Professional Documents
Culture Documents
Ngan DD & DDH Khong TT-D2019
Ngan DD & DDH Khong TT-D2019
C
C thuoác/ htöông ≅
C thuoác / caùc
moâ coù LL maùu
töôùi cao
t
Đặc điểm của mô hình 1 ngăn
• Thuốc sau khi và cơ thể sẽ phân bố ngay khắp
cơ thể. Toàn bộ các mô và dịch của cơ thể xem
như 1 ngăn.
• Mô hình 1 ngăn: đơn giản, thường dùng
V1: thể tích của ngăn trung tâm = Vd: thể tích phân bố của thuốc
A1: số lượng thuốc trong ngăn trung tâm=Ab: số lượng thuốc
trong cơ thể
Nồng độ thuốc trong ngăn trung tâm=Cp: nồng độ thuốc trong
huyết tương
k: hằng số tốc độ thải trừ bậc 1
Dược động hai ngăn
NGAÊN DÖÔÏC ÑOÄNG
THUOÁ
C
K 12
k12: hằng số tốc độ phân bố từ ngăn trung tâm đến ngăn ngoại vi
k21: hằng số tốc độ tái phân bố từ ngoại vi về ngăn trung tâm
k10: hằng số tốc độ thải trừ bậc 1
Dược động hai ngăn
k12: hằng số tốc độ phân bố từ ngăn trung tâm đến ngăn ngoại vi
k21: hằng số tốc độ tái phân bố từ ngoại vi về ngăn trung tâm
k10: hằng số tốc độ thải trừ bậc 1
Dược động hai ngăn
Động học ba ngăn
Động học ba ngăn
2. Mô hình mắc xích
• Mô hình mắc xích: ngăn này nối với ngăn kia
• Mô hình mắc xích không áp dụng cho hầu hết các cơ quan
chức năng trong cơ thể được kết nối trực tiếp với huyết tương
→ không được sử dụng thường như mô hình ngăn
2. Mô hình DĐ sinh lý
• Mô hình dược động sinh lý (mô hình tưới máu): diễn tả các
số liệu dựa vào dòng máu
So sánh mô hình ngăn và mô hình DĐ sinh lý
•Áp dụng mô hình này khi ít thông tin •Áp dụng mô hình này khi biết các dữ
về mô liệu sinh lý hoặc DĐ (khi biết nồng độ
•Các thông số dược động ước tính thuốc trong mô hay sự gắn vào mô)
•Thực hiện trên người nên khó có •Mô hình này dựa trên các số liệu có
mẫu mô thực của mô như lưu lượng máu, thể
•Các dữ liệu có được từ thú vật không tích mô
thể ngoại suy sang người vì các thông •Thực hiện trên súc vật nên dễ lấy
số bắt nguồn từ khái niệm toán học mẫu mô
•Các dữ liệu có được từ thú vật có
thể ngoại suy sang người vì bắt
nguồn từ các số liệu có thực. Sử
dụng mô hình này khi các thử nghiệm
trên người gặp khó khăn.
ĐỘNG HỌC TUYẾN TÍNH
C (ĐH
không
tuyến
tính)
Lieà
u
NGUYÊN NHÂN ĐH KHÔNG TUYẾN TÍNH
Pheùnytoi
n
mg/l
50
Giôùi haïn
TL/phenytoin
40
10-20mg/L
30
Ñoäc tính : > 20mg/L
20
10
5 10 15 20 25 30
Tuaàn leã trò lieäu
Phenytoin mg 225 250 225
Some drugs with non-linear elimination (i.e.
dosedependent, saturable)
So sánh DĐ tuyến tính (bậc 1) và không
tuyến tính (bậc 0)
Động học của sự chuyển hóa
Động học của sự chuyển hóa
Động học của sự chuyển hóa
So sánh động học thải trừ tuyến tính và
không tuyến tính
Động học của sự thải trừ
So sánh động học thải trừ bậc 1 và bậc
0
CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO
DÕI