You are on page 1of 16

Bài 1.

Cho mạch điện như hình bên, trong đó nguồn điện có suất điện động K
E = 8 V, điện trở trong r = 2 Ω; R 1 là điện trở của đèn, R 1 = R 2 = 3 Ω; AB A
là biến trở có điện trở toàn phần là R. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.
a) Khoá K mở, di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi điện trở của E r R1
phần AC của biến trở AB có giá trị 1  thì đèn tối nhất. Tính R. D
b) Thay biến trở AB bởi biến trở mới có điện trở toàn phần là R ' và đóng
5
khóa K. Khi điện trở của phần AC bằng 6  thì ampe kế chỉ A. Tính R ' . R2
3
(Đề thi học sinh giỏi trường chuyên Lê Khiết năm 2017) C
Bài giải:
B A
a) Khi khóa K mở, mạch điện được vẽ lại như hình bên. E r
Gọi điện trở phần AC là x thì điện trở phần là R − x .
R1
Điện trở toàn mạch x A
3( x + 3) •
Rtm = R − x + +2
x+6 B D
C
− x 2 + ( R − 1) x + 21 + 6 R R2
Rtm =
x+6
Áp dụng định luật ôm toàn mạch, cường độ dòng điện qua nguồn là
E 8(6 + x )
I= =
R + r − x − (1 − R ) + 6R + 21
2

U I .RCD 24
Cường độ dòng điện qua đèn: I1 = CD = = 2
x + R1 x + R1 − x + ( R − 1) x + 21 + 6 R
R −1
Đèn tối nhất khi I1min. Ta có I1min khi x =  R = 2 x +1 = 3 Ω.
2
b) Khi K đóng, mạch điện được vẽ lại như hình bên. E r
17 R '− 60
- Điện trở toàn mạch là: Rtm =
4 ( R '− 3) R1
32 ( R − 3)
- Cường độ dòng điện qua nguồn: I ' = B
17R '− 60 A C D
R2
48
- Cường độ dòng điện qua phần BC là: IBC =
17R '− 60
- Số chỉ ampe kế được xác định:
I A = I '− I BC
5 32 ( R − 3) 48
= −  R ' = 12 Ω
3 17R '− 60 17R '− 60

1
Bài 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Nguồn điện có suất điện
động  = 36 V , điện trở trong r = 1,5  . Các điện trở: R1 = 6  ; , r
R2 = 1,5  ; điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB = 10  .
a. Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ trên R1 là A B
6 W.
M N
C
b. Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ trên R2
là nhỏ nhất. Tính công suất nhỏ nhất đó.
(Đề thi học sinh giỏi trường chuyên Lê Khiết năm 2020)
Bài giải:
Vẽ lại mạch điện
, r
Đặt RAC = x → RCB = 10 − x .
Điện trở tương đương của mạch ngoài là

Rtd =
( R2 + x ) R1 + R − x M
A B
N
C
( R2 + x ) + R1 AB
=
(1,5 + x ) 6 + 10 − x = − x 2 + 8,5 x + 84 .
(1,5 + x ) + 6 7,5 + x
 36 ( 7,5 + x )
Dòng điện trong mạch có cường độ I= = .
Rtd + r 95, 25 + 10 x − x 2
R1 ( R2 + x ) 36 ( 7,5 + x ) 6 (1,5 + x ) 36.6 (1,5 + x )
U MC = I .RMC = I . = . = .
R1 + ( R2 + x ) 95, 25 + 10 x − x 2 7,5 + x 95, 25 + 10 x − x 2

 36.6 (1,5 + x ) 
2

 
2
U MC  95, 25 + 10 x − x 2 
Công suất tiêu thụ trên R1 là P1 = = = 6  x = 1,5 .
R1 6
Công suất tiêu thụ trên R2 là P2 = I 2 R2 đạt giá trị nhỏ nhất khi I 2 nhỏ nhất, với
2

U MC 36.6
I2 = = .
R2 + x 95, 25 + 10 x − x 2
I 2 nhỏ nhất khi y = 95,25 + 10 x − x 2 lớn nhất (tam thứ bậc 2 có hệ số a < 0).
10
ymax khi x = − = 5  RAC = 5 .
2.(−1)
2
 36.6 
Công suất tiêu thụ nhỏ nhất trên R2 là P2 =  2 
.1,5 = 4,84W .
 95, 25 + 10.5 − 5 

2
Bài 3. Cho mạch điện như hình bên, nguồn điện có suất điện động E, r C R
E = 24 V, các vôn kế giống nhau. Bỏ qua điện trở các dây nối. A • B
a. Nếu điện trở trong của nguồn có r = 0 thì vôn kế thứ nhất chỉ
12 V. V1
- Chứng tỏ các vôn kế có điện trở hữu hạn.
- Tính số chỉ của vôn kế thứ 2. R R
b. Nếu điện trở trong của nguồn có giá trị r  0. Hãy tính lại số P V2 Q
chỉ các vôn kế. Biết mạch ngoài không thay đổi và công suất tiêu
thụ mạch ngoài có giá trị cực đại. R R
(Đề thi học sinh giỏi trường chuyên Lê Khiết năm 2013)
Bài giải: M N
R
a. (2,5 đ)
- Chứng tỏ vôn kế có điện trở hữu hạn :
5E
- Gọi Rv là điện trở của vôn kế, giả sử R v =  , số chỉ của vôn kế thứ nhất phải là U1 = = 20V
6
nên Rv không thể vô hạn.
- Tìm số chỉ trên vôn kế thứ hai :
U
I = BC
R
suy ra được R = RAB (1)
U AB
I=
R AB
R .3R
- Tính R PQ = V (2)
R v + 3R
R v (2R + R PQ )
- Tính được R AB = (3)
R v + 2R + R PQ
- Thay (1), (2) vào (3) và rút ra được 2R 2v − RR v − 3R 2 = 0 (4)
- Giải (4) thu được Rv = 1,5R (5)
- Tính được R PQ = R (6)
- Gọi I2 là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch PQ
I2 .R PQ = U PQ U .R
Suy ra được U PQ = AB PQ = 4V
I2 .(R PQ + 2R) = U AB R PQ + 2R
b. (1,5 đ)
- Mạch ngoài tiêu thụ công suất cực đại : RN = r
- Tính được R N = R + R AB = 2R
E
- Số chỉ trên vôn kế thứ nhất : U1' = U AB = R AB = 6V
R AB + R + r
U AB
- Số chỉ trên vôn kế thứ hai : U '2 = U PQ = R PQ = 2V
R PQ + 2R

3
Bài 4. Cho mạch điện gồm hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất R1
điện động E = 3 V, điện trở trong r = 1 Ω, các điện trở R1 = 2 Ω, R2 = 5 Ω,
E,r
R3 = 1 Ω, tụ điện có điện dung C = 10 μF như hình 3. Bỏ qua điện trở của
các dây nối và khóa K. C
R2 R3
a) Đóng khóa K vào chốt 1. Tính cường độ dòng điện qua R1 và điện
tích của tụ C khi dòng điện đã ổn định. 2 K
b) Đảo khóa K từ chốt 1 sang chốt 2. Tính tổng điện lượng chuyển qua
điện trở R3 kể từ khi đảo khóa K. E,r 1
(Đề thi học sinh giỏi trường chuyên Lê Khiết năm 2021) Hình 3
Bài giải:
3.a) Khi khóa K ở chốt 1, hai nguồn E mắc song song nên
R1 Eb = E = 3 V, rb = r/2 = 0,5 Ω.
Cường độ dòng điện qua R1 là
E,r

C
I1 = E b/(R1+rb) = 1,2 A.
R2 R3
P N M
2 k
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là
E,r 1 UC = UR1 = I1R1 = 2,4 V.
Điện tích cuả tụ điện là
q1 = CUC = 24 μC.
R1 3b) Đóng khóa k vào chốt 2 ta có mạch điện như hình bên. Ta có
E,r R2 R1
UNP = E = 2,5 V, UMP = E = 2 V.
P
R2 N
R3 C
M R2 + r R1 + r
2 k
Hiệu điện thế của tụ là
E,r 1
UC2 = UNM = UNP - UMP = 0,5V.
Điện tích của tụ điện là
q2 = CUC2 = 5 μC.
Ta thấy lúc khóa K ở chốt 1 bản tụ bên trái tích điện âm với điện tích q1; khi khóa K chuyển sang chốt
2, bản bên trái của tụ điện tích điện dương với điện tích q2. Vậy điện lượng đã chuyển qua điện trở R3

Δq = q1 + q2 = 29 μC.

4
Bài 5. Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên, trong đó đèn Đ: 7 V - 7 W , R1 = 2  , R2 = 18  , Rb là
biến trở có giá trị từ 0 đến rất lớn. Dây nối có điện trở không đáng kể.
a. Biết nguồn điện có suất điện động  0 = 28 V và điện trở trong r0 = 2  .
Điều chỉnh để biến trở nhận giá trị Rb = 9  . Tính cường độ dòng điện chạy
qua đèn Đ và công suất tiêu thụ của đèn Đ khi đó.
b. Thay nguồn điện trên bởi nguồn điện có suất điện động  và điện trở trong
r = 2  . Điều chỉnh biến trở Rb để đèn sáng bình thường và khi đó công suất
tiêu thụ của đèn đạt cực đại. Tìm  và giá trị của biến trở Rb khi đó.
(Đề thi học sinh giỏi trường chuyên Lê Khiết năm 2014)
U2 RR RR 26
Bài giải: a) RĐ = đm = 7  , R2b = 2 b = 6  , R2bĐ = R2b + RĐ = 13  , R12bĐ = 1 2bĐ = ,
Pđm R2 + Rb R1 + R2bĐ 15
0 U
I= = 7,5 A , U = 0 − Ir0 = 13 V , I1 = = 6,5 A , I đ = I − I1 = 1 A = I đm , Pđ = Pđm = 7 W .
R12bĐ + r0 R1
b) Ghép  , r với R1 thành nguồn tương đương 1 , r1 với
rR1  
r1 = = 1  , 1 = r1. = ,
r + R1 r 2
R2 Rb 18.Rb
Ta thấy 1 , r1 nối tiếp với R2b = = .
R2 + Rb 18 + Rb
Ghép 1 , r1 với R2b thành nguồn tương đương 2 , r2 với
18 + 19 Rb 
r2 = r1 + R2b = , 2 = 1 = .
18 + Rb 2
Khi đó coi như đèn mắc nối tiếp với nguồn 2 , r2 thành mạch kín nên cường độ dòng điện chạy qua đèn
bằng cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và bằng
2  18 + Rb
Iđ = I = = . .
Rđ + r2 2 144 + 26 Rb
Để công suất tiêu thụ trên đèn đạt cực đại thì I đ phải đạt cực đại.
 18 + Rb
Khi biến Rb tăng từ 0 đến rất lớn thì I đ = . luôn giảm do mẫu số tăng nhanh hơn tử số. Vậy
2 144 + 26 Rb
I đ lớn nhất khi Rb = 0 .
(Có thế chứng minh I đ luôn giảm khi Rb tăng từ 0 đến rất lớn bằng cách lấy đạo hàm của I đ theo Rb
 324
ta thấy I đ = − .  0 ).
2 (144 + 26 Rb ) 2
Kết hợp với đèn sáng bình thường thì I đ = I đm = 1 A nghĩa là
 18 + Rb
Iđ = . = 1 A với Rb = 0 ,
2 144 + 26 Rb
suy ra  = 16 V .
5
Bài 6. Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Biết suất điện động và
điện trở trong của các nguồn điện có giá trị lần lượt là E1 = 6 V ; E1, r1 E2, r2
D
E2 = 9V ; r1 = r2 = 0,5  . Các điện trở R1 = R3 = 8  ; R4 = 0,5 Ω ;
các tụ điện có điện dung lần lượt là C1 = 0,5 F ; C2 = 0, 2 μF ; bóng C1
đèn Đ có ghi 12 V - 18 W . Trước khi mắc vào mạch điện, hai tụ
điện chưa tích điện. Bỏ qua điện trở của khóa K và các dây nối. R1
a) Khi khóa K mở, tính điện tích của các tụ điện. Đ K R4
b) Khi khóa K đóng, đèn Đ sáng bình thường. Tính điện trở R2 A B
M
và điện lượng do các tụ điện phóng qua các điện trở R1 , R3 và chỉ R3 C2
R2
rõ chiều chuyển động của các êlectrôn qua các điện trở R1 , R3 .
(Đề thi học sinh giỏi trường chuyên Lê Khiết năm 2016) N
Bài giải:
E1, r1 E2, r2 a) U C1 = U AD = E1 = 6 V ,
A D
Q1 = C1U C1 = 3 C ,
_
C1 U C2 = U AB = E1 + E2 = 15 V,
+
_ B Q2 = C2U C2 = 3 C .
M+
C2
E1, r1 E2, r2 b) U Đ = 12 V ; PĐ = 18 W ; RĐ = 8  ; I Đ = 1,5 A ;
D
8( R2 + 8)
+ R23 = R2 + 8; RAM = ;
C1 16 + R2
_
8,5 R2 + 72
I RAB = RAM + R4 = ;
R1 16 + R2
Đ
I4 R4 E1 + E2 15(16 + R2 )
A B I= = ; (1)
IĐ M RAB + r1 + r2 9,5R2 + 88
R3 C2 120( R2 + 8)
R2 I3 U AM = IRAM = = 12 V. Suy ra R2 = 16  .
_ 9,5 R2 + 88
I2 N +
Thay R2 = 16  vào (1), ta có I = 2 A và
U DM = U DA + U AM = Ir1 − E1 + U Đ = 7 V , Q1/ = C1U DM = 3,5 μC .

Xét bản tụ của C1 nối với M qua R1: Q1 = −Q1/ − Q1 = −6,5 μC .
Vậy, điện lượng do tụ C1 chuyển qua R1 là 6,5 μC và các êlectrôn di chuyển theo chiều từ M đến D.
I3 = I − I Đ = 0,5 A ; U NB = I3 R3 + IR4 = 5 V ; Q2/ = C2U NB = 1 μC .
Xét bản tụ của C2 nối với M qua R3: Q2 = Q2/ − Q2 = −2 μC .
Vậy, điện lượng do tụ C2 chuyển qua R3 là 2 μC và các êlectrôn di chuyển theo chiều từ M đến N.

6
Bài 7. Cho mạch điện như hình bên. Biết các điện trở : R1 = R2 = R3 = R, đèn Đ có điện trở Rđ = kR với
k là hằng số dương. Rx là một biến trở, với mọi giá trị của Rx đèn luôn sáng. Nguồn điện không đổi có
suất điện động E, điện trở trong nhỏ không đáng kể. Bỏ qua điện trở
các dây nối. R1
Rx Đ
a. Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9 W. Tính công
suất tiêu thụ trên điện trở R2 theo k. E
b. Cho E = 16V, R = 8, k = 3, xác định giá trị của Rx để công suất R2 R3
tiêu thụ trên Rx bằng 0,4 W.
(Đề thi học sinh giỏi trường chuyên Lê Khiết năm 2016)
Bài giải:
a. (2đ) : Giả sử chiều dòng điện qua Rx có chiều như hình vẽ
- Từ sơ đồ mạch điện ta có: I
U1 + U 2 = U đ + U 3
 R1 Đ

 I1 = I 2 + I x (1) I1 Rx Iđ
 I =I +I E
I2 Ix
 3 đ x I3
R2 R3
- Từ (1) suy ra được : IđRđ + (Iđ +Ix)R = (I2+Ix)R + I2R
k +1
- Suy ra: (k+1)Iđ=2I2 => I 2 = Iđ (2)
2
 Pđ = kI đ2 R
 Pđ = I đ kR  (k + 1)2 9(k + 1) 2
2

- Kết hợp (1) và (2) ta có:    (k + 1) 2


2  P2 = P =
 P2 = I 2 R  P2 =
2 đ
Iđ R 4k 4k
 4
b (2đ): - Khi k =3 => I2 = 2Iđ (3)
- Theo sơ đồ mạch điện ta có: Uđ + U3 = E => 4Iđ = 2 - Ix (4)
- Ngoài ra : U2 = Ux + U3 => I2R = IxRx + (Iđ + Ix)R (5)
I (R + 8)
- Từ (3), (5) thay số ta có: Iđ = x x (6)
8
4
- Từ (4) và (6) suy ra: Ix= (7)
R x + 10
16R x
- Ta lại có: Px=Ix2Rx= = 0,4  R 2x − 20R x + 100 = 0 => Rx=10.
(R x + 10) 2

7
Bài 8. Cho mạch điện như hình vẽ. Các tụ điện có điện dung lần lượt là C1 E r
= 3 µF; C2 = 6 µF; C3 = 8 µF. Trước khi ghép vào mạch các tụ chưa tích
điện. Suất điện động của nguồn điện E = 6 V. a
N R
a. Ban đầu khóa K ở a. Tính điện tích của mỗi tụ điện. K
b. Sau đó khóa K chuyển sang b, tính số êlectron dịch chuyển qua b
đoạn dây MN.
Bài giải: M
a. Ban đầu khóa K ở a, tụ C 1 không được tích điện nên q 1 = 0.
Tụ điện C 3 có điện tích q 3 = 0 (vì nếu U C 3  0 thì sẽ tồn tại dòng điện qua điện trở R)
Chỉ có tụ điện C 2 tích điện q 2 = C2 E = 36 C.
b. Sau đó khóa K chuyển sang b, lúc ổn định tụ điện C 3 vẫn không tích điện.Còn tụ C 2 tích điện
cho tụ C 1
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và phương trình hiệu điện thế ta có:
𝑞1 + 𝑞2 = 36 𝜇𝐶
{ 𝑞1 𝐶1 1
=𝐶 =2
𝑞 2 2

𝑞1 = 12 𝜇𝐶
→{
𝑞2 = 24 𝜇𝐶
q1 12.10−6
Suy ra số êlectron dịch chuyển qua đoạn dây MN là n = = −19
= 7,5.1013 (hạt).
e 1, 6.10

8
Bài 9. Cho mạch điện như hình bên: điện trở R = 6 Ω, E, r
R1 và R2 là các biến trở; nguồn điện E = 12 V, r = 1 Ω.
a. Điều chỉnh để R1 = 6 Ω, R2 = 6 Ω. Tính cường độ R
dòng điện qua R1 và công suất tỏa nhiệt trên R2.
b. Điều chỉnh R1 đến giá trị R0 và giữ cố định, rồi điều
chỉnh R2. Hình bên cạnh là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc R2
của P (công suất tỏa nhiệt trên R2) vào giá trị của R2. R1
Tính R0 và Pmax.
Bài giải:
6.6 E
a. R N = 6 + = 9 => I C = = 1,2A => I1 = 1,2A
6+6 RN +r
I2 = I1/2 = 0,6 A => P2 = (I2)2R2 = 2,16 W
12
b. Đặt R0 + r = x => dòng điện qua mạch chính có cường độ: I C =
x + 6R 2 /(6 + R 2 )
12 6R 2 72R 2
Hiệu điện thế hai đầu R2: U 2 = =
x + 6R 2 /(6 + R 2 ) 6 + R 2 6 x + ( x + 6)R 2
72
Cường độ dòng điện qua R2: I 2 =
6 x + ( x + 6) R 2
72 2
Công suất qua tiêu thụ của R2: U2I2 = I 2 =
36x 2
+ ( x + 6) 2 R 2 + 12x ( x + 6)
R2
36x 2
Từ đồ thị ta thấy, với R2 = 2 Ω thì Pmax => = 2.( x + 6) 2 => x = 3 Ω => R0 = 2 Ω
2
Thay x = 3 Ω và R2 = 2 Ω => Pmax = 8 W

9
Bài 10. Cho mạch điện như hình 3, trong đó R1 = 15, R2 = 10, R3 = 18, R4 = 9, hai đèn

Đ1, Đ2 có điện trở bằng nhau. Biết rằng khi mắc hai đầu A và B nguồn điện  1 = 30V , r1 = 2 hoặc

nguồn điện  2 = 36V , r2 = 4 thì công suất mạch ngoài vẫn bằng 72W và hai bóng đèn đều sáng bình
thường.
a) Tính công suất và hiệu điện thế định mức của mỗi đèn. Dùng
nguồn nào có lợi hơn?
b) Thay hai nguồn điện trên bằng nguồn điện mới  3 , r3 sao cho
hiệu suất của nguồn bằng 50% và hai đèn đều sáng bình thường.
Tính  3 , r3 .
Bài giải:

a) r.I −  .I + P = 0
2

I 1 = 3 A  RN' 1 = 8
+ Trường hợp 1:
I 2 = 12 A  RN' 2 = 0,5
I '1 = 3 A  RN'' 1 = 8
+ Trường hợp 2:
I '2 = 6 A  RN'' 2 = 2
+ Do điện trở mạch ngoài không đổi nên RN = 8, I = 3 A

+ Tính được Rđ = 12

+ Đèn Đ1 U đ 1 = RN I = 24V , Pđ 1 = 48W , I đ 1 = 2 A

U
+ Đèn Đ2 I đ 2 = = 1A,U đ 2 = I đ 2 Rđ = 12V , Pđ 1 = 12W
Rđ + R12 + R34
U RN U RN
+ Hiệu suất: H 1 = = = 80%, H 2 = = = 67%
1 RN + r1  2 RN + r2
Nguồn  1 lợi hơn
U RN
b) H 3 = = = 50%  r3 = RN = 8
3 RN + r3
+ Hai đèn đều sáng bình thường: I = I đ 1 + I đ 2 = 3 A

  3 = ( RN + r3 ) I = 48V

10
Bài giải:
1
M
K
R1 mA1

E,r mA2
P I
R2 V

N
Vì r ≈ 0 => UNM = E = 12 V => UmA1 = 12 − UV = 3 V
=> RmA1 = RmA2 = RA = 3/0,06 = 50 Ω
=> UR2 = UV − I.RA = 9 − I.RA; UR1 = UmA1 + I.RA = 3 + I.RA
Áp dụng định luật kiếc-sốp tại nút P => UR2/R2 = I + UR1/R1
=> (9 − I.RA)/R2 = I + (3 + I.RA)/R1 => I = 6/200 (A) = 30 mA
2
Cường độ dòng điện qua vôn kế IV = ImA1 – I = 30 mA => RV = 9/0,03 = 300 Ω
Cắt bỏ R1, tính chất của mạch còn lại RmA1 nt [(RmA2 nt R2) // RV]
=> Rtđ = 50 + [(100 + 50).300/(100 + 50 + 300)] = 150 Ω
=> ImA1 = E/Rtđ = 80 mA
UV = E − ImA1.RmA1 = 8 V
=> ImA2 = UV/(RmA2 + R2) = 53,3 mA.

11
Bài 12. Cho mạch điện như hình bên. Biết các nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là
E1 = 6V, r1 = 2 ; E2 = 3V, r2 = 1 ; các điện trở R1 = 4  , E1, r1 R1
R2 = 2  ; R là biến trở.
a) Điều chỉnh biến trở có giá trị R = 8  . Tính hiệu điện thế UAB R
và cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2 và biến trở R. A B
b) Điều chỉnh biến trở R để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá R2
E2,r2
trị cực đại. Tìm giá trị của biến trở và công suất tiêu thụ trên biến trở
lúc này.

Bài giải:
a)
R1
Chọn chiều dòng điện qua mạch E1, r1
I R = I1 + I 2 (1)
R
 E1 − U AB A
I1 = r + R B
 1 1

 U AB E2,r2 R2
 IR = ( 2)
 R
 E 2 − U AB
I2 = r + R
 2 2

E1 E2
+
r1 + R1 r2 + R 2 4R
Thay (2) vào (1) ta được: U AB = =
1
+
1
+
1 R+2
R r1 + R1 r2 + R 2
 E1 − U AB 7
 I1 = r + R = 15 A  0, 47A
 1 1
16  U AB
Tính đúng U AB = = 3.2 V  IR = = 0, 4A
5  R
 E 2 − U AB 1
 I 2 = r + R = − 15 A  −0, 067 A
 2 2

4R
b) U AB =
R+2
Công suất tiêu thụ trên R:
U 2AB 16R 16
PR = = =  2W (BĐT Cô-si)
( R + 2 )  R + 4  + 4
2
R
 R
4
PR max = 2W . Khi đó R =  R = 2
R

12
Bài 13. Cho mạch điện như hình bên, trong đó nguồn điện E1 có suất điện động E1 = 24V và điện trở
trong là r1 = 4Ω; các điện trở có giá trị là R 1 = R 2 = 1 ; Rb là biến trở.
1. Với nguồn điện E2 có suất điện động E2= E1=24V và điện trở trong r2 = r1= 4Ω.
a. Điều chỉnh để Rb = 9,5Ω. Tính cường độ dòng điện qua mỗi nguồn và qua
E1,r1
mỗi điện trở.
b. Xác định giá trị của Rb để công suất tiêu thụ điện ở mạch ngoài lớn nhất.
Tính công suất lớn nhất này. E2,r2
2. Thay nguồn E2 bằng nguồn điện E3 có suất điện động E3=16V, điện trở R1
trong r3= 6Ω. Xác định giá trị của Rb để công suất tiêu thụ điện ở mạch ngoài Rb
lớn nhất. Tính công suất lớn nhất này. A
Bài giải: R2 B

r1r2 4.4
1. a. + Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:Eb = E1 = E2 = 24(V); rb = = = 2Ω
r1 + r2 4 + 4
R 1R 2 1.1
Điện trở mạch ngoài: R N = + Rb = + 9,5 = 10Ω
R1 + R 2 1+1
Eb 24
Cường độ dòng điện mạch chính chính là cường độ dòng điện qua Rb: I= = = 2(A)
R N + rb 10 + 2
Vì các nguồn giống nhau và R1= R2 nên cường độ dòng điện qua mỗi nguồn, qua mỗi điện trở R1, R2 như
I 2
nhau và bằng: I0 = IR 1 = IR 2 = = = 1(A)
2 2
E 2b E 2b E 2b
b. Công suất mạch ngoài: P = R N .I = R N .
2
= 
( R N + rb ) 
2 2
rb  4.rb
 R N + 
 R N 
R1R 2
Công suất mạch ngoài cực đại khi R N = rb  R b = rb − = 2 − 0,5 = 1,5()
R1 + R 2
E 2b 242
Khi đó công suất mạch ngoài max là: Pmax = = = 72W
4rb 4.2
2. Sử dụng phương pháp nguồn tương đương:
 E b1 E1 E 3
r = r + r
 b1
Thay số vào ta được: rb1 = 2, 4 ; E b1 = 20,8V
1 3

1 =1+ 1
 rb1 r1 r3
E 2b1 2
E b1 2
E b1
Tương tự câu 1b ta có: P = R N .I = R N .
2
=  ,
( R N + rb1 ) 
2 2
r  4.rb1
 R N + b1 
 RN 
E2 20,82 RR
Pmax = b1 =  45,1W và xảy ra khi R N = rb1  R b = rb1 − 1 2 = 2,4 − 0,5 = 1,9()
4rb1 4.2,4 R1 + R 2

13
Bài 14. Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên, suất điện động và điện trở trong của các nguồn
điện tương ứng là E1 = 1,5 V , r1 = 1  ; E2 = 3 V , r2 = 2  . Các điện trở mạch ngoài là R1 = 8  ,
R2 = 10  , R là biến trở. Bỏ qua điện trở của các dây nối. E1, r1 E2, r2
1. Điều chỉnh biến trở có trị số R = 36  . Tính: M
a) Cường độ dòng điện I chạy qua bộ nguồn.
R1 R2
b) Hiệu điện thế U MN giữa M và N. A N
B
2. Điều chỉnh biến trở R có trị số bằng bao nhiêu để công R
suất tiêu thụ trên nó đạt cực đại? Tính công suất cực đại đó.
Bài giải:
1. a) Suất điện động của bộ nguồn là Eb = E1 + E2 =4,5 V.
Điện trở của bộ nguồn là
E1,r1 E2,r2 rb = r1 + r2 = 3  .
+ - M + -
Điện trở của nhánh ANB, của mạch ngoài lần lượt là
I R R
R1 R2 R12 = R1 + R2 = 18  , RN = 12 = 12  .
N
A B R12 + R
I1 I2
R Cường độ dòng điện chạy qua bộ nguồn là
I3
Eb
I= = 0,3 A .
RN + rb
1. b) Hiệu điện thế giữa A và B là U AB = IR = 3,6 V .
U
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là I1 = I12 = AB = 0, 2 A .
R12
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là
U MN = U MA + U AN = ( Ir1 − E1 ) + I1R1 = ( 0,3.1 − 1,5 ) + 0, 2.8 = 0, 4 V .
2 Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài là
Eb R R Eb R12 R 81R
U = IRN = . 12 = = .
R12 R
+ rb R12 + R R12 R + R12 rb + Rrb 54 + 21R
R12 + R
Công suất tiêu thụ trên R là
U2 812 R 812 R
PR = = = .
R ( 54 + 21R )2  54 
2

 + 21 R 
 R 
2
 54 
Để PRmax thì  + 21 R  , bất đẳng thức Cô-si cho ta
 R  min
54 18
= 21 R → R =   2,57  .
R 7
Và khi đó, công suất tiêu thụ cực đại trên R là
81
PR = W  1, 45 W .
56

14
Bài 15. Cho mạch điện như hình bên. Nguồn điện có suất điện
động E = 6 V và điện trở trong r = 1 Ω. Đèn Đ có ghi 3 V - 3 W . E, r
Tụ điện có điện dung C = 0,5 μF. Biến trở AB có điện trở toàn
phần là R = 7  . D là một con chạy trên biến trở, điện trở đoạn
AD là Rx, với 0  Rx  7 Ω. Bỏ qua điện trở dây nối. Coi điện trở A R B
của đèn Đ không đổi.
Rx D
a) Điều chỉnh con chạy D của biến trở để Rx = 2 Ω. Tính công
suất tiêu thụ trên đèn và điện tích của tụ điện. Đ C
b) Tính Rx để đèn sáng bình thường.
Bài giải:
E, r U2
a) R đ = = 3Ω ; RDB = 7 – 2 = 5  , RAD =
P
R xR D
= 1,2 Ω ; RAB = 6,2  .
A R B Rx + RD
Rx E 5
D I= = A,
Đ C R AB + r 6
1 1
Ix = A; Iđ = A.
Hình 3 2 3
1
Công suất tiêu thụ của đèn: Pđ = W.
3
Tụ điện được tích điện dưới hiệu điện thế
25 25
UDB = IRDB = V  q = CUDB = μC.
6 12
b) Đặt: Rx = x.
3x
Ta có: RAD = ,
3+ x
3x − x 2 + 7 x + 21
Rn = RAD + RDB = +7–x= ,
3+ x 3+ x
E 6 6(3 + x)
I = = = ,
R n + r Rn + 1 − x 2 + 8 x + 24
18x
Uđ = Ux = UAD = I RAD = ,
− x + 8 x + 24
2

Uđ 6x
Iđ = = .
R đ − x + 8 x + 24
2

Đèn sáng bình thường: Iđ = 1 A


 x2 – 2x – 24 = 0  Rx = 6 Ω.

15
Bài 16. Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên, trong đó R3 C
các nguồn điện không đổi có suất điện động E1 = 3 V và M
E2 = 3,6 V ; điện trở trong của hai nguồn không đáng kể; K
E2 R4
các điện trở R1 = 10  , R2 = 20  , R3 = 40  ; tụ điện có
R2 R1
điện dung C = 1  F . Trước khi mắc vào mạch, tụ điện B A
N
chưa tích điện. Bỏ qua điện trở của khóa K và các dây
nối.
1. Ban đầu khóa K mở. Tính: E1
a) Cường độ dòng điện qua nguồn E1.
b) Điện tích của tụ điện và cho biết bản tụ nào tích điện dương.
2. Đóng khóa K.
a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi nguồn điện khi dòng điện trong mạch ổn định.
b) Xác định số êlectron do tụ điện phóng qua điện trở R4 .
Bài giải:
E1 3
1. a) K mở: dòng qua nguồn E1 là: I = = = 0,1A
R1 + R2 30
b) U MA = U MN + U NA = E2 − I .R2 = 3, 6 − 0,1.10 = 2, 6V
Điện tích trên tụ là q0 = UMA.C = 2,6μC
Điện tích trên bản tụ nối với M là điện tích dương: q0 = 2,6μC
2. K đóng, vẽ lại mạch:
Áp dụng định luật Ôm ta có: R3 E2
− U NB + E1 M I2
I1 = (1)...........
R1
U NB + E 2 R2
I
I2 = (2) B N
R3
U NB
I= (3) E1 R1
R2 A
Lại có: I1 = I + I2 (4). I1
Thay số và giải hệ 4 phương trình ta được:
UNB =1,2V, I1= 0,18A, I2= 0,12A, I= 0,06A

Hiệu điện thế trên tụ: UMA= UMN + UNA = E2-I1.R1 = 1,8V.
Điện tích trên tụ: q = UMA.C = 1,8μC, cực dương nối với M.

Điện lượng chuyển qua R4 là: Δq = |q0-q| = 0,8 μC.

q 0,8.10−6
Số electron dịch chuyển qua R4: N = = = 5.1012
e 1, 6.10−19

16

You might also like