Professional Documents
Culture Documents
Kien Thuc Ve Han MIG MAG
Kien Thuc Ve Han MIG MAG
Hiện nay nền khoa học kỹ thuật tiến triển vuợt bậc và nhu cầu xã hội
trong việc nắm bắt thông tin cũng như ứng dụng những thành tựu khoa học
kỹ thuật ngaøy càng cao.
Khoa học và công nghệ ngày càng phát triển trên thế giới. Chúng ta
cần trang bị caùc kiến thức khoa học kỹ thuật và công nghệ cho học sinh, sinh
viên trong nhà trường, những người mong muốn được học tập nghieân cứu để
tiếp tục sự nghiệp phát triển nền công nghiệp Việt Nam.
Tài liệu “Giáo trình công nghệ hàn MIG, MAG ”. Nhằm đáp ứng nhu
cầu học tập của học sinh, sinh viên, ñoäi ngũ công nhân về tài liệu học tập,
nghiên cứu và ứng dụng.
Biên soạn
Võ Xuân Hoang
1
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
BÀI 1:NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI HÀN MIG, MAG
LÝ THIYẾT: 5 GIỜ; THỰC HÀNH : 10 GIỜ
I. Nguyên lí hàn MIG, MAG:
Hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ là quá trình hàn nóng chảy
trong đó nguồn nhiệt hàn được cung cấp bỡi hồ quang tạo ra giữa điện cực nóng chảy(dây
hàn) vật hàn, hồ quang và kim loại nóng chảy được bảo vệ khỏi tác dụng của ôxy và ni nơ
trong môi trường xung quanh bỡi một loại khí hoặc một hỗn hợp khí.Tiếng Anh gọi
phương pháp này gọi là GMAW (Gas Metal welding).
Khí bảo vệ có thể là khí trơ (Ar, He hoặc hỗn hợp Ar + He ) không tác dụng với kim
loại lỏng trong khi hàn hoặc các loại khí hoạt tính (C02; C02 + 02; C02 +Ar, …)có tác dụng
chiếm chỗ đẩy không khí ra khỏi vùng hàn hạn chế tác dụng xấu của nó.
Khi điện cực hàn hay dây hàn được cấp tự động vào vùng hồ quang thông qua cơ
cấu cấp dây, còn sự dịch chuyển hồ quang dọc theo mối hàn được thao tác bằng tay thì gọi
là hồ quang bán tự động trong môi trường khí bảo vệ. Nếu tất cả chuyển động cơ bản được
cơ khí hoá thì được gọi là hồ quang tự động trong môi trường khí bảo vệ .
II. Vật liệu hàn MIG, MAG:
1. Dây hàn:
Khi hàn trong môi trường khí bảo vệ, sự hợp kim hoá kim loại mối hàn cũng như
các tính chất yêu cầu của mối hàn được thực hiện chủ yếu thông qua dây hàn. Do vậy,
những đặc tính của quá trình công nghệ hàn phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng và chất
lượng dây hàn. Khi hàn MAG, đường kính dây hàn từ 0,8 đến 2,4mm.
Sự ổn định của quá trình hàn cũng như chất lượng của liên kết hàn phụ thuộc nhiều
vào tình trạng bề mặt dây hàn. Cần chú ý đến phương pháp bảo quản, cất giữ và biện
pháp làm sạch dây hàn nếu dây bị rỉ hoặc bẩn. Một trong những cách để giải quyết là sử
dụng dây có bọc lớp mạ đồng. Dây mạ đồng sẽ nâng cao chất lượng bề mặt và khả năng
chống rỉ, đồng thời nâng cao tính ổn định của quá trình hàn.
Theo hệ thống tiêu chuẩn AWS, kí hiệu dây dùng hàn thép các bon như sau:
ER70S-X
Trong đó:
ER: Kí hiệu điện cực hàn hoặc que hàn phụ
70: Độ bền kéo nhỏ nhất (ksi)
S-: Dây hàn đặc
X: Thành phần hoá học và khí bảo vệ
2. Khí bảo vệ:
Khí Ar tinh khiết( ~ 100%) thường dùng để hàn các loại vật liệu thép. Khí He tinh
khiết( ~ 100%) thường được dùng để hàn các liên kết có kích thước lớn, các loại vật liệu
có tính giãn nhiệt nở cao như Al, Mg, Cu, …..Khi dùng khí He tinh khiết bề rộng mối hàn
2
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
sẽ lớn so với dùng lọai khí khác, vì vậy có thể dùng hỗn hợp Ar +(50 ÷80%)He. Do khí He
có trọng lượng riêng nhỏ hơn khí Ar mà lưu lượng kí Ar dùng cần thấp hơn so với khí He.
Khi hàn các hợp kim chứa Fe có thể bổ sung thêm O2 hoặc CO2 vào Ar để khắc
phục các khuyết tật như lõm khuyết, bắn toé và hình dạng mối hàn không đồng đều.
CO2 được dùng rộng rãi để hàn thép các bon trung bình, do giá thành thấp, mối hàn
ổn định, cơ tính của liên kết hàn đạt yêu cầu, tốc độ hàn cao và độ ngấu sâu. Nhược điểm
của hàn trong khí bảo vệ CO2 là gây bắn toé kim loại lỏng.
III. Thiết bị dụng cụ hàn MIG, MAG:
Hệ thống thiết bị cần thiết dùng cho hàn hồ quang nóng chảy trong môi tường khí
bảo vệ bao gồm:
- Nguồn điện hàn.
- Cơ cấu cấp dây hàn tự động.
- Mỏ hàn hay súng hàn.
- Hệ thống ống dẫn khí.
- Dây hàn (điện cực hàn).
- Dây cáp điện.
- Chai chứa khí bảo vệ.
- Đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo lưu lượng khí và van khí.
Nguồn điện hàn thông thường là nguồn điện một chiều DC. Nguồn điện xoay chiều
AC không thích hợp do hồ quang bị tắt ở từng nửa chu kỳ và sự chỉnh lưu chu kỳ phân cực
nguội làm cho hồ quang không ổn định.
Đặc tính ngoài của nguồn điện hàn thông thường là đặc tính cứng(điện áp không
đổi). Điều này được dùng với tốc độ cấp dây hàn không đổi, cho phép điều chỉnh tự động
chiều dài hồ quang.
1. Cơ cấu cấp dây tự động:
a. Kiểu 2 con lăn:
3
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
1. Cuộn dây hàn.
2. Vòi dây ra từ cuộn dây.
3. Con lăn kéo dây.
4. Con lăn tạo lực ép.
5. Vòi dây chạy vào bó dây dẫn hàn ra đến cần hàn.
b. Kiểu 4 con lăn:
Được sử dụng cho loại dây hàn độn và dây hàn đặc loại mềm (Al)
4
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Với phao nổi
Dây hàn được hợp kim hóa để cân bằng sao cho tính chất của mối hàn tạo ra giống như vật
liệu cơ bản.
b. Các kiểu dây hàn.
• Dây hàn massiv (đặc)
Đường kính danh nghĩa (mm) 0,8 0,9 1,0 1,2 1,4 1,6 2,0 2,4
Dây hàn đặc X X X X X X X
Dây hàn độn X X X X X X
Sự lựa chọn đường kính dây hàn tuỳ theo nhiệm vụ hàn
Ví dụ
Chiều dày chi tiết
1mm X X
7mm X X
15mm X X X
1.nắp bảo vệ
2.khoá đầu chai
3.vòi lấy khí
4.màu kí hiệu
6
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
- Chất lượng hàn cao. Sản phẩm hàn ít bị cong vênh do tốc độ hàn cao, nguồn nhiệt
tập trung, hiệu suất sử dụng nhiệt lớn, vùng ảnh hưởng nhiệt hẹp.
- Điều kiện lao động tốt hơn so với hàn hồ quang tay và trong quá trình hàn không
phát sinh khí độc.
2. Công dụng:
Trong nền công nghiệp hiện đại, hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường khí bảo
vệ chiếm một vị trí rất quang trọng. Nó không những có thể hàn các loại thép kết cấu thông
thường, mà còn hàn được các loại thép không rỉ, thép chịu nhiệt, thép bền nóng, các hợp
kim đặc biệt, các hợp kim nhôm, magiê, niken, đồng, các hợp kim có ái lực hoá học mạnh
với ôxy.
Phương pháp này có thể sử dụng được ở mọi vị trí không gian. Chiều dày vật hàn từ
0,4 ÷ 4 mm thì chỉ cần hàn một lớp mà không phải vát mép, từ 5 ÷10 mm hàn một lớp có
vát mép, còn từ 12 ÷ 25mm thì hàn nhiều lớp.
V.Các khuyết tật của mối hàn:
1. Sự chuẩn bị mối hàn không tốt, không đầy đủ:
8
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
3. Điều khiển cần hàn không chuẩn:
VI.Những ảnh hưởng tới sức khoẻ của người công nhân khi hàn MIG, MAG:
9
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
1. Do sự xâm nhập các chất độc hại vào cơ thể con người:
Đường hô hấp
Khoang mũi khí, hơi nước,
bụi, khói
Phổi
Thấm qua da
Bụi và các chất lỏng
Mắt
Giảm thị lực (mờ) Làm mù mắt Gây chết người
Da
Phỏng _ Phỏng da
Biện pháp an toàn: Kính bảo vệ, mặt nạ, mũ bảo vệ.
Độ lọc sáng của kính hàn phải thích hợp theo DIN EN 4647.
10
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Bậc bảo vệ (DIN 4647)
Sáng Tối
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Trợ giúp Hàn hơi Hàn điện Hàn WIG/MA
Sai !
Đúng !
Miệng / mũi nằm
Vị trí hàn cao
trong khói hàn
ngang tầm ngực
11
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
2. Thông gió:
• Các cửa chính , cổng và cửa sổ phải thoáng và mở .(Thông gió tự nhiên)
• Dùng quạt hút. (thông gió cơ khí)
3. Hút ra từ chỗ phát sinh bằng:
• Thiết bị cố định như các chụp trên buồng hàn.
• Dụng cụ di động như những vòi hút.
Giá trị giới hạn của các chất độc hại như sau:
MAK = nồng độ lớn nhất ở nơi làm việc.
TRK = nồng độ tính toán theo kỹ thuật.
4. Nguy hiểm do tiếng ồn:
Nguyên nhân Phương pháp / thiết bị của kỹ thuật hàn sinh ra tiếng ồn
• Thiết bị cắt bằng plasma
• Mỏ hàn một lổ lớn.
• Sự gỏ xỉ.
• Mài.
• Hàn biến đổi điện.
Tác dụng
Tiếng ồn trên 85 dB có thể làm hỏng khả năng nghe và cũng làm
ảnh hưởng đến hệ thần kinh.
On
12
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
BÀI 2: VẬN HÀNH MÁY HÀN MIG/MAG
LÝ THIYẾT: 5 GIỜ; THỰC HÀNH : 10 GIỜ
I. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của máy hàn MIG,MAG
1. Cấu tạo:
14
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
- Phải thực hiện mọi qui định do nhà sản xuất và cung cấp khí đề ra.
- Khu vực để khí phải thoáng gió, xa chỗ hàn cắt hoặc xa các nguồn điện khác.
- Nhiệt độ nơi để bình khí không quá 500C .
- Bình khí phải được chằng giữ chắc chắn, tránh mọi hình thức va đập mạnh.
- Đánh dấu các đường ống dẫn khí bằng các màu khác nhau.
- Nguồn khí cấp có áp suất tương đương với mọi thiết bị.
- Kiểm tra định kì độ chặt khít các thiết bị như: ống dẫn khí, các đầu nối, van
giảm áp, đồng hồ đo áp lực…
- Nơi làm việc phải đảm bảo thông thoáng, tránh ngộ độc, ngạt hoặc cháy nổ.
III. Tư thế thao tác hàn:
Tuỳ theo vị trí mối hàn trong không gian mà ta lựa chọn một tư thế hàn thuận lợi
cho mình trong quá trình hàn.Trước khi hàn ta nên đặt mỏ hàn vào rãnh hàn và dịch
chuyển thử dọc theo rãnh hàn để lựa chọn tư thế thuận lợi nhất rồi mới tiến hành hàn.
Vị trí mỏ hàn và điện cực ứng với đường hàn có ảnh hưởng rõ rệt đối với độ ngấu
và hình dạng mối hàn. Góc mỏ hàn thường trong khoảng 10 – 200 nghiêng theo chiều
thẳng đứng.Tuỳ theo độ nghiêng của mỏ hàn, Kỹ thuật hàn được coi là thuận tay hoặc
ngược tay. Các kỹ thuật và vị trí điện cực như hình vẽ .
Hướng hàn
Góc nghiêng
Hướng hàn
Hướng hàn
Góc nghiêng
Kỹ thuật mỏ hàn vuông góc được dùng nhiều trong hàn tự động, nhưng không dùng
trong hàn bán tự động, do đầu phun khí làm hạn chế tầm nhìn của thợ hàn.
IV. Chọn chế độ hàn:
Các thông số của chế độ hàn MIG/MAG như sau:
1. Đường kính dây hàn:
Nói chung, đường kính dây hàn tăng khi tăng bề dày vật hàn. Tuy nhiên, sự lựa
chọn đường kính dây hàn có ảnh hưởng rất lớn đến sự chuyển dịch kim loại lỏng vào bể
15
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
hàn. Đối với dòng điện hàn cho trước, khi giảm đường kính dây hàn sẽ làm tăng tốc độ
chuyển dịch kim loại lỏng và tốc độ nóng chảy sẽ cao hơn do mật độ dòng điện tăng lên.
2. Dòng điện hàn:
Dòng điện hàn được chọn phụ thuộc vào kích thước điện cực (dây hàn), dạng truyền
kim loại và chiều dày của liên kết hàn. Khi dòng điện quá thấp sẽ không đảm bảo ngấu hết
chiều dày liên kết, giảm độ bền của mối hàn. Khi dòng điện quá cao sẽ làm tăng sự bắn toé
kim loại, gây ra rỗ xốp, biến dạng, mối hàn không ổn định.
Với loại nguồn điện có đặc tính ngoài cứng (điện áp không đổi) dòng điện hàn tăng
khi tăng tốc độ cấp dây và ngược lại.
3. Điện áp hàn:
Đây là thông số rất quan trọng trong hàn GMAW, quyết định dạng truyền kim loại
lỏng. Điện áp hàn sử dụng phụ thuộc vào chiều dày chi tiết hàn, kiểu liên kết, kích cỡ và
thành phần điện cực, thành phần khí bảo vệ, vị trí hàn... Để có được giá trị điện áp hàn
hợp lý, có thể phải hàn thử vài lần, bắt đầu bằng giá trị điện áp hồ quang theo tính toán hay
tra bảng, sau đó tăng hoặc giảm theo quan sát đường hàn để chọn giá trị điện áp thích hợp.
Điện áp hồ quang
Thấp Tốt Cao
Dài
Tốt Ngắn
Khi điện áp hồ quang tăng, độ dài hồ quang sẽ tăng và phần kim loại đắp của mối
hàn sẽ phẳng. Khi điện áp hồ quang giảm, chiều dài hồ quang sẽ ngắn và kim loại đắp của
mối hàn sẽ nổi lên. Điện áp hồ quang ảnh hưởng đến sự ổn định của hồ quang và số lượng
hạt kim loại bắn tóe.
16
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Chon điện áp theo đường kính dây hàn
Đường kính dây mm Kiểu chuyển dịch Điện áp V
φ0.6mm Ngắn mạch 16 ÷ 17V
φ0.6mm Giọt cầu 17 ÷ 21V
φ0.6mm Phun 21 ÷ 24V
φ0.8mm Ngắn mạch 17 ÷ 19V
φ0.8mm Giọt cầu 19 ÷ 23V
φ0.8mm Phun 23 ÷ 26V
φ1.0mm Ngắn mạch 18 ÷ 21V
φ1.0mm Giọt cầu 21 ÷ 26V
φ1.0mm Phun 26 ÷ 30V
φ1.2mm Ngắn mạch 21 ÷ 24V
φ1.2mm Giọt cầu 24 ÷ 29V
4. Tốc độ hàn:
Tốc độ hàn phụ thuộc rất nhiều vào trình độ tay nghề của thợ hàn. Tốc độ hàn quyết
định chiều sâu ngấu của mối hàn. Nếu tốc độ hàn thấp, kích thước vũng hàn sẽ lớn và ngấu
sâu. Khi tăng tốc độ hàn, tốc độ cấp nhiệt của hồ quang sẽ giảm, làm giảm độ ngấu và thu
hẹp đường hàn.
5. Tốc độ cấp dây:
Tốc độ cấp dây hàn phải tương ứng với tốc độ nóng chảy của dây hàn, tức là phụ
thuộc vào cường độ dòng điện hàn và đường kính dây hàn. Tốc độ cấp dây hàn được điều
chỉnh theo qui định của nhà sản xuất. Tuy nhiên, trước khi hàn nên hàn thử và điều chỉnh
tốc độ cấp dây theo yêu cầu hàn cụ thể.
6. Lưu lượng khí bảo vệ:
Sự tiêu hao khí bảo vệ phụ thuộc vào cường độ dòng điện hàn và đường kính dây
hàn. Lưu lượng khí bảo vệ ít thì lượng kim loại lỏng bắn tóe càng nhiều, lưu lượng khí bảo
vệ nhiều sẽ gây ra sự lãng phí không cần thiết
7. Chiều dài phần nhô ra của dây hàn (Độ nhú điện cực):
Đó là khoảng cách giữa đầu điện cực và mép bét tiết diện (hình 3.2). Khi tăng chiều
dài phần nhô, nhiệt nung nóng đoạn dây hàn này sẽ tăng, dẫn tới làm giảm cường độ dòng
điện hàn cần thiết để nóng chảy điện cực theo tốc độ cấp dây nhất định. Khoảng cách này
rất quan trọng khi hàn thép không gỉ, sự biến thiên nhỏ cũng có thể làm tăng sự biến thiên
dòng điện một cách rõ rệt.
Chiều dài phần nhô quá lớn sẽ làm dư kim loại nóng chảy ở mối hàn, làm giảm độ
ngấu và lãng phí kim loại hàn. Tính ổn định của hồ quang cũng bị ảnh hưởng. Nếu chiều
dài phần nhô quá nhỏ sẽ gây ra sự bắn tóe, kim loại lỏng dính vào mỏ hàn, chụp khí làm
17
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
cản trở dòng khí bảo vệ, gây ra rỗ xốp trong mối hàn.
Khí bảo vệ
Chụp khí
Dây hàn
Phần nhô dây hàn Khí bảo vệ
Hồ quang
Vật hàn
a) b)
Chiều dài phần nhô ra của dây hàn (a) và quan hệ dòng điện - phần nhô (b)
Bảng A và B giới thiệu thông số hàn MIG/MAG trên thép và thép hợp kim thấp
Các thông số trên được thiết lập khi hàn với CO2 trên thép thường và Ar - CO2
trên thép hợp kim thấp
Chuyển dịch phun (Tia) Bảng B
Cỡ dây hàn inch Dịng điện hàn A Điện áp hàn V Tốc độ cấp dây ipm
0.030 135 ÷ 230 24 ÷ 28 390 ÷ 670
0.035 165 ÷ 300 24 ÷ 28 360 ÷ 520
0.045 200 ÷ 375 24 ÷ 30 210 ÷ 390
1/16 275 ÷ 500 24 ÷ 32 150 ÷ 360
3/32 300 ÷ 600 24 ÷ 33 75 ÷ 125
1 2 3
Hẹp hơn Giảm Tăng Giảm*
Cao & hẹp
mối hàn
1 2 3
Giảm Hàn thuân Tăng
hơn
2
Hàn
Phẳng & rộng 1 3
Tăng ngược Giảm
hơn
hoặc 900
3
1 2 Nhỏ
Tăng năng suất đắp Tăng Tăngy
hơn
3
1 2 Lớn
Giảm năng suất đắp Giảm Giảm*
hơn
Ghi chú: 1. 1,2,3,4,5: Thứ tự ưu tiên hiệu chỉnh (Vai trò quan trọng của tham số)
2. y Hiệu chỉnh thông qua tốc độ cấp dây
3. * Hiệu chỉnh đồng bộ với tốc độ cấp dây để bảo đảm dòng hàn.
V. Góc nghiêng mỏ hàn,tầm với điện cực:
1. Ảnh hưởng của việc thay đổi góc nghiêng mỏ hàn với sự điều chỉnh thiết bị
không thay đổi:
19
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Hướng hàn
Vuông
Đẩy góc Kéo
2. Ảnh hưởng của sự thay đổi tầm với điện cực với sự điều chỉnh thiết bị không
thay đổi:
20
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Khoảng cách ống tiếp Nhỏ hơn Trung bình khoảng Lớn hơn
xúc 10mm
Sự nung nóng điện trở Nhỏ hơn Trung bình Lớn hơn
21
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
8 Kiểm tra vị trí bàn làm việc và thân người.
9 Kiểm tra vị trí thân người và vật hàn.
Ví dụ tư thế hàn 2
3. Tự kiểm tra:
- Sự bám dính của xỉ hàn.
- Sự bám dính của các hạt kim loại.
- Sự đồng đều về hình dạng của các điểm hàn.
- Sự đồng đều về chiều cao điểm hàn.
22
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
BÀI 3: HÀN ĐƯỜNG THẲNG Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG
LÝ THIYẾT: 5 GIỜ; THỰC HÀNH : 10 GIỜ
I. Chuẩn bị các loại dụng cụ,thiết bị,vật liệu hàn:
1. Máy hàn:
- Phần nối mạng.
- Bộ phận nắn dòng.
2. Dây hàn:
- Cuộn dây hàn.
- Cơ cấu dẫn dây hàn
3. Khí bảo vệ:
- Chai đựng khí bảo vệ (KBV)
- Bộ giảm áp và đo lưu lượng khí ra.
- Van từ trường cho khí bảo vệ.
4. Bó dây dẩn hàn:
- Cáp công tắc (điều khiển).
- Dây hàn.
- Đường dẩn khí bảo vệ.
- Dây dẫn dòng điện hàn.
5. Cần hàn:
- Cần hàn với công tắc đóng mở.
- Kẹp mát nối với chi tiết
- Dây mát và kẹp mát vào chi tiết.
6. Dụng cụ:
- Búa nguội
- Thước lá, thước cuộn,vạch dấu
- Mặt nạ hàn
- Găng tay da, áo da
7. Vật liệu:
- Sắt la 50
- Thép tấm
23
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
II. Chuẩn bị phôi hàn:
- Phôi sắt la 50
- Kích thước 250 x 50 x 5
- Số lượng 4 phôi
24
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
(1) Giữ mỏ hàn tạo với phía ngược với hướng hàn một góc 700~800.
(2)Di chuyển mỏ hàn liên tục theo đường thẳng đều. Đồng thời quan sát sự nóng
chảy của bể hàn trên đường hàn.
(3) Sau khi hàn, làm sạch và kiểm tra mối hàn.
26
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
chim Kiểm tra các thông số chuẩn bị mối
Thiết kế mối hàn không đúng
hàn: Khe hở, bề dày chân, góc vát
Kiểm tra đồ gá, hiệu chỉnh chi tiết
Gá kẹp không đúng
trước khi hàn
Tốc độ hàn quá chậm Tăng tốc độ hàn
Kỹ thuật hàn không đúng Thay đổi góc hàn hoặc tốc độ đắp
Hàn ngược lại một chút khi kết
thúc mối hàn. Hàn nhanh ở đoạn
Kết thúc hàn không đúng kỹ
Nứt đuôi lửa cuối để có vũng hàn nhỏ hơn. Dùng
thuật
các tấm gá khi khởi đầu và kết thúc
mối hàn.
Chuẩn bị mối hàn sai Kiểm tra kích thước chuẩn bị
Hàn nhanh quá Giảm tốc độ hàn
Không đủ ngấu Dòng hàn quá thấp Tăng dòng hàn
Hồ quang quá dài Giảm chiều dài hồ quang
Góc hàn không đúng Hiệu chỉnh lại góc hàn
Kiểm tra khe hở, bề dày chân, góc
Chuẩn bị mối hàn sai
vát
Không đủ chảy
Hồ quang quá dài Giảm chiều dài hồ quang
Mối ghép bẩn Tẩy sạch mối ghép
Kiểm tra và thay thế cỡ dây phù
Cỡ dây cung cấp không đủ lớn
hợp
Dây cấp nguồn hàn Các chỗ nối dây bị lỏng Kiểm tra và xiết chặt lại
quá nóng Dây cấp nguồn hàn quá dài Tăng lưu lượng nước làm nguội
Ktra sự rò rỉ trên mạch nước làm
Làm nguội không đủ
nguội
27
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
BÀI 4: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG
LÝ THIYẾT: 5 GIỜ; THỰC HÀNH : 10 GIỜ
I. Mối hàn giáp mối:
- Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép:
28
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Vận hành , sử dụng và bảo quản máy hàn MAG, MIG
Mô tả và vận hành mỗi bộ phận
1.Nguồn hàn:
[Ghi chú]
(1) Ampe kế
(2) Vôn kế
(3) Cầu chì
(4) Đèn báo (đèn này sáng và tự động tắt khi làm việc)
(5) Đèn công suất chính (đèn sáng khi nguồn hàn được cung cấp điện áp 380 V)
(6) Công tắc điều khiển (khi đặt ở vị trí “ON” quạt bắt đầu quay và máy sẵn sàng làm việc)
(7) Công tắc khí (Khi điều chỉnh lưu lượng khí đặt ở vị trí “CHEK”, khi hàn đặt ở vị trí
“WELD”)
(8) Công tắc lấp rãnh hồ quang (đặt ở “ON” để thực hiện lấp rãnh hồ quang)
(9) Núm điều chỉnh dòng điện và điện áp lấp rãnh hồ quang
29
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
2.Hộp điều khiển:
[Ghi chú]
(1) Núm điều chỉnh dòng điện hàn
(2) Núm điều chỉnh điện áp hàn
(3) Công tắc inching (nếu ấn nút này, chỉ dây hàn chuyển động). Núm dòng điện bên trái
có thể thay đổi tốc độ đẩy dây hàn.
Trên mỗi mẫu hàn điều chỉnh để lựa chọn được dòng điện và
điện áp thích hợp.
Làm như vậy cho mỗi mẫu với mỗi chế độ hàn riêng biệt
.
3.Cơ cấu cấp dây hàn:
[Ghi chú]
1 ống mềm dẫn khí, 2Cáp điều khiển, 3Tang cuộn dây , 4Chốt hãm, 5Bộ phận nắn dây
6 Tấm kẹp, 7 Mô tơ đẩy dây, 8 Tay cầm cơ cấu ép,9Bộ phận nối đầu hàn, khung,
b11c Bộ phận nối cáp phía đầu hàn, (12) Con lăn đẩy dây, (13) Bản lề, (14) Bản lề định vị, (15)
Vòng kẹp
(16) Đai ốc cánh (tai hồng)
30
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
4.Lắp dây hàn:
[Ghi chú]
(1) Bộ phận nắn dây, (2) Tay nắm cơ cấu ép, (3) Cửa của bộ phận dẫn hướng, (4) Tấm
kẹp , (5) Bản lề ,(6) Đai ốc cánh , (7) ống đỡ cuộn dây , (8) Chốt hãm , (9) Dây hàn.
Kiểm tra cỡ của con lăn đẩy dây:
(1) Kiểm tra rãnh của con lăn dẫn dây thích hợp với cỡ dây. Lắp con lăn vào cơ cấu đẩy
dây, mặt ghi giá trị con số tương ứng với đường kính dây quay ra phía ngoài.
31
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Điều chỉnh lực cơ cấu ép và cơ cấu nắn dây:
(9) Quay tay nắm cơ cấu ép đến giá trị lực phù hợp với cỡ dây
(10) Nới lỏng đai ốc cánh , quay bản lề đến trị số phù hợp cỡ dây rồi vặn chặt lại.
(Dây đặc đường kính 1,2 mm, Số của lực ép trên tay nắm cơ cấu ép là 5~6 và số trên bản
lề nắn thẳng là 1~3).
5.Mỏ hàn:
[Ghi chú] : (1) Miệng phun, (2) Vòi phun, (3) ống tiếp điện, (4) Miếng cách điện,
(5) Thân mỏ hàn, (6) Công tắc
32
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
6.Bộ điều chỉnh lưu lượng khí CO2:
[Ghi chú]
Thứ tự lắp:
(2) Lắp đai ốc của đầu nối ống dẫn khí với đầu
ra trên đồng hồ lưu lượng. Dùng cà lê xiết chặt
cẩn thận.
33
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
7 Trình tự công việc vận hành máy hàn MAG
[Ghi chú] Khi mở van chai khí CO2, không được đứng đối diện với cửa ra khí . khí áp
suất cao có thể thổi gây chấn thương cho người . Trước khi kiểm tra, van điều chỉnh lưu
lượng khí đặt ở vị trí “SHUT”, mở van chai khí CO2 , điều chỉnh áp suất khí từ 1~3
kg/cm2.
↓
(5) Đặt công tắc kiểm tra ở vị trí
“CHECK”
34
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
[Ghi chú] Điều chỉnh lưu lượng khí bằng cách xoay van điều chỉnh tới vị trí “OPEN”
↓
[Ghi chú] Khi chọn chế độ lấp rãnh hồ quang “ON”, điều chỉnh dòng điện và điện áp lấp
rãnh hồ quang trên bảng ở nguồn điện hàn.
35
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
III.Bảo dưỡng dụng cụ máy hàn MAG:
1. Hình dạng và kết cấu của mỏ hàn loại làm nguội bằng khí:
[Ghi chú]
1 miệng phun
2 ống tiếp điện
3 Vòi phun
4 Bộ phận cách điện
5 Thân mỏ hàn
3. Kiểm tra tình trạng lắp ghép của ống tiếp điện :
Nếu ống tiếp điện bị lỏng, hồ quang sẽ không ổn định và sự truyền điện cho dây hàn có
thể không thực hiện được. Đầu ren có thể bị cháy, hỏng. Chúng ta không thể phát hiện ra
sự lắp ghép không tốt của ống tiếp điện từ bên ngoài. Vì vậy, chúng ta phải kiểm tra trạng
thái lắp ghép của ống tiếp điện bằng cách vặn chặt ống tiếp điện
4. Làm sạch các hạt kim loại dính trong miệng phun:
Nếu các hạt kim loại bám vào phía trong miệng phun, khí bảo vệ CO2 không thể phun ra
từ miệng phun đều đặn . Bọt khí hoặc lỗ rỗ có thể xuất hiện. Vật liệu hàn bị ô xy hoá, mối
hàn và vùng xung quanh nó bị xám đen. Vì vậy phải thường xuyên làm sạch miêng phun
bằng loại dụng cụ mềm ví dụ như gỗ. Nếu dùng dụng cụ cứng để làm sạch có thể làm xước
miêng phun, như vậy rất nhiều hạt kim loại sẽ bám dính vào bên trong miệng phun.
37
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
“Các hạt kim loại” →
38
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
BÀI 5: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ BẰNG
LÝ THIYẾT: 3 GIỜ; THỰC HÀNH : 12 GIỜ
I.Mối hàn giáp mối có vát mép:
1. Vật liệu hàn:
2. Chế độ hàn
Cường độ Dòng điện hàn A Công tắc lấp rãnh hồ quang Off On
Điện áp hồ quang V Cường độ dòng điện lấp rãnh hồ quang A
Lưu lượng khí CO2 l/min Điện áp lấp rãnh hồ quang V
39
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
(1) Vị trí của hồ quang (Đầu dây hàn)
40
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Phương phương pháp 1
- Đến điểm kết thúc, từ từ đẩy ngược mỏ hàn về phía sau một khoảng 5 – 10 mm.
- Sau khi ngắt hồ quang, không di chuyển mỏ hàn khỏi vị trí rãnh hồ quang trong
khoảng thời gian dòng khí bảo vệ còn tiếp tục phun (Khoảng 10 giây).
Phương pháp 2
- Bật, tắt công tắc 1, 2 hoặc 3 lần ở vị trí cuối đường hàn để bổ sung kim loại cho rãnh
hồ quang cho tới khi rãnh hồ quang có hình dạng như mối hàn.
- Sau khi ngắt hồ quang, không di chuyển mỏ hàn khỏi vị trí rãnh hồ quang trong
khoảng thời gian, dòng khí bảo vệ còn tiếp tục phun (Khoảng 10 giây).
II.Tự kiểm tra
- Sự bám dính của xỉ hàn.
- Sự bám dính của các hạt kim loại bắn toé.
- Độ đồng đều chiều cao phần kim loại đắp của mối hàn.
- Độ đồng đều của hình dạng mối hàn.
- Xử lý điểm bắt đầu của mối hàn.
- Xử lý điểm cuối của mối hàn.
- Cháy cạnh.
- Không ngấu.
- Các vết rỗ.
- Nứt.
41
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
BÀI 6: HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG
LÝ THIYẾT: 3 GIỜ; THỰC HÀNH : 12 GIỜ
1. Chuẩn bị vật liệu, thiết bị, dụng cụ hàn:
a. Vật liệu hàn
- Dây hàn: Sự ổn định của quá trình hàn cũng như chất lượng của mối hàn phụ thuộc
rất nhiều vào tình trạng bề mặt dây hàn. Dây hàn không được bị rỉ hoặc bẩn, do đó thường
sử dụng dây có lớp mạ đồng, đường kính dây hàn từ 0,8 - 2,4mm.
- Khí bảo vệ: Khí Ar thường đựơc dùng để hàn các vật liệu thép. Khí He dùng để hàn
các liên kết có kích thước lớn, các vật liệu có tính dãn nở nhiệt cao như Al, Cu, Mg, …
CO2 được dùng rộng rãi để hàn thép cacbon trung bình do giá thành thấp, mối hàn
ổn định, cơ tính của liên kết hàn đạt yêu cầu, tốc độ hàn cao và có độ ngấu sâu. Nhược
điểm của hàn trong khí bảo vệ CO2 là gây bắn tóe kim loại lỏng.
b. Thiết bị hàn
Hệ thống thiết bị cần thiết dùng cho hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường
khí bảo vệ bao gồm nguồn điện hàn, cơ cấu cấp dây hàn tự động, mỏ hàn (hay súng hàn) đi
cùng với đường ống dẫn khí, dây cáp điện, chai chứa khí bảo vệ kèm theo đồng hồ đo áp
suất và lưu lượng khí cung cấp (H2.10).
42
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Đèn báo sự cố (khi máy làm việc
Ampe kế Volt kế Cầu chì quá tải thì có hệ thống tự động ngắt
và đèn bật sáng)
ON
ON SET
Hình 2.11: Sơ đồ điều khiển ở mặt trước của nguồn điện hàn
d.Mỏ hàn (súng hàn):
Bao gồm bép tiếp điện để nối điện từ dây cáp đến dây hàn, đường dẫn khí và chụp
khí để hướng dòng khí bảo vệ bao quanh vùng hồ quang, bộ phận làm nguội có thể bằng
khí hoặc nước tuần hoàn, công tắt đóng ngắt đồng bộ dòng điện hàn, dây hàn và dòng khí
bảo vệ (H2.12).
Tay cầm
Dây hàn
43
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
e. Hộp điều khiển từ xa:
(hình 2.13) có hai nút điều chỉnh dòng điện và điện thế hàn, một nút ấn đùn dây
hàn. Hộp này được kéo theo gần thợ hàn để tiến hành điều chỉnh khi cần thiết. Điều này có
ý nghĩa khi hàn tự động, ngoài ra vì sự bắn tóe kim loại lỏng cho nên thiết bị hàn thường ở
xa vật hàn, có hộp điều khiển từ xa người thợ hàn sẽ hạn chế được việc đi lại không cần
thiết. Nút điều chỉnh Nút điều chỉnh
dòng điện điện áp
Chiều dài phần nhô quá lớn sẽ làm dư kim loại nóng chảy ở mối hàn, làm
giảm độ ngấu và lãng phí kim loại dây hàn. Nếu chiều dài phần nhô quá nhỏ sẽ gây
ra sự bắn tóe kim loại, kim loại lỏng dính vào mỏ hàn, vào chụp khí làm cản trở dòng khí
bảo vệ, gây ra rỗ xốp trong mối hàn.
Tốc độ cấp dây hàn phải tương ứng với tốc độ nóng chảy của dây hàn, tức là phụ
thuộc vào cường độ dòng điện hàn và đường kính dây hàn. Tốc độ cấp dây hàn được điều
chỉnh theo qui định của nhà sản xuất. Tuy nhiên, trước khi hàn nên hàn thử và điều chỉnh
tốc độ cấp dây theo yêu cầu hàn cụ thể.
- Tốc độ hàn
45
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Là tốc độ dịch chuyển hồ quang dọc theo đường hàn, tốc độ hàn cần có một giá trị
xác định để đạt được độ ngấm sâu lớn nhất. Nếu tốc độ hàn thấp, mối hàn rộng. Nếu tốc độ
cao, mối hàn hẹp, độ ngấm sâu giảm.
Sự tiêu hao khí CO2 phụ thuộc vào cường độ dòng điện hàn và đường kính dây hàn. Lưu
lượng khí bảo vệ ít thì lượng kim loại lỏng bắn tóe càng nhiều, lưu lượng khí bảo vệ nhiều
sẽ gây ra sự lãng phí không cần thiết.
3. Khuyết tật điển hình xuất hiện trong hàn MAG và biện pháp đề phòng:
a. Khuyết tật trong mối hàn:
(1) Bọt khí và lỗ rỗ:
Bọt khí xốp dạng hình cầu xuất hiện trong mối hàn. Đặc biệt lỗ rỗ hình cầu có thể xuất
hiện trên bề mặt mối hàn . Bọt khí và lỗ rỗ có thể xuất hiện do tạp chất từ không khí đi vào
46
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
vũng hàn: dầu mỡ,gỉ, sơn trên bề mặt vật hàn, lớp ô xít của tấm thép hoặc do điều kiện hàn
không thích hợp. Nếu tốc độ gió lớn hơn 2 m/sec, bọt khí hoặc lỗ rỗ sẽ xuất hiện do chất
bẩn của không khí. Do vậy cần phải bảo vệ vùng hàn không bị ảnh hưởng bởi gió.
[Ghi chú]
ảnh hưởng của gió đến lỗ rỗ 1 Số lỗ rỗ trên 200 mm
2 Tốc độ gió
o: Dây đặc
U Dây đặc
ì: Dây lõi thuốc
Nói chung, tốc độ gió là1.5 m/ sec và nhỏ
hơn. Lưu lượng khí bảo vệ khi hàn MAG là
10-- 15 l/min khi dòng điện hàn nhỏ hơn hoặc
bằng 200 A và lưu lượng khí là 15--25 l/min
khi dòng điện hàn lớn hơn hoặc bằng 200 A.
[Chú ý]
1 Số lỗ rỗ trên 200 mm
2 Lưu lượng khí bảo vệ (l/min)
o: Dây đặc
U: Dây đặc
ì: Dây lõi thuốc
47
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Quan hệ giữa hàm lượng nitơ trong kim loại mối [Ghi chú]
hàn và sự bám các hạt kim loại trong miệng phun 1 Hàm lượng nitơ trong mối hàn
2 Khối lượng xỉ trong miệng
phun (g)
[Ghi chú]
1 Số bọt khí trên 200 mm
2 Khoảng cách của kim loại cơ bản và đầu
miệng phun
Phải làm sạch các chất bẩn, dầu mỡ, lớp ô xýt
sắt trên bề mặt kim loại cơ bản.
48
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Khoảng cách thích hợp giữa kim loại cơ bản và miệng phun
[Ghi chú] 1 Trường hợp dòng điện hàn nhỏ hơn hoặc bằng 200A
2 Trường hợp dòng điện hàn từ 200~350A
3 Trường hợp dòng điện hàn lớn hơn hoặc bằng 350A.
(4) Ngậm xỉ
Ngậm xỉ xuất hiện trong trường hợp hàn mối hàn nhiều đường nhưng không làm sạch xỉ
ở bề mặt mối hàn trước.
50
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
b. Khuyết tật bên ngoài mối hàn
(1) Khuyết cạnh
Khuyết cạnh là những vết lõm hoặc rãnh hẹp xuất hiện ở mép mối hàn giữa kim loại cơ
bản và kim loại hàn. Khuyết cạnh xuất hiện khi dòng điện hàn lớn, điện áp hồ quang và tốc
độ hàn cao.
51
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
(2) Chảy tràn
Chảy tràn là nơi kim loại mối hàn phình ra, xuất hiện ở mép giữa kim loại cơ bản và kim
loại hàn. Nếu chảy tràn xảy ra, chúng ta nên đặt lại chế độ hàn: Chọn dòng điện hàn nhỏ,
tăng điện áp hồ quang và tốc độ hàn sẽ giảm được chảy tràn.
52
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
BÀI 7: HÀN MỐI HÀN GÓC CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG
LÝ THIYẾT: 3 GIỜ; THỰC HÀNH : 12 GIỜ
53
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Chiều sâu ngấu Nông Sâu
Nếu tốc độ hàn chậm, thì khuyết tật chảy tràn có thể xảy ra.
Nếu như kim loại nóng chảy tràn lên phía trước hồ quang,
thì kim loại vật hàn sẽ không được hồ quang nung nóng đầy
đủ.
(3) Phần mép hàn không được nóng chảy do hồ quang
không nung nóng đầy đủ.
Trong thực tế hiện tượng đóng cục kim loại là do không có
sự nóng chảy của kim loại vật hàn . Trong trường hợp tốc độ
hàn quá chậm thì sẽ xảy ra khuyết tật chảy tràn.
Khi chúng ta quan sát được vị trí của hồ quang (đầu dây
hàn) tại bể hàn, chúng ta sẽ điều chỉnh đúng tốc độ hàn.
Chúng ta phải giữ cho hồ quang ở phần nửa đầu của bể hàn.
[Ghi chú] (1) Bể hàn, (2) Hồ quang (đầu dây hàn),(3) Kim
loại mối hàn ,(4) Chiều sâu ngấu.
54
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
Góc độ mỏ hàn và vị trí chĩa đầu dây hàn trong hàn góc ở vị trí ngang
(1) Góc độ mỏ hàn
[Ghi chú] (1) Góc mỏ hàn phía trước: Góc được tạo
về phía ngược với hướng hàn
(2) Góc mỏ hàn phía sau: Góc được tạo về phía cùng với
hướng hàn
(3) Hướng hàn
55
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
(2) Vị trí chĩa đầu dây hàn
56
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
BÀI 8: HÀN GẤP MÉP KIM LOẠI MỎNG Ở VỊ TRÍ BẰNG
LÝ THIYẾT: 3 GIỜ; THỰC HÀNH : 12 GIỜ
2. Vật liệu:
(1) Kích thước phôi
A
Dòng điện hàn đính
V
Điện áp hồ quang
l/min
Lưu lượng khí CO2
Công tắc lấp rãnh hồ Off
quang
57
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
(2) Vị trí hàn đính
(2) Hàn góc ở vị trí ngang với chuyển động thẳng bằng phương pháp hàn trái
Chĩa đầu dây hàn vào chân của mối ghép hàn. Giữ hồ quang tại phần đầu của bể hàn.
Dịch chuyển mỏ hàn, đồng thời quan sát sự nóng chảy đều của cạnh hàn .
58
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
6-1. Hàn mối hàn giáp mối
• Chế độ hàn
Dòng điện hàn A Công tắc lấp rãnh Off On
hồ quang
Điện áp hồ V Dòng điện lấp rãnh A
quang hồ quang
Lưu l/min Điện áp lấp rãnh hồ V
lượng khí CO2 quang
59
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG
PHỤ LỤC
Trang
Bài 1 NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI HÀN MIG,MAG .......................................... 2
I.Nguyên lí hàn MIG,MAG ...................................................................................................... 2
II.Vật liệu hàn MIG,MAG ........................................................................................................ 2
III.Thiết bị dụng cụ hàn MIG,MAG ......................................................................................... 3
IV.Đặc điểm, công dụng của hàn MIG,MAG........................................................................... 6
V. Các khuyết tật của mối hàn .................................................................................................. 7
VI.Những ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân khi hàn MIG,MAG ....................................... 10
VII.An toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn MIG,MAG......................................................... 11
Bài 2 VẬN HÀNH MÁY HÀN MIG,MAG ......................................................................... 13
I.Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của máy hàn MIG,MAG..................................................... 13
II.Vận hành, sử dụng và bảo quản máy hàn MIG,MAG ......................................................... 14
III.Tư thế thao tác hàn.............................................................................................................. 15
IV.Chọn chế độ hàn ................................................................................................................. 15
V.Góc nghiêng mỏ hàn tầm với điện cực ................................................................................ 20
VI.Các phương pháp chuyển động mỏ hàn,que hàn................................................................ 22
VII.Các phương pháp gây và duy trì hồ quang,kết thúc hồ quang .......................................... 23
Bài 3 HÀN ĐƯỜNG THẲNG Ở VỊ TRÍ BẰNG................................................................ 23
I.Chuẩn bị các loại dụng cụ thiết bị vật liệu hàn...................................................................... 23
II.Chuẩn bị phôi hàn ................................................................................................................ 24
III.Chọn chế độ hàn.................................................................................................................. 24
IV.Chọn phương pháp chuyển động mỏ hàn ........................................................................... 24
V.Kỹ thuật hàn đường thẳng.................................................................................................... 24
VI.Các khuyết tật mối hàn ....................................................................................................... 25
VII.Kiểm tra chất lượng mối hàn............................................................................................. 27
Bài 4 HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG ............................. 28
I.Mối hàn giáp mối................................................................................................................... 28
II.Vận hành, sử dụng và bảo quản máy hàn MIG,MAG ......................................................... 29
III.Bảo dưỡng dụng cụ máy hàn MIG,MAG ........................................................................... 37
Bài 5 HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG........................................ 39
I.Mối hàn giáp mối có vát mép ................................................................................................ 39
II.Tự kiểm tra ........................................................................................................................... 41
Bài 6 HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG......................................... 42
Bài 7 HÀN GÓC CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG .................................................. 53
Bài 8 HÀN GẤP MÉP KIM LOẠI MỎNG Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG .............................. 57
60
Giaùo trình coâng ngheä haøn MAG/MIG