Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án Unit 8 2-3
Đáp Án Unit 8 2-3
1. Cách dùng
Chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn trong những trường hợp sau:
- Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
- Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở
hiện tại.
Ví dụ: When I was young, I often played soccer. (Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đá bóng).
- Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked information. (Cô ấy về nhà, khởi
động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình.)
- Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn
dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ: When I was reading book, my dad called me. (Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi.)
2. Cấu trúc
· (?) Hỏi:
+) Wh-question + did + S + V?
· (?) Hỏi:
+) Wh question + was/were + S?
+) Was/were + S + Adj/N?
c. Lưu ý:
· P1: Động từ chia ở thì quá khứ, cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc. Còn lại thêm -ed
· Động từ tobe "was" đi với các chủ ngữ số ít: she, he, it, tên riêng...
· Động từ tobe "were" đi với các chủ ngữ số nhiều : you, we, they...
Khi trong câu xuất hiện các dấu hiệu sau, ta chia ờ thì quá khứ đơn:
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday; ago; finally; at last;
in the last centery; in the past; last (week, month, year); in (2013, June), in the (2000, 1970s); from
(March) to (April),…
Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
Bài tập 2. Choose the words in the box to complete the sentences using past simple tense.
9. The little boy ___________ hours in his room making his toys.
10. The telephone ___________ several times and then stopped before I could answer it.
Bài 1:
4. She did not go to the church five days ago.|She didn't go to the church five days ago.
6. Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
Bài tập 2. Choose the words in the box to complete the sentences using past simple tense.
Trang chủ: h tt p s : / / v n do c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 2 24 2 61 88
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
1. Khái niệm
- Câu mệnh lệnh còn gọi là câu cầu khiến, có tính chất sai bảo, yêu cầu hoặc ra lệnh cho người
khác. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là "you" (bạn)
· Ví dụ:
+) He asked me to turn on the light. (Anh ấy yêu cầu tôi mở đèn lên)
2. Phân loại
Câu mệnh lệnh thường được chia làm 2 loại: Trực tiếp & Gián tiếp
- Câu mệnh lệnh trực tiếp: Một số câu mệnh lệnh trực tiếp như sau:
+) Please turn off the light. (Làm ơn hãy tắt đèn đi.)
+) Give me your jewelry! Don’t move (Hãy tặng tôi món đồ nữ trang của bạn! Đừng lấy đi)
- Câu mệnh lệnh gián tiếp: thường được dùng với to order/ ask/ say/ tell + O + to V.
+) order: ra lệnh, ask: yêu cầu, tell: nói, say: nói, bảo...
+) Ví dụ: My teacher order our to open the book (Giáo viên ra lệnh cho chúng tôi mở sách ra).
Trong câu mệnh lệnh, khi muốn phủ định, chúng ta áp dụng 2 nguyên tắc sau:
Ví dụ: Don't move! Or I will shoot. (Đứng im. Không tao bắn)
+ Thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp
Ví dụ: I ordered him not to open the door (Tôi yêu cầu anh ấy không được mở cửa)
Bài tập 1: Chuyển những câu sau sang tiếng Anh dạng câu mệnh lệnh
2. Đừng vội!
3. Nhanh lên!
Bài tập 2: Chuyển các câu sau thành câu mệnh lệnh phủ định
Cho các từ sau: open, come, forget, be, bring, have, turn, wait, make.
Liverpool
Dear John,
__(0) __ and see me next weekend. I’m staying in a house by the sea. Don’t (1)__________ to
bring your swimming costume with you! It isn’t difficult to find the house. When you get to the
crossroads in the town, (2)_________________ right and drive to the end of the road
(3)_________ careful because it is a dangerous road! (4)__________ some warm clothes with you
because it is cold in the evenings here. If I am not at home when you arrive, don’t
(5)_____________ for me. The key to the house is under the big white stone in the garden.
(6)_____________ the front door and (7)______________ yourself a cup of tea in the kitchen!
(8)_____________ a good journey!
Best wishes,
Tom
ĐÁP ÁN:
Bài tập 1:
1. Keep calm!
2. Don't hurry!
3. Hurry!
Bài tập 2:
Bài tập 3:
1. Forget
2. Turn
3. Be
4. Bring
5. Wait
6. Open
7. Make
8. Have
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 6 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit: https://vndoc.com/tai-lieu-tieng-anh-lop-6
Bài tập trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh lớp 6: https://vndoc.com/test/mon-tieng-anh-lop-6