You are on page 1of 35

1

Ô N TẬP PHẦN VIẾT TOPIK II CÂ U 54

A/ ĐUÔI KẾT THÚ C CÂ U

Từ loại Dạng đuôi Phụ từ thời gian


kết thúc câu liên quan
Động từ ~ㄴ/는다 지금, 요즘, 현재,

Hiện
Tính từ ~다 매일, 항상, 늘…

Tại 있다/없다 ~다

이다/ 아니다 ~다

~ 았/었다 예전에, 옛날에,


과거
이미, 엄마 전,

과거에…

~(으)ㄹ 것이다. 미래에, 앞으로,


미래
나중에 ….
2

B. ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG

B.1. 이, 히, 리, 기

- Danh từ đứng trước bị động từ có đuôi 이, 히, 리, 기 thì sẽ kết hợp

với tiểu từ chủ ngữ 이/가 .

=> 도둑이 잡혔다: Tên cướp đã bị bắt.

이 히 리 기

보다 보이다 닫다 닫히다 걸다 걸리다 쫓다 쫓기다

놓다 놓이다 밝다 밝히다 열다 열리다 감다 감기다

쓰다 쓰이다 막다 막히다 풀다 풀리다 끊다 끊기다

모으다 모이다 찍다 찍히다 팔다 팔리다 안다 안기다

바꾸다 바뀌다 꽂다 꽂히다 물다 물리다 담다 담기다

잠그다 잠기다 잡다 잡히다 듣다 들리다 씻다 씻기다


3

B.2. V 아/어지다

Danh từ đứng trước động từ gắn với đuôi bị động V 아/어지다 thì sẽ kết hợp với tiểu từ

chủ ngữ 이/가 .

 목표가 이루어졌다: đã đạt được mục tiêu.

만들다 만들어지다 쏟다 쏟아지다

켜다 켜지다 버리다 버려지다

끄다 꺼지다 정하다 정해지다

지우다 지워지다 주다 주어지다

믿다 믿어지다 느끼다 느껴지다

그리다 그려지다 밝히다 밝혀지다

깨다 깨지다 알리다 알려지다

찢다 찢어지다 떨어뜨리다 떨어지다

꾸미다 꾸며지다 지키다 지켜지다

세우다 세워지다 이루다 이루어지다


4

B.3. -되다, 받다, 당하다

Danh từ đứng trước động từ gắn với đuôi bị động -되다, 받다, 당하다 thì sẽ kết hợp với

tiểu từ chủ ngữ 이/가 .

 갈등이 해결되었다. Vấn đề đã được giải quyết

~ 되다 ~받다 ~당하다

시작하다 시작되다 칭찬하다 칭찬받다 배신하다 배신당하다

해결하다 해결되다 인정하다 인정받다 무시하다 무시당하다

건설하다 건설되다 주목하다 주목받다 해고하다 해고당하다

실시하다 실시되다 존경하다 존경받다 실직하다 실직당하다

조사하다 조사되다 비난하다 비난받다 공격하다 공격당하다

구성하다 구성되다 처벌하다 처벌받다 괴롭하다 괴롭당하다

포함하다 퍼함되다 사랑하다 사랑받다 거절하다 거절당하다

중단하다 중단되다 교육하다 교육받다 금지하다 금지당하다

파괴하다 파괴되다 상담하다 상담받다 이용하다 이용당하다

거절하다 거절되다 안내하다 안내받다 을/를 당하다


5

B.4. ~게 되다

Danh từ đứng trước động từ gắn với đuôi bị động 게 되다 thì sẽ kết hợp với tiểu từ tân

ngữ (mục đích) 을/를 => Được, bị, trở nên…

 장학금을 받게 되었다.

~게 되다

좋아하다 좋아하게 되다

지원하다 지원하게 되다

취직하다 취직하게 되다

준비하다 준비하게 되다

잘하다 잘하게 되다

만나다 만나게 되다

알다 알게 되다

일하다 일하게 되다

가다 가게 되다

그만두다 그만두게 되다
6

헤어지다 헤어지게 되다

떠나다 떠나게 되다

받다 받게 되다

*Chủ ngữ thực hiện hành động ở câu bị động: đối tượng là người + 에게 , sự vật + 에

=> 경잘에게 도둑이 잡혔다.

C. CÂ U GÂ Y KHIẾN

C.1. 이, 히, 리, 기, 우, 추, 구, 애

- Danh từ đứng trước động từ gây khiến có 이, 히, 리, 기, 우, 추, 구, 애 sẽ kết hợp với tiểu t

từ ttân ngữ (mục đích) 을/를 => làm cho, khiến cho…

=> 나는 잠을 자는 아이를 깨웠다.

이 히 리 기

끓다 끓이다 입다 입히다 늘다 늘리다 남다 남기다

먹다 먹이다 앉다 앉히다 울다 울리다 벗다 벗다

보다 보이다 읽다 읽히다 돌다 돌리다 숨다 숨기다

속다 속이다 눕다 눕히다 마르다 말리다 웃다 웃기다

죽다 죽이다 넓다 넓히다 살다 살리다 안다 안기다

붙다 붙이다 밝다 밝히다 오르다 올리다 맡다 맡기다


7

높다 높이다 좁다 좁히다 알다 알리다 씻다 씻기다

줄다 줄이다

우 애 추 구

깨다 깨우다 없다 없애다 늦다 늦추다 돋다 돋구다

비다 비우다 낮다 낮추다

서다 세우다

자다 재우다

쓰다 씌우다

타다 태우다

C.2. ~시키다

- Danh từ đứng trước động từ gây khiến có ~시키다 sẽ kết hợp với tiểu từ tân ngữ (mục

đích) 을/를 => làm cho, khiến cho…

=> 경제를 발전시켰다.

시키다

발전하다 발전시키다
8

발달하다 발달시키다

변화하다 변화시키다

청소하다 청소시키다

공부하다 공부시키다

운동하다 운동시키다

향상되다 향상시키다

오염되다 오염시키다

배달시키다 배달시키다

C.3. ~게 하다

- Danh từ đứng trước động từ gây khiến có ~게 하다 sẽ kết hợp với tiểu từ tân ngữ (mục

đích) 을/를 => Yêu cầu, bắt làm…

=> 엄마는 아이에게 공부를 하게 했다.

게 하다

공부하다 공부하게 하다 만들다 만들게 하다

일하다 일하게 하다 먹다 먹게 하다
9

찾다 찾게 하다 사과하다 사과하게 하다

배우다 배우게 하다

A/ LỖI SAI THƯỜNG GẶP

STT Văn nói - 구어 Văn Viết – 문어

1 저 나

본인 자기/ 자신

2 난 나는

3 저희 우리

4 너 당신

5 꼭 반드시

6 -겠죠 (으)ㄹ 것이다

7 ~야지 ~야겠다

8 한테 에게

9 ~말고 이/가 아니라

10 되게 아주

11 진짜 매우/ 아주
10

12 뭐니 뭐니 해도 무엇보다

13 요새 요즘/ 최근

14 최고 가장

15 아/어 가지다 아/어서

16 당장 바로

17 아까 조금 전에

18 (이)랑 와/과

19 이따가 나중에

20 ~대요 ~다고 하다

21 좀 조금

22 알바 아르바이트

23 열공하다 열심히 공부하다

24 본인 자기/ 자신

25 게 것이

26 그럼 그러면

27 뭘 무엇을

28 (장소)서 (장소)에서
11

29 애기하다 이야기하다

30 아님 아니면

31 비번 비밀번호

32 그럼 그러면

33 남친 남자친구

34 ~해요? ~ㄴ/는가?

35 ~는 게 아니래 ~는 것이 아니라고 한다

36 ~거든요 ~에 따다/ 따르면

37 ~(으)니까 ~아/어서

38 근데 그런데/ 그렇지만

39 그러나 그리하나/ 그러하나

40 그러니까/ 그니까/ 근까 그리하여

41 그래서 그러므로

42 미리 사전

43 (으)니까 (으)므로

44 지만 (으)나

45 ~고 ~(으)며
12

46 한국 대한민국

47 미치다 정신이 나가다

48 그건/ 이건/ 저건 그것은/ 이것은/ 저것은

49

50 자기/ 자신

B/ MẪU CÂ U PHÁ T TRIỂN Ý

MỞ BÀ I
[ I ] - ĐƯA RA Ý KIẾN, QUAN ĐIỂM, SỰ THẬT HIỂN NHIÊ N

1. 사람들(인간)은 누구나 ~V기를 원한다.

Con người bất kể ai cũng đều mong muốn… V

2. 사람들은 누구나…….V(으)며 살아간다.

Ai trong số chúng ta cũng vừa sống vừa…V

3. 흔히 사람들은 ~V/A다고 생각한다/ 생각하기가 쉽다.

Mọi người thường nghĩ rằng…A/V


1. Con người bất kể ai cũng mong cầu cuộc sống hạnh phúc.
…………………………………………………………………………………………..
2. Bất kỳ ai trong chúng ta đều mong muốn có một cuộc sống hạnh phúc lúc về già mà

không quản lắng lo. (노후를 보내다)

…………………………………………………………………………………………..
3. Ai trong số chúng ta cũng muốn tạo dựng lên những mối quan hệ hòa đồng với mọi

người xung quanh. (원활한 대인관계를 맺다)


13

…………………………………………………………………………………………..
4. Mỗi chúng ta ai cũng đều gặp gỡ vô vàn những mối nhân duyên trong hành trình cuộc
đời của mình.
…………………………………………………………………………………………..
5. Mọi người thường nghĩ rằng để có cuộc sống hạnh phúc cần có cuộc sống dư giả về mặt
kinh tế.
…………………………………………………………………………………………..
6. Mọi người thường nghĩ rằng chỉ cần là thiên tài thì không cần học nỗ lực cũng sẽ giỏi.
…………………………………………………………………………………………..
7. Mọi người thường nghĩ rằng người giàu có thì sẽ luôn hạnh phúc.
…………………………………………………………………………………………..

8. Chúng ta thường nghĩ người lãnh dạo là người đưa ra chỉ thị và quyết định mọi việc.
...........................................................................................................................................

[ II ] – NÊU ĐỊNH NGHĨA

1. N(이)란 ~N1을/를 말한다. Gọi N1 là N

2. N을/를 ~N1(이)라고 한다. Gọi N là N1

3. N(이)란 ~N1이다. Gọi N1 là N

1. Xã hội già hóa là xã hội mà tỉ lệ dân số già chiếm trên 7% toàn bộ dân số.
…………………………………………………………………………………………..
2. Cuộc sống hạnh phúc là cuộc sống mà ta có thể làm những điều bản thận mong muốn.
…………………………………………………………………………………………..
[ III ] – TRÌNH BÀ Y HIỆN TRẠNG, XU HƯỚNG

1. 최근 N이/가 증가하고 있다/ 늘어나고 있다.

Gần đây “N” đang tăng cao.

2. 최근 N이/가 감소하고 있다/ 줄어들고 있다


14

Gần đây “N” đang giảm đi.

3. 최근 전 세계적으로 N이/가 V고 있다.

Gần đây vấn đề “N” đang…V…mang tính toàn cầu.

4. 과거에 비해 N이/가 V고 있다.

So với trước đây thì “N” đang….

5. N이/가 V(으)면서/로 인해 V1고 있다.

Do/ vừa V1 dẫn đến V2…

6. V(으)ㅁ에 따라 V1 게 되었다 .

Do/ theo V mầ dẫn đến xảy ra V1.

7. N은/는 여러 가지 문제를 낳고 있다.

= N에서는 여러 가지 문제가 발생한다.

“N” nảy sinh ra nhiều điểm vấn đề.

8. V/A아/어서 사회적인(세계적인) 문제가 되고 있다.

Do V/A mà đang dần trở thành vấn đề mang tính xã hội (toàn cầu)

1. Gần đây số học sinh bị bạo hành và chọc ghẹo đang tăng lên.(괴롭힘/폭행을 당하다)

……………………………………………………………………………………........................
2. Dạo gần đây vấn đề ô nhiễm môi trường đang dần trở lên nghiêm trọng
……………………………………………………………………………………………………
3. So với trước đây mối quan tâm về lựa chọn nghề nghiệp của giới trẻ đang tăng lên.
……………………………………………………………………………………………………
4. Trên toàn cầu tỉ lệ sinh sản đang giảm một cách chóng mặt.
……………………………………………………………………………………………..

5. Trên toàn cầu lượng rác thải thải được thải ra mỗi ngày đang tăng lên chóng mặt. 배출되다)

……………………………………………………………………………………………
15

6. So với trước đây thì ngày nay mối quan tâm về cuộc sống tuổi già đang cao được nâng

cao.(노후)

……………………………………………………………………………………………
7. Từ sự phát triển của kỹ thuật y học kỹ thuật mà tuổi thọ của con người cũng tăng dần lên.
……………………………………………………………………………………………
8. Do sự gia tăng của người nước ngoài nên các mâu thuẫn xung đột về mặt văn hóa, ngôn ngữ
cũng tăng dần lên.
……………………………………………………………………………………………
9. Sự nghiện sử dụng thiết bị điện tử nảy sinh ra nhiều vấn đề về cả mặt tinh thần và thể chất .

(정신과 체질)

……………………………………………………………………………………………
10. Trong xã hội già hóa dân số nảy sinh nhiều điểm vấn đề.
……………………………………………………………………………………………
11. Bạo lực học đường gây ra những ảnh hưởng về mặt tâm lý nghiêm trọng cho học sinh nên
đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu.
……………………………………………………………………………………………..
12. Sự gây hại của giảm hiện trạng giảm tỉ lệ sinh sản kéo theo các vấn đề về mặt kinh tế,
chính trị, xã hội nên đang dần trở thành vấn đề mang tính toàn cầu.
……………………………………………………………………………………………
13. Mức độ phổ cập của thiết bị điện tử thông minh tăng lên dẫn đến các tác dụng trái chiều
cũng xuất hiện.

[ IV ] – ĐƯA RA Ý KIẾN KIẾN TÁ N THÀ NH, PHẢN ĐỐI

1. N에 대한 찬반양론이 있다.

Tôi có ý kiến hai chiều về vấn đề “N”.

2. N에 대해 찬성하다/ 반대한다.

Tôi phản đối/ tán thành về “N”.

3. N에 대해 찬성하는 입장과 반대하는 입장이 맞서고 있다.


16

Tôi đứng trên lập trường vừa tán thành vừa phản đối về việc “N”.

4. V/A1다는 의견과 V/A2다는 의견이 팽팽히 맞서고 있다.

Luồng ý kiến cho rằng V/A1 và V/A2 đang cân bằng nhau/ đối lập nhau.

5. N에 찬성/반대하는 사람들은 V/A다고 말한다(주장한다).

Những người phản đối/ tán thành về “N” cho rằng/ chủ trương rằng là…

6. N을/를 우려하는 사람들은 V/A다고 목소리를 높이고 있다.

Những người e ngại, lo lắng về “N” đang đưa ra ý kiến rằng là…V/A.

7. N이/가 필요하다고 생강한다.

Tôi nghĩ rằng cần “N”.

8. N(으)로 얻을 수 있는 긍정적인 효과가 많기 때문에 N에 찬성한다.

Tôi đồng tình với “N” do những hiệu quả tích cực có thể nhận lại được từ “N”.

9. N의 부정적인 문제가 많기 때문에 N에 반대한다.

Tôi phản đối “N” có những điểu tiêu cực của “N” đem lại.

10. N은/는 …N1, N2 … 등 부정적인 문제를 야기하기 때문에 N에 반대한다.

Tôi phản đối với “N” do nó gây ra nhiều điển vấn đề tiêu cực như N1, N2…

11. N은/는 V/A기 때문에 N 에 반대한다/ 찬성하다.

Do “N” dẫn đến V/A nên tôi phản đối/ tán thành với “N”.

12. N을/를 V아/어서는 안 된다고 생각한다.

Tôi nghĩ rằng không được…

13. N에 반대하는 사람들은 N1을/를 들며(이유로) 반대한다.

Những người phản đối “N’ họ phản đối bởi lý do “N1”.

14. N에 찬성하는 사람들은 N1을/를 들며(이유로) 찬성한다.

Những người tán thành “N’ họ tán thành bởi lý do “N1”.

15. 다음과 같은 몇 가지 이유에서 N에 찬성/반대한다. 첫째…둘째…


17

Tôi đồng tình/ phản đối “N” bởi một số lý do sau đây. Thứ nhất….
1. Tôi có ý kiến 2 chiều về việc khai phá thiên nhiên.
…………………………………………………………………………………………………...
2. Tôi đứng trên lập trường vừa phản đối vừa tán thành về việc khai phá thiên nhiên.
………………………………………………………………………………………….............
3. Tôi phản đối việc hút thuốc lá ở nơi công cộng.
…………………………………………………………………………………………………...
4. Sự nhân bản con người có thể gân ra những vấn đề mang tính xã hội, luân lý nên tôi phản

đối. (인간 복제, 야기하다)

…………………………………………………………………………………………………...
5. Luồng ý kiến ủng hộ việc tuyển dụng người lao động là người khuyết tật và luồng ý kiến
phải đối đang cân bằng nhau.
…………………………………………………………………………………………………...
6. Những người ủng hộ việc học lên đại học và những người phản đối đang cân bằng nhau.
…………………………………………………………………………………………………..
7. Những bậc phụ huynh ủng hộ việc học lên đại học ủng hộ bởi lý do họ nghĩ rằng sau khi tốt
nghiệp sẽ có thể tìm được một công việc ổn định.
………………………………………………………………………………………………….
8. Những người đồng ý và những người nghiêm cấm việc thí nghiệm trên động vật đang đứng
trước bàn cân tranh luận.
…………………………………………………………………………………………………..
9. Tôi cho rằng không nên cho phép tiến hành việc nhân bản con người.
…………………………………………………………………………………………………..
10. Những người lo lắng về việc di sản văn hóa bị phá hủy đang lên tiếng rằng là phải hạn chế
việc mở cửa các di sản văn hóa.
…………………………………………………………………………………………………...
11. Do những hiệu quả tích cực từ việc hạn chế sử dựng sản phẩm dùng 1 lần như cốc giấy đối
với môi trường nhiều nên tôi tán thành việc hạn chế sử dựng sản phẩm đồ dùng 1 lần.
…………………………………………………………………………………………………..
18

12. Do những hiệu quả tích cực từ việc nắp đặt CCTV nơi công cộng nên tôi tán thành việc
nắp đặt CCTV này.
………………………………………………………………………………………………….
13. Tôi cho rằng không nên mở rộng khu vực có thể hút huốc lá.
…………………………………………………………………………………………………

THÂ N BÀ I
[ I ] – BIỆN LUẬN CHO QUAN ĐIỂM ĐÃ ĐƯA RA

1. N 이/가 A/V 는 것은 아니다.

Không phải là…/ Phủ nhận quan điểm rằng “N” sẽ thực hiện được A/V.

2. A/V1 다고 해서 A/V2 는 것은 아니다.

Vìnói rằng là A/V mà A/V2 xảy ra là không phải.

3. (A/V1) 그렇다고 해서 V2 는 것은 부당하다.

Vìnói là do A/V1 mà làm V2 thì không công bằng, không thỏa đáng.
1. Không phải là khoa học kỹ thuật càng phát triển thì cuộc sống của con người càng trở
lên tiện lợi.
……………………………………………………………………………………………
- Không phải là sự dư giả về kinh tế sẽ đem lại sự thỏa mãn và ổn định về mặt tinh thần.
……………………………………………………………………………………………..
- Không phải là cứ lắp đặt CCTV ở nơi công cộng thì sẽ không còn tội phạm nữa.
……………………………………………………………………………………………..
- Không phải cứ là thiên tài thì sẽ thành công.
……………………………………………………………………………………………..
- Không phải cứ là người giàu thì có thể sống một cuộc sống hạnh phúc được.
……………………………………………………………………………………………..
- Bằng cấp không phải là thứ thể hiện toàn bộ năng lực của chúng ta.
……………………………………………………………………………………………...
- Không phải là cứ đưa chế độ sử dụng tên thật trên mạng xã hội thìnhững bình luận tiêu
19

cực sẽ biến mất.


……………………………………………………………………………………………...
- Không phải cứ chăm chỉ làm việc thì sẽ nhiều tiền.
……………………………………………………………………………………………...

[ II ] - ] ĐƯA RA ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT

1. N 의 조건으로 N1 을/를 들 수 있다.

Có thể coi “N1” là điều kiện của “N”.

2. V 기 위해서는 N 이/가 중요하다/ 필요하다.[중요한 것이다/ 필요한 것이다]

Để thực hiện được V thì “N” rất quan trọng.(Cần “N”)

3. V(으)려면 N 이/가 중요하다/ 필요하다.[중요한 것이다/ 필요한 것이다]

Nếu muốn hiện được V thì “N” rất quan trọng.(Cần “N”)

4. N 도 N1 을/를 위해 필요한 조건 중 하나이다.

“N” cũng là một trong những điều kiện cần thiết dành cho “N1”.

5. V 기 위해서는 N 이/가 필 수 적으로 요구된다.

Để thực hiện V thì “N” là yếu tố bắt buộc.

6. N 은/는 V 는 데에 없어서는 안 될 중요한 조건이다.

“N” là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong việc thực hiện V.

7.~ N 이/가 필요한 것만은 분명하다.

Rõ ràng là cần phải có “N”.

Có thể coi cơ hội thăng tiến như là điều kiện cần của nơi làm việc mong muốn
(Điều kiện cần của nơi làm việc bạn mong muốn đó là cơ hội thăng tiến)
……………………………………………………………………………………………...
- Có thể coi sự sáng tạo chính là điều kiện của một nhân tài mà xã hội hiện đại đang cần.
……………………………………………………………………………………………...
- Để bảo vệ môi trường thì việc phân loại rác thải là điều cần thiết, quan trọng.
20

……………………………………………………………………………………………...
- Để tránh nghiện thiết bị điện tử thông minh thì trước tiên việc quan trọng là giảm thời
gian sử dụng.
……………………………………………………………………………………………..
- Sự dư giả về kinh tế cũng là một trong những điều kiện của cuộc sống hạnh phúc.
……………………………………………………………………………………………...
- Để trở thành một người lãnh đạo tài ba thì cần sự thấu hiểu với mọi người xung quanh.
……………………………………………………………………………………………...
- Để duy trìmối quan hệ xã hội tốt thìviệc lắng nghe và tôn trọng đối phương là điều cần
thiết.
……………………………………………………………………………………………...
- Việc lắng nghe và công nhận đối phương cũng là một trong những điều kiện cần thiết
nhằm tạo một mối quan hệ thân thiết.
……………………………………………………………………………………………...
- Để đạt được mục tiêu mong muốn trong cuộc sống thì điều quan trọng là cần phải nỗ
lực không ngừng nghỉ.
……………………………………………………………………………………………...
- Nếu muốn cứu sống môi trường đang bị ô nhiễm thì mỗi người cần sửa từ chính thói
quen sinh hoạt hàng ngày như phân loại rác thải, hạn chế sử dụng túi nilon…
……………………………………………………………………………………………..
- Để sống một cuộc sống hạnh phúc thì sức khỏe là yếu tối bắt cuộc cần có.
……………………………………………………………………………………………..
- Việc biết cảm ơn và khen ngợi lẫn nhau là điều kiện quan trọng không thể thiếu cho một
cuộc sống hạnh phúc.
……………………………………………………………………………………………...
- Khi đối xử với con cái thì rõ ràng là cần sự công bằng.
……………………………………………………………………………………………...
- Để tháo gỡ những bất đồng thì rõ ràng là cần phải phải đối thoại một cách thẳng thắn.
……………………………………………………………………………………………...
- Nếu muốn trở thành bậc phụ huynh tốt thì việc trò truyện với con cái là điều bắt buộc
21

phải có.
……………………………………………………………………………………………...
- Việc trò truyện cùng con cái là điều kiện quan trọng không thể thiếu trong việc muốn
trở thành người cha mẹ tốt.
……………………………………………………………………………………………...

[ III ] - TRÌNH BÀ Y NGUYÊ N NHÂ N

1. N 의 원인으로 N2 을/를 들 수 있다

Có thể coi N2 như là nguyên nhân của N

2. N 의 원인 중 하나로 N2 을/를 들 수 있다.

Có thể coi N2 là một trong số những nguyên nhân của N

3. N 의 원인은 N2 에 있다.

= N 의 원인은 N2 에 기원을 가지다

= N 의 원인은 N2(으ㄹ)로부터 생긴다.

Nguyên nhân của N bắt nguồn từ N2

4. N 은/는 N2 에 그 원인이 있다고 할 수 있다.

Có thể nói N có nguyên nhân từ N2

5. N 이/가 N2 의 원인으로 꼽힌다.

N được coi như là nguyên nhân của N2

6. N 이/가 N2 의 원인이 된다.

N trở thành nguyên nhân của N2

7. N 이/가 N2 의 원인으로 여길 수 있다.

N có thể coi như(chọn ra) là nguyên nhân của N2

8. N 이/가 ~N2 의 원인이라고 해도 과언이 아니다.

Dù coi N là nguyên nhân của N2 cũng không quá lời.


22

9. N 을/를 ~N2 의 원인으로/ V 는 원인으로 여겨도 이견이 없을 것이다.

Tôi không phản đối việc coi N là nguyên nhân của N2 ( coi N là nguyên nhân dẫn đến V)
1. thể coi việc sử dụng các sản phẩm tái chế 1 lần như cốc giấy, túi linon chính là nguyên nhân
của tăng lượng rác thải .
……………………………………………………………………………………………………
2. Nguyên nhân của hiện chứng mất ngủ có từ việc sử dựng thiết bị điện tử thông minh 1 cách
quá độ.
……………………………………………………………………………………………………
3. Nguyên nhân cuả tình trạng thiếu nước bắt nguồn từ việc tăng dân số.
……………………………………………………………………………………………………
4. Có thể nói bạo lực học đường có nguyên nhân từ tính bạo lực qua các phương tiện thông tin
đại chúng.
……………………………………………………………………………………………………
5. Có thể nói việc ô nhiễm không khícó nguyên nhân từ việc lượng phương tiện giao thông tăng
mạnh.
……………………………………………………………………………………………………
6. Có thể nói khíthải của phương tiện giao thông như oto, xe máy, tàu hỏa, khíthảo công nghiệp
chính là nguyên nhân của ô nhiễm không khí.
……………………………………………………………………………………………………
7. Việc sử dụng chế phẩm dùng 1 lần được chọn ra như là nguyên nhân của tăng lượng rác thải.
……………………………………………………………………………………………………
8. Việc sử dụng thiết bị điện tử thông minh quá đà trở thành nguyên nhân của chứng mất ngủ.
……………………………………………………………………………………………………
9. Tính bạo lực trong phim ảnh, mạng xã hội trở thành nguyên nhân của bạo lực học đường.
……………………………………………………………………………………………………
10. Không quá lời cho dù coi việc uống rượu khi lái xe chính là nguyên nhân của việc tăng tai
nạn giao thông.
……………………………………………………………………………………………………
11. Tôi đồng tình với ý kiến coi chứng mất ngủ là nguyên nhân của việc giảm tập trung.
……………………………………………………………………………………………………
23

12. Việc dựa dẫm quá nhiều vào điện thoại thông minh trở thành nguyên nhân của việc giảm trí
nhớ.
……………………………………………………………………………………………………
13. Không quá lời khi cho rằng việc mở cửa các di sản văn hóa là nguyên nhân chính của việc
phá hủy các di sản văn hóa.
……………………………………………………………………………………………………

[ IV ] – NÊU ĐIỂM VẤN ĐỀ, ẢNH HƯỞNG

1. N 은/는 N2 에 악영향을 미친다/ 미친 것으로 보인다[친다고 생각한다].

N gây ảnh hưởng xấu tới N2

2. N(으)로 (인해) N2, N3 등 문제가 야기될 수 있다[될 수 있다/ 보일 수 있다]

Do N mà có thể nảy sinh những vấn đề như N2, N3…

3. N 은/는 A/V 기 때문에 문제가 된다.

N trở thành vấn đề do dây ra A/V.

4. N 은/는 V/A 다는 점에서 문제가 된다.

N trở thành vấn đề ở điểm rằng là gây ra A/V.


- Việc nghiện thiết bị điện tử thông minh gây ảnh hưởng xấu ko nhỏ tới sức khỏe.
…………………………………………………………………………………………
- Do hiện tượng già hóa dân số sẽ gây ra nhiều vấn đề của người cao tuổi.
…………………………………………………………………………………………
- Hiện tượng giảm tỉ lệ sinh sản đang trở thành vấn đề do làm cho tiềm lực kinh tế của
đất nước yếu đi.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Sự gia tăng lượng rác thải trở thành vấn đề nghiêm trọng do làm đẩy mạnh hơn vấn đề
ô nhiễm môi trường.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
24

- Sự coi trọng học vấn trở thành điểm vấn đề do làm nghiệm trọng hơn tình trạng thất
nghiệp .
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
[ V ] - LIÊ N TỪ THỂ HIỆN SỰ ĐỐI LẬP

그러나, 그렇지만, 그럼에도 불구하고, 오히려, 반대로

1. Trong rác thải có những thứ có khả năng tái chế sử dụng như 1 nguồn tài nguyên. Thế
nhưng, nếu chúng ta không loại rác đúng cách trước khi vứt rác đi thì khó mà có thể tái chế sử
dụng rác thải được.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Chúng ta đang nhận thức được rằng là các chế phẩm dùng 1 lần đang trở thành nguyên nhân
của ô nhiễm môi trường. Dẫu biết vậy nhưng chúng ta vẫn đang sử dụng một cách bừa bãi
hàng ngày chỉ vì lý do chúng tiện lợi.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Ai đó cho rằng là khoa học kỹ thuật phát triển thì có thể giải quyết được cả vấn đề ô nhiễm
môi trường. Thế nhưng sự thật rằng dù khoa học kỹ thuật có phát triển thì vấn đề ô nhiễm môi
trường cũng không thể giải quyết bằng khoa học kỹ thuật được.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
4. Việc chúng ta ở trạng thái căng thẳng với mức độ vừa phải trái lại còn làm cho khả năng tập
trung được nâng cao và năng lực cũng sẽ được phát huy hơn.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Chúng ta bất kỳ ai cũng có thiện cảm với những người tích cực và muốn phát triển mối quan
hệ đó. Trái lại khó có thể duy trìmối quan hệ với những người không biết lắng nghe ý kiến
của người khác và luôn phàn làn (càu nhàu) mỗi khi gặp.
25

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Chúng ta thường cho rằng nghe lời khen sẽ giúp cảm thấy tự tin hơn nhưng trái lại cũng có
khi cảm thấy bị gánh nặng. Cảm thấy bị gánh nặng(áp lực) là bởi suy nghĩ rằng phải đáp ứng
lại sự mong đợi đó.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

[ VI ] – NÊ U VÍ DỤ

1. 예를 들면…V 는 것이 좋다고 생각한다: Vídụ tôi nghĩ rằng nên làm V

2. 예를 들어…V 는 것이 좋다고 생각한다: Vídụ tôi nghĩ rằng nên làm V

1. Để bảo vệ môi trường chúng ta cần nỗ lực ngay trong chính cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
Vídụ như nên phân loại rác thải, hạn chế sử dụng cố giấy, túi nilon.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Nhờ có sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà cuộc sống của chúng ta đang trở lên tiện ích
hơn. Ví dụ như nhờ vào sự phát minh ra điện thoại thông minh mà chúng ta có thể dễ dàng tiếp
cận nguồn thông tin đa dạng một cách dễ dàng dù ở bất kì nơi đâu.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

[ VII ] – BIỂU HIỆN LIỆT KÊ THỨ TỰ

- 첫째(먼저) – 둘째(다음으로) – 마지막으로…

- V/A(으)며

- A/V1 는다든가 ~A/V2 는다든가 하다: Làm A/V1 hoặc làm A/V2.
26

1. Để duy trìsức khỏe thì nên nuôi dưỡng thể lực bằng cách thể thao đều đặn hoặc có thói
quen ăn uống lành mạnh.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Con người ai cũng muốn trở lên hạnh phúc và luôn nỗ lực để trở lên hạnh phúc.
……………………………………………………………………………………………………

[ VIII ] – BỔ SUNG THÊ M NỘI DUNG

1. 그리고, 또한, 게다가, 그 밖에도

2. V/A1(으)ㄹ 뿐만 아니라 ~V/A2. Không những V/A1 mà còn V/A2.

4. V/A1(으)ㄹ뿐더러 ~V/A2. Không những V/A1 mà còn V/A2.

5. V 는/A1(으)ㄴ 것은 물론이고 ~V/A2.

Đương nhiên là xảy rra V/A1 và V/A2.

6. V 는/ A1(으)ㄴ 데다가 ~V/A2.

Xảy ra V/A1 và tthêm nữa còn xảy ra V/A2.

7. V(으)면서 ~V/A

Vừa~ vừa…
1. Nếu sử dụng điện thoại thông minh thì không những có thể nhanh chóng dễ dàng giao tiếp
được với mọi người mà còn có thể tiếp cận được nguồn thông tin đa dạng.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Trong xã hội đa văn hóa chúng ta vừa có nhiều hơn những cơ hội hiểu về văn hóa đất nước
khác vừa mở rộng sự hiểu viết về các nền văn hóa đó.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Theo kết quả nghiên cứu khoa học thì sự áp lực vừa đủ không những làm nâng cao hiệu suất
công việc mà còn giúp tăng hệ miễn dịch nên làm cho cơ thể trở lên khỏe mạnh hơn.
27

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
4. Việc lắp đặt CCTV không những có hiệu quả phòng chống tội phạm mà còn đóng vai trò
bằng chứng cần thiết giúp ích vào việc xử lý tội phạm.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Ô nhiễm môi trường không chỉ phá hoại thiên nhiên đẹp đẽ mà còn uy hiếp đe dọa đến cả
tính mạng của con người.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
6. Sự sung đột bất đồng không những làm cho mối quan hệ trở nên xa cách.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
7. Sự lo lắng quá mức không những làm cho cơ thể chúng ta trở lên mệt mỏi(kiệt sức) mà còn
làm ta dễ dàng bỏ cuộc.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
8. Thể thao vừa giúp ích vào việc phòng chống bệnh tật, đồng thời vừa giúp ích vào việc giải
tỏa căng thẳng mệt mỏi.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
9. Đọc sách không những làm cho tâm hồn ta cảm thấy thư thái thoải mái hơn mà còn mở rộng
hơn vốn kiến thức về đời sống khoa học xã hội.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
10. Sự căng thẳng mệt mỏi không những làm cho ta cảm thất bất an, bất lực mà còn trở thành
nguyên nhân của căn bệnh trầm cảm.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
[ IX ] – NÓ I VỀ SỰ THẬT HIỂN NHIÊ N
28

V/A기 마련이다. Đương nhiên là…

N(으)로 ~N1은/는 물론이고 N2: Do N mà đương nhiên dẫn tới N1 và N2 xảy ra.

1. Sự cố gắng và nỗ lực của mỗi người là khác nhau nên đương nhiên thành công đạt được của
mỗi người cũng khác nhau.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Tất cả chúng ta (đương nhiên) luôn cảm thấy thiện cảm với những người tích cực trong mọi
việc và tràn đầy sự tự tin.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Dân số già tăng lên thì đương nhiên sẽ làm cho nền kinh tế của đất nước trở lên kém đi.
……………………………………………………………………………………………………
4. Người luôn luôn tích cực và nỗ lực không ngừng nghỉ thì đương nhiên sẽ đạt được thành
công.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Vấn đề vất rác bừa bãi đương nhiên sẽ ảnh hưởng xấu đên môi trường, ngoài ra còn ảnh
hưởng xấu đên sức khỏe con người.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

[ X ] - TRÌNH BÀ Y LÝ DO

1. 왜냐하면 ~A/V 기 때문이다.

Nếu hỏi tại sao thì là bởi vì A/V.

2. 왜 N 에 반대하냐면 ~A/V 기 때문이다

Nếu hỏi tại sao tôi phản đối “N” thì là bởi vì A/V.

3. 왜 N 에 달성하냐면 ~A/V 기 때문이다

Nếu hỏi tại sao tôi tán thành với “N” thì là bởi vì A/V.
29

4. N 에 반대하는 이유는 ~A/V 기 때문이다

Lý do tôi phản đối với “N” là bởi vì A/V.

5. N 에 달성하는 이유는 ~A/V 기 때문이다

Lý do tôi tán thành với “N” là bởi vì A/V.

6. V(으)ㅁ으로써/ N(으)로써…~V/A 게 되다.

Do bởi V/N nên bị/ được…


1. Tôi phản đối chế độ sử dụng tên và thông tin thật trên mạng xã hội. Bở vì có thể dẫn đến lộ
thông tin cá nhân, xâm hại đời sống cá nhân của con người.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Lý do tôi đồng ý với việc lắp đặt CCTV tại công cộng là vì hiệu quả tích cực mang lại rất
nhiều.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Lý do tôi phản đối việc mở cửa các di sản văn hóa là vì sẽ làm phá hủy sự nguyên vẹn vốn
có của các di sản văn hóa đó.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

4. Do sự bỏ mặc không theo sát con cái của các bậc phụ huynh mà có nhiều trường hợp xảy ra
sự cố hoặc gây bất tiện cho người khác.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Do nghiện game mà nhiều trường hợp thanh thiếu niên bỏ việc học hoặc mắc chứng trầm
cảm.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
[ XI ] – SO SÁNH ĐỐI CHIẾU
30

1. A/V1는 것보다는 A/V2는 것이 낫다[좋다/ 중요하다].

So với A/V1 thì A/V2 tốt hơn(quan trọng hơn).

2. N 못지않게 N1이/가 중요하다(필요하다).

N1 quan trọng(Cần thiết) không kém N.

3. N에 비해... So với…

4. A/V1 는 대신에 A/V2 는 것이 낫다[중요하다].

Thay vì làm A/V1 thì nên làm A/V2

5. A(으)ㄴ/V는 반면에...

= A(으)ㄴ/V 는 데 반해...

6. N 와/과 마찬가지 N1 은/는….

Giống với N thì N1 cũng…

7. N 와/과 달리 N1…

Khác với N thì N1….

- So với việc làm việc ở nơi lương cao nhưng không phù hợp với bản thân thì nên làm
việc ở nơi mà mình có thể vui vẻ với công việc và có cơ hội phát triển bản thân.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Thay vìthực hiện quá nhiều mục tiêu một lúc thì nên định ra những mục tiêu quan trọng
rồi thực hiện lần lượt từng mục tiêu.

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- So với việc không có áp lực thìkhi mang theo một chút áp lực vừa đủ lại giúp nâng cao
hơn năng lực tập chung.
…………………………………………………………………………………………
31

…………………………………………………………………………………………
- Thay vì kết hôn với người không phù hợp thì sống 1 mình còn hơn.
…………………………………………………………………………………………
- Cảm giác an nhiên trong lòng quan trọng không kém sự thành công ngoài xã hội.
…………………………………………………………………………………………
- Trong xã hội đa văn hóa ta có thể tiếp cận với nhiều nền văn hóa nhưng trái lại cũng có
thể nảy sinh ra sự phân biệt chủng tộc và định kiến xã hội.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Thiết bị điện tử thông minh tuy làm cho cuộc sống con người trở lên tiện lợi hơn nhưng
trái lại nếu quá phụ thuộc vào chúng thì sẽ nảy sinh nhiều điểm vấn đề.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Các chế phẩm dùng một lần tuy làm cho cuộc sống con người trở lên tiện lợi hơn nhưng
trái lại lại gây phá hoại môi trường.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

[ XII ] TRÌNH NÀ Y VỀ TÍNH KHẢ NĂNG XẢY RA

A/V(으)ㄹ 수 있다. Có thể…

2. N(으)로 인해 A/V(으)ㄹ 가능성이 있다.

Có khả năng xảy ra A/V do N…

3. A/V(으)ㄹ 수밖에 있다.

Chỉ còn cách…


Không còn cách nào khác…
- Trong xã hội đa văn hóa có thể nảy sinh ra những điểm vấn đề như định kiến xã hội và
phân biệt chủng tộc.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
32

- Do mâu thuẫn và xung đột văn hóa thì có thể việc thống nhất xã hội thành một khối sẽ
trở lên khó khăn hơn.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Vừa sử dụng điện thoại vừa lái xe có thể sẽ xảy ra tai nạn.
………………………………………………………………………………………….
- Nếu lựa chọn nghề nghiệp bạn yêu thích và phù hợp với bản thân thì có thể phát triển
được khả năng tiềm tàng của bản thân và có thể vui vẻ với công việc được.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

[ XIII ] NÊU ĐẶC TRƯNG

1. N위 특징은 ~V/A다는 것이다. Đặc trưng của N là V/A

2. N은/는 ~V/A다는 특징이 있다(특징을 가지다). N có đặc trưng là V/A

3. N은/는 ~V/A다는 데 특징이 있다. N có đặc trưng trong việc V/A

-
-
-

KẾT BÀ I
[ I ] LIÊ N TỪ NỐI

- 이와 같이

- 이처럼

- 이와 마찬가지

- 따라서

- 그럼으로
33

[ II ] ĐƯA RA GIẢI PHÁ P

1. V1 기 위해[(으)려면] ~V2는 태도[자세]가 중요하다[필요하다]

Để thực hiện V1 thì cần có V2(V2 quan trọng)

2. V1기 위해[(으)려면] ~V2는 태도[자세]를 가져야 한다

Để thực hiện V1 thì cần có V2

3. V1기 위해[(으)려면] ~V2도록 노력해야 한다

Để thực hiện V1 thì cần nỗ lực để làm V2.

4. V1기 위해[(으)려면] ~V2도록 주의를 기울여야 한다

Để thực hiện V1 thì cần chú ý để V2.

5. V1 기 위해[(으)려면] ~V2아/어야 한다

Để thực hiện V1 thì phải làm V2

6. V1 기 위해[(으)려면] ~V2(으)ㄹ 필요가 있다

Để thực hiện V1 thì cần có V2

7. V1기 위해[(으)려면] ~V2 는 것이 좋다.

Để thực hiện V1 thìnên làm V2.

8. V기 위해[(으)려면] ~N의 역할이 중요하다[부족하면 안된다]

Để thực hiện V thì vai trò của N rất quan trọng (không thể thiếu N)

9. V기 위해[(으)려면] ~N에도 힘써야 할 것이다

Để thực hiện V thì cần dốc sức vào N.

10. V기 위한 제도를 강화해야 한다[마련하다, 모색하다]

Cần nỗ lực đẩy mạnh/ đưa ra chiến lược để thực hiện

11. V(으)ㄹ 수 있는 대책[방안]을 마련하다[모색하다]

Cần chưa ra những chiến lược, đại sách để có thể thực hiện được V.
- Để giải quyết hiện trạng thiếu nước trên toàn cầu thì trước tiên mỗi người cần tiết kiệm
nước ngay trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
34

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Để thoát ra khỏi việc nghiện thiết bị thông minh thì cần phải đưa gia giới hạn về thời
gian và không gian sử dụng.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Để giảm việc lãng phí năng lượng thì nên kiểm tra và tắt các thiết bị điện tử không sử
dụng.
…………………………………………………………………………………………
- Để giải quyết vấn đề bạo lực học đường thì vai trò của gia đình và nhà trường rất quan
trọng.
…………………………………………………………………………………………
- Để giảm thiểu vấn đề ô nhiễm môi trường thì cần dốc sức nhiều hơn nữa vào việc phát
triển máy móc xử lý rác thải.
…………………………………………………………………………………………
- Để giải quyết vấn đề thất nghiệp của thanh niên ngày nay thì vai trò của chính phủ rất
quan trọng.
…………………………………………………………………………………………
- Để giải quyết vấn đề thất nghiệp của thanh niên ngày nay thìchính phủ cần dốc sức vào
việc tạo ra việc làm hơn nữa.
…………………………………………………………………………………………
- Để ngăn chặn ô nhiễm môi trường cần phải đưa ra những chiến lược nhanh chóng.
…………………………………………………………………………………………
- Để giải quyết vấn đề già hóa dân số cần đẩy mạnh tăng cường các chế độ chi viện cho
người dân.
…………………………………………………………………………………………
- Để ngăn chặn ảnh hưởng xấu mạng xã hội gây ra thì cần chuẩn bị các chiến lược.
…………………………………………………………………………………………
- Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường cần tìm ra giải pháp để có thể xử lý rác thải
thành rác thải thân thiện với môi trường.’
35

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Để ngăn chặn tội phạm xã hội thì cần sự hiệp sức của toàn dân.
…………………………………………………………………………………………
- Để lựa chọn được nghề nghiệp phù hợp với bản thân thì trước tiên nên suy nghĩ xem
điều bản thân mong muốn và có thể làm được tốt nhất là gì.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Để giải quyết vấn đề giảm dân số thì vai trò của chính phủ vô cùng quan trọng và cần
nhanh chóng đưa ra những chiến lược.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

[ III ] – RÚ T RA KẾT LUẬN

You might also like