You are on page 1of 7

PTE - TEMPLATE & TIPS

Cấu trúc bài thi PTE: tổng thời gian của phần thi là
120 phút và sau khi kết thúc phần thi Listening thì
bạn sẽ được nghỉ giải lao 10 phút và bạn có quyền
chọn nghỉ hoặc tiếp tục thi phần cuối.
Phần 1: Speaking and writing (60 phút), gồm:
- Giới thiệu (không tính điểm, nhưng để máy tính nhận diện giọng nói của
người thi nên cố gắng không bỏ qua)
- Read aloud (6-7 câu): Đọc 1 đoạn văn
- Repeat sentence (10-12 câu): Lặp lại câu
- Describe image (3-4 câu): Miêu tả hình ảnh trên màn hình
- Retell lecture (1-2 câu): thuật lại bài giảng
- Answer short question (5-6 câu): trả lời câu hỏi ngắn gọn bằng 1 hoặc vài
từ
- Summarize written text (1-2 câu): Tóm tắt đoạn văn cho sẵn thành 1 đoạn
văn có độ dài từ 50-75 từ
- Writing essay (1-2 câu): Viết 1 bài văn có độ dài 200-300 từ theo đề bài
Phần 2: Reading (30 phút), gồm:
- Reading & Writing Fill in the Blanks (5-6 câu): chọn từ phù hợp với ngữ
cảnh của câu – Phần thi này có cộng điểm cho phần writting
- Multiple choice, choose multiple answers (1-2 câu, nhiều câu trả lời):
Chọn câu phù hợp với đoạn văn
- Re-order paragarph (2-3 câu): sắp xếp đoạn văn theo thứ tự
- Drag and Drop (4-5 câu): kéo từ có sẵn đặt vào ô trống trong đoạn văn
cho phù hợp
- Multiple choice, choose single answer (1-2 câu): chọn câu trả lời đúng
Lưu ý: Đối với câu cho phép chọn nhiều đáp án nếu không chắc chắn thì
chỉ nên chọn 1 đáp án vì khi chọn sai sẽ bị trừ điểm.
Phần 3: Listening (30 phút), gồm:
- Summarize Spoken Test (1-2 câu): tóm tắt đoạn hội thoại trong khoảng
50-70 từ
- Multiple choice questions, multiple answer (1-2 câu, nhiều câu trả lời: lựa
chọn những câu trả lời đúng
- Fill in blanks (2-3 câu): Nghe và điền vào ô trống trực tiếp trên màn hình,
giống điền khuyết
- Highlight correct summary (1-2 câu): Nghe và chọn câu tóm tắt chính xác
nhất
- Multiple choice questions, single answer (1-2 câu): Nghe và chọn câu
đúng
- Select missing word (1-2 câu): Đoạn thu âm sẽ phát thiếu từ hoặc cụm từ
(sẽ kêu peep), chọn từ thiếu cho phù hợp
- Highlight incorrect word (2-3 câu): nhấp chuột trực tiếp trên màn hình từ
khác hoặc sai khi người nói đọc
- Write from dictation (3-4 câu): nghe và viết lại câu
Lưu ý: Đối với câu cho phép chọn nhiều đáp án nếu không chắc chắn thì
chỉ nên chọn 1 đáp án vì khi chọn sai sẽ bị trừ điểm.

Phần giới thiệu: có 1 phút để nói


Hello, My name is “Joe”. Today I have a PTE exam in EMG Center (Duc Anh
Center) and I want to get 50 points. Hopefully in the future, I will be able to
come to Australia to work and study.

Những phần chiếm ưu thế điểm trong bài thi:


Toàn bộ phần Speaking nếu như trình bày không lưu
loát sẽ bị liệt và phải nói trong vòng 03 giây đầu tiên
kể từ khi hệ thống báo hiệu bắt đầu nói nếu không
phần thi đó sẽ mất điểm hoàn toàn !!
1/ Read aloud:
Ưu tiên hàng đầu là Fluency, nếu không sẽ bị liệt, từ khó thì đọc something
(chỉ dùng 1-2 lần/1 đoạn văn)

2/ Repeat sentence:
Trường hợp không nghe được thì dùng tip:
“Những từ nghe được ở cụm đầu” + I can hear the information about +
“Những từ nghe được ở cụm cuối”
3/ Describe image: (học thuộc lòng template)
The picture is about “keyword chính trên hình”.
And firstly, I can see that the image can show a major point that is connected
to our society, so it is fair to say that it is important.
And finally, I can see the information about ……… and ………
And I can see the information about ………and…………
And I can see the information about ………and…………
In conclusion, the picture is very informative.
Lưu ý: Chỗ trống “……..” là những keyword còn lại trên hình, thường là
chữ, số, năm hoặc phần trăm %, trường hợp nếu đề bài chỉ là một bức
hình không có chữ thì keyword là màu sắc của bức hình, cảnh vật như bầu
trời, cây cối, chim, loài vật, sông suối ao hồ, nhà cửa, đường xá, xe cộ,..

4/ Retell lecture: (học thuộc lòng template)


According to the lecture the topic was about…………….
And I can hear the information about ……….. and …………
And I can hear the information about ……….. and …………
And I can hear the information about ……….. and …………
And I can hear the information about ……….. and …………
In conclusion, the lecture is very informative.
Cố gắng ghi chú được khoảng 9 từ (luôn nhớ phải ưu tiên ghi chú những
danh từ, nếu nghe được tính từ hoặc động từ thì phải chuyển đổi thành danh
từ mới được đọc, nếu không sẽ bị mất điểm phần nội dung), tham khảo thêm
1 số keyword chữa cháy trường hợp không nghe được gì:
- achievement, management, community, level, music, happiness,
challenges, infant, wellbeing.
- Nếu muốn điểm nhiều hơn thì dùng các cụm từ thay vì danh từ: state of
mind, people thrive, purely limited, personal circumstances, picks us up,
calms us down, application of music, next step, power of music,
smoothing, bring community together, no reason to stop here.
5/ Write essay (học thuộc lòng template)
Template: (200-300 từ)
One of the most conspicuous trends of today's world is a colossal upsurge
in the number of people believing that (copy whole sentense of topic). There
is a widespread worry that this would lead to a myriad of concerns. In my
opinion, (N-negative point) is unwarranted and so should be rejected.
There is a deluge of arguments in favour of my stance. The most important
one is that (N-positive point of topic) plays a critical role in human life. Not
only has the modern, fast era brought a lot of opportunities all across the
globe, but it has also provided various facilities to make our lives comfortable
and convenient. Needless to say, all these merits stand people in good stead,
as far as augmenting the chances of prosperity and excellence is concerned.
Another pivotal aspect of the aforesaid argument is that it is only likely to help
one thrive and excel in varied areas. Besides, when only one follows such a
system, can they broaden their horizons, thus learning such attributes as
dedication and perseverance. Hence, it is apparent why many are in favour
of (N-positive key point).
From what has been discussed above, one can conclude that the potential
benefits of (N-positive key point) are indeed too great to ignore.

Example: Topic: Gap year, which encourages students to take a year off
before they start their college life, has been popular recently. What are the
advantages and disadvantage of it?
Đúng ngữ pháp: 15/15 điểm writing essay app APEUni chấm
Sai ngữ pháp: chỉ copy toàn câu đề bài và dán vào các chỗ thay thế, 14.4/15
điểm

6/ Summarize written text:


Đọc và lấy thông tin trong 3 câu có nhiều keywords khác nhau (từ 50-
75 từ)

+ Ưu tiên câu đầu và câu cuối


+ Hạn chế câu lặp lại keywords
+ Hạn chế câu có kí tự đặc biệt ?, !, “ “, - -, A.D. , 1.5, :
Thay từ trùng
+ Thay keywords trùng = từ vựng cùng loại với ngữ pháp trong bài, ko cần
make sense
+ Không dùng đại từ I, You, We
Format câu khi làm bài: “Câu 1, (phẩy) and câu 2, (phẩy) so câu 3. (chấm)”
(chỉ có 1 dấu chấm duy nhất trong câu trả lời, nếu có 2 dấu chấm trở lên sẽ
bị sai và mất gần hết điểm)
Ví dụ: In 2005 Japan had the highest median age of all countries in the world,
while Australia's population was only moderately aged, and the population
ages, growth in the number of people of working age will slow, while the
proportion of people of retirement age will increase, so this article examines
the population structures in Australia and Japan and the demographic forces
that shape the respective populations, both historically and projections for
the future. (câu này là thực tế trên bài mock test, nhiều dấu phẩy là nguyên
văn trong câu thực tế copy lại, không ảnh hưởng đến tổng thể nhé, cứ đảm
bảo cấu trúc là đạt điểm).
Note: lựa câu có nhiều keyword là N, adj, V.

7/ Summarize spoken text (học thuộc lòng


template) (50-70 từ)
The speech outlines the relationships between…………and………….. .
Firstly, the speaker not only mentions ………, ………….and………., but also
explains………………., ………….are essential attributes of this trend.
Secondly, the speaker highlights that …………., ………….. and……… are
prominent determinants of this phenomenon. Therefore, it can play a vital
role in many societies and is an instrumental part indeed.
1 số keyword cần thuộc để điền nếu không nghe được:
Acedemic, performance, university, student, economic, development,
supermarket, fashion store, inflation, evironments
Take note: Ghi lại keywords là danh từ, cụm danh từ 2-3 từ, Ưu tiên danh
từ (do thuật lại bài nói nên điền chỗ trống không được dùng động từ, tính
từ mà nên dùng danh từ hoặc từ biến đổi từ tính từ, động từ nghe được
trong bài thành một danh từ để điền vào chỗ trống). Ví dụ: Nghe được
musical -> ghi thành music, develop -> development

8/ Write from dictation


Trường hợp không nghe được thì dùng tip:
“Những từ nghe được ở cụm đầu” + I can hear the information about +
“Những từ nghe được ở cụm cuối”
- Viết hết options của nhưng từ không chắc chắn
o Nouns: a the N Ns
o Verb: V Vs Ved
- Ví dụ: Vì máy chỉ nhận diện từ đúng mà không trừ điểm với những từ sai
nên bạn cố gắng ghi hết các loại từ nếu không thực sự nghe rõ.
Thay vì viết câu này: A good research delivers practical benefits for real
people
Thì hãy viết như thế này: A the good research researches delivers deliver
delivered a the practical benefits benefit for to real people.
9/ Reorder paragraph
Tìm câu mở đầu = loại trừ (nghĩa là gặp các từ này thì không phải câu đầu
tiên):
 Những từ bắt đầu bằng liên từ như: However, Thus, Hence,…
 Câu có từ ko rõ nghĩa
o he, she, it, they
o such, this, that, these, those + N
o all, most, some,…
 Câu có từ giải thích
o also, too, as well
o still, neither, either,…
Tìm cặp:
 Group các câu có cùng chủ đề, chung từ vựng, ý giống nhau
 Các vị trị tương đối giữa các câu trong cùng nhóm = dấu hiệu
o Lặp từ ( giống hệt/ paraphrase)
o Chung cấu trúc ngữ pháp
o Liên từ (yet, but, however,…)
o Đọc hiểu + sắp xếp các câu còn lại
Chú ý: Câu đầu thường bắt đầu bằng chữ “In…” , “danh từ riêng”

10/ Fill in the blanks


Chỗ trống sau:
- “to” thì đáp án là “V” (nguyên mẫu)
- “for/while” thì đáp án là “V+ing”
- “It/which/that” thì đáp án là “V + s/es” (hiện tại đơn)
- “is/am/are” thì đáp án là “V+ing” (nếu câu văn ở thể chủ động)
- Luôn chọn V3 (khi câu văn ở thể bị động)
- “A/an/the” adj + N (thì chỗ trống luôn là một tính từ) – nguyên tắc cơ
bản của tính từ sau mạo từ (a, an, the) thì có nghĩa là chỉ người,
nhóm người hay ai đó có bản chất như thế nào. VD: The rich man
(người đàn ông giàu có),..
- “Has/have/had” thì đáp án là V+ed hoặc V3
- “A/an” thì đáp áp là danh từ số ít (không thêm S)
- “Be/been” thì đáp án là V3 hoặc V+ing
- “Can/could/shall/will/would/may/should thì đáp án là “V” (nguyên
mẫu)
LƯU Ý: Những câu trắc nghiệm hoặc tích chọn vào ô trống, nếu chọn
“lụi, bừa” thì ưu tiên chọn những đáp án ở giữa như B hoặc C và 3
hoặc 4

You might also like