Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
BÀI 1. GIỚI THIỆU, CHUYÊN ĐỀ MÓNG-CỘT-DẦM ..................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU............................................................................................................................................. 5
II. NHÓM ARCHITECTURE ....................................................................................................................... 6
a. Tạo mô hình (Build). ......................................................................................................................... 6
b. Tạo thang, đường dốc (Circulation). .............................................................................................. 6
c. Tạo Line, text. .................................................................................................................................... 7
d. Tạo phòng và chú thích khu vực (Room & Area). ......................................................................... 7
e. Tạo lỗ mở, grid, mặt phẳng............................................................................................................. 7
III. BẢNG CHỈNH SỬA MODIFY ............................................................................................................ 7
a. Một số công cụ thường dùng. ......................................................................................................... 8
b. Một số tag công cụ nhanh. .............................................................................................................. 8
IV. NHÓM STRUCTURE: ........................................................................................................................ 8
a. Nhóm Kết Cấu (Structure). .............................................................................................................. 8
b. Nhóm Móng ( Foundation)............................................................................................................... 9
V. REF PLANE MẶT PHẲNG PHỤ ........................................................................................................... 9
VI. CÁC CHUYÊN ĐỀ MÓNG-CỘT-DẦM ............................................................................................10
a. Chuyên đề Móng. ............................................................................................................................10
b. Chuyên đề Cột – Column (CL). .....................................................................................................11
c. Chuyên đề Dầm - Beam (BM). .......................................................................................................12
BÀI 2: CHUYÊN ĐỀ SÀN - MÁI......................................................................................................................14
I. CHUYÊN ĐỀ SÀN ................................................................................................................................14
a. Tạo và hiệu chỉnh thông số sàn. ...................................................................................................14
b. Bố chí sàn vào công trình. .............................................................................................................15
II. CHUYÊN ĐỀ ĐƯỜNG DỐC..................................................................................................................16
a. Cách tạo sàn dốc. ...........................................................................................................................16
b. Chỉnh sửa thêm bớt điểm và cạnh trong Modify Sud. ...............................................................17
III. CHUYÊN ĐỀ MÁI .............................................................................................................................17
a. Hiệu chỉnh thông số mái. ...............................................................................................................17
b. Cách tạo Mái....................................................................................................................................18
c. Cách tạo Mái bằng Roof by Extrusion. .........................................................................................19
I. GIỚI THIỆU
- Màn hình khởi động
Màn hình khởi động được chia thành các phần chính sau
Chọn Browse để ở thư mục lưu Template Chọn TemplateOK để sử dụng file.
By Face: Lỗ mở theo mặt phẳng Grid: Lưới Set: Chọn mặt phẳng
Shaft: Lỗ mở theo tầng Level: Cao độ (LL) Show: Show mặt phẳng
OFFSET: Đặt, sao chép một đối tượng song song (OF)
*LƯU Ý: Vận dụng hợp lý một số công cụ modify vào các thao tác dựng
Chọn công cụ Ref Plane hoặc (RP)Click chọn điểm bắt đầuDóng thẳng click chọn điểm
kết thúc
a. Chuyên đề Móng.
Sau khi tạo xong lưới trục và cao độ. Từ đó có thể xác định được
tạo độ cột và tiến hành đặt cột
Để chọn thêm kiểu cột có trong file Chọn Load Chọn kiểu Open
1. Depth: Thiết kế cột theo chiều sâu/Height: Thiết kế cột theo chiều cao
3. Độ cao cột
B3: Finish
*LƯU Ý: Mỗi khi muốn hiệu chỉnh đối tượng khác thì phải Duplicate đối tượng. Để tạo ra đối
tượng tách hoàn toàn với đối tượng cũ đang được hiển thị.
Thay đổi chế độ hiển thị, khi xem dưới dạng 3D để trực quan hơn.
*LƯU Ý:
2. Nếu kết cấu dầm giống nhau, dùng lệnh Copy theo Level để tạo dầm nhanh chóng.
Chọn tất cả đối tượng muốn CopyPasteSelected levelChọn Level muốn Paste OK
I. CHUYÊN ĐỀ SÀN
Sàn có hai loại chính là sàn kiến trúc và sàn kết cấu, tách riêng sàn kết
cấu với kiến trúc để bóc tách khối lượng. Cách tạo sàn sử dựng công cụ
Floor trên thanh công cụ hoặc tổ hợp phím (SB) cho sàn kết cấu.
*LƯU Ý:
Phối cảnh
*LƯU Ý: Một số trường hợp sàn bị trùng vào cấu kiện khác như: Cột, Dầm,… Khiến mô hình
sai dẫn đến tính toán khối lượng sai.
Hiệu chỉnh thông số dốc của sàn chọn Edit Type, chọn ô đơn vị tại phần Units
Fomat.
*LƯU Ý: Mái đối với mái không cần thông kê chi tiết do không thay đổi vật liệu quá nhiều và
cũng không cần thiết nên có thể chỉnh sửa thêm lớp – điều không làm đối với SÀN.
Tại bảng Properties, một số thông số cần chọn sao cho phù hợp
với cao độ của Level muốn đặt mái.
*LƯU Ý: Cạnh nào có hình là cạnh đó có độ dốc có thể thay đổi thông số tại bảng
Properties hoặc click vào biểu tượng để nhập độ dốc cho mái.
Chọn mặt phẳng làm việc cho công trước khi đặt mái cho mô hình
Một số tình huống thường gặp sau khi tạo mái như:
Một số trường hợp đường tim cột sẽ không thẳng với đỉnh mái cách, cần phải hiệu chỉnh
mái để khắc phục.
B3. Click từ trung điểm cạnh mái đến tim cột (vị trí muốn đặt đỉnh mái)
Thay đổi cao độ của cạnh dốc trong Properties, Offset from
Rood Base
a. Mái khoét.
B1. Vẽ mái bằng công cụ Rectangle
B2. Chọn lại công cụ Rectanglethay đổi kích thước Offset
B3. Pick điểm tại góc của mái kéo đến góc đối diện
B4. Bỏ độ dốc toàn bộ mái trong Tích ()
B5.
*LƯU Ý: Một số đối tượng sẽ phải chỉnh sửa trong Tab Project Browser. Các bước thực hiện: Copy
tên đối tượngChuột phải chọn Search Tìm đến đối tượng và hiệu chỉnh.
Chọn công cụ Gutter trên thanh công cụ Pick vào mặt phắng mái. Tìm kiếm đối tượng trong bảng
Project Brower để hiệu chỉnh.
Chuột phải vào tên đối tượngEdit Hiệu chỉnh đối tượngLoad into Project
I. CHUYÊN ĐỀ TƯỜNG.
Tùy vào công trình nên tùy chọn loại tường phù hợp để hiệu chỉnh. Trong Properties, Base
Constraint – Cao độ vẽ tường; Base Offset – Khoảng cách so với base; Top Constraint –
Cao độ đỉnh tường; Unconnected Height – Chiều cao tường; Top Offset – Khoảng cách so
với Top
Tách lớp vữa trát để, lớp vữa che kín kết cấu. Sử dụng mục Modify trong phần Edit Assembly
để tách được lớp vữa ra khỏi kết cấu tường. Sau đó bảng Properties sẽ có thêm mục Top
Extension Distance.
*LƯU Ý: Một số trường hợp thay đổi số liệu kích thước tường, khi đã vẽ đúng Location Line
thì thay đổi kích thước tường sẽ đc đẩy ra mặt Exterior Kích thước thông thủy chính sẽ
không bị sai lệch.
b. Metric Profile.
Thay đổi hình dạng của phào/chỉ, cần hiệu chỉnh trên Metric Profile.
Hiệu chỉnh chủng loại phào/chỉ vừa mới tạo trong bảng Edit Type Chọn Duplicate đổi
tên Chọn phào mới OK để hoàn thiện.
*LƯU Ý: Ngoài tạo tường phào/chỉ ra thì ta có thể tạo ra các dạng cột bằng phương pháp
tương tự. Khi set xong tường liền với phào chỉ thì các đối tượng như cửa sổ, cửa đi,… sẽ tự
động tách phào.
*LƯU Ý: Khi muốn hiệu chỉnh Stack Wall chi tiết, hiệu chỉnh các Basic Wall có trong Stack
Wall
b. Curtain Wall.
Có 3 loại Vách kính :
*LƯU Ý: Các đố có thể Load thêm từ thư viện vào để hiểu chính số liệu sau đó sẽ hiệu chỉnh
chủng loại của vách kính trong Edit Type.
Chọn công cụ Door hoặc bấm (DR) Chọn vị trí muốn đặt cửaClick để đặt
Sau khi đặt cửa đi vào dự án, có thể hiệu chỉnh cơ bản căn chỉnh cửa đi tạo mặt bằng.
* LƯU Ý: Có thể chọn Load để Load thêm thư viện cửa vào dự án
*LƯU Ý: Tại bảng Properties có mục Sill Height – chỉnh độ cao trên tường của cửa sổ
Có ba loại thang: Assembled (Thang lắp ráp); Cast in place (Thang đổ tại chỗ);
Precast (Thang đúc sẵn).
Để thiết kế thang ta vào phần Sketch để hiệu chỉnh, sử dụng các lệnh Line tại bảng chọn.
*LƯU Ý:
Desired Number of Risers là mức bậc mong muốn khi so với Actual Number of Risers là
mức bậc thực tế, khi hai số bậc này không bằng nhau sẽ dẫn đến thang thấp hơn hoặc cao
hơn so với Level Top.
Click vào dấu mũi tên xuất hiện ở đầu bậc để đổi chiều vế của thang.
Lệnh Trim Single: Cắt tỉa sử dụng cho một đối tượng.
Chọn lệnh Trim Single Chọn đối tượng dóng Chọn phần không thừa của đối tượng.
Lệnh Trim Multiple: Cắt tỉa sử dụng cho nhiều đối tượng.
Chọn lệnh Trim MultipleChọn đối tượng dóngQuét chọn phần không thừa.
Chọn đối tượng thang Edit type. Hiện ra bảng Type Properties tại mục Construction có các
mục để hiệu chỉnh thang.
*LƯU Ý: Có thể hiệu chỉnh chi tiết mặt bậc, cổ bậc,… thông qua bảng Type Properties. Để
Thiết kế ra nhiều kiểu phù hợp với dự án ta tạo file Family bằng Metric Profile
d. Bố trí thang.
Trong tab Annotate chọn mục Tread Number để tự động đánh số bậc thang
Trước khi vẽ thang Revit đã cho ta chọn trước chủng loại của lan
can:
- Place on Stair/Ramp.
- Sketch Path.
Chọn công cụ Sketch Path hiện thị ra bảng sử dụng các nét Line để tạo lan can
Chọn Lan canEdit type sẽ mở ra bảng hiệu chi tiết Type Properties.
*LƯU Ý: Có thể load Profile có sẵn trong thư viện hoặc tự tạo Profile mới bằng cách mở
Metic Profile để tạo mới.
Chọn mục By Category trong mục Material để mở bảng vật liệu – Material Browser. Cách để
tạo vật liệu cơ bản cho đối tượng:
Vào File New để mở Metric Profile tạo Profile tay vịn lan
can Load into Project
Đối tượng gồm hai thành phần chính: Handrail là phần tay vịn của handrail; Supports là phần
liên kết của Handrail và lan can
*LƯU Ý: Một số công trình đặc thù có Handrail trên hành lang, trên tường. Để tạo Handrail
riêng cho đối tượng bằng cách.
Bỏ chọn Toprail, xóa đi các thanh Rail Structure, Baluster PlacementSẽ còn lại Handrail.
Màn hình thiết kế con tiện sẽ hiện thị các thông số như
sau.
Duplicate để nhân bản đối tượng và dặt tênEdit để chỉnh kích thước và vật liệu của sàn
Chọn mục Material trong phần edit để add vật liệu cho sàn
*LƯU Ý: Tùy vào công năng của phòng mà sàn hoàn thiện khác nhau chỉ cần thay đổi
Surface Pattern và Cut Pattern để thể hiện các loại sàn như: sàn vệ sinh, sàn ban công, sân
vườn, …
Để hiệu chỉnh đối tượng nội thất ta chọn đối tượng và hiệu chỉnh trong Edit type. Cơ bản kích
cỡ có Thickness – Width – Depth
Sau khi hiệu chỉnh vật liệu của đối tượng thì chỉ có đối tượng được chọn mới thay đổi vật
liệu. Muốn thay thể toàn bộ đối tượng cùng chủng loại trong dự án
*LƯU Ý: Sau khi load in to project thì bảng Material sẽ được chuyển vào trong Edit Type tại
mục Materials and Finishes.
Tạo trần hoàn thiện bằng hai cách Automatic Ceiling – Tạo
trần tự động; Sketch Ceiling – Tạo trần thủ công.
*LƯU Ý: Sau khi tạo trần thì trần sẽ che các đối tượng bên trên view nhìn mặt bằng.
Để hiển thị lại tại mục Underlay chọn Range: Base Level là tầng tương ứng với mặt bằng
c. Bố trí đèn.
Sau khi Load thư viện đèn Pick chọn để đặt đèn vào mặt phẳng trần
*LƯU Ý: Sử dụng các lệnh Modify như DIM( DI); Align (AL); Mirror (MM), để bố trí đèn chuẩn
khoảng cách với trần của công trình.
Trên thanh công cụ View chọn công cụ Camera trong mục 3D View
Ngoài ra còn có các chế độ xem trong view 3D như: Default 3D View – Chế
độ xem 3D; Camera – Chế độ Camera; Walkthrough – Chế độ đi bộ.
Chọn công cụ Camera Hiệu chỉnh cơ bản Pick chọn điểm đặt Kéo qua công trình
*LƯU Ý: Dùng Set Camera trong phòng để làm phối cảnh nội
thất cho dự án.
Hiệu chỉnh View bằng Chế độ Navigation Bar bật tắt bảng hiệu chỉnh tại User
Interface trên thanh công cụ.
Tại view nhìn 3D có công cụ View Cube. Có thể chọn nhanh các mặt đứng, hướng nhìn, xoay
mô hình của dự án,…
Chuột phải vào View CubeOrient to ViewFloor PlansChọn mặt bằng càn tách
Tại bảng chọn Properties trong mục Graphic chọn mục Graphic Display Options (GD). Tại
đây hiện nên bảng hiệu chỉnh các thông số liên đến view nhìn như: Bóng đổ, tương phản,
chiều sâu. Ánh sáng,…
*LƯU Ý: Tất cả vật liệu đều có thể hiệu chỉnh chi tiết trước khi load vào dự án hoặc load vât
liệu khác ở ngoài thư viện Revit. Các add vật liệu cho đối tượng trong Edit Type áp dụng cho
tất cả các đối tượng (Tường, sàn, mái, …)
Bảng hiển thị các chủng loại đối tượng trong Revit.
Chọn đối tượng muốn tạo dựngOK
*LƯU Ý: Sử dụng tính năng Model in Place làm việc với những công
cụ dựng model 3D như Extrusion, Blend, Revolve, Sweep,…
Trục Reference Line là một trục 3D có tác dụng tạo ra nhiều mặt phẳng làm việc tùy biến
- Etrusion.
B1. Chọn mặt phẳng làm việc
B2. Sử dụng các lệnh line để tạo hình đối tượng
B3. Tích () để hoàn thiện
B4. Co kéo và hiệu chỉnh đối tượng ()
- Blend.
- Revolve.
B1. Chọn mặt phẳng làm việcBounday Line để vẽ tiết diện của của đối tượng
B2. Chọn Axis Line để vẽ trục xoay
B3. Chọn tích () để hoạn thiện
- Sweep.
B1. Chọn mặt phẳng làm việc Chọn Sketch Path
B2. Vẽ trục để đối tượng chạy theo
B3. Tích () để hoàn thiện trục
B4. Click vào mặt phẳng xanh để load ProfileHiệu chỉnh cơ bản Profile
B5. Tích () để hoàn thiện
- Swept Blend.
Chọn Edit Profile để tạo tại chỗ Profile mới hoặc chọn Load
Profile để load thêm Profile tại thư viện đã lưu sẵn trong máy.
b. Void forms.
Công cụ Void Forms – đục đối tượng bằng các cách như tạo đối tượng
- Khi vẽ trục đi theo, thì click vào biểu tượng khóa để khi
tường hoặc Ref Plane thay đổi thì đối tượng cũng co kéo
theo.
Không chỉ áp dụng với tường và Ref Plane áp dụng cho tất
cả các đối tượng sử dụng lệnh line để vẽ phạm vi đều có
thể khóa với các đối tượng liền kề
- Khi vẽ Ref plane Dim (DI) kích thước chiều cao, chiều rộng Chọn Dim
Trong Tab ViewChọn mục Sheet Hiện thị bảng chọn New Sheet
Sau khi Load xong Sheet Click để hiệu chỉnh chi tiết. Chọn chi tiếtEdit Type để chỉnh cỡ
chữ, độ dày, font chữ,…. Hoặc chọn Insert để thêm ảnh, logo, chữ ký,…
Hiển thị bảng hiệu chỉnh và hiệu chỉnh cách sắp xếp bản vẽ.
Khi đã nhóm các mặt bằng thành từng mục riêng, đến lượt Hiệu chỉnh View Template.
Hiệu chỉnh các đối tượng trong View là cài đặt cho cách quán lý view cho View Tamplate, sẽ
được áp dụng cho tất cả các bản vẽ add View Template.
Sau khi hiệu chỉnh hoàn thiện thì View bản vẽ của dự án sẽ
được đặt tên và sắp xếp đúng theo Tempalte vào các danh
mục bản vẽ.
Aligned: Dim các đối tượng thẳng cùng hướng Radial: Dim bán kính
Linear: Chỉ Dim đối tượng theo trục X và trục Y Diameter: Dim đường kính
Nhập trực tiếp vào Tag Room để đổi tên hoặc tại phần
Identity Data đổi tên trong mục Name.
*LƯU Ý: Chọn vào Tag để chỉnh sửa chi tiết Family; Text
Font – Font chữ; Blod – In đậm; Italic – In nghiêng;
Underline – Gạch chân;…
Sau khi chọn công cụ Sheet List bảng hiệu chỉnh Sheet List Properties xuất
hiện.
Chọn các hạnh mục cần tạo danh mụcAdd/Remove để thêm hoặc bớt
hạng mục trong danh mục bản vẽ.
*LƯU Ý:
Sau khi chọn đối tượng để lập danh mục, bảng hiệu thị Schedule Properties xuất hiện.
*LƯU Ý: Revit sẽ tự động link các thành phần như ký hiệu, kích thước, tên, vào đối tượng. Khi
chỉ sửa đối tượng tự động danh mục bản vẽ sẽ được thay đổi để đồng bộ với đối tượng.
Để in ấn, kết xuất bản vẽ. Có hai cách xuất bản vẽ:
Để sử dụng mấy in ảo cần tải phần mềm in. Một số phần mềm tốt khi sử dụng cùng Revit là:
PDF 24, PDF max,….
Muốn xuất bản vẽ bấm tổ hợp phím (Ctrl + P) hoặc vào File Chọn Print
b. Xuất Cad.
Xuất File Revit sang Cad. Vào FileChọn Export Cad Formats DWG.
Bảng DWG Export hiện lên. Tại mục Export chọn Nhóm File của xuất PDF Những bản vẽ
được xuất Cad sẽ hiện lên tại bảng ở dưới.
*LƯU Ý: Để đường viền, text không bị vỡ khi xuất từ PDF sang Cad thì trong mục General
chọn () vào mục Export room, Space and Area Boundaries
Sử dụng công cụ Place Point (Pick điểm) để tạo nhanh địa hình bằng cách hiệu chỉnh code
cao độ của địa hình.
Subregion: Tạo vùng địa hình Graded Region: Co kéo cao độ địa hình
Property Line: Chỉ giới đường Label Contours: Dim đường đồng mức
Công cụ Building Pad – công cụ san phẳng mặt bằng địa hình.
- Hiệu chỉnh:
Chọn mặt phẳngTạo bảng hiệu chỉnh Properties, chỉnh sửa code cao độ của mặt phẳng
san, Height Offset,…..
Mặt phẳng Building Pad có chức năng như một cái sàn bình thường, chọn Edit type để chỉnh
độ dầy, độ dốc, vật liệu,…
Sau khi chọn lòa File, Model dẽ nằm ở gốc tọa độ. Co kéo hiệu chỉnh Code cao độ sao cho
phù hợp với địa hình. Mỗi đối tượng có thể được Copy, Aray, …
*LƯU Ý: Bên cạnh đó có công cụ Site Component dùng để đặt cây. Chọn
Load Family để lòa thêm cây.
Tạo đủ Level cho khốiChọn khối Chọn Công cụ Mass Floors Chọn tất cả các tầng
muốn tạo Floor OK.
Divide Surface: Thêm các lưới trục chọn các loại Pattern
X-Ray: Tạo trục chính giữa khối
Add Edge: Thêm mặt phẳng dọc
Add Profile: Thêm mặt phẳng ngang
Trái ngược với Solid Form: Đẩy khối; Void Form: Đục khoét khối