You are on page 1of 16

No.

1
2

3
4
JP
旧バージョンのソースのリユースについて

このプロジェクトは旧システムを新しいSC8.1のパージョンにて同じものを作成することになっています。
ただし、旧バージョン(SC3.0)で作成されたプログラムは他社で作成されたものであり、かつ複雑なプログラムと
そのため今回のプロジェクトでは、作成しなおすに当たり現行のコードなど使えるものはできる限りリユースしま
理由としては、複雑なプログラムであること。プログラムの本数が多いこと、分析しても機能漏れを止めることは
げられます。

まずはじめにこのプロジェクトにおいては、旧バージョンのソースをSC6.0にコンバートしました。
① レポートは基本的には全て旧のバージョンをコンバートしたものを使っていただきます。
 注意点
 1 レポートの変更は桁数の変更に伴う修正以外のレイアウト変更は行わないでください。
 2 レポートを適用した場合のロケーション変更、エイリアス変更は必ず行ってください。
 3 テーブルはすでに割付済みです。レポートによっては追加項目が発生している場合もあります。ただしテーブ
していませんので普通であればエラーは発生しないはずです。

② オラクル関係ユニットを使えるものはそのまま使う。
帳票に関するP部品や、追加したファイルに対する更新部品(P.S.Qの各部品)については、そのまま利用していただ
 注意点
 1 桁数変更がある項目については、特にM部品と項目の受け渡し部分で桁数を確認すること。
 2 追加処理がないかどうか。特にGLOVIAからの原価データシートに記載されているブログラムに該当するものは
関して変更がありますので注意してください。

③ その他更新部品
帳票作成がM部品(及びL部品が含まれる場合も同様)で行われている場合は、更新している部品の提供が可能です
ただし、SC3.0はVB6.0で作成されているため、現在のVB.NETと記述方法が違うためそのまま使えませんが、どの項目
かとか確認は可能です。
工事の処理について
○現行は、KOJSMAに原価がセットされると終了した工事とみなされる。
→修正は可能だが、原価を修正できないため、完了後仕入伝票修正した結果を売上原価に反映されない。
○要望事項
売上した後も入力したい。

以下のような運用に変更します。
○商品マスタにエ事完成の区分を設ける。新規登録時は、0をセットして、以降データより読み込みし表示。編集不
ットされている)している場合は、伝票修正も新規も不可。削除もできない。
○仕入金額合計と原価金額合計の差額を原価として使用する。
○出荷売上計上で伝票登録をした場合、その商品コードがHINKB = 2 "工事の場合は、商品マスタの工事完了区分に1を
上金額に依存しない。
○工事完了解除処理で当該工事番号の工事完了区分を1-> 0にできる。逆も可能。
○入荷仕入計上で商品コードでHINKB = 2の場合工事完了区分が1なら登録不可。工事完了区分がゼロなら登録可能

○カスタマイズ範囲が広範囲であるため、また他社が作成したシステムであるため
そのまま仕様書を起こして作成した場合、機能漏れ等の発生確率が高いため
次のような方針でプログラムを作成します。

○現在のソースをできる限りリユースする。
①レポート
レポートは、SC6.0までバージョンアップ済み。あとはロケーションの変更を行っていただければそのままレポート
→理由:できる限りそのまま作成して機能漏れ等を防ぐ。
②オラクルのプログラムのリユース
オラクル側の更新プログラムについてもそのまま利用できるようにテーブルは既存を移行し必要なものだけを追加
③VB側のソースについて
一応仕様書は作成しているが、必要に応じて提供は可能。
総平均式の補正処理(在庫値マイナスの場合の例外対応)
前月残(数量・金額)と当月仕入(数量・金額)の各項の値が上記で決定したが、前月残数量が正値で当月残数量
はその逆の場合、総平均式の加算に意味がなくなるので、「正の値のみ採用」としている(負の項の値を絶対値変
としている)。

商品マスタ単価繰越日が未設定の場合、画面入力月よりその前期末決算日をセットする。
(理由)
在庫表などで、O年○月度の単価を取得する必要がある。
この「○年○月」は当期か前期か特定できないので(実際、3末決算月の月次更新後に3月の在庫表を再出力の場合、
)、
TNAZTK11にはどの本決算期までが入ってるのかというデータを保持します。基本的に決算月の月次更新処理で設定
(年次更新でなく、決算月の月次更新)。但し、導入時対応の為(SYSTBAの保守画面で設定できない、また設定さ
回避したい為)に、未設定時は初回評価計算で自動設定します。
VN
Về việc reuse source của version cũ

PJ này đang được quy định là sẽ dựa trên hệ thống cũ để tạo cái giống vậy tại version SC8.1 mới.
Tuy nhiên, PG đã được tạo tại version cũ(SC3.0) là PG được tạo bởi công ty khác và đang khá phức
tạp.
Do đó, tại PJ lần này, khi tạo lại sẽ reuse hết mức có thể những cái mà có thể sử dụng chẳng hạn như
Code của dòng hiện hành.
Lý do có thể kể đến như là, PG phức tạp, có nhiều PG, cho dù phân tích thì cũng khó ngăn được bị thiếu
chức năng.

Trước tiên, lúc đầu tại PJ này đã convert source của version cũ thành SC6.0
① Report thì về cơ bản nhờ quý công ty sử dụng toàn bộ report mà đã convert từ version cũ.
 Điểm chú ý
 1 Thay đổi report thì xin đừng tiến hành thay đổi layout ngoại trừ việc chỉnh sửa theo thay đổi số ký
tự.
 2 Thay đổi location của trường hợp đã áp dụng report rồi thì nhất thiết xin hãy tiến hành thay đổi
alias dùm.
 3 Table thì đã được cấp phát. Tùy theo report thì cũng có trường hợp đang phát sinh item add thêm .
Tuy nhiên, vì chưa delete item của table nên bình thường thì chắc chắn sẽ không phát sinh lỗi.

② Cái mà có thể sử dụng unit liên quan oracle thì sẽ sử dụng giữ nguyên như vậy.
Về part P liên quan đến report hay part update(các part P, S, Q) ứng với file đã add thêm thì nhờ sử
dụng nguyên như vậy..
Điểm chú ý
 1 Về item có thay đổi số ký tự thì đặc biệt phải confirm sổ ký tự tại phần nhận truyền của part M và
item.
 2 Có xử lý add thêm hay không. Đặc biệt cái mà tương ứng với PG đang được mô tả tại sheet
「GLOVIAからの原価データ」 thì chắc chắn có thay đổi liên quan đến Tổng kết nguyên giá(原価集計)
nên xin hãy chú ý dùm.

③ Part update khác


Trường hợp việc tạo report đang được tiến hành tại part M (Và trường hợp part L được bao gồm cũng
tương tự) thì có thể cung cấp part mà đang update.
Tuy nhiên, vì SC3.0 thì đang được tạo tại VB6.0, do phương pháp mô tả khác với VB.NET hiện tại nên
không thể sử dụng giữ nguyên như vậy nhưng có thể confirm xem là có đang update tại item nào.
Về xử lý của Công trình(工事)

 ○ Hiện hành thì nếu như Giá thành(原価) được set vào KOSMA thì sẽ được xem như là công trình đã
hoàn thành.
 →Có thể chỉnh sửa nhưng do không chỉnh sửa được Giá thành(原価) nên sau khi hoàn thành thì kết
quả đã chỉnh sửa Voucher thu mua(仕入伝票) sẽ không được phản ánh vào Giá thành bán hàng(売上原
価).
 ○ Hạng mục mong muốn
Tôi cũng muốn input sau khi đã bán hàng.

Sẽ thay đổi thành vận dụng như sau.


 ○ Set class của Hoàn thành công trình(エ事完成) vào 商品マスタ. Khi đăng ký mới thì sẽ set 0 rồi đọc
vào từ data sau đó để hiển thị. Không thể edit. T/hợp đang hoàn thành(đang được set 1) thì không thể
chỉnh sửa hay tạo mới voucher. Cũng không thể delete.
 ○ Sử dụng số tiền chênh lệch(差額) giữa Total số tiền thu mua(仕入金額合計) và Total số tiền giá
thành(原価金額合計) như là Giá thành(原価).
 ○ T/hợp đã đăng ký voucher tại Tính toán bán hàng xuất hàng(出荷売上計上), t/hợp 商品コード đó là
HINKB = 2 "工事 thì set 1 cho 工事完了区分 của 商品マスタ. Không phụ thuộc vào Số tiền bán hàng(売
上金額).
 ○ Tại Xử lý giải trừ hoàn thành công trình(工事完了解除処理) thì có thể thay đổi 工事完了区分 của Mã
số công trình(工事番号) tương ứng từ 1-> 0. Cũng có thể thay đổi ngược lại.
 ○ T/hợp tại 入荷仕入計上 tại 商品コード có HINKB = 2 nêu 工事完了区分 là 1 thì không thể đăng ký.
Nếu 工事完了区分 là 0 thì có thể đăng ký.
○ Vì phạm vi customize là phạm vi rộng, thêm nữa do là hệ thống mà công ty khác đã tạo nên
nên trường hợp phát sinh chỉ thị giữ nguyên như vậy để tạo thì xác suất phát sinh thiếu sót chức năng
chẳng hạn sẽ cao
do đó sẽ tạo PG theo hướng như sau.

○ Reuse hết mức có thể source hiện tại.


① Report
Report thì đã version up đến SC6.0. Sau đó nếu quý công ty tiến hành thay đổi location thì chắc chắn có
thể sử dụng report giữ nguyên như vậy.
→Lý do: Tạo giữ nguyên như vậy hết mức có thể để phòng tránh việc thiếu sót chức năng chẳng hạn.
② Reuse PG của oracle
Về PG update của phía oracle cũng vậy, table thì sẽ convert cái có sẵn rồi chỉ add thêm những cái cần
thiết, làm sao cho có thể sử dụng giữ nguyên như vậy.
③ Về source của phía VB
Tạm thời đang tạo bảng chỉ thị nhưng mà có thể cung cấp khi cần thiết.
Xử lý chỉnh sửa Công thức tổng bình quân(総平均式)(Đối ứng ngoại lệ cho t/hợp trị tồn kho âm)
Trị của các item Tồn tháng trước(前月残)(数量・金額) và Thu mua tháng hiện tại(当月仕入)(数量・
金額) thì đã quyết định ở trên nhưng t/hợp Số lượng tồn tháng trước(前月残数量) là trị dương mà Số
lượng tồn tháng hiện tại(当月残数量) là trị âm hoặc t/hợp ngược lại thì do phép cộng của Công thức tổng
bình quân sẽ mất đi ý nghĩa nên đang cho là 「Sử dụng chỉ trị dương」(Trị của mục âm thì đang cho là
vô hiệu chứ không phải chuyển đổi trị truyệt đối)

T/hợp Ngày chuyển tiếp đơn giá master sản phẩm(商品マスタ単価繰越日) là chưa setting thì sẽ set Ngày
cuối quyết toán tháng trước(前期末決算日) đó từ tháng input màn hình.
(Lý do)
Tại Bảng tồn kho(在庫表) chẳng hạn thì sẽ cần get đơn giá có kiểu O年O月度.
「○年○月」 này do không thể chỉ ra xem là kỳ này hay kỳ trước (Thực tế thì t/hợp ouput lại 在庫表 của
tháng 3 sau khi update hàng tháng của quyết toán cuối tháng 3 thì sẽ cần TNAZTK11) nên
tại TNAZTK11 sẽ lưu giữ data xem là đang nhập cho đến Kỳ quyết toán chính(本決算期) nào. Về cơ bản
thì sẽ đưược setting tại xử lý update hàng tháng của tháng quyết toán.
(Không phải update hàng năm mà là update hàng tháng của tháng quyết toán). Tuy nhiên để đối ứng
khi install (Để tránh việc gánh nặng và nguy hiểm của việc cho setting hay không setting được tại màn
hình bảo trì của SYSTBA) thì khi chưa setting thì sẽ setting tự động tại Tính toán đánh giá lần đầu(初回
評価計算).
工事の処理について
○現行は、KOJSMAに原価がセットされると終了した工事とみなされる。
→修正は可能だが、原価を修正できないため、完了後仕入伝票修正した結果を売上原価に
○要望事項
売上した後も入力したい。

以下のような運用に変更します。
○商品マスタにエ事完成の区分を設ける。新規登録時は、0をセットして、以降データより読み込みし表示
○仕入金額合計と原価金額合計の差額を原価として使用する。
○出荷売上計上で伝票登録をした場合、その商品コードがHINKB = 2 "工事の場合は、商品マスタの工事完了
○工事完了解除処理で当該工事番号の工事完了区分を1-> 0にできる。逆も可能。
○入荷仕入計上で商品コードでHINKB = 2の場合工事完了区分が1なら登録不可。工事完了区分がゼロなら登

Về xử lý của Công trình(工事)

 ○ Hiện hành thì nếu như Giá thành(原価) được set vào KOSMA thì sẽ được xem như là công trình đã ho
 →Có thể chỉnh sửa nhưng do không chỉnh sửa được Giá thành(原価) nên sau khi hoàn thành thì
kết quả đã chỉnh sửa Voucher thu mua(仕入伝票) sẽ không được phản ánh vào Giá thành bán hàng(
 ○ Hạng mục mong muốn
Tôi cũng muốn input sau khi đã bán hàng.

Sẽ thay đổi thành vận dụng như sau.


 ○ Set class của Hoàn thành công trình(エ事完成) vào 商品マスタ. Khi đăng ký mới thì sẽ set 0 rồi đọc v
Không thể edit. T/hợp đang hoàn thành(đang được set 1) thì không thể chỉnh sửa hay tạo mới voucher. C
 ○ Sử dụng số tiền chênh lệch(差額) giữa Total số tiền thu mua(仕入金額合計) và Total số tiền giá thành
 ○ T/hợp đã đăng ký voucher tại Tính toán bán hàng xuất hàng(出荷売上計上), t/hợp 商品コード
Không phụ thuộc vào Số tiền bán hàng(売上金額).
 ○ Tại Xử lý giải trừ hoàn thành công trình(工事完了解除処理) thì có thể thay đổi 工事完了区分
 ○ T/hợp tại 入荷仕入計上 tại 商品コード có HINKB = 2 nêu 工事完了区分 là 1 thì không thể đăng ký. N
を売上原価に反映されない。

降データより読み込みし表示。編集不可。完了(1がセットされている)している場合は、伝票修正も新規も不可。削除もでき

合は、商品マスタの工事完了区分に1をセットする。売上金額に依存しない。

。工事完了区分がゼロなら登録可能

xem như là công trình đã hoàn thành.


u khi hoàn thành thì
o Giá thành bán hàng(売上原価).

ký mới thì sẽ set 0 rồi đọc vào từ data sau đó để hiển thị.
sửa hay tạo mới voucher. Cũng không thể delete.
計) và Total số tiền giá thành(原価金額合計) như là Giá thành(原価).
上), t/hợp 商品コード đó là HINKB = 2 "工事 thì set 1 cho 工事完了区分 của 商品マスタ.

y đổi 工事完了区分 của Mã số công trình(工事番号) tương ứng từ 1-> 0. Cũng có thể thay đổi ngược lại.
1 thì không thể đăng ký. Nếu 工事完了区分 là 0 thì có thể đăng ký.
正も新規も不可。削除もできない。
このプロジェクトにおいては、旧バージョンのソースをSC6.0にコンバートしました。
① レポートは基本的には全て旧のバージョンをコンバートしたものを使っていただきます。
 注意点
 1 レポートの変更は桁数の変更に伴う修正以外のレイアウト変更は行わないでください。
 2 レポートを適用した場合のロケーション変更、エイリアス変更は必ず行ってください。
 3 テーブルはすでに割付済みです。レポートによっては追加項目が発生している場合もあります

② オラクル関係ユニットを使えるものはそのまま使う。
帳票に関するP部品や、追加したファイルに対する更新部品(P.S.Qの各部品)については、そのまま利用
 注意点
 1 桁数変更がある項目については、特にM部品と項目の受け渡し部分で桁数を確認すること
 2 追加処理がないかどうか。特に「GLOVIAからの原価データ」シートに記載されているブログラムに

tại PJ này đã convert source của version cũ thành SC6.0


① Report thì về cơ bản nhờ quý công ty sử dụng toàn bộ report mà đã convert từ version cũ.
 Điểm chú ý
 1 Thay đổi report thì xin đừng tiến hành thay đổi layout ngoại trừ việc chỉnh sửa theo thay đổi số ký tự.
 2 Thay đổi location của trường hợp đã áp dụng report rồi thì nhất thiết xin hãy tiến hành thay đổi alias dùm.
 3 Table thì đã được cấp phát. Tùy theo report thì cũng có trường hợp đang phát sinh item add thêm . Tuy nhiên

② Cái mà có thể sử dụng unit liên quan oracle thì sẽ sử dụng giữ nguyên như vậy.
Về part P liên quan đến report hay part update(các part P, S, Q) ứng với file đã add thêm thì nhờ sử dụng nguyên nh
Điểm chú ý
 1 Về item có thay đổi số ký tự thì đặc biệt phải confirm sổ ký tự tại phần nhận truyền của part M và item.
 2 Có xử lý add thêm hay không. Đặc biệt cái mà tương ứng với PG đang được mô tả tại sheet
いただきます。

いでください。
ってください。
ている場合もあります。ただしテーブルの項目を削除していませんので普通であればエラーは発生しないはずです。

については、そのまま利用していただきます。

数を確認すること。
載されているブログラムに該当するものは必ず原価集計に関して変更がありますので注意してください。

theo thay đổi số ký tự.


ến hành thay đổi alias dùm.
sinh item add thêm . Tuy nhiên, vì chưa delete item của table nên bình thường thì chắc chắn sẽ không phát sinh lỗi.

êm thì nhờ sử dụng nguyên như vậy..

yền của part M và item.


tả tại sheet 「GLOVIAからの原価データ」 thì chắc chắn có thay đổi liên quan đến Tổng kết nguyên giá(原価集計) nên xin hãy chú ý dù
しないはずです。

原価集計) nên xin hãy chú ý dùm.


割り付ける cấp phát/assign
差額 số tiền chênh lệch
補正 bổ chính, sửa sai
繰越 phần dư mang sang tháng sau

You might also like