You are on page 1of 88

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬT
TƯ, HÀNG HOÁ MÁY TÀU BIỂN CHO CÔNG TY TNHH HẢI VÂN
XANH

Sinh viên thực hiện:

Trần Hoàng Long

Nguyễn Thành Long

Ngô Thanh Long

Nguyễn Ngọc Hiếu

Giảng viên hướng dẫn: Th.s Bùi Đình Vũ

HẢI PHÒNG – 2022

1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬT
TƯ, HÀNG HOÁ MÁY TÀU BIỂN CHO CÔNG TY TNHH HẢI VÂN
XANH

NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN; MÃ SỐ: 114

CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

2
HẢI PHÒNG - 2022

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG 2

1.1. Giới Thiệu 2


1.1.1. Thông tin Công ty TNHH Hải Vân Xanh 2

1.1.2. Chức năng hoạt động của Công Ty 2

1.1.2. Tổ chức của Công Ty TNHH Hải Vân Xanh 3

1.2. Thực trạng quá trình quản lý kho của công ty 5


1.2.1. Hiện trạng quản lý kho của Công ty TNHH Hải Vân Xanh 5

1.2.2 Yêu cầu của bài toán đưa ra và mục đích của chương trình
hướng tới 6

1.2.3 Nghiệp vụ của quản lý kho cho công ty TNHH Hải Vân Xanh 7

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG 18

2.1. Các chức năng chính của hệ thống 18


2.1.1. Các chức năng của hệ thống 18
2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng 28
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 29
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 29

2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 31

2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu của quản lý hệ thống mức dưới đỉnh 34

2.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu của quản lý danh mục mức dưới đỉnh 36

3
2.2.5.Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của quản lý nghiệp vụ 38

2.2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của báo cáo thống kê 40
2.3. Sơ đồ quan hệ các tập thực thể 42
2.3.2. Mối quan hệ giữa các thực thể 42

2.3.2. Mối quan hệ giữa các thực thể 43

2.3.3. Sơ đồ ER 50

2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 52


2.4.1. Các bảng dữ liệu 52

2.4.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 65

KẾT LUẬN 87

4
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hình Tên hình Trang

Hình 1.1 Phiếu xuất hàng 11


Hình 1.2 Phiếu xuất kho 12
Hình 1.3 Biên bản bàn giao 13
Hình 1.4 Mẫu báo giá tiếng Việt 14
Hình 1.5 Mẫu báo giá tiếng Anh 15
Hình 1.6 Mẫu hợp đồng 16
Hình 2.1 Sơ đồ phân rã chức năng 22
Hình 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 23
Hình 2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 25
Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của quản lý hệ thống 28
Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của quản lý danh mục 30
Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của quản lý nghiệp vụ 32
Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của quản lý công nợ 35
Hình 2.8 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của quản lý tk - bc 37
Hình 2.9 Sơ đồ liên kết giữa các thực thể 46
Hình 4.1 Form đăng nhập 76
Hình 4.2 Form quản lý hệ thống 76
Hình 4.3 Form danh mục 77
Hình 4.4 Form quản lý nghiệp vụ 77
Hình 4.5 Form báo cáo thống kê 78

5
DANH MỤC BẢNG
Số bảng Tên bảng Trang

Bảng 2.1 Bảng người dùng 49


Bảng 2.2 Bảng nhà cung cấp 49
Bảng 2.3 Bảng tuyến 50
Bảng 2.4 Bảng khách hàng 50
Bảng 2.5 Bảng loại mặt hàng 50
Bảng 2.6 Bảng đơn vị tính 51
Bảng 2.7 Bảng kho 51
Bảng 2.8 Bảng mặt hàng 51
Bảng 2.9 Bảng nhân viên 52
Bảng 2.10 Bảng đơn hàng 53
Bảng 2.11 Bảng chi tiết đơn hàng 54
Bảng 2.12 Bảng phiếu xuất hàng 55
Bảng 2.13 Bảng chi tiết phiếu xuất hàng 56
Bảng 2.14 Bảng phiếu nhập hàng 57
Bảng 2.15 Bảng chi tiết phiếu nhập hàng 58
Bảng 2.16 Bảng phiếu điều hàng 59
Bảng 2.17 Bảng chi tiết phiếu điều hàng 59
Bảng 2.18 Bảng phiếu hàng hủy 60
Bảng 2.19 Bảng chi tiết phiếu hàng hủy 61
Bảng 2.20 Bảng khai báo hàng tôn đầu 62
Bảng 2.21 Bảng công nợ nhà cung cấp 62
Bảng 2.22 Bảng công nợ khách hàng 63

6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển của các ngành khoa học khác, ngày nay công nghệ
thông tin không ngừng phát triển một cách mạnh mẽ và hiện đại. Công nghệ
thông tin ra đời là bước ngoạt lớn cho nền kinh tế xã hội chủa chúng ta. Giúp
con người quản lý công việc đơn một cách hiệu quả hơn. Sự xuất hiện của công
nghệ thông tin vào công tác quản lý trong các công ty lớn là vô cùng cần thiết
trong xã hội phát triển như hiện nay.

Ứng dụng công nghệ thông tin đem lại hiệu quả cao trong công tác quản lý
kinh doanh, hàng hoá và kho hàng. Giúp người sử dụng mất ít thời gian, nhân
công vào công tác quản lý trên. Xuất phát từ những lý do trên, nhóm em đã
chọn đề tài: “Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh vật tư,
hàng hoá máy tàu biển cho công ty TNHH Hải Vân Xanh” làm đề tài thực
tập tốt nghiệp với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác quản
lý kho hàng tại công ty.

Nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Bùi Đình Vũ, các thầy
cô trong khoa CNTT cùng toàn thể nhân viên trong Công ty TNHH Hải Vân
Xanh đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Nhưng do kiến thức còn
hạn hẹp nên đồ án không tránh khỏi sai sót, em rất mong được sự đóng góp ý
kiến của thầy để đồ án của em được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

Hải Phòng, ngày 24 tháng 10 năm 2022

Các sinh viên thực hiện

Trần Hoàng Long

Nguyễn Thành Long

Ngô Thanh Long

Nguyễn Ngọc Hiếu

Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG

1.1. Giới Thiệu


1.1.1. Thông tin Công ty TNHH Hải Vân Xanh
- Tên doanh nghiệp là: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hải Vân Xanh

- Đại diện pháp luật: Ông Vũ Tuấn Anh – Giám đốc.

- Địa chỉ: Số 6/212 Đông Chính, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng

- Điện thoại: +84 225 2822 789

- Ngành nghề kinh doanh: Vật tư, đồ dùng hàng ngày, máy móc, thiết bị, phụ
tùng máy tàu biển, v.v…

1.1.2. Chức năng hoạt động của Công Ty


Công ty TNHH Hải Vân Xanh bắt đầu hoạt động vào năm 2015. Với
lĩnh vực hoạt động cung cấp các mặt hàng cung cấp cho tàu thuyền vào
cảng Hải Phòng chủ yếu như:
- Đồ dùng hàng ngày, thiết yếu phẩm, đồ dùng các nhân, đồ dùng vệ
sinh chủ yếu đáp ứng nhu cầu hằng ngày cho thuỷ thủ đoàn, thuyền
viên (VD: Vali, cặp, túi, ví, chế phẩm vệ sinh, đồ điện gia dụng, đèn,
bộ đèn điện, sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm, v.v...)
- Phụ tùng máy móc, thiết bị cho tàu biển, các loại máy móc liên quan
đến tàu biển (VD: máy móc, thiết bị và phụ tùng tàu thủy, tời neo, xích
cẩu, thiết bị cứu sinh. Máy móc, thiết bị và phụ tùng tàu biển, thiết bị
và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng, v.v…)
Trong các năm qua,công ty đã không ngừng hoàn thiện về cơ cấu tổ chức
và bộ máy quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh của cán bộ công nhân viên
trong công ty để luôn đạt mức tăng trưởng và kim ngạch xuất khẩu cao. Đồng
thời tạo công ăn việc làm cho rất nhiều lao động, nâng cao chất lượng đời sống
cán bộ công nhân viên.

Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.1.2. Tổ chức của Công Ty TNHH Hải Vân Xanh

⮚ Giám đốc: Là người lãnh đạo, quản lý, giám sát mọi hoạt động của công

ty, trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh của công ty theo kế hoạch,
chính sách, pháp luật của nhà nước đặt ra.

⮚ Bộ phận kinh doanh:

● Tổ chức tiếp thị sản phẩm, các giải pháp, thu thập xử lý các thông

tin về thị trường.

● Gửi báo giá, kí hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu.

● Quản lý nắm bắt thông tin kho hàng, theo dõi thống kê xuất để trên

cơ sở đó nắm vững về số lượng tình trạng từng loại mặt hàng trong
kho để có kế hoạch khai thác và tiêu thụ.

⮚ Bộ phận kế toán:

● Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê, hạch toán và giám sát

việc thực hiện các chế độ kế toán thống kê.

Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

● Phối hợp chặt chẽ với phòng kinh doanh để tổ chức thực hiện tốt

việc thanh quyết toán với khách hàng và đảm bảo tiền vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, cân đối chi trả cho cán bộ công nhân
viên.

● Tổ chức luân chuyển, kiểm tra chứng từ và thống kê cập nhật số

liệu hàng ngày.

● Theo dõi công nợ và thanh quyết toán công nợ với các nhà cung

cấp và khách hàng.

⮚ Bộ phận kho:

Chịu trách nhiệm quản lý kho hàng cụ thể là :

● Quản lý việc nhập hàng từ nhà cung cấp

● Quản lý việc nhập/chuyển kho từ/tới kho hàng khác

● Quản lý việc xuất hàng tới các khách hàng

● Quản lý hàng tồn trong kho

● Quản lý việc nhập trả lại hàng khi có yêu cầu

● Báo cáo, thống kê số lượng hàng trong kho

● Báo cáo các rủi ro, sự cố về hàng hóa

Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2. Thực trạng quá trình quản lý kho của công ty


1.2.1. Hiện trạng quản lý kho của Công ty TNHH Hải Vân Xanh

Hiện tại các công việc quản lý kho của công ty đều quản lý bằng phương
pháp thủ công. Các thao tác nhập xuất liên quan đến dữ liệu đều được thủ kho
thu thập và thống kê trên các hóa đơn biểu mẫu. Sau khi kết thúc một ngày thủ
kho tổng hợp giấy tờ, hóa đơn liên quan lại gửi về trụ sở văn phòng của công ty.
Do đặc thù là công ty kinh doanh các mặt hàng bao gồm những mặt hàng đồ
dùng hàng ngày và đặc biệt liên quan đến kim loại nặng và lớn, nên có một số
kho nằm ở khu vực cách xa văn phòng giao dịch. Vì thế việc đi lại chuyển hóa
đơn, biểu mẫu rất bất tiện. Công việc của thủ kho ngày càng tăng vì công ty
ngày càng mở rộng , khối lượng hóa đơn chứng từ, hàng hóa nhập về xuất đi
ngày càng lớn do đó làm công việc thủ kho rất nhiều áp lực.
1. Nếu các bộ phận kinh doanh và kế toán liên quan muốn tìm kiếm thông tin
đến các mặt hàng thiết bị, máy móc xuất, nhập khẩu và tồn kho hiện có
trong kho thì mất rất nhiều thời gian tra cứu thông tin trên các phiếu nhập,
xuất, nhiều cuốn sổ lưu trữ khác nhau trong tủ sổ sách theo thời gian mới
tìm ra thông tin.
2. Thao tác cân đối giữa nhập mới và xuất hàng lại phải được nhân viên thủ
kho thực hiện thủ công, xem lại sổ sách ghi chi tiết việc nhập và xuất
hàng, từ đó xem lượng hàng tồn kho là bao nhiêu, những loại hàng nào hết
hạn, hỏng.
3. Các hồ sơ giấy tờ theo thời gian sẽ có những trường hợp bị thất lạc hay hư
hỏng, khiến việc tìm kiếm lại rất khó khăn, thông tin đối chiếu sẽ không
được chuẩn xác. Mất công sức và thời gian cho việc quản lý.
4. Sử dụng bộ mã không thống nhất ở các nơi hoặc cùng một mặt hàng
nhưng có nhiều loại mã.

Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2.2 Yêu cầu của bài toán đưa ra và mục đích của chương trình hướng tới

⮚ Từ thực tế cho thấy chương trình cần đáp ứng được những điều sau:

- Phần mềm phải có tính thực tế cao, ứng dụng được vào quá trình làm
việc của công ty.
- Thân thiện, dễ sử dụng với đa dạng người dùng
- Đảm bảo dược các nghiệp vụ quản lý kho hàng cho công ty
- Đưa ra được báo cáo thống kê chính xác trong một thời gian nhất định.
- Chương trình cần đáp ứng được những yêu cầu cơ bản và có khả năng
thay thế được các cách làm việc cũ.

⮚ Mục đích của phần mềm hướng tới gồm 4 chức năng như sau:

- Quản lý hệ thống
- Quản lý danh mục
- Quản lý nghiệp vụ
- Báo cáo thống kê

Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2.3 Nghiệp vụ của quản lý kho cho công ty TNHH Hải Vân Xanh
1.2.3.1 Quá trình nhập hàng của công ty.
- Khi có nhu cầu mua mặt hàng nào đó, nhân viên sẽ lập danh sách các
mặt hàng cần mua trong thời gian tới trình lên ban lãnh đạo. Nếu ban lãnh đạo
đồng ý ký duyệt những mặt hàng đó thì nhân viên sẽ tìm kiếm nhà cung cấp có
giá cả hợ lý nhất gửi đơn đặt hàng tới bên nhà cung cấp đó. Theo thông tin hai
bên ký hợp đồng hàng hóa sẽ được giao đến kho theo đúng thời gian ghi trong
hợp đồng.
Tiếp theo quá trình đặt hàng là quá trình nhận hàng từ nhà cung cấp
chuyển đến. Quy trình nhập hàng từ nhà cung cấp vào kho diễn ra như sau:
Bước 1: Kiểm tra điều kiện nhập hàng từ kho khác hoặc nhà cung cấp.
- Bộ phận kho kiểm tra, đối chiếu thông tin các giấy tờ, hóa đơn giá trị
gia tăng, hợp đồng, danh sách các mặt hàng cần nhập.
- Bộ phận kế toán, bộ phận kho, bộ phận kinh doanh cập nhật số hàng
tồn, số lượng hàng nhập, số lượng hàng có thể chứa thêm, không gian,
vị trí để hàng…
Bước 2: Quá trình nhập hàng vào kho.

- Khi bộ phận giao hàng mang hàng tới, các nhân viên kho sẽ yêu cầu
kiểm tra hàng sơ bộ như số lượng hàng nhập về cần được giữ nguyên
hiện trạng trong thùng, can, lô, gói,… có tem mác niêm phong. Bộ
phận kho sẽ không chấp nhận hàng hóa mà bên giao hàng mang đến có
dấu hiệu mở hoặc hư hỏng.
- Bộ phận nhập hàng sẽ thực hiện các thủ tục nhận hàng như: chuyển
giao các hóa đơn, hợp đồng, biên lai, của bên nhà cung cấp giao cùng
hàng hóa.
- Khi các sản phẩm có đầy đủ thông tin giống hóa đơn, các giấy tờ
chứng từ, hợp đồng của bên nhà cung cấp khớp với các thông tin bên
kho nhận được bộ phận kho sẽ tiến hành các thủ tục tạo mã, đánh số lô
.. đưa hàng vào kho. Việc đánh mã số cho từng mặt hàng thiết bị, máy
Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

móc phải đầy đủ, thống nhất chung một bộ mã, đúng quy định, tránh
trường hợp hai mặt hàng khác nhau có chung một mã số. Với những
sản phẩm có kích thước nhỏ, giá trị nhỏ, cho phép tạo mã theo nhóm,
loại.
- Đối với nhiều hàng hóa, việc tạo mã sẽ không cần thiết khi hai bên
nhập xuất thống nhất tải file dữ liệu cho nhau giữ hai hệ thống. Khi
bên xuất đã niêm phong lô hàng thì bên nhận sẽ k cần thực hiện tạo mã
nữa, chỉ cần nhập thông tin trạng thái hàng hiện tại là đủ.
- Hàng hóa khi đưa vào kho phải đảm bảo đầy đủ các thông tin như mã
hàng, số lô… nếu không đầy đủ hàng sẽ bị chuyển ra ngoài và làm lại
các thủ tục nhập kho như bình thường. Nhân viên kho sẽ có trách
nhiệm bố trí hàng hóa theo các cách đã quy định để tránh việc sau này
tìm hàng mất thời gian, việc tạo mã sẽ trùng với số lô hay số vị trí
được bố trí sẵn theo sơ đồ kho.
- Khi hàng hóa hoàn thiện xong các thủ tục, thông tin sẽ được gửi lên
phòng kế toán, việc thanh toán sẽ được bộ phận kế toán giữa hai bên
làm việc.
Tổng tiền hàng = (Số lượng * đơn giá) – chiết khấu.

▪ Lập các báo cáo thống kê

- Báo cáo hàng nhập xuất tồn

- Báo các hàng tồn kho gửi lên phòng kinh doanh, ban lãnh đạo, kế
toán…

- Báo cáo nhập hàng

- Báo cáo xuất bán

- Báo cáo hàng trả lại

- Báo cáo thẻ kho

Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Báo cáo công nợ với nhà cung cấp/ khách hàng

1.2.3.2 Quá trình xuất hàng


Do tính chất công việc kinh doanh đồ dùng hàng ngày và các mặt hàng
liên quan đến kim loại lớn của công ty nên các bộ phận như bộ phận kinh
doanh, bộ phận kế toán, phải liên tục cập nhật các thông tin từ kho. Quy trình
nghiệp vụ xuất hàng để bán diễn ra như sau:
Khi khách hàng có nhu cầu mua mặt hàng nào của công ty, nhân viên
phòng kinh doanh sẽ dựa trên yêu cầu của khách hàng và căn cứ vào kết quả
thống kê kho hàng để trả lời yêu cầu khách hàng. Nếu mặt hàng đó trong kho
đáp ứng được yêu cầu của khách hàng thì bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành gửi
khách hàng một bảng báo giá các mặt hàng mà khách hàng muốn mua. Dựa vào
khách hàng là người Việt hay nước ngoài để gửi báo giá tiếng Việt hay tiếng
Anh.

Nếu hàng trong kho không đáp ứng ngay được nhu cầu của khách hàng thì
nhân viên kinh doanh sẽ thương lượng với khách hàng để thay đổi, hoặc sắp xếp
lại thời gian giao hàng để công ty có thời gian nhập hàng về đáp ứng.
Trường hợp đối với khách lẻ, khi khách hàng lẻ có yêu cầu mua hàng, bộ
phận kinh doanh sẽ kiểm tra thông tin hàng trong kho tiến hành lập phiếu xuất
hàng gửi xuống bộ phận kho mà không cần thông qua việc lập đơn hàng.
Nhân viên kho sẽ nhận đơn hàng từ phòng kinh doanh chuyển xuống. Dựa
vào thông tin trong đơn hàng, các nhân viên kho sẽ kiểm tra hàng, chuẩn bị các
hàng hóa cần xuất, đóng gói, lập phiếu xuất kho và nhận lệnh chuyển đến khách
hàng theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng, đơn hàng.
Trong trường hợp khách hàng báo sự cố về sản phẩm thì nhân viên kinh
doanh sẽ kiểm tra phiếu xuất hàng. Nếu phiếu xuất hàng đó không thuộc công ty
bộ phận kinh doanh sẽ không giải quyết. Còn ngược lại bộ phận kinh doanh sẽ
kiểm tra hàng bị lỗi do nhà sản xuất thì sẽ yêu cầu bộ phận kho lập phiếu nhập
kho rồi chuyển số hàng này vào trong kho và lập phiếu xuất hàng mới tương ứng

Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

với các sản phẩm lỗi theo từng giai đoạn cho khách hàng hoặc thanh toán tiền
mặt. Các hóa đơn về sự cố khách trả hàng đều được gửi đến phòng kế toán.
Quản lý hàng hủy, hàng hỏng hết hạn:

Theo như thực tế đi khảo sát cùng với ý kiến ban lãnh đạo thì: “ Sản phẩm
trong kho ít có hạn sử dụng vì hầu hết các mặt hàng đều là hàng hoá về những
đồ dùng hàng ngày và những hàng hoá liên quan đến kim loại lớn, nặng, không
phải những mặt hàng tiêu dùng, ăn uống”. Vì thế thủ kho thường xuyên kiểm tra
trạng thái hàng nếu có bất kỳ loại hàng hoá nào hư hỏng thủ kho sẽ gửi thông tin
lên ban giám đốc để xin cách xử lý, nếu giám đốc yêu cầu thủ kho tiến hàng
xuất kho thì thủ kho sẽ lập phiếu xuất hàng hủy.

Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.1. Phiếu xuất hàng

Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.2. Phiếu xuất kho

Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.3. Biên bản bàn giao

Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.4. Mẫu báo giá tiếng Việt

Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.5. Mẫu báo giá tiếng Anh

Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.6. Mẫu hợp đồng

Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1. Các chức năng chính của hệ thống

2.1.1. Các chức năng của hệ thống

⮚ Chức năng quản lý hệ thống: Cho phép người dùng phân quyền, backup dữ

liệu, xoá dữ liệu cũ, đổi mật khẩu, đăng nhập, đăng xu.

⮚ Chức năng quản lý danh mục: Cho phép người dùng quản lý thông tin về

nhà cung cấp, khách hàng, nhân viên, các kho hàng, ngành hàng, loại hàng,
mặt hàng, bảng giá. Được phép thêm, sửa, xóa khi cần thiết.

⮚ Chức năng quản lý nghiệp vụ:

▪ Chức năng quản lý khai báo tồn đầu kỳ: Chức năng này cho

phép người dùng quản lý việc tồn đầu. Nhân viên sẽ cập nhật dữ
liệu về các mặt hàng tồn ngay khi cài đặt phần mềm lần đầu.

▪ Chức năng quản lý phiếu nhập hàng: Chức năng này giúp

người dùng quản lý được nhập hàng vào kho. Cho phép thêm,
sửa, xóa, phiếu nhập hàng. Khi nhà cung cấp giao hàng, dựa vào
thông tin trong hợp đồng mua hàng và hóa đơn, nhân viên sẽ
tiến hành kiểm tra, tạo phiếu nhập hàng và lưu vào hệ thống.

▪ Chức năng quản lý phiếu xuất chuyển kho: Chức năng này

dùng khi có yêu cầu luân chuyển hàng hóa từ các kho khác
nhau. Cho phép người sử dụng thêm, sửa, xóa, in phiếu xuất
chuyển kho.

▪ Chức năng quản lý báo giá đơn hàng (hợp đồng): Chức năng

này giúp người dùng quản lý được các báo giá đơn hàng có

Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

trong hệ thống. Cho phép thêm, sửa, xoá, in các báo giá của các
đơn hàng có trong hệ thống.

▪ Chức năng quản lý phiếu xuất bán: Chức năng này giúp

người dùng nắm bắt được các hàng đã bán. Cho phép thêm, sửa,
xóa, in phiếu xuất hàng. Dựa vào đơn hàng của khách nhân viên
kinh doanh tạo phiếu xuất hàng trong đó cập nhật thông tin mặt
hàng, kho hàng, số lượng, giá bán… gửi thông tin cho nhân viên
kho làm các thủ tục xuất kho.

▪ Chức năng quản lý thanh toán với khách hàng: Thêm, sửa,

xóa, in phiếu thu. Chức năng này giúp chúng ta quản lý khoản
tiền khách hàng thanh toán với công ty. Trong phiếu thu có ghi
rõ tên người nộp tiền, địa chỉ, lý do thu, số tiền, phần xác nhận
của các bên chịu trách nhiệm.

▪ Chức năng quản lý thanh toán với nhà cung cấp: Thêm, sửa,

xoá, in phiếu chi. Chức năng này giúp người sử dụng quản lý
được khoản tiền thanh toán với nhà cung cấp. Cho phép thêm,
sửa, xóa phiếu chi. Trong phiếu có ghi rõ họ tên người nhận, địa
chỉ, lý do chi, số tiền, xác nhận của các bên chịu trách nhiệm.

⮚ Chức năng thống kê báo cáo

Báo cáo thống kê cho người dùng như:


- Báo cáo tồn kho

Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Báo cáo nhập xuất tồn

Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Báo cáo nhập hàng

Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Báo cáo xuất bán

Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Báo cáo hàng trả lại


- Báo cáo thẻ kho

Trang 25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Báo cáo công nợ nhà cung cấp

Trang 26
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Báo cáo công nợ khách hàng

Trang 27
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 28
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng

Hình 2.1.Sơ đồ phân rã chức năng của quản lý kho

Trang 29
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu

2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

Hình 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.

❖ Chú thích

1. Thông tin dữ liệu khách hàng, đơn đặt hàng.


2. Thông tin dữ liệu hàng hóa, phiếu xuất.
3. Thông tin dữ liệu nhà cung cấp.
4. Thông tin hóa đơn, đơn hàng
5. Thông tin dữ liệu yêu cầu cập nhật đơn hàng, phiếu xuất, phiếu nhập
6. Thông tin dữ liệu các phiếu nhập hàng, phiếu xuất hàng, đơn đặt hàng

Trang 30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7. Thông tin yêu cầu dữ liệu phiếu điều hàng, ph húiếu hàng khách trả,
phiếu hủy hàng,khai báo hàng tồn đầu, …
8. Thông tin dữ liệu phiếu điều hàng, phiếu hàng khách trả, phiếu hủy
hàng,khai báo hàng tồn đầu, …
9. Thông tin yêu cầu cung cấp thống kê, báo cáo nhập xuất tồn kho, báo
cáo doanh số bán hàng….

10. Thông tin cung cấp thống kê, báo cáo nhập xuất tồn kho, báo cáo
doanh số bán hàng….
11.Yêu cầu cập nhật dữ liệu công nợ đối với khách hàng, nhà cung cấp,
doanh số, doanh thu…
12. Dữ liệu công nợ đối với khách hàng, nhà cung cấp, doanh số, doanh
thu…
13. Dữ liệu yêu cầu cập nhật thông tin quản trị hệ thống
14. Thông tin quản trị hệ thống

Trang 31
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Hình 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh


Trang 32
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

❖ Chú thích

(1): Dữ liệu yêu cầu cập nhật thông tin khai báo hệ thống và thông tin
người dùng
(2): Dữ liệu người dùng, khai báo hệ thống
(3): Dữ liệu yêu cầu cập nhật thông tin về danh mục nhà cung cấp
(4): Dữ liệu về danh mục nhà cung cấp
(5): Dữ liệu yêu cầu cập nhật thông tin về danh mục khách hàng
(6): Dữ liệu về danh mục khách hàng
(7): Dữ liệu yêu cầu cập nhật danh mục
(8): Dữ liệu danh mục
(9): Dữ liệu yêu cầu cập nhật kho danh mục
(10): Dữ liệu kho danh mục
(11): Dữ liệu cập nhật thông tin hàng hóa, ngày giao
(12): Dữ liệu phiếu nhập
(13): Dữ liệu thông tin về đơn đặt hàng
(14): Dữ liệu thông tin phiếu xuất hàng
(15): Dữ liệu yêu cầu cập nhật phiếu xuất hàng, đơn đặt hàng, phiếu nhập
hàng.
(16): Dữ liệu phiếu nhập hàng, phiếu xuất hàng, đơn đặt hàng
(17): Dữ liệu ghi đơn hàng vào kho dữ liệu hàng
(18): Dữ liệu đơn đặt hàng.
(19): Dữ liệu yêu cầu cập nhật phiếu hàng khách trả ghi thông tin vào kho
dữ liệu.
(20): Dữ liệu phiếu hàng khách trả.
(21): Dữ liệu yêu cầu cập nhật phiếu hàng trả nhà cung cấp ghi thông tin
vào kho dữ liệu
(22): Dữ liệu phiếu hàng trả nhà cung cấp
(23): ): Dữ liệu yêu cầu cập nhật phiếu xuất hàng

Trang 33
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(24): Dữ liệu phiếu xuất hàng


(25): Dữ liệu yêu cầu cập nhật phiếu nhập hàng
(26): Dữ liệu phiếu nhập hàng.
(27): Dữ liệu yêu cầu khai báo hàng tồn, phiếu điều hàng, phiếu hàng hủy
(28): Dữ liệu khai báo hàng tồn, phiếu điều hàng, phiếu hàng hủy.
(29): Dữ liệu yêu cầu cập nhật thống kê, báo cáo liên quan việc quản lý
nhập,xuất hàng.
(30): Dữ liệu thống kê, báo cáo liên quan đến việc quản lý nhập xuất
hàng.
(31): Dữ liệu yêu cầu cập nhật thống kê, báo cáo liên quan đến việc quản
lý của kế toán
(32): Dữ liệu thống kê, báo cáo liên quan đến việc quản lý của kế toán
(33): ): Dữ liệu yêu cầu cập nhật thống kê, báo cáo liên quan việc quản lý
nhập,xuất hàng.
(34 Dữ liệu yêu cầu cập nhật thống kê, báo cáo liên quan việc quản lý kho
(35): Thông tin yêu cầu báo cáo thống kê cho giám đốc.
(36): Dữ liệu báo cáo thống kê lên giám đốc.

Trang 34
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu của quản lý hệ thống mức dưới đỉnh

Hình 2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của quản lý hệ thống
Trang 35
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

❖ Chú thích

1. Dữ liệu yêu cầu cập nhật phân quyền


2. Dữ liệu phân quyền người dùng
3. Dữ liệu yêu cầu cập nhật việc khai báo hệ thống
4. Dữ liệu thông tin khai báo hệ thống
5. Dữ liệu yêu cầu cập nhật thông tin người dùng Dữ liệu yêu cầu sao lưu
dữ liệu
6. Dữ liệu người dùng Thông tin sao lưu dữ liệu
7. Dữ liệu yêu cầu thay đổi mật khẩu

8. Dữ liệu thông tin thay đổi mật khẩu


9. Dữ liệu yêu cầu xoá dữ liệu cũ
10.Dữ liệu thông tin xoá dữ liệu cũ

11. Dữ liệu yêu cầu cập nhật phục hồi dữ liệu

12. Dữ liệu về phục hồi dữ liệu

Trang 36
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu của quản lý danh mục mức dưới đỉnh

Hình 2.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý danh mục mức dưới đỉnh

Trang 37
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

❖ Chú thích

1. Dữ liệu yêu cầu cập nhật danh mục NCC


2. Dữ liệu danh mục NCC
3. Dữ liệu yêu cầu cập nhật danh mục ngành hàng
4. Dữ liệu thông tin danh mục ngành hàng
5. Dữ liệu yêu cầu cập nhật thông tin danh mục khách hàng
6. Dữ liệu danh mục khách hàng
7. Dữ liệu yêu cầu cập nhật danh mục loại mặt hàng
8. Dữ liệu danh mục loại mặt hàng
9. Dữ liệu yêu cầu cập nhật danh mục mặt hàng
10 Dữ liệu danh mục mặt hàng
11. Dữ liệu yêu cầu cập nhật danh mục bảng giá
12. Dữ liệu danh mục bảng giá
13.Dữ liệu yêu cầu cập nhật danh mục nhân viên
14. Dữ liệu danh mục nhân viên
15 Dữ liệu yêu cầu cập nhật danh mục kho
16. Dữ liệu danh mục kho

Trang 38
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.5.Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của quản lý nghiệp vụ

Trang 39
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của quản lý nghiệp vụ

Trang 40
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

❖ Chú thích

(1): Dữ liệu yêu cầu khai báo hàng tồn đầu


(2): Dữ liệu hàng tồn đầu
(3): Dữ liệu danh mục ngành hàng
(4): Cập nhật đơn đặt hàng
(5): Dữ liệu đơn đặt hàng của khách hàng
(6): Dữ liệu danh mục loại
(7): Dữ liệu danh mục các mặt hàng
(8): Dữ liệu yêu cầu cập nhật đơn hàng
(9): Dữ liệu đơn đặt hàng
(10): Dữ liệu mặt hàng và yêu cầu đơn hàng
(11): Dữ liệu phiếu xuất hàng
(12): Dữ liệu khách hàng
(13): Dữ liệu yêu cầu cập nhật mặt hàng, phiếu nhập hàng
(14): Dữ liệu phiếu nhập hàng
(15): Dữ liệu nhà cung cấp
(16): Dữ liệu lập phiếu nhập hàng
(17): Dữ liệu phiếu nhập hàng
(18): Dữ liệu yêu cầu lập phiếu điều hàng
(19): Dữ liệu yêu cầu lập phiếu xuất hàng
(20): Dữ liệu phiếu điều hàng
(21): Dữ liệu điều hàng
(22): Dữ liệu danh mục kho
(23): Dữ liệu lập hoá đơn thanh toán với khách hàng
(24): Dữ liệu hoá đơn thanh toán với khách hàng
(25): Dữ liệu lập hoá đơn thanh toán với nhà cung cấp
(26): Dữ liệu hoá đơn thanh toán với nhà cung cấp

Trang 41
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của báo cáo thống kê

Hình 2.2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của báo cáo thống kê

Trang 42
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

❖ Chú thích:

1. Dữ liệu cập nhật báo cáo hàng tồn


2. Dữ liệu báo cáo hàng tồn
3. Dữ liệu yêu cầu báo cáo hàng nhập, xuất, tồn
4. Dữ liệu nhập xuất tồn .
5. Dữ liệu yêu cầu cập nhật báo cáo nhập hàng
6.Dữ liệu báo cáo nhập hàng
7.Dữ liệu yêu cầu cập nhật báo cáo xuất hàng
8. Dữ liệu báo cáo xuất hàng
9.Dữ liệu yêu cầu cập nhật báo cáo tổng hợp hàng trả
10.Dữ liệu báo cáo tổng hợp hàng trả
11. Dữ liệu yêu cầu báo cáo thẻ kho
12.Dữ liệu báo cáo thẻ kho
13. Dữ liệu yêu cầu báo cáo công nợ đối với NCC
14. Dữ liệu báo cáo công nợ NCC
15. Dữ liệu yêu cầu báo cáo công nợ đối với khách hàng
16. Dữ liệu báo cáo công nợ khách hàng
17. Dữ liệu yêu cầu báo cáo hàng trả lại NCC
18. Dữ liệu báo cáo hàng trả lại NCC
19. Dữ liệu yêu cầu báo cáo hàng khách trả lại
20. Dữ liệu báo cáo hàng khách trả lại
21. Dữ liệu danh mục mặt hàng
22. Dữ liệu danh mục kho
23. Dữ liệu phiếu nhập hàng
24. Dữ liệu phiếu xuất hàng
25. Dữ liệu phiếu nhập hàng khách trả lại
26. Dữ liệu phiếu xuất hàng trả NCC
27. Dữ liệu danh mục NCC

Trang 43
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

28. Dữ liệu danh mục khách hàng

2.3. Sơ đồ quan hệ các tập thực thể

2.3.2. Mối quan hệ giữa các thực thể


2.3.2.1. Xác định thực thể và thuộc tính:

1. Nguời dùng: mã người dung, tên đăng nhập, mật khẩu, mật khẩu, tên
người dùng, chức vụ, quyền
2. Nhà cung cấp: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại, số
fax, mã số thuế, số tài khoản, ngân hàng, nợ cũ.
3. Tuyến (thị trường): mã tuyến, tên tuyến.
4. Khách hàng: mã khách hàng, tên khách hàng, ngày sinh, địa chỉ, điện
thoại, số fax, mã số thuế, số tài khoản, số thẻ, ngân hàng, nợ cũ, mã tuyến.
5. Loại hàng: mã loại hàng, tên loại hàng tiếng việt, tên loại hàng tiếng anh.
6. Đơn vị tính: mã đơn vị tính, tên đơn vị tính tiếng Việt, tên đơn vị tính
tiếng Anh.
7. Kho: mã kho, tên kho
8. Mặt hàng: mã mặt hàng, tên mặt hàng tiếng việt, tên mặt hàng tiếng anh.
9. Bảng giá: ngày cập nhật, giá nhập, giá bán buôn, giá bán lẻ.
10. Nhân viên: mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, điện thoại, chức vụ, ngày
sinh
11. Đơn hàng: mã đơn hàng, ngày lập, ngày giao, có VAT, là đơn hàng tổng,
là đơn hàng con, tên tàu, tỷ giá USD, ghi chú, tổng tiền.
12. Xuất hàng: mã phiếu xuất, ngày lập, tổng tiền chưa chiết khẩu, phần trăm
chiết khấu, số tiền chiết khẩu, tổng tiền đã chiết khẩu, tên tàu, tỷ giá USD,
ghi chú.
13. Phiếu nhập hàng: mã hóa đơn nhập hàng, ngày nhập, tổng tiền, ghi chú.
14. Xuất chuyển kho: mã phiếu xuất chuyển kho, ngày lập, diễn giải, ghi chú.
15. Phiếu nhập hàng khách trả lại: mã phiếu nhập hàng khách trả lại, tổng
tiền, ghi chú
16. Phiếu xuất hàng trả lại nhà cung cấp: mã phiếu xuất nhà cung cấp, ngày
xuất, tổng tiền, ghi chú.
17. Phiếu thành lý: mã phiếu thành lý, ngày lập, diễn giải, ghi chú
18. Khai báo hàng tồn đầu: ID, ngày tồn, số lượng tồn, đơn giá, thành tiền,
ghi chú.
19. Công nợ NCC (Phiếu chi nhà cung cấp): mã phiếu, ngày lập, tổng tiền,
người nhận, diễn giải,
20. Công nợ Khách hàng (Phiếu thu khách hàng): mã phiếu, ngày lập, tổng
tiền, người nộp, diễn giải.

Trang 44
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3.2. Mối quan hệ giữa các thực thể

⮚ Một đơn vị tính có nhiều mặt hàng, một mặt hàng chỉ tính theo một đơn vị
tính.

⮚ Một loại mặt hàng thì có nhiều mặt hàng, nhưng một mặt hàng chỉ thuộc
một loại mặt hàng.

⮚ Một mặt hang có nhiều bảng giá, một bảng giá thuộc về một mặt hàng.

⮚ Đổi chiều luồng dữ liệu

⮚ Một khách hàng thì thuộc một tuyến, một tuyến có thể có nhiều khách
hàng.

⮚ Một khách hàng thì có thể có nhiều đơn hàng, nhưng một đơn hàng chỉ
thuộc về 1 khách hàng.

⮚ Một đơn hàng tổng có thể tách thành nhiều đơn hàng con, mỗi đơn hàng
con thuộc về một đơn hàng tổng.

Trang 45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thêm hình vẽ mối quan hệ

⮚ Một khách hàng thì có thể có nhiều phiếu nhập hàng khách trả lại, nhưng
một phiếu nhập hàng khách trả lại chỉ thuộc về 1 khách hàng.

⮚ Một khách hàng thì có thể có nhiều phiếu xuất bán, nhưng một phiếu xuất
bán chỉ thuộc về 1 khách hàng.

⮚ Một phiếu khai báo hàng tồn đầu thì khai báo cho một mặt hàng, một mặt
hàng có thể khai báo cho nhiều hàng tồn.

⮚ Một kho có nhiều phiếu khai báo tồn đầu, mỗi phiếu khai báo tồn đầu
thuộc về một kho

Trang 46
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sửa phiếu nhập hang trả thành kho

⮚ Một khách hàng thì có thể có nhiều phiếu ghi công nợ khách hàng, nhưng
một phiếu ghi công nợ khách hàng chỉ thuộc về 1 khách hàng.

⮚ Nhà cung cấp có thể có nhiều phiếu xuất hàng trả lại nhà cung cấp, một
phiếu xuất hàng trả lại nhà cung cấp chỉ thuộc về một nhà cung cấp.

⮚ Nhà cung cấp có thể có nhiều hóa đơn nhập hàng, một hóa đơn nhập chỉ
thuộc về một nhà cung cấp.

⮚ Một nhân viên có thể lập nhiều đơn hàng, một đơn hàng được lập bởi
một nhân viên.

Trang 47
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

⮚ Một nhân viên có thể lập nhiều phiếu xuất chuyển kho, một phiếu xuất
chuyển kho được lập bởi một nhân viên.

⮚ Một nhân viên có thể lập nhiều phiếu nhập hàng khách trả lại, một phiếu
nhập hàng khách trả được lập bởi một nhân viên.

⮚ Một nhân viên có thể lập nhiều phiếu xuất hàng hỏng, một phiếu thanh lý
được lập bởi một nhân viên.

⮚ Một nhân viên có thể lập nhiều phiếu xuất kho, một phiếu xuất được lập
bởi một nhân viên.

⮚ Một nhân viên có thể một phiếu khai báo hàng tồn đầu, một khai báo hàng
tồn đầu được lập bởi một nhân viên.

Trang 48
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

⮚ Một nhân viên có thể lập nhiều phiếu ghi công nợ đối với nhà cung cấp,
một phiếu ghi công nợ với nhà cung cấp được lập bởi một nhân viên.

⮚ Một nhân viên có thể lập nhiều phiếu ghi công nợ của khách hàng, một
phiếu ghi công nợ của khách hàng được lập bởi một nhân viên.

⮚ Một mặt hàng nằm trong nhiều phiếu nhập, một phiếu nhập có thể có
nhiều mặt hàng và có thể nhập ở nhiều kho khác nhau. Do liên kết cập 3
nhiều – nhiều, vì vậy để khử liên kết này ta thêm một bảng chi tiết nhập
hàng.

Trang 49
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

⮚ Một đơn hàng thì có thể có nhiều mặt hàng, một mặt hàng thì có thể
thuộc nhiều đơn hàng. Vì liên kết này là liên kết cập 3 nhiều - nhiều, do
đó ta thêm bảng chi tiết đơn đặt hàng để khử liên kết này.
⮚ Xóa mã đơn hang, xóa khóa ngoại

⮚ Một mặt hàng nằm trong nhiều phiếu xuất, một phiếu xuất có thể có nhiều
mặt hàng, xuất ở nhiều kho khác nhau. Do liên kết cập 3 nhiều – nhiều , vì
vậy để khử liên kết này ta thêm một bảng chi tiết xuất hàng.

Trang 50
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

⮚ Một kho thì có nhiều phiếu xuất hàng trả lại nhà cung cấp, một phiếu xuất
trả lại nhà cung cấp thì có thể xuất từ nhiều kho. Mỗi phiếu có thể xuất trả
nhiều mặt hang, mỗi mặt hàng xuất trả ở nhiều phiếu, ở nhiều kho khác
nhau. Đây là liên kết nhiều nên thêm bảng chi tiết phiếu xuất hàng trả nhà
cung cấp để khử liên kết nhiều.
⮚ Sửa phiếu nhập thành phiếu xuất trả ncc

⮚ Một mặt hàng thuộc nhiều phiếu xuất trả nhà cung cấp, một phiếu xuất trả
nhà cung cấp có thể có nhiều mặt hàng.

⮚ Một mặt hàng nằm trong nhiều phiếu xuất chuyển kho, một phiếu xuất
chuyển kho có thể có nhiều mặt hàng. Do liên kết cập 3 nhiều – nhiều , vì
vậy để khử liên kết này ta thêm một bảng chi tiết phiếu xuất chuyển kho.

Trang 51
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

⮚ Một phiếu hủy thì có nhiều mặt hàng, một mặt hàng có thể nằm trong
nhiều phiếu thanh lý. Một kho thì có nhiều phiếu hủy, một phiếu hủy thì
có thể xuất từ nhiều kho. Đây là liên kết bậc 3 nhiều – nhiều, nên ta thêm
bảng chi tiết phiếu hủy để khử liên kết nhiều.

Trang 52
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

⮚ Một phiếu nhập hàng khách trả lại thì có chứa nhiều mặt hàng, một mặt
hàng có thể nằm trong nhiều nhập hàng khách trả lại. Một kho thì có
nhiều phiếu nhập hàng khách trả lại, một phiếu nhập hàng khách trả lại thì
có thể nhập vào nhiều kho. Đây là liên kết nhiều nên cho thêm bảng chi
tiết phiếu nhập hàng khách trả lại để khử liên kết nhiều-nhiều.

2.3.3. Sơ đồ ER

Trang 53
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 54
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 55
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.9. Sơ đồ ER

Trang 56
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu

2.4.1. Các bảng dữ liệu

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

NguoiDungID Mã người dùng(PK) int

TenDangNhap Tên đăng nhập nvarchar 50

MatKhau Mật khẩu nvarchar 50

TenDayDu Tên người dùng nvarchar 50

ChucVu Chức vụ nvarchar 50

Quyen Quyền nvarchar 50

Bảng 2.1 Bảng người dùng

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

MaNCC Mã nhà cung cấp(PK) Nvarchar 50

TenNCC Tên nhà cung cấp Nvarchar 200

DiaChi Địa chỉ Nvarchar 200

DienThoai Điện thoại Nvarchar 50

SoFax Số fax int

MaSoThue Mã số thuế int

Bảng 2.2. Bảng danh mục nhà cung cấp

Trang 57
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

MaTuyen Mã tuyến đường(PK) nvarchar 15


TenTuyen Tên tuyến đường nvarchar 100
MoTa Mô tả nvarchar 100
Bảng 2.3. Bảng danh mục tuyến

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Độ rộng


Liệu

MaKhach Mã khách hàng(PK) nvarchar 50

TenKhach Tên khách hàng nvarchar 150

ĐiaChi Địa chỉ nvarchar 150

DienThoai Số điện thoại nvarchar 20

SoFax Số fax Char 20

MaSoThue Mã số thuế Char 20

MaTuyen Mã tuyến đường(FK) nvarchar 15

NguoiDaiDien Người đại diện nvarchar 50

ChucVuNguoiDaiDien Chức vụ người đại nvarchar 50


diện

Bảng 2.4. Bảng danh mục khách hàng

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

MaLoai Mã loại hàng(PK) nvarchar 50

Trang 58
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TenLoaiTiengVie Tên loại hàng nvarchar 100


t

TenLoaiTiengAn Tên loại hàng varchar 100


h

Bảng 2.5. Bảng danh mục loại hàng

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

MaDVT Mã đơn vị tính(PK) nvarchar 2

TenDVTTiengViet Tên đơn vị tính nvarchar 20


tiếng việt

TenDVTTiengAnh Tên đơn vị tính varchar 20


tiếng Anh

Bảng 2.6. Bảng danh mục đơn vị tính

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

MaKho Mã kho (PK) nvarchar 2

TenKho Tên kho nvarchar 50

Bảng 2.7. Bảng danh mục kho

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

MaHang Mã mặt hàng(PK) nvarchar 50

TenHangTiengVie Tên mặt hàng tiếng nvarchar 100


Trang 59
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

t Việt

TenHangTiengAn Tên mặt hàng tiếng varchar 100


h Anh

MaLoai Mã loại hàng (FK) nvarchar 50

Bảng 2.8. Bảng danh mục mặt hàng

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

MaNV Mã nhân viên(PK) nvarchar 2

TenNV Tên nhân viên nvarchar 50

DiaChi Địa chỉ nvarchar 100

DienThoai Điện thoại nchar 20

ChucVu Chức vụ nvarchar 50

NgaySinh Ngày sinh datetime

Bảng 2.9. Bảng danh mục nhân viên

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

MaDonHang Mã đơn hàng (PK) nvarchar 50

NgayLap Ngày lập datetime

MaNV Mã nhân viên (FK) nvarchar 2

MaKhach Mã khách hàng (FK) nvarchar 50

TongTien Tổng tiền money

NgayGiao Ngày giao hàng datetime

CoVat Có VAT bit

LaDonHangTong Là đơn hàng tổng bit

Trang 60
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LaDonHangCon Là đơn hàng con bit

MaDonHangTong Mã đơn hàng tổng cho nvarchar 50


đơn hàng con tham
chiều (FK)

TenTau Tên tàu nvarchar 100

TyGiaUSD Tỷ giá USD real

GhiChu Ghi chú nvarchar 200

Bảng 2.9. Bảng đơn đặt hàng

Trang 61
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

ID ID (PK - sinh tự Numeric


động)

MaDonHang Mã đơn hàng (FK) nvarchar 50

MaMatHang Mã mặt hàng (FK) nvarchar 50

SoLuong Số lượng real

DonGia Đơn giá money

PhanTramChietKhau % chiết khấu giá real

SoTienChietKhau Tiền giảm giá money

MaKho Mã kho (FK) nvarchar 2

GhiChu Ghi chú nvarchar 150

Bảng 2.11. Chi tiết đơn đặt hàng

Trang 62
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

MaPX Mã phiếu xuất (PK) nvarchar 50

NgayLap Ngày lập Datetime

MaNV Mã nhân viên (FK) nvarchar 2

MaKhach Mã khách hàng nvarchar 50


(FK)

TongTienChua Tông tiền chưa money


ChietKhau chiết khấu

PhanTramChietKhau % chiết khấu real

SoTienChietKhau Số tiền chiết khấu money

TongTienSauChietKhau Tổng tiền sau chiết money


khấu

TyGiaUSD Tỷ giá USD Real

TenTau Tên tàu nvarchar 100

DiaDiemNhanHang Địa điểm nhận nvarchar 100


hàng

BoPhanNhanHang Bộ phận nhận hàng nvarchar 100

GhiChu Ghi chú nvarchar 100

Bảng 2.12. Phiếu xuất hàng

Trang 63
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

ID ID (PK - sinh tự động) Numeric

MaPX Mã phiếu xuất hàng nvarchar 50


(FK)

MaHang Mã mặt hàng (FK) nvarchar 50

MaKho Mã kho (FK) nvarchar 2

SoLuong Số lượng real

DonGia Đơn giá money

PhanTramCK % chiết khấu giá real

SoTienChietKha Số tiền chiết khấu giá money


u

ThanhTien Thành tiền money

GhiChu Ghi chú nvarchar 100

Bảng 2.13. Chi tiết phiếu xuất hàng

Trang 64
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

MaPhieuNhapHan Mã phiếu nhập hàng(PK) nvarchar 50


g

NgayNhap Ngày nhập datetime

MaNV Mã nhân viên (FK) nvarchar 2

MaNCC Mã nhà cung cấp (FK) nvarchar 50

TongTien Tổng tiền money

GhiChu Ghi chú nvarchar 100

Bảng 2.14. Phiếu nhập hàng

Trang 65
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

ID ID (PK – sinh tự động) numeric

MaPhieuNhapHang Mã phiếu nhập nvarchar 50


hàng(FK)

MaMatHang Mã mặt hàng(FK) nvarchar 50

SoLuong Số lượng money

GiaNhap Giá nhập money

PhanTramChietKhau % chiết khấu money

TienChietKhau Tiền chiết khấu giá money

MaKho Mã kho(FK) nvarchar 2

GhiChu Ghi chú nvarchar 100

Bảng 2.15. Chi tiết phiếu nhập hàng

Trang 66
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

MaPhieuHangHuy Mã phiếu hàng hủy(PK) Nvarchar 50

NgayLap Ngày lập datetime

MaNV Mã nhân viên(FK) nvarchar 50

TongTien Tổng tiền money

GhiChu Ghi chú nvarchar 50

Bảng 2.18. Phiếu hàng hủy (thanh lý)

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

ID ID (PK – sinh tự động) numeric

MaPhieuHangHuy Mã phiếu hàng hủy(FK) nvarchar 50

MaMatHang Mã mặt hàng(FK) nvarchar 50

SoLuong Số lượng real

DonGia Đơn giá money

ThanhTien Thành tiền money

MaKho Mã kho(FK) nvarchar 2

GhiChu Ghi chú nvarchar 100

Bảng 2.19. Chi tiết phiếu hàng hủy

Trang 67
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

ID ID (PK – sinh tự động) numeric

MaKho Mã kho(FK) nvarchar 2

MaHang Mã hàng(FK) nvarchar 50

SoLuong Số lượng real

GiaNhap Giá nhập (giá vốn) money

ThanhTien Thành tiền money

GhiChu Ghi chú nvarchar 100

Bảng 2.20. Khai báo hàng tồn đầu kỳ

Trang 68
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu Độ rộng

MaPhieu Mã phiếu công nợ NCC nvarchar 50

NgayLap Ngày lập nvarchar 50

MaNCC Mã nhà cung cấp (FK) nvarchar 50

MaNV Mã nhân viên (FK) nvarchar 2

SoTien Số tiền money

NguoiNhan Người nhận nvarchar 50

DienGiai Diễn giải Nvarchar 150

Bảng 2.21. Bảng công nợ đối với nhà cung cấp

Tên Trường Diễn Giải Kiểu Dữ Độ rộng


Liệu

MaPhieu Mã phiếu công nợ KH(PK) nvarchar 50

NgayLap Ngày lập Datetime

MaKhach Mã khách hàng (FK) nvarchar 50

MaNV Mã nhân viên (FK) nvarchar 2

SoTien Số tiền money

NguoiNộp Người nộp nvarchar 50

DienGiai Diễn giải Nvarchar 150

Bảng 2.22.Bảng công nợ của khách hàng

Trang 69
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4.2. Mô hình dữ liệu quan hệ


2.4.2.1. Mô hình tổng quát

Trang 70
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4.2.2. Quy trình nhập hàng

2.4.2.3. Quy trình xuất hàng

Trang 71
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4.2.4. Quy trình đặt hàng

2.4.2.5. Quy trình hủy hàng

Trang 72
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4.2.6. Hàng tồn đầu kỳ

2.4.2.7. Công nợ của khách hàng

Trang 73
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4.2.8. Công nợ đối với nhà cung cấp

Trang 74
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIAO DIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH


3.1.Form quản lý hệ thống
3.1.1. Tổng quan

Hình 3.1.1. Tổng quan chương trình


3.1.2. Form đăng nhập

Hình 3.1.2. Form đăng nhập

3.1.3. Form đổi mật khẩu

Trang 75
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 3.1.3. Form đổi mật khẩu


3.1.4. Form quản lý người dùng

Hình 3.1.4. Form quản lý người dùng

Trang 76
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3.2.Form danh mục

3.2.1. Form danh mục nhân viên

Hình 3.2.1. Form danh mục nhân viên

3.2.2. Form danh mục khách hàng

Hình 3.2.2. Form danh mục khách hàng

Trang 77
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3.2.3. Form danh mục nhà cung cấp

Hình 3.2.3. Form danh mục nhà cung cấp

3.2.4. Form danh mục kho hàng

Hình 3.2.4. Form danh mục kho hàng

Trang 78
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3.2.5. Form danh mục ngành hàng

Hình 3.2.5. Form danh mục ngành hàng

3.2.6. Form danh mục loại hàng

Hình 3.2.6. Form danh mục loại hàng

Trang 79
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3.2.7. Form danh mục mặt hàng

Hình 3.2.7. Form danh mục mặt hàng

Trang 80
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KẾT LUẬN

Trong thời gian qua, với sự nỗ lực của bản thân và sự hướng dẫn tận tình
của Thầy giáo Th.S Bùi Đình Vũ, cùng với sự giúp đỡ của các nhân viên trong
công ty, em đã hoàn thành báo cáo của mình đạt được những nội dung như sau:

- Nắm bắt được những nghiệp vụ thực tế về quản lý kho cho công ty
TNHH Hải Vân Xanh.

- Tìm hiểu và nắm bắt được công cụ lập trình C#.

- Hiểu rõ hơn về cách làm việc với cơ sở dữ liệu trên SQL Server.

- Thiết kế, xây dựng chương trình Quản lý kho cho công ty.

- Hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp đề tài “ Xây dựng phần mềm
quản lý kinh doanh vật tư, hàng hoá máy tàu biển cho công ty
TNHH Hải Vân Xanh”.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa công nghệ thông
tin Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em rất
nhiều trong quá trình học tập và làm đề tài này. Do kiến thức, kỹ năng hạn chế
nên báo cáo cũng như phần mềm của em không tránh khỏi những thiếu xót. Rất
mong các thầy cô trong khoa sẽ góp ý thêm để em có thể hoàn thiện chương
trình trong thời gian tới.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hải Phòng, ngày 24 tháng 10 năm 2022

Các sinh viên thực hiện

Trần Hoàng Long

Nguyễn Thành Long

Ngô Thanh Long

Nguyễn Ngọc Hiếu

Trang 81

You might also like