You are on page 1of 7

Case 1: Walmart and LVMH Trường hợp 1: Walmart và LVMH

1/ 1/
- The feature of Walmart's strategies: - Đặc điểm của các chiến lược của
+ Walmart depends on economies of Walmart:
scale: huge volume of business allow + Walmart phụ thuộc vào quy mô kinh
low prices tế: khối lượng kinh doanh khổng lồ cho
+ Walmart can reduce thank to lower phép giá thấp
development costs by building store and + Walmart có thể giảm chi phí phát triển
distribution centre on cheap land, away bằng cách xây dựng cửa hàng và trung
from city centres, choices of product tâm phân phối trên khu đất rẻ, cách xa
(selling many own brand) and trung tâm thành phố, lựa chọn sản phẩm
standardization. (bán nhiều nhãn hiệu riêng) và tiêu
+ Mainly focus on America's market chuẩn hóa.
- The feature of LVMH: + Chủ yếu tập trung vào thị trường Châu
+ To focus on the development of global Mỹ
star brand - Tính năng của LVMH:
+ To ensure that the highest production + Tập trung phát triển thương hiệu ngôi
standards are always used sao toàn cầu
+ Decentralized into production and + Để đảm bảo rằng các tiêu chuẩn sản
distribution xuất cao nhất luôn được sử dụng
2/ + Phân cấp vào sản xuất và phân phối
- There are 3 drivers that could drive 2/
global retail industry such as: market - Có 3 động lực có thể thúc đẩy ngành
driver, cost globalization driver and bán lẻ toàn cầu như: động lực thị
competitive driver trường, động lực toàn cầu hóa chi phí và
động lực cạnh tranh
Case 2: Lockheed Martin Trường hợp 2: Lockheed Martin
1/ 1/
- In the 1990s, a global market for - Trong những năm 1990, thị trường
satellite launch services emerged toàn cầu về dịch vụ phóng vệ tinh xuất
- The rapid growth in hiện
telecommunication driving significant - Sự phát triển nhanh chóng trong lĩnh
acceleration of demand for launches of vực viễn thông thúc đẩy nhu cầu ra mắt
telecommunication technologies các công nghệ viễn thông tăng nhanh
- The assistance of government help đáng kể
Lockheed Martin entry Russia's market - Sự hỗ trợ của chính phủ giúp
Lockheed Martin thâm nhập thị trường
Nga
2/ 2/
- This case absolutely support Michael - Trường hợp này hoàn toàn ủng hộ ý
Porter's mean. We can see that US của Michael Porter. Chúng ta có thể
government to helped Lockheed Martin thấy rằng chính phủ Hoa Kỳ đã giúp
increased sale and demand Lockheed Martin tăng doanh số bán
- Russian firm could help US's firm in hàng và nhu cầu
research and development activities. - Công ty Nga có thể giúp công ty Mỹ
- ILS was allowed used Baikonur space trong các hoạt động nghiên cứu và phát
facility in Kazakhstan. triển.
- Lockheed Martin faster than Ariane - ILS được phép sử dụng cơ sở vũ trụ
space. Baikonur ở Kazakhstan.
- Lockheed Martin nhanh hơn không
gian Ariane.

Case 3: The rise of Linux Trường hợp 3: Sự nổi lên của Linux
1/ 1/
- Before the introduction of Linux: - Trước khi Linux ra đời:
+ Microsoft supplier had significant + Nhà cung cấp của Microsoft có khả
bargaining power năng thương lượng đáng kể
+ Few competing or substitute products + Ít sản phẩm thay thế hoặc cạnh tranh
+ High barriers to entry: the + Rào cản gia nhập cao: sự phát triển
development for new OS were cho hệ điều hành mới là rất lớn
enormous + Khách hàng lúc đó có ít lựa chọn:
+ Customers had little option at the time window hoặc Macintosh nhưng hầu hết
:window or Macintosh but most các máy tính đều có cài đặt sẵn window
computer had window pre- installed on
them
- After the introduction of Linux: - Sau khi giới thiệu Linux:
+ Barrier to entry is lower + Rào cản nhập cảnh thấp hơn
+ Many competing and substitute + Nhiều cạnh tranh và thay thế
+ Supplier have more power because + Nhà cung cấp có nhiều quyền lực hơn
some appearances of firms: Red Hat , do xuất hiện một số hãng: Red Hat,
Oracle, IBM, ... Oracle, IBM, ...
+ Customers could choose many option + Khách hàng có thể chọn nhiều tùy
for their computer and their software chọn cho máy tính và phần mềm của họ
2/ 2/
- Microsoft spend more resources for - Microsoft dành nhiều tài nguyên hơn
RD research and develop ... in OS để nghiên cứu và phát triển RD ... trong
market server máy chủ thị trường hệ điều hành
- Create more software that Linux can't - Tạo thêm phần mềm mà Linux không
- Make OS more simple for user thể
- Create many types of software such as: - Làm cho hệ điều hành đơn giản hơn
working, relaxing, entertain, cho người dùng
searching,... - Tạo nhiều loại phần mềm như: làm
việc, thư giãn, giải trí, tìm kiếm, ...
Case 4: Zara Trường hợp 4: Zara
1/ 1/
* Zara use vertical supply chain allow * Zara sử dụng chuỗi cung ứng dọc cho
Zara to introduce new items throughout phép Zara giới thiệu các mặt hàng mới
the year. It help company to move from trong suốt cả năm. Nó giúp công ty
clothes design to production to sales in chuyển từ thiết kế quần áo sang sản xuất
three weeks: sang bán hàng trong ba tuần:
- Zara not depend on a complex global - Zara không phụ thuộc vào chuỗi cung
supply chain, company does not have to ứng toàn cầu phức tạp, công ty không
make accurate sales forecasts phải đưa ra dự báo bán hàng chính xác
- Zara make an initial guess for the - Zara dự đoán ban đầu về số lượng mặt
number of items needed and hàng cần thiết và thông báo số lượng
communicate the number to the cho các nhà máy
factories * Các nhà bán lẻ quần áo tiêu biểu:
* Typical clothing retailers: - Các nhà bán lẻ quần áo điển hình liên
- Typical clothing retailers constantly tục tìm kiếm các nhà cung cấp mới các
look out for new suppliers of cheaper loại quần áo rẻ hơn từ các công ty sản
clothers from foreign manufacturing xuất nước ngoài trên khắp thế giới
companies around the world - Các nhà bán lẻ thường thuê ngoài
- Retailers often outsource many of the nhiều quy trình thiết yếu của chuỗi cung
essential supply chain processes ứng bao gồm đặt hàng sản phẩm và
including the placing of product orders kiểm soát chất lượng
and quality control - Sử dụng trung gian nước ngoài
- Employ a foreign intermediary
2/ 2/
- Zara could be replicated by others - Zara có thể được sao chép bởi các
firms if: công ty khác nếu:
+ Their producer responds and adjust + Nhà sản xuất của họ phản hồi và điều
better than Zara chỉnh tốt hơn Zara
+ They have owned- local factories + Họ đã sở hữu các nhà máy địa phương
instead of outsourcing thay vì thuê ngoài
+ They have do what Zara do + Họ đã làm những gì Zara làm

Case 5: Haier Group Trường hợp 5: Nhóm Haier


1/ 1/
.- Because they could gain advantages .- Bởi vì họ có thể đạt được lợi thế từ
from avoiding import to tariff and việc tránh nhập khẩu đến thuế quan và
reducing transport costs giảm chi phí vận tải
- Their CEO believed that the - Giám đốc điều hành của họ tin rằng
company's product would appeal more sản phẩm của công ty sẽ hấp dẫn hơn
to consumers in developed countries đối với người tiêu dùng ở các nước phát
- Internationlization helps Haier triển
dominate oversea market and created a - Sự kết hợp giúp Haier chiếm lĩnh thị
localized brand name trường nước ngoài và tạo ra một thương
hiệu nội địa hóa
2/ 2/
- The Haier group followed Uppsala - Nhóm Haier theo mô hình Uppsala ở
model at high level cấp độ cao
- Their CEO had an international - CEO của họ đã có tầm nhìn quốc tế
outlook from the start they used to ngay từ đầu họ đã sử dụng công nghệ
German's technology to entry fastidious của Đức để thâm nhập thị trường khó
market like: US, Europe tính như: Mỹ, Châu Âu
- After enduring 10% of the US market - Sau khi chiếm được 10% thị trường
force small compact refrigerators, they Mỹ, tủ lạnh nhỏ gọn đã liên doanh với
are joint-venturing with companies such các công ty như: Mitsubishi của Nhật
as: Mitsubishi of Japan, Merloni of Italy Bản, Merloni của Ý.
- They emulated the strategies of - Họ đã mô phỏng chiến lược của các
successful Japanese and Korean firm công ty thành công của Nhật Bản và
such as Sony, Samsung and LG. Hàn Quốc như Sony, Samsung và LG.
- The milestones of international - Các cột mốc của việc mở rộng ra quốc
expansion that Haier group purchased a tế mà tập đoàn Haier mua nhà máy tủ
refrigerator plant in Italy, US, open lạnh ở Ý, Mỹ, mở các trung tâm (R&D)
(R&D) centres in Germany, Denmark ở Đức, Đan Mạch và Hà Lan
and the Netherlands
Case 6: Tyrian Diagnostics Trường hợp 6: Chẩn đoán Tyrian
1/ The main drivers and motives for 1 / Những động lực và động cơ chính
global strategic alliances at Tyrian cho các liên minh chiến lược toàn cầu
Diagnostics: tại Tyrian Diagnostics:
- IBM: information technology drivers - IBM: trình điều khiển công nghệ thông
- Shimadzu corporation and Kratos tin
Instrument technology drivers - Tập đoàn Shimadzu và trình điều
- Sigma-Aldrich: Market driver khiển công nghệ Kratos Instrument
- Millipore Corporation market driver - Sigma-Aldrich: Người điều khiển thị
- ThermoFinnigan: Technology driver trường
- CSIRO: R&D driver - Người dẫn dắt thị trường của Millipore
- GeneBio: biotechnology driver Corporation
- ThermoFinnigan: Trình điều khiển
công nghệ
- CSIRO: Trình điều khiển R&D
- GeneBio: trình điều khiển công nghệ
2/ sinh học
- Advantages: 2/
+ Sharing of all development costs and - Thuận lợi:
risks + Chia sẻ mọi chi phí phát triển và rủi ro
+ Benefit from advantage enjoyed by + Hưởng lợi từ lợi thế được hưởng bởi
large rivals without merging các đối thủ lớn mà không cần sáp nhập
+ Reduce the competitors + Giảm bớt các đối thủ cạnh tranh
+ Controlling outbound and inbound + Kiểm soát hậu cần đi và đến
logistics
- Disadvantages:
+ Difficult to manage alliance's - Nhược điểm:
relationship + Khó quản lý mối quan hệ của liên
+ Conflict of interests among alliance minh
+ Hard to focus on main field + Xung đột lợi ích giữa các liên minh
+ High cost in management activities + Khó tập trung vào lĩnh vực chính
+ Chi phí cao trong hoạt động quản lý
Case 7: Nestle China
1/ Trường hợp 7: Nestle Trung Quốc
- Nestle has a right step to restore 1 /
customer confidence - Nestle có một bước đi đúng đắn để
- Nestle rebuilds the trustworthy for khôi phục niềm tin của khách hàng
China's food industry, they established a - Nestle đã xây dựng lại sự tin cậy cho
world-class R&D centre in Beijing, it ngành công nghiệp thực phẩm của
helps detect contaminations Trung Quốc, họ đã thành lập một trung
- Nestle appeared on time in contexts tâm R&D đẳng cấp thế giới ở Bắc Kinh,
customer lose all their faith in China's nó giúp phát hiện các chất gây ô nhiễm
food industry - Nestle xuất hiện đúng lúc trong bối
2/ cảnh khách hàng mất hết niềm tin vào
- After the saving of Nestle, China's ngành thực phẩm Trung Quốc
food industry took their position back. 2 /
They accounted for large part of market - Sau khi Nestle được cứu, ngành công
share. nghiệp thực phẩm của Trung Quốc đã
- Chinese fleeing the domestic lấy lại vị thế của họ. Họ chiếm một phần
producers lớn thị phần.
- We could see that the importance of - Người Trung Quốc bỏ chạy khỏi các
strategies in each time Nestle chosen nhà sản xuất trong nước
right away when the crisis are being - Chúng ta có thể thấy tầm quan trọng
continued của các chiến lược trong từng thời điểm
mà Nestle lựa chọn ngay khi khủng
Case 8: Lufthansa's diversification hoảng đang tiếp diễn
Trường hợp 8: Sự đa dạng hóa của
1/ Lufthansa
- I think it was wise for Lufthansa's new 1 /
business because they chose the - Tôi nghĩ việc kinh doanh mới của
diversification strategy and simple Lufthansa là khôn ngoan vì họ đã chọn
business model, generate high return by chiến lược đa dạng hóa và mô hình kinh
catering for various customers across doanh đơn giản, tạo ra lợi nhuận cao
the value chain and make the company bằng cách phục vụ cho nhiều khách
less exposed to economic cycles. hàng khác nhau trong chuỗi giá trị và
- In the late 1990s and first couple of giúp công ty ít tiếp xúc với các chu kỳ
years of the 2000s, the group provided kinh tế.
for around 600 customers worldwide - Vào cuối những năm 1990 và vài năm
and generated, on average around 10% đầu của những năm 2000, tập đoàn đã
of its total. Furthermore, though its LSG cung cấp cho khoảng 600 khách hàng
SKY Chef Group, it provides services to trên toàn thế giới và tạo ra trung bình
over 250 regular customers khoảng 10% tổng số khách hàng của
mình. Hơn nữa, mặc dù LSG SKY Chef
2/ Group của nó, nó cung cấp dịch vụ cho
- It should keep its non-core businesses hơn 250 khách hàng thường xuyên
because the remaining none-core 2 /
business-MRO, IT service, and - Nó nên giữ các mảng kinh doanh
Catering- are also performing well. không cốt lõi của mình vì các mảng
Lufthansa Technik is now a global kinh doanh không cốt lõi còn lại - MRO,
house name in the maintenance, repair, Dịch vụ CNTT và Dịch vụ ăn uống -
and overhaul of civil aircraft. Its IT cũng đang hoạt động tốt. Lufthansa
Service is one of the world's leaders for Technik hiện là tên tuổi toàn cầu trong
providing IT solutions for airlines. lĩnh vực bảo dưỡng, sửa chữa và đại tu
Similarly, LSG SKY Chef has bounced máy bay dân dụng. Dịch vụ CNTT của
back and is now a global market leader hãng là một trong những công ty hàng
in airline catering đầu thế giới về cung cấp các giải pháp
CNTT cho các hãng hàng không. Tương
tự, LSG SKY Chef đã trở lại và hiện là
công ty dẫn đầu thị trường toàn cầu
trong lĩnh vực cung cấp suất ăn hàng
không

You might also like