Professional Documents
Culture Documents
Câu Hỏi Đuôi: Question tags
Câu Hỏi Đuôi: Question tags
Vd:
- It’s hot today, isn’t it? (Hôm nay trời nóng, phải không?)
- You live near here, don’t you? (Bạn sống ở đây, phải không?)
- You were at home last night, weren’t you? (Tối qua bạn ở nhà, đúng không?)
I. CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI
*Công thức
Câu khẳng định + đuôi phủ định
Câu phủ định + đuôi khẳng định
Vd:
You drink tea every day, don’t you? (Bạn uống trà mỗi ngày, phải không?)
Mr. Paine has arrived, hasn’t he? (Ông Paine đã đến, phải không?)
Peter can swim, can’t he? (Peter có thể bơi, đúng không?)
You don’t drink wine, do you? (Bạn không uống rượu, đúng không?)
Mrs. Lora hasn’t retired, has she? (Bà Lora vẫn chưa nghỉ hưu, đúng không?)
Peter won’t come, will he? (Peter sẽ không đến, đúng không?)
*Lưu ý:
- Chỉ dùng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu trong câu hỏi đuôi.
- Không dùng tên riêng hoặc danh từ trong câu hỏi đuôi, mà chỉ dùng đại từ như “I,
you, we, they, he, she, it”.
- Khi câu hỏi đuôi ở dạng phủ định, dùng hình thức rút gọn của “not”.
Vd:
Jill wrote this report, wrote she? → Jill wrote this report, didn’t she?
The boss was angry, wasn’t the boss? → The boss was angry, wasn’t he?
They’re working outside, are not they? → They’re working outside, aren’t they?
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Let’s + V, shall we? (câu mời, rủ rê)
Vd: Let’s play tennis, shall we?
2. Let O (me/him…) + V, will you? (câu chỉ sự xin phép, cho phép)
Vd:
4. I am…., aren’t I?
Vd: I am older than you, aren’t I?
5. I used to + V, didn’t I?
Vd: They used to work here, didn’t they?
12. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom,
hardly, scarely, rarely, barely hoặc từ phủ định như: nowhere, nothing thì câu
đó được xem như là câu phủ định với phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Vd:
would rather thường được viết gọn là 'd rather nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn.
Chỉ cần mượn trợ động từ Would cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Vd: She'd rather go to the doctor, wouldn't she?
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại → dựa vào động từ theo sau must
Vd:
He must be a very intelligent student, isn't he? (Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất
thông minh, phải không?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must +have+ p.p): => dùng TĐT
have/has
Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? (Bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe
của tôi, phải không?)