You are on page 1of 36

Computer Organization and Architecture

(Tổ chức và Kiến trúc Máy tính)

Chương 5: Tổ chức máy tính


| Các thành phần của máy tính |
Các thành phần chính của hệ thống máy tính
Các thành phần chính của hệ thống máy tính

 Processor (CPU) – Vi xử lý
Thực thi các lệnh của chương trình
 Main Memory – Bộ nhớ chính
Lưu trữ cho chương trình đang chạy và dữ liệu hiện tại
 Secondary Storage – Bộ nhớ thứ cấp
Lưu trữ dữ liệu và các chương trình một cách lâu dài
(hard disk, CD, etc)
 Input Devices – Các thiết bị nhập
keyboard, mouse
 Output Devices – Các thiết bị xuất
monitor, printer, speakers
Parts of a PC

 System Unit – Thùng máy chứa các thiết bị:


processor, main memory, và secondary
storage
 Các thiết bị Input/Ouput – gắn vào system
unit thông qua device controller.
 "input“ và "output" mô tả luồng dữ liệu vào hoặc
ra system unit.
Viết tắt “I/O”
Computer Systems

System Unit
Output device
Output device

Output device

Input device

Input device
The Processor

Processor là "brain – bộ não " của một hệ thống máy tính


 “Main processor” được gọi là Central Processing Unit (CPU).
Một máy tính sẽ có một kiểu Processor riêng biệt, chẳng
hạn như Pentium hay SPARC
 Co-processors: Hỗ trợ CPU với một vài chức năng xử lý, ví
dụ:
 Math co-processors: Xử lý các nhiệm vụ xử lý toán học
 Graphics coprocessors: tăng tốc khả năng hiển thị đồ
họa lên màn hình
Component Interaction

CPU điều khiển tất cả các tài nguyên bên trong hệ thống
để hoàn một nhiệm vụ
The CPU

CPU là một chip bán dẫn (silicon chip) mà


bao gồm hàng triệu các thành phần điện tử:

CPU có ba phần chính:


 Control Unit
 Arithmetic Logic Unit (ALU)
 Registers
Central Processing Unit (CPU)

Thực hiện tính toán và


Arithmetic / Logic Unit
các quyết định

Điều khiển các bước


Control Unit xử lý

Vùng nhớ nhỏ, tốc độ


Registers cao dành để lưu trữ
lệnh và dữ liệu
Registers – Các thanh ghi

 Registers: bộ nhớ thấp, tốc độ cao bên trong


CPU
Các thanh ghi khác nhau thì lưu khác nhau:
 instructions and addresses of instructions
 data (operands – toán hạng)
 results of operations (kết quả của các phép toán)
Special Purpose Registers

Special Purpose Registers: chứa các


thông tin cụ thể mà CPU cần.
Instruction Register (IR): chứa lệnh thực
tế mà được thực thi bởi CPU tại thời điểm
hiện tại
The Program Counter (PC): chứa địa chỉ
của lệnh kế tiếp mà CPU sẽ thực thi
General Purpose Registers

General Purpose có chức năng:


Lưu các toán hạng cho các phép toán số
học và logic
Lưu kết quả của các phép toán
Computer Systems

Không phải tất cả các CPU đều bằng nhau


Các máy đời mới sử dụng các chip đặc biệt được thiết kế
để tăng tốc xử lý dữ liệu
 CISC - Complex instruction set computer
Tập lệnh lớn, nhiều định dạng
 RISC - Reduced instruction set computer
Tập lệnh đơn giản, ít biến
 MPP - Massive parallel processing
Nhiều CPU làm việc song song
Memory

Computer Memory
- millions/billions of on/off charges
Các đơn vị:
 Bits 0 or 1
 Bytes Nhóm mỗi 8 bits
Byte là đơn vị lưu trữ nhỏ nhất
 Words nhóm của các bits/bytes(8, 16, 32, 64-
bits)
Memory

 Kilobyte (KB) = 1024 bytes (210 bytes)

 Megabyte (MB) = 1024 x 1024 bytes or


one million bytes (220 bytes)

 Gigabyte (GB) = 1024 x 1024 x 1024 bytes or


one trillion bytes (230 bytes)

 Terabyte (TB) = 1024 x 1024 x 1024 x 1024 bytes


one quadrillion bytes (240 bytes)
Main Memory

 Kích thước của mỗi word mỗi máy tính là khác


nhau
Word sizes vary from computer to computer.
Word size is an even multiple of a bytes.

 Mỗi word trong máy tính có thể lưu một trong hai
giá trị
Dữ liệu hoặc
Lệnh
Main Memory

Each memory cell 5248 Each memory cell stores a


has a numeric set number of bits (some
address, which 5249 10011010
computers use 8 bits/one
uniquely identifies 5250 byte, others use words)
its location
5251
A word is stored in
5252 consecutive
5253 memory bytes.
5254
5255
5256
CPU and Memory

 Mỗi CPU có thể tương tác mới main memory theo hai
cách:
 write một byte/word từ một vị trí bộ nhớ cho trước
 Các bits trong bộ nhớ sẽ được xóa (destroy)
 Các bit mới sẽ được lưu
 read một byte/word từ một vị trí bộ nhớ cho trước
 CPU sao chép các bits mà được lưu tại vị trí đó và lưu chúng
vào một CPU
 Nội dung của bộ nhớ này sẽ không thay đổi
Main Memory Characteristics

 Được đặt rất gần gần CPU


 Các nội dung được thay đổi dễ dàng và
nhanh chóng
 Lưu các chương trình và dữ liệu mà
Processor xử lý chúng
 Tương tác với processor hàng triệu lần / giây
 Dữ liệu không tồn tại lâu dài
Secondary Storage Characteristics

 Kết nối với main memory thông qua bus và một


thiết bị điều khiển
 Nội dung được thay đổi dễ dàng, nhưng việc truy
xuất là rất thấp so với main memory
 Tương tác ít với CPU
 Sử dụng cho việc lưu trữ chương trình và dữ liệu
dài hạn (long-term storage)
 Lớn hơn bộ nhớ chính (GBs vs. MBs).
Program Instructions

 Programs instructions được lưu trữ trong bộ nhớ thứ


cấp (hard disks, CD-ROM, DVD).
 Để truy xuất dữ liệu, CPU yêu cầu một vùng làm việc:
 Main Memory
 Cũng được gọi RAM (random access memory),
primary storage, and internal memory.
 Trước khi chương trình được chạy, các lệnh đầu tiên phải
được chép từ secondary storage sang main memory
 Cung cấp cho CPU truy cập nhanh đến các lệnh để
thực thi
Instructions

 Một lệnh là một chuỗi thứ tự các bit


 Một định dạng lệnh đơn giản có thể bao gồm
một mã lệnh và một địa chỉ hoặc toán hạng

Op Code Operands / Address

Các lệnh nói cho computer phải làm gì


Instructions

 operation code chỉ ra phép toán mà máy tính thực thi


(add, compare, etc)
 Vùng operand/address có thể lưu trữ một toán hạng
hoặc một địa chỉ
operand: là một giá trị cụ thể hoặc số thanh ghi
address cho phép lệnh chỉ tới vị trí của một bộ nhớ

 CPU chạy mỗi lệnh trong một chương trình, bắt đầu từ
lệnh 0, sử chung chu kỳ: Nạp lệnh – giải mã lệnh –
thực thi (fetch-decode-execute)
Fetch-Decode-Execute Cycle

 Trong phần nạp lệnh, CPU sẽ nạp lệnh tiếp theo


từ địa chỉ được chứa trong thanh ghi PC
(Program Counter) và đặt lệnh này vào thanh ghi
lệnh (Instruction Register)
 Khi chương trình bắt đầu, PC=0, vì vậy lệnh tại địa chỉ 0
được nạp.

 Ngay sau khi lệnh được nạp, CPU sẽ thêm 1 word


vào PC, vì vậy nó sẽ chứa địa chỉ của lệnh tiếp
theo
Fetch-Decode-Execute Cycle

 Đơn vị giải mã trong CPU sẽ giải mã lệnh trong


thanh ghi lệnh IR và xác định phép toán nào cần
hoàn thành và kiểu toán hạng nào sẽ được sử
dụng.
 Trong quá trình thực thi, một phép toán cụ thể sẽ
được thực hiện (add, compare, etc).
 Sau khi thực thi lệnh hoàn thành, lệnh tiếp theo sẽ
được thực hiện
Fetch-Decode-Execute Diagram

CPU Main Memory


Fetch …
Program Counter (PC)
Get instruction and
3024
3023 increment PC 3020
3021
Instruction Register
3022
add r3, r1, r2
add r3, r1, r2 3023
Decode 3024
General Purpose Registers
Determine what the
33 r1 instruction is (add) 3025
45 r2 3026
Execute
r3 In this case add r1 and 3027
78
r2 and put result in r3. 3028

Then begin again by Fetching the instruction in 3024….
Clocks

Các hệ thống máy tính có một nguồn clock nội, để sử


dụng cho việc động bộ các hoạt động của máy tính.
Processors chạy ở một tốc độ (clock speed) cụ thể
 Clock speed được đo bằng Hertz
 One Hertz is one clock tick per second.
 MHz (mega Hertz)
One MHz is one million clock ticks per second.
Clock speed xác định tốc độ của processor
Access to Instructions

Hard disk quá chậm để cung cấp lệnh cho CPU. Vì vậy,
chương trình được nạp vào main memory trước nơi mà
tốc độ cao hơn.
Cache Memory

 Tốc độ CPU ngày càng nhanh, main memory


không thể cung cấp cho CPU với những lệnh
đủ nhanh
 Vì vậy một nhớ nhanh hơn (cache memory)
được đặt ở giữa CPU và main memory để
cung cấp lệnh nhanh nhất có thể đến CPU.
Cache Memory
Primary and Secondary
Cache Memory

 Hầu hết CPU thế hệ mới có cache memory


(L1), đặt cùng với CPU để cung cấp lệnh
cho CPU với cùng tốc độ xung clock.

 off-the-chip secondary cache (L2) cũng có


thể tương tác với CPU với tốc độ thấp hơn.
Các thành phần chính của hệ thống máy tính
Central Processing Unit (CPU)

Thực hiện tính toán và


Arithmetic / Logic Unit
các quyết định

Điều khiển các bước


Control Unit xử lý

Vùng nhớ nhỏ, tốc độ


Registers cao dành để lưu trữ
lệnh và dữ liệu
L1 and L2 Cache Memory
User view of Computer Systems

Applications
e.g. Word, Netscape, etc

Operating System –
- the user interface

Software that
controls the
hardware devices
How Programs Are Run

 The operating system presents an interface to the user


(e.g. Windows Desktop)
 The user double clicks on an icon to run a program (e.g.
Microsoft Word)
 The operating system copies the program (or at least the first part
of it) from the hard disk into main memory
 The CPU runs the instructions in the program, and presents the
initial Word screen
 Within Word, the user uses the menu to open a document
 The application software (Word) asks the Operating System to
open the file.
 The Operating System communicates with the hardware to open
the file on the hard disk.

You might also like