Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI:
Hệ thống bán vé xe lửa trực tuyến
Cần Thơ, 09 tháng 04 năm 2023
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ HỆ THỐNG
CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ HOẠT VỤ
• Use case diagrams của các tác nhân
• Use case diagram của tác nhân hành khách
• Use case diagram của tác nhân nhân viên quản lý hệ thống
-Mục tiêu: Use case này mô tả cách tác nhân Khách hàng dùng để đăng nhập vào tài khoản.
-Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi Khách hàng muốn đăng nhập vào hệ thống
-Điều kiện đầu (pre-cond): Đã có tài khoản
-Điều kiện cuối: Nếu use case này thành công, Khách hàng sẽ thành công đăng nhập vào hệ
thống
-Mục tiêu: Use case này cho phép khách hàng đăng ký một tài khoản.
-Mô tả tổng quát chuỗi: Use case bắt đầu khi khách hàng muốn đăng ký một
tài khoản mới.
-Điều kiện đầu: Khách hàng chưa có tài khoản đăng nhập.
2. Hệ thống hiện bản thông tin để người dùng có thể đăng ký.
3. Khách hàng nhập lại thông tin khi hệ thống yêu cầu và gửi đi.
-Điều kiện cuối: Nếu use case này thành công, khách hàng tạo tài khoản thành
công, trong hệ thống có lưu thông tin của khách hàng để có thể đăng nhập hệ
thống trở thành thành viên.
-Xử lý ngoại lệ: Nếu Khách hàng ghi sai thông tin thì khách hàng sẽ phải nhập
lại bảng đăng ký thành viên hoặc hủy bỏ việc đăng ký và use case này sẽ kết
thúc.
-Mục tiêu: Use case này mô tả cách khách hàng muốn thay đổi mật khẩu trên
hệ thống.
-Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi một tác nhân muốn thay
đổi mật khẩu trên hệ thống.
2.Hệ thống chấp nhận yêu cầu và tác nhân nhập mật khẩu cũ.
3.Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập 2 lần mật khẩu mới.
4.Hệ thống thay đổi mật khẩu và thông báo thành công.
-Điều kiện cuối: Nếu Use case thành công tác nhân sẽ thay đổi mật khẩu
thành công. Nếu không hệ thống thông báo lỗi và trạng thái hệ thống không
đổi.
-Xử lý ngoại lệ: Nếu nhập sai mật khẩu cũ, hệ thống sẽ thông báo lỗi hoặc
nếu nhập sai mật khẩu mới lần 2, hệ thống sẽ thông báo lỗi. Tác nhân có thể
sửa lại mật khẩu hoặc ngừng thay đổi mật khẩu.
-Mục tiêu: Use case này mô tả cách các tác nhân tìm chuyến tàu.
-Mô tả tổng quát chuỗi: Use case bắt đầu khi các tác nhân muốn tìm chuyến
tàu dựa trên ga đi, ga đến, và loại vé.
1. Các tác nhân yêu cầu tìm chuyến tàu ựa trên ga đi, ga đến, và loại
vé.
4. Hệ thống hiển thị danh sách sách các chuyến tàu mà các tác nhân đã
nhập.
-Điều kiện cuối: Nếu use case thành công thì các tác nhân tìm được chuyến
tàu mong muốn.
-Mục tiêu: Use case này mô tả cách các tác nhân đặt vé tàu.
-Mô tả tổng quát chuỗi: Use case bắt đầu khi các tác nhân muốn đặt vé tàu.
-Điều kiện cuối: Nếu use case thành công thì các tác nhân đã đặt được vé.
-Mục tiêu: Use case này mô tả cách các tác nhân mong muốn hủy vé tàu.
-Mô tả tổng quát chuỗi: Use case bắt đầu khi các tác nhân muốn hủy vé tàu.
3. Các tác nhân nhập lý do hủy vé và thông tin đặt vé trước đó.
-Điều kiện cuối: Nếu use case thành công thì các tác nhân hủy vé thàng công
-Xử lý ngoại lệ: Vé hủy không hợp lệ. Hủy vé thất bại.
-Mục tiêu: Use case này mô tả cách các tác nhân thanh toán tiền vé tàu.
3. Các tác nhân chọn cách thanh toán và nhập thông tin thanh toán.
-Điều kiện cuối: Nếu use case thành công thì các tác nhân thanh toán thành
công vé tàu.
-Tên: In vé.
-Mục tiêu: Use case này mô tả việc in vé tàu sau khi thanh toán thành công.
-Mô tả tổng quát chuỗi: Use case bắt đầu khi các tác nhân đã thanh toán vé
tàu.
2. Hệ thống hiện bảng nhận vé onl hay nhận tại toa tàu
-Điều kiện cuối: Nếu use case thành công thì các tác nhân nhận được vé tàu.
-Mục tiêu: Use case này cho phép quản trị viên tạo chuyến tàu mới.
-Mô tả tổng quát chuỗi: Use case bắt đầu khi tác nhân muốn tạo một chuyến
tàu mới.
2. Hệ thống hiện ra bảng chọn điểm đi, điểm đến, ngày giờ.
-Điều kiện cuối: Nếu use case này thành công hiển thị ra danh sách thông tin
các chuyến tàu được tạo.
-Xử lý ngoại lệ: Không có
-Mục tiêu: Use case này cho phép quản trị viên hủy chuyến tàu.
-Mô tả tổng quát chuỗi: Use case bắt đầu khi tác nhân muốn hủy một chuyến
tàu.
-Điều kiện cuối: Thông báo hủy chuyến tàu thành công.
-Mục tiêu: Use case này cho phép quản trị viên tạo vé cho chuyến tàu.
-Tác nhân chính: Quản trị viên.
-Mô tả tổng quát chuỗi: Use case bắt đầu khi tác nhân muốn tạo vé một
chuyến tàu
-Điều kiện đầu: Để tạo vé cho chuyến tài thì chuyến tàu phải được tạo trước
đó.
-Điều kiện cuối: Nếu use case này thành công hiển thị ra danh sách thông tin
các vé được tạo cho chuyến tàu.
-Mục Tiêu: Use case này mô tả thông báo mà quản trị viên muốn gửi đến
hành khách
-Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi một quản trị viên muốn
thông báo đến hành khách của mình.
1. Quản trị viên muốn gửi thông báo tới khách hàng.
-Điều kiện cuối: Nếu use case này thành công, Quản trị viên sẽ gửi thành
công thông báo đến người dùng.
-Mục Tiêu: Use case này mô tả cách thống kê số lương khách hàng.
3. Quản trị viên chọn chuyến tàu muốn thông kê số lượng khách
hàng.
-Điều kiện cuối: Nếu use case này thành công, quản trị viên lúc này đã
thống kê số lượng khách hàng của chuyến tàu.
CHƯƠNG 3: SƠ ĐỒ LỚP
• Class diagram
• Mô hình dữ liệu mức luận lý (LDM)
HANHKHACH (CCCD, SDT)
Mã
khác
h
1 MaKH char 10 x hàng
Tên
khác
Nvarcha h
2 TenKH r2 30 x hàng
Ema
3 Email varchar 20 x il
passwor mật
4 d char 10 x khẩu
• Bảng vé
Ràn
Số
Giá g
Khó Du chữ Miề Khó
Kích Not trị buộc
ST Tên thuộc Kiể a y Mi Ma số n a Diễn
thướ Nul mặc toàn
T tính u chín nhấ n x thập giá ngoà giải
c l nhiê vẹn
h t phâ trị i
n luận
n
lý
1 MaVe char 10 x Mã vé
Loại
2 LoaiVe char 15 x vé
Mã
hành
3 MaHK char 10 x khách
Mã
nhân
viên
quản
4 MaNV char 10 x lý
Mã
MaChuyenTa chuyế
5 u char 10 x x n tàu
Mã
MaChuye chuyế
1 n char 10 x n tàu
Tên
TenChuye Nvarcha chuyế
2 n r2 20 x n tàu
Khoả
KhoangCa ng
5 ch float 15 cách
Mã ga
6 MaGa char 10 x x tàu
Mã
nhân
viên
quản
7 MaNV char 10 x lý
Số
lượng
SoChoNg 64- 10 chỗ
8 oi int 70 0 200 ngồi
Mã
nhâ
n
1 MaNV char 10 x viên
Tên
nhâ
Nvarchar n
2 TenNV 2 20 x viên
Mật
MatKhauT khẩ
3 K char 10 x u
TGLamVie Ca
4 c int 50 x làm
Mã
hóa
1 MaHD char 10 x x đơn
Ngày
2 NgayTao date 7 x tạo
Tổng
3 TongTien float tiền
Ngày
than
h
4 NgayTT date 7 toán
Số
SoLuongV lượn
5 e int 64-70 g vé
Mã
than
h
6 MaTT char 10 x toán
Mã
hóa
1 MaHD char 10 x x x đơn
Mã
2 MaVe char 10 x x x vé
Thời
gian
TGXuatPha xuát
3 t date 7 x phát
Thời
gian
4 TGVe date 7 x về
Giá
5 GiaVe float 64-70 x vé
Số
thứ
6 STT int 64-70 x tự
Mã
Than
h
1 MaTT char 10 x toán
floa Số
2 SoTien t 10 x tiền
Trạng
thái
than
h
toán
(đã
than
h
toán
TrangTh hoặc
3 ai char 20 chưa
• Bảng ga tàu
Ràn
Số g
Giá
Khó Du No chữ Miề buộ Khó
Tên Kích trị
ST a y t Mi Ma số n c a Diễn
thuộc Kiểu thướ mặc
T chín nhấ Nul n x thập giá toàn ngo giải
tính c nhiê
h t l phâ trị vẹn ài
n
n luận
lý
Mã
Ga
1 MaGa char 10 x tàu
Tên
Nvarcha ga
2 TenGa r2 20 x tàu
Sức
3 SucChua char 20 x chứa
hoặc
còn
chỗ )
Số
Intege thứ
1 STT r 5 X tự
LoaiGh Loại
2 e char 10 x ghế
• Bảng mô tả phương thức
• Bảng mô tả phương thức của class TAIKHOANHK
ST Tên phương Là phương thức Tên Kiểu Ý Kiểu trả Diễn giải
T thức lớp tham số tham số nghĩa về kết quả
tham phươn
số g thức
1 DangKy TAIKHOANH email char email Đăng
K SDT char Số ký tài
điện khoản
thoại
passwor char Mật
d khẩu
email char email Đăng
TAIKHOANH passwor char Mật nhập
2 DangNhap
K d khẩu tài
khoản
Đổi
DoiMatKha TAIKHOANH
3 mật
u K
khẩu
MaHK char Mã
Lấy tên
TAIKHOANH Hành nvarchar
4 LayTenHK hành
K Khác 2
khách
h
MaHK char Mã Lấy
TAIKHOANH Hành email
5 LayEmail char
K Khác hành
h khách
ten nvarchar Tên
Đổi tên
TAIKHOANH 2 Hành
6 DoiTenHK hành
K Khác
khách
h
email char email Đổi
DoiEmailH TAIKHOANH email
7
K K hành
khách
• Bảng mô tả phương thức của class CHUYENTAU
ST Tên phương Là phương Tên tham số Kiểu Ý Kiểu trảDiễn giải
T thức thức lớp tham nghĩa về kết
số tham quả
số phươn
g thức
1 LayDSChuyenT CHUYENTA char Lấy
au U danh
sách
tất cả
các
chuyế
n tàu
2 CapNhatTram CHUYENTA Cập
U nhật
trạm
mà
chuyế
n tàu
đã tới
3 LayHanhTrinh CHUYENTA GaTau Arra Danh char Lấy
U y sách hành
ga tàu trình
chuyế
n tàu
4 LuuHanhTrinh CHUYENTA GaTau Arra Danh Lưu
U y sách hành
ga tàu trình
chuyế
n tàu
5 LayTenChuyen CHUYENTA MaChuyenT char Mã nvarchar Lấy
U au chuyế 2 tên
n tàu chuyế
n tàu
6 LaySoChoNgoi CHUYENTA MaChuyenT char Mã int Lấy số
U au chuyế chỗ
n tàu ngồi
hiện
có trên
chuyế
n tàu
7 LayKhoangCach CHUYENTA MaChuyenT char Mã float Lấy độ
U au chuyế dài
n tàu đường
đi của
chuyế
n tàu
STT Tên phương thức Là Tên tham số Kiểu Ý Kiểu Diễn giải
phương tham nghĩa trả về kết quả
thức lớp số tham phương
số thức
1 LayDSGa GATAU Dánh Lấy danh
sách ga sách ga
tàu tất cả các
ga tàu
2 KiemTraTrangThai GATAU SucChua int Sức boolea Kiểm tra
chứa n trạng thái
của ga
tàu
3 LayGaTau GATAU TenGa Char Tên char Lấy ga
ga tàu thông
qua tên
ga
4 DoiSucChua GATAU SucChuaMoi int Sức Thay đổi
chứa sức chứa
mới của ga
tàu
5 CapNhatTrangThai GATAU MaGa char Mã ga Cập nhật
trang thái
của ga
tàu ( dầy
hoặc
không
đầy)
6 layTenGa GATAU MaGa char Mã ga char Lấy tên
ga tàu
• Bảng mô tả phương thức của class GATAU
• Bảng mô tả phương thức của class VE
ST Tên phương Là Tên tham Kiểu Ý Kiểu trả Diễn giải kết
T thức phương số tham nghĩa về quả phương
thức lớp số tham thức
số
1 LayLoaiVe VE MaVe char Mã vé char Trả về loại
vé
2 LayChuyenTau VE GaDi char Ga đi Đối Trà về
gaDen char Ga đến tượng chuyến tàu
loaiVe char Loại chuyến theo thông
vé tàu tin của tham
TgXuatPhat date Thời số
gian
xuất
phát
TGVe date Thời
gian
đến
3 LayGiaVe VE MaVe char Mã vé float Trả về giá vé
4 DoiLoaiVe VE Đổi loại vé
5 TaoVe VE Tạo vé
6 HuyVe VE Hủy vé
CHƯƠNG 4: SƠ ĐỒ TUẦN TỰ
• Chức năng đặt vé
Kịch bản của chức năng đặt vé:
Hành khách chọn chức năng đặt vé trên giao diện hệ thống.
Hệ thống sẽ hiện lên màn hình giao diện đặt vé.
Hệ thống sẽ đi xuống CSDL để lấy ra danh sách ga tàu.
CSDL trả về danh sách ga tàu theo yêu cầu và hiển thị danh sách ga tàu.
Hành khách chọn ga đi.
Hệ thống sẽ đi xuống CSDL để lấy ra danh sách ga tàu.
CSDL trả về danh sách ga tàu theo yêu cầu và hiển thị danh sách ga tàu.
Hành khách chọn ga đến.
Hệ thống sẽ lấy loại vé từ CSDL.
Loại vé được hiện lên màn hình.
Hành khách chọn loại vé.
Hệ thống lấy ngày đi từ CSDL.
Danh sach các ngày đi của vé được trả về.
Hành khách chọn ngày đi cho vé.
Nếu chọn khứ hồi hệ thống sẽ lấy ngày về từ CSDL.
Danh sách ngày ngày về.
Hành khách chọn ngày về cho vé.
Hệ thống đi xuống CSDL để lấy danh sách chuyến tàu.
CSDL kiểm tra và trả về chuyến tàu.
Hệ thống sẽ hiện lên thông báo.
20.1 Nếu có hiện lên có chuyến tàu.
20.2 Nếu không có chuyến tàu thì quay lại bước chọn ga đi.
Sơ đồ tuần tự:
• Chức năng tạo chuyến tàu
Kịch bản của chức năng:
• Người quản lí hệ thống chọn chức năng tạo chuyến tàu.
• Hệ thống sẽ hiện lên màn hình giao diện tạo chuyến tàu.
• Hệ thống sẽ đi xuống CSDL để lấy ra danh sách ga tàu.
• CSDL trả về danh sách ga tàu theo yêu cầu và hiển thị danh sách ga tàu.
• Người quản lí tạo hành trình bằng cách chọn các ga tàu phù hợp.
• Hệ thống lưu lại hành trình vào CSDL.
• Hệ thống thông báo lưu hành trình thành công.
• Người quản lí chọn thời gian đi cho chuyến tàu.
• Thời gian được lưu vào CSDL.
• Màn hình hiện lên thông báo tạo chuyến tàu thành công.
Sơ đồ tuần tự:
• Chức năng hủy chuyến tàu
Kịch bản của chức năng:
• Người quản lí hệ thống chọn chức năng huỷ chuyến tàu.
• Hệ thống sẽ hiện lên màn hình giao diện huỷ chuyến tàu.
• Hệ thống lấy danh sách chuyến tàu từ CSDL
• Danh sách chuyến tàu được hiện lên màn hình
• Người quản lí hệ thống chọn chuyến tàu cần huỳ
• Giao diện hệ thống hỏi xác nhận
• Người quản lí xác nhận huỷ chuyến tàu
• Chuyến tàu được huỷ trong CSDL
• Thông báo lên màn hình cập nhật thành công
Sơ đồ tuần tự:
• Chức năng hủy vé
Kịch bản của chức năng hủy vé:
• Hành khách yêu cầu huỷ vé trên giao diện hệ thống
• Giao diện huỷ vé được hiển thị lên màn hình
• Hành khách chọn vé cần huỷ
• Giao diện hiển thị hỏi xác nhận từ hành khách
• Hành khách xác nhận
• Hệ thống xoá vé đã đặt trong CSDL
• Thông báo lên màn hình cập nhật thành công
Sơ đồ tuần tự:
• Chức năng thanh toán
Kịch bản của chức năng:
• Hành khách yêu cầu thanh toán
• Giao diện thanh toán được hiện lên màn hình
• Hệ thống truy cập vào CSDL lấy danh sách các phương thức thanh toán hiện
có
• Danh sách phương thức thanh toán được hiển thị lên màn hinh
• Hành khách chọn phương thức thanh toán
• Hành khách nhập mã hoá đơn
• Hệ thống trung cập vào CSDL lấy tổng tiền của hoá đơn
• Số tiền hoá đơn được hiển thị
• Hành khách thực hiện thanh toán
• Hệ thống truy cập vào CSDL để xuất hoá đơn
Sơ đồ tuần tự:
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT
1.Thiết kế giao diện thân thiện với người dùng: Giao diện của trang web nên được
thiết kế để thuận tiện cho người dùng sử dụng, đặc biệt là trên các thiết bị di động.
2.Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ và phương thức thanh toán: Website cần hỗ trợ nhiều
ngôn ngữ để thu hút khách hàng từ nhiều quốc gia và hỗ trợ nhiều phương thức
thanh toán để thuận tiện cho khách hàng trong việc thanh toán.
3.Tối ưu hóa cho SEO: Việc tối ưu hóa cho SEO giúp trang web có thể được tìm
thấy dễ dàng trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo. Quản lý thông
tin khách hàng: Hệ thống quản lý thông tin khách hàng nên được phát triển để theo
dõi thông tin cá nhân của khách hàng, lịch sử mua hàng, giúp cải thiện dịch vụ và
tăng khả năng quảng bá.
4.Xử lý đặt vé và quản lý lịch trình: Hệ thống phải có khả năng xử lý đặt vé và
quản lý lịch trình của tàu hỏa, cập nhật thông tin về các lịch trình và thời gian chạy
để khách hàng có thể chọn được thời điểm phù hợp.
5.Bảo mật thông tin: Hệ thống cần được thiết kế với mức độ bảo mật cao, đảm bảo
an toàn thông tin của khách hàng, tránh các vấn đề về vi phạm quyền riêng tư và
lạm dụng thông tin cá nhân.
6.Hỗ trợ khách hàng: Hệ thống hỗ trợ khách hàng nên được xây dựng để giúp
khách hàng có thể tìm kiếm và giải quyết các thắc mắc, vấn đề liên quan đến việc
đặt vé và sử dụng dịch vụ.
[1] Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Bán vé tàu trực tuyến (dsvn.vn)
Mức độ hoàn
Họ Tên SV Công việc Ký tên
thành