You are on page 1of 21

NHÓM 7:

DPU + Mục 58-69 trong phần Introduction to Incoterms® 2020

Danh sách thành viên:

Tôn Nữ Khánh Ly 22A4050055


Lê Thị Tình 22A4050144
Chúc Thị Huệ 22A4050156
Lê Phương Nhung 22A4050156
Lê Phương Nhung 22A4050110
Trần Hoàng Mai Chi 22A4050431
Đỗ Kim Anh 22A4050226
Tạ Bích Ngọc 22A4050370
Đào Thị Thùy Dung 22A4050087
Trương Thị Thúy Hiền 22A4050026
Trần Thị Trúc 22A4050091
PHỤ LỤC 1

INCOTERMS®2020 SONG NGỮ ANH VIỆT

IX. DIFFERENCES BETWEEN IX. SỰ KHÁC NHAU GIỮA


INCOTERMS® 2010 AND 2020 INCORTERM INCOTERMS 2010 VÀ
2020
58. The most important initiative behind the
Incoterms® 2020 rules has been to focus on 58. Một trong những điểm nổi bật nhất
how the presentation could be enhanced to Những Điểm Qquy tắc nổi bật, quan trọng
steer users towards the right Incoterms® nhất của Incorterm Incoterms 2020 đó là tập
rule for their sale contract. Thus: trung vào cách trình bày để người dùng có
thể dễ dàng hiểu đúng được các quy tắc của
a) a greater emphasis in this Introduction on
Incorterm Incoterms và nhằm áp dụng cho
making the right choice;
hợp đồng của họ. Như vậy:

b) a clearer explanation of the demarcation


a) nhấn mạnh hơn vào phần giới thiệu để các
and connection between the sale contract
bên tham gia có thể dễ dàng đưa ra sự lựa
and its ancillary contracts;
chọn đúng đắn

c) upgraded Guidance Notes presented now


b) giải thích rõ ràng hơn về việc việc phân
as Explanatory Notes to each Incoterms®
định và kết nối giữa hợp đồng bán hàng và
rule; and
hợp đồng kèm theo phụ.

d) a re-ordering within the Incoterms® rules


c) phần ghi chú hướng dẫn được trình bày
giving delivery and risk more prominence.
dưới dạng ghi chú giải thích cho từng quy

All these changes, though cosmetic in tắc Incorterm Incoterms; và

appearance, are in reality substantial


d) việc đặt hàng lại trong phạm vi của quy
attempts on the part of ICC to assist the
tắc Incorterm Incoterms có rủi ro về giao
international trading community towards
hàng cao hơn.
smoother export/import transactions.
Tất cả những thay đổi trên, dù chỉ mang tính
59. Apart from these general changes, there
hình thức, trên thực tế đó là những nỗ lực
are more substantive changes in the đáng kể của Phòng thương mại quốc tế(ICC)
Incoterms® 2020 rules when compared with để giúp thương mại quốc tế với các giao
Incoterms® 2010. Before looking at those dịch xuất/nhập khẩu thuận lợi hơn.
changes, mention must be made of a
59. Ngoài những thay đổi chung, Incorterm
particular development in trade practice
Incoterms 2020 còn có những thay đổi đáng
which occurred since 2010 and which ICC
kể so với Incorterm Incoterms 2010. Trước
has decided should not lead to a change in
khi xem xét những thay đổi đó, trên thực tế
the Incoterms® 2020 rules, namely Verifed
cần phải chú ý đến sự thay đổi nhất định của
Gross Mass (VGM). lĩnh vực thương mại trên thực tế diễn ra từ
năm 2010 và Phòng thương mại Quốc
60. Note on Verifed Gross Mass (VGM) -
tế(ICC) đã đưa ra quyết định, cụ thể là Phiếu
Since 1 July 2016, Regulation 2 under the
xác nhận khối lượng hàng hóa (VGM) sẽ
International Convention for the Safety of
không dẫn tới thay đổi trong Incorterm
Life at Sea (SOLAS) imposed on shippers in
Incoterms 2020.
the case of the shipment of containers the
obligation either to weigh the packed 60. Lưu ý, Phiếu xác nhận khối lượng hàng
container using calibrated and certifed hóa (VGM) - có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng
equipment, or to weigh the contents of the 7 năm 2016, điều 2 theo Công ước SOLAS
container and add the weight of the về an toàn đường biển áp dụng cho các bên
container when empty. In either case, the giao hàng trong trường hợp vận chuyển
VGM is to be recorded with the carrier. A hàng bằng container có nghĩa vụ xác định
failure to comply bears the sanction under khối lượng container đã chứa hàng bằng các
the SOLAS Convention that the container thiết bị hiệu chỉnh và được chứng nhận,
“should not be loaded onto a ship”: see hoặc xác định khối lượng hàng hóa chứa
paragraph 4.2, MSC1/Circ.1475, 9 June trong container và khối lượng container
2014. rỗng. Trong bất kì trường hợp nào, Nngười
chủ hàng đều có trách nhiệm cung cấp VGM
These weighing operations obviously incur
đến hãng tàu. Trong trường VGM vượt quá
expense and failure may lead to delay in
quy định thì container không được xếp lên
loading. As this happened after 2010, it is
tàu, việc không tuân thủ sẽ bị xử phạt theo
unsurprising that there was some pressure in
công ước SOLAS, xem mục 4.2,
the consultations leading to Incoterms®
MSC1/Circ.1475, ngày 9 tháng 6 năm 2014.
2020 for a clear indication to be given as to
who, as between seller and buyer, should Việc khai báo khối lượng hàng hóa sẽ phát
bear such obligations. sinh chi phí và việc giao hàng lên tàu có thể
bị chậm trễ. Vì điều này xảy ra sau năm
61. It was felt by the Drafting Group that
2010, nên không có gì ngạc nhiên khi những
obligations and costs relating to VGM were
buổi tham vấn để đưa ra Incorterm
too specific and complex to warrant explicit
Incoterms 2020 đã xác định rõ ràng trách
mention in the Incoterms® 2020 rules.
nhiệm và nghĩa vụ giữa người bán và người

62. Returning to the changes made by ICC mua

to the Incoterms® 2010 rules in the


61. Các nhà Nhóm soạn thảo thấy rằng các
Incoterms® 2020 rules, these are:
quy tắc Incorterm Incoterms 2020 khó có

[a] Bills of lading with an on-board notation thể đảm bảo đã đề cập rất rõ ràng, chi tiết

and the FCA Incoterms® rule đến về nghĩa vụ và chi phí của liên quan
đến VGM vì nó quá cụ thể và phức tạp.
[b] Costs, where they are listed
62. Những thay đổi mà ICC đã đưa ra trong
[c] Different levels of insurance cover in các quy tắc Incorterm Incoterms 2020 so
CIF and CIP với Incorterm Incoterms 2010, cụ thể:

[d] Arranging for carriage with seller’s or [a] Vấn đề ghi chú với cụm từ “đã xếp giao
buyer’s own means of transport in FCA, hàng lên tàu” trên vận đơn đường biển trong
DAP, DPU and DDP điều kiện FCA

[e] Change in the three-letter initials for [b] Chi phí, được liệt kê theo danh sách
DAT to DPU
[c] Các mức bảo hiểm khác nhau trong CIF
[f] Inclusion of security-related và CIP
requirements within carriage obligations and
costs [d] Sắp xếp vận chuyển với bằng phương
Phương tiện vận tải của người bán hoặc
[g] Explanatory Notes for Users phương Phương tiện vận chuyển tải riêng
của người mua trong FCA, DAP, DPU và
[a] Bills of lading with an on-board
DDP
notation and the FCA Incoterms® rule

[e] Thay đổi tên viết tắt gồm ba chữ cái đầu
63. Where goods are sold FCA for carriage
by sea, sellers or buyers (or more likely their từ DAT thành DPU
banks where a letter of credit is in place)
[f] Bao gồm Các các yêu cầu liên quan đến
might want a bill of lading with an on-board
an ninh trong các nghĩa vụ và chi phí vận
notation.
chuyển
64. However, delivery under the FCA rule is
[g] Ghi chú giải thích cho người dùng
completed before the loading of the goods
on board the vessel. It is by no means [a] Vấn đề ghi chú với từ “đã giao hàng
certain that the seller can obtain an on-board lên tàu” trên vận đơn đường biển trong
bill of lading from the carrier. That carrier is điều kiện FCA
likely, under its contract of carriage, to be
bound and entitled to issue an on-board bill 63. Trường hợp hàng hóa đã được bán giao

of lading only once the goods are actually cho bên vận chuyển bằng đường biển người

on board. chuyên chở để vận chuyển bằng đường biển,


người bán hoặc người mua (hoặc nhiều khả
65. To cater for this situation, FCA A6/B6 năng là ngân hàng của họ nơi có thư chứng
of Incoterms® 2020 now provides for an từ tín dụng) có thể muốn một nhận vận đơn
additional option. The buyer and the seller với ghi chú phê chú đã xếp chất hàng lên
can agree that the buyer will instruct its xuống tàu.
carrier to issue an on-board bill of lading to
the seller after the loading of the goods, the 64. Tuy nhiên, việc giao hàng dưới điều kiện

seller then being obliged to tender that bill quy tắc FCA phải được hoàn thành trước khi

of lading to the buyer, typically through the xếpgiao hàng hóa lên tàu . Không có gì chắc

banks. ICC recognises that, despite this chắn rằng người bán có thể nhận được vận

somewhat unhappy union between an on- đơn đã xếp hàng lên tàuvận đơn trên tàu từ

board bill of lading and FCA delivery, this hãng. Hãng vận tải đó có khả năng theo hợp

caters for a demonstrated need in the đồng vận chuyển của mình, bị ràng buộc và

marketplace. Finally, it should be có quyền phát hành vận đơn đã xếp hàng

emphasised that even where this optional lên tàuvận đơn trên tàu chỉ khi hàng hóa

mechanism is adopted, the seller is under no thực sự trên tàu.

obligation to the buyer as to the terms of the


65. Để phục vụ cho tình huống này, điều
contract of carriage.
khoản A6/B6 của quy tắc FCA trong FCA

66. Does it remain true to say that where A6/B6 của Incoterms® 2020 hiện cung cấp
containerised goods are delivered by seller thêm một sự lựa chọn tùy chọn bổ sung.
to buyer by handing over to a carrier before Người mua và người bán có thể chấp thuận
loading onto a ship, the seller is well advised rằng người mua sẽ chỉ thị hướng dẫn người
to sell on FCA terms rather than on FOB vận chuyển cấp vận đơn đã xếp hàng lên tàu
terms? The answer to that question is Yes. phát hành vận đơn trên tàu cho người bán
Where Incoterms® 2020 have made a sau khi bốc hàng, người bán sau đó có nghĩa
difference, however, is that where such a vụ xuất trình đấu thầu vận đơn đó cho người
seller still wants or needs a bill of lading mua, thông thường qua các ngân hàng.
with an on-board notation, the new Phòng Thương mại Quốc tếPhòng thương
additional option in the FCA term A6/B6 mại quốc tế ICC nhận ra rằng, mặc dù có sự
makes provision for such a document. kết hợp không mấy vui vẻ giữa vận đơn đã
xếp hàng lên tàuvận đơn trên tàu và giao
hàng theo quy tắc FCA, điều này phục vụ

[b] Costs, where they are listed cho một nhu cầu đã được chứng minh trên
thị trường. Cuối cùng, cần nhấn mạnh rằng
67. In the new ordering of the articles within ngay cả khi cơ chế tùy chọn này được thông
the Incoterms® 2020 rules, costs now qua, người bán không có nghĩa vụ đối với
appear at A9/B9 of each Incoterms® rule. người mua về các điều khoản của hợp đồng
Apart from that re-location, however, there vận chuyển.
is another change that will become obvious
to users early on. The various costs which 66. Liệu rằng có đúng khi nói rằng nơi hàng

fall to be allocated by various articles within hóa đóng trong các container được người

the Incoterms® rules have traditionally bán giao cho người mua bằng cách giao cho

appeared in different parts of each người vận chuyển trước khi xếp giao hàng

Incoterms® rule. Thus, for example, costs lên tàu, thì người bán có nên bán theo điều

related to the obtaining of a delivery khoản FCA thay vì theo điều khoản FOB

document in FOB 2010 were mentioned in không? Câu trả lời cho câu hỏi đó là CÓ.

A8, the article under the heading “Delivery Tuy nhiên, Incoterms® 2020 đã tạo ra sự

Document”, but not in A6, the article under khác biệt, đó là khi người bán vẫn muốn

the heading “Allocation of Costs”. hoặc cần vận đơn với ghi chú đã xếp hàng
lên tàu với phê chú đã đã giao hàng lên
68. In the Incoterms® 2020 rules, however, tàu,thì một tùy chọn bổ sung mới trong điều
the equivalent of A6/B6, namely A9/B9, khoản A6/B6 của quy tắc FCA sẽ FCA A6 /
now lists all the costsallocated by each B6 cung cấp một tài liệu như vậy.điều khoản
particular Incoterms® rule. A9/B9 in the cho tài liệu đó.
Incoterms® 2020 rules are consequently
[b] Chi phí được liệt kê theo danh sách
longer than A6/B6 in the Incoterms® 2010
rules. 67. Theo thứ tự mới của các điều khoản
trong các quy tắc của Incoterms® 2020, chi
69. The purpose is to provide users with a
phí bây giờ sẽ hiện xuất hiện ở A9/B9 của
one-stop list of costs, so that the seller or
từng quy tắc Incoterms®. Tuy nhiên, ngoài
buyer can now find in one place all the costs
sự thay đổi vị trí điều đó, có những một
for which it would be responsible under that
thay đổi khác sẽ sớm trở nên rõ ràng đối với
particular Incoterms® rule. Items of cost are
người sử dụng dùng. Các chi phí khác nhau
also mentioned in their home article: thus,
được phân bổ đa dạng trong các điều khoản
for example, the costs involved in obtaining
khác nhau trong Incoterms® thường xuất
documents in FOB still also appear at A6/B6
hiện ở các phần khác nhau của mỗi quy tắc
as well as at A9/B9. The thinking here was
Incoterms®. Ví dụ, các chi phí liên quan đến
that users interested in discovering the
việc có được một tài liệu chứng từ giao hàng
specific allocation of documentary costs
trong FOB 2010 đã được đề cập trong A8,
might be more inclined to go to the specific
điều khoản với tiêu đề “ Chứng từ giao
article dealing with delivery documents
hàng Tài liệu Giao hàng tận nơi”, chứ không
rather than to the general article listing all
phải trong A6, điều khoản với tiêu đề “Phân
the costs.
bổ chi phí”.

68. Tuy nhiên, trong các quy tắc Incoterms®


2020, tương đương với A6/B6 cũ, cụ thể
hiện tại là A9/B9, hiện tại sẽ liệt kê tất cả
các chi phí được phân bổ theo từng quy tắc
Incoterms® cụ thể. Do đó, A9/B9 trong các
quy tắc Incoterms® 2020 dài hơn so với
A6/B6 trong các quy tắc Incoterms® 2010.

69. Mục đích là cung cấp cho người sử dụng


dùng một lần danh sách chi phí tổng hợp, để
người bán hoặc người mua giờ đây hiện có
thể tìm thấy tất cả các chi phí mà họ sẽ chịu
trách nhiệm theo quy tắc Incoterms® cụ thể
ở một nơi. Các khoản mục chi phí cũng
được đề cập trong điều khoản chính ở trang
chủ: ví dụ, chi phí liên quan đến việc lấy thu
thập tài liệu trong FOB vẫn xuất hiện ở
A6/B6 cũng như tại A9/B9. Suy nghĩ Mục
tiêu ở đây là người dùng cảm thấy hứng thú
quan tâm đến trong việc tìm thấy chứng từ
về chi phí được phân bổ cụ thể chi phí tài
liệu có thể có xu hướng dẫn tới đi đến điều
khoản cụ thể liên quan đến chứng từ giao
hàng hơn là điều khoản chung liệt kê tất cả
các chi phí.

6. DPU - DELIVERY AT PLACE UNLOADED- GIAO HÀNG TẠI NƠI ĐẾN ĐÃ DỠ


HÀNG

1 Delivery and risk 1 Giao hàng và rủi ro

“Delivered at Place Unloaded” means that “Giao hàng đã dỡ tại nơi đến tại nơi đến đã
the seller delivers the goods and transfers dỡ hàng” nghĩa là người bán giao hàng, và
risk to the buyer when the goods, once chuyển rủi ro sang người mua khi hàng hoá
unloaded from the arriving means of đã dỡ khỏi phương tiện vận tải đến, được
transport, are placed at the disposal of the đặt dưới sự định đoạt của người mua tại một
buyer at a named place of destination or at nơi đến chỉ định, hoặc một địa điểm đã thoả
the agreed point within that place, if any thuận ở nơi đến hay bất kỳ điểm nào đã
such point is agreed. được thỏa thuận.một địa điểm tương tự như
vậy.
The seller bears all risks involved in
bringing the goods to and unloading them at Người bán sẽ chịu mọi rủi ro bao gồm cả
the named place of destination. In this vận chuyển và bốc dỡ hàng hoá tại nơi đến
Incoterms® rule, therefore, the delivery and được chỉ định. Do đó, trong quy tắc này của
arrival at destination are the same. DPU is Incoterm, nơi việc giao hàng và nơi đến
the only Incoterms® rule that requires the điểm đến được coi là giống nhau. DPU là
seller to unload goods at destination. The quy tắc duy nhất yêu cầu người bán dỡ hàng
seller should therefore ensure that it is in a tại điểm đến. Vì vậy, người bán hàng nên
position to organise unloading at the named chắc chắn rằng vị trí tổ chức dỡ hàng là địa
place. Should the parties intend the seller điểm đã được chỉ định thoả thuận. Nếu các
not to bear the risk and cost of unloading, bên có ý định rằng người bán không phải
the DPU rule should be avoided and DAP chịu rủi ro và chi phí dỡ hàng hoá, nên tránh
should be used instead. quy tắc DPU và thay thế bằng DAP.

2. Mode of transport 2 Phương thức vận chuyển

This rule may be used irrespective of the Quy tắc này có thể sử dụng trong bất kỳ kì
mode of transport selected and may also be hình thức vận chuyển nào và có thể sử dụng
used where more than one mode of transport khi có nhiều hơn một phương thức vận
is employed. chuyển được áp dụng.

3. Identifying the place or point of 3 Xác định chính xác địa chỉ hoặc điểm
delivery/destination precisely giao hàng/điểm đến

The parties are well advised to specify the Các bên được khuyến cáo nên xác định nơi
destination place or point as clearly as đến địa điểm hoặc điểm đến càng rõ càng tốt
possible and this for several reasons. First, vì một vài lý do. Đầu tiên, rủi ro mất hoặc
risk of loss of or damage to the goods hư hỏng hàng hóa hoá chuyển giao cho
transfers to the buyer at that point of người mua tại điểm giao hàng/điểm đến - và
delivery/destination— and it is best for the cách tốt nhất là người bán và người mua rõ
seller and the buyer to be clear about the ràng về điểm mà tại đó sự chuyển giao quan
point at which that critical transfer happens. trọng này xảy ra. Thứ hai, các chi phí phát
Secondly, the costs before that place or sinh trước địa điểm hoặc điểm giao
point of delivery/destination are for the hàng/điểm đến do người bán chịu và các chi
account of the seller and the costs after that phí phát sinh sau địa điểm/điểm đó do người
place or point are for the account of the mua chịu. Thứ ba, người bán phải ký hợp
buyer. Thirdly, the seller must contract or đồng hoặc sắp xếp vận chuyển hàng hoá tới
arrange for the carriage of the goods to the địa điểm hoặc điểm giao hàng/điểm đến đã
agreed place or point of delivery/destination. thoả thuận. Nếu không thể hoàn thành,
If it fails to do so, the seller is in breach of người bán sẽ vi phạm nghĩa vụ của mình
its obligations under this rule and will be theo quy tắc này và sẽ phải chịu trách nhiệm
liable to the buyer for any ensuing loss. The với trước người mua về bất kì tổn thất nào
seller would, for example, be responsible for xảy ra sau đó. Ví dụ, với bất kỳ chi phí phát
any additional costs levied by the carrier to sinh thêm nào trong quá trình vận chuyển
the buyer for any additional on- carriage mà bên vận chuyển thu đối với người mua
thì người bán sẽ chịu trách nhiệm người bán
4. ‘or procuring the goods so delivered’
sẽ phải chịu trách nhiệm cho những loại chi

The reference to “procure” here caters for phí bổ sung mà người vận chuyển trả cho

multiple sales down a chain (string sales), người mua về bất kì loại vận chuyển bổ

particularly common in the commodity sung nào.

trades.
4 .Hoặc mua sắm hàng hoá được giao

5. Export/import clearance
Cụm từ “Mua sắm” Các tài liệu tham khảo

DPU requires the seller to clear the goods về “mua hàng” trong quy tắc này phục vụ

for export, where applicable. However, the cho việc bán hàng theo chuỗi, đặc biệt phổ

seller has no obligation to clear the goods biến trong các giao dịch ngành nghề hàng

for import or for post-delivery transit hoá.

through third countries, to pay any import


5 Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
duty or to carry out any import customs
formalities. As a result, if the buyer fails to Xuất/Nhập hàng thông quan
organise import clearance, the goods will be
DPU yêu cầu người bán thông quan phải
held up at a port or inland terminal in the
làm rõ hàng hoá để xuất khẩu, nếu có cần
destination country. Who bears the risk of
áp dụng. Tuy nhiên, người bán không có
any loss that might occur while the goods
nghĩa vụ thông quan làm rõ hàng hoá nhập
are thus held up at the port of entry in the
khẩu hoặc hàng hóa quá cảnh sau khi nhập
destination country? The answer is the
khẩu vào nước thứ ba, không cần trả bất kỳ
buyer: delivery will not have occurred yet,
khoản kì thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất
B3(a) ensuring that the risk of loss of or
kì thủ tục hải quan nhập khẩu nào. Vì vậy,
damage to the goods is with the buyer until
transit to a named inland point can be nếu người mua ko thực hiện thủ tục hoàn
resumed. If, in order to avoid this scenario, thành việc thông quan nhập khẩu, hàng hoá
the parties intend the seller to clear the sẽ bị giữ tại cảng hoặc kho nhà ga nội địa tại
goods for import, pay any import duty or tax quốc gia đến. Ai sẽ là người chịu rủi ro về
and carry out any import customs các tổn thất hay bất kỳ mất mát nào khi
formalities, the parties might consider using hàng hóa bị giữ tại cảng nhập cảnh của quốc
DDP. gia đến? Câu trả lời là người mua bởi: việc
giao hàng chưa xảy ra, nhưng điều B3(a)
đảm bảo rằng rủi ro mất mát hoặc hư hỏng
hàng hóa thuộc về người mua cho đến khi
hàng hóa được vận chuyển đến một điểm
nội địa được chỉ định việc quá cảnh tại một
điểm nội địa được bắt đầu lại. Để tránh vấn
đề này xảy ra, nếu các bên thống nhất người
bán thông quan hàng hóa để nhập khẩu,trả
các loại thuế nhập khẩu và thực hiện các thủ
tục hải quan nhập khẩu hàng hóa thì các bên
có thể xem xét sử dụng DDP. có ý định
người bán làm rõ hàng hoá nhập khẩu, trả
bất kì loại thuế nhập khẩu hay thực hiện các
thủ tục hải quan nhập khẩu nào, các bên có
thể xem xét sử dụng DDP.

A. THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN

A1. General obligations A1. Nghĩa vụ của người bán.

The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa
commercial invoice in conformity with the đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua
contract of sale and any other evidence of bán và cung cấp bất kỳ bằng chứng phù hợp
conformity that may be required by the nào khác theo yêu cầu của hợp đồng.
contract. Bất kỳ chứng từ được cung cấp bởi người
Any document to be provided by the seller bán đều có thể dưới dạng giấy hoặc dạng
may be in paper or electronic form as agreed điện tử như đã thỏathoả thuận hoặc, nếu hợp
or, where there is no agreement, as is đồng không đề cập đến điều này thì tuân
customary. theo tập quán quy định.

A2:Delivery A2: Giao hàng


The seller must unload the goods from the Người bán phải phải dỡ hàng từ phương tiện
arriving means of transport and must then vận tải đến và sau đó phải đặt giao hàng hóa
deliver the goods by placing them at bằng cách đặt chúng dưới sự định đoạttheo
disposal of the buyer at the agreed point, if ý của người mua tại điểm đã thỏa thuận, nếu
any, at the named place of destination or by có, tại địa điểm cụ thể hoặc mua hàng đã
procuring the goods so delivered. of giao như vậy tại địa điểm giao hàng đã nêu,
delivery, not loaded on any collecting không được chất lên bất kỳ phương tiện thu
vehicle. If no specific point has been agreed gom nào. Nếu không có điểm cụ thể nào
within the named place of delivery, and if được thỏa thuận trong địa điểm giao hàng đã
there are several points available, the seller nêu và nếu có sẵn một số địa điểm, người
may select the point that best suits its bán có thể chọn điểm phù hợp nhất với mục
purpose. In either case tThe seller must đích của mình. Trong cả hai trường hợp
deliver the goods on the agreed date or nNgười bán phải giao hàng vào ngày đã
within the agreed period thỏa thuận hoặc trong khoảng thời gian đã
thỏa thuận.

A3: Transfer of risks A3: Chuyển giao rủi ro


Người bán phải chịu tất cả rủi ro về mất mát
The seller bears all risks of loss of or
hoặc hư hỏng của hàng hoá cho tới khi hàng
damage to the goods until they have been
hoá được giao theo điều A2, trừ trường hợp
delivered in accordance with A2, with the
mất mát hoặc hư hỏng trong các trường hợp
exception of loss or damage in the
quy định tại điều B3.
circumstances described in B3.

A4:Carriage A4:Vận tải


Người bán không có nghĩa vụ đối với người
The seller has no obligation to the buyer to
mua về ký kết hợp đồng vận tải.Tuy nhiên,
người bán phải cung cấp cho người mua,
make a contract of carriage. However, the
theo yêu cầu, rủi ro và chi phí của người
seller must provide the buyer, at the buyer’s
mua, với bất kỳ thông tin nào thuộc quyền
request, risk and cost, with any information
sở hữu của người bán, bao gồm các yêu cầu
in the possession of the seller, including
bảo mật liên quan đến vận chuyển, mà
transport-related security requirements, that
người mua cần để sắp xếp vận chuyển.
the buyer needs for arranging carriage
Người bán phải ký hợp đồng hoặc sắp xếp
The seller must contract or arrange at its
chi phí riêng của mình để vận chuyển hàng
own cost for the carriage of the goods to the
hóa tới nơi đến hoặc tới một điểm thỏa
named place of destination or to the agreed
thuận, nếu có, tại nơi đến chỉ định. Nếu một
point, if any, at the named place of
địa điểm cụ thể không được đồng ý hoặc
destination. If a specific point is not agreed
không xác định được, người bán có thể chọn
or is not determined by practice, the seller
một nơi phù hợp nhất. Người bán phải tuân
may select the point at the named place of
thủ bất kỳ yêu cầu an ninh liên quan đến vận
destination that best suits its purpose.
chuyển để vận chuyển hàng hóa đến đích.

The seller must comply with any transport-


related security requirements for transport to
the destination.

A5. Insurance A5. Bảo hiểm

The seller has no obligation to the buyer to Người bán không có nghĩa vụ đối với người
make a contract of insurance. mua về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm.

A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/vận tải

The seller must provide the buyer, at the Bằng chi phí của mình, người bán phải cung
seller’s cost, with any document required to cấp cho người mua bất kỳ chứng từ nào
enable the buyer to take over the goods được yêu cầu để người mua có thể nhận
được hàng.

A7. Export/import clearance A7.Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu


a) Export and transit clearance

Where applicable, the seller must carry out a.Thông quan xuất khẩu và liên vận quá
and pay for all export and transit clearance cảnh:
formalities required by the country of export
Nếu có quy định cần, người bán phải thực
and any country of transit (other than the
hiện làm và thanh toán toàn bộ thủ tục
country of import), such as:
thông quan chi trả mọi chi phí liên quan đến
· export/transit li việc làm thủ tục hải quan xuất khẩu và liên
vận quá cảnh (nếu có quá cảnh ở nước thứ
. security clearance for
ba) theo yêu cầu của được quy định ở nước
export/transit;
xuất khẩu hoặc bất kì nước nào liên vận

· pre-shipment inspection; and (ngoài nước nhập khẩu) và nước quá cảnh,
như là:
· any other owcial authorisation.
· Giấy phép xuất khẩu/ liên vận quá cảnh;.
b) Assistance with import clearance
· Thủ tục Kiểm tra an ninh với hàng hóa
cho khi xuất khẩu/ liên vận quá cảnh;.
Where applicable, the seller must assist the
buyer, at the buyer’s request, risk and cost, · Kiểm tra trước khi giao hàng Giám định

in obtaining any documents and/or hàng hóa khi xuất khẩu/ quá cảnh; và
information related to all import clearance
· Bất kỳ ủy quyền quy định pháp lý nào
formalities, including security requirements
khác.
and pre-shipment inspection, needed by the
country of import. b.Hỗ trợ thông quan việc làm thủ tục nhập
khẩu:

Nếu có quy định cần, theo yêu cầu của


người mua, cả khi phát sinh rủi ro và chi
phí, người bán phải giúp đỡ hỗ trợ người
mua khi người mua yêu cầu, rủi ro và chi
phí do người mua chịu để lấy các chứng từ
và /hoặc /thông tin liên quan cần thiết đến
toàn bộ thủ tục thông quan cho việc làm thủ
tục hải quan khi nhập khẩu, bao gồm yêu
cầu bảo mật và kiểm tra trước khi giao hàng
đã cả các thông tin an ninh và việc giám
định hàng hóa, được quy định bởi ở nước
nhập khẩu.

A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra/Đóng gói/Đánh dấu

The seller must pay the costs of those Người bán cần phải trả các những chi phí về
checking operations (such as checking viêc cho quá trình kiểm tra hàng ( như kiểm
quality, measuring, weighing, counting) that tra chất lượng, cân, đo, trọng lượng, đếm)
are necessary for the purpose of delivering những điều này là cần thiết để giao dịch ở
the goods in accordance with A2. mục cho mục đích giao hàng phì hợp với
điều A2.
The seller must, at its own cost, package the
goods, unless it is usual for the particular Người bán phải đóng gói hàng hóa và chịu,
trade to transport the type of goods sold theo chi phí về việc đó của riêng mình, đóng
unpackaged. The seller must package and gói hàng hóa, trừ khi thông lệ của ngành
mark the goods in the manner appropriate hàng quy định nó là bình thường cho thương
for their transport, unless the parties have mại cụ thể hàng hóa được gửi đi để vận
agreed on specific packaging or marking chuyển Các loại hàng hóa bán không cần
requirements. đóng gói. Người bán phải đóng gói và ký
mã hiệu đánh dấu hàng hóa theo cách thức
phù hợp với phương thức vận tải vận
chuyển của họ, trừ khi hai các bên đã đồng ý
cụ thể về cách đóng hàng và ký mã hiệu khi
hợp đồng được kí kết.bao bì đặc biệt hoặc
đánh dấu theo yêu cầu

A9. Allocation of costs A9 Phân chia chi phí


The seller must pay:

a)All costs relating to the goods and their Người bán phải trả:
transport until they have been unloaded and
a)Tất cả chi phí liên quan tới hàng hóa và
delivered in accordance with A2, other than
vận chuyển hàng hóa cho tới khi chúng đã
those payable by the buyer under B9;
được dỡ khỏi phương tiện vận tải họ đã dỡ
b)The cost of providing the hàng và giao hàng theo điều A2, trừ ngoài ra
delivery/transport document under A6; những khoản người mua trả theo điều phải
bởi người mua dưới điều B9
c)Where applicable, duties, taxes and any
other costs related to export and any transit b)Chi phí để cung cấp chứng từ tài liệu cho
clearance under A7(a); and việc giao hàng/vận tải theo chuyển dưới
điều A6
d) The buyer for all costs and charges
related to providing assistance in obtaining c)Nếu có quy định, thuế hải quan, áp dụng,
documents and information in accordance nhiệm vụ, thuế và bất kỳ chi phí nào khác
with B5 and B7(a). liên quan đến hoạt động xuất khẩu và bất kỳ
thủ tục quá cảnh nào theo giải phóng mặt
bằng dưới điều A7(a); và

d) Trả cho người mua Người mua sẽ chịu tất


cả các khoản chi phí và phụ phí liên quan
đến việc cung cấp sự hỗ trợ trong việc lấy
chứng từ trợ giúp cung cấp thu thập tài liệu
và thông tin theo điều B5 và VÀ B7(a).

A10. Notices A10. Thông báo cho người muaGhi chú

The seller must give the buyer any notice Người bán phải thông báo đưa cho người
required to enable the buyer to receive the mua bất kỳ thông tin nào được mọi ghi chú
goods. yêu cầu để tạo khả năng cho người mua có
thể tiếp nhận được hàng hóa.
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA.

B1. General obligations B1. Nghĩa vụ của người mua:

The buyer must pay the price of the goods as Người mua phải thanh toán tiền hàng như
provided in the contract of sale. quy định trong hợp đồng.

Any document to be provided by the buyer Bất kỳ chứng từ được cung cấp bởi người
may be in paper or electronic form as agreed mua đều có thể dưới dạng giấy hoặc dạng
or, where there is no agreement, as is điện tử như đã thỏathoả thuận hoặc, nếu hợp
customary. đồng không đề cập đến điều này thì tuân
theo tập quán quy định.

B2:Taking delivery B2: NhậnGiao hàng

Người mua phải nhận hàng khi hàng


The buyer must take delivery of the goods hóachúng được giao theo mục A2 và thông
when they have been delivered under A2 báo theo A10
and notice given under A10

B3: Transfer of risks. B3: Chuyển giao rủi ro

Người mua chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc


The buyer bears all risks of loss of or hư hỏng hàng hóa kể từ khi chúng được giao
damage to the goods from the time they theo A2.
have been delivered under A2.
Nếu:
If:

a) người mua không đưa ra thông báo


a) the buyer fails to give notice
theo B10, thực hiện nghĩa vụ của
accordance with B10, fulfil its
mình theo B7, thì người mua phải
obligations in accordance with B7,
chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư
then it bears all resulting risks of loss
hỏng hàng hóa. kể từ ngày thỏa
of or damage to the goods; or
b) the buyer fails to give notice in
thuận hoặc kết thúc thời gian thỏa
accordance with B10, then it bears
thuận để giao hàng, với điều kiện là
all risks of loss of or damage to the
hàng hóa đã được xác định rõ ràng là
goods from the agreed date or the
hợp đồng các mặt hàng
and of the agreed period for delivery,
b) người mua không thông báo theo
provided that the goods have been clearly B10, thì người mua sẽ phải chịu tất
identified as the contract goods. cả rủi ro mất mát hoặc hư hỏng hàng
hóa kể từ ngày thỏa thuận hoặc hết
then the buyer bears all risks of loss of or
thời hạn thỏa thuận để giao hàng,
damage to the goods from the agreed date or
the end of the agreed period for delivery, với điều kiện là hàng hóa đã được xác định
provide that the goods have been clearly rõ ràng là hàng hóa theo hợp đồng.
identified as the contract goods

B4: Carriage B4: Vận tải

It is up to the buyer to contract or arrange at Người mua có thể ký hợp đồng hoặc tự sắp
its own for the carriage of the goods for the xếp để vận chuyển hàng hóa cho địa điểm
named place of delivery giao hàng đã nêu

The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ đối với người
make a contract of carriage. bán về ký kết hợp đồng vận chuyển.

B5. Insurance B5. Bảo hiểm

The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ đối với
make a contract of insurance. However, the người bán về ký kết hợp đồng bảo hiểm.
buyer must provide the seller, at the seller’s Tuy nhiên, khi nếu người bán yêu cầu và
request, risk and cost, with information that chịu rủi ro và chi phí, thì người mua phải
the seller needs for obtaining insurance. cung cấp các thông tin cần thiết cho để
người bán cả khi phát sinh rủi ro và chi phí
để có thể mua bảo hiểm.

B6. Delivery/transport document B6.Chứng từ giao hàng/vận tải

The buyer must accept the document Người mua phải chấp nhận chứng từ vận tải
provided under A6. được cung cấp ở theo như mục A6.

B7. Export/import clearance B7.Thông quan xuất/ nhập khẩu

a.Assistance with export and transit a.Hỗ trợ việc thông quan xuất khẩu và quá
clearance cảnh.liên vận

Where applicable, the buyer must assist the Nếu cầncó quy định, người mua phải hỗ trợ
seller at the seller’s request, risk and cost in theo yêu cầu của người bán khi người bán
obtaining any documents and/or information yêu cầu do người bán chịu, cả khi phát sinh
related to all export/transit clearance rủi ro và chi phí, người mua phải giúp đỡ
formalities, including security requirements người bán để lấy các chứng từ và/hoặc
and pre-shipment inspection, needed by the thông tin liên quan đến việctất cả thủ tục
country of export and any country of transit thông quan xuất khẩu/quá cảnhliên vận, kể
(other than the country of import). cả các thông tin an ninh hay giám định bao
gồm yêu cầu bảo mật và kiểm tra trước khi
giao hàng đã được quy định bởi nước xuất

b.Import clearance khẩu/ quá cảnh. hoặc bất kỳ nước nào liên
vận (khác với nước nhập khẩu).
Where applicable, the buyer must carry out
and pay for all formalities required by the b.Thông quan nhập khẩu:

country of import, such as:


Nếu cầncó quy định, người mua phải làm

· import licence; thực hiện và trả các chi phí liên quan đến
việc thông quan được quy định tại thanh
· security clearance for import; toán toàn bộ thủ tục theo yêu cầu của nước
· pre-shipment inspection; and nhập khẩu, như là:

· any other offcial authorisation. · Giấy phép nhập khẩu

· Kiểm tra Thủ tục an ninh cho việc


nhập khẩu

· Giám định Kiểm tra trước khi giao


hàng hóa

· Và Bất kì quy định pháp lý nàoủy


quyền chính thức nào khác

B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/Đóng gói/Đánh dấu

The buyer has no obligation to the seller. Người mua không có nghĩa vụ gì với tớ
người bán

B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí

The buyer must pay: Người mua phải trả:

a) all costs relating to the goods from the a) tất cả chi phí liên quan tới hàng hóa kể từ
time they have been delivered under A2; thời điểm khi họ đã nhận được chúng
( hàng hóa) đã được giao theo điều A2;
b) the seller for all costs and charges related
to providing assistance in obtaining b) Trả cho người bán người bán chiu tất cả
documents and information in accordance các khoản chi phí và phụ phí liên quan tới
with A7(b); việc cung cấp sự hỗ trợ trong việc lấy chứng
từ cung cấp trợ giúp việc thu thập tài liệu và
c) where applicable, duties,taxes and any
thông tin theo điều A7(b); và
other costs related to import clearance under
B7(b); and c)Nếu có quy định áp dụng,thuế hải quan
nhiệm vụ, thuế và bất kỳ chi phí nào khác
d) any additional costs incurred by the seller
liên quan đến thủ tục nhập khẩu theo xuất
if the buyer fails to fulfil its obligations in
accordance with B7 or to give notice in khẩu và bất kỳ giải phóng mặt bằng dưới
accordance with B10, provided that the điều B7(b); và
goods have been clearly identified as the
d)Hoàn trả bất kì chi phí phát sinh nàoMọi
contract goods.
chi phí thêm đã được trả phát sinh bởi
người bán nếu người mua không đáp ứng
các nghĩa vụ của mình theo điều B7 hoặc
không hoàn thành việc đưa ra thông báo ghi
chú theo điều B10, với điều kiện rằng hàng
hóa đã được xác minh rõ ràng là hàng hóa
của hợp đồng hoàn toàn giống như trong
hợp đồng ký kết.

B10. Notices B10. Thông báo cho người bánGhi chú

The buyer must, whenever it is agreed that Người mua phải, bBất cứ khi nào có thỏa
the buyer is entitled to determine the time thuận đồng ý rằng người mua có quyền để
within an agreed period and/or the point of xác định thời gian trong vòng một khoảng
taking delivery within the named place of thời gian đã thỏa thuận và/hoặc điểm để
destination, give the seller sufficient notice. thực hiện việc nhận giao hàng trong tại nơi
đến đó có tên nơi đến,người mua phải đưa ra
thông báo đầy đủ cho người bán. đưa cho
người bán đầy đủ ghi chú.

You might also like