You are on page 1of 17

Ôn Tập

Câu 1. Trình bày ưu điểm, nhược điểm giao tiếp đồng bộ nối
tiếp.
Ưu điểm:
- Độ tin cậy cao: Giao tiếp đồng bộ nối tiếp thường rất đáng tin cậy vì nó đồng bộ
hóa dữ liệu giữa hai thiết bị trước khi truyền dữ liệu. Điều này giúp giảm thiểu sai
số truyền thông và giúp tăng độ tin cậy của hệ thống.
- Chi phí thấp: Giao tiếp đồng bộ nối tiếp yêu cầu ít phần cứng hơn so với giao tiếp
song song, do đó, chi phí cài đặt hệ thống sẽ thấp hơn.
- Dễ dàng lập trình: Vì giao tiếp đồng bộ nối tiếp sử dụng truyền thông tuần tự, do
đó, nó thường dễ dàng hơn để lập trình hệ thống.
Nhược điểm:
- Tốc độ truyền thông chậm hơn: Giao tiếp đồng bộ nối tiếp truyền dữ liệu theo
từng bit, do đó, tốc độ truyền thông thường chậm hơn so với giao tiếp song song.
- Khả năng truyền tải dữ liệu giới hạn: Vì giao tiếp đồng bộ nối tiếp truyền dữ
liệu theo từng bit, do đó, khả năng truyền tải dữ liệu của nó giới hạn hơn so với
giao tiếp song song.
- Khả năng truyền tải dữ liệu không đối xứng: Giao tiếp đồng bộ nối tiếp truyền
dữ liệu theo từng bit một, do đó, nó không thể truyền tải dữ liệu đối xứng như giao
tiếp song song.
Câu 2. So sánh hệ điều hành nhúng RTOS với hệ điều hành trên
PC:
- Kiến trúc phần cứng: RTOS được thiết kế để chạy trên các vi xử lý nhúng
(embedded processors) với tài nguyên phần cứng giới hạn và có yêu cầu về độ trễ
(latency) thấp, trong khi đó, hệ điều hành trên PC chạy trên các vi xử lý thông
thường, có tài nguyên phần cứng đầy đủ và độ trễ cao hơn.
- Độ tin cậy: RTOS thường được thiết kế để đảm bảo tính tin cậy, độ ổn định và
khả năng phục hồi cao. Hệ điều hành trên PC có tính năng phức tạp hơn và thường
không đảm bảo tính tin cậy cao như RTOS.
- Tính thời gian thực: RTOS đảm bảo tính thời gian thực, có khả năng xử lý các
tác vụ đồng thời và đáp ứng các yêu cầu thời gian thực. Trong khi đó, hệ điều
hành trên PC không đảm bảo tính thời gian thực cao, có thể xảy ra độ trễ trong xử
lý tác vụ.
- Khả năng lập trình: RTOS yêu cầu kiến thức cao về lập trình nhúng và các giao
tiếp phần cứng, trong khi hệ điều hành trên PC có sự linh hoạt hơn trong việc lập
trình ứng dụng phần mềm.
- Ứng dụng: RTOS thường được sử dụng trong các ứng dụng nhúng như điện thoại
di động, máy tính nhúng, máy tính bảng, hệ thống điều khiển, đèn giao thông, …
Trong khi đó, hệ điều hành trên PC được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng văn
phòng, giải trí, mạng máy tính, …
Câu 3. Trình bày ưu điểm, nhược điểm giao tiếp song song.
Ưu điểm:
- Tốc độ truyền thông nhanh hơn: Giao tiếp song song cho phép truyền nhiều tín
hiệu cùng một lúc trên các kênh khác nhau, do đó tốc độ truyền thông của nó
nhanh hơn so với giao tiếp tuần tự.
- Khả năng truyền tải dữ liệu lớn: Vì giao tiếp song song cho phép truyền nhiều
tín hiệu cùng một lúc, do đó, nó có khả năng truyền tải dữ liệu lớn hơn so với giao
tiếp tuần tự.
- Tính đối xứng: Giao tiếp song song làm cho việc truyền thông trở nên đối xứng
hơn. Tín hiệu có thể được gửi và nhận cùng một lúc trên các kênh khác nhau, do
đó, nó cải thiện tính đối xứng của giao tiếp.
- Khả năng truyền thông sửa chữa: Giao tiếp song song có thể sửa chữa tín hiệu
bị lỗi trong quá trình truyền thông. Bằng cách gửi tín hiệu trên nhiều kênh, nó cho
phép truyền thông bị lỗi được sửa chữa thông qua các tín hiệu khác.

Nhược điểm:
- Chi phí phần cứng cao: Vì giao tiếp song song yêu cầu nhiều kênh truyền thông
hơn, do đó, chi phí phần cứng của nó cũng cao hơn so với giao tiếp tuần tự.
- Khó khăn trong việc đồng bộ: Giao tiếp song song yêu cầu đồng bộ chặt chẽ
giữa người gửi và người nhận, đặc biệt khi có nhiều tín hiệu được truyền cùng một
lúc. Nếu đồng bộ không được thực hiện đúng cách, nó có thể dẫn đến lỗi truyền
thông và giảm hiệu suất.
- Phức tạp trong việc lập trình: Giao tiếp song song phức tạp hơn trong việc lập
trình so với giao tiếp tuần tự. Điều này đòi hỏi các lập trình viên phải có kiến thức
kỹ thuật cao hơn và nhiều kinh nghiệm hơn trong việc thiết kế
- Độ trễ thấp hơn khó đạt được: Trong giao tiếp song song, tín hiệu phải được
đồng bộ hóa chặt chẽ giữa các kênh để đảm bảo rằng chúng đến đích đồng thời.
Điều này đòi hỏi các kênh truyền thông phải có độ trễ rất thấp, vì vậy khó khăn
trong việc đạt được độ trễ thấp hơn trong giao tiếp song song so với giao tiếp tuần
tự.
- Khả năng nhiễu cao hơn: Vì giao tiếp song song sử dụng nhiều kênh truyền
thông, do đó, nó có khả năng bị nhiễu cao hơn so với giao tiếp tuần tự. Điều này
có thể dẫn đến lỗi truyền thông và giảm hiệu suất.
- Khó khăn trong việc mở rộng: Giao tiếp song song khó khăn trong việc mở rộng
vì nó yêu cầu sử dụng nhiều kênh truyền thông. Việc thêm các kênh truyền thông
mới có thể gây ra sự cố vì nó phải được đồng bộ hóa với các kênh truyền thông
hiện có.

Câu 4. Vẽ hình minh họa kết nối và trình bày cách thức giao tiếp
SPI giữa 1 Master và 3 Slaves.
Cách thức giao tiếp:

Bus SPI bao gồm 4 tín hiệu hoặc chân:

 Master – Out / Slave – In (MOSI hay SI): cổng ra của bên Master,


cổng vào của bên Slave, dành cho việc truyền dữ liệu từ thiết bị Master
đến thiết bị Slave .
 Master – In / Slave – Out (MISO hay SO): cổng vào của bên Master,
cổng ra của bên Slave, dành cho việc truyền dữ liệu từ thiết Slave đến
thiết bị Master.
 Serial Clock (SCK hay SCLK): xung giữ nhịp cho giao tiếp SPI
 Chip Select (CS) hay Slave Select (SS): chọn chip

Master – Out / Slave – In hay MOSI, như tên cho thấy, là dữ liệu được tạo ra
bởi Master và nhận bởi Slave. Do đó, các chân MOSI trên cả Master và Slave
được kết nối với nhau.

Master – In / Slave – Out hay MISO là dữ liệu được tạo ra bởi Slave và phải


được truyền tới Master.Các chân MISO trên cả Master và Slave được kết nối với
nhau. Mặc dù tín hiệu trong MISO được tạo ra bởi Slave, đường tín hiệu này
được điều khiển bởi Master.

Master tạo tín hiệu đồng hồ SCLK và được cung cấp cho đầu vào đồng hồ của
Slave. Xung này có chức năng giữ nhịp cho giao tiếp SPI, vì SPI là chuẩn truyền
đồng bộ nên cần 1 đường giữ nhịp, mỗi nhịp trên chân SCK báo 1 bit dữ liệu
đến hoặc đi. Sự tồn tại của xung SCK giúp quá trình tuyền ít bị lỗi và vì thế tốc
độ truyền của SPI có thể đạt rất cao.
Chip Select (CS) hoặc Slave Select (SS) được sử dụng để chọn một Slave cụ thể
bởi Master. Nếu Master kéo đường SS của một Slave nào đó xuống mức thấp thì
việc giao tiếp sẽ xảy ra giữa Master và Slave đó.

Câu 5. Vẽ hình minh họa kết nối và trình bày cách thức giao tiếp
I2C giữa 1 Master và 3 Slaves.
Cách thức hoạt động:

Các thiết bị kết nối với bus I2C được phân loại hoặc là thiết bị Chủ (Master) hoặc là thiết
bị Tớ (Slave). Ở bất cứ thời điểm nào thì chỉ có duy nhất một thiết bị Master ở trang thái
hoạt động trên bus I2C. Nó điều khiển đường tín hiệu đồng hồ SCL và quyết định hoạt
động nào sẽ được thực hiện trên đường dữ liệu SDA.

Tất cả các thiết bị đáp ứng các hướng dẫn từ thiết bị Master này đều là Slave. Để phân
biệt giữa nhiều thiết bị Slave được kết nối với cùng một bus I2C, mỗi thiết bị Slave được
gán một địa chỉ vật lý 7-bit cố định.

Khi một thiết bị Master muốn truyền dữ liệu đến hoặc nhận dữ liệu từ một thiết bị Slave,
nó xác định địa chỉ thiết bị Slave cụ thể này trên đường SDA và sau đó tiến hành truyền
dữ liệu. Vì vậy, giao tiếp có hiệu quả diễn ra giữa thiết bị Master và một thiết bị Slave cụ
thể.

Trình tự hoạt động sau đây diễn ra khi một thiết bị Master gửi dữ liệu đến một thiết bị
Slave cụ thể thông qua bus I2C:

 Thiết bị Master gửi điều kiện bắt đầu đến tất cả các thiết bị Slave

 Thiết bị Master gửi 7 bit địa chỉ của thiết bị Slave mà thiết bị Master muốn giao
tiếp cùng với bit Read/Write
Câu 6. Vẽ hình minh họa và trình bày ngắn gọn các bước thiết
kế HTN.
+ Trong phần cứng và phần mềm đồng thiết kế: tóm tắt ngắn gọn các bước.

Hoạt động thiết kế bao gồm:

– Quản lý tác vụ cấp đồng thời

– Biến đổi / chuyển đổi cấp cao

– Phân vùng phần mềm / phần cứng

 Đặc tính của hệ thống mà cả phần cứng và phần mềm nhúng phải được xem xét
trong quá trình thiết kế.
 Tìm sự kết hợp của phần cứng và phần mềm, tạo ra kết quả sản phẩm hiệu quả
nhất đáp ứng các đặc điểm kỹ thuật.
 Cần chú trọng các thành phần sẵn có
 Giải quyết với sự phức tạp ngày càng tăng của hệ thống nhúng và các nghiêm ngặt
khác về thời hạn đưa ra thị trường sử dụng

– Biên dịch

– Lập kế hoạch/ lịch trình

– Thăm dò không gian thiết kế

Câu 7. Trình bày ngắn gọn các bước tối ưu hóa thiết kế HTN:
+Quản lý tác vụ:

 Tầm quan trọng của việc phân giải chi tiết các đồ thị tác vụ
 Kết hợp cảu các đồ thị tác vụ
 Phân tách tác vụ

+Chuyển đổi dấu chấm động

 Giảm chu kỳ được tính và năng lượng tiêu thụ


 Mất mát về độ chính xác sẽ phát sinh

+Biến đổi các vòng lặp

Vòng lặp đơn

 Vòng hoán vị
 Tác động tích cực vào việc tái sử dụng các phần tử mảng trong bộ nhớ cache vì
truy cập các vị trí liền kề trong bộ nhớ.
 Vòng Loop fusion
 Hai vòng lặp riêng biệt có thể được sáp nhập
 Cải tiến hành vi bộ nhớ cache và cũng làm tăng tiềm năng cho tính toán song song
trong thân vòng lặp
 Vòng unrolling
 Số lượng các bản sao của vòng lặp được gọi là thừa số unrolling
 Thừa số unrolling có thể lớn hơn 2
 Unrolling giảm overhead loop và do đó cải thiện tốc độ
 Tuy nhiên, unrolling làm tăng kích thước mã

Tách vòng lặp

 Tách vòng như là một tối ưu hóa có thể được áp dụng trước khi biên dịch chương
trình
 Tối ưu hóa này cũng có thể thêm vào trong trình biên dịch

+Mảng biến, mảng dữ liệu

 Một số ứng dụng nhúng, đặc biệt là trong lĩnh vực đa phương tiện, bao gồm các
mảng lớn
 Không gian bộ nhớ trong các hệ thống nhúng bị giới hạn các tùy chọn để giảm các
yêu cầu lưu trữ của mảng
 Mảng mà không cần thiết tại khoảng thời gian chồng lên nhau có thể chia sẻ cùng
không gian bộ nhớ.
 Nội mảng gấp lại được
 Lợi thế hạn chế về các thành phần cần thiết trong một mảng.
 Lưu trữ có thể tiết kiệm các chi phí của nhiều địa chỉ tính toán phức tạp.

+Phân vùng phần cứng/phần mềm

 Thực hiện đặc điểm kỹ thuật trên phần cứng hoặc dưới hình thức các chương trình
đang chạy trên processors.
 Các thông tin liên quan đến sự cần thiết và lợi ích thu được từ việc lựa chọn một
thực thi nhất định của các nút đồ thị.
 Một giải pháp ban đầu cho vấn đề phân vùng được tạo ra, phân tích và sau đó
được cải thiện.

Câu 8. Quản lý điện áp động là gì? Tính toán xác định giá trị
điện áp hoạt động với tác vụ tương ứng.
+ Làm sao biết năng lượng tiêu thụ cho tác vụ chưa tốt nhất?

+ Làm sao xác định điện áp tiêu thụ cho tác vụ tốt nhất?

1. Quản lý điện áp động là gì?


- Quản lý điện áp động là quá trình giám sát và điều chỉnh điện áp đầu vào của một
thiết bị hoặc hệ thống điện để đảm bảo rằng nó đáp ứng được yêu cầu về điện áp
đầu ra. Nó được sử dụng để bảo vệ thiết bị hoặc hệ thống khỏi các tác động của
điện áp đầu vào không ổn định.
2. Tính toán xác định giá trị điện áp hoạt động với tác vụ tương ứng.
- Để tính toán giá trị điện áp hoạt động với tác vụ tương ứng, ta cần biết giá trị điện
áp định mức và giá trị dải điện áp đầu vào cho thiết bị hoặc hệ thống đó. Sau đó, ta
cần tính toán giá trị điện áp hoạt động tối đa và tối thiểu, bằng cách sử dụng các
thông số đó và các yêu cầu về điện áp đầu ra của thiết bị hoặc hệ thống.
3. Làm sao biết năng lượng tiêu thụ cho tác vụ chưa tốt nhất?
Để biết năng lượng tiêu thụ cho tác vụ chưa tốt nhất, ta cần thực hiện các
bước sau:
- Xác định điều kiện tác vụ tệ nhất, bao gồm điện áp đầu vào, dòng điện và thời gian
hoạt động.
- Tính toán công suất tiêu thụ của thiết bị hoặc hệ thống trong điều kiện tác vụ tệ
nhất bằng cách nhân giá trị điện áp với dòng điện tại điểm đó và sau đó nhân với
thời gian hoạt động.
- Sau khi tính toán được công suất tiêu thụ, ta có thể tính toán được năng lượng tiêu
thụ bằng cách nhân công suất tiêu thụ với thời gian hoạt động.

4. Làm sao xác định điện áp tiêu thụ cho tác vụ tốt nhất?
Để xác định điện áp tiêu thụ tối ưu cho một tác vụ cụ thể, bạn có thể thực
hiện các bước sau:
- Xác định điện áp hoạt động tối đa của thiết bị: Điều này thường được cung cấp
trong tài liệu hướng dẫn của thiết bị hoặc được ghi trên nhãn.
- Xác định điện áp hoạt động tối thiểu của thiết bị: Điều này cũng thường được cung
cấp trong tài liệu hướng dẫn của thiết bị hoặc được ghi trên nhãn.
- Xác định công suất tiêu thụ của thiết bị: Công suất tiêu thụ của thiết bị được đo
bằng đồng hồ đo công suất hoặc được cung cấp trong tài liệu hướng dẫn của thiết
bị.
- Tính toán điện áp tiêu thụ tối ưu: Điện áp tiêu thụ tối ưu có thể được tính bằng
cách sử dụng công thức: Điện áp tiêu thụ tối ưu = (điện áp hoạt động tối đa + điện
áp hoạt động tối thiểu) / 2
- Kiểm tra thiết bị hoạt động ở điện áp tiêu thụ tối ưu: Sau khi tính toán được điện
áp tiêu thụ tối ưu, hãy thử hoạt động thiết bị ở mức điện áp này và kiểm tra xem
thiết bị hoạt động đúng cách hay không. Nếu không, điều chỉnh lại điện áp cho đến
khi thiết bị hoạt động tốt nhất.

Câu 9. Thiết kế chức năng cụ thể HTN sử dụng:


+ GPIO (Xuất nhập số)

 Dùng nút nhấn ở pin p017 điều khiển led ở pin p013
 Phát hiện nút nhấn tại các pin p017, p018, p019, p020 và hiện thị kết quả ra led tại
pin p013.

+ External Interrupt (Ngắt ngoài tại EINT0, EINT1, EINT2)

 Thực hiện ngắt ngoài bằng nút nhấn tại các chân EINT0, EINT1, EINT2. Kết quả
ngắt ngoài thể hiện thông qua led ở pin p013.

+ Timer

 Timer 0 : dùng phương pháp polling khảo sát định thời của timer 0
 Timer 0 : dùng phương pháp interrupt khảo sát định thời của timer 0

+ PWM

 PWM 0: dùng timer 0 để điều chế độ rộng xung. Với timer0 cho phép xuất PWM
tại 3 pin khác nhau. Chú ý tần số PWM tại 3 pin là như nhau và do timer0 thiết
lập, chỉ có phần trăm chu kỳ nhiệm vụ là có thể khác nhau.
 PWM 0,1,2,3: dùng các timer 0,1,2,3 để điều chế độ rộng xung. Chú ý tần số
PWM tại 4 pin là có thể khác nhau và do các timer riêng biệt thiết lập.

+ ADC

Kết nối dạng null module, dữ liệu truyền và nhận thông qua uart 1 với máy tính.

 Dùng matlab để tính toán các thông số tối ưu dùng cho tốc độ baud.
 Viết chương trình sau khi đã xác định các thông số dùng cho baud rate.
+ UART

 Thực hiện chuyển đổi ADC từng kênh (single convert mode) cho channel 0 và
channel 1, xuất kết quả lên máy tính thông qua kết nối uart0.
 Thực hiện chuyển đổi ADC các kênh (burst mode) cho channel 0 và channel 1, sử
dụng phương pháp ngắt (interrupt).

+ I2C

Kết nối ARM với ROM M24C02 thông qua chuẩn giao tiếp I2C. ARM ghi một chuỗi các
ki tự vào trong ROM M24C02. Sau đó ARM đọc lại chuỗi kí tự đã ghi từ ROM M24C02.

+ RTC

Sử dụng RTC tích hợp bên trong ARM. ARM thực hiện nạp giá trị ban đầu cho RTC, cập
nhật giá trị ngày, tháng, năm giờ, phút, giây hiển thị lên máy tính thông qua giao tiếp
uart0.

Câu 10.a. Nêu qui định thiết kế hệ thống nhúng. Phân tích xác
định các đặc tả trong qui trình thiết kế hệ thống nhúng? Giải
thích và cho ví dụ minh họa?
Qui định thiết kế hệ thống nhúng được thực hiện theo một số bước cơ bản
sau:
- Phân tích yêu cầu: Xác định các yêu cầu của hệ thống nhúng bao gồm các chức
năng, hiệu suất, kích thước, tiêu thụ năng lượng, độ bảo mật, ...
- Thiết kế hệ thống: Thiết kế kiến trúc tổng quan của hệ thống bao gồm phần cứng
và phần mềm, tương tác với các thiết bị ngoại vi và liên kết với môi trường bên
ngoài.
- Thiết kế phần cứng: Thiết kế các mạch điện, vi mạch, vi xử lý, điều khiển, cảm
biến, linh kiện và các thành phần phần cứng khác của hệ thống nhúng.
- Thiết kế phần mềm: Xây dựng hệ thống phần mềm nhúng, bao gồm các trình
điều khiển, hệ điều hành, các ứng dụng và các giao thức liên lạc.
- Kiểm tra và xác thực: Kiểm tra và xác thực các thành phần phần cứng và phần
mềm để đảm bảo tính tin cậy, hiệu suất và tính thời gian thực của hệ thống.
Các đặc tả trong qui trình thiết kế hệ thống nhúng bao gồm:
Đặc tả chức năng: Xác định các chức năng và yêu cầu về tính năng của hệ thống.
- Ví dụ: Hệ thống nhúng điều khiển tưới cây tự động cần có chức năng đọc dữ liệu
từ cảm biến độ ẩm đất, điều chỉnh mức nước tưới dựa trên dữ liệu đó và gửi thông
tin về trạng thái tưới cho hệ thống điều khiển.
Đặc tả phần cứng: Xác định các thành phần phần cứng và yêu cầu kỹ thuật của
chúng.
- Ví dụ: Hệ thống nhúng điều khiển tưới cây cần sử dụng vi xử lý ARM Cortex-M3
với tốc độ xử lý 80MHz, cảm biến độ ẩm đất DHT11 và mạch điều khiển Relay để
điều khiển bơm nước.
Đặc tả phần mềm: Xác định các thành phần phần mềm và yêu cầu kỹ thuật của
chúng.
- Ví dụ: Hệ thống nhúng điều khiển tưới cây có thể sử dụng hệ điều hành nhúng
FreeRTOS với các trình điều khiển để đọc dữ liệu từ cảm biến và điều khiển mạch
Relay để tưới cây tự động.
Đặc tả giao tiếp: Xác định các giao tiếp giữa các thành phần phần cứng và phần
mềm.
- Ví dụ: Hệ thống nhúng điều khiển tưới cây cần sử dụng giao tiếp SPI để kết nối vi
xử lý với cảm biến DHT11, giao tiếp UART để gửi thông tin về trạng thái tưới cho
hệ thống điều khiển và giao tiếp GPIO để điều khiển mạch Relay.
Đặc tả bảo mật: Xác định các yêu cầu bảo mật của hệ thống.
- Ví dụ: Hệ thống nhúng điều khiển tưới cây cần được bảo vệ bằng mật khẩu để
tránh truy cập trái phép và tấn công từ xa.
- Các đặc tả này giúp đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và hiệu quả của hệ thống
nhúng.
Đặc tả hiệu năng: Xác định các yêu cầu về hiệu năng của hệ thống.
- Ví dụ: Hệ thống nhúng điều khiển tưới cây cần đảm bảo thời gian đáp ứng nhanh
chóng để đáp ứng các yêu cầu tưới cây trong thời gian thực.
Đặc tả kiểm thử: Xác định các bước kiểm thử để đảm bảo tính ổn định, đáng tin
cậy và đúng chức năng của hệ thống.
- Ví dụ: Hệ thống nhúng điều khiển tưới cây cần được kiểm thử đầy đủ các trường
hợp có thể xảy ra, ví dụ như thử nghiệm với nhiều điều kiện thời tiết khác nhau để
đảm bảo tính ổn định của hệ thống trong mọi tình huống.
Đặc tả đáp ứng: Xác định các yêu cầu đáp ứng của hệ thống đối với các sự kiện
bên ngoài.
- Ví dụ: Hệ thống nhúng điều khiển tưới cây cần đáp ứng các yêu cầu tưới cây trong
thời gian thực, chẳng hạn như tưới cây theo lịch trình hoặc khi độ ẩm đất thấp hơn
mức cho phép.

Câu 11.b. Cho một hệ thống ( ví dụ trên lớp: hệ thống tưới nước
tự động) với các mô tả về yêu cầu. Hãy mô tả lại hệ thống theo
đặc tả (specification) của quy trình thiết kế hệ thống nhúng.

TT Specification Descripton
1 Product Specification  Hệ thống có khả năng tự bơm theo thời gian,
lượng nước đặt trước.

 Khả năng cảnh báo khi đã tưới đủ lượng nước.

 Khả năng tự động ngắt van khi thực hiện đúng


thời gian và lượng nước đã đặt.

 Input: đặt thời gian, đặt lượng nước, cảm biến


nhiệt độ, độ ẩm, cảm biến mưa, máy bơm,.
Engineering
2
Specification  Output: van điện từ,..

 Use interface: LCD, remote, còi

Hardware
3
Specification

4 Software  Chỉnh giờ hệ thống.


Specification
 Chỉnh lượng nước tưới.

 Đọc cảm biến nhiệt độ, độ ẩm


 Điều khiển máy bơm, van điện từ.

Platform: mạch ARM7


Tiến trình kiểm tra:
- Kiểm tra hoạt động của bàn phím, LCD
5 Test Specification - Kiểm tra hoạt động của cảm biến nhiệt, cảm biến mực
nước
- Kiểm tra hoạt động của mạch điều khiển bơm và còi
- Kiểm tra hoạt động của giải thuật điều khiển

You might also like