You are on page 1of 3

THỦ THÁI ÂM PHẾ KINH

Bắt đầu từ trung tiêu (vị) 1 nhánh vòng xuống đại trường, 1 nhánh đi
lên xuyên qua hoành cách mô lên Phế. Từ Phế tiếp tục lên khí quản,
thanh quản, họng, rẽ ngang xuống để xuất hiện ngoài mặt da tại giao
điểm khe liên sườn 2 và rãnh delta - ngực, rồi đi ở mặt trước ngoài
cánh tay, xuống khuỷu ở bờ ngoài tấm gân cơ nhị đầu, đi ở mặt trước
cẳng tay đến rãnh động mạch quay (ở bờ trong trước đầu dưới xương
quay). Tiếp tục xuống bờ ngoài ngón tay cái (ngư tế) và tận cùng ở
góc ngoài móng tay cái (thiếu thương)
Phân nhánh: từ huyệt Liệt khuyết tách ra một nhánh đi ở phía lưng
bàn tay đến góc ngoài góc móng tay trỏ để nối với kinh đại trường.

11 HUYỆT CỦA KINH PHẾ


1. Trung phủ 2. Vân môn
3. Thiên phủ 4. Hiệp bạch
5. Xích trạch 6. Khổng tối
7. Liệt khuyết (LẠC) 8. Kinh cừ
9. Thái uyên (NGUYÊN) 10. Ngư tế
11. Thiếu thương.
THỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG
Bắt đầu từ góc ngoài gốc móng trỏ, chạy dọc theo bờ ngón trỏ, đi qua
kẽ giữa 2 xương bàn tay 1 và 2 (Hợp cốc), chạy tiếp vào hố tam giác.
Đi dọc bờ ngoài cẳng ngoài nếp khuỷu (Khúc trì). Đến phía trước
mỏm vai (Kiên ngung) đi theo bờ sau vai giao hội với kinh thủ thái
dương tiểu trường ở huyệt Bỉnh phong và với Đốc mạch ở huyệt Đại
chùy. Trở lại hố trên đòn, tiếp tục đi lên cổ, lên mặt vào chân răng
hàm dưới rồi vòng môi trên. Hai kinh giao nhau ở nhân trung và kinh
bên phải tận cùng ở cạnh cánh mũi bên trái, kinh bên trái tận cùng ở
cạnh cánh mũi bên phải.
Từ hố thượng đòn, có nhánh ngầm đi vào trong liên lạc với Phế, qua
cơ hoành đến Đại trường.
20 HUYỆT TRÊN KINH ĐẠI TRƯỜNG
1. Thương dương 2. Nhị gian
3. Tam gian 4. Hợp cốc (NGUYÊN)
5. Dương khê 6. Thiên lịch (LẠC)
7. Ôn lưu 8. Hạ liêm
9. Thượng liêm 10. Thủ tam lý
11. Khúc trì 12. Trửu liêu
13. Thủ ngũ lý 14. Tý nhu
15. Kiên ngung 16. Cự cốt
17. Thiên đỉnh 18. Phù đột
19. Hòa liêu 20. Nghinh hương

You might also like