Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Vận Hành Viet
Hướng Dẫn Vận Hành Viet
Nội dung................................................................................................................................................................................. 2
4 Sơ đồ một sợi..................................................................................................................................................... 19
5 Runtime Explorer................................................................................................................................................ 28
9.2.2. Hộp thoại điều khiển trạng thái – điều khiển vị trí bước.....................................................................................66
9.2.5. Hộp thoại kiểm tra trạng thái - Điều kiện liên động............................................................................................69
Đơn vị
Đánh dấu
Màu
Trạng thái Mô tả R G B Hình ảnh
sắc
Etered Giá trị được cập nhật bằng tay 159 64 255
NotRe Giá trị chưa được làm mới 255 255 255
1 Giới thiệu
Giao diện người sử dụng Spectrum Power 5 cho phép giám sát và điều khiển hệ thống điện.
Giao diện người sử dụng bao gồm:
• Thanh công cụ ứng dụng Power 5 (PAT)
• Sơ đồ một sợi
• Runtime Explorer
• Báo cáo
• Hiển thị xu hướng và biểu đồ
Xác định cảnh báo
Trong trường hợp có cảnh bảo, chú ý những giao diện sử dụng Spectrum Power 5 sau:
• PAT
• Báo cáo cảnh báo
• The Runtime Explorer
• Sơ đồ một sợi
Các biểu tượng nhấp nháy, màu đặc biệt và tin nhắn văn bản thể hiện có cảnh báo. Loa phóng thanh để
tăng cảnh báo có thể được tùy chọn. Một lựa chọn khác là hiển thị cảnh báo bằng cảnh báo không dây sử
dụng tin nhắn SMS hoặc thư thoại.
Giao diện người sử dụng Spectrum Power 5 cho phép thực hiện vài nhiệm vụ như sau:
• Xem và xác nhận cảnh báo
• Đánh dấu và Gắn thẻ
• Xem và cập nhật các giá trị
• Điều khiển giám sát
• Nhập nhận xét và ghi chú
• Tạo báo cáo
2 Thanh công cụ ứng dụng Power 5
Thanh công cụ ứng dụng Power 5 (PAT) là màn hình trung tâm của Spectrum Power 5 cho phép truy cập và
các ứng dụng, công cụ và màn hình Spectrum Power 5. Thêm nữa, PAT thể hiện thông tin hệ thống như
môi trường đang kích hoạt hiện tại (thời gian thực, xem xét kịch bản, hoặc chế độ kiểm tra), ngày thực tế, và
thời gian.
Ví dụ, nó cung cấp các chỉ số cảnh báo trung tâm.
GHI CHÚ
PAT được bố trí ngay đầu màn hình và không thể gỡ bỏ vì các lý do an toàn. Các cửa sổ khác cũng không
thể che lấp PAT.
GHI CHÚ
Worldmap AOR'S và xử lý bảo mật để mở các ứng dụng Worldmap chỉ đưa người dùng AORS vào
xem, nhưng không phải là giao diện điều khiển AOR'S.
3.2. Mô tả giao diện người sử dụng
Thanh công cụ ứng dụng Power 5 (PAT) được chia thành nhiều khu vực vận hành.
[rguios17-031209-01.tif, 1, en_US]
Biểu tượng
Các biểu tượng này cung cấp truy cập nhanh để xử lý báo động và đăng nhập, đăng xuất.
Trong Hộp thoại đăng nhập Power 5, nhập dữ liệu truy cập để truy cập vào hệ thống.
Quá trình đăng nhập là một phần khởi động hệ thống điều khiển:
• Mỗi đăng nhập của người dùng được ghi lại trong Báo cáo tổng hợp.
• Quyền truy cập đã được xác định trước và các khu vực trách nhiệm sẽ được kích hoạt sau khi đănnhập.
[scaap002-190209-01.tif, 1, en_US]
GHI CHÚ
Nút Hủy sẽ đóng hộp thoại tương ứng mà không cần áp dụng các thay đổi.
Hộp thoại thông tin đăng nhập Power 5 thể hiện tình trạng đăng nhập.
Hộp thoại Power 5 Display Callup hiện thi dưới dạng cây thư mục.
Ví dụ, Sơ đồ một sợi và Báo cáo.
Thứ bậc là:
• Nhóm sơ đồ một sợi
• Sơ đồ một sợi
• Lượt xem
Sơ đồ một sợi và lượt xem chỉ được hiển thị, khi bạn có quyền truy cập hợp lệ.
• Nút Show:
Nhấp vào nút này để hiển thị chế độ xem. Nút này hoạt động khi một chế độ xem được chọn.
Bạn cũng có thể sử dụng kéo và thả để hiển thị chế độ xem.
• Nút Refresh:
Nút này hoạt động khi một màn hình được thêm vào hoặc loại bỏ sau khi kích hoạt IMM.
Quản lý Giao diện màn hình giao diện người sử dụng cho phép bạn thực hiện các thao tác sau:
• Xem giao diện màn hình
• Tạo giao diện màn hình mới
• Tải giao diện màn hình được lựa chọn
• Xóa giao diện màn hình được lựa chọn
• Bật / Tắt lọc nội tuyến trong giao diện màn hình
• Cài đặt giao diện màn hình mặc định
Danh mục quản lý giao diện màn hình PAT hiển thị các mục lưu trữ giao diện mới (Lưu), bắt đầu DLM UI, và
tất cả giao diện của người sử dụng hiện tại phù hợp với màn hình.
Quản lý giao diện màn hình Ul bao gồm 3 khu vực:
• Thanh công cụ
• Giao diện màn hình
• Chi tiết giao diện màn hình
Thanh công cụ
Thanh công cụ bao gồm 1 bộ biểu tượng, được mô tả theo bảng sau:
Biểu tượng Mô tả
Lưu giao diện màn hình hiện tại
Tải giao diện được chọn vào kịch bản hiện tại
Xóa giao diện được chọn
Đặt giao diện màn hình được chọn thành giao diện mặc
định cho người dùng hiện tại
Bật hoặc tắt tính năng lọc nội tuyến trong giao diện màn
hinh
Phần giao diện màn hình cung cấp tổng quan về các giao diện có sẵn.
[rgdlm025-300511-01.tif, 1, en_US]
Với mỗi giao diện màn hình (hàng) được chọn trong phần giao diện màn hình, các thông tin thêm được
hiển thị trong phần Chi tiết giao diện màn hình.
[rgdlm026-300511-01.tif, 1, en_US]
GHI CHÚ
Danh mục Quản lý giao diện màn hình từ PAT hiển thị giao diện màn hình của người sử dụng hiện tại.
[rgdlm022-300511-01.tif 1, en_US]
Sơ đồ một sợi là biểu diễn đồ họa của cấu trúc mạng lưới. Sơ đồ một sợi giúp bạn hình dung hệ thống kỹ thuật phức
tạp của mạng và để kiểm soát các phép đo và thiết bị.
Các tính năng chính là:
• Đánh dấu và Gắn thẻ
• Đề án
4.2. Mô tả giao diện người dùng
Mỗi sơ đồ một sợi cung cấp một thanh danh mục và một thanh công cụ. Thanh công cụ cho phép truy cập
nhanh đến các chức năng thường xuyên sử dụng.
Sự sẵn có của các nút ứng dụng phụ thuộc vào các ứng dụng đã cài đặt.
GHI CHÚ
Tô màu trạng thái đang vận hành và Gộp/Chia màu thanh cái là các tính năng bổ sung, phải được cấu
hình khi bắt đầu xây dựng hệ thống.
Tô màu trạng thái vận hành hiển thị tất cả các đường dẫn giữa nguồn và tải.
Phần thuật toán xử lý sẽ tính toán trạng thái của các phần từ trong lưới.
For example, open-end branch and split-bus.
Các sơ đồ một sợi được cập nhật phù hợp với các màu được xác định trước.
Cả hai tính năng này chỉ hoạt động với mạng lưới cao áp và chế độ Tô màu năng lượng.
Hình 4-18 Sơ đồ một sợi với Cửa sổ điều hướng trên Góc phải phía trên
Các giá trị ứng dụng có thể được hiển thị bên cạnh các thiết bị điện trong sơ đồ một sợi, bằng đồ hoạ hoặc bằng số.
Có 5 loại hiển thị giá trị ứng dụng sau đây:
• Bảng giá trị
• Biểu đồ tròn
• Đồng hồ đo
• Dòng có hướng
Hộp thoại Thay thế màu cho phép bạn thay đổi cài đặt màu của sơ đồ một sợi cho bản in.
[scawm008-031207-01.tif, 1, en_US]
Nút phía bên tay phải của Hộp dach sách màu gốc gốc mở ra hộp thoại để lựa chọn màu mới.
Chức năng này khôi phục màu cũ của màu được lựa chọn hiện tại.
Nếu hộp kiểm này được đánh dấu, vùng Xem trước của hộp thoại Thay thế màu cho biết sơ đồ một sợi với màu gốc và
không theo cài đặt màu đã chọn.
Nút: OK
Thể hiện đường dẫn của phép đo hoặc giá trị được hiển thị.
Hộp thoại: Loại
Loại phép đo hoặc giá trị đã chọn được hiển thị
Nút: Làm mới (Refresh)
Nhấp vào nút này để làm mới cửa sổ Thuộc tính
Tab
SCADA: Tab này thể hiện giá trị, số lượng, thời gian của giá trị đã chọn, lưu trữ dữ liệu thô, vv
Từ xa: Tab này thể hiện cấu hình từ đầu đến cuói
IMM: Tab này thể hiện cấu hình IMM
SE: Tab này thể hiện giá trị ước tinh
Tính toán: Tab này thể hiện chi tiết các tính toán đã được sử dụng.
i
GHI CHÚ
Lưu trữ dữ liệu thô thể hiện 10 giá trị của phép đo bị chặn.
«
GHI CHÚ
Hộp thoại Kết quả tìm kiếm màn hình cung cấp tất cả các màn hình được gắn vào một đối tượng đã chọn trong sơ đồ
một sợi, Runtime Explorer hoặc một báo cáo.
Hình 4-21 Hộp thoại Kết quả tìm kiếm màn hình
Chế độ xem cây thư mục
Sử dụng dấu + và – để mở rộng hoặc thu gọn cây và để điều hướng qua các kết quả.
Nút: Show
Sau khi lựa chọn chế độ xem, nhấp nút này để hiển thị chế độ xem.
GHI CHÚ
Hộp thoại Display Callup cung cấp tất cả các màn hình có sẵn, còn hộp thoại Kết quả tìm kiếm màn hình
chỉ cung cấp các màn hình được đính kèm với đối tượng đã chọn.
Màn hình hiển thị dạng bảng được nhúng trong sơ đồ một sợi.
Stations LlOkV SublS <RT> - ftetaroup Coloring -IBI X I
Sub 18
Tren |
ds
Runtime explorer
BblR
TimeP
10:401000.0 lilil
10:451000.0
10:501000.0
Door open Reset
10:55■PBB Command Protection
Màn hình các đường cong đặc tính and Xu hướng được nhúng trong sơ đồ một sợi.
Hình 4-23 Xu hướng nhúng và Màn hình biểu đồ
[scawm007-170209-01.tif, 1, en_US]
Hộp văn bản này cho phép lọc các lệnh in bằng cách sử dụng các chuỗi bộ lọc.
Trong hộp văn bản này, bạn có thể nhập một nhận xét.
Lựa chọn
Một số tùy chọn có thể được chọn để xác định bố cục của đầu ra máy in.
• In nền
Đánh dấu hộp kiểm tra để in với nền.
Các nút
Chức năng này mở ra một màn hình để lựa chọn máy in và các lựa chọn máy in.
• Xem trước
Chức năng này mờ màn hình xem trước bản in
• Print (In)
Chức năng này in sơ đồ một sợi theo vùng in đã chọn và các cài đặt
5 Runtime Explorer
• Tất cả các bảng mở được cập nhật tự động với thành phần mạng hiện tại và tình trạng báo động.
• Việc xác định trước và việc lọc tập trung vào chế độ xem của người dùng trên khu vực làm việc hiện tại. Do đó, có
thể dễ dàng thu được một bảng của tất cả các giá trị cập nhật theo cách thủ công hoặc hiện đang thiết lập các điểm
đánh dấu.
• Không cần cấu hình cho Runtime Explorer. Nó là một công cụ chung, được tự động xác định bởi mô hình dữ liệu.
5.2 Runtime Explorer
V- r r N
y
1
d 0 010 S m BISIE
DIB Elfl" -
.
|Y 7 J
|| /Net-E/Substations CFE
DNf
a
1 ^1
■v Name Type Value | Source/Quality —
B RO
®SubDNPT( :P-IP A/Coupling Bus 220kV/CB/Status Discrete Intransit Telemetered - Not upd
0 H .General Sri RDF
® Sub DNPTl :P-IP A/Coupling Bus 220kV/Dis A1/St... Discrete Intransit Telemetered - Not upd—
Orahans
:+: Sri Accounting B Sri ® Sub DNPTCP-IP A/Coupling Bus 220kVyDis A2/St... Discrete Intransit Telemetered - Not upd
Areas E) iri Control Area 0 ft ® Sub DNPTCP-IP A/Coupling Bus 220kV/Dis BVSt... Discrete Intransit Telemetered - Not upd
Forecast 0 Sri Generation 0 fil ® Sub DNPTCP-IP A/Coupling Bus 220kV/Dis B2/St... Discrete Intransit Telemetered - Not upd
ICCP B il Net-E | 0 Si ® Sub DNPTCP-IP A/Coupling Bus 220kV/l Analog 0 A' Telemetered - Not upd
..TestData B Sri Base Voltages ® Sub DNPTCP-IP A/Coupling Bus 220kV/P Analog 0 MW Telemetered - Not upd
0 Sri Base Voltages 1001 0 ® Sub DNPTCP-IP A/Coupling Bus 220kV/Q Analog MVAr Telemetered - Not upd
0
SB .Base Voltages_DM 0 111 ® Sub DNPTCP-IP A/Coupling Bus 6kV/CB/Status Discrete Intransit Telemetered - Not upd
.Bus Pair Constraints fJjSub DNPTCP-IP A/Coupling Bus 6kV/DisA1/Status Discrete Intransit Telemetered - Not upd
® Sub DNPTCP-IP A/Coupling Bus 6kV/Dis A2/Status Discrete Intransit Telemetered - Not upd
® Sub DNPTCP-IP A/Coupling Bus 6kV/Dis Bl/Status Discrete Intransit Telemetered - Not upd
{JjSub DNPTCP-IP A/Coupling Bus 6kV/Dis B2/Status Discrete Intransit Telemetered - Not upd
fflSub DNPTCP-IPA/Couolina Bus 6kV/l Analoa 0 A Telemetered - Not uod
GHI CHÚ
Nếu con trỏ chuột bên cạnh một cột trong khu vực nội dung và chiều rộng của cột không phải là hoàn toàn mở
rộng, một công cụ chú giải bổ sung sẽ xuất hiện. Khung màu vàng thể hiện việc sử dụng bộ lọc.
Thanh công cụ
Thanh công cụ cung cấp các nút sau :
Xem CFE
ICCP View
Marker View
Nút In
• Nút Hộp thoại hạn chế để mở Hộp thoại hạn chế (chỉ có thể nhìn thấy khi lựa chọn Xem hạn chế).
Thanh công cụ cung cấp các hộp danh mục sau (sử dụng như lọc xem trước):
• Lựa chọn Đánh dấu
Lọc nội dung xem đánh dấu (chỉ nhìn thấy khi lựa chọn Xem đánh dấu).
• Hộp văn bản bên dưới các nút trên thanh công cụ, hiển thị đường dẫn thực tế trong chế độ xem dạng cây. Có thể thay đổi
đường dẫn bằng tay.
GHI CHÚ
Nội dung của thanh công cụ (chế độ xem có sẵn) và chế độ xem, được hiển thị khi khởi động Explorer Explorer, có thể được
định cấu hình trong IMM.
Phần bên trái của Runtime Explorer hiển thị chế độ xem dạng cây. Chế độ xem dạng cây bao gồm tất cả các đối tượng
(ví dụ).
Để mở rộng hoặc thu gọn chế độ xem dạng cây (hoặc các phần của nó), hãy nhấp vào các ký tự + hoặc - trong hệ thống
phân cấp.
Phần bên phải của Explorer Runtime thể hiện các phép đo và dữ liệu quá trình của các đối tượng đã chọn trong một
dạng bảng với nhiều cột.
Để sắp xếp bảng, nhấp vào tiêu đề của cột có chức năng như là phím sắp xếp. Sau khi nhấp chuột đầu tiên, mũi tên
được hiển thị trong tiêu đề của cột, chỉ hướng phân loại. Thanh trạng thái bên dưới khu vực nội dung hiển thị bộ lọc đã
chọn, số lượng các trạm được hiển thị và ngày tháng và thời gian.
Hình 5-8 Explorer View của khu vực nội dung Runtime Explore
Khu vực nội dung hiển thị tất cả các đối tượng bên dưới được gán cho đối tượng đã chọn trong cây đối tượng.
[rguio007-290610-03.tif, 1, en_US]
Hình 5-9 Explorer View của khu vực nội dung Runtime Explore
Khu vực nội dung cho thấy các trạng thái và giá trị hiện tại của tất cả các đối tượng bên dưới được gán cho đối tượng
đã chọn trong cây đối tượng.
Hình 5-10 Marker View của khu vực nội dung Runtime Explorer
Khu vực nội dung hiển thị tất cả các điểm đánh dấu được thiết lập hiện tại của tất cả các đối tượng được gán cho đối tượng đã chọn trong cây đối tượng.
Hộp danh mục trên thanh công cụ cho phép bạn lọc các dấu hiệu hiển thị. Chỉ hiển thị loại đánh dấu được lựa chọn của các điểm đánh dấu.
Chế độ xem cập nhật cung cấp tổng quan về tất cả các cập nhật thủ công trong hệ thống trong một màn hình đơn. Mã chất lượng của các giá trị cập nhật thủ
công được nhập và không được cập nhật như được hiển thị trong cột chất lượng nguồn.
[rguio002-280610-02.tif, 1, en_US]
Hình 5-11 Chế độ xem cập nhật của khu vực nội dung Runtime Explorer
Khu vực nội dung hiển thị tất cả cập nhật thủ công hiện tại của tất cả các đối tượng được gán cho đối tượng đã chọn trong cây đối tượng.
Ví dụ, một trạm.
• Tóm tắt
Hiển thị giao diện CFE và các kết nối giao diện.
• Lỗi
Hiển thị giao diện CFE và các kết nối giao diện với trạng thái thông tin Lỗi.
Chế độ xem ICCP cung cấp tổng quan về trạng thái quản trị và điều hành của hệ thống con ICCP, các liên kết ICCP, các nhóm truyền tải, dữ liệu máy chủ và
khách hàng.
[rguio003-280610-02.tif, 1, en_US]
Hình 5-13 Chế độ xem ICCP của khu vực nội dung Runtime Explorer
ICCP, xem Hướng dẫn tham khảo Giao thức ICCP (ICCP).
Hình 5-14 Chế độ xem hạn chế của khu vực nội dung Runtime Explorer
Khu vực nội dung cho thấy hạn chế của tất cả các đối tượng được gán cho đối tượng đã chọn trong cây đối tượng.
Nhấp vào nút này sẽ mở hộp thoại Limit Set để thay đổi giới hạn thiết lập hoạt động. Để biết thêm thông tin về bộ giới hạn,
xem 13.3.2 Limit Set Dialog.
GHI CHÚ
Nếu một giới hạn mặc định bị vi phạm thì giá trị trong cột liên quan sẽ thay đổi màu.
• Các đường cong được cập nhật với các giá trị mới.
• Điểm đường cong đã được chọn có thể được hiển thị như một giá trị số cùng với thời gian lưu trữ của nó bằng
cách di chuyển các quy tắc.
• Hiển thị đường cong có thể được in hoặc lưu vào một tập tin.
HH
HD
■ant
■*ww
FJI
• Biểu đồ
Chức năng này mở ra danh mục Biểu đồ, hiển thị các danh mục sau:
- Mới
- Mở...
Hiển thị một màn hình với danh sách các cấu hình biểu đồ có sẵn được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Có thể chọn một cấu
hình biểu đồ từ danh sách này.
- Lưu...
Lưu lại cấu hình biểu đồ hiện tại.
- Lưu thành...
Mở hộp thoại Lưu Cấu hình mà không có tên cấu hình trong trường Lưu dưới dạng.
- Xóa...
Mở màn hình chứa danh sách tất cả cấu hình biểu đồ lưu trữ. Chọn một trong các cấu hình này để xóa nó.
- Xuất thành MS Excel
Dữ liệu đường cong được xuất sang MS Excel.
- In
In biểu đồ hiện tại trên máy in mặc định.
- In sang File...
Mở màn hình hiển thị để nhập tên tệp. Cấu hình biểu đồ hiện tại được lưu trữ trong tệp này (ở định dạng bitmap).
- Thuộc tính
Mở màn hình để chỉnh sửa các màu biểu đồ và các thuộc tính biểu đồ cụ thể khác.
- Thoát
Đóng màn hình Đường cong và Xu hướng.
• Đường cong
Chức năng này mở ra danh mục Đường cong, hiển thị các danh mục sau:
- Thêm Đường cong > Tín hiệu mở Hộp thoại thêm đường cong.
Các chú thích cho đường cong được thể hiện trong Biểu đồ xu hướng. Ở chế độ mặc định, những chú thích này không
được hiển thị. Bạn có thể hiển thị nó bằng cách sử dụng hộp kiểm tra Hiển thị chú thích trong hộp thoại Thuộc tính.
• Một hộp màu với màu chất lượng bình thường của đường cong.
Lựa chọn chú thích làm nổi bật đường cong trong Biểu đồ. Chú thích cũng có công cụ chú thích.
GHI CHÚ
Các chú thích đặc biệt có ích trong trường hợp điều khiển xu hướng nhúng trong worldmaps. Sử dụng các
chú thích thay vì bảng Đo lường cho phép có nhiều không gian hơn cho biểu đồ trong không gian giới hạn
bên trong Kiểm soát Xu hướng. * †
Trong khu vực này các đường cong được chọn sẽ được hiển thị.
• Có thể thay đổi biểu đồ đồ họa của các đường cong bằng cách sử dụng các yếu tố tương tác bên dưới khu vực biểu
đồ.
• Các giá trị tức thời phù hợp được hiển thị trong danh sách đo lường.
• Cột biểu đồ dọc liệt kê các giá trị tức thời của đường cong.
• Thước biểu đồ theo chiều dọc có thể được di chuyển bằng thanh trượt thước nằm trên vùng biểu đồ.
• Có thể mở một danh mục nội dung để thực hiện các hoạt động trong khu vực biểu đồ. Ví dụ bạn có thể xuất toàn bộ
khu vực biểu đồ sang MS Excel.
Để biết thêm thông tin về danh mục nội dung, xem 6.2.7Performing Operations on the Power 5 Trending
Window.
• Bạn có thể duyệt qua biểu đồ bằng cách sử dụng các nút Scroll. Nút kích hoạt hoặc vô hiệu hoá cập nhật biểu đồ.
• Với các nút Zoom, bạn có thể phóng to / thu nhỏ các đường cong.
• Hộp danh mục Total Range xác định khoảng thời gian của biểu đồ.
† Sau khi nhấp vào nút Áp dụng, các khoảng thời gian đã chỉ định được hiển thị trong biểu đồ.
Danh mục đo
Danh sách đo hiển thị tất cả các đường dẫn thích hợp của các phép đo (tín hiệu) của các đường cong đã chọn. Ngoài ra,
danh sách bao gồm nhãn trục y tương ứng, giá trị và mã chất lượng cũng như ngày điển hình (nếu được xác định) của
đường cong.
• Hộp kiểm tra của đo lường:
Kích hoạt / vô hiệu hoá hộp kiểm tra hiển thị / mờ dần đường cong đã chọn.
• Các nút mũi tên bên phải:
Chỉ hoạt động nếu một đường cong được chọn (màu xanh). Với các nút mũi tên, bạn có thể tăng / giảm đường
cong đã chọn trong danh sách đo lường.
• Danh mục nội dung của danh sách đo lường:
Có thể mở một danh mục nội dung để thưcj hiện các hoạt động trên danh sách đo lường.
Để biết thêm chi tiết về danh mục nội dung, xem 6.2.7Performing Operations on the Power 5 Trending Window.
Vị trí cửa sổ
• Lưu vị trí cửa sổ
Lưu vị trí của màn hình điều khiển xu hướng trên màn hình và mở màn hình ở cùng vị trí khi biểu đồ được gọi lên.
GHI CHÚ
Bố cục của phần bên phải của Thêm hộp thoại đường cong phụ thuộc vào loại dữ liệu đã chọn.
Hình 6-11 Thêm hộp thoại đường cong cho danh mục đã chọn COP
Hình 6-12 Thêm hộp thoại đường cong cho danh mục đã chọn HIS
GHI CHÚ
Bố cục của phần bên phải của hộp thoại Thêm các đường cong của danh mục đã chọn HIS phụ thuộc vào kiểu dữ liệu và
kiểu thời gian của loạt thời gian đã chọn. * †
*Thể loại
Xác định loại nguồn tín hiệu:
• COP hiển thị dữ liệu lịch biểu cho đường cong.
† HIS hiển thị dữ liệu lịch sử và hiện tại cho đường cong.
Xác định loại dữ liệu chuỗi thời gian cho đường cong. Các lựa chọn có sẵn được cấu hình cho dự án.
Xác định số chu kỳ và đơn vị truy vấn cho đường cong. Các đơn vị khả dụng là giây, phút, giờ, ngày và tuần.
Xác định chu kỳ truy vấn cho đường cong. Các chu kỳ truy vấn khả dụng tùy thuộc vào loại dữ liệu chuỗi thời gian đã chọn.
Chu kỳ truy vấn không có sẵn cho loại dữ liệu chuỗi thời gian Raw Data Current.
Cài đặt thời gian (đối với loại HIS)
[scuios01-250412-01.tif, 1, en_US]
Tên
Tên của đường cong tính toán khi nó được thể hiện trong chú thích.
Table Operands
•#
Identifier of the operand that is used in the formula
• Name
Name of the operand
• Type
Data type of the operand (grid)
• Unit
Unit of measure of the operand
Công thức
Công thức này là để tính toán. The operands have to be designated by their identifier as indicated in the table Operands.
Only operands, which are provided on a grid (for example, Grid Data Current) can be used in formulas. The resolution of
the grid must be identical (for example, 1 minute) for all operands.
Đơn vị / trục
GHI CHÚ
Đảm bảo rằng phương pháp kết hợp tính toán giống như phương pháp được sử dụng cho các operands. Nếu không
kết quả sẽ không chính xác.
Hình 6-14 Hộp thoại Cài đặt đường cong – Tab chung
Kiểu điểm, kiểu đường thẳng, chiều rộng đường kẻ và màu điểm / đường kẻ
Định nghĩa kiểu điểm, kiểu đường thẳng và chiều rộng đường kẻ (được chỉ định trong các điểm) của đường cong với các
hộp danh sách. Chọn màu sắc từ bảng màu.
Trục
Trục y tương ứng của đường cong được chọn ra khỏi trục y sẵn có trong cấu hình biểu đồ.
• Đổi tên
Cho phép đổi tên trục y có sẵn trong biểu đồ. Các trường nhập Tên và đơn vị được kích hoạt để cho phép thay
đổi.
• Thêm
Thêm một trục y bổ sung và đơn vị của trục y trong biểu đồ và gán trục này cho đường cong đã chọn. Các trường
nhập Tên và đơn vị được kích hoạt để cho phép thay đổi.
• Sử dụng các giới hạn vật lý của tín hiệu là Min & Max của trục
Thiết lập giá trị Min và Max với giới hạn vật lý của nguồn tín hiệu có liên quan của đường cong tương ứng. Hộp danh
sách dưới đây được bật nếu có nhiều hơn 1 đường cong chia sẻ trục y. Có thể chọn nguồn tín hiệu cho các giới hạn
vật lý.
GHI CHÚ
Nhiều đường cong có thể sử dụng cùng trục y. Các thay đổi được cấu hình cho Trục và Thuộc tính Trục
áp dụng cho tất cả các đường cong sử dụng cùng trục y.
[uiost010-090311-01.tif, 1, en_US]
Hình 6-15 Hộp thoại Cài đặt đường cong - Joining Method Tab Option Buttons
Xác định loại kết nối giữa 2 điểm đường cong cho đường cong đã chọn.
GHI CHÚ
Theo tự nhiên, các giá trị hiện tại xu hướng luôn sử dụng loại hiển thị Phân đoạn đường ngang bắt đầu theo chiều ngang
tại Điểm bắt đầu.
Hình 6-16 Hộp thoại Cài đặt đường cong – Lựa chọn Tab hạn chế
• Flooding color
Chọn màu trong bảng màu
• Flooding pattern
Choose the pattern for flooding the area between the selection.
Loại chất lượng
[uiost013-090311-01.tif, 1, en_US]
Kiểu điểm, kiểu đường thẳng, chiều rộng đường kẻ và màu điểm / đường kẻ
Xác định kiểu điểm, kiểu đường thẳng và chiều rộng đường kẻ (đặc biệt trong các điểm) của đường cong với các hộp danh
sách. Chọn màu sắc từ bảng màu cho mỗi 5 loại mã chất lượng.
5 loại mã chất lượng là:
• Chất lượng thường
• Đã nhập
• Nghi ngờ
7 Quy trình cảnh báo
Trong tình huống bất thường, một chỉ thị cảnh báo sẽ cảnh báo bạn và hướng dẫn đến bản tóm tắt tin nhắn hoặc màn hình
đồ hoạ, hiển thị thiết bị gây ra tình trạng báo động.
Các liên kết chéo thông thường từ các bản tóm tắt thông tin đến các màn hình đồ hoạ và từ các màn hình đồ hoạ đến các
bản tóm tắt thông báo khiến tạo thành sự cố dẫn tới nguồn báo động.
Các chỉ dẫn sau tạo thành báo động trong trung tâm điều khiển:
• Biểu tượng nhấp nháy trên PAT
• Biểu tượng nhấp nháy trên sơ đồ một sợi
• Một chỉ thị cảnh báo trong bảng Tóm Tắt Báo Động và trong giao diện trạm của Runtime Explorer (chữ A trong cột
đầu tiên cho biết đối tượng điều kiện trong cảnh báo)
Ngoài ra, các thiết bị âm thanh bên ngoài cũng có thể gây ra một cảnh báo (cảnh báo âm thanh trung tâm).
Cảnh báo âm thanh trung tâm cho phép kích hoạt các thiết bị cảnh báo ở các vị trí khác nhau trong trường hợp cảnh báo
đến. Các phần cứng cảnh báo được kết nối với một RTU.
Cảnh báo âm thanh trung tâm có thể được kích hoạt hoặc vô hiệu hóa trên PAT. Các thiết bị cảnh báo có thể được đặt lại
hoặc tại chỗ hoặc thông qua một lệnh điều chỉnh từ Spectrum Power 5.
Cảnh báo âm thanh trung tâm theo dõi tình trạng của các thiết bị cảnh báo. Nếu một thiết bị đã hoạt động, cảnh báo âm
thanh trung tâm không gửi lệnh điều chỉnh. Nếu thiết bị được đặt lại, cảnh báo âm thanh trung tâm lại gửi lệnh điều chỉnh
khi có báo động mới xuất hiện.
7.2 Mô tả giao diện người dùng
Hình 7-2 PAT với chỉ thị cảnh báo danh mục cảnh báo âm thanh: Các biểu tượng nhấp nháy
Các biểu tượng nhấp nháy ở bên trái của PAT cho biết các cảnh báo với những ưu tiên khác nhau. Có tới 3 ưu tiên cảnh
báo đối với mạng lưới điện, khí đốt và nước.
Nhấp vào biểu tượng sẽ mở ra Tóm tắt cảnh báo chung hoặc Tóm lược cảnh báo với mức độ ưu tiên tương ứng.
Ví dụ, Tóm tắt cảnh báo, Ưu tiên 1.
• Im lặng
Nhấp vào biểu tượng này sẽ tắt tiếng cảnh báo.
• Tách âm
Nhấp vào biểu tượng này sẽ cắt bỏ loa.
- Đóng
Đóng kế hoạch thay đổi hiện đang được lựa chọn.
- Nhập
Opens the Import shift plan to... dialog. Enter the path to import a shift plan.
- Xuất
Opens the Export shift plan to... dialog. Enter the path to export a shift plan.
- Thoát
Đóng Sửa kế hoạch.
• Sửa
- Xóa
Xóa kế hoạch thay đổi hiện đang được chọn
• Xem
- Nhiệm vụ
Hiển thị hộp thoại Nhiệm vụ với tên và mô tả công việc.
- Người
Hiển thị hộp thoại Những người có tên và mô tả của những người đang làm nhiệm vụ.
- Làm mới
Làm mới kế hoạch thay đổi đã chọn.
• Cửa sổ
Hiển thị các tính năng của cửa sổ như Tile horizontal, Arrange windows, ví dụ.
• Trợ giúp
- Về..
Mở hộp thoại Sửa kế hoạch.
8 Danh mục cảnh báo và Báo cáo
Các tóm tắt dưới đây được cung cấp để giám sát sự kiện / báo động:
• Tóm tắt chung
56
Ml Nút xác nhận các cảnh báo đượ chọn:
Dấu hiệu xác nhận (ví dụ, A) trong cột thứ hai sẽ bị xóa. Hành động xác nhận được nhập vào Tóm tắt chung.
Nút xác nhận tất cả các cảnh báo hữu hình:
Dấu hiệu xác nhận của tất cả các dòng nhìn thấy được gỡ bỏ. Hành động xác nhận được nhập vào Tóm tắt
chung với tất cả các dòng đã được xác nhận.
Nút xác nhận tất cả cảnh báo:
Xác nhận tất cả cảnh báo trong danh mục cảnh báo. Hành động xác nhận được nhập vào Tóm tắt chung.
Nút kéo lên/ xuống dòng không được xác nhận tiếp theo.
j[01 I
Time Stan ip (Path 1 I Path 2 Path 3 Path A I Path 5 _±J
02/17/09 ' 1:03:20:002 UITS Ul Status
02/17/09 ' 1:04:55:000 RTS RTS2 TimeSyncStatus
02/17/09 ' 1:04:55:000 UI3 Ul TimeSyncStatus
02/17/09 1:04:55:000 PSOS PSOS1 TimeSyncStatus
02/17/09 ' 1:04:55:000 PSOS PSOS2 TimeSyncStatus
02/17/09 1:04:55:000 UI1 Ul TimeSyncStatus
02/17/09 ' 1:06:29:001 UITS Ul Status
02/17/09 ' 1:28:35:946 Messages LOGON
02/17/09 ' 1:37:25:001 Ul TS Ul Status
02/17/09 1:37:35:001 Ui TS Ul Status
02/17/09 ' 2:32:21:539 Messages LOGON
02/17/09 ' 3:05:33:791 Messages LOGON
02/17/09 ' 3:07:23:001 PSOS PSOS1 Status
lj?/17/09 1 3n7?3nm PSOS . PSOS9 Stati is .if
j
Filter: slewFilter £
1000
[scams003-051207-01.tif, 1, en_US]
Hình 8-2 Hộp thoại nhận xét
• Hộp văn bản: Hiển thị tất cả nhận xét của người dùng.
• Nút: Thêm
Thêm nhận xét đã nhập vào phần tin được chọn. Ví dụ, chuỗi chỉ thị, CO, tên người dùng cũng như đánh dấu thời
gian hiện tại cũng được tự động thêm vào phần nhận xét mới.
GHI CHÚ
Nhận xét chỉ có thể được thêm, nếu bạn đã sửa đổi quyền truy cập cho Quản lý Mạng.
<RT> E
i g IT 7 a1
Received Time Difference Path 1 Path 2
A) Time Stamp__________ l Path 4
Plant C Gen 33
A 11/16/09 _Alarm - Invalid High Operating
Blue Lake Unit2
10:49:33:000 A 11/16/09 _Alarm - Invalid HTC Factor
Hidden Peak Unit2
10:49:33:000 A 11/16/09 _Alarm - Invalid High Operating
Plant A 2 Gen 12 _Alarm - Generation Schedule
10:49:33:000 A 11/16/09
Plant A 2 Gen 11 _Alarm - Invalid LMP Generation
10:49:33:000 A 11/16/09
Big Tree Unitl Hidden _Alarm - Schedule Invalid Low
10:49:33:000 A 11/16/09
Peak Unit2 Blue Lake _Alarm - Operating Invalid HTC
10:49:33:000 A 11/16/09
Unitl Plant B 2 Gen 23 _Alarm - Factor Generation
10:49:33:000 A 11/16/09
Yellow Bird Unitl _Alarm - Schedule Invalid HTC
10:49:33:000 A 11/16/09
Yellow Bird Unitl _Alarm - Factor Invalid High
10:49:33:000 A 11/16/09
EMS Area 1 T Plant A 2 _Alarm - Operating ACE Mode
10:49:33:000 A 11/16/09
Gen 12 _Alarm - Changed Invalid High
10:49:33:000 A 11/16/09
Plant Green Green GT1 _Alarm - Operating Invalid High
10:49:33:000 A 11/16/09
Green Hill Unitl _Alarm - Operating Invalid High
10:49:33:000 A 11/16/09
Yellow Bird Unitl _Alarm -
10:49:33:000 A 11/16/09 Operating Generation
Plant A Gen 13 _Alarm -
10:49:33:000 A 11/16/09 Schedule Invalid High
_Alarm -
10:49:33:000 A 11/16/09 Operating
10:49:33:000
[rguios30-031209-01.tif, 1, en_US]
(1) Biểu tượng cho các cảnh báo được xác nhận
(2) Thanh công cụ
(3) Đường dẫn
(4) Lưới
(5) Số lượng cảnh báo xác nhận
(6) Tổng số cảnh báo
(7) Lọc
(8) Thanh trạng thái
(9) Chuỗi cảnh báo được xác nhận
58
Nhấp chuột phải vào thanh trạng thái sẽ mở ra danh mục nội dung Tóm tắt cảnh báo với các thông tin sau:
Xác nhận
Xác nhận nhập tin nhắn tương ứng.
Mở hiển thị phù hợp, để biết thêm thông tin về Bật hiển thị, xem 4.2.10 Using the Display Search Result Dialog.
Để biết thêm thông tin về nhận xét, xem 8.3.3 General Summary.
Sao chép
Sao chép mục nhập cảnh báo tương ứng vào khay nhớ tạm.
Xóa
Loại bỏ mục nhập tin cảnh báo tương ứng. Danh mục này sẽ được kích hoạt, nếu bạn đã sửa đổi quyền truy cập cho quản
trị hệ thống. Để biết thêm thông tin về quyền truy cập, tham khảo phần Hướng dẫn Tham khảo Phần mềm Hệ thống
(SYSW).
• Các giá trị tương tự trong phạm vi bình thường được xác định bởi các giới hạn vận hành
[scad0008-190209-01.tif, 1, en_US]
Bố cục của Tóm tắt đánh dấu giống với bố cục của Tóm tắt cảnh báo. Tóm tắt đánh dấu có các cột bổ sung và các nút trên
thanh công cụ. Có thêm các cột bổ sung sau đây:
• Mô tả
• Lịch sử
• Nhắc nhở
• Chức vụ
Để xử lý các điểm đánh dấu, có các nút thanh công cụ bổ sung sau:
Nhấp chuột phải vào 1 dòng trong Tóm tắt đánh dấu để mở ra một danh mục nội dung với các nội dung sau:
Mở hiển thị phù hợp, để biết thêm thông tin về Bật hiển thị, xem 4.2.10 Using the Display Search Result Dialog.
Để biết thêm thông tin về Nhận xét, xem 8.3.3 General Summary.
Sao chép
Mở hộp thoại Ghi chú mới để sửa các ghi chú của mục đánh dấu được chọn. Để biết thêm thông tin về các ghi chú, xem
10.3.2 New Note Dialog.
Xác nhận một nhắc nhở hết hạn của mục đánh dấu.
60
8.2.7. Hộp thoại cấu hình lọc
Trong hộp thoại Cấu hình bộ lọc, bạn có thể xác định tiêu chí lọc để hiển thị tin nhắn chỉ cụ thể trong bản tóm tắt tương
ứng.
[scams010-260209-02.tif, 1, en_US]
• Mới
Tạo một bộ lọc
Bộ lọc được chọn được xác định tên mặc định mới được đưa vào danh sách các hộp Name Filter.
• Lưu
Lưu bộ lọc hiện tại
Nếu không có tên bộ lọc được chỉ định, hộp thoại Lưu bộ lọc được mở ra.
Bạn có thể nhập một tên bộ lọc vào hộp văn bản Name Filter. Sau khi nhấp vào nút Save, bộ lọc được lưu với tên bộ
lọc chỉ định.
• Lưu thành...
Mở hộp thoại Lưu bộ lọc thành…
• Xóa
Xóa các bộ lọc hiện và loại bỏ các trường hợp bộ lọc điều khiển cảnh báo tương ứng
Sau khi vào mục menu chọn Delete, một hộp thoại xác nhận sẽ mở ra yêu cầu bạn xác nhận quá trình xóa.
• Làm sạch
Làm mới tất cả các trường lọc
Tiêu đề
• Tên tệp
Bạn có thể chọn một bộ lọc từ hộp danh sách này. Khi tạo một bộ lọc, bạn có thể nhập tên bộ lọc vào trường này.
• Mô tả
Bạn có thể nhập một lời nhận xét về bộ lọc chỉ định vào hộp văn bản này.
• tab Ngày và Nguồn
[scams012-250209-01.tif, 1, en_US]
- Nguồn dữ liệu
Bạn có thể chọn nguồn dữ liệu (hệ thống báo động hoặc lưu trữ báo động) từ hộp danh sách này.
Sau khi chọn nguồn dữ liệu, bạn có thể chọn một trong những hạn chế phạm vi thời gian sau đây để hiển thị
các tin nhắn trong một khoảng thời gian quy định.
- Range From/To
Bạn có thể xác định ngày/thời gian bắt đầu và ngày/thời gian kết thúc.
- Kéo dài
Bạn có thể xác định số ngày/giờ/phút kéo dài.
Đối với mỗi đường dẫn cột , 2 tiêu chí lọc có thể được xác định. Các tiêu chí lọc có thể được liên kết bởi một logic
And hay Or.
Trong ví dụ này, bạn có thể tìm kiếm tất cả tin nhắn của tên trạm biến áp có tên sub a hoắc sub b, nơi tên ngăn lộ
chứa các chuỗi TRAFO hoặc a2.
• Tab nâng cao
- Cat/Prio/MsgCl
Bạn có thể chọn các tiêu chí tương ứng với loại, ưu tiên, và lớp thông báo từ hộp danh sách. Nhiều mục có
thể lựa chọn từ 1 danh sách.
- Value, Ind (Indicator), Comment, Status, User, Console, Limit, Unit Bạn có thể nhập
các tiêu chí tương ứng vào các hộp văn bản.
- Xác nhận
Bạn có thể tìm kiếm xác nhận cảnh báo (chọn Yes) hay không xác nhận cảnh báo (CHỌN NO).
Các nút
• Kích hoạt
Áp dụng những thay đổi cấu hình bộ lọc. Sau khi nhấp vào nút, hộp thoại Cấu hình bộ lọc được đóng lại và các bộ
lọc thích hợp On / Off nút thanh công cụ được bật.
Các nút Activate chỉ được kích hoạt, khi bộ lọc được tắt.
• OK
Áp dụng những thay đổi cấu hình bộ lọc và đóng hộp thoại Cấu hình bộ lọc.
Các nút OK được kích hoạt ngay sau khi một lĩnh vực tiêu chuẩn lọc đã thay đổi.
• Áp dụng
Áp dụng những thay đổi cấu hình bộ lọc và áp dụng các tiêu chí lọc mới để tóm tắt, nếu bộ lọc đã được bật.
Các nút Apply được kích hoạt ngay sau khi một lĩnh vực tiêu chuẩn lọc đã thay đổi.
Các tác dụng sau đây trong một bản tóm tắt thông điệp hình dung một bộ lọc kích hoạt:
- Filter On / Off nút thanh công cụ được nhấn.
- Nếu bản tóm tắt thông điệp cho thấy dữ liệu từ kho lưu trữ báo động, biểu tượng lưu trữ bổ sung được hiển thị
ở góc bên phải của thanh trạng thái.
9 Điều khiển giám sát
Điều khiển giám sát được thực hiện trên đối tượng được lựa chọn trong một màn hình hiển thị đồ họa (sơ đồ dòng đơn)
hoặc một màn hình hiển thị dạng bảng (Runtime Explorer).
Tùy thuộc vào các thành phần mạng được chọn, một hộp thoại nào đó được sử dụng để điều khiển giám sát.
Mỗi hành động kiểm soát được theo dõi trong thời gian chờ. nếu mục tiêu không đạt được trong thời gian, các ứng dụng
điều khiển giám sát dừng trình tự kiểm soát với một gợi ý.
Điều khiển giám sát xem xét các trường hợp đặc biệt sau đây:
• Vị trị chuyển mạch dòng điện có thể được gửi đi như là mục điều khiển mong muốn.
• Lệnh vị trí bước có thể được gửi đến các thiết bị khai thác vị trí.
Ví dụ, máy biến áp.
9.2 Giao diện người dùng
• Đóng
• Mở
Nhấp vào nút này áp dụng tình trạng lựa chọn để các thiết bị trong các sơ đồ một sợi.
Nút: Xem
Lựa chọnmục này đóng màn hình hiển thị củacủa InterlockVi phạm hoặc quy Interlock.
Nút: Mở khóa
Chỉ hoạt động nếu hộp kiểm của một vi phạm lồng vào nhau hoặc quy tắc được đánh dấu. Nhấp vào nút này sẽ vô hiệu
hóa các quy tắc liên động và vi phạm. Tình trạng vi phạm phải được cấu hình như là một điều kiện mềm.
9.2.2. Hộp thoại điều khiển trạng thái – điều khiển vị trí bước
Một thiết kế thay thế của Hộp thoại điều khiển trạng thái, ví dụ như khi thay đổi giá trị dòng điện của máy biến áp.
Hình 9-3 Hộp thoại điều khiển bước lên/xuống Text BOX Current và nút mũi tên để phân quyền
Cho thấy giá trị của các thiết bị, các nút mũi tên được sử dụng để tăng / giảm giá trị. Các nút giữa nút mũi tên reset các
giá trị thay đổi.
đánh dấu hộp kiểm này cho phép bạn tăng / giảm giá trị hiện tại của từng bước biến áp với các nút mũi tên, mà không
cần nhấp vào nút vận hành.
Nhấp vào nút này áp dụng đối với việc lựa chọn trạng thái thiết bị trên sơ đồ một sợi.
Nút: Mở khóa
Chỉ có hoạt động nếu hộp kiểm của một vi phạm lồng vào nhau hoặc quy tắc được đánh dấu. Nhấp vào nút này sẽ vô
hiệu hóa các quy tắc liên động và vi phạm. Tình trạng vi phạm phải được cấu hình như là một điều kiện mềm.
Hộp thoại này sẽ thay đổi trạng thái của một thiết bị. Ví dụ, giá trị dòng điện của một bộ điều khiển trượt.
[sc_Continuous Command Dialog, 1, en_US]
Nút: Nâng
Nhấp nút này làm tăng trạng thái dòng điện của thiết bị.
Nút: Xem...
Nút: Mở khóa
Chỉ có hoạt động nếu hộp kiểm của một vi phạm lồng vào nhau hoặc quy tắc được đánh dấu. Nhấp vào nút này sẽ vô hiệu
hóa các quy tắc liên động và vi phạm. Tình trạng vi phạm phải được cấu hình như là một điều kiện mềm.
[scacd007-051207-01.tif, 1, en_US]
Nhấp vào nút này áp dụn cho các giá trị được lựa chọn cho các thiết bị trong sơ đồ một sợi.
Kích hoạt hộp kiểm tra này áp dụng cho việc đánh dấu chặn để ngăn chặn việc cập nhật từ quá trình này.
Nút: Xem...
Nút: Mở khóa
Chỉ có hoạt động nếu hộp kiểm của một vi phạm lồng vào nhau hoặc quy tắc được đánh dấu. Nhấp vào nút này sẽ vô hiệu
hóa các quy tắc liên động và vi phạm. Tình trạng vi phạm phải được cấu hình như là một điều kiện mềm.
9.2.5. Hộp thoại kiểm tra trạng thái - Điều kiện liên động
Trong một hành động giám sát, tất cả các điều kiện chung, cấu trúc màng và điều kiện liên động đặc biệt được kiểm tra.
Nếu ít nhât 1 điều kiện bị vi phạm thì bước tiếp theo sẽ bị từ chối và hộp thoại điều kiện liên động đươc mở ra:
• Mở
Nút: Mở khóa
Chỉ có hoạt động nếu hộp kiểm của một vi phạm lồng vào nhau hoặc quy tắc được đánh dấu. Nhấp vào nút này sẽ vô hiệu
hóa các quy tắc liên động và vi phạm. Tình trạng vi phạm phải được cấu hình như là một điều kiện mềm.
10 Đánh dấu và gắn thẻ
[rguio015-280610-02.tif, 1, en_US]
Nút: Xóa
Nhấp nút này xóa các điểm đánh dấu chọn.
Nút: Đóng
Nhấp nút này để đóng hộp thoại.
Nhấp vào nút bên phải của hộp văn bản, để chọn một tập tin và đính kèm nó vào các ghi chú mới.
Hộp văn bản hiển thị mô tả hiện tại và trước đây cho đánh dấu này.
Bạn có thể thiết lập một lời nhắc nhở bằng cách sử dụng các hộp danh sách tương ứng.
Các hộp văn bản hiển thị lịch sử thay đổi. Nó xác định khi đánh dấu được tạo ra và sửa đổi.
11 Cập nhật bằng tay
75
11.2. Mô tả Giao diện người dùng
Hộp thoại Cập nhật bằng tay cho phép bạn cập nhật một giá trị bằng tay.
Hình 11-2 Hộp thoại cập nhật bằng tay giá trị kỹ thuật số
- Đóng
- Disturbed
- Intransit
Hình 11-3 Hộp thoại Cập nhật bằng tay các giá trị tương tự
Hiển thị giá trị hiện tại.
•Hộp văn bản: Cài đặt đến Bạn có thể nhập giá trị mong muốn
77