Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC HỌC KÌ 1 11
ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC HỌC KÌ 1 11
3. Phân biệt được sự hấp thụ các ion khoáng theo cơ chế thụ động và chủ động.
Chất vận Cơ chất Nguyên lí Đối tượng
chuyển
Hấp thụ Nước Thụ động: Đi từ nơi có thế nuốc cao Khuếch tán Nước
nước đến nơn có thế nước thấp
Hấp thụ Muối khoáng + Thụ động: Đi từ nơi có thế nuốc cao + Khuếch tán + Chất khoáng
muối đến nơn có thế nước thấp. + Ngược lại nguyên bất kì
khoáng + Chủ động: Đi từ nơi có nồng độ ion lí khuếch tán + Chất khoáng
cao đến nơi có nồng độ ion thấp. cần thiết cho cât
1.2. Trao đổi muối khoáng và dinh dưỡng
Nhận biết: < 2 câu trắc nghiệm >
1. Trình bày được vai trò chủ yếu của các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng
* Vai trò của các nguyên tố đại lượng:
Các nguyên tố đại lượng thường đóng vai trò cấu trúc trong tế bào, là thành phần của các đại phân tử trong tế
bào (protein, lipit, axit nucleic,…).Các nguyên tố đại lượng còn ảnh hưởng đến tính chất của hệ thống keo trong
chất nguyên sinh như: diện tích bề mặt, độ ngậm nước, độ nhớt và độ bền vững của hệ thống keo.
* Vai trò của các nguyên tố vi lượng
Các nguyên tố vi lượng thường là thành phần không thể thiếu được ở hầu hết các enzim. Chúng hoạt hóa cho
các enzim trong quá trình trao đổi chất của cơ thể. Các nguyên tố vi lượng còn liên kết với các chất hữu cơ tạo
thành hợp chất hữu cơ – kim loại (hợp chất cơ kim). Những hợp chất này có vai trò hết sức quan trọng trong các
quá trình trao đổi chất. Ví dụ: Cu trong xitocrom, Fe trong EDTA, Có trong vitamin B12…
2. Kể tên được các nguồn cung cấp nitơ cho cây
- Nguồn vật lí – hóa học: tia lửa điện
Đề cương gtri cute soạn
- Vi khuẩn cố định đạm
- Vi khuẩn phân hủy
- Nguồn nitơ do con người trả lại.
- Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O - Sản phẩm cuối cùng là hợp chất hữu cơ: axit
lactic, rượu
- Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP) - Ít năng lượng hơn (2ATP)
Vận dụng: < 1 câu trắc nghiệm >
1. Vận dụng hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đến hô hấp ở thực vật trong việc bảo quản nông sản
Dựa vào kiến thức về hô hấp và mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường người ta đã áp dụng các biện pháp bảo
quản nhằm ngăn chặn các yếu tố bất lợi cho hoạt động hô hấp cụ thể:
+ Làm giảm lượng nước: phơi khô, sấy khô. VD: Trước khi đưa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm
khoảng 13 – 16°C tùy theo từng loại hạt.
+ Làm giảm nhiệt độ: để nông sản nơi thoáng mát, bảo quản trong tủ lạnh kho lạnh. VD: khoai tây ở 4°C, cải
bắp ở 1°C, cam chanh ở 6°C, các loại rau khác là 3 – 7°C.
+ Tăng nồng độ CO2 gây ức chế quang hợp: bơm CO2 vào buồng, kho bảo quản
2. Vận dụng hiểu biết về các con đường hô hấp ở thực vật vào thực tiễn trồng trọt.
– Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ:
+ Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ.
+ ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình sử dụng các
chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây.
– Ứng dụng thực tiễn:
+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp hiếu khí.
+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (Thuỷ canh),
trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ.
Bài 4: Tiêu hóa ở động vật
Nhận biết: < 4 câu trắc nghiệm >
1. Trình bày được khái niệm tiêu hoá ở động vật.
- Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ dễ tiếp thu, đơn giản cung cấp
cho các tế bào.
2. Kể tên được các hình thức tiêu hóa ở động vật.
- Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội bào (không bào tiêu hóa) và tiêu hóa ngoại bào (túi tiêu hóa, ống tiêu
hóa).
3. Trình bày được đặc điểm tiêu hoá của các nhóm động vật.
- Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào.
- Ở động vật có túi tiêu hóa: quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào nhờ các tuyến tiết dịch tiêu hóa có
chứa các enzim.
- Ở động vật đã hình thành ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa: quá trình tiêu hóa diễn ra trong ống tiêu hóa với
sự tham gia của các enzim chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào.
4. Kể tên được các quá trình biến đổi thức ăn trong tiêu hóa ở người.
- Biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
- Biến đổi thức ăn ở dạ dày.
- Biến đổi thức ăn ở ruột non.
5. Kể tên được các cơ quan tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa trong hệ tiêu hóa ở người.
- Kể tên các bộ phận của ống tiêu hóa của người: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
Đề cương gtri cute soạn
- Ống tiêu hóa của một số động vật như giun đất, châu chấu, chim có bộ phận khác với ống tiêu hóa của người
là: diều, dạ dày cơ (ở chim).
+ Diều là một phần của thực quản biến đổi thành là nơi chứa thức ăn và tiết ra các dịch làm mềm thức ăn.
+ Dạ dày cơ của chim rất khỏe rất khỏe có chức năng nghiền nát thức ăn dạng hạt.
Thông hiểu: < 4 câu trắc nghiệm >
1. Trình bày được quá trình tiêu hoá ở các nhóm động vật.
Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa:
- Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là động vật đơn bào: trùng roi, trùng giày, amip…
- Tiêu hóa thức ăn ở động vật đơn bào diễn ra bên trong tế bào gọi là tiêu hóa nội bào.
- Quá trình tiêu hóa nội bào gồm các giai đoạn: Hình thành không bào tiêu hóa → Các enzim từ lizôxôm vào
không bào tiêu hóa → thức ăn được thủy phân thành các chất dinh dưỡng đơn giản → chất dinh dưỡng đơn giản
được hấp thu vào tế bào chất.
Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa:
- Các loài ruột khoang và giun dẹp có túi tiêu hóa.
- Túi tiêu hóa hình túi và được hình thành từ nhiều tế bào. Túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất vừa làm chức
năng của miệng vừa làm chức năng của hậu môn.
- Trong túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào. Nhờ các tế bào thành túi tiêu hóa tiết ra các
enzim để tiêu hóa hóa học thức ăn. Sau đó, thức ăn đang tiêu hóa dang dở sẽ được tiếp tục tiêu hóa nội bào
trong tế bào của thành túi tiêu hóa.
Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa:
- Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật không xương sống.
- Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.
- Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học của ống tiêu hóa (tiêu hóa cơ học)
và nhờ tác dụng của dịch tiêu hóa (tiêu hóa hóa học) để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp
thụ vào máu.
- Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và thải ra ngoài.
2. Phân biệt được các hình thức tiêu hóa ở các nhóm động vật.
- Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá thì thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ hoạt động của enzim thuỷ phân
có trong bào quan lizôxôm.
- Ở động vật có túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá theo cả hình thức ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất
dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi) và tiêu hoá nội bào.
- Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào. Thức ăn sẽ được biến đổi cơ học và hoá học
thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. Những chất không được tiêu hoá sẽ tích tụ
thành phân và được thải ra ngoài.
3. Phân tích được các đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ quan tiêu hoá ở các
nhóm động vật khác nhau.
Đề cương gtri cute soạn
1 Răng - Răng cửa: nhọn, hình nêm có - Tấm sừng: cứng, giúp răng hàm dưới tì
chức năng gặm và lấy thịt ra vào để giữ cỏ.
khỏi xương. - Răng cửa và răng nanh: giống nhau,
- Răng nanh: nhọn, dài có chức không sắc; có chức năng giữ và giật cỏ.
năng cắm chặt vào con mồi và - Răng trước hàm và răng hàm: có nhiều
giữ con mồi. gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
- Răng trước hàm và răng ăn
thịt: lớn, sắc và có nhiều mấu có
chức năng cắt nhỏ thịt để dễ
nuốt.
- Răng hàm: nhỏ, ít sử dụng.
2 Dạ dày Đơn, to có chức năng chứa thức - Động vật ăn thực vật nhai lại có 4 ngăn:
ăn và thức ăn được tiêu hóa cơ dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
học và hóa học. + Dạ cỏ: chứa, làm mềm, lên men thức
ăn và tiêu hóa sinh học nhờ các VSV.
+ Dạ tổ ong: đưa thức ăn lên miệng
nhai lại.
+ Dạ lá sách: hấp thụ bớt nước.
+ Dạ múi khế: tiết enzim pepsin + HCl
tiêu hóa protein có ở VSV và cỏ.
- Động vật ăn cỏ khác có dạ dày đơn, to;
chứa thức ăn, tiêu hóa cơ học và hóa học.
3 Ruột non Ngắn, có chức năng tiêu hóa và Dài, có chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức
hấp thụ thức ăn. ăn.
4 Manh tràng Nhỏ, hầu như không có tác dụng. Phát triển, có vi sinh vật sống cộng sinh;
có chức chức năng tiêu hóa xenlulozo và
các chất trong cỏ.
4. Trình bày được vai trò của các tuyến tiêu hóa trong quá trình tiêu hóa ở người.
- Tuyến tiêu hóa: Tiết ra enzim amilaza, chuyển hóa hồ tinh bột thành mantozo, tiết ra lizozim có tác dụng
kháng khuẩn.
- Tuyến vị ở dạ dày: Tiết ra enzim pepsin, chuyển hóa protein thành các chuỗi peptit ngắn.
- Tuyến tụy: Tiết ra đầy đủ các enzim tiêu hóa để tiêu hóa thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp
thụ, tạo môi trường kiềm cho các enzim hoạt động, tham gia vào cơ chế đóng mở môn vị.
- Tuyến ruột non: Tiết ra đầy đủ các enzim tiêu hóa để tiêu hóa thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể
hấp thụ
- Tuyến mạch: Có tác dụng nhũ tương hóa lipid, tăng hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ lipid và các vitamin.
- Tác dụng kiềm: Tham gia vào cơ chế đóng mở môn vị.
5. Vận dụng hiểu biết về tiêu hóa ở động vật vào việc bảo vệ sức khỏe của con người
- Ăn chín uống sôi.
- Ăn chậm nhai kĩ.
- Có chế độ dinh dưỡng hợp lí.
- Không dùng thực phẩm đóng hộp: Nhiều cacbondidrat tinh chế, chất béo bão hòa và phụ gia chứa trong
thực phẩm đóng hộp có liên quan đến việc tăng nguy cơ bị rối loạn tiêu hóa.
Đề cương gtri cute soạn
- Bổ sung nhiều chất xơ.
- Ăn những chất béo lành mạnh: Chất béo lành mạnh vừa giúp cảm thấy dễ tiêu hóa hơn sau bữa ăn, vừa cải
thiện được khả năng hấp thụ một số chất dinh dưỡng hòa tan trong chất béo.
- Cung cấp đủ lượng nước cần thiết: mất nước táo bón.
- Giữ tinh thần thoải mái:
- Tập trung khi ăn: khi không chú ý vào bữa ăn rất dễ ăn quá nhiều và nhanh đầy hơi hoặc khó tiêu.
- Tích cực vận động thể chất.
- Chậm lại và lắng nghe cơ thể.
- Từ bỏ thói quen xấu: hút thuốc, uống rượu, ăn khuya,...
- Hỗ trợ ruột bằng các chất dinh dưỡng: men sinh probiotic, glutamine và kẽm.