You are on page 1of 26

BÁO CÁO THỰC HÀNH

GV: Từ Thị Xuân Hiền

NGUYỄN TẤN LỢI


MSSV: 22635561
DHKTPM18B
Thực hành tuần 1
MODULE 1: Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống - mô hình hóa yêu cầu
chức năng bằng sơ đồ use case
Case study 2: Xây dựng website đặt tour du lịch trực tuyến
1. Xác định yêu cầu chức năng

- Khách hàng tìm tour

- Khách hàng đặt tour

- Khách hàng xem thông tin chi tiết lịch trình của tour

- Khách hàng thanh toán

- Khách hàng hủy đặt tour

- Nhân viên tạo tour mới

- Nhân viên cập nhật thông tin tour

- Nhân viên quản lý đơn đặt tour của khách hàng

- Người quản lý quản lý nhân viên

- Người quản lý phân công hướng dẫn viên cho mỗi tour

- Người quản trị hệ thống phân quyền người dùng

- Người quản trị hệ thống cập nhật chức năng của hệ thống

- Hệ thống thanh toán: Hệ thống của ngân hàng liên kết với hệ thống đặt tour để
có thể thực hiện thanh toán trực tuyến và in hóa đơn cho khách hàng khi đã
thanh toán thành công

2. Mô hình hóa yêu cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case.

 Xác định actor:

- Khách hàng: Người tìm và đăng ký tham gia các tour du lịch của website Lucky
Tours
- Nhân viên: Người tạo thông tin tour du lịch của website Lucky Tours

- Người quản lý: Người quản lý các nhân viên của công ty

- Người quản trị hệ thống: Người chịu trách nhiệm duy trì trang hệ thống đặt tour
của Lucky Tours

- Hệ thống thanh toán: Hệ thống của ngân hàng tương tác với hệ thống đặt tour
để có thể thực hiện thanh toán trực tuyến và in hóa đơn cho khách hàng khi đã
thanh toán thanh toán thành công.

 Xác định usecase:

Khách hàng:

- Chọn và xem thông tin chi tiết tour

- Tìm tour

- Đặt tour

- Thanh toán

- Hủy đặt tour

- Đăng nhập: Khách hàng cần phải đăng nhập để thực hiện các chức năng trên ngoại
trừ chức năng tìm và xem tour.

Nhân viên:

- Tạo tour du lịch mới

- Cập nhật thông tin tour

- Quản lý đơn đặt tour của khách hàng

- Thống kê doanh thu

- Xử lý yêu cầu thay đổi và hủy đặt tour của khách hàng

Người quản lý:

- Quản lý nhân viên


- Phân công hướng dẫn viên cho tour

Người quản trị hệ thống:

- Phân quyền người dùng

- Cập nhật chức năng mới cho hệ thống

Sơ đồ usecase biểu diễn các chức năng của hệ thống:

3.Yêu cầu phi chức năng

- Giao diện đẹp

- Dễ sử dụng

- Tính bảo mật

- Chạy ổn định

4. Quy tắc nghiệp vụ

- Hệ thống kiểm tra cú pháp hoặc kiểu dữ liệu của các thông tin nhập, nếu sai thì hệ
thống yêu cầu nhập lại, nếu đúng thì hệ thống phải hiển thị thông báo đặt tour thành
công, và đơn đặt tour sẽ được lưu vào hệ thống.
- Một tour có thể từ 10 đến 40 khách.

- Khách hàng có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán sau 24g, nếu sau 24g không
thanh toán thì đơn đặt tour sẽ bị hủy.

- nếu yêu cầu hủy đặt tour trước ngày khởi hành 24g thì hệ thống chấp nhận và hoàn
tiền 70% giá vé, nếu trước ngày khởi hành 12g thì được chấp nhận và hoàn 50% giá
vé. Nếu trễ hơn thì không hoàn tiền.

- Một tour có thể từ 2 đế 3 hướng dẫn viên, một hướng dẫn viên có thề hướng dẫn
nhiều tour.

5. Quy trình nghiệp vụ

- Hệ thống sẽ hiện thị các thông tin của các tour còn trống lên hệ thống.

- Khách hàng cần đăng nhập vào hệ thống để có thể đặt tour mình muốn.

- Hệ thống sẽ hiện thị bảng form điền thông tin cho khách hàng có thể điền vào để đặt
tour.

- Sau khi điền xong thông tin đặt tour thì khách hàng nhấn nút xác nhận để gửi bảng
thông tin đăng ký tour. Hệ thống sẽ kiểm tra tính chính xác của thông tin và hiện ra
thông báo khách hàng đăng ký tour thành công.

- Sau khi đặt tour thành công khách hàng cần thanh toán trong vòng 24h sau khi đặt
thành công nếu không hệ thống sẽ hủy thông tin đặt tour của khách hàng.
Case study 3: Xây dựng hệ thống quản lý thư viện của một trường đại
học
1. Xác định yêu cầu chức năng
- Độc giả tìm sách
- Độc giả đăng kí tài khoản
- Độc giả đăng kí mượn sách
- Độc giả đăng nhập tài khoản
- Độc giả mượn sách
- Độc giả tìm và mượn sách online
- Thủ thư thêm sách mới
- Thủ thư quản lí việc mượn và trả sách
- Thủ thư thống kê sách đã cho mượn
- Thủ thư thống kê số sách trong kho
- Hệ thống thống kê số lần truy cập
- Hệ thống đánh giá sách được yêu thích nhất
-
2. Mô hình hóa yêu cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case.
Xác định actor:
- Độc giả: Người sử dụng hệ thống để đăng ký mượn sách hoặc đọc sách.
- Thủ thư: Người quản lý sách
Xác định usecase:
Độc giả:
- Tìm kiếm sách
- Đăng ký tài khoản
- Đăng nhập
- Đăng ký mượn sách
- Tìm và đọc online
Thủ thư:
- Thêm sách mới
- Quản lý việc mượn và trả sách
- Thống kê sách đã cho mượn
- Thống kê số sách còn trong kho
Hệ thống:
- Thống kê số lần truy cập
- Đánh giá sách được yêu thích
Sơ đồ usecase biểu diễn các chức năng của hệ thống

3. Yêu cầu phi chức năng


- Giao diện thân thiện
- Dễ sử dụng
- Chương trình chạy ổn định
4. Quy tắc nghiệp vụ
- Độc giả cần đăng ký tài khoản trên hệ thống để có thể mượn sách hoặc đọc
sách

- Độc giả cũng phải đăng nhập vào hệ thống để có thể tìm và đọc online trên
mạng cục bộ của trường

- Độc giả phải tuân thủ quy định về việc mượn và trả, nếu trễ hạn sẽ bị phạt,
quy định phạt như sau: nếu số ngày trễ hạn <7 ngày thì phạt 5% đơn giá sách.
Nếu từ 7 ngày đến 15 ngày thì phạt 10% giá sách, nếu trên 15 ngày thì phạt
20% giá sách.

5. Quy trình nghiệp vụ

-Khi truy cập vào hệ thống, độc giả cần đăng ký tài khoản để có thể đăng nhập
vào hệ thống thư viện
- Khi mượn sách độc giả cần phải đăng nhập vào tài khoản đã đăng ký để có
thể thực hiện mượn sách và đọc sách online.
- Sau khi đăng kí mượn sách của thư viện thì thủ thư sẽ ghi nhận thông tin của
độc giả đã mượn sách của thư viện.

Thực hành tuần 2

Module 2: Viết đặc tả usecase – mô hình hóa bằng sơ đồ activity


Case study2: “Xây dựng website đặt tour du lịch trực tuyến”
a. “Đặt tour trực tuyến” và vẽ sơ đồ activity biểu diễn đặc tả.
− Tên use case: Đặt tour trực tuyến
− Mô tả sơ lược: Chức năng giúp khách hang có thể đặt tour trực tuyến trên
trang web đặt tour du lịch.
− Actor chính: Khách hàng
− Actor phụ: Không
− Tiền điều kiện (Pre-condition): Khách hang cần phải đăng nhập thành công
vào hệ thống đặt tour du lịch
− Hậu điều kiện (Post-condition): Nếu đặt tour thành công thì hệ thống sẽ
lưu thông tin khách hàng vào tour và thông báo đặt tour thành công cho
khách hàng
− Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor System
1. Khách hàng nhấn chọn tour cần 2. Hệ thống hiển thị thông tin tour
đặt đó.
3. Khách hàng nhấn nút đặt tour 4. Hệ thống hiển thị form điền thông
tin cho khách hàng.
5. Khách hàng nhập thông tin cá 6. Hệ thống kiểm tra thông tin của
nhân khách hàng đã điền.
7. Hệ thống lưu thông tin khách hàng
vào tour du lịch và hiển thị đặt tour
thành công.

8. Khách hàng nhấn nút xác nhận đặt


tour

− Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):


2.1. Hệ thống hiển thị thông báo
tour đã đầy
2.2.Khách hàng nhấn nút xác nhận 2.3.Hệ thống quay lại bước 1
6.1. Hệ thống hiển thị thông tin khách
hàng không hợp lệ

6.2. Khách hàng xác nhận 6.3. Hệ thống quay lại bước 5
− Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):
8.1 Hệ thống hiện thị đặt tour không
thành công

8.2 . Khách hàng xác nhận và kết thúc


Sơ đồ activity biểu diễn usecase “Đặt tour”’
b. “Tìm kiếm tour”, và vẽ sơ đồ activity biểu diễn đặc tả
Đặc tả usecase “Tìm kiếm Tour”

− Tên use case: Tìm kiếm tour


− Mô tả sơ lược: Chức năng giúp khách hàng có thể tìm kiếm tour theo nhu
cầu dễ dàng hơn
− Actor chính: Khách hàng
− Actor phụ: không
− Tiền điều kiện (Pre-condition): Khách hàng truy cập vào website tour du
lịch
− Hậu điều kiện (Post-condition): Khách hàng tìm được tour du lịch thành
công
− Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor System
1. Khách hàng chọn chức năng 2 . Hệ thống hiển thị thanh tìm
tìm kiếm tour du lịch kiếm để khách hàng nhập thông tin
3. Khách hàng nhập thông tin tìm 4. Hệ thống kiểm tra thông tin khách
kiếm hàng nhập vào
5. Hệ thống hiện thị tour theo thông
tin tìm kiếm của khách hàng
6. Khách hàng nhấn nút xác nhận

− Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):


6.1.Hệ thống thông báo thông tin tìm
kiếm không hợp lệ
6.2.Khách hàng xác nhận 6.3.Hệ thống quay lại bước 2

Sơ đồ activity biểu diễn usecase “Tìm kiếm tour”’

Thực hành tuần 3


Case study 3: “Xây dựng hệ thống quản lý thư viện của một trường đại học”.
sinh viên hãy viết đặc tả use case:

a. “Đăng ký mượn sách” và vẽ sơ đồ activity biểu diễn đặc tả.


1.Đặc tả use case đăng kí mượn sách

- Tên use case: Đăng kí mượn sách


- Mô tả: chức năng giúp độc giả có thể đăng kí mượn sách của thư viện trường
đại học dễ dàng hơn
- Actor chính: Khách hàng
- Actor phụ: không có
- Tiền điều kiện: Độc giả phải có tài khoản người dùng ở thư viện trường đại
học và phải đăng nhập thành công
- Hậu điều kiện: Độc giả đăng kí mượn sách của thư viện trường đại học thành
công
Luồng cơ bản:
Độc giả Hệ thống
1.Độc giả chọn chức năng “đăng ký 2. Hệ thống hiển thị form điền thông
mượn sách” trên trang của thư viện tin để đăng ký mượn sách thư viện
3. Độc giả nhập vào thông tin cần 4.Hệ thống kiểm tra tính xác thực của
thiết để đăng ký mượn sách. tài khoản người đăng ký.
5.Hệ thống thông báo đăng ký mượn
sách thành công và lưu thông tin
mượn sách của độc giả
6.Khách hàng nhấn “Xác nhận”
Luồng sự kiện thay thế:
Độc giả Hệ thống
5.1 Hệ thống kiểm tra thông tin đăng
ký sách không hợp lệ
5.2 Khách hàng “Xác nhận” 5.3 Hệ thống quay lại bước 2
2. Sơ đồ activity

b.“Quản lý việc mượn sách” của actor thủ thư, vẽ sơ đồ activity

1. Đặc tả use case quản lí việc mượn sách


- Tên use case: quản lí việc mượn sách
- Mô tả: chức năng giúp thủ thư của thư viện trường đại học quản lí được
việc mượn sách của độc giả
- Actor chính: Thủ thư
- Actor phụ: không có
- Tiền điều kiện: Thủ thư phải có tài khoản đăng nhập và thủ thư phải
đăng nhập thành công
- Hậu điều kiện: Thủ thư quản lí được việc mượn sách của thư viện
trường đại học
Luồng cơ bản:
Thủ thư Hệ thống
1.Thủ thư đăng nhập vào hệ thống thư 2. Hệ thống hiển thị các chức năng của
viện của trường đại học thủ thư.
3. Thủ thư chọn chức năng “Quản lý 4. Hệ thống hiển thị chi tiết các việc
mượn sách” mượn sách của tất cả độc giả.
5. Thủ thư chọn một độc giả mượn sách 6. Hệ thống hiển thị thông tin về sách
của độc giả muốn mượn
7. Thủ thư chọn xác nhận cho mượn 8. Hệ thống kiểm tra số lượng sách của
sách thư viện
9. Hệ thống thông báo cho mượn sách
thành công
10. Thủ thư “Xác nhận”

Luồng sự kiện thay thế:


8.1 Hệ thống hiển thị cho mượn sách
thất bại do hết sách
8.2 Thủ thư nhấn “Xác nhận” 8.3 Hệ thống quay lại bước 6

Luồng sự kiện ngoại lệ:


8.1.1 Hệ thống lưu trữ thông tin độc giả
mượn sách như thời gian, sách gì….
2.Sơ đồ activity quản lí việc mượn sách

Thực Hành Tuần 4

Module 3. Phân tích cấu trúc hệ thống - Mô hình hóa bằng Domain

case study 2: “Xây dựng website đặt tour du lịch trực tuyến”
1. Xác định các lớp khái niệm, tìm các thuộc tính cho mỗi lớp.

Lớp khái niệm Thuộc tính


Tour - Mã tour
- Lịch trình
- Ngày khởi hành
- Ngày kết thúc
- Địa điểm khởi hành
- Địa điểm kết thúc
- Giá Tour
- Loại Tour
Khách hàng - Họ khách hang
- Tên khách hang
- CCCD
- Hộ chiếu
- Phái
- Địa chỉ
- Ngày Sinh
- Email
- SDT
Đơn đặt tour - Mã tour
- Họ KH
- Tên KH
- CCCD
- Số lượng thành viên
- Hình thức thanh toán
Nhân viên - Mã NV
- Họ NV
- Tên NV
- Phái
- Địa chỉ
- Ngày sinh
- Email
- SDT
Hướng dẫn viên - Mã NV
- Họ NV
- Tên NV
- Phái
- Địa chỉ
- Ngày sinh
- Email
- SDT

2. Xác định loại mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ, xác định lượng
số.

Loại quan
Quan hệ Giải thích
hệ
Đơn đặt tour – Khách Aggregation Mỗi khách hàng có thể đặt
hàng nhiều tour tại nhiều thời điểm
khác nhau, một tour có thể có
từ 10 đến 40 khách.
Một tour có thể có nhiều đơn
đặt tour tùy thuộc vào số
Tour – Đơn đặt tour Composition
lượng khách hàng, mỗi đơn
đặt tour chỉ thuộc một tour
Mỗi nhân viên có thể quản lí
nhiều tour du lịch và mỗi tuor
Tour – Nhân viên quản lí Aggregation
du lịch có thể có nhiều nhân
viên quản lí
Mỗi nhân viên quản lí có thể
Đơn đặt tour – Nhân viên quản lí nhiều đơn đặt tour,
Association
quản lí mỗi đơn đặt tour chỉ thuộc
một nhân viên quản lí
Mỗi nhân viên quản lí nhiều
hướng dẫn viên và mỗi
Nhân viên quản lí – Hướng hướng dẫn viên chỉ phục
Association
dẫn viên thuộc vào một nhân viên
quản lí

Một tour có thể từ 2 đế 3


hướng dẫn viên, một
Tour – Hướng dẫn viên Aggregation hướng dẫn viên có thề
hướng dẫn nhiều tour.

Lớp kết hợp tour – hướng Lớp kết hợp tour – hướng dẫn
dân viên viên có quan hệ nhiều nhiều
Lớp kết hợp giữa hai lớp
Lớp kết hợp tour – nhân
nhân viễn quản lí – tour có
viên quản lí
quan hệ nhiều nhiều
Lớp kết hợp giữa 2 lớp khách
Lớp kết hợp đơn đặt tour
hàng – biểu mẫu đặt tour có
– khách hàng
quan hệ nhiều nhiều
3. Vẽ sơ đồ Domain .

Case study 3: Xây dựng hệ thống quản lý thư viện của một trường đại học.

1. Xác định các lớp khái niệm, tìm các thuộc tính cho mỗi lớp.
Lớp khái niệm Thuộc tính
Đọc giả - MSSV/MSGV/NCS
- Họ SV/GV/NCS
- Tene SV/GV/NCS
- Phái
- Địa chỉ
- Ngày sinh
- Email
- SDT
Sách - Mã sách
- Tên sách
- Loại sách
- Tác giả
- Số chứng nhận bản quyền
- Đơn giá
- Năm xuất bản
- Nhà xuất bản
- Số lượng phát hành
Thủ thư - Mã thủ thư
- Họ TT
- Tên TT
- Phái
- Địa chỉ
- Ngày sinh
- Email
- SDT
Nhân viên quản lí - Mã NV
- Họ NV
- Tên NV
- Phái
- Địa chỉ
- Ngày sinh
- Email
- SDT

2. Xác định loại mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ, xác định lượng
Số.
Quan hệ Loại quan hệ Giải thích
Đọc giả - Sách Association Mỗi đọc giả có thể mượn một hoặc
nhiều sách
Thủ thư - Đọc giả Association Mỗi thủ thư quản lí nhiều đọc giả và
mỗi đọc giả chỉ được quản lí bởi một
thủ thư
Thủ thư - Sách Association Mỗi thủ thư quản lí nhiều sách, mỗi
sách được quản lí bởi một thủ thư
NV quản lí - Thủ thư Aggregation Mỗi NV quản lí quản lí nhiều thủ thư,
mỗi thủ thư được quản lí bởi một NV
quản lí
Lớp kết hợp giữa sách và đọc Lớp kết hợp giữa 2 lớp sách - đọc giả có
giả quan hệ nhiều nhiều
3. Sơ đồ Domain.

Thực hành tuần 05

Module 4. Thiết kế hệ thống - Sử dụng sơ đồ Sequence – Hiệu chỉnh sơ đồ


Domain thành sơ đồ Class

2. Phân tích chức năng “xem điểm” của actor sinh viên

a. Phân tích Use case “xem điểm”:


 Luồng sự kiện cơ bản

Use case này bắt đầu khi sinh viên đã đăng nhập vào hệ thống thành công. Sinh
viên chọn chức năng xem điểm, sau đó chọn học kỳ, hệ thống trả về danh sách
điểm của sinh viên của học kỳ mà sinh viên đã chọn.
Luồng sự kiện thay thế
- Nếu Sinh viên không có môn học nào trong học kỳ hiện tại, hệ thống
hiển thị thông báo không có dữ liệu và kết thúc quá trình.
b. Vẽ sơ đồ Sequence ở mức thiết kế sơ bộ cho Use case xem điểm

c. Bổ sung các Class mới (nếu có) vào trong sơ đồ Domain liên quan đến chức
năng xem điểm
- Không có class mới
d. Phân bổ các phương thức vào các Class tương ứng trong sơ đồ Domain. Để
thực hiện chức năng “Xem điểm” các lớp trong sơ đồ Domain cần phải có
các phương thức sau:
- Lớp KetQua gồm các phương thức:
+ getBangDiem(Masv, dsHP): trả về bảng điểm

- Lớp HocPhan có các phương thức:


+ getDsHP(Masv, HK): trả về danh sách học phần

3.Dựa vào case study 2, sinh viên phân tích chức năng “Đặt tour du lịch.
a. Phân tích Use case “Đặt tuor du lịch”:

 Luồng sự kiện cơ bản


 Use case này bắt đầu khi khách hàng đã đăng nhập vào hệ thống thành công.
Khách hàng chọn đặt tour, hệ thống sẽ hiển thị form xác nhận để khách
hàng nhập vào. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin nhập của khách hàng nếu
thỏa sẽ hiển thị đơn hàng. Khách hàng chọn chức năng thanh toán, sau đó hệ
thống sẽ lưu đơn đặt hàng và chờ thanh toán. Khách hàng thanh toán và hệ
thống hiển thị thông báo thành công.

 Luồng sự kiện thay thế


 Nếu thông tin khách hàng nhập không hợp lệ thì hệ thống sẽ thông báo và
yêu cầu khách hàng nhập lại.

b. Vẽ sơ đồ Sequence ở mức thiết kế sơ bộ cho Use case Đăng ký tour du lịch.

c. Bổ sung các Class mới (nếu có) vào trong sơ đồ Domain liên quan đến chức
năng đăng ký học phần.
d. Phân bổ các phương thức vào các Class tương ứng trong sơ đồ Domain. Để
thực hiện chức năng “Đăng ký tour” các lớp trong sơ đồ Domain cần phải có
các phương thức sau:

 getTour().
 getDSTour().
 getTourDuLich().
4.Dựa vào case study 3, sinh viên hãy phân tích chức năng “Đăng ký mượn sách”
a. Phân tích Use case “Đăng ký mượn sách”:
 Luồng sự kiện cơ bản:
Use case này bắt đầu khi độc giả đã đăng nhập thành công vào hệ thống. Độc
giả chọn chức năng đăng ký mượn sách. Hệ thống sẽ hiển thị các sách trong thư
viện, độc giả chọn sách muốn mượn và hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của
sách mượn.
Độc giả chọn mượn sách, hệ thống kiểm tra và thông báo cho độc giả.
 Luồng sự kiện thay thế:
Hệ thống không tìm thấy sách, yêu cầu độc giả chọn sách khác.

b. Vẽ sơ đồ Sequence ở mức thiết kế sơ bộ cho Use case Chức năng xem điểm.

c. Bổ sung các Class mới (nếu có) vào trong sơ đồ Domain liên quan đến chức
năng mượn sách.

 Không có class mới.

You might also like