Professional Documents
Culture Documents
đáp án đề ôn sinh học mã 105
đáp án đề ôn sinh học mã 105
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả sử các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 71. Một bình kín chứa 0,5 mol hỗn hợp axetilen và hiđro. Cho vào bình một ít bột Ni rồi nung nóng, sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X qua dung dịch nước brom dư, sau phản ứng khối lượng dung
dịch tăng 4,1 gam và thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,04 lít O2. Khối lượng
brom tối đa đã phản ứng với X là
A. 16 gam. B. 24 gam. C. 32 gam. D. 40 gam.
Giải:
ìC2 H 6 : x ì x + y = 0,15 ì x = 0, 05
® Yí ®í ®í
îH 2 : y î3,5x + 0,5y = 0, 225 î y = 0,1
ìC2 H 2 : a ì26a + 28b = 4,1 ìa = 0, 05
®í ®í ®í ® n Br2 = 0, 2 ® m Br2 = 32 .
îC2 H 4 : b îa + 2b + 0, 05.3 + 0,1 = 0,5 îb = 0,1
Câu 72. Hấp thụ hết 4,48 lít khí khí CO2 vào dung dịch MOH (M là kim loại kiềm), thu được dung dịch X chỉ
chứa MHCO3. Hạ nhiệt độ dung dịch X để kết tinh (hiệu suất đạt 90%), thu được 47,52 gam chất rắn Y là muối
ngậm nước. Nung Y trong bình chân không ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, kết thúc phản ứng khối
lượng chất rắn trong bình giảm a gam. Giá trị của a là
A. 37,89. B. 39,87. C. 38,97. D. 37,98.
47,52 ìM = Na
® n MHCO3 .nH2O = 0, 2.0,9 = 0,18 ® M + 18n = - 61 = 203 ® í
0,18 în = 10
® n Na 2CO3 = 0, 09 ¾¾¾
BTKL
® a = 47,52 - 0, 09.106 = 37,98 .
Câu 73. Cho các phát biểu và nhận định sau:
(a) Nguyên tố nitơ chiếm 16,87% khối lượng trong xenlulozơ trinitrat.
(b) Glixerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Thủy phân triglixerit trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được glixerol.
(d) Đốt cháy hoàn toàn một đipeptit mạch hở, luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
(đ) Nước ép từ quả nho chín có thể tham gia phản ứng màu biure.
(e) Isopropylamin là amin bậc hai.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 74. Trieste mạch hở X (CnH2n – 6O6) được tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, trong đó có
một axit cacboxylic Y chứa hai liên kết pi trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y bằng
oxi vừa đủ, thu được 1,14 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được 33,54 gam muối. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là
A. 28,84%. B. 25,12%. C. 27,35%. D. 24,48%.
Giải:
ìC8 H10 O6 : x ì8x + 3y + z = 1,14 ì x = 0, 03
ï ï ï
® E íC3H 4 O 2 : y ® í5x + 2y + z = 0, 78 ® í y = 0, 27
ïCH : z ï33,54 = 202 + 28 x + 72 + 22 y + 14z ïz = 0, 09 = 0, 03.3
î 2 î ( ) ( ) î
ìX = C11H16 O6 : 0, 03
® Eí ® % mX( E ) = 27,35% .
î Y = C H
3 4 2O : 0, 27
Câu 77. Hợp chất X có công thức phân tử C10H10O4 (chứa vòng benzen). Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
o
t
X + 3NaOH ¾¾ ® Y + Z + T + H2O.
Y + HCl ¾¾
® Y1 + NaCl.
o
xt, t
C2H5OH + O2 ¾¾¾ ® Y1 + H2O.
T + HCl ¾¾
® T1 + NaCl.
o
t
T1 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O ¾¾ ® (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3.
Phân tử khối của Z bằng
A. 146. B. 164. C. 132. D. 134.
Giải:
(d) + (e) → T1 = HCOOH; T = HCOONa. (b) + (c) → Y1 = CH3COOH; Y = CH3COOH.
(a) → X = HCOO-C6H4-CH2-OOCCH3 (có thể đảo vị trí 2 gốc axit) → Z = HOCH2-C6H4-ONa.
(Thực tế không cần xác định X, sau khi tìm ra X và Y, chỉ cần BTKL là tính được MZ).
Câu 78. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2%, quan sát và ghi
nhận hiện tượng trong vài phút ở nhiệt độ thường.
Bước 2: Đun nóng dung dịch trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 2 phút.
Bước 3: Để ống nghiệm nguội dần ở nhiệt độ phòng một thời gian, sau đó ngâm ống nghiệm trong cốc nước
nguội, ghi nhận hiện tượng quan sát được.
Cho các phát biểu sau:
Câu 79. Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic
và ancol; MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,46 mol O2, thu được 0,39 mol khí CO2. Cho 8,56 gam E tác dụng hết
với dung dịch NaOH (gấp đôi so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được ancol T (hai chức) và
chất rắn khan G. Nung G với CaO ở nhiệt độ cao, thu được thu được hỗn hợp khí F gồm hai hiđrocacbon kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của F so với H2 là 10,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phân tử khối
của Z là
A. 174. B. 146. C. 160. D. 188.
Giải:
Thủy phân ba este mạch hở thu được 1 ancol hai chức nên E gồm 3 este hai chức và các muối đều đơn chức.
ìCH 4 : 0, 06 ìCH 3COONa : 0, 06
¾¾¾
BTKL
® n H2O = 0,34 ¾¾¾BTKL
® n F = n COO = 0,1 ® í ®í
îC2 H 6 : 0, 04 îC2 H 5COONa : 0, 04
0,39 - 0, 06.2 - 0, 04.3
= 3 ® T = C3H 6 ( OH )2
BT ( C )
¾¾¾ ® CT =
0, 05
CH 3COO CH 3COO C 2 H 5COO
®X= C3 H 6 ; Y = C3 H 6 ; Z = C3H 6 ® M Z = 188 .
CH 3COO C 2 H 5COO C 2 H 5COO
Câu 80. Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó nguyên tố nhôm chiếm 41,12% về khối
lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan
hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một
khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng
không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng (gam) của T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,58. B. 15,35. C. 15,78. D. 14,15.
Giải:
ìAl : 0, 06 0,314 - 0, 021.4 - 0, 01.8 BT ( H )
® Xí ® n NH+ = = 0, 015 ¾¾¾ ® n H2O = 0,127
Fe
î 3 4O : 0, 01 4
10
¾¾¾
BTKL
® m muoi = 20,806 ® m T = 20,806 - 0, 03.102 - 0, 015.160 = 15,346 .