Professional Documents
Culture Documents
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
---------------------------
QUANG NAM PROVINCAL PEOPLE’S COMMITTEE
QUANG NAM PROJECT MANAGEMENT UNIT OF TRANSPORT CONSTRUCTION WORKS
Chủ trì thiết kế: Nguyễn Đình Sơn Design Leader: Nguyen Đinh Son
Chủ nhiệm thiết kế: Đào Mạnh Thắng Project Manager: Dao Manh Thang
KCS: Lê Mỹ Hạnh Quality Check: Le My Hanh
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chung
Vùng Đông tỉnh Quảng Nam với sứ mệnh tầm nhìn sẽ là vùng động lực của tỉnh, đóng
vai trò hạt nhân và hướng tới một vùng phát triển ngang tầm với các vùng lân cận. Quy
hoạch xây dựng vùng Đông tỉnh Quảng Nam đã được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết
định số 389/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2011.
Hình 1.1 Bản đồ quy hoạch vùng Đông tỉnh Quảng Nam
Đến nay, sau gần 10 năm, cập nhật tình tình mới cũng với Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định
số 553/QĐ-TTg, ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, quy hoạch vùng
Đông đang được nghiên cứu điều chỉnh, với định hướng như sau:
Quy mô: Diện tích tự nhiên khoảng 1064,8 Km2, và khoảng 125 Km chiều dài bờ
biển và vùng biển thuộc chủ quyền, thuộc địa giới hành chính của các Núi Thành, Tam
Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình, Quế Sơn, Duy Xuyên, Điện Bàn và Hội An
Mô hình phát triển vùng Đông tỉnh Quảng Nam theo hình thức đa cụm, kết hợp với
các trục kinh tế tỉnh và vùng Duyên hải Trung bộ. Với ba cụm động lực chính: Cụm
động lực số 1 gồm huyện Điện Bàn và thành phố Hội An; Cụm động lực số 2: Là khu
vực Nam Hội An, gồm huyện Duy Xuyên, huyện Quế Sơn và huyện Thăng Bình; Cụm
động lực số 3: là khu vực Chu Lai, gồm thành phố Tam Kỳ, huyện Phú Ninh và huyện
Núi Thành
Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Cảng – Đường thủy Trang 3
TEDIPORT
Báo cáo nghiên cứu khả thi
Dự án Phát triển tích hợp thích ứng tỉnh Quảng Nam Hạng mục: Nạo vét sông Trường Giang
Định hướng tổ chức phát triển không gian vùng
Định hướng phân vùng phát triển công nghiệp: Cụm động lực số 1: Với chức năng
là công nghiệp nhẹ, hàng tiêu dùng gắn liền với Dịch vụ, kho trung chuyển hàng hóa;
Cụm động lực số 2: Với chức năng là công nghiệp khai khoáng, vật liệu xây dựng; Cụm
động lực số 3: Khu vực Tam Kỳ: Với chức năng là công nghiệp sạch, kỹ thuật cao; Khu
vực Chu Lai: Phát triển và mở rộng các khu công nghiệp Bắc Chu Lai; cơ khí ô tô
Trường Hải; Tam Hiệp; Tam Anh
Vùng phát triển du lịch: Cụm động lực số 1: Khu vực Hội An - Điện Bàn phát triển
loại hình du lịch sinh thái, văn hóa lịch sử; Cụm động lực số 2: Phát triển khu vực ven
biển Duy Xuyên, Thăng Bình theo mô hình Dịch vụ, Du lịch cao cấp và Du lịch sinh
thái biển. Phát triển khu vực Nam Hội An thành trung tâm Du lịch đạt tiêu chuẩn Quốc
tế, làm tiền đề thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của cả vùng ven biển Quảng Nam; Cụm
động lực số 3: Phát triển tuyến Du lịch ven sông Trường Giang, hình thành tuyến du lịch
đường thuỷ kết nối vùng Nam Hội An với khu vực du lịch trong khu kinh tế mở Chu
Lai
Không gian thương mại – dịch vụ: Nâng cấp, xây dựng các trung tâm thương mại
hiện có ở các thành phố như Hội An và Tam Kỳ; Xây dựng trung tâm thương mại tự do
thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai; Xây dựng hệ thống kho bãi chứa đựng hàng hoá tại các
vùng sản xuất, đầu mồi giao thông liên vùng
Hiện nay, ngoài các dự án đã hình thành như Vinpearl nam Hội An, khu phức hợp
Hoiana (Casino), một loạt các dự án lớn đang được triển khai như dự án thương mại,
dịch vụ, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, thể thao của Công ty CP Tập đoàn BRG; Khu nghỉ
dưỡng phức hợp quốc tế An Thịnh; Khu phức hợp dịch vụ nghỉ dưỡng Bình Dương;
Khu dịch vụ và du lịch nghỉ dưỡng Opal Ocean View và Khu nông nghiệp công nghệ
cao Đông Quảng Nam của Công ty CP Tập đoàn T&T
Để vùng Đông đạt được sự phát triển như mục tiêu và trở thành động lực, Tỉnh cũng đã
tập trung huy động nhiều nguồn lực để kêu gọi đầu tư, với đa dạng nguồn vốn từ ngân
sách trung ương đến ngân sách tự có và kêu gọi đầu tư tư nhân, đầu tư FDI ...
Dự án Phát triển tích hợp thích ứng tỉnh Quảng Nam, với việc xây dựng Phát triển cơ sở
hạ tầng thích ứng gồm: Nạo vét sông Trường Giang và Xây dựng các cầu qua sông, có
vai trò quan trọng trong xây dựng và phát triển vùng Đông của tỉnh.
1.2. Cơ sở pháp lý
1 Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản TCVN 4419:1987
TCCS
2 Đường ô tô – Tiêu chuẩn khảo sát
31:2020/TCĐBVN
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu
3 TCVN 9398:2012
chung
4 Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình TCVN 9401:2012
Xác định mô đun đàn hồi của nền, đường bằng tấm ép
5 TCVN 8861:2011
cứng
Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi chung của kết
6 TCVN 8867:2011
cấu bằng cần đo võng Benkelman
Tiêu chuẩn khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất TCCS
7 yếu 41:2022/TCĐBVN
8 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437:2012
Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản
10 TCVN 2683:2012
mẫu
Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí
11 TCVN 9351:2012
nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
12 Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh TCVN 9352:2012
Đất xây dựng - Thí nghiệm cắt cánh hiện trường cho đất
13 TCVN 10184:2021
dính
TCVN 4195:2012÷
TCVN 4197:2012;
TCVN 4198:2014;
14 Đất xây dựng - Phương pháp xác định các chỉ tiêu cơ lý
TCVN 4199:1995;
TCVN 4200:2012÷
TCVN 4202:2012
15 Quy trình khảo sát địa chất các công trình đường thủy 22TCN260-2000
Công trình thủy lợi – Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong
16 TCVN 9155:2021
công tác khảo sát địa chất
Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định
17 khối lượng thể tích khô lớn nhất và nhỏ nhất của đất rời TCVN 8721:2012
trong phòng thí nghiệm (hệ số rỗng emax, emin cho cát)
Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định
18 TCVN 8724:2012
góc nghỉ tự nhiên của đất rời trong phòng thí nghiệm
Công trình thủy lợi - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí
19 TCVN 9153:2012
nghiệm mẫu đất
Công trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần khối lượng
20 TCVN 8478 :2018
khảo sát địa hình trong giai đoạn lập dự án và thiết kế
Công trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần, khối lượng
21 TCVN 8477:2018
khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế
22 Công trình thủy lợi – Thí nghiệm mô hình vật lý sông TCVN 12196:2018
Công trình thủy lợi - Tải trọng và lực tác dụng lên công
23 TCVN 8421:2010
trình do sóng và tàu;
Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết - Không
26 thoát nước và cố kết - Thoát nước của đất dính trên thiết TCVN 8868:2011
bị nén ba trục
Quy trình thí nghiệm xác định cường độ nén nở hông của
27 ASTM D2166
đất dính
29 Công trình xây dựng- Phân cấp đá trong thi công TCVN 11676:2016
Các tiêu chuẩn thí nghiệm phân tích thành phần hóa học TCVN 6656:2000
30 mẫu nước, môi trường TCVN 6492:2011
2 Quy chuẩn quốc gia : công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07: 2016/BXD
Áo đường mềm - Yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế theo chỉ số TCCS
5 kết cấu (SN) 37:2022/TCĐBVN
Thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong TCCS
7 xây dựng công trình giao thông 40:2022/TCĐBVN
Tiêu chuẩn khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất TCCS
8 yếu 41:2022/TCĐBVN
Tiêu chuẩn thiết kế điều khiển giao thông bằng đèn tín TCCS
9 hiệu 24:2018/TCĐBVN
10 Đường giao thông nông thôn – Yêu cầu thiết kế TCVN 10380:2014
Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật
11 TCVN 9844:2013
trong xây dựng nền đắp trên đất yếu
14 Gia cố đất nền yếu – phương pháp trụ đất xi măng TCVN 9403:2012
15 Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm thoát nước (PVD) TCVN 9355:2012
17 Gia cố nền đất yếu – Phương pháp gia cố toàn khối TCVN 11832:2017
QCVN
18 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
41:2019/BGTVT
19 Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ TCVN 7887 :2018
Gờ giảm tốc, gồ giảm tốc trên đường ô tô – Yêu cầu thiết TCCS
20 kế 34:2020/TCĐBVN
24 Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ TCVN 7887:2018
Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng
27 TCXDVN 333:2005
và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
34 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:2012
39 Thiết kế công trình phụ trợ trong thi công cầu TCVN 11815:2017
42 Thông tư quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa TT46/2016/TT-BGTVT
Tiêu chuẩn Quốc gia - Phân cấp kỹ thuật đường thuỷ nội
43 TCVN 5664-2009
địa
44 Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa TCCS 01:2010/CĐTNĐ
Quy định kỹ thuật nạo vét duy tu bảo đảm giao thông
45 TCCS 02:2010/CĐTNĐ
luồng ĐTNĐ
Công trình chỉnh trị trên đường thủy nội địa - Yêu cầu kỹ
47 TCCS 02:2014/CĐTNĐ
thuật về bảo dưỡng thường xuyên
48 Luồng đường thủy nội địa - Tiêu chuẩn thiết kế TCCS 03:2014/CĐTNĐ
Công trình chỉnh trị luồng đường thủy nội địa - Tiêu
49 TCCS 04:2014/CĐTNĐ
chuẩn thiết kế
50 Luồng đường thủy nội địa – Yêu cầu thiết kế TCVN 12910:2020
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Báo hiệu đường thủy nội địa QCVN
51 39:2020/BGTVT
Quy định kỹ thuật bố trí báo hiệu về kích thước, vị trí, lắp
52 TCCS 04:2010/CĐTNĐ
đặt theo loại sông và vùng địa hình
57 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công TCVN 4116-1985
59 Nền công trình thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4253-2012
62 Hỗn hợp bê tông thủy công và bê tông thủy công TCVN 8219 -2009
63 Công trình thủy lợi – Đất đắp đập dầm nén TCVN 8297:2018
Công trình thủy lợi – Tải trọng và lực tác dụng lên công
65 TCVN 8421- 2010
trình do sóng và tàu
Công trình thủy lợi - Thiết kế tầng lọc ngược công trình
66 TCVN 8422-2010
thủy công.
Công trình thủy lợi – Kết cấu bê tông, bê tông cốt thép
67 TCVN 9139-2012
vùng ven biển – Yêu cầu kỹ thuật
Công trình thủy lợi – Tính toán đường viền thấm dưới đất
68 TCVN 9143-2012
của đập trên nền không phải là đá
69 Công trình thủy lợi -Quy trình tính toán thủy lực đập tràn TCVN 9147-2012
Công trình thủy lợi -Quy trình tính toán thủy lực cống
70 TCVN 9151-2012
dưới sâu
71 Công trình thủy lợi - Quy trình thiết kế tường chắn đất TCVN 9152-2012
73 Công trình thủy lợi - Đường thi công Yêu cầu thiết kế TCVN 9162- 2012
75 Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật thiết kế đê sông TCVN 9902-2016
76 Công trình Thủy lợi – Đập trụ đỡ - Yêu cầu thiết kế TCVN 10400-2015
Công trình thủy lợi – Yêu cầu kỹ thuật trong chế tạo và
77 TCVN 8298 -2009
lắp ráp thiết bị cơ khí, kết cấu thép
Công trình thủy lợi – Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế cửa
78 TCVN 8299-2009
van, khe van bằng thép
Công trình thủy lợi – Máy đóng mở kiểu xi lanh thủy lực TCVN 8300-2009
79 – yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, lắp đặt nghiệm thu và
bàn giao
Cọc - Phương pháp thử nghiệm tại hiện trường bằng tải
3 TCVN 9393:2012
trọng tĩnh ép dọc trục
5 Cọc – Phương pháp thử động biến dạng lớn TCVN 11321:2016
TCCS
7 Khe co giãn chèn Asphalt – Yêu cầu kỹ thuật và thi công
25:2019/TCĐBVN
Gối cầu cao su cốt bản thép không có tấm trượt trong cầu
9 TCVN 10308:2014
đường bộ - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Sản phẩm bê tông cốt thép ứng lực trước - Yêu cầu kỹ
15 TCVN 9114:2019
thuật và kiểm tra chấp nhận
16 Thép thanh dự ứng lực – Phương pháp thử kéo đồng bộ. TCVN 11243:2016
18 Bê tông cường độ cao - Thiết kế thành phần mẫu hình trụ TCVN 10306:2014
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công
19 TCVN 9115:2019
và nghiệm thu
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm
20 TCVN 4453:1995
thi công và nghiệm thu
22 Kết cấu BT&BTCT. Hướng dẫn công tác bảo trì TCVN 9343:2012
TCVN 1651-
25 Thép cốt bê tông
(1÷2):2018
Bộ neo cáp cường độ cao - Neo tròn T13, T15 và neo dẹt
32 TCVN 10568:2017
D13, D15
Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm
33 TCVN 9377:2012
thu
Băng chắn nước dùng trong mối nối công trình xây dựng.
34 TCVN 9384:2012
Yêu cầu sử dụng
Xi măng - Xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết
36 TCVN 4031:1985
và tính ổn định thể tích
40 Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử TCVN 4787:2009
43 Xi măng - Phương pháp xác định nhiệt thuỷ hoá TCVN 6070:2005
45 Xi măng - Phương pháp xác định giới hạn bền uốn và nén TCVN 4032:1985
47 Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng TCVN 6227:1996
Xi măng pooc lăng hỗn hợp – Phương pháp xác định hàm
48 TCVN 9203:2012
lượng phụ gia khoáng
TCVN 3105:1993 ÷
51 Bê tông nặng - Các phương pháp xác định chỉ tiêu cơ lý
TCVN 3120:1993
55 Bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng sun phat TCVN 9336:2012
Bê tông nặng. Phương pháp thử không phá hủy. Đánh giá
56 TCVN 9357:2012
chất lượng bê tông bằng vận tốc xung siêu âm
Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian
58 TCVN 9338:2012
đông kết
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá chất
60 TCVN 9340:2012
lượng, nghiệm thu
Bê tông cốt thép. Kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn.
61 TCVN 9348:2012
Phương pháp điện thế
69 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử TCVN 7572-1÷20:2006
70 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570:2006
71 Bê tông cường độ cao - Thiết kế thành phần mẫu hình trụ TCVN 10306:2014
72 Gia cố đất nền yếu - Phương pháp trụ đất xi măng TCVN 9403:2012
Gia cố nền đất yếu bằng giếng cát - Thi công và nghiệm
73 TCVN 11713:2017
thu
Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm - Thiết kế, thi công và
74 TCVN 9355:2013
nghiệm thu
Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật
75 TCVN 9844:2013
trong xây dựng nền đắp trên đất yếu
Hỗn hợp cấp phối đá chặt gia cố nhựa nóng sử dụng trong TCCS
77 kết cấu áo đường - Yêu cầu thi công và nghiệm thu 26:2019/TCĐBVN
Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng – Thi công và
78 nghiệm thu -phần 1: Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa TCVN 13567-1:2022
đường thông thường
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp
80 TCVN 8821:2011
móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường
81 Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu TCVN 8863:2011
Mặt đường ô tô - Xác định bằng phẳng bằng thước dài
82 TCVN 8864:2011
3,0 mét
Nhũ tương nhựa đường axit – Yêu cầu kỹ thuật và TCVN 8817-1÷15
87 phương pháp thử :2011
Mặt đường láng nhũ tương nhựa đường axít - Thi công và
89 TCVN 9505:2012
nghiệm thu
Bột khoáng dùng cho hỗn hợp đá trộn nhựa - Yêu cầu kỹ
90 TCVN 12884-1÷2:2020
thuật và phương pháp thử
TCVN 7493:2005 ÷
92 Bitum - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm
TCVN 7504:2005
Nhựa đường lỏng - Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử TCVN 8818-1:2011 ÷
93 (phần 1-5) TCVN 8818-5:2011
Tiêu chuẩn thiết kế điều khiển giao thông đường bộ bằng TCCS
96 đèn tín hiệu 24:2018/TCĐBVN
Thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong TCCS
97 xây dựng công trình giao thông 40:2022/TCĐBVN
Tường chắn rọ đá trọng lực - Yêu cầu thiết kế, thi công TCCS
99 và nghiệm thu 13:2016/TCĐBVN
Sơn tín hiệu giao thông - Vật liệu kẻ đường phản quang
103 nhiệt dẻo - Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công TCVN 8791:2011
và nghiệm thu
Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ nước - Yêu
104 TCVN 8786:2011
cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ dung môi -
105 TCVN 8787:2011
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ dung môi
106 TCVN 8788:2011
và hệ nước – Quy trình thi công và nghiệm thu
107 Màn phản quang dùng cho biển báo hiệu đường bộ TCVN 7887:2018
Đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông – Đầm nén
117 TCVN 12790:2020
Proctor
Vật liệu nền, móng mặt đường – Phương pháp xác định
118 TCVN 12792:2020
tỷ số CBR trong phòng thí nghiệm
Xác định độ chặt của đất tại hiện trường bằng phương TCVN 12791:2020
119 pháp dao đai
Phân loại đất và hỗn hợp cấp phối đất cho mục đích xây
120 AASHTO-M145
dựng đường ô tô
121 Công tác đất - Thi công và nghiệm thu TCVN 4447:2012
Thí nghiệm xác định độ chặt nền, móng đường bằng phễu
122 AASHTO T191
rót cát
Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ
124 TCVN 8862:2011
của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính.
128 Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu TCVN 6522:2018
Kết cấu cầu thép – Yêu cầu kỹ thuật chung về chế tạo, lắp
129 TCVN 10307:2014
ráp và nghiệm thu
Thép các bon cán nóng dùng làm kết cấu trong xây dựng
130 TCVN 5709:2009
- Yêu cầu kỹ thuật
131 Thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao TCVN 6523:2006
133 Thử phá hủy mối hàn vật liệu kim loại - Thử uốn TCVN 5401:2010
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại. Thử va đập.
134 TCVN 5402:2010
Vị trí mẫu thử, hướng rãnh khía và kiểm tra
Thép cốt bê tông - Mối nối bằng đập ép ống - Thiết kế thi
136 TCVN 9390:2012
công và nghiệm thu
Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu
137 TCVN 9391:2012
chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu
Kết cấu bê tông cốt thép - Phương pháp điện từ xác định
138 chiều dày bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép TCVN 9356:2012
trong bê tông
139 Kết cấu gạch đá. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu TCVN 4085:2011
Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm gang và
140 TCVN 5408:2007
thép. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Thép thanh cốt bê tông - Thử uốn và uốn lại không hoàn
141 TCVN 6287:1997
toàn
Sơn - Phương pháp không phá hủy xác định chiều dày
142 TCVN 9406:2012
màng sơn khô
145 Sơn bảo vệ kết cấu thép - Thi công và nghiệm thu TCVN 8790:2011
Sơn và vecni - Bảo vệ chống ăn mòn kết cấu thép bằng
146 TCVN 12705:2019
các hệ sơn phủ
147 Cáp điện lực đi ngầm trong đất - Phương pháp lắp đặt TCVN 7997:2009
148 Tính năng đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung TCVN 10885-1-2015
149 Qui phạm nối đất nối không các thiết bị điện. TCVN 9358:2012
Bóng đèn LED có balats lắp liền dung cho chiếu sáng
150 TCVN 8783-2011
thông dụng: Yêu cầu về tính năng
Tính năng đèn điện - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với
151 TCVN 10885-2-1:2015
đèn điện Led
Đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm đèn
152 TCVN 7722-1:2017
điện
Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối trong tháng và năm (oC)
Giá trị 33,0 35,8 35,9 41,5 41,9 41,3 42,0 41,8 38,3 37,2 35,2 31,4 42,0
Giá trị 17,0 17,5 19,8 23,6 27,3 28,9 29,3 28,4 27,0 24,7 21,6 18,5 23,6
Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (oC)
Giá trị 5,4 6,6 7,7 12,2 15,2 19,5 20,0 18,9 16,3 13,2 6,7 5,6 5,4
Giá trị 83 87 96 113 217 191 219 240 731 457 229 82 731
Giá trị 9,8 12,0 14,4 11,5 12,2 12,4 11,0 15,1 15,2 12,6 8,0 5,6 139,8
Giá trị 85,3 88,2 90,3 89,3 83,8 80,9 80,2 84,4 85,4 83,8 81,4 81,7 84,6
Giá trị 83 50 57 111 202 189 218 181 170 168 134 127 1690
Giá trị 1,7 1,7 1,6 1,8 1,9 1,8 1,9 1,4 1,6 1,8 1,7 1,6 1,7
2.1.5. Nắng
Quảng Nam ở vĩ độ tương đối thấp nên hàng năm nhận được lượng bức xạ phong phú,
khoảng 125-145kcal/cm2/năm, cán cân bức xạ dương khoảng 80-100 kcal/cm2/năm, số
giờ nắng trên 1700 giờ/năm, tổng nhiệt độ khoảng trên 8900 giờ/năm.
2.1.6. Sông ngòi
Hệ thống sông ngòi nằm trên địa phận tỉnh Quảng Nam được phân bố đều ở các huyện,
thị xã, có tổng chiều dài trên 900 Km, bao gồm các hệ thống sông chính là Thu Bồn, Vu
Gia, Tam Kỳ, Trường Giang và một số sông nhỏ như Vĩnh Điện, Quảng Huế, Bà Rén,
An Tân, Ly Ly....
- Sông Thu Bồn là con sông nội địa có diện tích lưu vực lớn nằm phía sườn Đông dãy
Trường Sơn, toàn lưu vực rộng đến 10,350 Km2 . Sông Thu Bồn bắt nguồn từ núi Ngọc
Linh thuộc huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum, chảy theo hướng gần Bắc Nam qua các
huyện Trà My, Tiên Phước, Hiệp Đức và Nông Sơn, rồi chảy qua Giao Thủy vào vùng
đồng bằng qua các huyện Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Quế Sơn, và đổ ra biển tại
Cửa Đại, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam, một nhánh chảy vào sông Vĩnh Điện để
đổ nước vào sông Hàn, Đà Nẵng. Trước khi đổ ra biển tại cửa Đại, một phần nước của
sông chảy vào sông Trường Giang để đổ ra vịnh An Hòa Tam Quang, huyện Núi Thành.
- Sông Vu Gia có diện tích lưu vực khoảng 5.500 Km2, bắt nguồn từ dãy Trường Sơn,
bao gồm các nhánh sông Cái, sông Bung, sông Côn, chảy qua các huyện Đông Giang,
Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Đại Lộc, Điện Bàn của tỉnh Quảng Nam. Sông Vu
Gia hợp với sông Thu Bồn tại điểm hợp lưu Đại Lộc, qua sông Quảng Huế, tạo thành
hệ thống sông lớn Vu Gia – Thu Bồn.
- Sông Tam Kỳ bắt nguồn từ các dãy núi phía Tây, chảy theo hướng Đông, là hợp lưu
của 10 con sông suối nhỏ, bắt nguồn từ các dãy núi phía Tây, chảy theo hướng Tây -
Đông xuống dòng chính tại Xuân Bình - Phú Thọ, xã Tam Trà, huyện Núi Thành, rồi
theo hướng Tây Bắc - Đông Nam chảy ra cửa An Hòa (Núi Thành). Diện tích lưu vực
khoảng 800Km2. Do nằm trong vùng nhiều mưa, rừng đầu nguồn ít bị tàn phá nên dòng
chảy tương đối điều hòa theo mùa.
- Ngoài các sông trên, Quảng Nam còn có sông Trường Giang là sông nước mặn và
nước lợ, sông chạy sát biển nối cửa An Hòa với cửa Đại - Hội An. Các sông nhỏ hơn
như Vĩnh Điện, Quảng Huế, Bà Rén, An Tân, Ly Ly.... và hệ thống khe suối phân bố ở
khu vực miền núi.
2.2. Đặc trưng thủy văn
2.2.1. Tần suất mực nước Hội An
Theo mực nước thu thập tại trạm Hội An từ năm 2000-2020. Đặc tính của thủy
Hội An là bán nhật triều không đều. Trong một ngày có hai lần trều lên và triều xuống.
P% 1 3 5 10 20 50 70 90 95 97 99
Hgiờ 117 78 67 52 37 9 -8 -36 -49 -57 -69
Hđỉnh 147 102 91 78 64 42 33 21 15 12 5
Hchân 91 33 17 0 -14 -37 -50 -67 -75 -80 -90
H t.b 115 65 51 38 25 4 -5 -15 -18 -20 -27
Dựa vào tài liệu mực nước cao nhất thu thập từ 2000 đến 2020 xây dựng tần suất
lý luận cho mực nước ứng với các tần suất như sau:
Bảng 2-2. Mực nước cao nhất năm ứng với các tần suất lý luận trạm Hội An
Hệ cao độ Nhà nước (cm)
P% 1 3 5 10 20 50 70 90 95 97 99
2.2.2. Tương quan mực nước tại 2 đầu sông Trường Giang
Dựa vào số liệu mực nước do TEDIPORT quan trắc tại trạm H1 (sông Trường
Giang phía đầu cửa Đại) và H3 (phía đầu cửa Lở) và số liệu mực nước giờ thu thập tại
trạm thủy văn quốc gia Hội An để xây dựng tương quan mực nước giờ giữa hai trạm.
Phương trình tương quan giữa hai trạm như sau Hội An và H1:
Y= 0.8874X - 10.607 (cm)
Phương trình tương quan giữa hai trạm như sau Hội An và H3:
Y= 0.9975X + 24.705 (cm)
Trong đó: + Y là cao độ mực nước tại trạm H1, H3
+ X là cao độ mực nước tại trạm thủy văn Hội An
+ Cao độ mực nước hai trạm theo hệ Nhà nước
Từ phương trình tương quan trên tính được tần suất mực nước tương ứng tại trạm
H1, H3 như sau:
Bảng 2-4. Mực nước ứng với các tần suất lũy tích trạm H3 (phía Cửa Lở)
Hệ cao độ Nhà nước (cm)
P% 1 3 5 10 20 50 70 90 95 97 99
Hgiờ 141 103 92 77 62 34 17 -11 -24 -32 -44
Hđỉnh 171 126 115 103 89 67 58 46 40 37 30
Hchân 115 58 42 25 11 -12 -25 -42 -50 -55 -65
H t.b 139 90 76 63 50 29 20 10 7 5 -2
2.3. Đặc điểm địa hình khu vực dự án
Sông Trường Giang hiện nay một phần bị bồi tích nên dòng khá cạn, một phần đang
bị xâm hại rất nghiêm trọng để làm các ao nuôi tôm, nhiều đoạn sông chỉ còn là con lạch
nhỏ. Bề rộng sông bé nhất nhiều đoạn chỉ còn 15-30m, các đoạn khác sông rộng hơn từ
60-160m. Chiều sâu luồng tàu chạy các đoạn tốt nhất khoảng 1-1,2m, tuy nhiên có nhiều
đoạn đã bị bồi lắng, hầu như không giao thông thủy được, như các đoạn cầu Bến Đá đến
cầu Bình Nam chỉ còn khoảng 0,3-0,7m, đoạn Tam Thanh – Tam Tiến sâu khoảng 0,4-
0,7m.
Về giao thông thuỷ, hiện nay chỉ khai thác được các đoạn ngắn ở hai đầu nối hai cửa
sông với chuẩn tắc chỉ đạt cấp VI chỉ đáp ứng tàu tải trọng thấp. Do đó, có thể nói giao
thông thủy trên sông Trường Giang đã bị tê liệt.
Đặc điểm lũ, Lũ lụt trên hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn - Trường Giang - Tam Kỳ
chủ yếu là do mưa lớn sau bão trên thượng nguồn sông. Thời gian nước lên nhanh, mức
độ ngập lụt kéo dài gây thiệt hại lớn về tính mạng và tài sản của người dân. Lũ lụt gây
thiệt hại hoa màu, cắt đứt các tuyến đường giao thông huyết mạch, cô lập các vùng ngập,
phá hoại cơ sở hạ tầng quan trọng trong vùng như đê điều, cầu cống.v.v. thiệt hại ước
tính lên tới hàng trăm tỷ đồng.
Đối với hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn - Trường Giang - Tam Kỳ, lũ trên sông chủ
yếu đổ ra biển qua 3 cửa sông chính là: Cửa Đại, cửa Lở và cửa An Hòa. Tuy nhiên với
đặc điểm các cửa sông Miền Trung dưới tác động chủ yếu của bùn cát biển, vào mùa
khô hầu hết các cửa sông đều bị cạn kiệt, hiện tượng bồi lấp lòng sông do quá trình bồi
lấp tự nhiên cũng như do các công trình, ruộng nuôi trồng thủy sản đã góp phần thu hẹp
mặt cắt ngang sông, làm giảm đáng kể khả năng thoát lũ, gây ùn ứ nước, kéo dài thời
gian ngập lụt vùng hạ lưu đồng thời ảnh hưởng rất lớn đến giao thông thủy qua cửa sông.
Hiện nay cửa Lở đã bị bồi khá mạnh.
Hiện trạng dọc sông Trường Giang trên từng đoạn được mô tả sau đây:
Hình 3: Hiện trạng đoạn từ cầu Bình Dương đến cầu Bình Đào
+ Một số hình ảnh hiện trạng đoạn sông
Hình 5: Hiện trạng đoạn từ cầu Bình Đào đến cầu Bến Đá
Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Cảng – Đường thủy Trang 30
TEDIPORT
Báo cáo nghiên cứu khả thi
Dự án Phát triển tích hợp thích ứng tỉnh Quảng Nam Hạng mục: Nạo vét sông Trường Giang
+ Một số hình ảnh hiện trạng đoạn sông
Hình 7: Hiện trạng đoạn từ cầu Bến Đá đến cầu Bình Nam
Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Cảng – Đường thủy Trang 31
TEDIPORT
Báo cáo nghiên cứu khả thi
Dự án Phát triển tích hợp thích ứng tỉnh Quảng Nam Hạng mục: Nạo vét sông Trường Giang
+ Một số hình ảnh hiện trạng đoạn sông
Đoạn 5: Từ cầu Bình Nam Km34 đến cầu Tam Thanh Km44
+ Đoạn sông này có chiều rộng lòng sông từ (100200)m,
+ Cao độ tại các lạch sâu từ -2,0 -3,5m.
+ Ven bờ san sát ao nuôi lấn dòng.
Hình 9: Hiện trạng đoạn từ Bình Nam đến cầu Tam Thanh
+ Một số hình ảnh hiện trạng đoạn sông
Hình 11: Hiện trạng đoạn từ cầu Tam Thanh đến cầu Tam Tiến
+ Một số hình ảnh hiện trạng đoạn sông
Hình 13: Hiện trạng đoạn từ cầu Tam Thanh đến cầu Tam Tiến
+ Một số hình ảnh hiện trạng đoạn sông
Dựa vào kết quả khảo sát ĐCCT và thí nghiệm các mẫu đất, đã thành lập được 06
mặt cắt địa chất công trình theo các tuyến. Địa tầng trong khu vực nghiên cứu được phân
bố từ trên xuống như sau:
Lớp 1a: Vật liệu san lấp (Cát cấp phối kém, cát sét, màu xám trắng, xám vàng,
đôi chỗ lẫn bê tông gạch vỡ).
Lớp này phân bố trên bề mặt địa hình phân bố dọc theo tuyến Kè. Phát hiện tại các lỗ
khoan (K01, K02, K03, K04, K05, K06, K07, K08, K11, K12 , K15, K16, K17, L41),
với thành phần chính là Cát cấp phối kém, cát sét, màu xám trắng, xám vàng, đôi chỗ
lẫn bê tông gạch vỡ. Cao độ mặt lớp thay đổi từ 0.23m (K06) đến 2.75m (K08), cao độ
đáy lớp thay đổi từ -0.67m (K01) đến 1.49m (K04). Bề dày lớp thay đổi từ 0.80m (K06)
đến 1.60m (K01, K02), trung bình là 1.28m.
Sự phân bố, cao độ mặt lớp, đáy lớp, bề dày lớp và giá trị SPT được thể hiện trong bảng
dưới đây.
Bảng 1: Cao độ mặt lớp, đáy lớp và bề dày lớp 1a
Tên lỗ Cao độ mặt Cao độ đáy Bề dày lớp Giá trị SPT N30
TT
khoan lớp (m) lớp (m) (m) Nhỏ nhất Lớn nhất
1 K01 0.93 -0.67 1.60 - -
2 K02 2.12 0.52 1.60 - -
3 K03 2.40 1.20 1.20 - -
4 K04 2.49 1.49 1.00 - -
5 K05 2.40 1.00 1.40 - -
6 K06 0.23 -0.57 0.80 - -
7 K07 0.57 -0.43 1.00 - -
8 K08 2.75 1.25 1.50 - -
9 K11 1.44 0.24 1.20 - -
10 K12 1.29 0.09 1.20 - -
11 K15 1.35 -0.05 1.40 - -
12 K16 1.75 0.25 1.50 - -
13 K17 1.92 0.42 1.50 - -
14 L41 1.00 0.00 1.00 - -
Lớp 1b: Vật liệu san lấp (Sét ít dẻo lẫn dăm sạn, đôi chỗ là cát sét, màu xám vàng,
nâu đỏ CL).
Lớp này phân bố trên bề mặt địa hình phân bố dọc theo tuyến Kè. Phát hiện tại các lỗ
khoan ( K09, K10, K13, K14), với thành phần chính là Sét ít dẻo lẫn dăm sạn, đôi chỗ
là cát sét, màu xám vàng, nâu đỏ. Cao độ mặt lớp thay đổi từ 1.15m (K13, K14) đến
1.16m (K09, K10), cao độ đáy lớp thay đổi từ -0.85m (K14) đến 0.16m (K10). Bề dày
lớp thay đổi từ 1.00m (K10) đến 2.0m (K14), trung bình là 1.55m.
Sự phân bố, cao độ mặt lớp, đáy lớp, bề dày lớp và giá trị SPT được thể hiện trong bảng
dưới đây.
Chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của TK, được thể hiện trong bảng dưới đây.
Bảng 21: Các chỉ tiêu cơ lý TK
TT Chỉ tiêu - Item Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W % 55.08
2 Giới hạn chảy WL % 56.36
4 Giới hạn dẻo WP % 29.15
5 Chỉ số dẻo IP % 27.21
6 Độ sệt Is 0.95
7 Khối lượng thể tích tự nhiên w g/cm3 1.68
8 Khối lượng thể tích khô c g/cm3 1.08
9 Tỷ trọng g/cm3 2.67
10 Hệ số rỗng tự nhiên e - 1.472
11 Độ lỗ rỗng n % 59.55
12 Độ bão hòa G % 99.91
Cắt trực tiếp:
13 Góc ma sát trong Độ 4°03'
Lực dính C kG/cm2 0.083
Nén nhanh:
14
Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0.096
Thí nghiệm nén cố kết
Chỉ số nén Cc - 0.206
Áp lực tiền cố kết Pc kG/cm2 0.610
10-
15 Hệ số cố kết Cv 3cm2/s 0.609
Hệ số nén a1-2 cm2/kG 0.100
Hệ số thấm K 10-7cm/s 0.156
Chỉ số nở Cs - 0.041
2.5. Kết quả dự báo giao thông đường thủy trên sông Trường Giang
Kết quả phân tích dự bản nhu cầu giao thông được phân tích bằng mô hình mạng lưới
đường bộ, đường thủy (chi tiết xem Phụ lục: Dự báo nhu cầu giao thông thủy). Kết quả
dự báo lưu lượng hàng hóa, hành khách trên tuyến sông Trường Giang như bảng sau:
Dự báo vận tải hàng hóa sông Trường Giang giao thông
Đơn vị: tấn hàng
Hàng vận chuyển 1
Năm Hàng vận chuyển 1 ngày TĐTT
năm
CHƯƠNG 3. QUY HOẠCH MẶT BẰNG HẠNG MỤC NẠO VÉT SÔNG
TRƯỜNG GIANG
3.1. Mặt bằng quy hoạch luồng tàu
3.1.1. Nguyên tắc bố trí
Luồng sông Trường Giang được thiết kế đảm bảo chuẩn tắc cấp IV đáp ứng cho tàu
100T lưu thông. Do đó tuyến luồng thiết kế tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
- Tuyến luồng thiết kế ổn định trên mặt bằng, mặt đứng giảm thiểu khối lượng nạo
vét duy tu hàng năm
- Tuyến luồng thiết kế đảm bảo cho tàu đi lại thuận tiện, an toàn : bán kính cong tối
thiểu 200m và phù hợp với hướng dòng chảy (trục động lực) của sông.
- Tuyến luồng tận dụng được tối đa độ sâu tự nhiên để giảm thiểu khối lượng nạo
vét cơ bản.
3.1.2. Mặt bằng bố trí tuyến luồng
Sông Trường Giang có hình thái ổn định, các yếu tố thủy lực nhỏ trục động lực mùa lũ
và mùa kiệt trùng nhau, tuyến luồng được bố trí trùng với trục động lực và đường trũng
sâu.
Từ kết quả chập ảnh Viễn Thám từ năm 1990-2019 có thể thấy bờ sông Trường
Giang không có sự biến đổi từ năm 1990 đến nay cho thấy hình thái sông là khá ổn định,
kết hợp với kết quả nghiên cứu thủy lực trên mô hình toán cho thấy sông Trường Giang
có chế độ thủy lực khá nhỏ trong mùa lũ lẫn mùa kiệt.
Hiện nay luồng tuyến sông Trường Giang có 91 biển báo, 15 phao báo hiệu đường thủy
nội địa. Sau khi nạo vét tuyến luồng dự kiến giữ nguyên 47 báo hiệu, dịch chuyển 10
báo hiệu, 15 phao báo hiệu, tháo dỡ 34 báo hiệu và bổ sung mới 76 báo hiệu, 15 phao
báo hiệu. Tổng số báo hiệu 163 báo hiệu.
3.4. Quy mô đầu tư các hạng mục công trình
Ký
Hạng mục Đơn vị Khối lượng
hiệu
1 Nạo vét luồng tàu km 60
2 Kè bảo vệ bờ km 10.8
3 Hệ thống phao tiêu báo hiệu đường sông Toàn bộ
Hình 4.1 Vị trí đổ đất số 1 thuộc xã Bình Dương và Bình Đào huyện Thăng Bình
Hình 4.4 Mặt cắt ngang điển hình đê tạm bảo vệ khu vực đổ đất nạo vét
Hình 4.6 Mặt cắt ngang điển hình kè cứng kết hợp với mềm
Bố trí cầu thang lên xuống với khoảng cách 200m/ 1 cầu thang
4.2.2. Kết cấu kè mềm
Kết cấu kè mềm
Sử dụng ở đoạn luồng sát bờ, mái nạo vét m=7 bao gồm kè K4
Kết cấu dạng kè mềm bằng thực vật, lớp phủ thực vật gồm những loại cây sống
chịu nước, chịu ngập mặn, như cỏ vetiver, cói, lau sậy, sú vẹt, dừa nước, bần, tràm đước
v.v... đều có thể làm giảm tác động gây sạt lở bờ sông, kênh do sóng và dòng chảy.
Công trình bảo vệ bờ bằng thực vật có ưu điểm chi phí thấp, hiệu quả cao và thân
thiện với môi trường.
Trong dự án này đề xuất trồng cỏ Vetiver và dừa nước là loại cây phổ biến ở địa
phương, tại các vị trí kè mềm để hạn chế sóng tràn bờ khi tàu chạy.
1 ĐOẠN KÈ K0 1 698.00 628.00 3 428.00 1 618.00 2 117.50 7 613.25 700.00 1 618.00 xã Bình Dương
2 ĐOẠN KÈ K1 4 669.50 1 725.75 9 418.75 4 449.50 6 207.00 14 556.25 1 925.00 4 449.50 xã Bình Đào
3 ĐOẠN KÈ K2 8 490.00 3 140.00 17 140.00 8 090.00 22 340.25 27 032.75 3 500.00 8 090.00 xã Bình Đào
4 ĐOẠN KÈ K3 2 122.50 785.00 4 285.00 1 462.50 3 380.50 5 969.00 875.00 1 462.50 xã Bình Triều
6 ĐOẠN KÈ K5 6 792.00 2 512.00 13 712.00 6 472.00 11 412.25 33 034.50 2 800.00 6 472.00 xã Bình Hải
7 ĐOẠN KÈ K6 5 518.50 2 041.00 11 141.00 3 802.50 1 522.50 22 675.25 2 275.00 3 802.50 xã Bình Sa
8 ĐOẠN KÈ K7 3 055.50 1 113.00 6 041.00 4 476.50 7 394.75 9 035.75 1 225.00 4 476.50 xã Tam Tiến
9 ĐOẠN KÈ K8 1 698.00 628.00 3 428.00 1 170.00 1 002.25 6 971.75 700.00 1 170.00 xã Tam Tiến
TỔNG 34 044.0 12 572.8 68 593.8 31 541.0 55 377.0 126 888.5 16 500.0 34 859.0
ĐOẠN KÈ K0
xã Bình Dương
Ván khuôn dầm ngang (m2) 1 4.28
1 4.28
1.05
ĐOẠN KÈ K1
ĐOẠN KÈ K2
TẤM BT
Bê tông tấm T1 (m3) 1.05 5 5.25
ĐOẠN KÈ K3
xã Bình Triều
Bê tông cầu thang M300 (m3) 0.94 1 0.94
ĐOẠN KÈ K5
xã Bình Hải
5 Ván khuôn dầm ngang (m2) 4.28 4 17.12
ĐOẠN KÈ K6
ĐOẠN KÈ K7
xã Tam Tiến
2.92 2 5.84
ĐOẠN KÈ K8
xã Tam Tiến
0.94
Tương quan mực nước tại đầu tuyến sông Trường Giang phía sông Thu Bồn với trạm
Hội An
Tương quan mực nước tại đầu tuyến sông Trường Giang phía cửa Lở với
trạm Hội An
Bảng tần suất mực nước giờ tại phía đầu sông gần Cửa Đại
P% 1 3 5 10 20 50 70 90 95 97 99
Bảng tần suất mực nước giờ tại phía đầu sông gần Cửa Lở
P% 1 3 5 10 20 50 70 90 95 97 99
Mực nước chạy tàu: Độ chênh mực nước tại 2 cửa là khá nhỏ chỉ 28cm. Theo
TCVN 5664:2009 Mực nước thấp thiết kế trong vùng có thủy triều được lấy bằng
98% mực nước trung bình giờ. Lựa chọn mực nước chạy tàu là -0,7m.
Cao độ đáy nạo vét: Dự trữ sa bồi lựa chọn 0,3m, cao độ đáy nạo vét lựa chọn -
3,0m.
Mặt cắt ngang điển hình kè cứng kết hợp với mềm
là cát sét, màu xám vàng, nâu đỏ. Cao độ mặt lớp thay đổi từ 1.15m (K13, K14) đến
1.16m (K09, K10), cao độ đáy lớp thay đổi từ -0.85m (K14) đến 0.16m (K10). Bề dày
lớp thay đổi từ 1.00m (K10) đến 2.0m (K14), trung bình là 1.55m.
Bảng 1.1 : Các chỉ tiêu cơ lý lớp 1b
TT Chỉ tiêu - Item Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W % 23.73
5 Độ sệt Is 0.38
Lớp 2a: Bụi rất dẻo, ít dẻo, Sét ít dẻo, màu xám ghi, xám đen, trạng thái chảy
(MH, ML, CL).
Lớp này gặp tại các lỗ khoan (L08, L11, L19, L21, L26, L35, L36, L37, L38, L39, L40,
L41, L43, L45, L48, L49, L52, L53, L54, L58, L59, L60, L61, L62, L63), với thành
phần chính là Bụi rất dẻo, ít dẻo, Sét ít dẻo, cát sét, màu xám ghi, xám đen, trạng thái
chảy. Cao độ mặt lớp thay đổi từ -2.10m (L58) đến 0.60m (L53), cao độ đáy lớp thay
đổi từ 3.50m (L49) đến -1.20m (L63). Bề dày lớp thay đổi từ 0.40m (L26) đến 2.30m
(L53), trung bình là 1.08m.
Bảng 1.2 : Các chỉ tiêu cơ lý lớp 2a
TT Chỉ tiêu - Item Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
Lớp 2b: Cát bụi, cát lẫn sét, bụi, màu xám đen, xám ghi, xám nâu, kết cấu xốp
(SM, SC-SM).
Lớp này gặp tại các lỗ khoan (K02, L09, L10, L12, L13, L14, L15, L17, L18, L28, L29,
L30, L31, L32 L33, L34, L42, L44, L46, L47, L50, L51, L55, L56, L57, L64, L65, L66,
L67, L68, L69, L70, L71, L72, L73, L74, L75, L77, L78, L79, L80, L81, L82, L83,
L84, L85), với thành phần chính là Cát bụi, cát lẫn sét, bụi, màu xám đen, xám ghi, xám
nâu, kết cấu xốp. Cao độ mặt lớp thay đổi từ -2.10m (L12) đến 0.70m (L31), cao độ đáy
lớp thay đổi từ -3.20m (L51) đến 0.00m (L31). Bề dày lớp thay đổi từ 0.20m (L85) đến
1.90m (L42), trung bình là 0.69m, Giá trị SPT N30 trung bình là 4 búa.
Bảng 1.3 : Các chỉ tiêu cơ lý lớp 2b
TT Chỉ tiêu - Item Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
Lớp 2c: Bụi rất dẻo, sét ít dẻo, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo chảy -
chảy (MH, CL).
Lớp này gặp tại các lỗ khoan (K01, K09, L41, L42, L43, L44), với thành phần chính là
Bụi rất dẻo, sét ít dẻo, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo chảy - chảy. Cao độ mặt
lớp thay đổi từ -2.20m (L44) đến 0.64m (K09), cao độ đáy lớp thay đổi từ -4.54m
(K09) đến 2.07m (K01). Bề dày lớp thay đổi từ 1.40m (K01) đến 3.90m (K09), trung
bình là 2.40m, Giá trị SPT N30 trung bình là 2 búa.
Bảng 1.4 : Các chỉ tiêu cơ lý lớp 2c
TT Chỉ tiêu - Item Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W % 75.43
6 Độ sệt Is 1.07
11 Độ lỗ rỗng n % 67.38
Nén nhanh:
14
Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0.209
10-
15 Hệ số cố kết Cv 3cm2/s 0.368
Chỉ số nở Cs - 0.106
Lớp 2d: Cát sét, màu xám xanh, xám đen, kết cấu xốp (SC).
Lớp này gặp tại các lỗ khoan (K07, K10), với thành phần chính là Cát sét, màu xám
xanh, xám đen, kết cấu xốp. Cao độ mặt lớp thay đổi từ -0.43m (K07) đến 0.16m (K10),
cao độ đáy lớp thay đổi từ -3.84m (K10) đến -2.43m (K07). Bề dày lớp thay đổi từ
2.00m (K07) đến 4.00m (K10), trung bình là 3.00m, Giá trị SPT N30 trung bình là 1
búa.
Bảng 1.5 : Các chỉ tiêu cơ lý lớp 2d
TT Chỉ tiêu - Item Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W % 29.41
6 Độ sệt Is 0.81
11 Độ lỗ rỗng n % 46.44
Nén nhanh:
14
Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0.066
10-
Hệ số cố kết Cv 3cm2/s 1.221
Chỉ số nở Cs - 0.033
Lớp 3a: Cát cấp phối kém, cát cấp phối kém lẫn bụi, màu xám xanh, xám vàng,
kết cấu xốp (SP, SP-SM).
Lớp này gặp tại các lỗ khoan (K02, K03, K04, K05, K06, K07, K08, K11, K12, K13,
K14, K16, K17, L01, L02, L03, L04, L05, L06, L07, L08, L09, L10, L11, L12, L13,
L14, L15, L17, L18, L19, L20, L21, L22, L23, L24, L25, L26, L27, L28, L29, L30,
L31, L32, L33, L34, L35, L36, L37, L38, L39, L40, L40, L45, L46, L47, L48, L49,
L50, L51, L52, L53, L54, L55, L56, L57, L58, L59, L60, L61, L62, L63, L64, L65,
L66, L67, L68, L69, L70, L71, L72, L73, L74, L75, L77, L78, L79, L80, L81, L82,
L83, L84, L85), với thành phần chính là Cát cấp phối kém, cát cấp phối kém lẫn bụi,
màu xám xanh, xám vàng, kết cấu xốp (SP). Cao độ mặt lớp thay đổi từ -3.50m (L49)
đến 1.49m (K04). Tại các lỗ khoan Kè đã xác định được bề dày của lớp thay đổi từ
2.10m (K13) đến 7.00m (K16). Riêng tại các lỗ khoan Luồng đều kết thúc ở trong lớp
3a và đã khoan vào lớp từ 0.50m (L49) đến 4.00m (L31), Giá trị SPT N30 trung bình là
8 búa
Bảng 1.6 : Các chỉ tiêu cơ lý lớp 3a
TT Chỉ tiêu - Item Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
Lớp 3b: Cát cấp phối kém, cát cấp phối kém lẫn bụi, màu xám vàng, xám trắng,
kết cấu chặt vừa (SP, SP-SM).
Lớp này gặp tại các lỗ khoan (K01, K02, K03, K04, K05, K06, K07, K08, K09, K10,
K11, K12, K13, K14, K15, K17), với thành phần chính là Cát cấp phối kém, màu xám
vàng, xám trắng, kết cấu chặt vừa (SP). Cao độ mặt lớp thay đổi từ -7.23m (K07) đến -
0.05m (K15). Tại các lỗ khoan K15, K17 đã xác định được bề dày của lớp thay đổi từ
4.50m (K17) đến 7.20m (K15). Riêng tại các lỗ khoan (K01, K02, K03, K04, K05, K06,
K07, K08, K09, K10, K11, K12, K13, K14, K15, K17) đều kết thúc ở trong lớp 3b và
đã khoan vào lớp từ 2.20m (K07) đến 7.20m (K15), Giá trị SPT N30 trung bình là 19
búa
Bảng 1.7 : Các chỉ tiêu cơ lý lớp 3b
TT Chỉ tiêu - Item Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
Lớp 4: Bụi rất dẻo, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo dẻo mềm (MH).
Lớp này gặp tại các lỗ khoan (K15, K16, K17), với thành phần chính là Bụi rất dẻo,
màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo dẻo mềm. Cao độ mặt lớp thay đổi từ -7.58m
(K17) đến -6.75m (K16). Kết thúc độ sâu khoan đều ở trong lớp 4 và đã khoan vào lớp
từ 0.50m (K17) đến 1.50m (K16), bởi vậy bề dày và cao độ đáy lớp chưa được xác định.
1 Độ ẩm tự nhiên W % 55.84
6 Độ sệt Is 0.70
11 Độ lỗ rỗng n % 60.08
Nén nhanh:
14
Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0.109
15 10-
Hệ số cố kết Cv 3cm2/s 0.939
Chỉ số nở Cs - 0.124
Thấu kính TK K08-1: Bụi ít dẻo, màu xám ghi, xám xanh, xám vàng, trạng thái
dẻo mềm (CL).
Thấu kính này chỉ phát hiện tại lỗ khoan (K08), với thành phần chính là Bụi ít dẻo, màu
xám ghi, xám xanh, xám vàng, trạng thái dẻo mềm. Cao độ mặt mặt TK là -0.75m cao
độ đáy TK là -2.05m. Bề dày TK là 1.30mm. Giá trị SPT N30 trung bình là 5 búa.
Bảng 1.9 : Các chỉ tiêu cơ lý TK
TT Chỉ tiêu - Item Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W % 38.81
6 Độ sệt Is 0.72
11 Độ lỗ rỗng n % 53.55
Nén nhanh:
14
Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0.090
10-
15 Hệ số cố kết Cv 3cm2/s 0.163
Chỉ số nở Cs - 0.073
Thấu kính TK 11 -1: Cát sét, màu xám xanh, xám đen, kết cấu xốp (SC).
TK này chỉ phát hiện tại lỗ khoan K11, với thành phần chính là Cát set, màu xám xanh,
xám đen, kết cấu xốp. Cao độ mặt TK là -1.56m, cao độ đáy là -3.86m. Bề dày lớp là
2.30m.
Bảng 1.10 : Các chỉ tiêu cơ lý TK
TT Chỉ tiêu - Item Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W % 55.08
6 Độ sệt Is 0.95
11 Độ lỗ rỗng n % 59.55
Nén nhanh:
14
Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0.096
10-
15 Hệ số cố kết Cv 3cm2/s 0.609
Chỉ số nở Cs - 0.041
1.5.1 Theo tiêu chuẩn 22 TCN 222 – 95 (Tiêu chuẩn Việt Nam)
Chiều cao của sóng do tàu hsh (m) được xác định theo công thức:
v 2 adm ds
hsh 2
g lu
Trong đó: ,
ds : Mớn nước của tàu (m);
lu : Chiều dài tàu (m);
arccos(1 k a ) A
vcr 6 cos 2(1 k a ) . g .
3 b
ka : Tỷ số giữa diện tích mặt cắt ướt của mặt cắt ngang của tàu trên diện tích
mặt cắt ướt của kênh;
b : Bề rộng kênh tại mép nước, m
A : Diện tích mặt cắt ướt của kênh, m2
Kết quả tính toán chiều cao sóng do tàu theo 22TCN222 – 95 được tổng hợp trong
bảng sau:
Bảng 3: Chiều cao sóng do tàu theo 22TCN222 – 95
Giá trị
Stt Hạng mục Kí hiệu Đơn vị
Tàu 100T
1 Trọng tải của tàu D DWT 100
2 Mớn nước tàu tính toán ds m 1.47
3 Chiều dài tàu tính toán lu m 28.10
4 Chiều rộng tính toán của tàu B m 5.25
5 Hệ số đầy lượng rẽ nước của tàu δ 0.45
6 Diện tích mặt cắt ướt của tàu At m2 7.72
7 Diện tích mặt cắt ướt của kênh A m2 175.50
8 Bề rộng kênh tại mép nước b m 48.00
Tỷ số diện tích mặt cắt ướt của mặt cắt
9 ngang của tàu trên diện tích mặt cắt ướt ka 0.04
của kênh
10 Tốc độ cho phép của tàu * vadm m/s 3.60
11 Chiều cao sóng do tàu hsh m 0.41
Ghi chú: *) Giá trị cho phép tàu chạy tối đa trên kênh là 7 hải lý/h = 3,6m/s.
1/3
y V 4s
H i 1, 2 i .h. s
h ( gh)2
4,2V 2s
Li
g
5,1Vs
Ti
g
Trong đó:
αi : Hệ số phụ thuộc vào các loại tàu, khuyến nghị lựa chọn như sau:
+ αi =1 : Cho tàu thông thường và không tải;
+ αi =0,35 : Cho tàu đầy tải.
Hi : Chiều cao sóng thứ cấp (m);
h : Độ sâu nước(m);
Vs : Vận tốc chạy tàu (m/s);
g : Giai tốc trọng trường (m/s2)
ys : Khoảng cách vuông góc từ mạn tàu tới mái dốc (m) tại mặt nước.
Vận tốc chạy tàu Vs được tính toán theo công thức:
Vs = fvVL
Trong đó:
fv : Hệ số phụ thuộc vào tình trạng đầy tải của tàu
VL : Vận tốc giới hạn của tàu (m/s)
VL FL gAc / bw
3/2
2 A
FL (1 m 0.5FL2 )
3 Ac
Ac : Diện tích mặt cắt ướt của kênh (m2);
bw : Bề rộng kênh tại đường mặt nước (m);
Am : Diện tích mặt cắt ướt của tàu, Am=BxD (m2)
Hình 1: Các đặc trưng của sóng do tàu tác động tới kè bờ kênh
V
Sóng thứ cấp lớn nhất có thể tính toán xấp xỉ ( s <0,8) theo công thức sau:
gh
1/3
y V 4s
H i 1, 2 i .h. s
h ( gh)2
4,2V 2s
Li
g
5,1Vs
Ti
g
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng dưới đây:
Vậy chọn chiều cao sóng để tính toán Hs = 0,41m, chiều dài sóng tính toán 4,49m.
1 s Hs 3
W
KD ( s 1)3 cot
yw
Trong đó;
W : khối lượng tối thiểu của đá phủ mái (tấn)
KD : nhân tố ổn định của các hòn đá, được xác định với đá thô
s : trọng lượng riêng của vật liệu đá (=2,65t/m2)
w : khối lượng riêng của nước sông (=1,0t/m2)
Hs : độ cao sóng có ý nghĩa tại vị trí
: góc công trình bảo vệ mái dốc
Bảng 5: Trọng lượng đá yêu cầu bởi sóng do tàu
Chiều dày lớp đá được tính toán theo công thức nêu tại BS6349 Part 7:
/
= . ∆. = . ∆.
Trong đó :
r : kích thước lớp dưới lớp phủ (m);
n : số lớp đá (chọn bằng 2);
W : Khối lượng đá danh định (T);
Wr : Khối lượng riêng của đá (T/m3);
Dn50 : Đường kính danh định của đá (m);
k : hệ số được lấy bằng 1,15. Theo hướng dẫn của BS6349, các loại đá trơn (bố
trí 2 lớp), đá thô (bố trí nhỏ hơn 3 lớp) hoặc khối hộp cải biên thì hệ số k sẽ là
1,02 hoặc 1,1. Đối với đá thô và bố trí 2 lớp thì hệ số này là 1,15.
Bảng 6: Chiều dày đá phủ mái kè
Trọng lượng Khối lượng Đường kính Hệ số Chiều dày
Số lớp
trung bình riêng của đá đá trung bình chiều lớp đá lót
Tấn Wr (T/m3) Dn50 (m) n dày 2 lớp (m)
0.06 2.65 0.6 2 1.15 0.50
Cơ chìm Cơ nổi
Hình 2: Các dạng cơ bảo vệ, chỗng xói
2.3V 2tg 2
h 0.5
30d
1 m 2
Trong đó:
V : Vận tốc dòng chảy (m/s)
m : Hệ số mái dốc bờ m=2
d : Đường kính trung bình hạt đất chân kè. Trường hợp d ≤ 1mm, 30d = 0
: Góc hình thành bởi hướng dòng chảy và tuyến bờ (19028’ ± 150)
Bảng 7: Chiều sâu hố xói do tốc độ dòng chảy chân vịt tạo ra
Đối với trường hợp dưới tác động của dòng chảy do triều, lũ (vận tốc dòng chảy tại vị
trí công trình đạt 1,8m/s). Kết quả tính được chiều sâu hố xói h=0,6m.
Vậy lựa chọn chiều dày chân khay chống xói bằng 1,0m theo yêu cầu cấu tạo (gấp 1,5
lần chiều dày kè).
mục đích giữ cho hố xói được hình thành luôn cách chân đê một khoảng nhất định để
đảm bảo không ảnh hưởng tới chân đê.
Việc xác định chiều sâu hố xói dựa trên quan điểm xem rằng chiều cao sóng tác dụng
gây xói bằng chiều cao sóng phản xạ ( theo Introduction to Bed, Bank and Shore
Protection). Nếu hệ số sóng phản xạ CR thấp (khi mái dốc đê thoải hơn 1:3) và hoặc
chiều sâu nước lớn hơn 2 lần chiều cao sóng tác dụng thì năng lượng sóng tác dụng bị
tiêu tán trên bề mặt mái dốc và sẽ tạo ra hố xói có chiều sâu nhỏ hơn.
Chiều rộng hố xói được xác định dựa trên sơ đồ sau:
Chiều sâu hố xói được xác định theo công thức sau:
Dscour = Hs. CR
Chiều rộng hố xói trên hình được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
i: là hệ số dốc mái trước đê gây ra bởi dòng chảy, lấy bằng 1:2;
iscour : là hệ số dốc hố xói; với cát chặt (hạt mịn) lấy bằng 1:6 và cát kém chặt lấy
bằng 1:15. Chiều sâu hố xói này được trình bày trong hướng dẫn của Gerrit J.
Schiereck.
Tham khảo:“Gerrit J. Schiereck.Introduction to Bed, Bank and Shore Protection,
First Edition, 2001”
CR : là hệ số phản xạ ; Tham khảo CEM
T: chu kỳ trung bình sóng xác định theo khối Tetrapods và Stabit – theo
Allsop và Hettiarachi (1988);
Hs : là chiều cao sóng tới ;
tan : hệ số mái dốc đê.
Để tính toán đơn giản có thể áp dụng bảng tra sẵn hệ số CR theo tiêu chuẩn Nhật Bản
OCDI 2002. Giá trị Cr được cho trong bảng sau :
Bảng 9: Hệ số CR
Dạng công trình Giá trị hệ số phản xạ
0,7 1,0 (giá trị 0,7 là cho
Tường đứng (Upright wall) trường hợp đỉnh thấp và sóng
vượt nhiều)
Đê chắn sóng tường đứng ngập trong nước
0,5 0,7
(Submerged upright breakwater)
Kè đá (Rubble mound) 0,3 0,6
Đê có khối tiêu sóng (Wave-dissipating blocks) 0,3 0,5
Đê tường đứng có khối tiêu sóng (Upright wall –
0,3 0,8
dissipating structure)
Bãi biển tự nhiên (Natural Beach) 0,05 0,2
Kết quả tính toán chiều rộng phạm vi bảo vệ chống xói được trình bày trong bảng dưới
đây :
Bảng 10: Phạm vi bảo vệ hố xói
Lựa chọn bề rộng chân khay 2m đảm bảo yêu cầu chống xói.
Mô hình phá hoại của nền trong giai đoạn thi công được xem như là không thoát nước,
vì vậy sức kháng cắt không thoát nước sẽ được áp dụng để tính toán hệ số an toàn nhỏ
nhất.
Điều kiện ổn định công trình: Điều kiện đảm bảo ổn định công trình được tính toán theo
tiêu chuẩn 22TCN219-94 Công trình bến cảng sông Tiêu chuẩn thiết kế theo bước dự
án và cập nhật theo tiêu chuẩn TCVN: 12250-2018: cảng thủy nôi địa – Tiêu chuẩn thiết
kế, hai tiêu chuẩn có công thức tính toán các hệ số ổn định tương đương nhau, cụ thể
như sau:
∗
≥
∗
Trong đó:
+ nc: hệ số tổ hợp tải trọng (1 với tổ hợp tải trọng cơ bản; 0,9 với tổ hợp đặc biệt
và 0,95 với tổ hợp tải trọng trong thời gian thi công)
+ m: hệ số điều kiện làm việc (m=1,15)
+ md: hệ số phụ điều kiện làm việc (m=1)
+ kn: hệ số đảm bảo theo tầm quan trọng của kết cấu (1,2 đối với công trình cấp
II; 1,15 đối với công trình cấp III; 1,1 đối với công trình cấp IV)
Kết quả tính toán hệ số ổn định như trong bảng sau:
Tổ hợp tải
Giai đoạn trọng Tính toán Lựa chọn
Khai thác Cơ bản 1,04 1,1
Chi tiết tính toán được được trình bày dưới đây:
Hình 10: Kết quả tính toán ổn định mái kè bờ lỗ khoan K12
Hình 11: Kết quả tính toán ổn định mái kè bờ lỗ khoan K15
Đoạn kè cứng kết hợp mềm K8 - Lỗ khoan K16:
Hình 12: Kết quả tính toán ổn định mái kè bờ lỗ khoan K16