You are on page 1of 65

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÁO CÁO ĐỒ ÁN

XÂY DỰNG WEBSITE QUẢNG BÁ, TÍCH HỢP BÁN SẢN


PHẨM NỘI THẤT CHO CÔNG TY LUX DESIGN & BUILDS
VIET NAM

HẢI PHÒNG – 2022

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM


BÁO CÁO ĐỒ ÁN

XÂY DỰNG WEBSITE QUẢNG BÁ, TÍCH HỢP BÁN SẢN


PHẨM NỘI THẤT CHO CÔNG TY LUX DESIGN & BUILDS
VIET NAM

NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN; MÃ SỐ: 114

CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Người hướng dẫn khoa học: ThS. Phạm Ngọc Duy

HẢI PHÒNG - 2022

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1

CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG.................................................................................3

1.1. Thực trạng và nhu cầu.....................................................................................3


1.2. Mục tiêu đề tài và yêu cầu đặt ra.....................................................................3
1.2.1. Mục tiêu đề tài..........................................................................................3

ii
1.2.2. Yêu cầu và phạm vi đề tài........................................................................4

CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG CÔNG TY........................................6

2.1. Giới thiệu công ty Lux Design & Builds Viet Nam.......................................6
2.1.1. Sản phẩm..................................................................................................7

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Lux Design & Builds Viet Nam..................7

2.2. Xác định các thông tin liên quan đến hệ thống..............................................9
2.3. Khảo sát nghiệp vụ.......................................................................................10
2.4. Mẫu hóa đơn, hợp đồng công ty sử dụng và bảng giá thiết kế nội thất.......11
2.4.1. Mẫu hợp đồng........................................................................................11

2.4.2. Bảng giá thiết kế nội thất.......................................................................14

2.4.3. Mẫu hóa đơn bán hàng...........................................................................17

2.5. Khảo sát thực trạng......................................................................................18


2.5.1. Thực trạng về website của công ty.........................................................18

2.5.2. Đánh giá.................................................................................................18

2.5.2. Đề xuất giải pháp...................................................................................18

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................19

3.1. Các chức năng cần có của hệ thống.............................................................19


3.2. Sơ đồ phân rã chức năng..............................................................................19
3.2.1. Mô tả chi tiết chức năng.........................................................................19

3.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh........................................................21

3.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh................................................................22

3.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý hệ thống
23

3.2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý sản phẩm
24

iii
3.2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý đơn hàng
25

3.2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý danh mục
26

3.2.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý bài viết.....27

3.2.9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng báo cáo thống kê
28

3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu...................................................................................29


3.3.1. Cơ sở lý thuyết.......................................................................................29

3.3.2. Mối quan hệ chính giữa các thực thể.....................................................30

3.3.3. Sơ đồ liên kết thực thể............................................................................33

3.3.4. Các bảng dữ liệu vật lý chính.................................................................34

3.3.5. Mô hình hóa cơ sở dữ liệu......................................................................38

CHƯƠNG 4 : TRIỂN KHAI VÀ VẬN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH..................39

4.1. Ngôn ngữ sử dụng.........................................................................................39


4.1.1. PHP........................................................................................................39

4.1.2. HTML....................................................................................................39

4.1.3. CSS.........................................................................................................40

4.1.4. JavaScript...............................................................................................41

4.1.5. Mysql.....................................................................................................41

4.2. Giao diện trang admin...................................................................................43


4.3. Giao diện trang giới thiệu.............................................................................49
KẾT LUẬN.............................................................................................................57

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................58

iv
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số Hình Tên Hình Số
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty 8
Hình 2.2 Mẫu hợp đồng thiết kế 11
Hình 2.3 Mẫu hợp đồng thiết kế 12
Hình 2.4 Mẫu hợp đồng thiết kế 13
Hình 2.5 Mẫu hóa đơn bán hàng 17
Hình 3.1 Sơ đồ phân rã chức năng 19
Hình 3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 21
Hình 3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 22
Hình 3.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý hệ 23
thống
Hình 3.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý 24
sản phẩm
Hình 3.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý 25
đơn hàng
Hình 3.7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý 26
danh mục
Hình 3.8 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý bài 27
viết
Hình 3.9 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý 28
báo cáo thống kê
Hình 3.10 Sơ đồ liên kết thực thể 33
Hình 3.11 Mô hình hóa cơ sở dữ liệu 38
Hình 4.1 Giao diện trang đăng nhập bên quản trị 43
Hình 4.2 Giao diện dashboard bên quản trị 43
Hình 4.3 Giao diện trang quản lý sản phẩm 44
Hình 4.4 Giao diện trang quản lý đơn hàng 45
Hình 4.5 Giao diện trang quản lý bài viết 45
Hình 4.6 Giao diện trang quản lý loại sản phẩm 46
Hình 4.7 Giao diện trang quản lý người dùng 47
Hình 4.8 Giao diện trang quản lý dự án 47
Hình 4.9 Giao diện trang quản lý đề mục 48
Hình 4.10 Chức năng chỉnh sửa thông tin sản phẩm 48
Hình 4.11 Chức năng chỉnh sửa thông tin bài viết 49
Hình 4.12 Giao diện trang chủ website 49
Hình 4.13 Giao diện header của website 50
Hình 4.14 Giao diện footer của website 50
Hình 4.15 Giao diện trang dự án thiết kế của website 51
Hình 4.16 Giao diện trang gói dịch vụ của website 51
Hình 4.17 Giao diện form đăng kí tài khoản của website 52

v
Hình 4.18 Giao diện form đăng nhập tài khoản của website 53
Hình 4.19 Giao diện trang chi tiết sản phẩm của website 53
Hình 4.20 Giao diện trang giỏ hàng của website 54
Hình 4.21 Giao diện trang sản phẩm của website 54
Hình 4.22 Giao diện trang đặt hàng 55
Hình 4.23 Giao diện trang thông tin tài khoản của website 55
Hình 4.24 Giao diện trang thông tin tài khoản của website 56

DANH MỤC BẢNG

Số Bảng Tên Bảng Số Trang


Bảng 2.1 Bảng giá thiết kế nội thất chung cư 14

Bảng 2.2 Bảng giá thiết kế nội thất biệt thự, nhà 15
phố
Bảng 2.3 Bảng giá thiết kế nội thất showroom, nhà 16
hàng, văn phòng
Bảng 3.1 Bảng member 34
Bảng 3.2 Bảng baiviet 34
Bảng 3.3 Bảng loaibaiviet 34

Bảng 3.4 Bảng donhang 35


Bảng 3.5 Bảng chitietdonhang 35
Bảng 3.6 Bảng danhmuc 35

Bảng 3.7 Bảng sanpham 36

Bảng 3.8 Bảng anh_sanpham 36


Bảng 3.9 Bảng loaisp 36
Bảng 3.10 Bảng duan 36

Bảng 3.11 Bảng anh_duan 37


Bảng 3.12 Bảng loaiduan 37
Bảng 3.13 Bảng phanquyen 37
Bảng 3.14 Bảng rating_info 37

vi
LỜI MỞ ĐẦU
Tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong kinh doanh là rất lớn. Nó
giúp mọi lĩnh vực kinh doanh trong việc tự động hóa các quy trình và hệ thống
của doanh nghiệp đạt được các mục tiêu, tạo ra doanh thu và giảm thiểu sự kém
hiệu quả trong công việc. Giá trị của công nghệ thông tin đối với doanh nghiệp
đang tăng lên từng ngày với các lĩnh vực như giao dịch thương mại, đáp ứng
nhu cầu của khách hàng và các quy định của pháp luật.

Công nghệ thông tin giúp xây dựng, phát triển lĩnh vực thương mại, kinh
doanh tạo ra sản lượng tối đa có thể. Thời gian của các lĩnh vực khác nhau để
tạo ra hoạt động kinh doanh giờ đây đã được giảm thiểu với sự tiến bộ của công
nghệ thông tin. Nó cung cấp bảo mật điện tử, lưu trữ và giao tiếp hiệu quả.

Hiện nay nhu cầu sử dụng website cho mục đích thương mại và quảng bá
đang là xu hướng chung của thị trường. Việc tích hợp giải pháp công nghệ thông
tin là cần thiết đối với một cá nhân hay một doanh nghiệp. Sống trong thế giới
kỹ thuật số, một trang web rất quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Nếu
bạn có một doanh nghiệp và không có một trang web, có thể bạn đang đánh mất
các cơ hội cho doanh nghiệp của mình. Một trang web có thể được sử dụng để
thực hiện nhiều chiến lược tiếp thị khác nhau nhằm giúp doanh nghiệp của bạn
phát triển. Trang web có phạm vi tiếp cận rộng rãi hơn bất kỳ hình thức quảng
cáo nào khác. Trang web sẽ là trung tâm của sự hiện diện trực tuyến của công ty.
Công ty có thể quảng cáo doanh nghiệp của mình trên web trên các trang mạng
xã hội, diễn đàn và thông qua các chương trình quảng cáo trả cho mỗi lần nhấp
chuột.

Xuất phát từ những lý do trên, nhóm em đã chọn đề tài: “Xây dựng


Website quảng bá, tư vấn thiết kế nội thất cho Công Ty LUX DESIGN &
BUILDS VIET NAM” làm đề tài đồ án tốt nghiệp với mong muốn góp phần
nâng cao hiệu quả trong xây dựng website quảng bá & tư vấn của công ty. Bố
cục bài báo cáo gồm 4 phần:

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 1
 Khảo sát hệ thống
 Phân tích và thiết kế hệ thống
 Cơ sở lý thuyết
 Triển khai và vận hành chương trình
Nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.s Phạm Ngọc Duy, các
thầy cô khoa CNTT cùng toàn thể nhân viên trong công ty cổ phần kiến trúc nội
thất LUX DESIGN & BUILDS VIET NAM đã giúp đỡ nhóm em hoàn thành
báo cáo. Nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên báo cáo không tránh khỏi
sai sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến và lắng nghe của thầy để báo cáo
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng năm 2022
Sinh viên

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 2
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG
1.1. Thực trạng và nhu cầu

Sau quá trình thực tập và làm việc tại Công Ty Cổ Phần Kiến Trúc Nội
Thất LUX DESIGN & BUILDS VIET NAM, một công ty chuyên về từ vấn
thiết kế và thi công nội thất nhà ở văn phòng. Nhóm em nhận thấy rằng công ty
đang trên đà phát triển cùng với mong muốn tiếp cận gần gũi hơn những nguồn
khách hàng như các hộ gia đình, các cửa hàng,.. cho tới các doanh nghiệp, công
ty lớn. Công ty cũng đang bán thêm một số đồ nội thất tại cơ sở để hỗ trợ khách
hàng trong việc tìm kiếm những lựa chọn sản phẩm phù hợp với mong muốn. Vì
vậy việc sử dụng một website doanh nghiệp để quảng bá cho thương hiệu, hình
ảnh cũng như những quan điểm và cách thức làm việc của công ty là không thể
thiếu.
Một trang web của doanh nghiệp sẽ cung cấp cho khách hàng những
thông tin cần thiết về công ty như: tên công ty, địa chỉ, phương thức liên hệ, đội
ngũ nhân viên, quá trình hoạt động. Bên cạnh đó là những thông tin về các dự
án, sản phẩm dịch vụ của công ty cung cấp. Tuy nhiên sẽ có những khó khăn dễ
dàng gặp phải như:
 Số lượng bài viết nhiều dẫn đến khó khăn trong quản lý
 Thay đổi nội dung từng bài
Vì vậy, để có thể kiểm soát những thông tin quan trọng và cẩn thiết hiển
thị trên trang web, chắc chắn công ty phải có thể kiểm soát được các thông tin
cơ bản như phân loại bài viết theo các danh mục, chỉnh sửa từng bài viết theo
mong muốn.

Thêm vào đó là chức năng bán hàng nên được tích hợp cùng trang web để
có thể giúp công ty dễ dàng trong việc hỗ trợ khách hàng tiếp cận tham quan và
có cái nhìn tổng thể về các sản phẩm mà công ty cung cấp.

1.2. Mục tiêu đề tài và yêu cầu đặt ra

1.2.1. Mục tiêu đề tài


Đề tài nhóm là : Xây dựng website quảng bá, tích hợp bán sản phẩm nội
thất cho công ty LUX DESIGN & BUILDS VIETNAM.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 3
Mục tiêu hướng đến của nhóm sẽ là xây dựng được một trang web để
quảng bá về hình ảnh công ty, các thông tin cơ bản từ phương thức liên hệ, tới
tầm nhìn chiến lược và phương hướng phát triển; cùng với đó là cung cấp cho
khác hàng những thông tin liên quan tới dịch vụ mà công ty cung cấp như: chi
tiết các bước thực hiện của mỗi gói dịch vụ mà công ty cung cấp, bảng mức giá
căn bản cho việc thi công. Tiếp đó trang web cũng sẽ cho khách hàng xem được
những dự án mà công ty đã tham gia thực hiện, để hỗ trợ khách hàng có cái nhìn
rõ nét về từng phong cách thiết kế, kích cỡ của dự án từ phòng nhỏ nội thất gia
đình cho tới các sảnh lớn cho nhà hàng, công ty,… mà bên công ty đã làm.

Về phần quản lý trang web, người quản lý sẽ có thể quản lý được các bài
viết, dự án, gói dịch vụ.

Cung cấp cho khách hàng sử dụng chức năng đăng ký đăng nhập, để có
thể dễ dàng kiểm tra các đơn hàng mà bản thân khách hàng đã đặt. Người quản
lý trang web của công ty có thể xem các đơn hàng mà cửa hàng nhận được và có
thể duyệt hoặc hủy đơn hàng.

Bước tiếp theo trong việc xây dựng trang web là nhóm sẽ tích hợp chức
năng bán sản phẩm nội thất cho khách hàng và quản lý sản phẩm nội thất cho
người quản lý trang web của công ty.

1.2.2. Yêu cầu và phạm vi đề tài


Đề tài nhóm em sẽ gói gọn trong chức năng quảng bá, bên cạnh đó là sẽ
tích hợp thêm việc bán sản phẩm nội thất.

Yêu cầu khi thực hiện đề tài:

 Khảo sát công ty


 Đánh giá thực trạng công ty
 Đưa ra giải pháp
 Xây dựng hệ thống trên nền web
Các chức năng của hệ thống:

 Quản lý hệ thống
 Quản lý sản phẩm
 Quản lý đơn hàng
 Quản lý danh mục

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 4
 Quản lý bài viết
 Báo cáo thống kê

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 5
CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG CÔNG TY
2.1. Giới thiệu công ty Lux Design & Builds Viet Nam

Tên giao dịch bằng tiếng Việt: Công Ty Cổ Phần Kiến Trúc Nội
Thất Lux Design & Builds Viet Nam.

Tên giao dịch bằng tiếng anh: Interior design company Lux Design
& Builds Viet Nam.

Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ

Trụ sở công ty: 39B – Nguyễn Tất Tố - Lê Chân – Hải Phòng.

Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp của nước Cộng Hòa Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Triết lý doanh nghiệp:

Công ty thực hiện các hoạt động không ngừng tạo ra và cung cấp
giá trị cho khách hàng. Chúng tôi luôn coi trọng việc giao tiếp với khách
hàng, nuôi dưỡng niềm tin và thực hiện các hoạt động khác nhằm mục
đích không ngừng tạo ra và cung cấp giá trị cho quý khách hàng. Chính vì
lý do đó, tuân thủ mọi luật lệ và các hoạt động kinh doah lành mạnh là
một điều kiện cơ bản.Hơn nữa để hòa hợp hơn với khách hàng, chính
quyền địa phương cũng như các doanh nghiệp khác chúng tôi cũng thực
hiện việc thể hiện “trách nhiệm của doanh nghiệp đối với xã hội”.

Với 5 năm kinh nghiệm phục vụ quý khách hàng, LUX DESIGN &
BUILDS VIET NAM luôn là điểm đến tin cậy cho những người đam mê
thiết kế và các khách hàng có nhu cầu về sản phẩm nội thất. Các sản
phẩm và xu hướng thiết kế đều được cập nhật một cách nhanh chóng, đi
trước xu hướng thời đại. Đội ngũ nhân viên luôn nhiệt tình, năng động
sẵn sàng lắng nghe ý kiến và phản hồi từ khách hàng.

Với phương châm “quy trình chuyên nghiệp – sản phẩm hoàn hảo
– tiến độ đảm bảo – thiết kế độc quyền”. Mối quan hệ hợp tác giữa công
ty và khách hàng luôn được chú trọng đặt lên hàng đầu. LUX DESIGN &
BUILDS đặt sự tin tưởng của khách hàng, đối tác là quan trọng, cải thiện
chất lượng sản phẩm và dịch vụ mang đến khách hàng. Không ngừng
phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ, sản phẩm tăng cường cung cấp

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 6
giải pháp tích hợp trọn gói cho khách hàng đáp ứng mọi yêu cầu khả năng
chi phí khác nhau và thiết thực.

Nhiệm vụ công ty:

 Đăng kí kinh doanh và kinh doanh đúng theo các ngành nghề đã
đăng ký theo giấy đăng ký khi thành lập doanh nghiệp.
 Có kế hoạch để có thể sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách và tạo ra
lợi nhuận để có thể duy trì các hoạt động của công ty một cách lâu
dài.
 Thực hiện cung cấp các chế độ theo quy định của pháp luật dành
cho người lao động, giúp nhân viên có động lực hơn trong công
việc.
 Thực hiện khai báo và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
2.1.1. Sản phẩm
Công Ty Cổ Phần Kiến Trúc Nội Thất Lux Design & Builds Viet Nam
cung cấp đến khách hàng:

 Dịch vụ tư vấn thiết kế


 Dịch vụ thi công trọn gói nội thất
 Dịch vụ nâng cấp, cải tạo nội thất
 Cung cấp các sản phẩm nội thất
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Lux Design & Builds Viet Nam

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 7
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty

 Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động kinh doanh của công
ty. Đưa ra các quyết định chiến lược hoạt động của công ty và chịu trách
nhiệm đảm bảo rằng công ty đáp ứng các nghĩa vụ theo luật định.
 Bộ phận quản trị:
 Bộ phận hành chính nhân sự: Là bộ phận chịu trách nhiệm quản lý
nhân sự ( tuyển dụng , giới thiệu, đào tạo và sa thải nhân viên) và
quản lý các phúc lợi của nhân viên.
 Bộ phận kế toán: Là bộ phận cung cấp các dịch vụ kế toán và quản
lý tài chính của công ty. Bao gồm ghi chép tài khoản, thanh toán
hóa đơn, lập hóa đơn cho khách hàng, theo dõi tài sản và chi tiêu,
quản lý bảng lương và theo dõi tài liệu thuế quan trọng.
 Bộ phận kinh doanh dự án:
 Bộ phận tư vấn và thiết kế: Là bộ phận quan trọng trong công ty,
đảm nhận chức năng chính là đề xuất ý tưởng, đưa ra các kiến nghị

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 8
với đối tác. Từ năng lực và kiến thức thiết kế nhân viên thiết kế sẽ
tạo ra những ý tưởng đó về bản vẽ và hình ảnh.
 Bộ phận dự án: Là bộ phận chịu trách nhiệm lập kế hoạch, tổ chức
và chỉ đạo việc hoàn thành dự án cụ thể trong khi đảm bảo các dự
án đúng thời hạn, ngân sách và trong phạm vi.
 Bộ phận thi công: Là bộ phận chịu trách nhiệm lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm soát và đánh giá các dự án thi công từ đầu đến
cuối theo đúng tiến độ, quy cách và ngân sách. Lập và trình duyệt
dự toán ngân sách dự án thi công.
 Bộ phận hỗ trợ khách hàng:
 Bộ phận kiểm soát thực hiện hợp đồng: Là bộ phận chịu trách
nhiệm đảm bảo quy trình cam kết đáp ứng các yêu cầu về trách
nhiệm giữa 2 bên và đảm bảo các yêu cầu dân sự phù hợp trong
thỏa thuận. Tóm tắt và chỉ ra các cam kêt, rủi ro mà 2 bên phải chịu
khi thực hiện hợp đồng.
 Bộ phận bảo hành & dịch vụ kĩ thuật: Là bộ phận chịu trách nhiệm
hỗ trợ khách hàng về tất cả các dịch vụ bảo hành và chuẩn bị các
tài liệu liên kết. Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng và đảm bảo
tuân thủ tất cả các thông số kỹ thuật. Phối hợp với các bộ phận liên
quan và giải quyết mọi khiếu nại. Lưu trữ hồ sơ về thông tin chi
tiết khách hàng và tài liệu tham khảo của người bảo hành.
2.2. Xác định các thông tin liên quan đến hệ thống

- Thông tin công ty: Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, mặt hàng
kinh doanh, loại hình kinh doanh,...

- Thông tin mặt hàng: Sản phẩm nội thất.

- Thông tin liên quan đến sản phẩm mà hệ thống quản lý: mã sản
phẩm, loại sản phẩm, tên sản phẩm, giá, số lượng.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 9
- Thông tin về các dự án tiêu biểu mà công ty đã hoàn thành: tên dự
án, nội dung dự án.

- Thông tin về các gói dịch vụ mà công ty cung cấp: tên gói dịch
vụ, nội dung gói dịch vụ.

2.3. Khảo sát nghiệp vụ

Nghiệp vụ tư vấn thiết kế nội thất

 Tư vấn: Thu thập thông tin của khách hàng liên lạc, tư vấn cho
khách về phong cách, phối cảnh; định hướng phong cách và lên ý
tưởng thiết kế cùng với khách hàng.
 Thiết kế nội thất: Tiến hành thiết kế theo như tư vấn của công ty và
mong muốn của khách hàng.
 Thi công nội thất: Tiến hành thi công cho khách hàng theo bản
thiết kế có sẵn bên khách hàng hoặc do bên khách hàng đã thiết kế
cùng công ty.
 Nâng cấp và sửa chữa nội thất: Cải tạo và nâng cấp công trình nội
thất theo mong muốn của khách hàng.
Nghiệp vụ bán hàng trực tiếp

 Khách hàng sẽ đến trực tiếp công ty nơi trưng bày các mẫu sản
phẩm nội thất và được nhân viên tư vấn. Nếu khách hàng đồng ý
mua sản phẩm thì sẽ nhân viên sẽ lập hóa đơn đặt hàng dựa trên
mẫu sản phẩm mà khách hàng đã lựa chọn. Hóa đơn được lập
thành 2 bản, 1 bản công ty giữ và 1 bản bên khách hàng giữ.
Quản lý sản phẩm

 Lưu trữ các thông tin sản phẩm gồm: Mã sản phẩm, loại sản phẩm,
giá, số lượng,...
 Việc định giá sản phẩm nội thất sẽ do Giám đốc cùng với bộ phận
kinh doanh đảm nhiệm dựa trên báo cáo bán hàng.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 10
Quản lý khách hàng: Thông tin khách hàng được lưu lại hệ thống bao
gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, số điện thoại, địa chỉ,...

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 11
2.4. Mẫu hóa đơn, hợp đồng công ty sử dụng và bảng giá thiết kế nội thất

2.4.1. Mẫu hợp đồng

Hình 2.2. Mẫu hợp đồng thiết kế

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 12
Hình 2.3. Mẫu hợp đồng thiết kế

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 13
Hình 2.4. Mẫu hợp đồng thiết kế

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 14
2.4.2. Bảng giá thiết kế nội thất
Tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, TP.HCM,... tỉ lệ
chung cư chiếm đến 90% tổng nguồn cung nhà ở. Hải Phòng đặt mục tiêu
đến năm 2025 giải quyết về cơ bản các vấn đề về nhà ở cho các hộ dân
đang sinh sống tại các chung cư cũ xuống cấp không thể sửa chữa, do đó
nhu cầu thiết kế chung cư chiếm tỉ trọng khá lớn. Phần lớn xu hướng thiết
kế cho các căn hộ chung cư hiện nay là mang phong cách hiện đại, tối
giản với sự tiện nghi sẵn có.

Gói thiết kế Thành phần hồ sơ Phong cách thiết kế


Hiện đại Cổ điển
Gói thiết kế nhanh Phù hợp với khách Miễn phí thiết kế khi khách
2,5D (Thời gian thực hàng có nhu cầu thi hàng đặt gói thi công
hiện 1-2 ngày) công ngay để sử dụng
Gói thiết kế 3D cơ Bản vẽ phác thảo nội 80.000đ/1m2 100.000đ/1m2
bản (Thời gian thực thất đáp ứng các nhu
hiện 5-7 ngày) cầu của khách hàng
thi công cho các công
trình nội thất chung cư
đơn giản + phối cảnh
nội thất 3D (3D max
hoặc setup)
+ Mặt bằng bố trí đồ
đạc các phòng
Gói thiết kế nội thất Bộ hồ sơ nội thất hoàn 150.000đ/1m2 200.000đ/1m2
đầy đủ (Thời gian chỉnh đáp ứng kĩ thuật
thực hiện trong và thẩm mỹ, phục vụ
khoảng 10-15 ngày) cho công tác thi công
và hoàn thiện công
trình + phối cảnh nội
thất 3D
+ Mặt bằng bố trí chi
tiết đồ đạc các phòng
+ Bản vẽ tháo dỡ, cải
tạo xây mới
+ Bản vẽ bố trí hệ
thống điện (công tắc,
ổ cắm, đường điện)
Bảng 2.1. Bảng giá thiết kế nội thất chung cư

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 15
Gói thiết kế Thành phần hồ sơ Phong cách thiết kế
Hiện đại Cổ điển
Gói 3D cơ bản (Thời Bản vẽ phác thảo nội 120.000đ / 200.000đ /
gian thực hiện 5-7 thất đáp ứng các nhu 1m2 1m2
ngày) cầu của khách hàng thi
công cho biệt thự, nhà
phố + phối cảnh nội
thất 3D (3D max hoặc
setup)
+ Mặt bằng bố trí đồ
đạc của các phòng
Gói thiết kế nội thất Bộ hồ sơ nội thất hoàn 250.000đ / 350.000đ /
đầy đủ(Thời gian thực chỉnh đáp ứng kỹ thuật 1m2 1m2
hiện trong khoảng 10 – và thẩm mỹ, phục vụ
15 ngày) cho công tác thi công
và hoàn thiện công
trình+ Phối cảnh nội
thất 3D
+ Mặt bằng bố trí chi
tiết đồ đạc các phòng

+ Bản vẽ tháo dỡ, cải


tạo xây mới

+ Bản vẽ bố trí hệ
thống điện (công tắc, ổ
cắm)

+ Bản vẽ bố trí hệ
thống thoát nước

+ Bản vẽ bố trí điện


thoại, internet, chống
sét, nối đất,…
Bảng 2.2. Bảng giá thiết kế nội thất biệt thự, nhà phố

Một không gian nội thất chuyên nghiệp sẽ tạo được niềm tin cho đối tác,
tạo cảm hứng làm việc cho nhân viên, ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm của
khách hàng. Do đó việc thiết kế nội thất là cực kì quan trọng.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 16
Gói thiết kế Thành phần hồ sơ Diện tích (m2) Đơn
giá/m2
Thiết kế nội + Khảo sát mặt bằng dự án 40m2 – 60 m2 190.000đ
thất và giám + Bố trí thiết kế mặt bằng
sát công trình 2D 70m2 – 100m2 180.000đ
+ Thiết kế mặt bằng 3D 100m2 - 300m2 170.000đ
+ Vẽ chí tiết sản xuất vật
liệu 300m2 – 500m2 150.000đ
+ Dự toán sơ bộ và tham 500m2 – 1000m2 120.000đ
khảo
1000m2 – 3000m2 100.000đ
Thiết kế và Tính phí 50% thiết kế
thi công nội
thất trọn gói

Bảng 2.3. Bảng giá thiết kế nội thất showroom, nhà hàng, văn phòng

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 17
2.4.3. Mẫu hóa đơn bán hàng

Hình 2.5. Mẫu hóa đơn bán hàng

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 18
2.5. Khảo sát thực trạng

2.5.1. Thực trạng về website của công ty


Công ty đã có website cung cấp các bài viết thông tin liên quan đến
chuyên môn, nghiệp vụ của công ty và cho phép khách hàng xem được những
hình ảnh về các dự án mà đội ngũ kiến trúc sư của công ty đã thực hiện.
Website của công ty dùng để quảng bá thương hiệu và hình ảnh của công ty.

2.5.2. Đánh giá


Sau khi khảo sát trang web của công ty, nhóm đã chỉ ra được những bất
cập như website có giao diện chưa phù hợp, khó để người dùng mới có thể tiếp
cận. Nội dung trên website còn rối, sắp xếp chưa được khoa học. Công ty có
nghiệp vụ bán hàng tuy nhiên chưa tích hợp bán hàng trên website.

2.5.2. Đề xuất giải pháp


Từ những đánh giá, nhận xét trên, nhóm đã đề xuất giải pháp tân trang lại
giao diện mới cho trang web, tăng tính thân thiện và gần gũi với người sử dụng.
Đồng thời tích hợp thêm chức năng bán sản phẩm cho trang web. Đối tượng
hướng tới của website là người tiêu dùng nên phải có giao diện bắt mắt, bài viết,
hình ảnh phong phú, mang tính đặc trưng của doanh nghiệp gây được sự chú ý
của khách hàng; có nhiều tính năng hỗ trợ mua bán phục vụ cho bán hàng.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 19
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Các chức năng cần có của hệ thống

Về cơ bản, hệ thống sẽ gồm 6 chức năng chính:

 Quản lý hệ thống
 Quản lý sản phẩm
 Quản lý đơn hàng
 Quản lý danh mục
 Quản lý bài viết
 Báo cáo thống kê
3.2. Sơ đồ phân rã chức năng

Hình 3.1. Sơ đồ phân rã chức năng


3.2.1. Mô tả chi tiết chức năng
a) Quản lý hệ thống: Người quản trị sẽ đăng nhập hệ thống tạo chức năng
đăng nhập, đăng xuất, phân quyền hạn, quản lý tài khoản.
b) Quản lý sản phẩm: Một trong những nội dung chính của website, nơi
lưu trữ thông tin liên quan đến sản phẩm: mã sản phẩm, loại sản phẩm,
thông tin sản phẩm với các chứng năng (hiển thị, thêm, sửa, xóa).

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 20
Thống kê sản phẩm: Người quản trị sử dụng chức năng này để có thể
thống kê danh sách sản phẩm hiện có trên website.
Xem sản phẩm: Người quản trị và khách hàng đều có thể xem các thông
tin chi tiết về sản phẩm như: mã sản phẩm, tên, số lượng, giá thành.
Cập nhật sản phẩm: Người quản trị sử dụng chức năng để thực hiện các
thay đổi trên một sản phẩm.
Đánh giá: Khách hàng có thể đánh giá cho sản phẩm.
c) Quản lý đơn hàng: Khi khách hàng mua hàng thì sẽ có hóa đơn thanh
toán, đơn hàng có các trạng thái khác nhau để phân loại như chưa duyệt,
hay đã duyệt rồi.
Thống kê đơn hàng: Người quản trị sử dụng chức năng này để thống kê
danh sách đơn hàng đã nhận từ khách hàng.
Xem đơn hàng: Người quản trị và khách hàng có thể sử dụng chức năng
này để xem thông tin đơn hàng. Khách hàng có thể biết được thông tin về
đơn hàng như các sản phẩm mà mình đã đặt mua, số tiền phải trả,...
d) Quản lý danh mục: Người quản trị sử dụng chức năng này để quản lý
danh mục sản phẩm và danh mục bài viết
e) Quản lý bài viết
Thống kê bài viết: Chức năng cho phép người quản trị thống kê danh
sách bài viết hiện có trên trang web.
Xem bài viết: Người quản trị và khách hàng có thể sử dụng chức năng
này để xem chi tiết bài viết như hình ảnh, nội dung.
 Website có trang dự án để trưng bày các dự án mà công ty đã thực
hiện. Mỗi dự án khi click chọn sẽ chuyển hướng web tới trang cung
cấp cho khách hàng những hình ảnh chi tiết về dự án đó.
 Trang gói dịch vụ sẽ cho khách hàng xem các gói dịch vụ mà công
ty cung cấp, tương tự như dự án. Mỗi gói dịch vụ sẽ có một trang
chi tiết cho phép khach hàng xem để hiểu hơn về gói đó.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 21
Cập nhật bài viết: Chức năng dành cho người quản trị cập nhật thông
tin, sửa, xóa các bài viết sao cho phù hợp với thị hiếu của khách hàng.
f) Báo cáo thống kê: Chức năng dành cho người quản trị xem được tổng
doanh thu, số lượng đơn hàng, số lượng bài viết, số lượng sản phẩm.
3.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

Hình 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

 Chú thích:
(1): Xử lý thông tin và gửi về phản hồi cho hệ thống

(2): Nhận yêu cầu từ hệ thống

(3): Gửi yêu cầu đến hệ thống (Ví dụ: đặt hàng, gửi thông tin đăng nhập, …)

(4): Nhận phản hồi từ hệ thống

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 22
3.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 23
3.2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý hệ thống

Hình 3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý hệ
thống

 Chú thích:
(1): Xử lý thông tin tài khoản

(2): Lưu dữ liệu tài khoản vào hệ thống

(3): Truy xuất dữ liệu tài khoản

(4): Dữ liệu tài khoản trả về

(5): Xử lý dữ liệu phân quyền

(6): Lưu dữ liệu phân quyền vào hệ thống

(7): Truy xuất dữ liệu phân quyền

(8): Dữ liệu phân quyền trả về

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 24
3.2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý sản phẩm

Hình 3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý sản
phẩm

 Chú thích:
(1): Xử lý thống kê sản phẩm

(2): Lưu dữ liệu thống kê

(3): Truy xuất dữ liệu sản phẩm

(4): Dữ liệu thống kê sản phẩm

(5): Thực hiện cập nhật thêm, sửa, xóa sản phẩm

(6): Lưu dữ liệu cập nhật sản phẩm

(7): Truy xuất dữ liệu sản phẩm

(8): Dữ liệu sản phẩm

(9): Yêu cầu xem sản phẩm

(10): Yêu cầu xem sản phẩm gửi tới dữ liệu sản phẩm

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 25
(11): Truy xuất dữ liệu sản phẩm.

(12): Dữ liệu sản phẩm được yêu cầu

(13): Yêu cầu xem sản phẩm

(14): Dữ liệu sản phẩm được yêu cầu

(15): Gửi yêu cầu đánh giá

(16): Lưu dữ liệu đánh giá

(17): Truy xuất dữ liệu đánh giá

(18): Dữ liệu đánh giá trả về

3.2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý đơn hàng

Hình 3.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý đơn hàng

 Chú thích:
(1): Xử lý thống kê đơn hàng

(2): Lưu dữ liệu thống kê

(3): Truy xuất dữ liệu đơn hàng

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 26
(4): Dữ liệu thống kê đơn hàng

(5): Thực hiện cập nhật thêm, sửa, xóa đơn hàng

(6): Lưu dữ liệu cập nhật đơn hàng

(7): Truy xuất dữ liệu đơn hàng

(8): Dữ liệu đơn hàng

(9): Yêu cầu xem đơn hàng

(10): Yêu cầu xem đơn hàng gửi tới dữ liệu đơn hàng

(11): Truy xuất dữ liệu đơn hàng

(12): Dữ liệu đơn hàng được yêu cầu

(13): Yêu cầu xem đơn hàng

(14): Dữ liệu đơn hàng được yêu cầu

(15): Khách hàng đặt đơn hàng

(16): Lưu dữ liệu đơn hàng vừa đặt

(17): Truy xuất dữ liệu đơn hàng

(18): Dữ liệu đơn hàng vừa đặt

3.2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý danh mục

Hình 3.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý danh
mục

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 27
 Chú thích:
(1): Xử lý dữ liệu danh mục sản phẩm

(2): Lưu trữ dữ liệu danh mục sản phẩm

(3): Truy xuất dữ liệu danh mục sản phẩm

(4): Dữ liệu danh mục sản phẩm trả về

(5): Xử lý dữ liệu danh mục bài viết

(6): Lưu trữ dữ liệu danh mục bài viết

(7): Truy xuất dữ liệu danh mục bài viết

(8): Dữ liệu danh mục bài viết trả về

3.2.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý bài viết

Hình 3.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng quản lý bài viết

 Chú thích:
(1): Xử lý dữ liệu thống kê bài viết

(2): Lưu dữ liệu bài viết vào trong báo cáo

(3): Truy xuất dữ liệu bài viết

(4): Dữ liệu thống kê số bài viết hiện có được trả về

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 28
(5): Xử lý dữ liệu cập nhật bài viết

(6): Dữ liệu được cập nhật vào trong hệ thống

(7): Truy xuất dữ liệu bài viết

(8): Dữ liệu bài viết sau cập nhật được trả về

(9): Xử lí yêu cầu xem bài viết

(10): Dữ liệu về bài viết được yêu cầu xem

(11): Truy xuất dữ liệu bài viết

(12): Thông tin bài viết hiển thị lên màn hình

(13): Cung cấp yêu cầu xem bài viết

(14): Thông tin bài viết hiển thị lên màn hình

3.2.9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng báo cáo thống kê

Hình 3.9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng báo cáo thống

 Chú thích:
(1): Xử lý dữ liệu doanh thu

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 29
(2): Lưu dữ liệu doanh thu

(3): Truy xuất dữ liệu doanh thu

(4): Dữ liệu doanh thu trả về

(5): Xử lý dữ liệu số lượng đơn đặt hàng

(6): Lưu dữ liệu số lượng đơn hàng

(7): Truy xuất dữ liệu số lượng đơn đặt hàng

(8): Dữ liệu số lượng đơn đặt hàng trả về

(9): Xử lý dữ liệu số lượng bài viết

(10): Lưu dữ liệu số lượng bài viết

(11): Truy xuất dữ liệu số lượng bài viết

(12): Dữ liệu số lượng bài viết trả về

(13): Xử lý dữ liệu số lượng sản phẩm

(14): Lưu dữ liệu số lượng sản phẩm

(15): Truy xuất dữ liệu số lượng sản phẩm

(16): Dữ liệu số lượng sản phẩm trả về

3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu

3.3.1. Cơ sở lý thuyết
a) Thực thể và loại thực thể
Thực thể là thứ có thật trong thế giới thực, được xác định như một người,
khái niệm, sự vật, sự việc. Có 2 loại thực thể là thực thể hữu hình và thực thể
vô hình. Loại thực thể là tập hợp các thực thể có thuộc tính giống nhau.

b) Các mối quan hệ


 Quan hệ 1-1: Mối quan hệ mà trong đó một thực thể hoặc bảng của tập
thực thể này có thể được liên kết với tối đa một phần tử của thực thể khác
và ngược lại.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 30
 Quan hệ 1- n: Mối quan hệ mà trong đó một thực thể hoặc bảng của tập
thực thể này có thể liên kết đến nhiều phần tử của một tập thực thể khác.
 Quan hệ n - n (hay quan hệ m - n): Mối quan hệ mà trong đó một thực thể
hoặc bảng của tập thực thể này có thể liên kết đến nhiều phần tử của một
tập thực thể khác và ngược lại.

3.3.2. Mối quan hệ chính giữa các thực thể


1. Một sản phẩm sẽ có nhiều ảnh sản phẩm. Tuy nhiên một ảnh thì chỉ thuộc
duy nhất một sản phẩm.

2. Một loại bài viết có thể có nhiều bài viết. Tuy nhiên một bài viết chỉ
thuộc duy nhất một loại bài viết.

3. Một loại sản phẩm sẽ có nhiều sản phẩm. Nhưng một sản phẩm chỉ thuộc
về một loại sản phẩm.

4. Một đơn hàng có nhiều chi tiết đơn hàng nhưng một chi tiết đơn hàng chỉ
thuộc về một duy nhất đơn hàng

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 31
5. Một đơn hàng có thể có nhiều sản phẩm do khách hàng đặt mua. Và một
sản phẩm sẽ có ở nhiều đơn hàng khác.

6. Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn sau nhiều lần mua hàng. Tuy
nhiên một hóa đơn chỉ thuộc về duy nhất một khách hàng.

7. Một dự án sẽ có nhiều ảnh dự án. Tuy nhiên một ảnh dự án chỉ thuộc về
một dự án duy nhất.

8. Một loại dự án sẽ có nhiều dự án, tuy nhiên một dự án chỉ thuộc về một
loại dự án duy nhất.

9. Một chi tiết đơn hàng sẽ chỉ có duy nhất một sản phẩm, tuy nhiên cùng
một sản phẩm đấy có thể xuất hiện ở nhiều chi tiết đơn hàng khác.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 32
10. Một tài khoản chỉ có 1 phân quyền, đó là quyền hạn của tài khoản đó.
Nhưng một phân quyền có thể có nhiều cho tài khoản trong hệ thống.

11. Một sản phẩm có nhiều đánh giá từ phía khách hàng. Tuy nhiên một
đánh giá chỉ thuộc về một sản phẩm duy nhất.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 33
3.3.3. Sơ đồ liên kết thực thể

Hình 3.10. Sơ đồ liên kết thực thể

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 34
3.3.4. Các bảng dữ liệu vật lý chính
Bảng 3.1. Bảng member

Tên trường Kiểu Mô tả


id_member int Mã khách hàng
TenDangNhap varchar Tên đăng nhập
MatKhau varchar Mật khẩu
TenHienThi varchar Tên hiển thị
DiaChi varchar Địa chỉ
SDT varchar Số điện thoại
Email varchar Email
TrangThai tinyint Trạng thái
created_time datetime Ngày tạo
updated_time datetime Ngày cập nhật

Bảng 3.2. Bảng baiviet

Tên trường Kiểu Mô tả


id_baiviet int Mã bài viết
id_loaibai int Mã loại bài
viết
ten_baiviet varchar Tên bài viết
noidung text Nội dung
image varchar Ảnh
created_at datetime Ngày tạo

Bảng 3.3. Bảng loaibaiviet

Tên trường Kiểu Mô tả


id_loaibai int Mã sản phẩm
tenloaibai varchar Tên loại bài
viết
created_at datetime Ngày tạo

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 35
Bảng 3.4. Bảng donhang

Tên trường Kiểu Mô tả


id_donhang int Mã đơn hàng
id_member int Mã người dùng
TenKH varchar Tên KH nhận
email varchar Email liên hệ
SDT varchar Số điện thoại
liên hệ
DiaChi varchar Địa chỉ giao
ThanhTien int Thành tiền
GhiChu varchar Ghi chú
status int Tình trạng
create_at datetime Ngày tạo
update_at datetime Ngày cập nhật

Bảng 3.5. Bảng chitietdonhang


Tên trường Kiểu Mô tả
id_donhang int Mã đơn hàng
id_sanpham int Mã sản phẩm
created_at datetime Ngày tạo
updated_at datetime Ngày cập nhật
soluong int Số lượng
thanhtien decimal Thành tiền

Bảng 3.6. Bảng danhmuc

Tên trường Kiểu Mô tả


id_danhmuc int Mã danh mục
trang web
ten_danhmuc varchar Tên danh mục
parent int Mã của danh
mục cha
link varchar Đường dẫn
created_at datetime Ngày tạo

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 36
Bảng 3.7. Bảng sanpham

Tên trường Kiểu Mô tả


id_sanpham int Mã sản phẩm
TenSp varchar Tên sản phẩm
img_path varchar Đường dẫn ảnh
id_loai int Mã loại sản
phẩm
mota text Mô tả
Gia float Đơn giá của
sản phẩm
status tinyint Tình trạng
SoLuong int Số lượng sản
phẩm
SoLuotXem int Số lượt xem
created_at datetime Ngày tạo
updated_at datetime Ngày cập nhật

Bảng 3.8. Bảng anh_sp

Tên trường Kiểu Mô tả


id_sanpham int Mã sản phẩm
link varchar Đường dẫn

Bảng 3.9. Bảng loaisp

Tên trường Kiểu Mô tả


id_loai int Mã loại sản
phẩm
TenLoai varchar Tên loại sản
phẩm
created_at datetime Ngày thêm
updated_at datetime Ngày cập nhật

Bảng 3.10. Bảng duan

Tên trường Kiểu Mô tả


id_duan int Mã dự án
id_loaiduan int Mã loại dự án
tenduan varchar Tên dự án
img_path varchar Ảnh dự án

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 37
noi dung text Nội dung
Bảng 3.11. Bảng anh_duan

Tên trường Kiểu Mô tả


id_duan int Mã dự án
link varchar Đường dẫn ảnh

Bảng 3.12. Bảng loaiduan

Tên trường Kiểu Mô tả


id_loaiduan int Mã loại dự án
tenloai varchar Tên loại dự án
created_at datetime Ngày thêm
updated_at datetime Ngày cập nhật

Bảng 3.13. Bảng phanquyen

Tên trường Kiểu Mô tả


id phanquyen int Mã phân quyền
tenphanquyen text Tên phân
quyền

Bảng 3.14. Bảng rating_info

Tên trường Kiểu Mô tả


id_sanpham int Mã sản phẩm
rate_1 int Số lượng điểm
1
rate_2 int Số lượng điểm
2
rate_3 int Số lượng điểm
3
rate_4 int Số lượng điểm
4
rate_5 int Số lượng điểm
5

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 38
3.3.5. Mô hình hóa cơ sở dữ liệu

Hình 3.11. Mô hình hóa cơ sở dữ liệu

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 39
CHƯƠNG 4 : TRIỂN KHAI VÀ VẬN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Ngôn ngữ sử dụng

4.1.1. PHP
PHP (Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ mã nguồn mở phổ
biến, được sử dụng trong việc phát triển web. Các tập lệnh PHP được
thực thi trên máy chủ, PHP miễn phí để tải xuống và sử dụng. PHP có thể
sử dụng chung với một số cơ sở dữ liệu như MySQL, SQL Server,
Oracle.

Tính năng của PHP:

 Thực hiện một số chức năng của hệ thống. Dữ liệu được tập hợp, lưu lại
vào tệp hoặc email và được gửi qua lại với người dùng.

 Tạo mới, cập nhật sửa đổi, xóa phần tử. Người quản trị có thể hạn chế
truy cập của người sử dụng.

 Truy cập và tác động vào cookie.

 Gửi và nhận cookie.

Tại sao nên sử dụng PHP ?

 Hầu hết chạy tương thích trên các hệ điều hành phổ biến hiện nay như
Window, Linux, Mac OS.

 PHP tương thích với hầu hết các máy chủ được sử dụng ngày nay
( Apache, IIS,…)

 Các loại cơ sở dữ liệu đều được PHP hỗ trợ.

 PHP dễ học và chạy hiệu quả ở phía máy chủ.

4.1.2. HTML
HTML ( viết tắt của HyperText Markup Language) là “ngôn ngữ đánh
dấu” sử dụng để cấu trúc và cung cấp ý nghĩa cho nội dung web, thay vì sử
dụng ngôn ngữ lập trình để thực hiện các chức năng, HTML sử dụng các thẻ để
xác định các loại nội dung khác nhau và mục đích mà chúng phục vụ cho trang
web. HTML không được coi là một ngôn ngữ lập trình vì nó không thể tạo ra
chức năng động.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 40
Ưu điểm của HTML:

 Thân thiện với người mới, HTML có đánh dấu rõ ràng và nhất
quán.

 Được sử dụng phổ biến bởi các cộng đồng lớn với một kho tài
nguyên vô hạn.

 Có thể truy cập - nó là mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí.


HTML chạy nguyên bản trong tất cả các trình duyệt web.

 Linh hoạt – Các ngôn ngữ khác đều có thể tích hợp một cách dễ
dàng với HTML.

Nhược điểm của HTML:

 Tĩnh – Hầu hết các website tĩnh đều được viết bằng HTML. Người
lập trình sẽ phải sử dụng đến JavaScript, PHP để tạo website động.

 Trang HTML riêng biệt, người dùng phải tạo các trang web riêng
lẻ cho HTML.

 Tính tương thích của trình duyệt web – một số trình duyệt chấp
nhận các tính năng mới một cách chập chạp, đôi khi các trình duyệt
cũ hơn không phải lúc nào cũng hiển thị các thẻ mới hơn.

4.1.3. CSS
CSS ( viết tắt của Cascading Style Sheets) là ngôn ngữ được sử
dụng để tìm và định dạng lại các phần tử được tạo bởi các ngôn ngữ đánh
dấu (HTML). Sử dụng CSS người dùng có thể kiểm soát màu sắc của văn
bản, kiểu phông chữ, khoảng cách giữa các đoạn văn, cách các cột được
đặt kích thước, bố cục, hình ảnh, màu nền được sử dụng, thiết kế bố cục,
các biến thể hiển thị cho các thiết bị và kích thước màn hình khác nhau
cũng như hàng loạt các hiệu ứng khác.

Ưu điểm của CSS:

 Tiết kiệm tối đa thời gian – Một file CSS có thể được sử dụng cho
nhiều trang HTML mà chỉ cần một lần viết.
 Tốc độ tải trang nhanh – Chỉ với một lần viết mà có thể sử dụng
cho tất cả trang web. Code càng ngắn thì tốc độ tải càng nhanh.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 41
 Dễ dàng trong việc bảo trì và sửa đổi.
 Khả năng tương thích với nhiều thiết bị - Biểu định kiểu cho phép
tối ưu hóa nội dung cho nhiều loại thiết bị. Bằng cách sử dụng
cùng một tài liệu HTML, các phiên bản khác nhau của trang web
có thể được hiển thị cho các thiết bị cầm tay như PDA và điện
thoại di động hoặc để in.
4.1.4. JavaScript
JavaScript là một ngôn ngữ lập trình động được sử dụng để phát triển
web, trong các ứng dụng web, phát triển trò chơi. Nó cho phép triển khai các
tính năng động trên các trang web mà không thể thực hiện được chỉ với HTML
và CSS.

Ưu điểm của JavaScript:

 Ít tương tác qua lại với máy chủ – Thông tin đầu vào của người
dùng được xác thực và gửi đến máy chủ, dẫn đến việc lưu lượng
lên máy chủ giảm đi một cách rõ rệt.

 Khách hàng khi truy cập sẽ nhận được phản hồi ngay lập tức, tránh
việc phải tải lại trang trong trường hợp quên nhập nội dung.

 Khả năng tương tích được cải thiện – Khi người dùng tương tác
qua chuột hoặc sử dụng bàn phím sẽ hiển thị giao diện phản ứng.

 Giao diện đa dạng – Các thành phần kéo thả, thanh trượt được tạo
bởi Javascript sẽ cung cấp giao diện cho khách hàng tương tác.

Nhược điểm của JavaScript:

 Việc đọc và ghi JavaScript bên phía máy khách sẽ không được
phép vì lí do bảo mật thông tin.

 Các ứng dụng mạng không thể sử dụng JavaScript do không được
hỗ trợ.

 Khả năng đa luồng đa xử lý không có trên JavaScript.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 42
4.1.5. Mysql
Mysql là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mã nguồn mở (RDBMS)
với mô hình máy khách – máy chủ. Được sử dụng để tạo và quản lý cơ sở dữ
liệu dựa trên mô hình quan hệ.

Một cơ sở dữ liệu là tổng hợp tập các dữ liệu có cấu trúc được tổ chức
một cách dễ dàng sử dụng và truy xuất. Từ danh sách nhân viên, kho hàng hoặc
nơi lưu trữ lượng lớn thông tin trong mạng. Trong đó, cơ sở dữ liệu quan hệ là
một kho kỹ thuật số thu thập dữ liệu và tổ chức nó theo mô hình quan hệ. Các
bảng chứa hàng và cột, và các mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu đều tuân
theo một cấu trúc logic chặt chẽ. Trong Mysql có một thứ gọi là mô hình máy
khách – máy chủ. Dữ liệu được lưu trữ trên máy chủ và để truy cập vào thì cần
phải yêu cầu, đó chính là nơi mà khách hàng đến. Máy chủ sẽ nhận yêu cầu từ
máy khách về dữ liệu cần được sử dụng.

Mysql là cần thiết trong việc xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu,
thứ không thể thiếu trong tất cả các phần mềm như website bán hàng,
phần mềm quản lý, ứng dụng thiết bị di động… Mysql là một hệ thống
dùng để quản trị cơ sở dữ liệu có sự ổn định theo thời gian, mã nguồn
mở, bộ công cụ với những tính năng vượt trội đang ngày càng phát triển
và nhận được sự tin tưởng từ các tổ chức lớn.

Hoạt động Mysql: Các thiết bị kết nối với máy chủ thông qua mạng
cụ thể. Máy chủ sẽ nhận yêu cầu từ máy khách để đưa ra giao diện màn
hình. Các quy trình trong môi trường Mysql:

 Dữ liệu được tạo, lưu trữ và thao tác giữa các bảng được quản lý
bởi MySQL.
 Người dùng có thể truy cập và thao tác với dữ liệu thông qua các
câu lệnh SQL cụ thể.
 Máy chủ tiếp nhận yêu cầu và phản hồi lại yêu cầu đó.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 43
4.2. Giao diện trang admin

Hình 4.1. Giao diện trang đăng nhập bên quản trị

Hình 4.2. Giao diện dashboard bên quản trị

Chi tiết trang quản trị admin:

Người quản trị: Mọi hoạt động của hệ thống đều được kiểm soát bởi người
quản trị. Để có thể nắm quyền điều hành và kiểm soát, người quản lý sẽ được
cấp một tài khoản dùng để truy cập vào hệ thống. Với tài khoản được cấp, người
quản lý có thể thao tác vào hệ thống như: quản lý cập nhật thông tin các sản

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 44
phẩm, xử lý và tiếp nhận đơn đặt hàng, quản lý tài khoản khách hàng, thống kê
các mặt hàng, thống kê doanh thu.

Hình 4.3. Giao diện trang quản lý sản phẩm

Quản lý sản phẩm: Cung cấp chức năng quản lý các sản phẩm hiện có, lập
danh sách sản phẩm cần nhập, sản phẩm tồn kho, sản phẩm bán chạy.

 Thêm mới sản phẩm: Với mỗi một mặt hàng mới cần xử lý và cập nhật
vào hệ thống, người quản lý có thể cập nhật vào cơ sở dữ liệu đã có sẵn.
 Cập nhật thông tin sản phẩm: Khi các thông tin về sản phẩm có sự thay
đổi, người quản lý dùng nó để cập nhật lại dữ liệu.
 Xóa sản phẩm: Đối với các sản phẩm hết hàng hoặc bên phía nhà cung
cấp không còn hỗ trợ, tính năng này được sử dụng để loại bỏ sản phẩm
khỏi website.
 Liệt kê sản phẩm: Tổng hợp các sản phẩm hiện có trên trang web để có
thể tiện quản lý.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 45
Hình 4.4. Giao diện trang quản lý đơn hàng
Quản lý hóa đơn hàng: Chức năng chính theo dõi công việc kinh doanh của
trang web, quản lý trạng thái các hóa đơn trên hệ thống.

 Tổng hợp các hóa đơn chưa duyệt hoặc đã duyệt.


 Hiển thị chi tiết hóa đơn: Các thông tin chi tiết về đơn hàng như: thông
tin khách hàng, thông tin các sản phẩm đã đặt hàng, tổng tiền cho hóa
đơn.

Hình 4.5. Giao diện trang quản lý bài viết

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 46
Quản lý bài viết: Những thông tin về công ty, sản phẩm, bài viết về tuyển
dụng, các dự án mà công ty đã thực hiện cũng như những thông tin về phong
thủy, nội thất.

 Thêm mới bài viết: Bài viết thuộc thể loại nào sẽ được cập nhật vào thể
loại tương ứng trong cơ sở dữ liệu của hệ thống.
 Cập nhật bài viết: Khi có sự thay đổi trong nội dung, người quản lý cập
nhật lại vào cơ sở dữ liệu.
 Với những bài viết, thông tin không chính xác hoặc không còn hiệu lực
sẽ được xóa bỏ khỏi hệ thống.
 Liệt kê tin: Quản lý các bài viết, thông tin đã được thêm vào hệ thống
và xem cụ thể.
 Cho phép upload ảnh lên website.

Hình 4.6. Giao diện trang quản lý loại sản phẩm

Quản lý loại sản phẩm: Cung cấp chức năng thêm mới, chỉnh sửa và xóa
những loại sản phẩm mà công ty ngừng cung cấp

 Tạo mới loại sản phẩm


 Sửa loại sản phẩm
 Xóa loại sản phẩm

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 47
Hình 4.7. Giao diện trang quản lý người dùng

Quản lý người dùng: Thông tin về người dùng sẽ hiển thị tại đây, giúp thuận
tiện trong việc quản lý.

 Thông tin đăng ký của người dùng được cập nhật thẳng vào hệ thống
 Hiển thị danh sách người dùng
 Tìm kiếm người dùng dựa theo tên, email

Hình 4.8. Giao diện trang quản lý dự án

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 48
Hình 4.9. Giao diện trang quản lý đề mục

Hình 4.10. Chức năng chỉnh sửa thông tin sản phẩm

Chức năng cho phép người quản trị có thể thực hiện các sửa đổi thông tin
sản phẩm như tên sản phẩm, hình ảnh, nội dung mô tả, giá thành, số lượng,...

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 49
Hình 4.11. Chức năng chỉnh sửa thông tin bài viết

Chức năng cho phép người quản trị có thể thực hiện các sửa đổi
thông tin bài viết như tên bài viết, loại bài viết, nội dung, hình ảnh.

4.3. Giao diện trang giới thiệu

Hình 4.12. Giao diện trang chủ website

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 50
Hình 4.13. Giao diện header của website

Header chứa các danh mục quan trọng (trang chủ, giới thiệu, dự án,
gói dịch vụ, sản phẩm,liên hệ), cùng với đó sẽ có icon logo của công ty,
mục tìm kiếm( sử dụng có thể tìm kiếm được các dự án với tên riêng biệt,
tìm ra gói dịch vụ), icon để quản lý đăng nhập( đăng nhập, đăng xuất,
quản lý thông tin các nhân,..).

Hình 4.14. Giao diện footer của website

Footer chứa thông tin cơ bản về công ty (mang thông tin chung
giới thiệu qua về công ty cùng với đó có các icon-facebook, ig để khách
hàng có thể click và mở tới trực tiếp các liên hệ qua tài khoản mạng xạ
hội của công ty), đường dẫn cơ bản của web( có thể click vào và điều dẫn
sang trang tương tự), thông tin liên hệ ( chứa các thông tin liên hệ cơ bản
như sđt, email, địa chỉ vật lý công ty để khách hàng có thể trực tiếp liên
hệ theo những thông tin đó).

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 51
Hình 4.15. Giao diện trang dự án thiết kế của website

Hình 4.16. Giao diện trang gói dịch vụ của website

Giao diện trang gói dịch vụ: Đây là danh mục mà sẽ cho khách hàng thông tin
về các dịch vụ mà công ty cung cấp một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Từ đó giúp
khách hàng có thể tính toán và lựa chọn gói dịch vụ như ý muốn của bản thân
để phù hợp với công việc muốn thực hiện.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 52
 Gói thiết kế nội thất: công ty cung cấp cho khách hàng thông tin về các
chi tiết yếu tố về khoản thiết kế nội thất trong gói này.
 Gói thi công nội thất: Khách hàng khi chọn gói dịch vụ này sẽ để cho công ty
thi công theo những thiết kế có sẵn mà khách hàng yêu cầu, cung cấp.
 Gói thiết kế và thi công trọn gói: khi chọn gói dịch vụ này, khách hàng sẽ
để cho công ty khảo sát công trường và thực hiện lên kế hoạch thiết kế
cùng với khách hàng. Khi thỏa mãn yêu cầu khách hàng, công ty mới bắt
đầu thi công.
 Cải tạo nội thất: công ty sẽ cung cấp gói dịch vụ giúp khách hàng, nâng
cấp sửa chữa lại nội thất sẵn có của khách hàng.

Hình 4.17. Giao diện form đăng kí tài khoản của website

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 53
Hình 4.18. Giao diện form đăng nhập tài khoản của website

Hình 4.19. Giao diện trang chi tiết sản phẩm của website

Giao diện chi tiết sản phẩm: Khi khách hàng bấm xem một sản phẩm bất kì,
giao diện trang chi tiết sản phẩm sẽ hiện lên. Trang hiện đầy đủ thông tin về sản
phẩm bao gồm tên, giá thành, màu sắc, thông số kĩ thuật, các hình ảnh, đặt mua
sản phẩm.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 54
Hình 4.20. Giao diện trang giỏ hàng của website

Giao diện trang giỏ hàng: Khi khách hàng chọn mua một sản phẩm bất kì, sản
phẩm sẽ được thêm vào giỏ hàng. Tại đây, người dùng có thể tiến hành đặt mua
sản phẩm, xem tổng giá tiền.

Hình 4.21. Giao diện trang sản phẩm của website

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 55
Hình 4.22. Giao diện trang đặt hàng

Hình 4.23. Giao diện trang thông tin tài khoản của website

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 56
Hình 4.24. Giao diện trang thông tin tài khoản của website

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 57
KẾT LUẬN

Qua thời gian thực tập và làm việc tại Công ty cổ phần kiến trúc
nội thất LUX DESIGN & BUILDS VIET NAM, tuy thời gian ngắn
nhưng đã giúp chúng em phần nào hiểu được quá trình hình thành và phát
triển cũng như hoạt động kinh doanh của quý công ty.
Với đội ngũ lãnh đạo và cán bộ nhân viên có đầy đủ trình độ, năng
lực, tinh thần trách nhiệm cao, luôn nhiệt tình, năng động sẵn sàng lắng
nghe ý kiến từ phía khách hàng, công ty sẽ ngày càng hoàn thiện và góp
phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty.
Được sự giúp đỡ, chỉ bảo của Thầy giáo Phạm Ngọc Duy và anh
Bùi Lê Trung – Phó giám đốc công ty cũng như toàn thể anh chị nhân
viên đã giúp đỡ chúng em được đi sâu vào thực tế, để có thể hiểu rõ hơn
về công tác nghiệp vụ tư vấn và thiết kế nội thất, để chúng em có thể
hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình làm đồ án nhưng do
kiến thức và thời gian có hạn nên báo cáo đồ án tốt nghiệp không tránh
khỏi nhiều thiếu sót. Nhóm em rất mong nhận được sự góp ý sửa đổi và
chỉ bảo tận tình của các giảng viên khoa Công nghệ thông tin – Trường
Đại học Hàng Hải Việt Nam.
Hải Phòng, ngày tháng năm
2022

Sinh viên thực hiện

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông
tin – Đại học Hàng Hải Việt Nam.
2. Bài giảng hệ quản trị cơ sở dữ liệu – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học
Hàng Hải Việt Nam.
3. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin – Nguyễn Văn Ban, Nhà xuất bản
ĐHQG Hà Nội, 2003.
4. Giáo trình HTML5 / CSS/ - Đại học FPT Hà Nội
5. Một số tài liệu khác được tìm thông qua bởi công cụ tìm kiếm google.

BẢ O VỆ ĐỒ Á N TỐ T NGHIỆ P Trang 59

You might also like