Professional Documents
Culture Documents
Processor (CPU) – Vi xử lý
Thực thi các lệnh của chương trình
Main Memory – Bộ nhớ chính
Lưu trữ cho chương trình đang chạy và dữ liệu hiện tại
Secondary Storage – Bộ nhớ thứ cấp
Lưu trữ dữ liệu và các chương trình một cách lâu dài
(hard disk, CD, etc)
Input Devices – Các thiết bị nhập
keyboard, mouse
Output Devices – Các thiết bị xuất
monitor, printer, speakers
Parts of a PC
System Unit
Output device
Output device
Output device
Input device
Input device
The Processor
CPU điều khiển tất cả các tài nguyên bên trong hệ thống
để hoàn một nhiệm vụ
The CPU
Computer Memory
- millions/billions of on/off charges
Các đơn vị:
Bits 0 or 1
Bytes Nhóm mỗi 8 bits
Byte là đơn vị lưu trữ nhỏ nhất
Words nhóm của các bits/bytes(8, 16, 32, 64-
bits)
Memory
Mỗi word trong máy tính có thể lưu một trong hai
giá trị
Dữ liệu hoặc
Lệnh
Main Memory
Mỗi CPU có thể tương tác mới main memory theo hai
cách:
write một byte/word từ một vị trí bộ nhớ cho trước
Các bits trong bộ nhớ sẽ được xóa (destroy)
Các bit mới sẽ được lưu
read một byte/word từ một vị trí bộ nhớ cho trước
CPU sao chép các bits mà được lưu tại vị trí đó và lưu chúng
vào một CPU
Nội dung của bộ nhớ này sẽ không thay đổi
Main Memory Characteristics
CPU chạy mỗi lệnh trong một chương trình, bắt đầu từ
lệnh 0, sử chung chu kỳ: Nạp lệnh – giải mã lệnh –
thực thi (fetch-decode-execute)
Fetch-Decode-Execute Cycle
Hard disk quá chậm để cung cấp lệnh cho CPU. Vì vậy,
chương trình được nạp vào main memory trước nơi mà
tốc độ cao hơn.
Cache Memory
Applications
e.g. Word, Netscape, etc
Operating System –
- the user interface
Software that
controls the
hardware devices
How Programs Are Run