You are on page 1of 14

Bài cuối kì về lập lịch của dự án

Khách hàng cần quản lý một chuỗi nhà hàng có vị trí rải rác trong cả nước bao gồm 100 cửa
hàng. Mỗi nhà hàng có 40 bàn. Như vậy toàn bộ hệ thống chuỗi nhà hàng này quản lý tổng số
4000 bàn trên toàn quốc. Mỗi nhà hàng trong hệ thống sẽ cần 1 cán bộ làm công tác hành chính,
như vậy sẽ cần tổng số 100 cán bộ hành chính cho toàn hệ thống. Hiện tại các nhà hàng trong hệ
thống hoạt động khá độc lập và không có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin. Đặc biệt là toàn bộ
công việc quản lý và điều hành không sử dụng máy tính cũng như không có kết nối mạng giữa
các khách sạn trong hệ thống và giữa các văn phòng khác nhau trong cùng một khách sạn.

Người giám đốc điều hành của chuỗi khách sạn này quyết định xây dựng một kiến trúc hạ tầng
theo công nghệ thông tin tiên tiến bao gồm các máy trạm văn phòng, các đường kết nối mạng
trong các khách sạn, các đường kết nối bảo mật qua điện thoại giữa các khách sạn và các hệ
thống phần mềm cho việc quản lý lương, hợp đồng, quản lý khách hàng, v.v...Trong văn phòng
của khách sạn đầu tiên của chuỗi khách sạn này, một máy chủ chính cấu hình mạnh sẽ được cài
đặt để hỗ trợ cho các công việc mà hệ thống yêu cầu.

Bên cạnh những sản phẩm bàn giao chuẩn cho một dự án kiểu này, những sản phẩm cần chuyển
giao thêm cho hệ thống này bao gồm:

1. Yêu cầu về phần cứng của mỗi khách sạn


2. Yêu cầu về khách phần mềm của sạn
3. Bản mẫu của phần mềm
4. Các tài liệu thủ tục
5. Thủ tục triển khai và danh sách kiểm tra các đầu mục cần thực hiện (checklist)
6. Các tài liệu cần thiết cho bàn hỗ trợ thông tin của khách sạn
7. Các tài liệu huấn luyện
8. Mô tả các trường hợp kiểm thử đối với những kiểm thử đã được người sử dụng chấp nhận

Tất cả các sản phẩm của dự án sẽ được gộp nhóm lại thành các dự án con sau:

1.  Nhóm dự án phần mềm

2.  Nhóm dự án phần cứng

3.  Nhóm đào tạo và hỗ trợ

4.  Nhóm triển khai dự án tại các khách sạn

Nhiệm vụ của sinh viên là thực hiện những công việc sau để hoàn thành bài thực hành này

1. Định nghĩa phạm vi: tạo một cấu trúc phân rã chức năng công việc của dự án (WBS).
Dựa trên các sản phẩm cuối, các dự án con có thể được xác định thành các nhiệm vụ con
(task). Hãy đặt các dự án con và các nhiệm vụ này vào thành một WBS với ít nhất 20 đầu
mục (trong đó những dự án con và dự án tổng thể cũng được coi là những đầu mục). Nó
cũng có thể được dùng để ước lượng nhân lực của mỗi nhiệm vụ.
2. Định nghĩa các hoạt động (activities): phân chia các nhiệm vụ ở trên xuống mức các hoạt
động nhỏ hơn. Mỗi nhiệm vụ phải có ít nhất là 2  hoạt động. Lưu ý rằng mỗi hoạt động
nên tương đương với việc cần một nhân lực từ 40-80 giờ lao động của một thành viên
trong dự án.
3. Ước lượng công cần thiết cho mỗi hoạt động và nhiệm vụ theo đơn vị giờ làm việc.
Những thông số giá trị không được mô tả chi tiết và cụ thể trong dự án sẽ được nhận một
giá trị giả thiết hợp lý.
4. Lập chuỗi các hoạt động: Thiết lập một sơ đồ mạng thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
các hoạt động trong dự án
5. Ước lượng khoảng thời gian cần thiết để thực hiện các hoạt động: Xác định khoảng thời
gian cần thiết cho mỗi hoạt động. Giả sử rằng hiệu năng làm việc là 75% và tính sẵn có là
80%
6. Phân tích lịch thực hiện dự án: Tính toán các thông số theo chiều tiến (forward) và chiều
ngược lại (backward). Xác định ngày bắt đầu sớm nhất có thể và ngày kết thúc sớm nhất
có thể của chiều tiến (từ trái sang phải). Xác định ngày bắt đầu muộn nhất có thể và ngày
kết thúc muộn nhất có thể của chiều lùi (từ phải sang trái). Các ngày trong lịch thực hiện
được tính kể từ mốc là ngày bắt đầu dự án.
7. Thiết lập lịch (Schedule Development): Riêng với dự án con “Đào tạo và Hỗ trợ” thì cần
xác định lịch thực hiện các hoạt động theo lịch ngày tháng thông thường. Giả sử rằng
ngày bắt đầu dự án là 1/9/2009, không tính những ngày nghỉ.
8. Đường thiết yếu của dự án (critical path): xác định đường thiết yếu của dự án bằng cách
xác định thông số float của mỗi hoạt động của dự án rồi xác định một đường đi với tổng
giá trị float = 0
9. Việc nén lịch thực hiện dự án: hãy thay đổi lịch thực hiện dự án sao cho phần dự án con
về “đào tạo và hỗ trợ” sẽ kết thúc sớm hơn 4 tuần khi sử dụng các kỹ thuật:

a.   Rút ngắn

b.  Đi đường nhanh

Hệ thống quản lý khách sạn

Câu 1:

1. Khởi tạo dự án

         2.1 Xác định yêu cầu dự án của khách hàng

         2.2 Viết báo cáo những thông tin đã thu thập được từ khách hàng

         2.3 Xác định các tài liệu cần thiết cho dự án
2. Phần cứng

2.1 Xây dựng kiến trúc hạ tầng

2.1.1 Lên kế hoạch các thiết bị phần cứng cần thiết cho dự án.

2.2.2 Tham khảo giá từ các nhà cung cấp và đặt hàng

2.3.3 Lắp đặt phần cứng: các máy trạm văn phòng, các đường kết nối mạng …

3. Phần mềm

3.1 Phân tích

3.1.1 Viết kịch bản hoạt động của hệ thống

2.1.2 Vẽ biểu đồ use case

2.1.3 Vẽ biểu đồ lớp thực thể

3.2 Thiết kế

3.2.1 Mô hình hệ thống

3.2.2 Thiết kế chi tiết giao diện

3.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu

3.3 Lập trình Frontend

3.4 Lập trình Backend

4. Triển khai

4.1 Chạy thử hệ thống

4.2 Kiểm thử

4.3 Cài đặt sản phẩm bên phía khách hàng

5. Đào tạo và hỗ trợ

5.1 Nhiệm vụ bàn giao sản phẩm cho khách   

6.Đóng dự án

6.1 Làm báo cáo tổng kết dự án

6.2 Lưu vào hồ sơ


Câu 2

Phân tích các hoạt động

  - Nhiệm vụ lập trình Frontend

 Giao diện đăng nhập, đăng ký, đăng xuất


 Giao diện trang chủ
 Giao diện đặt, hủy phòng
 Giao diện tìm kiếm phòng
 Giao diện quản lý lương
 Giao diện quản lý hợp đồng
 Giao diện quản lý nhân viên, khách hàng

- Nhiệm vụ lập trình Backend

 Tạo database và import dữ liệu


  Module đăng nhập, đăng ký, đăng xuất
  Module trang chủ
 Module đặt, hủy phòng
  Module tìm kiếm phòng
 Module quản lý lương
 Module quản lý hợp đồng
  Module quản lý nhân viên, khách hàng

- Nhiệm vụ chạy thử hệ thống


 Viết các test case
 Chạy test case
 Kiểm tra và sửa lỗi
 Viết báo cáo chi tiết của việc chạy thử

- Nhiệm vụ kiểm thử

  Cài đặt hệ thống phần mềm


  Chạy test case lần 2
 Kiểm tra và sửa lỗi
  Viết báo cáo chi tiết của việc kiểm thử

- Nhiệm vụ bàn giao sản phẩm cho khách hàng

 Đào tạo nhân viên sử dụng phần mềm


 Bàn giao các tài liệu liên quan cho phía khách hàng

Câu 3: Ước lượng công cần thiết Câu 3

-     Ước lượng bằng phương pháp PERT (Program Evaluation and Review Technique):

Trong đó:

         ET (Expected Time): Thời gian của công việc

         OP (Optimistic Time): Thời gian thuận lợi (lạc quan) nhất

         ML (Most Likely Time): Ước lượng khả dĩ nhất

         PS (Pessimistic Time): Thời gian không thuận lợi (bi quan) nhất
-        Ước lượng cho mỗi hoạt động và nhiệm vụ của dự án (đơn vị: giờ)

Câu 4: Lập chuỗi các hoạt động: Thiết lập một sơ đồ mạng thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
các hoạt động trong dự án

Tên hoạt động Phụ thuộc vào công việc

Nhiệm vụ khởi tạo dự án

1 Xác định yêu cầu của khách hàng -

2 Viết báo cáo những thông tin đã thu thập được từ khách hàng 1

3 Xác định các tài liệu cần thiết cho dự án 2

Nhiệm vụ xây dựng kiến trúc hạ tầng


4 Lên kế hoạch các thiết bị phần cứng cần thiết cho dự án 3

5 Tham khảo giá từ các nhà cung cấp và đặt hàng 3

6 Lắp đặt phần cứng 4,5

Nhiệm vụ phân tích

7 Viết kịch bản hoạt động của hệ thống 2

8 Vẽ biểu đồ use case 2

9 Vẽ biểu đồ lớp thực thể 2

Nhiệm vụ thiết kế 

1 Thiết kế mô hình hệ thống 7,8


0

1 Thiết kế chi tiết giao diện 7,10


1

1 Thiết kế cơ sở dữ liệu 9
2

Nhiệm vụ lập trình Frontend

1 Lập trình giao diện đăng nhập, đăng ký, đăng xuất 11
3

1 Lập trình giao diện trang chủ 11


4

1 Lập trình giao diện đặt, hủy phòng 11


5

1 Lập trình giao diện tìm kiếm phòng 11


6

1 Lập trình giao diện quản lý lương 11


7

1 Lập trình giao diện quản lý hợp đồng 11


8

1 Lập trình giao diện quản lý nhân viên, khách hàng 11


9

Nhiệm vụ lập trình Backend


2 Tạo database và import dữ liệu 12
0

2 Module đăng nhập, đăng ký, đăng xuất 10, 20


1

2 Module trang chủ 10, 20


2

2 Module đặt, hủy phòng 10, 20


3

2 Module tìm kiếm phòng 10, 20


4

2 Module quản lý lương 10, 20


5

2 Module quản lý hợp đồng 10, 20


6

2 Module quản lý nhân viên, khách hàng 10, 20


7

Nhiệm vụ chạy thử hệ thống

2 Viết các test case 7


8

2 Chạy các test case 28


9

3 Kiểm tra và sửa lỗi  29


0

3 Viết báo cáo quá trình chạy thử 30


1

Nhiệm vụ kiểm thử

3 Cài đặt hệ thống phần mềm


2

3 Chạy test case lần 2 28, 30


3

3 Kiểm tra và sửa lỗi 33


4
3 Viết báo cáo chi tiết của việc kiểm thử 34
5

3 Cài đặt sản phẩm bên phía khách hàng 35


6

Nhiệm vụ bàn giao sản phẩm cho khách hàng

3 Bàn giao các tài liệu liên quan cho phía khách hàng 7
7

3 Đào tạo nhân viên sử dụng phần mềm 37


8

https://app.diagrams.net/#G1WOqD4soYjMAzuTIEwjG1sQLZkQjVu4o8

Câu 5 : 

Khoảng thời gian


Công việc 
Hoạt động  (ngày)

3
Xác định yêu cầu dự án của khách hàng
Viết báo cáo những thông tin đã thu thập 2
Khởi tạo dự án  được từ khách hàng
6
Xác định các tài liệu cần thiết cho dự án 

Lên kế hoạch các thiết bị phần cứng cần thiết 5


cho dự án 

Xây dựng kiến trúc hạ tầng  Tham khảo giá từ các nhà cung cấp và đặt 8
hàng

6
Lắp đặt phần cứng 

5
Viết kịch bản hoạt động của hệ thống
Phân tích Vẽ biểu đồ use case 5

5
Vẽ biểu đồ lớp thực thể
Thiết kế mô hình hệ thống 5
Thiết kế Thiết kế chi tiết giao diện 5
Thiết kế cơ sở dữ liệu 14
Lập trình giao diện đăng nhập, đăng ký, đăng
17
xuất
Lập trình giao diện trang chủ 17
Lập trình giao diện đặt, hủy phòng 17
Lập trình Frontend Lập trình giao diện tìm kiếm phòng 17
Lập trình giao diện quản lý lương 17
Lập trình giao diện quản lý hợp đồng 17
Lập trình giao diện quản lý nhân viên, khách
17
hàng
Tạo database và import dữ liệu 15
Module đăng nhập, đăng ký, đăng xuất 15
Module trang chủ 15
Module đặt, hủy phòng 15
Lập trình Backend
Module tìm kiếm phòng 15
Module quản lý lương 15
Module quản lý hợp đồng 15
Module quản lý nhân viên, khách hàng 8
Viết các test case 4
Chạy thử hệ thống
Chạy các test case 7
Kiểm tra và sửa lỗi 5
Viết báo cáo quá trình chạy thử 4
Cài đặt hệ thống phần mềm 6
Chạy test case lần 2 6
Kiểm thử
Kiểm tra và sửa lỗi 5
Viết báo cáo chi tiết của việc kiểm thử 6
Cài đặt sản phẩm bên phía
3
khách hàng Cài đặt toàn hệ thống và chạy thử
Bàn giao các tài liệu liên quan cho phía
Bàn giao sản phẩm cho 6
khách hàng
khách
Đào tạo nhân viên sử dụng phần mềm 8
Làm báo cáo tổng kết dự án  1
Đóng dự án 
Lưu vào hồ sơ 1
Tổng  250

Hiệu năng làm việc(75%): 333 ngày

Tính có sẵn(80%): 417  ngày

Câu 6:

Thời Ngày bắt Ngày kết


STT Công việc
gian đầu thúc

  Nhiệm vụ khởi tạo dự án 11 1/9/2009 11/9/2009

1 Xác định yêu cầu của khách hàng 3 1/9/2009 3/9/2009

Viết báo cáo những thông tin đã thu thập được 2 4/9/2009 5/9/2009
2 từ khách hàng

3 Xác định các tài liệu cần thiết cho dự án 6 6/9/2009 X11/9/2009

Nhiệm vụ xây dựng kiến trúc hạ tầng 19 12/9/2009 30/9/2009


 

Lên kế hoạch các thiết bị phần cứng cần thiết 5 12/9/2009 16/9/2009
4 cho dự án
Tham khảo giá từ các nhà cung cấp và đặt 8 17/9/2009 24/9/2009
5 hàng

6 Lắp đặt phần cứng 6 25/9/2009 30/9/2009

  Nhiệm vụ phân tích 15 1/10/2009 15/10/2009

7 Viết kịch bản hoạt động của hệ thống 5 1/10/2009 5/10/2009

8 Vẽ biểu đồ use case 5 6/10/2009 10/10/2009

9 Vẽ biểu đồ lớp thực thể 5 11/10/2009 15/10/2009

  Nhiệm vụ thiết kế  24 16/10/2009 8/11/2009

10 Thiết kế mô hình hệ thống 5 16/10/2009 20/10/2009

11 Thiết kế chi tiết giao diện 5 21/10/2009 25/10/2009

12 Thiết kế cơ sở dữ liệu 14 26/10/2009 8/11/2009

  Nhiệm vụ lập trình Frontend 119 9/11/2009 7/3/2010


Lập trình giao diện đăng nhập, đăng ký, đăng 17 9/11/2009 25/11/2009
13 xuất

14 Lập trình giao diện trang chủ 17 26/11/2009 12/12/2009

15 Lập trình giao diện đặt, hủy phòng 17 13/12/2009 29/12/2009

16 Lập trình giao diện tìm kiếm phòng 17 30/12/2009 15/1/2010

17 Lập trình giao diện quản lý lương 17 16/1/2010 1/2/2010

18 Lập trình giao diện quản lý hợp đồng 17 2/2/2010 18/2/2010

Lập trình giao diện quản lý nhân viên, khách 17 19/2/2010 7/3/2010
19 hàng

  Nhiệm vụ lập trình Backend 113 9/11/2009 1/3/2010

20 Tạo database và import dữ liệu 15 9/11/2009 23/11/2009

21 Module đăng nhập, đăng ký, đăng xuất 15 24/11/2009 8/12/2009


22 Module trang chủ 15 9/12/2009 23/12/2009

23 Module đặt, hủy phòng 15 24/12/2009 7/1/2010

24 Module tìm kiếm phòng 15 8/1/2010 22/1/1010

25 Module quản lý lương 15 23/1/1010 6/2/2010

26 Module quản lý hợp đồng 15 7/2/2010 21/2/2010

27 Module quản lý nhân viên, khách hàng 8 22/2/2010 1/3/2010

  Nhiệm vụ chạy thử hệ thống 20 7/3/2010 26/3/2010

28 Viết các test case 4 7/3/2010 10/3/2010

29 Chạy các test case 7 11/3/2010 17/3/2010

30 Kiểm tra và sửa lỗi  5 18/3/2010 22/3/2010

31 Viết báo cáo quá trình chạy thử 4 23/3/2010 26/3/2010

  Nhiệm vụ kiểm thử 23 27/3/2010 18/4/2010


31 Cài đặt hệ thống phần mềm 6 27/3/2010 1/4/2010

33 Chạy test case lần 2 6 2/4/2010 7/4/2010

34 Kiểm tra và sửa lỗi 5 8/4/2010 12/4/2010

35 Viết báo cáo chi tiết của việc kiểm thử 6 13/4/2010 18/4/2010

Cài đặt sản phẩm bên phía khách 3 19/4/2010 21/4/2010


hàng
  Nhiệm vụ bàn giao sản phẩm cho 14 22/4/2010 5/5/2010
khách hàng

37 Bàn giao các tài liệu liên quan cho phía khách 6 22/4/2010 27/4/2010
hàng

38 Đào tạo nhân viên sử dụng phần mềm 8 28/4/2010 5/5/2010


Đóng dự án 2 6/5/2010 7/5/2010
Làm báo cáo tổng kết dự án 1 6/5/2010 6/5/2010

Lưu vào hồ sơ 1 7/5/2010 7/5/2010

Forward:

 Ngày bắt đầu sớm nhất: 1/9/2009


 Ngày kết thúc sớm nhất: 7/5/2010

Backward:

 Ngày bắt đầu muộn nhất: 4/9/2009


 Ngày kết thúc muộn nhất: 10/5/2010

 Câu 8:

Đường thiết yếu của dự án

Câu 9: 
 a. Nén(Crashing)

- Là kỹ thuật nén tiến độ nhằm rút ngắn thời lượng của hoạt động bằng cách thêm vào nguồn lực
bổ sung (tài lực và/hoặc nhân lực).

- Crashing làm tăng chi phí vì nguồn lực bổ sung có thể thêm từ việc:

• Làm thêm giờ/Tăng ca

• Thêm nhân lực

• Thuê ngoài 

- Vì khách sạn hoạt động theo hệ thống chuỗi gồm 40 khách sạn, 120 cán bộ hành chính
nên cần rất nhiều team để thực hiện Huấn luyện và bàn giao cán bộ việc sử dụng hệ thống 

- Theo kế hoạch có 2 team đi đào tạo và hỗ trợ, khoảng cách giữa các khách sạn xa, tốn
thời gian di chuyển nên nếu mỗi tuần 1 team có thể đào tạo 2-3 khách sạn => cần từ 7-10 tuần để
hoàn thành nhiệm vụ đào tạo và hỗ trợ 

- Để rút ngắn cần tăng nhân lực thêm 2 team để thực hiện nhiệm vụ đào tạo và hỗ trợ =>
rút ngắn thời gian còn 3-5 tuần ( rút ngắn được khoảng 4 tuần)

b. Đi đường nhanh ( Fast Traking)

- Là kỹ thuật nén tiến độ bằng cách thực hiện các hoạt động song song với nhau (một phần hoặc
toàn bộ) để tiết kiệm thời gian.

- Các hoạt động được thực hiện song song nên cần phân tích kỹ để đảm bảo mối quan hệ chặt
chẽ và cả hai hoạt động có thể thực hiện đồng thời cùng lúc với nhau (có thể chồng chéo một
phần hoặc toàn bộ hoạt động)

- Để tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển giữa các khách sạn trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ và đào tạo, đề xuất đào tạo đội ngũ cán bộ khách sạn trực tuyến => đào tạo
nhiều cán bộ tại nhiều khách sạn cũng một lúc. 

- Nếu khách sạn nào chưa thể nắm được hết nội dung đào tạo và hỗ trợ thì cần 1 team đến
khách sạn đó để hỗ trợ trực tiếp => tiết kiệm được thời gian và nhân lực. 

You might also like