Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Cấu trúc chương trình của ngôn ngữ lập trình
- Viết được chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình Python
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Chương I chúng ta đã tìm hiểu một số
khái niệm về lập trình, dựa trên sự hiểu biết đó chúng ta nghiên cứu tiếp một số chương trình đơn
giản của ngôn ngữ lập trình Python
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được cách tạo biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Cấu trúc chung
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm 2 phần:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Phần 1: [<Khai báo>]
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả Phần 2: <Thân chương trình>
lời câu hỏi • Phần khai báo có thể có hoặc không tùy theo từng
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. chương trình cụ thể, được đặt trong cặp dấu [ và ].
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: • Phần thân chương trình bắt buộc phải có được đặt
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS trong cặp dấu < và >.
phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh
nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của Python
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Các thành phần của chương trình
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Với NNLT Python
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi a) Phần khai báo
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Khai báo thư viện
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cú pháp:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại import <tên_thư_viện>
các tính chất. Phần này không bắt buộc phải có.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Muốn sử dụng một hàm nào đó của thư viện, ta sử
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác dụng cú pháp:
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức <tên_thư_viện>.<tên_hàm>
Một số thư viện chuẩn
TÊN THƯ VIỆN Ý NGHĨA
os giao tiếp với hệ điều hành
quản lý file và thư mục
shutil
thông thường
tạo danh sách các tập tin
từ việc tìm kiếm thư mục
glob
dùng ký tự thay thế
(wildcard)
sys
cung cấp các công cụ biểu
thức chính quy dùng cho
re
việc xử lý chuỗi ở mức
cao
cung cấp các hàm xử lý về
math
toán
hỗ trợ việc tạo ra các lựa
random
chọn ngẫu nhiên
việc thu thập dữ liệu từ
urllib2
các URL
dành cho việc gửi thư điện
smtplib
tử
xử lý ngày tháng và thời
datetime
gian
zlib, gzip, bz2, zipfile định dạng nén và lưu trữ
, và tarfile dữ liệu
Ví dụ:
>>># lấy nội dung của thư viện math
>>># về sử dụng
>>> import math
>>># Trả về một số nguyên là
>>># phần nguyên của số 3.9
>>> math.trunc(3.9)
3
>>># Trả về một số thực là trị tuyệt đối của số -3
>>> math.fabs(-3)
3.0
- Khai báo và triển khai các lớp
Cú pháp:
class <tên_lớp>: