Professional Documents
Culture Documents
BỆNH CĂN HỌC SÂU RĂNG
BỆNH CĂN HỌC SÂU RĂNG
[1] Phát biểu 3 trong 5 định nghĩa bệnh sâu răng mà không nhìn tài liệu
[2] Phân tích 5 yếu tố tại chỗ ảnh hưởng đến sự hình thành sâu răng
[3] Phân tích được sự tác động qua lại giữa các yếu tại chỗ để hình thành bệnh sâu răng trong quá trình bệnh sinh
[4] Mô tả được diễn tiến bệnh sâu răng
o Thời gian
Có tối thiểu 4 yếu tố chính đồng thời tương tác với nhau
Keyes (1969)
1. Cơ chế khử khoáng – tái khoáng
Khử khoáng
Ca10(PO4)6(OH)2 ⟺ 10Ca2+ + 6PO43- + 2OH-
Tái khoáng hóa
Trạng thái nghỉ, hệ thống đệm khởi đầu là hệ thống phosphate, có hiệu quả cao: pH = 7 ± 0,5
Mất nguyên liệu PO43- để làm nhiệm vụ tái khoáng hóa Khi H+ càng nhiều thì thì quá trình tái khoáng
Hình 1: SƠ ĐỒ WHITE hóa càng giảm.
2. Phân loại
NGUYÊN NHÂN
2.1. Vi khuẩn
Thuyết hoá học vi khuẩn (WD Miller - 1882) (HỌC)
Thuyết phân giải protein (Gottlieb - 1946)
Trên các răng còn tồn tại các lá men thì VK sẽ đi theo đường này để tấn công vào thành phần hữu cơ của lá
men. Lá men là con đường để VK xâm nhập vào men răng
Thuyết phân giải protein do phức vòng càng (Martin-Schatz - 1956)
Thuyết của Brown (1972)
Hình 3: (a) Hình ảnh dưới kính hiển vi điện tử quét các trụ men cho thấy các khoảng gian trụ (mũi tên vàng) ở ngoại vi
của các bó tinh thể dày sắp xếp theo hàng song song nhau. (b) Hình ảnh dưới kính hiển vi điện tử quét phóng đại nhiều
hơn cho thấy khoảng giữa các tinh thể apatite và hướng của nó. Khoảng này sau đó được lấp đầy bởi các khuôn hữu
cơ dạng gel chứa nước.
Hình 2: Bề mặt mẫu men bị nứt cho thấy trụ men gồm có một các bó tinh thể men. Các trụ nằm tương đối song song
nhau vì thế có những “thớ” cùng với đường nứt của men. Cũng chú ý các khoảng giữa các trụ sẽ được lấp đầy bởi chất
siêu lọc (dịch mô: không chứa protein, chỉ có nước và các ion vô cơ). X4800 lần.
Là kết quả của sự mất cân bằng các
Sự tích tụ mảng bám không phải lúc
GIẢ THUYẾT nào cũng liên quan đến bệnh tật
vi sinh vật cư ngụ do sự thay đổi
Tất cả mảng bám tích tụ đều gây GIẢ THUYẾT GIẢ THUYẾT
tình trạng môi trường tại chỗ
MẢNG BÁM bệnh
Bình thường khi không có bệnh
Ăn đường thường xuyên: pH giảm,
MẢNG BÁM ĐẶC
Là yếu tố gây bệnh khi có dấu hiệu MẢNG BÁM SINH
tăng trưởng VK sinh axit và ưa axit
KHÔNG ĐẶC bệnh lý
HIỆU THÁI
Thay đổi dòng chảy nước bọt
HIỆU
Mục tiêu điều trị: Ngăn chặn các
Mục tiêu điều trị: Nhận diện và
Mục tiêu điều trị: Loại bỏ mảng mảng bám gây bệnh, thay thế
thay đổi bất kỳ yếu tố nào đang
bám ở tất cả bệnh nhân bằng các mảng bám không gây
làm mất cân bằng màng sinh học
bệnh
mucins
biofilm)
H+ len lỏi nhanh vào sâu trong men gây sâu men nhưng PO43- cồng kềnh vào chậm hơn nên tái khoáng hóa sau.
Mất bề mặt răng thì không hoàn nguyên được, còn nếu bề mặt toàn vẹn thì phía trong vẫn có thể hoàn nguyên.
THỨC ĂN BẢO
VỆ
Tốc độ khi nghỉ 0,3 - 0,4 mL/phút. Nếu < 0,1 mL/phút khô miệng
Tốc độ khi kích thích: 1 - 2 mL/phút. Nếu < 0,5 mL/phút bệnh lý
Khi nghỉ tuyến dưới hàm (60%), tuyến dưới lưỡi (5%), tuyến mang tai (20%), tuyến nước bọt phụ (15%)
Mất hay giảm tiết nước bọt (thuốc, xạ trị vùng đầu cổ, stress keó dài, bệnh lý tuyến nước bọt, hội chứng
VITAMI
N
D K B Ca, P Vanadium Selenium C
2.3. Răng
Yếu tố làm tăng tính nhạy cảm của răng dễ sâu răng.
Hình 4: Sâu răng tràn lan do thiểu năng nước bọt sau xạ trị đầu cổ
Huỷ khoáng ngà: bộc lộ chất căn bản protein
Kết cụm vi khuẩn, ngăn sự
IgA Biến tính do các matrix metalloproteinase (MMP) – MMP bị kích hoạt bởi tia cực tím
bám dính VK
Thứ cấp bởi các MMP và các protease khác của VK (Khử khoáng pha vô cơ; biến tính pha hữu cơ: lỗ sâu ngà)
Amylase
VSRM kém VSRM tốt
Lactoferrin
Kết nối với các ion sắt ngăn vi khuẩn 1. Sâu men:
kết hợp vào sắt
o Men bị mất khoáng, lỗ sâu (+/-).
o Không đau nhức.
Có hiệu quả kháng khuẩn đối với một
Apolactoferin o Thường không tự phát hiện được.
số vi sinh vật bao gồm S.mutans
Khử khoáng
Ca10(PO4)6(OH)2 ⟺ 10Ca2+ + 6PO43- + 2OH-
Tái khoáng hóa
Sâu răng: hậu quả của quá trình động lực học gồm tấn công (khử khoáng) và phục hồi (tái khoáng) cấu trúc
răng. Thể hiện những thay đổi bất lợi trong môi trường miệng.
Huỷ khoáng men: lỗ sâu trên bề mặt men.
2. Sâu ngà VI. BIẾN CHỨNG
Sang thương tiến triển đến ngà. [1] Nhiễm trùng chóp chân răng.
Đau khêu gợi hay đau khi có kích thích (nhiệt, cơ), hết đau khi tác nhân kích thích chấm dứt [2] Viêm xương.
[3] Viêm tủy xương.
[4] Viêm mô tế bào
[5] Viêm xoang hàm
[6] Viêm tắc tĩnh mạch xoang hang.
3. Tủy viêm:
Sang thương lan đến tủy
Đau nhức dữ dội, nhất là khi nằm ngồi.
Đau tự phát.
4. Tủy chết
Tủy hoại tử, có mùi hôi đặc trưng.
Bệnh nhân hết đau nhức