Professional Documents
Culture Documents
Abstract. Chương 1: Xu hướng hội tụ mạng viễn thông, lợi ích mà IMS mang lại, tiến trình
chuẩn hóa IMS của 3GPP. Phần tiếp theo nghiên cứu về các yêu cầu kỹ thuật trong hệ thống
mạng và kiến trúc IMS, các khối chức năng, các thực thể liên quan trong kiến trúc IMS.
Chương 2: Nghiên cứu khái quát các giao thức sử dụng phổ biến như: SIP, Diameter, COPS,
Megaco/H.248 và phân tích từng bước hoạt động của phân hệ IMS trong việc thiết lập và
điều khiển các phiên dịch vụ trong IMS. Chương 3: Phân tích hiện trạng mạng viễn thông
Việt Nam hiện nay và tình hình triển khai IMS của VNPT cũng như mô hình các dịch vụ
IMS, từ đó xây dựng và mô phỏng mô hình dịch vụ IMS.
Keywords: Kỹ thuật truyền thông; Mạng truyền thông; Hệ đa phương tiện; Viễn thông
Content.
LỜI NÓI ĐẦU
Chính sự phát triển với tốc độ chóng mặt của các dịch vụ đa phương tiện với yêu cầu về băng
thông và chất lượng dịch vụ cao đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lĩnh vực công nghệ viễn thông.
Cùng với đó, sự phát triển nhanh chóng của các mạng di động và cố định, các mạng truyền dẫn qua
vệ tinh đã làm nảy sinh các ý tưởng về khả năng hội tụ các mạng này. Đó là khởi nguồn để phân hệ
đa truyền thông IP IMS ra đời và phát triển. Các nhà khai thác viễn thông lớn ở Việt nam như VNPT,
Vietel.. đang từng bước triển khai các công nghệ này vào mạng của mình.
Luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Nghiên cứu kiến trúc IMS
Chương 2: Một số giao thức cơ bản và xử lý luồng trong IMS
Chương 3 Báo hiệu SIP trong IMS
Do nội dung kiến thức của đề tài rất mới, khả năng còn hạn chế nên luận văn này chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô giáo
và đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện và được áp dụng vào thực tế mang lại hiệu quả cao.
Hình 1.1 Kiến trúc IMS hỗ trợ sự hội tụ thiết bị truyền thông
1.2 Quá trình chuẩn hóa IMS của 3GPP
IMS được định nghĩa như sau: “IMS là kiến trúc toàn cầu, độc lập với truy nhập; điều khiển
dịch vụ và kết nối dựa trên giao thức IP. Kiến trúc này cho phép cung cấp nhiều loại dịch vụ đa
phương tiện tới người dùng thông qua các giao thức thông dụng trên Internet”.
1.3 Kiến trúc IMS
Kiến trúc của một hệ thống IMS được chia thành bốn lớp bao gồm: Lớp ứng dụng , lớp điều
khiển, lớp kết nối, lớp quản lý
2.4.3.2 Context
Context là một sự kết hợp giữa một số Termination. Có một Context đặc biệt được gọi là
Context rỗng. Nó chứa các Termination không kết hợp với các Termination khác. Các Termination
rỗng có thể có các tham số được khảo sát hoặc sửa đổi và có thể có các sự kiện xảy ra trên chúng.
2.4.4 Một số lệnh của Megaco/H.248
Add, Modify, Subtract, Move, Auditvalue, Auditcapabilities, Notify, ServiceChange
2.4.5 Hoạt động của Megaco/H.248
2.5 Các luồng xử lý trong IMS
2.5.1 Đăng ký vào mạng IMS
Đăng ký vào mạng IMS được chia thành 2 loại
- Đăng ký mới
- Đăng ký lại
2.5.2 Xóa đăng ký
Xóa đăng ký bao gồm
- Xóa đăng ký khởi tạo bởi UE
- Xóa đăng ký khởi tạo mạng
2.5.3 Thủ tục thiết lập phiên
Thủ tục thiết lập phiên bao
gồm:
- Thủ tục thiết lập phiên giữa thuê bao thuộc hai mạng IMS
- Thiết lập phiên giữa thuê bao thuộc mạng IMS và mạng PSTN
Chương 3 Giải pháp triển khai IMS tại VNPT
3.1 Giới thiệu viễn thông Việt Nam [4]
Theo số liệu thống kê tháng 6 năm 2011 của tổng cục thống kê bộ thông tin và truyền thông,
số lượng thuê bao điện thoại cố định được thống kê theo bảng biểu hình 3.1
HSS
ChargEMS/ASAS ingNMS HSS
MRS MRS
Core HCM MRS
Core HN Core DN
MGCF
VTN HN
MGCF MGCF
L
LE RCU LE LE RCU LE RCU LE LE RCU E RCU LE LE RCU
OSS OSS OSS
client client client
VNPT Tỉnh / TP KV1 POTS SIP POTS VNPT Tỉnh / TP KV3 POTS SIP POTS VNPT Tỉnh / TP KV2 POTS SIP POTS
Phone Phone Phone