You are on page 1of 5

Hãng hàng không XYZ cần xây dựng Hệ thống bán vé máy bay qua mạng giúp

khách hàng có thể tìm kiếm và đặt vé trực tuyến. Thông qua website khách hàng có
thể tìm kiếm thông tin của các chuyến bay, giá vé từng loại máy bay, đích đến, thời
gian khởi hành, thời gian bay khi tìm được chuyến bay phù hợp, khách hàng có thể
đặt vé máy bay và thanh toán trực tuyến.
Quy trình đặt vé:
Khách hàng muốn đặt vé phải đăng nhập, là thành viên của website. Sau khi đăng
nhập thành công, khách hàng thực hiện đặt vé:
- Khách hàng có thể đặt mua vé khứ hồi hoặc một chiều.
- Khách hàng phải cung cấp thông tin xác thực chính xác bản thân của mình.
- Từ mục đặt vé máy bay, khách hàng chọn điểm khởi hành và điểm đến, ngày đi
và ngày về, nếu là vé khứ hồi.
- Số lượng hành khách sau khi điền đẩy đủ thông tin, hệ thống hiển thị giá vé và
giờ bay và hình thức thanh toán.
- Người quản trị hệ thống có trách nhiệm giao dịch với bộ phận cung cấp dịch vụ
để kiểm tra có đáp ứng yêu cầu của khách hàng không, trao đổi thông tin với khách
hàng đồng thời cập nhật cơ sở dữ liệu.
- Người quản trị sẽ xác thực thông tin khách hàng đã đăng ký nếu thỏa mãn đúng
yêu cầu và cập nhật lại cơ sử dữ liệu.
- Hủy chuyến bay, khách hàng có thể hủy chuyến bay với phí hủy chiến là 10% giá
vé.
- Hoàn tiền vé, khách hàng được hoàn tiền vé trong vòng 12 tháng kể từ khi mua
vé đầu tiên nếu việc đặt chỗ đã được hủy bỏ và đáp ứng các điều kiện quy định tại
đây.
- Nếu khách hàng không bay và không thông báo hoặc không hủy bỏ hoặc không
thay đổi chuyến bay ít nhất 2 giờ trước giờ khởi hành của chuyến bay, khách hàng
sẽ bị mất mọi khoảng tiền đã thanh toán và sẽ không được hoàn tiền.
1) Hãy vẽ sơ đồ use case cho hệ thống theo mô tả trên.
2) Đặc tả use case mua vé online.
3) Vẽ sơ đồ activity cho sơ đồ use case đăng nhập.
4) Vẽ sơ đồ domain cho hệ thống nêu trên.
Bài làm
1. Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống: Dựa vào đặc tả, hệ thống gồm các
chức năng sau:
- Khách hàng tìm kiếm chuyến bay.
- Khách hàng xem thông tin chuyến bay.
- Khách hàng đăng nhập.
- Khách hàng đặt vé chuyến bay.
- Khách hàng cung cấp thông tin xác thực và chọn hình thức thanh toán.
- Khách hàng có thể hủy chuyến bay.
- Người quản trị hệ thống cập nhật hệ thống kiểm tra yêu cầu, thông tin của khách
hàng.
- Người quản trị hệ thống xác thực thông tin khách hàng.
- Người quản trị hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu.
2. Mô hình hóa yêu cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case.
 Xác định các actor:
- Khách hàng : người đặt vé máy bay.
- Người quản trị hệ thống: quản lí thông tin khách hàng.
 Xác định các use case: mỗi use case đại diện cho một chức năng của hệ thống.
Để tìm use case trong phần đặc tả hệ thống ta tìm các động từ mà nó đại diện cho
một chuỗi các hành động tương tác giữa actor và hệ thống để đạt được mục tiêu
của actor. Dựa vào đặc tả Hệ thống bán vé máy bay qua mạng, ta xác định các use
case theo từng actor.
- Khách hàng:
+ Tìm kiếm.
+ Xem thông tin.
+ Đặt vé.
+ Cung cấp thông tin xác thực.
+ Thanh toán.
+ Hủy chuyến bay.
- Người quản trị hệ thống :
+ Kiểm tra, xác thực thông tin khách hàng.
+ Cập nhật cơ sở dữ liệu.
 Sơ đồ use case biểu diễn các chức năng của hệ thống

3. Yêu cầu phi chức năng:


- Hệ thống phải dễ sử dụng, bảo mật thông tin, ổn định.
- Website dễ nhìn, thân thiện với người dùng.
4. Quy tắc nghiệp vụ:
- Hủy chuyến bay, khách hàng có thể hủy chuyến bay với phí hủy chiến là 10% giá
vé.
- Hoàn tiền vé, khách hàng được hoàn tiền vé trong vòng 12 tháng kể từ khi mua
vé đầu tiên nếu việc đặt chỗ đã được hủy bỏ và đáp ứng các điều kiện quy định tại
đây.
- Nếu khách hàng không bay và không thông báo hoặc không hủy bỏ hoặc không
thay đổi chuyến bay ít nhất 2 giờ trước giờ khởi hành của chuyến bay, khách hàng
sẽ bị mất mọi khoảng tiền đã thanh toán và sẽ không được hoàn tiền.

5. Quy trình nghiệp vụ:


- Khách hàng tìm kiếm chuyến bay và xem thông tin sau đó đặt vé.
- Người quản trị hệ thống có trách nhiệm giao dịch với bộ phận cung cấp dịch vụ
để kiểm tra có đáp ứng yêu cầu của khách hàng không, trao đổi thông tin với khách
hàng đồng thời cập nhật cơ sở dữ liệu.
- Người quản trị sẽ xác thực thông tin khách hàng đã đăng ký nếu thỏa mãn đúng
yêu cầu và cập nhật lại cơ sử dữ liệu.
2) Đặc tả use case mua vé online.
- Tên use case: mua vé online
- Mô tả sơ lược: khách hàng đăng nhập vào hệ thống tiến hành điền thông tin và hệ thống
xác thực, mua vé thành công
- Actor chính: khách hàng
- Actor phụ: không
- Tiền điều kiện (Pre-condition): đăng nhập vào hệ thống
- Hậu điều kiện (Post-condition): Khách hàng mua được vé online
- Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor System
1. Khách chọn mua vé khứ hồi hoặc 1 2. Hệ thống hiển thị form mua vé online
chiều phù hợp với vé khách hàng chọn.
3. Khách hàng điền chính xác thông tin cá 4. Hệ thống kiểm tra thông tin và thông
nhân báo đặt vé thành công, khách hàng thanh
toán.
- Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):
4.1 Hệ thống thông báo thông tin không
chính, yêu cầu khách hàng nhập lại.
4.2 Khách hàng nhập lại thông tin 4.3 Hệ thống quay lại bước 4

- Luồng ngoài sự kiện (exception flow): không có.


3) Vẽ sơ đồ activity cho sơ đồ use case đăng nhập.

4) Vẽ sơ đồ domain cho hệ thống nêu trên.

You might also like