You are on page 1of 19

Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,

huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------------------------

NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN

Lập Quy hoạch phân khu Trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH


1. Sự cần thiết lập quy hoạch:
1.1. Cơ sở pháp lý

Theo quy định tại khoản 3 Điều 23 và Điều 24 Luật Quy hoạch đô thị, đồ
án Quy hoạch chi tiết phải căn cứ vào nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt và
nhiệm vụ này phải phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
- Theo quy định tại Điều 18 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 quy định
“Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong thành phố, thị xã và đô
thị mới”; Khoản 4 Điều 29 quy định “đồ án Quy hoạch phân khu được phê
duyệt là cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng trong đô thị và lập quy
hoạch chi tiết”;

Theo quy định tại mục 1.5.4.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dưung QCVN01: 2021/BXD, các phân khu đô thị phải dự báo, xác định
được quy mô dân số làm cơ sở tính toán và phân bổ dân cư trong quy hoạch chi
tiết và dự án;

Theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị,
dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5
ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì có thể lập dự
án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết. Bản vẽ tổng mặt bằng,
phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết
kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu; đảm bảo sự đấu nối hạ tầng kỹ
thuật và phù hợp với không gian kiến trúc với khu vực xung quanh.

Như vậy, việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tại các
1
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

khu vực trong đô thị trên địa bàn huyện Mộc Châu cần căn cứ vào quy hoạch
phân khu được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

1.2. Cơ sở thực tiễn:

Theo cấu trúc phát triển không gian & các định hướng khung phát triển đô
thị Mộc Châu tại đồ án Quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm
2030 đã được Phê duyệt, khu vực đô thị trung tâm sẽ được phân thành 07 phân
khu chức năng để quản lý phát triển cụ thể là:

(1) Trung tâm hành chính huyện Mộc Châu: (diện tích 255 ha, dân số
10.000 người).

(2) Trung tâm thị trấn Mộc Châu (diện tích 235,1 ha, dân số 11.000
người).
(3) Trung tâm thị trấn Nông trường Mộc Châu (diện tích 572,1 ha, dân số
20.000 người).
(4) Trung tâm văn hóa & giải trí (diện tích 62,7 ha, dân số 1.500 người).

(5) Trung tâm sáng tạo (khu sản xuất địa phương, hậu cần & chợ cấp
vùng); (diện tích 120,69 ha, dân số 2.500 người).

(6) Khu vực phát triển du lịch bền vững gắn với thiên nhiên (diện tích
200,7 ha, dân số 10.000 người).
(7) Khu vực bảo tồn nông nghiệp (diện tích 1.721,63 ha, dân số 10.000 người).

Hiện tại phân khu chức năng số (6) và (7) đã có quy hoạch phân khu
được UBND tỉnh phê duyệt, các khu còn lại hiện tại chưa có quy hoạch phân
khu được duyệt do vậy cần tiếp thục triển lập các đồ án quy hoạch phân khu,
làm cơ sở triển khai lập quy hoạch chi tiết các dự án trọng điểm, thu hút đầu
tư trên địa bàn.

II. MỤC TIÊU QUY HOẠCH:


- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu,
tỉnh Sơn La đến năm 2030 và Quy hoạch chung xây dựng đô thị Mộc Châu, tỉnh
Sơn La đến năm 2030;

- Góp phần hoàn thiện chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm về phát triển du lịch
tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thữ XV, nhiệm kỳ 2020-2025.

- Tạo tiền đề (phấn đấu) xây dựng huyện Mộc Châu thành thị xã vào năm
2025.

2
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

- Làm căn cứ lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng và là cơ sở
pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương tổ chức quản lý quy hoạch, đất
đai, trật xây dựng đô thị theo quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.

II. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH:

1. Các căn cứ pháp lý:

Luật quy hoạch đô thị;

Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch năm 2017;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Nghị định số 72/NĐ-Cp ngày 30/8/2019 của Chính phỉ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;

Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản


lý không gian ngầm đô thị;

Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính phủ về Quản


lý đầu tư phát triển đô thị.

Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy


định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô
thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Quyết định số 01/2021/QĐ- BXD của Bộ Xây về việc ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

Quyết định số 3063/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh Sơn la


về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1398/QĐ-TTg ngày
16/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ đối với lĩnh vực xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 128/QĐ-TTg ngày 25/01/2019 của Thủ tướng


Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia
Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 của UBND tỉnh về


việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến
năm 2030;
3
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 27/6/2022 của UBND tỉnh Sơn La


về việc cho phép lập 02 đồ án quy hoạch phân khu thuộc quy hoạch chung đô
thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030,
2. Các nguồn tài liệu, số liệu:
- Phương án Quy hoạch tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn
đến 2050 được Ban Thường vụ tỉnh ủy thông qua;

- Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu;

- Quy hoạch chung đô thị Mộc Châu;

- Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và các văn bản pháp luật hiện hành;

- Các văn bản tài liệu, bản đồ và các dự án có liên quan của địa phương.

- Niên giám thống kê tỉnh Sơn La năm 2020-2021;

- Hồ sơ các đồ án quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng và hạ tầng kỹ


thuật khác có liên quan;

- Các số liệu điều tra về hiện trạng sử dụng đất, dân số, lao động, hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật trong khu vực nghiên cứu..

3. Các cơ sở bản đồ:


- Bản đồ quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2045
- Bản đồ khảo sát địa hình hiện trạng tỷ lệ 1/2.000.

III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH:

1. Vị trí, ranh giới lập quy hoạch:


Thuộc phạm vi thị trấn Mộc Châu hiện nay ((gồm các phân khu chức năng số
01 , số 02 và số 04 và khu vực phụ cận theo cấu trúc phát triển không gian của
đồ án Quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030 được
duyệt), ranh giới như sau:
- Bắc giáp phần còn lại của thị trấn Mộc Châu;
- Phía Nam giáp xã Đông Sang và xã Mường Sang;
- Phía Đông giáp thị trấn Nông trường Mộc Châu;
- Phía Tây giáp xã Mường Sang.
(Có sơ đồ vị trí, ranh giới lập quy hoạch kèm theo)

4
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

2. Quy mô:
- Quy mô nghiên cứu, lập quy hoạch khoảng 880 ha.

- Quy mô dân số: khoảng 22.500 người.

3. Tính chất, chức năng:


3.1. Tính chất:

- Là khu trung tâm hành chính - chính trị của huyện Mộc Châu, là khu ở
mới của đô thị Mộc Châu.
- Là khu dân dụng đô thị, trung tâm hiện hữu của thị trấn Mộc Châu.

- Là khu ở đô thị, trong đó có cụm công trình văn hóa cấp đô thị để đáp
ứng tiêu chí đô thị loại IV.

(Lưu ý: Trong quá trình nghiên cứu lập Quy hoạch, Chủ đầu tư có thể
xem xét, điều chỉnh bổ sung các khu chức năng phù hợp với mục tiêu phát triển
theo đề xuất của các cơ quan có liên quan)

3.2. Chức năng:


Khu vực lập quy hoạch phân khu có các chức năng về văn hóa, chính trị,
kinh tế, di tích lịch sử, khu đô thị gắn với cảnh quan môi trường, tạo lập điều
kiện vi khí hậu cho đô thị du lịch Mộc Châu và các chức năng tổng hợp khác..

4. Điều tra, đánh giá hiện trạng:


- Thu thập tài liệu, điều tra đánh giá các đặc điểm về điều kiện tự nhiên,
bao gồm: vị trí, địa hình địa mạo, khí hậu, địa chất, thuỷ văn, tài nguyên nước,
môi trường cảnh quan, tiềm năng về đất đai và khả năng sử dụng cho việc xây
dựng phát triển đô thị;

- Điều tra, đánh giá tổng hợp các số liệu về hiện trạng kinh tế xã hội: hiện
trạng phát triển dân cư, lao động; hiện trạng sử dụng đất, thực trạng xây dựng và
quản lý đô thị, nông nghiệp – nông thôn trong phạm vi nghiên cứu; hiện trạng
công trình kiến trúc và phân bố các công trình hạ tầng xã hội;
- Đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật như giao thông, nền xây dựng, cấp
điện, cấp thoát nước, cây xanh đô thị, thu gom chất thải và vệ sinh môi trường;

- Điều tra thu thập các định hướng ngành trên địa bàn, các quy hoạch
đang và sẽ triển khai có liên quan về tính chất, quy mô khai thác sử dụng, khả
năng tận dụng trong tương lai;

5
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

Đánh giá chung: Qua phân tích đánh giá về hiện trạng và các dự án Quy
hoạch xây dựng đã, đang triển khai, rút ra những nhận xét về ưu, nhược điểm và
những vấn đề cần giải quyết trong đồ án thiết kế quy hoạch.

5. Yêu cầu lập quy hoạch:


Một số nội dung chính cần lập quy hoạch:
- Xác định quy mô diện tích và cơ cấu phù hợp với quy hoạch phát triển
chung của xã hội, đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng đô thị
khi lập quy hoạch.
- Bám sát địa hình, đảm bảo việc kết nối tốt với hệ thống giao thông tỉnh
quốc lộ, tỉnh lộ và hệ thống giao thông trong khu vực.
- Xác định hệ thống danh mục các công trình cần đầu tư xây dựng mới,
phân kỳ giai đoạn đầu tư xây dựng các công trình gồm: các công trình hành chính
chính trị, các công trình nhà ở và các công trình công cộng dịch vụ, thương mại,
giáo dục.
- Các công trình xây dựng phải phù hợp với cảnh quan chung của khu vực.
Đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, hạ tầng kỹ
thuật không làm ảnh hưởng đến việc tiêu thoát nước của khu vực dân cư hiện có.
- Việc xây dựng, khai thác sử dụng công trình không làm ảnh hưởng đến
các công trình hạ tầng kỹ thuật, việc sản xuất nông nghiệp, tiêu thoát nước, hoạt
động của dân cư khu vực xung quanh.

6. Cơ cấu, tổ chức không gian:


- Đề xuất tối thiểu 02 phương án tổ chức không gian về các mặt: nguyên
tắc tổ chức, vị trí các khu chức năng, mối quan hệ nội tại và với bên ngoài khu
vực lập quy hoạch. Xác định rõ các khu vực, các công trình cần cải tạo chỉnh
trang hoặc thay đổi chức năng sử dụng và các khu vực phát triển mới.
- Đề xuất các định hướng chính, các trục không gian chủ đạo, các điểm
nhấn trọng điểm và giải pháp tổng thể về tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan khu vực lập quy hoạch.

- Đề xuất giải pháp gắn kết các dự án đã và đang triển khai xung quanh
khu vực nghiên cứu.

- Xác định vị trí và tổ chức không gian các khu cơ quan, công trình công
cộng, dịch vụ thương mại, công viên TDTT và dân cư.

- Phương án chọn cần thể hiện rõ:

6
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

+ Bố cục không gian kiến trúc toàn khu;

+ Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và
các điểm nhìn quan trọng;

+ Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan.

7. Quy hoạch sử dụng đất:


- Đề xuất giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng phương án chọn; Xác
định vị trí, phạm vi, quy mô các khu chức năng (khu xây dựng mới; khu cần
chỉnh trang; khu nâng cấp hoặc di dời; khu vực cần bảo tồn, tôn tạo; các khu vực
cấm xây dựng..);

- Kế thừa quy hoạch sử dụng đất của dự án đã được duyệt. Cần rà soát bổ
sung, điều chỉnh cho phù hợp với các quy định hiện hành.
- Chỉ tiêu sử dụng đất:
+ Mật độ giao thông: 20- 25%

+ Đất ở trung bình đạt : 50m2/người.

+ Đất cây xanh, đất công trình công cộng, đất văn hóa, giáo dục, đất
thương mại và dịch vụ đạt tỷ lệ phù hợp với tiêu chuẩn.

+ Lập bảng tổng hơp cơ cấu quỹ đất xây dựng theo phương án chọn;
+ Giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng và cơ cấu tổ chức không
gian: Nhóm nhà ở, các loại công trình công cộng, dịch vụ đô thị vườn hoa, cây
xanh ...;

+ Ghi chú đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với từng ô phố gồm:
Diện tích, quy mô dân số, qui mô công trình, qui định về hệ số sử dụng đất, tầng
cao tối đa, tối thiểu, mật độ xây dựng.

8. Quy hoạch hạ tầng xã hội:


Nghiên cứu, đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung, mở rộng quy mô các công
trình công cộng như hệ thống trường học, nhà văn hóa, sân thể thao khu vực, hệ
thống chợ, thương mại dịch vụ, công viên cây xanh, bãi đỗ xe…

9. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:


- Các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo theo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng 01:2021 ban hành kèm theo Quyết
định số 01/2021/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các tiêu chuẩn hiện
hành.
7
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

9.1. Giao thông:

- Các chỉ tiêu của các trục đường giao thông trong khu quy hoạch được
thiết kế theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Tỷ lệ đất giao thông trong khoảng
20-25% đất xây dựng.

- Đề xuất giải pháp thiết kế mạng lưới giao thông đảm bảo theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn, phù hợp với mạng lưới giao thông theo quy hoạch chung đã
được duyệt;

- Nghiên cứu mối liên hệ giao thông liên khu vực; Tổ chức bố trí các nút
giao thông, điểm quay đầu xe, bãi đỗ xe; Tổ chức giao thông công cộng, xác định
chỉ giới đường đỏ, hệ thống tuynel kỹ thuật.

- Thể hiện mạng lưới giao thông chi tiết đến từng công trình, xác định vị trí
quy mô các công trình phục vụ giao thông phù hợp đảm bảo quy trình quy phạm,
đáp ứng được nhu cầu lưu thông trong tương lai.
- Thể hiện các mặt cắt ngang tuyến đường, làm rõ quy mô chỉ giới xây dựng,
chỉ giới đường đỏ các tuyến đường phố, xác định cao độ các điểm giao cắt đường
(đỉnh nút giao thông ).

- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật cho từng loại đường và các công trình phục
vụ giao thông. Xem xét sự phù hợp của các điểm đấu nối nút giao thông từ khu dân
cư với đường tỉnh lộ 106.
9.2. Cấp nước:

- Chỉ tiêu cấp nước:

+ Nước sinh hoạt: 80 – 100 lít/người.ngđ.

+ Nước phục vụ du khách du lịch: ≥ 10% cấp nước sinh hoạt.

+ Nước cho các công trình công cộng, dịch vụ: ≥ 10% cấp nước sinh hoạt.

+ Nước sản xuất tiểu thủ công nghiệp: ≥ 8% cấp nước sinh hoạt.
+ Nước tưới cây, rửa đường: ≥ 8% cấp nước sinh hoạt.

+ Nước dùng cho chữa cháy: ≥ 8% cấp nước sinh hoạt.

+ Nước rò rỉ, dự phòng: ≥ 15% tổng nhu cầu cấp nước.

- Đề xuất việc nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới hệ thống cấp nước, các
trạm tăng áp.

8
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

- Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước; Các giải pháp cấp nước;
Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước đến các công trình, các công trình cấp
nước trên mạng lưới đường ống như: “hố van, bể chứa, họng cứu hỏa”.

9.3. Thoát nước:

Đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống thoát nước phải phù hợp với quy
hoạch chung, tận dụng địa hình. Tổ chức hệ thống thoát nước mặt và nước thải
riêng biệt.

Xác định tiêu chuẩn và khối lượng nước thải, chất thải rắn; Thiết kế hệ thống
tuyến thoát nước và xử lý nước thải; Chọn hình thức thu gom, xác định quy mô và
các yêu cầu kỹ thuật đối với các công trình thoát nước thải. Xác định số lượng vị trí
các điểm thu gom rác thải, nhà vệ sinh công cộng...

9.4. Cấp điện:


- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Điện sinh hoạt: 450 kWh/người.năm

+ Điện chiếu sáng công cộng: 30% phụ tải cấp điện sinh hoạt.
Tính toán, tổng hợp nhu cầu cấp điện theo tiêu chuẩn; Xem xét việc nâng
cấp, cải tạo và xây dựng mới hệ thống cấp điện bao gồm: hệ thống đường dây,
cáp điện ngầm, tuynel kỹ thuật, trạm biến áp, mạng lưới chiếu sáng..
9.5. Thông tin liên lạc:

Tính toán nhu cầu thông tin liên lạc theo tiêu chuẩn và định hướng đã
được phê duyệt tại quy hoạch chung, phù hợp với quy hoạch phát triển ngành
của Thành phố; Đề xuất việc nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới hệ thống thông
tin liên lạc.

9.6. San nền thoát nước mưa:

- Kế thừa phương án đã thực hiện của dự án. Trong đó, cần xác định các
phương án thoát nước mưa của khu vực lập quy hoạch có tính toán kết nối với
khu vực ngoài quy hoạch. Đưa ra các thông số chủ yếu của hệ thống thoát nước.

+ Thiết kế san nền: Xác định cao độ xây dựng của các lô đất, các nút giao
nhau, tính toán khối lượng đào đắp.

+ Xác định quy mô, giải pháp và các yêu cầu kỹ thuật đối với các công
trình: Kè, tường chắn, ta luy, giếng thu, giếng thăm đảm bảo ổn định công trình,
phòng chống ngập úng cục bộ tôt. Lập bảng tính khối lượng các hạng mục san
nền, thoát nước và các công tác chuẩn bị kỹ thuật khác.
9
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

- Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phòng chống thiên tai, lũ lụt, sạt lở
đất; xác định vị trí taluy, kè tường chắn, tạo khoảng cách an toàn đối với các
công trình xây dựng dọc theo suối và ven sườn dốc địa hình.

9.7. Cây xanh đô thị và vệ sinh môi trường:

- Đề xuất ý tưởng thiết kế hệ thống công viên, cây xanh vườn hoa đáp ứng
nhu cầu sử dụng, liên kết không gian xanh với các khu vực xung quanh.
- Đánh giá thực trạng việc thu gom xử lý rác thải, chất lượng môi trường
của vùng nghiên cứu; Đề xuất các giải pháp phân loại rác thải và biện pháp xử lý
để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

10. Thiết kế đô thị:


Nội dung thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch đề nghị thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị. Cụ thể:
- Xác định các công trình điểm nhấn trong không gian khu vực quy hoạch
theo các hướng, tầm nhìn chính;

- Quy định được chiều cao xây dựng công trình và chiều cao tầng một của
công trình cho từng lô đất;
- Xác định được khoảng lùi của công trình trên từng lô đất và các ngã phố;
- Quy định cụ thể về hình khối, hình thức kiến trúc của các công trình;
quy định màu sắc và các yêu cầu đối với vật liệu xây dựng công trình;

- Quy định cụ thể về bố trí công trình tiện ích đô thị (tượng đài, quảng
trường, bảng chỉ dẫn, bảng ký hiệu, lối đi cho người tàn tật, vỉa hè..) và quy định
kiến trúc bao che các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;

- Quy định cao độ vỉa hè, cao độ nền xây dựng công trình;

- Xây dựng yêu cầu về quản lý kiến trúc đô thị;

11. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:
- Dự báo, đánh giá tác động xấu đối với môi trường của các phương án
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị làm cơ sở lựa chọn phương án quy hoạch
tối ưu.
- Đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường còn tồn tại trong
đồ án quy hoạch.

- Đề xuất biện pháp quản lý, giám sát môi trường khu vực.
10
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

12. Đề xuất các yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng:
- Phân vùng quản lý kiến trúc-cảnh quan trong đó quy định các chỉ tiêu
kiến trúc quy hoạch về quy mô diện tích, dân số, qui mô công trình, qui định về
hệ số sử dụng dất, tầng cao tối đa tối thiểu, mật độ xây dựng,.. và các quy định
khác về kiến trúc công trình

- Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi đối với
các tuyến đường trong khu vực.

- Dự thảo quy định quản lý theo quy hoạch phân khu.

13. Tổng hợp kinh phí đầu tư:


Tổng hợp khối lượng đầu tư xây dựng, kinh phí đầu tư xây dựng theo phân kỳ
đầu tư và danh mục các dự án ưu tiên đầu tư hoặc các dự án có tính chất tạo lực.
Tính toán suất đầu tư tổng và suất đầu tư hạ tầng kỹ thuật;

IV. HỒ SƠ SẢN PHẨM, DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH:

I. Danh mục sản phẩm:

1. Phần bản vẽ

1. Phần bản vẽ

STT Tên sản phẩm Tỷ lệ

1 Sơ đồ vị trí và ranh giới quy hoạch 1/10.000

2 Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất 1/2.000
xây dựng

3 Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo 1/2.000


vệ môi trường

4 Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 1/2.000

5 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất. 1/2.000

6 Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình 1/2.000
ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình
cao tầng có xây dựng tầng hầm

7 Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ 1/2.000
giới xây dựng

11
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

8 Các bản đồ quy hoạch hệ thống HTKT khác 1/2.000

a. Chuẩn bị kỹ thuật & Thoát nước mưa

b. Quy hoạch cấp nước

c. Quy hoạch cấp điện

d. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường

9 Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật 1/2.000

10 Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện 1/2.000
trạng và đánh giá môi trường chiến lược.

11 Các bản vẽ định hướng, quy định việc kiểm soát về kiến thích hợp
trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch phân khu
xây dựng: Xác định chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi,
kiến trúc cảnh quan dọc các trục đường chính, khu
trung tâm; các khu vực không gian mở, các công trình
điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế

2. Phần văn bản:

- Thuyết minh tổng hợp và tóm tắt, tờ trình xin thẩm định, dự thảo quyết
định phê duyệt QH và dự thảo Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.

- Thuyết minh thiết kế đô thị (có thể lồng ghép với thuyết minh đồ án).

- Đĩa CD ghi đầy đủ các nội dung nêu trên.

3. Yêu cầu sản phẩm:

3.1 Yêu cầu về số lượng sản phẩm hồ sơ quy hoạch:

a. Hồ sơ trình duyệt thẩm định: 01 bộ, bao gồm:

- 25 bộ thuyết minh tóm tắt kèm theo các bản đồ quy hoạch thu nhỏ A3.

- 01 bộ hồ sơ màu gồm các loại bản đồ quy hoạch.

b. Sản phẩm giao nộp:

- 07 bộ màu tỷ lệ 1/2000 (bản vẽ, thuyết minh, đĩa CD, file scan PDF các văn
bản có liên quan và hồ sơ quy hoạch).

12
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

- 02 bộ màu A0 (bản đồ quy hoạch).

3.2 Yêu cầu về hồ sơ khảo sát địa hình:

a. Hồ sơ trình duyệt thẩm định: 03 bộ, bao gồm:

- Phương án kỹ thuật khảo sát đo vẽ địa hình được duyệt.

- Báo cáo kỹ thuật khảo sát đo vẽ địa hình.

- Bản đồ khảo sát đo vẽ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

b. Sản phẩm giao nộp:

- Phương án kỹ thuật đo vẽ: 07 bộ.

- Bản đồ khảo sát, báo cáo kỹ thuật đo vẽ, đĩa CD: 07 bộ.
3. Kinh phí lập quy hoạch: 4.757.938.000 đồng (Có biểu dự toán chi tiết
kèm theo)
4. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác.
5. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND huyện Mộc Châu và các Sở, ngành,
đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022-2023 (thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch
không quá 01 tháng; thời gian lập đồ án quy hoạch không quá 09 tháng kể từ
khi lựa chọn được đơn vị tư vấn lập quy hoạch).
Trên đây là nội dung nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch phân khu trung
tâm thị trấn Mộc Châu thuộc quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La
đến năm 2030, kính đề nghị UBND tỉnh xem xét, phê duyệt./.

13
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

14
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÂN KHU
Quy hoạch phân khu số 01 Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu, thuộc Quy hoạch chung đô thị Mộc Châu
(Kèm theo Công văn số: ngày 6/2021 của Sở Xây dựng Sơn La)
Đơn vị: đồng
CÔNG GT TRƢỚC GT SAU
TT HẠNG MỤC ĐV KL ĐƠN GIÁ THUẾ VAT
THỨC THUẾ THUẾ
I Chi phí khảo sát lập quy hoạch KS ha 880 Dự toán 1.282.271.877 128.227.188 1.410.499.065

II Chi phí lập quy hoạch Q= Q1+Q2 2.079.890.000 207.989.000 2.287.879.000

1 Chi phí lập quy hoạch Q1 ha 880 1.960.000.000 196.000.000 2.156.000.000


1.960.000.000
2 Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch Q2 119.890.000 11.989.000 131.879.000
119.890.000
K=
III Chi phí khác 975.358.544 84.201.254 1.059.559.798
K1+...+K9
1 Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch K1=KL*ĐG % 20.0 23.978.000 - 23.978.000
119.890.000
2 Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch K2=KL*ĐG % 5.58 109.368.000 - 109.368.000
1.960.000.000
3 Chi phí lấy ý kiến cộng đồng dân cư K3=KL*ĐG % 2.0 39.200.000 3.920.000 43.120.000
1.960.000.000
4 Chi phí quản lý quy hoạch K4=KL*ĐG % 5.18 101.528.000 10.152.800 111.680.800
1.960.000.000
5 Chi phí công bố quy hoạch K5=KL*ĐG % 3.0 58.800.000 5.880.000 64.680.000
1.960.000.000
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ
6 K6=KL*ĐG % 3.242.272 324.227 3.566.499
dự thầu 0.10 3.242.271.877

15
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, đánh giá


7 K6=KL*ĐG % 1.621.136 162.114 1.783.250
hồ sơ dự thầu 0.05 3.242.271.877
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà
7 K6=KL*ĐG % 1.621.136 162.114 1.783.250
thầu 0.05 3.242.271.877
9 Chi phí lập dữ liệu thông tin địa lý (GIS) K5=KL*ĐG % 10.0 196.000.000 19.600.000 215.600.000
1.960.000.000
10 Chi phí cắm mốc quy hoạch K11=KL*ĐG mốc 200.0 320.000.000 32.000.000 352.000.000
1.600.000
11 Chi phí cắm biển pano công bố quy hoạch K12=KL*ĐG biển 2.0 120.000.000 12.000.000 132.000.000
60.000.000
TỔNG CỘNG KS+Q+K 4.337.520.421 420.417.442 4.757.937.863
LÀM TRÒN K=KL*ĐG 4.757.938.000

16
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN PHẦN KHẢO SÁT


Tên dự án: .
Tên công trình: Quy hoạch phân khu số 01 Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu, thuộc Quy hoạch chung đô thị Mộc Châu
Tên hạng mục: Khảo sát lập quy hoạch

Đơn vị tính: (đ)


Ký Thuế giá trị
STT Khoản mục chi phí Định mức Cách tính Chi phí trƣớc thuế Chi phí sau thuế
hiệu gia tăng
1 Chi phí xây dựng Gcpxd 0 0 0
1.1 Chi phí xây dựng công trình chính, Gxd 0 0 0
phụ trợ tạm phục vụ thi công
3 Chi phí quản lý dự án Gqlda 3.4460 % 3,446% x 0 0 0
(Gxd+Gtb)
4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Gtv Gtv1 : Gtv37 1.282.271.877 128.227.188 1.410.499.065
4.1 Chi phí khảo sát Gtv1 1.197.872.981 119.787.298 1.317.660.279
4.2 Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây Gtv2 3.0000 % 3%*Gtv1 35.936.189 3.593.619 39.529.808
dựng
4.3 Chi phí giám sát công tác khảo sát Gtv3 4.0457 % 4,04573%*Gtv1 48.462.707 4.846.271 53.308.978
xây dựng
5 Chi phí khác Gk Gk1 : Gk12 0 0 0
TỔNG CỘNG 1.282.271.877 128.227.188 1.410.499.065
LÀM TRÒN Gtmdt 1.410.499.000

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG

17
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

Tên dự án: .
Tên công trình:Quy hoạch phân khu số 01 Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu, thuộc Quy hoạch chung đô thị Mộc Châu

Tên hạng mục: khảo sát địa hình


Thời điểm lập: .
Giá trị
STT Nội dung chi phí Ký hiệu Cách tính
(đ)
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1 Chi phí Vật liệu VL A1 2.139.309
+ Theo giá xây dựng tổng hợp A1 Bảng giá tổng hợp 2.139.309
2 Chi phí Nhân công NC B1 581.004.220
+ Theo giá xây dựng tổng hợp B1 Bảng giá tổng hợp 581.004.220
3 Chi phí Máy thi công M C1 36.813.039
+ Theo giá xây dựng tổng hợp C1 Bảng giá tổng hợp 36.813.039
Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M 619.956.568
II CHI PHÍ GIÁN TIẾP
1 Chi phí chung C NC x 70% 406.702.954
2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công LT T x 5% 30.997.828
3 Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế TT T x 3% 18.598.697
Cộng chi phí gián tiếp GT (C + LT + TT) 456.299.479
III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL (T+GT) x 6% 64.575.363
IV CHI PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT XD Cpvks
1 Chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát Cpa (T + GT + TL) x 2% 22.816.628
2 Chi phí lập báo cáo kết quả khảo sát Cbc (T + GT + TL) x 3% 34.224.942
Cộng chi phí phục vụ công tác khảo sát (Cpa + Cbc) 57.041.571
Chi phí khảo sát trước thuế G (T+GT+TL + Cpvks) 1.197.872.981

18
Thuyết minh nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

V THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 119.787.298


VI Chi phí khảo sát sau thuế Gks G+GTGT 1.317.660.279
VII Chi phí Dự phòng Gks x 0% 0
TỔNG CỘNG 1.317.660.279
LÀM TRÒN 1.317.660.000

19

You might also like