuộc phạm
đầu tư, gồm các nội dung sau: vốn đầu tư thực hiện, kết quả vi quản lý để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo các nội
hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân dung báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này sau 05 ngày làm
sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, xử lý và việc kể từ ngày kết thúc thời hạn báo cáo của cơ quan đăng ký
bảo vệ môi trường, các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực đầu tư. 3. Cơ quan quản lý nhà nước cung cấp thông tin
hoạt động; cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định sau:
b) Hằng quý, hằng năm, cơ quan đăng ký a) Bộ Tài chính: Định kỳ hằng quý cung cấp thông tin về
đầu tư báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân tình hình cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
cấp tỉnh về tình hình tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác đối với doanh
chứng nhận đăng ký đầu tư, tình hình hoạt động của các dự án nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán; định kỳ hằng năm
đầu tư thuộc phạm vi quản lý; tổng hợp báo cáo tài chính năm của tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài trong phạm vi cả nước để báo cáo các chỉ tiêu
về tình hình xuất, nhập khẩu, tình hình tài chính, các khoản
nộp ngân sách nhà nước của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư

133
c) Hằng quý, hằng năm, Ủy ban nhân dân b) Bộ Công Thương: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình
cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình cấp, điều chỉnh,
hình đầu tư trên địa bàn; chấm dứt hoạt động và kết quả hoạt động của các dự án đầu tư
nước ngoài trong lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu khí tại
d) Hằng quý, hằng năm, các Bộ, cơ quan Việt Nam. Thời điểm báo cáo trước ngày 15 của tháng đầu
ngang Bộ báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy quý sau quý báo cáo;
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương khác thuộc phạm vi quản lý (nếu có); báo cáo về c) Bộ Tư pháp: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp,
hoạt động đầu tư liên quan đến phạm vi quản lý của ngành và điều chỉnh, chấm
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng dứt và kết quả hoạt động đối với các chi nhánh và công ty
Chính phủ; luật. Thời điểm báo cáo trước ngày 15 của tháng đầu quý sau
quý báo cáo;
đ) Hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đầu tư trên phạm vi cả d) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Định kỳ hằng quý báo cáo
nước và báo cáo đánh giá về tình hình thực hiện chế độ báo về tình hình
cáo đầu tư của cấp, điều chỉnh, chấm dứt hoạt động và kết quả hoạt động đối
các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này. với các hiện diện thương mại của các công ty tài chính và tổ
chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam. Thời điểm báo cáo
trước ngày 15 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;
3. Cơ quan, nhà đầu tư và tổ chức kinh tế đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Định kỳ hằng năm
thực hiện báo cáo bằng văn bản và thông qua báo cáo về
Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. tình hình đăng ký, cấp phép cho lao động nước ngoài tại tổ
4. Cơ quan, nhà đầu tư, tổ chức kinh tế quy chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo
định tại khoản 1 Điều này thực hiện báo cáo đột xuất khi có yêu trước ngày 15 tháng 4 của năm sau năm báo cáo;
cầu của cơ quan nhà nước e) Bộ Khoa học và Công nghệ: Định kỳ hằng năm báo cáo về
có thẩm quyền. tình hình
5. Đối với các dự án đầu tư không thuộc chuyển giao công nghệ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư báo cáo ngoài. Thời điểm báo cáo trước ngày 15 tháng 4 của năm sau
cơ quan đăng ký đầu tư trước năm báo cáo;
khi thực hiện dự án đầu tư. g) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Định kỳ hằng năm báo cáo Bộ
134
1. Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo cơ quan
đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về thống kê tại
địa phương.
2. Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 10 của tháng đầu
quý sau quý báo
cáo, gồm các nội dung: vốn đầu tư thực hiện, doanh thu thuần,
xuất khẩu, nhập khẩu, lao động, thuế và các khoản nộp ngân
sách, tình hình sử dụng đất, mặt nước.
3. Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 31 tháng 3 năm sau
của năm báo
cáo, gồm các chỉ tiêu của báo cáo quý và chỉ tiêu về lợi nhuận,
thu nhập của người lao động, các khoản chi và đầu tư cho
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, xử lý và bảo vệ
môi trường, nguồn gốc công nghệ sử dụng.
Điều 103. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo xúc tiến
đầu tư
1. Các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm theo dõi
tiến độ, tổng
hợp, báo cáo việc thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư thuộc
chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia; chương trình xúc tiến
đầu tư của ngành, địa phương mình về: kết quả thực hiện, mức
độ hoàn thành và kinh phí định kỳ hằng năm trước ngày 31
tháng 01 năm kế tiếp.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo
Thủ tướng
Chính phủ về xúc tiến đầu tư hằng năm trên phạm vi cả nước
trong quý II năm kế tiếp.

135 Điều 104. Hình thức báo cáo


a) Các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo bằng văn bản
về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và báo cáo trực tuyến trên Hệ thống thông tin
quốc gia về xúc tiến đầu tư;
b) Các cơ quan chủ trì hoạt động xúc tiến đầu tư gửi báo
cáo trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về xúc
tiến đầu tư.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống biểu mẫu và đôn
đốc, kiểm tra
việc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 105. Cơ chế phối hợp quản lý, vận hành Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan
quản lý nhà
nước có liên quan xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin
quốc gia về đầu tư; hướng dẫn việc quản lý, vận hành và khai
thác sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
2. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm
cập nhật, cung
cấp thông tin về hoạt động đầu tư thuộc phạm vi quản lý của
ngành và địa phương vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu
tư; tổ chức khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về
đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và quy
định khác có liên quan.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm sử dụng Hệ thống
thông tin quốc
136
tư nước ngoài, tình hình góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện các thủ tục quy định
tại các Điều 63 và 66 Nghị định này, điều kiện đầu tư áp dụng
đối với nhà đầu tư nước ngoài, Danh mục ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh theo
quy định.
5. Cơ quan quản lý và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về
xúc tiến đầu
tư có trách nhiệm tổng hợp thông tin về tình hình xúc tiến đầu
tư trên phạm vi cả nước; tổ chức khai thác, cung cấp các thông
tin và hỗ trợ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện
hoạt động xúc tiến, kết nối đầu tư.
6. Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư được cấp tài khoản
truy cập hệ
thống thông
Điều này tin
đượcquốc gia về
hướng dẫnđầu
bởitưĐiều
để thực hiện định
83 Nghị chế độ báo cáo
Điều 73. Chế độ báo cáo hoạt động đầu
31/2021/NĐ-CP
tư ở nước ngoài
Điều 83. Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chế độ báo cáo bao
ngoài
gồm:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ quản lý hoạt động 1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật, cơ quan đại ngoài, nhà đầu
tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về
diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
b) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài theo
quy định của Luật này. 2. Nhà đầu tư có trách nhiệm gửi báo cáo về tình hình hoạt
động của dự án
đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5

137
2. Chế độ báo cáo đối với các đối tượng 3. Trường hợp có sự khác nhau giữa thông tin báo cáo trên
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện như sau: Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và thông tin trong báo
a) Định kỳ hằng năm, có báo cáo tình hình cáo bằng bản giấy thì căn cứ theo thông tin trên Hệ thống
quản lý đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo chức thông tin quốc gia về đầu tư.
năng, nhiệm vụ của mình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng 4. Các biện pháp xử lý đối với trường hợp nhà đầu tư
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định:
b) Định kỳ hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản nhắc nhở nếu vi
tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình phạm lần đầu; b) Xử phạt vi phạm hành chính theo
đầu tư ra nước ngoài. quy định của pháp luật xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế
hoạch và đầu tư;
c) Công khai các vi phạm trên Hệ thống thông tin quốc gia
3. Chế độ báo cáo của nhà đầu tư được thực hiện như sau: về đầu tư, Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp
luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo
bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài
kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài
liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận
đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;
b) Định kỳ hằng quý, hằng năm, nhà đầu
tư gửi báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Ngân hàng

138
Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp
nhận đầu tư;
c) Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có
báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương
đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà
đầu tư báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư kèm theo
báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá
trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp
nhận đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Bộ Tài chính, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước
tiếp nhận đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có
liên quan;
d) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài có
sử dụng vốn nhà nước, ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo
quy định tại các điểm a, b và c khoản này, nhà đầu tư phải
thực hiện chế độ báo cáo đầu tư theo quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp.

4. Báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản


3 Điều này được thực hiện bằng văn bản và thông qua Hệ
thống thông tin quốc gia về đầu tư.

5. Cơ quan và nhà đầu tư quy định tại


khoản 1 Điều này thực hiện báo cáo đột xuất
139
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu
cầu liên quan đến công tác quản lý nhà nước hoặc những vấn
đề phát sinh
liên quan đến dự án đầu tư.
trang 323 - 328 văn bản này.
Điều 74. Hoạt động xúc tiến đầu tư
Điều này được hướng dẫn bởi Chương VII Nghị định
1. Chính phủ chỉ đạo xây dựng, tổ chức
thực hiện chính sách, định hướng xúc tiến đầu tư nhằm thúc
đẩy, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư theo ngành, vùng và
đối tác phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ; bảo đảm
thực hiện các chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư có tính
liên vùng, liên ngành, gắn kết với xúc tiến thương mại và xúc
tiến du lịch.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và tổ


chức thực hiện kế hoạch, Chương trình xúc tiến đầu tư quốc
gia; điều phối các hoạt động xúc tiến đầu tư liên vùng, liên
tỉnh; theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả xúc tiến đầu tư
trên địa bàn cả nước.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân


cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình xúc tiến đầu
tư trong các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi quản lý phù hợp
với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát

140
triển kinh tế - xã hội và Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia.

4. Kinh phí xây dựng và tổ chức thực hiện


chương trình xúc tiến đầu tư được bố trí từ ngân sách nhà nước
và các nguồn hỗ trợ hợp
pháp khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 75. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến đầu tư kinh doanh
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
40/2019/QH14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 21 như sau:
“2. Có vốn ký quỹ hoặc bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để thực hiện đối với từng dự án theo quy định của pháp
luật về đầu tư.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 22 như sau:
“c) Chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư. Trường hợp có nhiều nhà đầu tư được chấp thuận thì việc xác
định chủ đầu tư theo quy định của Luật Xây dựng.
Chính phủ quy định chi tiết điểm này.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Có quyền sử dụng đất ở hợp pháp và các loại đất khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất sang làm đất ở.”;
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 170 như sau:
“2. Đối với dự án xây dựng nhà ở khác thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì thực
hiện theo quy định của Luật Đầu tư.”;
141
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 175 như sau:
“7. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển và quản lý nhà ở; quy định việc cấp giấy chứng nhận
hoàn thành khóa đào tạo về quản lý vận hành nhà chung cư; quy định và công nhận việc phân hạng nhà chung cư.”;
e) Bãi bỏ khoản 3 Điều 22 và Điều 171.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh
nghiệp), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”;
b) Sửa đổi, bổ sung Điều 50 như sau:
“Điều 50. Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
1. Đối với dự án bất động sản được chấp thuận nhà đầu tư hoặc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư, thẩm quyền, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Đối với dự án bất động sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thẩm quyền cho phép chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định cho phép
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư;
b) Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do
Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư.”;
c) Bổ sung đoạn mở đầu vào trước khoản 1 Điều 51 như sau:
“Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật này thực hiện
như sau:”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 Điều 25 của Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 39/2019/QH14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 25 như sau:

142
“a) Đối với các đối tượng quy định tại Điều 18 của Luật này, cấp có thẩm quyền căn cứ đánh giá sơ bộ tác động môi trường
để chấp thuận chủ trương đầu tư; nhà đầu tư chỉ được thực hiện dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê
duyệt.
Đối với dự án đầu tư công, cấp có thẩm quyền căn cứ đánh giá sơ bộ tác động môi trường để quyết định chủ trương đầu tư;
căn cứ đánh giá tác động môi trường để quyết định đầu tư đối với các đối tượng quy định tại Điều 18 của Luật này. Chính phủ
quy định chi tiết đối tượng, nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 25 như sau:
“đ) Đối với dự án không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, cấp có thẩm quyền căn cứ đánh giá
sơ bộ tác động môi trường để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo
yêu cầu của nhà đầu tư; nhà đầu tư chỉ được thực hiện dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13 như sau:
a) Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 Điều 13 như sau:
“5a. Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng thuế
suất ưu đãi giảm không quá 50% so với thuế suất ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này; thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi
không quá 1,5 lần so với thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này và được kéo dài thêm không quá 15
năm và không vượt quá thời hạn của dự án đầu tư.”;
b) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 14 như sau:
“1a. Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng
miễn thuế tối đa không quá 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 13 năm tiếp theo.”;
5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
31/2009/QH12 và Luật số 35/2018/QH14 như sau:
a) Bãi bỏ Điều 14, Điều 15 và khoản 3 Điều 30;
b) Bỏ số “14” và dấu “,” ngay sau số “14” tại Điều 55.
6. Bãi bỏ Điều 10 và điểm a khoản 2 Điều 43 của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 77/2015/QH13, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14.

143
Điều 76. Điều khoản thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định tại khoản 3 Điều 75 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
3. Luật Đầu tư số 67/2014/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 90/2015/QH13, Luật số
03/2016/QH14,
Luật số 04/2017/QH14, Luật số 28/2018/QH14 và Luật số 42/2019/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi
hành, trừ Điều 75 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH14.
4. Cá nhân là công dân Việt Nam được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ
Căn cước công dân, Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác khi thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Luật Đầu
tư và Luật Doanh nghiệp trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký đầu
tư, đăng ký doanh nghiệp.
5. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu đến quy định về quyết định phê duyệt dự án, quyết định chủ trương
đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì thực hiện theo quy địnhCP
vềtrang
chấp 345
thuận chủ trương
– 358 văn bảnđầu
này.tư theo quy định của Luật này.
Điều 77. Quy định chuyển tiếp
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương IX Nghị
1. Nhà đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành được thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp.

2. Nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục


chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Luật này đối
với dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư,

144
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư theo quy
định pháp luật về đầu tư, nhà ở, đô thị và xây dựng trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành;
b) Dự án đầu tư không thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, chấp
thuận đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư, nhà ở, đô thị, xây dựng và nhà
đầu tư đã triển khai thực hiện dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
c) Nhà đầu tư đã trúng đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày Luật
này có hiệu lực thi hành;
d) Dự án được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi
đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành.

3. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư quy


định tại khoản 2 Điều này và nội dung điều chỉnh thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Luật này thì
phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc điều
chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của Luật này.

4. Dự án đầu tư đã thực hiện hoặc được


chấp thuận, cho phép thực hiện theo quy định
145
của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 mà thuộc diện
bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật này thì
không phải ký quỹ hoặc bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký
quỹ. Trường hợp nhà đầu tư điều chỉnh mục tiêu, tiến độ thực
hiện dự án đầu tư, chuyển mục đích sử dụng đất sau khi Luật
này có hiệu lực thì phải thực hiện ký quỹ hoặc phải có bảo
lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ theo quy định của Luật
này.

5. Hợp đồng cung cấp dịch vụ đòi nợ ký


kết trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chấm dứt hiệu
lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành; các bên tham gia
hợp đồng được thực hiện các hoạt động để thanh lý hợp đồng
cung cấp dịch vụ đòi nợ theo quy định của pháp luật về dân sự
và quy định khác của pháp luật có liên quan.

6. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước


ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường thuận lợi hơn
điều kiện quy định tại Danh mục ban hành theo quy định tại
Điều 9 của Luật này thì được tiếp tục áp dụng điều kiện theo
quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp.

7. Quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật


này áp dụng đối với cả các dự án đầu tư được bàn giao đất
trước ngày Luật này có hiệu lực

146
thi hành và các dự án đầu tư chưa được bàn giao đất.

8. Trường hợp pháp luật quy định thành


phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính phải có Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư,
nhưng dự án đầu tư không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy
định của Luật này thì nhà đầu tư không phải nộp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

9. Đối với địa phương gặp khó khăn trong


bố trí quỹ đất phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích
công cộng cho người lao động làm việc trong khu công
nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được điều chỉnh quy
hoạch xây dựng khu công nghiệp (đối với các khu công
nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2014) để dành
một phần diện tích đất phát triển nhà ở, công trình dịch vụ,
tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu
công nghiệp.
Phần diện tích đất phát triển nhà ở, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc
trong khu công nghiệp sau khi điều chỉnh quy hoạch phải nằm
ngoài phạm vi ranh giới địa lý của khu công nghiệp và bảo
đảm khoảng cách an toàn môi trường theo quy

147
định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp
luật có liên quan.
10. Việc chuyển tiếp đối với hoạt động đầu
tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định sau đây:
a) Quy định về thời hạn hoạt động của dự
án đầu tư ra nước ngoài tại Giấy phép, Giấy chứng nhận đầu
tư ra nước ngoài đã được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2015
thì hết hiệu lực;
b) Nhà đầu tư được cấp Giấy phép, Giấy
chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ra nước ngoài để thực hiện đầu tư ra nước ngoài thuộc
ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện theo quy định
của Luật này thì được tiếp tục thực hiện theo Giấy phép, Giấy
chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư
ra nước ngoài đã được cấp.

11. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi Giải quyết hồ sơ dự án đầu tư tiếp nhận trước ngày Luật
hành, hồ sơ hợp lệ đã tiếp nhận và quá thời hạn đầu tư năm 2020 có hiệu lực thi hành được hướng dẫn bởi
giải quyết nhưng chưa trả kết quả theo quy Mục II được hướng dẫn bởi Công văn 8909/BKHĐT-PC năm
định của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 2020:
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo II. Giải quyết hồ sơ dự án đầu tư tiếp nhận trước ngày Luật
Luật số 90/2015/ Luật số đầu tư năm 2020 có hiệu lực thi hành
03/2016/QH14, LuậtQH13,số 04/2017/QH14, Luật 1. Căn cứ quy định tại khoản 11 Điều 77 Luật Đầu tư năm
số 28/2018/QH14 và Luật số 42/2019/QH14 2020, kể từ ngày 01/01/2021, hồ sơ hợp lệ đã tiếp nhận theo
thì tiếp tục áp dụng theo quy định của Luật quy định của Luật Đầu tư năm 2014, Nghị định số
Đầu tư số 67/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định
148chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư mà
sung một số điều theo Luật số 90/2015/QH13, định số 118/2015/NĐ-CP thì được tiếp tục giải quyết theo quy
Luật số 03/2016/ Luật số định của Luật Đầu tư năm 2014. Hồ sơ hợp lệ được xác định
04/2017/QH14, LuậtQH14,
số 28/2018/QH14 và Luật theo quy định tại khoản 11 Điều 2 Nghị định số
số 42/2019/QH14. 118/2015/NĐ-CP.
2. Đối với hồ sơ hợp lệ đã tiếp nhận theo quy định của Luật
Đầu tư năm 2014, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP và có thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính sau ngày 01/01/2021, Cơ
quan đăng ký đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư nộp bổ sung các
giấy tờ còn thiếu (nếu có) hoặc điều chỉnh các nội dung trong
hồ sơ đã nộp cho phù hợp với quy định của Luật Đầu tư năm
2020 để thực hiện thủ tục theo quy định của Luật này.
12. Chính phủ quy định chi tiết Điều này

149
HỆ THỐNG MỤC LỤC THEO LUẬT ĐẦU TƯ 2020
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
Phụ lục I
CÁC CHẤT MA TÚY CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH
A. Các chất và muối, đồng phân, ester, ether và muối của các đồng phân, ester, ether có
thể tồn tại của các chất này

STT Tên chất Tên khoa học Mã thông tin


CAS

1 Acetorphine 3-O-acetyltetrahydro -
7 - α - (1 -hydroxyl - 1 -
methylbutyl) - 6, 14 25333-
- endoetheno - 77-1
2 Acetyl-alpha- N- [1 - (α -
methylfenanyl methylphenethyl) -4- 101860
piperidyl] acetanilide 8 -00-
3 Alphacetylmethadol α - 3 - acetoxy - 6 -
dimethylamino - 4,4 17199-
- diphenylheptane 58-5
4 Alpha- N- [1 - ( α -
methylfentanyl methylphenethyl) - 4 - 79704-
peperidyl] 88-4
5 Beta- N- [1- (β -
hydroxyfentanyl hydroxyphenethyl) - 4 - 78995-
peperidyl] 10-5
6 Beta-hydroxymethyl- N- [1 - (β -
3- hydroxyphenethyl) - 3 - 78995-
fentanyl methyl - 4 - piperidyl] 14-9
7 Desomorphine Dihydrodeoxym 427-00-9
orphine
8 Etorphine Tetrahydro - 7α - (1 -
hydroxy - 1 -
methylbutyl) - 6,14 - 14521-
9 Heroine Diacetylmorphin 561-27-3
e
10 Ketobemidone 4 - meta -
hydroxyphenyl - 1 - 469-79-
methyl - 4 4
11 3-methylfentanyl N- (3 - methyl - 1 - 42045-
phenethyl - 4 - 86-3
piperidyl)
12 3- N- [3 - methyl -1 [2 - (2 86052-
methylthiofentanyl - thienyl) ethyl] - 04-2
4 - piperidyl]

220
13 Morphine (5α,6α 125-
methobromidevà các - 7,8 - didehydro
23-5 -4,5
chất dẫn xuất - epoxymorphinan -
củaMorphine Nitơ
hóa trị V
14 Para-fluorofentanyl 4’ - fluoro - N - (1 - 90736-
phenethyl - 4 - 23-5
piperidyl)
15 PEPAP 1 - phenethyl - 4 - 64-
phenyl - 4 - piperidinol 52-8
acetate
16 Thiofentanyl N - (1 [2- (2 - thienyl) 1165-
ethyl] - 4 - 22-6
piperidyl] - 4 -
B. Các chất và muối, đồng phân có thể tồn tại của các chất này

STT Tên chất Tên khoa học Mã thông tin


CAS

17 Brolamphetamine 2,5 - dimethoxy - 4 - 64638-07-9


(DOB) bromoamphetamine

18 Cathinone (-) - α - 71031-15-7


aminopropiophenon
19 DET N, N - 7558-72-7
diethyltryptamine
20 Delta-9- (6aR, 10aR) - 6a, 7, 8, 1972-
tetrahydrocanabinol 10a - tetrahydro -6,6,9 - 08-3
trimethyl - 3 - pentyl -
6H - dibenzo
21 DMA (±) - 2,5 - 2801-
dimethoxy 68-5
methylphenylethyla
22 DMHP 3 - (1,2 - 32904-
dimethylheptyl) - 1 - 22-6
hydroxy -7, 8, 9, 10 -
tetrahydro - 6,6,9 -
23 DMT N, N - 61-50-7
dimethyltryptamine
24 DOET (±) - 4 - ethyl - 2,5 - 22004-
dimethoxy - α - 32-6
phenethylamine
25 Eticyclidine N- ethyl - 1 - 2201-15-2
phenylcylohexylam
26 Etryptamine 3 - (2 - aminobuty) 2235-90-7
indole
27 MDMA (±) - N - α - 42542-
dimethyl - 3,4 10-9
(methylenedioxy)

221
28 Mescalin 3,4,5 - 54-04-6
trimethoxyphenethy
29 Methcathinone 2 - (methylamino) - 1 - 5650-
phenylpropan - 1 - 44-2
one
30 4-methylaminorex (±) - cis - 2 - amino - 4 3568-
- methyl - 5 - 94-3
phenyl - 2 -
31 MMDA (±) - 5 - methoxy - 3,4 - 13674-
methylenedioxy 05-0
-α-
32 (+)-Lysergide 9,10 - didehydro - N, N 50-
(LSD) - diethyl - 6 - 37-3
methylergoline - 8β
33 N-hydroxy MDA (±) - 74698-
(MDOH) [α 47-8
(methylenedyoxy)

34 N-ethyl MDA (±) N - 3,4 82801-


81-8
ethyl -
35 Parahexyl 3 - hexyl - 7, 8, 9, 10 - 117-
tetrahydro - 6, 6, 9- 51-1
trimethyl - 6H -
dibenzo [b,d] pyran - 1
36 PMA p - methoxy - α - 64-13-1
methylphenethylamin
37 Psilocine, Psilotsin 3 - [2 - (dimetylamino) 520-53-6
ethyl] indol - 4 - ol
38 Psilocybine 3 - [2 - 520-
dimetylaminoethyl] 52-5
indol - 4 - yl
39 Rolicyclidine 1 - (1 - 2201-39-0
phenylcyclohexy)
40 STP, DOM 2,5 - - 15588-
dimethoxy 95-1
dimethylphe
41 Tenamfetamine (MDA) α - methyl - 3,4 - 4764-
(methylendioxy) 17-4
phenethylamine
42 Tenocyclidine (TCP) 1 - [1 - (2 - thienyl) 21500-98-1
cyclohexyl] piperidine
43 TMA (+) - 3,4,5 - 1082-
trimethoxy 88-8
methylphenylethyla
C. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này

STT Tên chất Tên khoa học Mã thông tin


CAS

222
44 MPPP 1 - methyl - 4 - phenyl 13147-09-6
-4-
piperidinolpropionate
D. Các chất sau

STT Tên chất Tên khoa học Mã thông tin


CAS

45 Cần sa và các chế 8063-14-7


phẩm từ cần sa

46 Lá Khat Lá cây Catha edulis

47 Thuốc phiện và các


chế phẩm từ thuốc
phiện (trừ trường hợp
ethyl este của acid
béo iod hóa trong dầu
hạt thuốc phiện mà
không còn chứa chất
ma túy từ thuốc
phiện)

Phụ lục II
DANH MỤC HÓA CHẤT, KHOÁNG VẬT CẤM

STT Tên hóa chất Tên hóa Mã HS Mã số CAS


theo tiếng chất theo
V
tiếng
1 Các hợp chất O-Alkyl 2931.00
O-Alkyl
(<C10, (<=C10, incl.
cycloalkyl)
gồm cả alkyl (Me, Et,
cycloalkyl) n- Pr or i-
Ví dụ: Example:

• Sarin: O- • Sarin: O- 2931.9080 107-44-8


Isopropylmetyl Isopropyl
phosphonoflorid methylphospho
• Soman: O- • Soman: O- 2931.9080 96-64-0
Pinacolyl Pinacolyl
metylphosphono metylphosphon
2 Các hợp chất O- O-Alkyl 2931.00
Alkyl (<C10,
gồm cả (<=C10, incl.
cycloalkyl) N,N- cycloalkyl)
dialkyl(Me, Et,
223
i-Pr)-
hoặc
phosphoramidocya
nidat
Ví dụ: Example:

Tabun:O-Ethyl Tabun:O-Ethyl 2931.9080 77-81-6

phosphoramido phosphoramido
cyanidat cyanidate
3 Các hợp chất O- O-Alkyl (H or 2930.90
Alkyl (H hoặc <=C10, incl.
<C10, cycloalkyl) S-2-
gồm cả dialkyl (Me, Et,
cycloalkyl) S-2- n-Pr or i-Pr)-
dialkyl (Me, Et, aminoethyl
n-Pr hoặc i-Pr)- alkyl (Me, Et,
aminoetyl alkyl n-Pr or i-Pr)
(Me, Et, n-Pr phosphonothiol
hoặc i- ates
Ví dụ: Example:

O-Etyl O-Ethyl 2930.9099 50782-69-9


diisopropylamin diisopropylami
oetyl noethyl
metyl methyl
4 Các chất khí gây Sulfur
bỏng chứa Lưu mustards:
huỳnh:
• • 2930.9099 2625-76-5
Cloroetylchloro
metylsulfit 2-Chloroethyl
• Khí gây bỏng: • Mustard 2930.9099 505-60-2
Bis (2- gas:
cloroetyl) sulfit chloroethyl)
• Bis • Bis(2- 2930.9099 63869-13-6
metan chloroethylthio)
cloroetylthio)
methane
• Sesquimustard: • 2930.9099 3563-36-8
1,2-Bis (2- Sesquimustard:
cloroetylthio) 1,2- Bis(2-
• 1,3-Bis(2- • 1,3-Bis(2- 2930.9099 63905-10-2
cloroetylthio) -n- chloroethylthio
propan )-n-propane
• 1,4-Bis (2- • 1,4-Bis(2- 2930.9099 142868-93-7
cloroetylthio) -n- chloroethylthio
butan )-n-butane
• 1,5-Bis (2- • 1,5-Bis(2- 2930.9099 142868-94-8
cloroetylthio) -n- chloroethylthio
pentan )-n-pentane

224
• • 2930.9099 63918-90-1
chloroethylthio
Bis methyl)ether
• Khí gây bỏng • O- 2930.9099 63918-89-8
chứa Lưu huỳnh Mustard: Bis(2-
và Oxy: Bis (2- chloroethylthio
cloroetylthioetyl ethyl) ether
5 Các hợp chất Lewisites:
Lewisit:
• Lewisit • Lewisite 2931.9080 541-25-3
1: 1: 2-
Clorovinyldi Chlorovinyldic
• Lewisit 2: Bis • Lewisite 2: 2931.9080 40334-69-8
(2- chlorovinyl) Bis(2-
cloroarsin chlorovinyl)chl
• Lewisit 3: Tris • Lewisite 2931.9080 40334-70-1
(2-chlorovinyl) 3:
arsin chlorovinyl)a
6 Hơi cay Nitơ: Nitrogen
mustards:
• HN1: Bis (2- • HN1: 2921.1999 538-07-8
chloroethyl) Bis(2-
etylamin chloroethyl)eth
• HN2: Bis(2- • HN2: Bis(2- 2921.1999 51-75-2
chloroetyl) chloroethyl)
metylamin methylamine
• • 2921.1999 555-77-1

HN3: HN3:
7 Saxitoxin Saxitoxin 3002.90 35523-89-8

8 Ricin Ricin 3002.90 9009-86-3

9 Các hợp chất Alkyl (Me, Et,


Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)
n-Pr or i- phosphonyldifl
Pr) uorides
Ví dụ: Example:

DF: DF: 2931.9020 676-99-3


Metylphosphonyld Mefhylphosphon
iflorit yldifluoride
10 Các hợp chất O- O-Alkyl (H or 2931.00
Alkyl (H hoặc <=C10, incl.
<C10, cycloalkyl) O-
gồm cả 2-dalkyl (Me,
cycloalkyl) Et, n-Pr or i-
O-2- dialkyl(Me, Pr)-aminoethyl
Et, n-Pr hoặc i- alkyl (Me, Et,
Pr)- aminoetyl n-Pr or i-Pr)
225
alkyl hóa hoặc
proton hóa
tương ứng
Ví dụ: Example:

QL: O- QL: O- 2931.9080 57856-11-8


Ethyl O-2- Ethyl
diisopropylamin diisopropylam
oetyl inoethyl
11 Chlorosarin: O- Chlorosarin: O- 2931.9080 1445-76-7
Isopropyl Isopropyl
metylphosphono methylphospho
12 Chlorosoman: Chlorosoman: 2931.9080 7040-57-5
O-Pinacolyl
metylphosphon methylphospho
ocloridat nochloridate
13 Axit Dodecyl 29041000 27176-87-0
benzene
dodecyl sulfonic acid
14 Amiăng Asbestos 2524.10.00 12001-28-4
crocidolit crocidolite
15 Amiăng Asbestos 2524.90.00 12172-73-5
amosit amosite
16 Amiăng Asbestos 2524.90.00 17068-78-9
anthophyllit anthophyllite 77536-67-5

17 Amiăng Asbestos 2524.90.00 77536-66-4


actinolit actinolite
18 Amiăng Asbestos 2524.90.00 77536-68-6
tremolit tremolite

226
Phụ lục III
DANH MỤC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG, THỦY SẢN
NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM I
DANH MỤC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ,
HIẾM
IA

STT Tên Việt Nam Tên khoa học

LỚP THÔNG PINOSIDA

Họ Hoàng đàn Cupressaceae

1 Bách vàng Xanthocyparis vietnamensis

2 Bách đài loan Taiwania cryptomerioides

3 Hoàng đàn hữu liên Cupressus tonkinensis

4 Sa mộc dầu Cunninghamia konishii

5 Thông nước Glyptostrobus pensilis

Họ Thông Pinaceae

6 Du sam đá vôi Keteleeria davidiana

7 Vân sam fan si pang Abies delavayi subsp.


fansipanensis
Họ Hoàng liên gai Berberidaceae

Các loài Hoàng liên gai thuộc Berberis spp.


8 chi
Berberis
Họ Mao lương Ranunculaceae

9 Hoàng liên chân gà Coptis quinquesecta

10 Hoàng liên bắc Coptis chinensis

Họ Ngũ gia bì Araliaceae

11 Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam Panax bipinnatifidus


thất)
12 Tam thất hoang Panax stipuleanatus

LỚP HÀNH LILIOPSIDA

Họ lan Orchidaceae
227
13 Lan kim tuyến Anoectochilus setaceus

14 Lan kim tuyến Anoectochilus acalcaratus

15 Lan kim tuyến Anoectochilus calcareus

16 Lan hài bóng Paphiopedilum vietnamense

17 Lan hài vàng Paphiopedilum villosum

18 Lan hài đài cuộn Paphiopedilum


appletonianum
19 Lan hài chai Paphiopedilum callosum

20 Lan hài râu Paphiopedilum dianthum

21 Lan hài hê len Paphiopedilum helenae

22 Lan hài henry Paphiopedilum henryanum

23 Lan hài xanh Paphiopedilum malipoense

24 Lan hài chân tím Paphiopedilum tranlienianum

25 Lan hài lông Paphiopedilum hirsutissimum

26 Lan hài hằng Paphiopedilum hangianum

27 Lan hài đỏ Paphiopedilum delenatii

28 Lan hài trân châu Paphiopedilum emersonii

29 Lan hài hồng Paphiopedilum micranthum

30 Lan hài xuân cảnh Paphiopedilum canhii

31 Lan hài tía Paphiopedilum purpuratum

32 Lan hài trần tuấn Paphiopedilum trantuanhii

33 Lan hài đốm Paphiopedilum concolor

34 Lan hài tam đảo Paphiopedilum gratrixianum

LỚP NGỌC LAN MAGNOLIOPSIDA

Họ Dầu Dipterocarpaceae

35 Chai lá cong Shorea falcata

228
36 Kiền kiền phú quốc Hopea pierrei

37 Sao hình tim Hopea cordata

38 Sao mạng cà ná Hopea reticulata

Họ Ngũ gia bì Araliaceae

39 Sâm ngọc linh Panax vietnamensis

IB

STT Tên Việt Nam Tên khoa học

LỚP THÚ MAMMALIA

BỘ LINH TRƯỞNG PRIMATES

1 Cu li lớn Nycticebus bengalensis

2 Cu li nhỏ Nycticebus pygmaeus

3 Chà vá chân đen Pygathrix nigripes

4 Chà vá chân nâu Pygathrix nemaeus

5 Chà vá chân xám Pygathrix cinerea

6 Voọc bạc đông dương Trachypithecus germaini

7 Voọc bạc trường sơn Trachypithecus margarita

8 Voọc cát bà Trachypithecus


poliocephalus
9 Voọc đen má trắng Trachypithecus francoisi

10 Voọc hà tĩnh Trachypithecus hatinhensis

11 Voọc mông trắng Trachypithecus delacouri

12 Voọc mũi hếch Rhinopithecus avunculus

13 Voọc xám Trachypithecus crepusculus

14 Vượn cao vít Nomascus nasutus

15 Vượn đen tuyền Nomascus concolor

16 Vượn má hung Nomascus gabriellae

229
17 Vượn má trắng Nomascus leucogenys

18 Vượn má vàng trung bộ Nomascus annamensis

19 Vượn siki Nomascus siki

BỘ THÚ ĂN THỊT CARNIVORA

20 Sói đỏ (Chó sói lửa) Cuon alpinus

21 Gấu chó Helarctos malayanus

22 Gấu ngựa Ursus thibetanus

23 Rái cá lông mượt Lutrogale perspicillata

24 Rái cá thường Lutra lutra

25 Rái cá vuốt bé Aonyx cinereus

26 Rái cá lông mũi Lutra sumatrana

27 Cầy mực Arctictis binturong

28 Cầy gấm Prionodon pardicolor

29 Báo gấm Neofelis nebulosa

30 Báo hoa mai Panthera pardus

31 Beo lửa Catopuma temminckii

32 Hổ đông dương Panthera tigris corbetti

33 Mèo cá Prionailurus viverrinus

34 Mèo gấm Pardofelis marmorata

BỘ CÓ VÒI PROBOSCIDEA

35 Voi châu á Elephas maximus

BỘ MÓNG GUỐC LẺ PERISSODACTYLA

36 Tê giác một sừng Rhinoceros sondaicus

BỘ MÓNG GUỐC CHẴN ARTIODACTYLA

37 Bò rừng Bos javanicus

230
38 Bò tót Bos gaurus

39 Hươu vàng Axis porcinus annamiticus

40 Hươu xạ Moschus berezovskii

41 Mang lớn Megamuntiacus


vuquangensis
42 Mang trường sơn Muntiacus truongsonensis

43 Nai cà tong Rucervus eldii

44 Sao la Pseudoryx nghetinhensis

45 Sơn dương Naemorhedus


milneedwardsii
BỘ TÊ TÊ PHOLIDOTA

46 Tê tê java Manis javanica

47 Tê tê vàng Manis pentadactyla

BỘ THỎ RỪNG LAGOMORPHA

48 Thỏ vằn Nesolagus timminsi

LỚP CHIM AVES

BỘ BỒ NÔNG PELECANIFORMES

49 Bồ nông chân xám Pelecanus philippensis

50 Cò thìa Platalea minor

51 Quắm cánh xanh Pseudibis davisoni

52 Quắm lớn (Cò quắm lớn) Thaumatibis gigantea

53 Vạc hoa Gorsachius magnificus

BỘ CỔ RẮN SULIFORMES

54 Cổ rắn Anhinga melanogaster

BỘ BỒ NÔNG PELECANIFORMES

55 Cò trắng trung quốc Egretta eulophotes

BỘ HẠC CICONIFORMES

231
56 Già đẫy nhỏ Leptoptilos javanicus

57 Hạc cổ trắng Ciconia episcopus

58 Hac xám Mycteria cinerea

BỘ ƯNG ACCIPITRIFORMES

59 Đại bàng đầu nâu Aquila heliaca

60 Kền kền ấn độ Gyps indicus

61 Kền kền ben gan Gyps bengalensis

BỘ CẮT FALCONIFORMES

62 Cắt lớn Falco peregrinus

BỘ CHOẮT CHARADRIIFORMES

63 Choắt lớn mỏ vàng Tringa guttifer

BỘ NGỖNG ANSERIFORMES

64 Ngan cánh trắng Asarcornis scutulata

BỘ GÀ GALLIFORMES

65 Gà lôi lam mào trắng Lophura edwardsi

66 Gà lôi tía Tragopan temminckii

67 Gà lôi trắng Lophura nycthemera

68 Gà so cổ hung Arborophila davidi

69 Gà tiền mặt đỏ Polyplectron germaini

70 Gà tiền mặt vàng Polyplectron bicalcaratum

71 Trĩ sao Rheinardia ocellata

BỘ SẾU GRUIFORMES

72 Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) Grus antigone

BỘ Ô TÁC OTIDIFORMES

73 Ô tác Honbaropsis bengalensis

232
BỘ BỒ CÂU COLUMBIFORMES

74 Bồ câu ni cô ba Caloenas nicobarica

BỘ HỒNG HOÀNG Bucerotiformes

75 Hồng hoàng Buceros bicornis

76 Niệc cổ hung Aceros nipalensis

77 Niệc mỏ vằn Rhyticeros undulatus

78 Niệc nâu Anorrhinus austeni

BỘ SẺ PASSERRIFORMES

79 Khướu ngọc linh Trochalopteron


ngoclinhense
LỚP BÒ SÁT REPTILIA

BỘ CÓ VẢY SQUAMATA

80 Tắc kè đuôi vàng Cnemaspis psychedelica

81 Thằn lằn cá sấu Shinisaurus crocodilurus

82 Kỳ đà vân Varanus nebulosus


(Varanus bengalensis)
83 Rắn hổ chúa Ophiophagus hannah

BỘ RÙA TESTUDINES

84 Rùa ba-ta-gua miền nam Batagur affinis

Rùa hộp trán vàng miền trung Cuora bourreti


85
(Cuora
bourreti)
Rùa hộp trán vàng miền nam Cuora picturata
86
(Cuora
picturata)
87 Rùa hộp trán vàng miền bắc Cuora galbinifrons

88 Rùa trung bộ Mauremys annamensis

89 Rùa đầu to Platysternon megacephalum

90 Giải sin-hoe Rafetus swinhoei

91 Giải Pelochelys cantorii

233
BỘ CÁ SẤU CROCODILIA

92 Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa Crocodylus porosus


cà)
93 Cá sấu nước ngọt (Cá sấu Crocodylus siamensis
xiêm)

DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM


NHÓM I

STT Tên Việt Nam Tên khoa học

I LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ MAMMALIAS

Họ cá heo biển (tất cả các loài, Delphinidae


1
trừ cá heo trắng
trung hoa - Sousa chinensis)
2 Họ cá heo chuột (tất cả các Phocoenidae
loài)
3 Họ cá heo nước ngọt (tất cả Platanistidae
các loài)
4 Họ cá voi lưng gù (tất cả Balaenopteridae
các loài)
5 Họ cá voi mõm khoằm (tất Ziphiidae
cả các loài)
6 Họ cá voi nhỏ (tất cả các Physeteridae
loài)
II LỚP CÁ XƯƠNG OSTEICHTHYES

7 Cá chình mun Anguilla bicolor

8 Cá chình nhật Anguilla japonica

9 Cá cháy bắc Tenualosareevesii

10 Cá mòi đường Albulavulpes

11 Cá đé Ilishaelongata

12 Cá thát lát khổng lồ Chitalalopis

13 Cá anh vũ Semilabeo obscurus

14 Cá chép gốc Procyprismerus

234
15 Cá hô Catlocarpiosiamensis

16 Cá học trò Balantiocheilosambusticauda

17 Cá lợ thân cao (Cá lợ) Cyprinus hyperdorsalis

18 Cá lợ thân thấp Cyprinus muititaeniata

19 Cá măng giả Luciocyprinuslangsoni

20 Cá may Gyrinocheilusaymonieri

21 Cá mè huế Chanodichthysflavpinnis

22 Cá mom (Cá rồng) Scleropagesformosus

23 Cá pạo (Cá mị) Sinilabeograffeuilli

24 Cá rai Neolisochilusbenasi

25 Cá trốc Acrossocheilusannamensis

26 Cá trữ Cyprinus dai

27 Cá thơm Plecoglossusaltivelis

28 Cá niết cúc phương Pterocryptiscucphuongensis

29 Cá tra đầu Pangasianodongigas

30 Cá chen bầu Ompokbimaculatus

31 Cá vồ cờ Pangasius sanitwongsei

32 Cá sơn đài Ompokmiostoma

33 Cá bám đá Gyrinocheiluspennocki

34 Cá trê tối Clariasmeladerma

35 Cá trê trắng Clariasbatrachus

36 Cá trèo đồi Chana asiatica

37 Cá bàng chài vân sóng Cheilinusundulatus

38 Cá dao cạo Solenostomus paradoxus

39 Cá dây lưng gù Cyttopsiscypho

235
40 Cá kèn trung quốc Aulostomuschinensis

41 Cá mặt quỷ Scorpaenopsisdiabolus

42 Cá mặt trăng Molamola

43 Cá mặt trăng đuôi nhọn Masturuslanceolatus

44 Cá nòng nọc nhật bản Ateleopus japonicus

45 Cá ngựa nhật Hippocampus japonicus

46 Cá đường (Cá sủ giấy) Otolithoidesbiauratus

47 Cá kẽm chấm vàng Plectorhynchusflavomaculatu


s
48 Cá kẽm mép vẩy đen Plectorhynchusgibbosus

49 Cá song vân giun Epinephelusundulatostriatus

50 Cá mó đầu u Bolbometoponmuricatum

51 Cá mú dẹt Cromileptesaltivelis

52 Cá mú chấm bé Plectropomusleopardus

53 Cá mú sọc trắng Anyperodonleucogrammicus

54 Cá hoàng đế Pomacanthus imperator

III LỚP CÁ SỤN CHONDRICHTHYES

55 Các loài cá đuối nạng Mobula sp.

56 Các loài cá đuối ó mặt quỷ Manta sp.

57 Cá đuối quạt Okamejeikenojei

58 Cá giống mõm tròn Rhinaancylostoma

59 Cá mập đầu bạc Carcharhinus albimarginatus

60 Cá mập đầu búa hình vỏ sò Sphyrna lewini

61 Cá mập đầu búa lớn Sphyrna mokarran

62 Cá mập đầu búa trơn Sphyrna zygaena

63 Cá mập đầu vây trắng Carcharhinus longimanus

236
64 Cá mập đốm đen đỉnh đuôi Carcharhinus melanopterus

65 Cá mập hiền Carcharhinus


amblyrhynchoides
66 Cá mập lơ cát Carcharhinus leucas

67 Cá mập lụa Carcharhinus falciformis

68 Cá mập trắng lớn Carcharodon carcharias

69 Cá nhám lông nhung Cephaloscyllium umbratile

70 Cá nhám nâu Etmopterus lucifer

71 Cá nhám nhu mì Stegostomafasciatum

72 Cá nhám rang Rhinzoprionodonacutus

73 Cá nhám thu Lamna nasus

74 Cá nhám thu/cá mập sâu Pseudocarchariaskamoharai

75 Cá nhám voi Rhincodon typus

76 Các loài cá đao Pristidae spp.

77 Các loài cá mập đuôi dài Alopias spp.

IV LỚP HAI MẢNH VỎ BIVALVIA

78 Trai bầu dục cánh cung Margaritanopsislaosensis

79 Trai cóc dày Gibbosulacrassa

80 Trai cóc hình lá Lamprotulablaisei

81 Trai cóc nhẵn Cuneopsisdemangei

82 Trai cóc vuông Protuniomessageri

83 Trai mẫu sơn Contradensfultoni

84 Trai sông bằng Pseudobaphiabanggiangensi


s
V LỚP CHÂN BỤNG GASTROPODA

85 Các loài trai tai tượng Tridacna spp.

86 Họ ốc anh vũ (tất cả các Nautilidae


loài)
237
87 Ốc đụn cái Tectusniloticus

88 Ốc đụn đực Tectuspyramis

89 Ốc mút vệt nâu Cremnoconchusmessageri

90 Ốc sứ mắt trĩ Cypraeaargus

91 Ốc tù và Charoniatritonis

92 Ốc xà cừ Turbo marmoratus

VI LỚP SAN HÔ ANTHOZOA

93 Bộ san hô đá (tất cả các Scleractinia


loài)
94 Bộ san hô cứng (tất cả các Stolonifera
loài)
95 Bộ san hô đen (tất cả các Antipatharia
loài)
96 Bộ san hô sừng (tất cả các Gorgonacea
loài)
97 Bộ san hô xanh (tất cả các Helioporacea
loài)
VII NGÀNH DA GAI ECHINODERMATA

98 Cầu gai đá Heterocentrotusmammillatus

99 Hải sâm hổ phách Thelenotaanax

100 Hải sâm lựu Thelenotaananas

101 Hải sâm mít hoa (Hải sâm Actinopygamauritiana


dừa)
102 Hải sâm trắng (Hải sâm cát) Holothuria (Metriatyla)
scabra
103 Hải sâm vú Microthelenobilis

VIII GIỚI THỰC VẬT PLANTAE

104 Cỏ nàn Halophila beccarii

105 Cỏ xoan đơn Halophila decipiens

106 Cỏ lăn biển Syringodiumizoetifolium

107 Rong bắp sú Kappaphycus striatum

108 Rong bong bóng đỏ Scinaiaboergesenii

238
109 Rong câu chân vịt Hydropuntiaeucheumoides

110 Rong câu cong Gracilariaarcuata

111 Rong câu dẹp Gracilariatextorii

112 Rong câu đỏ Gracilaria rubra

113 Rong câu gậy Gracilariablodgettii

114 Rong chân vịt nhăn Cryptonemiaundulata

115 Rong đông gai dày Hypneaboergesenii

116 Rong đông sao Hypneacornuta

117 Rong hồng mạc nhăn Halymeniadilatata

118 Rong hồng mạc trơn Halymeniamaculata

119 Rong hồng vân Betaphycusgelatinum

120 Rong hồng vân thỏi Eucheuma arnoldii

121 Rong kỳ lân Kappaphycuscottonii

122 Rong mơ Sargassum quinhonensis

123 Rong mơ mềm Sargassum tenerrimum

124 Rong nhớt Helminthodadiaaustralis

125 Rong sụn gai Eucheuma denticulatum

126 Rong tóc tiên Bangiafuscopurpurea

Phụ lục IV
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

STT NGÀNH, NGHỀ

1 Sản xuất con dấu

2 Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa


chữa)
3 Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ

4 Kinh doanh thiết bị, p


dùng để ghi âm,
239
5 Kinh doanh súng bắn sơn

6 Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực


lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trangthiết bị,
kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân
sự, công an; linh kiện, bộ phận,
7 Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

8 Kinh doanh dịch vụ xoa bóp

9 Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe


được quyền ưu tiên
10 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

11 Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy

12 Hành nghề luật sư

13 Hành nghề công chứng

14 Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh


vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổvật, di
vật, bản quyền tác giả
15 Hành nghề đấu giá tài sản

16 Hành nghề thừa phát lại

17 Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của


doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình
giảiquyết phá sản
18 Kinh doanh dịch vụ kế toán

19 Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

20 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

21 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan

22 Kinh doanh hàng miễn thuế

23 Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu


gom hàng lẻ
24 Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan,
tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
25 Kinh doanh chứng khoán

26 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và


thanh toán chứng khoán của Tổngcông ty lưu ký
và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị
trường giao dịch chứng
240
27 Kinh doanh bảo hiểm

28 Kinh doanh tái bảo hiểm

29 Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo


hiểm
30 Đại lý bảo hiểm

31 Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

32 Kinh doanh xổ số

33 Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng


dành cho người nước ngoài
34 Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

35 Kinh doanh ca-si-nô (casino)

36 Kinh doanh đặt cược

37 Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự


nguyện
38 Kinh doanh xăng dầu

39 Kinh doanh khí

40 Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

41 Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao


gồm cả hoạt động tiêu hủy)
42 Kinh doanh tiền chất thuốc nổ

43 Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ


công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
44 Kinh doanh dịch vụ nổ mìn

45 Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo


Công ước quốc tế về cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí
46 Kinh doanh rượu

47 Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu


thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyênngành
thuốc lá
48 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý
chuyên ngành của Bộ Công Thương
49 Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa

50 Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối,


bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngànhđiện lực

241
51 Xuất khẩu gạo

52 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có


thuế tiêu thụ đặc biệt
53 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực
phẩm đông lạnh
54 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc
Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
55 Kinh doanh khoáng sản

56 Kinh doanh tiền chất công nghiệp

57 Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động


liên quan trực tiếp đến hoạt động mua
bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước
58 Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa
cấp
59 Hoạt động thương mại điện tử

60 Hoạt động dầu khí

61 Kiểm toán năng lượng

62 Hoạt động giáo dục nghề nghiệp

63 Kiểm định chất lượng giáo dục nghề


nghiệp
64 Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề

65 Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an


toàn lao động
66 Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao
động, vệ sinh lao động
67 Kinh doanh dịch vụ việc làm

68 Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi


làm việc ở nước ngoài
69 Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị
HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người
70 Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

71 Kinh doanh vận tải đường bộ

72 Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng


xe ô tô
73 Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô

74 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

242
75 Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô

76 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên


an toàn giao thông
77 Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe

78 Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao


thông
79 Kinh doanh vận tải đường thủy

80 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa


chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
81 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và
người lái phương tiện thủy nội địa
82 Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và
tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyềnviên hàng
hải
83 Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng
hải
84 Kinh doanh vận tải biển

85 Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

86 Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

87 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải,


sửa chữa tàu biển
88 Kinh doanh khai thác cảng biển

89 Kinh doanh vận tải hàng không

90 Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo


dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu
bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu
91 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay

92 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng


hàng không, sân bay
93 Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay

94 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện


nghiệp vụ nhân viên hàng không
95 Kinh doanh vận tải đường sắt

96 Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

97 Kinh doanh đường sắt đô thị

98 Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

243
99 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy
hiểm
100 Kinh doanh vận tải đường ống

101 Kinh doanh bất động sản

102 Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt)

103 Kinh doanh dịch vụ kiến trúc

104 Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án


đầu tư xây dựng
105 Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng

106 Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết


kế xây dựng
107 Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình
108 Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng
công trình
109 Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước
ngoài
110 Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư
xây dựng
111 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng

112 Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên


ngành xây dựng
113 Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư
114 Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ
sở hỏa táng
115 Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch
xây dựng
116 Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc
nhóm Serpentine
117 Kinh doanh dịch vụ bưu chính

118 Kinh doanh dịch vụ viễn thông

119 Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

120 Hoạt động của nhà xuất bản

121 Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì

122 Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản


phẩm
123 Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

244
124 Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông,
mạng Internet
125 Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình
trả tiền
126 Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp
127 Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới
sản phẩm công nghệ thông tin đã quasử dụng
thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
128 Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên
mạng viễn thông di động, mạng Internet
129 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên
miền
130 Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu

131 Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực


điện tử
132 Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng
133 Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập
khẩu
134 Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân
sự
135 Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá
sóng thông tin di động
136 Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non

137 Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông

138 Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học

139 Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư


nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo
140 Hoạt động của cơ sở giáo dục thường
xuyên
141 Hoạt động của trường chuyên biệt

142 Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài

143 Kiểm định chất lượng giáo dục

144 Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

145 Khai thác thủy sản

146 Kinh doanh thủy sản

147 Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn


nuôi
245
148 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn
thủy sản, thức ăn chăn nuôi
149 Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
hóa chất, chất xử lý môi trường trongnuôi trồng
thủy sản, chăn nuôi
150 Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá

151 Đăng kiểm tàu cá

152 Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá

153 Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã
thuộc các Phụ lục của Công ước
CITES và danh mục thực vật rừng, động vật
154 Nuôi động vật rừng thông thường

155 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh
và nhập nội từ biển mẫu vật từ tựnhiên của các
loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và
danh mục thực vật rừng,
156 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật
nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồngcấy nhân
tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước
CITES và danh mục thực vật
157 Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo,
trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loàithực vật,
động vật thuộc các Phụ lục của Công ước
CITES và danh mục thực vật rừng,
158 Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

159 Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc


diện kiểm dịch thực vật
160 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo
vệ thực vật
161 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật

162 Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm


sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trongthú y

163 Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y

164 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật


động vật
165 Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán
bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sứckhỏe
động vật
166 Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm
thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y,thuốc thú y
thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh
vật, hóa chất dùng trong thú
246
167 Kinh doanh chăn nuôi trang trại

168 Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm

169 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý


chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển
nông thôn
170 Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật
171 Kinh doanh phân bón

172 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón

173 Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi

174 Kinh doanh giống thủy sản

175 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây


trồng, giống vật nuôi
176 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống
thủy sản
177 Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm
chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa
chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng
178 Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen

179 Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

180 Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

181 Kinh doanh dược

182 Sản xuất mỹ phẩm

183 Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn


trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực giadụng y
tế
184 Kinh doanh trang thiết bị y tế

185 Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ


(bao gồm giám định về quyền tác giảvà quyền
liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và
giám định về quyền đối với giống
186 Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc
bức xạ
187 Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng
lượng nguyên tử
188 Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp

247
189 Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đolường

190 Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định


giá và giám định công nghệ
191 Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí
tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu
công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với
192 Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến
phim
193 Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật

194 Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ


chức thi công, giám sát thi công dự ánbảo quản,
tu bổ và phục hồi di tích
195 Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke),
vũ trường
196 Kinh doanh dịch vụ lữ hành

197 Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh


nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyênnghiệp
198 Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang, tổ chức thi người
đẹp,người mẫu
199 Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu
200 Kinh doanh dịch vụ lưu trú

201 Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

202 Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà


nước, sở hữu của tổ chức chính trị,tổ chức chính
trị - xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc
diện quản lý chuyên ngành
203 Kinh doanh dịch vụ bảo tàng

204 Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng dành cho
người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện
205 Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh
giá đất đai
206 Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
207 Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin, xây dựng phầnmềm
của hệ thống thông tin đất đai
208 Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai
209 Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
248
210 Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ

211 Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí


tượng thủy văn
212 Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất,
thăm dò nước dưới đất
213 Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
214 Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn
lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyênnước

215 Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản

216 Khai thác khoáng sản

217 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất


thải nguy hại
218 Nhập khẩu phế liệu

219 Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường

220 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng


thương mại
221 Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
222 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác
xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tàichính vi

223 Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung
ứng dịch vụ thanh toán không qua tàikhoản
thanh toán của khách hàng
224 Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng

225 Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ


ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chứctín
dụng
226 Kinh doanh vàng

227 Hoạt động in, đúc tiền

249
PHẦN 2: HỆ THỐNG VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH

CHÍNH PHỦ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


VIỆT
N
Số: 31/2021/NĐ-CP A
M
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
NGHỊ ĐỊNH 31/2021/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
LUẬT ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư về
điều kiện đầu tư kinh doanh; ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư
nước ngoài; bảo đảm đầu tư kinh doanh; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; thủ tục đầu tư; hoạt động đầu tư
ra nước ngoài; xúc tiến đầu tư; quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt
Nam và đầu tư ra nước ngoài.
2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức quy định tại điểm d khoản 1 Điều
52 của Luật Đầu tư; hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí; thủ tục chấp thuận
chủ trương đầu tư của Quốc hội và giám sát, đánh giá đầu tư được quy định tại các Nghị định
riêng của Chính phủ.
3. Nghị định này áp dụng đối với nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư ra nước
ngoài.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp
250
thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp và đầu
tư.
2. Bộ hồ sơ gốc là bộ hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định tại khoản 7 Điều này
gồm các giấy tờ là bản gốc, bản chính hoặc bản sao hợp lệ, trừ tài liệu tiếng nước ngoài và bản
dịch tiếng Việt kèm theo.
3. Cổng thông tin quốc gia về đầu tư là một bộ phận của Hệ thống thông tin quốc gia về
đầu tư, được sử dụng để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; đăng tải và cập nhật văn bản quy phạm pháp
luật, chính sách, điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; cập nhật và khai
thác thông tin về hoạt động xúc tiến đầu tư, đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, đầu tư ra nước
ngoài, phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư.
4. Cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư là cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan và
cơ quan khác có thẩm quyền tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư.
5. Điều ước quốc tế về đầu tư là điều ước quốc tế có hiệu lực đối với Việt Nam mà Nhà
nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, trong đó quy định
quyền và nghĩa vụ của Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với
hoạt động đầu tư của nhà đầu tư thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ là thành viên của điều ước
đó, gồm:
a) Các hiệp định song phương và đa phương về khuyến khích và bảo hộ đầu tư;
b) Các hiệp định thương mại tự do và các thỏa thuận hội nhập kinh tế khu vực khác;
c) Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) của
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ký ngày 07 tháng 11 năm 2006;
d) Các điều ước quốc tế khác quy định quyền và nghĩa vụ của Nhà nước hoặc Chính phủ
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư.
6. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ thành phần giấy tờ theo quy định tại Luật Đầu tư, Nghị
định này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
7. Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư là hồ sơ do nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền lập để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và các thủ tục có
liên quan khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
8. Khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh là khu vực được xác định theo
quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, bao gồm:
a) Khu vực có công trình quốc phòng, an ninh, khu quân sự, khu vực cấm, khu vực bảo
vệ, vành đai an toàn của công trình quốc phòng và khu quân sự theo pháp luật về bảo vệ công
trình quốc phòng và khu quân sự;
b) Khu vực giáp ranh các mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học
- kỹ thuật, văn hóa, xã hội do lực lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm vũ trang canh gác bảo
vệ theo pháp luật về cảnh vệ;

251
c) Công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và hành lang bảo vệ công trình
quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia theo pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên
quan đến an ninh quốc gia;
d) Khu kinh tế - quốc phòng theo quy định của Chính phủ về kết hợp quốc phòng với
kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng;
đ) Khu vực có giá trị về phòng thủ quân sự, quốc phòng theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp phát triển kinh tế - xã hội;
e) Khu vực không cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở để bảo đảm quốc
phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về nhà ở.
9. Luật Doanh nghiệp là Luật số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020.
10. Luật Doanh nghiệp năm 2014 là Luật số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.
11. Luật Đầu tư là Luật số 61/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020.
12. Luật Đầu tư năm 2014 là Luật số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014, đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 90/2015/QH13, Luật số 03/2016/QH14, Luật
số 04/2017/QH14, Luật số 28/2018/QH14 và Luật số 42/2019/QH14.
13. Ngành, nghề Việt Nam chưa cam kết về tiếp cận thị trường là ngành, nghề mà theo
các điều ước quốc tế về đầu tư Việt Nam không có cam kết, chưa cam kết hoặc bảo lưu quyền
ban hành các biện pháp không phù hợp với nghĩa vụ về tiếp cận thị trường, nghĩa vụ đối xử
quốc gia hoặc các nghĩa vụ khác về không phân biệt đối xử giữa nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngoài được quy định tại các điều ước quốc tế về đầu tư đó.
14. Tổ chức kinh tế ở nước ngoài quy định tại Chương VI của Nghị định này là tổ chức
kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ nơi nhà đầu tư Việt
Nam thực hiện hoạt động đầu tư, dự án đầu tư, trong đó nhà đầu tư Việt Nam có phần vốn góp
hoặc các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật quốc gia và vùng lãnh thổ đó.
15. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư là bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá
nhân hoặc giấy tờ xác nhận việc thành lập, hoạt động của tổ chức kinh tế, bao gồm:
a) Số định danh cá nhân đối với cá nhân là công dân Việt Nam hoặc bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực,
các giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với cá nhân;
b) Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc các tài liệu khác có giá trị pháp lý tương
đương đối với tổ chức.
16. Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phường
thuộc thị xã, thành phố và quận thuộc thành phố.
Điều 3. Bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư
252
1. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu thu hút đầu tư trong từng thời
kỳ, mục tiêu, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
hình thức, nội dung bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và dự án đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng quan trọng khác theo đề nghị của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
2. Bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này
được xem xét áp dụng theo các hình thức sau:
a) Hỗ trợ một phần cân đối ngoại tệ trên cơ sở chính sách quản lý ngoại hối, khả năng cân
đối ngoại tệ trong từng thời kỳ;
b) Các hình thức bảo đảm khác của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư được xem xét
áp dụng các hình thức bảo đảm đầu tư theo quy định tại Chương II của Luật Đầu tư và pháp luật
về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Điều 4. Bảo đảm ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi pháp luật
1. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được ban hành có quy định làm thay
đổi ưu đãi đầu tư đang áp dụng đối với nhà đầu tư trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực, nhà
đầu tư được bảo đảm thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 13 của Luật Đầu tư.
2. Ưu đãi đầu tư được bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm:
a) Ưu đãi đầu tư được quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng
nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết
định chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác do người
có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, áp dụng theo quy định của pháp luật;
b) Ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định của pháp luật không thuộc
trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
3. Khi có yêu cầu áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều
13 Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị cho cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo một
trong các giấy tờ sau: Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương
đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, người có thẩm quyền cấp có quy định về ưu đãi đầu tư (nếu có). Văn bản đề nghị
gồm các nội dung sau:
a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;
b) Ưu đãi đầu tư theo quy định tại văn bản pháp luật trước thời điểm văn bản pháp luật
mới có hiệu lực gồm: loại ưu đãi, điều kiện hưởng ưu đãi, mức ưu đãi (nếu có);
c) Nội dung văn bản quy phạm pháp luật được ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung có quy
định làm thay đổi ưu đãi đầu tư đã áp dụng đối với nhà đầu tư theo quy định tại điểm b khoản
này;
d) Đề xuất của nhà đầu tư về áp dụng biện pháp bảo đảm đầu tư quy định tại khoản 4
Điều 13 Luật Đầu tư.

253
4. Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm đầu tư theo
đề xuất của nhà đầu tư trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy
định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp vượt thẩm quyền, cơ quan đăng ký đầu tư trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 5. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư
1. Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền được làm bằng tiếng Việt.
2. Trường hợp hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà
đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư được làm bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư.
4. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch
hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản
tiếng nước ngoài.
Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư
1. Việc tiếp nhận hồ sơ và giải quyết các thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư của nhà
đầu tư được thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, không được
yêu cầu nhà đầu tư nộp thêm giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ theo quy định tại Luật
Đầu tư và Nghị định này;
c) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo 01
lần bằng văn bản cho nhà đầu tư về toàn bộ nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung đối với mỗi
một bộ hồ sơ. Thông báo phải nêu rõ căn cứ, nội dung và thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Nhà
đầu tư có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn ghi tại văn bản thông báo của cơ
quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nhà đầu tư không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn đã
được thông báo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét dừng giải quyết hồ
sơ và thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư;
d) Khi yêu cầu nhà đầu tư giải trình nội dung trong hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ
quan đăng ký đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và ghi rõ thời hạn giải trình.
Trường hợp nhà đầu tư không giải trình theo yêu cầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng
ký đầu tư xem xét thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc dừng giải quyết hồ sơ;
đ) Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc giải trình của nhà đầu tư về nội dung có liên
quan trong hồ sơ theo quy định tại các điểm c và d khoản này và thời gian xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đầu tư (nếu có) không được tính vào thời gian giải quyết thủ tục theo quy
định của Luật Đầu tư và Nghị định này;
e) Trường hợp từ chối cấp, điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết
định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài và các văn bản hành chính khác về đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư và Nghị

254
định này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
2. Việc lấy ý kiến giữa các cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết hồ sơ thực hiện
thủ tục đầu tư được thực hiện như sau:
a) Cơ quan lấy ý kiến phải xác định nội dung đề nghị có ý kiến phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan được lấy ý kiến và thời hạn trả lời theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị
định nạy;
b) Trong thời hạn quy định tại điểm a khoản này, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời và chịu trách nhiệm về nội dung ý kiến thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đó; quá
thời hạn quy định mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với nội dung thuộc phạm vi
quản lý của cơ quan đó.
3. Cơ quan, người có thẩm quyền chỉ chịu trách nhiệm về những nội dung được giao chấp
thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết thủ tục khác có liên quan đến hoạt động đầu tư
theo quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này; không chịu trách nhiệm về những nội dung đã
được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết
trước đó.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước khác
không giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư và tranh chấp giữa nhà đầu tư với các tổ chức,
cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư.
5. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và mọi thiệt hại phát sinh
trong trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng thủ tục quy định tại Luật Đầu tư,
Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 7. Xử lý hồ sơ giả mạo
1. Khi được cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật xác định
có nội dung giả mạo trong hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ
tục sau:
a) Thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về hành vi vi phạm;
b) Hủy bỏ hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét hủy bỏ Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và các văn bản có liên quan khác (sau đây gọi
chung là văn bản, giấy tờ) đã được cấp lần đầu hoặc hủy bỏ nội dung văn bản, giấy tờ được ghi
trên cơ sở các thông tin giả mạo;
c) Khôi phục lại văn bản, giấy tờ được cấp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất, đồng thời xử
lý hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và mọi thiệt hại phát sinh đối
với hành vi giả mạo nội dung hồ sơ, tài liệu.
Điều 8. Trách nhiệm công bố và cung cấp thông tin về dự án đầu tư
1. Cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch, tài nguyên và môi
trường, xây dựng và các cơ quan quản lý nhà nước khác có trách nhiệm công bố đầy đủ, công
khai quy hoạch, danh mục dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

255
2. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch, danh mục dự án
đầu tư và các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư, các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều
này có trách nhiệm cung cấp thông tin theo thẩm quyền cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư.
3. Nhà đầu tư có quyền sử dụng thông tin theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này để
lập hồ sơ và thực hiện dự án đầu tư.
Điều 9. Cơ chế giải quyết vướng mắc của nhà đầu tư và phòng ngừa tranh chấp
giữa Nhà nước và nhà đầu tư
1. Trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh, nhà đầu tư được quyền phản ánh vướng
mắc, kiến nghị liên quan đến việc áp dụng và thi hành pháp luật cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết vướng mắc, kiến nghị của
nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
3. Nhà đầu tư có quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo; khởi kiện vụ án hành chính theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính khi có
căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm quyền,
lợi ích hợp pháp của mình.
4. Trường hợp vướng mắc, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện có nguy cơ phát sinh
thành tranh chấp đầu tư quốc tế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo
kịp thời cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, để phối hợp xử lý, phòng
ngừa tranh chấp.
5. Trường hợp phát sinh tranh chấp đầu tư quốc tế, việc phối hợp giải quyết tranh chấp
thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp
đầu tư quốc tế.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện chế độ xử lý, cập nhật thông tin và báo
cáo về việc phản ánh vướng mắc, kiến nghị quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương II
NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH
Mục 1. NGÀNH, NGHỀ CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ NGÀNH, NGHỀ
ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 10. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
1. Nhà đầu tư không được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề
quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư.
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 của Luật
Đầu tư trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra
tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện như sau:
a) Các chất ma túy được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng
theo quy định của Chính phủ về danh mục chất ma túy, tiền chất và Công ước thống nhất về
chống ma túy năm 1961, Công ước Liên hợp quốc năm 1988 về chống buôn bán bất hợp pháp
các chất ma túy và chất hướng thần;
256
b) Các loại hóa chất, khoáng vật bị cấm theo quy định của Luật Đầu tư được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về quản lý hóa
chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy
vũ khí hóa học và các văn bản hướng dẫn Công ước Rotterdam về thủ tục thỏa thuận có thông
báo trước đối với một số hóa chất nguy hại và thuốc bảo vệ thực vật trong buôn bán quốc tế;
c) Mẫu các loài thực vật, động vật hoang dã bị cấm theo quy định của Luật Đầu tư được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Công ước về buôn bán quốc tế các loài
động, thực vật hoang dã, nguy cấp (CITES).
3. Việc rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung và đánh giá tình hình thực hiện các quy định về
ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư thực hiện theo trình
tự, thủ tục tương ứng đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại các
Điều 13 và 14 Nghị định này.
Điều 11. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh
doanh
1. Nhà đầu tư được quyền kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư kể từ khi đáp ứng đủ điều kiện và phải bảo đảm đáp ứng
các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh.
2. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh có quyền được cấp các văn bản theo
các hình thức quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 6 Điều 7 của Luật Đầu tư (sau đây gọi
chung là giấy phép) hoặc được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh khi đáp ứng điều
kiện quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 7 của Luật Đầu tư. Trong trường hợp từ chối cấp, gia
hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn
bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do từ chối.
Điều 12. Rà soát, tập hợp và công bố điều kiện đầu tư kinh doanh
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ rà soát, tập hợp
điều kiện đầu tư kinh doanh để công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều kiện đầu tư kinh doanh được công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm
những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu
tư;
b) Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành, nghề quy định tại điểm
a khoản này;
c) Điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh
doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
3. Trong trường hợp điều kiện đầu tư kinh doanh có sự thay đổi theo quy định tại các luật,
nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định
của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư thì những nội dung quy định tại khoản 2 Điều
này được cập nhật theo thủ tục sau:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày các luật, pháp lệnh, nghị định được ban
hành hoặc điều ước quốc tế về đầu tư được ký kết, bộ, cơ quan ngang bộ gửi văn bản đến Bộ
257
Kế hoạch và Đầu tư đề nghị cập nhật điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp;
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của bộ, cơ quan ngang
bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cập nhật điều kiện đầu tư kinh doanh hoặc cập nhật nội dung thay
đổi về điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 13. Đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và
điều kiện đầu tư kinh doanh
1. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời
kỳ và điều ước quốc tế về đầu tư, bộ, cơ quan ngang bộ trình Chính phủ đề xuất sửa đổi, bổ sung
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh.
2. Việc đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều
kiện đầu tư kinh doanh được thực hiện trong Đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, trong đó có những nội dung sau
đây:
a) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh dự kiến
sửa đổi, bổ sung;
b) Phân tích sự cần thiết, mục đích của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 7
Luật Đầu tư;
c) Căn cứ sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện
đầu tư kinh doanh và đối tượng phải tuân thủ;
d) Đánh giá tính hợp lý, khả thi của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh và sự phù hợp với điều ước quốc tế về đầu tư;
đ) Đánh giá tác động của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh đối với công tác quản lý nhà nước và hoạt động đầu tư
kinh doanh của các đối tượng phải tuân thủ.
Điều 14. Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện
1. Hằng năm và theo yêu cầu quản lý của mình, bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm rà
soát, đánh giá tình hình thực hiện các quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và
các điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của mình.
2. Nội dung rà soát, đánh giá gồm:
a) Đánh giá tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện và các điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc chức năng quản lý của bộ, cơ quan
ngang bộ có hiệu lực đến thời điểm rà soát, đánh giá;
b) Đánh giá hiệu lực, hiệu quả thực hiện các quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh; vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;
c) Đánh giá thay đổi về điều kiện kinh tế - xã hội, kỹ thuật, công nghệ, yêu cầu quản lý
ngành, lĩnh vực và các điều kiện khác ảnh hưởng đến việc thực hiện quy định về ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
258
d) Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và
điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có).
3. Bộ, cơ quan ngang bộ gửi đề xuất theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều này cho Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Mục 2. NGÀNH, NGHỀ VÀ ĐIỀU KIỆN TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI
NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 15. Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài và hạn chế về
tiếp cận thị trường đối với ngành, nghề đó được quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước
quốc tế về đầu tư. Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước
ngoài được công bố tại Phụ lục I của Nghị định này.
2. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng theo các hình
thức quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư và được đăng tải, cập nhật theo quy định tại Điều
18 Nghị định này.
3. Ngoài điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề quy định tại các khoản 1
và 2 Điều này, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi thực hiện
hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện (nếu có) sau đây:
a) Sử dụng đất đai, lao động; các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản;
b) Sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ công hoặc hàng hóa, dịch vụ độc quyền nhà
nước;
c) Sở hữu, kinh doanh nhà ở, bất động sản;
d) Áp dụng các hình thức hỗ trợ, trợ cấp của Nhà nước đối với một số ngành, lĩnh vực
hoặc phát triển vùng, địa bàn lãnh thổ;
đ) Tham gia chương trình, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
e) Các điều kiện khác theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu
tư có quy định không cho phép hoặc hạn chế tiếp cận thị trường đối với tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài.
Điều 16. Đối tượng áp dụng Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường
1. Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường được áp dụng đối với:
a) Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư;
b) Tổ chức kinh tế theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư khi
đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ
chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
(Trong Mục này các đối tượng quy định tại các điểm a và b khoản này, sau đây gọi chung
là nhà đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp Nghị định này có quy định khác).
2. Đối với các hoạt động đầu tư kinh doanh thực hiện tại Việt Nam, nhà đầu tư là công
dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài được quyền lựa chọn áp dụng điều kiện tiếp
259
cận thị trường và thủ tục đầu tư như quy định áp dụng đối với nhà đầu tư trong nước hoặc nhà
đầu tư nước ngoài. Trong trường hợp lựa chọn áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường và thủ tục
đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng
thời có quốc tịch nước ngoài không được thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định đối với
nhà đầu tư nước ngoài.
Điều 17. Nguyên tắc áp dụng hạn chế về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước
ngoài
1. Trừ những ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối
với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Phụ lục I của Nghị định này, nhà đầu tư nước ngoài được
tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước.
2. Nhà đầu tư nước ngoài không được đầu tư trong các ngành, nghề chưa được tiếp cận
thị trường theo quy định tại Mục A Phụ lục I của Nghị định này.
3. Đối với các ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài
theo quy định tại Mục B Phụ lục I của Nghị định này, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các
điều kiện tiếp cận thị trường được đăng tải theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.
4. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề Việt Nam chưa cam kết về tiếp
cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng như sau:
a) Trường hợp các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ (sau đây gọi chung là pháp luật Việt Nam)
không có quy định hạn chế tiếp cận thị trường đối với ngành, nghề đó thì nhà đầu tư nước
ngoài được tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước;
b) Trường hợp pháp luật Việt Nam đã có quy định về hạn chế tiếp cận thị trường của nhà
đầu tư nước ngoài đối với ngành, nghề đó thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Trường hợp các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ được ban hành (sau đây gọi chung là văn bản
mới ban hành) có quy định về điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài đối với
các ngành, nghề Việt Nam chưa cam kết theo quy định tại khoản 4 Điều này thì các điều kiện
đó được áp dụng như sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài đã được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường theo quy định tại
khoản 4 Điều này trước ngày văn bản mới ban hành có hiệu lực được tiếp tục thực hiện hoạt
động đầu tư theo các điều kiện đó. Trường hợp thành lập tổ chức kinh tế mới, thực hiện dự án
đầu tư mới, nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp của tổ chức kinh tế khác, đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc điều chỉnh, bổ sung mục
tiêu, ngành, nghề mà theo quy định của văn bản mới ban hành phải đáp ứng điều kiện tiếp cận
thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài thì phải đáp ứng điều kiện đó. Trong trường hợp này,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền không xem xét lại điều kiện tiếp cận thị trường đối với các
ngành, nghề mà nhà đầu tư đã được chấp thuận trước đó;
b) Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư sau thời điểm văn bản mới được
ban hành có hiệu lực phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
theo quy định của văn bản đó.

260
6. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề khác nhau
quy định tại Phụ lục I Nghị định này phải đáp ứng toàn bộ điều kiện tiếp cận thị trường đối với
các ngành, nghề đó.
7. Nhà đầu tư nước ngoài thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO
thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy
định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp
luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định
khác.
8. Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng điều chỉnh của điều ước quốc tế về đầu tư có
quy định về điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư đó thuận lợi hơn so với quy định của
pháp luật Việt Nam thì được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường theo điều ước đó.
9. Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của các điều ước quốc tế về đầu tư có
quy định khác nhau về điều kiện tiếp cận thị trường thì được lựa chọn áp dụng điều kiện tiếp
cận thị trường đối với tất cả các ngành, nghề kinh doanh theo một trong các điều ước đó.
Trường hợp đã lựa chọn áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường theo một điều ước quốc tế về
đầu tư (gồm cả điều ước được ký mới hoặc được sửa đổi, bổ sung sau ngày điều ước đó có
hiệu lực mà nhà đầu tư đó thuộc đối tượng áp dụng) thì nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quyền
và nghĩa vụ của mình theo toàn bộ quy định của điều ước đó.
10. Hạn chế về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các điều ước
quốc tế về đầu tư được áp dụng như sau:
a) Trường hợp nhiều nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
vào tổ chức kinh tế và thuộc đối tượng áp dụng của một hoặc nhiều điều ước quốc tế về đầu tư
thì tổng tỷ lệ sở hữu của tất cả các nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế đó không được
vượt quá tỷ lệ cao nhất theo quy định của một điều ước quốc tế có quy định về tỷ lệ sở hữu của
nhà đầu tư nước ngoài đối với một ngành, nghề cụ thể;
b) Trường hợp nhiều nhà đầu tư nước ngoài thuộc cùng một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế thì tổng tỷ lệ sở hữu của tất cả
các nhà đầu tư đó không được vượt quá tỷ lệ sở hữu quy định tại điều ước quốc tế về đầu tư áp
dụng đối với các nhà đầu tư đó;
c) Đối với công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán hoặc quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật
về chứng khoán, trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác về tỷ lệ sở hữu của
nhà đầu tư nước ngoài thì thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
d) Trường hợp tổ chức kinh tế có nhiều ngành, nghề kinh doanh mà điều ước quốc tế về
đầu tư có quy định khác nhau về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thì tỷ lệ sở hữu của
nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế đó không vượt quá hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước
ngoài đối với ngành, nghề có hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước ngoài thấp nhất.
Điều 18. Đăng tải, cập nhật điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước
ngoài
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ rà soát, tập hợp
điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại
Phụ lục I Nghị định này để đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư.
261
2. Nội dung đăng tải theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm:
a) Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định
tại Phụ lục I Nghị định này;
b) Căn cứ áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy
định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này;
c) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3
Điều 9 của Luật Đầu tư.
3. Trường hợp luật, nghị quyết của Quốc hội, luật, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư quy định điều
kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng chưa được cập nhật tại Danh
mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài và nội dung đăng
tải theo quy định tại khoản 2 Điều này thì áp dụng theo quy định của luật, nghị quyết, pháp
lệnh, nghị định đó. Việc cập nhật những nội dung đăng tải quy định tại khoản 2 Điều này thực
hiện tương ứng theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị định này.
4. Việc rà soát, tập hợp, đăng tải, đề xuất sửa đổi, bổ sung, đánh giá tình hình thực hiện
Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài thực hiện
theo quy định tương ứng đối với Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại các
Điều 12, 13 và 14 Nghị định này.
Chương III
ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 19. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư
bao gồm:
1. Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư
theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
2. Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục III của Nghị định này.
3. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên được áp dụng ưu đãi đầu
tư theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp
thuận nhà đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) hoặc
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư);
b) Có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau
03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng từ 3.000 lao động thường xuyên bình quân hằng
năm trở lên theo quy định của pháp luật về lao động chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có
doanh thu.
4. Dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 Luật
Đầu tư gồm:
262
a) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động thường xuyên bình quân
hằng năm trở lên theo quy định của pháp luật về lao động (không bao gồm lao động làm việc
không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng);
c) Dự án đầu tư sử dụng từ 30% số lao động thường xuyên bình quân hằng năm trở lên là
người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật và pháp luật về lao động.
5. Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học
và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích
chuyển giao; cơ sở ươm tạo công nghệ và cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu
về bảo vệ môi trường được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 15
Luật Đầu tư là các doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở, dự án đầu tư đáp ứng điều kiện theo quy định
của pháp luật về khoa học và công nghệ; công nghệ cao; chuyển giao công nghệ; bảo vệ môi
trường.
6. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 15 của
Luật Đầu tư gồm:
a) Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ;
b) Trung tâm đổi mới sáng tạo khác do cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập nhằm hỗ trợ
thực hiện các dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, thành lập doanh nghiệp đổi mới sáng tạo,
thực hiện hoạt động thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và phát triển tại trung tâm đáp ứng
điều kiện quy định tại khoản 7 Điều này;
c) Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 8 Điều này;
d) Dự án thành lập trung tâm nghiên cứu và phát triển.
7. Trung tâm đổi mới sáng tạo quy định tại điểm b khoản 6 Điều này được hưởng ưu đãi
đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có chức năng hỗ trợ, phát triển, kết nối doanh nghiệp đổi mới sáng tạo với hệ sinh thái
khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo;
b) Có một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật để phục vụ hỗ trợ, phát triển và kết nối hệ sinh
thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo gồm: phòng thí nghiệm, phòng sản xuất thử nghiệm và
thương mại hóa công nghệ, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển sản phẩm mẫu; cơ sở hạ tầng
lắp đặt thiết bị kỹ thuật bảo đảm cung cấp một hoặc nhiều hoạt động cho doanh nghiệp để thiết
kế, thử nghiệm, đo lường, phân tích, giám định, kiểm định sản phẩm, hàng hóa, vật liệu; có hạ
tầng công nghệ thông tin hỗ trợ doanh nghiệp và mặt bằng tổ chức sự kiện, trưng bày, trình
diễn công nghệ, sản phẩm đổi mới sáng tạo;
c) Có đội ngũ quản lý chuyên nghiệp để cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, phát triển và kết nối
cho doanh nghiệp hoạt động tại trung tâm; có mạng lưới chuyên gia và cung cấp dịch vụ hỗ trợ,
phát triển và kết nối cho doanh nghiệp.
8. Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều này một trong
các dự án sau:

263
a) Sản xuất sản phẩm hình thành từ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp,
thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, phần mềm máy tính, ứng dụng trên điện thoại di động,
điện toán đám mây; sản xuất dòng, giống vật nuôi mới, giống cây trồng mới, giống thủy sản
mới, giống cây lâm nghiệp mới; tiến bộ kỹ thuật đã được cấp văn bằng bảo hộ theo quy định
của pháp luật về sở hữu trí tuệ, quyền tác giả hoặc được công nhận đăng ký quốc tế theo quy
định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền công nhận;
b) Sản xuất sản phẩm được tạo ra từ các dự án sản xuất thử nghiệm, sản phẩm mẫu và
hoàn thiện công nghệ; sản xuất sản phẩm đạt giải tại các cuộc thi khởi nghiệp, khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo quốc gia, các giải thưởng về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật
về giải thưởng khoa học và công nghệ;
c) Dự án của các doanh nghiệp hoạt động tại các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm
nghiên cứu và phát triển;
d) Sản xuất sản phẩm công nghiệp văn hoá hình thành từ quyền tác giả, quyền liên quan
đến quyền tác giả đã được cấp văn bằng bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ
hoặc được công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
9. Chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa được hưởng ưu đãi đầu tư
theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư là mạng lưới các trung gian thực hiện
phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa đến người tiêu dùng và đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Có ít nhất 80% số doanh nghiệp tham gia là doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Có ít nhất 10 địa điểm phân phối hàng hoá đến người tiêu dùng;
c) Tối thiểu 50% doanh thu của chuỗi được tạo ra bởi các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham
gia trong chuỗi.
10. Cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa; khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được hưởng ưu
đãi đầu tư theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư là cơ sở được thành lập theo
quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 20. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư
1. Dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định này được hưởng ưu đãi đầu tư
như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên và dự án sử dụng lao
động là người khuyết tật quy định tại các điểm b và c khoản 4 Điều 19 Nghị định này được
hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn.
3. Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư thuộc địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Mức ưu đãi cụ thể đối với dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được
áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế, kế toán và đất đai.
264
5. Đối với dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau trong
cùng một thời gian thì nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi cao nhất.
6. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật
Đầu tư được áp dụng như sau:
a) Mức ưu đãi, thời hạn áp dụng ưu đãi đặc biệt về thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền thuê
đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật
về đất đai;
b) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt được áp dụng đối với Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc
gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và toàn bộ cơ sở trực thuộc đặt ngoài trụ sở
chính của Trung tâm;
c) Nhà đầu tư đề xuất áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt phải cam kết đáp ứng các điều kiện
về ngành, nghề đầu tư, tổng vốn đăng ký đầu tư, mức vốn giải ngân, thời hạn giải ngân quy
định tại các điểm a và b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư và các điều kiện khác ghi tại Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc thỏa thuận bằng văn bản
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
d) Thủ tướng Chính phủ quyết định mức, thời gian ưu đãi đầu tư đặc biệt theo các tiêu
chí về công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi, giá trị
sản xuất trong nước đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư.
7. Ưu đãi đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ
chức kinh tế (sau đây gọi chung là tổ chức lại tổ chức kinh tế); chia, tách, sáp nhập và chuyển
nhượng dự án đầu tư được áp dụng như sau:
a) Tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở tổ chức lại tổ chức kinh tế hoặc nhà đầu tư
nhận chuyển nhượng dự án đầu tư được kế thừa các ưu đãi đầu tư áp dụng đối với dự án đầu tư
(nếu có) trước khi tổ chức lại hoặc nhận chuyển nhượng nếu vẫn đáp ứng các điều kiện hưởng
ưu đãi đầu tư;
b) Dự án đầu tư được hình thành trên cơ sở chia, tách dự án đáp ứng điều kiện hưởng mức
ưu đãi đầu tư nào thì được hưởng mức ưu đãi đầu tư đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của
dự án trước khi chia, tách;
c) Dự án đầu tư được hình thành trên cơ sở sáp nhập dự án được tiếp tục áp dụng ưu đãi
đầu tư theo các điều kiện hưởng ưu đãi của từng dự án trước khi sáp nhập nếu vẫn đáp ứng
điều kiện. Trường hợp dự án được sáp nhập đáp ứng các điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư khác
nhau thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo từng điều kiện khác nhau đó cho thời gian
hưởng ưu đãi còn lại.
8. Trường hợp khu công nghiệp, khu chế xuất đã được thành lập theo quy định của Chính
phủ được cấp có thẩm quyền phê duyệt đưa ra khỏi quy hoạch hoặc chấp thuận chuyển đổi
sang mục đích sử dụng khác hoặc dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư thì các
dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất được tiếp tục hưởng ưu đãi đầu tư
theo quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu
tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền có quy định về ưu đãi đầu tư (nếu có một trong các loại giấy tờ đó) hoặc theo quy định
265
của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất (trong trường
hợp không có các loại giấy tờ đó).
Điều 21. Xác định địa bàn ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi địa giới hành
chính
1. Trường hợp đơn vị hành chính mới được thành lập theo Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội hoặc Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính (chia, tách, nâng cấp đơn vị
hành chính cũ đang thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư) do sắp xếp, điều chỉnh địa giới của các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau nhưng chưa được
quy định là địa bàn ưu đãi đầu tư thì thực hiện như sau:
a) Đơn vị hành chính mới thành lập được xác định là địa bàn ưu đãi đầu tư tính theo đa
số của số đơn vị hành chính cấp xã đang hưởng;
b) Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn bằng nhau thì đơn vị hành
chính mới thành lập được xác định là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
c) Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn và địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư bằng nhau thì đơn vị hành chính mới
thành lập được xác định là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
d) Trường hợp số đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn và địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư bằng nhau thì đơn vị hành chính
mới thành lập được xác định là điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
2. Khi điều chỉnh địa giới hành chính, đơn vị cấp xã bị điều chỉnh được hưởng ưu đãi đầu
tư áp dụng đối với địa bàn cấp huyện nơi tiếp nhận đơn vị hành chính đó.
Điều 22. Điều chỉnh ưu đãi đầu tư
1. Dự án đầu tư đang được hưởng ưu đãi đầu tư và đáp ứng thêm điều kiện hưởng ưu đãi
ở mức cao hơn hoặc được hưởng thêm ưu đãi theo hình thức ưu đãi mới thì được hưởng ưu đãi ở
mức cao hơn hoặc hưởng thêm ưu đãi theo hình thức ưu đãi mới cho thời gian ưu đãi còn lại.
2. Nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc ưu đãi do nhà đầu tư tự xác định trong
trường hợp dự án đầu tư không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc
không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư tự xác định. Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng
điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư khác thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo điều kiện đó.
3. Trong thời gian hưởng ưu đãi, trường hợp dự án đầu tư có thời gian không đáp ứng
điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi đầu tư cho thời gian
không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư.
Điều 23. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
1. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định
chấp thuận nhà đầu tư quy định hình thức, căn cứ, điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định
tại các Điều 15 và 16 của Luật Đầu tư và Điều 19 của Nghị định này.

266
2. Căn cứ nội dung ưu đãi đầu tư tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục hưởng ưu
đãi đầu tư tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư tương ứng với từng loại ưu đãi.
3. Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư đối với một số doanh nghiệp, dự án đầu tư quy định tại
khoản 5 Điều 19 Nghị định này gồm:
a) Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa
học và công nghệ;
b) Đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là Giấy chứng nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
c) Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao là Giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ
cao;
d) Đối với dự án công nghiệp hỗ trợ là Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ;
đ) Đối với dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích
chuyển giao là Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này,
nhà đầu tư căn cứ đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Điều 19 của Nghị định này, quy
định của pháp luật có liên quan để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi
đầu tư tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư tương ứng với từng loại ưu đãi.
Điều 24. Ban hành, sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và Danh
mục địa bàn ưu đãi đầu tư
1. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu thu hút đầu tư trong từng thời kỳ
và đề nghị của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư, Danh mục địa bàn ưu đãi
đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp không được
ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trái với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này, pháp
luật về thuế, ngân sách, đất đai và pháp luật có liên quan.
Chương IV
THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 25. Bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư
1. Trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 43 của Luật Đầu tư,
nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng) về
nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.

267
2. Trường hợp bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ, tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp số tiền ký
quỹ mà nhà đầu tư phải nộp trong trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 26 Nghị định này.
3. Hợp đồng bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ giữa tổ chức tín dụng và nhà đầu tư được ký kết
và thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, tín dụng, bảo lãnh ngân hàng và pháp luật có
liên quan.
Điều 26. Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư
1. Nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 25
của Nghị định này được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan đăng ký
đầu tư và nhà đầu tư. Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư gồm những nội dung chủ
yếu sau đây:
a) Tên dự án, mục tiêu, địa điểm, quy mô, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt
động của dự án đầu tư theo quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư;
b) Biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư (ký quỹ hoặc bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ theo
quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị định này);
c) Số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được xác định theo quy định tại các khoản 2, 3
và 4 Điều này;
d) Thời điểm, thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại các khoản 5, 6
và 7 Điều này;
đ) Điều kiện hoàn trả, điều chỉnh, chấm dứt bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định
tại khoản 9 Điều này;
e) Biện pháp xử lý trong trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này;
g) Các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm khác của các bên liên quan đến nội dung quy định
tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này;
h) Những nội dung khác theo thỏa thuận giữa các bên nhưng không được trái với quy
định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư
của dự án đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức bảo đảm là 3%;
b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 2%;
c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 1%.
3. Vốn đầu tư của dự án được xác định để làm căn cứ tính mức bảo đảm thực hiện dự án
đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp
cho nhà nước và chi phí xây dựng các công trình thuộc dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nghĩa vụ
bàn giao cho nhà nước quản lý sau khi hoàn thành (nếu có). Trường hợp tại thời điểm ký kết
Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư mà chưa xác định được chính xác các chi phí xây
dựng các công trình bàn giao cho Nhà nước thì cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ vào dự toán chi
phí trong Đề xuất dự án do nhà đầu tư lập để xác định số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.

268
4. Trừ các dự án không được áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 15
Luật Đầu tư, nhà đầu tư được giảm tiền bảo đảm thực hiện dự án trong các trường hợp sau:
a) Giảm 25% đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ
lục II của Nghị định này; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy
định tại Phụ lục III Nghị định này;
b) Giảm 50% đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định
tại Phụ lục II của Nghị định này; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn theo quy định tại Phụ lục III của Nghị định này; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu
đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
5. Thời điểm, thời hạn thực hiện bảo đảm dự án được quy định như sau:
a) Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ hoặc nộp chứng thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng về
nghĩa vụ ký quỹ sau khi được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp
thuận nhà đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt kết quả
trúng đấu giá và trước khi tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp nhà đầu tư không tạm ứng tiền bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư) hoặc trước thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư hoặc trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án thông qua đấu
giá quyền sử dụng đất và được Nhà nước cho thuê đất, trả tiền thuê đất hằng năm);
b) Thời hạn bảo đảm thực hiện dự án được tính từ thời điểm thực hiện nghĩa vụ theo quy
định tại điểm a khoản này đến thời điểm số tiền ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu tư hoặc được
nộp vào ngân sách nhà nước hoặc đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh.
6. Đối với dự án đầu tư gồm nhiều giai đoạn, việc nộp và hoàn trả số tiền ký quỹ hoặc
nộp, điều chỉnh, chấm dứt bảo lãnh được áp dụng theo từng giai đoạn thực hiện dự án theo quy
định tại Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể chuyển số tiền ký quỹ hoặc
bảo lãnh còn lại của giai đoạn trước để bảo đảm thực hiện dự án cho giai đoạn tiếp theo mà
không nhất thiết phải hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại hoặc chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh của
giai đoạn trước và nộp bổ sung số tiền chênh lệch giữa số tiền ký quỹ hoặc được bảo lãnh cho
giai đoạn tiếp theo với số tiền ký quỹ hoặc được bảo lãnh của giai đoạn trước (nếu có).
7. Trường hợp nhà đầu tư ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được duyệt thì thực
hiện như sau:
a) Trường hợp số tiền đã ứng bằng hoặc lớn hơn mức bảo đảm thực hiện dự án theo quy
định tại khoản 2 Điều này, nhà đầu tư không phải nộp ngay tiền ký quỹ hoặc chứng thư bảo lãnh
của tổ chức tín dụng tại thời điểm quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;
b) Trường hợp số tiền đã ứng thấp hơn mức bảo đảm thực hiện dự án theo quy định tại
khoản 2 Điều này, nhà đầu tư phải nộp số tiền ký quỹ hoặc nộp chứng thư bảo lãnh của tổ
chức tín dụng bằng phần chênh lệch giữa số tiền đã ứng với mức bảo đảm thực hiện dự án theo
quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;
c) Nhà đầu tư có tiền ký quỹ hoặc chứng thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng được nộp
trong các trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản này phải nộp tiền ký quỹ cho Cơ quan
đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều này khi dự án bị chậm tiến độ theo quy định tại Quyết
269
định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp
thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiền bảo đảm thực hiện dự án được nộp vào tài khoản của cơ quan đăng ký đầu tư mở
tại ngân hàng thương mại được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, do nhà đầu tư
lựa chọn; nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản bảo đảm thực hiện
dự án và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản. Trường hợp thực hiện nhiều dự án
phải ký Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án với cùng một cơ quan đăng ký đầu tư, nhà đầu tư
có thể thỏa thuận với cơ quan đăng ký đầu tư về việc sử dụng cùng một tài khoản để tiếp nhận
tiền bảo đảm nghĩa vụ thực hiện dự án đối với các dự án được thực hiện tại địa bàn do cơ quan
đó quản lý.
9. Việc hoàn trả, điều chỉnh, chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án được quy định
như sau:
a) Hoàn trả 50% số tiền đã ký quỹ hoặc giảm 50% mức bảo lãnh tại thời điểm nhà đầu tư
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc
chấp thuận khác để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có);
b) Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ số tiền ký quỹ (nếu có) hoặc
chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư đã hoàn thành việc
nghiệm thu công trình xây dựng;
c) Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương
ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh;
d) Trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư nộp bổ sung số tiền ký
quỹ hoặc bổ sung bảo lãnh ký quỹ của tổ chức tín dụng tương ứng với số vốn đầu tư tăng theo
quy định tại quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư điều chỉnh. Trường hợp đã được hoàn trả 50% tiền ký quỹ đã nộp trước khi điều chỉnh
thì nhà đầu tư chỉ phải nộp số tiền bằng 50% số tiền ký quỹ phải nộp bổ sung;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng hoặc do
việc thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc do dự án phải
điều chỉnh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi quy
hoạch thì nhà đầu tư được xem xét hoàn trả số tiền bảo đảm nghĩa vụ thực hiện dự án hoặc
chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án.
e) Nhà đầu tư trong nước đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, khi điều chỉnh dự án không thuộc diện điều chỉnh chủ trương
đầu tư theo quy định của Nghị định này mà nội dung điều chỉnh làm thay đổi nội dung tại
Thoả thuận bảo đảm thực hiện dự án, nhà đầu tư gửi văn bản thông báo cho Cơ quan đăng ký
đầu tư trước khi điều chỉnh dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thực hiện điều
chỉnh Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án phù hợp với nội dung điều chỉnh của dự án đầu tư.
10. Số tiền bảo đảm thực hiện dự án chưa được hoàn trả được nộp vào ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau:

270
a) Dự án bị chậm tiến độ đưa vào khai thác, vận hành theo quy định tại Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép điều chỉnh tiến độ theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này;
b) Dự án bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư, trừ
trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 Luật Đầu tư.
11. Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ, khi đến ngày hết hạn
bảo lãnh mà nhà đầu tư không gia hạn hiệu lực của bảo lãnh và không có ý kiến của cơ quan
đăng ký đầu tư về việc chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh thì tổ chức tín dụng phải chuyển số tiền
bảo lãnh vào tài khoản của cơ quan đăng ký đầu tư để tiếp tục ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án
của nhà đầu tư.
Điều 27. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
1. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 44 Luật
Đầu tư được tính từ ngày nhà đầu tư được cấp Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư lần đầu. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất thì thời hạn hoạt động của dự án được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết
định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp
nhà đầu tư đã có quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử
dụng đất nhưng chậm được bàn giao đất thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư được tính từ
ngày bàn giao đất trên thực địa.
2. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm
thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư sau khi điều chỉnh
không được vượt quá thời hạn quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 44 Luật Đầu tư.
3. Căn cứ mục tiêu, quy mô, địa điểm, yêu cầu hoạt động của dự án đầu tư, cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định thời
hạn hoạt động, điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các
khoản 1 và 2 Điều này.
4. Trừ trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư, nhà đầu tư
có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư khi kết thúc thời hạn hoạt động được cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định gia hạn
thời hạn hoạt động của dự án đó nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô
thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có); phù hợp với mục tiêu, định
hướng phát triển đô thị, chương trình kế hoạch phát triển nhà ở (đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở, khu đô thị);
b) Đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối
với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng đất).
5. Thời gian gia hạn hoạt động đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều này được
xem xét trên cơ sở mục tiêu, quy mô, địa điểm, yêu cầu hoạt động của dự án và không vượt quá
thời hạn tối đa quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 44 Luật Đầu tư.

271
6. Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện gia hạn hoạt động quy định tại điểm b
khoản 4 Điều này nhưng không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 4 Điều này, cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét gia hạn
thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo từng năm cho đến khi có kế hoạch sử dụng đất hằng
năm của cấp huyện theo quy định của pháp luật về đất đai. Nhà đầu tư chỉ thực hiện thủ tục gia
hạn thời hạn hoạt động của dự án cho năm đầu tiên gia hạn.
7. Việc xác định thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có cam kết chuyển giao không bồi
hoàn tài sản của nhà đầu tư cho Nhà nước Việt Nam hoặc Bên Việt Nam sau khi kết thúc thời
hạn hoạt động thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 124 của Nghị định này.
8. Việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước trong trường hợp điều
chỉnh hoặc gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về
đất đai và pháp luật có liên quan.
9. Thủ tục điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo quy
định tại Điều 55 của Nghị định này.
10. Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường,
thâm dụng tài nguyên không được điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư gồm:
a) Dự án sử dụng dây chuyền công nghệ khi hoạt động không đáp ứng quy định của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường; hoặc công suất
(tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công nghệ trong một đơn vị thời
gian) hoặc hiệu suất của dây chuyền công nghệ còn lại dưới 85% so với công suất hoặc hiệu
suất thiết kế; hoặc mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng vượt quá 15% so với thiết kế.
Trường hợp không có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo
vệ môi trường liên quan đến dây chuyền công nghệ của dự án thì áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật của
tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn
Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường;
b) Dự án sử dụng máy móc, thiết bị để sản xuất có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc các
Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi vượt quá 10
năm hoặc khi hoạt động không đáp ứng quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn,
tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến máy móc, thiết bị của dự án
thì áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia
của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xác định máy móc, thiết bị trong một số lĩnh vực
có tuổi vượt quá 10 năm nhưng không thuộc công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường, thâm dụng tài nguyên.
11. Việc xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường, thâm dụng tài nguyên theo quy định tại khoản 10 Điều này được thực hiện như sau:
a) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức việc xác
định công nghệ của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ;

272
b) Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức việc xác định công nghệ của dự án đầu tư không
thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này;
c) Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước. Trong trường hợp dự án
đầu tư được tiếp tục gia hạn thời hạn hoạt động thì toàn bộ kinh phí thực hiện do nhà đầu tư chi
trả;
d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.
Điều 28. Xác định giá trị vốn đầu tư; giám định giá trị vốn đầu tư; giám định máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
1. Vốn đăng ký thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở:
a) Vốn góp của nhà đầu tư bằng tiền, máy móc, thiết bị, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công
nghệ, bí quyết kỹ thuật, giá trị quyền sử dụng đất, tài sản khác theo pháp luật về dân sự, điều ước
quốc tế về đầu tư;
b) Vốn huy động để thực hiện dự án đầu tư;
c) Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có).
2. Vốn đầu tư thực hiện của dự án đầu tư được xác định trên cơ sở vốn nhà đầu tư đã góp,
huy động và lợi nhuận để lại để tái đầu tư trong quá trình thực hiện dự án. Nhà đầu tư tự xác
định giá trị vốn đầu tư thực hiện của dự án đầu tư sau khi dự án được đưa vào khai thác, vận
hành.
3. Việc giám định độc lập giá trị vốn đầu tư, chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ sau khi dự án đầu tư được đưa vào khai thác, vận hành theo quy định tại
khoản 3 Điều 45 của Luật Đầu tư được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý thuế có căn cứ xác định nhà đầu
tư kê khai thuế không trung thực, chính xác, đầy đủ về giá trị vốn đầu tư theo quy định của pháp
luật về thuế và quản lý thuế;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ
trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
4. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, cơ quan quản lý thuế thực
hiện giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của nhà đầu tư; việc thuê tổ chức giám định
độc lập để giám định giá trị vốn đầu tư của dự án do cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thực
hiện.
5. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này:
a) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức việc giám
định chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đối với dự án thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
b) Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị của máy móc,
273
thiết bị, dây chuyền công nghệ đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản
này;
c) Việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ được
thực hiện thông qua tham vấn Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, tổ chức, chuyên gia
giám định độc lập về máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ được sử dụng trong quá trình
thực hiện dự án đầu tư;
d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
6. Chi phí tổ chức giám định theo quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này được bố trí từ
nguồn ngân sách nhà nước. Trường hợp kết quả giám định dẫn đến làm tăng nghĩa vụ thuế đối
với Nhà nước, nhà đầu tư phải chịu chi phí giám định.
Mục 2. CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 29. Chấp thuận chủ trương đầu tư và lựa chọn nhà đầu tư
1. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định tại các Điều 30,
31 và 32 Luật Đầu tư (sau đây gọi là cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư). Trường hợp dự
án đầu tư có các mục tiêu, nội dung thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của các
cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư khác nhau thì cơ quan có thẩm quyền cao nhất chấp
thuận chủ trương đầu tư đối với toàn bộ dự án.
2. Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các Điều
30, 31 và 32 của Luật Đầu tư, cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư xem xét chấp thuận chủ
trương đầu tư và quyết định hình thức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án như sau:
a) Đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án
đầu tư thuộc diện phải đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và
khu đất dự kiến thực hiện dự án đầu tư đã được giải phóng mặt bằng. Trong trường hợp này,
cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư giao cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án;
b) Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật về xã hội hóa, pháp luật chuyên
ngành và không đáp ứng điều kiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm a khoản
này. Cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư giao cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời là Quyết định phê duyệt Danh mục dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 29 Luật Đầu tư và các dự án không
thuộc trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản này, cơ quan chấp thuận chủ trương đầu
tư xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại
khoản 5 Điều này.
3. Việc chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư được thực
hiện như sau:

274
a) Đã tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất nhưng chỉ có một nhà đầu tư đăng ký tham gia
hoặc đã tổ chức đấu giá ít nhất 02 lần không thành theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Đã đăng tải Danh mục dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu nhưng chỉ có một
nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc nhiều nhà đầu tư
đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm theo
quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đấu giá, đấu thầu có trách nhiệm xem xét
việc đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản này và có văn bản thông báo
cho cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư (nếu có) để thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư
theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 30 của Nghị định này.
4. Nhà đầu tư được lựa chọn theo quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều này triển
khai thực hiện dự án như sau:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá hoặc phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai, đấu thầu. Quyết định phê
duyệt kết quả trúng đầu giá hoặc Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư được gửi
cho cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư;
b) Nhà đầu tư trúng đấu giá, trúng thầu thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy
định của pháp luật về đất đai, đấu thầu và triển khai thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá hoặc
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
5. Đối với các dự án đầu tư quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, cơ quan chấp thuận
chủ trương đầu tư xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư
không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trong các trường
hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư có quyền sử dụng đất là nhà đầu tư đang sử dụng đất do được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc do nhận quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đất đai và tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư,
khu vực đất do nhà đầu tư đang sử dụng không thuộc Danh mục dự án cần thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua, trừ trường hợp đang sử dụng đất do được
gia hạn hoạt động dự án đầu tư theo quy định tại khoản 6 Điều 27 của Nghị định này;
b) Nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhận chuyển nhượng,
nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao;
d) Các dự án không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều này;
đ) Trường hợp khác không thuộc diện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai, đấu thầu và pháp luật có liên quan.
6. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu
tư thực hiện theo quy định tại các Điều 30, 31, 32 và 33 Nghị định này.

275
7. Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các điểm c, d và đ khoản 5 Điều này mà có từ
hai nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại một địa điểm
trong thời hạn 20 ngày (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ) hoặc 15 ngày (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư đầu tiên thì
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
a) Thông báo bằng văn bản cho các nhà đầu tư về việc thực hiện thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư và lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản này trong thời hạn 25 ngày (đối
với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ) hoặc 20
ngày (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư đầu tiên. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ
quan đăng ký đầu tư không xem xét và trả lại hồ sơ của các nhà đầu tư khác (nếu có) nộp sau
thời hạn 20 ngày (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ) hoặc 15 ngày (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư đầu tiên;
b) Thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tương ứng tại Điều 32
hoặc Điều 33 của Nghị định này trên cơ sở để xuất dự án đầu tư của nhà đầu tư đầu tiên.
Trường hợp đề xuất dự án đầu tư của nhà đầu tư đầu tiên không đáp ứng các điều kiện quy
định tại khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư thì thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư
theo nguyên tắc xem xét lần lượt đề xuất dự án đầu tư của từng nhà đầu tư tiếp theo;
c) Căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan chấp
thuận chủ trương đầu tư xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư và giao cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chọn áp dụng pháp luật về đấu thầu để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư trong số những
nhà đầu tư đã nộp hồ sơ hợp lệ;
d) Nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tương
ứng tại khoản 2 hoặc khoản 4 Điều 30 của Nghị định này.
Điều 30. Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư duy nhất đã đăng ký tham gia đấu giá hoặc nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự
án đầu tư sau khi tổ chức đấu giá ít nhất 02 lần nhưng không thành theo quy định tại điểm a
khoản 3 Điều 29 Nghị định này được xem xét chấp thuận theo thủ tục sau:
a) Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư
gồm: văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư, tài liệu quy định tại các điểm b, c, e, g và h khoản 1
Điều 33 Luật Đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy
định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư. Đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư đồng thời gửi hồ sơ
lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ
quan đăng ký đầu tư;

276
d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a
khoản này, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung theo quy định tại
các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận nhà đầu tư và gửi Quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư); cơ quan tổ chức đấu giá; cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 29 Nghị định này
được xem xét chấp thuận theo thủ tục sau:
a) Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư
gồm: văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư, tài liệu quy định tại các điểm b, c, e, g và h khoản 1
Điều 33 của Luật Đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
đầu tư gửi báo cáo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm và hồ sơ quy định tại điểm a
khoản này để lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định
tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư. Đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư đồng thời gửi hồ sơ
lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ
quan đăng ký đầu tư;
d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a
khoản này, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo gồm các nội dung quy định tại các điểm b, c và d
khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chấp thuận nhà đầu tư và gửi Quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư) và nhà đầu tư.
3. Trường hợp bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức đấu thầu thì các
cơ quan này lập báo cáo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm và chấp thuận nhà đầu
tư trong trường hợp nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều
33 Luật Đầu tư. Quyết định chấp thuận nhà đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối
với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư), cơ quan
đăng ký đầu tư và nhà đầu tư.
4. Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện tại khu kinh tế quy định
tại khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư được thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư cho Ban quản lý khu kinh
tế gồm: văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư; tài liệu quy định tại các điểm b, c, e, g và h
khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư;
b) Ban quản lý khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan
theo quy định tương ứng tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này;

277
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý khu kinh tế, cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban
quản lý khu kinh tế;
d) Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm a khoản này.
Điều 31. Hồ sơ, thủ tục lập, thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương dự án đầu tư được lập theo quy định tại khoản 1
hoặc khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư và các khoản 2 và 3 Điều này.
2. Tài liệu, giấy tờ giải trình đề xuất hình thức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại các
khoản 1 và 2 Điều 33 Luật Đầu tư gồm:
a) Bản sao Danh mục dự án thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua;
giấy tờ chứng minh đất đã được giải phóng mặt bằng (nếu có), tài liệu giải trình khác (nếu có)
trong trường hợp đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Bản sao Danh mục dự án thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua;
giấy tờ chứng minh đất chưa được giải phóng mặt bằng (nếu có), tài liệu giải trình khác (nếu
có) trong trường hợp đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thông qua đấu thầu dự án có sử dụng đất.
Trong trường hợp này, đề xuất dự án đầu tư xác định sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án được
xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng, không
bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về xã hội hóa, pháp
luật chuyên ngành, tài liệu giải trình căn cứ pháp lý và điều kiện áp dụng hình thức lựa chọn
nhà đầu tư thông qua đấu thầu theo quy định của pháp luật về xã hội hóa, pháp luật chuyên
ngành;
c) Tài liệu chứng minh dự án không thuộc Danh mục dự án thu hồi đất đã được Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh thông qua; bản sao hợp lệ Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất,
hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp đề xuất chấp thuận chủ trương
đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với nhà đầu tư có quyền sử dụng đất theo quy
định tại điểm a khoản 4 Điều 29 của Luật Đầu tư;
d) Bản sao hợp lệ văn bản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền chấp thuận việc nhận
chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và bản sao
hợp lệ các giấy tờ, văn bản khác thỏa thuận sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong
trường hợp đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với
nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực
hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều
29 của Luật Đầu tư.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng, đề xuất dự án đầu tư gồm:
a) Nội dung quy định tại điểm d khoản 1 hoặc điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư; thuyết
minh việc đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, Kế hoạch phát triển

278
nhà ở; dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm
yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ
bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án, trong đó
đề xuất sơ bộ phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư giữ lại để đầu tư kinh doanh, phần hạ tầng đô
thị mà nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao hoặc đề xuất bàn giao cho địa phương đối với dự án
đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.
Đối với dự án khu đô thị, trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi, nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền được nộp hoặc sử dụng báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư, trong đó đề xuất sơ bộ phần hạ tầng
đô thị mà nhà đầu tư giữ lại để đầu tư kinh doanh, phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư có trách
nhiệm bàn giao hoặc đề xuất bàn giao cho địa phương;
b) Nội dung quy định tại điểm d khoản 1 hoặc điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư, dự
kiến phân chia dự án thành phần (nếu có) đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc trường
hợp quy định tại điểm a khoản này.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án đầu tư theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 33 của Luật Đầu tư gồm:
a) Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ;
b) Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban
quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế lập hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; dự án đầu tư được thực
hiện đồng thời ở cả trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu
kinh tế; dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi
chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế;
c) Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận
hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
6. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư gồm:
a) Nội dung quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư;

279
b) Căn cứ pháp lý và điều kiện áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại
khoản 1 Điều 29 của Luật Đầu tư và Điều 29 của Nghị định này.
7. Việc thẩm định sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch theo quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư được thực hiện như sau:
a) Trường hợp quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh chưa được quyết
định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch thì việc đánh giá sự phù hợp của dự án
đầu tư với các quy hoạch đó được thực hiện trên cơ sở đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư
với các quy hoạch theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch về việc thực
hiện quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và
Nghị quyết của Chính phủ ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào các quy
hoạch này;
b) Trường hợp các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng,
quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm a khoản này hết thời hạn trước khi quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được quyết định hoặc phê duyệt thì quy hoạch đó được
kéo dài thời hạn cho đến khi quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được
quyết định hoặc phê duyệt;
c) Đối với quy hoạch đô thị, nội dung thẩm định phải có đánh giá về sự phù hợp của dự
án đầu tư với quy hoạch chi tiết (nếu có), quy hoạch phân khu (nếu có); trường hợp quy hoạch
chi tiết, quy hoạch phân khu chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì đánh giá sự phù hợp
của dự án đầu tư với quy hoạch chung.
8. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận
nhà đầu tư gồm:
a) Nội dung quy định tại khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư;
b) Căn cứ pháp lý, điều kiện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của
Luật Đầu tư và Điều 29 của Nghị định này;
c) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, phát
triển đô thị, kinh doanh bất động sản (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, kinh
doanh bất động sản).
9. Việc lấy ý kiến và trả lời ý kiến trong quá trình thẩm định đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư thực hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định này.
Trường hợp pháp luật về xây dựng, nhà ở, phát triển đô thị, kinh doanh bất động sản có quy
định về cơ quan được lấy ý kiến thẩm định và nội dung lấy ý kiến thẩm định thì thực hiện theo
quy định của pháp luật đó.
Điều 32. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
1. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính
phủ được quy định tại Điều 31 của Luật Đầu tư. Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 4 Điều 31 của Luật
Đầu tư là các dự án mà pháp luật quy định phải trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc quyết định theo hình thức khác.
2. Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 4 Điều
31 của Nghị định này nộp 08 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại
280
khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư, các khoản 2 và 3 Điều 31 của Nghị định này
cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các bộ, cơ quan
có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến thực hiện dự án về nội dung dự án đầu tư
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều
31 của Nghị định này.
Đối với dự án đầu tư có đề xuất chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, chuyển mục đích sử dụng rừng, thủ tục lấy ý kiến thực hiện như sau:
a) Đối với dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng sang các mục đích khác, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, cơ quan có
liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến thực hiện dự án về sự phù hợp của dự án
với quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; các chỉ tiêu sử
dụng đất được phân bổ còn lại đến thời điểm đề xuất dự án; hiện trạng sử dụng đất (các loại
đất, đối tượng sử dụng đất); dự kiến sơ bộ phương án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư (nếu có); việc tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp nhà đầu tư đang
sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
b) Đối với dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy
ý kiến thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến thực hiện dự án về chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của pháp luật về lâm
nghiệp. Trường hợp hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
đã được lập và thẩm định theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ), đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (đối với trường hợp thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh), đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2
Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các
nội dung quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định này trình Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
Đối với dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên và có đề xuất lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương
có liên quan tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư hoặc đề
xuất giao
281
một bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa
phương có liên quan tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
7. Nội dung Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ gồm:
a) Nhà đầu tư thực hiện dự án (đối với trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư đồng
thời với chấp thuận nhà đầu tư) hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư (đối với trường hợp lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu);
b) Tên dự án; mục tiêu; quy mô (sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát
triển nhà ở xã hội, sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài
phạm vi dự án đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, sơ bộ phần hạ tầng đô thị mà
nhà đầu tư giữ lại để đầu tư kinh doanh, phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư bàn giao cho địa
phương đối với dự án khu đô thị, nếu có); vốn đầu tư của dự án (sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án, nếu có), thời hạn hoạt động của dự án;
c) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ
xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư
hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn (đối với dự án đầu
tư có nhiều giai đoạn);
đ) Công nghệ áp dụng (nếu có);
e) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);
g) Các điều kiện khác để thực hiện dự án đầu tư (nếu có);
h) Trách nhiệm của nhà đầu tư, cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự
án đầu tư;
i) Thời điểm có hiệu lực của Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
8. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nhà
đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đầu tư để tổ chức đấu giá (đối với trường hợp lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất), cơ quan tổ chức
đấu thầu để thực hiện công bố danh mục dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp
luật xã hội hóa, pháp luật chuyên ngành (đối với trường hợp lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án theo hình thức đấu thầu), cơ quan đăng ký đầu tư, các bộ, cơ quan có liên quan đến việc
thực hiện dự án đầu tư.
Điều 33. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
1. Các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh được quy định tại Điều 32 của Luật Đầu tư.
2. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư gồm:

282
a) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất, không thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
b) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc
diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về
đất đai;
c) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thuộc trường hợp nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
d) Dự án đầu tư có đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất thuộc diện phải có văn bản cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đất đai, trừ trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
không thuộc diện chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất
đai.
3. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư là dự án của nhà đầu tư nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven
biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh được xác định theo quy định tại
khoản 8 Điều 2 và điểm đ khoản 2 Điều 98 của Nghị định này hoặc ý kiến của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 98 của Nghị định này.
4. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện
như sau:
a) Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư, các khoản 2
và 3 Điều 31 của Nghị định này cho cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
điểm a khoản này, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan về nội dung thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của
Nghị định này;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư;
d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a
khoản này, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy
định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án gồm những nội dung
quy định tại khoản 7 Điều 32 Nghị định này.
6. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đã nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này, cơ quan được giao
tổ chức đấu giá (đối với trường hợp lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức

283
đấu giá quyền sử dụng đất), cơ quan tổ chức đấu thầu để thực hiện công bố danh mục dự án
theo quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật xã hội hóa, pháp luật chuyên ngành (đối với
trường hợp lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đấu thầu), cơ quan đăng ký đầu
tư, các sở, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư.
7. Đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh
tế quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:
a) Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 4 Điều
31 của Nghị định này nộp 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại
khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư, các khoản 2 và 3 Điều 31 của Nghị định này
cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
điểm a khoản này, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan về những nội dung thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của cơ quan đó quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về
nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a
khoản này, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế lập
báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị
định này và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản
7 Điều 32 của Nghị định này.
8. Đối với dự án đầu tư thực hiện trong khu kinh tế thuộc diện đấu giá quyền sử dụng đất,
Ban quản lý khu kinh tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.
Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ ĐẦU TƯ
Điều 34. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo
quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn
phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư sau:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi
chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

284
hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế.
3. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều
chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;
b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế.
Điều 35. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như sau:
a) Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
b) Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trở lên, căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ
giao Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu
giá, trúng thầu; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều
29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư
nhận được văn bản đề nghị.
3. Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư,
Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
4. Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị.
Điều 36. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án
đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những
nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp
dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho
285
Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư cho dự án.
2. Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định
tại khoản 1 Điều này, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực
hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật
Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về
quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác
định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
c) Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định
này;
d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
4. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 47 của Nghị định này.
Điều 37. Mã số dự án đầu tư
1. Mã số dự án đầu tư là một dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về
đầu tư và được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Mỗi dự án đầu tư được cấp một mã số
duy nhất, tồn tại trong quá trình hoạt động của dự án và hết hiệu lực khi dự án chấm dứt hoạt
động.
2. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư hoặc
các giấy tờ có giá trị tương đương khác, mã số dự án đầu tư là số Giấy chứng nhận đầu tư, số
Giấy phép đầu tư hoặc số giấy tờ có giá trị tương đương khác đã cấp cho dự án đầu tư.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thống nhất sử dụng mã số dự án đầu tư để quản lý
và trao đổi thông tin về dự án đầu tư.
Điều 38. Thực hiện thủ tục đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
1. Trước khi thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu
tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp, điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Quá thời hạn 15 ngày kể
từ ngày khai hồ sơ trực tuyến mà cơ quan đăng ký đầu tư không nhận được hồ sơ thì hồ sơ kê
khai trực tuyến không còn hiệu lực.

286
2. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để tiếp nhận,
xử lý, trả kết quả thực hiện thủ tục đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự
án đầu tư. Mã số dự án đầu tư có hiệu lực khi bản điện tử của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
được ghi nhận, lưu trữ vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
3. Trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư gặp sự cố không thể truy cập, cơ
quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy trình dự phòng như sau:
a) Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư bằng bản giấy và có văn bản đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp mã số cho dự án
đầu tư. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan
đăng ký đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp mã số dự án và thông báo cho cơ quan đăng ký
đầu tư;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp
theo quy trình dự phòng, cơ quan đăng ký đầu tư cập nhật thông tin về dự án đầu tư vào Hệ
thống thông tin quốc gia về đầu tư.
Điều 39. Hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến
1. Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư
được lựa chọn nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng bản giấy theo
quy định tại các Điều 36 và 47 của Nghị định này hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư theo một trong hai hình thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử
dụng chữ ký số.
2. Hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến bao gồm các
dữ liệu theo quy định của Nghị định này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử, có giá trị
pháp lý tương đương hồ sơ bằng bản giấy.
3. Hồ sơ nộp trực tuyến hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có đầy đủ giấy tờ và nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định đối với hồ sơ bản
giấy, được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử và được đặt tên tương ứng với tên loại giấy tờ;
b) Thông tin kê khai trên Hệ thống đầy đủ và chính xác theo thông tin trong hồ sơ bản
giấy; được xác thực bằng chữ ký số của nhà đầu tư hoặc đối chiếu thống nhất với hồ sơ bản giấy.
4. Trường hợp nhà đầu tư ủy quyền thực hiện thủ tục đầu tư thì kèm theo hồ sơ đề nghị
cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải có giấy tờ ủy quyền và giấy tờ pháp lý của
bên được ủy quyền.
Điều 40. Trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực
tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
1. Nhà đầu tư thực hiện trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
sử dụng chữ ký số như sau:
a) Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;
b) Nhà đầu tư kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký số trên Hệ thống thông tin
quốc gia về đầu tư;

287
c) Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ, nhà đầu tư nhận được Giấy biên nhận hồ sơ qua Hệ
thống thông tin quốc gia về đầu tư;
d) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ quan đăng ký đầu tư
gửi thông báo cho nhà đầu tư để hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
đ) Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đáp ứng điều kiện, cơ quan đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
2. Nhà đầu tư thực hiện trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
không sử dụng chữ ký số như sau:
a) Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;
b) Nhà đầu tư kê khai thông tin, tải văn bản điện tử trên Hệ thống;
c) Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ, nhà đầu tư nhận được Giấy biên nhận hồ sơ qua Hệ
thống;
d) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ quan đăng ký đầu tư
gửi thông báo cho nhà đầu tư để hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ;
đ) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
cơ quan đăng ký đầu tư thông báo cho nhà đầu tư trên Hệ thống;
e) Sau khi nhận được thông báo theo quy định tại điểm đ khoản này, nhà đầu tư nộp một
bộ hồ sơ bản giấy kèm bản in giấy biên nhận hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư, trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu điện để đối chiếu với hồ sơ nộp trên Hệ thống. Quá thời hạn 30 ngày kể từ
ngày gửi thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư mà cơ quan đăng ký đầu tư không nhận được hồ sơ bằng bản giấy của nhà đầu tư để đối
chiếu thì hồ sơ đăng ký điện tử của nhà đầu tư không còn hiệu lực;
g) Cơ quan đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời
hạn 15 ngày (không bao gồm thời gian nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ giấy để đối chiếu với hồ sơ điện
tử) kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ nếu nội dung đối chiếu thống nhất;
h) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ bản giấy so với hồ sơ
được nộp trên Hệ thống. Trường hợp hồ sơ bản giấy không thống nhất với hồ sơ nộp trên trên
Hệ thống, cơ quan đăng ký đầu tư có quyền từ chối cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư.
Điều 41. Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu

1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn
bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp
lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề
nghị.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong
Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu

288
tư thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ
đăng ký đầu tư có giá trị pháp lý. Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà
đầu tư.
3. Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa chính xác so với thông
tin đăng ký tại hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề
nghị của nhà đầu tư.
Điều 42. Đăng ký nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng có nội dung
được điều chỉnh dẫn đến không thuộc trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì
nhà đầu tư nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư (nếu nhà đầu
tư có nhu cầu) và tiếp tục thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
Mục 4. ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 43. Nội dung, thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
1. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư được điều chỉnh dự án gồm những
nội dung quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 41 của Luật Đầu tư.
2. Đối với dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục sau:
a) Trường hợp điều chỉnh nội dung dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 41 của
Luật Đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45 và 46 của Nghị định này. Căn cứ Quyết định chấp
thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định chấp
thuận nhà đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
b) Khi điều chỉnh nội dung dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 41 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư.
3. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã
được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
41 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(nếu có) theo quy định tại Điều 47 của Nghị định này.
4. Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương
đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư phải
thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Mục 2 Chương IV Nghị định
này trước khi điều chỉnh dự án đầu tư. Trong trường hợp này, Cơ quan chấp thuận chủ trương
đầu tư xem xét các nội dung điều chỉnh để chấp thuận chủ trương đầu tư.
Điều 44. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
1. Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
289
c) Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ
chức;
d) Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy
định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
2. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 32 của
Nghị định này để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý
kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
c) Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập
báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Thủ tướng Chính phủ;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ
quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư, các bộ, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu
tư, cơ quan chấp thuận nhà đầu tư (nếu có).
Điều 45. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định này cho Cơ
quan đăng ký đầu tư.
2. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký
đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33
của Nghị định này để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý
kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
c) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư
lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của
Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Cơ quan
đăng ký đầu tư và nhà đầu tư, Cơ quan chấp thuận nhà đầu tư trong trường hợp chấp thuận nhà
đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 của Luật Đầu tư, các Sở, cơ quan có liên quan đến
việc thực hiện dự án đầu tư.
Điều 46. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế

290
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban
quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế quy định tại khoản 2
Điều 32 của Luật Đầu tư thực hiện như sau:
1. Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định này cho Ban
quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 33 của Nghị định này để lấy ý kiến về
những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý
kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư,
cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư.
Điều 47. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
1. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên
nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án
đầu tư, tên nhà đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
2. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều
này, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định này cho Cơ quan
đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký
đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Điều 48. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư của mình
cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu
tư.
2. Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng được kế thừa quyền, nghĩa vụ thực hiện dự án đầu tư
của nhà đầu tư chuyển nhượng. Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có phát sinh thu
nhập, nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
3. Đối với dự án kinh doanh bất động sản, nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định tại
khoản 3 hoặc khoản 4 Điều 29 của Luật Đầu tư hoặc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư khi chuyển nhượng dự án theo quy định tại Điều
này và tuân thủ nguyên tắc, điều kiện, quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên nhận
chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

291
4. Đối với dự án kinh doanh bất động sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này, thẩm quyền, thủ tục, điều kiện, hồ sơ cho phép chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ dự án kinh doanh bất động sản thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất
động sản.
5. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
c) Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
dự án đầu tư;
d) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển
nhượng;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);
e) Bản sao Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC);
g) Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư:
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam
kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về
năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
6. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận
nhà đầu tư mà nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư trước khi dự án khai thác vận
hành hoặc có sự thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư, thủ tục điều chỉnh dự án thực hiện như
sau:
a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án nộp 08 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này
cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này cho Cơ
quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;
b) Cơ quan quy định tại điểm a khoản này xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu
tư theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư để quyết định điều chỉnh dự án đầu tư
theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45 và 46 của Nghị định này. Quyết định chấp thuận
điều chỉnh nhà đầu tư ghi nhận nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng,
phần dự án chuyển nhượng (nếu có) và được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư, nhà đầu tư
chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.
7. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng
dự án làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy
định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư chuyển
nhượng thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án theo quy định tương ứng tại các điểm a và b khoản
6 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này.
8. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng
dự án không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường
hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư
chuyển nhượng dự án không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
mà thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định sau:
292
a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này
cho Cơ quan đăng ký đầu tư, trong đó văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được thay thế
bằng văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký
đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp có liên quan về việc
đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý
kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó, gửi Cơ quan đăng
ký đầu tư;
d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư
lập báo cáo thẩm định gồm nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 của
Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;
e) Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư ghi nhận nhà đầu tư chuyển nhượng và
nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, phần dự án chuyển nhượng (nếu có) và được gửi cho Cơ quan
đăng ký đầu tư, nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.
9. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và đã đưa vào khai thác,
vận hành thì nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
khi chuyển nhượng dự án.
10. Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không
thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư, thủ tục điều chỉnh dự án được
thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều
này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét các điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định
tại khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư để điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 47 của
Nghị định này. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh được gửi cho nhà đầu tư chuyển
nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.
11. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển
nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư:
a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo
quy định tương ứng tại các khoản 6, 7, 8 và 10 Điều này;
b) Sau khi hoàn thành thủ tục quy định tại điểm a khoản này, nhà đầu tư nước ngoài nhận
chuyển nhượng dự án thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật
doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế
do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại
khoản 2 Điều 22 của Luật Đầu tư.
Điều 49. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển
293
nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm
1. Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức, cá nhân nhận bảo đảm tài sản là dự án đầu tư (sau đây
gọi là bên nhận bảo đảm) được quyền chuyển nhượng dự án đầu tư đó.
2. Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư được kế thừa quyền, nghĩa vụ thực hiện
dự án đầu tư của nhà đầu tư chuyển nhượng theo các điều kiện quy định tại hợp đồng chuyển
nhượng dự án và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Bên nhận bảo đảm hoặc nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư lập hồ sơ đề nghị
điều chỉnh dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư giữa bên nhận bảo đảm và nhà đầu tư nhận
chuyển nhượng;
c) Hợp đồng cho vay hoặc hợp đồng cấp tín dụng hoặc hợp đồng mua bán nợ (nếu có);
d) Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận giao dịch bảo đảm (nếu có);
đ) Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp bên nhận bảo đảm, cơ quan thi hành
án dân sự bán đấu giá tài sản (nếu có);
e) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận
chuyển nhượng;
g) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);
h) Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng: báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực
tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
i) Văn bản xác nhận của bên nhận bảo đảm về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm.
4. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư là tài
sản bảo đảm thực hiện như sau:
a) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận
nhà đầu tư mà chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại điểm g
khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, bên nhận bảo đảm hoặc nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự
án đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án theo
quy định tương ứng tại các Điều 44, 45 và 46 của Nghị định này;
b) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng
dự án làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy
định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, thủ tục điều chỉnh dự án
khi chuyển nhượng thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45 và 46 của Nghị định
này, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
c) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng
dự án không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường
hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư thì không phải

294
thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Bên nhận bảo đảm hoặc nhà đầu tư
nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy
định tương ứng tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 8 Điều 48 của Nghị định này.
d) Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không
thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, bên nhận bảo đảm hoặc nhà
đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này cho
Cơ quan đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án theo quy định tương ứng tại
Điều 47 của Nghị định này.
5. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và đã đưa dự án vào khai
thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư khi
chuyển nhượng dự án đầu tư.
6. Trường hợp bên nhận bảo đảm có nhu cầu tiếp nhận và thực hiện dự án đầu tư, bên
nhận bảo đảm tài sản lập hồ sơ và thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định
tương ứng tại các Điều 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này; trong đó, hồ sơ đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư bổ sung hợp đồng hoặc văn bản xác nhận giao dịch bảo đảm; hợp đồng tín dụng
hoặc văn bản xác nhận khoản nợ; văn bản xác nhận của bên nhận bảo đảm về tình trạng pháp
lý của tài sản bảo đảm.
7. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c
khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh
tế để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương
ứng tại các Điều 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này, sau đó thành lập tổ chức kinh tế theo quy
định của pháp luật doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư
nhận chuyển nhượng dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 của
Luật Đầu tư.
8. Đối với dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành, thủ tục
điều chỉnh dự án thực hiện theo quy định tại Điều 117 của Nghị định này.
Điều 50. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu

1 .Nhà đầu tư có quyền điều chỉnh dự án đầu tư theo các hình thức sau:
a) Chia, tách dự án đầu tư đang thực hiện của nhà đầu tư đó (sau đây gọi là dự án được
chia, tách) thành hai hoặc một số dự án;
b) Sáp nhập một hoặc một số dự án đầu tư của nhà đầu tư đó (sau đây gọi là dự án được
sáp nhập) vào một dự án đầu tư của nhà đầu tư đó (sau đây gọi là dự án nhận sáp nhập).
2. Việc chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư theo hình thức quy định tại khoản 1 Điều này
phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Các điều kiện sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, điều kiện đầu tư kinh
doanh (nếu có) và điều kiện khác theo quy định của pháp luật;
b) Không được thay đổi điều kiện của nhà đầu tư (nếu có) tại Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thực hiện việc chia, tách, sáp nhập
dự án đầu tư;
295
3. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án thực hiện
theo quy định sau:
a) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ
sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.
Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; báo cáo tình hình thực hiện dự án
đầu tư đến thời điểm chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư; quyết định của nhà đầu tư về việc chia,
tách, sáp nhập dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;tài liệu về tư cách
pháp lý của nhà đầu tư; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư (nếu có); bản sao Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có); giải trình hoặc
cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ,
e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có);
b) Cơ quan quy định tại điểm a khoản này xem xét điều kiện chia, tách, sáp nhập dự án
đầu tư quy định tại khoản 2 Điều này để thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy
định tương ứng tại các Điều 44, 45 và 46 của Nghị định này. Quyết định chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư;
c) Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không
thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy
định tại điểm a khoản này cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét các
điều kiện chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều này để thực hiện thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 47 của Nghị định này. Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư điều chỉnh được gửi cho nhà đầu tư.
Điều 51. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
1. Tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi
loại hình tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là tổ chức lại) được kế thừa và tiếp tục thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế bị tổ chức lại đối với dự án đầu tư mà tổ chức kinh
tế bị tổ chức lại đã thực hiện trước khi tổ chức lại theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp, đất đai và pháp luật có liên quan.
2. Nhà đầu tư quyết định việc tổ chức lại và xử lý tài sản, quyền, nghĩa vụ liên quan đến
dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. Sau khi
hoàn thành thủ tục tổ chức lại và xử lý tài sản, quyền, nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư, nhà
đầu tư lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức kinh tế sau khi tổ chức lại;
c) Bản sao nghị quyết hoặc quyết định của nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị tổ chức lại về
việc tổ chức lại, trong đó có nội dung về việc xử lý tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự
án đầu tư;
d) Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy
định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có);

296
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có).
3. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và việc điều chỉnh dự án
đầu tư khi tổ chức lại làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ quy
định tại khoản 2 Điều này cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc 04 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2
Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án để điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45 và 46 của
Nghị định nảy. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư
và Cơ quan đăng ký đầu tư.
4. Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không
thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ
quy định tại khoản 2 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư để điều chỉnh dự án theo quy định
tại Điều 47 của Nghị định này. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh được gửi cho nhà
đầu tư.
5. Tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở tổ chức lại có nhà đầu tư nước ngoài hoặc
tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư là thành viên,
cổ đông phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư và thực hiện thủ
tục như sau:
a) Trường hợp tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở tổ chức lại đó tiếp tục thực hiện
một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư mà tổ chức kinh tế bị tổ chức lại đã thực hiện trước khi tổ
chức lại thì thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều
này;
b) Trường hợp tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở tổ chức lại đó không tiếp nhận
và thực hiện một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư mà tổ chức kinh tế bị tổ chức lại đã thực hiện
trước khi tổ chức lại thì nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b
và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư phải lập dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Nghị định này
trước khi tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở tổ chức lại thực hiện thủ tục đăng ký
doanh nghiệp do tổ chức lại theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều 52. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử đất, tài sản
gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp
1. Nhà đầu tư được sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu
tư để góp vốn thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
đất đai, pháp luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
2. Việc góp vốn theo quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất, người có tài sản gắn liền với đất; quyền và nghĩa vụ của người nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều kiện góp vốn và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất;

297
b) Điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản
(nếu có);
c) Điều kiện quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận
nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu
tư (nếu có);
d) Điều kiện góp vốn và nhận vốn góp bằng tài sản của doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư
vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp
luật có liên quan;
đ) Điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều
24 của Luật Đầu tư và các Điều 15, 16 và 17 của Nghị định này đối với nhà đầu tư nước ngoài,
tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư;
e) Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp
luật.
3. Nhà đầu tư góp vốn lập hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm góp vốn;
c) Thỏa thuận của các cổ đông, thành viên về việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ
của doanh nghiệp đang hoạt động;
d) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư góp vốn, nhà đầu tư nhận góp vốn;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư,
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của bên góp vốn;
e) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn
liền với đất.
4. Thủ tục sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp
vốn thành lập doanh nghiệp, góp vốn vào doanh nghiệp được thực hiện như sau:
a) Đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật doanh nghiệp;
b) Nhà đầu tư góp vốn nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và thực hiện thủ tục điều
chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại các khoản 5 và 6 Điều này. Việc chuyển quyền sở hữu tài
sản góp vốn của thành viên, cổ đông cho doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật
doanh nghiệp và pháp luật liên quan.
5. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và việc góp vốn làm thay
đổi nội dung Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư góp vốn nộp 08 bộ hồ sơ quy định tại
khoản 3 Điều này cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc 04 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này
cho Cơ quan đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án theo quy định tương ứng tại
các Điều 44, 45 và 46 của Nghị định này.
298
Trường hợp góp một phần quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư thì nhà đầu tư góp vốn
không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
6. Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không
thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, trường hợp việc góp vốn làm
thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư góp vốn nộp 01 bộ hồ sơ quy
định tại khoản 3 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án
theo quy định tương ứng tại Điều 47 của Nghị định này.
7. Trường hợp thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đã được chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư và tổ chức kinh tế
đó phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư
thành lập được kế thừa quyền và nghĩa vụ thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư đó. Nhà đầu
tư thành lập tổ chức kinh tế thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng
tại các khoản 5 hoặc 6 Điều này.
Điều 53. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh
1. Nhà đầu tư được sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu
tư để hợp tác kinh doanh.
2. Việc hợp tác kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 52 của Nghị định này;
b) Điều kiện hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
3. Nhà đầu tư hợp tác kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều này lập hồ sơ điều chỉnh
dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh;
c) Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh;
d) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp tác kinh doanh;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh;
e) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà và và tài sản khác gắn liền với đất;
g) Bản sao một trong các tài liệu sau của bên tham gia hợp tác kinh doanh: báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực
tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

299
4. Thủ tục sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp
tác kinh doanh thực hiện như sau:
a) Trường hợp việc hợp tác kinh doanh làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc thay đổi nội dung Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư,
nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc 04
bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục điều
chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
b) Trường hợp việc hợp tác kinh doanh không làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc không làm thay đổi nội dung Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
41 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để hợp tác
kinh doanh không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại điểm a
khoản này.
5. Đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa các nhà đầu tư nước ngoài hoặc
giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh thực hiện thủ tục điều chỉnh
dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45 và 46 của Nghị định này trong
trường hợp việc hợp tác kinh doanh làm thay đổi nội dung Quyết định chấp thuận chủ trương
đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư và điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 47 của Nghị định này. Trường
hợp dự án đầu tư đó chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
Điều 54. Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
1. Đối với dự án đầu tư phải điều chỉnh theo bản án, quyết định có hiệu lực của tòa án,
trọng tài thì nhà đầu tư căn cứ bản án, quyết định đó để điều chỉnh và tiếp tục triển khai thực
hiện dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư có dự án đầu tư phải điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này lập hồ
sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có).
3. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, thủ tục điều chỉnh dự án
thực hiện theo quy định sau:
a) Nhà đầu tư có dự án đầu tư phải điều chỉnh theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp
luật của tòa án, trọng tài nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án;

300
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài
trình cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư để điều chỉnh Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư
điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
Căn cứ Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan chấp thuận nhà đầu
tư điều chỉnh Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có). Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều
chỉnh được gửi cho tòa án, trọng tài đã ra bản án, quyết định, cơ quan thi hành án và gửi cho
nhà đầu tư.
4. Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, thủ tục điều chỉnh dự
án thực hiện theo quy định sau:
a) Nhà đầu tư có dự án đầu tư phải điều chỉnh theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp
luật của tòa án, trọng tài nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này cho Cơ quan đăng ký
đầu tư;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư
căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh được gửi
cho tòa án, trọng tài đã ra bản án, quyết định, cơ quan thi hành án và nhà đầu tư.
5. Trong trường hợp nhà đầu tư không thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản
án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài, Cơ quan thi hành án dân sự, tổ chức,
cá nhân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư đó có quyền đề nghị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ
tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các khoản 3 và 4 Điều này.
Điều 55. Điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư được điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại điểm
đ khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, khoản 2 Điều 27 của Nghị định này và thực hiện thủ tục
điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45,46
và 47 của Nghị định này.
2. Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 27
của Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ
sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án.
Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà
đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
gồm
301
một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài
chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm
a khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý
đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản
4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định này;
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều
27 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy
định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định này để lập báo
cáo thẩm định trình cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư;
đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư quyết định gia hạn thời
hạn hoạt động của dự án đầu tư;
e) Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản
này cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định
tương ứng tại các điểm b, c, d và đ khoản này để gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
3. Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất, trong thời hạn tối thiểu 06 tháng trước khi hết thời
hạn hoạt động của dự án đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự
án đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Mục 5. THỦ TỤC NGỪNG, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 56. Điều kiện, thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư
1. Dự án đầu tư ngừng hoạt động trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3
Điều 47 của Luật Đầu tư.
2. Tổng thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư không quá 12 tháng. Trường hợp
ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết có hiệu lực
của trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thì thời gian ngừng
hoạt động của dự án đầu tư được xác định theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết trọng
tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư. Trường hợp các văn bản này
không xác định thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư thì tổng thời gian ngừng không
quá thời gian quy định tại khoản này.
3. Việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo thủ tục sau:
a) Trường hợp tự quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại khoản
1 Điều 47 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định. Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và thông báo
việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan;

302
b) Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoạt động của dự
án đầu tư thì cơ quan đó căn cứ ý kiến của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các
trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư để quyết định ngừng toàn bộ hoặc ngừng
một phần hoạt động của dự án đầu tư và thông báo cho các cơ quan liên quan và nhà đầu tư.
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền về các lĩnh vực quy định tại
các điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư lập biên bản trước khi quyết định
ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư. Đối với việc ngừng hoạt động của dự
án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết của trọng tài, cơ quan quản lý nhà
nước về đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, phán quyết có hiệu
lực pháp luật của trọng tài để quyết định ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần của dự án đầu
tư;
c) Đối với dự án đầu tư gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng,
an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu
tư. Thông báo gồm các nội dung sau: nhà đầu tư thực hiện dự án; mục tiêu, địa điểm, nội dung
dự án, quá trình thực hiện dự án; đánh giá tác động hoặc nguy cơ ảnh hưởng của dự án đối với
quốc phòng, an ninh quốc gia; kiến nghị về việc ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần hoạt
động của dự án đầu tư. Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng toàn
bộ hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư.
Điều 57. Điều kiện, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
1. Dự án đầu tư chấm dứt hoạt động trong các trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2
Điều 48 của Luật Đầu tư.
2. Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo thủ tục sau:
a) Trường hợp tự quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, kèm theo
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
b) Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong
hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại
các điểm b và c khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư thông báo và nộp lại Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (nếu có) cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư kèm theo bản sao tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt
động của dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư cho các cơ quan liên quan;
c) Trường hợp chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 48 của
Luật Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, đồng
thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quyết định
chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có hiệu lực.
3. Đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm
dứt hoạt động của dự án đầu tư mà không thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư. Trong trường hợp này, nội dung đăng

303
kinh doanh tại Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh),
Giấy phép đầu tư tiếp tục có hiệu lực.
Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện thủ tục thu hồi nội
dung đăng ký kinh doanh tại Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh); nội dung dự án đầu tư tiếp tục có hiệu lực.
4. Trường hợp nhà đầu tư không thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục chấm dứt
hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
5. Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại các điểm a, b và đ
khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư lập biên bản trước khi quyết định
chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định
chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư sau khi có quyết định thu hồi đất.
6. Trường hợp nhà đầu tư hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt một phần
hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 48 của Luật Đầu tư, nhà
đầu tư được tiếp tục thực hiện phần dự án không bị chấm dứt hoạt động, đồng thời thực hiện
thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45, 46 và 47 của
Nghị định này.
7. Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đồng thời chấm dứt hoạt động của
tổ chức kinh tế thì dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều này và nhà đầu tư
thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương
ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
8. Sau khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động, việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản;
b) Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất thì việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy
định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan;
c) Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị giải thể hoặc
lâm vào tình trạng phá sản thì việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật
về giải thể, phá sản tổ chức kinh tế.
Điều 58. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp Cơ quan đăng ký
đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư
1. Trường hợp dự án đầu tư ngừng hoạt động và Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc
được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện
thủ tục sau:
a) Lập biên bản về việc dự án đầu tư ngừng hoạt động và không liên lạc được với nhà đầu
tư;
b) Gửi văn bản yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc
chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đến địa chỉ mà nhà đầu tư đăng ký với Cơ quan đăng ký

304
đầu tư. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi văn bản theo quy định tại điểm này mà nhà đầu tư
không liên lạc, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quy định tại điểm c khoản này;
c) Gửi văn bản đề nghị hỗ trợ liên lạc với nhà đầu tư đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhà
đầu tư cư trú (đối với nhà đầu tư trong nước là cá nhân), cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt
Nam của nước mà nhà đầu tư mang quốc tịch (đối với nhà đầu tư nước ngoài) đồng thời đăng
tải thông báo yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc chấm
dứt hoạt động của dự án đầu tư trong thời hạn 90 ngày trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư.
2. Sau khi thực hiện các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này và hết thời hạn 12 tháng
kể từ ngày dự án đầu tư ngừng hoạt động mà không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện
hợp pháp của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư.
3. Việc quản lý tài sản của dự án đầu tư sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm
dứt hoạt động thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự về quản lý tài sản của người vắng
mặt tại nơi cư trú.
4. Trong phạm vi chức năng, thẩm quyền của mình, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Cơ quan đăng ký đầu tư chỉ định người giám sát việc quản lý tài sản của dự án đầu tư
bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều này khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, người có quyền, lợi ích liên quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Cơ quan thuế, hải quan có trách nhiệm thực hiện các biện pháp theo quy định của pháp
luật về quản lý thuế và pháp luật có liên quan để thu hồi nợ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
của nhà đầu tư đối với Nhà nước (nếu có);
c) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai thực hiện thu hồi đất, xử lý tài sản gắn liền với
đất trong trường hợp dự án đầu tư thuộc diện thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Cơ quan quản lý nhà nước về lao động đề xuất, hướng dẫn hỗ trợ người lao động bị
mất việc làm và giải quyết các chế độ liên quan theo quy định của pháp luật về lao động;
đ) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thực hiện hoạt động quản lý nhà nước đối với
dự án đầu tư trong phạm vi chức năng, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Mọi yêu cầu hoặc tranh chấp giữa nhà đầu tư với cá nhân, tổ chức về các quyền, nghĩa
vụ liên quan đến dự án đầu tư quy định tại Điều này được giải quyết tại Tòa án, Trọng tài theo
thỏa thuận giữa các bên và quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 59. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện
hoạt động đầu tư trên cơ sở giao dịch dân sự giả tạo theo quy định của pháp luật về dân sự
1. Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt toàn bộ hoặc một phần hoạt động của dự
án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư trên cơ sở giao dịch dân sự
giả tạo được xác định theo quy định của pháp luật về dân sự, trên cơ sở bản án, quyết định có
hiệu lực của Tòa án hoặc phán quyết của trọng tài.
2. Cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan có quyền đề nghị Tòa
án cấp có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu giao dịch dân sự do giả tạo trong quá trình thực hiện
dự án đầu tư của nhà đầu tư để làm cơ sở chấm dứt toàn bộ hoặc chấm dứt một phần hoạt động
của dự án đầu tư.
305
3. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều
57 của Nghị định này.
Điều 60. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của Tòa án,
phán quyết trọng tài
Căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, phán quyết trọng tài về việc
chấm dứt toàn bộ hoặc một phần hoạt động của dự án đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện
thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 57 của Nghị định này.
Mục 6. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG
NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO VÀ KHU KINH TẾ
Điều 61. Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
1. Hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế
xuất phải phù hợp với quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, căn cứ vào điều kiện cụ thể của
địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc
giao cho đơn vị sự nghiệp có thu làm nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
3. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế được thực hiện các
hoạt động sau:
a) Xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi để bán hoặc cho thuê;
b) Định giá cho thuê đất, giá cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật; các
loại phí sử dụng hạ tầng; giá cho thuê, giá bán nhà xưởng, văn phòng, kho bãi và các loại phí
dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và đăng ký với Ban quản lý khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế về khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng. Việc
đăng ký khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng thực hiện định kỳ 06 tháng hoặc trong
trường hợp có sự điều chỉnh khác so với khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng đã đăng ký;
c) Thu các loại phí sử dụng hạ tầng;
d) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất và cho thuê lại đất đã xây dựng kết
cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức
năng trong khu kinh tế cho nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật
về kinh doanh bất động sản;
đ) Các hoạt động khác theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này, quy định của Chính
phủ về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và pháp luật có liên quan.
Điều 62. Thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao và khu kinh tế
Đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu
kinh tế, nhà đầu tư được thực hiện các hoạt động sau:

306
1. Thuê hoặc mua nhà xưởng, văn phòng, kho bãi đã xây dựng để phục vụ hoạt động sản
xuất, kinh doanh.
2. Sử dụng có trả tiền các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các công trình dịch vụ, bao
gồm hệ thống đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý nước
thải, chất thải và các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác (gọi chung là phí sử dụng hạ
tầng).
3. Chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất đã
xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà xưởng, văn phòng và các công trình khác
phục vụ sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh
doanh bất động sản.
4. Được cho thuê, cho thuê lại nhà xưởng, văn phòng, kho bãi và các công trình khác đã
xây dựng để phục vụ sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về
kinh doanh bất động sản.
5. Các hoạt động khác theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này, quy định của Chính
phủ về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và pháp luật có liên quan.
Chương V
THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 63. Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
1. Trừ trường hợp quy định tại Điều 67 Nghị định này, nhà đầu tư nước ngoài thành lập
tổ chức kinh tế và thực hiện dự án đầu tư theo thủ tục sau:
a) Trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục chấp
thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư mới và
thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại
hình tổ chức kinh tế;
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu
tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong trường hợp dự án
đó không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (trong trường hợp dự án đó đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) và thực
hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình
tổ chức kinh tế.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
3. Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án
đầu tư không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của dự án đầu tư. Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư
nước ngoài thành lập thực hiện góp vốn và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện dự án
đầu tư theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều 64. Thực hiện dự án đầu tư và hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài

307
1. Trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới ngoài dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục sau:
a) Tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư thực
hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định
tại Nghị định này;
b) Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện chế
độ báo cáo theo quy định tại khoản 5 Điều 72 của Luật Đầu tư. Nội dung báo cáo gồm: Tên dự
án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn hoạt động, tiến độ
thực hiện, nhu cầu về lao động, ưu đãi đầu tư (nếu có).
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quyền điều chỉnh nội dung đăng ký
doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư. Việc
bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải phù
hợp với điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư. Hồ sơ, trình tự
và thủ tục lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của tổ chức kinh tế thực
hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ
chức kinh tế.
4. Khi đầu tư, giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán, nhà đầu tư nước ngoài,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật chứng khoán về
thủ tục đầu tư, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế về đầu tư có quy định
khác về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ.
Điều 65. Điều kiện, nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp
1. Nhà đầu tư trong nước đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức
kinh tế đã thành lập tại Việt Nam thực hiện theo các điều kiện, thủ tục quy định tại Luật Doanh
nghiệp và pháp luật tương ứng đối với từng loại hình tổ chức kinh tế.
2. Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trên thị trường chứng khoán thực hiện
theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
3. Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người đại diện phần vốn nhà
nước đầu tư tại doanh nghiệp phải tuân thủ điều kiện, thủ tục theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật khác có liên quan khi thực hiện hoạt động đầu tư
theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế hoặc chuyển
nhượng phần vốn góp, cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
4. Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế
đã thành lập tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư,
gồm:
a) Các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn, mua
cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam theo quy định tại
khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư và các Điều 15, 16 và 17 của Nghị định này;

308
b) Điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh và điều kiện sử dụng đất đối với tổ chức
kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong trường hợp
tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên
giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ
tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ.
5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài nhận cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã
thành lập tại Việt Nam thông qua hợp đồng trao đổi, tặng cho, hợp đồng chuyển quyền sở hữu
khác theo quy định của pháp luật hoặc thông qua việc thừa kế phải đáp ứng các điều kiện quy
định tại khoản 4 Điều này và thực hiện thủ tục theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Điều 66. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Đầu tư, tổ chức kinh tế có
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực
hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức
kinh tế.
2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ
sở chính. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông
tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên,
cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu
có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa
nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức
kinh tế đó;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4
Điều 65 Nghị định này).
3. Đối với trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều 26 của Luật Đầu tư,
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này,
cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định này và
thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Văn bản thông báo
được gửi

309
cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp.
4. Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã,
phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng
ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc
đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định này;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan
đăng ký đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm
quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc
đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư
xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại
khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định này và căn cứ ý kiến của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà
đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp.
5. Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ
quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác
tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài
với tư cách là thành viên, cổ đông của tổ chức kinh tế được xác lập khi hoàn tất thủ tục thay
đổi thành viên, cổ đông.
Điều 67. Thủ tục thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn vào doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
1. Trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo để thực hiện dự
án đầu tư quy định tại khoản 8 Điều 19 Nghị định này hoặc góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp trong doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo thực hiện dự án đầu tư quy định
tại khoản 8 Điều 19 của Nghị định này, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục như quy định
đối với nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp mà không phải thực hiện
thủ tục tương ứng quy định tại các Điều 22 và 26 của Luật Đầu tư và các Điều 63, 64, 65 và 66
của Nghị định này.
2. Khi thành lập doanh nghiệp chỉ nhằm mục đích quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng
tạo tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc góp vốn
vào quỹ này, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục theo quy định tương ứng của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa mà không phải thực hiện thủ tục quy định tại các Điều 22 và 26 của
Luật Đầu tư và các Điều 63, 64, 65 và 66 của Nghị định này.

310
Chương VI
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 68. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
1. Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật
Đầu tư.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp
tác xã.
3. Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
4. Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của
Luật Doanh nghiệp.
6. Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 69. Vốn đầu tư ra nước ngoài
1. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao
gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận thu được từ dự án
đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
2. Tiền và tài sản hợp pháp khác theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm:
a) Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng
được phép theo quy định của pháp luật;
b) Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;
c) Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán
thành phẩm;
d) Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;
đ) Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt
Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều này;
e) Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.
3. Vốn đầu tư ra nước ngoài được dùng để góp vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay
vốn, thanh toán tiền mua cổ phần, mua phần vốn góp, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh
(nếu có) để thực hiện đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức quy định tại các điểm a, b, c và đ
khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư. Các khoản vốn đã chuyển ra nước ngoài, khi được thu hồi
và chuyển về nước thì không tính vào vốn đã chuyển ra nước ngoài.
4. Nhà đầu tư Việt Nam được dùng cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của nhà đầu
tư đó tại Việt Nam để thanh toán hoặc hoán đổi cho việc mua cổ phần, phần vốn góp hoặc dự
án đầu tư của tổ chức kinh tế ở nước ngoài. Trong trường hợp này, nhà đầu tư Việt Nam thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước, sau đó nhà đầu tư nước
ngoài thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

311
Điều 70. Đầu tư ra nước ngoài của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam
Đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, nguồn
vốn đầu tư ra nước ngoài phải là vốn chủ sở hữu, trong đó không bao gồm vốn góp để thực
hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Trường hợp sử dụng vốn góp tăng thêm để đầu tư ra nước
ngoài thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo
quy định tại Nghị định này trước, sau đó thực hiện thủ tục tăng vốn và góp đủ vốn điều lệ tại
Việt Nam trước khi chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
Điều 71. Đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước
1. Điều kiện để quyết định đầu tư, thẩm quyền, quy trình, thủ tục quyết định đầu tư, chấm
dứt đầu tư đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, chủ trương
chấm dứt đầu tư ra nước ngoài theo quy trình, quy chế nội bộ phù hợp với thẩm quyền và
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu
a) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt
động đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư kinh doanh tại
doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
b) Kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư ra nước ngoài; giải quyết những vướng mắc trong
việc thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài;
c) Quản lý và giám sát việc sử dụng nguồn vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài đối với
các doanh nghiệp nhà nước, phần vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp thuộc thẩm quyền
quản lý hoặc do mình làm đại diện chủ sở hữu; đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nhà nước đầu tư
tại doanh nghiệp có hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
d) Thực hiện chế độ báo cáo liên quan đến đầu tư ra nước ngoài thuộc phạm vi quản lý
của cơ quan đó theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 72. Điều kiện đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện
1. Đối với các ngành, nghề ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán quy định tại các điểm a, b
và c khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện theo quy định của
pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản.
2. Đối với ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình quy định tại điểm d khoản 1 Điều
54 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư là tổ chức đã được cấp phép hoạt động báo chí, phát thanh,
truyền hình tại Việt Nam và được Bộ Thông tin và Truyền thông đồng ý bằng văn bản.
3. Đối với ngành, nghề kinh doanh bất động sản quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 54 của
Luật Đầu tư, nhà đầu tư là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
Điều 73. Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài
312
1. Các dự án đầu tư sau đây phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư:
a) Dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ hoặc Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư
ra nước ngoài;
b) Dự án năng lượng;
c) Dự án chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản;
d) Dự án khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;
đ) Dự án có xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo;
e) Dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản
trừ các hoạt động cung cấp dịch vụ: môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất
động sản, quản lý bất động sản.
2. Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư là một trong các loại giấy tờ sau,
trong đó có nội dung xác định địa điểm:
a) Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp
nhận đầu tư;
b) Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại quốc gia,
vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
c) Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán; hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng hợp tác
đầu tư, kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong hợp đồng
đối với địa điểm;
d) Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; thỏa thuận hợp tác đầu tư kinh doanh
kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong thỏa thuận đối với địa điểm.
Điều 74. Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài
1. Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng với đối
tác nước ngoài về việc đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương kèm theo tài liệu về tư
cách pháp lý của đối tác nước ngoài.
2. Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó, nhà đầu
tư nộp thỏa thuận, hợp đồng hoặc tài liệu khác xác định việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức kinh tế ở nước ngoài mà nhà đầu tư
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
3. Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức đầu tư khác theo quy định của
pháp luật nước tiếp nhận đầu tư quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư, nhà đầu
tư nộp tài liệu xác định hình thức đầu tư đó theo quy định của pháp luật của quốc gia, vùng
lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.

313
Mục 2. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
RA NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 75. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật Đầu tư.
2. Đối với tài liệu quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 57 của Luật Đầu tư, trường hợp nhà
đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín
dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư.
3. Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư
theo quy định tại khoản 5 Điều 60 của Luật Đầu tư.
4. Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp
quy định tại Điều 73 của Nghị định này.
5. Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều
74 của Nghị định này.
6. Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay gồm các nội dung: tên bên đi
vay; tổng số tiền cho vay; mục đích, điều kiện cho vay; kế hoạch giải ngân; kế hoạch thu hồi
nợ; biện pháp bảo đảm tài sản và phương thức xử lý tài sản bảo đảm (nếu có); phương án cân
đối nguồn ngoại tệ để thực hiện cho vay; đánh giá khả năng tài chính của bên đi vay; mức độ
rủi ro và dự kiến các biện pháp phòng ngừa rủi ro đối với khoản cho vay đối với trường hợp
dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để
thực hiện dự án đầu tư..
7. Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án
đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để
thực hiện dự án đầu tư.
8. Các tài liệu khác có liên quan.
Điều 76. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối
với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Trình tự, thủ tục đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước
ngoài của Quốc hội thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Đầu tư và quy định riêng của
Chính phủ về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia.
2. Trình tự, thủ tục đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước
ngoài của Thủ tướng Chính phủ thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 08 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ
hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo. Hồ sơ được Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
gửi hồ sơ lấy ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao

314
động - Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ, cơ quan
được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của mình hoặc nội dung được phân công gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
thẩm định, lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 57 của Luật Đầu
tư, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
đ) Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu có nội dung cần làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
có văn bản thông báo cho nhà đầu tư. Trường hợp sau khi đã giải trình, bổ sung mà dự án
không đủ điều kiện để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra
nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc từ chối
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
e) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo
các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 57 của Luật Đầu tư;
g) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, sau khi có Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp quyết định đầu tư ra nước ngoài;
h) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại điểm e khoản này và
quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm g khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư, trong đó ghi nhận mã số
dự án đầu tư theo quy định tại Điều 37 Nghị định này, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ quản lý
ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính
hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà
đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);
i) Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản nêu ý kiến của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Điều 77. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm các tài liệu sau:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 63 của Luật Đầu tư;
b) Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật Đầu tư và
các khoản 2, 4, 5, 6 và 7 Điều 75 của Nghị định này liên quan đến các nội dung điều chỉnh;
c) Các tài liệu khác có liên quan.

315
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự
án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật
Đầu tư và quy định riêng của Chính phủ về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc
gia.
3. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự
án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương của Thủ
tướng Chính phủ thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 08 bộ hồ sơ (trong đó có 01
bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo. Hồ sơ được Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
gửi hồ sơ lấy ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ, cơ quan
được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của mình hoặc nội dung được phân công gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
thẩm định, lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh tương ứng
với quy định tại khoản 3 Điều 57 của Luật Đầu tư, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp
thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước
ngoài;
đ) Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu có nội dung cần làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
có văn bản thông báo cho nhà đầu tư. Trường hợp sau khi đã giải trình, bổ sung mà dự án
không đủ điều kiện để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra
nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ra nước ngoài;
e) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 57
của Luật Đầu tư;
g) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, sau khi có Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương
đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
h) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư ra nước ngoài hoặc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước
ngoài của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại điểm e khoản này và quyết định điều chỉnh

316
hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm g khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ quản
lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở
chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);
i) Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư rạ nước ngoài
hoặc không chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản nêu ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư có văn bản thông báo từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
RA NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI DỰ ÁN KHÔNG THUỘC DIỆN CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 78. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm các tài liệu sau:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư;
b) Đối với tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư, trường hợp nhà
đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín
dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
c) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư
theo quy định tại khoản 5 Điều 60 của Luật Đầu tư;
d) Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp
quy định tại Điều 73 của Nghị định này;
đ) Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 74 của Nghị
định này.
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
a) Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ
hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo. Hồ sơ được Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định;
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu
tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng
trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 61 của Luật Đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về tình hình vốn đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; việc nhà đầu tư đáp ứng điều kiện chuyển tiền theo quy
định của pháp
317
luật; vấn đề vay vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay, bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước
ngoài và các vấn đề liên quan khác;
d) Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở
nước ngoài vay để thực hiện hoạt động đầu tư thì sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để được chấp thuận việc cho vay ra
nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối;
đ) Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền
hình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông bằng văn bản theo quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Nghị định này. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản lấy ý kiến, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
e) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trong đó ghi nhận mã số dự án đầu tư theo
quy định tại Điều 37 Nghị định này, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài
chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường
trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại
diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);
g) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng các điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Điều 79. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước
ngoài
1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 63 của Luật Đầu tư;
b) Tài liệu quy định tại các điểm d và đ khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư và các điểm b,
d và đ khoản 1 Điều 78 của Nghị định này liên quan đến các nội dung điều chỉnh;
c) Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án
đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để
thực hiện dự án đầu tư.
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
a) Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01
bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo. Hồ sơ được Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định;
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu
tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng
trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng văn bản theo
318
quy định tại khoản 3 Điều 61 của Luật Đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản lấy ý kiến, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về tình hình vốn đã chuyển ra nước ngoài; việc nhà đầu tư đáp ứng điều kiện
chuyển tiền theo quy định của pháp luật; vấn đề vay vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài
vay, bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài và các vấn đề liên quan khác;
d) Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở
nước ngoài vay hoặc bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay thì nhà đầu tư thực hiện
thủ tục để được chấp thuận việc cho vay ra nước ngoài hoặc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát
sinh theo quy định của pháp luật về ngoại hối;
đ) Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền
hình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông bằng văn bản theo quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Nghị định này. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản lấy ý kiến, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
e) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ quản
lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở
chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);
g) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng các điều kiện, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư có văn bản thông báo từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
3. Trình tự, thủ tục cập nhật thông tin dự án đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin
quốc gia về đầu tư:
a) Trong vòng 01 tháng kể từ thời điểm dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung thay đổi
mà không thuộc diện phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy
định tại khoản 2 Điều 63 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện truy cập vào tài khoản đã
được cấp của dự án đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và cập
nhật các nội dung thay đổi đó;
b) Đối với các nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đã được
nhà đầu tư cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại điểm a khoản
này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ghi nhận các nội dung đó vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài điều chỉnh khi nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ra nước ngoài.
Điều 80. Cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trực tuyến
1. Đối với các hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng và không thuộc ngành, nghề đầu tư ra nước
ngoài có điều kiện, nhà đầu tư được lựa chọn nộp hồ sơ bản giấy theo quy trình tương ứng tại
Điều 78 hoặc Điều 79 của Nghị định này, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin
quốc gia về đầu tư theo một trong hai hình thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ
ký số.

319
2. Mã số dự án đầu tư, hồ sơ, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 37, 38, 39 và 40 của Nghị định này.
Điều 81. Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài
Thủ tục cấp lại, hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 41 của Nghị định này.
Mục 4. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 82. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư tại
nước ngoài theo quy định tại Điều 66 của Luật Đầu tư.
2. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài trước khi
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động
hình thành dự án đầu tư, bao gồm:
a) Nghiên cứu thị trường và cơ hội đầu tư;
b) Khảo sát thực địa;
c) Nghiên cứu tài liệu;
d) Thu thập và mua tài liệu, thông tin có liên quan đến lựa chọn dự án đầu tư;
đ) Tổng hợp, đánh giá, thẩm định, kể cả việc lựa chọn và thuê chuyên gia tư vấn để đánh
giá, thẩm định dự án đầu tư;
e) Tổ chức hội thảo, hội nghị khoa học;
g) Thành lập và hoạt động của văn phòng liên lạc ở nước ngoài liên quan đến việc hình
thành dự án đầu tư;
h) Tham gia đấu thầu quốc tế, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác,
thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu của bên mời thầu, quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu
tư liên quan đến điều kiện tham gia đấu thầu, điều kiện thực hiện dự án đầu tư;
i) Tham gia mua bán, sáp nhập công ty, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài
chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu của bên bán công ty hoặc theo quy định pháp
luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
k) Đàm phán hợp đồng;
l) Mua hoặc thuê tài sản hỗ trợ cho việc hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài.
3. Việc chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài theo quy định tại
khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối, xuất khẩu, hải quan, công
nghệ.
4. Hạn mức chuyển ngoại tệ theo quy định tại khoản 2 Điều này không vượt quá 5% tổng
vốn đầu tư ra nước ngoài và không quá 300.000 đô la Mỹ, được tính vào tổng vốn đầu tư ra nước
ngoài, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chi tiết về quản lý ngoại hối đối với việc
chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để thực hiện hoạt động quy định tại Điều này.
320
6. Việc chuyển vốn bằng máy móc, thiết bị và hàng hóa ra nước ngoài và từ nước ngoài
về Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy
định của pháp luật hải quan. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết việc chuyển máy móc, thiết bị và
hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện hoạt động quy định tại Điều này.
Điều 83. Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài
1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư được cấp
tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định.
2. Nhà đầu tư có trách nhiệm gửi báo cáo về tình hình hoạt động của dự án đầu tư ra nước
ngoài theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 73 của Luật Đầu tư; đồng thời quản lý tài
khoản của mình và cập nhật thông tin đầy đủ, đúng hạn và chính xác vào Hệ thống thông tin
quốc gia về đầu tư.
3. Trường hợp có sự khác nhau giữa thông tin báo cáo trên Hệ thống thông tin quốc gia
về đầu tư và thông tin trong báo cáo bằng bản giấy thì căn cứ theo thông tin trên Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư.
4. Các biện pháp xử lý đối với trường hợp nhà đầu tư không thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản nhắc nhở nếu vi phạm lần đầu;
b) Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật xử phạt hành chính trong lĩnh
vực kế hoạch và đầu tư;
c) Công khai các vi phạm trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư, Cổng thông tin điện
tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
Điều 84. Nghĩa vụ tài chính
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến dự án
đầu tư ra nước ngoài đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài
chính liên quan đến dự án đầu tư ra nước ngoài đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của
pháp luật về thuế, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp.
3. Việc miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với phần vốn bằng hàng hóa, máy móc,
thiết bị chuyển ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư và chuyển từ nước ngoài về Việt
Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Điều 85. Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại dự án đầu tư ở nước ngoài
1. Nhà đầu tư chỉ được đưa lao động Việt Nam đi làm việc tại các dự án đầu tư của mình
ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về lao động của Việt Nam và của quốc gia, vùng lãnh
thổ tiếp nhận đầu tư.
2. Nhà đầu tư phải thực hiện đầy đủ các thủ tục đưa lao động Việt Nam đi làm việc cho
dự án đầu tư tại nước ngoài; bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động Việt Nam ở nước
ngoài; chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh trong việc đưa lao động Việt Nam đi

321
làm việc cho dự án đầu tư tại nước ngoài theo quy định của pháp luật về người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và quy định khác có liên quan.
Điều 86. Kết thúc hoạt động đầu tư ra nước ngoài
1. Ngay sau khi kết thúc hoạt động đầu tư, nhà đầu tư phải thanh lý dự án đầu tư theo quy
định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
2. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị
pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư liên
quan đến việc hoàn tất thanh lý dự án đầu tư, nhà đầu tư phải chuyển về nước toàn bộ các
khoản thu từ việc thanh lý dự án đầu tư.
3. Trường hợp có nhu cầu kéo dài thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chậm nhất 15
ngày trước ngày hết hạn, nhà đầu tư phải có văn bản đề nghị và nêu rõ lý do gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư xem xét, quyết định. Việc gia hạn được thực hiện không quá một lần và không quá
06 tháng. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư có văn bản trả lời nhà đầu tư về việc gia hạn thời hạn chuyển về nước toàn
bộ các khoản thu từ việc thanh lý dự án đầu tư.
4. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hoàn tất việc thanh lý dự án đầu tư tại nước ngoài
và chuyển về nước toàn bộ các khoản thu từ việc thanh lý dự án đầu tư (nếu có), nhà đầu tư
làm thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định
tại Điều 87 của Nghị định này.
Điều 87. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư nộp 02 bộ Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Bản gốc các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đã cấp;
c) Quyết định chấm dứt dự án đầu tư tại nước ngoài tương ứng với quy định tại Điều 59
của Luật Đầu tư;
d) Tài liệu chứng minh nhà đầu tư đã hoàn thành việc kết thúc, thanh lý dự án và chuyển
toàn bộ tiền, tài sản, các khoản thu từ kết thúc, thanh lý dự án về nước theo quy định tại Điều 86
của Nghị định này;
đ) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc có nội dung cần được làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà
đầu tư để hoàn thiện hồ sơ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình
hình giao dịch ngoại hối của nhà đầu tư; việc chấp hành quy định của pháp luật về ngoại hối của
nhà đầu tư, các vi phạm và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền (nếu có);
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra
quyết định chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi nhà
đầu tư, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ
322
Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi
xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của
nhà đầu tư (nếu có).
5. Trường hợp chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1
Điều 64 của Luật Đầu tư, trước khi thực hiện việc chuyển toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho
nhà đầu tư nước ngoài và chấm dứt dự án, nhà đầu tư phải thông báo với Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
6. Trường hợp chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1
Điều 64 của Luật Đầu tư mà nhà đầu tư không thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư, căn cứ Luật Đầu tư và Nghị
định này, thực hiện chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi nhà
đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Sau khi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài bị chấm dứt hiệu lực, nếu nhà đầu tư muốn tiếp tục thực hiện dự án đầu tư ra nước
ngoài thì phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài theo quy định của
Luật Đầu tư và Nghị định này.
7. Đối với các dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư,
cơ quan quyết định việc đầu tư ra nước ngoài thực hiện chấm dứt dự án và báo cáo cơ quan,
người có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
Chương VII
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
Điều 88. Nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư
1. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.
2. Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm
năng, cơ hội và kết nối đầu tư.
3. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư.
4. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
5. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư.
6. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
7. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.
8. Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư.
Điều 89. Phương thức xúc tiến đầu tư
1. Hoạt động xúc tiến đầu tư được thực hiện theo các phương thức sau đây:
a) Thu thập thông tin, tổng hợp, nghiên cứu xây dựng các đề án, báo cáo, tài liệu; xây
dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng cổng,
trang thông tin điện tử về xúc tiến đầu tư;
b) Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; đoàn công tác xúc tiến
đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể;

323
c) Tổ chức diễn đàn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm xúc tiến đầu tư ở trong nước và nước
ngoài;
d) Tổ chức đối thoại giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư;
đ) Kết nối nhà đầu tư với cơ quan nhà nước, với các nhà đầu tư, với các tổ chức, cá nhân;
e) Tuyên truyền, quảng bá môi trường đầu tư, chính sách, pháp luật về đầu tư trên các
phương tiện thông tin đại chúng trong nước và nước ngoài;
g) Cung cấp thông tin, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục đầu tư và các thủ tục hành
chính liên quan đến đầu tư;
h) Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của nhà đầu tư và hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh.
2. Hoạt động xúc tiến đầu tư có thể sử dụng một hoặc nhiều phương thức xúc tiến đầu tư
tùy thuộc vào nội dung và yêu cầu của từng hoạt động.
Điều 90. Điều phối hoạt động xúc tiến đầu tư
1. Phương thức điều phối hoạt động xúc tiến đầu tư:
a) Bố trí, sắp xếp các hoạt động xúc tiến đầu tư đảm bảo hiệu quả, phù hợp với bối cảnh
trong nước, quốc tế, vùng lãnh thổ, địa phương và điều kiện cụ thể trong từng thời điểm nhất
định;
b) Cân đối nội dung, thời gian, thời hạn, tiến độ, thành phần đoàn xúc tiến và kinh phí
hoạt động xúc tiến đầu tư phù hợp với yêu cầu và thực tiễn triển khai.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất điều phối hoạt
động xúc tiến đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng chương trình
xúc tiến hằng năm phù hợp với kế hoạch xúc tiến đầu tư và chương trình xúc tiến đầu tư quốc
gia;
b) Điều phối xây dựng thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
c) Hướng dẫn, điều phối Chương trình xúc tiến đầu tư của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Điều phối thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư của đơn vị mình;
b) Kiến nghị với Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh chương trình xúc tiến đầu tư quốc
gia;
c) Thường xuyên rà soát tình hình thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư theo đúng
chương trình đã được phê duyệt và cập nhật thông tin trên Hệ thống thông tin quốc gia về xúc
tiến đầu tư.
Điều 91. Cơ quan xúc tiến đầu tư
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan giúp Chính phủ quản lý nhà nước về hoạt động xúc
tiến đầu tư trong phạm vi cả nước.

324
2. Các bộ, ngành phân công đầu mối thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư theo ngành, lĩnh
vực thuộc chức năng và thẩm quyền.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước
về công tác xúc tiến đầu tư.
4. Tùy thuộc vào nhu cầu và điều kiện cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập cơ quan
hoặc bộ phận xúc tiến đầu tư trong cơ cấu tổ chức của mình và có trách nhiệm bố trí cơ sở vật
chất, điều kiện làm việc, biên chế và kinh phí hoạt động. Trường hợp thành lập cơ quan xúc
tiến đầu tư trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được sự thống nhất của Bộ Nội vụ và Bộ
Kế hoạch và Đầu tư trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định
của pháp luật.
5. Đầu mối xúc tiến đầu tư tại nước ngoài:
a) Đầu mối xúc tiến đầu tư tại nước ngoài trực thuộc và chịu sự quản lý của cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài;
b) Tùy theo yêu cầu cụ thể của từng địa bàn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống nhất với Bộ
Ngoại giao về số lượng nhân sự xúc tiến đầu tư được bố trí tại cơ quan đại diện. Trường hợp
tại một địa bàn có biên chế từ hai cán bộ xúc tiến đầu tư trở lên thì thành lập bộ phận xúc tiến
đầu tư trực thuộc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
c) Đầu mối xúc tiến đầu tư tại nước ngoài chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và sự chỉ đạo toàn diện của cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài.
Điều 92. Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia
1. Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia là tập hợp các hoạt động xúc tiến đầu tư quy mô
cấp quốc gia, có tính liên vùng, liên ngành do các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bằng
nguồn ngân sách nhà nước.
2. Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia:
a) Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia được xây dựng hằng năm. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư là đầu mối xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia trên cơ sở tổng hợp đề xuất của cơ
quan chủ trì;
b) Trước ngày 30 tháng 5, cơ quan chủ trì gửi đề xuất thực hiện Chương trình xúc tiến
đầu tư quốc gia của năm tiếp theo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản và trên Hệ thống
thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư. Các đề xuất gửi sau thời hạn này được tổng hợp vào
Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia của năm kế tiếp;
c) Trước ngày 30 tháng 6, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho cơ quan chủ trì các yêu
cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) bằng văn bản và trên Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến
đầu tư;
d) Trước ngày 15 tháng 7, cơ quan chủ trì thực hiện các yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu
có) gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản và trên Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu
tư;
đ) Trước ngày 30 tháng 8, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Bộ Tài chính dự kiến Chương trình
xúc tiến đầu tư quốc gia năm tiếp theo để có ý kiến về dự toán chi ngân sách;

325
e) Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi Bộ Tài chính thông báo dự toán chi ngân sách, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia năm tiếp theo gửi các cơ
quan chủ trì bằng văn bản và trên Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư;
g) Căn cứ Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia đã được phê duyệt, cơ quan quản lý nhà
nước về xúc tiến đầu tư thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện
các hoạt động xúc tiến đầu tư với các cơ quan chủ trì; tạm ứng, thanh, quyết toán kinh phí hỗ
trợ theo hợp đồng đã ký.
3. Điều chỉnh Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia:
a) Trường hợp có yêu cầu điều chỉnh hoạt động trong Chương trình xúc tiến đầu tư quốc
gia đã được phê duyệt, cơ quan chủ trì gửi đề nghị tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản và
trên Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư, nêu rõ lý do và kiến nghị phương án điều
chỉnh;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan chủ trì, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư xem xét, quyết định việc điều chỉnh hoạt động trong Chương trình xúc tiến
đầu tư quốc gia đã được phê duyệt; thông báo cho các cơ quan có liên quan bằng văn bản và
trên Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống biểu mẫu xây dựng, điều chỉnh chương trình
xúc tiến đầu tư quốc gia.
Điều 93. Chương trình xúc tiến đầu tư của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
1. Hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư trong từng thời kỳ phát triển
kinh tế - xã hội để định hướng công tác xúc tiến đầu tư trên phạm vi cả nước;
b) Căn cứ yêu cầu và điều kiện cụ thể, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư hằng năm.
2. Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư:
a) Trước ngày 30 tháng 5, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi dự
kiến chương trình xúc tiến đầu tư của năm tiếp theo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản
và trên Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư. Các dự kiến chương trình xúc tiến đầu
tư gửi sau thời hạn này được tổng hợp vào chương trình xúc tiến đầu tư của năm kế tiếp;
b) Trước ngày 30 tháng 7, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến về chương trình xúc tiến đầu
tư của năm tiếp theo của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản và
trên Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư;
c) Trước ngày 30 tháng 8, trên cơ sở thống nhất ý kiến với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các
bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư của
năm tiếp theo và gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản và trên Hệ thống thông tin
quốc gia về xúc tiến đầu tư.
3. Căn cứ vào tình hình thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư và điều kiện cụ thể, sau
khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp

326
tỉnh quyết định việc điều chỉnh chương trình xúc tiến đầu tư; thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu
tư bằng văn bản và trên Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống biểu mẫu xây dựng, điều chỉnh chương trình
xúc tiến đầu tư của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 94. Xúc tiến đầu tư trong hoạt động đối ngoại cấp cao nhà nước
1. Đối với hoạt động đối ngoại cấp cao nhà nước có hoạt động xúc tiến đầu tư, cơ quan
chủ trì chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên
quan xây dựng phương án xúc tiến đầu tư.
2. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư theo
phương án đã thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được giao
làm đầu mối tổ chức hoạt động đối ngoại cấp cao nhà nước.
3. Các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xúc
tiến đầu tư trong khuôn khổ hoạt động đối ngoại cấp cao nhà nước có trách nhiệm:
a) Tuân thủ các quy định, nội quy, yêu cầu và hướng dẫn của cơ quan chủ trì, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hoặc cơ quan đầu mối tổ chức hoạt động đối
ngoại cấp cao nhà nước;
b) Cử đại diện tham dự đúng đối tượng, thành phần và chịu trách nhiệm toàn diện về việc
cử đại diện.
Điều 95. Phối hợp giữa xúc tiến đầu tư với xúc tiến thương mại, du lịch, ngoại giao
kinh tế
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì thực hiện các hoạt động
hỗn hợp xúc tiến đầu tư với thương mại hoặc du lịch hoặc ngoại giao kinh tế hoặc với các hoạt
động nêu trên phải phối hợp và có sự thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội dung xúc
tiến đầu tư trong quá trình xây dựng chương trình và tổ chức thực hiện.
2. Nội dung phối hợp:
a) Thông báo kế hoạch tổ chức các hoạt động xúc tiến hỗn hợp thương mại, du lịch, ngoại
giao kinh tế có nội dung liên quan đến xúc tiến đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước 07 ngày
bằng văn bản và qua hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư;
b) Thống nhất ý kiến với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội dung xúc tiến đầu tư trong các
hoạt động xúc tiến hỗn hợp đầu tư, thương mại, du lịch, ngoại giao kinh tế.
Điều 96. Hoạt động xúc tiến đầu tư không sử dụng ngân sách nhà nước
1. Hoạt động xúc tiến đầu tư không sử dụng ngân sách nhà nước do các cơ quan, tổ chức,
cá nhân thực hiện tại Việt Nam và ở nước ngoài bằng nguồn kinh phí quy định tại các điểm b, c
và d khoản 1 Điều 97 của Nghị định này.
2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư ở nước
ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật nước ngoài và pháp luật Việt Nam.
3. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư phải
thông báo ít nhất 15 ngày trước khi thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư và thông báo kết quả
chậm nhất 15 ngày sau khi hoàn thành tới Sở Kế hoạch và Đầu tư. Việc thông báo trước và sau

327
khi tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư thực hiện bằng văn bản và trên Hệ thống thông tin quốc
gia về xúc tiến đầu tư.
Điều 97. Kinh phí cho hoạt động xúc tiến đầu tư
1. Kinh phí cho hoạt động xúc tiến đầu tư được bố trí từ các nguồn sau đây:
a) Ngân sách nhà nước;
b) Đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
d) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Lập và phân bổ dự toán kinh phí ngân sách nhà nước cho các hoạt động xúc tiến đầu
tư đối với các hoạt động xúc tiến đầu tư của các bộ, cơ quan ngang bộ:
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ tổng hợp dự toán kinh phí cho các hoạt động xúc tiến đầu tư
sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng với kế hoạch ngân sách hằng năm của bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi Bộ Tài chính;
b) Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và ý kiến thống nhất của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đối với các các hoạt động xúc tiến đầu tư, Bộ Tài chính xem xét phê duyệt và bố trí
trong dự toán chi ngân sách hằng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
để thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư;
c) Các bộ, cơ quan ngang bộ căn cứ dự toán Bộ Tài chính được giao, thực hiện phân bổ
dự toán chi tiết cho các đơn vị trực thuộc thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư.
3. Đối với hoạt động xúc tiến đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ ý kiến bằng
văn bản về việc thống nhất thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương để giao nhiệm vụ
và bố trí kinh phí cho các đơn vị thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư. Kinh phí hoạt động xúc
tiến đầu tư được bố trí chung trong dự toán ngân sách địa phương hằng năm.
4. Đối với hoạt động xúc tiến đầu tư phát sinh đột xuất theo chương trình công tác của
lãnh đạo nhà nước, Chính phủ, trên cơ sở thống nhất ý kiến với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ
quan chủ trì xây dựng dự toán, đề xuất kinh phí, gửi Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Đối với Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch dự toán kinh phí ngân sách hằng năm.
Chương VIII
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ CƠ QUAN LIÊN QUAN
Điều 98. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư tại Việt Nam
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đầu tư tại Việt
Nam; thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư theo
quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Đầu tư và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của
Nghị định này và phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
328
2. Bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về đầu
tư theo quy định tại khoản 3 Điều 69 Luật Đầu tư và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Bộ Tài chính phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan thẩm định và có
ý kiến về các vấn đề liên quan đến tài chính của dự án đầu tư; bảo lãnh Chính phủ đối với dự
án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
và các dự án phát triển kết cấu hạ tầng khác;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về tài nguyên và bảo vệ môi
trường liên quan đến hoạt động đầu tư; thẩm định và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến đất
đai và bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư;
c) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các
quy định về hoạt động đầu tư trong lĩnh vực khoa học, công nghệ; thẩm định và có ý kiến về
các vấn đề liên quan đến khoa học, công nghệ của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
d) Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây
dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về
hoạt động đầu tư liên quan đến quản lý nhà nước về xây dựng; thẩm định và có ý kiến về các
vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về xây dựng của các dự án đầu tư;
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, theo chức năng, thẩm quyền, xây dựng, ban hành hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản xác định khu vực có ảnh hưởng đến quốc phòng, an
ninh theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật về quốc phòng, an ninh; có ý
kiến về việc đáp ứng yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Nghị định này;
e) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
các quy định về tín dụng và quản lý ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư; có ý kiến về các
vấn đề liên quan đến tín dụng và quản lý ngoại hối của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
g) Các bộ, cơ quan ngang bộ khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại
khoản 3 Điều 69 Luật Đầu tư và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định này
và pháp luật có liên quan.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Xây dựng kế hoạch thu hút các nguồn vốn đầu tư; lập và công bố Danh mục dự án thu
hút đầu tư tại địa phương;
b) Quản lý, giám sát, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt
động đầu tư ở địa phương theo chức năng, thẩm quyền;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan đăng ký
đầu tư trong việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư ở địa
phương;
d) Chỉ đạo cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký kinh doanh và các cơ quan quản lý
nhà nước về đất đai, môi trường, xây dựng thực hiện liên thông thủ tục để tạo điều kiện thuận lợi
cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư;
329
đ) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 4 Điều 69 của Luật Đầu
tư và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 99. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước đối
với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Đầu tư và các nhiệm
vụ, quyền hạn khác quy định tại Nghị định này.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính:
a) Tham gia ý kiến đối với hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của
các dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ về các vấn đề tài chính, thuế,
hải quan; tham gia ý kiến theo lĩnh vực quản lý đối với vướng mắc trong việc đầu tư ra nước
ngoài của doanh nghiệp có vốn nhà nước khi có yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ hoặc đề
nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ về tài chính của các nhà đầu tư đối với ngân sách nhà
nước Việt Nam; tổng hợp, đánh giá hiệu quả đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp có vốn nhà
nước theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình thực hiện nghĩa vụ về tài chính của các nhà đầu
tư đối với Nhà nước Việt Nam; tổng hợp, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nhà nước đầu tư tại
doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài và tình hình quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư ra
nước ngoài theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định của
pháp luật, các cơ chế, chính sách về hoạt động cho vay để đầu tư ra nước ngoài, quản lý ngoại
hối, liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
b) Kiểm tra, thanh tra, giám sát theo thẩm quyền đối với hoạt động chuyển tiền từ Việt
Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến các dự án đầu tư ra nước ngoài;
c) Làm đầu mối phối hợp với các bộ, ngành xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành
quy định hướng dẫn, trình tự, thủ tục xem xét chấp thuận cho tổ chức kinh tế cho vay ra nước
ngoài, bảo lãnh cho người không cư trú;
d) Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình chuyển ngoại tệ từ Việt Nam ra nước ngoài
(trước và sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài) và tình hình
chuyển ngoại tệ từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến các dự án đầu tư ra nước ngoài theo
quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên quan trong việc xây
dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định của
pháp luật, các cơ chế hỗ trợ của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của nhà đầu tư Việt Nam tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
b) Tham gia ý kiến đối với hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài khi có yêu cầu của Thủ tướng
Chính phủ hoặc đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

330
c) Chỉ đạo các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phối hợp với các cơ quan đầu
mối liên quan theo dõi và hỗ trợ hoạt động đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam tại quốc gia, vùng
lãnh thổ tiếp nhận đầu tư khi cần thiết; hỗ trợ Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có thẩm
quyền trong việc xác minh thông tin liên quan đến hoạt động đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam
trên địa bàn quản lý khi có yêu cầu;
d) Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình hỗ trợ của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài đối với hoạt động đầu tư của Việt Nam tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư theo
quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên quan trong việc xây
dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định của
pháp luật, các cơ chế, chính sách về thương mại, công nghiệp và năng lượng liên quan đến
hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
b) Kiểm tra, thanh tra, giám sát theo thẩm quyền đối với hoạt động thương mại, công
nghiệp và năng lượng liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
c) Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh Vực thương mại,
công nghiệp và năng lượng theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư.
6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy
định của pháp luật, các cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng lao động Việt Nam liên quan đến
hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
b) Tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc lĩnh vực lao động liên quan đến hoạt động đầu tư
ra nước ngoài khi có yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ hoặc đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
c) Kiểm tra, thanh tra, giám sát theo thẩm quyền đối với việc đưa lao động Việt Nam ra
nước ngoài làm việc tại các dự án đầu tư ở nước ngoài;
d) Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình đưa lao động Việt Nam ra nước ngoài làm việc
tại các dự án đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư.
7. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ khác:
a) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 69 Luật Đầu tư và
các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
b) Tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công liên
quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài khi có yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ hoặc đề nghị
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Kiểm tra, thanh tra, giám sát theo thẩm quyền đối với các vấn đề thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước được phân công liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
d) Thực hiện chế độ báo cáo liên quan đến đầu tư ra nước ngoài thuộc phạm vi quản lý
của mình theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư.
8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:

331
a) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phối hợp với các cơ quan liên quan nắm bắt
thông tin và hỗ trợ các nhà đầu tư Việt Nam trong hoạt động đầu tư kinh doanh và việc chấp
hành các quy định pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư; bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của nhà đầu tư Việt Nam ở nước ngoài; hỗ trợ, tạo điều kiện và tháo gỡ khó khăn
cho các nhà đầu tư Việt Nam trong quá trình thực hiện dự án đầu tư ở nước sở tại phù hợp với
các quy định tại Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước
ngoài; hỗ trợ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có thẩm quyền trong việc xác minh thông
tin liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư Việt Nam trên địa bàn quản lý
khi có yêu cầu;
b) Định kỳ hằng năm, hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo tình hình hỗ trợ của cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài đối với hoạt động đầu tư của Việt Nam tại địa bàn quản lý gửi
Bộ Ngoại giao để tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Điều 100. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan xúc tiến đầu tư
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng
định hướng, chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư; hướng dẫn xây dựng chương trình xúc
tiến đầu tư hằng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổng hợp, xây
dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
b) Hướng dẫn thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về hoạt động xúc tiến đầu tư;
c) Thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư thuộc Chương trình xúc tiến đầu tư quy định tại
điểm a khoản này;
d) Theo dối, tổng hợp, đánh giá tình hình xúc tiến đầu tư và giám sát kiểm tra hiệu quả
hoạt động xúc tiến đầu tư;
đ) Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ việc đặt và cử đầu
mối xúc tiến đầu tư ở nước ngoài; quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư đối với đầu mối xúc tiến
đầu tư ở nước ngoài;
e) Tổ chức đào tạo, tập huấn về công tác xúc tiến đầu tư;
g) Định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình và định hướng hoạt động xúc tiến
đầu tư.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí
từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xây dựng kế hoạch kinh phí xúc tiến đầu tư của Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia,
Chương trình xúc tiến đầu tư của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách nhà nước
cho hoạt động xúc tiến đầu tư của bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giải quyết khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc bố trí và sử dụng kinh phí từ
nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư;
332
đ) Hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí cho các
hoạt động xúc tiến đầu tư;
e) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về thu và sử dụng chi phí đăng
ký hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao:
a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư, kết hợp hoạt động xúc tiến đầu tư trong
công tác đối ngoại;
b) Hỗ trợ và tham gia hoạt động xúc tiến đầu tư tại nước ngoài đã được duyệt theo thông
báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; trường hợp phát sinh hoạt động xúc tiến đầu tư mới, cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thông báo và thống nhất với Bộ Kế hoạch và
Đầu tư trước khi thực hiện;
c) Chủ trì và hướng dẫn cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quản lý hoạt động của
đầu mối xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định việc thành lập và biên chế của đầu mối xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;
đ) Trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quyết định bổ nhiệm chức vụ ngoại
giao và cử cán bộ công tác tại đầu mối xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;
e) Bố trí cơ sở vật chất, phương tiện đi lại, điều kiện làm việc, kinh phí hoạt động phù
hợp cho đầu mối xúc tiến đầu tư ở nước ngoài.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan
xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư hằng năm; đề xuất hoạt động đưa vào Chương
trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
b) Thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư theo thẩm quyền;
c) Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong hoạt động xúc
tiến đầu tư.
Mục 2. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ, XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ
VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ
Điều 101. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
1. Cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh những nội dung sau đây:
a) Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 15 của tháng đầu quý sau quý báo cáo, gồm
những nội dung: Đánh giá về tình hình tiếp nhận hồ sơ, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư và tình hình hoạt động của dự án đầu tư;
b) Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 10 tháng 4 của năm sau năm báo cáo, gồm
những nội dung sau: Đánh giá tình hình đầu tư cả năm, dự kiến kế hoạch thu hút và giải ngân
vốn đầu tư của năm sau, danh mục dự án đầu tư đang có nhà đầu tư quan tâm.
2. Định kỳ hằng quý và hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo của cơ
quan đăng ký đầu tư thuộc phạm vi quản lý để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo các nội
333
dung báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này sau 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn
báo cáo của cơ quan đăng ký đầu tư.
3. Cơ quan quản lý nhà nước cung cấp thông tin cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy
định sau:
a) Bộ Tài chính: Định kỳ hằng quý cung cấp thông tin về tình hình cấp, điều chỉnh và thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác đối với doanh
nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo tài chính năm của
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong phạm vi cả nước để báo cáo các chỉ tiêu về tình
hình xuất, nhập khẩu, tình hình tài chính, các khoản nộp ngân sách nhà nước của tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo quý trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý
báo cáo, báo cáo năm trước ngày 31 tháng 5 của năm sau năm báo cáo;
b) Bộ Công Thương: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chấm dứt
hoạt động và kết quả hoạt động của các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực thăm dò và
khai thác dầu khí tại Việt Nam. Thời điểm báo cáo trước ngày 15 của tháng đầu quý sau quý
báo cáo;
c) Bộ Tư pháp: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chấm dứt và kết
quả hoạt động đối với các chi nhánh và công ty luật. Thời điểm báo cáo trước ngày 15 của tháng
đầu quý sau quý báo cáo;
d) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều
chỉnh, chấm dứt hoạt động và kết quả hoạt động đối với các hiện diện thương mại của các
công ty tài chính và tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam. Thời điểm báo cáo trước ngày
15 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;
đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Định kỳ hằng năm báo cáo về tình hình đăng
ký, cấp phép cho lao động nước ngoài tại tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm
báo cáo trước ngày 15 tháng 4 của năm sau năm báo cáo;
e) Bộ Khoa học và Công nghệ: Định kỳ hằng năm báo cáo về tình hình chuyển giao công
nghệ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo trước ngày 15 tháng 4
của năm sau năm báo cáo;
g) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Định kỳ hằng năm báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ
Tài nguyên và Môi trường về tình hình giao, cho thuê và sử dụng đất của tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo trước ngày 15 tháng 4 của năm sau năm báo cáo.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về
tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư.
Điều 102. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu

1. Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan
quản lý nhà nước về thống kê tại địa phương.
2. Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 10 của tháng đầu quý sau quý báo cáo, gồm
các nội dung: vốn đầu tư thực hiện, doanh thu thuần, xuất khẩu, nhập khẩu, lao động, thuế và các
khoản nộp ngân sách, tình hình sử dụng đất, mặt nước.

334
3. Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 31 tháng 3 năm sau của năm báo cáo, gồm các
chỉ tiêu của báo cáo quý và chỉ tiêu về lợi nhuận, thu nhập của người lao động, các khoản chi
và đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, xử lý và bảo vệ môi trường, nguồn
gốc công nghệ sử dụng.
Điều 103. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo xúc tiến đầu tư
1. Các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm theo dõi tiến độ, tổng hợp, báo cáo
việc thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư thuộc chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia; chương
trình xúc tiến đầu tư của ngành, địa phương mình về: kết quả thực hiện, mức độ hoàn thành và
kinh phí định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về
xúc tiến đầu tư hằng năm trên phạm vi cả nước trong quý II năm kế tiếp.
Điều 104. Hình thức báo cáo
1. Báo cáo về dự án đầu tư:
a) Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư gửi các báo cáo trực tuyến thông qua Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư;
b) Cơ quan đăng ký đầu tư gửi báo cáo bằng văn bản và trực tuyến trên Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư.
2. Báo cáo về xúc tiến đầu tư:
a) Các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và báo cáo trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư;
b) Các cơ quan chủ trì hoạt động xúc tiến đầu tư gửi báo cáo trực tuyến thông qua Hệ
thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống biểu mẫu và đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
Điều 105. Cơ chế phối hợp quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan
xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hướng dẫn việc quản lý, vận hành
và khai thác sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
2. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm cập nhật, cung cấp thông
tin về hoạt động đầu tư thuộc phạm vi quản lý của ngành và địa phương vào Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư; tổ chức khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo
quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và quy định khác có liên quan.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
để thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến việc tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư; theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư; thực hiện
chế độ báo cáo đầu tư và hướng dẫn tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư sử dụng Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại Nghị định này.

335
4. Cơ quan quản lý và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và Hệ thống thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có trách nhiệm trao đổi các thông tin về tình hình đăng
ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tình hình góp vốn, mua cổ
phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện các thủ tục quy định tại các Điều
63 và 66 Nghị định này, điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài, Danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định.
5. Cơ quan quản lý và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư có trách
nhiệm tổng hợp thông tin về tình hình xúc tiến đầu tư trên phạm vi cả nước; tổ chức khai thác,
cung cấp các thông tin và hỗ trợ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện hoạt động
xúc tiến, kết nối đầu tư.
6. Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư được cấp tài khoản truy cập hệ thống thông tin
quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết việc quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng
Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Mục 1. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ
KINH DOANH
Điều 106. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao,
và Nghị định, số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước) như sau:
1. Bổ sung khoản 4 vào Điều 19 như sau (thay thế khoản 4 đã bị bãi bỏ theo Nghị định số
35/2017/NĐ-CP):
“4. Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng
Chính phủ quyết định thời gian miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước không quá 1,5 lần so với
thời gian áp dụng miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại điểm d khoản 3 Điều 19 Nghị
định này và không vượt quá thời hạn của dự án đầu tư.”.
2. Bổ sung khoản 2 vào Điều 20 như sau (thay thế khoản 2 đã bị bãi bỏ theo Nghị định số
35/2017/NĐ-CP):
“2. Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng
Chính phủ quyết định mức giảm tiền thuê đất không quá 1,5 lần so với mức giảm tiền thuê đất
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.”.
Điều 107. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27
336
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, điều chỉnh dự án sân gôn
1. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu
tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân
gôn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và Nghị định này.
2. Đề xuất dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn gồm những nội dung theo quy
định của pháp luật về đầu tư và Nghị định này, trong đó có nội dung giải trình việc đáp ứng
nguyên tắc, điều kiện quy định tại các Điều 3, 5, 6, 7 và 8 Nghị định này.
3. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, thẩm định nội dung điều
chỉnh dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn thực hiện theo quy định của pháp luật về
đầu tư và Nghị định này, trong đó có nội dung đánh giá việc đáp ứng nguyên tắc, điều kiện
quy định tại các Điều 3, 5, 6, 7 và 8 Nghị định này.”.
2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 13, các khoản 3 và 4 Điều 14.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 16 như sau:
“4. Chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn thuộc thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về đầu tư; tổng hợp, đánh giá tình hình phê duyệt chủ trương đầu tư và tình hình
thực hiện các dự án sân gôn tại địa phương.”.
Điều 108. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
1. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 như sau:
“b) Dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng khu đô thị; xây dựng công trình dân dụng
có một hoặc nhiều công năng gồm: nhà ở thương mại; trụ sở, văn phòng làm việc; công trình
thương mại, dịch vụ;”.
2. Sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau:
“4. Đối với dự án có sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất) từ 800.000.000.000 (tám trăm tỷ)
đồng trở lên, ngoài việc đăng tải thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, thông tin dự
án đầu tư có sử dụng đất phải được đăng tải với ngôn ngữ bằng tiếng Anh và tiếng Việt trên
trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
Quy định tại khoản này không áp dụng đối với dự án thuộc ngành, nghề chưa được tiếp
cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.”.
3. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 10 như sau:
“a) Dự án thuộc ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
theo quy định của pháp luật về đầu tư;”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Điều kiện xác định dự án đầu tư có sử dụng đất
337
Dự án đầu tư có sử dụng đất phải lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Nghị định này
khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Thuộc các dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định này mà không sử dụng
vốn đầu tư công để xây dựng công trình. Dự án xây dựng khu đô thị, nhà ở thương mại; trụ sở
văn phòng làm việc; công trình thương mại, dịch vụ được phân loại theo quy định của pháp
luật về xây dựng. Trường hợp dự án có nhiều công năng, dự án đầu tư có sử dụng đất được xác
định căn cứ công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp
dự án có nhiều công trình chính theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Thuộc danh mục dự án cần thu hồi đất được duyệt theo quy định của pháp luật về đất
đai, thuộc khu đất do Nhà nước đang quản lý, sử dụng mà sẽ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Ban quản lý khu kinh tế giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư được chấp thuận.
3. Thuộc chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
chương trình phát triển đô thị (nếu có) theo quy định của pháp luật về phát triển đô thị.
4. Phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng có tỷ lệ 1/2.000
hoặc tỷ lệ 1/500 (nếu có) hoặc quy hoạch phân khu đô thị có tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 theo
quy định của pháp luật.
5. Không đủ điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
6. Không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22 và Điều 26 của Luật Đấu
thầu.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
1. Dự án quy định tại Điều 11 Nghị định này được tổng hợp vào danh mục dự án đầu tư
có sử dụng đất, cụ thể như sau:
a) Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời là văn bản quyết định phê duyệt danh
mục dự án đầu tư có sử dụng đất.
Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án theo quy định của pháp luật
về đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định yêu cầu sơ
bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
trước khi công bố danh mục dự án. Đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế, Ban quản lý khu
kinh tế tổ chức xác định, phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
trước khi công bố danh mục dự án.
b) Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư, việc lập, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện theo quy định
tại các khoản 2 và 3 Điều này.
2. Lập danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư:
a) Trường hợp dự án do cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập:

338
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập đề xuất dự án đầu tư có sử dụng đất gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp. Nội dung đề xuất bao gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu
tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu tư; phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ
đầu tư; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, dự kiến nhu cầu sử
dụng đất (nếu có); mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt; ngôn ngữ đăng
tải danh mục dự án; phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, bảo đảm quốc phòng, an
ninh, phát triển bền vững của dự án đầu tư và yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà
đầu tư.
b) Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất:
Nhà đầu tư được đề xuất thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất ngoài danh mục dự án đầu
tư có sử dụng đất được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Nhà đầu tư lập hồ sơ đề
xuất dự án, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp. Hồ sơ đề xuất bao gồm các nội dung sau đây:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, bao gồm cam kết chịu mọi chi
chí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận;
- Nội dung đề xuất dự án đầu tư gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ
tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu tư; phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư;
phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển bền
vững của dự án đầu tư;
- Đề xuất dự kiến nhu cầu sử dụng đất; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm
thực hiện dự án (nếu có); mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
- Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Các tài liệu cần thiết khác để giải trình hồ sơ đề xuất dự án (nếu có).
3. Phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất dự án quy định tại điểm a hoặc
điểm b khoản 2 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng
hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; đánh giá việc đáp ứng đầy đủ điều kiện xác định
dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại Điều 11 của Nghị định này; xác định yêu cầu sơ bộ
về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường
hợp cần thiết, thời gian thực hiện có thể được gia hạn theo yêu cầu thực tế.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất,
trong đó bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
4. Công bố danh mục dự án:
a) Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư hoặc danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất được phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc
Ban quản lý khu kinh tế (đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế) công bố danh mục dự án theo
quy định tại điểm c khoản 1, khoản 4 Điều 4 và khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
b) Nội dung công bố thông tin:

339
- Tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu
tư; phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư;
- Thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, diện tích khu đất thực
hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
- Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Các thông tin khác (nếu cần thiết).”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Chuẩn bị, nộp và đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia căn cứ nội dung thông tin được công bố theo quy định tại điểm
b khoản 4 Điều 12 Nghị định này. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư bao gồm:
Văn bản đăng ký thực hiện dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư; các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Hết thời hạn đăng ký thực hiện dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu
kinh tế (đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế) tổ chức đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm
của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia.
3. Căn cứ kết quả đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, cơ quan theo quy định tại
khoản 2 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế
(đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế) quyết định việc tổ chức thực hiện theo một trong các
trường hợp quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này.
4. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi
theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 10 Nghị định này và giao cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện là bên mời thầu.
b) Trưởng Ban quản lý khu kinh tế ra quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo
quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 10 Nghị định này và giao đơn vị trực thuộc Ban quản lý
khu kinh tế là bên mời thầu đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế.
5. Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đã đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm hoặc có nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu
sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
6. Căn cứ quyết định, chấp thuận của cấp có thẩm quyền quy định tại các khoản 4 và 5
Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu kinh tế (đối với dự án thực hiện tại khu
kinh tế) đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

340
hoặc thông báo kết thúc thủ tục công bố Danh mục dự án trong trường hợp không có nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm.”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ Sung khoản 1 như sau:
“1. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị
định này thực hiện như sau:
a) Danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm) phải được phê
duyệt và được công bố rộng rãi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, làm cơ sở xác định số
lượng nhà đầu tư quan tâm, nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
b) Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm, việc tổ chức đấu thầu áp dụng quy trình đấu thầu rộng rãi, bao gồm:
- Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư;
- Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
- Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật; thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật;
- Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại;
- Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
c) Trường hợp có một nhà đầu tư đã đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm hoặc nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm, thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư.
d) Trường hợp không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm,
thực hiện kết thúc thủ tục công bố danh mục dự án.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Đối với dự án theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định này, căn cứ quy
định của pháp luật chuyên ngành, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ban hành
quy định hoặc trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về lập, phê duyệt và công bố
danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các nội
dung khác (nếu có), bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế,
trong đó bao gồm nội dung.”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 59 như sau:
“1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng
a) Giá trị đề nghị trúng thầu (tiền đề xuất nộp ngân sách nhà nước do nhà đầu tư trúng
đấu thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu) là giá trị ký kết hợp đồng.
b) Chi phí thực hiện dự án, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do nhà đầu tư trúng thầu
đề xuất trong hồ sơ dự thầu được ghi nhận tại hợp đồng; trường hợp thay đổi quy hoạch, chính
sách, pháp luật có ảnh hưởng đến các chi phí này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về

341
đầu tư, xây dựng, đất đai, quy hoạch, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các pháp luật khác có
liên quan.
c) Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp xác định theo quy định của pháp luật về đất
đai cộng với tiền nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư trúng thầu đề xuất được công nhận là
giá thị trường tại thời điểm giao đất, cho thuê đất trong hợp đồng.”.
9. Sửa đổi Điều 60 như sau:
Thay thế cụm từ “nhà đầu tư” thành “nhà đầu tư trúng thầu hoặc doanh nghiệp dự án do
nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án”, “nhà đầu tư trúng thầu” thành “nhà đầu tư
trúng thầu hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án”.
Điều 109. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với
một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
1. Bãi bỏ khoản 10 Điều 3, khoản 7 Điều 6, Điều 10 và Điều 34.
2. Bãi bỏ cụm từ “kinh doanh dịch vụ đòi nợ” tại điểm c khoản 3 Điều 19 và điểm a khoản
2 Điều 24.
Điều 110. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu
kinh tế
Bãi bỏ các khoản 2 và 3 Điều 66 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018
của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
Điều 111. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
“Điều 29. Lấy ý kiến thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu
tư xây dựng khu đô thị
1. Việc chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị được thực
hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Trong quá trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị để chấp thuận chủ trương
đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng về các nội dung quy
định tại các khoản 3 và 4 Điều này đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ; cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng
về các nội dung quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Nội dung lấy ý kiến thẩm định đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở:
a) Các nội dung lấy ý kiến thẩm định như đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy
định của pháp luật về nhà ở;
b) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị trong
chương trình phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có). Trường hợp
chương trình phát triển đô thị chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì đánh giá sự phù hợp

342
của dự án với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị trong quy hoạch chung hoặc quy hoạch tỉnh
đã được phê duyệt;
c) Xem xét về tính đồng bộ của sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư, dự kiến phân chia dự án
thành phần (nếu có) và sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài
phạm vi dự án.
4. Nội dung lấy ý kiến thẩm định đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị không có nhà
ở:
a) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch chi tiết (nếu có), quy hoạch phân
khu (nếu có). Trường hợp quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu chưa được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thì đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch chung;
b) Nội dung quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều này.”.
2. Bãi bỏ các điều, khoản sau: Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25,
Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 30, Điều 33, các khoản 8 và 9 Điều 41 và Điều 51.
Điều 112. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 8 năm 2003 về việc ban hành quy chế khu công nghệ cao
1. Bổ sung điểm e vào khoản 1 Điều 9 như sau:
“e) Thực hiện các chiến lược, kế hoạch, chương trình khoa học công nghệ của khu công
nghệ cao nhằm phát triển sản phẩm công nghệ cao của một số ngành công nghiệp trọng điểm
theo chuỗi giá trị.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Doanh nghiệp khu công nghệ cao là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật và hoạt động trong khu công nghệ cao, bao gồm: doanh nghiệp phát triển hạ tâng,
doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp dịch vụ công nghệ cao, Công ty phát triển khu
công nghệ cao, doanh nghiệp dịch vụ dân sinh và doanh nghiệp chế xuất.”.
3. Bổ sung Điều 15a như sau:
“Điều 15a. Doanh nghiệp chế xuất trong khu công nghệ cao
1. Doanh nghiệp chế xuất trong khu công nghệ cao là doanh nghiệp được thành lập và
hoạt động trong khu chế xuất thuộc khu công nghệ cao hoặc doanh nghiệp chuyên sản xuất sản
phẩm công nghệ cao để xuất khẩu.
2. Ngoài các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của Nghị định này, doanh nghiệp chế
xuất trong khu công nghệ cao được áp dụng các quy định riêng đối với doanh nghiệp chế xuất
hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp,
khu kinh tế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp công nghệ cao thuộc khu
công nghệ cao đáp ứng điều kiện về kiểm tra, giám sát hải quan, quy định áp dụng đối với khu
phi thuế quan, quy định của pháp luật về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trước ngày Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành thì
được áp dụng quy định như đối với doanh nghiệp chế xuất hoạt động trong khu công nghiệp,
khu kinh tế theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu kinh tế kể từ ngày doanh
nghiệp đáp ứng các điều kiện đó.”.
343
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 35 như sau:
“2. Vận động đầu tư, quản lý đầu tư và xây dựng
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch vận động, xúc tiến đầu tư;
b) Cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư và thực hiện các thẩm quyền khác của cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định của
Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
c) Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy chế lựa chọn nhà đầu tư do
Trưởng Ban quản lý khu công nghệ cao ban hành trên cơ sở lựa chọn áp dụng các điều, khoản
của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan. Nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện
thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều 29 Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2021, được Ban quản lý khu công nghệ cao giao
đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và triển khai dự án theo quy định tại
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư;
d) Quyết định các dự án đầu tư nhóm B và C đối với các hạng mục đầu tư sử dụng vốn
ngân sách nhà nước theo ủy quyền của cơ quan chủ quản khu công nghệ cao;
đ) Tổ chức xây dựng và khai thác các công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong
khu công nghệ cao.
e) Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và nước ngoài về các lĩnh
vực liên quan đến đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghệ cao;
g) Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án đầu tư trong khu công nghệ
cao.”.
Điều 113. Sửa đổi Nghị định số 94/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2020 quy định
cơ chế, chính sách ưu đãi đối với Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia
Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Tiếp nhận hỗ trợ, viện trợ, tài trợ, tặng cho
1. Trung tâm được tiếp nhận vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại để
thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên theo quy định pháp luật.
2. Trung tâm là Bên tiếp nhận các khoản viện trợ không hoàn lại của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài cho Việt Nam.
Các khoản viện trợ không hoàn lại cho Trung tâm được quản lý theo cơ chế là nguồn thu
hợp pháp của Trung tâm, không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.
Trình tự, thủ tục tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại cho
Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn
lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định việc tiếp nhận khoản viện trợ
không hoàn lại của Trung tâm.
3. Trung tâm được sử dụng khoản viện trợ không hoàn lại quy định tại khoản 2 Điều này
và các khoản tài trợ, tặng cho của các tổ chức, cá nhân trong nước (bao gồm cả phần lãi tiền

344
gửi các khoản viện trợ, tài trợ), để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, chi thường xuyên, hỗ trợ hoạt
động và công tác quản lý, vận hành của Trung tâm.
4. Các khoản viện trợ không hoàn lại mà Trung tâm đang thực hiện thủ tục tiếp nhận tại
thời điểm Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư năm 2020 có hiệu lực được áp dụng cơ chế
quy định tại Điều này.”.
Mục 2. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Điều 114. Xử lý hồ sơ hợp lệ đã nộp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
1. Hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 11 Điều 77 của Luật Đầu tư gồm:
a) Hồ sơ được quy định tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư (sau đây gọi là Nghị định số 118/2015/NĐ-CP) được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ
quan đăng ký đầu tư tiếp nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định số
118/2015/NĐ-CP;
b) Hồ sơ được quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài.
2. Hồ sơ hợp lệ đã được tiếp nhận theo quy định tại khoản 1 Điều này và có thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 nhưng chưa được giải quyết thì
tiếp tục được giải quyết theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014, trừ trường hợp quy định tại
Điều 115 của Nghị định này. Trường hợp nhà đầu tư đề nghị thực hiện thủ tục đầu tư theo
Luật Đầu tư và Nghị định này thì giải quyết theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
3. Dự án đầu tư có hồ sơ hợp lệ thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này
để thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014, nay dự án đó thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư thì được
giải quyết như sau:
a) Trường hợp dự án chưa được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định theo quy định
tại khoản 5 Điều 34 của Luật Đầu tư năm 2014, cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản hướng
dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này;
b) Trường hợp dự án đang được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định theo quy định
tại khoản 5 Điều 34 của Luật Đầu tư năm 2014 nhưng chưa lập báo cáo thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư thì Bộ Kế
hoạch và Đầu tư gửi ý kiến thẩm định dự án cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này;
c) Trường hợp dự án đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư thì Thủ
tướng Chính phủ quyết định hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
năm 2014 hoặc giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
4. Hồ sơ hợp lệ được tiếp nhận theo quy định tại khoản 1 Điều này và có thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính sau ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì được tiếp tục giải quyết theo quy
345
định của Luật Đầu tư và Nghị định này. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi
văn bản thông báo cho nhà đầu tư để yêu cầu bổ sung các giấy tờ còn thiếu (nếu có) hoặc điều
chỉnh các nội dung trong hồ sơ đã nộp cho phù hợp với quy định của Luật Đầu tư và Nghị định
này. Thời hạn giải quyết thủ tục đầu tư trong trường hợp này được tính từ ngày nhà đầu tư
hoàn thành việc điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
5. Đối với dự án đầu tư đã thực hiện thủ tục lấy ý kiến thẩm định theo quy định của Luật
Đầu tư năm 2014 và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng
ký đầu tư được tiếp tục sử dụng hồ sơ mà nhà đầu tư đã nộp và ý kiến thẩm định của cơ quan
có thẩm quyền trước đó để lập báo cáo thẩm định, chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư
theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký
đầu tư quyết định việc yêu cầu nhà đầu tư điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của
cơ quan có thẩm quyền về các nội dung điều chỉnh, bổ sung của dự án đầu tư trong trường hợp
cần thiết.
Điều 115. Xử lý hồ sơ hợp lệ đối với các dự án nhà ở, dự án đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư đã nộp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc đô thị, khu đô thị mới, nhà ở thương mại, công
trình thương mại và dịch vụ, tổ hợp đa năng có hồ sơ hợp lệ do nhà đầu tư nộp để thực hiện
thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014 trước ngày 20
tháng 4 năm 2020 nhưng đến ngày 01 tháng 01 năm 2021 chưa được quyết định chủ trương
đầu tư thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền xác định không áp dụng đấu thầu theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
(sau đây gọi là Nghị định số 30/2015/NĐ-CP) thì được tiếp tục thực hiện thủ tục chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chịu trách nhiệm về việc xác định dự án không áp dụng đấu thầu theo quy định này;
b) Trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền xác định phải áp dụng đấu thầu nhưng chưa
phê duyệt danh mục dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP thì
thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
2. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, công trình thương mại, dịch vụ, công trình
đa năng, tổ hợp đa năng cho mục đích kinh doanh có hồ sơ hợp lệ do nhà đầu tư nộp để thực
hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014 kể từ ngày
20 tháng 4 năm 2020 nhưng đến ngày 01 tháng 01 năm 2021 chưa được quyết định chủ trương
đầu tư thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền xác định không đáp ứng đầy đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
(sau đây gọi là Nghị định số 25/2020/NĐ-CP) thì được tiếp tục thực hiện thủ tục chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chịu trách nhiệm về việc xác định dự án không áp dụng đấu thầu theo quy định này;
b) Trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền xác định đáp ứng đầy đủ điều kiện theo
quy định tại Điều 11 của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP nhưng chưa phê duyệt danh mục dự án

346
theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của
Luật Đầu tư và Nghị định này.
3. Dự án đầu tư phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp
luật về xã hội hóa do nhà đầu tư nộp để thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo
quy định của Luật Đầu tư năm 2014 kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2020 nhưng đến ngày 01 tháng
01 năm 2021 chưa được quyết định chủ trương đầu tư thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền xác định không thuộc trường hợp phải tổ
chức đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa thì được tiếp
tục thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm về việc xác định dự án không áp dụng đấu
thầu theo quy định này;
b) Trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền xác định thuộc trường hợp phải tổ chức
đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa nhưng chưa công
bố danh mục dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP thì thực
hiện theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
4. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị đã nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật về
nhà ở, đô thị và xây dựng trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 được thực hiện như sau:
a) Đối với dự án đã xác định được chủ đầu tư theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại
thời điểm xác định chủ đầu tư và đã nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy
định của Luật Nhà ở năm 2014 mà chưa được giải quyết trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì
được tiếp tục thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Nhà ở
năm 2014 và không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của
Luật Đầu tư.
b) Đối với dự án chưa xác định được chủ đầu tư đã nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 mà chưa được giải quyết trước ngày 01
tháng 01 năm 2021 thì thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
c) Đối với dự án đã nộp hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về nhà
ở, đô thị và xây dựng mà chưa được giải quyết trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì thực hiện
thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
d) Trường hợp dự án quy định tại các điểm b và c khoản này đã được thực hiện thủ tục
lấy ý kiến các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật về nhà ở, đô thị và xây dựng thì
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư được tiếp tục sử dụng hồ sơ mà nhà đầu tư đã
nộp và ý kiến của cơ quan có thẩm quyền trước đó để lập báo cáo thẩm định, chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và
Nghị định này. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư quyết định việc yêu cầu nhà
đầu tư điều chỉnh, bổ sung hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định của cơ quan có thẩm quyền về các nội
dung điều chỉnh, bổ sung của dự án đầu tư trong trường hợp cần thiết.
5. Nhà đầu tư đã nộp hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự
án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản trước ngày 01 tháng
01 năm 2021 nay thuộc đối tượng phải thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án theo quy định
của Luật Đầu tư được lựa chọn tiếp tục áp dụng thủ tục theo quy định của pháp luật về kinh
doanh bất động sản hoặc thực hiện thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.

347
Nhà đầu tư gửi thông báo tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ việc lựa chọn áp dụng văn bản pháp luật
để giải quyết thủ tục hành chính. Trường hợp lựa chọn thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư và Nghị định này, nhà đầu tư nộp bổ sung các giấy tờ còn thiếu (nếu có) hoặc
điều chỉnh, bổ sung các nội dung trong hồ sơ đã nộp cho phù hợp với quy định của Luật Đầu
tư và Nghị định này.
Điều 116. Thực hiện dự án đầu tư đã thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực
thi hành
1. Nhà đầu tư được tiếp tục thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày Luật Đầu
tư có hiệu lực thi hành mà không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư và Nghị định này, trừ trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định
tại các khoản 1 và 3 Điều 117 của Nghị định này.
2. Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép đầu tư ra nước ngoài, Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước
ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành có giá trị pháp lý như Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương quy định tại khoản 1 Điều này là văn bản, quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để quyết định chủ trương đầu tư hoặc cho phép,
chấp thuận đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai, xây dựng, nhà ở, đô
thị, đấu thầu, doanh nghiệp có hiệu lực tại thời điểm ban hành văn bản, quyết định này.
4. Điểm đ khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư không
thực hiện đúng nội dung Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận
đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư, nhà ở, đô thị và xây
dựng trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.
Điều 117. Điều chỉnh dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi
hành
1. Dự án đầu tư quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều 77 của Luật Đầu tư không
phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu
tư khi điều chỉnh dự án đầu tư, trừ các trường hợp sau:
a) Thay đổi hoặc bổ sung nội dung, mục tiêu mà nội dung, mục tiêu được thay đổi hoặc
bổ sung thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật
Đầu tư;
b) Mở rộng quy mô dự án đầu tư dẫn đến dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư;
c) Điều chỉnh dự án đầu tư trong đó có bổ sung một trong các nội dung: Đề nghị Nhà
nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; đề nghị Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo
quy định của pháp luật về đất đai.
348
2. Trường hợp điều chỉnh các nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này,
nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tương ứng tại Mục 2
Chương IV Nghị định này trước khi điều chỉnh dự án đầu tư. Trong trường hợp này, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư xem xét các nội dung điều chỉnh để
chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 77 của Luật Đầu
tư và nội dung điều chỉnh thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e
và g khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu
tư theo quy định sau:
a) Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh văn bản quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của dự án đầu tư đó, trừ trường hợp
quy định tại các điểm b và c khoản này;
b) Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư,
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định
của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành nhưng nay thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư thì Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư trong trường hợp mở rộng quy mô
diện tích đất sử dụng hoặc bổ sung nội dung, mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư. Ngoài nội dung thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định khi điều chỉnh các
nội dung khác quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư;
c) Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Luật Đầu tư
năm 2014 nhưng đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại
khoản 9 Điều 31 hoặc khoản 3 Điều 32 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP thì Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư trong trường hợp mở rộng quy mô diện tích đất
sử dụng hoặc bổ sung nội dung, mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại
Điều 31 Luật Đầu tư. Ngoài nội dung thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ban quản lý các
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này khi điều chỉnh các nội dung
khác quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư;
d) Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tương ứng tại
Mục 4 Chương IV Nghị định này khi điều chỉnh các nội dung quy định tại khoản này, trừ trường
hợp quy định tại điểm d khoản 4 Điều này.
4. Dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư,
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư,
nhà ở, đô thị và xây dựng trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được điều chỉnh tiến độ
theo quy định sau:

349
a) Trường hợp dự án đã điều chỉnh tiến độ thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực
thi hành thì tiếp tục được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư và Nghị định này nhưng không được điều chỉnh quá 24 tháng kể từ ngày 01/01/2021
(nếu thời điểm kết thúc tiến độ thực hiện dự án đầu tư cuối cùng tại văn bản quyết định chủ
trương đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp trước ngày
01/01/2021) hoặc không quá 24 tháng kể từ thời điểm kết thúc tiến độ thực hiện dự án đầu tư
cuối cùng tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (nếu thời điểm kết thúc tiến độ thực hiện dự án đầu tư cuối cùng tại văn
bản quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
đã cấp sau ngày 01/01/2021), trừ các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản
4 Điều 41 của Luật Đầu tư.
b) Trường hợp dự án chưa điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án trước ngày Luật Đầu tư có
hiệu lực thi hành thì được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư và Nghị định này nhưng không được điều chỉnh quá 24 tháng kể từ ngày 01/01/2021
(nếu thời điểm kết thúc tiến độ thực hiện dự án đầu tư cuối cùng tại văn bản quyết định chủ
trương đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp trước ngày
01/01/2021) hoặc không quá 24 tháng kể từ thời điểm kết thúc tiến độ thực hiện dự án đầu tư
cuối cùng tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (nếu thời điểm kết thúc tiến độ thực hiện dự án đầu tư cuối cùng tại văn
bản quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
đã cấp sau ngày 01/01/2021), trừ các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản
4 Điều 41 của Luật Đầu tư;
c) Trường hợp văn bản quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận đầu tư không xác định tiến độ thực hiện dự án, tiến độ các giai đoạn thực hiện dự án thì
nhà đầu tư được điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận đầu tư để xác định tiến độ thực hiện
dự án, tiến độ các giai đoạn thực hiện dự án. Thẩm quyền điều chỉnh dự án đầu tư thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều này và trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện
theo quy định tương ứng tại Mục 4 Chương IV Nghị định này.
d) Đối với dự án đầu tư điều chỉnh tiến độ thực hiện thuộc một trong các trường hợp quy
định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 41 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư không phải thực
hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư khi kéo dài tiến độ thực hiện dự án quá
12 tháng. Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư theo quy định tại Điều 47 của Nghị định này đối với dự án đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
5. Khi điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1 và 3
Điều này làm thay đổi nội dung Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
được cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành, nhà đầu tư thực hiện thủ tục tương ứng
với thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 47 Nghị định
này tại cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư quy định nội dung dự án đầu tư được điều chỉnh và ghi lại toàn bộ nội
dung dự án đầu tư không điều chỉnh, đang có hiệu lực theo quy định tại Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và
các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

350
6. Trường hợp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương quy định tại khoản 5 Điều này đồng thời quy định nội dung đăng ký kinh doanh,
cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư để thay thế nội
dung dự án đầu tư trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị
pháp lý tương đương theo nguyên tắc quy định tại khoản 5 Điều này. Nội dung đăng ký kinh
doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương tiếp tục có hiệu lực.
Điều 118. Thực hiện dự án đầu tư thuộc Danh mục ngành, nghề đầu tư ra nước
ngoài có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư
Nhà đầu tư có dự án đầu tư ra nước ngoài đã được cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận đầu
tư ra nước ngoài, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước ngày Luật Đầu tư có
hiệu lực thi hành, nay thuộc ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư, khi điều chỉnh thay đổi nhà đầu tư Việt Nam hoặc tăng vốn đầu
tư ra nước ngoài thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 72 Nghị định này.
Điều 119. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
thành lập trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
1. Tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư không
phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước
ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này trong trường hợp việc thành lập tổ chức
kinh tế khác hoặc đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức
kinh tế khác hoặc đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC của tổ chức kinh tế đó được thực hiện
trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực.
2. Kể từ ngày Luật Đầu tư có hiệu lực, tổ chức kinh tế đã thành lập trước ngày Luật Đầu
tư có hiệu lực và thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều
23 Luật Đầu tư phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà
đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này khi điều chỉnh dự án đầu
tư đã thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực; thay đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh
doanh; thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
3. Khi điều chỉnh dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức kinh tế thực hiện
thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo các quy định tương ứng
tại Luật Đầu tư và Nghị định này. Cơ quan đăng ký đầu tư chỉ xem xét việc đáp ứng các điều
kiện đầu tư đối với nội dung đề nghị điều chỉnh mà không xem xét lại các nội dung dự án đang
thực hiện.
Điều 120. Thực hiện thủ tục lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
1. Dự án đã có phương án đấu giá quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt và chưa tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 hoặc dự án đang tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai và chưa có kết quả trúng đấu giá trước ngày 01 tháng 01 năm
2021 thì được tiếp tục tổ chức đấu giá và thực hiện thủ tục tiếp theo theo quy định tại khoản 2
hoặc khoản 3 Điều này.
351
2. Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ theo quy định tại các Điều 30 và 31 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư trúng đấu giá theo quy
định tại khoản 1 Điều này thực hiện thủ tục tương ứng với thủ tục chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Nghị định này.
3. Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ theo quy định tại các Điều 30 và 31 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) mà không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
Điều 121. Thực hiện thủ tục lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu thầu trước
ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
1. Dự án thuộc danh mục dự án đã được phê duyệt nhưng chưa được đăng tải trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định của pháp luật về đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì thực hiện như sau:
a) Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư,
thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và các thủ tục khác theo quy định của Luật Đầu
tư và Nghị định này;
b) Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư, thực hiện việc công bố danh mục dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Dự án thuộc danh mục dự án đã được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
theo quy định pháp luật đấu thầu thì thực hiện như sau:
a) Dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP chưa có kết
quả đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm trước ngày 01 tháng 01 tháng 2021 thì tiếp tục
đánh giá theo quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và thực hiện thủ tục quy định tại
khoản 3 hoặc khoản 4 Điều này;
b) Dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP mà chưa xác
định được số lượng nhà đầu tư quan tâm trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì tiếp tục xác
định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và thực
hiện thủ tục quy định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều này;
c) Dự án quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP đã
có kết quả đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc đã xác định số lượng nhà đầu tư quan
tâm theo quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì
thực hiện theo quy định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều này.
3. Trường hợp có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP hoặc có một nhà đầu tư
quan tâm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP thì thực hiện
như sau:
a) Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục tương ứng với thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời
với chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại các Điều 31, 32 và 33 của Nghị định này;

352
b) Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 30
của Nghị định này.
4. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP hoặc có từ hai nhà
đầu tư trở lên quan tâm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 của Nghị định số 25/2020/NĐ-
CP thì thực hiện như sau:
a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính
phủ theo quy định của Luật Đầu tư thì thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư và Nghị định này trước khi tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật về đấu thầu;
b) Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư thì tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đấu thầu mà không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định
tại Luật Đầu tư và Nghị định này;
c) Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư thì tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
d) Nhà đầu tư trúng thầu không phải thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
5. Trường hợp dự án có hồ sơ sơ tuyển hoặc hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát
hành theo quy định của Nghị định số 30/2015/NĐ-CP và đến ngày 01 tháng 01 năm 2021 đang
trong quá trình tổ chức sơ tuyển hoặc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thì tiếp tục thực hiện theo
quy định của Nghị định số 30/2015/NĐ-CP mà không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
6. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 trước ngày 01
tháng 01 năm 2021, trong đó xác định hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thì không phải
thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định
này và được thực hiện như sau:
a) Trường hợp chưa phê duyệt danh mục dự án thì thực hiện phê duyệt bổ sung yêu cầu
sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm trước khi công bố danh mục dự án mà không phải phê duyệt
danh mục dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Các trường hợp liên quan đến tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định
tương ứng tại các khoản 1 và 2 Điều này. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư quy định tại điểm
a khoản 3 Điều này thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 30
Nghị định này.
Điều 122. Thực hiện dự án khác theo hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT)
1. Hợp đồng dự án BT quy định dự án khác phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương
đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định pháp luật về đầu
tư, nhà ở, đô thị và xây dựng nhưng đến ngày 01 tháng 01 năm 2021 nhà đầu tư chưa thực hiện
thì thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư không

353
thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, không thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy
định tại Luật Đầu tư và Nghị định này; trường hợp nhà đầu tư đã thực hiện nhưng chưa được
giải quyết thủ tục thì thực hiện theo quy định tại Điều 114 hoặc điểm a khoản 4 Điều 115 của
Nghị định này.
2. Hợp đồng dự án BT không quy định dự án khác thực hiện thủ tục quyết định chủ trương
đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định pháp luật về đầu
tư, nhà ở, đô thị và xây dựng nhưng nhà đầu tư có nhu cầu thực hiện và đã nộp hồ sơ hợp lệ,
đến ngày 01 tháng 01 năm 2021 chưa được giải quyết thủ tục thì thực hiện theo quy định tại
Điều 114 hoặc điểm a khoản 4 Điều 115 của Nghị định này; trường hợp chưa nộp hồ sơ thì
thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư không
thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, không thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy
định tại Luật Đầu tư và Nghị định này.
3. Trừ trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này, dự án BT đủ điều kiện chuyển
tiếp theo pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư mà dự án khác chưa thực hiện
thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư
theo quy định pháp luật về đầu tư, nhà ở, đô thị và xây dựng trước ngày 01 tháng 01 năm 2021
và nhà đầu tư có nhu cầu thực hiện thì thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng
thời với chấp thuận nhà đầu tư không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, không thông qua
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này.
Điều 123. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện trước
ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
1. Nhà đầu tư đã ký kết Thỏa thuận ký quỹ với Cơ quan đăng ký đầu trước ngày Luật Đầu
tư có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo Thỏa thuận đã ký.
2. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu thay đổi hình thức bảo đảm thực hiện dự án để áp
dụng bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này hoặc điều
chỉnh điều kiện hoàn trả tiền ký quỹ nhà đầu tư thỏa thuận với Cơ quan đăng ký đầu tư để điều
chỉnh Thỏa thuận ký quỹ đã ký phù hợp với quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
3. Việc điều chỉnh Thỏa thuận ký quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều này chỉ được áp
dụng đối với phần nghĩa vụ có thời hạn thực hiện sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Trường hợp nhà đầu tư đang vi phạm nghĩa vụ thực hiện dự án thì không được đề nghị thay
đổi hình thức bảo đảm thực hiện dự án hoặc điều kiện hoàn trả tiền ký quỹ cho đến khi vi
phạm đã được xử lý. Việc điều chỉnh Thỏa thuận ký quỹ theo quy định tại khoản này không áp
dụng đối với số tiền ký quỹ đã được hoàn trả hoặc không được hoàn trả trước ngày điều chỉnh
Thỏa thuận ký quỹ.
4. Nhà đầu tư chưa ký Thỏa thuận ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư trước
ngày Luật Đầu tư và Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định về bảo đảm
thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
5. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, tiến độ thực hiện dự án đầu tư, chuyển mục đích sử
dụng đất của dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 77 của Luật Đầu tư dẫn đến dự án thuộc
diện phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này thì nhà đầu tư phải thực hiện ký quỹ hoặc
phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định
này đối với phần dự án được điều chỉnh.
354
Điều 124. Điều chỉnh dự án có cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà
nước Việt Nam hoặc Bên Việt Nam
1. Đối với các dự án đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài có cam kết chuyển giao không bồi
hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc cho Bên Việt Nam (sau đây gọi tắt là Dự án có cam
kết chuyển giao không bồi hoàn), sau khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy
định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu
tư nước ngoài (trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp
tác kinh doanh) hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nghĩa vụ chuyển giao không
bồi hoàn nguyên trạng tài sản trong điều kiện hoạt động bình thường cho Nhà nước Việt Nam
hoặc Bên Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước.
2. Dự án có cam kết chuyển giao không bồi hoàn không được xem xét bổ điều kiện chuyển
giao không bồi hoàn tài sản đã cam kết theo quy định tại khoản 1 Điều này và không được
điều chỉnh nội dung Dự án có cam kết chuyển giao không bồi hoàn dẫn đến thay đổi điều kiện
chuyển giao tài sản đó, trừ các trường hợp quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này.
3. Trường hợp Bên Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi tắt là Bên Việt Nam)
được bàn giao đất chậm để góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất thì thời gian Bên Việt Nam
được bàn giao đất chậm không tính vào thời hạn hoạt động của Dự án có cam kết chuyển giao
không bồi hoàn.
4. Trường hợp Bên Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần vốn góp trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì việc xác định giá trị phần vốn
góp chuyển nhượng của doanh nghiệp đó được thực hiện theo hình thức đấu giá công khai để
áp dụng mức giá cao nhất chào bán cho Bên nước ngoài. Trường hợp Bên nước ngoài không
mua hoặc không mua hết phần vốn góp theo mức giá cao nhất đó thì phần vốn góp của Bên
Việt Nam được bán cho tổ chức, cá nhân đã trả giá cao nhất.
Điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của Bên
Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật về doanh nghiệp.
5. Việc điều chỉnh Dự án có cam kết chuyển giao không bồi hoàn theo quy định tại các
khoản 3 và 4 Điều này phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục
điều chỉnh dự án theo quy định tương ứng tại Mục 4 Chương IV của Nghị định này.
Điều 125. Xử lý tài sản sau khi chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam
hoặc Bên Việt Nam
1. Việc xác lập quyền sở hữu toàn dân và quản lý tài sản của Dự án có cam kết chuyển
giao tài sản không bồi hoàn (sau đây gọi tắt là tài sản chuyển giao) cho Nhà nước Việt Nam sau
khi kết thúc hoạt động thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Trường hợp Bên nhận chuyển giao là doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ thì việc xử lý tài sản chuyển giao do cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp nhà
nước quyết định theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Trường hợp Bên nhận chuyển giao là doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa thì tài sản
được chuyển giao cho cổ đông nhà nước hoặc cho Nhà nước Việt Nam nếu Nhà nước không

355
còn phần vốn góp tại doanh nghiệp. Việc xử lý tài sản chuyển giao trong các trường hợp này
thực hiện theo quy định tương ứng tại các khoản 1 và 2 Điều này.
4. Sau khi hết thời hạn sử dụng đất, việc xử lý quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định
của pháp luật đất đai.
Điều 126. Tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư được tiếp tục tổ chức và hoạt động theo
quy định tại Giấy phép đầu tư và Điều lệ doanh nghiệp. Đối với những nội dung không được
quy định tại Giấy phép đầu tư và Điều lệ doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện phù hợp với
quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan theo nguyên tắc sau:
a) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thuộc sở hữu của một nhà đầu tư nước ngoài thực
hiện quy định tương ứng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
b) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thuộc sở hữu của hai nhà đầu tư nước ngoài trở
lên và doanh nghiệp liên doanh thực hiện quy định tương ứng đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên;
c) Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Nghị định số
38/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về việc chuyển đổi một số doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần thực hiện quy
định tương ứng đối với công ty cổ phần.
2. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh) được tiếp tục tổ chức và hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng
thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và Điều lệ doanh nghiệp. Đối với những nội
dung không được quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) và Điều lệ doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
Điều 127. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương trước ngày Luật Đầu
tư có hiệu lực thi hành được chuyển sang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo
thủ tục sau:
a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng
ký đầu tư gồm văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương;
b) Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định lại nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương. Nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.

356
2. Doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng
thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (sau
đây gọi chung là các giấy chứng nhận) cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được
tiếp tục hoạt động theo nội dung các giấy chứng nhận đó mà không phải thực hiện thủ tục cấp
đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Trường hợp đồng thời có yêu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp thay cho Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, nhà đầu tư
thực hiện thủ tục sau:
a) Đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này (hồ sơ cấp
đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được
cấp theo quy định tại khoản 2 Điều này và hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này).
4. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại các
khoản 2 và 3 Điều này được tiếp tục thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, trong đó có các quyền và nghĩa vụ đối với dự án đầu tư; nhà đầu tư quy
định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với
dự án đầu tư với tư cách là thành viên, cổ đông trong doanh nghiệp.
5. Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc khi dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt
động, doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thực hiện
thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này
mà không bắt buộc chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, trừ trường hợp pháp luật có quy
định khác.
Điều 128. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thực hiện
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật doanh nghiệp.
2. Trường hợp điều chỉnh đồng thời nội dung đăng ký kinh doanh và nội dung dự án đầu
tư, tổ chức kinh tế thực hiện thủ tục điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng
ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1
Điều này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tổ chức kinh tế điều
chỉnh nội dung dự án đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư theo quy định tương ứng tại Điều 117 Nghị định này.
3. Trường hợp điều chỉnh nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương cấp trước ngày

357
Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp thực hiện thủ tục theo quy định tương ứng của
pháp luật về doanh nghiệp.
Điều 129. Tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động, tổ chức lại, giải thể doanh
nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt
động, tổ chức lại, giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động, tổ chức lại, giải
thể doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh) thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều 130. Thực hiện chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư
Chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư năm 2021 đang xây dựng và triển khai theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động
xúc tiến đầu tư và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và thực
hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia được tiếp tục thực hiện theo quy định tại các Quyết
định này.
Mục 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 131. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Các Nghị định, quy định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật Đầu tư có hiệu
lực thi hành:
a) Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
b) Nghị định số 37/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2020 bổ sung Danh mục ngành,
nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
c) Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về
đầu tư ra nước ngoài;
d) Nghị định số 104/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về kinh
doanh dịch vụ đòi nợ;
đ) Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện
kinh doanh dịch vụ mua bán nợ;
e) Nghị định số 79/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành
nhà chung cư; kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động
sản;

358
g) Điều 2 của Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 132. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện các điều, khoản được
giao theo quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm:
a) Trình Chính phủ xem xét bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung các điều kiện đầu tư kinh doanh đối
với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện đã được bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo quy
định của Luật Đầu tư;
b) Trình Chính phủ xem xét ban hành, sửa đổi, bổ sung điều kiện đối với các ngành, nghề
đầu tư ra nước ngoài có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư;
c) Trình Chính phủ xem xét ban hành, sửa đổi, bổ sung các Nghị định khác liên quan đến
đầu tư kinh doanh để bảo đảm thi hành Luật Đầu tư và Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.

TM. CHÍNH PHỦ THỦ


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; TƯỚNG
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính Nguyễn Xuân Phúc
phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc

trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;


- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
359
TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN(2b).

PHỤ LỤC I
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ HẠN CHẾ TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG ĐỐI
VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
A. NGÀNH, NGHỀ CHƯA ĐƯỢC TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI
1. Kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện độc
quyền nhà nước trong lĩnh vực thương mại.
2. Hoạt động báo chí và hoạt động thu thập tin tức dưới mọi hình thức.
3. Đánh bắt hoặc khai thác hải sản.
4. Dịch vụ điều tra và an ninh.
5. Các dịch vụ hành chính tư pháp, bao gồm dịch vụ giám định tư pháp, dịch vụ thừa phát
lại, dịch vụ đấu giá tài sản, dịch vụ công chứng, dịch vụ của quản tài viên.
6. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
7. Đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất
gắn với hạ tầng.
8. Dịch vụ thu gom rác thải trực tiếp từ các hộ gia đình.
9. Dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng (thăm dò dư luận).
10. Dịch vụ nổ mìn.
11. Sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
12. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
13. Dịch vụ bưu chính công ích.
14. Kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
15. Kinh doanh tạm nhập tái xuất.
16. Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối đối với các hàng hóa
thuộc Danh mục hàng hóa nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
không được thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
17. Thu, mua, xử lý tài sản công tại các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
18. Sản xuất vật liệu hoặc thiết bị quân sự; kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực
lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dụng
quân sự và công an, linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ
chuyên dùng chế tạo chúng;

360
19. Kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ giám định về sở hữu trí
tuệ.
20. Dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước,
luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải; dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng
hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố Thông báo hàng hải; dịch Vụ khảo sát,
xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước, cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây
dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm an toàn hàng hải.
21. Dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng
hải công cộng; dịch vụ thông tin điện tử hàng hải.
22. Dịch vụ kiểm định (kiểm tra, thử nghiệm) và cấp Giấy chứng nhận cho các phương
tiện giao thông vận tải (gồm hệ thống, tổng thành, thiết bị, linh kiện của phương tiện); dịch vụ
kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương
tiện, thiết bị chuyên dùng, container, thiết bị đóng gói hàng nguy hiểm dùng trong giao thông
vận tải; dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với các phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động được lắp đặt trên các phương tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò,
khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ đăng kiểm tàu cá.
23. Dịch vụ điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự nhiên (bao gồm khai thác gỗ và săn
bắn, đánh bẫy động vật hoang dã quý hiếm, quản lý quỹ gen cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật sử
dụng trong nông nghiệp).
24. Nghiên cứu hoặc sử dụng nguồn gen giống vật nuôi mới trước khi được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, đánh giá.
25. Kinh doanh dịch vụ lữ hành, trừ dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc
tế đến Việt Nam.
B. NGÀNH, NGHỀ TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG CÓ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI
1. Sản xuất và phân phối các sản phẩm văn hóa, bao gồm các bản ghi hình.
2. Sản xuất, phân phối, chiếu các chương trình ti vi và các tác phẩm ca múa nhạc, sân
khấu, điện ảnh.
3. Cung cấp dịch vụ phát thanh và truyền hình.
4. Bảo hiểm; ngân hàng; kinh doanh chứng khoán và các dịch vụ khác liên quan đến bảo
hiểm, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
5. Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
6. Dịch vụ quảng cáo.
7. Dịch vụ in, dịch vụ phát hành xuất bản phẩm.
8. Dịch vụ đo đạc và bản đồ.
9. Dịch vụ chụp ảnh từ trên cao.
10. Dịch vụ giáo dục.
361
11. Thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, dầu và khí.
12. Thủy điện, điện gió ngoài khơi và năng lượng hạt nhân.
13. Vận tải hàng hóa và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường
sông, đường biển, đường ống.
14. Nuôi, trồng thủy sản.
15. Lâm nghiệp và săn bắn.
16. Kinh doanh đặt cược, casino.
17. Dịch vụ bảo vệ.
18. Xây dựng, vận hành và quản lý cảng sông, cảng biển và sân bay.
19. Kinh doanh bất động sản.
20. Dịch vụ pháp lý.
21. Dịch vụ thú y.
22. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua
bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam.
23. Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật.
24. Dịch vụ du lịch.
25. Dịch vụ sức khỏe và dịch vụ xã hội.
26. Dịch vụ thể thao và giải trí.
27. Sản xuất giấy.
28. Sản xuất phương tiện vận tải trên 29 chỗ.
29. Phát triển và vận hành chợ truyền thống.
30. Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa.
31. Dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa.
32. Dịch vụ kiểm toán, kế toán, sổ sách kế toán và thuế.
33. Dịch vụ thẩm định giá; tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
34. Dịch vụ liên quan đến nông, lâm, ngư nghiệp.
35. Sản xuất, chế tạo máy bay.
36. Sản xuất, chế tạo đầu máy và toa xe đường sắt.
37. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc
chuyên ngành thuốc lá.
38. Hoạt động của nhà xuất bản.
39. Đóng mới, sửa chữa tàu biển.
40. Dịch vụ thu gom chất thải, dịch vụ quan trắc môi trường.
41. Dịch vụ trọng tài thương mại, hòa giải trọng tài.
362
42. Kinh doanh dịch vụ logistics.
43. Vận tải biển ven bờ.
44. Canh tác, sản xuất hoặc chế biến các loại cây trồng quý hiếm, chăn nuôi gây giống
động vật hoang dã quý hiếm và chế biến, xử lý các động vật hay cây trồng này, bao gồm cả động
vật sống và các chế phẩm từ chúng;
45. Sản xuất vật liệu xây dựng.
46. Xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật có liên quan.
47. Lắp ráp xe gắn máy.
48. Dịch vụ liên quan đến thể thao, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn, trình diễn thời trang,
thi người đẹp và người mẫu, và các hoạt động vui chơi, giải trí khác.
49. Dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng không; dịch vụ kỹ thuật mặt đất tại cảng hàng không, sân
bay; dịch vụ cung cấp suất ăn trên tàu bay; dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí
tượng hàng không.
50. Dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ lai dắt tàu biển.
51. Dịch vụ liên quan đến di sản văn hóa, quyền tác giả và quyền liên quan, nhiếp ảnh,
ghi hình, ghi âm, triển lãm nghệ thuật, lễ hội, thư viện, bảo tàng;
52. Dịch vụ liên quan đến xúc tiến, quảng bá du lịch.
53. Dịch vụ đại diện, đại lý tuyển dụng và đặt lịch, quản lý cho nghệ sỹ, vận động viên.
54. Dịch vụ liên quan đến gia đình.
5 5. Hoạt động thương mại điện tử.
56. Kinh doanh nghĩa trang, dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ mai táng.
57. Dịch vụ gieo hạt và phun thuốc hóa chất bằng máy bay.
58. Dịch vụ hoa tiêu hàng hải;
59. Các ngành, nghề đầu tư theo cơ chế thí điểm của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

PHỤ LỤC II
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
A. NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát
triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

363
3. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được ưu tiên phát
triển theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
4. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho
phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của
pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học; đào tạo nhân lực công
nghệ cao; cung ứng dịch vụ công nghệ cao.
5. Sản xuất sản phẩm phần mềm, sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ
thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin;
sản xuất sản phẩm an toàn thông tin mạng và cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng đảm
bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng; sản xuất các sản
phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và
công nghệ.
6. Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.
7. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
8. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
II. NÔNG NGHIỆP
1. Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng, phát triển rừng sản xuất ở
những vùng đất trống, đồi núi trọc, trồng rừng gỗ lớn và chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang
rừng trồng gỗ lớn; phát triển lâm sản ngoài gỗ, phục hồi rừng tự nhiên.
2. Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản, chế biến lâm sản ngoài gỗ.
3. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống
thủy sản, phát triển giống cây trồng lâm nghiệp công nghệ cao.
4. Sản xuất, khai thác và tinh chế muối.
5. Đánh bắt hải sản xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bắt tiên tiến;
dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá.
6. Dịch vụ cứu hộ trên biển.
7. Đầu tư nghiên cứu, sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học sử dụng làm thực phẩm.
8. Sản xuất sản phẩm đồ gỗ; sản xuất ván nhân tạo, gồm: ván dán, ván ghép thanh, ván
MDF.
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
1. Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung.
2. Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu chức năng trong khu kinh tế.
3. Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường
bộ, kết cấu hạ tầng, vận tải và công nghiệp đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy
nội địa; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng
Chính phủ quyết định.

364
4. Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị.
5. Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn.
6. Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp.
IV. VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ
1. Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư.
2. Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.
3. Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại
thuốc mới, thuốc thú y mới, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y.
4. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống
bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuốc sắp hết hạn bằng
sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học
để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực tiếp
tiếp xúc với thuốc.
5. Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone.
6. Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và trung tâm
đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương
tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu
thể dục, thể thao chuyên nghiệp.
7. Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc
màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang
không nơi nương tựa.
8. Đầu tư kinh doanh trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội; cơ sở cai nghiện
thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS; cơ sở cai nghiện ma túy công lập; cơ sở cai nghiện ma túy
dân lập; điểm tư vấn, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy cộng đồng tại cấp huyện.
9. Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân
tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật - nhiếp
ảnh; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc
và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề giới thiệu và phát triển các ngành, nghề
truyền thống; đầu tư kinh doanh các loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian; đầu tư cho Thư
viện quốc gia Việt Nam, thư viện công cộng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thư viện
có vai trò quan trọng.
10. Đầu tư cơ sở hỗ trợ phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới tại cộng đồng đối với người
bán dâm.
B. NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ, SẢN XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
1. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
2. Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.
365
3. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.
4. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
5. Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản và cao su.
6. Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
7. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.
8. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ
lục này.
9. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc
Danh mục A Phụ lục này.
10. Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.
11. Sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ (có khối lượng riêng nhỏ hơn 1000 kg/m3).
12. Đầu tư tận dụng nhiệt thừa khí thải để phát điện của các cơ sở sản xuất vật liệu xây
dựng nhằm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
13. Sản xuất cát nghiền nhân tạo thay thế cát tự nhiên.
14. Đầu tư xử lý, sử dụng phế thải của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy phân bón hóa
chất, nhà máy luyện kim để làm vật liệu xây dựng.
15. Đầu tư xử lý, sử dụng rác thải sinh hoạt để làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu xây
dựng.
16. Đầu tư sản xuất thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế đối với ngành sản xuất xi măng;
kinh; gạch ốp lát; vật liệu chịu lửa; đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng thay thế cho vật liệu xây
dựng sản xuất bằng công nghệ lạc hậu.
17. Sản xuất các loại phương tiện giao thông thân thiện với môi trường.
18. Sản xuất lắp ráp đầu máy diesel; toa xe hàng trọng tải từ 30 tấn trở lên; toa xe khách
cao cấp với tốc độ cấu tạo 100 km/giờ; phụ tùng đầu máy, toa xe trong lĩnh vực đường sắt.
19. Sản xuất và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
20. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
II. NÔNG NGHIỆP
1. Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài
dược liệu quý hiếm, đặc hữu.
2. Sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
3. Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật
nuôi.
4. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập
trung công nghiệp, chợ đầu mối, cơ sở đấu giá vật nuôi, sản phẩm chăn nuôi.
366
5. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.
6. Khai thác hải sản.
7. Đầu tư sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật sinh học, sản xuất phân bón hữu cơ, hoạt
động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ để phát triển phân bón hữu cơ.
8. Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản dưới hình thức liên kết theo chuỗi sản
phẩm; nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản dưới hình thức sản xuất nông nghiệp hữu
cơ.
9. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may,
sợi, thêu ren, đan lát.
10. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp.
11. Nuôi giữ giống gốc vật nuôi, bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm và giống
vật nuôi bản địa.
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
1. Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.
2. Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng
chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học,
bệnh viện) phục vụ công nhân.
3. Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ
chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng
nhà kinh, phá hủy tầng ô-dôn.
4. Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistics, cảng cạn,
kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.
5. Sản xuất, cung cấp thiết bị quan trắc môi trường, thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt tại
chỗ, sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Đầu tư kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở doanh nghiệp khoa học và công
nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ.
7. Đầu tư kinh doanh trung tâm đối mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển.
8. Xử lý nước thải sinh hoạt tập trung có công suất thiết kế từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) trở
lên đối với khu vực đô thị từ loại IV trở lên.
9. Thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường tập trung.
10. Xử lý chất thải nguy hại, đồng xử lý chất thải nguy hại.
11. Xử lý, cải tạo các khu vực môi trường bị ô nhiễm tại các khu vực công cộng.
12. Ứng cứu, xử lý sự cố tràn dầu, sự cố hóa chất và sự cố môi trường khác.
13. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề.

367
14. Di dời, chuyển đổi hoạt động của cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
15. Quan trắc môi trường.
16. Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, điện táng.
17. Giám định thiệt hại về môi trường; giám định sức khỏe môi trường; giám định về môi
trường đối với hàng hóa, phế liệu nhập khẩu, máy móc, thiết bị, công nghệ.
18. Sản xuất ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường được Nhà nước bảo hộ dưới hình thức
cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.
19. Sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường
gắn Nhãn xanh Việt Nam; sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải rắn của cơ sở xử lý chất
thải (sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại).
20. Sản xuất xăng, nhiên liệu diezen và nhiên liệu sinh học được chứng nhận hợp quy;
than sinh học; năng lượng từ sử dụng sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt và các dạng
năng lượng tái tạo khác.
21. Sản xuất, nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện chuyên dùng sử dụng trực tiếp
trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải; thiết bị quan trắc nước thải và khí thải tự
động, liên tục; thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích môi trường; sản xuất năng lượng tái tạo;
xử lý ô nhiễm môi trường; ứng phó, xử lý sự cố môi trường.
22. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở thân thiện với môi trường được Bộ
Tài nguyên và Môi trường chứng nhận nhãn sinh thái.
23. Sản xuất sản phẩm, thiết bị, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm.
IV. GIÁO DỤC, VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ
1. Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập
ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
2. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh
cho người để phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
3. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng,
chữa bệnh cho động vật, thủy sản.
4. Sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y, bảo quản thuốc thú y; sản xuất trang
thiết bị, dụng cụ dùng trong thú y.
5. Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt
tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc.
6. Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền
và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền.
7. Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể
thao, sân vận động, bể bơi; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện
thể dục thể thao.

368
8. Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng cấp huyện, thư viện chuyên ngành, thư viện đại
học, thư viện thuộc các cơ sở giáo dục, thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng và phát triển văn hóa đọc phục vụ học tập suốt đời.
9. Đầu tư phát triển các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và sản xuất
thiết bị giáo dục nghề nghiệp.
V. NGÀNH, NGHỀ KHÁC
1. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
2. Hoạt động xuất bản xuất bản phẩm điện tử.
3. Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư
kinh doanh cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.

PHỤ LỤC III


DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Địa bàn có điều
Địa bàn có điều
STT Tỉnh kiện
kiện
kinh tế - xã hội đặc
kinh tế - xã hội khó
biệt khó
Toàn bộ các huyện, thị
1 Bắc Kạn
xã và
thành phố Bắc Kạn
Toàn bộ các huyện và
2 Cao Bằng
thành phố
Cao Bằng
Toàn bộ các huyện và
3 Hà Giang
thành phố
Hà Giang
Toàn bộ các huyện và
4 Lai Châu
thành phố
Lai Châu
Toàn bộ các huyện và
5 Sơn La
thành phố
Sơn La
Toàn bộ các huyện, thị
6 Điện Biên
xã và
thành phố Điện Biên
Toàn bộ các huyện và
7 Lào Cai Thành phố Lào Cai
thị xã
Sapa

369
Các huyện Hàm Yên, Sơn
Tuyên Các huyện Na Hang,
8 Dương, Yên Sơn và
Quang Chiêm Hóa, Lâm
thành phố Tuyên
Bình
Quang
Các huyện Lục Ngạn,
9 Bắc Giang Huyện Sơn Động
Lục
Nam, Yên Thế,
Các huyện Kim Bôi,
Lương
10 Hòa Bình Các huyện Đà Bắc,
Sơn, Lạc Thủy, Tân
Mai Châu
Lạc, Cao Phong, Lậc
Sơn, Yên Thủy và
Các huyện Bình Gia,
Đình Lập,
11 Lạng Sơn
Cao Lộc, Lộc Bình,
Tràng Định, Văn
Lãng, Văn Quan, Bắc
Các huyện Đoan Hùng,
Các huyện Thanh Sơn,
12 Phú Thọ Hạ
Tân Sơn, Yên Lập
Hòa, Phù Ninh,
Thanh Ba, Tam
Thái Các huyện Võ Nhai, Huyện Phú Bình, thị
13
Nguyên Định Hóa, xã Phổ
Đại Từ, Phú Lương, Yên
Các huyện Trấn Yên,
Các huyện Lục Yên,
14 Yên Bái Văn
Mù Cang Chải, Trạm
Chấn, Văn Yên, Yên
Tấu
Bình, thị xã Nghĩa
Các huyện Ba Chẽ,
Quảng Các huyện Vân Đồn,
15 Bình Liêu,
Ninh Tiên Yên, Hải Hà,
huyện đảo Cô Tô và
Đầm Hà
các đảo, hải đảo thuộc
Các huyện đảo Bạch
16 Hải Phòng
Long Vĩ,
Cát Hải
Các huyện Lý Nhân,
17 Hà Nam
Thanh
Liêm, Bình Lục
Các huyện Giao Thủy,
18 Nam Định Xuân
Trường, Hải Hậu,
Nghĩa Hưng
Các huyện Thái Thụy,
19 Thái Bình
Tiền
Hải
Các huyện Nho Quan,
20 Ninh Bình Gia
Viễn, Kim Sơn, Tam
Điệp, Yên Mô
Các huyện Mường Lát, Các huyện Thạch
21 Thanh Hóa
Quan Hóa, Quan Sơn, Thành,
Nông Cống
370 Bá Thước, Lang
Chánh, Thường Xuân, Cẩm

Thủy, Ngọc Lặc, Như


Thanh, Như Xuân

Các huyện Kỳ Sơn, Các huyện Tân Kỳ,


22 Nghệ An Tương Nghĩa
Dương, Con Cuông, Đàn, Thanh Chương
Quế Phong, Quỳ Hợp, và thị xã Thái Hòa
Các huyện Đức Thọ, Nghi
Các huyện Hương Khê, Xuân, Thạch Hà,
23 Hà Tĩnh
Hương Sơn, Vũ Quang, Xuyên, Can Lộc và thị xã Kỳ
Lộc Hà, Kỳ Anh Anh
Quảng Các huyện Tuyên Hóa, Các huyện còn lại và
24
Bình Minh thị xã
Hóa, Bố Trạch Ba Đồn
Các huyện Hướng Hóa,
25 Quảng Trị Đa Các huyện còn lại
Krông, huyện đảo cồn
cỏ và các đảo thuộc
Các huyện Phong
Thừa Thiên Huế
26 Các huyện A Lưới, Điền,
Nam Đông Quảng Điền, Phú
Lộc, Phú Vang và thị
27 Đà Nẵng Huyện đảo Hoàng Sa
Các huyện Đông Giang,
Các huyện Đại Lộc,
Tây
Quế Sơn, Phú Ninh,
Giang, Nam Giang,
Duy Xuyên (các xã:
Phước Sơn, Bắc Trà
Duy Châu, Duy Hòa,
My, Nam Trà My,
Duy Phú, Duy Sơn,
Quảng Hiệp Đức, Tiên
28 Duy Tân, Duy Thu,
Nam Phước, Núi Thành
Duy Trinh, Duy
(các xã: Tam Sơn,
Trung), Núi Thành
Tam Thạnh, Tam Mỹ
(các xã: Tam Xuân I,
Đông, Tam Mỹ Tây,
Tam Xuân II, Tam
Tam Trà, Tam Hải),
Anh Bắc, Tam Anh
Nông Sơn, Thăng
Nam), Thăng Bình
Bình (các xã: Bình
Các huyện Ba Tơ, Trà (các xã: Bình
Quảng Đồng,
29 Huyện Nghĩa Hành
Ngãi Sơn Tây, Sơn Hà,
Minh Long, Bình Sơn,
Sơn Tịnh và huyện
Các huyện An Lão,
30 Bình Định Vĩnh Thạnh, Huyện Tuy Phước
Vân Canh, Phù Cát,
Tây Sơn, Hoài Ân,

371
Các huyện Sông Hinh, Đồng
Thị xã Sông Cầu; thị
31 Phú Yên Xuân, Sơn Hòa, Phú
xã Đông Hòa, huyện
Hòa, Tây Hòa
Tuy An
Các huyện Vạn Ninh,
Các huyện Khánh
Diên
32 Khánh Hòa Vĩnh, Khánh Sơn,
Khánh, Cam Lâm, thị
huyện đảo Trường Sa
xã Ninh Hòa, thành
và các đảo thuộc tỉnh
phố Cam Ranh
Thành phố Phan Rang
33 Ninh Thuận Toàn bộ các huyện
- Tháp
Chàm
Các huyện Bắc Bình,
Tuy
34 Bình Thuận Huyện Phú Quý
Phong, Đức Linh,
Tánh Linh, Hàm
Thuận Bắc, Hàm
Toàn bộ các huyện và
35 Đắk Lắk Thành phố Buôn Ma
thị xã
Thuột
Buôn Hồ
36 Gia Lai Toàn bộ các huyện và Thành phố Pleiku
thị xã
37 Kon Tum Toàn bộ các huyện và
thành phố
38 Đắk Nông Toàn bộ các huyện và
thị xã
39 Lâm Đông Toàn bộ các huyện Thành phố Bảo Lộc
Bà Rịa - Thị xã Phú Mỹ, Châu
40 Huyện Côn Đảo
Vũng Tàu Đức,
Xuyên Mộc
Các huyện Dương
Các huyện Tân Biên,
41 Tây Ninh Minh
Tân Châu, Châu
Châu, Gò Dầu, thị xã
Thành, Bến Cầu
Hòa Thành và thị xã
Các huyện Đồng Phú,
Các huyện Lộc Ninh,
42 Bình Phước Chơn
Bù Đăng,
Thành, Hớn Quản,
Bù Đốp, Bù Gia Mập,
thị xã Bình Long,
Thị xã Kiến Tường;
Các huyện Đức Huệ,
43 Long An các
Mộc Hóa, Vĩnh Hưng,
huyện Tân Thạnh,
Tân Hưng
Đức Hòa, Thạnh Hóa
Các huyện Tân Phước, Các huyện Gò Công
44 Tiền Giang
Tân Phú Đông,
Đông Gò Công Tây
Các huyện Thạnh Phú,
45 Bến Tre Các huyện còn lại
Ba Tri,
Bình Đại
46 Trà Vinh Các huyện Châu Thành, Các huyện Cầu Ngang,
Trà Cú Cầu
Kè, Tiểu Cần, Duyên
372
xã Duyên Hải, Càng Long,

thành phố Trà Vinh

Các huyện Hồng Ngự,


47 Đồng Tháp Tân Các huyện còn lại
Hồng, Tam Nông,
Tháp Mười và thị xã
Các huyện Trà Ôn,
48 Vĩnh Long Bình Tân,
Vũng Liêm, Mang
Thít, Tam Bình
Toàn bộ các huyện và
49 Sóc Trăng Thành phố Sóc
thị xã
Trăng
Vĩnh Châu, thị xã
Toàn bộ các huyện, thị
50 Hậu Giang Thành phố Vị
xã Long
Thanh
Mỹ và thành phố Ngã
Các huyện An Phú, Tri
Thành phố Châu Đốc
51 An Giang Tôn,
và các huyện còn lại
Thoại Sơn, Tịnh Biên
và thị xã Tân Châu
52 Bạc Liêu Toàn bộ các huyện và Thành phố Bạc
thị xã Liêu
Toàn bộ các huyện và
53 Cà Mau Thành phố Cà Mau
các đảo,
hải đảo thuộc tỉnh
Toàn bộ các huyện, các
54 Kiên Giang Thành phố Rạch
đảo, hải
Giá
đảo thuộc tỉnh và thị xã
Khu kinh tế, khu công Khu công nghiệp, khu
nghệ cao chế
55
(kể cả khu công nghệ xuất, cụm công
thông tin tập trung nghiệp được thành
được thành lập theo lập theo quy định của

373
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
------- VIỆT
N
A
Số: 29/2021/NĐ-CP M
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
NGHỊ ĐỊNH 29/2021/NĐ-CP
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN QUAN TRỌNG
QUỐC GIA VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng
quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về:
1. Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án quan
trọng quốc gia theo quy định tại Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng; trình tự, thủ tục thẩm định,
quyết định chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo
quy định tại Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; trình tự, thủ tục thẩm định, chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại
Luật Đầu tư.
2. Giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư, giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và
giám sát đầu tư của cộng đồng đối với hoạt động đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra
nước ngoài; chi phí giám sát, đánh giá đầu tư; quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giám sát, đánh giá đầu tư.

374
3. Việc giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư chứng khoán thực hiện theo quy định của
pháp luật về chứng khoán.
4. Việc giám sát, đánh giá các chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo quy định tại Nghị
định này; những vấn đề khác biệt do đặc thù của việc sử dụng các nguồn vốn này, thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và điều ước quốc tế liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm:
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến dự án quan trọng quốc gia theo quy
định tại Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng; dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư
theo quy định tại Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; dự án do Quốc hội chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện giám sát, đánh giá đầu
tư và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư và giám sát, đánh
giá đầu tư.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Giám sát đầu tư” là hoạt động theo dõi, kiểm tra đầu tư. Giám sát đầu tư gồm giám
sát chương trình, dự án đầu tư và giám sát tổng thể đầu tư.
2. “Theo dõi chương trình, dự án đầu tư” là hoạt động thường xuyên và định kỳ cập nhật
các thông tin liên quan đến tình hình thực hiện chương trình, dự án; tổng hợp, phân tích, đánh
giá thông tin, đề xuất các phương án phục vụ việc ra quyết định của các cấp quản lý nhằm đảm
bảo chương trình, dự án đầu tư thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng và
trong khuôn khổ các nguồn lực đã được xác định.
3. “Kiểm tra chương trình, dự án đầu tư” là hoạt động định kỳ theo kế hoạch hoặc đột
xuất, nhằm kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý chương trình, dự án của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan: phát hiện kịp thời những sai sót, yếu kém về quản lý chương trình,
dự án theo quy định của pháp luật; kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý những vướng mắc,
phát sinh, việc làm sai quy định về quản lý chương trình, dự án; giám sát việc xử lý và chấp
hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.
4. “Đánh giá chương trình, dự án đầu tư” là hoạt động định kỳ theo kế hoạch hoặc đột
xuất nhằm xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể so với quyết định đầu tư
hoặc tiêu chuẩn đánh giá quy định của nhà nước tại một thời điểm nhất định. Đánh giá chương
trình, dự án đầu tư bao gồm: đánh giá ban đầu, đánh giá giữa kỳ hoặc giai đoạn, đánh giá kết
thúc, đánh giá tác động và đánh giá đột xuất.
5. “Đánh giá ban đầu” là đánh giá được thực hiện ngay sau khi bắt đầu thực hiện đầu tư
chương trình, dự án nhằm xem xét tình hình thực tế của chương trình, dự án so với thời điểm phê
duyệt để có biện pháp xử lý phù hợp.
6. “Đánh giá giữa kỳ hoặc giai đoạn" là đánh giá được thực hiện vào thời điểm giữa kỳ
theo tiến độ thực hiện đầu tư chương trình, dự án được phê duyệt hoặc sau khi kết thúc từng
375
giai đoạn (đối với chương trình, dự án được thực hiện theo nhiều giai đoạn), nhằm xem xét
quá trình thực hiện đầu tư chương trình, dự án từ khi bắt đầu triển khai, đề xuất các điều chỉnh
cần thiết.
7. “Đánh giá kết thúc” là đánh giá được tiến hành ngay sau khi kết thúc thực hiện đầu tư
chương trình, dự án nhằm xem xét các kết quả đạt được, rút ra các bài học kinh nghiệm.
8. “Đánh giá tác động” là đánh giá được thực hiện vào thời điểm thích hợp sau năm thứ
3 kể từ khi đưa chương trình, dự án vào vận hành, nhằm làm rõ hiệu quả, tính bền vững và tác
động kinh tế - xã hội so với mục tiêu đặt ra ban đầu.
9. “Đánh giá đột xuất” là đánh giá được thực hiện trong những trường hợp có những
vướng mắc, khó khăn, tác động phát sinh ngoài dự kiến trong quá trình thực hiện đầu tư chương
trình, dự án.
10. “Giám sát đầu tư của cộng đồng” là hoạt động tự nguyện của dân cư sinh sống trên
địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là địa bàn cấp xã) nhằm theo dõi, kiểm tra việc
chấp hành các quy định về quản lý đầu tư của cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình đầu tư;
phát hiện, kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm về đầu tư (trừ
các chương trình, dự án bí mật quốc gia theo quy định của pháp luật).
11. “Giám sát tổng thể đầu tư” là việc theo dõi thường xuyên, kiểm tra định kỳ theo kế
hoạch hoặc đột xuất quá trình thực hiện đầu tư của các cấp, các ngành và địa phương; phát
hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm, thiếu sót để đảm bảo đầu tư theo quy hoạch, kế
hoạch, mục tiêu và đảm bảo hiệu quả.
12. “Theo dõi tổng thể đầu tư” là hoạt động thường xuyên và định kỳ cập nhật các thông
tin liên quan đến hoạt động đầu tư và việc quản lý đầu tư của các cấp, các ngành và địa
phương; tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin và đề xuất các cơ chế, chính sách liên quan
đến quản lý đầu tư.
13. “Kiểm tra tổng thể đầu tư” là hoạt động định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất, nhằm
kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của các cấp, các ngành; phát hiện và chấn
chỉnh kịp thời những sai sót, yếu kém, bảo đảm việc quản lý đầu tư đúng quy định của pháp
luật; phát hiện và kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời những vướng mắc, phát sinh
hoặc việc làm sai quy định về quản lý đầu tư; giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp
xử lý các vấn đề đã phát hiện.
14. “Đánh giá tổng thể đầu tư” là hoạt động định kỳ theo kế hoạch nhằm phân tích, đánh
giá kết quả đầu tư của nền kinh tế, ngành, địa phương; xác định mức độ đạt được so với quy
hoạch, kế hoạch trong từng thời kỳ hay từng giai đoạn; phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến
kết quả đầu tư cũng như đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư trong kỳ hay giai đoạn
kế hoạch sau.
15. “Dự án thành phần thuộc chương trình đầu tư công” là một tập hợp các hoạt động có
liên quan với nhau, nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu cụ thể của chương trình, được
thực hiện trên địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian nhất định và dựa trên những nguồn lực đã
xác định.
16. “Chủ dự án thành phần” là cơ quan, tổ chức được giao chủ trì quản lý dự án thành
phần thuộc chương trình đầu tư công.

376
17. “Chủ sử dụng” là cơ quan, tổ chức được giao quản lý khai thác, vận hành dự án.
18. “Dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác” là dự án đầu tư không sử dụng vốn nhà nước.
19. “Vốn nhà nước ngoài đầu tư công” là vốn nhà nước theo quy định tại Luật Đấu thầu
năm 2013 nhưng không bao gồm vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
20. “Dự án quan trọng quốc gia” là dự án quan trọng quốc gia được quy định tại Luật Đầu
tư công, Luật Xây dựng; dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu
tư theo quy định tại Luật Đầu tư.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
NHÀ NƯỚC
Điều 4. Tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng thẩm định nhà nước
1. Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập theo từng
dự án có nhiệm vụ tổ chức thẩm định các dự án quan trọng quốc gia (Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi) để trình Quốc hội quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư, hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.
2. Hội đồng, thẩm định nhà nước gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các
thành viên khác của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước là Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng là đại diện lãnh đạo các
bộ, ngành, các cơ quan liên quan do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
3. Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng thẩm định nhà
nước chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thẩm định và các hoạt động
thẩm định theo nhiệm vụ được giao; ý kiến đánh giá kết quả thẩm định, kết luận và kiến nghị
của Hội đồng thẩm định nhà nước về các nội dung của dự án quan trọng quốc gia được phân
công và theo quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định nhà nước.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước có các quyền hạn sau:
a) Xem xét, quyết định các vấn đề về nội dung, chương trình và kế hoạch công tác của
Hội đồng và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định dự án quan trọng quốc gia;
b) Yêu cầu chủ đầu tư, nhà đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư cung
cấp các tài liệu liên quan trong quá trình thẩm định dự án quan trọng quốc gia, thanh toán các
chi phí thẩm tra, thẩm định theo dự toán và tiến độ thực hiện công việc thẩm định đã được phê
duyệt;
c) Yêu cầu nhà thầu tư vấn (hoặc cơ quan có liên quan) cung cấp các tài liệu liên quan
trong quá trình thẩm tra, thẩm định dự án quan trọng quốc gia.
5. Hội đồng thẩm định nhà nước làm việc theo chế độ tập thể dưới sự điều hành của Chủ
tịch Hội đồng. Phiên họp Hội đồng thẩm định nhà nước được coi là hợp lệ khi có ít nhất 50%
số thành viên tham dự (kể cả người được ủy quyền). Các ý kiến kết luận được thống nhất theo
nguyên tắc đa số. Trường hợp tỷ lệ biểu quyết là bằng nhau và đạt 50% số thành viên Hội
đồng

377
(bao gồm cả số có mặt tại phiên họp và số biểu quyết bằng văn bản gửi đến Hội đồng), vấn đề
được thông qua theo ý kiến đã biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng.
Kết luận cuối cùng thông qua các nội dung thẩm định dự án quan trọng quốc gia trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng thẩm định nhà
nước thông qua. Ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước được thực hiện bằng
cách biểu quyết tại cuộc họp hoặc bằng văn bản gửi đến Hội đồng thẩm định nhà nước.
6. Hội đồng thẩm định nhà nước tự giải thể sau khi hoàn thành công việc thẩm định theo
quy định.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước
1. Xem xét phê duyệt kế hoạch thẩm định sau khi Hội đồng thẩm định nhà nước có ý
kiến, quyết định triệu tập các cuộc họp Hội đồng thẩm định nhà nước, chủ trì các phiên họp;
phân công trách nhiệm Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước.
2. Quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành theo yêu cầu công việc đối
với từng dự án quan trọng quốc gia.
3. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước có thể ủy quyền
một Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng thẩm định nhà nước
hoặc báo cáo trước Chính phủ một số nội dung hoặc công việc do Phó Chủ tịch Hội đồng trực
tiếp phụ trách.
4. Quyết định việc thuê và lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia theo quy
định tại Điều 10 và Điều 11 của Nghị định này.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước
1. Giúp Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước điều hành các hoạt động của Hội đồng;
theo dõi và thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công; báo cáo
thường xuyên về tình hình và kết quả thực hiện của Hội đồng.
2. Giúp Chủ tịch Hội đồng xem xét, đánh giá các báo cáo chuyên môn và các hoạt động
khác của Hội đồng để trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Hội đồng thẩm định nhà
nước
1. Xem xét có ý kiến về các nội dung thẩm định dự án quan trọng quốc gia liên quan đến
các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của bộ, cơ quan và địa phương do mình phụ trách và
về những vấn đề chung của dự án quan trọng quốc gia theo kế hoạch thẩm định của Hội đồng
thẩm định nhà nước.
2. Huy động nhân lực, phương tiện làm việc, cơ sở nghiên cứu thuộc quyền quản lý của
mình để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định nhà nước, trao đổi đóng góp ý
kiến về các nội dung xem xét, thẩm định và biểu quyết các kết luận của Hội đồng thẩm định
nhà nước. Trường hợp đặc biệt không thể tham dự cuộc họp, thành viên Hội đồng thẩm định
nhà nước phải ủy quyền người đại diện có thẩm quyền tham dự cuộc họp của Hội đồng và phải
có ý kiến bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến.
4. Chịu trách nhiệm về các ý kiến thẩm định và biểu quyết của mình.
378
Điều 8. Nhiệm vụ của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định nhà nước là Bộ Kế hoạch và Đầu tư, có các
nhiệm vụ sau:
1. Huy động bộ máy của Bộ giúp Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức công
việc thẩm định dự án quan trọng quốc gia và các hoạt động chung của Hội đồng; phối hợp với
các cơ quan liên quan, Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành, tư vấn thẩm tra để thực hiện các
công việc thẩm định.
2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự án, gửi hồ sơ dự án đến các thành viên Hội đồng, các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
3. Xây dựng kế hoạch thẩm định dự án quan trọng quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này, trình Hội đồng thẩm định nhà nước.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước giao.
5. Lưu trữ các hồ sơ thẩm định dự án quan trọng quốc gia theo quy định.
Điều 9. Nhiệm vụ của Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành
1. Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành là bộ phận được thành lập để giúp việc cho Hội
đồng thẩm định nhà nước, gồm các chuyên gia của các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan
khác có liên quan.
2. Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành có các nhiệm vụ sau:
a) Chuẩn bị các nội dung thẩm định để gửi cho các thành viên Hội đồng thẩm định nhà
nước;
b) Chuẩn bị các nội dung yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo đề nghị của các thành viên
trong Hội đồng thẩm định nhà nước trong quá trình thẩm định, trình Hội đồng thẩm định nhà
nước;
c) Thực hiện các công việc để giúp Hội đồng thẩm định nhà nước lựa chọn tư vấn thẩm
tra theo quy định tại Điều 11 Nghị định này trong trường hợp cần thuê tư vấn thẩm tra;
d) Chuẩn bị các hợp đồng tư vấn thẩm tra, biên bản nghiệm thu hợp đồng và các chứng
từ có liên quan khác để phục vụ việc thanh quyết toán chi phí thẩm định và thẩm tra dự án quan
trọng quốc gia;
đ) Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, đề xuất, trình Chủ
tịch Hội đồng thẩm định nhà nước xem xét, quyết định những vấn đề cần xử lý trong quá trình
thẩm định;
e) Dự thảo báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước để trình Chủ tịch Hội
đồng thẩm định nhà nước xem xét trình Chính phủ;
g) Thực hiện các công việc khác được Hội đồng thẩm định nhà nước giao.
Chương III
THUÊ TƯ VẤN THẨM TRA VÀ CHI PHÍ THẨM ĐỊNH, THẨM TRA DỰ ÁN
QUAN TRỌNG QUỐC GIA
Điều 10. Thẩm quyền quyết định việc thuê tư vấn thẩm tra các dự án quan trọng
379
quốc gia
1. Tư vấn thẩm tra là tổ chức hoặc cá nhân trong nước, nước ngoài hoặc liên danh trong
nước và nước ngoài (sau đây gọi chung là tư vấn hoặc tư vấn thẩm tra) được Hội đồng thẩm
định nhà nước thuê để thực hiện một hoặc một số phần công việc của nội dung thẩm định dự
án quan trọng quốc gia.
2. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu tư vấn thẩm
tra trong trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
3. Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước phê duyệt kế hoạch thẩm định; kế hoạch lựa
chọn tư vấn thẩm tra và quyết định việc thuê tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia theo hình
thức lựa chọn được quy định tại Điều 11 của Nghị định này.
Điều 11. Quy trình, thủ tục lựa chọn tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia
1. Lựa chọn nhà thầu tư vấn thẩm tra trong trường hợp đặc biệt:
a) Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành xác định nhà thầu tư vấn thẩm tra có đủ năng lực,
kinh nghiệm theo quy định pháp luật để thực hiện ngay công việc tư vấn, trình Chủ tịch Hội
đồng thẩm định nhà nước thông qua.
b) Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước thông qua. Tổ
chuyên gia thẩm định liên ngành phải hoàn tất thủ tục, bao gồm:
- Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu tư vấn, trong đó xác định yêu cầu về
phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt
được và giá trị tương ứng để thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước phê duyệt kết quả lựa chọn tư vấn thẩm
tra dự án:
- Chuẩn bị ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra được lựa chọn. Hợp đồng được ký giữa
ba bên, gồm đại diện của Hội đồng thẩm định nhà nước, chủ đầu tư (nhà đầu tư hoặc cơ quan
được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án) và tư vấn thẩm tra được lựa chọn.
2. Các trường hợp khác thực hiện theo quy định của pháp luật đấu thầu.
Điều 12. Chi phí thẩm định và thuê tư vấn thẩm tra các dự án quan trọng quốc gia
do Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện
1. Chi phí thẩm tra là chi phí thuê tư vấn thẩm tra dự án quan trọng quốc gia của Hội đồng
thẩm định nhà nước.
2. Chi phí thẩm định là các chi phí phục vụ cho các hoạt động thẩm định dự án quan trọng
quốc gia của Hội đồng thẩm định nhà nước (không bao gồm chi phí thẩm tra nêu tại khoản 1
Điều này). Chi phí thẩm định bao gồm thù lao cho các thành viên tham gia Hội đồng thẩm
định nhà nước, Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành; chi phí họp, văn phòng phẩm, khảo sát
thực địa (nếu có), chi phí khác liên quan, chi phí dự phòng.
3. Chi phí thẩm tra và thẩm định các dự án quan trọng quốc gia được xác định như sau:

380
a) Định mức chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được tính bằng định mức
chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Chi phí thẩm định được tính bằng 20% chi phí thẩm tra nêu trên. Trường hợp không
có định mức chi phí thẩm tra và phải lập dự toán chi phí thẩm tra như quy định tại điểm c khoản
3 Điều này thì lập dự toán chi phí thẩm định tương ứng;
c) Định mức chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi áp dụng theo quy định của pháp
luật về xây dựng. Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài, liên danh tư vấn trong nước và tư vấn
nước ngoài hoặc không có định mức thì phải lập dự toán chi phí, bao gồm:
- Chi phí chuyên gia: khoản chi phí tiền lương trả cho các chuyên gia tư vấn trong khoảng
thời gian thực hiện;
- Chi phí khác: các chi phí phục vụ, hỗ trợ cho hoạt động của nhà thầu tư vấn trong thời
gian thực hiện hoạt động tư vấn thẩm tra như: chi phí đi lại (quốc tế và trong nước), chi phí
thuê văn phòng, thiết bị văn phòng, chi phí hoạt động của văn phòng, chi phí thông tin liên lạc,
chi phí hỗ trợ ăn, ở cho các chuyên gia tư vấn, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp (nếu
có) và các chi phí khác;
- Thuế: các khoản thuế mà nhà thầu tư vấn thẩm tra phải nộp theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
- Chi phí dự phòng: khoản chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và trượt
giá trong thời gian nhà thầu tư vấn thẩm tra thực hiện công việc.
4. Chi phí thẩm định và thuê tư vấn thẩm tra các dự án quan trọng quốc gia được tính
trong tổng mức đầu tư dự án và được chủ đầu tư, nhà đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ
chuẩn bị đầu tư thanh toán theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định nhà nước, bảo đảm tiến độ
thẩm định, thẩm tra dự án quan trọng quốc gia theo kế hoạch.
Chủ đầu tư, nhà đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư có trách nhiệm
thanh toán chi phí thẩm tra cho tư vấn thẩm tra theo hợp đồng đã được ký, sau khi có ý kiến của
Hội đồng thẩm định nhà nước.
5. Trường hợp cần thiết Hội đồng thẩm định nhà nước yêu cầu chủ đầu tư, nhà đầu tư
hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt chi phí
thuê tư vấn thẩm tra. Trường hợp chủ đầu tư, nhà đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ
chuẩn bị đầu tư không đủ năng lực kinh nghiệm để thẩm định thì được thuê các tổ chức tư vấn
có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thẩm tra trước khi phê duyệt.
6. Hội đồng thẩm định nhà nước khoán chi cho các thành viên Hội đồng, Tổ chuyên gia
thẩm định liên ngành và các chi phí khác, bảo đảm hoạt động thẩm định của Hội đồng thẩm định
nhà nước.
7. Tổ chức, cá nhân tư vấn thẩm tra phải chịu trách nhiệm trước Hội đồng thẩm định nhà
nước, chủ đầu tư, nhà đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và pháp luật về
kết quả thẩm tra do mình thực hiện.

381
Chương IV
HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ, ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUAN
TRỌNG QUỐC GIA
Mục 1. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG
Điều 13. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định nội bộ của chủ đầu tư hoặc đơn vị trực
thuộc cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư
1. Hồ sơ trình thẩm định nội bộ gồm;
a) Tờ trình thẩm định nội bộ của chủ đầu tư hoặc đơn vị trực thuộc cơ quan được giao
chuẩn bị đầu tư;
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Chủ đầu tư hoặc đơn vị trực thuộc cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư gửi 15 bộ hồ sơ
dự án theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan chủ quản của mình hoặc cơ quan được
giao chuẩn bị đầu tư để tổ chức thẩm định nội bộ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19
Luật Đầu tư công. Thời gian thẩm định nội bộ không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Điều 14. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của cơ quan chủ quản chủ đầu tư hoặc cơ
quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
1. Hồ sơ trình thẩm định gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan được giao nhiệm
vụ chuẩn bị đầu tư;
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định nội bộ;
c) Báo cáo thẩm định nội bộ;
d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Cơ quan chủ quản chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư gửi 01
bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20
bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo
Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị
định này.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia
trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm
định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng thuê tư vấn thẩm tra.
Điều 15. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước và của
Chính phủ

382
1. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước, gồm:
a) Tờ trình Chính phủ của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư;
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Chính phủ xem xét, cho ý kiến về chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia theo
quy chế làm việc của Chính phủ.
3. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại Điều 20 Luật Đầu tư công gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 16. Nội dung thẩm định quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc
gia sử dụng vốn đầu tư công
1. Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định.
2. Việc đáp ứng các tiêu chí xác định dự án là dự án quan trọng quốc gia.
3. Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp với chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật
về quy hoạch.
4. Đánh giá về dự báo nhu cầu, phạm vi phục vụ và dự kiến mục tiêu đầu tư, quy mô và
hình thức đầu tư.
5. Đánh giá về khu vực, địa điểm đầu tư, dự kiến nhu cầu diện tích sử dụng đất và nhu
cầu sử dụng tài nguyên khác (nếu có); đánh giá về phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt
bằng, tái định cư.
6. Đánh giá về việc phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật chính và các điều
kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng.
7. Đánh giá về việc phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án đầu tư và quy mô các hạng
mục đầu tư.
8. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
9. Đánh giá về việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn: căn cứ xác
định sơ bộ tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phân tích sơ bộ tính khả thi của các phương án
huy động vốn và khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công.
10. Đánh giá về việc xác định sơ bộ chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn
trong giai đoạn khai thác vận hành dự án.
11. Đánh giá về tiến độ dự kiến thực hiện dự án, phân chia giai đoạn đầu tư hoặc phân
chia các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nếu có).

383
12. Đánh giá sơ bộ về hiệu quả đầu tư: hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh và phát triển bền vững.
13. Đánh giá về các giải pháp tổ chức thực hiện dự án: xác định chủ đầu tư (nếu có); hình
thức quản lý dự án.
14. Đánh giá về cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng
(nếu có).
Mục 2. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN PPP THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA QUỐC HỘI
Điều 17. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định
1. Hồ sơ trình thẩm định:
a) Hồ sơ trình thẩm định của cơ quan có thẩm quyền gồm các tài liệu theo quy định tại
khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
b) Hồ sơ trình thẩm định của nhà đầu tư gồm các tài liệu theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 27 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
2. Cơ quan có thẩm quyền gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này để báo cáo
Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo
Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị
định này.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chủ trương đầu tư dự án trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội
đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.
5. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước, gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
6. Chính phủ xem xét, cho ý kiến về chủ trương đầu tư dự án theo quy chế làm việc của
Chính phủ.
7. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội thực hiện theo quy định tại Điều 16 Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư.
Điều 18. Nội dung thẩm định quyết định chủ trương đầu tư dự án
1. Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định.
2. Việc đáp ứng các tiêu chí xác định dự án là dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư của Quốc hội.
3. Sự phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại
khoản 1 Điều 14 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

384
4. Sự phù hợp với căn cứ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi quy định tại khoản 2 Điều
14 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
5. Sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên
quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
6. Đánh giá về mục tiêu; dự kiến quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện dự án, nhu cầu sử
dụng đất và tài nguyên khác.
7. Đánh giá về việc phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật chính và các điều
kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng.
8. Đánh giá về việc phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án đầu tư và quy mô các hạng
mục đầu tư.
9. Đánh giá về phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư.
10. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
11. Đánh giá về việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư.
12. Đánh giá về việc xác định sơ bộ chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn
trong giai đoạn khai thác vận hành dự án.
13. Đánh giá về phân chia giai đoạn đầu tư hoặc phân chia các dự án thành phần hoặc tiểu
dự án (nếu có).
14. Đánh giá sơ bộ hiệu quả đầu tư: hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội; tác động
của việc thực hiện dự án theo phương thức PPP đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự
án; tác động của dự án đối với việc bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững; khả
năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư.
15. Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án PPP.
16. Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu.
17. Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án PPP có sử dụng vốn nhà nước.
18. Đánh giá về hình thức quản lý dự án.
19. Đánh giá về cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng
(nếu có).
Mục 3. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA QUỐC HỘI
Điều 19. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
1. Hồ sơ trình thẩm định:
a) Hồ sơ trình thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư;
b) Hồ sơ trình thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền lập thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư.
385
2. Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp 20 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 1 Điều này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị
định này.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chủ trương đầu tư dự án trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội
đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.
Điều 20. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước và của
Chính phủ
1. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước, gồm:
a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định này;
b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Chính phủ xem xét, cho ý kiến về chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia theo
quy chế làm việc của Chính phủ.
3. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Luật Đầu tư gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 21. Nội dung thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Nội dung thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:
a) Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định;
b) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của Quốc hội;
c) Sự cần thiết thực hiện dự án đầu tư:
d) Sự phù hợp của dự án đầu tư với chiến lược, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng,
quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có);
đ) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện dự án đầu tư, nhu cầu sử dụng
đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, phương án lựa chọn công nghệ chính;
e) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định
hoặc lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Đánh giá về việc xác định sơ bộ tổng vốn đầu tư; nguồn vốn và tính khả thi của nguồn
vốn;
h) Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển
bền vững của dự án đầu tư;

386
i) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường;
k) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);
l) Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị,
chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu
đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ
phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án
đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị;
m) Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và Điều kiện áp dụng (nếu có).
2. Nội dung thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư
bao gồm:
a) Các nội dung thẩm định quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Khả năng đáp ứng Điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho
thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; khả năng
đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất;
c) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu
có);
d) Các Điều kiện khác đối với nhà đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan.
Mục 4. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 22. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư cho Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều
4 Nghị định này.
3. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm
định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.
Điều 23. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước và của
Chính phủ
1. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư;
b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Chính phủ xem xét, cho ý kiến về chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo quy
chế làm việc của Chính phủ.

387
3. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại khoản 5 Điều 57 Luật Đầu tư gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 24. Nội dung thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định.
2. Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của Quốc hội.
3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 60 của
Luật Đầu tư.
4. Tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
5. Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
6. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Đầu tư.
7. Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước
ngoài, nguồn vốn.
8. Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư.
9. Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
Mục 5. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG
Điều 25. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định nội bộ điều chỉnh chủ trương đầu tư của
chủ đầu tư hoặc đơn vị trực thuộc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
1. Hồ sơ trình thẩm định nội bộ gồm:
a) Tờ trình thẩm định nội bộ của chủ đầu tư hoặc đơn vị trực thuộc cơ quan được giao
nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư;
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi Điều
chỉnh;
c) Báo cáo giám sát, đánh giá điều chỉnh dự án đầu tư;
d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Chủ đầu tư hoặc đơn vị trực thuộc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư gửi 15
bộ hồ sơ dự án theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan chủ quản của mình hoặc cơ
quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư để tổ chức thẩm định nội bộ theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 34 và điểm b khoản 1 Điều 19 Luật Đầu tư công. Thời gian thẩm định nội bộ
không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Chủ đầu tư hoặc đơn vị trực thuộc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư hoàn
thiện hồ sơ dự án theo nội dung thẩm định nội bộ.
Điều 26. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư của cơ quan
388
chủ quản chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
1. Hồ sơ trình thẩm định gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của cơ quan chủ quản chủ đầu tư hoặc của cơ quan được
giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư;
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh
đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định nội bộ;
c) Báo cáo thẩm định nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định này;
d) Báo cáo giám sát, đánh giá điều chỉnh dự án đầu tư;
đ) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Cơ quan chủ quản chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư gửi 01
bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20
bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo
Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị
định này.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của
Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.
Điều 27. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước và của
Chính phủ
1. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này;
b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Chính phủ xem xét, cho ý kiến về Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án theo quy chế
làm việc của Chính phủ.
3. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 28. Nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc
gia sử dụng vốn đầu tư công
Các nội dung điều chỉnh phải được thẩm định; nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương
đầu tư tương ứng với các nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.

389
Mục 6. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN PPP THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA QUỐC HỘI
Điều 29. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư
1. Hồ sơ trình thẩm định của cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại khoản 4
Điều 18 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
2. Cơ quan có thẩm quyền gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này để báo cáo
Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo
Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị
định này.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng
quốc gia trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời
gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.
5. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
6. Chính phủ xem xét, cho ý kiến về điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc
gia theo quy chế làm việc của Chính phủ.
7. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Các tài liệu theo quy định tại khoản 5 Điều này;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 30. Nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án
Các nội dung Điều chỉnh phải được thẩm định; nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương
đầu tư tương ứng với các nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.
Mục 7. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CHẤP THUẬN ĐIỀU
CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH TẠI
ĐIỀU 41 LUẬT ĐẦU TƯ
Điều 31. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
dự án
1. Hồ sơ trình thẩm định của nhà đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung
đề nghị điều chỉnh, lý do điều chỉnh;
b) Đề xuất dự án đầu tư Điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc
Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;

390
c) Các tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ, e, g, h khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư liên quan
đến các nội dung Điều chỉnh.
d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của dự án, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại
Điều 4 Nghị định này.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự
án trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra
thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn
thẩm tra.
5. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
6. Chính phủ xem xét, cho ý kiến về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án
quan trọng quốc gia theo quy chế làm việc của Chính phủ.
7. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Các tài liệu theo quy định tại khoản 5 Điều này;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 32. Nội dung thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án
Các nội dung điều chỉnh phải được thẩm định; nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương
đầu tư tương ứng với các nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
Mục 8. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH CHẤP THUẬN ĐIỀU
CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 33. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ trình thẩm định của nhà đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận Điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong đó nêu
rõ các nội dung đề nghị điều chỉnh, lý do Điều chỉnh;
b) Các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 63 Luật Đầu tư;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.

391
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều
4 Nghị định này.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chấp thuận Điều chỉnh chủ trương đầu tư ra
nước ngoài trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập. Trường hợp thuê tư vấn
thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư
vấn thẩm tra.
5. Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
6. Chính phủ xem xét, cho ý kiến về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu ra nước
ngoài theo quy chế làm việc của Chính phủ.
7. Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Các tài liệu theo quy định tại khoản 5 Điều này;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 34. Nội dung thẩm định chấp thuận Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án
Các nội dung điều chỉnh phải được thẩm định; nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương
đầu tư tương ứng với các nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.
Chương V
HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ,
QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
Mục 1. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU
TƯ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
Điều 35. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định
1. Hồ sơ chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư trình cơ quan chủ
quản, gồm:
a) Tờ trình cơ quan chủ quản của chủ đầu tư;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
c) Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia;
d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ trình thẩm định của cơ quan chủ quản, gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
c) Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án;
392
d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3. Cơ quan chủ quản gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này để báo cáo Thủ
tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị
định này.
5. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định hồ sơ dự án trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà
nước tính từ ngày có kết quả thẩm tra chính thức của tư vấn thẩm tra.
6. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước, gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
7. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư dự án theo quy chế làm việc của
Chính phủ.
Điều 36. Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án
1. Nội dung thẩm định, gồm:
a) Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định;
b) Sự cần thiết phải đầu tư dự án;
c) Sự phù hợp của dự án với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch
có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch; sự phù hợp với chủ trương đầu tư dự án
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Đánh giá về việc phân tích, xác định mục tiêu, nhiệm vụ, kết quả đầu ra của dự án;
phân tích, lựa chọn quy mô dự án; hình thức đầu tư; phân tích các điều kiện tự nhiên, Điều kiện
kinh tế - kỹ thuật, lựa chọn địa điểm đầu tư dự án;
đ) Đánh giá về nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
e) Đánh giá về thời gian, tiến độ thực hiện, các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư;
phân kỳ đầu tư;
g) Đánh giá về nguồn nguyên liệu; máy móc, thiết bị; phương án lựa chọn công nghệ, kỹ
thuật, thiết bị;
h) Đánh giá tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường;
phòng chống cháy, nổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;
i) Đánh giá về tổng mức đầu tư: căn cứ xác định và mức độ chính xác về tổng mức đầu
tư; cơ cấu nguồn vốn, tính khả thi của các phương án huy động vốn; khả năng huy động vốn
theo tiến độ đầu tư; khả năng thu hồi vốn và trả nợ vốn vay;
k) Chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai đoạn khai thác vận hành
dự án;
393
l) Đánh giá về hiệu quả đầu tư, bao gồm hiệu quả tài chính, hiệu quả và tác động kinh tế
- xã hội của dự án; tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh
thổ và các địa phương; đến tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống
người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững;
m) Phân tích rủi ro; đào tạo nguồn nhân lực (nếu có);
n) Đánh giá phương án tổng thể đền bù, giải phóng mặt bằng, di dân, tái định canh, định
cư (nếu có);
o) Đánh giá về việc tổ chức quản lý dự án, bao gồm: xác định chủ đầu tư; hình thức quản
lý dự án: mối quan hệ và trách nhiệm của các chủ thể liên quan đến quá trình thực hiện dự án, tổ
chức bộ máy quản lý khai thác dự án.
2. Đối với dự án có cấu phần xây dựng, ngoài việc đánh giá các nội dung theo quy định
tại khoản 1 Điều này, còn phải thẩm định phương án thiết kế cơ sở theo quy định của pháp luật
về xây dựng, cụ thể gồm:
a) Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu chuẩn áp
dụng;
b) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng;
c) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình,
vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
d) Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc
phân giao trách nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với
dự án đầu tư xây dựng khu đô thị;
d) Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng;
e) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Mục 2. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
PPP
Điều 37. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định
1. Hồ sơ cơ quan có thẩm quyền trình thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
2. Cơ quan có thẩm quyền gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này để báo cáo
Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị
định này.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định dự án trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành
lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước
tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.

394
5. Hồ sơ Hội đồng thẩm định nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
đầu tư dự án theo quy định tại Điều 22 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư dự án theo quy chế làm việc của
Chính phủ.
Điều 38. Nội dung thẩm định phê duyệt dự án
1. Nội dung thẩm định, gồm:
a) Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định;
b) Sự cần thiết đầu tư;
c) Sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên
quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch; sự phù hợp với chủ trương đầu tư dự án đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Đánh giá về mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng
đất và tài nguyên khác;
đ) Đánh giá về việc phân tích, lựa chọn về công nghệ, kỹ thuật chính và các Điều kiện
cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng;
e) Đánh giá về việc phân tích, lựa chọn các phương án đầu tư và quy mô các hạng mục
đầu tư;
g) Đánh giá về phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư;
h) Đánh giá tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
i) Đánh giá về việc xác định tổng mức đầu tư;
k) Đánh giá về việc xác định chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai
đoạn khai thác vận hành dự án;
l) Đánh giá về phân chia giai đoạn đầu tư hoặc phân chia các dự án thành phần hoặc tiểu
dự án (nếu có);
m) Đánh giá hiệu quả đầu tư: hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội; tác động của
việc thực hiện dự án theo phương thức PPP đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án;
tác động của dự án đối với việc bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững; khả năng
thu hồi vốn cho nhà đầu tư;
n) Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án PPP;
o) Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu;
p) Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án PPP có sử dụng vốn nhà nước;
q) Đánh giá về hình thức quản lý dự án;
r) Phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công;
s) Đánh giá về cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu
có).

395
2. Đối với dự án có cấu phần xây dựng, ngoài việc đánh giá các nội dung theo quy định
tại khoản 1 Điều này, còn phải thẩm định phương án thiết kế cơ sở theo quy định của pháp luật
về xây dựng, cụ thể gồm:
a) Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu chuẩn áp
dụng;
b) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng;
c) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình,
vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
d) Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc
phân giao trách nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với
dự án đầu tư xây dựng khu đô thị;
đ) Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng;
e) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Mục 3. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN
QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
Điều 39. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định
1. Hồ sơ trình thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư của chủ đầu tư, gồm:
a) Tờ trình thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi Điều chỉnh;
c) Báo cáo giám sát, đánh giá Điều chỉnh dự án đầu tư;
d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan chủ quản
để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Hồ sơ trình thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư của cơ quan chủ quản, gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Cơ quan chủ quản gửi 01 bộ hồ sơ dự án điều chỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều
này để báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị
định này.
6. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định điều chỉnh dự án trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định
nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.

396
7. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước, gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Báo cáo thẩm định điều chỉnh dự án của Hội đồng thẩm định nhà nước;
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
8. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh dự án theo quy chế làm việc của
Chính phủ.
Điều 40. Nội dung thẩm định điều chỉnh dự án
Các nội dung Điều chỉnh phải được thẩm định; nội dung thẩm định điều chỉnh dự án
tương ứng với nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 36 Nghị định này.
Mục 4. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN
PPP
Điều 41. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định
1. Hồ sơ trình thẩm định điều chỉnh dự án của cơ quan có thẩm quyền, gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định điều chỉnh dự án;
b) Dự thảo tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh dự án;
c) Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;
d) Quyết định chủ trương đầu tư;
đ) Báo cáo giám sát, đánh giá điều chỉnh dự án đầu tư;
e) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Cơ quan có thẩm quyền gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này để báo cáo
Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị
định này.
4. Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định hồ sơ dự án trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà
nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.
5. Hồ sơ Hội đồng thẩm định nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
đầu tư dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh dự án theo quy chế làm việc của
Chính phủ.
Điều 42. Nội dung thẩm định điều chỉnh dự án
Các nội dung điều chỉnh phải được thẩm định; nội dung thẩm định điều chỉnh dự án tương
ứng với nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 38 Nghị định này.

397
Chương VI
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Mục 1. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG
Điều 43. Trách nhiệm giám sát chương trình đầu tư công
1. Chủ chương trình, chủ dự án thành phần thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình đầu tư
chương trình đầu tư công theo nội dung và các chỉ tiêu được phê duyệt nhằm bảo đảm mục tiêu
và hiệu quả đầu tư.
2. Cơ quan chủ quản, người có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình thực hiện theo
dõi, kiểm tra chương trình thuộc phạm vi quản lý. Việc kiểm tra được thực hiện như sau:
a) Kiểm tra ít nhất một lần đối với chương trình có thời gian thực hiện trên 12 tháng;
b) Kiểm tra khi điều chỉnh chương trình làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng
tổng mức đầu tư.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công thực hiện theo dõi, kiểm tra chương trình
thuộc phạm vi quản lý.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công, cơ quan chủ quản và người có thẩm quyền
quyết định đầu tư chương trình quyết định tổ chức kiểm tra chương trình theo kế hoạch hoặc đột
xuất.
Điều 44. Nội dung giám sát của chủ chương trình
Chủ chương trình tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình thực hiện
chương trình và báo cáo nội dung sau:
1. Việc quản lý thực hiện chương trình: Lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết triển
khai chương trình; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương trình.
2. Tình hình thực hiện chương trình: Tiến độ thực hiện các mục tiêu của chương trình;
tổng hợp tình hình thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình; giá trị khối lượng thực hiện.
3. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư: Việc huy động vốn cho chương trình; giải
ngân; nợ đọng vốn xây dựng cơ bản (nếu có).
4. Năng lực tổ chức thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình và việc chấp hành
quy định về quản lý đầu tư của chủ dự án thành phần.
5. Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm
quyền.
Điều 45. Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản và người có thẩm quyền quyết
định đầu tư chương trình
1. Nội dung theo dõi:
a) Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của chủ chương trình, chủ dự án thành phần thuộc
chương trình theo quy định;
b) Tổng hợp tình hình thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt các dự án thuộc chương trình;

398
c) Tổng hợp tình hình thực hiện chương trình: Tiến độ thực hiện các mục tiêu của chương
trình; thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, giải ngân; khó khăn, vướng mắc, phát sinh chính ảnh
hưởng đến việc thực hiện chương trình và kết quả xử lý;
d) Việc chấp hành các biện pháp xử lý của chủ chương trình, chủ dự án thành phần;
d) Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm
quyền.
2. Nội dung kiểm tra:
a) Việc quản lý thực hiện chương trình của chủ chương trình và việc quản lý thực hiện dự
án thành phần thuộc chương trình của chủ dự án thành phần;
b) Việc chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện của các cơ quan, đơn vị
liên quan.
Điều 46. Nội dung giám sát của chủ dự án thành phần
1. Nội dung theo dõi:
a) Tổng hợp tình hình thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình: Lập, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư; thực hiện dự án đầu tư; thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, giải ngân; khó
khăn, vướng mắc, phát sinh và kết quả xử lý;
b) Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm
quyền.
2. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra nội dung liên quan đến tổ chức thực hiện và quản lý dự án thành phần thuộc
chương trình;
b) Việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư và năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư;
c) Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện của chủ đầu tư.
Điều 47. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công
1. Nội dung theo dõi:
a) Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của chủ chương trình, chủ dự án thành phần theo
quy định;
b) Tổng hợp tình hình thực hiện chương trình: Tiến độ thực hiện mục tiêu của chương
trình; thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, giải ngân; khó khăn, vướng mắc, phát sinh chính ảnh
hưởng đến việc thực hiện chương trình và kết quả xử lý;
c) Việc chấp hành biện pháp xử lý của chủ chương trình, chủ dự án thành phần;
d) Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm
quyền.
2. Nội dung kiểm tra:
a) Việc chấp hành quy định trong việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án thuộc
chương trình và quyết định điều chỉnh dự án thuộc chương trình (nếu có);

399
b) Việc quản lý và thực hiện chương trình của cơ quan chủ quản, chủ chương trình và chủ
dự án thành phần;
c) Việc xử lý và chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện của các cơ quan, đơn vị
liên quan.
Điều 48. Giám sát dự án đầu tư thuộc chương trình đầu tư công
Việc giám sát dự án đầu tư thuộc chương trình đầu tư công thực hiện theo quy định tại
Mục 2, 3, 4 và 5 Chương này.
Điều 49. Đánh giá chương trình đầu tư công
1. Đánh giá chương trình đầu tư công được thực hiện như sau:
a) Chương trình đầu tư công phải thực hiện đánh giá giữa kỳ hoặc giai đoạn, đánh giá kết
thúc, đánh giá tác động;
b) Cơ quan chủ quản, người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định việc đánh giá
đột xuất chương trình khi cần thiết.
2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá chương trình đầu tư công:
a) Chủ chương trình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá giữa kỳ hoặc giai đoạn
và đánh giá kết thúc;
b) Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá
đột xuất, đánh giá tác động;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công và cơ quan chủ quản tổ chức thực hiện các
loại đánh giá theo kế hoạch và đánh giá đột xuất chương trình thuộc phạm vi quản lý.
3. Nội dung đánh giá chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư
công.
4. Đánh giá hiệu quả đầu tư chương trình đầu tư công:
a) Phương pháp đánh giá hiệu quả chương trình đầu tư công: phương pháp so sánh, đối
chiếu (giữa kết quả/số liệu thực tế thu thập tại thời điểm đánh giá và mục tiêu/kế hoạch đặt ra;
hoặc giữa các thông số của dự án tại thời điểm đánh giá với các chỉ số tiêu chuẩn; hoặc kết
hợp).
b) Tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư chương trình đầu tư công: sự phù hợp của chương
trình với mục tiêu kinh tế - xã hội quốc gia, mục tiêu kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp
với nhu cầu của đối tượng hưởng lợi và chính sách phát triển của nhà tài trợ (nếu có); mức độ
đạt được mục tiêu đầu tư chương trình theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt; chỉ số khai
thác, vận hành thực tế của chương trình so với các chỉ số khai thác, vận hành của chương trình
đã được phê duyệt; các tác động kinh tế - xã hội, môi trường và các mục tiêu phát triển đặc thù
khác (xóa đói giảm nghèo, bình đẳng giới, hộ chính sách, đối tượng ưu tiên,...); các biện pháp
để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường được thực hiện.
Mục 2. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
Điều 50. Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư công
1. Chủ đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình đầu tư dự án theo
nội dung và các chỉ tiêu được phê duyệt nhằm bảo đảm mục tiêu và hiệu quả đầu tư.
400
2. Cơ quan chủ quản, người có thẩm quyền quyết định đầu tư thực hiện theo dõi, kiểm tra
dự án thuộc phạm vi quản lý. Việc kiểm tra được thực hiện như sau:
a) Kiểm tra ít nhất một lần đối với dự án có thời gian thực hiện trên 12 tháng;
b) Kiểm tra khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng tổng mức
đầu tư.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc phạm vi quản lý.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành,
cơ quan chủ quản và người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định tổ chức kiểm tra dự án
theo kế hoạch hoặc đột xuất.
Điều 51. Nội dung giám sát của chủ đầu tư, chủ sử dụng
1. Chủ đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình thực hiện dự án và
báo cáo nội dung sau:
a) Việc quản lý thực hiện dự án: Lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự
án; tình hình thực hiện và điều chỉnh kế hoạch;
b) Tình hình thực hiện dự án đầu tư; Tiến độ thực hiện; khối lượng và giá trị khối lượng
thực hiện; chất lượng công việc; các biến động trong quá trình thực hiện dự án;
c) Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư: Việc huy động vốn cho dự án; giải ngân (tạm
ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán); quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản
(nếu có) và việc xử lý;
d) Năng lực tổ chức thực hiện dự án và việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư,
của ban quản lý dự án và các nhà thầu;
đ) Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án và việc xử lý theo
thẩm quyền;
e) Đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.
2. Chủ sử dụng tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình khai thác, vận
hành dự án và báo cáo nội dung sau:
a) Việc quản lý, khai thác, vận hành dự án;
b) Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình khai thác, vận hành dự án và việc xử
lý theo thẩm quyền;
c) Đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Điều 52. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư
1. Nội dung theo dõi:
a) Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của chủ đầu tư, chủ sử dụng;
b) Tổng hợp tình hình thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện; thực hiện kế hoạch vốn đầu tư;
giải ngàn, quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) và việc xử lý;
khó khăn, vướng mắc, phát sinh ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kết quả xử lý;

401
c) Tổng hợp tình hình tổ chức khai thác, vận hành dự án; khó khăn, vướng mắc, phát sinh
chính ảnh hưởng đến quá trình khai thác, vận hành dự án và kết quả xử lý;
d) Việc chấp hành các biện pháp xử lý của chủ đầu tư, chủ sử dụng;
đ) Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền
theo quy định.
2. Nội dung kiểm tra:
a) Việc chấp hành quy định về: giám sát, đánh giá đầu tư; đấu thầu; đền bù giải phóng
mặt bằng, tái định cư; sử dụng vốn đầu tư và các nguồn lực khác của dự án; bố trí vốn đầu tư,
giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư; giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá
trình thực hiện dự án; nghiệm thu đưa dự án vào hoạt động; quản lý, vận hành dự án; bảo vệ
môi trường;
b) Việc quản lý thực hiện dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án;
c) Tiến độ thực hiện dự án;
d) Việc quản lý, khai thác, vận hành dự án của chủ sử dụng;
d) Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện của cơ quan được giao chuẩn bị
đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, chủ sử dụng.
Điều 53. Nội dung giám sát của cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý nhà nước về
đầu tư công
1. Nội dung theo dõi:
a) Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của chủ đầu tư, người có thẩm quyền quyết định
đầu tư và chủ sử dụng theo quy định;
c) Tổng hợp tình hình thực hiện dự án: tiến độ thực hiện, thực hiện kế hoạch vốn đầu tư,
giải ngân; khó khăn, vướng mắc, phát sinh chính ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kết quả
xử lý;
d) Tổng hợp tình hình tổ chức khai thác, vận hành dự án; khó khăn, vướng mắc, phát sinh
chính ảnh hưởng đến quá trình khai thác, vận hành dự án và kết quả xử lý;
đ) Việc chấp hành biện pháp xử lý của chủ đầu tư, người có thẩm quyền quyết định đầu
tư và chủ sử dụng;
e) Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm
quyền.
2. Nội dung kiểm tra:
a) Việc chấp hành quy định về đầu tư và giám sát, đánh giá đầu tư;
b) Việc quản lý thực hiện dự án của người có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư,
ban quản lý dự án;
c) Tiến độ thực hiện dự án;
d) Việc quản lý, khai thác, vận hành dự án của chủ sử dụng;

402
đ) Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện của cơ quan được giao chuẩn bị
đầu tư, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, chủ sử dụng.
Điều 54. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát dự án đầu tư công theo quy định của pháp luật
chuyên ngành.
Điều 55. Đánh giá dự án đầu tư công
1. Việc đánh giá dự án được thực hiện như sau:
a) Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A phải thực hiện đánh giá ban đầu, đánh giá
giữa kỳ, đánh giá kết thúc và đánh giá tác động;
b) Dự án nhóm B, nhóm C phải thực hiện đánh giá kết thúc và đánh giá tác động;
c) Ngoài các quy định tại điểm a và điểm b khoản này, người có thẩm quyền quyết định
đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công quyết định thực hiện đánh giá khác quy định
tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này khi cần thiết.
2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá dự án:
a) Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá ban đầu, đánh giá giữa kỳ và
đánh giá kết thúc;
b) Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá
đột xuất, đánh giá tác động.
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư có thể giao cho chủ sử dụng hoặc cơ quan chuyên
môn trực thuộc tổ chức thực hiện đánh giá tác động dự án do mình quyết định đầu tư;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công tổ chức thực hiện các loại đánh giá theo kế
hoạch và đánh giá đột xuất dự án thuộc phạm vi quản lý.
3. Nội dung đánh giá dự án đầu tư công thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu
tư công.
4. Đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư công:
a) Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư công: Tùy theo quy mô và tính
chất của dự án, có thể sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu (giữa kết quả/số liệu thực tế thu
thập tại thời điểm đánh giá và mục tiêu/kế hoạch đặt ra; hoặc giữa các thông số của dự án tại
thời điểm đánh giá với các chỉ số tiêu chuẩn; hoặc kết hợp) hoặc phương pháp phân tích chi
phí - lợi ích;
b) Tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư công: Mức độ đạt được mục tiêu đầu tư
dự án theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt; chỉ số khai thác, vận hành thực tế của dự án
so với các chỉ số khai thác, vận hành của dự án đã được phê duyệt; tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(EIRR); các tác động kinh tế - xã hội, môi trường và các mục tiêu phát triển đặc thù khác (xóa
đói giảm nghèo, bình đẳng giới, hộ chính sách, đối tượng ưu tiên); các biện pháp để giảm thiểu
tối đa các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường được thực hiện.
Mục 3. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN PPP
Điều 56. Trách nhiệm giám sát dự án
403
1. Cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP và nhà đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm
tra quá trình đầu tư dự án theo nội dung được phê duyệt và hợp đồng dự án.
2. Người có thẩm quyền phê duyệt dự án, cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo dõi, kiểm
tra dự án thuộc thẩm quyền. Việc kiểm tra được thực hiện như sau:
a) Kiểm tra ít nhất một lần đối với các dự án do mình phê duyệt;
b) Kiểm tra khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng tổng vốn
đầu tư.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc phạm vi quản lý.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan có thẩm quyền và người có thẩm quyền phê duyệt dự án
quyết định tổ chức kiểm tra dự án theo kế hoạch hoặc đột xuất.
Điều 57. Nội dung giám sát của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và cơ quan ký kết
hợp đồng dự án PPP
1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Hợp đồng dự án và báo cáo các nội dung sau:
a) Tiến độ thực hiện hợp đồng dự án theo các mốc thời gian;
b) Tình hình thực hiện dự án đầu tư: tiến độ thực hiện; khối lượng và giá trị khối lượng
thực hiện; chất lượng công việc;
c) Tình hình thực hiện huy động vốn đầu tư để thực hiện dự án (vốn nhà nước, vốn chủ
sở hữu, vốn vay);
d) Doanh thu thực tế của dự án; giá trị phần doanh thu tăng mà doanh nghiệp dự án chia
sẻ với nhà nước (nếu có); giá trị phần doanh thu giảm mà Nhà nước đã hoặc dự kiến thanh toán
cho doanh nghiệp dự án (nếu có);
đ) Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và việc xử
lý theo thẩm quyền;
e) Đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.
2. Cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra và báo cáo
nội dung sau:
a) Việc lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, ký kết Hợp đồng dự án;
b) Tổng hợp tình hình thực hiện các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Dự báo về các chi phí phát sinh cho phía Nhà nước trong giai đoạn 03, 05 năm tới kể
từ năm báo cáo;
d) Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và việc xử
lý theo thẩm quyền;
đ) Đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Điều 58. Nội dung giám sát của cơ quan có thẩm quyền và người có thẩm quyền phê
duyệt dự án
404
1. Theo dõi, kiểm tra việc lựa chọn nhà đầu tư, ký kết Hợp đồng dự án.
2. Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện Hợp đồng dự án.
Điều 59. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương
thức đối tác công tư
1. Theo dõi, kiểm tra việc công bố dự án.
2. Tổng hợp tình hình thực hiện lựa chọn nhà đầu tư, đàm phán, ký kết hợp đồng dự án.
3. Tổng hợp tình hình thực hiện Hợp đồng dự án.
4. Kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của các bên ký kết Hợp đồng dự
án trong việc thực hiện Hợp đồng dự án.
5. Theo dõi, kiểm tra các nội dung khác theo quy định tại Điều 86 và Điều 87 Luật Đầu
tư theo phương thức đối tác công tư.
Điều 60. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án PPP theo quy định của pháp luật
chuyên ngành.
Điều 61. Đánh giá dự án PPP
1. Việc đánh giá dự án được thực hiện như sau:
a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ, phải thực hiện đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc và đánh giá tác động;
b) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu
cơ quan trung ương, cơ quan khác theo quy định của pháp luật về PPP phải thực hiện đánh giá
kết thúc và đánh giá tác động;
c) Ngoài các quy định tại điểm a và điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền, người có
thẩm quyền phê duyệt dự án và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức đối tác
công tư quyết định thực hiện đánh giá khác quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này khi cần
thiết.
2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá dự án:
a) Cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá giữa
kỳ và đánh giá kết thúc;
b) Người có thẩm quyền phê duyệt dự án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá đột
xuất, đánh giá tác động;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức đối tác công tư thực hiện các
loại đánh giá theo kế hoạch và đánh giá đột xuất dự án thuộc phạm vi quản lý.
3. Nội dung đánh giá dự án PPP thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư
công.
Mục 4. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NHÀ
NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ CÔNG

405
Điều 62. Trách nhiệm giám sát dự án
1. Nhà đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình đầu tư dự án theo nội dung
và các chỉ tiêu được phê duyệt tại quyết định đầu tư.
2. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc thẩm
quyền. Việc kiểm tra được thực hiện như sau:
a) Kiểm tra ít nhất một lần đối với các dự án đầu tư từ nhóm B trở lên;
b) Kiểm tra khi điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng
tổng mức đầu tư.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước, cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng vốn
nhà nước để đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước chuyên
ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án thuộc phạm vi quản lý.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan
đại diện chủ sở hữu nhà nước, cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng vốn nhà nước để đầu
tư quyết định tổ chức kiểm tra dự án theo kế hoạch hoặc đột xuất.
Điều 63. Nội dung giám sát của nhà đầu tư
Nhà đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình thực hiện dự án và
báo cáo nội dung sau;
1. Tình hình thực hiện dự án đầu tư: tiến độ thực hiện; khối lượng và giá trị khối lượng
thực hiện; chất lượng công việc; các biến động trong quá trình thực hiện dự án.
2. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư: việc huy động vốn cho dự án (vốn nhà nước,
vốn chủ sở hữu, vốn vay); giải ngân (tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán); quyết toán vốn dự
án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) và việc xử lý.
3. Tình hình khai thác, vận hành dự án: kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin
về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, tình hình tài chính
của doanh nghiệp và các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động.
4. Việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên
khoáng sản theo quy định.
5. Việc thực hiện các nội dung quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) và quyết định đầu tư Dự án.
6. Việc đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các dự án thuộc ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện.
7. Tình hình thực hiện ưu đãi đầu tư (nếu có).
8. Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, khai thác, vận hành dự án
và kết quả xử lý.
Điều 64. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư
1. Nội dung theo dõi:
a) Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của nhà đầu tư;

406
b) Tổng hợp tình hình thực hiện dự án: tiến độ thực hiện; thực hiện kế hoạch vốn đầu tư;
giải ngân, quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) và việc xử lý;
khó khăn, vướng mắc, phát sinh ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kết quả xử lý;
c) Tổng hợp tình hình tổ chức khai thác, vận hành dự án; khó khăn, vướng mắc, phát sinh
chính ảnh hưởng đến quá trình khai thác, vận hành dự án và kết quả xử lý;
d) Tổng hợp tình hình thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử
dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định;
đ) Tổng hợp tình hình thực hiện các nội dung khác quy định tại quyết định đầu tư dự án;
e) Việc chấp hành các biện pháp xử lý của nhà đầu tư;
g) Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền
theo quy định.
2. Nội dung kiểm tra:
a) Việc chấp hành quy định về: giám sát, đánh giá đầu tư; đấu thầu; đền bù giải phóng
mặt bằng, tái định cư; sử dụng vốn đầu tư và các nguồn lực khác của dự án; bố trí vốn đầu tư,
giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư; giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá
trình thực hiện dự án; nghiệm thu đưa dự án vào hoạt động; quản lý, vận hành dự án; bảo vệ
môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản (nếu có);
b) Việc quản lý thực hiện dự án;
c) Tiến độ thực hiện dự án;
d) Việc quản lý, khai thác, vận hành dự án;
đ) Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện.
Điều 65. Nội dung giám sát của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và cơ quan
có thẩm quyền quyết định việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước tổng hợp tình hình thực hiện dự án và kiểm tra
việc chấp hành các quy định của pháp luật trong việc thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư.
2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư tổng hợp tình
hình thực hiện dự án và kiểm tra việc chấp hành các quy định trong việc sử dụng vốn nhà nước
để đầu tư dự án của nhà đầu tư.
Điều 66. Nội dung giám sát đầu tư của cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý
nhà nước về đầu tư
1. Nội dung theo dõi:
a) Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của nhà đầu tư;
b) Tổng hợp tình hình thực hiện dự án;
c) Tổng hợp tình hình tổ chức khai thác, vận hành dự án;
d) Tổng hợp tình hình thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử
dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định;
đ) Tổng hợp tình hình thực hiện các nội dung khác quy định tại quyết định đầu tư dự án.

407
2. Nội dung kiểm tra:
a) Việc thực hiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (nếu có);
b) Tiến độ thực hiện dự án;
c) Việc đáp ứng điều kiện đầu tư, điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và việc thực hiện các
cam kết của nhà đầu tư (nếu có);
d) Việc chấp hành quy định về giám sát, đánh giá đầu tư và chế độ báo cáo thống kê theo
quy định;
đ) Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện.
Điều 67. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư
công theo các nội dung sau:
1. Nội dung theo dõi:
a) Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên
ngành;
b) Tình hình thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, công nghệ, sử dụng đất đai, sử
dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định;
c) Việc chấp hành các biện pháp xử lý của nhà đầu tư.
2. Nội dung kiểm tra:
a) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch ngành, quy hoạch đô thị và quy hoạch sử
dụng đất;
b) Việc chấp hành quy định về bảo vệ môi trường, công nghệ, sử dụng đất đai, sử dụng
tài nguyên khoáng sản (nếu có);
c) Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, thu hồi đất;
d) Việc áp dụng và chấp hành quy định của pháp luật chuyên ngành đối với dự án.
Điều 68. Đánh giá dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
1. Việc đánh giá dự án được thực hiện như sau:
a) Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A phải thực hiện đánh giá giữa kỳ, đánh giá
kết thúc và đánh giá tác động;
b) Dự án nhóm B phải thực hiện đánh giá kết thúc và đánh giá tác động;
c) Ngoài các quy định tại điểm a và điểm b khoản này, người có thẩm quyền quyết định
đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định
thực hiện đánh giá khác quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này khi cần thiết.
2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá dự án:
a) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá giữa kỳ và đánh giá kết thúc;

408
b) Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá
đột xuất, đánh giá tác động;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước tổ chức
thực hiện các loại đánh giá theo kế hoạch và đánh giá đột xuất dự án thuộc phạm vi quản lý.
3. Nội dung đánh giá dự án áp dụng theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư công.
Mục 5. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
KHÁC
Điều 69. Trách nhiệm giám sát dự án
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án.
2. Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án trong phạm vi quản lý. Việc
kiểm tra được thực hiện ít nhất một lần đối với mỗi dự án.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực
hiện theo dõi, kiểm tra dự án trong phạm vi quản lý.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và cơ
quan đăng ký đầu tư quyết định tổ chức kiểm tra dự án theo kế hoạch hoặc đột xuất.
Điều 70. Nội dung giám sát của nhà đầu tư
Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án và báo cáo các
nội dung sau:
1. Tiến độ thực hiện dự án và tiến độ thực hiện mục tiêu của dự án.
2. Tiến độ góp vốn đầu tư, vốn điều lệ, góp vốn pháp định (đối với các ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có yêu cầu phải có vốn pháp định).
3. Tình hình khai thác, vận hành dự án: Kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin
về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, tình hình tài chính
của doanh nghiệp và các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động.
4. Việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên
khoáng sản theo quy định.
5. Việc thực hiện quy định tại văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư và
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
6. Việc đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các dự án thuộc ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện.
7. Tình hình thực hiện ưu đãi đầu tư (nếu có).
Điều 71. Nội dung giám sát của cơ quan đăng ký đầu tư
1. Nội dung theo dõi:
a) Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của nhà đầu tư;
b) Tổng hợp tình hình thực hiện dự án;
c) Tổng hợp tình hình khai thác, vận hành dự án;

409
d) Tổng hợp tình hình thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng
tài nguyên khoáng sản của dự án;
đ) Việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý của nhà đầu tư, tổ chức kinh tế;
e) Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm
quyền.
2. Nội dung kiểm tra:
a) Việc thực hiện quy định tại văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
b) Tiến độ thực hiện dự án, gồm tiến độ thực hiện vốn đầu tư, trong đó có vốn vay và tiến
độ thực hiện mục tiêu dự án;
c) Việc đáp ứng điều kiện đầu tư, điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và việc thực hiện các
cam kết của nhà đầu tư (nếu có);
d) Việc chấp hành quy định về giám sát, đánh giá đầu tư và chế độ báo cáo thống kê theo
quy định;
đ) Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện.
Điều 72. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
1. Nội dung theo dõi:
a) Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Việc chấp hành các biện pháp xử lý của cơ quan đăng ký đầu tư;
c) Các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định này.
2. Nội dung kiểm tra:
a) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch có liên quan theo pháp luật về quy hoạch;
b) Việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan đăng ký
đầu tư theo các quy định của pháp luật;
c) Quy định ưu đãi đối với dự án đầu tư;
d) Việc giám sát, đánh giá và hỗ trợ đầu tư sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
đ) Thực hiện chức năng cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo về tình hình thực hiện dự án
đầu tư theo quy định;
e) Các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định này.
Điều 73. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác theo các nội
dung quy định tại Điều 67 Nghị định này.
Điều 74. Đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác
1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá dự án:

410
a) Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
phải đánh giá kết thúc;
b) Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư tổ chức thực hiện đánh
giá đột xuất và đánh giá tác động khi cần thiết.
2. Nội dung đánh giá kết thúc:
a) Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, các nguồn lực đã huy động, tiến độ thực hiện,
lợi ích dự án;
b) Đề xuất và kiến nghị.
3. Nội dung đánh giá tác động:
a) Thực trạng việc khai thác, vận hành dự án;
b) Tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
c) Đề xuất và kiến nghị.
4. Nội dung đánh giá đột xuất:
a) Sự phù hợp của kết quả thực hiện dự án so với mục tiêu đầu tư;
b) Mức độ hoàn thành khối lượng công, việc so với quy định tại văn bản quyết định hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
c) Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có) và nguyên nhân;
d) Ảnh hưởng của những phát sinh ngoài dự kiến đến việc thực hiện dự án, khả năng hoàn
thành mục tiêu của dự án;
đ) Đề xuất và kiến nghị.
Mục 6. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 75. Trách nhiệm giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư, người có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà nước thực hiện theo dõi, kiểm tra quá trình đầu tư dự án theo nội dung và các chỉ tiêu được
phê duyệt tại quyết định đầu tư.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực
hiện theo dõi, kiểm tra dự án trong phạm vi quản lý.
Điều 76. Nội dung giám sát của nhà đầu tư
Nhà đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án và báo cáo các nội dung sau:
1. Việc thực hiện thủ tục đầu tư kinh doanh tại nước ngoài.
2. Tình hình thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện dự án, tiến độ thực hiện các mục tiêu của
dự án, việc huy động và chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, việc huy động và sử dụng vốn nhà
nước để đầu tư ra nước ngoài (nếu có).
3. Tình hình khai thác, vận hành dự án: Kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, tình hình
tài chính của tổ chức kinh tế thành lập tại nước ngoài để thực hiện dự án; việc giữ lại lợi nhuận
để tái đầu tư, giữ lại lợi nhuận để đầu tư dự án mới, chuyển lợi nhuận về nước; việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước Việt Nam; tình hình sử dụng lao động Việt Nam.
411
4. Việc thực hiện các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài.
5. Việc đảm bảo các điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài
trong các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, kinh
doanh bất động sản.
Điều 77. Nội dung giám sát của người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ
quan đại diện sở hữu nhà nước đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước để đầu tư
ra nước ngoài
1. Nội dung theo dõi:
a) Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của nhà đầu tư;
b) Tổng hợp tình hình thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện dự án, tiến độ thực hiện các
mục tiêu của dự án, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và
phát triển vốn đầu tư của Nhà nước đúng quy định;
c) Tổng hợp kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, tình hình tài chính của tổ chức kinh tế
thành lập tại nước ngoài để thực hiện dự án, việc chuyển lợi nhuận về nước;
d) Việc chấp hành biện pháp xử lý của nhà đầu tư;
đ) Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm
quyền.
2. Nội dung kiểm tra:
a) Tiến độ thực hiện dự án;
b) Việc chấp hành quy định của pháp luật trong việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra
nước ngoài;
c) Việc thực hiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
d) Việc chấp hành quy định của pháp luật trong việc: Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài,
đưa lao động Việt Nam ra nước ngoài, chuyển lợi nhuận về nước, giám sát và đánh giá dự án
đầu tư ra nước ngoài;
đ) Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện.
Điều 78. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
1. Nội dung theo dõi:
a) Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của nhà đầu tư;
b) Tổng hợp tình hình thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện dự án, việc thực hiện mục tiêu
của dự án, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài;
c) Tổng hợp kết quả hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
d) Việc chấp hành biện pháp xử lý của nhà đầu tư;
đ) Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm
quyền.
2. Nội dung kiểm tra:
412
a) Tiến độ thực hiện dự án;
b) Việc thực hiện quy định tại văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và quy định khác của pháp luật về đầu tư ra nước
ngoài;
c) Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện.
Điều 79. Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung sau:
1. Nội dung theo dõi:
a) Theo dõi tình hình thực hiện dự án trong phạm vi, lĩnh vực quản lý: Tiến độ thực hiện
dự án, việc thực hiện các mục tiêu của dự án, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, việc huy
động và sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài (nếu có);
b) Tổng hợp tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong phạm vi, lĩnh vực quản lý;
c) Việc đảm bảo điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong
các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, kinh doanh bất
động sản;
d) Việc chấp hành biện pháp xử lý của nhà đầu tư;
đ) Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm
quyền.
2. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra theo thẩm quyền việc chấp hành các quy định của pháp luật trong việc:
Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài, đưa lao
động Việt Nam ra nước ngoài, chuyển lợi nhuận về nước và quy định pháp luật khác liên quan
đến đầu tư ra nước ngoài;
b) Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện.
Điều 80. Đánh giá dự án đầu tư ra nước ngoài
1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá dự án:
a) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức đánh giá kết thúc;
b) Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư tổ chức thực hiện
đánh giá đột xuất khi cần thiết.
2. Nội dung đánh giá kết thúc:
a) Đánh giá kết quả thực hiện dự án so với quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài: kết quả thực hiện mục tiêu của dự án; nguồn lực đã huy động; tiến độ thực hiện
dự án; hiệu quả kinh tế của dự án;
b) Đề xuất và kiến nghị.
3. Nội dung đánh giá đột xuất:

413
a) Sự phù hợp của kết quả thực hiện dự án so với mục tiêu đầu tư;
b) Mức độ hoàn thành khối lượng công việc so với quy định tại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư ra nước ngoài;
c) Xác định phát sinh ngoài dự kiến (nếu có) và nguyên nhân;
d) Ảnh hưởng của phát sinh ngoài dự kiến đến việc thực hiện dự án, khả năng hoàn thành
mục tiêu của dự án;
đ) Đề xuất và kiến nghị.
Chương VII
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ
Điều 81. Trách nhiệm giám sát và đánh giá tổng thể đầu tư
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thực hiện theo dõi, kiểm tra và đánh giá tổng thể
đầu tư trong phạm vi quản lý.
2. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra và đánh giá tổng
thể đầu tư theo ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện theo dõi, kiểm tra và đánh giá tổng thể đầu tư trong
phạm vi quản lý.
4. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo dõi, kiểm tra và đánh giá tổng thể đầu tư của
doanh nghiệp.
Điều 82. Nội dung theo dõi tổng thể đầu tư
1. Việc ban hành văn bản hướng dẫn các chính sách, pháp luật liên quan đến đầu tư theo
thẩm quyền.
2. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện các quy hoạch.
3. Việc tập, thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư.
4. Việc thực hiện kế hoạch đầu tư công theo quy định tại Điều 69 của Luật Đầu tư công.
5. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án PPP.
6. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước
ngoài vốn đầu tư công.
7. Việc quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác:
a) Việc thu hút đầu tư, thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư và quản lý thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Việc thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và quản lý thực hiện dự án đầu tư
sử dụng nguồn vốn tư nhân trong nước.
8. Việc tổ chức thực hiện công tác giám sát và đánh giá đầu tư.
Điều 83. Nội dung kiểm tra tổng thể đầu tư

414
1. Việc thực hiện các quy định của các văn bản hướng dẫn các chính sách, pháp luật liên
quan đến đầu tư.
2. Tiến độ thực hiện và việc chấp hành các quy định trong lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý thực hiện các quy hoạch.
3. Tiến độ thực hiện và việc chấp hành các quy định trong lập, thẩm định và phê duyệt
chủ trương đầu tư.
4. Việc thực hiện kế hoạch đầu tư công theo quy định lại Điều 69 của Luật Đầu tư công.
5. Tiến độ thực hiện và việc chấp hành các quy định trong lập, thẩm định, phê duyệt và
thực hiện các dự án PPP.
6. Tiến độ thực hiện và việc chấp hành các quy định trong lập, thẩm định, phê duyệt và
thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công.
7. Tiến độ thực hiện và việc chấp hành các quy định trong quản lý dự án đầu tư sử dụng
nguồn vốn khác.
8. Việc tổ chức thực hiện công tác giám sát và đánh giá đầu tư.
Điều 84. Nội dung đánh giá tổng thể đầu tư
1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình và kết quả đầu tư của nền kinh tế theo các chỉ
tiêu về quy mô, tốc độ, cơ cấu, tiến độ, hiệu quả đầu tư.
2. Đánh giá mức độ đạt được so với quy hoạch được duyệt, nhiệm vụ kế hoạch hoặc so
với mức đạt được của kỳ trước; đánh giá tính khả thi của các quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
3. Đánh giá kế hoạch đầu tư công theo quy định tại Điều 70 của Luật Đầu tư công.
4. Đánh giá tổng thể về tình hình quản lý đầu tư.
5. Xác định các yếu tố, nguyên nhân ảnh hưởng tới tình hình và kết quả đầu tư; đề xuất
các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư trong kỳ hoặc giai đoạn kế hoạch sau.
Chương VIII
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
Điều 85. Quyền giám sát đầu tư của cộng đồng
1. Công dân có quyền giám sát các dự án đầu tư thông qua Ban giám sát đầu tư của cộng
đồng; trình tự, thủ tục, quy trình giám sát đầu tư của cộng đồng được thực hiện theo quy định tại
Điều 75 Luật Đầu tư công và Nghị định này.
2. Ban giám sát đầu tư của cộng đồng được quyền:
a) Yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp các thông tin về quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn,
các quy hoạch khác liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch và kế hoạch sử dụng
đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trả lời về các vấn đề thuộc phạm
vi quản lý theo quy định của pháp luật;

415
c) Yêu cầu chủ chương trình, chủ đầu tư trả lời, cung cấp các thông tin phục vụ việc giám
sát đầu tư: Quyết định đầu tư; thông tin về chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, địa chỉ liên hệ; tiến
độ và kế hoạch đầu tư; diện tích chiếm đất và sử dụng đất; quy hoạch mặt bằng chi tiết và
phương án kiến trúc; đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án tái định cư; phương án xử lý
chất thải và bảo vệ môi trường.
Đối với các chương trình, dự án đầu tư có nguồn vốn và công sức của cộng đồng, dự án
sử dụng ngân sách cấp xã hoặc bằng nguồn tài trợ trực tiếp của các tổ chức, cá nhân cho cấp
xã, ngoài các nội dung trên, chủ chương trình, chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp thêm thông
tin về quy trình, quy phạm kỹ thuật, chủng loại và định mức vật tư; kết quả nghiệm thu và
quyết toán công trình;
d) Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, chủ chương trình, chủ đầu tư có trách
nhiệm cung cấp các tài liệu tại các điểm a, b, c khoản này cho Ban giám sát đầu tư của cộng
đồng.
3. Kiến nghị các cấp có thẩm quyền đình chỉ thực hiện đầu tư, vận hành dự án trong các
trường hợp sau:
a) Phát hiện thấy dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quá trình thực hiện dự án gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, an ninh, văn hóa - xã hội, môi trường sinh sống của cộng
đồng;
b) Chủ đầu tư không thực hiện công khai thông tin về chương trình, dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật.
4. Phản ánh với các cơ quan nhà nước về kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng và kiến
nghị biện pháp xử lý.
Điều 86. Nội dung giám sát đầu tư của cộng đồng
1. Nội dung giám sát đầu tư của cộng đồng đối với chương trình, dự án đầu tư sử dụng
vốn nhà nước và dự án PPP:
a) Theo dõi, kiểm tra sự phù hợp của quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư với
quy hoạch, kế hoạch đầu tư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
b) Theo dõi, kiểm tra việc chủ đầu tư chấp hành các quy định về: chỉ giới đất đai và sử
dụng đất; quy hoạch mặt bằng chi tiết, phương án kiến trúc, xây dựng; xử lý chất thải, bảo vệ
môi trường; đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án tái định cư; tiến độ, kế hoạch đầu tư;
c) Tình hình triển khai và tiến độ thực hiện các chương trình, dự án;
d) Phát hiện những việc làm xâm hại đến lợi ích của cộng đồng; những tác động tiêu cực
của dự án đến môi trường sinh sống của cộng đồng trong quá trình thực hiện đầu tư, vận hành dự
án;
đ) Phát hiện những việc làm gây lãng phí, thất thoát vốn, tài sản thuộc dự án;
e) Việc thực hiện công khai, minh bạch trong quá trình đầu tư.
2. Nội dung giám sát đầu tư của cộng đồng đối với các dự án đầu tư từ nguồn vốn khác
thực hiện theo các điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều này,

416
3. Nội dung giám sát đầu tư của cộng đồng đối với các chương trình, dự án đầu tư có
nguồn vốn và công sức của cộng đồng, dự án sử dụng ngân sách cấp xã hoặc bằng nguồn tài trợ
trực tiếp của các tổ chức, cá nhân cho cấp xã:
a) Thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Theo dõi, kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, quy phạm kỹ thuật, định mức và chủng
loại vật tư theo quy định; theo dõi, kiểm tra kết quả nghiệm thu và quyết toán công trình.
Điều 87. Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã:
a) Chủ trì thành lập Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng cho từng chương trình, dự án.
Thành phần của Ban ít nhất là 05 người, gồm đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
xã, Thanh tra nhân dân và đại diện người dân trên địa bàn;
b) Lập kế hoạch giám sát đầu tư của cộng đồng đối với các chương trình, dự án trên địa
bàn và thông báo cho chủ chương trình, chủ đầu tư, ban quản lý chương trình, dự án về kế hoạch
và thành phần Ban giám sát đầu tư của cộng đồng chậm nhất 45 ngày trước khi thực hiện;
c) Hướng dẫn Ban giám sát đầu tư của cộng đồng xây dựng chương trình, kế hoạch giám
sát đầu tư theo quy định của pháp luật và Nghị định này; hỗ trợ Ban giám sát đầu tư của cộng
đồng trong việc thông tin liên lạc, lập và gửi các Báo cáo giám sát đầu tư của cộng đồng;
d) Hướng dẫn, động viên cộng đồng tích cực thực hiện quyền giám sát đầu tư theo quy
định của Nghị định này;
đ) Xác nhận các văn bản phản ánh, kiến nghị của Ban giám sát đầu tư của cộng đồng
trước khi gửi các cơ quan có thẩm quyền.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã căn cứ điều kiện của xã, bố trí địa điểm làm việc để Ban
giám sát đầu tư của cộng đồng tổ chức các cuộc họp và lưu trữ tài liệu phục vụ giám sát đầu tư
của cộng đồng; tạo điều kiện sử dụng các phương tiện thông tin, liên lạc của Ủy ban nhân dân
xã phục vụ giám sát đầu tư của cộng đồng.
3. Ban giám sát đầu tư của cộng đồng:
a) Tổ chức thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng theo chương trình, kế hoạch đã đề
ra; tiếp nhận các thông tin do công dân phản ánh để gửi tới các cơ quan quản lý có thẩm quyền
theo quy định của Nghị định này; tiếp nhận và thông tin cho công dân biết ý kiến trả lời của
các cơ quan quản lý có thẩm quyền về những kiến nghị của mình;
b) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã về kết quả
giám sát đầu tư của cộng đồng.
Chương IX
CHI PHÍ THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ
Điều 88. Chi phí và nguồn vốn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
1. Chi phí giám sát, đánh giá đầu tư là toàn bộ chi phí cần thiết để cơ quan, tổ chức, cá
nhân thực hiện việc giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
2. Nguồn vốn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư:

417
a) Chi phí cho công tác giám sát, đánh giá đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện
được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí thường xuyên cho công tác giám sát,
đánh giá đầu tư theo kế hoạch hàng năm của cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ này;
b) Chi phí cho công tác giám sát, đánh giá đầu tư do chủ chương trình, chủ đầu tư, nhà
đầu tư, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP tự thực hiện hoặc thuê tư vấn thực hiện được tính
trong tổng mức đầu tư chương trình, dự án;
c) Chi phí cho công tác giám sát, đánh giá đầu tư của chủ sử dụng được tính trong chi phí
khai thác, vận hành dự án;
d) Chi phí hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà
nước theo kế hoạch hàng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, do ngân sách cấp xã đảm
bảo.
3. Định mức chi phí giám sát, đánh giá đầu tư:
a) Chi phí cho công tác giám sát đầu tư do chủ chương trình, chủ đầu tư, nhà đầu tư, cơ
quan ký kết hợp đồng dự án PPP tự thực hiện được tính bằng 10% chi phí quản lý chương trình,
dự án;
b) Chi phí cho công tác đánh giá đầu tư được tính bằng % chi phí quản lý chương trình,
dự án theo quy định hiện hành như sau: chi phí đánh giá ban đầu: 2%; chi phí đánh giá giữa kỳ
hoặc giai đoạn: 2%; chi phí đánh giá kết thúc: 3%; chi phí đánh giá đột xuất: 3%.
Trường hợp vận dụng định mức chi phí không phù hợp hoặc chương trình, dự án có quy
mô lớn hoặc trường hợp cần phải thuê tư vấn nước ngoài, liên danh tư vấn trong nước và tư vấn
nước ngoài thực hiện thì tổ chức lập dự toán để xác định chi phí.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư quy định
tại Nghị định này sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn đầu tư khác để thực
hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư phải đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả theo
chế độ quản lý tài chính hiện hành của nhà nước và quy định tại Nghị định này.
Điều 89. Nội dung chi phí giám sát, đánh giá đầu tư
1. Chi cho công tác theo dõi chương trình, dự án đầu tư:
a) Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác theo dõi
chương trình, dự án đầu tư;
b) Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác theo dõi chương trình, dự
án đầu tư;
c) Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;
d) Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;
đ) Chi phí xây dựng báo cáo định kỳ theo quy định;
e) Chi phí tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ;
g) Chi phí cho việc lập, cập nhật báo cáo và vận hành Hệ thống thông tin về giám sát,
đánh giá đầu tư.
2. Chi cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư:

418
a) Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm tra
chương trình, dự án đầu tư;
b) Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm tra chương trình, dự
án đầu tư;
c) Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;
d) Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;
đ) Chi phí tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); tiền phụ
cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người đi công tác;
e) Chi phí xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra.
3. Chi cho công tác đánh giá chương trình, dự án đầu tư:
a) Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác đánh giá
chương trình, dự án đầu tư;
b) Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác đánh giá chương trình,
dự án đầu tư;
c) Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;
d) Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;
đ) Chi phí tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); tiền phụ
cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người đi công tác;
e) Chi phí xây dựng báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án;
g) Chi phí thuê chuyên gia, tư vấn.
4. Chi cho công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư:
a) Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác giám sát,
đánh giá tổng thể đầu tư;
b) Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác giám sát, đánh giá tổng
thể đầu tư;
c) Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;
d) Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;
đ) Chi phí tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); tiền phụ
cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người đi công tác;
e) Chi phí xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra tổng thể đầu tư;
g) Chi phí xây dựng báo cáo kết quả giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư;
h) Chi phí thuê chuyên gia, tư vấn.
5. Chi phí cho việc vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư theo quy
định tại Điều 101 Nghị định này,
6. Chi phí hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng:

419
a) Chi phí mua văn phòng phẩm; thông tin, liên lạc phục vụ giám sát đầu tư của cộng
đồng;
b) Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo giám sát đầu tư của cộng đồng;
c) Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị về giám sát đầu tư của cộng đồng;
d) Chi phí tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn về giám sát đầu tư của cộng đồng;
đ) Chi thù lao trách nhiệm cho các thành viên của Ban giám sát đầu tư của cộng đồng.
Điều 90. Quản lý, sử dụng chi phí giám sát, đánh giá đầu tư
1. Việc quản lý, sử dụng chi phí giám sát, đánh giá đầu tư của chủ chương trình đầu tư
công, chủ đầu tư dự án đầu tư công thực hiện theo quy định về quản lý chi phí chương trình, dự
án đầu tư.
2. Quản lý, sử dụng chi phí giám sát, đánh giá đầu tư của người có thẩm quyền quyết định
đầu tư, nhà đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công và cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án PPP thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
3. Quản lý, sử dụng chi phí giám sát, đánh giá đầu tư của nhà đầu tư các dự án sử dụng
nguồn vốn khác: Nhà đầu tư tự quản lý và sử dụng nguồn kinh phí giám sát, đánh giá đầu tư theo
tính chất quản lý nguồn vốn đầu tư của dự án.
4. Quản lý, sử dụng chi phí giám sát, đánh giá đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.
a) Hằng năm cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giám sát, đánh giá đầu tư lập kế
hoạch và dự toán chi sự nghiệp, chi thường xuyên cho nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư. Dự
toán chi cho nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư được lập trên cơ sở kế hoạch giám sát, đánh
giá đầu tư, nội dung chi theo quy định tại Điều 89 Nghị định này và định mức theo quy định
hiện hành;
b) Việc quản lý chi phí giám sát, đánh giá đầu tư thực hiện theo quy định về quản lý và
sử dụng nguồn chi sự nghiệp, chi thường xuyên của cơ quan có thẩm quyền hoặc theo Luật Ngân
sách nhà nước;
c) Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thuê tư vấn để thực hiện đánh
giá chương trình, dự án đầu tư thì việc quản lý chi phí này như quản lý chi phí dịch vụ tư vấn.
Việc tạm ứng, thanh toán vốn cho tư vấn đánh giá chương trình, dự án được thực hiện theo
quy định hiện hành về quản lý cấp phát, thanh toán vốn đầu tư đối với các tổ chức tư vấn đầu
tư và xây dựng.
5. Quản lý, sử dụng chi phí hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng:
a) Chi phí hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng trên địa bàn cấp xã được cân đối trong
dự toán chi của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và do ngân sách cấp xã đảm bảo.
Mức kinh phí hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng trên địa bàn xã bố trí phù hợp với kế hoạch
hoạt động giám sát đầu tư của cộng đồng do Hội đồng nhân dân xã quyết định và đảm bảo
mức kinh phí tối thiểu 10 triệu đồng/năm cho một xã.

420
Việc lập dự toán, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí cho Ban giám sát đầu tư của
cộng đồng thực hiện theo quy định về quản lý ngân sách cấp xã và các hoạt động tài chính khác
của cấp xã;
b) Chi phí hỗ trợ công tác tuyên truyền, tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn, sơ kết, tổng
kết về giám sát đầu tư của cộng đồng ở cấp huyện, tỉnh được cân đối trong dự toán chi của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp tỉnh và do ngân sách cấp huyện, cấp tỉnh đảm bảo.
6. Việc lập dự toán chi phí giám sát và đánh giá đầu tư và quản lý chi phí giám sát và
đánh giá đầu tư thực hiện theo quy định hiện hành.
Chương X
TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ
Điều 91. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong công tác giám sát và đánh
giá đầu tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Thủ tướng Chính phủ tổ chức thực hiện
giám sát, đánh giá đầu tư có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn, theo dõi và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về công tác giám sát,
đánh giá đầu tư trong toàn quốc.
2. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi toàn quốc.
3. Tổ chức thực hiện và tổng hợp công tác giám sát, đánh giá các chương trình, dự án do
Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá dự án đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết
định của mình (kể cả các dự án phân cấp và ủy quyền cho cấp dưới quyết định đầu tư).
5. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ hoặc với các bộ, ngành, địa phương liên quan về
các giải pháp nhằm khắc phục những vướng mắc trong hoạt động đầu tư của các ngành, các địa
phương hoặc đối với các dự án cụ thể để đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư.
6. Xem xét, có ý kiến hoặc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của bộ khi
có yêu cầu của các bộ, ngành khác, địa phương và chủ đầu tư.
7. Hướng dẫn về công tác giám sát, đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến giám sát và đánh giá đầu tư khi Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu.
Điều 92. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang hộ, cơ quan thuộc Chính phủ
trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư
1. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi ngành, lĩnh vực do
mình quản lý.
2. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình
(kể cả các dự án phân cấp và ủy quyền cho cấp dưới quyết định đầu tư).
3. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước
thuộc quyền quản lý.

421
4. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá các dự án PPP do mình quản lý.
5. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá chuyên ngành việc đáp ứng các điều kiện đầu tư
kinh doanh đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền.
6. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá các chương trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ,
Chính phủ, Quốc hội quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư về các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của mình.
7. Giải quyết các kiến nghị của các bộ, ngành, địa phương và chủ đầu tư những vấn đề
thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình.
8. Có ý kiến hoặc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành khi có
yêu cầu của các bộ, ngành khác, địa phương, chủ đầu tư và nhà đầu tư.
9. Báo cáo về công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi ngành, lĩnh vực
quản lý của mình và giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của mình theo
chế độ quy định.
10. Cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin báo cáo vào Hệ thống thông tin về
giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Điều 101 Nghị định này.
Điều 93. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trong công tác giám sát và đánh giá đầu tư
1. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý của địa
phương.
2. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình
(kể cả các dự án phân cấp và ủy quyền cho cấp dưới quyết định đầu tư).
3. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước
thuộc quyền quản lý.
4. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá các dự án do mình cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư.
5. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá các dự án PPP trên địa bàn.
6. Giám sát việc thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai, đảm bảo môi
trường của các dự án trên địa bàn của tỉnh, thành phố; có ý kiến hoặc giải quyết kịp thời các
vấn đề về giải phóng mặt bằng, sử dụng đất thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình khi có yêu
cầu của các bộ, ngành và chủ đầu tư.
7. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, ngành về những vấn đề liên quan đến
hoạt động đầu tư chung của địa phương và liên quan đến các dự án thuộc thẩm quyền quản lý
của mình để giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu
tư.
8. Báo cáo về công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý của mình
và giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của mình theo chế độ quy định.
9. Cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin báo cáo vào Hệ thống thông tin về
giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Điều 101 Nghị định này.
Điều 94. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký đầu tư trong công tác giám sát và đánh
422
giá đầu tư
1. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và giám sát, đánh giá dự án đầu
tư thuộc phạm vi quản lý.
2. Báo cáo về công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và giám sát, đánh giá dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
3. Cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin báo cáo vào Hệ thống thông tin về
giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Điều 101 Nghị định này.
Điều 95. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhà nước trong công tác giám sát và đánh
giá đầu tư
1. Tổ chức giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý của doanh nghiệp.
2. Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá các dự án do mình quyết định đầu tư hoặc thuộc
quyền quản lý.
3. Báo cáo về công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và giám sát, đánh giá dự án đầu
tư thuộc Thẩm quyền quản lý theo chế độ quy định.
4. Cập nhật đầy đủ kịp thời, chính xác các thông tin báo cáo vào Hệ thống thông tin về
giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Điều 101 Nghị định này.
Điều 96. Trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư, chủ sử dụng, nhà đầu tư
trong giám sát và đánh giá chương trình, dự án đầu tư
1. Chủ chương trình đầu tư công, chủ đầu tư, chủ sử dụng dự án đầu tư công, nhà đầu tư,
chủ đầu tư dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, nhà đầu tư dự án PPP có trách
nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá chương trình, dự án theo quy định tại Nghị định
này;
b) Xây dựng khung giám sát, đánh giá dự án trước khi khởi công dự án;
c) Thiết lập hệ thống thông tin nội bộ, thu thập và lưu trữ đầy đủ thông tin, dữ liệu, hồ sơ,
tài liệu, sổ sách, chứng từ của dự án, báo cáo của các nhà thầu, những thay đổi về chính sách,
luật pháp của Nhà nước, các quy định của nhà tài trợ liên quan đến việc quản lý thực hiện dự
án (nếu dự án có sử dụng nguồn vốn ODA);
d) Báo cáo kịp thời cơ quan quản lý cấp trên xử lý các vướng mắc, phát sinh vượt thẩm
quyền;
đ) Lập báo cáo giám sát và đánh giá dự án theo quy định;
e) Cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin báo cáo vào Hệ thống thông tin về
giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Điều 101 Nghị định này;
g) Chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
do báo cáo, cung cấp thông tin không chính xác về tình hình thực hiện đầu tư trong phạm vi
quản lý.
2. Nhà đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn khác có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá dự án theo quy định tại Nghị định này;

423
b) Thiết lập hệ thống thông tin nội bộ, thu thập và lưu trữ đầy đủ thông tin, dữ liệu, hồ sơ,
tài liệu, sổ sách, chứng từ của dự án, báo cáo của các nhà thầu liên quan đến việc quản lý thực
hiện dự án;
c) Báo cáo kịp thời cơ quan quản lý xử lý các vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền;
d) Lập báo cáo giám sát và đánh giá dự án theo quy định;
đ) Cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin báo cáo vào Hệ thống thông tin về
giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Điều 101 Nghị định này;
c) Chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
do báo cáo, cung cấp thông tin không chính xác về tình hình thực hiện đầu tư trong phạm vi
quản lý.
Điều 97. Tổ chức thực hiện giám sát và đánh giá đầu tư
1. Các bộ, ngành phân công một đơn vị trực thuộc (cấp vụ) làm đầu mối thực hiện các
nhiệm vụ về giám sát, đánh giá đầu tư của bộ, ngành mình; hướng dẫn thực hiện giám sát,
đánh giá đầu tư đối với các đơn vị khác trực thuộc, các dự án được bộ, ngành phân cấp hoặc
ủy quyền cho cấp dưới.
2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối
thực hiện các nhiệm vụ về giám sát, đánh giá đầu tư của tỉnh, thành phố; hướng dẫn thực hiện
giám sát, đánh giá đầu tư đối với các cấp, đơn vị trực thuộc, các dự án được Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố phân cấp hoặc ủy quyền cho cấp dưới.
3. Các doanh nghiệp nhà nước giao bộ phận phụ trách kế hoạch đầu tư làm đầu mối thực
hiện các nhiệm vụ về giám sát, đánh giá đầu tư của doanh nghiệp; hướng dẫn thực hiện giám sát,
đánh giá đầu tư đối với các đơn vị trực thuộc.
4. Chủ chương trình, chủ đầu tư, chủ sử dụng giao Ban quản lý dự án hoặc chỉ định bộ
phận chịu trách nhiệm thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ về giám sát, đánh giá đầu tư đối với
các dự án thuộc phạm vi quản lý.
5. Nhà đầu tư sử dụng doanh nghiệp dự án hoặc chỉ định bộ phận chịu trách nhiệm thường
xuyên thực hiện các nhiệm vụ về giám sát, đánh giá đầu tư đối với dự án thuộc phạm vi quản lý.
6. Trường hợp một cơ quan thực hiện đồng thời vai trò của hai chủ thể trở lên trong các
chủ thể sau: cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan chủ quản, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà
nước, cơ quan đăng ký đầu tư, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, cơ quan ký kết hợp
đồng dự án PPP, chủ chương trình, chủ đầu tư, chủ sử dụng; việc giám sát, đánh giá đầu tư
được thực hiện như sau:
a) Đơn vị đầu mối thực hiện tất cả các nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư của cơ quan.
Riêng nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư với vai trò là chủ chương trình, chủ đầu tư hoặc chủ sử
dụng phải giao cho đơn vị đại diện chủ chương trình, chủ đầu tư, chủ sử dụng thực hiện;
b) Nội dung giám sát, đánh giá đầu tư được thực hiện trên cơ sở lồng ghép các nội dung
giám sát, đánh giá đầu tư của các chủ thể được phân công.

424
7. Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này thực hiện giám sát, đánh giá đầu
tư theo các hình thức sau:
a) Tự thực hiện giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư và giám sát, đánh giá tổng
thể đầu tư;
b) Thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn để thực hiện đánh giá chương trình, dự án đầu tư và
đánh giá tổng thể đầu tư.
8. Việc thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn để thực hiện đánh giá chương trình, dự án đầu tư
và đánh giá tổng thể đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 98. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá
đầu tư
1. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư có chức
năng giúp các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các doanh nghiệp và nhà đầu tư thực hiện
công tác giám sát, đánh giá đầu tư có nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Có kế hoạch theo dõi, kiểm tra, đánh giá đầu tư và tổ chức thực hiện các công việc theo
dõi, kiểm tra, đánh giá đầu tư trong phạm vi trách nhiệm được giao;
b) Phân công cụ thể bộ phận, cán bộ chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá chương
trình, dự án đầu tư và theo dõi, kiểm tra, đánh giá tổng thể đầu tư;
c) Tổ chức hệ thống cung cấp và lưu trữ thông tin về tình hình đầu tư trong phạm vi của
bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp hoặc các dự án (đối với các chủ đầu tư) do mình quản lý;
d) Thu thập các báo cáo, thông tin liên quan phục vụ theo dõi, kiểm tra, đánh giá đầu tư
theo từng đối tượng quy định;
đ) Thực hiện xem xét, phân tích các thông tin, báo cáo, lập Báo cáo giám sát, đánh giá
đầu tư phù hợp với nội dung và yêu cầu quy định trình các cấp có thẩm quyền xem xét.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư có các quyền hạn sau:
a) Yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư ở các cấp liên quan
báo cáo theo chế độ quy định, cung cấp các thông tin, tài liệu bổ sung liên quan đến nội dung
giám sát, đánh giá đầu tư nếu cần thiết;
b) Trường hợp cần thiết có thể trao đổi trực tiếp qua điện thoại hoặc tại hiện trường với
các cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư ở các cấp liên quan, chủ đầu tư, nhà
đầu tư để làm rõ các nội dung liên quan đến việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá. Khi làm việc
trực tiếp tại hiện trường phải có kế hoạch, nội dung làm việc cụ thể và phải thông báo trước
với các cơ quan, đơn vị liên quan;
c) Kiến nghị cấp có thẩm quyền việc điều chỉnh dự án khi cần thiết hoặc hủy bỏ quyết
định đầu tư, đình chỉ, tạm dừng thực hiện các dự án đầu tư nếu trong quá trình giám sát, đánh
giá đầu tư phát hiện có những sai phạm nghiêm trọng. Báo cáo cấp có thẩm quyền về việc vi
phạm các quy định về giám sát, đánh giá đầu tư của chủ đầu tư, nhà đầu tư, cơ quan, đơn vị
liên quan và kiến nghị các biện pháp xử lý theo mức độ vi phạm.
3. Cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư có trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng
để bảo đảm năng lực thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao ở cơ quan, đơn vị mình.

425
Điều 99. Cách thức, trình tự thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
1. Việc theo dõi chương trình, dự án đầu tư và theo dõi tổng thể đầu tư được thực hiện
thông qua các cách thức sau:
a) Theo dõi thường xuyên tại hiện trường;
b) Theo dõi thông qua báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất theo yêu cầu;
c) Theo dõi thông qua báo cáo kết hợp với theo dõi định kỳ hoặc đột xuất tại hiện trường.
2. Chủ chương trình, chủ đầu tư, nhà đầu tư thực hiện theo dõi thường xuyên tình hình
thực hiện chương trình, dự án đầu tư và chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời của các
thông tin báo cáo.
3. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
thực hiện theo dõi chương trình, dự án đầu tư và theo dõi tổng thể đầu tư trên cơ sở tổng hợp,
phân tích, đánh giá thông tin báo cáo của chủ chương trình, chủ đầu tư, nhà đầu tư và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
Trường hợp cần thiết có thể thành lập Đoàn giám sát làm việc trực tiếp tại hiện trường để
làm rõ về các thông tin liên quan.
4. Việc kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án đầu tư và kiểm tra, đánh giá tổng thể đầu
tư được tiến hành thông qua các cách thức sau:
a) Thông qua báo cáo;
b) Thành lập Đoàn kiểm tra, Đoàn đánh giá.
5. Trình tự theo dõi chương trình, dự án đầu tư:
a) Xây dựng và điều chỉnh khung giám sát, đánh giá của chương trình, dự án;
b) Xác định nhu cầu thông tin và chỉ số theo dõi;
c) Xây dựng Kế hoạch theo dõi;
d) Xây dựng cơ cấu tổ chức hỗ trợ công tác theo dõi;
đ) Chuẩn bị các công cụ và hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ việc theo dõi chương
trình, dự án;
e) Thu thập và phân tích dữ liệu;
g) Báo cáo kết quả theo dõi theo chế độ quy định.
6. Trình tự kiểm tra chương trình, dự án đầu tư:
a) Lập và trình duyệt Kế hoạch kiểm tra;
b) Thành lập Đoàn kiểm tra (nếu có);
c) Thông báo Kế hoạch kiểm tra và yêu cầu chuẩn bị tài liệu phục vụ kiểm tra. Thời gian
chuẩn bị tài liệu của đối tượng kiểm tra tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu
cầu chuẩn bị tài liệu;
d) Tiến hành cuộc kiểm tra. Thời gian thực hiện kiểm tra tại hiện trường của Đoàn kiểm
tra tối đa là 20 ngày;

426
đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra. Thời gian tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra tối
đa là 20 ngày;
e) Thông báo kết quả kiểm tra và kết thúc kiểm tra. Thời gian thực hiện tối đa là 10 ngày
kể từ ngày nhận được báo cáo của Đoàn kiểm tra.
7. Trình tự thực hiện đánh giá chương trình, dự án đầu tư:
a) Lập và trình duyệt Kế hoạch đánh giá;
b) Thành lập Đoàn đánh giá (nếu có);
c) Thông báo Kế hoạch đánh giá và yêu cầu chuẩn bị tài liệu phục vụ đánh giá;
d) Mô tả tóm tắt bản chất chương trình, dự án được đánh giá (xây dựng và điều chỉnh
khung đánh giá của chương trình, dự án);
đ) Chuẩn bị kế hoạch đánh giá chi tiết;
e) Thu thập và phân tích dữ liệu;
g) Báo cáo các kết quả đánh giá;
h) Thông báo kết quả đánh giá.
8. Trình tự thực hiện theo dõi tổng thể đầu tư:
a) Xác định nhu cầu thông tin và chỉ số theo dõi;
b) Xây dựng Kế hoạch theo dõi;
c) Xây dựng cơ cấu tổ chức hỗ trợ công tác theo dõi;
d) Chuẩn bị các công cụ và hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ việc theo dõi tổng thể
đầu tư;
đ) Thu thập và phân tích dữ liệu;
e) Báo cáo kết quả theo dõi theo chế độ quy định.
9. Trình tự thực hiện kiểm tra tổng thể đầu tư:
a) Lập và trình duyệt Kế hoạch kiểm tra;
b) Thành lập Đoàn kiểm tra (nếu có);
c) Thông báo Kế hoạch kiểm tra và yêu cầu chuẩn bị tài liệu phục vụ kiểm tra. Thời gian
chuẩn bị tài liệu của đối tượng kiểm tra tối thiểu là 30 ngày kể tù ngày nhận được văn bản yêu
cầu chuẩn bị tài liệu;
d) Tiến hành cuộc kiểm tra. Thời gian thực hiện kiểm tra tại hiện trường của Đoàn kiểm
tra tối đa là 30 ngày;
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra. Thời gian tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra tối
đa là 30 ngày;
e) Thông báo kết quả kiểm tra và kết thúc kiểm tra. Thời gian thực hiện tối đa là 10 ngày
kể từ ngày nhận được báo cáo của Đoàn kiểm tra.
10. Trình tự thực hiện đánh giá tổng thể đầu tư:

427
a) Xác định mục tiêu, phạm vi, nội dung đánh giá;
b) Lập và trình duyệt Kế hoạch đánh giá;
c) Thành lập Đoàn đánh giá (nếu có);
d) Thông báo Kế hoạch đánh giá và yêu cầu chuẩn bị tài liệu phục vụ đánh giá;
đ) Thu thập và phân tích dữ liệu;
e) Báo cáo các kết quả đánh giá;
g) Thông báo kết quả đánh giá.
Điều 100. Báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về giám sát, đánh giá
tổng thể đầu tư hằng năm, trong đó bao gồm nội dung báo cáo tổng hợp giám sát, đánh giá dự án
quan trọng quốc gia, dự án nhóm A trong phạm vi toàn quốc.
2. Các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp nhà nước lập và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
các loại báo cáo sau:
a) Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư hàng năm;
b) Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể hoạt động đầu tư ra nước ngoài hằng năm.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư lập và gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Báo cáo giám sát, đánh
giá đầu tư hằng năm.
4. Chủ chương trình, chủ đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công Lập và gửi người có
thẩm quyền quyết định đầu tư, cơ quan chủ quản và đơn vị đầu mối thực hiện giám sát, đánh giá
đầu tư các loại báo cáo sau:
a) Báo cáo giám sát, đánh giá định ký: 6 tháng và cả năm;
b) Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh chương trình, dự án;
c) Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc chương trình, dự án;
đ) Báo cáo đánh giá chương trình, dự án đầu tư do mình tổ chức thực hiện;
d) Báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá hàng năm các chương trình, dự án đầu
tư do mình quản lý.
5. Chủ sử dụng dự án đầu tư công lập và gửi người có thẩm quyền quyết định đầu tư, cơ
quan đầu mối thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các loại báo cáo sau;
a) Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình khai thác, vận hành dự án hằng năm trong thời
gian từ khi đưa dự án vào khai thác, vận hành đến khi có Báo cáo đánh giá tác động dự án;
b) Báo cáo đánh giá tác động dự án.
6. Nhà đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công lập và gửi cơ quan chủ
quản, người có thẩm quyền quyết định đầu tư và đơn vị đầu mối thực hiện công tác giám sát,
đánh giá đầu tư các loại báo cáo sau:
a) Báo cáo giám sát, đánh giá định ký: 6 tháng và cả năm;
b) Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án;

428
c) Báo cáo đánh giá dự án đầu tư do mình tổ chức thực hiện;
d) Báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá hàng năm các chương trình, dự án đầu
tư do mình quản lý.
7. Nhà đầu tư thực hiện dự án PPP lập và gửi cơ quan ký kết hợp đồng dự án và cơ quan
quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức đối tác công tư các loại báo cáo sau:
a) Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ: 6 tháng và cả năm;
b) Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án;
c) Báo cáo đánh giá dự án đầu tư do mình tổ chức thực hiện.
8. Nhà đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác lập và gửi cơ quan đăng ký đầu tư và cơ
quan đầu mối thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư của địa phương nơi thực hiện dự án
đầu tư các loại báo cáo sau:
a) Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ: 6 tháng và cả năm;
b) Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án;
c) Báo cáo đánh giá kết thúc (nếu có);
9. Nhà đầu tư các dự án đầu tư ra nước ngoài lập và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính và cơ quan đại diện Việt
Nam tại nước tiếp nhận đầu tư các loại báo cáo sau:
a) Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ: 6 tháng và cả năm;
b) Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án (đối với trường hợp điều chỉnh
dự án dẫn đến phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
c) Báo cáo đánh giá kết thúc.
10. Chế độ báo cáo giám sát đầu tư của cộng đồng:
a) Ban giám sát đầu tư của cộng đồng định kỳ hằng quý báo cáo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xã về tình hình thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng đối với chương trình,
dự án trên địa bàn. Trường hợp phát hiện các vấn đề vi phạm hoặc có các kiến nghị khác về
các chương trình, dự án trong quá trình giám sát đầu tư của cộng đồng, Ban giám sát đầu tư
của cộng đồng tổng hợp trình Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã để gửi kiến nghị tới
các cơ quan liên quan;
b) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã định kỳ hằng năm tổng hợp kết quả giám
sát đầu tư của cộng đồng trên địa bàn xã gửi Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp tỉnh;
c) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh định kỳ hằng năm tổng hợp, lập báo cáo
kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng tại địa phương, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Thời hạn báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư:
a) Chủ chương trình, chủ đầu tư và nhà đầu tư:
- Gửi báo cáo 6 tháng trước ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo;
429
- Gửi báo cáo hàng năm trước ngày 10 tháng 02 năm sau;
- Gửi báo cáo trước khi trình điều chỉnh chương trình dự án.
b) Cơ quan đăng ký đầu tư: Gửi báo cáo hằng năm trước ngày 20 tháng 02 năm sau.
c) Các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp nhà nước: Gửi báo cáo giám sát, đánh giá
tổng thể hàng năm trước ngày 01 tháng 3 năm sau.
d) Thời hạn báo cáo giám sát đầu tư của cộng đồng;
- Ban giám sát đầu tư của cộng đồng gửi báo cáo trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp
theo;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã gửi báo cáo hàng năm trước ngày 10 tháng
02 năm sau;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh gửi báo cáo hằng năm trước ngày 20 tháng
02 năm sau.
d) Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tổng hợp công tác giám sát,
đánh giá đầu tư năm trước ngày 31 tháng 3 năm sau,
12. Nội dung báo cáo thực hiện theo quy định tương ứng tại Chương VI, VII và VIII Nghị
định này.
13. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 101. Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư
1. “Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư” (sau đây gọi tắt là Hệ thống) là hệ
thống được triển khai trên toàn quốc, tập trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư để cập nhật, lưu trữ
thông tin, giám sát, đánh giá, phân tích, công khai thông tin theo quy định về các chương trình,
dự án đầu tư trên toàn quốc.
2. Các quy định sử dụng chung:
a) Việc theo dõi, giám sát, đánh giá các dự án đầu tư phải thực hiện trên Hệ thống; báo
cáo trên Hệ thống sẽ thay thế cho báo cáo bằng văn bản giấy;
b) Với báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trên toàn quốc hàng năm, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư chỉ tổng hợp trên số liệu các cơ quan báo cáo trên Hệ thống;
c) Việc cập nhật dữ liệu báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, chính xác và kịp thời. Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu do cơ quan báo cáo, cập nhật trên
Hệ thống;
d) Tổ chức, cá nhân sử dụng Hệ thống phải sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
trong việc ký gửi báo cáo trên Hệ thống;
d) Biểu mẫu thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư được điện tử hóa trên Hệ
thống và các biểu mẫu này được Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và công khai tại cảng thông
tin quốc gia về giám sát, đánh giá đầu tư;
e) Quy định tại Điều này không áp dụng đối với các dự án có yêu cầu bí mật Nhà nước.
3. Quy định về tài khoản sử dụng Hệ thống:

430
a) Tài khoản sử dụng được quản lý tập trung trên Hệ thống do Bộ Kế hoạch và Đầu tư
xây dựng.
b) Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động giám sát, đánh giá đầu tư
được đăng ký tài khoản sử dụng Hệ thống. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cấp tài khoản dựa
trên thông tin đăng ký và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống.
c) Việc đăng ký tài khoản được thực hiện trực tuyến trên Hệ thống tại địa chỉ
https://taikhoan.mpi.gov.vn. Thông tin bắt buộc phải cập nhật khi đăng ký tài khoản bao gồm:
- Thông tin của người được giao quản lý sử dụng tài khoản: Họ và tên; số chứng minh
nhân dân/số thẻ căn cước công dân; số điện thoại di động; thư điện tử;
- Thông tin của cơ quan sử dụng tài khoản; Tên cơ quan; thông tin của người đứng đầu
cơ quan: Họ và tên, số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân, số điện thoại di động,
thư điện tử; bản chụp quyết định thành lập cơ quan.
d) Tài khoản chính của bộ, cơ quan trung ương và địa phương được sử dụng để xác thực
thông tin đăng ký tài khoản của các cơ quan quản lý, chủ đầu tư, ban quản lý dự án thuộc cơ
quan mình.
đ) Người sử dụng phải đổi mật khẩu ban đầu trong vòng 01 ngày kể từ khi nhận được tài
khoản. Không tiết lộ mật khẩu cho người khác không có trách nhiệm cập nhật trên Hệ thống.
Trường hợp thay đổi người sử dụng tài khoản, người tiếp nhận bàn giao tài khoản phải đổi lại
mật khẩu và thay đổi thông tin người quản lý, sử dụng tài khoản trên Hệ thống.
4. Quy định về cập nhật thông tin, báo cáo của chủ đầu tư, nhà đầu tư, chủ dự án thành
phần:
a) Khi chương trình, dự án được phê duyệt đầu tư: Cập nhật thông tin chương trình, dự
án theo Quyết định chủ trương đầu tư. Quyết định đầu tư vào Hệ thống trong vòng 07 ngày làm
việc kể từ ngày được quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định đầu tư.
b) Trong quá trình thực hiện dự án:
Các thông tin sau phải cập nhật chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ khi có điều chỉnh
hoặc phát sinh:
- Phê duyệt điều chỉnh dự án;
- Phê duyệt, điều chỉnh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán;
- Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch, kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng;
- Kế hoạch vốn được cấp;
- Giá trị nghiệm thu, giá trị giải ngân;
- Thông tin về đánh giá, kiểm tra;
- Các báo cáo giám sát, đánh giá dự án.
Các thông tin phải cập nhật định kỳ hàng tháng (nếu có phát sinh):
- Thông tin hình ảnh hoặc phim về hiện trạng thi công tại hiện trường đối với các dự án
có cấu phần xây dựng.
431
Các văn bản phải đính kèm bản quét màu văn bản gốc hoặc văn bản điện tử có chữ ký số
chuyên dùng lên Hệ thống bao gồm:
- Quyết định/Chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu
có);
- Quyết định đầu tư, Quyết định đầu tư điều chỉnh (nếu có);
- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; Quyết
định điều chỉnh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, dự toán (nếu có);
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Quyết định phê duyệt điều chỉnh Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có);
- Báo cáo kết quả đánh giá;
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
c) Các thông tin phải cập nhật định kỳ hằng tháng:
- Tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư;
- Thông tin hình ảnh hoặc phim về hiện trạng thi công tại hiện trường đối với các dự án
có cấu phần xây dựng.
d) Định kỳ hằng quý tổng, hợp thông tin trên Hệ thống và lập báo cáo giám sát, đánh giá
thực hiện đầu tư của chủ đầu tư, chủ dự án thành phần và gửi cơ quan có thẩm quyền trên Hệ
thống.
đ) Định kỳ hằng năm báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá các chương trình, dự
án đầu tư do mình quản lý trên Hệ thống.
e) Khi kết thúc chương trình, dự án: Thực hiện cập nhật thông tin quyết toán dự án theo
Quyết định phê duyệt quyết toán trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày được phê duyệt quyết
toán.
5. Quy định về báo cáo của các cơ quan quản lý nhà nước:
a) Triển khai, đôn đốc, hướng dẫn các chủ đầu tư, chủ dự án thành phần trong phạm vi
quản lý cập nhật thông tin trên Hệ thống theo quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Định kỳ hàng năm báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trên Hệ thống.
6. Chi phí cho việc lập, cập nhật báo cáo và vận hành Hệ thống:
a) Chi phí cho việc lập, cập nhật báo cáo và vận hành Hệ thống nằm trong tổng mức đầu
tư của dự án và thuộc chi phí giám sát, đánh giá đầu tư của dự án và được xác định theo định
mức;
b) Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn lập dự toán, quản lý kinh phí lập, cập nhật báo
cáo và vận hành Hệ thống.
7. Quy định về xây dựng, triển khai Hệ thống:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xây dựng và quản lý vận hành hệ thống, thống
nhất trên toàn quốc về công tác giám sát đánh giá đầu tư;

432
b) Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm triển khai Hệ thống
này tại cơ quan mình.
8. Quy định về tích hợp, chia sẻ dữ liệu:
a) Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm:
- Chia sẻ, tích hợp dữ liệu và báo cáo tình hình giải ngân của từng dự án đầu tư để làm cơ
sở báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công của các cơ quan trên Hệ thống;
- Việc chia sẻ, tích hợp và báo cáo trên Hệ thống sẽ thay cho báo cáo bằng văn bản giấy.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống để
đảm bảo tính thống nhất về thông tin, dữ liệu giữa Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá
đầu tư và các Hệ thống: Hệ thống thông tin về đầu tư công, Hệ thống thông tin về đầu tư, Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều 102. Xử lý kết quả giám sát, đánh giá đầu tư
1. Các bộ, ngành, địa phương phải xem xét và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh, các
kiến nghị của cơ quan giám sát, đánh giá đầu tư, chủ chương trình, chủ đầu tư, chủ sử dụng và
nhà đầu tư về những vấn đề thuộc quyền hạn và trách nhiệm của mình trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của bên có liên quan và chịu trách nhiệm về việc xử lý
thuộc thẩm quyền hoặc báo cáo kịp thời với cấp trên các vấn đề vượt thẩm quyền.
2. Các cấp có thẩm quyền khi điều chỉnh chương trình, dự án phải căn cứ vào kết quả
kiểm tra, đánh giá chương trình dự án khi điều chỉnh chương trình, dự án theo quy định tại
Nghị định này. Trường hợp dự án bắt buộc phải kiểm tra, đánh giá trước khi điều chỉnh thì các
cấp có thẩm quyền chỉ được điều chỉnh chủ trương đầu tư, điều chỉnh chương trình, dự án đầu
tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi thực hiện kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án
theo quy định tại Nghị định này.
3. Kết quả giám sát, đánh giá đầu tư là căn cứ để các cấp có thẩm quyền phân bổ vốn đầu
tư cho dự án trong các năm tiếp theo.
4. Kết quả đánh giá kết thúc dự án là căn cứ để các cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết
toán dự án.
5. Kết quả đánh giá tác động chương trình, dự án là căn cứ để các cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định việc đầu tư các chương trình, dự án tương tự.
Điều 103. Xử lý vi phạm trong giám sát và đánh giá đầu tư
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi che giấu vi phạm hoặc hành vi vi phạm khác thì
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong giám sát và đánh giá đầu tư thực hiện theo quy
định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư.
3. Đối với các chương trình, dự án đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu
tư công, chủ đầu tư, nhà đầu tư không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo thì thủ trưởng cơ quan,
đơn vị làm chủ chương trình, chủ đầu tư, nhà đầu tư, Giám đốc Ban quản lý dự án và các cán
bộ được phân công nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư của chủ chương trình, chủ đầu tư phải
bị xử lý vi phạm như sau:
433
a) 2 kỳ liền không có báo cáo hoặc 3 kỳ không báo cáo bị khiển trách;
b) 3 kỳ liền không có báo cáo hoặc 4 kỳ không báo cáo bị cảnh cáo.
4. Trong trường hợp vi phạm quy định về chế độ báo cáo thì các dự án đầu tư công chỉ
được bố trí vốn kế hoạch và giải ngân sau khi tiến hành xử lý vi phạm theo quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều này và bổ sung các nội dung hoặc báo cáo còn thiếu theo quy định.
5. Xử lý các vi phạm về quản lý đầu tư trong quá trình giám sát, đánh giá đầu tư:
a) Các cơ quan thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư báo cáo kịp thời các cấp có thẩm quyền
những trường hợp vi phạm về quản lý đầu tư thuộc cấp mình quản lý để xử lý theo quy định;
b) Các cơ quan thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư cố tình che giấu các trường hợp vi
phạm về quản lý đầu tư sẽ chịu trách nhiệm liên đới trước pháp luật về các sai phạm và hậu quả
gây ra.
6. Hằng năm trên cơ sở báo cáo tổng hợp, đề xuất của cơ quan đầu mối thực hiện công
tác giám sát và đánh giá đầu tư, các bộ, ngành, địa phương xem xét, quyết định xử lý đối với
các chủ chương trình, chủ đầu tư, nhà đầu tư vi phạm quy định về giám sát và đánh giá đầu tư
theo các hình thức:
a) Khiển trách, cảnh cáo;
b) Thay chủ chương trình, chủ đầu tư;
c) Không giao làm chủ đầu tư các dự án khác.
7. Hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện:
a) Kiến nghị hình thức xử lý đối với các bộ, ngành, địa phương không thực hiện báo cáo
giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư hoặc thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư
không đúng thời hạn, không đảm bảo chất lượng;
b) Tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình xử lý các vi phạm trong giám sát
và đánh giá đầu tư.
Chương XI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 104. Xử lý chuyển tiếp đối với dự án đang trong quá trình thực hiện, phát sinh
vấn đề thuộc tiêu chí dự án quan trọng quốc gia
1. Dự án đang trong quá trình thực hiện là dự án đã có quyết định đầu tư của cấp có thẩm
quyền hoặc dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Đối với dự án đang trong quá trình thực hiện nhưng có tiêu chí thuộc dự án quan trọng
quốc gia theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư công, Điều 12 Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư và Điều 30 Luật Đầu tư, được thực hiện như sau:
a) Các dự án được tiếp tục triển khai thực hiện; chủ đầu tư, nhà đầu tư báo cáo tình hình
thực hiện đến người quyết định đầu tư hoặc cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Thủ
tướng Chính phủ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của chủ đầu tư, nhà đầu

434
tư để Thủ tướng Chính phủ xem xét và chỉ đạo báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm về tình
hình triển khai thực hiện dự án;
c) Việc quản lý đối với các dự án quy định tại khoản này được thực hiện theo nhóm dự
án quy định tại Quyết định đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp; các Quyết định
đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh trước đó (nếu có) và các quy định pháp
luật có liên quan.
3. Đối với dự án đang trong quá trình thực hiện có sự thay đổi, mà các nội dung thay đổi
dẫn đến dự án thuộc tiêu chí dự án quan trọng quốc gia theo quy định tại Điều 7 của Luật Đầu tư
công, Điều 12 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư được thực hiện như sau:
a) Các dự án được tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung dự án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (không phát sinh thay đổi); chủ đầu tư, nhà đầu tư báo cáo người quyết định
đầu tư về các vấn đề phát sinh tiêu chí thuộc dự án quan trọng quốc gia;
b) Trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, điều chỉnh dự án được thực hiện
theo quy định pháp luật tại thời điểm điều chỉnh dự án như đối với dự án hoặc nhóm dự án trước
khi điều chỉnh;
c) Người quyết định đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét và chỉ đạo báo cáo
Quốc hội tại kỳ họp cuối năm về tình hình triển khai thực hiện dự án, trong đó có vấn đề phát
sinh tiêu chí thuộc dự án quan trọng quốc gia;
d) Việc quản lý đối với các dự án quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định
của pháp luật về dự án quan trọng quốc gia.
4. Việc báo cáo về tình hình thực hiện dự án quan trọng quốc gia theo quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều này và khoản 8 Điều 79 Luật Đầu tư công thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 105. Quy định về chuyển tiếp trong giám sát, đánh giá đầu tư
1. Các Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư đối với các kỳ thực hiện năm 2020 được tiếp
tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày
30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.
2. Các chương trình, dự án đã xác định và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chi phí giám
sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015
của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP
ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư được tiếp tục thực
hiện hoặc xác định lại chi phí giám sát, đánh giá theo quy định tại Nghị định này.
Điều 106. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các quy định trước đây trái với Nghị định này
và các quy định sau đây hết hiệu lực;

435
a) Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn
về dự án quan trọng quốc gia;
b) Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ
hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia;
c) Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát
và đánh giá đầu tư;
d) Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về
giám sát và đánh giá đầu tư.
Điều 107. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các tổ chức
chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan có trách nhiệm
hướng dẫn thi hành Nghị định này.

TM. CHÍNH PHỦ THỦ


Nơi nhận: TƯỚNG
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Nguyễn Xuân Phúc

trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;


- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhá nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ 436
Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).

PHỤ LỤC I
MẪU KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH
I. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Nhiệm vụ thẩm định:
Tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi [Tên dự án] (sau đây gọi tắt là Dự án)
để báo cáo Chính phủ xem xét và trình Quốc hội quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
Hoặc: Tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi [Tên dự án] (sau đây gọi tắt là Dự
án) để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư.
2. Cơ sở pháp lý tổ chức thẩm định
Luật, Nghị định, Thông tư và các văn bản của cấp có thẩm quyền có liên quan khác.
3. Nội dung thẩm định dự án: Tùy theo loại nguồn vốn, hình thức đầu tư nội dung thẩm
định phù hợp quy định tại Nghị định này.
Trong đó, nêu cụ thể từng nhiệm vụ và dự kiến phân công nhiệm vụ, hình thức xem xét,
đánh giá các nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước/Tổ chuyên gia thẩm
định liên ngành.
viên
Thành
Hình thức HĐTĐNN/TCGTĐLN
STT Nội dung thẩm
đánh giá chịu trách nhiệm chính
định
theo chức năng
QLNN được phân công
1 …………… ... …………………
……
2 …………… ... …………………
……
... …………… ... …………………
……
II. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đề xuất thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành.
(Xác định rõ thành phần, nội dung công việc cho Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành).
2. Đề xuất về thuê tư vấn thẩm tra (nếu có).
(Dự kiến số lượng vị trí chuyên gia cần thiết để thực hiện nhiệm vụ thẩm tra gắn với từng
nội dung trong báo cáo thẩm định; xác định nhiệm vụ cụ thể của các chuyên gia; dự kiến chi phí
cần thiết và có dự toán chi phí kèm theo)
III. THỜI GIAN VÀ CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG

437
1. Chương trình làm việc của Hội đồng.
2. Kế hoạch thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành.
3. Kế hoạch lựa chọn tư vấn thẩm tra (nếu có).
IV. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
1. Địa điểm và phương tiện làm việc.
2. Chi phí thẩm định, thẩm tra Dự án (có dự toán chi tiết kèm theo).
3. Các điều kiện làm việc khác

438
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO DỰ ÁN PHÁT SINH VẤN ĐỀ THUỘC TIÊU CHÍ DỰ
ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

TÊN CƠ QUAN BÁO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


CÁO VIỆT
------- NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BCDAQTQG ---------------
…….., ngày … tháng … năm…

BÁO CÁO DỰ ÁN PHÁT SINH VẤN ĐỀ THUỘC TIÊU CHÍ DỰ ÁN QUAN TRỌNG
QUỐC GIA
Tên dự án:……………………..
Kính gửi:………………………………………………….
I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Mục tiêu của dự án:
5. Quy mô, công suất:
6. Nội dung đầu tư chính/các hạng mục đầu tư chính:
7. Địa điểm dự án:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Các mốc thời gian về dự án:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, các quyết định điều chỉnh
(nếu có):
- Thời gian thực hiện dự án:
11. Tổng mức đầu tư:
12. Nguồn vốn đầu tư:
13. Nội dung vấn đề phát sinh thuộc tiêu chí dự án quan trọng quốc gia:
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tình hình thực hiện dự án:
439
a) Tiến độ thực hiện dự án (công tác lập thiết kế kỹ thuật, công tác giải phóng mặt bằng
và tái định cư, công tác đấu thầu, công tác thực hiện hợp đồng,...).
b) Giá trị khối lượng thực hiện theo tiến độ thực hiện hợp đồng.
c) Tình hình quản lý vốn và tổng hợp kết quả giải ngân.
d) Chất lượng công việc đạt được (mô tả chất lượng công việc đã đạt được tương ứng với
các giá trị khối lượng công việc trong từng giai đoạn đã được nghiệm thu, thanh toán).
đ) Các chi phí khác liên quan đến dự án.
e) Các biến động liên quan đến quá trình thực hiện dự án.
2. Công tác quản lý dự án:
a) Kế hoạch triển khai thực hiện.
b) Kết quả đạt được so với kế hoạch đề ra và điều chỉnh kế hoạch thực hiện cho phù hợp
với yêu cầu.
c) Công tác đảm bảo chất lượng và hiệu lực quản lý dự án.
3. Tình hình xử lý, phản hồi thông tin:
a) Việc đảm bảo thông tin báo cáo theo quy định (tính đầy đủ, chính xác, trung thực, đúng
thời hạn của thông tin báo cáo).
b) Xử lý thông tin báo cáo (việc xử lý các thông tin báo cáo kịp thời kể từ khi nhận được
báo cáo để phản hồi kịp thời, tránh gây hậu quả bất lợi cho dự án).
c) Kết quả giải quyết các vướng mắc, phát sinh (nếu các kết quả đạt được thông qua quá
trình đã xử lý các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án).
III. TÌNH HÌNH KHAI THÁC VẬN HÀNH DỰ ÁN (nếu có)
1. Thực trạng kinh tế - kỹ thuật, vận hành của dự án (nêu rõ thực trạng kinh tế - kỹ thuật,
vận hành của dự án và so sánh với các chỉ tiêu được phê duyệt trong giai đoạn thực hiện đầu tư).
2. Tính bền vững; những tồn tại, khó khăn, vướng mắc của dự án (nếu có).
3. Tình hình sản xuất, kinh doanh (đối với dự án đầu tư nhằm mục đích kinh doanh).
- Tình hình sử dụng lao động (số lượng, cơ cấu trình độ) đến thời điểm báo cáo.
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với người lao động (lương, bảo hiểm, trợ cấp, phúc lợi xã
hội...).
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách (số thực hiện trong kỳ báo cáo, số lũy kế
đến thời điểm báo cáo, số còn phải nộp, nêu rõ nguyên nhân chưa nộp).
- Tình hình lợi nhuận (số thực hiện trong kỳ báo cáo, số lũy kế đến thời điểm báo cáo).
IV. NỘI DUNG VÀ LÝ DO ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN (nếu có)
1. Nêu rõ các nội dung chính của việc điều chỉnh dự án, các thành phần của dự án được
điều chỉnh

440
2. Nêu rõ các lý do, nguyên nhân và trách nhiệm của các bên liên quan dẫn đến phải điều
chỉnh dự án (trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án).
3. Đánh giá lại hiệu quả dự án điều chỉnh.
V. KIẾN NGHỊ
Kiến nghị người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc các cơ quan có thẩm quyền về
các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án (nếu có).

CƠ QUAN BÁO CÁO


(Ký tên, đóng dấu)

441
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO QUỐC HỘI VỀ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN BÁO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
CÁO NA
------- M
Độc lập - Tự do - Hạnh
Số: /BCDAQTQG phúc
-------------
--
BÁO CÁO VỀ DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
Tên dự án:……………………..
Kính gửi:………………………………………………….
I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Mục tiêu của dự án:
5. Quy mô, công suất:
6. Nội dung đầu tư chính/các hạng mục đầu tư chính:
7. Địa điểm dự án:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Các mốc thời gian về dự án:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, các quyết định điều chỉnh
(nếu có):
- Thời gian thực hiện dự án:
11. Tổng mức đầu tư:
12. Nguồn vốn đầu tư:
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Công tác triển khai dự án: (tóm tắt các kết quả chính và tình hình giải ngân của dự án
đã thực hiện đến thời điểm báo cáo)
2. Công tác quản lý dự án: (tóm tắt các nội dung chính về công tác quản lý dự án theo quy
định của pháp luật hiện hành; và kết quả xử lý, phản hồi thông tin báo cáo cấp có thẩm quyền)
III. CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN (nếu có):

442
1. Nêu rõ các nội dung chính của việc điều chỉnh dự án, các thành phần của dự án được
điều chỉnh.
2. Nêu rõ các lý do, nguyên nhân và trách nhiệm của các bên liên quan dẫn đến phải điều
chỉnh dự án (trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án).
3. Đánh giá lại hiệu quả dự án điều chỉnh.
IV. TÌNH HÌNH KHAI THÁC VẬN HÀNH DỰ ÁN (nếu có)
1. Thực trạng kinh tế - kỹ thuật, vận hành của dự án (nêu rõ thực trạng kinh tế - kỹ thuật,
vận hành của dự án và so sánh với các chỉ tiêu được phê duyệt trong giai đoạn thực hiện đầu tư).
2. Tính bền vững; những tồn tại, khó khăn, vướng mắc của dự án (nếu có).
3. Tình hình sản xuất, kinh doanh (đối với dự án đầu tư nhằm mục đích kinh doanh).
- Tình hình sử dụng lao động (số lượng, cơ cấu trình độ) đến thời điểm báo cáo.
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với người lao động (lương, bảo hiểm, trợ cấp, phúc lợi xã
hội...).
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách (số thực hiện trong kỳ báo cáo, số lũy kế
đến thời điểm báo cáo, số còn phải nộp, nêu rõ nguyên nhân chưa nộp).
- Tình hình lợi nhuận (số thực hiện trong kỳ báo cáo, số lũy kế đến thời điểm báo cáo).
V. KIẾN NGHỊ
Kiến nghị người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc các cơ quan có thẩm quyền về
các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án (nếu có).

CƠ QUAN
BÁO CÁO (Ký
tên, đóng dấu)

443
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
-------- VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Số: 03/2021/TT-BKHĐT Hạnh phúc
------
------
THÔNG TƯ 03/2021/TT-BKHĐT
QUY ĐỊNH MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ TẠI VIỆT NAM, ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI VÀ XÚC
TIẾN ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên
quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


Thông tư này quy định các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt
Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng


1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam và nhà đầu tư thực hiện hoạt động
đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.
2. Cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về đầu tư đối với hoạt động đầu tư tại Việt
Nam, hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và hoạt động xúc tiến đầu tư.
3. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, hoạt động đầu tư
từ Việt Nam ra nước ngoài và hoạt động xúc tiến đầu tư.

Điều 3. Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư
từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
1. Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam quy định tại Phụ
lục A.
2. Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài quy
định tại Phụ lục B.
3. Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động xúc tiến đầu tư quy định tại Phụ lục C.

Điều 4. Hướng dẫn cách ký các văn bản, báo cáo

444
1. Đối với trường hợp đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam: trước
khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư ký các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư; sau khi thành
lập tổ chức kinh tế, người đại điện có thẩm quyền theo pháp luật của tổ chức kinh tế ký các
văn bản thực hiện thủ tục đầu tư.
2. Đối với trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp tại
Việt Nam: nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và người đại điện
có thẩm quyền theo pháp luật của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp cùng ký các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư.
3. Đối với trường hợp đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam:
các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh ký các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư và các
văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư.
4. Nhà đầu tư quy định tại Điều 68 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư đăng ký đầu tư
ra nước ngoài ký các văn bản và báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành


Cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về đầu tư đối với hoạt động đầu tư tại Việt
Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư, nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu
tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động
xúc tiến đầu tư và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 6. Điều khoản thi hành


1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 16/2015/TT-
BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu thực hiện
thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt đầu tư tại Việt Nam và Thông tư số 03/2018/TT-BKHĐT ngày
17/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và ban hành mẫu văn bản thực
hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có
liên quan phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG
- Thủ tướng Chính phủ; Các Phó Thủ tướng
CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước:
- Văn phòng Chính phủ; Nguyễn Chí Dũng
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố
trực
thuộc TW;
445
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ KH&ĐT;
- Cổng Thông tin quốc gia về Đầu tư;
- Bộ KHĐT: Lãnh đạo Bộ, các Cục, Vụ,
Viện và các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, ĐTNN.

446
DANH MỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI
VIỆT NAM, ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI VÀ XÚC TIẾN
ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT Tên mẫu văn bản Ký hiệu

PHỤ LỤC A: MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TẠI VIỆT NAM.

I. Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

1 (Điểm a khoản 1 Điều 33 Luật Mẫu A.I.1


Đầu tư, khoản 1 Điều 36 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP)
Đề xuất dự án đầu tư (Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương

2 đầu tư do cơ quan nhà nước Mẫu A.I.2


có thẩm quyền lập)
(Điểm b khoản 2 Điều 33
Đề xuất dự án đầu tư (Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương

3 đầu tư do nhà đầu tư đề xuất) Mẫu A.I.3


(Điểm d khoản 1 Điều 33
Luật Đầu tư)
Đề xuất dự án đầu tư (Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ

4 trương đầu tư) Mẫu A.I.4


(Khoản 1 Điều 36 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP)
Văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư

5 (Khoản 3 Điều 29 Luật Đầu Mẫu A.I.5


tư, các khoản 1 và 2 Điều 30
Nghị định số 31/2021/NĐ-
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

6 Mẫu A.I.6
(Các khoản 2 và 4 Điều 35
Nghị định số 31/2021/NĐ-
Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của

7 nhà đầu tư nước ngoài. Mẫu A.I.7


(Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu
tư)
Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư
8 Mẫu A.I.8
nước ngoài trong hợp đồng
hợp tác kinh doanh

447
(Điều 49 Luật Đầu tư)

Văn bản đăng ký điều chỉnh văn phòng điều hành của nhà đầu tư
9 Mẫu A.I.9
nước ngoài trong hợp đồng
hợp tác kinh doanh
Văn bản thông báo chấm dứt văn phòng điều hành của nhà đầu tư

10 nước ngoài trong hợp đồng Mẫu A.I.10


hợp tác kinh doanh
(Điều 50 Luật Đầu tư)
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư Mẫu A.I.11.a

11 (Trường hợp chuyển nhượng


một phần hoặc toàn bộ dự án
đầu tư) (Điều 48 Nghị định số
Văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư (Trường hợp Mẫu A.I.11.b

chuyển nhượng dự án không


12 làm thay đổi nội dung chấp
thuận chủ trương đầu tư)
(Khoản 8 Điều 48 Nghị định
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp nhà đầu tư Mẫu A.I.11.c

13 nhận chuyển nhượng dự án là


tài sản bảo đảm)
(Điều 49 Nghị định số
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp chia, tách Mẫu A.I.11.d

14 và sáp nhập dự án đầu tư)


(Điều 50 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP)
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp chia, tách, Mẫu A.I.11.đ

15 hợp nhất, sáp nhập, chuyển


đổi loại hình tổ chức kinh tế)
(Điều 51 Nghị định số
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp góp vốn Mẫu A.I.11.e

bằng quyền sử dụng đất, tài


16 sản gắn liến với đất thuộc dự
án đầu tư)
(Điều 52 Nghị định số
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp sử dụng Mẫu A.I.11.g
quyền sử dụng đất, tài sản
17 gắn liền với đất thuộc dự án
đầu tư để hợp tác kinh doanh)
(Điều 53 Nghị định số
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp điều chỉnh
18 Mẫu A.I.11.h
khác)

19 Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh Mẫu A.I.12

448
(Khoản 1 Điều 44, khoản 2 Điều 47 Nghị định số 31/2021/NĐ-

CP)

Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án

20 đầu tư Mẫu A.I.13


(Khoản 1 Điều 47 Luật Đầu
tư)
Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

21 (Khoản 4 Điều 44 Luật Đầu Mẫu A.I.14


tư, khoản 2 Điều 55 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP)
Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư

22 Mẫu A.I.15
(Các điểm a, b và c khoản 1
Điều 48 Luật Đầu tư)
Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

23 Mẫu A.I.16
(Điểm a khoản 1 Điều 127
Nghị định số 31/2021/NĐ-
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

24 Mẫu A.I.17
(Khoản 1 Điều 41 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP)
Văn bản đề nghị hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu

25 tư Mẫu A.I.18
(Khoản 1 Điều 41 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP)
Văn bản đề nghị nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

26 Mẫu A.I.19
(Điều 42 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP)
Báo cáo thực hiện dự án đầu tư

27 Mẫu A.I.20
(Các điểm b và c khoản 2
Điều 37, Điều 72 Luật Đầu
Văn bản đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư

28 (Khoản 4 Điều 13 Luật Đầu Mẫu A.I.21


tư, khoản 3 Điều 4 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP)
II. Mẫu văn bản áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư

Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư


29 (Khoản 6 Điều 32, khoản 5 Mẫu A.II.1
Điều 33, điểm d khoản 7
Điều 33 Nghị định số
30 Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Mẫu A.II.2

449
(Điểm d khoản 2 Điều 44, điểm d khoản 2 Điều 45, khoản 3 Điều

46 Nghị định số 31/2021/NĐ-


CP)
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp

thuận nhà đầu tư


31 Mẫu A.II.3
(Khoản 4 Điều 29 Luật Đầu
tư, điểm c khoản 2 Điều 29
Nghị định số 31/2021/NĐ-
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với

chấp thuận nhà đầu tư


32 Mẫu A.II.4
(Khoản 4 Điều 29 Luật Đầu
tư, các Điều 44, 45 và 46
Nghị định số 31/2021/NĐ-
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư

33 (Khoản 3 Điều 29 Luật Đầu Mẫu A.II.5


tư, điểm đ khoản 2 và khoản
4 Điều 30 Nghị định số
Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư (Trường hợp nhà

34 đầu tư chuyển nhượng một Mẫu A.II.6


phần hoặc toàn bộ dự án)
(Các khoản 6 và 8 Điều 48
Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư (Trường hợp nhà

35 đầu tư nhận chuyển nhượng Mẫu A.II.7


dự án đầu tư là tài sản bảo
đảm)
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp cấp mới)

36 Mẫu A.II.8
(Khoản 1 Điều 38 Luật Đầu
tư)
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp điều chỉnh)

37 Mẫu A.II.9
(Các điều thuộc Mục 4 Chương
IV Nghị định số 31/2021/NĐ-
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp đổi, cấp lại, hiệu

38 đính) Mẫu A.II.10


(Điều 41 và Điều 127 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP)
Văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư

39 Mẫu A.II.11
(Điều 43 Luật Đầu tư)

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành
40 Mẫu A.II.12
(Khoản 5 Điều 49 Luật Đầu
tư)
Văn bản quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
41 Mẫu A.II.13
của văn phòng điều hành

450
(Khoản 3 Điều 50 Luật Đầu tư)

Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư (Do nhà đầu tư đề

42 xuất) Mẫu A.II.14


(Khoản 1 Điều 47 Luật Đầu
tư)
Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư (Do cơ quan quản

43 lý nhà nước về đầu tư đề Mẫu A.II.15


xuất)
(Khoản 2 Điều 47 Luật Đầu
Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư (Do Thủ tướng

44 Chính phủ quyết định) Mẫu A.II.16


(Khoản 3 Điều 47 Luật Đầu
tư)
Quyết định chấm dứt toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư

45 (Khoản 2 Điều 48 Luật Đầu Mẫu A.II.17


tư, các khoản 2, 3, 4, 5 Điều
57, khoản 2 Điều 58, Điều 59,
Quyết định chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư

46 (Khoản 2 Điều 48 Luật Đầu Mẫu A.II.18


tư và khoản 6 Điều 57 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP)
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng

47 nhận đầu tư/Giấy phép đầu Mẫu A.II.19


tư/Giấy phép kinh doanh
(Khoản 6 Điều 48 Luật Đầu
Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua

48 lại phần vốn góp của nhà đầu Mẫu A.II.20


tư nước ngoài.
(Điều 26 Luật Đầu tư, Điều
Đề nghị đăng tải thông báo trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư

49 Mẫu A.II.21
(Khoản 1 Điều 58 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP)
Giấy biên nhận hồ sơ (Áp dụng chung đối với hoạt động đầu tư tại
50 Mẫu A.II.22
Việt Nam và đầu tư từ Việt
Nam ra nước ngoài)
III. Mẫu báo cáo định kỳ của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư
Báo cáo quý về tình hình thực hiện dự án đầu tư Mẫu A.III.1

51 (Điểm a, khoản 2, Điều 72


Luật Đầu tư và khoản 1,
khoản 2, Điều 102 Nghị định
52 Báo cáo năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư Mẫu A. III.2

451
(Điểm a, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 1, khoản 3, Điều

102 Nghị định số


31/2021/NĐ-CP)
Báo cáo quý về tình hình hợp tác đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực

dầu khí của Tập đoàn Dầu khí


53 Việt Nam Mẫu A.III.3

(Điểm a, khoản 2, Điều 72


Luật Đầu tư và khoản 2, Điều
Báo cáo năm về tình hình hợp tác đầu tư nước ngoài trong lĩnh

vực dầu khí của Tập đoàn


54 Dầu khí Việt Nam Mẫu A.III.4

(Điểm a, khoản 2 Điều 72


Luật Đầu tư và khoản 3, Điều
IV. Mẫu báo cáo định kỳ của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư

Báo cáo quý về tình hình đầu tư nước ngoài của Cơ quan đăng ký

đầu tư và UBND cấp tỉnh


55 Mẫu A.IV.1
(Khoản 2, Điều 72 Luật Đầu
tư và khoản 1, khoản 2, Điều
101 Nghị định số
Báo cáo năm đánh giá về tình hình đầu tư nước ngoài của Cơ

quan đăng ký đầu tư và


56 UBND cấp tỉnh Mẫu A.IV.2

(Khoản 2, Điều 72 Luật Đầu


tư và Khoản 1, khoản 2, Điều
Báo cáo năm về tình hình đầu tư nước ngoài của Cơ quan đăng ký

đầu tư và UBND cấp tỉnh


57 Mẫu A.IV.3
(Khoản 2, Điều 72 Luật Đầu
tư và Khoản 1, khoản 2, Điều
101, Nghị định số
Báo cáo năm về danh mục dự án ĐTNN đang có nhà đầu tư quan

tâm của Cơ quan đăng ký đầu


58 tư và UBND cấp tỉnh Mẫu A.IV.4

(Khoản 2, Điều 72 Luật Đầu


tư và Khoản 1, khoản 2, Điều
Báo cáo quý của các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo
pháp luật chuyên ngành về
59 tình hình cấp mới Giấy chứng Mẫu A.IV.5
nhận đầu tư/Giấy tờ tương
đương
(Điểm d, khoản 2 Điều 72
Báo cáo quý của các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo

60 pháp luật chuyên ngành về Mẫu A.IV.6


tình hình điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy tờ
452
(Điểm d, khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 3, Điều 101 Nghị

định số 31/2021/NĐ-CP).

Báo cáo quý của các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo

pháp luật chuyên ngành về


61 tình hình tạm ngừng, chấm Mẫu A.IV.7
dứt hoạt động dự án ĐTNN
(Điểm d, khoản 2 Điều 72
Luật Đầu tư và khoản 3, Điều
Báo cáo năm của Bộ Tài chính tổng hợp tình hình xuất nhập khẩu

của tổ chức kinh tế có vốn


62 ĐTNN Mẫu A.IV.8a

(Khoản 2 Điều 72, Luật Đầu


tư và điểm a, khoản 3, Điều
Báo cáo năm của Bộ Tài chính tình hình xuất khẩu của tổ chức

kinh tế có vốn ĐTNN


63 Mẫu A.IV.8b
(Khoản 2 Điều 72 Luật Đầu
tư và điểm a, khoản 3, Điều
101 Nghị định số
Báo cáo năm của Bộ Tài chính tình hình nhập khẩu của tổ chức

kinh tế có vốn ĐTNN


64 Mẫu A.IV.8c
(Khoản 2 Điều 72 Luật Đầu
tư và điểm a, khoản 3, Điều
101 Nghị định số
Báo cáo tổng hợp năm của Bộ Tài chính về tình hình tài chính và

nộp ngân sách của tổ chức


65 kinh tế có vốn đầu tư nước Mẫu A.IV.9a
ngoài
(Khoản 2, Điều 72 Luật Đầu
Báo cáo năm của Bộ Tài chính về tình hình tài chính và nộp ngân

sách của tổ chức kinh tế có


66 vốn đầu tư nước ngoài Mẫu A.IV.9b

(Khoản 2, Điều 72 Luật Đầu


tư và điểm a, khoản 3, Điều
Báo cáo năm của Bộ Lao động thương binh và xã hội về tình hình

lao động nước ngoài làm việc


67 tại tổ chức kinh tế có vốn đầu Mẫu A.IV.10a
tư nước ngoài theo quốc tịch
(Khoản 2 Điều 72 Luật Đầu
tư và điểm đ, khoản 3, Điều
Báo cáo năm của Bộ Lao động thương binh và xã hội về tình hình
68 lao động nước ngoài làm việc Mẫu A.IV.10b
tại tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài theo địa

453
(Khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư và điểm đ, khoản 3, Điều 101 Nghị

định số 31/2021/NĐ-CP).

Báo cáo năm của Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình chuyển

giao công nghệ tại tổ chức


69 kinh tế có vốn đầu tư nước Mẫu A.IV.11
ngoài
(Khoản 2 Điều 72 Luật Đầu
Báo cáo năm của UBND cấp tỉnh về tình hình giao, cho thuê và sử

dụng đất tại các tổ chức kinh


70 tế có vốn đầu tư nước ngoài Mẫu A.IV.12

(Khoản 2 Điều 72 Luật Đầu


tư và điểm g, khoản 3, Điều
PHỤ LỤC B: MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI.

I. Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư

Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng cho tất cả hồ sơ

đề nghị cấp Giấy chứng nhận


1 đăng ký đầu tư ra nước ngoài) Mẫu B.I.1
(Điều 57, Điều 58, Điều 61
Luật Đầu tư và Điều 75, Điều
Đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng cho hồ sơ đề nghị

cấp Giấy chứng nhận đăng ký


2 đầu tư ra nước ngoài thuộc Mẫu B.I.2
diện chấp thuận chủ trương
đầu tư ra nước ngoài)
(Điều 57, Điều 58 Luật Đầu
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra

nước ngoài (Áp dụng cho tất


3 cả hồ sơ đề nghị điều chỉnh Mẫu B.I.3
Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài)
(Điều 63 Luật Đầu tư và Điều
Giải trình đề xuất điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra

nước ngoài (Áp dụng cho hồ


sơ đề nghị điều chỉnh Giấy
4 chứng nhận đăng ký đầu tư ra Mẫu B.I.4
nước ngoài thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư ra
nước ngoài)
454
Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng cho

tất cả hồ sơ đề nghị điều


5 chỉnh Giấy chứng nhận đăng Mẫu B.I.5
ký đầu tư ra nước ngoài)
(Điểm c khoản 3 Điều 63
Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ (Áp dụng đối với

trường hợp nhà đầu tư có đủ


ngoại tệ chuyển ra nước
6 ngoài để thực hiện dự án đầu Mẫu B.I.6
tư tại nước ngoài)
(Điểm đ khoản 1 Điều 57,
khoản 2 Điều 61 Luật Đầu tư
Văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng (Áp dụng

đối với trường hợp nhà đầu tư


7 không có ngoại tệ chuyển ra Mẫu B.I.7
nước ngoài để thực hiện dự
án đầu tư tại nước ngoài)
(Điểm đ khoản 1 Điều 57,
Thông báo về việc xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế

8 (Khoản 5 Điều 60 Luật Đầu Mẫu B.I.8


tư và khoản 3 Điều 75, điểm
c khoản 1 Điều 78 Nghị định
Quyết định đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng đối với nhà đầu tư là tổ Mẫu B.I.9

chức/doanh nghiệp đăng ký


9 đầu tư ra nước ngoài)
(Khoản 4 Điều 60 Luật Đầu
tư và Điều 78 Nghị định số
Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Áp dụng Mẫu B.I.10

đối với trường hợp nhà đầu tư


10 là tổ chức/doanh nghiệp đăng
ký điều chỉnh hoạt động đầu
tư ra nước ngoài).
(Khoản 3 Điều 63 Luật Đầu
Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài Mẫu B.I.11

11 (Điểm a khoản 3 Điều 73


Luật Đầu tư và khoản 2 Điều
83 Nghị định số 31/2021/NĐ-
Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự án đầu tư ra Mẫu B.I.12

12 nước ngoài về Việt Nam


(Khoản 2 Điều 68 Luật Đầu
tư)
Thông báo chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ra nước ngoài cho Mẫu B.I.13
13
nhà đầu tư nước ngoài

455
(Điểm d khoản 1 Điều 64 Luật Đầu tư và khoản 5 Điều 87 Nghị

định số 31/2021/NĐ-CP)

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu Mẫu B.I.14

tư ra nước ngoài
14
(Khoản 2 Điều 64 Luật Đầu
tư và Điều 87 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP)
Văn bản đề nghị hiệu đính Mẫu B.I.16
16 nước ngoài
(Điều 81 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP)
II. Mẫu văn bản áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư ra nước ngoài

Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ

tướng Chính phủ


17 Mẫu B.II.1
(Khoản 5 Điều 58 Luật Đầu
tư và điểm e khoản 2 Điều 76
Nghị định số 31/2021/NĐ-

Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài

18 của Thủ tướng Chính phủ Mẫu B.II.2


(Điểm e khoản 3 Điều 77
Nghị định số 31/2021/NĐ-

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Mẫu giấy chứng

19 nhận đăng ký đầu tư ra nước Mẫu B.II.3


ngoài – chứng nhận lần đầu)
(Điều 62 Luật Đầu tư)

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Mẫu Giấy chứng

nhận đăng ký đầu tư ra nước


20 ngoài áp dụng đối với trường Mẫu B.II.4
456
Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình hoạt động dự án đầu tư tại

nước ngoài
22 Mẫu B.III.1
(Điểm b khoản 3 Điều 73
Luật Đầu tư và khoản 2 Điều
83 Nghị định số 31/2021/NĐ-
Báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước

23 ngoài (Điểm b khoản 3 Điều Mẫu B.III.2


73 Luật Đầu tư và khoản 2
Điều 83 Nghị định số
Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài

24 chính Mẫu B.III.3


(Điểm c khoản 3 Điều 73
Luật Đầu tư)
Báo cáo định kỳ hàng năm của các Bộ, ngành liên quan

25 Mẫu B.III.4
(Điều 99 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP)
PHỤ LỤC C: MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XÚC
TIẾN ĐẦU TƯ

I. Mẫu văn bản áp dụng đối với chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia

Văn bản đề xuất thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia

1 hàng năm Mẫu C.I. 1


(Điểm b, Khoản 2, Điều 92
Nghị định số 31/2021/NĐ-
Biểu tổng hợp đề xuất thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư quốc

2 gia hàng năm Mẫu C.I.2


(Điểm b, Khoản 2, Điều 92
Nghị định số 31/2021/NĐ-
Đề án hoạt động xúc tiến đầu tư thuộc chương trình xúc tiến đầu

3 tư quốc gia Mẫu C.I.3


(Điểm b, Khoản 2, Điều 92
Nghị định số 31/2021/NĐ-
Bảng dự toán kinh phí của hoạt động xúc tiến đầu tư đề xuất thuộc

4 chương trình xúc tiến đầu tư Mẫu C.I.4


quốc gia
(Điểm b, Khoản 2, Điều 92
Văn bản điều chỉnh chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia
5 (Điểm d, Khoản 2 và Điểm a, Mẫu C.I.5
Khoản 3 Điều 92 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP)
Hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư
6 Mẫu C.I.6
thuộc chương trình xúc tiến
đầu tư quốc gia
457
(Điểm g, khoản 2, Điều 92
Nghị định số 31/2021/NĐ-
II. Mẫu văn bản áp dụng đối với chương trình xúc tiến đầu tư của Bộ/Uỷ ban nhân dân cấp

tỉnh

Văn bản dự kiến chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm

7 Mẫu C.II.1
(Điểm a, Khoản 2, Điều 93
Nghị định số 31/2021/NĐ-

Biểu tổng hợp dự kiến chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm

8 Mẫu C.II.2
(Điểm a, Khoản 2, Điều 93
Nghị định số 31/2021/NĐ-

Văn bản đề nghị điều chỉnh chương trình xúc tiến đầu tư

9 Mẫu C.II.3
(Khoản 3, Điều 93, Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP)

III. Mẫu văn bản áp dụng đối với các hoạt động xúc tiến đầu tư khác

Văn bản về phương án xúc tiến đầu tư trong hoạt động đối ngoại

10 cấp cao nhà nước Mẫu C.III.1


(Khoản 1, Điều 94 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP)

Văn bản thông báo kế hoạch tổ chức hoạt động xúc tiến hỗn hợp

11 đầu tư, thương mại, du lịch, Mẫu C.III.2


ngoại giao kinh tế
(Khoản 2, Điều 95 Nghị định

Văn bản thông báo tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư không sử

12 dụng ngân sách nhà nước Mẫu C.III.3


(Khoản 3, Điều 96 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP)

IV. Mẫu báo cáo


(Khoản 1, Điều 103 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

459
III. Biểu mẫu báo cáo định kỳ của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư

Mẫu A.III.1

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ QÚY…


(Quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 1, khoản 2, Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Tổ chức kinh tế có nhiều dự án thì mỗi dự án báo cáo 1 biểu riêng. Thời hạn báo cáo: trước ngày 10 tháng đầu của quý sau quý
báo cáo. Báo cáo chỉ thực hiện trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư)

Nơi nhận: Cơ quan đăng ký đầu tư;


TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ Cơ quan thống
ÁN ĐẦU TƯ kê tại địa
phương.
Phần A: Thông tin chung về dự án đầu tư
Tên dự án / Tên Hợp đồng
Mã số dự án/ Số GCNĐT Ngày cấp:
Cơ quan cấp GCNĐKĐT:
Địa điểm dự án:
Tổng vốn đầu tư đăng ký
Tên tổ chức kinh tế thực hiện
dự án:
Mã số doanh nghiệp/Mã số Ngày cấp lần đầu:
thuếquan cấp Đăng ký kinh

doanh
Địa chỉ:

460
Số điện thoại: Email:

Phần B: Tình hình thực hiện dự án đầu tư

Số liệu thực Số liệu cộng dồn từ đầu Số liệu cộng dồn từ


Đơn vị
Tên chỉ tiêu hiện Quý năm đến cuối khi được cấp
tính
báo cáo Quý báo cáo GCNĐKĐT đến
cuối Quý báo cáo
I. Vốn đầu tư thực hiện USD
(I = 1 + 2 + 3)
1. Vốn góp (liệt kê theo USD
từngNhà
1.1. nhà đầu tư)
tư Việt
Tên nhà đầu tư thứ
Nam USD
nhất
Mã số thuế nhà đầu tư
thứ
Chianhất
ra: X
- Bằng tiền USD
- Máy móc, USD
thiết
- Tài bị
sản khác USD
Tên nhà đầu tư tiếp USD
theosố thuế nhà đầu tư

tiếp theo
……………. USD

1.2. Nhà đầu tư nước USD


Tên nhà đầu tư thứ USD
nhấtsố thuế/số Quyết định

thành lập/số hộ chiếu
của
Chianhà
ra:đầu tư thứ nhất X
- Bằng tiền USD

461
- Máy móc, thiết bị USD

- Tài sản khác USD


Tên nhà đầu tư tiếp
Mã số thuế/số Quyết định
thành lập/số hộ chiếu
của nhà đầu tư tiếp theo
………………..
2. Vốn vay USD
Vay trong USD
nước
Vay từ công ty USD
mẹ
Vayởnước
nước USD
3. Lợingoài
nhuậnkhác
tái đầu tư USD
II. Doanh thu thuần USD
III. Giá trị hàng xuất USD
khẩu USD
IV. Giá trị hàng nhập
khẩu Người
V. Số lao động hiện có X
đến thời
1. Lao điểm
động báo
Việt Nam Người
X
2. Lao động nước ngoài Người
VI. Thuế và các khoản USD
nộp ngân sách Nhà
VII. Diện tích đất, mặt m2
nước đã sử dụng (nếu

Phần C: Cập nhật khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án (nếu có)

(Nêu cụ thể khó khăn, vướng mắc, kiến nghị và hướng giải quyết)

462
Ghi chú:
- Vốn vay = tổng vay trong kỳ trừ số trả nợ trong kỳ (bao gồm cả vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn)
- Đối với các dự án của nhà đầu tư trong nước, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu
tư bằng Việt Nam đồng thì đơn vị báo cáo là "Triệu VNĐ"
- Không báo cáo vào
các ô đánh dấu "X"
…..., ngày ... tháng ... năm ...
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án (người đại diện
theo pháp luật của tổ chức kinh tế, ghi rõ họ tên,
chức danh và đóng dấu nếu có)

463
Mẫu A.III.2

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM…


(Quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 1, khoản 3, Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Tổ chức kinh tế có nhiều dự án thì mỗi dự án báo cáo 1 biểu riêng. Thời hạn báo cáo: trước ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo.
Báo cáo chỉ thực hiện trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư)

Nơi nhận: Cơ quan đăng ký đầu


tư;
TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Cơ quan thống kê tại địa phương.

Phần A: Thông tin chung về dự án đầu tư


Tên dự án / Tên Hợp đồng BCC
Mã số dự án/ Số GCNĐT Ngày cấp:
Cơ quan cấp GCNĐKĐT:
Địa điểm dự án:
Tổng vốn đầu tư đăng ký
Tên tổ chức kinh tế thực hiện dự án:
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế Ngày cấp lần đầu:
Cơ quan cấp Đăng ký kinh doanh
Địa chỉ:
Số điện thoại: Email:

464
Phần B: Tình hình thực hiện dự án đầu tư

Số liệu thực hiện Số liệu cộng dồn từ cáo


Tên chỉ tiêu Đơn vị tính
năm báo cáo

I. Vốn đầu tư thực hiện USD


(I = 1 + 2 + 3)
1. Vốn góp (liệt kê theo từng USD
nhà
1.1. đầu
Nhàtư)đầu tư Việt Nam
Tên nhà đầu tư thứ nhất USD
Mã số thuế nhà đầu tư thứ nhất
Chia ra:
- Bằng tiền USD
- Máy móc, thiết bị USD
- Tài sản khác USD
Tên nhà đầu tư tiếp theo USD
Mã số thuế nhà đầu tư tiếp theo
……………. USD

1.2. Nhà đầu tư nước ngoài USD


Tên nhà đầu tư thứ nhất USD
Mã số thuế/số Quyết định thành
lập/số hộ chiếu của nhà đầu tư
thứ
Chia ra:
- Bằng tiền USD
- Máy móc, thiết bị USD
- Tài sản khác USD

465
Tên nhà đầu tư tiếp theo
Mã số thuế/số Quyết định thành
lập/số hộ chiếu của nhà đầu tư
tiếp
………………..
2. Vốn vay USD
Vay trong nước USD
Vay từ công ty mẹ ở USD
nước ngoàingoài khác
Vay nước USD
3. Lợi nhuận tái đầu tư USD

II. Doanh thu thuần USD

III. Giá trị hàng xuất khẩu USD

IV. Giá trị hàng nhập khẩu USD

V. Số lao động hiện có đến người


thời điểm
1. Laobáo
động Việt người
Nam,
2. Lao động nước người X
ngoài
VI. Thu nhập bình quân của Triệu VNĐ
người lao động 1 tháng

VII. Thuế và các khoản nộp USD


ngân sách Nhà nước
VIII. Lợi nhuận sau thuế USD

466
IX. Chi phí đầu tư, nghiên USD
cứu và phát triển
X. Chi phí đầu tư xử lý và USD
bảo vệ môi trường
XI. Nguồn gốc công nghệ sử
dụng (quốc gia xuất sứ của máy
móc,

Phần C: Cập nhật khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án (nếu có)

(Nêu cụ thể khó khăn, vướng mắc, kiến nghị và hướng giải quyết)

Ghi chú:
- Vốn vay = tổng vay trong kỳ trừ số trả nợ trong kỳ (bao gồm cả vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn)
- Đối với các dự án của nhà đầu tư trong nước, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
quyết định chủ trương đầu tư bằng Việt Nam đồng thì đơn vị báo cáo là "Triệu VNĐ"

- Không báo cáo vào các


ô đánh dấu "X"
…..., ngày ... tháng ...
Tổ chứcnăm
kinh... tế thực hiện dự án (người đại diện theo pháp
luật của tổ chức kinh tế, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng
dấu nếu có)

467
Mẫu A.III.3

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ
QUÝ…
(Quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 2, Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 10 tháng đầu của quý sau quý báo cáo)

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT Nơi nhận: Bộ Kế hoạch và


NAM Đầu tư (Cục Đầu tư nước

Đơn vị
tính:
Mã Tỷ lệ Vốn Lao động Tình
số dự Tên Địa Vốn góp Nộp (người)
T Ngày đăng vốn/Tỷ hiện Doan Xuất Nhậ hình
án/Số dự điểm ngân
T cấp h thu khẩu p hoạt
GCN án dự án ký lệ phân sách Người Người
khẩu động
ĐT chia NN VN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Các
I

Nam

468
Tổng

Các
II

ngoài

Tổng


Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế, ghi rõ họ ..
tên, chức danh và đóng dấu)

469
Mẫu A.III.4

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC DẦU
KHÍ NĂM...
(Quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 3, Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo)

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM Nơi nhận: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục
Đầu tư nước ngoài)
Số liệu thực hiện Số liệu thực hiện So cùng kỳ
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính
năm năm báo cáo (%)
1 2 3 4 5 6=5/4
I Các dự án đầu tư
1.1 tại dự
Số Việt
ánNam
mới Dự án
1.2 Vốn đầu tư đăng ký Triệu USD
1.3 mớilượt dự án điều
Số Lượt dự án
1.4 chỉnh
Vốn đầu tư điều Triệu USD
1.5 chỉnhthực hiện
Vốn Triệu USD
Trong đó, từ bên Triệu USD
1.6 Doanh thu Triệu USD
1.7 Xuất khẩu Triệu USD
1.8 Nhập khẩu Triệu USD
1.9 Lao động Người
1.10 Nộp ngân sách Triệu USD
II Các dự án đầu tư
ra nước ngoài
470
2.1 Số dự án mới Dự án
2.2 Vốn đầu tư đăng ký Triệu USD
2.3 mới
Số lượt dự án điều Lượt dự án
2.4 chỉnh
Vốn đầu tư điều Triệu USD
2.5 chỉnhthực hiện
Vốn Triệu USD
Trong đó, từ bên Triệu USD
2.6 Doanh thu Triệu USD
2.7 Xuất khẩu Triệu USD
2.8 Nhập khẩu Triệu USD
2.9 Lao động Người
2.10 Nộp ngân sách Triệu USD

…..., ngày ...


tháng
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (người đại diện theo pháp luật của ... kinh
tổ chức
tế, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

471
IV. Biểu mẫu báo cáo định kỳ của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
Mẫu A.IV.1
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI QUÝ...
(Áp dụng đối với cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và điểm a, khoản 1, Điều 101 Nghị
định 31/2021/NĐ-CP;
Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 2, Điều 101 Nghị định
31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 15 của tháng đầu quý sau quý báo cáo đối với cơ quan đăng ký đầu tư cấp tỉnh và cộng thêm 05 ngày
làm việc đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Nơi nhận: Bộ Kế hoạch và


ĐẦU TƯ CẤP TỈNH/ ỦY Đầu tư
BAN NHÂN DÂN CẤP Ủy ban nhân dân
TỈNH cấp tỉnh
Số liệu lũy kế từ đầu năm đế
Số liệu quý báo cáo
báo cáo
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Dự
Quý báo Năm
Quý báo So cùng kiến
cáo năm
cáo kỳ (%) cả trước
trước
năm
1 2 3 4 5 6 = 5/4 7 8 9

I Tình hình
hoạt động
1.1 Vốn thực Triệu USD
Trong đó,
Triệu USD
từ
1.2 Doanh thu Triệu USD
1.3 Xuất khẩu Triệu USD

472
1.4 Nhập khẩu Triệu USD
1.5 Lao động Người
1.6 Nộp ngân Triệu USD
sách
Tình hình
II

Hồ sơ dự
2.1 án
mới
Dự án
Số dự án
Vốn đăng Triệu USD
Hồ sơ dự
2.2 án
Số lượt
Lượt dự án
dự
Vốn đăng
ký tăng hoặc Triệu USD

Hồ sơ góp

2.3 phần vốn


Số lượt
góp vốn,
Lượt
mua cổ
phần, mua
Giá trị góp
vốn, mua
Triệu USD
cổ
phần, mua
473
theo vốn
điều lệ
Giá trị góp
vốn, mua
cổ
phần, mua Triệu USD
phần vốn
góp theo
giá trị
giao dịch Tình hình cấp
III đăng ký đầu tư

Vốn đăng Triệu USD


Dự án
2.2 điều
Số lượt
Lượt dự án
dự
Vốn đăng
ký tăng hoặc Triệu USD

Góp vốn,
2.3 mua phần
Số lượt
góp vốn,
Lượt
mua cổ
phần, mua

474
Giá trị
Triệu USD

góp
Giá trị góp
vốn, mua
cổ
phần, mua Triệu USD
phần vốn
góp theo
giá trị
giao dịch
Tình hình
IV
dự án
Dự án
4.1
động
Số dự án
Dự án

Vốn
Triệu USD
đăng
Dự án
4.2
chấm
Số dự án
Dự án

475
Vốn đăng

ký của dự
Triệu USD
án
chấm dứt
hoạt động

Ghi chú:
Vốn đầu tư điều chỉnh: Ghi trừ đối với trường hợp vốn đăng ký điều
chỉnh giảm

…..., ngày ... tháng ... năm ...


Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

476
Mẫu A.IV.2

Mẫu báo cáo năm về tình hình đầu tư nước ngoài


Áp dụng đối với cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và điểm b,
khoản 1, Điều 101 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại khoản 2, Điều 72, Luật Đầu tư và khoản 2, Điều
101 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ/ỦY BAN
VIỆT NAM
NHÂN DÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
C
Số:………………. ....., ngày….. tháng… năm…..
V/v báo cáo tình hình đầu tư
nước ngoài
năm…
Kính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
gửi: - Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (nếu có).

Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2, Điều 72 Luật Đầu
tư và Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cơ quan đăng ký đầu tư cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo như
sau:

I. Đánh giá
tình hình đầu
477
II. Dự kiến
kế hoạch thu
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xin gửi kèm theo các tài liệu cụ thể sau:

1. Báo cáo tình hình đầu tư nước


ngoài năm… (theo mẫu A.IV.3).
2. Danh mục dự án đầu tư đang có nhà đầu tư quan
tâm (theo mẫu A.IV.4).
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp tỉnh/Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh kính báo cáo./.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN


VỊ
(ký, ghi rõ họ tên, chức
Nơi nhận: danh và đóng dấu)
- Như trên;
- Lưu: VT,.

478
Mẫu A.IV.3

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM...

(Áp dụng đối với cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và điểm b, khoản 1, Điều 101 Nghị
định 31/2021/NĐ-CP. Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 72 Luật
Đầu tư và khoản 2, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)

(Thời hạn báo cáo: trước ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo cáo đối với cơ quan đăng ký đầu tư và cộng thêm 05 ngày làm
việc đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU


TƯ CẤP TỈNH/ ỦY BAN
Số liệu thực hiện năm Dự kiến năm
báo cáo sau
Thực
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Thực So
hiện So
hiện cùng Kế
năm cùng
năm kỳ hoạch
báo kỳ (%)
trước (%)
cáo
6=
1 2 3 4 5 7 8 = 7/5
5/4
I Tình hình
1.1 Vốn thực hiện Triệu USD
Trong đó, Triệu USD
1.2 Doanh thu Triệu USD
1.3 Xuất khẩu Triệu USD
1.4 Nhập khẩu Triệu USD
479
1.5 Lao động Người
1.6 Nộp ngân sách Triệu USD
II Tình hình
2.1 Dự án cấp
Số dự án Dự án
Vốn đăng Triệu USD
2.2 Dự án điều
Số lượt dự Lượt dự án
Vốn đăng Triệu USD
2.3 Góp vốn,
Số lượt góp Lượt
theo vốn điều
Triệu USD
lệ
Giá trị góp
Triệu USD
vốn, mua cổ
III phần,hình
Tình mua
4.1 Dự án ngừng
Số dự án Dự án
ngừng
Vốn đăng Triệu USD
4.2 ký của dự
Dự án chấm
Số dự án Dự án
Vốn đăng Triệu USD
Ghi chú:
Vốn đầu tư điều chỉnh: Ghi trừ
đối với trường hợp vốn đăng ký điều
…..., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)

480
Mẫu A.IV.4

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐANG CÓ NHÀ ĐẦU TƯ


QUAN TÂM
(Áp dụng đối với cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b,
khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và điểm b, khoản 1, Điều 101 Nghị
định 31/2021/NĐ-CP;
Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm c,
khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 2, Điều 101 Nghị định
31/2021/NĐ-CP)

CƠ QUAN ĐĂNG
KÝ ĐẦU TƯ CẤP

Vốn
đăng Ngành
Tên Nước Mục
đăng Tên ký dự
TT nhà tiêu dự
dự án kiến
đầu tư ký án
(USD
) án)

1 2 3 4 5 6 7

Tổng
số
Chú thích: Các dự án liệt kê tại báo cáo này là các
dự án nhà đầu tư đã tiếp xúc với cơ quan quản lý đầu tư và có đề
xuất
tương đối cụ thể
Cột 6 ngành cấp 1 theo quy định tại
Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ
…..., ngày ... tháng ... năm ...
T
h

t
r
ư

n
g
đ
ơ
n

482
Mẫu A.IV.5

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ/GIẤY TỜ CÓ GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG
CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC... QUÝ...
(Quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 15 tháng đầu của quý sau quý báo cáo)

BỘ TÀI CHÍNH/ BỘ TƯ PHÁP/ BỘ CÔNG THƯƠNG/ NGÂN


HÀNG Nơi nhận: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư nước ngoài)
NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM
Mã số Nhà đầu tư nước Nhà đầu tư
dự Vốn góp (USD)
Tên Vốn Địa ngoài Việt Nam
án/ Thời
dự đầu Trong đó chỉ Ưu đãi
Số
án/ tư Ngàn Mụ hạn
trụ
GC Ngày c thực sở Ghi
TT ngh đăn Nước
NĐ cấp
doa g ký Bê Bê Tổn
tiêu hiện DN/đ Địa đăng Địa đầu tư chú
Tên Tên
T/S
iệp (US n n g dự ị chỉ chỉ (nếu
ố án ký có)
nh D) VN NN a
Giấy án) điểm
tờ có dự án
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19

483
Tổng

Cột 9 ngành cấp 1 theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg
Chú thích: ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ

…..., ngày ... tháng ...


năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên,
chức danh
và đóng dấu)

484
Mẫu A.IV.6

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ/ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TRỊ
TƯƠNG ĐƯƠNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC… QUÝ…
(Theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 15 tháng đầu của quý sau quý báo cáo)

BỘ TÀI CHÍNH/ BỘ TƯ Nơi nhận: Bộ Kế hoạch và Đầu


PHÁP/ BỘ CÔNG tư (Cục
THƯƠNG/ NGÂN HÀNG Đầu tư nước ngoài)

Mã số dự án/ Nội dung


Số GCNĐT/ Tên dự Lần Ngày thể
Ngày
TT Số Giấy tờ có án/doanh điều điều Ghi chú
cấp Trước Sau khi ĐC
giá nghiệp chỉnh chỉnh
trị tương khi
đương ĐC
1 2 3 4 5 6 7 8 9

Tổng

Chú thích: Cột 5 lần điều chỉnh ghi lần thứ 1, thứ 2....

…...,
485 ngày ...
T
(ký,
ghi rõ
họ
tên,

486
Mẫu A.IV.7

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG
LĨNH VỰC… QUÝ…
(Quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 15 tháng đầu của quý sau quý báo cáo)

BỘ TÀI CHÍNH/ BỘ TƯ PHÁP/ BỘ CÔNG THƯƠNG/


Nơi nhận: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư
NGÂN HÀNG nước ngoài)
NHÀ NƯỚC

Mã số dự án/ Tên dự Vốn đầu tư Số QĐ/công Ghi chú


Ngày Ngày QĐ/công
TT án/doanh đăng
cấp văn tạm
Số trị tương nghiệp ký (USD) dứt ngừng/chấm (nguyên động)
1 2 3 4 5 6 7 8
I TẠM NGỪNG HOẠT
ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU

II CHẤM DỨT HOẠT


ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU

487

.
(
k
ý

488
Mẫu A.IV.8a

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI NĂM…
(Quy định tại khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và điểm a, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 31 tháng 5 năm sau năm báo cáo)

BỘ TÀI CHÍNH (TỔNG CỤC HẢI


QUAN) Nơi nhận: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư nước ngoài)

Giá trị xuất


TT Địa phương Giá trị nhập khẩu (USD)
khẩu (USD)
1 2 3 4

Tổng

…...,
ngà T
(ký, ghi rõ họ tên,
chức danh và
đóng dấu)

489
Mẫu A.IV.8b

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI NĂM…
(Quy định tại khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và điểm a, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 31 tháng 5 năm sau năm báo cáo)

BỘ TÀI CHÍNH (TỔNG CỤC Nơi nhận: Bộ Kế hoạch và Đầu tư


HẢI QUAN) (Cục Đầu tư nước ngoài)

Xuất khẩu kỳ báo


TT Mã số thuế của Ngày cấp Tên doanh nghiệp Tỉnh/ Thành phố
cáo (USD)
doanh nghiệp
1 2 3 4 5 6

Tổng

…..., ngày ... tháng ...


Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu)

490
Mẫu A.IV.8c

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI NĂM…
(Quy định tại khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và điểm a, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 31 tháng 5 năm sau năm báo cáo)

BỘ TÀI CHÍNH (TỔNG CỤC HẢI QUAN) Nơi nhận: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư
nước ngoài)

Nhập khẩu kỳ
TT Mã số thuế của Ngày cấp Tên doanh nghiệp Tỉnh/ Thành phố
báo cáo (USD)
doanh nghiệp
1 2 3 4 5 6

Tổng

…..., ngày ... tháng ...


năm ...đơn vị
Thủ trưởng
(ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu)

491
Mẫu A.IV.9a

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ NỘP NGÂN SÁCH CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM…
(Quy định tại khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và điểm a, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 31 tháng 5 năm sau năm báo cáo)

BỘ TÀI CHÍNH Nơi nhận: Bộ Kế hoạch


(TỔNG CỤC THUẾ) và Đầu tư (Cục Đầu tư
nước ngoài)
Nộp ngân sách (triệu VNĐ) Số doanh nghiệp
Thu từ xuất,
TT Địa phương nhập
Lãi
khẩu
Thu từ dầu thô Lỗ
1 2 3 4 5 6 7

Tổng


.
(
k
492
Mẫu A.IV.9b

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ NỘP NGÂN SÁCH CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM…
(Quy định tại khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và điểm a, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 31 tháng 5 năm sau năm báo cáo)

BỘ TÀI Nơi nhận: Bộ Kế


CHÍNH hoạch và Đầu tư (Cục
(TỔNG CỤC Đầu tư nước
THUẾ)
Lợi
Mã số thuế Tên Tỉnh/
T Ngày Địa chỉ Doanh nhuận
của doanh doanh thành phố Thuế và các
T cấp thu sau
nghiệp nghiệp khoản phải
thuế
nộp ngân
1 2 3 4 5 6 7 8 9

493
Tổng

…...,
ngày
T
(ký, ghi rõ họ tên,
chức danh và đóng dấu)

494
Mẫu A.IV.10b

BÁO CÁO TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THEO ĐỊA PHƯƠNG NĂM...
(Quy định tại khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và điểm đ, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 15 tháng 4 năm sau năm báo cáo)

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG


BINH VÀ XÃ HỘI N
(CỤC VIỆC LÀM) ơ
i
Đơn vị: Người
STT Địa phương Tổng số lao động ở thời điểm báo cáo
1 2 3

Tổng số

…..., ngày ... tháng ... năm ...


Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

495
Mẫu A.IV.11

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TẠI TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI NĂM…
(Quy định tại khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và điểm e, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 15 tháng 4 năm sau năm báo cáo)

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


Nơi nhận: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư nước ngoài)

Cấp mới giấy chứng Sửa đổi, bổ sung giấy chứng


Gia hạn giấy chứng nhận đăng
nhận đăng ký chuyển nhận đăng ký chuyển giao công
TT Địa phương giao công nghệ nghệ ký chuyển giao
công nghệ
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
1 2 3 4 5 6 7 8

496
Tổng


T
(ký, ghi rõ
họ tên,
chức danh
và đóng
dấu)

497
Mẫu A.IV.12

BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO, CHO THUÊ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM…
(Quy định tại khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và điểm g, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Thời hạn báo cáo: trước ngày 15 tháng 4 năm sau năm báo cáo)

Nơi nhận: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục ĐTNN)


ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH Bộ Tài nguyên và Môi trường

Diện tích đất


TT Chỉ tiêu Tổng số dự án
(ha)
1 2 3 4
I Giao đất không thu tiền sử
II dụng đất
Giao đất có thu tiền sử dụng
1 đất
Đất nông nghiệp
Thông qua đấu giá, đấu
Không qua đấu giá, đấu
2 Đất phi nông nghiệp
Thông qua đấu giá, đấu
Không qua đấu giá, đấu
III Cho thuê đất
1 Đất nông nghiệp
Thông qua đấu giá, đấu
Không qua đấu giá, đấu

498
2 Đất phi nông nghiệp
Thông qua đấu giá, đấu
Không qua đấu giá, đấu
IV Cho phép chuyển mục đích
Tổng

…..., ngày ...


tháng ...
Thủnăm ...
trưởng
đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
danh và đóng
d

u
)

499
III. Biểu mẫu báo cáo định kỳ của các Bộ, ngành liên quan và nhà đầu tư

Mẫu B.III.1

Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài

(Điểm b khoản 3 Điều 73 của Luật Đầu tư và khoản 2 Điều 83 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ


(Quý…. năm ….)
(Số liệu báo cáo tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối thuộc Quý báo cáo)
(Thời hạn thực hiện báo cáp: Trước ngày 20 của tháng cuối thuộc Quý báo cáo)

Phần I: Thông tin chung

Nhà đầu tư thứ


Mã số thuế
Địa chỉ
Số điện thoại
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): Ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất
Số điện thoại Email:
liên hệ của người
Phần II: Tình hình thực hiện hoạt động đầu tư

500
Vốn đăng ký
Số tiền đã
đầu tư ra nước ngoài của nhà Số vốn đã Số lao
chuyển về nước trong Quý báo
Tên chỉ tiêu đầu tư Việt
cáo
Nam
lũy kế) báo cáo

(loại (loại (loại


ngoại tệ dùng ngoại tệ dùng ngoại tệ dùng
Đơn vị tính USD USD USD Người
để đầu tư) để đầu tư) để đầu tư)

(Tên nhà đầu


tư thứra:nhất)
Chia X
-
Tiền
-
Máy
- Tài
(Tênsản
nhà đầu
tư tiếp theo)

Tổn

Phần III: Tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư

Tiến độ thực hiện dự án so với Giấy chứng


nhận đầu tư ra nước ngoài (Nhà đầu tư chọn [x] Trình bày lý do/giải pháp khắc phục
vào các ô tương ứng)

Đúng tiến độ
501
Chậm tiến độ
Khó khăn, vướng mắc
Không có khả năng triển khai

…,
ngày ...
tháng ...
từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ
tên, chức danh và
đ
ó
n
g
d

u
(
n
ế
u

502
Mẫu B.III.2

Báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài

(điểm b khoản 3 Điều 73 của Luật Đầu tư và khoản 2 Điều 83 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ NĂM


TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NƯỚC NGOÀI
( Năm….)
(Số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo)
(Thời hạn thực hiện báo cáo: Trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo)

Phần I: Thông tin nhà đầu tư


(Tên nhà đầu tư thứ
Mã số thuế
Địa chỉ
Số điện thoại
(Tên nhà đầu tư tiếp

Số điện thoại của người Email:
làm báo cáo
Phần II: Thông tin hoạt động đầu tư ra nước ngoài
Ng Điề
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ày u

503
(nếu
có)
Giấy phép/Văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư Cơ
hoặc tài liệu tương đương chính minh quyền đầu tư số Ngày qua
cấp n
Tên dự án/ tổ chức kinh tế ở nước ngoài
Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài (ghi chi tiết)
Số điện thoại Email:
Mục tiêu hoạt động chính

Phần III: Tình hình thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Thực hiện Năm báo Luỹ kế từ khi cấp


GCNĐK ĐTRNN đến 14/12 của năm báo cáo
của năm báo cáo)
Đơn vị (Nhà
Tên chỉ tiêu
tính (Nhà Tổng các (Nhà đầu tư Tổng các
đầu tư nhà đầu tư tiếp nhà
thứ đầu tư thứ theo – đầu tư
nhất) nhất) nếu
có)
1. Vốn đã
chuyển
- ra USD
Tiền
- USD
Máy
- Tài USD
2. Sốsản
lao động Người
Việt Nam
3. Tiền
-chuyển về
Lợi nhuận USD

504
- Các khoản khác (ghi rõ, ví dụ: thu hồi vốn góp, vốn USD

cho vay ra
nước ngoài,
vốn bảo lãnh, USD
4. Tiền giữ
5. Nghĩa vụ USD
Phần
IV:
Dự
(Năm tiếp theo năm báo cáo)
Dự kiến vốn chuyển ra năm tới (Nhà đầu tư
(Nhà đầu tư thứ
tiếp theo – nếu Tổng các nhà đầu tư
nhất)
có)
- Tiền mặt
- Máy móc, thiết bị,
hàng hoá khác
- Tài sản

Phần V: Tiến độ
thực hiện hoạt

Tiến độ thực hiện dự án so với Giấy chứng nhận đầu tư ra


nước ngoài (Nhà đầu tư chọn [x] vào các ô tương Trình bày lý do/giải pháp khắc phục
ứng)

505
Đúng
Chậm
Khó

Không có khả
- Tiến độ thực hiện dự án: [mô tả đầy đủ hoạt động kinh doanh của dự án sau khi đi vào hoạt động chính thức/bắt đầu kinh
doanh]
- Tình hình thực hiện các mục tiêu quy định trong Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
[nêu rõ đã thực hiện các mục tiêu hoạt động nào nếu dự án có nhiều hơn 1 mục tiêu hoạt động].
- Mục đích sử dụng vốn: [nêu rõ vốn đã chuyển ra nước ngoài đã được sử dụng vào việc gì, có đúng mục tiêu hoạt động
của dự án không]
- Các vấn đề khác và đánh giá chung: [các nội dung khác liên quan đến dự án mà nhà đầu tư muốn mô tả, VD: thực hiện an
sinh xã hội ở nước tiếp nhận đầu tư...]

…, ngày ...
tháng ... năm ...
Tên nhà đầu tư (n
pháp luật của t
nghiệp; từng nhà đầ
họ tên, chức danh v
đóng dấ
(
n
ế
u

506
CÔNG VĂN 324 /BKHĐT-PC
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
-------- NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
Số: 324 /BKHĐT-PC phúc
V/v triển khai thi hành Luật Đầu tư ----------
-----
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Tại công văn số 8909/BKHĐT-PC ngày 31/12/2020, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có ý kiến về việc
thực hiện một số thủ tục đầu tư trong thời gian Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư chưa được ban hành.
Trên cơ sở báo cáo và kiến nghị của một số địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn bổ
sung một số mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư (Danh mục gửi kèm theo công văn này).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các địa phương có văn bản
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.

KT. BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Đơn vị: ĐTNN, ĐKKD, QLĐT,
PTDN, QLKKT, GSTĐ, KCHTĐT, KTĐP,
Trần Duy Đông
QLKTTW;
- Cổng thông tin điện tử Bộ KHĐT,
- Lưu VP, PC.

DANH MỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo công văn số 324/BKHĐT-PC ngày 20 tháng 01 năm 2020)
STT Mẫu văn bản và căn cứ áp Ký hiệu
dụng
Phụ lục I: Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư

507
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Áp dụng đối với dự án do nhà

1 đầu tư đề xuất - thuộc và Mẫu I.1


không thuộc diện Chấp thuận
chủ trương đầu tư).
Đề xuất dự án đầu tư (Áp dụng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ
2 Mẫu I.2
trương đầu tư – do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền lập)
Đề xuất dự án đầu tư (Áp dụng đối với dự án thuộc diện Chấp thuận chủ
3 Mẫu I.3
trương đầu tư do nhà đầu tư
đề xuất)
Đề xuất dự án đầu tư (Áp
4 Mẫu I.4
dụng đối với dự án không
thuộc diện chấp
Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp của nhà đầu tư
5 Mẫu I.5
nước ngoài.

Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước
6 Mẫu I.6
ngoài trong hợp đồng BCC

Văn bản đăng ký điều chỉnh thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu
7 Mẫu I.7
tư nước ngoài trong hợp đồng
BCC
Văn bản thông báo chấm dứt văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước
8 Mẫu I.8
ngoài trong hợp đồng BCC

Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Áp dụng đối với tất cả các dự
9 Mẫu I.9
án thuộc và không thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu
10 Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh Mẫu I.10

11 Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư Mẫu I.11

12 Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư Mẫu I.12

13 Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Mẫu I.13

14 Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Mẫu I.14

15 Văn bản đề nghị hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Mẫu I.15
16 Văn bản đề nghị nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Mẫu I.16

Báo cáo thực hiện dự án đầu tư (Áp dụng cho Tổ chức kinh tế có vốn

đầu tư nước ngoài không


17 Mẫu I.17
thuộc diện phải thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư theo điểm b, c
Phụ lục II: Mẫu văn bản áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư

508
18 Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư Mẫu II.1

19 Văn bản chấp thuận nhà đầu tư (Khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư) Mẫu II.2

20 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp cấp GCNĐKĐT mới) Mẫu II.3

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng
21 Mẫu II.4
nhận đăng ký đầu tư )

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp đổi Giấy chứng nhận đầu
22 Mẫu II.5
tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy
phép kinh doanh/…)
23 Văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư Mẫu II.6

24 Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành Mẫu II.7

Văn bản quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn
25 Mẫu II.8
phòng điều hành

26 Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư (Do nhà đầu tư đề xuất) Mẫu II.9

Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư (Do cơ quan quản lý nhà
27 Mẫu II.10
nước)

Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư (Do Thủ tướng Chính phủ
28 Mẫu II.11
quyết định)
29 Quyết định chấm dứt toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư Mẫu II.12

30 Quyết định chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư Mẫu II.13

Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận
31 Mẫu II.14
đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
phép kinh doanh
Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại
32 Mẫu II.15
phần vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài.
Đề nghị đăng tải thông báo trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư
33 (Trường hợp Cơ quan đăng Mẫu II.16
ký đầu tư không liên lạc được
với nhà đầu tư).

509
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ

Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất - thuộc và không thuộc diện Chấp thuận chủ
trương đầu tư)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ


Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính: .............................................................................................
Sinh ngày: …….../ ......... / ..... ………….Quốc tịch:......................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / ..... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): .......... Số
giấy chứng thực cá nhân: ........................................................................................................ Ngày
cấp: ...................... / ..... / ...........Ngày hết hạn: ............/ ......./ ....... Nơi cấp: ...................... Địa
chỉ thường trú: ........................................................................................................................ Chỗ ở
hiện tại: .............................................................................................................................. Mã số
thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): ....................................................... Điện
thoại: …………….Fax: ……………….Email: .................................................................. b) Đối
với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: ....................................................................... Mã
số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): ....................................................... Ngày
cấp: ................................................Cơ quan cấp .................................................................

510
Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ........................................ Tỷ
lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức(chỉ áp dụng đối với
trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT Tên nhà đầu Quốc tịch Số vốn góp Tỷ lệ (%)

VNĐ Tương
nước ngoài
đương USD

Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với
trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam): ........................................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ
tên: ………………………………Giới tính: ......................................................................... Chức
danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch:. ........................................ Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ............................................................. Ngày cấp:
...................... / ..... / ...........Nơi cấp: ............................................................................. Địa chỉ
thường trú: ....................................................................................................................... Chỗ ở
hiện tại: .............................................................................................................................. Điện
thoại: …………….Fax: ……………….Email: .................................................................. 2. Nhà
đầu tư tiếp theo:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất II.THÔNG
TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu tư theo hình
thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: ............................................................................................................... 2.
Loại hình tổ chức kinh tế ........................................................................................................ 3.
Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT Tên nhà đầu tư Số vốn Tỷ lệ
góp (%)
VNĐ Tương đương
USD

III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: .............................................................................................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: .....................................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc
lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

511
2. Mục tiêu dự án:
STT Mục tiêu hoạt Tên ngành Mã ngành theo Mã ngành CPC
động (Ghi tên ngành cấp VSIC (*)
4 theo VSIC) (Mã ngành cấp (đối với các ngành
4) nghề có mã CPC,
1 (Ngành kinh doanh nếu có)
chính)
2 ……….
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện
áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô dự án:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô
thị, đề nghị ghi rõ:
- Quy mô sử dụng đất: …. ha
- Quy mô dân số: …… người
- Vị trí dự án thuộc/không thuộc khu vực đô thị.
- Dự án thuộc/không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di
tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.
- Dự án thuộc/không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong
đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:
4.1. Tổng vốn đầu tư: …....(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư:...(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
- Vốn huy động: ……. (bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
- Vốn khác (ví dụ : lợi nhuận tái đầu tư,…): …………(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng
chữ) đô la.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT Số vốn góp Tỷ lệ (%)

512
Tên nhà đầu VNĐ Tương Phương Tiến độ
tư đương thức góp vốn
USD góp vốn
(*)

Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất,
bí quyết công nghệ, ....................................................................................................................... b)
Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến
độ dự kiến.
c) Vốn khác: ................................................................................................................................. 5.
Thời hạn hoạt động của dự án: (ghi theo số năm) ................................................................. 6.
Tiến độ thực hiện dự án: (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc
quý I)/2018):
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng,
- Tiến độ khởi công công trình,
- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình,
- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động.
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai
đoạn)
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu
tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).

Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……


Nhà đầu tư

513
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu (nếu có)

(*) Lưu ý:
Nhà đầu tư kê khai thông tin hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên Hệ
thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 08 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc (đối với dự án
thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ) hoặc 04 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ
hồ sơ gốc (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của UBND cấp tỉnh) hoặc 01 bộ hồ sơ
(đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc
cơ quan đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày, kể từ thời điểm kê khai trên Hệ thông thông tin quốc
gia về đầu tư.

514
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư –
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ 2
(Ngày .... tháng ... năm....)

1. Mục tiêu đầu tư dự án ............................................................................................................ 2.


Địa điểm thực hiện dự án: ..................................................................................................... (Đối
với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu,
quận/huyện, tỉnh/thành phố).
3. Quy mô dự án:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô
thị, đề nghị ghi rõ:
- Quy mô sử dụng đất: …. ha
- Quy mô dân số: …… người
- Vị trí dự án thuộc/không thuộc khu vực đô thị.
- Dự án thuộc/không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di
tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.
- Dự án thuộc/không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong
đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
4. Tổng vốn đầu tư dự kiến: (tổng vốn bằng VNĐ ..................................................................... 5.
Thời hạn hoạt động của dự án: (ghi số năm) ........................................................................ 6.
Tiến độ thực hiện dự án (dự kiến theo tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý
I)/2018): .......................................................................................................................................

luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay
ầu tư.
515
7. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
8. Thông tin về đất đai:
a) Hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án:
b) Điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất:
c) Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có):
9. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường: 10. Dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có):
Trong trường hợp đề xuất lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đề nghị
bổ sung sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án theo quy định pháp luật về đấu thầu. Sơ bộ tổng chi
phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định của pháp
luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
11. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, đề nghị bổ sung các nội dung: thuyết
minh việc triển khai dự án đầu tư đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở; phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, dự kiến phân chia dự án thành phần
(nếu có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở
và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng
đô thị trong và ngoài phạm vi dự án. Đối với các dự án đầu tư xây dựng còn lại thì bổ sung
phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có).
12. Cơ chế, chính sách đặc biết (nếu có):
13. Hồ sơ kèm theo
- Các văn bản quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu
tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
Làm tại ……., ngày ….. tháng
Cơ quan nhà nước …..năm……
(Ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu)

516
Mẫu I.3
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)

I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ


1. Nhà đầu tư (Ghi tên từng nhà đầu tư theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư)
2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có)
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án
huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị
thực hiện dự án đầu tư.
2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)
2.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa chỉ, diện tích, ranh giới, vị trí địa lý):
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất(nếu có):
2.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất kèm theo)
2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ nhu cầu
sử dụng đất của từng hạng mục công trình)
2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.
2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp
với quy định của pháp luật về đất đai.
2.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có).
3. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người
nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể): ...............................................................
4. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).

517
5. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường:
6. Giải trình việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu
có):
7. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị:
Thuyết minh việc triển khai dự án đầu tư đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở; phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, dự kiến phân chia dự án
thành phần (nếu có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản
phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản
lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án. Đối với các dự án đầu tư xây dựng còn lại thì bổ
sung phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có). 8. Nội
dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý
kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng): ..........................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng): ..........................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng): ...........................
4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế (nếu
có)
5. Ưu đãi đặc biệt (nếu có):... ......................................................................................................
6. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): .............................................................................................
Làm tại ……., ngày ….. tháng
Nhà đầu tư …..năm……
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng
dấu (nếu có)

518
Mẫu I.4
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án ...............................................................................................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: .....................................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc
lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT Mục tiêu Tên ngành Mã ngành theo Mã ngành CPC
hoạt động (Ghi tên ngành VSIC (*)
cấp 4 theo VSIC) (Mã ngành cấp 4) (đối với các ngành
nghề có mã CPC,
1 (Ngành kinh nếu có)
doanh chính)
2 ……….
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện
áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô dự án:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): ............................................
- Công suất thiết kế: ......................................................................................................................
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: ......................................................................................................
519
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,
…):.......................................................................................................................................................
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên.
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu tư: …....(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn góp của nhà đầu tư:…...(bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
b) Vốn huy động: …….(bằng chữ) đồng và tương đương ……. (bằng chữ) đô la Mỹ.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án(ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT Tên nhà Số vốn góp Tỷ lệ (%) Phương Tiến độ
đầu VNĐ Tương thức góp vốn
tư đương góp vốn
USD (*)

Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất,
bí quyết công nghệ
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…)và
tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác: .................................................................................................................................
5. Thời hạn hoạt động của dự án: .............................................................................................
6. Tiến độ thực hiện dự án(ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc
quý I)/2018):
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng,
- Tiến độ khởi công công trình,
- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình,
- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động.
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai
đoạn.)
7. Nhu cầu về lao động: (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người
nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể)
8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).

520
9. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường
10. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có):
11. Giải trình về việc đáp ứng điều kiện về suất đầu tư và lao động sử dụng (nếu có):
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):.
4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế
(nếu
có): ................................................................................................................................................
5. Ưu đãi đặc biệt (nếu có):..... ....................................................................................................
6. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..............................................................................................

Làm tại ……., ngày ….. tháng


Nhà đầu tư …..năm……
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu
(nếu có)

521
Mẫu I.5
Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ GÓP VỐN/MUA CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP

Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)

Nhà đầu tư đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua lại phần vốn góp vào ………(tên tổ chức kinh tế)
….với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính: .............................................................................................
Sinh ngày: …../......./….Quốc tịch: ..............................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ....................... / ..... / ...........Nơi cấp: .............................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): ..........
Số giấy chứng thực cá nhân: ........................................................................................................
Ngày cấp: ...................... / ..... / ...........Ngày hết hạn: ............/ ......./ .......Nơi cấp: ......................
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): .................................................................
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ..................................................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: .......................................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Ngày cấp:..........................................Cơ quan cấp ........................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: …………… Email: ……… Website: ...........................................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
522
Họ tên: …………….. Giới tính: ..................................................................................................
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .........................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / ..... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ..................................................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ NHẬN GÓP VỐN/CỔ PHẦN/PHẦN VỐN
GÓP:
1. Tên tổ chức kinh tế:
- Tên bằng tiếng Việt .................................................................................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ......................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ..............................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp: ....................... Ngày cấp lần đầu: .............. Ngày điều chỉnh gần
nhất:........................
3. Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp: ......................................................................................
4. Loại hình doanh nghiệp: ........................................................................................................
5. Địa chỉ trụ sở chính:(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường
phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT:
ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
6.Ngành, nghề kinh doanh:
STT Tên ngành Mã ngành theo VSIC
(Lấy mã ngành cấp 4)

7. Vốn điều lệ:………….(bằng chữ) đồng.


8. Tỷ lệ hiện hữu về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế
(nếu có):
STT Tên nhà đầu tư Số vốn góp Tỷ lệ (%)
nước VNĐ Tương đương
ngoài USD (nếu có)

9. Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
10. Kê khai Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới; xã,
phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh (nếu có).
Ghi rõ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số.... tại...... (vị trí khu đất)

523
III. THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP

STT Tên nhà Quốc Giá trị vốn góp theo vốn Giá trị giao dịch thực
đầu tư tịch điều lệ tế
nước
VNĐ Tương Tỷ lệ VNĐ Tương
ngoài
đương (%) đương
USD USD
(nếu có)
(nếu có)

IV. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ SAU KHI NHẬN VỐN GÓP / CỔ PHẦN /
PHẦN VỐN GÓP:
1. Tên tổ chức kinh tế:
1. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng.
2. Tỷ lệ sở hữu:
STT Tên nhà đầu Quốc tịch Giá trị vốn góp theo vốn điều lệ
tư nước VNĐ Tương đương Tỷ lệ (%)
ngoài USD (nếu có)

3. Ngành nghề kinh doanh:


STT Tên ngành Mã ngành theo Mã ngành CPC (*)
VSIC (đối với ngành nghề
(Lấy mã ngành có mã CPC)
cấp 4)

(*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện
áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
V. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ (NẾU CÓ)
VI. GIẢI TRÌNH VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN TIẾP CẬN THỊ TRƯỞNG ĐỐI VỚI NHÀ
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI(nếu có).
(Giải trình về đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ; Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động,
năng lực của nhà đầu tư, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác
theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế)
VII. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

524
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
VII. HỒ SƠ KÈM THEO
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ
chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước
ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần
vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ Nhà đầu tư
phần, phần vốn góp Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh
Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh và đóng dấu (nếu có)
tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng
dấu (nếu có).

525
Mẫu I.6
Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài
trong hợp đồng BCC
(Điều 49 Luật đầu tư)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TRONG HỢP ĐỒNG BCC

Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)


Nhà đầu tư đăng ký thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng
BCC với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………. Giới tính: ..........................................................................................
Sinh ngày: ……... / ........ / ..... …………. Quốc tịch: ....................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................. 2.
Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành
lập: ........................................................................... Ngày cấp: ............................................ Cơ
quan cấp: .................................................................. Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt
Nam – nếu có): ....................................................... Tên văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):
........................................................................... Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):
.....................................................................
II.THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án: ................................................................................................................................ 2.
Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
phép kinh doanh: .......................................................................................................................... 3.
Ngày cấp (lần đầu): ................................................................................................................ 4. Cơ
quan cấp: ............................................................................................................................ 5. Địa
điểm thực hiện dự án: ........................................................................................................
526
6. Mục tiêu dự án: ........................................................................................................................
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên văn phòng điều hành:
Tên bằng tiếng Việt: .................................................................................................................. Tên
bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ........................................................................................ Tên viết
tắt (nếu có): .................................................................................................................... 2. Địa chỉ
văn phòng (ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố): . 3. Nội dung,
phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành (ghi cụ thể theo từng nội dung và phạm vi hoạt
động của Văn phòng điều hành): ........................................................................... 4. Thời hạn
hoạt động (ghi số năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều
hành): ........................................................................................................................ 5. Thông tin
người đứng đầu văn phòng điều hành:
Họ tên: …………….. Giới tính: ..................................................................................................
Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: ......................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / ..... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ..................................................................
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động Văn phòng điều hành.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản quy định tại điểm b, c, d Khoản 4 Điều 49 Luật Đầu tư (liệt kê cụ thể các văn bản
gửi kèm theo):
2. Văn bản chứng minh quyền sử dụng địa điểm của nhà đầu tư (hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê
địa điểm,…..).

Làm tại …….., ngày ….. tháng ……


Nhà đầu tư năm …
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh
và đóng dấu (nếu có)

527
Mẫu I.7
Văn bản đăng ký điều chỉnh thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước
ngoài
trong hợp đồng BCC
(Điều 49 Luật đầu tư)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TRONG HỢP ĐỒNG BCC

Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)

Nhà đầu tư đăng ký điều chỉnh Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng
BCC với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………. Giới tính: ..........................................................................................
Sinh ngày: ……... / ........ / ..... …………. Quốc tịch: ....................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................. 2.
Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành
lập: ...........................................................................

528
Ngày cấp: ............................................ Cơ quan cấp: ..................................................................
Tên văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): ...........................................................................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): .....................................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
II.THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án: ................................................................................................................................ 2.
Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
phép kinh doanh: .......................................................................................................................... 3.
Ngày cấp (lần đầu): ................................................................................................................ 4. Cơ
quan cấp: ............................................................................................................................ 5. Địa
điểm thực hiện dự án: ........................................................................................................ 6. Mục
tiêu dự án: ........................................................................................................................ III. NỘI
DUNG ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG
ĐIỀU HÀNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài đã
cấp:
STT Số Giấy Ngày cấp Cơ quan Ghi chú
cấp (Còn hoặc hết
hiệu lực)

2. Nội dung điều chỉnh


2.1 Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài: ............................................................................................................................... -
Nay đăng ký sửa thành: .............................................................................................................. - Lý
do điều chỉnh: ........................................................................................................................ 2.2 Nội
dung điều chỉnh tiếp theo (ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1): .......................... 3. Các
văn bản liên quan đến nội dung điều chỉnh (nếu có).
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động Văn phòng điều hành.

Làm tại …….., ngày ….. tháng ……


Nhà đầu tư năm …

529
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh
và đóng dấu (nếu có)

530
Mẫu I.8
Văn bản thông báo chấm dứt văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài
trong hợp đồng BCC
(Điều 50 Luật Đầu tư)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN THÔNG BÁO
CHẤM DỨT VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TRONG HỢP ĐỒNG BCC

Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)

Nhà đầu tư đăng ký thông báo chấm dứt văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong
hợp đồng BCC với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………. Giới tính: ..........................................................................................
Sinh ngày: ……... / ........ / ..... …………. Quốc tịch: ....................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................ 2.
Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ..............................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ...............
Ngày cấp: ............................................ Cơ quan cấp: ..................................................................
Tên văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): ...........................................................................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): .....................................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
II.THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án: ................................................................................................................................ 2.
Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
phép kinh doanh: .......................................................................................................................... 3.
Ngày cấp (lần đầu): ................................................................................................................ 4. Cơ
quan cấp: ............................................................................................................................
531
5. Địa điểm thực hiện dự án: ........................................................................................................ 6.
Mục tiêu dự án: ........................................................................................................................ III.
NỘI DUNG VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐÃ ĐĂNG KÝ
1. Tên văn phòng điều hành:
Tên bằng tiếng Việt: .................................................................................................................. Tên
bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ........................................................................................ Tên viết
tắt (nếu có):…………………………. ................................................................................ 2. Địa chỉ
văn phòng (ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố): . 3. Nội dung,
phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành (ghi cụ thể theo từng nội dung và phạm vi hoạt
động của Văn phòng điều hành): ........................................................................... 4. Thời hạn
hoạt động (ghi số năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều
hành): .................................................
5. Thông tin người đứng đầu văn phòng điều hành:
Họ tên: …………….. Giới tính: ..................................................................................................
Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: ......................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / ..... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ..................................................................
IV. NỘI DUNG CHẤM DỨT VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Thông báo chấm dứt văn phòng điều hành dự án đầu tư (tên văn phòng điều
hành)............................., đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành
cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC với nội dung như sau:
1. Thời điểm chấm dứt văn phòng điều hành dự án đầu tư: từ ngày... tháng... năm.......
2. Giải trình lý do chấm dứt hoạt động: .................................................................................... V.
NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản theo quy định tại khoản 2 điều 50 Luật đầu tư.

Làm tại …….., ngày ….. tháng ……


Nhà đầu tư năm …

532
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh
và đóng dấu (nếu có)

533
Mẫu I.9
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
(Áp dụng đối với tất cả các dự án thuộc và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ………...........
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được quy định tại Chấp thuận chủ trương đầu tư (hoặc
các văn bản có giá trị tương đương) .........(số, ngày cấp, cơ quan cấp) (nếu có) và điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư của dự án (nếu có) với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ………………… Giới tính: ............................................................................................
Sinh ngày: ……... / ........ / ..... …………. Quốc tịch: ....................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..............................................................
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác ((nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu)): ....... Số
giấy chứng thực cá nhân: ........................................................................................................ Ngày
cấp: ...................... / ..... / ...........Ngày hết hạn: ............/ ......./ ....... Nơi cấp: ..................... Mã số
thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................. Địa chỉ
thường trú: ....................................................................................................................... Chỗ ở
hiện tại: .............................................................................................................................. Điện
thoại: ……………. Fax: ………………. Email: .............................................................. b) Đối
với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư: .....................................................
Ngày cấp: ................................................ Cơ quan cấp: ..............................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................................
Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email: ……… Website: .....................................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ
tên: ……………………………. Giới tính: .............................................
534
Chức danh: ………………… Sinh ngày: ……... /….. /……. Quốc tịch: .............
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ................................................................ 2.
Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất II.
THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN (nếu có)
1. Tên tổ chức kinh tế: ................................................................................................................ 2.
Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/Số quyết định thành lập: …………… do ..……………. (tên
cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ............................................................................................. 3. Mã
số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): ............................................... III. NỘI
DUNG ĐIỀU CHỈNH VĂN BẢN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ (áp dụng đối với
dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư – khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư) 1. Nội dung điều
chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Chấp thuận chủ trương đầu tư (hoặc tại các văn bản có giá trị tương
đương): ......................................................................................................................................... -
Nay đề nghị sửa thành: .............................................................................................................. -
Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều chỉnh: ................................................................................ 2.
Nội dung điều chỉnh tiếp theo (ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1): ........................... IV.
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ (nếu có): Đề nghị
điều chỉnh dự án đầu tư ....(tên dự án) với nội dung như sau:
1. Các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
phép kinh doanh đã cấp:
STT Tên giấy Số giấy/Mã số Ngày cấp Cơ quan cấp Ghi chú
dự án (Còn hoặc hết

2. Nội dung điều chỉnh:


2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép
đầu tư/ Giấy phép kinh doanh: ..................................................................................................... -
Nay đăng ký sửa thành: ............................................................................................................. - Lý
do điều chỉnh: ....................................................................................................................... 2.2.
Nội dung điều chỉnh tiếp theo(ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1): ......................... 3. Các
văn bản liên quan đến nội dung điều chỉnh (nếu có).
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

535
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Chấp thuận
chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản kèm theo gồm:
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc
văn bản tương đương đối với nhà đầu tư là cá nhân;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các
điểm b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư
Trong đó: Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư là Quyết định và bản sao
hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở
hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bản sao Chấp thuận chủ trương đầu tư (hoặc các văn bản có giá trị tương đương) và các Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh đã
cấp (nếu có).

Làm tại ……., ngày ….. tháng …..


Nhà đầu tư năm …
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu
(nếu có)

536
Mẫu I.10
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(kèm theo văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ngày… tháng… năm …)
Kính gửi: ………..(Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu tên của các nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án
(tên dự án, mã số dự án, ngày cấp, cơ quan cấp) đến ngày...... tháng...... năm ...... với các nội dung
cụ thể dưới đây:
1. Tiến độ thực hiện dự án:
a) Tổng vốn đầu tư đã thực hiện (ghi số vốn đã thực hiện và tỷ lệ so với tổng vốn đầu tư đăng
ký): ........., trong đó:
- Vốn góp (ghi rõ số vốn góp của từng nhà đầu tư): ..............................................................
- Vốn huy động (ghi số giá trị đã huy động và nguồn vốn): ....................................................
- Vốn khác: ..............................................................................................................................
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư: (ghi theo mốc thời điểm
tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2018): .........................................................
- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng:
- Tiến độ khởi công công trình
- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình
- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động.
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng
giai đoạn.)
2. Tiến độ thực hiện các nội dung khác được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc Chấp thuận chủ trương đầu tư:
3. Sơ lược tình hình hoạt động của dự án từ lúc triển khai đến thời điểm báo cáo:
- Doanh thu: ................................................................................................................................. -
Giá trị xuất, nhập khẩu: ............................................................................................................. -
Lợi nhuận: ................................................................................................................................... -
Ưu đãi đầu tư được hưởng: ......................................................................................................... - Số
lao động sử dụng: Tổng số lao động, người Việt Nam, người nước ngoài (nếu có); mức thu nhập
bình quân của người lao động ............................................................................................. - Tình
hình thực hiện nghĩa vụ tài chính: ..................................................................................... - Các
khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp:.................................................................................. - Các
khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có): ..................................................................
537
- Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các
khoản phải trả cho bên thứ ba ....................................................................................................... -
Tình hình chấp hành các quy định pháp luật về môi trường, xây dựng…và các quy định pháp luật
khác

4. Các khó khăn và những kiến nghị cần giải quyết:

Làm tại ……., ngày ….. tháng


Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế ….. năm ……
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

538
Mẫu I.11
Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư
(Khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO NGỪNG HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ………………………. Giới tính: ..................................................................................
Sinh ngày: …….../ ......... / ..... …………. Quốc tịch: ....................................................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành
lập: ........................................................................... Ngày cấp: ............................................... Cơ
quan cấp: ............................................................... Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt
Nam – nếu có): ....................................................... 2. Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai
tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế: ............................................................................................................... 2.
Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ………do ..……………. (tên cơ
quan cấp) cấp lần đầu ngày: ………………………
3. Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp: ......................................................................................
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
VỚI NHÀ NƯỚC
1. Tình hình hoạt động của dự án
1.1. Thực hiện các thủ tục hành chính (nêu các thủ tục đã thực hiện, chưa thực hiện):
1.2. Tiến độ triển khai dự án (nêu theo từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn): -
Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn: ........................................................................... -
Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có): ....................................... -
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động: ................................................................................ 2.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp: ................................................................................. -
Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có): ..................................................................
539
- Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các
khoản phải trả cho bên thứ ba, .....................................................................................................
IV. NỘI DUNG NGỪNG HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Thông báo ngừng hoạt động dự án đầu tư (tên dự án)....................., đã được cấp Chấp thuận chủ
trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
phép kinh doanh mã số/số .............., do ……. (tên cơ quan cấp) cấp ngày.............. với nội dung
như sau:
1. Nội dung ngừng hoạt động: ...................................................................................................... 2.
Thời gian ngừng hoạt động (từ ngày... tháng... năm đến ngày .... tháng .... năm ......):............ 3.
Giải trình lý do ngừng hoạt động: ............................................................................................. 4.
Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án: ........................................................................................... - Kế
hoạch góp vốn: ..................................................................................................................... - Tiến
độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động: .............................................................. 5. Kiến
nghị về việc miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất trong thời gian ngừng hoạt động để khắc
phục hậu quả do bất khả kháng gây ra (nếu có).
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép
kinh doanh hoặc Chấp thuận chủ trương đầu tư (hoặc văn bản có giá trị tương đương);
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư (Quyết định và bản sao
hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở
hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật).

Làm tại……., ngày ….. tháng


Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế ….. năm……
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

540
Mẫu I.12
Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
(Điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ………………………. Giới tính: ..................................................................................
Sinh ngày: …….../ ......... / ..... …………. Quốc tịch: ....................................................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành
lập: ........................................................................... Ngày cấp: ............................................... Cơ
quan cấp: ............................................................... 2. Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai
tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất): II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ
THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế: ............................................................................................................... 2.
Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ………… do …… (tên cơ quan
cấp) cấp lần đầu ngày: ................................................................................................................. 3.
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp: ...................................................................................... III.
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI
NHÀ NƯỚC ĐẾN THỜI ĐIỂM CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
1. Tình hình hoạt động của dự án
- Tình hình góp vốn và huy động các nguồn vốn:
- Tình hình xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
- Tình hình thực hiện các mục tiêu hoạt động:
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp:
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có):
- Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các
khoản phải trả cho bên thứ ba, ......
IV. NỘI DUNG CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
541
Thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư (tên dự án)............................., đã được cấp Quyết
định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư/Giấy phép kinh doanh mã số/số ..............., do ................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........ với
nội dung như sau:
1. Thời điểm chấm dứt hoạt động của dự án: từ ngày... tháng... năm.......
2. Giải trình lý do chấm dứt hoạt động: ....................................................................................... V.
NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép
kinh doanh hoặc Quyết định chủ trương đầu tư.
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc chấm dứt hoạt động của dự án (Quyết định và bản sao hợp lệ
biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật).

Làm tại ……., ngày ….. tháng


Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế ….. năm……
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

542
Mẫu I.13
Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh/…
sang Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ………………… Giới tính: .............................................................................................
Sinh ngày: ……... / ........ / ..... …………. Quốc tịch: ....................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác ((nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu)): ....... Số
giấy chứng thực cá nhân: ........................................................................................................ Ngày
cấp: ...................... / ..... / ...........Ngày hết hạn: ............/ ......./ ....... Nơi cấp: ..................... Mã số
thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................. Địa chỉ
thường trú: ....................................................................................................................... Chỗ ở
hiện tại: .............................................................................................................................. Điện
thoại: ……………. Fax: ………………. Email: .............................................................. b) Đối
với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư: .....................................................
Ngày cấp: ................................................ Cơ quan cấp: ..............................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................................
Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email: ……… Website: .....................................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ
tên: ……………………………. Giới tính: .......................................................................... Chức
danh: ………………… Sinh ngày: ……... /….. /……. Quốc tịch: ...................................
543
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ................................................................ 2.
Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):

II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN


1. Tên tổ chức kinh tế: ………………….
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ………do ..………… (tên cơ
quan cấp) cấp lần đầu ngày: ………………………..
3. Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): ...............................................
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ ĐỔI SANG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ 1. Các
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh và các giấy điều chỉnh đã được
cấp:
STT Tên giấy Số giấy/Mã số Ngày cấp Cơ quan cấp Ghi chú
dự án (Còn hoặc hết
hiệu lực)

2. Các thông tin đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (ghi đầy đủ các thông tin theo
mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Thông tư này trên cơ sở các Giấy chứng nhận
đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh/… đã cấp): .......
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
Bản sao các Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh đã cấp.

Làm tại ……., ngày ….. tháng


Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế ….. năm……
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

544
Mẫu I.14
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ………………… Giới tính: .............................................................................................
Sinh ngày: ……... / ........ / ..... …………. Quốc tịch: ....................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác ((nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu)): ....... Số
giấy chứng thực cá nhân: ........................................................................................................ Ngày
cấp: ...................... / ..... / ...........Ngày hết hạn: ............/ ......./ ....... Nơi cấp: ..................... Mã số
thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................. Địa chỉ
thường trú: ....................................................................................................................... Chỗ ở
hiện tại: .............................................................................................................................. Điện
thoại: ……………. Fax: ………………. Email: .............................................................. b) Đối
với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư: .....................................................
Ngày cấp: ................................................ Cơ quan cấp: ..............................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................................
Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email: ……… Website: .....................................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ
tên: ……………………………. Giới tính: .......................................................................... Chức
danh: ………………… Sinh ngày: ……... /….. /……. Quốc tịch: ................................... Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
545
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ................................................................ 2.
Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất): II.
THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế: ………………….
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ………do ..………… (tên cơ
quan cấp) cấp lần đầu
ngày: .................................................................................................................
3. Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp: ......................................................................................
III. NỘI DUNG GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ/GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP
KINH DOANH VÀ CÁC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ĐÃ CẤP
1. Thông tin về các giấy đã cấp: ...................................................................................................
STT Tên giấy Số giấy/Mã số Ngày cấp Cơ quan cấp Ghi chú
dự án (Còn hoặc
hết
hiệu lực)

2. Lý do cấp lại: ............................................................................................................................


IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
Bản sao các Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh đã cấp.

Làm tại ……., ngày ….. tháng


Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế ….. năm……
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

546
Mẫu I.15
Văn bản đề nghị hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các nội dung như
sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ………………… Giới tính: .............................................................................................
Sinh ngày: ……... / ........ / ..... …………. Quốc tịch: ....................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác ((nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu)): ....... Số
giấy chứng thực cá nhân: ........................................................................................................ Ngày
cấp: ...................... / ..... / ...........Ngày hết hạn: ............/ ......./ ....... Nơi cấp: ..................... Mã số
thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................. Địa chỉ
thường trú: ....................................................................................................................... Chỗ ở
hiện tại: .............................................................................................................................. Điện
thoại: ……………. Fax: ………………. Email: .............................................................. b) Đối
với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư: .....................................................
Ngày cấp: ................................................ Cơ quan cấp: ..............................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................................
Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email: ……… Website: .....................................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ
tên: ……………………………. Giới tính: .......................................................................... Chức
danh: ………………… Sinh ngày: ……... /….. /……. Quốc tịch: ...................................

547
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ................................................................ 2.
Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):

II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN


1. Tên tổ chức kinh tế: ………………….
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ………do ..………… (tên cơ
quan cấp) cấp lần đầu
ngày: ................................................................................................................. 3. Mã số thuế thu
nhập doanh nghiệp: ......................................................................................
III. HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ 1. Các
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép
kinh doanh đã cấp:
STT Tên giấy Số giấy/Mã số Ngày cấp Cơ quan cấp Ghi chú
dự án (Còn hoặc hết

2. Nội dung hiệu đính:


2.1. Nội dung hiệu đính 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ..................................................... -
Nay đăng ký sửa thành: ............................................................................................................. - Lý
do hiệu đính: ......................................................................................................................... 2.2.
Nội dung hiệu đính tiếp theo(ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1): ...........................
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
Bản sao các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp.

Làm tại ……., ngày ….. tháng


Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế ….. năm……
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

548
549
Mẫu I.16
Văn bản đề nghị nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
NỘP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ………………… Giới tính: .............................................................................................
Sinh ngày: ……... / ........ / ..... …………. Quốc tịch: ....................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác ((nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu)): ....... Số
giấy chứng thực cá nhân: ........................................................................................................ Ngày
cấp: ...................... / ..... / ...........Ngày hết hạn: ............/ ......./ ....... Nơi cấp: ..................... Mã số
thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................. Địa chỉ
thường trú: ....................................................................................................................... Chỗ ở
hiện tại: .............................................................................................................................. Điện
thoại: ……………. Fax: ………………. Email: .............................................................. b) Đối
với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư: .....................................................
Ngày cấp: ................................................ Cơ quan cấp: ..............................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................................
Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email: ……… Website: .....................................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ
tên: ……………………………. Giới tính: .......................................................................... Chức
danh: ………………… Sinh ngày: ……... /….. /……. Quốc tịch: ................................... Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................................
550
Ngày cấp: ...................... / .... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ................................................................ 2.
Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất): II.
THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế: ………………….
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ………do ..………… (tên cơ
quan cấp) cấp lần đầu
ngày: ................................................................................................................. 3. Mã số thuế thu
nhập doanh nghiệp : ..................................................................................... 4. Lý do nộp lại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ................................................................ IV. NHÀ ĐẦU
TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Triển khai dự án theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, môi trường, xây dựng và
pháp luật có liên quan.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
Bản gốc các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp.

Làm tại ……., ngày ….. tháng


Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế ….. năm……
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

551
Mẫu I.17
Báo cáo thực hiện dự án đầu tư
(Áp dụng cho Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc diện phải thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo điểm b, c khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư, và Điều 72
Luật Đầu tư)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
BÁO CÁO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế: ………………………………….
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ………………do ..…………….
(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ............................................................................................ 3.
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp: ...................................................................................... 4.
Địa chỉ trụ sở chính:
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc
lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
Điện thoại: ................ Fax:.................... Email:.................... Website: ........................................ 5.
Ngành, nghề kinh doanh:
STT Mục tiêu hoạt Tên ngành Mã ngành CPC*
động (Ghi tên ngành cấp Mã ngành cấp 4) (đối với các ngành
4 theo VSIC) nghề có mã CPC,
nếu
1 (Ngành kinh doanh
chính)
2 ……….
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện
áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
6. Vốn điều lệ: ………. (bằng số) đồng và tương đương …… (bằng số) đô la Mỹ
7. Tỷ lệ góp vốn của từng nhà đầu tư:
STT Tên nhà đầu tư Quốc tịch S

552
VNĐ Tương Tỷ lệ (%)
đương
USD

II. Báo cáo thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
1. Tên dự án đầu tư: ..................................................................................................................... 2.
Số GPĐT/GCNĐT/GCNĐKĐT: .............................................................................................. 3.
Mục tiêu dự án: ........................................................................................................................ 4.
Quy mô dự án: ......................................................................................................................... 5.
Địa điểm thực hiện dự án: ........................................................................................................ (Đối
với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu,
quận/huyện, tỉnh/thành phố).
6. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): .............. m2 hoặc ha .........
7. Tổng vốn đầu tư của dự án: ……. (bằng số) đồng và tương đương …… (bằng số) đô la Mỹ
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là: ……. (bằng số) đồng và tương đương …… (bằng số) đô
la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.
(Ghi rõ giá trị, phương thức, tiến độ góp vốn theo từng nhà đầu tư. Ví dụ: Công ty TNHH A góp
1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt,
trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
Tổng vốn đầu tư đã thực hiện (ghi số vốn đã thực hiện và tỷ lệ so với tổng vốn đầu tư đăng
ký): ........., trong đó:
- Vốn góp (ghi rõ số vốn góp của từng nhà đầu tư):
- Vốn vay (ghi số giá trị đã vay và nguồn vốn):
- Vốn khác:
8. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày ............................................................... 9.
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư: (ghi theo mốc thời điểm
tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2018):
- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng,
- Tiến độ khởi công công trình,
- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình,
- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động).
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng
giai đoạn.)
10. Sơ lược tình hình hoạt động của dự án tính từ lúc dự án triển khai đến thời điểm báo cáo:
- Doanh thu
- Giá trị xuất, nhập khẩu:
- Lợi nhuận:
553
11. Số lao động sử dụng (tính từ lúc dự án triển khai)
Tổng số lao động, người Việt Nam, người nước ngoài (nếu có); mức thu nhập bình quân của
người lao động
12. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính (tính từ lúc dự án triển khai)
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp:
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có):
- Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các
khoản phải trả cho bên thứ ba,.........
13. Việc chấp hành các quy định pháp luật về môi trường, xây dựng…và các quy định pháp luật
khác
14. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đang được hưởng (nếu có).
15. Các khó khăn và những kiến nghị cần giải quyết (nếu có):
III. TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Làm tại ……., ngày ….. tháng


Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế ….. năm……
Ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)

554
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU

Mẫu II.1
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư

CƠ QUAN CHẤP THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ


CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ Độc lập -
-------- Tự do -
Số:…./… Hạnh
phúc
-

CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ


(chúng nhận lần đầu: ngày….. tháng…. năm)
(chứng nhận thay đổi lần thứ…: ngày…. tháng…. năm)

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;


Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ…. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của... ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do .....nộp ngày ..... và hồ sơ bổ
sung nộp ngày .... (nếu có),
Căn cứ báo cáo thẩm định của ......... ngày....... tháng .....năm....... .;
CHẤP THUẬN:
1. Tên dự án (nếu có): ……………………………………………………………………….
2. Mục tiêu dự án: ......................................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện dự án: ......................................................................................................
4. Quy mô dự án: ........................................................................................................................
(Ghi cụ thể các hạng mục công trình, Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ........... m2 hoặc
ha; Nguồn gốc đất:…..)
5. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn: ..............................................................................
Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có): ..........................................

555
Tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn:
6. Thời hạn thực hiện dự án
7. Nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có theo trường hợp tại khoản 4 Điều 29 Luật Đầu tư)
a. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà...................., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ................... cấp ngày… .... tại..........., địa chỉ trường trú
tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............. địa chỉ email: ....................
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................. b)
Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ................ do .....................
(tên cơ quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm .......................................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà..........., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc
tịch ............, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ............. cấp
ngày ...........tại..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại.................., số điện
thoại: ........... địa chỉ email: ...................., chức
vụ: ..................................................................................................................
b. Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
c . Dự kiến tổng vốn đầu tư của dự án: ............ (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ)
đô la Mỹ, trong đó:
- Vốn góp để thực hiện dự án là: ............... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la
Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư;
- Vốn huy động (ghi rõ giá trị, nguồn vốn): .............(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng
chữ) đô la Mỹ;
- Vốn khác: ...........(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ
Tiến độ, tỷ lệ và phương thức góp vốn (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT Tên nhà Số vốn góp Tỷ lệ Phương thức Tiến độ
đầu tư (%) góp vốn góp vốn
VNĐ Tương

8. Dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư (Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án –
nếu có)
9. Công nghệ áp dụng (nếu có): ..................................................................................................
10. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: Dự án được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật
hiện hành.

556
Cơ chế, chính sách đặc biệt: Đề nghị ghi rõ cơ sở pháp lý của ưu đãi, đối tượng và điều kiện
hưởng ưu đãi (nếu có).
11. Thời điểm có hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư: ......................................................
12. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (nếu có);
13. Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có);
14. Sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, sơ bộ phương án
đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án đầu tư xây
dựng nhà ở, khu đô thị (nếu có).
15. (Trong trường hợp điều chỉnh) Chấp thuận chủ trương đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và
thay thế chấp thuận chủ trương đầu tư số ....................do .......(tên cơ quan cấp) cấp ngày ...
tháng ... năm và các giấy điều chỉnh số ....... ngày .... tháng ...
năm ......................................................
16. Văn bản này được cấp cho ………………. (tên nhà đầu tư, nếu có); một bản gửi ………….
(tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp hồ sơ) và một bản được lưu tại ……………. (tên cơ
quan chấp thuận chủ trương đầu tư).
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG
- Các cơ quan tham gia thẩm định; CƠ QUAN CHẤP THUẬN CHỦ
- UBND địa phương nơi thực hiện dự án; TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)

557
Mẫu II.2
Văn bản chấp thuận nhà đầu tư (Khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư)

CƠ QUAN CHẤP THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ


CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ Độc lập -
-------- Tự do -
Số:…./… Hạnh
phúc
-
CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
(chúng nhận: ngày….. tháng…. năm)

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;


Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ…. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của... ;
Căn cứ chấp thuận chủ trương số….. ngày…. tháng… năm….;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do .....nộp ngày ..... và hồ sơ bổ
sung nộp ngày .... (nếu có),
Căn cứ báo cáo thẩm định về việc đấu giá / đấu thầu của ......... ngày....... tháng .....năm.........;
CHẤP THUẬN
1. Nhà đầu tư:
a. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà...................., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ................... cấp ngày… .... tại..........., địa chỉ trường trú
tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............. địa chỉ email: ....................
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................. b)
Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ................ do ..................... (tên
cơ quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm ........
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà..........., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc
tịch ............, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ............. cấp
ngày ...........tại..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại.................., số điện
thoại: ........... địa chỉ email: ...................., chức
vụ: ..................................................................................................................

558
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): ....................................................... b.
Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
c . Dự kiến tổng vốn đầu tư của dự án: ............ (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ)
đô la Mỹ, trong đó:
- Vốn góp để thực hiện dự án là: ............... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la
Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư;
- Vốn huy động (ghi rõ giá trị, nguồn vốn): .............(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng
chữ) đô la Mỹ;
- Vốn khác: ...........(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ
Tiến độ, tỷ lệ và phương thức góp vốn (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT Tên nhà đầu tư Số vốn góp Tỷ lệ
VNĐ Tương đương (%)

2. Được thực hiện nội dung dự án tại văn bản chấp thuận chủ trương số….. do…. cấp
ngày…. tháng….. năm…..
3. Văn bản này được cấp cho ………………. (tên nhà đầu tư); một bản gửi …………. (tên cơ
quan nhà nước có thẩm quyền nộp hồ sơ) và một bản được lưu tại ……………. (tên cơ quan
chấp thuận chủ trương đầu tư).

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG


- Các cơ quan tham gia thẩm định; CƠ QUAN CHẤP THUẬN CHỦ
- UBND địa phương nơi thực hiện dự án; TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)

559
Mẫu II.3
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Trường hợp cấp GCNĐKĐT mới)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT


-------- NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ


Mã số dự án: ……………..
Chứng nhận lần đầu: ngày……… tháng………. năm ……..
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Chấp thuận chủ trương đầu tư của.... số ....ngày..... (nếu có);
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Nhà đầu tư/các nhà đầu tư
nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung (nếu có) nộp ngày ....,

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Chứng nhận nhà đầu tư:


Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà...................., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ...........cấp ngày ...........tại..........., địa chỉ trường trú
tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............., địa chỉ email: ....................
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................. b)
Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ................ do ................ (tên cơ
quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm. ....
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà..........., sinh ngày...... tháng ....... năm ......., quốc
tịch ............, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ......... cấp
ngày ...........tại...........,

560
địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại ..............., số điện thoại: ........., địa chỉ
email:...................., chức vụ: ..................
Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
(Trong trường hợp có từ 05 nhà đầu tư trở lên, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lựa chọn ghi danh
sách nhà đầu tư trong phụ lục đính kèm).
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
Điều 1: Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................................
2. Mục tiêu dự án: ........................................................................................................................
STT Mục tiêu Tên ngành Mã ngành CPC
hoạt động (Ghi tên ngành Mã ngành (*)
cấp 4 theo VSIC) (đối với các ngành
cấp 4) nghề có mã CPC,
1 (Ngành kinh doanh
chính)
2 ……….
Tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện dự án đầu tư này được áp dụng quy định doanh
nghiệp chế xuất(chỉ ghi nội dung này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với
doanh nghiệp chế xuất theo quy định của pháp luật)
3. Quy mô dự án: .........................................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án: ........................................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): .............. m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: ......... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là:...............(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng
chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT Tên nhà Số vốn Tỷ lệ (%) Phương thức Tiến độ
đầu tư góp góp vốn góp vốn
VNĐ Tương
đương
USD
7. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng,
- Tiến độ khởi công công trình,
561
- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình,
- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động.
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai
đoạn.)
Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
Dự án được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ như sau:
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi ............................................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .........................................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ...........................................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .........................................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ...........................................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .........................................................................
4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế
(nếu có)
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ...........................................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .........................................................................
5. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt (nếu có): ............................................................................
Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án:
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có):..........................
3.....................................................................................................................................................
Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu
tư được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:.... (tên cơ quan đăng ký đầu tư) và được đăng tải lên Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư.

Nơi nhận: THỦ


- Như Điều 4; TRƯỞNG
(ký CƠ QUAN
tên/đóng ĐĂNG KÝ ĐẦU
dấu)

562
Mẫu II.4
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư )

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT


-------- NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ


Mã số dự án: …………..
Chứng nhận lần đầu: Ngày ........tháng ........năm .....
Chứng nhận thay đổi lần thứ: Ngày ........tháng ........năm .....
Căn cứ Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Chấp thuận chủ trương đầu tư của ....số ....ngày ..... (hoặc các văn bản có giá trị tương
đương nếu có);
Căn cứ bản án của Tòa án/quyết định của Trọng tài ...... (nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh số .....do ...... cấp ngày .......;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và hồ sơ kèm theo do.... nộp
ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có),
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận:
Dự án đầu tư ..................(tên dự án); mã số dự án................, do ............... (tên cơ quan cấp) cấp
ngày ...... tháng ........ năm ........;
được đăng ký điều chỉnh ............... (ghi tóm tắt nội dung xin điều chỉnh, VD: tăng vốn đầu tư, thay
đổi mục tiêu hoạt động của dự án).
Thông tin về dự án đầu tư sau khi điều chỉnh như sau:
Nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà ...................., sinh ngày ...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ................... cấp ngày ...........tại..........., địa chỉ trường trú
tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............., địa chỉ email: .....................

563
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................. b)
Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ................ do ............... (tên
cơ quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm. .......
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà..........., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc
tịch ............, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ................... cấp
ngày ...........tại ..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện
thoại: ............., địa chỉ email: ............, chức vụ: ..................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
(Trong trường hợp có từ 05 nhà đầu tư trở lên, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lựa chọn ghi danh
sách nhà đầu tư trong phụ lục đính kèm).
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư: ……………(ghi tên Tổ chức kinh tế), quyết định
thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp
hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư …………. do ……. (tên cơ quan cấp) cấp lần
đầu ngày ……………, mã số
thuế ...............................................................................................................
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
Điều 1: Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: .....................................................................................................................
2. Mục tiêu dự án: ........................................................................................................................
STT Mục tiêu hoạt Tên ngành Mã ngành Mã ngành CPC
động (Ghi tên ngành theo VSIC (Mã (*)
cấp 4 theo VSIC) ngành (đối với các ngành
cấp 4) nghề có mã CPC,
1 (Ngành kinh doanh nếu
chính)
2 ……….
…………..(tên tổ chức kinh tế) được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất (chỉ ghi nội dung
này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với doanh nghiệp chế xuất theo quy
định của pháp luật)
3. Quy mô dự án: .........................................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án: ........................................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ....... m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:...........(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là: ............... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng
chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư.
564
STT Tên nhà Số vốn Tỷ lệ (%) Phương thức Tiến độ
đầu tư góp góp vốn góp vốn
VNĐ Tương
đương
USD
7. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
lần đầu.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: ................................................................................................
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng,
- Tiến độ khởi công công trình,
- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình,
- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động.
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai
đoạn.)
Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
Dự án được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ như sau:
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi ............................................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .........................................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ...........................................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .........................................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ...........................................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .........................................................................
4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ...........................................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): .........................................................................
5. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt (nếu có): ............................................................................
Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án:
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có):..........................

565
3.....................................................................................................................................................
Điều 4: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số ....................do .......(tên cơ quan cấp) cấp ngày ... tháng ... năm và các
giấy điều chỉnh số ....... ngày .... tháng ... năm ........
Điều 5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu
tư được cấp 01 bản, tổ chức kinh tế thực hiện dự án được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:.... (tên cơ
quan đăng ký đầu tư) và được đăng tải lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG


- Như Điều 5; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
. (ký tên/đóng dấu)

566
Mẫu II.5
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Trường hợp đổi Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh/…)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT


-------- NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ


Mã số dự án: ……………….
Chứng nhận lần đầu: Ngày .....tháng ........năm .....
Chứng nhận thay đổi lần thứ ...: Ngày .....tháng ... năm ......
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Chấp thuận chủ trương đầu tư của ....số ....ngày ..... (hoặc các văn bản có giá trị tương
đương nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh số .....do ...... cấp ngày .......;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của .......;
Căn cứ bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy
phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh và hồ sơ kèm theo do.... nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp
ngày.... (nếu có),
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận:
Dự án đầu tư ..................(tên dự án); mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh ................, do ............... (tên cơ quan cấp)
cấp ngày ...... tháng ........ năm ........ được đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
và được đăng ký điều chỉnh3 ............... (ghi tóm tắt nội dung xin điều chỉnh, VD: đổi từ
GPĐT/GCNĐT, tăng vốn đầu tư, thay đổi mục tiêu hoạt động của dự án).
Thông tin về dự án đầu tư sau khi điều chỉnh như sau:
Nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

3 Áp dụng đối với trường hợp đổi GCNĐKĐT đồng thời điều chỉnh dự án đầu tư
567
Ông/Bà...................., sinh ngày ...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ................... cấp ngày ...........tại..........., địa chỉ thường trú
tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............., địa chỉ email: ....................
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): ................................................................. b)
Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ............... do ............... (tên cơ
quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm. .......
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ..........., sinh ngày ...... tháng ....... năm .........., quốc
tịch............, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ......... cấp
ngày ...........tại ..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện
thoại: ........., địa chỉ email: ............. chức vụ: ..................
Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư: ……………(ghi tên Tổ chức kinh tế), Quyết định
thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp
hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư …………. do ……. (tên cơ quan cấp) cấp lần
đầu ngày ………………Mã số thuế thu nhập doanh
nghiệp: ......................................................................
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
Điều 1: Nội dung dự án đầu tư (ghi lại toàn bộ nội dung của dự án đầu tư)
1. Tên dự án đầu tư: .....................................................................................................................
2. Mục tiêu dự án: ........................................................................................................................
STT Mục tiêu hoạt Tên ngành Mã ngành Mã ngành CPC
động (Ghi tên ngành cấp theo VSIC (*)
4 theo VSIC) (Mã ngành (đối với các ngành
cấp 4) nghề có mã CPC,
1 (Ngành kinh doanh nếu
chính)
2 ……….
…………..(tên tổ chức kinh tế) được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất (chỉ ghi nội dung
này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với doanh nghiệp chế xuất theo quy
định của pháp luật)
3. Quy mô dự án: .........................................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án: ........................................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ....... m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: ........... (bằng chữ) đồng, tương đương ...... (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án: ............... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ)
đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.
568
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau:
STT Tên nhà Số vốn Tỷ lệ (%) Phương thức Tiến độ
đầu tư góp góp vốn góp vốn
VNĐ Tương
đương
USD
7. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
lần đầu.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: ................................................................................................
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng,
- Tiến độ khởi công công trình,
- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình,
- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động.
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai
đoạn.)
Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
Ghi nhận toàn bộ ưu đãi đầu tư (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, miễn giảm tiền
thuê đất...), và cơ sở pháp lý, thời điểm áp dụng (nếu có) quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy
phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp trước đó.
Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án:
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (Ghi nhận toàn bộ các điều kiện đối với dự án
quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp trước
đó).
3.....................................................................................................................................................
Điều 4: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế quy định về
nội dung dự án đầu tư tại Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh
số ..................... do ...............(tên cơ quan cấp) cấp ngày... tháng .... năm và các giấy điều chỉnh
số ....... ngày ..... tháng .....năm ........
Điều 5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu
tư được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:.... (tên cơ quan đăng ký đầu tư) và được đăng tải lên Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư.

569
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG
- Như Điều 5; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)

570
Mẫu II.6
Văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
(Điều 43 Luật Đầu tư)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày …… tháng ….. năm …….
THỎA THUẬN KÝ QUỸ
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰÁN ĐẦU TƯ
Số …………
Ngày……. tháng……năm……
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ.....;
Căn cứ Chấp thuận chủ trương đầu tư của ....số ....ngày ..... (hoặc các văn bản có giá trị tương
đương nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .....do ...... cấp ngày .......(nếu có)
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do.... nộp ngày .....và hồ sơ bổ
sung nộp ngày.... (nếu có),
Các bên:
1. Cơ quan đăng ký đầu tư (tên cơ quan, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện,
chức vụ, …) ..........................................................................................................................
2. Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ,
…….): ghi từng nhà đầu tư hoặc Tổ chức kinh tế ....................................................................
THỎA THUẬN
Điều 1: Áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án ..........(tên dự án); mã số
dự án/số quyết định chủ trương đầu tư: ...... do ..... (tên cơ quan cấp), cấp ngày .........
Nhà đầu tư thực hiện việc ký quỹ với nội dung như sau:
1. Số tiền ký quỹ:…… ……………(bằng chữ) đồng
2. Thông tin về tài khoản nhận tiền ký quỹ của Cơ quan đăng ký đầu tư:
- Tên chủ tài khoản/Tên người hưởng (Cơ quan đăng ký đầu tư): ...............................................
- Số Tài khoản: ..............................................................................................................................
- Tên Ngân hàng: ..........................................................................................................................
571
- Địa chỉ của Ngân hàng: ..............................................................................................................
3. Thời hạn nộp tiền ký quỹ: trước ngày .....tháng ... năm ....
Điều 2: Việc thực hiện ký quỹ và hoàn trả ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều …..
Nghị định số ………/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đầu tư.

Điều 3: Thỏa thuận này được lập thành .....(bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản,
01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án, 01 bản gửi cho ……. (tên Ngân hàng nhận ký
quỹ) và 01 bản lưu tại ... (tên cơ quan đăng ký đầu tư).

NHÀ ĐẦU TƯ THỦ TRƯỞNG


CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)

572
Mẫu II.7
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành
(Khoản 5 Điều 49 Luật Đầu tư)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ


---- Độc lập -
---- Tự do -
Số: Hạnh
phúc
………………
-
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TRONG HỢP ĐỒNG BCC
(chúng nhận lần đầu: ngày….. tháng…. năm)
(chứng nhận thay đổi lần thứ…: ngày…. tháng…. năm)

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;


Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .....do ...... cấp ngày ... ............................................
Căn cứ.. .........................................................................................................................................
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ văn bản đề nghị thành lập văn phòng điều hành và hồ sơ kèm theo do....... (tên nhà đầu tư)
nộp ngày ..... và hồ sơ bổ sung nộp ngày .... (nếu có),
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà ...................., sinh ngày...... tháng ...... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ............ cấp ngày ...........tại ..........., địa chỉ trường trú
tại.................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............., địa chỉ email: ....................
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): .................................................................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ................ do .............. (tên cơ
quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm ....................................................................................
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................................

573
Tên văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): ...........................................................................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): .....................................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà..........., sinh ngày ...... tháng ....... năm ....., quốc tịch ........,
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ...........cấp ngày ...........tại ..........., địa chỉ
trường trú tại .............., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............., địa chỉ
email: ................, chức vụ: ..................
Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
Đăng ký thành lập Văn phòng điều hành dự án đầu tư ................ (tên dự án), mã số dự án/số Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh .............. do .................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày....... tháng ...... năm ........ với các nội
dung sau:
Điều 1: Nội dung đăng ký Văn phòng điều hành dự án đầu tư.
1. Tên văn phòng điều hành: ........................................................................................................
2. Địa chỉ văn phòng: ...................................................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số đường hoặc
lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
3.Nội dung, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành: ..........................................................
4. Thời hạn hoạt động: .................................................................................................................
5. Thông tin người đứng đầu văn phòng điều hành:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ...........................................................................................
Giới tính: …, Sinh ngày: …../…../…, Quốc tịch: ........................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ...............................................................
Ngày cấp: ...................... / ..... / ...........Nơi cấp: ............................................................................
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ................................................................
Điều 2: Giấy chứng nhận thành lập văn phòng điều hành này được lập thành ......(bằng chữ) bản
gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG


- Như Điều 2; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)

574
Mẫu II.8
Văn bản quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
văn phòng điều hành
(Khoản 3 Điều 50 Luật Đầu tư)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT


-------- NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh
Số:………… phúc
--------
-------
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ ...........................................................................................................................................
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh/Quyết định chủ trương đầu tư số .....do ...... cấp ngày ........;
Căn cứ ……(văn bản, tài liệu là căn cứ trực tiếp để chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư);
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ….. (ghi tên cơ quan
đăng ký đầu tư);
Căn cứ văn bản của ........ (cơ quan có thẩm quyền, nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước
ngoài trong hợp đồng BCC:
- Tên văn phòng điều hành: .........................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong
hợp đồng BCC số ................, do .............. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày ...... tháng .....
năm ........và điều chỉnh ngày…… tháng ……. năm ……….
- Lý do chấm dứt hoạt động: ........................................................................................................
Điều 2: Nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục thanh lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…... Quyết định này được lập thành .......(bằng chữ)
bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG


CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
575
- Như Điều 3; (ký tên/đóng dấu)

576
Mẫu II.9
Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư
(Khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư – do nhà đầu tư đề xuất)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT


-------- NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh
Số:………… phúc
--------
-------
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ ...........................................................................................................................................
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh/Quyết định chủ trương đầu tư số .....do ...... cấp ngày ........;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ….. (ghi tên cơ quan
đăng ký đầu tư);
Căn cứ ……(văn bản, tài liệu là căn cứ trực tiếp để ngừng hoạt động của dự án đầu tư);
Căn cứ văn bản của ........ (cơ quan có thẩm quyền, nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ngừng hoạt động của dự án đầu tư:
- Tên dự án: ..................................................................................................................................
- Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu
tư/Giấy phép kinh doanh số/Quyết định chủ trương đầu tư số ................, do .............. (tên cơ quan
cấp) cấp lần đầu ngày ...... tháng ..... năm ........và điều chỉnh ngày… tháng …năm ……….
- Tổ chức kinh tế thực hiện dự án: ……….(tên tổ chức kinh tế), mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số
quyết định thành lập:…. do………(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày ………...
- Thời gian ngừng hoạt động (từ ngày.... tháng….năm ….đến ngày….. tháng…. năm….) ..........
Điều 2: Nhà đầu tư có trách nhiệm tiếp tục thực hiện dự án khi hết thời gian ngừng nêu tại Điều 1
và tuân thủ các theo quy định của pháp luật khi tiếp tục thực hiện dự án.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…... Quyết định này được lập thành .......(bằng
chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án và
01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

577
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG
- Như Điều 3; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)

578
Mẫu II.10
Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư
(Khoản 2 Điều 47 Luật Đầu tư – do cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT


-------- NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh
Số:………… phúc
--------
-------
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ ..........................................................................................................................................
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh/Quyết định chủ trương đầu tư số .....do ...... cấp ngày ........;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ….. (ghi tên cơ quan
đăng ký đầu tư);
Căn cứ Biên bản giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư……(văn bản, tài liệu là căn cứ trực
tiếp để ngừng hoạt động của dự án đầu tư);
Căn cứ văn bản của ........ (cơ quan có thẩm quyền, nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ngừng hoạt động một phần / toàn bộ của dự án đầu tư:
- Tên dự án: ..................................................................................................................................
- Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu
tư/Giấy phép kinh doanh số/Quyết định chủ trương đầu tư số ................, do .............. (tên cơ quan
cấp) cấp lần đầu ngày ...... tháng ..... năm ........và điều chỉnh ngày… tháng …năm ……….
- Tổ chức kinh tế thực hiện dự án: ……….(tên tổ chức kinh tế), mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số
quyết định thành lập:…. do………(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày ………...
- Phạm vi dự án ngừng hoạt động (một phần hoặc toàn bộ dự án): .............................................
- Thời gian ngừng hoạt động (từ ngày.... tháng….năm ….đến ngày….. tháng…. năm….).
- Lý do ngừng (ghi rõ lí do theo khoản 2 Điều 47 Luật Đầu tư): .................................................
Điều 2: Nhà đầu tư có trách nhiệm tiếp tục thực hiện dự án khi hết thời gian ngừng nêu tại Điều 1
và tuân thủ các theo quy định của pháp luật khi tiếp tục thực hiện dự án.

579
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…... Quyết định này được lập thành .......(bằng
chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án và
01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG


- Như Điều 3; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
- Các cơ quan liên quan (nếu có); (ký tên/đóng dấu)

580
Mẫu II.11
Quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư
(Khoản 3 Điều 47 Luật Đầu tư – do Thủ tướng Chính phủ quyết định)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


-------- VIỆT NAM
Độc lập – Tự do -
Số:………… Hạnh phúc
-----
-----
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ ..........................................................................................................................................
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh/Quyết định chủ trương đầu tư số .....do ...... cấp ngày ........;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ….. (ghi tên cơ quan
đăng ký đầu tư);
Căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số………… ngày …………….;
Căn cứ văn bản của ........ (cơ quan có thẩm quyền, nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ngừng hoạt động một phần / toàn bộ của dự án đầu tư:
- Tên dự án: ..................................................................................................................................
- Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu
tư/Giấy phép kinh doanh số/Quyết định chủ trương đầu tư số ................, do .............. (tên cơ quan
cấp) cấp lần đầu ngày ...... tháng ..... năm ........và điều chỉnh ngày… tháng …năm ……….
- Tổ chức kinh tế thực hiện dự án: ……….(tên tổ chức kinh tế), mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số
quyết định thành lập:…. do………(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày ………...
- Phạm vi dự án ngừng hoạt động (một phần hoặc toàn bộ dự án): .............................................
- Thời gian ngừng hoạt động (từ ngày.... tháng….năm ….đến ngày….. tháng…. năm….).
- Lý do ngừng (ghi rõ lí do theo khoản 3 Điều 47 Luật Đầu tư): .................................................
Điều 2: Nhà đầu tư có trách nhiệm tiếp tục thực hiện dự án khi hết thời gian ngừng nêu tại Điều 1
và tuân thủ các theo quy định của pháp luật khi tiếp tục thực hiện dự án.

581
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…... Quyết định này được lập thành .......(bằng
chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án;
và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

Nơi nhận: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ


- Như Điều 3; (ký tên/đóng dấu)
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ ngành liên quan (nếu có);

582
Mẫu II.12
Quyết định chấm dứt toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư
(Khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT


-------- NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh
Số:………… phúc
--------
-------
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ ..........................................................................................................................................
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh/Quyết định chủ trương đầu tư số .....do ...... cấp ngày ........;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ….. (ghi tên cơ quan
đăng ký đầu tư);
Căn cứ Biên bản giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư……(văn bản, tài liệu là căn cứ trực
tiếp để ngừng hoạt động của dự án đầu tư);
Căn cứ Quyết định thu hồi đất số…. (nếu có);
Căn cứ văn bản của ........ (cơ quan có thẩm quyền, nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư:
- Tên dự án: ..................................................................................................................................
- Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu
tư/Giấy phép kinh doanh số/Quyết định chủ trương đầu tư số ................, do .............. (tên cơ quan
cấp) cấp lần đầu ngày ...... tháng ..... năm ........và điều chỉnh ngày…… tháng ……. năm..
- Tổ chức kinh tế thực hiện dự án: ……….(tên tổ chức kinh tế), mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số
quyết định thành lập:…. do………(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày .......................................
- Lý do chấm dứt hoạt động (ghi rõ lí do theo khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư): ..........................
Điều 2: Nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục thanh lý dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…... Quyết định này được lập thành .......(bằng
chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án và
01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư. Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và văn bản chấp
thuận
583
điều chỉnh chủ trương đầu tư cũng chấm dứt hiệu lực tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực
(nếu có).
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG
- Như Điều 3; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)

584
Mẫu II.13
Quyết định chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư
(Khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT


-------- NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh
Số:………… phúc
--------
-------
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ ..........................................................................................................................................
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh/Quyết định chủ trương đầu tư số .....do ...... cấp ngày ........;
Căn cứ ……(văn bản, tài liệu là căn cứ trực tiếp để chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư);
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ….. (ghi tên cơ quan
đăng ký đầu tư);
Căn cứ văn bản của ........ (cơ quan có thẩm quyền, nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư:
- Tên dự án: ..................................................................................................................................
- Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu
tư/Giấy phép kinh doanh số/Quyết định chủ trương đầu tư số ................, do .............. (tên cơ quan
cấp) cấp lần đầu ngày ...... tháng ..... năm ........và điều chỉnh ngày…… tháng … năm….
- Tổ chức kinh tế thực hiện dự án: ……….(tên tổ chức kinh tế), mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số
quyết định thành lập:…. do………(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày ………...
- Phần dự án bị chấm dứt: .............................................................................................................
- Lý do chấm dứt một phần dự án (ghi rõ lí do theo khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư) ...................
- Phần dự án còn lại tiếp tục hoạt động .........................................................................................
Điều 2: Nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục thanh lý một phần dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư và
điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có) theo quy định.

585
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…... Quyết định này được lập thành .......(bằng
chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án và
01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG


- Như Điều 3; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)

586
Mẫu II.14
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy
phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh
(Khoản 6 Điều 48 Luật Đầu tư)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT


-------- NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh
Số:………… phúc
--------
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư số….. do….cấp ngày……;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh/Quyết định chủ trương đầu tư số .....do ...... cấp ngày ........;
Căn cứ ……(văn bản, tài liệu là căn cứ trực tiếp để chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư);
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ….. (ghi tên cơ quan
đăng ký đầu tư);
Căn cứ văn bản của ........ (cơ quan có thẩm quyền, nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
phép kinh doanh (hoặc các văn bản có giá trị tương đương):
- Tên dự án: ..................................................................................................................................
- Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu
tư/Giấy phép kinh doanh số ................, do .............. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày ...... tháng
..... năm ......và điều chỉnh ngày… tháng…. năm ……….
- Tổ chức kinh tế thực hiện dự án: ……….(tên tổ chức kinh tế), mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số
quyết định thành lập:…. do………(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày ………...
- Lý do thu hồi: ............................................................................................................................
Điều 2: Nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục thanh lý dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…... Quyết định này được lập thành .......(bằng
chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án và
01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

587
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG
- Như Điều 3; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)

588
Mẫu II.15
Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp
của nhà đầu tư nước ngoài
(Điều 26 Luật Đầu tư)

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
THÀNH PHỐ…….. NAM
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Độc lập - Tự do - Hạnh
-------- phúc
Số: ………… --------
-------

THÔNG BÁO
Về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài
Kính gửi: Tên nhà đầu tư
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ….. ngày…. tháng ….. năm …… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ ....................;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp do nhà đầu tư (tên nhà đầu tư).......
nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có),
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố….......... thông báo:
1. Nhà đầu tư/Các nhà đầu tư sau đây đáp ứng/không đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ
phần/phần vốn góp vào công ty...... (tên công ty nhà đầu tư dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần
vốn góp), mã số doanh nghiệp ............ do ……… (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày.....
tháng ...... năm ........
Nhà đầu tư thứ nhất
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/bà ..............., sinh ngày ...... tháng ....... năm .........., quốc tịch............, hộ chiếu số ................
cấp ngày ...........tại..........., địa chỉ thường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số
điện thoại: ............., địa chỉ email: ...............................................................................................
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): .................................................................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
(Tên nhà đầu tư) ......................; giấy chứng nhận đăng ký thành lập số................ do ............. (tên cơ
quan cấp) cấp ngày ..... tháng ....... năm .........
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................................
589
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Người đại diện theo pháp luật: ông/bà..........., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc
tịch............, hộ chiếu số ................... cấp ngày ...........tại ..........., địa chỉ thường trú tại ............,
chỗ ở hiện nay tại ............, số điện thoại: ............. địa chỉ email: ................, chức vụ: ..................
Nhà đầu tư tiếp theo
(Ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất)
Lý do (đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện): ………………
2. Thông tin về tổ chức kinh tế sau khi nhận góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp (trường hợp đáp
ứng điều kiện) như sau:
2.1. Tên tổ chức kinh tế: ..............................................................................................................
2.2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ……… do ..…… (tên cơ quan cấp)
cấp lần đầu ngày: ………..mã số thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................
2.3. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số đường hoặc
lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2.4. Vốn điều lệ (bằng số): …VNĐ.
2.5. Giá trị góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp của từng nhà đầu tư nước ngoài:
STT Tên nhà Quốc Giá trị vốn góp theo vốn điều lệ Giá trị giao dịch thực
đầu tư tịch tế
nước VNĐ Tương Tỷ lệ VNĐ Tương
ngoài đương (%) đương
USD (nếu USD
có) (nếu có)

2.6. Ngành nghề kinh doanh:


STT Tên ngành Mã ngành theo VSIC Mã ngành CPC
(Lấy mã ngành cấp 4) (đối với ngành
nghề có mã CPC)

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG


- Như trên; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
- Tên tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua (Ký tên, đóng dấu)
cổ phần, phần vốn góp;

590
- Phòng đăng ký kinh doanh
(nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở);

591
Mẫu II.16
Đề nghị đăng tải thông báo trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư
(Trường hợp Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT


-------- NAM
Số: …………….. Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc

ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG BÁO TRÊN CỔNG THÔNG TIN


QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ
(về việc yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc chấm dứt hoạt
động của dự án đầu tư)

Kính gửi: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;


Căn cứ Khoản… Điều … Nghị định /2020/NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư về việc đăng tải thông báo yêu cầu nhà đầu tư
liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ


Yêu cầu nhà đầu tư …………….(tên nhà đầu tư) liên hệ với …………(tên cơ quan đăng ký đầu tư)
để giải quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư như sau:
1. Thông tin về nhà đầu tên
Nhà đầu tư thứ nhất:
Ông/Bà...................., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ...........cấp ngày ...........tại..........., địa chỉ trường trú
tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............., địa chỉ email: ....................
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam – nếu có): .................................................................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ................ do ................ (tên cơ
quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm ...............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................................
592
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): .......................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà..........., sinh ngày...... tháng ....... năm ......., quốc
tịch ............, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ......... cấp
ngày ...........tại..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại ..............., số điện
thoại: ........., địa chỉ email:...................., chức vụ: ..................
Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
(Trong trường hợp có từ 05 nhà đầu tư trở lên, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lựa chọn ghi danh
sách nhà đầu tư trong phụ lục đính kèm).
2. Thông tin về dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................................
2. Mục tiêu dự án: ........................................................................................................................
3. Quy mô dự án: .........................................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án: ........................................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): .............. m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: ......... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là:...............(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng
chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.
7. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Thông tin về tổ chức kinh tế thực hiện dự án
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………..
Loại hình doanh nghiệp: ……………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………
Ngành nghề kinh doanh: ………………………………………………..
Vốn điều lệ của doanh nghiệp: …………………………………………
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Ông/Bà..........., sinh ngày...... tháng .......
năm ......., quốc tịch ............, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ......... cấp
ngày ...........tại..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại ..............., số điện
thoại: ........., địa chỉ email:...................., chức vụ: ..................
4. Thông tin liên hệ của Cơ quan đăng ký đầu tư:
- Tên cơ quan: …………………………………………………………….
- Địa chỉ cơ quan:.........................................................................................
- Điện thoại: Email:
Thông tin về người liên hệ của Cơ quan đăng ký đầu tư:

593
- Họ
tên: ...................................................
- Chức danh: …………………….
- Đơn vị công tác: ………………
- Điện thoại: ………….. Email:
………………………………………………………………
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đăng thông báo này, nếu nhà đầu tư không liên lạc
với cơ quan đăng ký đầu tư thì việc chấm dứt hoạt động của dự án sẽ được giải quyết theo quy
định của pháp luật./.
5. Văn bản gửi kèm (bản sao):
- Văn bản gửi nhà đầu tư yêu cầu liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư;
- Giấy chứng nhận đầu tư.
- Văn bản khác:

Nơi nhận: THỦ


- Như Điều 4; TRƯỞNG
(ký CƠ QUAN
tên/đóng ĐĂNG KÝ ĐẦU
dấu)

594
CÔNG VĂN 8909 /BKHĐT-PC
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
-------- NAM
Độc lập - Tự do -
Số: 8909 /BKHĐT-PC HàHạnh phúc31 tháng 12 năm 2020
Nội, ngày
V/v triển khai thi hành Luật
Đầu tư

Kính gửi: - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Ban
Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 9 ngày
17/6/2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 (sau đây gọi là Luật Đầu tư
năm 2020). Hiện nay, dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư năm 2020 đang được hoàn thiện theo ý kiến của các Thành viên Chính phủ để trình
Thủ tướng Chính phủ ký, ban hành. Đồng thời, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã dự thảo Thông tư
hướng dẫn biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam để áp
dụng ngay sau khi Nghị định được Chính phủ ban hành.
Để đảm bảo thực hiện Luật Đầu tư năm 2020 từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư đề nghị quý Cơ quan tổ chức triển khai một số việc sau:
I. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ, thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020
1. Về hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư:
Kể từ ngày 01/01/2021, hồ sơ thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp, điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và các thủ tục
khác để thực hiện hoạt động đầu tư được áp dụng theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020; cụ
thể như sau:
1.1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ theo
quy định tại khoản 1 Điều 34 và khoản 1 Điều 35 Luật Đầu tư năm 2020.
b) Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh theo quy
định tại khoản 1 Điều 36 Luật Đầu tư năm 2020.
1.2. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 33
Luật Đầu tư năm 2020.

595
1.3. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được
quy định tại các Điều 34, 35 và 36 Luật Đầu tư năm 2020.
2. Về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
2.1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Điều 39 Luật Đầu tư
năm 2020.
2.2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
2.3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư
năm 2020.
2.4. Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư tiếp tục thực hiện thủ tục đầu tư trên Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư (trước đây là Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài) đã được
thiết lập và vận hành trong thời gian qua.
3. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp:
3.1. Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các
điều kiện và thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư năm 2020.
3.2. Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp được thực hiện như sau:
3.2.1. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn,
mua cổ phần, phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Trường hợp đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, căn cứ văn bản
chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua
cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng
loại hình tổ chức kinh tế.
3.2.2. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm:
a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng
ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi
góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn,
mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ
chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
c) Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước
ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;

596
d) Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế
nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại
điểm b và c khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020). Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài
góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực của việc kê khai.
4. Một số văn bản thực hiện thủ tục đầu tư được lập theo mẫu kèm theo công văn
này.
5. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài:
5.1. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại
Điều 9 Luật Đầu tư năm 2020.
5.2. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được xem xét theo quy định tại
các văn bản pháp luật hiện hành (gồm luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ) và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
6. Xem xét điều kiện bảo đảm quốc phòng an ninh:
Căn cứ Luật Quốc phòng số 22/2018/QH14 ngày 08/6/2018, Luật An ninh quốc gia số
32/2004/QH11 ngày 03/12/2004, Pháp lệnh số 32-L/CTN ngày 19/5/1994 về bảo vệ công trình
quốc phòng và khu quân sự, Pháp lệnh số 32/2007/PL-UBTVQH11 về bảo vệ công trình quan
trọng liên quan đến an ninh quốc gia, Nghị định số 04/CP ngày 16/1/1995 ngày 16/01/1995 của
Chính phủ ban hành Quy chế bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự, Nghị định số
34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền, Cơ quan
đăng ký đầu tư lấy ý kiến Bộ Quốc phòng và Bộ Công an đối với các trường hợp quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư và điểm d khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư.
II. Giải quyết hồ sơ dự án đầu tư tiếp nhận trước ngày Luật đầu tư năm 2020 có hiệu
lực thi hành
1. Căn cứ quy định tại khoản 11 Điều 77 Luật Đầu tư năm 2020, kể từ ngày 01/01/2021, hồ sơ
hợp lệ đã tiếp nhận theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư mà đã quá thời hạn giải quyết nhưng chưa trả kết quả theo quy định của Luật Đầu tư năm
2014 và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP thì được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật Đầu
tư năm 2014. Hồ sơ hợp lệ được xác định theo quy định tại khoản 11 Điều 2 Nghị định số
118/2015/NĐ-CP.
2. Đối với hồ sơ hợp lệ đã tiếp nhận theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014, Nghị định số
118/2015/NĐ-CP và có thời hạn giải quyết thủ tục hành chính sau ngày 01/01/2021, Cơ quan
đăng ký đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư nộp bổ sung các giấy tờ còn thiếu (nếu có) hoặc điều chỉnh
các nội dung trong hồ sơ đã nộp cho phù hợp với quy định của Luật Đầu tư năm 2020 để thực
hiện thủ tục theo quy định của Luật này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các địa phương có văn
bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.

597
KT. BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Đơn vị: ĐTNN, ĐKKD, QLĐT,
PTDN, QLKKT, GSTĐ, KCHTĐT, KTĐP,
QLKTTW; Trần Duy Đông
- Cổng thông tin điện tử Bộ KHĐT,
- Lưu VP, PC.

598
PHỤ LỤC
MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo công văn số 8909/BKHĐT-PC ngày 31 tháng 12 năm 2020)
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất - thuộc và không thuộc diện Chấp thuận chủ
trương đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính: .....................................................................................
Sinh ngày: …….../............ /..... ………….Quốc tịch:..........................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: .............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): ......
Số giấy chứng thực cá nhân: .........................................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ....
Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................................
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ..............................................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: .............................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương:
Ngày cấp: ................................................Cơ quan cấp...................................................

599
Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ......................................
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức(chỉ áp dụng đối
với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):

STT Tên nhà đầu tư Quốc tịch Số vốn góp Tỷ lệ (%)


nước ngoài
VNĐ Tương
đương USD

Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với
trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):
.........................................................................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ………………………………Giới tính: .....................................................................
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch:......................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp:..............................................................
Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................................
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ..............................................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu
tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: ...................................................................................................
2. Loại hình tổ chức kinh tế............................................................................................
3. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT Tên nhà đầu Số Tỷ lệ
tư vốn (%)
góp
VNĐ Tương đương
USD

III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


600
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: ...............................................................................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: ........................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc
lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT Mục tiêu hoạt Tên ngành Mã ngành theo Mã ngành CPC
động (Ghi tên ngành VSIC (*)
cấp 4 theo VSIC) (Mã ngành cấp 4) (đối với các ngành
nghề có mã CPC,
nếu có)
1 (Ngành kinh
doanh chính)

2 ……….

Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện
áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô
thị, đề nghị ghi rõ:
- Quy mô sử dụng đất: …. ha
- Quy mô dân số: …… người
- Vị trí dự án thuộc/không thuộc khu vực đô thị.
- Dự án thuộc/không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di
tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.

601
- Dự án thuộc/không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong
đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:
4.1. Tổng vốn đầu tư: …....(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư:...(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
- Vốn huy động: ……. (bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
- Vốn khác (ví dụ : lợi nhuận tái đầu tư,…): …………(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng
chữ) đô la .
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

STT Tên nhà đầu Số vốn góp Tỷ lệ (%) Phương Tiến độ


tư thức góp vốn góp vốn
(*)
VNĐ Tương
đương USD

Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất,
bí quyết công nghệ,
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và
tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác: ...................................................................................................................
5. Thời hạn hoạt động của dự án: (ghi theo số năm)........................................................
6. Tiến độ thực hiện dự án: (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng
01(hoặc quý I)/2018):
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng,
- Tiến độ khởi công công trình,
- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình,
- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động.

602
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai
đoạn)
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu
tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).

Làm tại ……., ngày ….. tháng


…..năm……
N
h
à
(*) Lưu ý:
Nhà đầu tư kê khai thông tin hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 08 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc (đối với dự án thuộc
diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ) hoặc 04 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ
gốc (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của UBND cấp tỉnh) hoặc 01 bộ hồ sơ (đối
với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ
quan đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày, kể từ thời điểm kê khai trên Hệ thông thông tin quốc gia
về đầu tư.

603
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư –
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ [1]
(Ngày .... tháng ... năm....)
1. Mục tiêu đầu tư dự án................................................................................................
2. Địa điểm thực hiện dự án: .........................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc
lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô
thị, đề nghị ghi rõ:
- Quy mô sử dụng đất: …. ha
- Quy mô dân số: …… người
- Vị trí dự án thuộc/không thuộc khu vực đô thị.
- Dự án thuộc/không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di
tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.
- Dự án thuộc/không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong
đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
4. Tổng vốn đầu tư dự kiến: (tổng vốn bằng VNĐ.............................................................
5. Thời hạn hoạt động của dự án: (ghi số năm)...............................................................

604
6. Tiến độ thực hiện dự án (dự kiến theo tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý
I)/2018):
7. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
8. Thông tin về đất đai:
a) Hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án:
b) Điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất:
c) Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có):
9. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường:
10. Dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có):
Trong trường hợp đề xuất lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đề nghị
bổ sung sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án theo quy định pháp luật về đấu thầu. Sơ bộ tổng chi
phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định của pháp
luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
11. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, đề nghị bổ sung các nội dung: thuyết
minh việc triển khai dự án đầu tư đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình,
kế hoạch phát triển nhà ở; phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, dự kiến phân chia dự án thành
phần (nếu có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm
nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ
tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án. Đối với các dự án đầu tư xây dựng còn lại thì bổ sung
phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có).12. Cơ chế,
chính sách đặc biết (nếu có):
13. Hồ sơ kèm theo
- Các văn bản quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu
tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):

Làm tại ……., ngày ….. tháng


…..năm……
Cơ quan nhà
nước
(Ghi rõ họ tên,chức danh và đóng
dấu)

605
Mẫu I.3
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư (Ghi tên từng nhà đầu tư theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư)
2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có)
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án
huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị
thực hiện dự án đầu tư.
2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)
2.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa chỉ, diện tích, ranh giới, vị trí địa lý):
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất(nếu có):
2.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất kèm theo)
2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ nhu cầu
sử dụng đất của từng hạng mục công trình)
2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.
2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp
với quy định của pháp luật về đất đai.
2.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có).
3. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người
nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ
thể):......................................................................................................................
4. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
606
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
5. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường:
6. Giải trình việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu
có):
7. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị:
Thuyết minh việc triển khai dự án đầu tư đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở; phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, dự kiến phân chia dự án
thành phần (nếu có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản
phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản
lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án. Đối với các dự án đầu tư xây dựng còn lại thì bổ
sung phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có).
8. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm
định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):......................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):......................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):......................
4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế (nếu
có)
5. Ưu đãi đặc biệt (nếu có):.............................................................................................
6. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ...................................................................................

Làm tại ……., ngày ….. tháng


…..năm……
Nhà
đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức
danh và
đóng dấu

607
Mẫu I.4
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án.................................................................................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: ........................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc
lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT Mục tiêu Tên ngành Mã ngành theo Mã ngành CPC
hoạt động (Ghi tên ngành cấp VSIC (*)
4 theo VSIC) (Mã ngành cấp 4) (đối với các ngành
nghề có mã CPC,
nếu có)
1 (Ngành kinh
doanh chính)

2 ……….

Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện
áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:

608
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):...................................
- Công suất thiết kế:........................................................................................................
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:.........................................................................................
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu tư: …....(bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn góp của nhà đầu tư:…...(bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
b) Vốn huy động: …….(bằng chữ) đồng và tương đương ……. (bằng chữ) đô la Mỹ.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án(ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

STT Tên nhà đầu Số vốn góp Tỷ lệ (%) Phương Tiến độ


tư thức góp vốn góp vốn
(*)
VNĐ Tương
đương USD

Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất,
bí quyết công nghệ
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…)và
tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác: ...................................................................................................................
5. Thời hạn hoạt động của dự án: .................................................................................
6. Tiến độ thực hiện dự án(ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc
quý I)/2018):
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng,
- Tiến độ khởi công công trình,
609
- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình,
- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động.
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai
đoạn.)
7. Nhu cầu về lao động: (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người
nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể)
8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
9. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường
10. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có):
11. Giải trình về việc đáp ứng điều kiện về suất đầu tư và lao động sử dụng (nếu có):
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):.
4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế
(nếu có):
5. Ưu đãi đặc biệt (nếu có):.............................................................................................
6. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):....................................................................................

Làm tại ……., ngày ….. tháng


…..năm……
Nhà
đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức
danh và
đóng dấu
(nếu có)

610
Mẫu I.5
Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ GÓP VỐN/MUA CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua lại phần vốn góp vào ………(tên tổ chức kinh tế)
….với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính: .....................................................................................
Sinh ngày: …../......./….Quốc tịch: ...................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..................................................
Ngày cấp:........................ /..... /........... Nơi cấp:..............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): ......
Số giấy chứng thực cá nhân: ..........................................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: .......
Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................................
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ..............................................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: .............................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương:
......................................................................................................................................
Ngày cấp:..........................................Cơ quan cấp..........................................................
Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: …………… Email: ……… Website: ..
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: …………….. Giới tính: .........................................................................................
611
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch:......................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: .............................................................
Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................................
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ..............................................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ NHẬN GÓP VỐN/CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP:
1. Tên tổ chức kinh tế:
- Tên bằng tiếng Việt........................................................................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .............................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): .....................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp: ....................... Ngày cấp lần đầu: .............. Ngày điều chỉnh gần
nhất:........................
3. Loại hình doanh nghiệp:
4. Địa chỉ trụ sở chính:(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường
phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT:
ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
5.Ngành, nghề kinh doanh:
STT Tên ngành Mã ngành theo VSIC
(Lấy mã ngành cấp 4)

6. Vốn điều lệ:………….(bằng chữ) đồng.


7. Tỷ lệ hiện hữu về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế (nếu
có):
STT Tên nhà đầu tư Số vốn góp Tỷ lệ (%)
nước
VNĐ Tương đương
n
USD (nếu có)

612
8. Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
9. Kê khai Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới; xã,
phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh (nếu có).
Ghi rõ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số.... tại...... (vị trí khu đất)
III. THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP
STT Tên Giá trị vốn góp theo vốn
Quốc tịch Giá trị giao dịch thực tế
đầu
nhà tư điều
nước lệ
VNĐ Tương Tỷ lệ VNĐ Tương đương
ngoài
đương (%) USD (nếu có)
USD
(nếu
có)

IV. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ SAU KHI NHẬN VỐN GÓP / CỔ PHẦN /
PHẦN VỐN GÓP:
1. Tên tổ chức kinh tế:
1. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng.
2. Tỷ lệ sở hữu:

STT Tên nhà đầu tư Quốc tịch Giá trị vốn góp theo vốn điều lệ
nước
VNĐ Tương đương Tỷ lệ (%)
ngoài
USD (nếu có)

3. Ngành nghề kinh doanh:


STT Tên ngành Mã ngành theo VSIC Mã ngành CPC (*)
(Lấy mã ngành cấp 4) (đối với ngành nghề có
mã CPC)

613
(*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện
áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
V. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ (NẾU CÓ)
VI. GIẢI TRÌNH VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN TIẾP CẬN THỊ TRƯỞNG ĐỐI VỚI NHÀ
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI(nếu có).
(Giải trình về đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ; Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động,
năng lực của nhà đầu tư, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác
theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế)
VII. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn
bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
VII. HỒ SƠ KÈM THEO
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ
chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước
ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần
vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;

Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……


Tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ Nhà đầu tư
phần, phần vốn góp Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh
Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh và đóng dấu (nếu có)
tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng
dấu (nếu có).

614
Mẫu II.1
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
CƠ QUAN CHẤP THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NGHĨA VIỆT NAM
-------- Độc lập -
Số:….… Tự do -
Hạnh
phúc
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(chúng nhận lần đầu: ngày….. tháng…. năm)
(chứng nhận thay đổi lần thứ…: ngày…. tháng…. năm)
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ…. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của... ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do .....nộp ngày ..... và hồ sơ
bổ sung nộp ngày .... (nếu có),
Căn cứ báo cáo thẩm định của ......... ngày....... tháng .....năm....... .;
CHẤP THUẬN:
1. Tên dự án (nếu có): ……………………………………………………………………….
2. Mục tiêu dự án: .........................................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện dự án:..........................................................................................................
4. Quy mô dự án: ..........................................................................................................................
(Ghi cụ thể các hạng mục công trình, Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ........... m2
hoặc ha; Nguồn gốc đất:…..)
5. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn:..................................................................................
Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu
có):.................................................
Tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn:
6. Thời hạn thực hiện dự án
7. Nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có theo trường hợp tại khoản 4 Điều 29 Luật Đầu tư)
a. Nhà đầu tư thứ nhất:

615
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà...................., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ................... cấp ngày… .... tại..........., địa chỉ trường trú
tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............. địa chỉ email: ....................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ................ do .....................
(tên cơ quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm ........
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà..........., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc
tịch ............, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ............. cấp
ngày ...........tại..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại.................., số điện
thoại: ........... địa chỉ email: ...................., chức vụ: ..................
b. Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
c . Dự kiến tổng vốn đầu tư của dự án: ............ (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ)
đô la Mỹ, trong đó:
- Vốn góp để thực hiện dự án là: ............... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la
Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư;
- Vốn huy động (ghi rõ giá trị, nguồn vốn): .............(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng
chữ) đô la Mỹ;
- Vốn khác: ...........(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ
Tiến độ, tỷ lệ và phương thức góp vốn (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

STT Tên nhà đầu Số vốn góp Tỷ lệ


tư (%)

VNĐ Tương đương


USD

8. Dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư (Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án)
9. Công nghệ áp dụng (nếu có):......................................................................................
10. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: Dự án được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Cơ chế, chính sách đặc biệt: Đề nghị ghi rõ cơ sở pháp lý của ưu đãi, đối tượng và điều kiện
hưởng ưu đãi (nếu có).
11. Thời điểm có hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư:.............................................
12. Thời điểm hoạt động của dự án:.................................................................................

616
13. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (nếu có);
14. Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có);
15. Sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, sơ bộ phương án
đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án đầu tư xây
dựng nhà ở, khu đô thị (nếu có).
16. (Trong trường hợp điều chỉnh) Chấp thuận chủ trương đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và
thay thế chấp thuận chủ trương đầu tư số ....................do .......(tên cơ quan cấp) cấp ngày ...
tháng ... năm và các giấy điều chỉnh số ....... ngày .... tháng ... năm ........
17. Văn bản này được cấp cho ………………. (tên nhà đầu tư, nếu có); một bản gửi ………….
(tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp hồ sơ) và một bản được lưu tại ……………. (tên cơ
quan quyết định chủ trương đầu tư).

Nơi nhận: TH
- Các cơ quan tham gia Ủ
thẩm định; TR
- UBND địa phương nơi thực hiện dự án; ƯỞ
NG
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(ký
tên/đ
óng
dấu)

617
Mẫu II.2
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Trường hợp cấp GCNĐKĐT mới)
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TƯ VIỆT NAM
-------- Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ


Mã số dự án: ……………..
Chứng nhận lần đầu: ngày……… tháng………. năm ……..
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Chấp thuận chủ trương đầu tư của.... số ....ngày..... (nếu có);
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Nhà đầu tư/các nhà đầu tư
nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung (nếu có) nộp ngày ....,
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận nhà đầu tư:
Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà...................., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ...........cấp ngày ...........tại..........., địa chỉ trường trú
tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............., địa chỉ email: ....................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ................ do ................ (tên
cơ quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm. ....
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà..........., sinh ngày...... tháng ....... năm ......., quốc
tịch ............, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ......... cấp
ngày ...........tại..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại ..............., số điện
thoại: ........., địa chỉ email:...................., chức vụ: ..................
Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.

618
(Trong trường hợp có từ 05 nhà đầu tư trở lên, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lựa chọn ghi danh
sách nhà đầu tư trong phụ lục đính kèm).
Hoặc
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư: ……………(ghi tên Tổ chức kinh tế), mã số doanh
nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập ………. do ……. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày
……………, mã số thuế….
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
Điều 1: Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
2. Mục tiêu dự án: ..........................................................................................................
STT Mục tiêu hoạt Tên ngành Mã ngành Mã ngành CPC
động (Ghi tên ngành theo VSIC (*)
cấp 4 theo VSIC) (Mã ngành (đối với các ngành
cấp 4) nghề có mã CPC,
nếu
1 (Ngành kinh
doanh chính)

2 ……….

Tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện dự án đầu tư này được áp dụng quy định doanh
nghiệp chế xuất(chỉ ghi nội dung này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với
doanh nghiệp chế xuất theo quy định của pháp luật)
3. Quy mô dự án: ...........................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án: ...........................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): .............. m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: ......... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là:...............(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng
chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

STT Tên nhà Số vốn Tỷ lệ (%) Phương thức Tiến độ góp


đầu tư góp góp vốn vốn

VNĐ Tương
đương
USD

619
7. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng,
- Tiến độ khởi công công trình,
- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình,
- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động.
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai
đoạn.)
Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
Dự án được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ như sau:
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi..............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế
(nếu có)
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
5. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt (nếu có):...................................................................
Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án:
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có):..........................
3.....................................................................................................................................
620
Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu
tư được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:.... (tên cơ quan đăng ký đầu tư) và được đăng tải lên Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG


Như Điều 4; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)

621
Mẫu II.3
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư )
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TƯ VIỆT NAM
-------- Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ


Mã số dự án: …………..
Chứng nhận lần đầu: Ngày ........tháng ........năm .....
Chứng nhận thay đổi lần thứ: Ngày ........tháng ........năm .....
Căn cứ Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Chấp thuận chủ trương đầu tư của ....số ....ngày ..... (hoặc các văn bản có giá trị tương
đương nếu có);
Căn cứ bản án của Tòa án/quyết định của Trọng tài ...... (nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép
kinh doanh số .....do ...... cấp ngày .......;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và hồ sơ kèm theo do.... nộp
ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có),
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận:
Dự án đầu tư ..................(tên dự án); mã số dự án................, do ............... (tên cơ quan cấp) cấp
ngày ...... tháng ........ năm ........;
được đăng ký điều chỉnh ............... (ghi tóm tắt nội dung xin điều chỉnh, VD: tăng vốn đầu tư,
thay đổi mục tiêu hoạt động của dự án).
Thông tin về dự án đầu tư sau khi điều chỉnh như sau:
Nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà ...................., sinh ngày ...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ................... cấp ngày ...........tại..........., địa chỉ trường trú tại

622
.................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............., địa chỉ
email: ..............................................................................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ................ do ............... (tên
cơ quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm. .......
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà..........., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc
tịch ............, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ................... cấp
ngày ...........tại ..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện
thoại: ............., địa chỉ email: ............, chức vụ: ..................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
(Trong trường hợp có từ 05 nhà đầu tư trở lên, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lựa chọn ghi danh
sách nhà đầu tư trong phụ lục đính kèm).
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư: ……………(ghi tên Tổ chức kinh tế), mã số doanh
nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập ………. do ……. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày
……………, mã số thuế….
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
Điều 1: Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: .......................................................................................................
2. Mục tiêu dự án: ..........................................................................................................

STT Mục tiêu hoạt Tên ngành Mã ngành Mã ngành CPC


động (Ghi tên ngành cấp theo VSIC (*)
4 theo VSIC) (Mã ngành (đối với các ngành
cấp 4) nghề có mã CPC,
nếu
1 (Ngành kinh
doanh chính)

2 ……….

…………..(tên tổ chức kinh tế) được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất (chỉ ghi nội dung
này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với doanh nghiệp chế xuất theo quy
định của pháp luật)
3. Quy mô dự án: ...........................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án: ...........................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ....... m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:...........(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ.
623
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là: ............... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng
chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư.

STT Tên nhà Số vốn Tỷ lệ (%) Phương thức Tiến độ góp


đầu tư góp góp vốn vốn

VNĐ Tương
đương
USD

7. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
lần đầu.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:...................................................................................
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng,
- Tiến độ khởi công công trình,
- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình,
- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động.
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai
đoạn.)
Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
Dự án được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ như sau:
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi..............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế

624
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................
5. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt (nếu có):...................................................................
Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án:
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có):..........................
3.....................................................................................................................................
Điều 4: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số ....................do .......(tên cơ quan cấp) cấp ngày ... tháng ... năm và các
giấy điều chỉnh số ....... ngày .... tháng ... năm ........
Điều 5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu
tư được cấp 01 bản, tổ chức kinh tế thực hiện dự án được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:.... (tên cơ
quan đăng ký đầu tư) và được đăng tải lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG


Như Điều 5; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)

625
Mẫu II.4
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Trường hợp đổi Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh/…)
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TƯ VIỆT NAM
-------- Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ


Mã số dự án: ……………….
Chứng nhận lần đầu: Ngày .....tháng ........năm .....
Chứng nhận thay đổi lần thứ ...: Ngày .....tháng ... năm ......
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Chấp thuận chủ trương đầu tư của ....số ....ngày ..... (hoặc các văn bản có giá trị tương
đương nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép
kinh doanh số .....do ...... cấp ngày .......;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của .......;
Căn cứ bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy
phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh và hồ sơ kèm theo do.... nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp
ngày.... (nếu có),
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận:
Dự án đầu tư ..................(tên dự án); mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh ................, do ............... (tên cơ quan cấp)
cấp ngày ...... tháng ........ năm ........ được đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
và được đăng ký điều chỉnh[2] ............... (ghi tóm tắt nội dung xin điều chỉnh, VD: đổi từ
GPĐT/GCNĐT, tăng vốn đầu tư, thay đổi mục tiêu hoạt động của dự án).
Thông tin về dự án đầu tư sau khi điều chỉnh như sau:
Nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

626
Ông/Bà...................., sinh ngày ...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ................... cấp ngày ...........tại..........., địa chỉ thường trú
tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............., địa chỉ email: ....................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ............... do ............... (tên cơ
quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm. .......
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ..........., sinh ngày ...... tháng ....... năm .........., quốc
tịch............, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ......... cấp
ngày ...........tại ..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện
thoại: ........., địa chỉ email: ............. chức vụ: ..................
Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư: ……………(ghi tên Tổ chức kinh tế), mã số doanh
nghiệp/số GCNĐT/ Số quyết định thành lập ………. do ……. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu
ngày ………………
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
Điều 1: Nội dung dự án đầu tư (ghi lại toàn bộ nội dung của dự án đầu tư)
1. Tên dự án đầu tư: .......................................................................................................
2. Mục tiêu dự án: ..........................................................................................................

STT Mục tiêu hoạt Tên ngành Mã ngành Mã ngành CPC


động (Ghi tên ngành theo VSIC (*)
cấp 4 theo VSIC) (Mã ngành (đối với các ngành
cấp 4) nghề có mã CPC,
nếu
1 (Ngành kinh
doanh chính)

2 ……….

…………..(tên tổ chức kinh tế) được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất (chỉ ghi nội dung
này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với doanh nghiệp chế xuất theo quy
định của pháp luật)
3. Quy mô dự án: ...........................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án: ...........................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ....... m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: ........... (bằng chữ) đồng, tương đương ...... (bằng chữ) đô la Mỹ.

627
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án: ............... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ)
đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau:

STT Tên nhà Số vốn Tỷ lệ (%) Phương thức Tiến độ góp


đầu tư góp góp vốn vốn

VNĐ Tương
đương
USD

7. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
lần đầu.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:...................................................................................
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng,
- Tiến độ khởi công công trình,
- Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình,
- Tiến độ hoàn thành dự án đưa vào sử dụng/hoạt động.
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai
đoạn.)
Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
Ghi nhận toàn bộ ưu đãi đầu tư (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, miễn giảm tiền
thuê đất...), và cơ sở pháp lý, thời điểm áp dụng (nếu có) quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy
phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp trước đó.
Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án:
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (Ghi nhận toàn bộ các điều kiện đối với dự án
quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp trước
đó).
3.....................................................................................................................................
Điều 4: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế quy định về
nội dung dự án đầu tư tại Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh
số ..................... do ...............(tên cơ quan cấp) cấp ngày... tháng .... năm và các giấy điều chỉnh
số ....... ngày ..... tháng .....năm ........
628
Điều 5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu
tư được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:.... (tên cơ quan đăng ký đầu tư) và được đăng tải lên Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG


Như Điều 5; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)

629
Mẫu II.5
Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp
của nhà đầu tư nước ngoài
(Điều 26 Luật Đầu tư)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
THÀNH PHỐ…….. NAM
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Độc lập - Tự do -
-------- Hạnh phúc
Số: ………… -------
-------
-
THÔNG BÁO
Về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài
Kính gửi: Tên nhà đầu tư
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số ….. ngày…. tháng ….. năm …… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ ....................;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp do nhà đầu tư (tên nhà đầu tư).......
nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có),
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố….......... thông báo:
1. Nhà đầu tư/Các nhà đầu tư sau đây đáp ứng/không đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ
phần/phần vốn góp vào công ty...... (tên công ty nhà đầu tư dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần
vốn góp), mã số doanh nghiệp ............ do ……… (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày.....
tháng ...... năm ........
Nhà đầu tư thứ nhất
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/bà ..............., sinh ngày ...... tháng ....... năm .........., quốc tịch............, hộ chiếu số ................
cấp ngày ...........tại..........., địa chỉ thường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại .................., số
điện thoại: ............., địa chỉ email:
......................................................................................................................................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
(Tên nhà đầu tư) ......................; giấy chứng nhận đăng ký thành lập số................ do ............. (tên
cơ quan cấp) cấp ngày ..... tháng ....... năm .........

630
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ông/bà..........., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc
tịch............, hộ chiếu số ................... cấp ngày ...........tại ..........., địa chỉ thường trú tại ............,
chỗ ở hiện nay tại ............, số điện thoại: ............. địa chỉ email: ................, chức vụ: ..................
Nhà đầu tư tiếp theo
(Ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất)
Lý do (đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện): ………………
2. Thông tin về tổ chức kinh tế sau khi nhận góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp (trường hợp đáp
ứng điều kiện) như sau:
2.1. Tên tổ chức kinh tế: .................................................................................................
2.2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ……… do ..…… (tên cơ quan cấp)
cấp lần đầu ngày: ………..mã số thuế:…………….
2.3. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số đường hoặc
lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2.4. Vốn điều lệ (bằng số): …VNĐ.
2.5. Giá trị góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp của từng nhà đầu tư nước ngoài:

STT Tên nhà Quốc tịch Giá trị vốn góp theo vốn điều Giá trị giao dịch thực
đầu tư lệ tế
nước
VNĐ Tương Tỷ lệ VNĐ Tương
ngoài
đương (%) đương
USD (nếu USD (nếu
có) có)

2.6. Ngành nghề kinh doanh:


STT Tên ngành Mã ngành theo VSIC Mã ngành CPC
(Lấy mã ngành cấp 4) (đối với ngành nghề
có mã CPC)

631
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG
- Như trên; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
- Tên tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua (Ký tên, đóng dấu)
cổ phần, phần vốn góp;
- Phòng đăng ký kinh doanh
(nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở);

[1] Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan
nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án
đầu tư.
[2] Áp dụng đối với trường hợp đổi GCNĐKĐT đồng thời điều chỉnh dự án đầu tư

632
CÔNG VĂN 8918/BKHĐT-ĐTNN
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
-------- NAM
Độc lập - Tự do -
Số: 8918/BKHĐT-ĐTNN HàHạnh phúc31 tháng 12 năm 2020
Nội, ngày
V/v: Hướng dẫn tạm thời về
mẫu văn bản thực hiện thủ tục
đầu tư ra nước ngoài

Kính gửi: - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;


- Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; -
Các Hiệp hội doanh nghiệp, các nhà đầu tư.
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 9 ngày 17
ngày 6 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 (sau đây gọi là Luật Đầu
tư năm 2020). Trong khi chờ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư năm 2020 có hiệu lực, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tạm thời về mẫu văn bản
thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài và giải quyết hồ sơ dự án đã tiếp nhận trước ngày Luật
Đầu tư năm 2020 có hiệu lực thi hành như sau:
1. Mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo Phụ lục đính kèm.
Quy cơ quan, tổ chức, nhà đầu tư truy cập vào mục Thông báo trên website: http://fia.mpi.gov.vn
để tải các Mẫu văn bản nêu trên.
2. Giải quyết hồ sơ dự án đầu tư tiếp nhận trước ngày Luật đầu tư năm 2020 có hiệu lực thi hành
Căn cứ quy định chuyển tiếp tại khoản 11, Điều 77, Luật Đầu tư năm 2020, các hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đã tiếp nhận trước ngày 01/01/2021, nhưng chưa
có kết quả, được xử lý như sau:
a. Trường hợp theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014 và Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày
25/9/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài đến hạn trả kết quả trước ngày
01/01/2021, nhưng chưa có kết quả, được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật Đầu tư năm
2014 và Nghị định số 83/2015/NĐ-CP.
b. Trường hợp đến ngày 01/01/2021 mà chưa hết thời hạn giải quyết và chưa có kết quả, nhà đầu
tư nộp bổ sung các giấy tờ còn thiếu (nếu có) hoặc điều chỉnh các nội dung trong hồ sơ cho phù
hợp với quy định của Luật Đầu tư năm 2020 để thực hiện thủ tục theo quy định mới.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị Quý Cơ quan, nhà đầu tư
có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
633
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHĐT: Bộ trưởng (để b/c), các Thứ
trưởng; các đơn vị: GS&TDDT, PC, KTCN, Trần Duy Đông
PTDN; VPB, Cổng thông tin điện tử Bộ
KHĐT;
- Sở KHĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- BQL các KCN, KCX, KKT, KCNC;
- UBQLVNN tại doanh nghiệp;
- Các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước;

Mẫu số 1
(Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định
tại Điều 57 và Điều 61 Luật Đầu tư số 61/2020/QH2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI (*)
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Các) nhà đầu tư đăng ký đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Tên và thông tin của nhà đầu tư Việt Nam thứ nhất:
Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:………………….……Ngày tháng năm sinh: ………………Quốc tịch: ………….…
Số định danh cá nhân (nếu có)/Số Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày
cấp, nơi cấp: ……………………..……………………..………………………….….…
Mã số thuế: ……………………………..……………………..………………………...….…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………..……………………..……………....
Chỗ ở hiện nay: ……………………………..……………………..………………..…………
Địa chỉ liên hệ (trường hợp khác với chỗ ở hiện nay): ………………………………..…..…
Điện thoại: …………….………Fax: …………………Email (nếu có): …………………..…
Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp:
Tên tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………………………….……….

634
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương ………………………………………
Ngày cấp:………………………….. Nơi cấp:……………………..…………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ/giao dịch (trường hợp khác với địa chỉ trụ sở): ………………………………
Điện thoại: …………….………Fax: …………………Email:……………………………..…
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ……………………… Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: ……………………
Chức danh:…………………………………………….……………………………………
Số định danh cá nhân (nếu có)/Số Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày
cấp, nơi cấp: …………………………………………………………………….…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………..……………………..………......
Chỗ ở hiện nay: ……………………………..……………………..……………..…………
[Nhà đầu tư tích [x] chọn kiểu nhà đầu tư phù hợp]
[ ] Doanh nghiệp Nhà nước/Doanh nghiệp có vốn nhà nước:
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu (nếu có): …………………Tỉ lệ % vốn nhà nước:……………
[ ] Tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài:
Tỉ lệ % vốn nước ngoài:…………………………………………………………………………………
[ ] Tổ chức kinh tế khác
2. Tên và thông tin về nhà đầu tư Việt Nam tiếp theo (nếu có, thông tin kê khai tương tự như
nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất)
* Đối tác nước ngoài (nếu có):
Đối với cá nhân:
Họ tên:………………….…………………. Quốc tịch: ………………………………….…
Đối với tổ chức/doanh nghiệp:
Tên tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………………………….……….
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương ………………………………………
Đăng ký đầu tư sang …. (nước/vùng lãnh thổ đăng ký đầu tư) theo hình thức: [Nhà đầu tư
tích [x] lựa chọn vào hình thức đầu tư quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư]
[ ] Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư
635
[ ] Hợp đồng…. (ghi rõ tên loại hợp đồng)
[ ] Góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp
[ ] Góp vốn để thành lập tổ chức kinh tế
[ ] Mua cổ phần của tổ chức kinh tế
[ ] Mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế
[ ] Khác:… (ghi cụ thể theo hình thức của nước tiếp nhận đầu tư)
II. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
1. Tên dự án: ...
[Cách ghi:
- Nếu đầu tư theo hình thức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư: Ghi như sau: Dự
án thành lập/tham gia thành lập công ty/chi nhánh của công ty/…(các hình thức tổ chức kinh tế
khác) tại …(tên nước)
- Nếu đầu tư theo hình thức tại điểm b khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư: Ghi theo tên hợp đồng
- Nếu đầu tư theo hình thức tại điểm c khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư: Ghi như sau: Dự án góp
vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của …(tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài) tại …(tên nước) để
tham gia quản lý.
- Nếu đầu tư theo hình thức tại điểm đ khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư: Nhà đầu tư tự ghi theo hình
thức đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư]
Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài: ...
[- Bắt buộc ghi rõ nếu đầu tư theo hình thức tại điểm a và c khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư;
- Ghi tên tổ chức kinh tế bằng tiếng Anh, kèm dịch tiếng Việt (nếu có)]
Tên giao dịch (nếu có): ...
2. Địa chỉ trụ sở: ... [ghi chính xác, đầy đủ địa chỉ trụ sở chính thức hoặc dự kiến ở nước ngoài.
Địa chỉ được ghi bằng tiếng Anh, kèm dịch tiếng Việt (nếu có)]
Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư: ...[chỉ ghi đối với trường hợp hoạt động đầu tư thuộc
diện có tài liệu xác nhận địa điểm]
3. Mục tiêu hoạt động: ...
- Mục tiêu chính (do nhà đầu tư quyết định trên cơ sở năng lực của mình hoặc căn cứ quy định
pháp luật nước ngoài về ngành, nghề kinh doanh chính của tổ chức kinh tế ở nước ngoài)
- Mục tiêu khác (nếu có): ….
Quy mô dự án (nếu có): ...
[công suất, diện tích, doanh thu dự kiến (đối với dự án cung cấp dịch vụ)...]
4. Vốn đầu tư ra nước ngoài:

636
4.1. Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài là ... (bằng số và bằng chữ) … (loại ngoại tệ dùng
để đầu tư).
Vốn đầu tư ra nước ngoài của (các) nhà đầu tư Việt Nam là ...(bằng số và bằng chữ) … (loại
ngoại tệ dùng để đầu tư), tương đương ...(bằng số và bằng chữ) đồng Việt Nam, tương đương ...
(bằng số và bằng chữ) đô la Mỹ.
4.2. Hình thức vốn góp:
Đơn vị: ….(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)
Tiền mặt (1) Máy móc, Tài sản khác [ghi Tổng
Hình thức vốn thiết bị, hàng rõ] (3) (1+2+3)
hóa (2)

Tên nhà đầu tư


Việt Nam 1 (a)
Tên nhà đầu tư
Việt Nam 2 (b)

Tổng cộng (a + b +
…)
4.3. Nguồn vốn góp:
[Từng nhà đầu tư Việt Nam giải trình về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài như sau]
(Tên nhà đầu tư) sử dụng nguồn vốn như sau:
- Vốn chủ sở hữu: ...
- Vốn vay: …
(Tên nhà đầu tư) cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài và tự chịu trách
nhiệm về hiệu quả của hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
4.4. Nhu cầu sử dụng vốn đầu tư ra nước ngoài: [Áp dụng đối với nhà đầu tư mới đầu tư theo hình
thức thành lập tổ chức kinh tế]
(loại ngoại tệ
Vốn đầu tư
dùng để đầu tư)

- Vốn cố định
Trong đó (ghi các hạng mục dự kiến sử dụng
vốn thực tế của dự án). Ví dụ:
+ Xây dựng công trình nhà xưởng, kho bãi

+ Máy móc, thiết bị


+ Trang thiết bị văn phòng

637
+ Các tài sản cố định khác

+ Chi phí thuê văn phòng, thuê sửa chữa nâng


cấp
+…
- Vốn lưu động
Tổng cộng
4.5. Vốn đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp GCNĐK ĐTRNN (có xác nhận của Ngân
hàng Nhà nước cho phép chuyển): (nếu có)
- Văn bản của Ngân hàng Nhà nước cho phép chuyển số … (số văn bản) ngày …. (ngày văn bản
phát hành)
- Số tài khoản: …….. Ngân hàng……..
5. Tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài:
- Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài: Trong vòng … tháng
- Đi vào hoạt động: Trong vòng … tháng
6. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có): …
7. Kiến nghị của nhà đầu tư (nếu có): ...
III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14.
2. Chịu trách nhiệm về thẩm quyền, hình thức, giá trị pháp lý của quyết định đầu tư ra nước ngoài
nộp trong hồ sơ;
3. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài và quy định pháp luật của quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO
- Nhà đầu tư nộp kèm các văn bản theo quy định tại Điều 57 Luật Đầu tư hoặc Điều 61 Luật Đầu
tư số 61/2020/QH14);
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 57 và điểm b
khoản 2 Điều 61 gồm bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập, Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các tài liệu khác có giá trị pháp lý
tương đương đối với tổ chức; Giấy chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc số
định danh cá nhân đối với cá nhân.
- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy
định tại khoản 5 Điều 60 của Luật Đầu tư.

638
- Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài đối với các trường hợp dự án
thuộc diện Thủ tướng Chính phủ hoặc Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài; Dự
án năng lượng; Dự án chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản; Dự án khảo sát,
thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; Dự án có xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất, chế
biến, chế tạo; Dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng; dự án đầu tư kinh doanh bất
động sản trừ các hoạt động cung cấp dịch vụ: môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản,
tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản1.
- Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm
b, c và đ Điều 52 Luật Đầu tư2.
- Các tài liệu khác có liên quan

Làm tại .... ngày ... tháng ...


Tên nhà đầu tư (nhà đầu tư cá nhân hoặc người đại năm ...
diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp; từng nhà
đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu
có))
(*) Lưu ý:
Nhà đầu tư kê khai thông tin hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (website: dautunuocngoai.gov.vn) và nộp 08 bộ hồ sơ,
trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương) hoặc 03 bộ hồ sơ,
trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương cho Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày, kể từ thời điểm kê khai trên Hệ thông thông tin quốc gia về
đầu tư.

639
Mẫu số 2
(Áp dụng cho hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại
Điều 57 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
(Các) Nhà đầu tư giải trình về dự án đầu tư ra nước ngoài: (tên dự án như ghi tại mục II.1 Mẫu
số 1 – Bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài) như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Tên nhà đầu tư Việt Nam thứ nhất:...
2. Tên nhà đầu tư Việt Nam tiếp theo (nếu có): ...
[chỉ cần ghi tên, không cần ghi các thông tin khác]
II. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
1. Hình thức đầu tư ra nước ngoài: ...
[như ghi tại Bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài]
2. Tên tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài: ...
[như ghi tại Bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài]
3. Địa chỉ trụ sở: ...
Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư: ...
[như ghi tại Bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài]
4. Mục tiêu chính: ...
- Mục tiêu khác (nếu có): …
Quy mô dự án (nếu có): ...
[như ghi tại Bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài]
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài là ...(bằng số và bằng chữ) loại ngoại tệ dùng để
đầu tư.
Vốn đầu tư ra nước ngoài của (các) nhà đầu tư Việt Nam là ...(bằng số và bằng chữ) loại ngoại tệ
dùng để đầu tư, tương đương ...(bằng số và bằng chữ) đồng Việt Nam, tương đương ...(bằng số
và bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó phần vốn đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là…. (bằng số và bằng chữ) loại ngoại tệ dùng để đầu
tư, tương đương ...(bằng số và bằng chữ) đồng Việt Nam, tương đương ...(bằng số và bằng chữ)
đô la Mỹ (nếu có).
4.2. Giải trình làm rõ cơ sở xác định quy mô đầu tư của dự án; nội dung đầu tư cụ thể của dự án;
phương án huy động vốn đầu tư; cơ cấu nguồn vốn đầu tư; các giai đoạn đầu tư (nếu có).

640
4.3. Nguồn vốn:
[Từng nhà đầu tư Việt Nam giải trình về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài như sau]
(Tên nhà đầu tư) sử dụng nguồn vốn như sau:
- Vốn chủ sở hữu: ...
- Vốn vay: ...
Dự kiến nguồn vốn vay: Vay của tổ chức tín dụng (trong và ngoài nước)…, giá trị, thời hạn, lãi
suất.
5. Tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư của dự án kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài:
- Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài: Trong vòng ... tháng
- Chính thức hoạt động: Trong vòng … tháng
6. Các giải pháp về cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu đáp ứng nhu cầu hoạt động đầu tư ra nước
ngoài; trong đó việc cung cấp từ Việt Nam (nếu có): ...
7. Đánh giá sự cần thiết phải đầu tư ra nước ngoài
8. Phân tích rủi ro: ...
9. Dự kiến hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩa vụ tài chính:
Đơn vị: … (loại ngoại tệ dùng để đầu tư)
Chỉ tiêu Năm hoạt động Năm hoạt động … Tổng
thứ 1: (theo thứ 2: ……
năm
tài chính)
1=2+3+…. Doanh thu
2 Từ hoạt
động/SP...
3 Từ hoạt
động/SP...
… …
4 Lợi nhuận trước
thuế:
5 Lợi nhuận sau
thuế:
6=7+8 Lợi nhuận được
chia của
nhà đầu tư Việt
Nam
7 - Sử dụng đầu
tư ở nước
ngoài
641
Ghi rõ phần lợi
nhuận giữ lại
đầu tư ở nước
ngoài đã làm
thủ tục điều
8 + Chuyển về
Việt Nam
9 + Thực hiện
nghĩa vụ với
Nhà nước Việt

10. Đánh giá chung về hiệu quả kinh tế, dự kiến khả năng và thời gian thu hồi vốn đầu tư: ...
Làm tại ...., ngày ...
Tên nhà đầu tư (nhà đầutháng
tư ...
cánăm
nhân...hoặc
người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ
họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

642
Mẫu số 3
(Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
quy định tại Điều 63 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI (*)
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Các) Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: ... do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày ...
tháng... năm ... với nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
[Cách ghi: Đề nghị kê khai thông tin mới nhất của Nhà đầu tư]
1. Tên và thông tin của nhà đầu tư Việt Nam thứ nhất:
Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:……………………………Ngày tháng năm sinh: ………………Quốc tịch: …………
Số định danh cá nhân (nếu có)/Số Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày
cấp, nơi cấp: ………….……………………..………………..……………….….…..…
Mã số thuế: ……………………………..………………..…………………………….….…..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………..………………..……………..…....
Chỗ ở hiện nay: ……………………………..………………..……………………..…………
Địa chỉ liên hệ (trường hợp khác với chỗ ở hiện nay): …………………………………...…....
Điện thoại: …………….………Fax: …………………Email (nếu có): …………………..…
Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp:
Tên tổ chức/doanh nghiệp: ……………………………………………………….………...…
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương ………………………………………
Ngày cấp:………………………….. Nơi cấp:……………………...…………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ/giao dịch (trường hợp khác với địa chỉ trụ sở): ………………………………
Điện thoại: …………….………Fax: …………………Email:………………………..………

643
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ……………………… Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: …………………
Chức danh:…………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân (nếu có)/Số Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày
cấp, nơi cấp: ………….………………………………………………………..…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………..………………..…………..…....
Chỗ ở hiện nay: ……………………………..………………..…………………..………… [Nhà
đầu tư tích [x] chọn kiểu nhà đầu tư phù hợp]
[ ] Doanh nghiệp Nhà nước/Doanh nghiệp có vốn nhà nước:
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu: …………………… Tỉ lệ % vốn nhà nước:……..…………
(đối với trường hợp nhà đầu tư có nhiều cổ đông chiếm tỉ lệ % vốn nhà nước khác nhau, bổ sung
kê khai tỉ lệ của từng cổ đông)
[ ] Doanh nghiệp có vốn nước ngoài:
Tỉ lệ % vốn nước ngoài:…………………………………………………………………………………
[ ] Tổ chức kinh tế khác
2. Tên và thông tin về nhà đầu tư Việt Nam tiếp theo (nếu có, thông tin kê khai tương tự như
nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất)
II. NỘI DUNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH (nếu có):
[Đối với những nội dung điều chỉnh đã được cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
theo khoản 2 Điều 63 Luật Đầu tư]
(Các) Nhà đầu tư đã điều chỉnh các nội dung sau:
-… [ví dụ thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu khác mục tiêu chính…]
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
(Các) Nhà đầu tư đăng ký điều chỉnh các nội dung sau:
1. Nội dung điều chỉnh 1:
- …(Nội dung) đã quy định tại Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ... ngày... tháng ... năm ... hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh lần thứ … ngày … tháng … năm… (nội dung điều chỉnh
quy định tại Giấy nào thì dẫn chiếu quy định tại Giấy đó) là: …
- Nay đề nghị sửa thành: ..
- Lý do điều chỉnh: ...
- Tài liệu chứng minh đính kèm (nếu có): ...

644
- Giải trình về việc tăng vốn đầu tư ra nước ngoài (đối với trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư
ra nước ngoài):
(i) Hình thức của phần vốn tăng thêm:
Đơn vị: ….(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)
Tiền mặt (1) Máy móc, Tài sản khác [ghi Tổng
Hình thức vốn thiết bị, hàng rõ] (3) (1+2+3)
hóa (2)

Tên nhà đầu tư


Việt Nam 1 (a)
Tên nhà đầu tư
Việt Nam 2 (b)

Tổng cộng (a + b +
…)
(ii) Nguồn vốn: [Từng nhà đầu tư Việt Nam giải trình về nguồn của phần vốn đầu tư ra nước
ngoài tăng thêm như sau]
(Tên nhà đầu tư) sử dụng nguồn vốn như sau:
- Vốn chủ sở hữu: ...
- Vốn vay: ...
(Tên nhà đầu tư) cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài và cam kết tự
chịu trách nhiệm về hiệu quả của dự án.
(iii) Nhu cầu sử dụng phần vốn tăng thêm [Áp dụng đối với nhà đầu tư mới đầu tư theo hình thức
thành lập tổ chức kinh tế]
Vốn đầu tư (Đồng tiền thực hiện dự án)
- Vốn cố định
Trong đó (ghi các hạng mục dự kiến sử dụng
vốn thực tế của dự án). Ví dụ:

+ Xây dựng công trình nhà xưởng, kho bãi


+ Máy móc, thiết bị
+ Trang thiết bị văn phòng
+ Các tài sản cố định khác

+ Chi phí thuê văn phòng, thuê sửa chữa nâng


cấp
+…

645
- Vốn lưu động

Tổng cộng

2. Nội dung điều chỉnh 2 (nếu có): ... (ghi tương tự nội dung điều chỉnh 1)
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác theo Điều … Luật Đầu tư số
61/2020/QH14, tính trung thực của nội dung hồ sơ và hiệu quả đầu tư của dự án theo Điều ….
Nghị định…;
2. Chịu trách nhiệm về thẩm quyền, hình thức, giá trị pháp lý của quyết định đầu tư ra nước ngoài
nộp trong hồ sơ;
3. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài và quy định pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
V. TÀI LIỆU KÈM THEO
- Các tài liệu các quy định tại điểm d, đ khoản 2 của Điều 61 và điểm b, c, d, đ, e của khoản 3,
Điều 63 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14.
- Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ, g của khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
(trong trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài).
Làm tại ……., ngày ….. tháng ….. năm …
Tên nhà đầu tư (nhà đầu tư cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh
nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))
(*) Lưu ý: Nhà đầu tư kê khai thông tin hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (website: dautunuocngoai.gov.vn) và nộp
08 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương) hoặc
03 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương
cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày, kể từ thời điểm kê khai trên Hệ thông thông tin
quốc gia về đầu tư.

646
Mẫu số 4
(Áp dụng cho hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định
tại khoản 5, 6 Điều 63 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
GIẢI TRÌNH ĐỀ XUẤT
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
(Các) Nhà đầu tư giải trình về đề xuất điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài: ... (tên dự án) đã
được cấp Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/ Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ra nước ngoài số: ……, ngày ... tháng ... năm ... như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Tên và thông tin của nhà đầu tư Việt Nam thứ nhất:...
2. Tên và thông tin về nhà đầu tư Việt Nam tiếp theo (nếu có): ...
[chỉ cần ghi tên mới nhất của nhà đầu tư]
II. NỘI DUNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH (nếu có):
[Đối với những nội dung điều chỉnh đã được cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
theo khoản 2 Điều 63 Luật Đầu tư]
(Các) Nhà đầu tư đã điều chỉnh các nội dung sau:
-… [ví dụ thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu các hoạt động khác…]
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
1. Nội dung điều chỉnh 1: (VD: điều chỉnh thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư, thay đổi
mục tiêu chính...)
Nội dung mới sau khi điều chỉnh: ...
2. Nội dung điều chỉnh 2 (nếu có): ... (ghi tương tự nội dung điều chỉnh 1)
* Trong trường hợp có nội dung điều chỉnh tăng vốn, cơ cấu nguồn vốn trong đó có sử dụng vốn
vay, nhà đầu tư làm rõ về dự kiến nguồn vốn vay: Vay của tổ chức tín dụng (trong và ngoài nước)
…, giá trị, thời hạn, lãi suất.
IV. ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC
NGOÀI
Đánh giá sự cần thiết phải điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài: ...
Các giải pháp về cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu đáp ứng nhu cầu hoạt động đầu tư ra nước
ngoài; trong đó việc cung cấp từ Việt Nam (nếu có): ...
Quy trình công nghệ chủ yếu và phương án mua sắm máy móc thiết bị: ...
Dự kiến hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi điều chỉnh dự án:
Đơn vị: …. (loại ngoại tệ dùng để đầu tư)

647
Chỉ tiêu Năm thứ 1 sau Năm thứ 2 … Tổng
điều sau điều
Đơn vị: loại
chỉnh: (theo chỉnh
ngoại tệ dùng
năm tài
1=2+3+… để đầu
Doanh thutư
2 Từ hoạt
động/SP...
3 Từ hoạt
động/SP...
… …
4 Lợi nhuận trước
thuế:
5 Lợi nhuận sau
thuế:
6=7+8
Lợi nhuận được
chia của nhà
7 + Sử dụng đầu
tư ở nước ngoài
Ghi rõ phần lợi
nhuận giữ lại
đầu tư ở nước
8 + Chuyển về
Việt Nam
9 + Thực hiện
nghĩa vụ với
Nhà nước Việt
Đánh giá chung về hiệu quả kinh tế, dự kiến khả năng và thời gian thu hồi vốn đầu tư: …
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ và hiệu quả đầu tư của dự án.

Làm tại ...., ngày ... tháng ... năm


...
người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ
họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

648
Mẫu số 5
(Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Đầu tư số
61/2020/QH14)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN CAM KẾT TỰ CÂN ĐỐI NGUỒN NGOẠI TỆ
(trong trường hợp nhà đầu tư có đủ ngoại tệ trên tài khoản)
Nhà đầu tư... (ghi rõ tên nhà đầu tư) cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ chuyển tiền ra nước ngoài
để thực hiện hoạt động đầu tư tại nước ngoài với các nội dung như sau:
Tên dự án/Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài: ...
Địa chỉ trụ sở: ...
Địa điểm thực hiện dự án: ...
Mục tiêu chính của dự án: ...
Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư: ... (bằng số và bằng chữ).
Nhà đầu tư... (ghi rõ tên nhà đầu tư) có ngoại tệ trên tài khoản tại Ngân hàng... (ghi rõ tên, tổ
chức tín dụng được phép) với số dư tính đến ngày... tháng... năm... là... (loại ngoại tệ của nước
thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài) (bằng số và bằng chữ) để thực hiện dự án đầu tư.
(Gửi kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ đủ để đầu tư ra
nước ngoài của nhà đầu tư)
Nhà đầu tư (ghi rõ tên nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội
dung kê khai.

Làm tại ...., ngày ... tháng ...


năm ...
người Tên nhà theo
đại diện đầu pháp
tư (nhà luậtđầu
củatưtổcá nhân
chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ
họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

649
Mẫu số 6
(Văn bản cam kết tự thu xếp ngoại tệ theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Đầu tư số
61/2020/QH14)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN CAM KẾT THU XẾP NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(trường hợp nhà đầu tư không đủ ngoại tệ trên tài khoản)
Theo đề nghị của nhà đầu tư ... (ghi rõ tên nhà đầu tư) tại văn bản số... ngày... tháng... năm..., tổ
chức tín dụng ... (ghi rõ tên tổ chức tín dụng được phép) cam kết bán cho nhà đầu tư (trường hợp
bán ngoại tệ) và/hoặc cam kết cho nhà đầu tư ... (ghi rõ tên nhà đầu tư) vay (trường hợp cho vay
ngoại tệ) số lượng ngoại tệ... (ghi rõ bằng số và bằng chữ) đô la Mỹ/(loại ngoại tệ của nước thực
hiện dự án đầu tư tại nước ngoài) để thực hiện dự án ... (ghi rõ tên dự án, tên tổ chức kinh tế ở
nước ngoài) tại ... (ghi tên quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư) trong trường hợp nhà đầu
tư ... (ghi rõ tên nhà đầu tư) đáp ứng các điều kiện mua hoặc vay ngoại tệ theo quy định của pháp
luật.

Làm tại ...., ngày ... tháng ...


năm ...
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức
tín
dụng được
phép
(ghi rõ họ tên và chức danh, ký, đóng
dấu)

650
Mẫu số 7
(Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy
định tại khoản 3 Điều 60 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
TÊN CƠ QUAN THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
------- VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Số: …………. Hạnh phúc
---
---
THÔNG BÁO
V/v xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của Công ty/Cá nhân ...
Căn cứ đề nghị của Công ty/Cá nhân ... tại văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ số liệu về nghĩa vụ thuế của Công ty/Cá nhân ... do ... (ghi tên cơ quan thuế) theo dõi,
quản lý;
... (ghi tên cơ quan thuế) xác nhận Công ty/Cá nhân ... đã hoàn thành nghĩa vụ thuế (không còn nợ
đọng thuế quá hạn) theo kê khai đến ngày... tháng... năm ...
... (ghi tên cơ quan thuế) thông báo để Công ty/Cá nhân ... được biết./.

Nơi nhận: ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ


- (địa chỉ của Công ty/cá nhân); - Lưu... QUAN
T
H
U

(ghi rõ họ tên và chức danh, ký,
đóng dấu)

651
Mẫu số 8
(Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài - đăng ký lần đầu theo quy định tại Điều 62
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
------- VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI


Mã số: ……………….
Đăng ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ ý kiến của Quốc hội/Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số ... ngày ... tháng... năm…về việc
chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài (đối với trường hợp dự án có chấp thuận chủ trương
đầu tư ra nước ngoài);
Theo đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của... (tên các nhà đầu tư) kèm
theo hồ sơ nộp ngày ... tháng ... năm ... và các hồ sơ/tài liệu sửa đổi bổ sung nộp ngày... tháng...
năm ... (nếu có),
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Chứng nhận nhà/các nhà đầu tư:
1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1: ...;
2. Tên và thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ...,
(cách ghi: Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Ghi tên; mã số doanh nghiệp, nơi cấp; địa chỉ trụ sở;
Đối với cá nhân: Ghi tên; ngày tháng năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/hộ chiếu/số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp, mã số thuế; địa chỉ thường trú; địa chỉ
nơi ở hiện tại)
đăng ký đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư tại... (tên quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp
nhận đầu tư) như sau:
Điều 1:
Hình thức đầu tư ra nước ngoài: … (một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và đ
khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư)
Tên dự án:…
Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có): …

652
Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư: ...(đối với hồ sơ dự án có tài liệu xác nhận địa điểm thực
hiện dự án đầu tư).
Điều 2:
Mục tiêu chính:…
Mục tiêu khác:…
Quy mô dự án (đối với hồ sơ dự án có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư) ...
Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có):….
Điều 3:
1. Vốn đầu tư ra nước ngoài của (các) nhà đầu tư là..., trong đó bằng tiền mặt là ...., bằng máy
móc, thiết bị, hàng hóa, tài sản khác trị giá .... là vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư/vốn vay, trong đó:
- (Nhà đầu tư thứ nhất) góp ...: trong đó bằng tiền mặt là..., bằng máy móc, thiết bị, hàng hóa, tài
sản khác trị giá ...., là vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư/vốn vay.
- (Nhà đầu tư thứ hai) góp … (nếu có).
(Cách ghi vốn đầu tư xem tại Điều 4 Thông tư này)
2. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
- Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài: Trong vòng… tháng;
- Đi vào hoạt động: Trong vòng… tháng.
Điều 4:
(Các) Nhà đầu tư có trách nhiệm:
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 (gọi tắt là
Luật Đầu tư), Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (Nghị định …/2020/NĐ-CP) và các quy định khác của
luật pháp Việt Nam trong phạm vi có liên quan đến việc thực hiện đầu tư ra nước ngoài, chịu
trách nhiệm về thẩm quyền, hình thức, giá trị pháp lý của quyết định đầu tư ra nước ngoài, tự chịu
trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn nhà nước trong quá trình tiến hành hoạt
động đầu tư ra nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên quan (áp dụng đối với các dự
án sử dụng vốn nhà nước).
- Thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 66 Luật Đầu tư và thực
hiện chuyển lợi nhuận về nước theo quy định tại Điều 68 Luật Đầu tư.
- Thực hiện chế độ báo cáo bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo
quy định tại Điều 73 Luật Đầu tư và quy định tại Điều … Nghị định …/2020/NĐ-CP (bao gồm
thông báo thực hiện dự án, báo cáo định kỳ quý/năm, báo cáo sau khi có quyết toán thuế tại nước
ngoài, báo cáo theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước).
Điều 5:
653
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài này được lập thành ...(bằng số và bằng chữ)
bản; ... bản chính cấp cho ... (tên từng nhà đầu tư), bản gốc lưu tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư và sao
gửi Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ quản lý ngành, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cục thuế tỉnh, thành phố/Chi Cục thuế nơi nhà đầu tư đăng ký
nộp thuế và cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước).

BỘ TRƯỞNG
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

654
Mẫu số 9
(Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cấp cho hồ sơ đăng ký điều chỉnh)
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
------- VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI


(ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH)
Mã số: ………………….
Đăng ký điều chỉnh lần thứ ... ngày... tháng ... năm ...
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số ... ngày ... tháng... năm...; hoặc Nghị
quyết của Quốc hội số ... ngày ... tháng... năm... về quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
(đối với trường hợp dự án có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài);
Căn cứ Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số/Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ra nước ngoài mã số ... ngày ... tháng ... năm ..., (Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài) cấp điều chỉnh lần … ngày…tháng…năm… của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của... (tên các nhà đầu
tư) kèm theo hồ sơ nộp ngày ... tháng ... năm ... và các hồ sơ/tài liệu sửa đổi bổ sung nộp ngày ...
tháng... năm ... (nếu có).
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Chứng nhận (các) nhà đầu tư đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số... ngày... tháng... năm ... với các nội dung như
sau: (ví dụ)
- Nhà đầu tư;
- Hình thức đầu tư;
- Vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;
- Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư;
- Mục tiêu chính;
- Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài;
- Nội dung điều chỉnh trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đã được nhà đầu tư
cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (nếu có)…

655
Điều 1:
Thông tin nhà đầu tư, (khoản…) Điều ..., ... và Điều ... quy định tại Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư ra nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ... ngày... tháng ...
năm ... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh lần thứ … ngày … tháng
… năm… (nội dung điều chỉnh quy định tại Giấy nào thì dẫn chiếu quy định tại Giấy đó).
“Thông tin nhà đầu tư:…”
“Điều ...: …”
“Điều ...:…”
Điều 2:
1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh này là bộ phận không tách rời của
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ... cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ....
2. Mọi điều khoản khác của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ... cấp lần đầu
ngày ... tháng ... năm ... và các lần điều chỉnh kèm theo vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh này không có giá trị xác nhận vốn đầu
tư ra nước ngoài đã được thực hiện cũng như không có giá trị xác nhận tính hợp pháp của khoản
đầu tư đó.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh này được lập thành ... (bằng số và
bằng chữ) bản;... bản chính cấp cho ... (tên từng nhà đầu tư), bản gốc lưu tại Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ quản lý ngành, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Cục thuế tỉnh, thành phố/Chi Cục thuế nơi nhà đầu tư nộp
thuế, cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước).

BỘ TRƯỞNG
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

656
Mẫu số 10
(Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 73
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- (Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư,
nếu có)
(Tên các nhà đầu tư) đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài mã số... ngày... tháng... năm..., nay thông báo thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài
như sau:
- Đã được nước/vùng lãnh thổ/tổ chức ... (tên nước/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư/tổ chức nhà
đầu tư mua cổ phần, phần vốn góp) chấp thuận hoạt động đầu tư/chứng nhận sở hữu cổ phần,
phần vốn góp theo văn bản số ...ngày... tháng... năm...do ... (tên cơ quan có thẩm quyền của nước
tiếp nhận đầu tư/tên tổ chức nhà đầu tư mua cổ phần, phần vốn góp) cấp.
- Địa chỉ trụ sở tại nước tiếp nhận đầu tư:… (ghi chi tiết địa chỉ).
- Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài số ... mở tại...(tên tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam).
- Dự án được thực hiện từ tháng ... năm...
Tài liệu gửi kèm:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (không gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Bản sao văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư/Bản sao văn bản chứng nhận sở
hữu cổ phần, văn bản ghi nhận thành viên, cổ đông (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vón góp);
- Bản sao văn bản xác nhận nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến
hoạt động đầu tư ra nước ngoài (nếu có);
- Bản sao các tài liệu liên quan khác (nếu có).

Làm tại ...., ngày ... tháng ...


năm ...
người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ
họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

657
Mẫu số 11
(Báo cáo tình hình hoạt động dự án đầu tư hàng quý theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 73
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ (Quý.../Năm ...)
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NƯỚC NGOÀI
(Kỳ báo cáo từ ngày 15 tháng … năm … đến ngày 14 tháng … năm…)
(Áp dụng báo cáo thực hiện qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư trước ngày 20 của tháng
cuối kỳ báo cáo)
Kính gửi:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- (Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư, nếu có)

Tên nhà đầu tư: ...;


Số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: …;
Mã số thuế của nhà đầu tư: ...;
Địa chỉ: ...; Tel: ...; Fax: ...; Số điện thoại liên hệ/Email của người làm báo cáo: ...
Số vốn đã Số lao
Vốn đầu tư chuyển ra nước Số tiền đã
động
ra nước ngoài trong chuyển về
chuyển ra
ngoài của Quý báo cáo nước trong Quý
Nội dung nước ngoài trong
nhà đầu tư báo
(không phải lũy Quý
Việt Nam cáo
kế) báo cáo
(USD) (USD)
(USD) (người)

(Nhà đầu tư thứ


nhất)
- Tiền mặt

- Máy móc
thiết bị
- Hàng hoá,
tài sản khác
(Nhà đầu tư thứ
hai)…

658
Tổng số vốn đã chuyển ra

(trường hợp có
nhiều hơn 01 nhà
đầu tư)
Tiến độ thực Đúng tiến Chậm tiến độ Khó khăn, Không có
hiện dự án theo độ (1) vướng mắc khả năng triển
so (2) khai
với Giấy chứng (3)
nhận đầu tư ra
nước ngoài □ □ □ □

(Nhà đầu tư
chọn [x] vào ô
Lý do và đề xuất phương án xử lý (đối với trường hợp (1), (2) hoặc (3)):…..

Làm tại ...., ngày ... tháng ... năm ...


Tên nhà đầu tư (nhà đầu tư cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh
nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

659
Mẫu số 12
(Báo cáo tình hình hoạt động dự án đầu tư theo năm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 73
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ NĂM …
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NƯỚC NGOÀI
(Kỳ báo cáo từ ngày 15 tháng 12 năm… đến ngày 14 tháng 12 năm…)
(Báo cáo gửi về trước ngày 20 tháng 12 năm…)
Kính gửi: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- (Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư, nếu
có)
Nhà/các nhà đầu tư báo cáo về tình hình hoạt động của dự án đầu tư tại nước ngoài đến
ngày/tháng/năm... như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
[Cách ghi: Nhà đầu tư điền thông tin mới nhất của mình trong trường hợp có thay đổi đối với
thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài]
1. Tên nhà đầu tư thứ 1
Tên nhà đầu tư: ...;
Mã số thuế của nhà đầu tư: ...;
Địa chỉ: ...; Tel: ...; Fax: ...;
2. Tên nhà đầu tư thứ 2: (Thông tin ghi tương tự nhà đầu tư thứ nhất)…
Số điện thoại liên hệ/Email của người làm báo cáo: ...
II. THÔNG TIN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số:...; Ngày cấp: ...;
Điều chỉnh lần gần nhất: lần ...; Ngày điều chỉnh: ...;
Giấy phép/Văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương chính
minh quyền đầu tư số:...; Ngày cấp:...; Cơ quan cấp:...
Hình thức đầu tư: [nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư]
Tên dự án/ tổ chức kinh tế ở nước ngoài:...
Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài:...(ghi chi tiết địa chỉ); Điện thoại:...: Fax:...; Email: ...
Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà/các nhà đầu tư là ... (bằng số và bằng chữ) đồng tiền thực hiện
dự án, tương đương ... (bằng số và bằng chữ) đô la Mỹ.
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI
660
1. Tiến độ thực hiện dự án: [mô tả đầy đủ hoạt động kinh doanh của dự án sau khi đi vào hoạt
động chính thức/bắt đầu kinh doanh]
2. Tình hình thực hiện các mục tiêu quy định trong Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài [nêu rõ đã thực hiện các mục tiêu hoạt động nào nếu dự án có
nhiều hơn 1 mục tiêu hoạt động].
3. Mục đích sử dụng vốn: [nêu rõ vốn đã chuyển ra nước ngoài đã được sử dụng như thế nào,
nhằm mục đích gì]
4. Tình hình thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Th Tê Vốn Tình hình hoạt động (ngoại tệ; lao động) Kế hoạch sản
ứ n đầu xuất, kinh
tự nh tư ra doanh năm
à nướ tới (ngoại tệ)
đầ c
u ngoà Vốn Tổng Tổn Tiền Tiền Tiền Tiề Nghĩ Dự Dự
tư i đã vốn g số đã đã giữ n a vụ kiến kiến
chuyể đã lao chuyể chuyể lại giữ tài số lợi
n ra chuyể độn n về n về để lại chín vốn nhuậ
nước n ra g nước nước tái để h với chuyể n thu
ngoài nước Việt trong lũy kế đầu tái Nhà n ra được
trong ngoài Nam năm đến tư đầu nước nước năm
năm lũy kế đưa báo năm tron tư lũy ngoài tới
báo đến ra cáo báo g lũy kế năm
cáo năm nướ cáo năm kế đến tới
báo c báo đến năm (ngoạ
cáo ngoà cáo nă báo i tệ)*
i lũy m cáo
kế báo
đến cáo
năm
báo
cáo
(1)

Tiến độ thực hiện dự án Đúng tiến độ Chậm tiến độ Khó khăn, vướng Không có
so với Giấy chứng nhận (2) mắc (3) khả năng
đầu tư ra nước ngoài triển khai (4)

661
(Nhà đầu tư chọn [x] □ □ □□
vào ô tương ứng)

Lý do và đề xuất phương án xử lý (đối với trường hợp (2), (3) hoặc (4)):……
(1) Số lao động hiện đang ở nước ngoài tại thời điểm lập báo cáo
* Ghi theo số ngoại tệ trên báo cáo tài chính ở nước ngoài, đồng thời quy đổi ra đồng USD theo
tỷ giá thời điểm báo cáo (trường hợp số vốn đầu tư ra nước ngoài không phải là đồng USD).
5. Các vấn đề khác và đánh giá chung: [các nội dung khác liên quan đến dự án mà nhà đầu tư
muốn mô tả, VD: thực hiện an sinh xã hội ở nước tiếp nhận đầu tư...]

Làm tại ...., ngày ... tháng ... năm


...
người Tên nhà theo
đại diện đầu tư (nhà
pháp đầu
luật tưtổcá nhân
của
chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ
họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

662
Mẫu số 13
(Áp dụng cho chế độ báo cáo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 73 Luật Đầu tư số
61/2020/QH14)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CHO
NĂM TÀI CHÍNH ...
Kính gửi: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Bộ Tài chính và … (cơ quan quản lý thuế tại địa phương) -
… (cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh
nghiệp)
- ... (tên cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư)
Nhà/các nhà đầu tư… (tên (các) nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án đầu tư tại
nước ngoài đến ngày/tháng/năm... như sau:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số:...; Ngày cấp: ...;
Tên dự án/ tổ chức kinh tế ở nước ngoài:...
Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà/các nhà đầu tư là ... (bằng số và bằng chữ) đồng tiền thực hiện
dự án, tương đương ... (bằng số và bằng chữ) đô la Mỹ.
Tài khoản chuyển vốn bằng tiền mặt ra nước ngoài:
Số tài khoản: ...; Ngân hàng mở tài khoản: ...
Đánh giá kết quả đầu tư kinh doanh:
1. Ngày có báo cáo quyết toán thuế/văn bản có giá trị pháp lý tương đương của năm: ...
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩa vụ tài chính:
Chỉ tiêu Năm báo cáo:
Lũy kế từ năm ... hoạt
Đơn vị: đồng tiền thực (theo năm tài chính
động) đến hết
hiện dự án VD: 1/7/2020 -
30/6/2021)

1= 2+3 Doanh thu


+…

2 Từ hoạt động/SP...
3 Từ hoạt động/SP...
… …
4 Lợi nhuận trước thuế:

663
5 Lợi nhuận sau thuế:

6=7+8 Lợi nhuận được chia


của nhà ĐTVN
Trong đó:
7 + Sử dụng đầu tư tiếp ở
nước ngoài
8 + Chuyển về Việt Nam
9 + Thực hiện nghĩa vụ (USD/VND) (USD/VND)
với Nhà nước Việt Nam
10 Tình hình thu hồi vốn (USD/VND) (USD/VND)
về nước
3. Giải trình về nghĩa vụ chuyển lợi nhuận về nước, thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước
Việt Nam [theo các quy định tại Điều 67, 68 Luật Đầu tư]: ...
IV. KIẾN NGHỊ (nếu có)
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung báo cáo và tài liệu gửi kèm.
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
- Báo cáo quyết toán thuế/văn bản có giá trị pháp lý tương đương của năm...

Làm tại ...., ngày ... tháng ... năm


...
người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ
họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

664
Mẫu số 14
(Áp dụng cho hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Nhà/các nhà đầu tư (tên nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án đầu tư tại nước
ngoài đến ngày/tháng/năm...(đến ngày đề nghị điều chỉnh GCNĐK ĐTRNN) như sau:
1. Tiến độ thực hiện dự án:
- Văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư số … ngày cấp…. cơ quan cấp…
- … [mô tả đầy đủ hoạt động kinh doanh của dự án sau khi đi vào hoạt động chính thức/bắt đầu
kinh doanh, so sánh với tiến độ thực hiện dự án trong GCNĐK ĐTRNN]
2. Tình hình thực hiện các mục tiêu quy định trong Giấy chứng nhận đầu tư [nêu rõ đã thực hiện
các mục tiêu hoạt động nào nếu dự án có nhiều hơn 1 mục tiêu hoạt động].
3. Tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài
3.1. Tài khoản chuyển vốn bằng tiền mặt ra nước ngoài:
Số tài khoản: ...; Ngân hàng mở tài khoản: ...
3.2. Vốn đã chuyển ra nước ngoài (tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh GCNĐK ĐTRNN): …
3.3. Mục đích sử dụng vốn: [nêu rõ vốn đã chuyển ra nước ngoài đã được sử dụng như thế nào,
nhằm mục đích gì]
3.4. Tiền chuyển về Việt Nam (lũy kế đến thời điểm đề nghị điều chỉnh GCNĐK ĐTRNN), trong
đó:
- Lợi nhuận:…
- Các khoản tiền khác (nêu rõ tiền gì, nếu có):…
4. Số lao động Việt Nam đưa ra nước ngoài thực hiện dự án tại thời điểm báo cáo: ...
5. Các vấn đề khác và đánh giá chung: [các nội dung khác liên quan đến dự án mà nhà đầu tư
muốn mô tả, VD: thực hiện an sinh xã hội ở nước tiếp nhận đầu tư...]
Nhà đầu tư cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung báo cáo.

Làm tại ...., ngày ... tháng ...


năm ...
người Tên nhà theo
đại diện đầu pháp
tư (nhà luậtđầu
củatưtổcá nhân
chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ
họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

665
Mẫu số 15
(Áp dụng đối với trường hợp quy định tại … Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Thời hạn chuyển lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài về nước
Kính gửi: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nhà đầu tư... (tên nhà đầu tư) đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra
nước ngoài số/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ... ngày... tháng... năm thông
báo thời hạn chuyển lợi nhuận về Việt Nam như sau:
Đơn vị tính: Đồng tiền thực hiện dự án và tương đương đô la Mỹ
(năm tài chính) (Ngoại tệ) USD

Lợi nhuận sau thuế được chia


của nhà đầu tư Việt Nam
Lợi nhuận của nhà đầu tư Việt
Nam đã chuyển về nước
Lợi nhuận còn lại

Nhà đầu tư thông báo kéo dài thời hạn chuyển về Việt Nam số lợi nhuận còn lại: … USD đến
ngày....tháng....năm ... theo quy định tại khoản 2 Điều 68 Luật Đầu tư
Lý do kéo dài thời hạn: ...
Nhà đầu tư cam kết chuyển số lợi nhuận còn lại nêu trên về nước đúng thời hạn quy định và chịu
trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung kê khai.
Tài liệu gửi kèm:
- Báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương của dự án tại nước ngoài
cho năm tài chính ...

Làm tại ...., ngày ... tháng ...


năm ...
người Tên nhà theo
đại diện đầu pháp
tư (nhà luậtđầu
củatưtổcá nhân
chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ
họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

666
Mẫu số 16
(Thông báo về việc chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài
theo quy định tại Điều … Nghị định …/2020/NĐ-CP ngày … của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Nhà đầu tư … (tên nhà đầu tư) đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra
nước ngoài số/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số.... ngày... tháng... năm...,
đăng ký điều chỉnh lần … ngày … tháng … năm… với nội dung như sau:
Tên dự án/Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài: ...
Mục tiêu hoạt động:…
Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư: ... đô la Mỹ (hoặc ngoại tệ khác).
Số tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài ... tại Ngân hàng ...
Vốn đã chuyển ra nước ngoài: ... đô la Mỹ (hoặc ngoại tệ khác).
Tiền và giá trị tài sản đã chuyển về nước:…
Tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài:…
Nhà đầu tư dự kiến thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho … (tên
nhà đầu tư nước ngoài).
Giá trị chuyển nhượng: ...
Căn cứ quy định tại khoản … Điều ... Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, nhà đầu tư ...
(tên nhà đầu tư) xin thông báo để Quý Ngân hàng được biết.
Nhà đầu tư cam kết chuyển toàn bộ các khoản thu được từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài về
Việt Nam sau khi hoàn thành thủ tục chuyển nhượng, thanh lý dự án và thực hiện thủ tục chấm
dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Văn bản thỏa thuận kèm theo (nếu có).

Nơi nhận: Làm tại ...., ngày ... tháng ...


- Như trên; năm ...
- Bộ KH&ĐT (Cục ĐTNN). Tên nhà đầu tư (nhà đầu tư cá nhân
hoặc
người đại diện theo pháp luật của
667
chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ
họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

Mẫu số 17
(Áp dụng đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 64 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA
NƯỚC NGOÀI (*)
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Nhà đầu tư ... (tên nhà đầu tư) đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đầu tư ra nước
ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số...ngày... tháng... năm... (điều chỉnh
lần... ngày... tháng ... năm...) như sau:
I. THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ:
Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:……………………………Ngày tháng năm sinh: ………………Quốc tịch: …………
Số định danh cá nhân (nếu có)/Số Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày
cấp, nơi cấp: ………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………..……………………..……………..
Chỗ ở hiện nay: ……………………………..………………..……………………....………
Địa chỉ liên hệ (trường hợp khác với chỗ ở hiện nay): ………………………………….....
Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp:
Tên tổ chức/doanh nghiệp: ……………………………………………………….……….…
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: .................................................................
Ngày cấp: ..................................................... Nơi cấp: .......................................................
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ/giao dịch (trường hợp khác với địa chỉ trụ sở): ………………………………
II. THÔNG TIN DỰ ÁN:
Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài: ………………..…..……..……………………..………….
Địa điểm thực hiện: ...........……..……………………..……………………..……………..
Mục tiêu hoạt động: . ……..……………………..……………………..…………………….....
Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư: .....................……..……………………..…………
668
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN THỜI ĐIỂM HIỆN NAY:
Vốn lũy kế đã chuyển ra nước ngoài từ khi bắt đầu triển khai dự án đến thời điểm xin chấm dứt
dự án: ...
Tiền chuyển về Việt Nam (bao gồm vốn, lợi nhuận lũy kế, khoản thu sau thanh lý, …) thông qua
số tài khoản … mở tại … (tên tổ chức tín dụng) là…. (số và chữ) … (loại ngoại tệ dùng để đầu
tư)
Tài sản chuyển về Việt Nam:….
Đánh giá kết quả dự án (trường hợp không hiệu quả thì nêu rõ lý do):…
IV. CHẤM DỨT DỰ ÁN:
1. Nhà đầu tư đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy
định tại khoản... Điều 64 Luật Đầu tư.
2. Nhà đầu tư trình bày về các hoạt động đã tiến hành để chấm dứt dự án (ví dụ: việc thanh lý dự
án/giải thể công ty/rút vốn khỏi dự án thủ tục kết thúc đầu tư ở nước tiếp nhận đầu tư):….
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và tính chính xác của nội dung hồ sơ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận
đầu tư và pháp luật của quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
3. Nhà đầu tư cam kết đã hoàn thành thủ tục thanh lý dự án theo đúng quy định của pháp luật
nước tiếp nhận đầu tư và hiện tại không còn vướng mắc phát sinh liên quan đến dự án.
VI. TÀI LIỆU KÈM THEO
- Bản gốc Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài.
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu3.
- Quyết định chấm dứt dự án đầu tư tại nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật Đầu tư;
- Tài liệu chứng minh nhà đầu tư đã hoàn thành việc kết thúc, thanh lý dự án và chuyển toàn bộ
tiền, tài sản, các khoản thu từ kết thúc, thanh lý dự án về nước.

Làm tại ...., ngày ... tháng ...


năm ...
người Tên nhà theo
đại diện đầu pháp
tư (nhà luậtđầu
củatưtổcá nhân
chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ
họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))
(*) Lưu ý: Nhà đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).

669
Mẫu số 18
(Mẫu Quyết định chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của Bộ kế
hoạch và Đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 64 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
-------- NAM
Độc lập - Tự do -
Số: /QĐ-BKHĐT Hạnh phúc
-------
-------
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ...
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ..... do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp
ngày ... tháng ... năm ...;
Theo đề nghị của (nhà đầu tư) tại Bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài kèm tài liệu nộp ngày ... tháng ... năm ....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ... do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư cấp ngày ... tháng ... năm ... cho (nhà đầu tư).
Điều 2. (Nhà đầu tư):
1. Chịu trách nhiệm về việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư ra nước ngoài theo các quy định
của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư và chuyển toàn bộ vốn, tài sản hợp pháp về nước theo quy
định tại Luật Đầu tư năm 2020, Nghị định số .../2020/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
2. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, thực hiện đầy đủ trách nhiệm đối với người
lao động theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2020, Nghị định số .../2020/NĐ-CP và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. (Nhà đầu tư) có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

670
Điều 4. Quyết định này được lập thành … (…) bản; bản chính cấp cho (nhà đầu tư), bản gốc lưu
tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư và sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Ngoại giao, Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân và Cục
thuế tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc cư trú.

Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG


- Như Điều 4; (ký tên, đóng dấu)
- Lưu: Cục ĐTNN.

-----------------------------
1 Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư gồm một trong các loại sau: (1) Giấy phép
đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư; (2)
Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ
tiếp nhận đầu tư; (3) Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán; hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp
đồng hợp tác đầu tư, kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan
trong hợp đồng đối với địa điểm; (4) Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê
địa điểm kinh doanh, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản trên đất; thỏa thuận hợp tác
đầu tư, kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong thỏa thuận
đối với địa điểm.
2 - Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng với đối tác nước
ngoài về việc đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương kèm theo tài liệu về tư cách pháp
lý của đối tác nước ngoài.
- Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó, nhà đầu tư nộp thỏa
thuận, hợp đồng hoặc tài liệu khác xác định việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp kèm
theo tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức kinh tế ở nước ngoài mà nhà đầu tư góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp.
- Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật
nước tiếp nhận đầu tư quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư nộp tài
liệu xác định hình thức đầu tư đó theo quy định của pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp
nhận đầu tư.
3Gồm bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương
đối với tổ chức; Giấy chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc số định danh cá
nhân đối với cá nhân

671
672

You might also like