You are on page 1of 8

Vui lòng đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng này tại trang cuối cùng.

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO


QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ

Hợp đồng này được lập ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] giữa một bên là:

I. CÔNG TY [ ], một công ty được tổ chức và hoạt động theo theo pháp luật [ ] và có
trụ sở tại [ ] (sau đây gọi là “Bên Cấp”)

và bên kia là:

II. CÔNG TY [ ], một công ty được thành lập theo pháp luật nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam theo Giấy phép chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số [ ] và có trụ sở
tại [ ] (sau đây gọi là “Bên Nhận”).

XÉT RẰNG:

A) Vì Bên Cấp là chủ sở hữu đã được đăng ký tại nhiều nước, trong đó có Việt Nam, các
nhãn hiệu hàng hoá được liệt kê trong bảng Danh mục đính kèm (tất cả những nhãn
hiệu này sau đây gọi chung là “Nhãn hiệu”).

B) Vì Bên Nhận mong muốn sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm và đồ uống chất
lượng cao (sau đây được gọi là “Sản phẩm”) và tiêu thụ những sản phẩm mang các
Nhãn hiệu này tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi là “Khu
vực”); và

C) Vì Bên Cấp sẵn sàng cấp chuyển giao quyền sử dụng không độc quyền và cho phép
sử dụng các Nhãn hiệu trên hoặc liên quan đến các Sản phẩm do Bên Nhận sản xuất
tại Khu vực.

NAY CÁC BÊN THOẢ THUẬN NHƯ SAU:

Điều 1. Chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu

Theo các điều khoản và điều kiện dưới đây, Bên Cấp cung cấp cho Bên Nhận quyền sử dụng
nhãn hiệu không độc quyền và cho phép sử dụng các Nhãn hiệu hoặc liên quan đến các Sản
phẩm do Bên Nhận sản xuất tại Khu vực.

Điều 2. Các quyền không được chuyển nhượng

Theo Hợp đồng này, Bên Nhận không có quyền chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền đối
với việc sử dụng các Nhãn hiệu.

Bên Nhận, khi không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên Cấp, sẽ không được tuỳ ý chuyển
nhượng, bán, cho thuê, chuyển giao hay tuỳ ý quyết định đối với bất kỳ quyền hay nghĩa vụ
nào ngoài quyền sử dụng được cho phép đối với các Nhãn hiệu.

Điều 3. Chất lượng sản phẩm

Bên Nhận cam kết chỉ sử dụng các Nhãn hiệu cho hoặc có liên quan đến các sản phẩm được
sản xuất, chế biến, dự trữ, tiếp thị và/hoặc bán một cách chặt chẽ và phù hợp với các tiêu

Trang 1/8
Vui lòng đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng này tại trang cuối cùng.

chuẩn chất lượng cao, hoặc các đặc tính kỹ thuật có thể được quy định, chỉ định, cung cấp
hoặc chấp thuận bởi Bên Cấp hoặc đại diện của Bên Cấp vào từng thời điểm cụ thể.

Bên Nhận cam kết bảo đảm các Sản phẩm, bao gồm cả nhãn mác và bao gói, sẽ luôn tuân
theo đúng các quy định liên quan về thực phẩm có hiệu lực vào thời gian hiện hành tại Khu
vực.

Điều 4. Kiểm tra nhà xưởng

Bên Nhận cam kết sẽ cho phép Bên Cấp hoặc đại diện được uỷ quyền, vào mọi thời điểm
thích hợp vào các nhà xưởng của mình, nơi sản xuất, đóng gói, lưu trữ các Sản phẩm để thấy
rõ các Sản phẩm mà các Nhãn hiệu được gắn lên hoặc có liên quan, đều thoả mãn các yêu cầu
tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Điều 5. Mẫu nhãn hiệu và bao bì

Bên Nhận, theo hướng dẫn của Bên Cấp, sẽ nộp để phê duyệt trước mẫu của tất cả các nhãn
hiệu và, nếu bất cứ khi nào được Bên Cấp hay đại diện của Bên Cấp yêu cầu, các mẫu tiêu
biểu của vật liệu đóng gói, các báo cáo, các tài liệu và quảng cáo và tiếp thị hoặc các tài liệu
khác mang Nhãn hiệu sao chép hoặc có liên quan đến Nhãn hiệu bằng bất cứ vật liệu nào để
sử dụng có liên quan đến các Sản phẩm.

Điều 6. Chỉ dẫn về quyền nhãn hiệu

Các Nhãn hiệu sẽ được dùng bằng cách nào đó để tránh gây nhầm lẫn hoặc lừa gạt công
chúng về xuất xứ của các Sản phẩm, và Bên Nhận cam đoan rằng các nhãn hiệu và/hoặc bao
gói của các Sản phẩm sẽ hoàn toàn thích hợp với chỉ dẫn về quyền nhãn hiệu thương mại của
Bên Cấp.

Điều 7. Sử dụng nhãn hiệu

Bên Nhận cam đoan không sử dụng bất kỳ nhãn hiệu nào khác ngoài các Nhãn hiệu cho các
Sản phẩm hoặc liên quan đến Sản phẩm do Bên Nhận sản xuất và sẽ sử dụng theo cách mà
Bên Cấp chỉ dẫn vào từng thời điểm.

Điều 8. Không sử dụng nhãn hiệu tương tự

Bên Nhận cam đoan không sử dụng bất kỳ nhãn hiệu nào khác gần giống với các Nhãn hiệu
để có thể gây lừa gạt hay nhầm lẫn cho các hàng hoá hoặc liên quan đến các hàng hoá, kể cả
các Sản phẩm.

Điều 9. Sử dụng đúng

Bên Nhận cam kết sẽ không làm tổn hại đến quyền gắn liền với các Nhãn hiệu bằng việc sử
dụng không đúng bất kỳ một nhãn hiệu nào trong số các Nhãn hiệu.

Việc sử dụng các Nhãn hiệu của Bên Nhận liên quan các Sản phẩm, bao gồm cả uy tín được
tạo ra bởi việc sử dụng các Nhãn hiệu, chỉ phục vụ riêng cho lợi ích của Bên Cấp.

Điều 10. Xuất khẩu

Trang 2/8
Vui lòng đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng này tại trang cuối cùng.

Bên Nhận có thể xuất khẩu các Sản phẩm mang Nhãn hiệu đến những địa điểm và theo
những điều kiện được Bên Cấp chấp thuận bằng văn bản vào từng thời điểm.

Điều 11. Gia hạn và bảo hộ

Bên Cấp cam đoan trong thời hạn Hợp đồng này sẽ thực hiện mọi thủ tục cần thiết để duy trì
hiệu lực của các Nhãn hiệu, xin gia hạn Nhãn hiệu vào các thời điểm thích hợp và bảo hộ
Nhãn hiệu bằng cách đăng ký bổ sung mà Bên Cấp có thể tự nhận thấy là cần thiết hay thích
hợp. Mọi chi phí phát sinh hoặc bắt nguồn từ những qui định trong điều này sẽ do Bên Cấp
chịu, nhưng Bên Nhận sẽ hợp tác và giúp đỡ Bên Cấp đến mức cần thiết quy định trong điều
này.

Điều 12. Bên Nhận không phủ nhận giá trị của Nhãn hiệu

Bên Nhận cam đoan không vào bất cứ lúc nào chỉ trích, đặt vấn đề, phủ nhận hoặc cố ý
không thực hiện bất kỳ hành động nào nhằm bảo vệ giá trị hoặc sự đăng ký của Nhãn hiệu, và
Bên Nhận sẽ không cố ý làm bất cứ điều gì sẽ hoặc có thể làm mất hiệu lực của bất kỳ việc
đăng ký trên.

Điều 13. Vi phạm

Bên Nhận sẽ lập tức thông báo cho Bên Cấp hoặc người mà Bên Cấp có thể uỷ quyền về tất
cả các đơn đăng ký nhãn hiệu nộp tại Khu vực và mọi nhãn hiệu, tên thương mại, dáng vẻ bề
ngoài, đặc tính hữu hình hoặc những dụng cụ hay kiểu cách tương tự xuất hiện tại Khu vực
và có thể vi phạm hoặc bằng cách nào đó làm hại hoặc gây nguy hại tới quyền hoặc lợi ích
của Bên Cấp về bất cứ Nhãn hiệu nào.

Theo yêu cầu của Bên Cấp, Bên Nhận sẽ áp dụng mọi biện pháp và khởi kiện, hoặc giúp đỡ
Bên Cấp tiến hành những biện pháp và khởi kiện được cho là cần thiết hay nên làm nhằm bảo
vệ Nhãn hiệu. Các chi phí về việc khởi kiện và bảo hộ này sẽ do Bên Cấp chịu, trừ khi có
thoả thuận trước giữa hai bên.

Điều 14. Các nhãn hiệu khác

Bên Cấp có thể thoả thuận vào từng thời điểm cung cấp cho Bên Nhận quyền và quyền được
sử dụng các nhãn hiệu khác theo các điều khoản và điều kiện được thoả thuận vào thời điểm
đó.

Điều 15. Thù lao

Để đáp lại những quyền và quyền được sử dụng đã cung cấp theo Hợp đồng này, Bên Nhận
sẽ trả cho Bên Cấp một khoản thù lao tương đương [ ] phần trăm ([ ]%) tính trên giá bán tịnh
của Sản phẩm mang Nhãn hiệu của Bên Nhận.

Trong mục này, “giá bán tịnh” được hiểu như được định nghĩa trong Nghị định số [ ].

Điều 16. Thuế

Trang 3/8
Vui lòng đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng này tại trang cuối cùng.

Bất kỳ khoản thuế lợi tức, hoặc tiền phải trả cho hoặc phát sinh từ khoản thù lao được nói đến
tại Điều 15 ở trên sẽ do Bên Nhận trả, tức là Bên Cấp sẽ nhận được khoản giá trị thực như dự
kiến ở điều trên. Do đó, khoản thù lao dự kiến ở Điều 15 của Hợp đồng này sẽ, nếu cần, phải
được tính bù thêm để Bên Cấp nhận được con số thực như được dự kiến trong điều trên.

Điều 17. Điều khoản thanh toán

Khoản thù lao nói tại Điều 15 ở trên sẽ phải được thanh toán bằng tiền VND hoặc một loaị
tiền tệ nào khác mà Bên Cấp hoặc người đại diện của Bên Cấp có thể sau này sẽ chỉ định vào
một tài khoản ngân hàng tại Việt Nam hoặc một nơi khác do Bên Giao chỉ định theo các quy
định hiện hành về hối đoái vào từng thời điểm tại Khu vực.

Cho đến khi Bên Cấp hoặc người đại diện của Bên Cấp có thông báo khác, khoản thù lao nêu
tại Điều 15 ở trên sẽ được ghi có vào tài khoản của Bên Cấp hoặc theo cách mà Bên Cấp chỉ
dẫn vào ngày cuối cùng của mỗi tháng (nhưng sẽ được xem là cộng dồn theo từng ngày) liên
quan đến Sản phẩm mà Bên Nhận đã bán trong tháng đó, và khoản tiền này sẽ được thanh
toán trước ngày cuối cùng của tháng sau.

Bất kỳ khoản tiền nào theo Hợp đồng này mà Bên Nhận chưa thanh toán theo cách thức và
ngày quy định phải thanh toán sẽ phải chịu lãi với lãi suất [ ] phần trăm ([ ]%) mỗi năm cao
hơn mức lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng [ ], cộng thêm vào cuối mỗi năm dương
lịch.

Các bên hiểu và thoả thuận rằng, nghĩa vụ của Bên Nhận thanh toán bằng tiền VND hoặc một
loại tiền tệ khác mà Bên Cấp hoặc đại diện của Bên Cấp có thể sẽ chỉ dẫn sau trong mỗi
trường hợp, chỉ được coi là hoàn thành khi các khoản tiền tương ứng đã được thanh toán tại
trụ sở của Bên Cấp hoặc tại địa điểm sau đó được Bên Cấp hoặc đại diện của Bên Cấp chỉ
định. Trường hợp Bên Nhận không có được ngoại tệ hoặc không xin được phép của cơ quan
có thẩm quyền tại Khu vực để chuyển số tiền thanh toán theo chỉ dẫn của Bên Cấp thì Bên
Nhận chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính của mình.

Việc chuyển đổi Đồng Việt Nam ra loại tiền để thanh toán sẽ thực hiện theo tỷ giá hối đoái
do Ngân hàng [ ] bán ra vào cuối ngày cuối cùng của tháng kết thúc hoạt động kinh doanh
phải thanh toán tiền thù lao.

Điều 18. Sổ sách kế toán

Bên Nhận cam kết sẽ ghi chép sổ sách kế toán một cách đầy đủ, chính xác nêu rõ chi tiết
doanh thu bán hàng làm cơ sở tính thù lao thanh toán theo hợp đồng này và những sổ sách kế
toán kể trên sẽ sẵn sàng cho việc kiểm tra bởi Bên Cấp hoặc đại diện của Bên Cấp vào mọi
thời điểm thích hợp.

Bên Nhận sẽ gửi cho Bên Cấp trước ngày cuối tháng thứ ba của mỗi quý một tín phiếu ghi
chi tiết khoản thù lao phải thanh toán cho quý này và những thông tin đó cần được để cho
Bên Cấp hoặc đại diện của Bên Cấp kiểm tra sự tính toán các khoản thù lao đó.

Điều 19. Bảo mật

Bên Nhận cam kết giữ bí mật tuyệt đối mọi thông tin và tài liệu nhận do Bên Cấp cung cấp
hoặc thông qua Bên Cấp, và Bên Nhận nhận thức rằng các thông tin và tài liệu đó là, hoặc có

Trang 4/8
Vui lòng đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng này tại trang cuối cùng.

thể là, các bí mật kinh doanh. Bên Nhận theo đó cam kết sẽ không tiết lộ hoặc để tiết lộ các bí
mật đó trong suốt thời hạn Hợp đồng và năm năm sau khi hợp đồng hết hiệu lực. Bên Nhận
sẽ áp dụng mọi biện pháp và sự bảo vệ thích hợp nhằm tránh để lộ các thông tin đó từ các
nhân viên hoặc người của mình.

Điều 20. Thời hạn

Hợp đồng này sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày và năm đã ghi trên phần đầu Hợp đồng
này, và theo những điều kiện của Điều 21 sau đây, sẽ tiếp tục có hiệu lực đầy đủ đối với bất
kỳ Nhãn hiệu nào được đăng ký tại Việt Nam, trừ khi hoặc cho tới khi một bên gửi bản thông
báo bằng văn bản trước sáu tháng cho bên kia về ý định chấm dứt Hợp đồng vào cuối thời
hạn sáu tháng đó.

Điều 21. Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn do hoàn cảnh đặc biệt

Không kể những quy định tại Điều 20 của Hợp đồng này, các bên sẽ có quyền, vào bất cứ lúc
nào, thông báo bằng văn bản cho bên kia đề nghị chấm dứt Hợp đồng ngay khi xảy ra một
trong các sự việc sau:

a) Nếu một bên bị phá sản ngoại trừ trường hợp tự nguyện giải thể để xây dựng lại hoặc để
hợp nhất.
b) Nếu một bên chấm dứt hoạt động kinh doanh
c) Nếu một bên vi phạm bất kỳ một điều khoản nào của Hợp đồng này và không sửa chữa vi
phạm đó trong vòng 30 ngày sau khi đã nhận được văn bản thông báo yêu cầu sửa chữa;
vì mục đích của điều này, việc Bên Nhận không đạt được hoặc không xin được phép
chuyển trả tiền thù lao đã được nói tại Điều 15 ở trên, hoặc một phần nào của khoản thù
lao đó trong vòng 6 tháng sau hạn thanh toán sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng;
d) Nếu một bên, hoặc một phần, hoặc toàn bộ công việc kinh doanh của bên đó và/hoặc tài
sản hoặc quyền kiểm soát, quyền sở hữu, lợi ích hoặc quyền sử dụng hoặc quyền kiểm
soát, quyền sở hữu hay quyền chuyển nhượng cổ phiếu của các cổ đông của bên đó bị tich
thu, trưng dụng, quốc hữu hoá và/hoặc bị đưa ra toà xét xử, hoặc bị mất, hoặc bị chiếm
đoạt bằng cách nào khác mà không có sự đồng ý hoặc trái với ý muốn của bên kia hoặc
cổ đông của họ, tuỳ từng trường hợp có thể, bởi hoặc do sự nhân danh hoặc theo lệnh
hoặc theo yêu cầu của bất kỳ chính phủ nào được công nhận về mặt pháp lý hay được
công nhận trên thực tế hoặc của cơ quan chính quyền nào hoặc một hay nhiều người hoặc
một hãng hay tổ hợp công ty hành động nhân danh hay theo lệnh hay theo yêu cầu của
chính quyền hoặc cơ quan chính trị đó hoặc theo căn cứ của bất kỳ một quy chế, thông
báo hoặc văn bản nào khác.

Điều 22. Không bồi thường trường hợp chấm dứt hợp đồng

Nếu một bên lựa chọn việc chấm dứt Hợp đồng này theo bất kỳ quy định nào nêu trên thì bên
kia sẽ không có quyền đòi đền bù thiệt hại hoặc bồi thường nào do hậu quả của việc chấm dứt
Hợp đồng này, trừ khi việc chấm dứt hợp đồng rõ ràng do lỗi duy nhất hay chủ yếu của bên
kia.

Điều 23. Hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng

Tuy nhiên việc chấm dứt Hợp đồng này sẽ không làm phương hại đến bất kỳ việc thanh toán
hoặc những nghĩa vụ khác mà sẽ được dồn lại đến trước những ngày chấm dứt Hợp đồng và

Trang 5/8
Vui lòng đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng này tại trang cuối cùng.

sẽ không phương hại, huỷ bỏ hoặc làm giảm hiệu lực hoặc sự ràng buộc nói trong các Điều
12 và 19 của Hợp đồng này.

Điều 24. Không sử dụng Nhãn hiệu sau khi chấm dứt Hợp đồng

Khi chấm dứt Hợp đồng, Bên Nhận sẽ lập tức ngừng việc sử dụng Nhãn hiệu và Bên Nhận
đồng ý ký bất cứ văn bản nào mà Bên Cấp có thể cho là cần thiết hoặc nên làm để thực hiện
mục đích của mục này và lập tức trả lại các tài liệu đã nhận được của Bên Cấp hoặc theo
mệnh lệnh của Bên Cấp theo Hợp đồng này.

Điều 25. Vô hiệu từng phần

Nếu có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị coi hoặc bị tuyên bố là vô hiệu và không
còn hiêụ lực vì bất cứ lý do gì thì những điều khoản còn lại của Hợp đồng này sẽ vẫn còn có
hiệu lực trừ khi một trong các bên tham gia Hợp đồng này không muốn ký kết Hợp đồng mà
không có điều khoản đã bị tuyên bố là bị huỷ bỏ và không còn hiệu lực.

Điều 26. Thông báo

Bất kỳ một thông báo nào theo Hợp đồng này có thể được gửi đi bằng thư bảo đảm hoặc điện
tín, telex hoặc fax, gửi đến văn phòng đã đăng ký tại thời điểm đó của các bên có liên quan.

Bất kỳ thông báo nào được gửi đi như vậy, nếu gửi bằng bưu chính, sẽ được coi như đã gửi
đến nơi sau 10 ngày kể từ ngày gửi cơ quan bưu điện, nếu gửi bằng điện tín hoặc telex hoặc
fax thì sẽ được coi như đã gửi đến nơi trong vòng hai mươi bốn tiếng đồng hồ sau khi đã gửi
điện tín hoặc telex hoặc fax và để chứng minh việc làm này chỉ cần đưa ra bằng chứng là bức
thư hoặc bức điện tín hoặc telex hoặc fax đã được đề địa chỉ đúng và đã gửi cơ quan bưu điện
hoặc đã chuyển qua bưu điện.

Điều 27. Những tiêu đề phụ

Những đề phụ ghi trong Hợp đồng này chỉ để cho tiện mà không ảnh hưởng đến việc giải
thích nội dung của Hợp đồng.

Điều 28. Ngôn ngữ

Hợp đồng này được lập bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Các bản đều có giá trị pháp lý như
nhau.

Thư tín trao đổi giữa các bên được làm bằng tiếng Anh và mọi tài liệu, bản vẽ và thiết kế do
Bên Cấp cung cấp theo Hợp đồng này sẽ được làm bằng tiếng Anh.

Điều 29. Luật áp dụng

Hợp đồng này sẽ được đọc và hiểu theo luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam.

Điều 30. Trọng tài

Trang 6/8
Vui lòng đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng này tại trang cuối cùng.

Các bên ký Hợp đồng này sẽ cố gắng giải quyết mọi tranh chấp phát sinh có liên quan đến
Hợp đồng này thông qua thương lượng và hoà giải. Trường hợp không giải quyết được bằng
các cách thức trên thì tranh chấp cuối cùng sẽ được giải quyết theo Quy tắc về Hoà giải và
Trọng tài của của Phòng thương mại Quốc tế bởi một hoặc nhiều trọng tài được chỉ định theo
bản Quy tắc nói trên. Việc xét xử của trọng tài sẽ được tiến hành tại một nước ngoài Việt
Nam.

ĐỂ CHỨNG MINH CÁC ĐIỀU NÓI TRÊN, Hợp đồng này được các bên tham gia ký kết lập
thành sáu bản gốc, ba bản bằng tiếng Anh, ba bản bằng tiếng Việt, ký vào ngày và năm đã ghi
tại phần đầu của Hợp đồng này.

Trang 7/8
Vui lòng đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng này tại trang cuối cùng.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MẪU HỢP ĐỒNG

Mẫu hợp đồng này được CASELAW VIỆT NAM (https://caselaw.vn) cung cấp có
thu phí hoặc miễn phí cho Quý khách hàng theo chính sách của CASELAW VIỆT NAM tùy
từng thời điểm. Mẫu hợp đồng này được soạn thảo dựa trên các thông tin giả định mà
CASELAW VIỆT NAM cho rằng có thể hoặc không thể xảy ra tại mọi thời điểm và không
phụ thuộc vào ý chí của bất kỳ chủ thể, đối tượng nào.

Bằng những nỗ lực của các cố vấn, chuyên gia, thành viên và cộng tác viên của
CASELAW VIỆT NAM, chúng tôi cam kết thực hiện mọi biện pháp theo quy định của pháp
luật cùng với sự cẩn trọng cao nhất để đảm bảo tính xác thực và chính xác của nội dung mẫu
hợp đồng mà Quý khách hàng đang theo dõi.

Mặc dù vậy, nội dung trong mẫu hợp đồng này chỉ có giá trị tham khảo đối với tất cả
mọi người. CASELAW VIỆT NAM không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khiếu nại, thiệt
hại, rủi ro, tổn thất hay nghĩa vụ phát sinh trực tiếp, gián tiếp hoặc phái sinh do việc sử dụng
mẫu hợp đồng cho bất kỳ mục đích nào. CASELAW VIỆT NAM khuyến nghị tất cả mọi
người, bao gồm cả Quý khách hàng nên tham vấn luật sư để nhận được sự tư vấn cụ thể và
chính xác nhất.
Chúng tôi chân thành cảm ơn sự ủng hộ và những đóng góp quý báu của các cố vấn,
chuyên gia, thành viên và cộng tác viên của CASELAW VIỆT NAM đã giúp chúng tôi hoàn
thành việc thu thập, soạn thảo và rà soát mẫu hợp đồng này.

Trường hợp có nhu cầu soạn bất kỳ hợp đồng nào, hoặc góp ý, hợp tác, vui lòng liên
hệ CASELAW VIỆT NAM theo địa chỉ email: service.center@caselaw.vn hoặc điện thoại:
0971.654.238.

Chân thành cảm ơn,

CASELAW VIỆT NAM

Trang 8/8

You might also like