Professional Documents
Culture Documents
I HỒ SƠ THIẾT KẾ
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Công Anh
Trang - 4
Tải trọng neo tàu ..............................................................................................16
Lực do gió tác dụng lên tàu ............................................................................16
Lực do dòng chảy tác dụng lên tàu.................................................................17
Tổng hợp tải trọng tác động do gió và dòng chảy tác động lên công trình ...17
Tải trọng tác dụng lên các bích neo ...............................................................18
Tính toán phao neo và xích neo tàu ..................................................................18
Tải trọng neo tàu tác dụng lên phao neo ........................................................18
Lực gió + dòng chảy theo phương ngang ......................................................18
Lực gió + dòng chảy theo phương dọc ...........................................................19
Tải trọng gió và dòng chảy tác dụng lên phao ................................................19
Tải trọng do gió ..............................................................................................19
Tải trọng dòng chảy ........................................................................................20
Tổ hợp tải trọng do gió và dòng chảy tác dụng lên phao ...............................20
Tính toán xích và độ dịch chuyển của vật nổi ................................................21
Thông số tính toán ..........................................................................................21
Tính toán xích giao cố với neo đáy .................................................................21
Tính toán ổn định phao....................................................................................23
Các thông số kỹ thuật của phao......................................................................23
Kết cấu phao ...................................................................................................24
Kiểm tra tính năng của phao ..........................................................................24
Tính toán rùa neo ...............................................................................................27
Tính toán khả năng chịu lực của rùa neo ......................................................27
Các thông số tính toán ....................................................................................27
Kiểm tra ổn định trượt ....................................................................................29
Kiểm tra ổn định kéo nhổ................................................................................30
Kiểm tra ổn định lật ........................................................................................31
VII. QUY ĐỊNH VỀ VẬT LIỆU ................................................................................31
Bê tông ...............................................................................................................31
Cốt thép .............................................................................................................31
Vật liệu sử dụng trong thay thế đệm va .........................................................32
Sikardur 732 ....................................................................................................32
Sika HI-CRETE GROUT M65 (không co ngót) ...........................................32
Keo Ramset Epcon G5 ....................................................................................33
Đệm tàu LMD 250H-2500L ...........................................................................33
Trang - 5
Bích neo...........................................................................................................34
VIII. BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT ĐỆM ......................................................34
Hiện trạng đệm va đang sử dụng...................................................................34
Biện pháp thi công ..........................................................................................34
Trình tự biện pháp thi công ...........................................................................35
Trang - 6
DANH MỤC HÌNH
Hình II.1. Vị trí cải tạo, nâng cấp và neo đậu tàu ..........................................................10
Hình II.2. Hiện trạng đệm va tại cầu tàu 1 - 2 ...............................................................11
Hình VI.3. Sơ đồ tính toán neo ......................................................................................21
Hình VI.4. Sơ đồ tính toán ổn định rùa neo ..................................................................28
Trang - 7
DANH MỤC BẢNG
Bảng IV-1. Kích thước tàu thiết kế ...............................................................................14
Bảng VI-2. Năng lượng cập tàu ( Tàu đầy tải ) ............................................................15
Bảng VI-3. Năng lượng cập tàu ( Tàu không tải ) ........................................................15
Bảng VI-4. Năng lượng cập tàu ( Tàu đầy tải ) ............................................................16
Bảng VI-5. Năng lượng cập tàu ( Tàu không tải ) ........................................................16
Bảng VI-6. Bảng thông số đệm và lực va tàu ...............................................................16
Bảng VI-7. Lực gió tác dụng lên tàu ( Tàu đầy tải ) .....................................................17
Bảng VI-8. Lực gió tác dụng lên tàu ( Tàu không tải ) ................................................17
Bảng VI-9. Lực dòng chảy tác dụng lên tàu ( Tàu đầy tải ) .........................................17
Bảng VI-10. Lực dòng chảy tác dụng lên tàu ( Tàu không tải ) ...................................17
Bảng VI-11. Tổng hợp tải trọng gió và dòng chảy ( Tàu đầy tải ) ...............................17
Bảng VI-12. Tổng hợp tải trọng gió và dòng chảy ( Tàu không tải ) ...........................18
Bảng VI-13. Lực tác dụng lên các bích neo .................................................................18
Bảng VI-14. Lực tác dụng lên phao neo ( Tàu có hàng ) .............................................19
Bảng VI-15. Lực neo tác dụng lên phao ( Tàu không hàng ) .......................................19
Bảng VI-16. Lực neo tác dụng lên phao ( Tàu đầy hang ) ...........................................19
Bảng VI-17. Lực neo tác dụng lên phao ( Tàu không hàng ) .......................................19
Bảng VI-18. Tải trọng do gió........................................................................................20
Bảng VI-19. Tải trọng dòng chảy tác dụng lên phao ....................................................20
Bảng VI-20. Tổng hợp lực tác dụng lên phao ..............................................................20
Bảng VI-21. Thông số tính toán ...................................................................................21
Bảng VI-22. Tổng hợp tải trọng xích tác dụng lên phao và tàu ...................................22
Bảng VI-23. Tính lực trong xích ..................................................................................22
Bảng VI-24. Tính toán độ dịch chuyển của vật nổi ......................................................23
Bảng VI-25. Tính toán ứng lực trong xích ...................................................................23
Bảng VII-26. Thời gian thi công cho phép ...................................................................32
Bảng VII-27. Yêu cầu về vật liệu gang đúc .................................................................34
Bảng VII-28. Tính chất cơ lý đối với vật liệu gang đúc ...............................................34
Trang - 8
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TƯ VẤN THIẾT KẾ AQ – STYLE Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trang - 9
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Nha Trang là một thành phố ven biển và là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa
học kỹ thuật và du lịch của tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam. Ranh giới thành phố được xác định
như sau:
Phía Bắc giáp thị xã Ninh Hòa.
Phía Nam giáp huyện Cam Lâm và huyện Diên Khánh.
Phía Đông giáp biển Đông
Phía Tây giáp huyện Diên Khánh.
Nha Trang có tọa độ địa lý từ 12o8’33” đến 12o25’18” vĩ độ Bắc và 109o07’16” đến
109o14’30” độ kinh Đông.
Nha Trang có một vị trí đặc biệt quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc
phòng; có bờ biển dài trung tâm du lịch của tỉnh và cả nước.
Vị trí địa lý của cảng
Vị trí dự án
Hình II.1. Vị trí cải tạo, nâng cấp và neo đậu tàu
Cảng Nha Trang là cảng biển loại I, cảng nằm trong vịnh Nha Trang kín gió, luồng và
độ sâu trước bến không bị bồi lắng, cảng phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xã hội và an
ninh quốc phòng của các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắc Lắc, Đắc Nông và một phần
Trang - 10
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
tỉnh Phú Yên và Lâm Đồng. Là một khu vực có nhiều tiềm năng và thế mạnh xuất nhập
khẩu và dịch vụ du lịch. Đường bộ nối liền từ cảng với Quốc lộ I đã và đang được mở rộng
và nâng cấp phục vụ cho chiến lược phát triển xã hội của tỉnh. Cảng cách sân bay Cam
Ranh 32 Km và gần đường hàng hải quốc tế.
Cảng Nha Trang nằm ở vĩ độ 12o12’Bắc và kinh độ 109o13’ Đông. Bờ biển hướng theo
hướng Bắc - Nam, trước mặt có một số đảo che chắn cao không quá 300m, có 2 luồng vào
ra cảng theo 2 hướng Bắc , Nam, nhờ có đảo che chắn nên cảng Nha Trang ít bị ảnh hưởng
của bão.
Hiện trạng cầu tàu số 1 – 2 cảng Nha Trang
Đệm va tàu của cầu tàu số 1 – 2 cảng Nha Trang đang bị hư hại và xuống cấp. Tại các vị
trí không còn đệm va tàu. Các đệm hiện trạng còn lại thì đang có dấu hiệu xuống cấp và
mất ổn định, phần xích và bản thép treo đệm bị han gỉ.
Bích neo tàu tại các vị trí có khoảng cách xa, ảnh hưởng đến việc neo đậu tàu có kích
thước nhỏ khi cập bến.
Để đảm bảo trang thiết bị khu vực neo đậu, giảm thiệt hại hư hỏng tàu khi cập bến cần
sửa chữa, cải tạo và thay thế các đệm va cũ thành các đệm va mới.
Bổ sung hai bích neo 15 tấn tại vị trí hiện trạng có khoảng cách lớn để đảm bảo neo đậu
Trang - 11
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Trang - 12
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
bắt nguồn từ đỉnh Chư Tgo cao 1475 m, chảy theo hướng Tây Bắc -Đông Nam, khi đến
Buôn Trai thì đổi sang hướng tây – Đông là hướng chảy chủ yếu suốt chặng đường còn lại.
Đoạn hạ lưu thuộc địa phận TP. Nha Trang có chiều dài khoảng 10km, chảy qua các xã
Vĩnh Thái, Vĩnh Thạng, Vĩnh Ngọc, phường Ngọc Hiệp, Vạn Thắng, Vạn Thạnh, Vĩnh
Thọ, Xương Huân, Vĩnh Phước và đổ ra Biển.
Sông Cái Nha Trang là nguồn cung cấp nước chủ yếu đối với nông nghiệp, lâm nghiệp
(của huyện Diên Khánh và Khánh Vĩnh), công nghiệp, du lịch, dịch vụ, nuôi trồng thuỷ
sản và sinh hoạt (của thành phố Nha Trang)
Sông Quán Trường: có chiều dài 15 km, chảy qua địa phận các xã Vĩnh Trung, Vĩnh
Thái và Phước Đồng. Sông được chia làm 2 nhánh, nhánh phía Đông có chiều dài 9 km
(nhánh chính) và nhánh phía Tây (nhánh phụ) có chiều dài 6 km.
Lưu lượng nước bình quân: Qo = 20,40 m3/s
Lưu lượng nước mùa kiệt: Qk = 2,90 m3
❖ Biển và thủy triều
Thủy triều: Thuộc dạng nhật triều không đều, biên độ nhật triều trung bình lớn nhất từ
1,4 – 3,4 m.
Độ mặn: Biến thiên theo mùa từ 1 -3,6%.
Độ pH nước: Vùng cửa sông và đầm có pH thay đổi từ 7,5 – 6,6.
Mực nước biển dâng trung bình 1,28 m.
Mực nước
Mực nước thiết kế được thu thập và tham khảo các dự án lân cận như sau:
MNCTK: +2,25 m (Hệ cao độ hải đồ)
MNTB: +1,32 m (Hệ cao độ hải đồ)
MNTTK: +0,44 m (Hệ cao độ hải đồ)
Đặc điểm địa hình
Địa hình Nha Trang khá phức tạp, có vùng đồng bằng là khu vực nội thành, vùng đồi núi
chủ yếu nằm ở hai đầu Bắc – Nam và phía Tây thành phố, vùng ngoài biển phía Đông
thành phố có nhiều đảo lớn nhỏ.
Nha Trang có độ cao từ 0 m đến 900 m so với mực nước biển, trong đó có những đỉnh
núi cao như núi Hòn Thơm (Vĩnh Ngọc) có độ cao từ 224 m, núi Hòn Mặt (Phước Đồng)
có độ cao 556 m, Hòn Rớ (Phước Đồng) có độ cao 338 m, Hòn Xanh (Phước Đồng) có độ
cao 900 m, Hòn Ngang (Vĩnh Hòa) có độ cao 320 m, Hòn Chùa (Vĩnh Phương) có độ cao
663 m và Hòn Chỏng Gọng (Vĩnh Lương) có độ cao 637 m.
Trang - 13
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Vùng địa hình bằng thấp, độ dốc dưới 3o: Đây là vùng tập trung đông dân cư, cơ sở hạ
tầng xã hội và đất đai sản xuất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ….Vùng địa hình
này phân bố ở khu vực trung tâm thành phố và có diện tích 8.130,37 ha, chiếm 32,19%
tổng diện tích tự nhiên.
Vùng địa hình có độ dốc 3-8o: Đây là khu vực chuyển tiếp giữa đồng bằng và đồi núi,
diện tích 2.322 ha, chiếm 9,19% tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố. Vùng địa hình này
tập trung chủ yếu ở phía Tây và Đông Nam thành phố, là nơi sản xuất cây lâu năm, cây
lâm nghiệp và khai thác đất, đá xây dựng.
Vùng địa hình có độ dốc 8 – 15o: Loại địa hình này chủ yếu là đồi thấp, có diện tích
6.791,43 ha, chiếm 26,89% tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố và phân bố chủ yếu pử
phía Tây thành phố. Hiện nay, trên dạng địa hình này người dân đã trồng cây nông nghiệp
lâu năm và trồng rừng
Vùng địa hình có độ dốc trên 15o – 20o: Loại địa hình này chủ yếu là núi thấp, có diện
tích 4.622 ha, chiếm 18,30% tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố và phân bố chủ yếu ở
phía Tây và Đông Nam thành phố.
Vùng địa hình có dốc trên 20o: Loại địa hình này chủ yếu là núi cao, có diện tích 3.393,8
ha, chiếm 13,43% tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố và phân bố chủ yếu ở phía Tây
và Đông Nam thành phố.
IV. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO
Mực nước và tốc độ dòng chảy tính toán
❖ Mực nước tính toán:
Mực nước cao thiết kế: MNCTK = +2,25m (hệ cao độ Hải đồ);
Mực nước thấp thiết kế: MNTTK = +0,44m (hệ cao độ Hải đồ);
Mực nước trung bình: MNTB = +1,32 (hệ cao độ Nhà nước).
❖ Dòng chảy:
Dòng chảy tính toán 1m/s.
Đội tàu thiết kế
Kích thước tàu thiết kế như trong bảng sau.
Bảng IV-1. Kích thước tàu thiết kế
Trang - 14
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Năng lượng cập tàu được tính theo công thức sau:
𝐷.𝑣 2
Ef = ψ.
2.𝑔
Trong đó:
Ef : Năng lượng va của tàu (T.m)
g: Gia tốc trọng trường, g= 9.81 m/s2
D: Lượng giãn nước của tàu tính toán (T)
V: Vận tốc cập tàu (m/s)
Ѱ: Hệ số theo bảng tra
Bảng VI-2. Năng lượng cập tàu ( Tàu đầy tải )
Năng lượng cập tàu được tính theo công thức sau:
𝐷.𝑣 2
Ef = .Ce.Cm.Cs.Cc
2.𝑔
Trong đó:
Ef: Năng lượng va của tàu (T.m)
Trang - 15
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Hệ số
Ett E Echọn Biến dạng Fq Fn
STT Loại tàu Loại đệm an
(T.m) (T.m) (T.m) (%) (T) (T)
toàn
LMD
1 CN90 250H- 0.26 1.50 0.39 1.29 52.5 12.3 6.15
L=2.5m
Tải trọng neo tàu
Lực do gió tác dụng lên tàu
Trang - 16
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Bảng VI-7. Lực gió tác dụng lên tàu ( Tàu đầy tải )
Bảng VI-8. Lực gió tác dụng lên tàu ( Tàu không tải )
Trọng tải Al At Vl Vt Qw Nw
STT Loại tầu
(T) (m2) (m2) (m/s) (m/s) (T) (T)
Bảng VI-10. Lực dòng chảy tác dụng lên tàu ( Tàu không tải )
Trọng tải Al At Vl Vt Qw Nw
STT Loại tầu
(T) (m2) (m2) (m/s) (m/s) (T) (T)
1 CN90 137 29 7 1.00 1.00 1.73 0.43
Tổng hợp tải trọng tác động do gió và dòng chảy tác động lên công trình
Bảng VI-11. Tổng hợp tải trọng gió và dòng chảy ( Tàu đầy tải )
Lực theo phương ngang (T) Lực theo phương dọc (T)
STT Gió Dòng Gió Dòng
Sóng Tổng Sóng Tổng
20.7m/s chảy 20.7m/s chảy
1 2.72 3.19 0.00 5.91 1.13 0.79 0.00 1.92
Trang - 17
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Bảng VI-12. Tổng hợp tải trọng gió và dòng chảy ( Tàu không tải )
Lực theo phương ngang (T) Lực theo phương dọc (T)
STT Gió Dòng Gió Dòng
Sóng Tổng Sóng Tổng
20.7m/s chảy 20.7m/s chảy
1 3.27 1.73 0.00 5.00 1.23 0.43 0.00 1.66
Tải trọng tác dụng lên các bích neo
Bảng VI-13. Lực tác dụng lên các bích neo
Lực tác dụng lên phao neo theo phương ngang và phương dọc tàu do gió, dòng chảy
(theo sơ đồ neo thực tế):
Wq + Qw
S phao = 0,8.
n.sin 2 .cos 2
Trang - 18
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Bảng VI-14. Lực tác dụng lên phao neo ( Tàu có hàng )
Bảng VI-15. Lực neo tác dụng lên phao ( Tàu không hàng )
Bảng VI-17. Lực neo tác dụng lên phao ( Tàu không hàng )
Wx = Cx . q . x (T)
Wy = Cy . q . y (T)
Trong đó:
Cx, Cy: Hệ số khí động lực phụ thuộc góc α
q: Áp suất gió
+ Vận tốc gió V = 20,7 m/s q = 0,0268 T/m2
ꭥx, ꭥy: Diện tích cản gió theo phương Ox, Oy
ꭥx = B.(Hg – Zg)
ꭥy = L.(Hg – Zg)
Trang - 19
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
x y Wx Wy
Vật nổi Cx Cy
(độ) (m2) (m2) (T) (T)
Tải trọng dòng chảy đưuọc tính theo công thức sau:
Nx = (K1.W1 + K2.W2).(V.cos)2
Ny = (K1.W1 + K2.W2).(V.sin)2
Trong đó:
V: Vận tốc dòng chảy (m/s)
W1: Diện tích mặt ướt chính diện của vật nổi (m2)
W2: Diện tích mặt đáy và mặt sườn của vật nổi (m2)
W1 = LZg
W2 = B(L + 2.Zg)
K1, K2: Hệ số kinh nghiệm
K1 = 0.06 (Ts2/m4)
K2 = 2E-04 (Ts2/m4)
α: Góc giữa hướng dòng chảy và trục của vật nổi (OX) (độ)
Bảng VI-19. Tải trọng dòng chảy tác dụng lên phao
V W1 W2 Nx Ny
Vật nổi
(độ) (m/s) (m2) (m2) (T) (T)
Phao neo 0 1.00 2.30 8.14 0.14 0.00
Tổ hợp tải trọng do gió và dòng chảy tác dụng lên phao
Tổ hợp tải trọng do gió và dòng chảy tác dụng lên phao:
Theo phương X:
X = Wx + Nx
Theo phương Y:
Y = Wy + Ny
Bảng VI-20. Tổng hợp lực tác dụng lên phao
X Y F
Vật nổi Trường hợp
(T) (T) (T)
Phao neo Gió bão 0.18 0.04 0.18
Trang - 20
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
o
1
Ngoài tải trọng do gió, dòng chảy, sóng gây ra ứng lực trong xích thì dây xích còn chịu
một ứng lực ban đầu F0, ứng lực tổng cộng tác dụng trong xích được xác định theo công
thức:
F = F0 + m. Fi V = Vi
Trang - 21
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Trong đó:
F0: Ứng lực ban đầu trong xích (T)
m: Hệ số không đều phân bố ứng lực trong xích , m=1.0
ƩFi: Tải trọng ngang do tàu và do phao tác dụng lên dây neo
ƩVi: Tải trọng đứng do tàu và do phao tác dụng
Bảng VI-22. Tổng hợp tải trọng xích tác dụng lên phao và tàu
Ƞ0: Chiều dài nằm ngang của độ võng tự do của xích trong trạng thái ban đầu:
Ƞ1: Chiều dài nằm ngang của độ võng của xích trong trạng thái làm việc:
Trường h 0 1 S S0
Vật nổi a0 a1
hợp (m) (m) (m) (m) (m) (m)
Gió bão Tàu có hàng 10.24 2.73 111.04 6.11 22.77 25.00 12.68 4.33
tàu
CN90 Tàu không hàng 10.24 2.73 96.03 6.11 22.75 25.00 12.68 4.32
h 0 1 XA XB V T
Vật nổi a0 a1 Trp/K
(m) (m) (m) (m) (m) (T) (T)
Có hàng 12.05 2.73 111.04 6.47 21.87 69.30 47.43 4.8 5.87 61.71
Ko hàng 12.05 2.73 96.03 6.47 21.86 61.40 39.54 4.06 5.12 61.71
Trang - 24
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
a. Tính nổi
- Phao đảm bảo điều kiện cần bằng khi thỏa mãn:
P = g.V
DT ≥ 0.2 m
Trong đó:
+ P1 : tổng lực tác dụng lên phao nước cao
P1 = Pv + Pd + V1 = 4.41 T
+ P2 : tổng lực tác dụng lên phao nước thấp
P2 = Pv + Pd + V2 = 4.34 T
+ Pv : trọng lượng phao + đối trọng
Pv = 3.31 T
+ Pd : hoạt tải khai thác, sửa chữa trên phao
Pd = 0.45 T (100kg/m2)
+ V1 : trọng lượng xích kéo chìm phao ứng với mực nước cao
H.h p.L
V1 = + = 0.65 T
L 2
+ V2 : trọng lượng xích kéo chìm phao ứng với mực nước thấp
H.h p.L
V2 = + = 0.57 T
L 2
+H : lực ngang do gió và dòng chảy tác dụng lên phao
H= 0.18 T
+h : khoảng cách đứng giữa điểm đầu và điểm cuối đường xích neo
h= 12.05 m (nước cao) h= 0.00 m (nước thấp)
+L : hình chiếu dây xích trên trục OX (trục nằm ngang)
L= 21.86 m (nước cao) L= 22.75 m (nước thấp)
+p : trọng lượng đơn vị chiều dài dây xích ở dưới nước
p= 0.050 T/m
P1
Chiều cao phao chìm trong nước: T= = 0.96 m
1,025F
Chiều cao phao nổi trên mặt nước: DT = H - T = 0.54 m ≥ 0.2m
=> Phao đảm bảo điều kiện mạn khô tối thiểu
Trang - 25
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Pi zi
ZG= = 0.19 m
Pi
Trang - 26
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
<> Ổn định khi chưa neo tàu (khi đã liên kết xích ứng với mực nước cao)
- Chiều cao định khuynh hM = r - a
- Bán kính định khuynh
Ix
ρ= = 0.39 m
V
Trong đó:
+a : khoảng cách giữa tâm nổi C và trọng tâm G
a = ZG - ZC = 0.26 m
+V : thể tích phần chìm trong nước của phao
π.D 2 .T
V= = 4.22 m3
4
+ T0 : mớn nước ban đầu của phao
P
T= = 0.96 m
1,025F
Pi zi
ZG= = 0.21 m
Pi
Trang - 27
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
ha hz
H
Q A
L
Dh
Ea
Ea Eb
B
Ea
L
Trang - 28
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
tgν = tgj ' + (1 + tg j') 1 + ( h + Δh'L ) + tgj' =
2 o
1.66
z
Lo
tgν +
h a + Δh'
λp = = 2.77
tg ( ν - j ' )
Trang - 29
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Trang - 30
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Bê tông sử dụng cho bộ phận rùa neo là bê tông B22.5 (M300) theo TCVN 5574-2018.
Theo đó cường độ chịu nén tức thời 28.9Mpa được xác định trên mẫu lập phương chuẩn
đã được chế tạo, dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn và thử nén ở tuổi 28 ngày
Cốt thép
Cốt thép được sử dụng cho rùa neo phải phù hợp với TCVN 1651-2018: thép cốt trong
Trang - 31
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Sikadur 732 là chất kết nối gốc nhựa epoxy chọn lọc, 2 thành phần, không dung môi.
Sau khi thi công lên bề mặt bê tông cũ sản phẩm sẽ tạo sự kết dính tốt với bê tông mới.
Hi-Crete Grout M65 là vữa rót gốc xi măng, tự san bằng, không co ngót với thời gian
cho phép thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ địa phương.
Hi-Crete Grout M65 thích hợp cho các công việc rót vữa sau:
Nền móng máy
Bệ đường ray
Cột trong các kết cấu đúc sẵn
Định vị bu lông, gối cầu
Các lổ hổng, các khe hở, các hốc tường
Trang - 32
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Ramset Epcon G5 là hóa chất cấy thép gốc epoxy 2 thành phần, cường độ cao, chịu được
lực rung động.
Ramset Epcon G5 sản xuất tại USA được dùng để cấy thép hoặc thanh ren vào hầu hết
các loại vật liệu nền như: bê tông, đá tự nhiên, keo thi công tốt trong điều kiện vật liệu nền
khô ráo, ẩm ướt hoặc ngập nước.
Phù hợp với lỗ khoan bằng máy khoan búa hoặc máy khoan ống kim cương.
Thời gian bơm trám cho phép đến 15 phút tùy điều kiện nhiệt độ vật liệu nền.
Thời gian keo đông cứng chỉ trong vòng 2 giờ.
Chứng chỉ chống cháy lên đến 4 giờ.
Đệm tàu LMD 250H-2500L
Công trình sử dụng đệm LMD 250H-2500L có khả năng chịu được dung năng biến dạng
là 1,29T. Sản phẩm đệm tàu là sản phẩm hang hóa, các phụ kiện được đồng bộ, có kích
thước hình học, đặc tính kỹ thuật theo bản vẽ thiết kế và phải do nhà sản xuất cấp và đảm
bảo cảm kết về chất lượng đủ khả năng chịu lực theo yêu cầu.
Quy định về vật liệu làm bulong treo đệm LMD 250H-2500L phải tuân thủ như sau:
Bulong treo đệm M24 được làm bằng SUS304, móng thép mạ điện
+ Bulong M24x225 bằng SUS304
+ Long đen 75x55x6 bằng SUS304
+ Ống ren M24 bằng SUS304
+ Bulong móng M24 bằng thép S45C mạ điện
+ Ống D30 bằng SUS304
Trang - 33
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Bích neo
Công trình sử dụng bích neo tàu bằng thép đúc ( hoặc bằng gan đúc ) chịu được lưc neo
15T. Sản phẩm bích neo tàu là sản phẩm hàng hóa, các phụ kiện đồng bộ, có kích thước
hình học, đặc tính kỹ thuật theo bản vẽ thiết kế và phải do nhà sản xuất cung cấp và đảm
bảo cam kết về chất lượng đủ khả năng chịu lực theo yêu cầu.
Nội dung tham khảo để chấp thuận hay không chấp thuận sản phẩm bích neo vào công
trình cơ bản như sau:
Bảng VII-27. Yêu cầu về vật liệu gang đúc
Bảng VII-28. Tính chất cơ lý đối với vật liệu gang đúc
Số lượng đệm va đang sử dụng đã bị hư hại và là loại đệm va dạng trụ tròn cần được
thay thế mới
Biện pháp thi công
Đệm va mới được lắp đặt đảm bảo chất lượng về yêu cầu kỹ thuật thì lắp đặt đảm bảo
các yêu cầu sau:
Nếu trong điều kiện các bu long neo của đệm va cũ đã bị xuống cấp không còn sử
dụng được nữa thì phải pháp dỡ đi và có biện pháp xử lý kỹ thuật để cấy bu long mới vào
đsung vị trí cũ để lắp đặt đệm va thay thế.
Do thi công trong điều kiện cảng vẫn khai thác và hoạt động bình thường nên mặt bưanfg
thi công đề xuất chia làm hai giai đoạn, mỗi đợt thi công bằng ½ mặt bằng cải tạo sửa chữa.
½ còn lại vẫn khai thác hoạt động bình thường.
Trang - 34
DỰ ÁN SỬA CHỮA, CẢI TẠO, BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU TẠM HẢI ĐỘI 2
HỒ SƠ THIẾT KẾ
Trang - 35