Professional Documents
Culture Documents
12.12.2022 Bo Sung Sua Đoi STCW MANILA 2010
12.12.2022 Bo Sung Sua Đoi STCW MANILA 2010
Convention
International Convention on Standards of Training, Certification and
Watchkeeping for Seafarers
INCLUDING 2010 MANILA AMENDMENTS
Supplement
December 2022
Since the publication of the STCW 2017 Consolidated Edition, the following
amendments to the International Convention on Standards of Training,
Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978 (STCW Convention), and
Parts A and B of the Seafarers’ Training, Certification and Watchkeeping
(STCW) Code have been adopted by the Maritime Safety Committee.
Kể từ khi ấn bản Hợp nhất STCW 2017 được xuất bản, các sửa đổi sau đây đối
với Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho
Thuyền viên, 1978 (Công ước STCW), và Phần A và B của Công ước Huấn
luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên (STCW) ) Bộ luật đã được Ủy
ban An toàn Hàng hải thông qua.
Bản quyền © Tổ chức Hàng hải Quốc tế 2022 (Số bán hàng ID938E)
Resolution 2
Nghị quyết 2
Part B
Recommended guidance regarding provisions of the STCW Convention and its
annex
Hướng dẫn đề nghị để xem xét các điều khoản của công ước STCW và các Phụ lục của
công ước này
Chapter I
Guidance regarding general provisions
Chương I
Hướng dẫn các điều khoản chung
Section B-I/2
Guidance regarding certificates and endorsements
Mục B-I/2
Hướng dẫn về văn bằng và xác nhận
1 “Bảng B-I/2” trong phần B-I/2 được thay thế bằng nội dung sau:
“Table B-I/2
List of certificates or documentary evidence required under the STCW
Convention
The list below identifies all certificates or documentary evidence described in the
Convention which authorizes the holder to serve in certain capacities, perform certain
duties or functions or be assigned certain responsibilities on board ships. The
certificates are subject to the requirements of regulation I/2 regarding language and their
availability in original form.
The list also references the relevant regulations and the requirements for endorsement,
registration and revalidation.
Danh mục văn bằng hoặc giấy tờ làm bằng chứng theo yêu cầu của Công ước STCW
Bảng danh mục dưới đây xác định tất cả các văn bằng hoặc giấy tờ làm bằng chứng quy
định trong Công ước cho phép người có bằng phục vụ với tư cách nhất định, thực hiên
một số nhiệm vụ hoặc chức năng nhất định trên tàu. Các văn bằng đáp ứng các yêu cầu
của quy định I/2 liên quan đến ngôn ngữ và tính sẵn sằng của bản gốc văn bằng.
Dnah mục này cũng đề cập tới các quy định liên quan và các yêu cầu xác nhận đăng ký
và gia hạn hiệu lực văn bằng.
1
Xác nhận công nhận văn bằng là việc xác nhận theo đúng quy định I/2, đoạn 7,
được cấp theo các điều kiện quy định tại quy định I/10, đoạn 1. Bằng chứng tài liệu
chứng minh đơn xin chứng thực đã được nộp cho Chính quyền cũng sẽ được chấp
nhận theo các điều kiện quy định tại quy định I/10 đoạn 5.
2
Registration required means as part of a register or registers in accordance with
regulation I/2, paragraph 14.
2
Đăng ký theo yêu cầu là một phần của người đăng ký theo đúng quy định I/2, đoạn
14.
4
In accordance with article VIII, if a seafarer serves in a capacity for which they do
not hold the appropriate certificate, a dispensation issued by the Administration
should be required. However, this is not applicable to radio operators, unless the
relevant radio regulations provide otherwise.
4
Theo điều VIII, nếu một thuyền viên phục vụ với tư cách mà họ không có chứng chỉ
phù hợp, thì cần phải có giấy phép miễn trừ do Chính quyền cấp. Tuy nhiên, điều
này không áp dụng cho nhân viên vô tuyến điện, trừ khi các quy định về vô tuyến có
liên quan quy định khác.
5
Revalidation in accordance with regulation I/11
5
Gia hạn theo quy định I/11
6 Theo yêu cầu của các quy định V/2, đoạn 4 và V/3, đoạn 12, các thuyền viên
phải, trong khoảng thời gian không quá 5 năm, tiến hành đào tạo bồi dưỡng thích
hợp hoặc được yêu cầu cung cấp bằng chứng về việc đã đạt được tiêu chuẩn năng
lực cần thiết trong phạm vi 5 năm trước.
7
The certificates of competency issued in accordance with regulations II/1, II/2, II/3,
III/1, III/2, III/3, III/6 and VII/2 include the proficiency requirements in “basic
training”, “survival craft and rescue boats other than fast rescue boats”, “advanced fire
fighting”, and “medical first aid”; therefore, holders of certificates mentioned are not
required to carry Certificates of Proficiency in respect of those competencies in
chapter VI.
7
Các chứng chỉ năng lực được cấp theo quy định II/1, II/2, II/3, III/1, III/2, III/3,
III/6 và VII/2 bao gồm các yêu cầu về trình độ “huấn luyên cơ bản”, “xuồng cứu
sinh và xuồng cứu nạn không phải là xuồng cứu hộ cao tốc”, “cứu hỏa nâng cao”,
và “sơ cứu y tế”; do đó, người có các chứng chỉ được đề cập đến không bắt buộc
phải mang theo Giấy chứng nhận năng lực đối với các năng lực đó trong chương VI.
8
Seafarers qualifed under regulation VI/1 (basic training) related to the
competencies “personal survival techniques” and “fre prevention and fre fghting”,
regulation VI/2 (survival craft, rescue boats and fast rescue boats) and regulation
VI/3 (advanced fre fghting) are required, every 5 years, to provide evidence of
having maintained the required standards of competency in accordance with the
provisions of sections A-VI/1, paragraph 3; A-VI/2, paragraphs 5 and 11; and A-
VI/3, paragraph 5.
8
Thuyền viên đủ tiêu chuẩn theo quy định VI/1 (huấn luyện cơ bản) liên quan
đến năng lực “kỹ thuật sinh tồn cá nhân” và “phòng cháy và chữa cháy”, quy
định VI/2 (tàu cứu nạn, xuồng cứu nạn và xuồng cứu nạn cao tốc) và quy định
VI/3 (chữa cháy nâng cao), cứ 5 năm một lần, phải cung cấp bằng chứng về việc
đã duy trì các tiêu chuẩn năng lực bắt buộc theo quy định của các phần A-VI/1,
đoạn 3; A-VI/2, đoạn 5 và 11; và A-VI/3, đoạn 5.
10
Where security awareness training or training in designated security duties is not
included in the qualifcation for the certifcate to be issued, a certifcate of profciency
shall be issued indicating that the holder has attended a course of training for
designated security duties.
10
Trường hợp đào tạo nâng cao nhận thức về an ninh hoặc đào tạo về các nhiệm
vụ an ninh được chỉ định không được bao gồm trong tiêu chuẩn của chứng chỉ
được cấp, chứng chỉ kỹ năng sẽ được cấp cho người đã tham gia khóa đào tạo cho
các nhiệm vụ an ninh được chỉ định.
11
Where training in medical frst aid or medical care is not included in the
qualifcations for the certifcate to be issued; a certifcate of profciency shall be issued
indicating that the holder has attended a course of training in medical frst aid or in
medical care.
11
Trường hợp đào tạo về sơ cứu y tế hoặc chăm sóc y tế không được bao gồm trong
tiêu chuẩn cấp chứng chỉ; thì giấy chứng nhận nghiệp vụ sẽ được cấp cho người đã
tham gia khóa đào tạo về sơ cứu y tế hoặc chăm sóc y tế.
Resolution 1
Nghị quyết 1
Chapter I
General provisions
Chương I
Các điều khoản chung
Regulation I/1
Definitions and clarifications
1 quy định I/1.1, định nghĩa mới sau đây được thêm vào:
“.44 Điện áp cao có nghĩa là điện áp dòng điện xoay chiều (AC) hoặc dòng
điện một chiều (DC) vượt quá 1.000 vôn.”
Resolution MSC.487(103)
adopted on 13 May 2021
Nghị quyết MSC.486(103)
thông qua ngày 13 tháng 5 năm 2021
Resolution 2
Nghị quyết 2
Part A
Mandatory standards regarding provisions of the annex to the STCW
Convention
Phần A
Các tiêu chuẩn bắt buộc liên quan đến các điều khoản của phụ lục Công ước
STCW
Chapter I
Standards regarding general provisions
Chương I
Tiêu chuẩn lien quan đến các quy định chung
Section A-I/1
Definitions and clarifications
Phần A-I/1
Định nghĩa và giải thích