You are on page 1of 45

BÁO CÁO TÓM TẮT

LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2021-2030


HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

A. KHÁI QUÁT CHUNG


1. Căn cứ pháp lý lập quy hoạch sử dụng đất
- Luật Đất đai ngày năm 2013; Luật Xây dựng năm 2014; Luật Đầu tư
công năm 2014; Luật Quy hoạch năm 2017; Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018…
- Nghị quyết số 751/2019/NQ-UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ quy
định sửa đổi, bổ sung một số nghị đinh chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/2/2018 của Chính phủ về triển khai
thi hành Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế,
cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao;
- Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của bộ Tài nguyên và
môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất;
- Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 05/4/2021 của Uỷ ban nhân dân thành
phố Hà Nội về việc tổ chức thực hiện lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-
2030, lập kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện;

1
- Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 22/4/2021 của UBND huyện Thanh
Trì về việc tổ chức thực hiện lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế
hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thanh Trì.
2. Mục tiêu quy hoạch sử dụng đất
- Đánh giá một cách đầy đủ và toàn diện về thực trạng sử dụng đất; tình
hình quản lý và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
- Xác định và tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đến
năm 2030 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn.
- Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng trong đến
năm 2030 đến từng đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn.
- Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng đến năm 2030 đến
từng đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn.
- Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử
dụng đất để thực hiện thu hồi đất đến năm 2030.
- Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất đến năm 2030 trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử
dụng đất.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện.
3. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Việc lập “Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Thanh Trì”
phải phù hợp với phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
của huyện đề ra tại Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XXIV và Đề án thành lập
Quận đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt;
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Thanh Trì cụ thể hoá các
Quy hoạch xây dựng thành phố Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050 và các quy
hoạch phân khu đô thị trên địa bàn huyện đã được duyệt về không gian các hoạt
động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị, kết cấu hạ tầng,
phân bố đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường;
- Đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực, các xã, thị
trấn trên địa bàn huyện giai đoạn 2021-2030 và tạo nền tảng phát triển cho giai
đoạn kế tiếp, phù hợp với tầm nhìn đề ra;

2
- Đất đai nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế nhưng lại là điều kiện
không thể thiếu trong mọi quá trình phát triển, ...Vì vậy, cần khai thác sử dụng
triệt để, tiết kiệm, hợp lý có hiệu quả đấ đai cho các mục đích dân sinh kinh tế;...
- Khai thác sử dụng đất coi trọng công tác an ninh, quốc phòng; bảo vệ
cảnh quan, môi trường sinh thái nhằm sử dụng ổn định và bền vững, phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế của huyện và của thành phố.
B. TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất
1. Điều điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
Thanh Trì là huyện ngoại thành của thành phố Hà Nội, có diện tích tự
nhiên là 6.349,11 ha; có 16 đơn vị hành chính cấp xã (15 xã và thị trấn Văn
Điển). Huyện có toạ độ địa lý nằm trong khoảng từ 20020’ đến 21000 vĩ độ Bắc
và từ 105045' đến 105056' kinh độ Đông. Ranh giới hành chính của huyện được
xác định, như sau:
- Phía Bắc giáp quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;
- Phía Nam giáp huyện Thường Tín, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội;
- Phía Đông giáp huyện Gia Lâm (thành phố Hà Nội) và tỉnh Hưng Yên;
- Phía Tây giáp quận Thanh Xuân và quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Huyện Thanh Trì được quy hoạch trong khu vực nội đô mở rộng của
Thành phố, đang được tập trung nhiều nguồn lực đô thị hoá để phát triển thành
Quận; là đầu mối giao thông quan trọng của Thủ đô, có mạng lưới giao thông
đường bộ, đường sắt và đường sông thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - xã hội
với các tỉnh phía Nam.
2. Điều kiên kinh tế - xã hội
Tổng giá trị sản xuất bình quân giai đoạn 2015-2020 tăng 10,2%/năm.
Thu nhập bình quân đầu người đạt 60 triệu đồng/người/năm, tăng 28 triệu đồng
so với năm 2015.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, tăng tỷ trọng thương mại dịch
vụ, giảm tỷ trọng công nghiệp, nông nghiệp. Hiện tỷ trọng thương mại, dịch vụ
chiếm 39,6% (tăng 13,7% so với năm 2015); công nghiệp, xây dựng chiếm
55,1% (giảm 11,3% so với năm 2015); nông nghiệp, thủy sản chiếm 5,3% (giảm
2,4% so với năm 2015).
Các thành phần kinh tế được khuyến khích đầu tư, tạo điều kiện phát triển
3
thuận lợi. Trên địa bàn huyện hiện có 22 doanh nghiệp có vốn nhà nước, 26
doanh nghiệp có vốn đầu tư và liên doanh với nước ngoài, 6.055 doanh nghiệp
khu vực ngoài Nhà nước, 48 hợp tác xã dịch vụ. Tổng vốn đầu tư của khu vực
doanh nghiệp giai đoạn 2015-2020 đạt gần 40.000 tỷ đồng, chủ yếu tập trung ở
khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước, chiếm 98,4% số vốn đầu tư. Với sự phát
triển cả về quy mô và số lượng, doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nước đóng
góp ngày càng nhiều cho ngân sách, là thành phần quan trọng trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện.
Công tác thu, chi ngân sách đạt kết quả tốt. Huyện đã tập trung lãnh dạo,
chỉ đạo thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp quản lý, khai thác, nuôi
dưỡng các nguồn thu, chống thất thu và thu hồi các khoản nợ đọng, huy động
các nguồn lực, nguồn thu từ đất đai (năm 2020 thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện là 1.555 tỷ 137 đồng, đạt 107,6% dự toán thành phố giao). Tỷ lệ tăng
thu ngân sách bình quân năm (không bao gồm các khoản thu từ đất) đạt 16,6%.
Khả năng tự đảm bảo cân đối thu, chi ngân sách từ thuế, phí theo dự toán thành
phố giao năm 2020 đạt 53,3%. Quản lý điều hành ngân sách chủ động, linh hoạt,
tiết kiệm, đúng quy định và có hiệu quả.
Kinh tế nông thôn có bước phát triển khá. Đời sống vật chất và tinh thần
của nông dân được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người được tăng lên. Tỷ lệ
các hộ có nhà kiên cố và kết nối internet ngày càng tăng, nhiều hộ có ô tô. Tỷ lệ
hộ nghèo giảm từ 2,54% năm 2015 đến nay còn 0,35%. Các xã đều đạt chuẩn
quốc gia về y tế; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 85,3%. Số trường
đạt chuẩn quốc gia 56/68% trường (tỷ lệ 82,4%); tỷ lệ học sinh Trung học cơ sở
đỗ vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập luôn đạt cao hơn mặt bằng chung
thành phố.
An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn huyện luôn ổn định.
II. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng đất kỳ trước
1. Tình hình quản lý, sử dụng đất
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện đúng quy định
pháp luật. Tất cả công trình dự án khi giao đất, thu hồi đất đều thực hiện theo
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; phù hợp với Quy hoạch
xây dựng thành phố Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050 và các quy hoạch
phân khu đô thị trên địa bàn huyện đã được duyệt.
4
- Việc thực hiện thu hồi đất, giao đất theo Luật đất đai 2013 đã giúp cho
công tác quản lý đất đai ngày càng chặt chẽ; lựa chọn được những nhà đầu tư có
năng lực, đảm bảo đưa đất vào sử dụng ngay sau khi được giao, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất. Việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa được kiểm soát
chặt chẽ theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
- Công tác giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án được triển khai đúng
quy định, có sự tham gia tích cực của cả hệ thống chính trị, giải quyết kịp thời
các ý kiến, kiến nghị của người dân, cơ bản đảm bảo đúng tiến độ các dự án. Từ
năm 2012 đến hết năm 2020, trên địa bàn huyện triển khai thực hiện là 157 dự
án với tổng diện tích đất phải thu hồi là 589,5ha; số hộ liên quan khoảng trên
14.000 hộ. Huyện đã ban hành 8782 quyết định thu hồi 225,8719 ha (trong đó
8680 lượt hộ gia đình, cá nhân và 102 lượt tổ chức) với số tiền bồi thường, hỗ
trợ khoảng trên 3.464 tỷ đồng. Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã được thường xuyên cập nhật, kịp thời, phù hợp
với yêu cầu của thực tế theo hướng quan tâm tới lợi ích của người bị thu hồi đất.
Trình tự thủ tục tiến hành bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được quy định cụ
thể, giúp cho các cơ quan nhà nước thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư đạt hiệu quả. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện một số chính sách còn
bất cập giữ giá bồi thường với thực tế nên còn có khiếu kiện.
- Đăng ký, cấp GCNQSDĐ trong khu dân cư và khu tập thể: tính đến
ngày 31/12/2020, huyện đã thực hiện đăng ký, cấp GCNQSDĐ được 53.135
trường hợp. Đã cấp GCNQSDĐ được 42.293 trường hợp thửa đất đủ điều kiện
(đạt 80% ) và đăng ký đất đai được 10.842 thửa đất chưa đủ điều kiện cấp
GCNQSDĐ trong khu tập thể.
- Đăng ký đất đai cấp GCNQSDĐ cho các tổ chức cơ sở tôn giáo: trên địa
bàn huyện Thanh Trì có 59 cơ sở tôn giáo gồm: 52 chùa và 07 nhà thờ, trong đó
đã được cấp GCNQSDĐ 45/57 (đạt tỷ lệ 80%), còn 12 cơ sở tôn giáo vướng
mắc các xã đang hoàn thiện việc kê khai, bổ sung hồ sơ.
- Đăng ký đất đai cấp GCNQSDĐ cho các tổ chức cơ sở tín ngưỡng: trên
địa bàn huyện Thanh Trì hiện có 132 cơ sở tín ngưỡng đều được đăng ký kê
khai, trong đó: 88/132 cơ sở tín ngưỡng đã được cấp Giấy chứng nhận, đạt tỷ lệ
66.7% và 44 cơ sở tín ngưỡng còn có vướng mắc.
- Năm 2020, tổng diện tích tự nhiên toàn huyện Thanh Trì là 6.349,11 ha,
chiếm 1,89% diện tích tự nhiên toàn thành phố, trong đó: đất nông nghiệp có
5
3.161,88 ha, chiếm 49,80% tổng diện tích tự nhiên (bình quân chung của toàn
thành phố là 58,96%); đất phi nông nghiệp có 3.173,56 ha, chiếm 49,88% tổng
diện tích tự nhiên (bình quân chung của toàn thành phố là 40,24%); đất chưa sử
dụng còn 13,67 ha, chiếm 0,22% tổng diện tích tự nhiên (bình quân chung của
toàn thành phố là 0,80%). Tổng diện tích đất đã được đưa vào sử dụng cho các
mục đích (nông nghiệp và phi nông nghiệp) của huyện là 99,78% (bình quân
chung của toàn thành phố là 99,20%).
Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2020 của huyện, như sau:
Bảng 01: Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 theo đơn vị hành chính cấp xã
Đơn vị tính: Ha, %
Tổng số Phân theo các mục đích sử dụng
Đất phi nông Đất chưa sử
Đất nông nghiệp
STT Xã, thị trấn Diện nghiệp dụng
Cơ cấu
tích Diện Diện Diện
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
tích tích tích
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tổng số 6.349,11 100,00 3.161,88 49,80 3.173,56 49,98 13,67 0,22
1 Thị trấn Văn Điển 90,50 1,43 5,14 5,68 85,36 94,32
2 Xã Đại Áng 525,16 8,27 350,37 66,72 174,79 33,28
3 Xã Đông Mỹ 276,98 4,36 151,43 54,67 125,55 45,33
4 Xã Duyên Hà 276,35 4,35 128,35 46,44 144,70 52,36 3,30 1,19
5 Xã Hữu Hòa 296,31 4,67 198,78 67,09 97,39 32,87 0,14 0,05
6 Xã Liên Ninh 423,35 6,67 222,60 52,58 200,23 47,30 0,52 0,12
7 Xã Ngọc Hồi 380,55 5,99 192,74 50,65 187,12 49,17 0,69 0,18
8 Xã Ngũ Hiệp 324,41 5,11 138,42 42,67 185,99 57,33
9 Xã Tả Thanh Oai 809,31 12,75 503,93 62,27 305,38 37,73
10 Xã Tam Hiệp 319,96 5,04 152,92 47,79 165,31 51,67 1,73 0,54
11 Xã Tân Triều 299,44 4,72 68,90 23,01 230,54 76,99
12 Xã Thanh Liệt 349,18 5,50 88,21 25,26 260,97 74,74
13 Xã Tứ Hiệp 421,57 6,64 174,36 41,36 246,99 58,59 0,22 0,05
14 Xã Vạn Phúc 529,08 8,33 208,88 39,48 313,13 59,18 7,07 1,34
15 Xã Vĩnh Quỳnh 642,85 10,13 404,26 62,89 238,59 37,11
16 Xã Yên Mỹ 384,11 6,05 172,59 44,93 211,52 55,07
2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt
2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.
2.1.1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015

6
Thực hiện Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND thành
phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Thanh Trì. Kết quả thực hiện như sau:
Bảng 02. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2011-2015.
Kết quả thực hiện
Diện tích Diện tích So sánh
TT Chỉ tiêu sử dụng đất được thực hiện
duyệt đến đến Tăng (+)
năm 2015 31/12/2015 giảm (-) Tỷ lệ (%)
(ha) (ha) ha
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 6.292,71 6.349,13 56,42
1 Đất nông nghiệp 2.790,74 3.270,18 479,44 117,18
1.1 Đất trồng lúa 1.407,63 1.662,87 255,24 118,13
Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước 1.402,18 1.662,87 260,69 118,59
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác x 641,92 -
1.3 Đất trồng cây lâu năm 37,38 104,83 67,45 280,44
1.4 Đất rừng phòng hộ - -
1.5 Đất rừng đặc dụng - -
1.6 Đất rừng sản xuất - -
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản 811,74 765,01 -46,73 94,24
1.8 Đất nông nghiệp khác x 95,55 -
2 Đất phi nông nghiệp 3.473,17 3.061,61 -411,56 88,15
2.1 Đất quốc phòng 68,26 50,03 -18,23 73,29
2.2 Đất an ninh 21,97 20,43 -1,54 92,98
2.3 Đất khu công nghiệp - -
2.4 Đất khu chế xuất - -
2.5 Đất cụm công nghiệp 75,31 53,88 -21,43 71,54
2.6 Đất thương mại, dịch vụ x 51,86 -
2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp x 110,10 -
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản -
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,
2.9 1.257,60 965,03 -292,57 76,74
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Đất cơ ở văn hóa 19,72 3,92 -15,80 19,87
Đất cơ sở y tế 21,64 22,04 0,40 101,85
Đất cơ sở giáo dục đào tạo 65,35 70,95 5,60 108,57
Đất cơ sở thể dục thể thao 34,89 24,67 -10,22 70,72
2.10 Đất có di tích lịch sử văn hóa 47,18 29,66 -17,52 62,87
2.11 Đất danh lam thắng cảnh - -
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải 1,16 43,51 42,35 3.750,63

7
Kết quả thực hiện
Diện tích Diện tích So sánh
TT Chỉ tiêu sử dụng đất được thực hiện
duyệt đến đến Tăng (+)
năm 2015 31/12/2015 giảm (-) Tỷ lệ (%)
(ha) (ha) ha
2.13 Đất ở tại nông thôn x 890,61 -
2.14 Đất ở tại đô thị 33,10 94,05 60,95 284,14
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan x 9,37 -
2.16 Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp x 60,17 -
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao - -
2.18 Đất cơ sở tôn giáo x 11,04 -
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
2.19 129,40 117,35 -12,05 90,69
tang lễ, nhà hỏa táng
2.20 Đất SX vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 45,65 32,30 -13,35 70,76
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng x 9,12 -
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng x 15,36 -
2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng x 10,33 -
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối x 383,65 -
2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng 177,18 102,63 -74,55 57,92
2.26 Đất phi nông nghiệp khác 1,14 1,14 -
3 Đất chưa sử dụng 29,40 17,34 -12,06 58,96

a) Đất nông nghiệp


Kết quả thực hiện chỉ tiêu đất nông nghiệp đến năm 2015 là 3.270,18
ha, cao hơn 479,44 ha so với chỉ tiêu kế hoạch được duyệt. Mức độ chuyển
mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp chậm là do các
nguyên nhân sau:
+ Việc thực hiện các công trình trọng điểm, các dự án quan trọng để thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội còn chậm, do nhu cầu vốn đầu tư lớn trong khi các
hình thức BOT, BTO chưa thu hút được nhà đầu tư, việc đầu tư chủ yếu từ
nguồn vốn ngân sách nên một số dự án phải điều chỉnh lại quy mô đầu tư theo
từng giai đoạn.
+ Một số công trình mở rộng diện tích nhưng thực tế diện tích hiện trạng
chưa được sử dụng hết nên chưa có nhu cầu mở rộng diện tích.
+ Do thay đổi phương pháp tính và thống kê theo Thông tư 28/2014/TT-
BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Đất phi nông nghiệp

8
Theo chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đã được UBND huyện phê duyệt, đến
năm 2015 diện tích đất phi nông nghiệp có 3.473,17 ha, kết quả thực hiện đến
năm 2015 là 3.061,61 ha, đạt 88,15% so với chỉ tiêu kế hoạch đã được duyệt.
c) Đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng năm 2015 là 29,40 ha, chỉ tiêu của quy hoạch
được duyệt đến năm 2015 đặt ra là 17,34 ha. Như vậy, diện tích đất chưa sử
dụng thấp hơn kế hoạch được duyệt là 12,06 ha do thay đổi tiêu chí thống kê,
kiểm kê đất đai.
2.1.2. Kết quả thực hiện danh mục dự án kế hoạch sử dụng đất giai đoạn
2011-2015.
Trên địa bàn huyện Thanh Trì giai đoạn 2011 – 2015 có 313 dự án với
tổng diện tích 637,36 ha cần thực hiện. Kết quả thực hiện cụ thể dưới bảng sau:
Bảng 03. Kết quả thực hiện danh mục dự án kế hoạch sử dụng đất
giai đoạn 2011-2015
Chưa
Theo quyết Đã thực hiện
Mã thực hiện
ST định phê duyệt (dự án) Ghi chú
Loại đất loại (dự án)
T
đất Tổng Diện Tổng Diện Tổng Diện
số tích số tích số tích
1 Đất quốc phòng CQP 2 0,97 1 0,17 1 0,8
2 Đất an ninh CAN 13 2,06 1 0,26 12 1,8
Đất công trình bưu chính
3 DBV 3 0,27 3 0,27
viễn thông
Đất xây dựng cơ sở giáo
4 DGD 38 35,34 21 17,04 17 18,3
dục và đào tạo
5 Đất giao thông DGT 58 219,21 31 120,35 27 98,86
Đất khu vui chơi, giải trí
6 DKV 12 5,59 4 1,46 8 4,13
công cộng
7 Đất công trình năng lượng DNL 6 0,38 4 0,2 2 0,18
Đất bãi thải, xử lý chất
8 DRA 18 15,37 4 0,3 14 15,07
thải
Đất xây dựng cơ sở văn
9 DVH 36 48,48 25 4,54 11 43,94
hóa
10 Đất thủy lợi DTL 19 10,96 5 7,01 14 3,95
11 Đất chợ DCH 17 10,03 13 8,43 4 1,6
Đất xây dựng cơ sở thể
12 DTT 12 14,72 3 1,69 9 13,03
dục thể thao
13 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 2 4,79 1 1 1 3,79
Đất có mặt nước chuyên
14 MNC 2 60 1 35 1 25
dùng
Đất làm nghĩa trang, nhà
15 NTD 8 19,04 1 2 7 17,04
tang lễ…
16 Đất ở tại nông thôn ONT 32 90,46 18 30,34 14 60,12
17 Đất ở tại đô thị ODT 6 68,09 5 38,15 1 29,94
Đất xây dựng trụ sở cơ
18 TSC 7 3,1 7 3,1
quan
9
Chưa
Theo quyết Đã thực hiện
Mã thực hiện
ST định phê duyệt (dự án) Ghi chú
Loại đất loại (dự án)
T
đất Tổng Diện Tổng Diện Tổng Diện
số tích số tích số tích
Đất cơ sở sản xuất phi
19 SKC 1 4,93 1 4,93
nông nghiệp
20 Đất cụm công nghiệp SKN 2 11 2 11
Đất sản xuất vật liệu xây
21 SKX 2 0,66 2 0,66
dựng, làm đồ gốm
22 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 2 0,37 2 0,37
23 Đất thương mại, dịch vụ TMD 9 9,6 5 5,63 10 5,91
Tổng 313 637,36 153 281,97 160 355,39
- Tổng Số dự án đã thực hiện là 153 dự án, diện tích 281,97 ha.
- Tổng số dự án chưa thực hiện là 160 dự án, diện tích 355,39 ha.
2.1.3. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
điều chỉnh giai đoạn 2016-2020, theo QĐ số 3479/QĐ-UBND ngày 28/6/2019
của UBND thành phố Hà Nội, kết quả thực hiện cụ thể như sau:
Bảng 04. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất điều
chỉnh giai đoạn 2016-2020
QH điều Kết quả thực hiện
chỉnh So sánh với điều chỉnh
được Hiện
TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã QH (2016-2020)
trạng
duyệt Tăng (+),
(2016- năm Tỷ lệ
giảm (-)
2020) 2020 (%)
(ha)
(6)=(5)- (7)=(5)/(4)*
(1) (2) (3) (4) (5)
(4) 100%
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 6.349,1 6.349,1 100,0
1 Đất nông nghiệp NNP 2.822,2 3.161,9 339,7 112,0
1.1 Đất trồng lúa LUA 1.407,6 1.473,1 65,5 104,7
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.407,6 1.473,1 65,5 104,7
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 484,8 695,9 211,0 143,5
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 101,6 131,0 29,4 128,9
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD
1.6 Đất rừng sản xuất RSX
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 733,0 738,2 5,2 100,7
1.8 Đất làm muối LMU
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 95,1 123,8 28,6 130,1
2 Đất phi nông nghiệp PNN 3.510,2 3.173,6 -336,6 90,4
2.1 Đất quốc phòng CQP 53,6 52,2 -1,4 97,3
2.2 Đất an ninh CAN 23,8 20,4 -3,4 85,7
2.3 Đất khu công nghiệp SKK
2.4 Đất cụm công nghiệp SKN 64,9 53,9 -11,0 83,0
2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 88,1 51,7 -36,4 58,7
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 104,0 121,3 17,3 116,6
2.7 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
2.8 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 32,3 11,1 -21,2 34,3

10
QH điều Kết quả thực hiện
chỉnh So sánh với điều chỉnh
được Hiện
TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã QH (2016-2020)
trạng
duyệt
năm Tăng (+),
(2016- Tỷ lệ
giảm (-)
2020) 2020 (%)
(ha)
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh,
2.9 DHT 1.255,4 1.247,7 -7,7 99,4
cấp huyện, cấp xã
Trong đó:
- Đất giao thông DGT 672,9 672,9
- Đất thủy lợi DTL 184,7 184,7
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 18,1 45,9 27,8 253,8
- Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 25,5 19,5 -6,0 76,6
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 112,2 82,7 -29,6 73,7
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 35,2 19,0 -16,2 53,9
- Đất công trình năng lượng DNL 1,7 1,7
- Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0,3 0,3
- Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia DKG
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 29,7 32,1 2,4 108,1
- Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 49,9 32,7 -17,2 65,5
- Đất cơ sở tôn giáo TON 11,3 9,8 -1,5 87,0
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa
- NTD 122,1 116,0 -6,1 95,0
táng
- Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 10,9 10,9
- Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 2,2 2,2
- Đất chợ DCH 13,0 13,0
2.10 Đất danh lam thắng cảnh DDL
2.11 Đất ở tại nông thôn ONT 943,2 919,2 -24,0 97,5
2.12 Đất ở tại đô thị ODT 141,2 94,4 -46,8 66,9
2.13 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 14,3 11,1 -3,2 77,4
2.14 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 60,2 48,7 -11,4 81,0
2.15 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
2.16 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 11,3 -11,3
2.17 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 17,1 26,6 9,5 155,5
2.18 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 10,3 9,1 -1,2 88,5
2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 383,7 402,1 18,4 104,8
2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 92,9 85,5 -7,5 92,0
2.21 Đất phi nông nghiệp khác PNK 1,1 18,8 17,7 1.653,0
3 Đất chưa sử dụng CSD 16,8 13,7 -3,1 81,4
a) Đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp được duyệt theo quy hoạch điều chỉnh đến năm
2020 là 2.822,2 ha. Diện tích thực hiện được năm 2020 là 3.161,9 ha, cao hơn
339,7 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch được duyệt.
b) Đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp được duyệt theo quy hoạch điều chỉnh đến
năm 2020 là 3.510,2 ha. Diện tích thực hiện được đến năm 2020 là 3.173,6 ha,
còn 336,6 ha chưa thực hiện, kết quả đạt 90,4% chỉ tiêu theo quy hoạch điều
chỉnh được duyệt.
c) Đất chưa sử dụng

11
Diện tích đất chưa sử dụng theo quy hoạch điều chỉnh được duyệt đến
năm 2020 là 16,8 ha. Diện tích thực hiện đến năm 2020 là 13,7 ha, còn 3,1 ha
chưa thực hiện, đạt 81,4 % chỉ tiêu quy hoạch điều chỉnh được duyệt.
2.1.4. Kết quả thực hiện danh mục dự án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
điều chỉnh giai đoạn 2016-2020.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất điều chỉnh giai đoạn 2016-2020 được
UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại QĐ số 3479/QĐ-UBND ngày
28/06/2019, có 301 danh mục dự án được duyệt với tổng diện tích cần thực hiện
là 886,02 ha, cụ thể các danh mục dự án thể hiện trong bảng sau:
Bảng 05. Bảng kết quả thực hiện danh mục dự án quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất điều chỉnh đến năm 2020.
Chưa
Theo quyết Đã thực hiện Ghi
Mã thực hiện
định phê duyệt (dự án) chú
STT Loại đất loại (dự án)
đất Tổng Diện Tổng Diện Tổng Diện
số tích số tích số tích
1 Đất quốc phòng CQP 3 3,92 3 3,92
2 Đất an ninh CAN 13 2,8 2 1,15 11 1,65
3 Đất cụm công nghiệp SKN 2 11 2 11
4 Đất thương mại, dịch vụ TMD 37 50,5 9 5,06 28 45,44
Đất cơ sở sản xuất phi nông
SKC 2 2,7 2 2,7
5 nghiệp
6 Đất giao thông DGT 58 417,36 39 144,72 19 272,64
7 Đất thủy lợi DTL 5 56,37 1 4,1 4 52,27
8 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 35 30,28 12 1,65 23 28,63
9 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 3 4,19 1 0,19 2 4
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và
DGD 32 47,33 21 26,2 11 21,13
10 đào tạo
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
1 0,91 1 0,91
11 thao DTT
12 Đất công trình năng lượng DNL 4 1,25 3 1,15 1 0,1
13 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 10 15,15 6 14,8 4 0,35
14 Đất chợ DCH 6 2,76 6 2,76
Đất khu vui chơi, giải trí công
DKV 10 2,1 4 0,68 6 1,42
15 cộng
16 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2 18,7 2 18,7
Đất làm nghĩa trang, nhà tang
NTD 4 5,97 2 2,07 2 3,9
17 lễ…
18 Đất ở tại nông thôn ONT 48 136,66 25 67,19 23 69,47
19 Đất ở tại đô thị ODT 11 69,5 6 41,54 5 27,96
20 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 11 4,72 7 2,86 4 1,86
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
DTS 3 1,59 3 1,59
21 sự nghiệp
22 Đất cơ sở tôn giáo TON 1 0,26 1 0,26
Tổng 301 886,02 145 319,13 156 566,89

12
- Tổng Số dự án đã thực hiện là 145 dự án, diện tích 319,13 ha.
- Tổng số dự án chưa thực hiện là 156 dự án, diện tích 566,89 ha.
2.2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
2.2.1. Những mặt đạt được
- Thông qua công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhận thức về vị
trí, vai trò và ý thức chấp hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp
chính quyền và người sử dụng đất được nâng lên; công tác quản lý đất đai theo
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngày càng đi vào thực chất; việc giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã cơ bản bám sát và tuân thủ
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; từng bước khắc phục được tình trạng giao đất,
cho thuê đất trái thẩm quyền, không đúng đối tượng
- Những thay đổi của Luật đất đai năm 2013 về công tác quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã giúp hạn chế được tình trạng quy hoạch treo, gây bức xúc
trong dư luận xã hội, tác động tiêu cực đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử
dụng đất. Nội dung quy hoạch sử dụng đất thực hiện phân bổ chỉ tiêu các loại
đất theo từng cấp quy hoạch để vừa đảm bảo tính chặt chẽ, khoa học, vừa đáp
ứng được yêu cầu quản lý của từng cấp.
1.2.2. Những tồn tại, hạn chế
+ Một số chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện còn chưa đảm bảo chỉ tiêu quy
hoạch, kế hoạch được phê duyệt;
+ Một số dự án còn thực hiện chậm tiến độ, kéo dài thời gian thực hiện dự
án dẫn đến tình trạng kế hoạch sử dụng đất phải nhiều lần điều chỉnh, bổ sung
vào nhiều năm.
- Nguyên nhân:
+ Nhà đầu tư khi đăng ký nhu cầu sử dụng đất còn chưa tính toán kỹ, còn
mang tính chất chủ quan do vậy việc thực hiện dự án còn thiếu tính khả thi, phải
điều chỉnh dự án nên thời gian bị kéo dài;
+ Công tác giải phóng mặt bằng còn nhiều phức tạp, khó khăn; một số hộ
dân không hợp tác trong việc thỏa thuận chuyển nhượng đất để giải phóng mặt
bằng thực hiện dự án; một số chủ đầu tư dự án ngoài ngân sách còn chưa quan
tâm, chưa quyết liệt trong việc giải phóng mặt bằng, bố trí vốn;

13
- Thời kỳ 2011-2015 là thời kỳ chuyển tiếp thực hiện từ Luật đất đai 2003
sang Luật đất đai năm 2013 và các văn bản dưới luật nên huyện Thanh Trì cũng
như các địa phương khác cũng gặp nhiều lúng túng trong triển khai thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dẫn tới kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu thực hiện
đạt kết quả chưa cao.
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ
đầu (2011-2015) cấp huyện được xét duyệt chậm, nên thời gian tổ chức triển
khai thực hiện chưa nhiều. Trong khi các thủ tục liên quan đến giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất… thường phải mất nhiều thời gian nên nhiều công trình, dự
án phân bổ trong kỳ đầu sẽ phải chuyển tiếp sang thực hiện trong kỳ tiếp theo
(2016 – 2020).
III. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Định hướng sử dụng đất và các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội
của huyện Thanh Trì
* Định hướng sử dụng đất
- Bố trí sử dụng đất không chỉ đáp ứng nhu cầu phát triển trong giai đoạn
trước mắt (từ nay đến năm 2030), mà phải tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển
lâu dài, đặc biệt đáp ứng yêu cầu chuyển đổi mạnh cơ cấu kinh tế sang khu vực
thương mại - dịch vụ; Ưu tiên phát triển xây dựng các khu phức hợp(nhà ở, văn
phòng, trung tâm thương mại, khách sạn, siêu thị, logistic, khu vui chơi giải
trí,…); Tiếp tục phát triển các cụm công nghiệp, làng nghề, khuyến khích hỗ trợ
doanh nghiệp phát triển công nghiệp phụ trợ; đổi mới sản xuất gắn với đổi mới
dây chuyền tiên tiến, hiện đại, sử dụng ít năng lượng, không gây ô nhiễm môi
trường, nâng cao chất lượng sản phẩm tạo ra sức cạnh tranh trên thị trường.
Chuyển đổi mạnh mẽ mô hình sản xuất nông nghiệp, đẩy mạnh cơ giới hoá đồng
bộ, củng cố, phát triển các cùng sản xuất rau an toàn, vùng nuôi trồng thuỷ sản
tập trun, vùng trồng cây ăn quả, cây hoa cảnh; …
- Kết cấu hạ tầng kết nối cần ưu tiên nhằm tạo điều kiện cho các ngành,
các lĩnh vực phát triển, do đó ưu tiên bố trí đủ nhu cầu đất cho phát triển hạ tầng
kỹ thuật (giao thông, thuỷ lợi, cấp thoát nước, năng lượng...). Bố trí đủ đất cho
phát triển cơ sở hạ tầng xã hội (đất cho sự nghiệp giáo dục- đào tạo, thể dục - thể
thao, văn hoá thông tin, y tế,...), bằng cách huy động các nguồn vốn để đầu tư,
thực hiện kiên cố hoá, cao tầng hoá để nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân theo hướng văn minh hiện đại.
14
- Khai thác triệt để quỹ đất chưa sử dụng để đưa vào sản xuất. Sử dụng đất
tiết kiệm, hiệu quả theo các mục đích trên đơn vị diện tích.
- Quy hoạch sử dụng đất nhằm quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai
theo quy hoạch và pháp luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có
hiệu quả, nhằm khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, chủ
động ứng phó với biến đổi khí hậu.
* Một số chỉ tiêu phát phát triển kinh tế xã hội của huyện
- Tập trung lãnh đạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng thương mại, dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp. Đẩy nhanh
tiến độ đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật – xã hội
theo hướng đô thị, hiện đại, đồng bộ. phát triển toàn diện lĩnh vực văn hoá xã
hội, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân, giữ vững
an ninh chính trị, đảm bảo trật tự an toàn xã hội. Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
Huyện thành Quận vào năm 2025 theo hướng giàu đẹp, văn minh.
- Phấn đấu trong quy hoạch thời kỳ 2021-2030 huyện đạt một số chỉ tiêu
chính: Tốc độ tăng bình quân tổng giá trị sản xuất trên địa bàn khoảng 13-15%;
Cơ cấu kinh tế đến năm 2030 Thương mại, dịch vụ: 60%; Công nghiệp, xây
dựng: 39%; Nông nghiệp thuỷ sản: 1%; Mật độ giao thông đô thị 10km/km2;
diện tích đất cây xanh công cộng trên địa bàn đạt 6m2/người; Thu nhập bình
quân đầu người đạt trên 80 triệu đồng /năm;
2. Phương án sử dụng đất
Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, tiềm năng đất đai và mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong kỳ quy hoạch 2021 - 2030; dự
báo nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích thể hiện trong bảng sau:
Bảng 05: Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Thanh Trì
Quy hoạch đến năm
Hiện trạng năm 2020
2030 So sánh
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã (tăng +;
Diện Cơ cấu Diện tích Cơ cấu
giảm -)
tích (ha) (%) (ha) (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)=(6)-(4)


I LOẠI ĐẤT
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
6.349,11 100,00 6.349,11 100,00
NHIÊN
1 Đất nông nghiệp NNP 3161,88 49,80 949,71 14,96 -2.212,17
1.1 Đất trồng lúa LUA 1473,1 23,20 72,02 1,13 -1.401,08
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
LUC 1473,1 23,20 72,02 1,13 -1.401,08
nước
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 695,86 10,96 236,76 3,73 -459,10

15
Quy hoạch đến năm
Hiện trạng năm 2020
2030 So sánh
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã (tăng +;
Diện Cơ cấu Diện tích Cơ cấu
giảm -)
tích (ha) (%) (ha) (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)=(6)-(4)


1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 130,96 2,06 87,14 1,37 -43,82
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD
1.6 Đất rừng sản xuất RSX
Trong đó: đất rừng sản xuất là
RSN
rừng tự nhiên
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 738,2 11,63 288,77 4,55 -449,43
1.8 Đất làm muối LMU
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 123,76 1,95 265,03 4,17 141,27
2 Đất phi nông nghiệp PNN 3173,56 49,98 5.399,40 85,04 2.225,84
2.1 Đất quốc phòng CQP 52,15 0,82 59,93 0,94 7,78
2.2 Đất an ninh CAN 20,42 0,32 23,12 0,36 2,70
2.3 Đất khu công nghiệp SKK
2.4 Đất cụm công nghiệp SKN 53,87 0,85 74,72 1,18 20,85
2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 51,68 0,81 189,46 2,98 137,78
Đất cơ sở sản xuất phi nông
2.6 SKC 121,25 1,91 109,65 1,73 -11,60
nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động
2.7 SKS
khoáng sản
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
2.8 SKX 11,07 0,17 7,07 0,11 -4,00
làm đồ gốm
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
DHT 1247,67 19,65 2.684,67 42,28 1.437,00
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Trong đó:
1 Đất giao thông DGT 672,88 10,60 1.449,99 22,84 777,11
2 Đất thủy lợi DTL 184,65 2,91 228,01 3,59 43,36
3 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 45,94 0,72 596,02 9,39 550,08
4 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 19,53 0,31 33,53 0,53 14,00
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và
5 DGD 82,68 1,30 124,80 1,97 42,12
đào tạo
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
6 DTT 19,01 0,30 18,81 0,30 -0,20
thao
7 Đất công trình năng lượng DNL 1,7 0,03 7,53 0,12 5,83
Đất công trình bưu chính viễn
8 DBV 0,28 0,00 0,28 0,00
thông
9 Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia DKG
10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 32,08 0,51 31,88 0,50 -0,20
11 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 32,67 0,51 19,67 0,31 -13,00
12 Đất cơ sở tôn giáo TON 9,83 0,15 10,20 0,16 0,37
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ,
13 NTD 115,98 1,83 120,30 1,89 4,32
nhà hỏa táng
Đất xây dựng cơ sở khoa học và
14 DKH 10,89 0,17 10,89 0,17
công nghệ
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
15 DXH 2,2 0,03 2,20 0,03
hội
16 Đất chợ DCH 13 0,20 26,20 0,41 13,20
17 Đất công trình công cộng khác DCK 4,02 0,06 4,02 0,06
Đất xây dựng công trình sự
18 DSK 0,33 0,01 0,33 0,01
nghiệp khác
2.10 Đất danh lam thắng cảnh DDL
16
Quy hoạch đến năm
Hiện trạng năm 2020
2030 So sánh
STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã (tăng +;
Diện Cơ cấu Diện tích Cơ cấu
giảm -)
tích (ha) (%) (ha) (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)=(6)-(4)


2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
Đất khu vui chơi, giải trí công
2.12 DKV 26,56 0,42 71,30 1,12 44,74
cộng
2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 919,2 14,48 -919,20
2.14 Đất ở tại đô thị ODT 94,44 1,49 1.365,09 21,50 1.270,65
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 11,06 0,17 15,79 0,25 4,73
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
2.16 DTS 48,74 0,77 49,20 0,77 0,46
sự nghiệp
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
2.18 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 9,14 0,14 9,21 0,15 0,07
2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 402,06 6,33 394,48 6,21 -7,58
2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 85,45 1,35 326,91 5,15 241,46
2.21 Đất phi nông nghiệp khác PNK 18,8 0,30 18,80 0,30
3 Đất chưa sử dụng CSD 13,67 0,22 -13,67
3. Tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất
3.1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến
nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi
phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Phương án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Thanh Trì
được UBND thành phố phê duyệt là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện giao
đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất nói chung;
- Đối với Quỹ đất cho phát triển phi nông nghiệp: Huyện đã đánh giá tiềm
năng, lợi thế, khả năng huy động nguồn vốn,… từ đó đã cập nhật, bổ sung các
dự án đầu tư bất động sản (dự án nhà ở, du lịch, thương mại, công nghiệp,…)
vào phương án quy hoạch;
- Ủy ban nhân dân huyện đã rà soát, bổ sung các dự án đấu giá quyền sử
dụng đất để tạo nguồn thu cho ngân sách địa phương trên cơ sở đảm bảo sử
dụng quỹ đất hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm. Phương án quy hoạch cũng đảm bảo
bố trí đủ quỹ đất cho quá trình phát triển đô thị, hình thành các khu đô thị, khu
dân cư tập trung. Gắn quá trình phát triển đô thị, hình thành các khu, điểm dân
cư với việc đầu tư các công trình, dự án hạ tầng trọng điểm trên địa bàn huyện;
đối với mỗi dự án thực hiện đồng thời với việc xác định vị trí, diện tích đất thu
hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở,
thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.

17
3.2. Đánh tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải
quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số
lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất;
- Đến năm 2030, với những tiềm năng, thế mạnh của huyện Thanh Trì
trong lĩnh vực thương mại, du lịch, dịch vụ, giáo dục đào tạo cũng như các cụm
công nghiệp sẽ thu hút nhu cầu lao động lớn vùng phụ cận... Phương quy hoạch
sử dụng đất đã xem xét cả nhu cầu đất ở tái định cư khi giải phóng mặt bằng xây
dựng các khu đô thị - thương mại dịch vụ và quỹ đất đấu giá đầu tư hạ tầng kết
nối;
- Phương án hoàn toàn đảm bảo được việc giải quyết quỹ đất ở trên địa
bàn huyện đến năm 2030. Diện tích đất ở tăng thêm được xác định trên cơ sở
đăng ký nhu cầu của các địa phương, có xét đến khả năng thực hiện đối với mỗi
dự án. Giải quyết quỹ đất ở tăng thêm chủ yếu thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, xây dựng các khu đô thị mới, các khu dân cư gắn với các khu
thương mại dịch vụ, cụm công nghiệp, làng nghề.
- Việc chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (đặc biệt chuyển
đất trồng lúa) sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất của các hộ gia đình, lao
động nông nghiệp không còn đất sản xuất hoặc thiếu đất sản xuất nông nghiệp.
Do đó, khi thực hiện các dự án cần lập phương án khả thi, thực hiện tốt chính
sách đền bù, hỗ trợ tái định cư, chuyển đổi ngành nghề cho những người mất đất
sản xuất.
3.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá
trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng;
Phương án quy hoạch sử dụng đất sẽ góp phần thúc đẩy nhanh hơn quá
trình đô thị của huyện cả theo chiều rộng (quá trình mở rộng của không gian
phát triển đô thị và sự tăng lên nhanh chóng của dân số đô thị) và theo chiều sâu
(quá trình xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị theo tiêu chí đô thị loại II)
thông qua việc đăng ký danh mục các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển
dân cư, công nghiệp, thương mại, dịch vụ trên địa bàn.
3.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc;
Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện đã bố trí diện
tích đất có di tích lịch sử văn hoá là 32,08 ha. Hệ thống cơ sở hạ tầng kết nối các
khu di tích – lịch sử, danh lam thắng cảnh với hệ thống cơ sở hạ tầng chung
18
được quan tâm đầu tư xây dựng, đảm bảo bảo tồn và thuận tiện cho người dân
và du khách thập phương đến tham quan, chiêm bái.
4. Giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
4.1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
4.1.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
- Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện đất đai thực tế của địa
phương nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất để sử dụng hiệu quả đất nông
nghiệp, tránh khai thác quá mức làm thoái hóa đất.
- Các cụm công nghiệp – làng nghề phải có hệ thống xử lý chất thải đảm
bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Giám sát kỹ phần đánh giá môi trường và giải pháp xử
lý chất thải, nước thải trong các dự án đầu tư, kiên quyết loại bỏ các dự án
không đáp ứng yêu cầu về môi trường;
4.1.2. Giải pháp sử dụng đất bền vững trong điều kiện ứng phó với biến
đổi khí hậu
- Xây dựng chương trình quản lý và bảo vệ môi trường một cách đồng bộ
có hiệu quả. Giáo dục ý thức về bảo vệ môi trường trong nhân dân, trong các
đơn vị đến việc xây dựng các tiêu chuẩn, qui định và các phương tiện để quản lý
và kiểm soát môi trường mà trọng tâm là các khu vực sản xuất nông nghiệp gần
các cụm công nghiệp, các đô thị mới.
- Thực hiện tốt Luật bảo vệ Môi trường 2020, khuyến khích các hoạt động
bảo vệ môi trường, xử lý nghiêm các hành vi huỷ hoại hoặc gây ô nhiễm môi
trường, nhất là ở các khu vực đô thị, khu, cụm công nghiệp, làng nghề, khu dân
cư tập trung, bệnh viện,...
4.2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
4.2.1. Giải pháp huy động và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: phải được ưu tiên sử dụng cho các
công trình hạ tầng quan trọng, các công trình trọng điểm về giao thông, thủy lợi,
cấp điện, cấp nước, hạ tầng các cụm công nghiệp, các công trình phúc lợi xã hội
như y tế, văn hóa, giáo dục,… và các dự án thuộc các nhóm ngành dịch vụ,
thương mại đòi hỏi vốn đầu tư lớn, khó thu hồi vốn hoặc có thời gian thu hồi
vốn kéo dài, nhóm ngành có khả năng ảnh hưởng, tác động lan tỏa đến các
ngành khác.
19
- Nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI): Thiết lập các dự án đầu tư
cơ sở hạ tầng để thu hút nguồn vốn ODA. Đồng thời nâng cao năng lực cạnh
tranh, nhất là cơ sở hạ tầng và chất lượng nguồn nhân lực để thu hút nguồn vốn
FDI đầu tư vào địa bàn.
4.2.2. Giải pháp đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Huyện cần thực hiện tăng cường đầu tư cho sự nghiệp giáo dục đào tạo và
dạy nghề; khuyến khích, hỗ trợ đào tạo nghề tại chỗ, ưu tiên đào tạo đội ngũ
nhân lực phục vụ phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, đào tạo lao động cung
cấp cho các cụm công nghiệp trên địa bàn và các địa phương lân cận.
4.2.3. Giải pháp về chính sách
Đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng nền hành chính trong sạch, vững
mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, hướng tới xây
dựng nền hành chính điện tử, đáp ứng yêu cầu điều hành xã hội trong tình hình
mới. Thực hiện tốt các chính sách liên quan đến bồi thường giải phóng mặt
bằng, hỗ trợ tái định cư nhằm thúc đẩy tiến độ thực hiện dự án, hạn chế việc
khiếu nại, tố cáo của người dân.
4.2.4. Giải pháp về liên kết vùng và hợp tác với các sở, ngành thành phố
- Phối hợp với các địa phương khác để cùng phát triển theo quy hoạch
thống nhất, khai thác có hiệu quả lợi thế của từng địa phương. Hợp tác, liên kết
phát triển giữa huyện và các địa phương khác trên cơ sở vừa kinh doanh, vừa hỗ
trợ hợp tác; kết hợp hài hoà lợi ích của mỗi địa phương với lợi ích chung của
toàn tỉnh; đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
- Phối hợp chặt chẽ giữa huyện với các sở, ngành cấp trên trong việc lập
quy hoạch và đầu tư xây dựng các công trình do cấp trên quản lý trên địa bàn
huyện, nhất là trong công tác quảng bá, xúc tiến đầu tư, giải phóng mặt bằng và
cấp phép đầu tư,...
4.2.5. Giải pháp về khoa học và kỹ thuật
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai, trong đó ưu tiên công
tác đo đạc bản đồ địa chính chính quy, làm cơ sở cho việc cấp đổi, cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính dạng số.
4.2.6. Giải pháp về tổ chức thực hiện
- Tổ chức công bố công khai phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 của huyện theo quy định. Khi thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
20
đích sử dụng đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê
duyệt.
- Để đảm bảo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mang tính hiện thực, đáp
ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện và bảo vệ môi trường. Trong
quá trình tổ chức thực hiện cần phối hợp chặt chẽ giữa các phòng, ban và các xã,
thị trấn trong việc xác định về quy mô diện tích, địa điểm và thời gian thực hiện.
4.2.7. Giải pháp về nguồn lực, vốn đầu tư.
- Thực hiện giải pháp huy động nguồn lực đất đai, lựa chọn các vị trí có
lợi thế, khu vực các trục giao thông, liền kề các chợ, đất đô thị,... tạo quỹ đất
sạch để đấu giá quyền sử dụng đất.
- Vận động nhân dân hiến đất, góp vốn, xã hội hóa nguồn vốn để xây
dựng các công trình dự án phục vụ cho mục đích công cộng, dân sinh như: giao
thông nông thôn, thủy lợi nội đồng, nhà trẻ, các khu vui chơi giải trí nông thôn.
4.2.8. Giải pháp giải phóng mặt bằng
Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng để xây dựng lòng tin chiến lược
của các nhà đầu tư khi họ đưa các dự án kinh doanh đầu tư vào địa bàn huyện
cũng như để người dân yên tâm đầu tư vào sản xuất …. Do đó huyện cần tập
trung xây dựng kế hoạch giải phóng mặt bằng phù hợp, tập trung nhân lực, tổ
chức tuyên truyền, vận động sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân để người dân
hiểu rõ những đổi mới của chính sách pháp luật về đất đai, hiểu rõ lợi ích mà dự
án mang lại cho sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện cũng như của tỉnh.

21
BIỂU DANH MỤC DỰ ÁN CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT
THỜI KỲ 2021-2030 HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
I Đất trụ sở cơ quan 4,82
Nâng cấp, mở rộng Trụ sở Xã Tả Thanh
1 TSC 0,40
UBND xã Tả Thanh Oai Oai
2 Trụ sở UBND xã Tam Hiệp Xã Tam Hiệp TSC 0,50
Xây dựng Trụ sở Tòa án nhân
3 Xã Tứ Hiệp TSC 0,41
dân huyện Thanh Trì
Xây dựng trụ sở UBND xã Liên
4 Xã Liên Ninh TSC 0,42
Ninh huyện Thanh Trì
Xây dựng trụ sở UBND thị trấn
5 Xã Tứ Hiệp TSC 0,46
Văn Điển
Xây dựng trụ sở UBND xã Hữu
6 Xã Hữu Hòa TSC 0,76
Hòa
Trụ sở làm việc Đội Quản lý thị
7 trường số 7 trực thuộc Chi cục Xã Tứ Hiệp TSC 0,13
Quản lý thị trường Hà Nội
Trụ sở làm việc Ban CHQS TT Thị trấn Văn
8 TSC 0,12
Văn Điển Điển
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã
9 Xã Tân Triều TSC 0,03
Tân Triều
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã
10 Xã Tam Hiệp TSC 0,07
Tam Hiệp
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã
11 Xã Liên Ninh TSC 0,13
Liên Ninh
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã
12 Xã Ngọc Hồi TSC 0,10
Ngọc Hồi
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã
13 Xã Ngũ Hiệp TSC 0,12
Ngũ Hiệp
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã Xã Thanh
14 TSC 0,15
Thanh Liệt Liệt
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã
15 Xã Duyên Hà TSC 0,20
Duyên Hà
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã
16 Xã Hữu Hòa TSC 0,10
Hữu Hoà
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã
17 Xã Tứ Hiệp TSC 0,15
Tứ Hiệp
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã
18 Xã Yên Mỹ TSC 0,07
Yên Mỹ
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã Xã Vĩnh
19 TSC 0,10
Vĩnh Quỳnh Quỳnh
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã
20 Xã Vạn Phúc TSC 0,15
Vạn Phúc
Trụ sở làm việc Ban CHQS xã
21 Xã Đông Mỹ TSC 0,15
Đông Mỹ
22 Trụ sở làm việc Ban CHQS xã Xã Tả Thanh TSC 0,10
1

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
Tả Thanh Oai Oai
II Đất quốc phòng 7,80
Quy hoạch Mở rộng sở chỉ huy,
1 Xã Đông Mỹ CQP 0,80
cơ quan bộ tư lệnh
Thao trường huấn luyện (Ban
2 Xã Yên Mỹ CQP 5,00
CHQS huyện Thanh Trì)
Trụ sở làm việc Ban CHQS
3 Xã Tam Hiệp CQP 2,00
huyện Thanh Trì
III Đất an ninh 2,70
Xây dựng trụ sở làm việc Phòng
Cảnh sát phòng cháy và chữa
1 cháy số 7 (Thanh Trì) thuộc Xã Tam Hiệp CAN 1,00
Cảnh sát Phòng cháy và chữa
cháy Hà Nội
2 Trụ sở CAX Yên Mỹ Xã Yên Mỹ CAN 0,15
Xã Vĩnh
3 Trụ sở CAX Vĩnh Quỳnh CAN 0,15
Quỳnh
4 Trụ sở CAX Tân Triều Xã Tân Triều CAN 0,20
Xã Tả Thanh
5 Trụ sở CAX Tả Thanh Oai CAN 0,10
Oai
6 Trụ sở CAX Tứ Hiệp Xã Tứ Hiệp CAN 0,10
7 Trụ sở CAX Hữu Hoà Xã Hữu Hòa CAN 0,15
8 Trụ sở CA Xã Tam Hiệp Xã Tam Hiệp CAN 0,10
9 Trụ sở CAX Duyên Hà Xã Duyên Hà CAN 0,10
10 Trụ sở CAX Ngũ Hiệp Xã Ngũ Hiệp CAN 0,05
11 Trụ sở CAX Vạn Phúc Xã Vạn Phúc CAN 0,20
12 Trụ sở CAX Đại Áng Xã Đại Áng CAN 0,15
13 Trụ sở CAX Ngọc Hồi Xã Ngọc Hồi CAN 0,25
Đất xây dựng trụ sở đơn vị sự
III 0,46
nghiệp
Trụ sở Báo Đời sống và Pháp
1 Xã Tứ Hiệp DTS 0,46
luật
IV Đất ở tại đô thị 488,35
Khu nhà ở gia đình quân đội (ô
1 Xã Tam Hiệp ODT 2,44
đất CT-02A; CT-02B)
Nhà ở xã hội, nhà ở, văn phòng
và dịch vụ thương mại tại các ô
2 đất CT-01, CT-02, HH-11, CC- Xã Tam Hiệp ODT 1,50
09, CX-09, CX-10 thuộc Khu đô
thị mới Nam hồ Linh Đàm
Khu nhà ở thấp tầng B3-2 thuộc
3 phân khu đô thị S5 trên địa bàn Xã Tứ Hiệp ODT 0,26
xã Tứ Hiệp
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà
4 ở xã hội để bán và cho thuê tại ô Xã Tứ Hiệp ODT 1,56
đất N03A khu đô thị Tứ Hiệp
5 Khu đô thị mới Tứ Hiệp (giai Xã Tứ Hiệp ODT 0,88
2

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
đoạn 2)
6 Khu nhà ở xã hội Xã Tân Triều ODT 7,00
Tòa nhà An Cư - Cowaelmic
Xã Thanh
7 (Nhà ở cho CBCS Cục bảo vệ ODT 0,35
Liệt
chính trị 6)
8 Dự án Greenland Tứ Hiệp Xã Tứ Hiệp ODT 1,58
9 Dự án nhà ở thấp tầng Xã Tứ Hiệp ODT 1,30
10 Dự án nhà ở xã hội Xã Tân Triều ODT 0,94
Dự án Khu nhà ở thấp tầng (tại
11 khu đất ký hiệu X8 thuộc ô quy Xã Ngọc Hồi ODT 8,00
hoạch C1-4 phân khu đô thị S5)
Dự án Khu nhà ở thấp tầng (tại
khu đất ký hiệu X2 thuộc một Xã Vĩnh
12 ODT 8,00
phần ô quy hoạch A5-2 theo quy Quỳnh
hoạch phân khu đô thị S5)
Dự án Khu nhà ở thấp tầng (tại
Xã Vĩnh
13 khu đất ký hiệu X4 thuộc ô quy ODT 4,80
Quỳnh
hoạch C1-1 phân khu đô thị S5)
Dự án Khu nhà ở thấp tầng (tại
Xã Vĩnh
14 khu đất ký hiệu X3 thuộc ô quy ODT 9,79
Quỳnh
hoạch A5-4 phân khu đô thị S5)
Dự án khu nhà ở thấp tầng Minh
15 Xã Tứ Hiệp ODT 0,82
Khuê xã Tứ Hiệp
Dự án khu nhà ở tại ô đất ký
hiệu X1 thuộc ô Quy hoạch Xã Thanh
16 ODT 4,10
GS5-3 thuộc QH Phân khu đô Liệt
thị GS, xã Thanh Liệt
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
17 Xã Tứ Hiệp ODT 0,80
B1-1
Xây dựng HTKT khu đấu giá
18 QSD số 1 xã Tam Hiệp (thôn Xã Tam Hiệp ODT 2,90
Huỳnh Cung)
Khu đấu giá QSD số 1 xã Hữu
19 Xã Hữu Hòa ODT 3,96
Hòa
Khu đấu giá QSD số 2 xã Hữu
20 Xã Hữu Hòa ODT 2,80
Hòa
Xây dựng HTKT khu đấu giá
21 QSD số 1 xã Liên Ninh (thôn Xã Liên Ninh ODT 1,49
Yên Phú), huyện Thanh Trì
Xây dựng HTKT khu đấu giá
quyền sử dụng đất xen kẹt nhỏ lẻ Xã Vĩnh
22 ODT 0,19
tại xã Vĩnh Quỳnh (thôn Vĩnh Quỳnh
Ninh)
Khu đấu giá QSD số 2 xã Tam
23 Xã Tam Hiệp ODT 1,93
Hiệp (thôn Huỳnh Cung)
Xây dựng HTKT khu đấu giá
24 Xã Tam Hiệp ODT 3,58
QSD số 4 xã Tam Hiệp (thôn
3

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
Huỳnh Cung)
Khu đấu giá QSD đất số 1 xã
25 Xã Ngọc Hồi ODT 0,87
Ngọc Hồi (thôn Yên Kiện)
Xây dựng HTKT khu đấu giá
Xã Tả Thanh
26 QSD số 1 xã Tả Thanh Oai (thôn ODT 4,30
Oai
Tả Thanh Oai)
Đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư để Xã Liên
27 thực hiện dự án khu đô thị tại xã Ninh; Ngọc ODT 30,10
Liên Ninh Hồi
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
đấu giá quyền sử dụng đất các
28 Xã Tam Hiệp ODT 0,25
thửa đất xen kẹt, nhỏ lẻ tại xã
Tam Hiệp (thôn Tựu Liệt)
Xây dựng HTKT khu đấu giá
Xã Thanh
29 QSD đất xen kẹt nhỏ lẻ tại xã ODT 0,30
Liệt
Thanh Liệt (thôn Thượng)
Xây dựng HTKT khu đấu giá
30 QSD đất các thửa đất XKNL tại Xã Ngọc Hồi ODT 0,49
xã Ngọc Hồi
Khu đấu giá QSD số 2 xã Tả Xã Tả Thanh
31 ODT 10,40
Thanh Oai (thôn Tả Thanh Oai) Oai
Xây dựng HTKT khu đấu giá
32 QSD số 2 xã Ngọc Hồi (thôn Xã Ngọc Hồi ODT 2,75
Lạc Thị)
Xây dựng HTKT khu đấu giá
33 quyền sử dụng đất tại thôn Đông xã Ngũ Hiệp ODT 3,13
Trạch, xã Ngũ Hiệp
Xây dựng HTKT khu đấu giá
34 quyền sử dụng đất tại thôn Việt xã Ngũ Hiệp ODT 0,90
Yên, xã Ngũ Hiệp
Khu đấu giá đất X1 dọc đường
liên xã Tả Thanh Oai - Đại Áng Xã Tả Thanh
35 ODT 3,90
- Liên Ninh tại thôn Siêu Quần, Oai
xã Tả Thanh Oai
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
36 Xã Hữu Hòa ODT 6,53
số 3 xã Hữu Hòa
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
37 xã Đại Áng ODT 4,70
thôn Vĩnh Trung, xã Đại Áng
Xây dựng HTKT Khu đấu giá
38 đất xen kẹt nhỏ lẻ (ao Dinh, thôn Xã Tam Hiệp ODT 0,42
Yên Ngưu)
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
39 nhỏ lẻ tại thôn Đồng Trì, xã Tứ Xã Tứ Hiệp ODT 0,01
Hiệp
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
40 nhỏ lẻ tại thôn Cổ Điển A, xã Tứ Xã Tứ Hiệp ODT 0,15
Hiệp
4

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
41 nhỏ lẻ tại thôn Cương Ngô, xã Xã Tứ Hiệp ODT 0,01
Tứ Hiệp
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
42 Xã Đông Mỹ ODT 0,10
nhỏ lẻ tại thôn 1, xã Đông Mỹ
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
43 Xã Đông Mỹ ODT 0,03
nhỏ lẻ tại thôn 3, xã Đông Mỹ
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
44 nhỏ lẻ tại thôn Tương Chúc 1, xã Xã Ngũ Hiệp ODT 0,04
Ngũ Hiệp
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
45 nhỏ lẻ tại thôn Tương Chúc 2, xã Xã Ngũ Hiệp ODT 0,09
Ngũ Hiệp
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
46 nhỏ lẻ tại thôn Tương Chúc 3, xã Xã Ngũ Hiệp ODT 0,06
Ngũ Hiệp
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
Xã Thanh
47 nhỏ lẻ tại thôn Vực, xã Thanh ODT 0,01
Liệt
Liệt
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
Xã Thanh
48 nhỏ lẻ tại xóm Cầu, xã Thanh ODT 0,01
Liệt
Liệt
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
Xã Thanh
49 nhỏ lẻ tại thôn Thượng, xã ODT 0,02
Liệt
Thanh Liệt
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
50 nhỏ lẻ tại thôn Nội Am, xã Liên Xã Liên Ninh ODT 0,10
Ninh
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
51 nhỏ lẻ tại thôn Phương Nhị, xã Xã Liên Ninh ODT 0,11
Liên Ninh
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
52 nhỏ lẻ tại thôn Yên Phú, xã Liên Xã Liên Ninh ODT 0,09
Ninh
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
Xã Tả Thanh
53 nhỏ lẻ tại thôn Tả Thanh Oai, xã ODT 0,01
Oai
Tả Thanh Oai
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
Xã Tả Thanh
54 nhỏ lẻ tại thôn Thượng Phúc, xã ODT 0,10
Oai
Tả Thanh Oai
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
Xã Tả Thanh
55 nhỏ lẻ tại thôn Siêu Quần 1, xã ODT 0,05
Oai
Tả Thanh Oai
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
Xã Tả Thanh
56 nhỏ lẻ tại thôn Siêu Quần 3, xã ODT 0,07
Oai
Tả Thanh Oai
57 Khu đấu giá QSD đất xen kẹt, Xã Tam Hiệp ODT 0,04
5

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
nhỏ lẻ tại thôn Huỳnh Cung, xã
Tam Hiệp
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
58 nhỏ lẻ số 1 tại thôn Tựu Liệt, xã Xã Tam Hiệp ODT 0,02
Tam Hiệp
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
59 nhỏ lẻ tại thôn Tựu Liệt 2, xã Xã Tam Hiệp ODT 0,80
Tam Hiệp
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
60 nhỏ lẻ tại thôn Yên Ngưu 2, xã Xã Tam Hiệp ODT 0,15
Tam Hiệp
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
61 nhỏ lẻ tại khu tập thể G1, xã Xã Tam Hiệp ODT 0,01
Tam Hiệp
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
62 nhỏ lẻ tại thôn Yên Xá, xã Tân Xã Tân Triêu ODT 0,22
Triều
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
63 nhỏ lẻ tại thôn Triều Khúc, xã Xã Tân Triêu ODT 0,03
Tân Triều
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
64 nhỏ lẻ tại thôn Hữu Lê 1, xã Hữu Xã Hữu Hòa ODT 0,03
Hòa
Khu đấu giá QSD đất xen kẹt,
65 nhỏ lẻ tại thôn Hữu Lê 2, xã Hữu Xã Hữu Hòa ODT 0,01
Hòa
Khu đấu giá quyền sử dụng đất ODT;
66 Xã Đại Áng 24,50
số 1, xã Đại Áng (Khu C3-1) DGT
Khu đấu giá quyền sử dụng đất ODT;
67 Xã Đại Áng 29,80
số 2, xã Đại Áng (Khu C1-3) DGT
TMD;
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
ODT;
68 xã Hữu Hòa (Khu 16, quy hoạch Xã Hữu Hòa 40,00
DVH;
phân khu S4)
DGT
TMD;
69 Khu đô thị mới Hữu Hoà Xã Hữu Hòa ODT; 45,33
DGT
TMD;
70 Khu đô thị Hữu Hoà Xã Hữu Hòa ODT; 45,33
DGT
TMD;
Khu đấu giá quyền sử dụng đất xã Tứ Hiệp, ODT;
71 23,00
xã Tứ Hiệp, xã Ngũ Hiệp xã Ngũ Hiệp DVH;
DGT
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
72 Xã Tam Hiệp ODT 5,90
thôn Yên Ngưu, xã Tam Hiệp
73 Khu đấu giá quyền sử dụng đất Xã Tả Thanh ODT 0,90
6

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
thôn Nhân Hòa, xã Tả Thanh Oai
Oai
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
Xã Tả Thanh
74 số 1, thôn Siêu Quần, Tả Thanh ODT 1,40
Oai
Oai
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
Xã Tả Thanh
75 số 2, thôn Siêu Quần, Tả Thanh ODT 3,78
Oai
Oai
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
Xã Tả Thanh
76 số 3, thôn Siêu Quần, Tả Thanh ODT 3,64
Oai
Oai
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
Xã Tả Thanh
77 số 4, thôn Siêu Quần, Tả Thanh ODT 1,20
Oai
Oai
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
Xã Tả Thanh
78 số 5, thôn Siêu Quần, Tả Thanh ODT 1,08
Oai
Oai
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
Xã Tả Thanh
79 số 6, thôn Siêu Quần, Tả Thanh ODT 2,00
Oai
Oai
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
80 tại thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp Xã Tam Hiệp ODT 0,58
(giáp Bệnh viện Thăng Long)
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
Xã Vĩnh
81 thôn Vĩnh Ninh, xã Vĩnh Quỳnh ODT 9,60
Quỳnh
(giáp đường vành đai 3,5)
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
82 xen kẹt nhỏ lẻ thôn Yên Phú, xã xã Liên Ninh ODT 0,12
Liên Ninh
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
xen kẹt nhỏ lẻ thôn Văn Điển, xã
83 Xã Tứ Hiệp ODT 0,40
Tứ Hiệp (sau Trường mầm non
thôn Văn Điển)
02 vị trí đấu giá quyền sử dụng
84 đất xen kẹt nhỏ lẻ xã Tứ Hiệp Xã Tứ Hiệp ODT 0,11
(giáp KTT Bệnh viện Thanh Trì)
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
85 xen kẹt nhỏ lẻ thôn Cương Ngô, Xã Tứ Hiệp ODT 0,07
xã Tứ Hiệp
Đấu giá quyền sử dụng đất thôn Xã Tả Thanh
86 ODT 3,50
Thượng Phúc, xã Tả Thanh Oai Oai
Khu đô thị mới (ô đất B2-1,
87 Xã Tứ Hiệp ODT 36,50
phân khu đô thị S5)
Khu đô thị mới (xứ đồng đông
88 làng, xã Yên Mỹ, phân khu quy Xã Yên Mỹ ODT 50,00
hoạch R)
89 Chuyển mục đích đất nông Các xã , thị ODT 17,24
7

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
nghiệp sang đất ở tại các xã, thị trấn
trấn
V Đất xây dựng cơ sở văn hoá 1.016,42
Thị trấn Văn
1 Nhà văn hóa Quốc Bảo DVH 0,10
Điển
Nhà văn hóa tổ dân phố Lưu
2 Xã Ngũ Hiệp DVH 0,07
Phái xã Ngũ Hiệp
Xây mới nhà văn hóa tổ dân phố
3 Xã Ngọc Hồi DVH 0,11
số 2 xã Ngọc Hồi
Nhà văn hóa tại tổ dân phố
4 Xã Ngũ Hiệp DVH 0,02
Trung đoàn 17 xã Ngũ Hiệp
Xây mới nhà văn hóa thôn 4 xã
5 Xã Đông Mỹ DVH 0,20
Đông Mỹ
Xây mới nhà văn hóa thôn Văn, Xã Thanh
6 DVH 0,15
xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì Liệt
Xây dựng nhà văn hóa thôn Tả Xã Tả Thanh
7 DVH 0,30
Thanh Oai, xã Tả Thanh Oai Oai
Xây dựng Trung tâm văn hóa thể
8 thao xã Tân Triều, huyện Thanh Xã Tân Triều DVH 2,50
Trì
Xây mới nhà văn hóa khu đấu
giá quyền sử dụng đất số 2, thôn Xã Tả Thanh
9 DVH 0,20
Tả Thanh Trì, xã Tả Thanh Trì, Oai
huyện Thanh Trì
Xây dựng nhà văn hóa, khu thể
Xã Tả Thanh
10 thao thôn Siêu Quần, xã Tả DVH 0,30
Oai
Thanh Trì
Xây dựng nhà văn hóa thôn
11 Xã Ngũ Hiệp DVH 0,10
Tương Chúc, xã Ngũ Hiệp
Xây dựng trung tâm văn hóa thể
Xã Vĩnh
12 thao xã Vĩnh Quỳnh huyện DVH 1,50
Quỳnh
Thanh Trì
Xây mới nhà văn hóa A thôn 1,
13 Xã Yên Mỹ DVH 0,14
xã Yên Mỹ, huyện Thanh Trì
14 Nhà văn hóa thôn 4 xã Đông Mỹ Xã Đông Mỹ DVH 0,18
Xây dựng Nhà văn hóa thôn Xã Tả Thanh
15 DVH 0,50
Siêu Quần xã Tả Thanh Oai Oai
Nhà văn hóa thôn thôn Ích Vịnh Xã Vĩnh
16 DVH 0,50
xã Vĩnh Quỳnh Quỳnh
Xây dựng nhà văn hóa thôn 3 xã
17 Xã Yên Mỹ DVH 0,50
Yên Mỹ
Nâng cấp, cải tạo nhà văn hóa tổ
Xã Tả Thanh
18 dân phố cầu Bươu, xã Tả Thanh DVH 0,30
Oai
Oai
Nhà văn hóa thôn Việt Yên, xã
19 Xã Ngũ Hiệp DVH 0,30
Ngũ Hiệp
20 Nhà văn hóa thôn Yên Phú, xã Xã Liên Ninh DVH 0,50
8

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
Liên Ninh
Xây dựng Trung tâm văn hoá thể
Xã Thanh
21 thao, cây xanh xã Thanh Liệt, DVH 2,00
Liệt
huyện Thanh Trì
Xây dựng Trung tâm văn hoá thể
22 thao, cây xanh xã Đại Áng, Xã Đại Áng DVH 3,00
huyện Thanh Trì
Xây dựng Trung tâm văn hoá thể
23 thao, cây xanh xã Liên Ninh, Xã Liên Ninh DVH 3,00
huyện Thanh Trì
Xây dựng Trung tâm văn hoá thể
24 thao, cây xanh xã Duyên Hà, Xã Duyên Hà DVH 3,00
huyện Thanh Trì
Xây dựng Trung tâm văn hoá thể
25 thao, cây xanh xã Yên Mỹ, Xã Yên Mỹ DVH 3,00
huyện Thanh Trì
Xây dựng trung tâm văn hóa, thể
26 thao và khu cây xanh xã Hữu Xã Hữu Hòa DVH 1,60
Hòa, huyện Thanh Trì
Xây dựng trung tâm văn hóa, thể
27 thao và khu cây xanh xã Ngũ Xã Ngũ Hiệp DVH 2,50
Hiệp, huyện Thanh Trì
Xây dựng trung tâm văn hóa, thể
Xã Tả Thanh
28 thao và khu cây xanh xã Tả DVH 2,70
Oai
Thanh Oai, huyện ThanhTrì
Xây dựng Trung tâm văn hoá thể
29 thao, cây xanh xã Vạn Phúc, Xã Vạn Phúc DVH 3,00
huyện Thanh Trì
Xây dựng Trung tâm văn hoá thể
30 thao, cây xanh xã Ngọc Hồi, Xã Ngọc Hồi DVH 3,00
huyện Thanh Trì
Xây dựng Trung tâm văn hoá thể
31 thao, cây xanh xã Tam Hiệp, Xã Tam Hiệp DVH 3,00
huyện Thanh Trì
Xây dựng hạ tầng khu tưởng Xã Thanh
32 DVH 42,00
niệm danh nhân Chu Văn An Liệt
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
để sử dụng vào mục đích cây
33 xã Tam Hiệp DVH 36,50
xanh, hồ nước (Công viên đa
chức năng)
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
để sử dụng vào mục đích cây
34 xã Ngọc Hồi DVH 5,30
xanh, hồ nước (giữa Tổ hợp Ga
và Cụm CN Ngọc Hồi)
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
35 để sử dụng vào mục đích cây xã Liên Ninh DVH 5,70
xanh, hồ nước (giáp Thường Tín
9

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
và đường Liên Ninh - Đại Áng)
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
36 xã Hữu Hòa DVH 4,00
(giáp Kiến Hưng), xã Hữu Hòa
Khu đất công viên (cửa ô phía
37 Nam; ô đất B2, quy hoạch phân Xã Tứ Hiệp DVH 28,00
khu S5)
Khu đất công viên cây xanh (khu
38 Xã Hữu Hòa DVH 13,00
20, quy hoạch phân khu S4)
Khu công viên vui chơi chủ đề Xã Tả Thanh
và thể thao giải trí (Chức năng Oai; Đại
39 DVH 693,61
văn hoá, vui chơi giải trí, ô QH Áng, Vĩnh
GS11-1, 2, 3 phân khu QH GS) Quỳnh
Khu công viên (Chức năng cây Xã Tả Thanh
40 xanh cảnh quan, ô QH A4, A5 Oai; Vĩnh DVH 150,04
phân khu QH S4) Quỳnh
VI Đất xây dựng cơ sở y tế 14,20
1 Bệnh viện Bắc Việt Xã Tân Triều DYT 0,63
2 Bệnh viện Nhi Xã Liên Ninh DYT 3,65
Bệnh viện (Ô QH 20-1, QH phân
3 Xã Hữu Hòa DYT 9,82
khu đô thị S4)
Nâng cấp, mở rộng trạm y tế xã
4 Xã Tứ Hiệp DYT 0,10
Tứ Hiệp
VII Đất xây dựng cơ sở giáo dục 36,34
Nâng cấp trường tiểu học B thị
1 Xã Tam Hiệp DGD 0,98
trấn Văn Điển
Xây mới trường tiểu học Tả
Xã Tả Thanh
2 Thanh Oai (tại thôn Tả Thanh DGD 1,25
Oai
Oai), huyện Thanh Trì
Xây mới trường Mầm non Tả
Xã Tả Thanh
3 Thanh Oai A (cơ sở 2), huyện DGD 0,84
Oai
Thanh Trì
Trường THCS Vĩnh Quỳnh, Xã Vĩnh
4 DGD 1,35
huyện Thanh Trì Quỳnh
Trường mầm non xã Hữu Hòa
5 Xã Hữu Hòa DGD 1,41
(thôn Phú Diễn)
Mở rộng phát triển Trường Đại
6 học Công nghệ GTVT - Phân Xã Tân Triều DGD 1,31
hiệu Hà Nội
Mở rộng đất giai đoạn I Trường
7 Đại học Sư phạm Nghệ thuật Xã Tân Triều DGD 1,08
Trung Ương
8 Trường Trung cấp y dược Xã Tam Hiệp DGD 3,79
Nâng cấp mở rộng trường THCS Xã Tả Thanh
9 DGD 0,71
Tả Thanh Oai Oai
Xây dựng Trường mầm non xã
10 Xã Duyên Hà DGD 0,82
Duyên Hà (thôn Đại Lan)
11 Xây dựng Trường Tiểu học chất Xã Tứ Hiệp DGD 1,75
10

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
lượng cao huyện Thanh Trì
Xây dựng trường THCS Ngọc
12 Xã Ngọc Hồi DGD 1,90
Hồi
Nâng cấp, mở rộng trường tiểu
13 Xã Ngọc Hồi DGD 1,40
học Ngọc Hồi, huyện Thanh trì
14 Trường Trung học phổ thông Xã Tứ Hiệp DGD 2,30
15 Trường phổ thông liên cấp Xã Tứ Hiệp DGD 1,00
Trường mầm non Vĩnh Quỳnh
Xã Vĩnh
16 (thôn Vĩnh Ninh), huyện Thanh DGD 1,20
Quỳnh
Trì
Xây mới trường Tiểu học Liên
17 Xã Liên Ninh DGD 1,50
Ninh (cơ sở 2), huyện Thanh Trì
Nâng cấp, cải tạo trường TH
18 Xã Tam Hiệp DGD 0,40
Tam Hiệp
Xây mới điểm trường trung tâm
19 cho trường mầm non Yên Ngưu, Xã Tam Hiệp DGD 0,69
huyện Thanh Trì
Nâng cấp trường THCS Hữu
20 Xã Hữu Hòa DGD 0,79
Hòa
Xây mới trường Tiểu học Hữu
21 Xã Hữu Hòa DGD 1,30
Hòa (cơ sở 2)
Xây mới trường THCS thị trấn
22 Văn Điển (cơ sở 2), huyện Xã Tứ Hiệp DGD 0,83
Thanh Trì
Xây mới Trường Tiểu học Vĩnh
Xã Vĩnh
23 Quỳnh (phân hiệu 2), huyện DGD 1,50
Quỳnh
Thanh Trì
Nâng cấp, mở rộng Trường
24 Xã Tam Hiệp DGD 0,20
THCS Tam Hiệp
Xây mới trường THCS Vạn
25 Xã Vạn Phúc DGD 1,50
Phúc
Nâng cấp, mở rộng Trường Xã Thanh
26 DGD 0,50
Mầm non A Thanh Liệt Liệt
Nâng cấp trường mầm non A
27 Xã Liên Ninh DGD 0,25
Liên Ninh
Trường mầm non xã Đại Áng
28 Xã Đại Áng DGD 0,82
(thôn Vĩnh Trung)
Đấu giá quyền sử dụng đất để sử
Xã Vĩnh
29 dụng vào mục đích Trường đào DGD 0,47
Quỳnh
tạo, dạy nghề
Đất giáo dục (ô đất A5, quy Xã Vĩnh
30 DGD 2,50
hoạch phân khu S5) Quỳnh
VII Đất cụm công nghiệp 21,00
Cụm công nghiệp làng nghề Vạn
1 Xã Vạn Phúc SKN 21,00
Phúc (khu 1 - 6ha; khu 2 - 15ha)
VIII Đất thương mại dịch vụ 91,24
1 Trung tâm thương mại Hạ Đình Xã Tân Triều TMD 0,80
11

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
Văn phòng giao dịch và trung
tâm giới thiệu bán SP điều hòa ô
2 tô Danko, thiết bị lạnh, máy móc Xã Tam Hiệp TMD 0,47
cơ khí và trạm bảo hành sản
phẩm
Trung tâm bán ô tô, máy móc
Xã Vĩnh
3 chuyên dụng và phụ tùng ô tô TMD 1,34
Quỳnh
(dự án trúng đấu thầu)
Tòa nhà hỗn hợp dịch vụ,
thương mại, văn phòng và nhà ở Xã Vĩnh
4 TMD 1,17
chung cư - Đồng Phát Phan Quỳnh
Trọng Tuệ
Trung tâm bán, giới thiệu sản Xã Thanh
5 TMD 0,50
phẩm và văn phòng làm việc Liệt
Xây dựng khu thương mại, dịch Xã Thanh
6 TMD 0,90
vụ, văn phòng và nhà ở Liệt
Xây dựng Siêu thị - cửa hàng
7 nông sản và đồ gỗ mỹ nghệ cao Xã Tứ Hiệp TMD 0,40
cấp
Trụ sở Văn phòng làm việc và
viện nghiên cứu khoa học Công
8 Xã Tứ Hiệp TMD 1,00
ty cổ phần Thuốc thú ý Trung
Ương 5
9 Trung tâm Thương mại Xã Liên Ninh TMD 4,97
Trung tâm tiếp vận và dịch vụ
10 Xã Ngọc Hồi TMD 7,40
logistic
11 Cửa hàng xăng dầu Ngọc Hồi Xã Đại Áng TMD 0,27
Công trình hỗn hợp và văn
12 Xã Tứ Hiệp TMD 0,30
phòng giới thiệu sản phẩm
Giải phóng mặt bằng để đấu giá
quyền sử dụng đất dự án Khu
văn phòng, trưng bày sản phẩm
13 Xã Tam Hiệp TMD 0,50
tại ô đất A4 thuộc quy hoạch
phân khu S5, thôn Huỳnh Cung
xã Tam Hiệp (số 1)
Giải phóng mặt bằng để đấu giá
quyền sử dụng đất dự án Khu
văn phòng, trưng bày sản phẩm
14 Xã Tam Hiệp TMD 0,50
tại ô đất A4 thuộc quy hoạch
phân khu S5, thôn Huỳnh Cung
xã Tam Hiệp (số 2)
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
để thực hiện dự án Khu văn
phòng, trưng bày sản phẩm tại ô
15 xã Tam Hiệp TMD 1,31
đất A4 thuộc quy hoạch phân
khu S5, thôn Huỳnh Cung xã
Tam Hiệp (số 3)
12

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
Giải phóng mặt bằng để đấu giá
quyền sử dụng đất dự án Trung
tâm thương mại bán buôn, văn
xã Tứ Hiệp
16 phòng giao dịch tại ô đất B3-3 TMD 3,00
và Ngũ Hiệp
thuộc quy hoạch phân khu S5,
khu đô thị Ngũ Hiệp, xã Tứ Hiệp
và Ngũ Hiệp (số 1)
Giải phóng mặt bằng để đấu giá
quyền sử dụng đất dự án Trung
tâm thương mại bán buôn, văn
xã Tứ Hiệp
17 phòng giao dịch tại ô đất B3-3 TMD 3,00
và Ngũ Hiệp
thuộc quy hoạch phân khu S5,
khu đô thị Ngũ Hiệp, xã Tứ Hiệp
và Ngũ Hiệp (số 2)
Dự án xây dựng cửa hàng xăng
18 Xã Tân Triều TMD 0,11
dầu tại xã Tân Triều
Cửa hàng xăng dầu tại xã Tứ
19 Xã Tứ Hiệp TMD 0,30
Hiệp
Xây dựng trụ sở làm việc, khu
20 thương mại dịch vụ, trưng bày Xã Liên Ninh TMD 0,19
sản phẩm và kho
Xây dựng trụ sở công ty, trung
21 tâm trưng bày, giới thiệu sản Xã Liên Ninh TMD 1,02
phẩm
Công trình hỗn hợp nhà ở, dịch Xã Vĩnh
22 TMD 7,50
vụ thương mại và trường học Quỳnh
Công trình hỗn hợp nhà ở, dịch
23 Xã Ngũ Hiệp TMD 8,60
vụ thương mại và trường học
Tổ hợp nhà ở và dịch vụ thương
mại (02 ô đất F3/ODK5 và Xã Thanh
24 TMD 1,02
F3/ODK6, thuộc phân khu đô thị Liệt
H2-3)
Trung tâm thương mại dịch vụ Xã Thanh
25 TMD 3,40
giải trí Liệt
GPMB để đấu giá quyền sử
xã Thanh
26 dụng đất khu thương mại, dịch TMD 0,13
Liệt
vụ tại ô đất CC13, xã Thanh Liệt
Đấu giá quyền sử dụng đất để sử
dụng vào mục đích theo chức
27 xã Tam Hiệp TMD 0,50
năng quy hoạch (giáp Trường
Trung cấp Y Tam Hiệp)
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
28 xã Ngũ Hiệp TMD 1,00
thôn Tự Khoát
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
29 xã Ngọc Hồi (giáp dự án Tổ hợp xã Ngọc Hồi TMD 8,00
ga Ngọc Hồi)
Chuyển đổi mục đích sử dụng TT Văn Điển, TMD 11,65
13

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
đất các cơ sở sản xuất kinh Tam Hiệp
doanh ô nhiễm môi trường (Nhà
máy phân lân Văn Điển, công ty
bột giặt Nét; Nhà máy pin Văn
Điển)
Đất thương mại dịch vụ (ô quy Xã Vĩnh
30 TMD 16,00
hoạch A5, phân khu S5) Quỳnh
Đất thương mại dịch vụ (gần Xã Vĩnh
31 TMD 3,99
đường 70, khu Quỳnh Lân) Quỳnh
IX Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 5,50
Trung tâm thương mại dịch vụ
tổng hợp và Showroom trưng
1 Xã Liên Ninh SKC 2,20
bày sản phẩm kết hợp bảo hành,
bảo trì xe ô tô
Khu cơ sở sản xuất kinh doanh
2 phi nông nghiệp làng nghề Hữu Xã Hữu Hòa SKC 3,30
Hoà
X Đất giao thông 537,49
1 Đường trục chính xã Tam Hiệp Xã Tam Hiệp DGT 3,46
Cải tạo đường dẫn từ cầu Huỳnh
2 Cung đến đường Tựu Liệt, xã Xã Tam Hiệp DGT 0,05
Tam Hiệp huyện Thanh Trì
Đường nối khu TĐC X4 tới
đường rặng thông thôn Cổ Điển
3 Xã Tứ Hiệp DGT 0,72
A (giao với đường quy hoạch
mặt cắt ngang 25m)
Xã Yên Mỹ;
Đường liên xã Yên Mỹ - Duyên
4 Vạn Phúc; DGT 7,19
Hà - Vạn Phúc
Duyên Hà
Cải tạo nâng cấp đường liên xã
5 Xã Liên Ninh DGT 1,00
Liên Ninh
Xây dựng HTKT Khu tái định
cư X4 tại xã Tứ Hiệp phục vụ
6 GPMB các dự án trên địa bàn Xã Tứ Hiệp DGT 5,72
huyện Thanh Trì và các dự án
phát triển giao thông đô thị
Thị trấn Văn
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
7 Điển; Tứ DGT 1,22
Tứ Hiệp
Hiệp
Xã Tả Thanh
Đường liên xã Tả Thanh Oai - Oai; Đại
8 DGT 16,13
Đại áng - Liên Ninh Áng; Liên
Ninh
Đường liên xã Tả Thanh Oai -
9 Xã Ngọc Hồi DGT 5,37
Đại áng - Liên Ninh
Cải tạo, chỉnh trang tuyến đường
10 Xã Tứ Hiệp DGT 2,10
Tứ Hiệp (đoạn từ Đài phát thanh
14

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
đến đê Yên Mỹ)
Đường giao thông làng nghề
Hữu Hòa (đoạn từ ngã 3 cầu
11 Xã Hữu Hòa DGT 3,43
Hữu Hòa đến làng nghề xã Hữu
Hòa)
Cải tạo, mở rộng tuyến đường
Đôi Huyện ủy đoạn từ Ngọc Hồi
Thị trấn Văn
12 đến đường nối Pháp Vân tới khu DGT 1,08
Điển
đấu giá Tứ Hiệp - Ngũ Hiệp,
huyện Thanh Trì (giai đoạn 2)
Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1A
13 đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi Xã Ngũ Hiệp DGT 4,65
(Km185 - Km189)
Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1A
Xã Tứ Hiệp;
14 đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi DGT 9,10
Ngọc Hồi
(Km185 - Km189)
Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1A
15 đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi Xã Liên Ninh DGT 4,65
(Km185 - Km189)
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
16 Xã Tân Triều DGT 29,94
đô thị Tây nam Kim Giang 1
Xã Thanh
17 Cầu Thanh Liệt DGT 0,01
Liệt
Tuyến đường trục chính vào
18 Xã Tân Triều DGT 0,42
trường mầm non xã Tân Triều
Nâng cấp mở rộng tuyến đường
từ đường Ngọc Hồi (đầu ngõ Thị trấn Văn
19 DGT 0,25
373 đường Ngọc Hồi) đến đình Điển
Văn Điển
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ
cầu Hữu Hòa đến hết địa phận
20 huyện Thanh Trì (giáp địa phận Xã Hữu Hòa DGT 1,40
phường Kiến Hưng, quận Hà
Đông)
Xây dựng tuyến đường nối từ
Nhà thi đấu - Trung tâm văn
21 hóa, thông tin và Thể thao đến Xã Tứ Hiệp DGT 0,57
khu đấu giá với đường nối Pháp
Vân - Tứ Hiệp
Xây dựng HTKT khu tái định cư
tại xã Ngọc Hồi phục vụ GPMB
22 Xã Ngọc Hồi DGT 4,60
dự án Xây dựng đường sắt đô thị
Hà Nội (tuyến số 1), giai đoạn 1
Xây dựng tuyến đường nối cầu
23 Hòa Bình đi Khu đô thị mới Xã Tam Hiệp DGT 2,40
Nam Linh Đàm
24 Đường nối đường Đông Mỹ qua Xã Đông Mỹ DGT 1,50
15

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
trường cấp 3 Đông Mỹ, huyện
Thanh Trì
Xã Vĩnh
Xây dựng tuyến đường sắt đô thị
Quỳnh; Ngọc
25 Hà Nội (tuyến số 1) giai đoạn 1 DGT 171,00
Hồi; Liên
(Khu tổ hợp ga Ngọc Hồi)
Ninh
Xã Ngũ
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Hiệp; Đông
26 DGT 3,50
Ngũ Hiệp đi Đông Mỹ Mỹ; Duyên

Đường nối đường Phan Trọng Xã Tam
27 Tuệ với cầu Yên Ngưu Thị Trấn Hiệp; TT DGT 2,20
Văn Điển Văn Điển
Đường nối từ đường 70B thôn
Tự Khoát đến đường liên thôn
Phương Nhị và đường bao Xã Ngũ
28 đường Pháp Vân Cầu Giẽ nối Hiệp; Liên DGT 6,90
với Quốc lộ 1A theo hình thức Ninh
BT tại xã Liên Ninh huyện
Thanh Trì
Đường nối từ đường 70B thôn
Tự Khoát đến đường liên thôn
Phương Nhị và đường bao
29 đường Pháp Vân Cầu Giẽ nối Xã Ngọc Hồi DGT 3,40
với Quốc lộ 1A theo hình thức
BT tại xã Liên Ninh huyện
Thanh Trì
Xây dựng đường tạm để thực
hiện dự án Nhà ở thấp tầng, khu
Xã Thanh
30 cây xanh công cộng kết hợp hồ DGT 0,40
Liệt
nước và các chức năng khác tại
xã Thanh Liệt
GPMB nút giao tuyến số 1 dự án
Đường giao thông bao quanh
31 Xã Tân Triều DGT 5,70
Khu tưởng niệm danh nhân Chu
Văn An và đường 70
Điểm đỗ xe kết hợp trồng cây Xã Thanh
32 DGT 0,36
xanh Đại Kim Liệt
Bãi đỗ xe và dịch vụ hỗ trợ vận Xã Vĩnh
33 DGT 4,56
tải Phú Khang Quỳnh
Tuyến đường kết nối Cụm sản
xuất làng nghề tập trung xã Tân Xã Tân
34 Triều với đường bao quanh khu Triều; Thanh DGT 0,30
tưởng niệm danh nhân Chu Văn Liệt
An
Xã Vĩnh
35 Khu cây xanh - Bãi đỗ xe DGT 4,72
Quỳnh
16

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
Đất giao thông đô thị (Tuyến
36 đường nối phố Linh Đường với Xã Tam Hiệp DGT 0,50
đường Tựu Liệt)
Đất giao thông đô thị (Tuyến
Thị trấn Văn
37 đường nối phố Linh Đường với DGT 0,55
Điển
đường Tựu Liệt)
Nâng cấp tuyến đường Tựu Liệt
38 Xã Tam Hiệp DGT 1,62
xã Tam Hiệp huyện Thanh Trì
Cải tạo nâng cấp tuyến đường
liên xã Liên Ninh - Đại Áng - Tả
39 Xã Liên Ninh DGT 0,08
Thanh Oai, huyện Thanh Trì đến
Cầu Mỹ Hưng
Cải tạo nâng cấp tuyến đường
liên xã Liên Ninh - Đại Áng - Tả Xã Tả Thanh
40 DGT 0,17
Thanh Oai, huyện Thanh Trì đến Oai; Đại Áng
Cầu Mỹ Hưng
Xã Liên
Nâng cấp tuyến đường Pháp Vân Ninh; Tứ
41 DGT 14,20
- Cầu Giẽ Hiệp; Ngũ
Hiệp
Rãnh nước kết hợp đường giáp
42 Xã Liên Ninh DGT 0,01
nhà ông Mùi
Giải phóng mặt bằng để đấu giá
quyền sử dụng đất tại khu Ao
43 Xã Ngọc Hồi DGT 0,35
Miếu xã Ngọc Hồi (lựa chọn nhà
đầu tư mục đích làm bãi đỗ xe)
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
44 trục chính thôn Vĩnh Trung, xã Xã Đại Áng DGT 6,00
Đại Áng
GPMB tạo quỹ đất sạch tại khu
vực chùa Yên Phú, huyện Thanh
Trì và bố trí vốn vào dự án cải
45 Xã Liên Ninh DGT 0,41
tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn
Văn Điển – Ngọc Hồi (Km185-
Km189), huyện Thanh Trì
46 Dự án khu đô thị mới Hạ Đình Xã Tân Triều DGT 0,15
Xã Thanh
Xây dựng đường liên xã: Thanh
47 Liệt; Tam DGT 7,00
Liệt - Tam Hiệp - TT Văn Điển
Hiệp
Xây dựng tuyến đường Thọ Am
48 Xã Liên Ninh DGT 2,98
- Nội Am xã Liên Ninh
Xây dựng đường nối đường liên
Xã Đại Áng;
49 xã Vĩnh Quỳnh - Đại Áng với DGT 6,78
Vĩnh Quỳnh
đường quy hoạch vành đai 3,5
Xây dựng đường nối đường Tả
Xã Tả Thanh
50 Thanh Oai với đường 70 chạy DGT 6,78
Oai
dọc sông Hòa Bình
17

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
Đường nối từ đường Vũ Lăng
51 đến đường Ngọc Hồi, huyện Xã Ngũ Hiệp DGT 1,32
Thanh Trì
Đường nối đường Nguyễn Bặc
52 với khu đô thị Tứ Hiệp (Hồng Xã Tứ Hiệp DGT 0,96
Hà dầu khí), huyện Thanh Trì
Tuyến đường nối từ đường Xã Thanh
53 Nguyễn Xiển - Xa La đến đường Liệt; Tân DGT 2,58
Kim Giang, huyện Thanh Trì Triều
Đường trục xã Ngọc Hồi, huyện
54 Xã Ngọc Hồi DGT 1,28
Thanh Trì
Xây dựng tuyến đường phía tây
Xã Vĩnh
55 bắc thôn Vĩnh Ninh, xã Vĩnh DGT 3,64
Quỳnh
Quỳnh, huyện Thanh Trì
Xây dựng tuyến đường trục Tả Xã Tả Thanh
56 DGT 6,75
Thanh Oai, huyện Thanh Trì Oai
Đường cuối cụm làng nghề Tân
57 Triều đến đường làng nghề Tân Xã Tân Triều DGT 0,88
Triều, huyện Thanh Trì
Xây dựng đường nối đường
Phan Trọng Tuệ đến thôn Tả Xã Tả Thanh
58 DGT 5,25
Thanh Oai, xã Tả Thanh Oai, Oai
huyện Thanh Trì
Xã Thanh
Xây dựng đường ven sông
Liệt; Tam
59 (Thanh Liệt – Tam Hiệp – TT DGT 4,75
Hiệp; TT
Văn Điển)
Văn Điển
Đường nối Quốc lộ 1A với Xã Tả Thanh
đường Tả Thanh Oai - Đại Áng Oai; Liên
60 DGT 3,00
- Liên Ninh (giáp chùa Nhị Ninh; Đại
Châu đến Quốc lộ 1A) Áng
Xã Tả Thanh
Xây dựng đường nối đường
Oai; Liên
Phan Trọng Tuệ đến đường liên
61 Ninh; Đại DGT 13,00
xã Tả Thanh Oai - Đại Áng -
Áng; Ngọc
Liên Ninh
Hồi
Xây dựng đường nối đường
Xã Vĩnh
62 Phan Trọng Tuệ đến đường liên DGT 3,50
Quỳnh
xã Vĩnh Quỳnh - Ngọc Hồi
Đường liên xã Ngũ Hiệp - Xã Ngũ
63 Duyên Hà (đoạn qua thôn Việt Hiệp; Duyên DGT 4,00
Yên xã Ngũ Hiệp) Hà
Đường trung tâm xã Vĩnh Xã Vĩnh
64 DGT 3,00
Quỳnh Quỳnh
Nâng cấp mở rộng đường liên xã Xã Ngọc
65 DGT 4,50
Ngọc Hồi - Đại Áng Hồi; Đại Áng
66 Nâng cấp tuyến đường Yên Xá, Xã Tân Triều DGT 1,00
18

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
xã Tân Triều
Đường Ngọc Hồi vào khu đấu Xã Tứ Hiệp;
67 DGT 1,00
giá Tứ Hiệp Ngũ Hiệp Ngũ Hiệp
Đường liên xã Ngũ Hiệp - Liên Xã Ngũ
68 Ninh (song song với đường gom Hiệp; Liên DGT 6,00
Pháp Vân - Cầu Giẽ) Ninh
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
69 qua trường mầm non B xã Ngọc Xã Ngọc Hồi DGT 1,00
Hồi, huyện Thanh Trì
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
Xã Tả Thanh
70 Tả Thanh Oai, xã Tả Thanh Oai, DGT 1,00
Oai
huyện Thanh Trì
GPMB để đấu giá QSD đất tại
71 khu ao Miếu xã Ngọc Hồi (để Xã Ngọc Hồi DGT 0,35
làm bãi để xe)
Đấu giá quyền sử dụng đất để sử
dụng vào mục đích theo chức Xã Thanh
72 DGT 3,00
năng quy hoạch (giữa chợ Cầu Liệt
Bươu và Công ty Nam Tiến)
Khu đấu giá quyền sử dụng đất
73 thôn 1 Đông Mỹ (để làm bãi đỗ Xã Đông Mỹ DGT 0,90
xe)
Hoàn thiện tuyến đường sân vận
74 Xã Tứ Hiệp DGT 0,18
động trung tâm
Xã Hữu Hòa;
Xã Tả Thanh
Oai; Xã Vĩnh
Quỳnh; Xã
75 Đường vành đai 3.5 Ngọc Hồi; DGT 85,14
Xã Ngũ
Hiệp; Xã Yên
Mỹ; Xã
Duyên Hà
Đường nối đường 70 với đường
76 Xã Tân Triều DGT 6,24
Nguyễn Khuyến
Xã Tả Thanh
Oai; Xã
Thanh Liệt;
Đường Nâng cấp, mở rộng Xã Tam
77 DGT 15,69
đường Phan Trọng Tuệ Hiệp; Thị
trấn Văn
Điển; Xã Tứ
Hiệp
XI Đất thuỷ lợi 84,52
Nâng cấp cải tạo trạm bơm tiêu
1 Xã Đại Áng DTL 3,00
Đại Áng
2 Trạm xử lý nước thải Đại Áng Xã Đại Áng DTL 4,50
19

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
Xã Vĩnh
3 Trạm xử lý nước thải Vĩnh Ninh DTL 2,00
Quỳnh
4 Trạm xử lý nước thải Ngũ Hiệp Xã Ngũ Hiệp DTL 3,00
Xã Tứ Hiệp;
Dự án cải tạo nâng cấp hệ thông
5 Ngũ Hiệp; DTL 72,02
trạm bơm tiêu Đông Mỹ
Đông Mỹ
XII Đất khu vui chơi giải trí 6,89
Xã Thanh
1 Khu vườn hoa, cây xanh DKV 0,50
Liệt
Khu cây xanh kết hợp dịch vụ và Xã Thanh
2 DKV 0,36
thể dục thể thao Liệt
Khu cây xanh kết hợp dịch vụ và Xã Thanh
3 DKV 0,91
thể dục thể thao Liệt
Xây dựng Khu Cây Xanh –
4 Nhà văn hóa thôn Việt Yên xã Xã Ngũ Hiệp DKV 0,25
Ngũ Hiệp
GPMB khu đất thuộc ô quy
hoạch B3-1 xã Tứ Hiệp, Ngũ
5 Hiệp tạo quỹ đất sạch phục vụ Xã Tứ Hiệp DKV 0,50
xây dựng vườn hoa, sân bãi
TDTT theo quy hoạch.
Khu cây xanh kết hợp dịch vụ và
6 Xã Tân Triều DKV 0,35
thể dục thể thao
Xây dựng khu cây xanh công
cộng kết hợp vui chơi thể dục,
7 Xã Ngũ Hiệp DKV 0,22
thể thao tại thôn Việt Yên xã
Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì
Xây dựng khu cây xanh công
cộng kết hợp vui chơi thể dục, Xã Tả Thanh
8 DKV 0,30
thể thao xứ đồng ao gỗ xã Tả Oai
Thanh Oai
Xây dựng khu cây xanh công
cộng kết hợp vui chơi thể dục, Xã Tả Thanh
9 DKV 0,30
thể thao số 1 tại thôn Siêu Quần, Oai
xã Tả Thanh Oai
Xây dựng khu cây xanh công
cộng kết hợp vui chơi thể dục, Xã Tả Thanh
10 DKV 0,25
thể thao số 2 tại thôn Siêu Quần, Oai
xã Tả Thanh Oai
Xây dựng khu cây xanh công
11 cộng kết hợp vui chơi thể dục, Xã Yên Mỹ DKV 0,25
thể thao số 3, xã Yên Mỹ
Xây dựng khu cây xanh công
Xã Vĩnh
12 cộng kết hợp kè, cải tạo ao tại DKV 0,25
Quỳnh
thôn Vĩnh Ninh, xã Vĩnh Quỳnh
Xây dựng khu cây xanh công
13 Xã Hữu Hòa DKV 0,25
cộng kết hợp vui chơi thể dục,
20

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
thể thao tại thôn Hữu Lê, xã Hữu
Hòa
Khu cây xanh công cộng số 1 tại
14 Xã Duyên Hà DKV 0,35
thôn Đại Lan, xã Duyên Hà
Khu cây xanh công cộng số 2 tại
15 Xã Duyên Hà DKV 0,35
thôn Đại Lan, xã Duyên Hà
Khu cây xanh công cộng số 3 tại
16 Xã Duyên Hà DKV 0,30
thôn Đại Lan, xã Duyên Hà
Khu cây xanh công cộng kết hợp
17 vui chơi, thể dục thể thao tại Xã Đại Áng DKV 0,30
thôn Vĩnh Thịnh xã Đại Áng
Khu cây xanh công cộng đội 7
18 Xã Đại Áng DKV 0,30
tại thôn Vĩnh Trung xã Đại Áng
Khu cây xanh công cộng tại thôn
19 Xã Hữu Hòa DKV 0,30
Hữu Từ xã Hữu Hòa
Khu cây xanh công cộng số 2 tại
20 Xã Hữu Hòa DKV 0,30
thôn Phú Diễn xã Hữu Hòa
XIII Đất công trình năng lượng 5,83
Di chuyển đường điện 110kV -
Xã Thanh
1 Dự án Nhà máy xử lý nước thải DNL 0,07
Liệt
Yên Xá
Xây dựng mới trạm TBA
Xã Thanh
2 110KV Kim Giang (Đại Kim) và DNL 0,46
Liệt
nhánh rẽ
Xây dựng mới trạm 110kV Ngọc
Hồi và nhánh rẽ thuộc dự án:
Phát triển lưới điện Hà Nội và
3 thành phố Hồ Chí Minh vốn vay Xã Ngũ Hiệp DNL 0,30
ODA của Ngân hàng Phát triển
Châu Á (ADB) và Quỹ cơ sở hạ
tầng ASEAN (AIF)
Trạm Biến áp 220 kV Văn Điển Xã Vĩnh
4 DNL 4,80
và đầu nối Quỳnh
Cải tạo, nâng khả năng tải và
treo dây mạch từ 2 TBA 110kV
5 Xã Đông Mỹ DNL 0,06
Thường Tín đi đường dây
110kV Mai Động - Hà Đông
Cải tạo, nâng khả năng tải và
treo dây mạch từ 2 TBA 110kV
6 Xã Tứ Hiệp DNL 0,07
Thường Tín đi đường dây
110kV Mai Động - Hà Đông
Cải tạo, nâng khả năng tải và
treo dây mạch từ 2 TBA 110kV
7 Xã Ngũ Hiệp DNL 0,07
Thường Tín đi đường dây
110kV Mai Động - Hà Đông
XIV Đất chợ 13,20
1 Chợ Triều Khúc (ô đất E5/CC1 Xã Tân Triều DCH 0,70
21

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
theo QH H2-3)
Xã Tả Thanh
2 Chợ Siêu Quần DCH 0,30
Oai
Chợ tập kết, trung chuyển và bán
3 Xã Tứ Hiệp DCH 6,60
buôn nông sản xã Tứ Hiệp
4 Chợ Phú Diễn Xã Hữu Hòa DCH 0,50
Xã Tả Thanh
5 Chợ Thượng Phúc DCH 0,50
Oai
6 Chợ Huỳnh Cung Xã Tam Hiệp DCH 0,50
7 Chợ Đại Áng Xã Đại Áng DCH 0,50
8 Chợ Nội Am Xã Liên Ninh DCH 0,70
9 Chợ Nhị Châu Xã Liên Ninh DCH 0,50
10 Chợ Ngũ Hiệp Xã Ngũ Hiệp DCH 1,00
11 Chợ Việt Yên Xã Ngũ Hiệp DCH 0,40
12 Chợ thôn 1, Đông Mỹ Xã Đông Mỹ DCH 1,00
XV Đất bãi rác, bãi thải 13,00
Xã Thanh
1 Nhà máy xử lý nước thải Yên Xá DRA 13,00
Liệt
XVI Đất xây dựng cơ sở tôn giáo 0,35
Chùa Yên Phú (thôn Yên Phú,
1 Xã Liên Ninh TON 0,01
xã Liên Ninh)
Chùa Nhị Châu (thôn Nhị Châu,
2 Xã Liên Ninh TON 0,34
xã Liên Ninh)
XVII Đất cơ sở tín ngưỡng 0,12
1 Đình Mỹ Ả Xã Động Mỹ TIN 0,06
2 Đình đền phủ Yên Phú Xã Liên Ninh TIN 0,05
3 Đình đền Thọ Am Xã Liên Ninh TIN 0,01
XVIII Đất nghĩa trạng nghĩa địa 4,32
Cải tạo, nâng cấp để chuyển đổi
1 nhiệm vụ của nghĩa trang Văn Xã Tam Hiệp NTD 1,70
Điển
Đầu tư hoàn thiện Dự án nghĩa Xã Thanh
2 NTD 0,07
trang Kim Lũ -Kim Văn Liệt
Xây dựng nghĩa trang thôn
3 Xã Tam Hiệp NTD 0,60
Huỳnh Cung
Nghĩa trang Nền cây Duối, xã
4 Xã Tứ Hiệp NTD 0,45
Tứ Hiệp
Khu nghĩa trang nhân dân xã
5 Xã Ngọc Hồi NTD 1,50
Ngọc Hồi
XIX Đất mặt nước chuyên dùng 20,21
Cải tạo môi trường hồ Ao C xã Xã Tả Thanh
1 MNC 1,60
Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì Oai
Cải tạo, kè ao số 1 tại thôn
2 Phương Nhị, xã liên Ninh, huyện Xã Liên Ninh MNC 0,24
Thanh Trì
3 Cải tạo, kè ao số 2 tại thôn Xã Liên Ninh MNC 0,13

22

mục Diện tích
STT Hạng mục công trình Địa điểm đích tăng thêm Ghi chú
sử (ha)
dụng
Phương Nhị, xã Liên Ninh,
huyện Thanh Trì
Cải tạo, kè ao số 2, xã Liên
4 Xã Liên Ninh MNC 0,45
Ninh, huyện Thanh Trì
Cải tạo, kè ao giáp đình Đông
5 Trạch, xã Ngũ Hiệp , huyện Xã Ngũ Hiệp MNC 0,29
Thanh Trì
Cải tạo, kè hồ Đông Trạch, xã
6 Xã Ngũ Hiệp MNC 5,48
Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì
Cải tạo, kè ao số 1 xã Vạn Phúc,
7 Xã Vạn Phúc MNC 0,20
huyện Thanh Trì
Cải tạo, kè ao số 1, xã Yên Mỹ,
8 Xã Yên Mỹ MNC 2,96
huyện Thanh Trì
Cải tạo, kè ao số 3, xã Yên Mỹ,
9 Xã Yên Mỹ MNC 6,36
huyện Thanh Trì
Cải tạo, kè ao số 4, xã Yên Mỹ,
10 Xã Yên Mỹ MNC 1,87
huyện Thanh Trì
Cải tạo, kè ao số 1 xã Tam Hiệp,
11 Xã Tam Hiệp MNC 0,63
huyện Thanh Trì

23
24

You might also like