You are on page 1of 10

BÁO CÁO TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM RIM

1. Mục tiêu của giảm Call setup time


- Sau khi triển khai dự án 4G tại các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Tại một số
tỉnh như Lâm Đồng, Vũng Tàu một số khách hàng có phản ánh thời gian thiết lập cuộc gọi
từ thuê bao 4G đến 4G chậm từ 7-8s.
- Trong thời gian sắp tới khi số eNodeB 4G trên toàn mạng Vinaphone tăng nhanh,
dự kiến đên cuối năm 2017 khoảng 15000 eNodeB. Khi đó số thuê bao 4G tăng nhanh thì
thời gian thiết lập CST lâu sẽ dẫn đến trải nghiệm không tốt cho khách hàng.
- Do đó việc giảm thời gian thiết lập cuộc gọi tại 4G là cần thiết
2. CSFB Call setup time
- Hiện tại mạng Vinaphone sử dụng CSFB Redirection đối với cuộc gọi thoại. Không
giống như các cuộc gọi thoại thông thường 2G call 2G, 2G call 3G, 3G call 2G. Cuộc gọi
từ 4G call 4G, 4G call 3G, 4G call 2G khi thực hiện thuê bao phải CSFB về 3G hoặc 2G
khi đó thời gian thiết lập cuộc sẽ lâu hơn cuộc gọi thông thường trước đây

- Có thể thấy cuộc gọi 4G call 4G sẽ lâu hơn 3G call 3G ở khoảng thời gian tại MO
Call là Location Update + CSFB và MT call Location Update + CSFB.
- CSFB tại MT Call bao gồm 4 bước sau: Paging, Fallback, call setup và MT Call
alerting, cuộc gọi sẽ fail nếu một trong các bước trên bị fail
- Do vậy để rút ngắn thời gian CST 4G call 4G cần rút ngắn thời gian thiết lập tại 4G
- Hiện tại có một số feature để giảm CST tại 4G. Các tại liệu của các Vendor NSN,
Ericsson, Huawei khuyến nghị CSFB R9 redirection with SIB (RIM - RAN Information
Management) sẽ cho thời thiết lập trên 4G ngắn nhất

1
3. Một số tỉnh năng của RIM (RAN Information Management)
- Rim là một tính năng cho phép trao đổi thông tin giữa RNC và eNodeb thông qua
mạng core. Cho phép eNode nhận thông tin WCDMA System information từ RNC (thông
tin này có thể bao gồm các về SIB1,3,5,7,11…) khi có yêu cầu thực hiện cuộc gọi CSFB
thì eNodeB sẽ gửi luôn cho Ue thông tin này trong bản tin rrcConnectionRelease, khi đó
Ue đọc thông SIB sẽ camp on ngay vào cell 3G mà không cần chờ đọc các bản tin SIB từ
hệ thống UTRAN gửi xuống (do đó giảm được thời gian call setup tại 4G)
- Giao thức RIM như hình dưới

- Khi triển khai tính năng RIM sẽ làm cho Call flow CSFB tại 4G sẽ thay đổi một
chút. Có thể thấy khi triển khai tính năng RIM, khi Ue thực hiện cuộc gọi eNodeB sẽ gửi
trả về bản tin RRC Connection Release có thông tin của các Cell 3G gồm PhysCellid-r9
(tức PSC của 3G) và các bản tin System Information MIB, SIB1, SIB3, SIB5, SIB7, SIB11,
SIB12. Các thông tin này đủ để Ue lựa chọn Cell Reselecton về 3G. sau đó Ue sẽ thực hiện
RRC Connection request tại 3G như cuộc gọi 3G khác (tuy nhiên phần Location Update sẽ
2
thực hiện đồng thời). Khi chưa triển khai RIM thì sau khi Ue khởi tạo cuộc gọi eNodeB sẽ
gửi bản tin RRC Connection Release nhưng chỉ với thông tin tần số của 3G, sau đó Ue sẽ
phải đo và đọc các bản tin SIB từ UNTRAN để lựa chọn Cell Reselection về 3G, sau đó
Ue sẽ thiết lập cuộc gọi tại 3G bình thường. Như vậy sau khi triển khai RIM thì Ue sẽ
không phải mất thời gian đo và đọc các bản tin SIB do đó thời gian thiết lập CST sẽ giảm
đi

4. Các yêu cầu của các phần tử mạng khi triển khai RIM

Để triển khai tính năng RIM thì các phẩn tử mạng phải hỗ trợ các thủ tục RIM
eNodeB, MME, SGSN, UTRAN (RNC/NodeB), Ue

3
5. Triển khai RIM (RIM CSFB Redirection without measurements)tại hệ thống
NSN tại 01 trạm 4G-Bai-Dua_VTU
5.1 Kích hoạt các tham số tại eNodeB thiết bị NSN

Parameters Value Description

actRIMforUTRAN The parameter activates the feature LTE1196 'RAN


1 (true)
(LNBTS) Information Management (RIM) for WCDMA'.

redirWithSysInfoAll The parameter controls whether the related neighbor cell shall
owed Allowed (0) be a candidate for providing system information in case of UE
(LNRELW) redirection to UTRAN.

rimStatus Provides the status of the RIM association to serving RNC.


Meaning of the values:
(LNADJW) available (2)
- available: The WCDMA neighbor cell is RIM enabled and
[set by the system] valid system information from RIM procedure is available.

The parameter selects the kinds of UE redirections (CS


fallback, UE redirection with context release, both) for which
addUtranSIToRedir UTRAN system information shall be included in the RRC
Msg Csfb and
Connection Release message. UTRAN system information
redirection (2)
(REDRT) (SI) will be added for up to 16 cells. SI for further UTRAN
cells will be omitted even if configured via LNRELW
settings.

5.2 Kết quả đo kiểm


- Kết quả đo kiểm cho thấy tính năng RIM đã chạy đúng theo kịch bản. Sau khi kích
hoạt RIM CSFB Redirection without measurements thì eNodeB sẽ gửi bản tin RRC
Connection Release trong đó có chứa thông tin của các Cell Neighbour 3G, như hình bên
dưới cho thấy Ue sẽ đọc bản tin trong RRC Connection Release và lựa chọn Cell có SC 52
(là trạm 3G_Bai-Dua2_VTU)

4
Chưa kích hoạt RIM Đã kích hoạt RIM

Chưa kích hoạt RIM Đã kích hoạt RIM

5
Call Setup Time-MO

MO 3G call 3G 4621

MO 4G call 4G không RIM 6040

MO 4G call 4G có RIM 5864

MT 4G call 4G có RIM 3329

0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000

- Thơi gian CST tổng giảm 176 ms

Call Setup Time


(CSFB Call Attempt -> Call Attempt)

MO 3G call 3G 0

MO 4G call 4G không RIM 913

MO 4G call 4G có RIM 637

MT 4G call 4G có RIM 642

0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000

- Nếu chỉ tính riêng thời gian MO CSFB tại 4G đoạn (Extended Service Request đến
rrcConnectionRequest) thì sau khi triển khai RIM giảm được trung bình 276ms

6
- Phân rã các Message cuộc gọi MO 4G call 4G, 3G Call 3G
3G Call 3G-
Phân 4G Call 4G-MO-CALL
Type Từ -> Đến MO-CALL
đoạn
4G có RIM 4G có RIM 3G
Extended service request -> Cell
1 Reselection To UTRAN 392 668
LTE
Cell Reselection To UTRAN ->
2 rrcConnectionRequest 245 245
rrcConnectionRequesT -> CM
3 Service Request 194 281 307
4 CM Service Request -> Setup 454 407 411
5 Setup -> Call Proceeding 258 243 419
Call Proceeding -> Routing Area
6 Update Complete 278 324
UMTS
Routing Area Update Complete -
7 > radioBearerSetup 2499 2527 2179
radioBearerSetup ->
8 radioBearerSetupComplete 584 441 181
radioBearerSetupComplete ->
9 Alerting 960 904 1124
Call Setup
Time 5864 6040 4621

- Phân rã các Message cuộc gọi MT 4G call 4G


4G Call 4G - MT Call
Phân 4G Call 4G-MT-
Type đoạn Từ -> Đến CALL
1 Extended service request -> rrcConnectionRequest 592
LTE
2 rrcConnectionRequest -> Cell Reselection To UTRAN 50
3 Cell Reselection To UTRAN -> Call Confirmed 1032
4 Call Confirmed -> radioBearerSetup 1339
UMTS
5 radioBearerSetup -> radioBearerSetupComplete 315
6 radioBearerSetupComplete -> Alerting 1
Call Setup
Time 3329

5.3 Nhận xét và đề xuất


- Sau khi triển khai RIM thời gian thiết lập tại 4G giảm được khoảng 400-500ms (MO
giảm được khoảng 250ms, MT cũng giảm khoảng 200ms). Do đó thời gian thiết CST tổng
cũng giảm được khoảng 400-500ms (tùy thuộc vào khu vực và trạm thử nghiệm, tại trạm
Bai-Dua_VTU thời gian CST tổng khi chưa kích hoạt cũng tướng đối tốt 6.04s)
- Khi phân rã các bản tin cuộc gọi 4G call 4G, 4G call 3G thì các đoạn Call Proceeding
-> radioBearerSetup rất lâu: 4G mất khoảng 2.7s, 3G mất khoảng 2.2s. Cuộc MT call từ
Call Confirmed đến radioBearerSetup mất 1.3s
6. Triển khai RIM (off ueMeasurementsActive) tại hệ thống ERICSSON
7
6.1 Kích hoạt các tham số tại eNodeB thiết bị Ericsson
MO Parameters Value Parameter Description
This parameter indicates if the
external UTRAN cell is RIM
capable. If the value is
RIMIncapable, no attempt will
ExternalUtranCellFD
rimCapable RIM_CAPABLE be made to create a RIM
D
association to the external
UTRAN cell, other values will
result in a attempt to create a
RIM association.
ueMeasurementsActi
ve off

PSHO-Based-CS
Fallback to UTRAN 0 (DEACTIVATED)

Measurement-Based
CSFB-Target 0 (DEACTIVATED)
Selection
The preferred way to transfer a
mobilityActio RELEASE_WITH_ UE in connected mode to a
EUtranFreqRelation
n REDIRECT UTRAN FDD frequency in case
of coverage triggered mobility.

6.2 Kết quả thử nghiệm tại Tp.HCM

Chưa kích hoạt RIM Đã kích hoạt RIM

8
Call Setup Time

MO 4G call 4G không RIM 6662

MO 4G call 4G có RIM 6071

0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000

Call Setup Time tại 4G


(CSFB Call Attempt -> Call Attempt)

MO 4G call 4G không RIM 1040

MO 4G call 4G có RIM 712

0 200 400 600 800 1000 1200

6.3 Nhận xét


- Sau khi triển khai RIM thời gian Call Setup Time tổng giảm 591ms
- Sau khi triển khai RIM thời gian thiết lập tại 4G (Extended service request đến
rrcConnectionRequest) giảm được khoảng 328ms, nếu tính cả MT thì giảm được khoảng
400-500ms. Do đó thời gian thiết CST tổng cũng giảm được khoảng 400-500ms (tùy thuộc
vào khu vực và trạm thử nghiệm)
9
7. Đề xuất triển khai
- Kịch bản triển khai RIM hiện tại của hệ thống NSN và Ericsson là hoàn toàn giống
nhau, Call flow đúng theo lý thuyết
- Thực hiện triển khai tại các eNodeB ở 01 khu vực thành phố Vũng Tàu (hoặc một
huyện). Theo dõi đánh giá tải hệ thống, KPI trên eNodeB, RNC26, MME, NodeB
- Thực hiện triển khai trên tại 1 quận thuộc Tp.HCM. Theo dõi đánh giá tải hệ thống,
KPI trên các eNodeB, RNC, MME, NodeB
- Thực hiện đo kiểm so sánh đánh giá CSFB Call Setup Time 4G call 4G tại hà nội
các nhà mạng Vinaphone, Viettel, Mobifone. Phân rã message từ đó xem xét TUH CST tại
mạng Vinaphone
- Thử nghiệm thử bỏ Ciphering đối với MT call

10

You might also like