Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU 1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN..................................................................................1
1.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án........................................................................1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.......1
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển của địa phương:.........2
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT.........................................................2
2.1. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM............................2
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án.......................................................4
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập..............................................4
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM.........................................................................5
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM......6
4.1. Các phương pháp ĐTM..................................................................................6
4.2. Các phương pháp khác...................................................................................6
Chương I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 8
1.1. Tên dự án........................................................................................................8
1.2. Chủ dự án.......................................................................................................8
1.3. Vị trí địa lý của dự án.....................................................................................8
1.3.1. Vị trí khu vực thực hiện dự án 8
1.3.2. Mối tương quan của dự án với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội 9
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án.........................................................................11
1.4.1. Mục tiêu của dự án....................................................................................11
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án......................11
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục
công trình của dự án............................................................................................14
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành...................................................................21
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến........................................................21
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án....25
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án.............................................................................26
1.4.8. Vốn đầu tư.................................................................................................27
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án
Nguồn cấp điện cho tỉnh Đắk Lắk hiện nay được cấp từ các nhà máy điện
trên địa bàn (Buôn Kuốp, Buôn Tua Sarh, SrêPôk 3, SrêPôk 4, Krông H’Năng,
Krông K’Mar…) và các trạm 220kV Krông Buk, Buôn Kuốp. Với nguồn cấp
điện như trên cho phép hệ thống vận hành tương đối linh hoạt, khả năng huy
động công suất trong giờ cao điểm lớn, đáp ứng nhu cầu phụ tải điện toàn tỉnh.
Hiện tại tỉnh có 10 trạm 110kV, tổng công suất đặt 350MVA với lưới điện
110kV hiện nay được liên kết mạch vòng giữa các trạm nguồn, do vậy độ tin cậy
cung cấp điện là rất cao. Tuy nhiên trên các tuyến đường dây 110kV đa số sử
dụng dây AC-185 và cũng được vận hành trong một thời gian dài. Để đồng bộ và
đảm bảo cung cấp điện an toàn và tin cậy, cần sớm cải tạo nâng cấp các tuyến
đường dây này nhằm tạo sự đồng bộ giữa lưới điện hiện có và lưới điện xây dựng
mới. Ngoài ra để đáp ứng được tốc độ phát triển ngày càng cao của phụ tải trong
thời gian tới cần đẩy nhanh tiến độ xây dựng các trạm và đường dây 110kV mới
như quy hoạch dự định.
Để khắc phục các khuyết điểm trên, trong giai đoạn quy hoạch sắp tới ở
một số địa bàn cần tăng cường thêm một số trạm nguồn 110/22kV để chia tải với
các trạm hiện hữu và giảm nhỏ chiều dài các tuyến trục, đồng thời cần cải tạo và
xây dựng mới các tuyến đường dây 110kV để tạo thành mạch vòng liên kết các
TBA 110kV với nhau để vừa đảm bảo khả năng tải điện kinh tế vừa tăng khả
năng liên kết trong quá trình cung cấp hỗ trợ cho nhau trong chế độ sự cố và bảo
dưỡng…
Dự án “Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp
– Ea Tam” được xây dựng nhằm tăng cường khả năng cung cấp điện cho tỉnh
Đăk Lăk và một phần tỉnh Đăk Nông, đồng thời giúp giảm tổn thất điện năng và
nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho khu vực.
Đề án bảo vệ môi trường của dự án đã được phê duyệt trong quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với các Trạm biến áp và tuyến
đường dây 110kV tỉnh Đăk Lăk tại quyết định số 170/QĐ-STNMT ngày
09/10/2013.
Việc đầu tư xây dựng Dự án phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần I: Quy
hoạch phát triển hệ thông điện 110 kV đã được Bộ Công Thương phê duyệt tại
Quyết định số 3946/QĐ-BCT ngày 16/10/2017.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
Dự án “Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp
– Ea Tam” được Công ty Lưới điện cao thế miền Trung phê duyệt Báo cáo
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
1
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam”
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tại Quyết định số 2400/QĐ-CGC
ngày 03/5/2017.
Theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ và Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Chủ đầu tiến hành lập ĐTM cho dự án “Nâng cao khả
năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam” theo hướng dẫn
của thông tư này trình lên cơ quan quản lý nhà nước xem xét, thẩm định và cấp
quyết định phê duyệt.
Báo cáo ĐTM của Dự án sẽ đưa ra đánh giá cụ thể về các tác động tích
cực, tiêu cực trước mắt cũng như lâu dài đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã
hội, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp xử lý, giảm thiểu hợp lý nhằm hạn chế
tối đa ảnh hưởng đến môi trường.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển của địa phương:
Dự án nằm trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2016-2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thông
điện 110 kV đã được Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 3946/QĐ-
BCT ngày 16/10/2017.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT
2.1. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
Các văn bản pháp luật và kỹ thuật
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014;
- Luật Xây dựng luật số 50/2014/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/06/2014;
- Luật Điện lực được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp
Thứ 6 thông qua ngày 03/12/2004;
- Luật số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc Hội về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 28/2004/QH13;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam thông qua ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản
lý chất thải rắn;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật điện lực;
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
2
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam”
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện;
- Thông tư 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 của Bộ Công thương Quy
định một số nội dung về bảo vệ an toàn điện;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về
quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi Trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường;
- Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17/06/2008 của Bộ Công thương
về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam áp dụng
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
*Trung tâm Quan trắc môi trường – Trường Cao đẳng Công nghệ,
Kinh tế và Thủy lợi miền Trung
- Đại diện: (Ông) Nguyễn Văn Định - Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: số 14 Nguyễn Tất Thành, Tp. Hội An, tỉnh Quảng Nam.
Thành viên trực tiếp tham gia thực hiện báo cáo ĐTM
Học vị/Chuyên Chữ
TT Họ và tên Vai trò/chức năng
ngành ký
Thạc sỹ Quản lý dự
1 (Ông) Nguyễn Văn Định án Công nghệ nước Chủ trì thực hiện
và Môi trường
4 (Bà) Lê Thị Hồng Lựu Thạc sỹ Phụ trách nội dung về hiện trạng
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
5
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam”
Hình 1: Sơ đồ vị trí tuyến đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam
Bảng 1.3: Tổng hợp diện tích chiếm đất của móng trụ xây dựng mới
TT Loại móng Vị trí thửa đất Diện tích thu hồi (m2) Ghi chú
TT Loại móng Vị trí thửa đất Diện tích thu hồi (m2) Ghi chú
ii) Phần ngăn xuất tuyến (NXT) 110KV tại NMTĐ Buôn Kuốp và tại TBA
110kV Ea Tam
- Giữ nguyên sơ đồ hiện trạng.
- Thay dây dẫn đấu nối xuống thiết bị tại các ngăn đường dây 110kV để
phù hợp với dây dẫn mới sau cải tạo.
1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
* Lán trại:
- Đối với công nhân thi công ngăn xuất tuyến tại TBA: công nhân cư trú
tạm tại nhà nghỉ ca và sử dụng công trình vệ sinh (nhà vệ sinh, nhà tắm, giặt)
hiện có tại trạm.
- Phần đường dây: Do đặc điểm của công trình có khối lượng thi công ít,
không tập trung, do đó đơn vị thi công sẽ chủ trương thuê nhà dân hoặc nhà văn
hóa trong khu vực để tạm trú nhằm đảm bảo tiến độ thi công, giảm chi phí và
đảm bảo các yêu cầu bảo vệ môi trường.
* Kho bãi:
Kho bãi làm bằng kết cấu lắp ghép dễ tháo lắp để tiện luân chuyển và di
chuyển nhiều lần, chọn đặt tại gần khu dân cư và gần đường giao thông để tiện
bốc dỡ, di chuyển thi công.
Kho kín để chứa xi măng, bu lông neo, phụ kiện, cách điện.
Kho hở có mái che để chứa tiếp địa, dây dẫn, dây chông sét, thép móng.
Bãi lộ thiên để cột thép, ván khuôn, xe máy và dụng cụ thi công.
Riêng đá dăm và cát vận chuyển từ nguồn cung cấp tới thẳng các điểm tập
kết vật liệu dọc tuyến trong từng đoạn thi công.
Bảng 1.4: Diện tích kho bãi tạm
3 Đá dăm 4 x 6 m³ 0,921
3 Đá dăm 2 x 4 m³ 0,867
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
a) Điện, nước thi công
Nước thi công lấy trên tuyến và được vận chuyển thủ công vào vị trí móng
như các loại vật liệu khác. Nước cấp cho xây dựng: sử dụng để thi công công
trình (trộn vữa) với nhu cầu không lớn (khoảng 3,0 m3/ngày).
Nước dùng cho sinh hoạt dùng nguồn nước sẵn có tại nhà thuê, nhà nghỉ ca
tại trạm biến áp. Nước cấp cho sinh hoạt: Qsh = 10,0 m 3/ngày đêm (tính cho 100
người; nhu cầu sử dụng nước trung bình của mỗi người khoảng 100
lít/người/ngày đêm).
(Nguồn: TCXDVN 33:2006 - Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình, tiêu
chuẩn thiết kế)
Nguồn điện phục vụ thi công dự kiến lấy từ điện lưới quốc gia tại khu vực
đặt trạm hoặc dùng máy phát riêng.
b) Nguồn cung cấp vật tư, thiết bị
Nguồn cung cấp vật tư, thiết bị gồm 2 loại trong nước và ngoài nước. Cụ
thể như sau:
Bảng 1. 15: Tổng hợp vật tư, thiết bị của dự án và nguồn cung cấp
Tên vật tư Nguồn Phương
TT Nơi nhận Ghi chú
thiết bị cung cấp tiện v/c
1 Cột thép mạ kẽm Đà Nẵng Công trường Ô tô Gia công trong nước
2 Xi măng Địa phương - - Trong nước SX
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
25
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam”
Tên vật tư Nguồn Phương
TT Nơi nhận Ghi chú
thiết bị cung cấp tiện v/c
3 Thép các loại Địa phương - - Trong nước SX
4 Dây dẫn Đà Nẵng - - Trong nước SX
5 Dây CS Đà Nẵng - - Trong nước SX
6 Phụ kiện Đà Nẵng - - Trong nước SX
7 Cách điện Đà Nẵng - - Nhập ngoại
8 Cát vàng Địa phương - - Vật liệu địa phương
9 Đá dăm các loại Địa phương - - Vật liệu địa phương
10 Gỗ ván khuôn Địa phương - - Vật liệu địa phương
c) Công tác vận chuyển vật tư, thiết bị
* Vận chuyển đường dài
Vật tư thiết bị điện, thép mạ và bulông các loại được vận chuyển bằng
đường bộ từ TP Đà Nẵng về công trình với cự ly vận chuyển 580km.
* Vận chuyển trung và dọc tuyến
Cột thép, dây các loại, cách điện, phụ kiện … phải vận chuyển trung
chuyển từ Ban chỉ huy đội đến tuyến (trước khi vận chuyển thủ công vào vị trí thi
công). Cự ly vận chuyển cho toàn tuyến bình quân cho đoạn tuyến là 10km
đường loại 3.
* Vận chuyển đường ngắn
Công tác vận chuyển vật tư từ các điểm tập kết vật liệu vào gần các vị trí
cột trên tuyến bằng cơ giới theo các tuyến đường giao thông liên xã, liên thôn,
đường cấp phối và đường đất sẵn có. Cự ly vận chuyển trung bình khoảng 100m.
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Dự án Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp
– EaTam dự kiến triển khai trong quý I năm 2018, thời gian thi công trong
khoảng 02 tháng.
Bảng 1.16: Tiến độ thi công xây dựng dự án
Tháng thứ 1 Tháng thứ 2
TT Tên công việc Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần
1 2 3 4 1 2 3 4
1 Chuẩn bị công trường
Thi công không liên
2
quan đến cắt điện
2.1 Thi công móng
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý
Vị trí dự án “Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn
Kuốp – EaTam” thuộc địa bàn hai xã Hòa Phú và Hòa Khánh, TP. Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đăk Lăk.
Tuyến đường dây đi tránh khu dân cư gần NMTĐ Buôn Kuốp, khu nhà
máy giấy Tân Mai, khu công nghiệp Hòa Phú cũng như khu vực dự kiến quy
hoạch của xã Hòa Phú.
Xã Hòa Phú và Hòa Khánh có các tuyến đường đối ngoại quan trọng đi
qua là đường Quốc lộ 14, DT 682 và DT2 đã được nhựa hóa. Trên tuyến có các
tuyến đường trục xã, liên xã, liên thôn, đường đất cắt ngang. Hầu hết các tuyến
đường đã được nhựa hóa, kiên cố hóa nên công tác vận chuyển phục vụ thi công
xây dựng tương đối thuận lợi.
2.1.1.2. Điều kiện về địa chất
a) Đặc điểm địa hình - địa mạo:
Theo quan điểm nguồn gốc hình thái, trong khu vực TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đăk Lăk tồn tại các kiểu địa hình sau:
- Kiểu địa hình núi thấp - kiến tạo bóc mòn:
Địa hình trong khu vực có độ chênh cao nhỏ và hầu như không thay đổi.
Thuộc dạng địa hình núi trung bình - kiến tạo bóc mòn. Địa vật chủ yếu là cây cà
phê và hoa màu. Phần diện tích tự nhiên chủ yếu là vùng thấp, bao gồm những
bình nguyên trải dài theo khu vực công trình.
- Kiểu địa hình tích tụ giữa núi:
Địa hình dạng này được cấu thành từ các sản phẩm sườn tích, lũ tích và bồi
tích. Với đặc điểm độ chênh cao ít thay đổi, địa vât chủ yếu là khu dân cư, cây
công nghiệp và hoa màu.
b) Đặc điểm kiến tạo:
Khu vực nghiên cứu thuộc đới Kon Tum, là khu vực có chế độ nâng điều
hoà kiến tạo, nằm chuyển tiếp giữa miền nâng tạo núi mạnh ở phía Tây (đới Ngọc
Linh) và miền tách dãn sụt lún tân kiến tạo biển Đông. Nó tách ra khỏi đới Lâm
Đồng bởi Đứt gãy sâu Khánh Ninh - Bản Đôn và phía Bắc khỏi đới Quảng Nam
– Đà Nẵng bở đứt gãy sâu Cu Đê. Cấu thành chủ yếu của đới là các thành tạo
biến chất tuổi Ackeirozoi – Proterozoi sớm với thành phần nguyên thuỷ của nó là
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
29
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam”
các trầm tích lục nguyên Flitxơ, nhiều khối xâm nhập bazơ – siêu bazơ xuyên cắt
các đá biến chất tạo nên quá trình Granit hoá.
c) Đặc điểm địa tầng:
Nhằm đánh giá điều kiện cấu trúc địa chất công trình trong khu vực khảo
sát tuyến đường dây, trên cơ sở số liệu điều tra khảo sát địa chất công trình tại
hiện trường và các số liệu tham khảo từ tài liệu địa chất, chúng tôi phân chia các
thành tạo địa chất tồn tại trong khu vực như sau:
Trong khu vực có 2 đợt phun trào magma chính trong KainoZoi (KZ) vào
cuối Plioxen phun trào bazan kiềm tuổi N2 – Q1 ở rộng rãi trên lãnh thổ như Đăk
Lăk, Di Linh, Bảo Lộc với thành phần chủ yếu là bazan Batôlit, bazan kiềm. vào
Pleixtoxen muộn – Holoxen sớm xảy ra tiếp 1 đợt phun trào bazan mới với thành
phần chủ yếu là bazan Bazơ – siêu bazơ với độ linh động cao phủ rộng trên lãnh
thổ Tây Nguyên.
Thành tạo bazan phổ biến trong khu vực khảo sát là bazan thuộc hệ tầng
túc trưng (β N2-Q1 tt ) chủ yếu bazan olivin hạt mịn, bazan vi đolerit đặc sít và lỗ
rỗng bé đến lớn. Nằm phủ bất chỉnh hợp lên các trầm tích Neogen.
* Các thành tạo phong hoá:
Thành tạo phong hoá trong khu vực khảo sát chủ yếu là vỏ sialit từ đá gốc
bazan phun trào. Thành phần chủ yếu là sét montmorilonit nâu đỏ, xám nâu –
xám vàng lẫn đến chứa dăm sạn sỏi từ đá gốc, nhiều nơi hình thành bôxit. Đây là
những thành tạo có ý nghĩa quan trọng vấn đề nền móng công trình đang khảo
sát.
d) Đặc điểm địa chất công trình:
Cấu trúc nền đất thành phố Buôn Ma Thuột được phân chia ra 5 tập và
phức hệ thạch học. Với 3 vùng địa chất công trình: vùng núi thấp phát triển trên
các đá trầm tích Jura điệp La Ngà và xâm nhập phức hệ Định Quán; cao nguyên
núi lửa với bề mặt sườn xâm thực, rửa trôi thành tạo trên các đá phun trào bazan
Pliocen, phun trào bazan pleistocen trung - thượng; vùng địa hình tích tụ đầm lầy,
suối được tạo thành từ các trầm tích bở rời đệ tứ.
e) Các hiện tượng địa chất động lực-động đất:
Đặc điểm địa chất động lực:
Nhìn chung trong khu vực khảo sát ít có hiện tượng địa chất động lực xảy
ra làm ảnh hưởng đến công trình. Với địa hình trong khu vực có cao trình ít thay
đổi, lượng mưa hàng năm tập trung theo mùa, tính chất cấu tạo đất đá trong khu
vực nghiên cứu. Trong khu vực khảo sát nói chung và tuyến đường dây nói riêng
xảy ra tồn tại một số quá trình địa chất động lực công trinh đáng chú ý sau:
Tính lún và sức chịu tải đất nền: trong phạm vi công trình phân bố các đơn
nguyên địa chất có tính chịu lún trung bình, chịu tải tương đối tốt.
(Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Đắk Lắk)
2.1.2.5. Dông sét
Dông là hiện tượng phóng điện (sấm, sét) xuất hiện trong những đám mây
dông, hoặc giữa những đám mây đó với mặt đất. Theo số liệu quan trắc được
hàng năm trung bình ở vùng dự án có khoảng 80-90 ngày có dông. Năm có số
ngày dông cao nhất 135-140 ngày ở vùng đồng bằng. Từ tháng V- IX là tháng có
nhiều ngày dông (13-15 ngày), trong đó tháng VI và tháng VII là các tháng có
nhiều dông nhất.
Số ngày có giông trong năm trung bình : 92 ngày.
Mật độ giông sét đánh (số lần/km2/năm) : 8,2 lần
Bảng 2.12. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất tại khu vực dự án
Kết quả QCVN
TT Thông số Đơn vị tính 09-MT:2015/
H17/03N1 H17/03N2 BTNMT
1 pH - 6,4 6,6 5,5 – 8,5
2 TSS mg/l 4,0 4,6 -
3 COD mg/l 4,0 4,8 -
4 Độ cứng mgCaCO3/l 226 240 500
5 DO mg/l 4,1 4,7 -
6 Clorua mg/l 19,5 27,0 250
7 Sunfat mg/l 20 29 400
8 Nitrat (NO3--N) mg/l 0,6 0,5 15
9 Fe mg/l 0,033 0,030 5
10 As mg/l <0,001 <0,001 0,05
11 Mn 0,018 0,024 0,5
Bảng 2.14. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt khu vực dự án
Kết quả QCVN
08-MT:2015/
TT Thông số Đơn vị tính BTNMT
H17/03M1 H17/03M2
(cột B2)
0
1 Nhiệt độ C 28,2 27,6 -
2 pH - 7,5 7,6 5,5 – 9
3 DO mg/l 6,8 7,2 ≥2
4 TSS mg/l 37,2 42,4 100
5 BOD5 mg/l 17 19 25
6 COD mg/l 32 40 50
7 Clorua mg/l 14,8 21,9 -
8 Nitrat (NO3- - N) mg/l 1,32 1,68 15
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
39
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam”
9 Photphat (PO43- -P) mg/l 0,219 0,245 0,5
10 Amoni (NH4+-N) mg/l 0,784 0,530 0,9
11 Tổng dầu mỡ mg/l 0,37 0,29 1
12 Pb mg/l 0,0095 0,0073 0,05
13 Cd mg/l <0,0012 <0,0012 0,01
14 Coliform MPN/100ml 5000 5500 10000
Ghi chú:
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
Cột B2 – Giao thông thủy và các mục đích khác có yêu cầu nước chất lượng thấp.
Nhận xét:
So sánh kết quả phân tích mẫu nước mặt với QCVN 08-MT:2015/BTNMT
– cột B2, cho thấy các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn.
Ghi chú:
NMTĐ BUÔN KUÔP
Vị trí lấy mẫu
Xã Hoà phú có 233 hộ hoạt động tiểu thủ công nghiệp, chiếm 6,3%. Trong
đó, sản xuất nhôm kính: 04 hộ, sản xuất cơ khí: 12 hộ, hàng thủ công mỹ nghệ:
09 hộ , xay xát: 07 hộ, đóng giày: 01 hộ, đóng trống: 01 hộ, đan lát ( gùi
,chài…): 45 hộ, sản xuất bún: 06 hộ. Ngoài ra, còn có ngành nghề chế tác đá mỹ
nghệ và đá xây dựng. Các yếu tố ngành nghề thủ công truyền thống chưa phát
triển.
d) Hạ tầng xã hội
i) Giáo dục:
- Hiện tại trên địa bàn xã có trường mầm non công lập Hoà Phú, 5 điểm
trường nhỏ và có 5 lớp tư thục (Tuổi Thơ, Họa Mi, Hồng Ân, Tuổi Ngọc, Tuổi
Hồng).
- Có 03 trường Tiểu học:
+ Trường Tiểu học Phú Vinh tại thôn 3 với tổng số 15 giáo viên;
+ Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai tại thôn 2 với tổng số 36 giáo
viên;
+ Trường Tiểu học Phú Thái tại thôn 1 với tổng số 21 giáo viên;
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
45
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam”
- Có 01 trường Trung học Cơ sở: Trường Trung Học Cơ Sở Hòa Phú với
tổng số 46 giáo viên;
- Có 01 trường Phổ thông Trung học: Trường Trung Phổ Thông Trần Phú
tại thôn 3 xã Hòa Phú với tổng số 62 giáo viên.
ii) Y tế:
Xã có 1 trạm y tế được xây dựng trên diện tích: 2.600m 2, có vườn thuốc
nam khoảng 500 m2. Trạm được cao tầng hoá, loại nhà cấp III, có đầy đủ các
phòng phục vụ cho việc khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân Trạm y tế của xã
hiện có 06 người (gồm 01 bác sỹ, 04 trung cấp và 01 y tá).
- Là xã vùng khó khăn, nên được sự hỗ trợ của nhà nước về cấp phát thẻ
khám chữa bệnh cho đồng bào dân tộc thiểu số với số lượng thẻ trên 4.512 thẻ
đạt 26%, các đối tượng bảo trợ khác 905 thẻ đạt 5%. Số người dân tham gia tự
nguyện 3.032 người chiếm 17%.
- Tổng số người dân tham gia bảo hiểm y tế 8.449 người đạt tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm: 81%.
iii)Hệ thống đường giao thông:
Nhìn chung, hệ thống đường giao thông của xã Hòa Phú khá thuận lợi.
- Đường Quôc lộ 14 đi qua, nôi liên TP. Buôn Ma Thuột đi cac tinh miên
Đông Nam Bộ đã được nhưa hóa 100%.
- Đường trục xã, liên xã đã được nhựa hóa; đường trục thôn, buôn với
chiều dài đã được kiên cố hóa.
- Số km đường bộ trong toàn xã ước tính khoảng 111 km.
iv) Điện, thông tin liên lạc:
- Hệ thống điện lưới tại địa phương đã phủ hầu khắp các thôn, buôn trên
địa bàn xã, đảm bảo cung cấp điện đủ cho việc sản xuất kinh doanh và sinh hoạt
trên địa bàn toàn xã, đảm bảo đầu nối phát triển mở rộng trong tương lai.
- Địa bàn xã có 01 bưu điện phục vụ bưu chính viễn thông, hoạt động
thường xuyên, liên tục đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu của nhân dân. Ngoài
ra trên địa bàn có nhiều điểm kinh doanh dịch vụ internet. Do đó rất thuận lợi
trong việc liên lạc, nắm bắt và trao đổi thông tin.
Hiện nay, nhiều hộ gia đình đã có điện thoại cố định, mạng điện thoại di
động đã được phủ sóng hoàn chỉnh. Nhìn chung, thông tin liên lạc đảm bảo nhu
cầu cho nhân dân cũng như khi có dự án đầu tư vào địa bàn.
v) Văn hóa thông tin
Xã thường xuyên có các hoạt động thông tin tuyên truyền, cổ động chào
mừng các ngày lễ lớn và sự kiện quan trọng của đất nước và của địa phương.
Đồng thời xã cũng thường xuyên thực hiện các công tác kiểm tra, thiết lập trật tự,
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
46
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam”
kỷ cương trong các hoạt động văn hóa phòng chống tệ nạn xã hội, nhằm tạo môi
trường văn hóa xã hội lành mạnh.
vi) Công tác quốc phòng
Công tác đảm bảo an ninh quốc phòng tại địa phương luôn được đảm bảo
tốt, trực chỉ huy thường xuyên 24/24 đảm bảo sẵn sàng đối phó với mọi tình
huống xảy ra. Xây dựng kế hoạch trực sẵn sàng chiến đấu trong dịp tết và các
ngày lễ lớn được đảm bảo.
vii) An ninh trật tự
Tình hình an ninh trật tự được giữ vững, Công an xã và Ban chỉ huy Quân
sự xã phối hợp trực thường xuyên, tăng cường công tác tuần tra, bảo vệ an toàn
trên địa bàn trong các ngày lễ; công tác đấu tranh phòng chống tội phạm luôn
được chú trọng.
(Nguồn: UBND xã Hòa Phú)
2.2.1.2. Xã Hòa Khánh
a) Vị trí địa lý
Hòa Khánh là một xã thuộc TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, cách Trung
tâm TP.Buôn Ma Thuột 10 km về hướng Tây Nam.
- Phia Băc giap xã Hoà Xuân.
- Phia Tây giap xã Hoa Phú.
- Phia Đông giap xã Ea Kao, Phường Khanh Xuân.
- Phia Nam giap Huyện Krông Ana.
Năm trên trục đường Quôc lộ 14 nôi liên TP. Buôn Ma Thuột đi cac tinh
miên Đông Nam Bộ. Vì vây, xã Hoa Khanh có vị tri thuân lợi cho việc phat triên
kinh tê - xã hội của địa phương và chung cả khu vưc.
b) Diện tích – Cơ cấu dân số
Tổng diện tích đất tự nhiên 3.394 ha. Trong đó được phân ra:
- Đất nông nghiệp: + Đất trồng cây hằng năm: 2826ha
+ Đất trồng cây lâu năm: 678ha
- Đất lâm nghiệp: + Rừng tự nhiên: 0 ha
+ Rừng trồng: 10ha
- Đất chưa sử dụng + Đất bằng chưa sử dụng: 0 ha
+ Đất đồi núi chưa sử dụng: 238.03ha
Dân số năm 2016 của xã là 15.563 người, phân bổ tương đối đều trên địa
bàn 22 thôn, buôn. Hiện nay trên địa bàn xã có 8 dân tộc anh em cùng chung
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Đánh giá tác động môi trường dự án “Nâng cao khả năng mang tải đường
dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – EaTam” được xem xét qua các giai đoạn: chuẩn
bị, thi công xây dựng và giai đoạn vận hành.
3.1. Đánh giá tác động môi trường
3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị
3.1.1.1. Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện môi trường tự
nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án
Hiện tại tỉnh Đắk Lắk có 10 trạm 110kV, tổng công suất đặt 350MVA với
lưới điện 110kV hiện nay được liên kết mạch vòng giữa các trạm nguồn, do vậy
độ tin cậy cung cấp điện là rất cao. Tuy nhiên trên các tuyến đường dây 110kV đa
số sử dụng dây AC-185 và cũng được vận hành trong một thời gian dài. Để đồng
bộ và đảm bảo cung cấp điện an toàn và tin cậy, cần sớm cải tạo nâng cấp các
tuyến đường dây này nhằm tạo sự đồng bộ giữa lưới điện hiện có và lưới điện
xây dựng mới.
Ngoài ra để đáp ứng được tốc độ phát triển ngày càng cao của phụ tải trong
thời gian tới cần đẩy nhanh tiến độ xây dựng các trạm và đường dây 110kV mới.
Một số địa bàn cần tăng cường thêm một số trạm nguồn 110/22kV để chia tải với
các trạm hiện hữu và giảm nhỏ chiều dài các tuyến trục, đồng thời cần cải tạo và
xây dựng mới các tuyến đường dây 110kV để tạo thành mạch vòng liên kết các
TBA 110kV với nhau để vừa đảm bảo khả năng tải điện kinh tế vừa tăng khả
năng liên kết trong quá trình cung cấp hỗ trợ cho nhau trong chế độ sự cố và bảo
dưỡng.
Việc đầu tư xây dựng Dự án phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần I: Quy
hoạch phát triển hệ thông điện 110 kV đã được Bộ Công Thương phê duyệt tại
Quyết định số 3946/QĐ-BCT ngày 16/10/2017.
3.1.1.2. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư
Dự án sử dụng HLT cũ, chỉ thu hồi đất để sử dụng cho việc xây dựng các
móng cột mới.
Đất bị thu hồi chủ yếu là đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp hiện
đang được người dân canh tác.
Dự án không có hoạt động di dân, tái định cư.
Ghi chú: Đây là diện tích chiếm đất của móng cột xây dựng mới giai đoạn TKBVTC
chưa có phê duyệt của Chủ đầu tư.
Việc thu hồi đất vĩnh viễn để thực hiện dự án sẽ ít nhiều có tác động đến
đời sống người dân bi ảnh hưởng. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng không lớn do
Trong đó:
- E: Hệ số ô nhiễm (kg/tấn).
- k: Cấu trúc hạt, có giá trị trung bình (0,35).
- u: Tốc độ gió trung bình (2,8m/s).
- M: Độ ẩm trung bình của vật liệu là (20%).
Theo kết quả tính toán, hệ số ô nhiễm E = 0,015 kg/tấn.
Khối lượng bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp cho 01 móng trụ xây dựng
mới được tính theo công thức:
W=ExQxd
Trong đó:
- W: Lượng bụi phát sinh bình quân (kg);
- E: Hệ số ô nhiễm (kg bụi/tấn đất), E = 0,015 (kg bụi/tấn đất);
- Q: Lượng đất đào đắp (m3); Q = 89,25 m3
- d: Tỷ trọng đất đào đắp (d = 1,7 tấn/m3).
Vậy tổng lượng bụi phát sinh trong suốt quá trình đào đắp là:
Wt = 0,015 × 89,25 × 1,7 = 2,275 kg
Lượng bụi phát sinh trong một ngày:
W (1ngày) =Wt/(t) = 2,275/5 = 0,445 (kg/ngày)
Với: - t: thời gian đào đắp t = 5 ngày, ngày làm 8 giờ;
Như vậy, tải lượng bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp tương đối thấp.
Áp dụng mô hình khuếch tán nguồn mặt để xác định nồng độ bụi phát tán
vào môi trường không khí (Phạm Ngọc Đăng - Môi trường không khí - NXB
KHKT - Hà Nội 1997).
Giả sử khối không khí tại khu vực khai thác được hình dung là một hình
hộp với các kích thước chiều dài L (m), chiều rộng W (m) và chiều cao H (m).
Hình hộp không khí có một cạnh đáy song song với hướng gió. Giả sử luồng gió
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
57
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam”
thổi vào hộp là không ô nhiễm và không khí tại khu vực khai thác tại thời điểm
không khai thác là sạch thì nồng độ bụi trung bình 1 giờ sẽ được tính theo công
thức sau:
Es. L -ut/L
C= (1 e )
u. H
Trong đó:
- Es: Lượng phát thải ô nhiễm tính trên đơn vị diện tích (mg/m2.s);
Es = MBụi/(L W)
- u: Tốc độ gió trung bình (m/s); u = 2,8 m/s
- H: Chiều cao xáo trộn (m); H = 10 m
- L, W: Chiều dài và chiều rộng của hộp khí (m)
- MBụi: Tải lượng bụi phát sinh = 0,445 (kg/ngày) ≈ 0,0155 (g/s)
Nồng độ bụi phát thải ứng với chiều dài L, chiều rộng W của hộp không
khí trong phạm vi mỏ đá được tính ở bảng sau:
Bảng 3.2: Nồng độ bụi phát tán trong không khí tại vị trí đào đắp móng cột mới
Khoảng cách QCVN
Nồng độ
05:2013/BTNMT
W (m) L (m) (mg/m3)
(mg/m3)
1 1 0,554
1,5 1,5 0,369
2 2 0,277
3 3 0,185 0,3
5 5 0,111
6 6 0,092
7 7 0,079
Ghi chú:
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh.
Nhận xét:
Bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp đất có nồng độ vượt giới hạn tối đa cho
phép của QCVN 05:2013/BTNMT trong phạm vi dưới 2m.
ii) Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của máy móc thi công xây dựng
Tải lượng và nồng độ khí thải phát sinh từ việc đốt dầu được tính như sau:
- Lượng khói (SPC) ở điều kiện chuẩn: Lc=0,1033 m3/s
- Lượng khói (SPC) ở điều kiện thực tế (t=220oC): LT=0,1865 m3/s
Kết quả tính toán tải lượng và nồng độ khí thải được thể hiện trong bảng
sau:
Ghi chú:
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với
bụi và các chất vô cơ (Kp (hệ số theo lưu lượng nguồn thải ) = 1; Kv (hệ số vùng) = 1,2)
(Nguồn: Trần Ngọc Chấn, 2001, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3, NXB KH&KT, Hà Nội)
Nhận xét:
So sánh với QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ, cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm bụi, SO2, NOx trong khí thải
đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. Riêng nồng độ khí CO vượt nhẹ.
iii) Bụi đất, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển
nguyên vật liệu phục vụ thi công trên đường bộ
Hoạt động của phương tiện vận chuyển cơ giới bao gồm: vận chuyển vật
tư, thiết bị điện (cột thép, dây dẫn, cách điện, phụ kiện…) từ kho hàng đến điểm
tập kết, sau đó vận chuyển vào vị trí các cột xây dựng mới trên tuyến; vận chuyển
vật liệu xây dựng (ximăng, cát, đá,…) từ các cơ sở kinh doanh có giấy phép tại
địa phương đến vị trí các cột xây dựng mới.
Dự kiến số lượt xe vận chuyển trong một ngày cao điểm tối đa khoảng 30
lượt xe/ngày, sử dụng loại xe có trọng tải từ 3,5 – 16 tấn.
- Tải lượng:
Theo hệ số đánh giá ô nhiễm nhanh do Tổ chức Y tế thế giới (WHO, 1993)
thiết lập đối với động cơ chạy bằng dầu Diezel loại trọng tải (3,5 - 16) tấn chạy ở
vùng ngoại ô, đường địa phương thì tải lượng của bụi và chất ô nhiễm trong khí
thải do các phương tiện giao thông gây ra như sau:
Bảng 3.6. Tải lượng bụi đất và khí thải từ phương tiện vận chuyển
Loại xe 3,5 – 16 tấn
TT Chất ô nhiễm Định mức tải lượng Tải lượng
(kg/1000 km) (mg/m/s)
Ghi chú: QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
Nhận xét:
So sánh kết quả tính toán với QCVN 05:2013/BTNMT cho thấy nồng độ
bụi và các loại khí thải phát tán ra môi trường không khí xung quanh đều nằm
trong mức cho phép.
Nguồn:
- WHO, 1993, 1993, Assessment of sources of air, water and land pollution, Geneva;
- (*): TCVN 7957:2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn
thiết kế.
Tải lượng chất bẩn phat sinh từ qua trình sinh hoạt của 1 công nhân được
lấy tương đương băng 1/5 tải lượng chất bẩn phat sinh từ qua trình sinh hoạt của
1 người dân bình thường trong khu đô thị. Kêt quả tinh toan nồng độ cac chất ô
nhiễm trong nước thải sinh hoạt trên công trường như sau:
Bảng 3.9. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
QCVN
TT Thông số Đơn vị Kết quả 14:2008/BTNMT
(Cột B)
1 BOD5 mg/l 271 50
2 TSS mg/l 300 - 428 100
3 Dâu mơ mg/l 41 - 125 20
4 Amoni mg/l 10 - 20 10
5 PO43- mg/l 13,75 10
Ghi chú:
QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, cột B:
áp dụng khi nước thải sinh hoạt thải vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh
hoạt.
Nhận xét:
Theo kết quả tính toán và so sánh tại bảng trên cho thấy, hầu hết nồng độ
các chất ô nhiễm đều vượt so với QCVN 14:2008/BTNMT, cột B.
a3) Nguồn phát sinh chất thải rắn (CTR)
i) CTR sinh hoạt
CTR sinh hoạt gồm các chất thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công
nhân xây dựng như các loại bao bì ni lông, giấy vụn, chai lọ, vỏ đồ hộp, thực
phẩm thừa,...
Theo QCVN 07:2010/BXD, định mức phát thải hằng ngày của một người là
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
64
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam”
0,8 kg/người/ngày. Với tổng số công nhân làm việc tại dự án khoảng 100 người,
tính theo thời gian phát thải 8 giờ/16 giờ thì trung bình mỗi ngày lượng rác thải
sinh hoạt thải ra là:
0,8 kg/người/ngày × 100 người × 8/16 = 40 kg/ngày.
ii) CTR xây dựng
Trong quá trình thi công xây dựng, các loại chất thải rắn xây dựng phát
sinh là vữa xây dựng, đất đá thải, các loại thùng gỗ, nhựa, sắt hoặc bao bì đựng
các loại vật liệu, thiết bị lắp đặt công trình...
Lượng chất thải này nêu không được thu gom triệt đê sẽ gây tac động đên
môi trường.
Trong đó:
L - Mức chênh lệch độ ồn;
r1 - Khoảng cách từ vị trí đo đến nguồn ồn;
r2 - Khoảng cách từ nguồn đến điểm khảo sát;
a - hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất
(đối với mặt đất có trồng cỏ thì a = 0,1).
Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, 1997, Môi trường không khí, NXB KH&KT, Hà Nội.
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
66
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam”
Bảng 3.12. Độ giảm cường độ tiếng ồn theo khoảng cách
Độ ồn theo khoảng cách (dB) QCVN
TT Hoạt động 26:2010/BTNMT
8m 100m 200m 400m 600m 800m 6h-22h 22h-6h
1 Vận chuyển 96 74 68 62 58 56
70 55
2 Thi công xây dựng 95 73 67 61 57 55
Ghi chú:
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuân kỹ thuât quôc gia về môi trương. Ap dung đôi vơi
khu vưc thông thương.
Nhận xét:
- Tại vị trí làm việc: tiếng ồn từ phần lớn các máy móc thi công vượt giới
hạn cho phép của TCVN 3985-1999.
- Đối với khu vực xung quanh: trong trường hợp nhiều loại máy móc thiết bị
hoạt động cùng một lúc, tiếng ồn sẽ vượt giới hạn cho phép trong phạm vi khoảng
100 m.
b2) Tác động của nước mưa chảy tràn
Theo WHO (1993), nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa như sau:
Tổng Nitơ : 0,5 - 1,5 mg/l;
Photpho : 0,004 - 0,03 mg/l;
COD : 10 - 20 mg/l;
SS : 10 - 20 mg/l.
Bản chất của nước mưa là sạch. Tuy nhiên, trong quá trình chảy tràn, nước
mưa sẽ cuốn trôi các tạp chất trên mặt bằng. Do đó, nồng độ các chất ô nhiễm
trong nước mưa chảy tràn sẽ phụ thuộc vào mức độ ô nhiễm của mặt đất tại khu
vực dự án.
b3) Tác động đến kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng
Trong giai đoạn này, tình hình kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng tại địa
phương chịu sự tác động bởi các yếu tố sau:
- Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ thi công
xây dựng.
- Hoạt động thi công kéo rải dây dẫn vượt các tuyến đường giao thông;
- Thi công tuyên đường dây tại khu vưc có giao cheo với cac đường dây
điện lưc.
- Sự tập trung công nhân xây dựng tại khu vực.
Bụi, khí thải do - Môi trường không khí tại khu vực
- Tại khu vực thi thi công xây dựng.
hoạt động thi công Nhỏ
công xây dựng
xây dựng - Công nhân xây dựng Trong thời
gian thi
- Môi trường đất, nước ngầm tại vị trí
Nước thải sinh công
- Tại điểm xả thải xả thải. Nhỏ
hoạt (4,0 m3/ngày)
- Công nhân thi công công trình
- Môi trường đất, không khí, nước
CTR xây dựng, mặt
- Tại vị trí xả thải Nhỏ
(đất, đá, bao bì...)
- Nước mưa chảy tràn
- Môi trường đất, không khí, nước
CTR sinh hoạt (20 mặt
- Tại vị trí xả thải Nhỏ
kg/ngày)
- Công nhân trong công trường
- Tại vị trí xả thải - Môi trường đất, nước ngầm, nước
CTNH Nhỏ
(garager) mặt
Tác động không liên quan đến chất thải
Tiếng ồn từ các - Trong phạm vi - Công nhân xây dựng tại công Trong thời
hoạt động thi khoảng cách 100 m. trường. Trung gian thi
công xây dựng, - Dọc tuyến đường - Người dân dọc tuyến đường vận bình công
vận chuyển. vận chuyển. chuyển.
Nước mưa chảy
- Khu vực dự án - Môi trường đất, nước mặt. Nhỏ
tràn
Đào đắp, chặt bỏ
- Khu vực dự án - Động thực vật trong khu vực dự án. Nhỏ
cây cối
- Cảnh quan thiên nhiên.
Thi công xây
- Khu vực dự án - Động, thực vật trong khu vực dự Nhỏ
dựng
án.
Tập trung công - Xã Hòa Phú, Hòa - An ninh trật tự khu vực Nhỏ
nhân Khánh. - Tệ nạn xã hội
* Ảnh hưởng cường độ điện từ trường đối với sức khỏe con người
Khi tiếp xúc với cường độ điện trường vượt thời gian và vượt ngưỡng giới
hạn cho phép thì có thể gây một số tác động đối với sức khỏe con người như sau:
- Tác động gây rối loạn thần kinh: Trường điện từ có thể gây ảnh hưởng
đến hệ thống thần kinh. Sự tác động của trường điện từ lên cơ thể người biểu hiện
ở sự rối loạn chức năng của hệ thống thần kinh trung ương, cảm giác chủ quan là
tăng sự mệt mỏi, đau đầu, kém hưng phấn, hay cáu gắt...
- Tác động gây rối hệ tuần hoàn: Trường điện từ có thể gây rối loạn chức
năng của hệ thống tim mạch và hệ thống trao đổi chất. Sự bức xạ có hệ thống của
năng lượng điện từ có thể gây sự thay đổi huyết áp chậm mạch, dẫn đến sự mệt
mỏi, đau đầu, ...
* Tiêu chuẩn về điện từ trường
Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chỉnh phủ quy định:
- Tại khoản 4 Điều 13: Nhà ở, công trình tồn tại dưới hành lang an toàn
lưới điện (đến 220kV) phải đảm bảo cường độ điện trường nhỏ hơn 5kV/m tại
điểm bất kỳ ở ngoài nhà cách mặt đất 1m và nhỏ hơn hoặc bằng 1kV/m tại điểm
bất kỳ ở bên trong nhà cách mặt đất 1m.
- Theo QCVN 25:2016/BYT:
+ Mức tiếp xúc cho phép với điện trường
Khi người lao động không có thiết bị phòng tránh tác động của điện
trường, thời gian làm việc tại nơi có điện trường được quy định như sau:
Bảng 3.15. Mức tiếp xúc cho phép với điện trường tại nơi làm việc
QCVN
Giá trị K1 K2 K3 K4 K5
25:2016/BYT
Điện trường
3,1 2,5 3,0 0,34 0,94 <5
(kV/m)
Từ trường
1,5 0,9 1,2 0,19 0,45 400
(A/m)
Ghi chú:
- Vị trí K1, K2, K3: được đo tại những vị trí nhạy cảm (khu vực giao thông, gần
khu dân cư).
- Vị trí K4, K5: được đo tại phòng điều khiển, khu vực đặt máy biến áp.
Từ số liệu trên cho thấy cường độ điện từ trường thấp hơn nhiều so với tiêu
chuẩn cho phép nên không ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của cư dân qua
lại trong vùng.
b) Tác động đến đường dây thông tin, tín hiệu thông tin
Tuyến đường dây giao chéo với đường dây thông tin là đường dây cáp
quang nên không chịu ảnh hưởng bởi điện từ trường.
c) Tác động đến kinh tế - xã hội
Dự án “Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp
– EaTam” đi vào vận hành chủ yếu mang lại tác động tích cực cho phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương.
Dự án góp phần vào việc đảm bảo nhiệm vụ cấp điện an toàn và liên tục
cho khu vực, qua đó tăng khả năng thu hút đầu tư vào địa phương, góp phần phát
triển kinh tế xã hội khu vực và lân cận. Đồng thời, giúp ổn định nguồn lưới điện
đáp ứng kịp thời tốc độ tăng trưởng phụ tải lưới điện quốc gia.
CHƯƠNG 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động tiêu cực
4.1.1. Giai đoạn chuẩn bị
4.1.1.1. Giảm thiểu tác động từ việc chiếm dụng đất vĩnh viễn
Để hạn chế đến mức thấp nhất những tác động của việc chiếm dụng đất,
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với chính quyền địa phương và các ban ngành liên quan
có các chính sách bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Trong quá trình thực hiện, Chủ đầu tư sẽ theo dõi, đôn đốc để việc bồi
thường, GPMB được triển khai kịp tiến độ dự án.
Để giảm thiểu tác động tiêu cực từ việc thu hồi đất phục vụ thi công dự án,
chúng tôi áp dụng các biện pháp sau:
* Phổ biến thông tin Dự án đến cộng đồng dân cư
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với chính quyền địa phương phổ biến thông tin về
dự án, về GPMB và phương án đền bù đến người dân.
* Tổ chức thực hiện
Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất địa
phương và các đơn vị liên quan tiến hành lập thủ tục chi trả tiền bồi thường cho
hộ gia đình, cá nhân liên quan và thanh quyết toán chứng từ theo quy định hiện
hành.
* Chính sách đền bù:
Để đảm bảo những hộ gia đình nằm trong khu vực bị ảnh hưởng có điều
kiện cải thiện và sớm ổn định đời sống, chính sách đền bù, hỗ trợ áp dụng như
sau:
- Đơn giá đền bù cây cối, hoa màu lấy theo Quyết định số 01/2011/QĐ-
UBND ngày 7/01/2011 tỉnh Đăk Lăk.
- Đơn giá đền bù tài sản, vật kiến trúc lấy theo Quyết định số 29/2015/QĐ-
UBND ngày 18/09/2015 tỉnh Đăk Lăk.
Bên cạnh việc bồi thường, hỗ trợ trực tiếp cho những thiệt hại, những
người bị ảnh hưởng còn có quyền được nhận tiền trợ cấp theo quy định tại Nghị
định 47/2014/NĐ-CP, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Nghị định 14/2014/NĐ-CP, và
Quyết định số 52/2012-TTg.
Các Các
Thời gian
giai hoạt Các tác Trách nhiệm Trách
Kinh phí thực hiện
đoạn động động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường tổ chức thực nhiệm
thực hiện và hoàn
của dự của dự trường hiện giám sát
thành
án án
Chiếm dụng - Kiểm kê, lập phương án bồi thường thiệt hại, hỗ trợ theo
đất vĩnh viễn đúng quy định hiện hành trình cơ quan có thẩm quyền thẩm Hoàn thành - Chủ đầu tư
Thu hồi để sử dụng định và phê duyệt. trước khi
- Ban bồi thường
đất xây dựng thực hiện
móng trụ - Chi trả tiền đền bù, hỗ trợ cho người dân trước khi thu hồi Trong chi GPMB - Nhà thầu
đất và GPMB. Chính
Chuẩn mới phí bồi
quyền địa
bị thường,
phương
GPMB
CTR (Sinh - Thông báo thời điểm thực hiện GPMT để người dân đến Hoàn thành - Chủ dự án và
GPMB khối thực khai thác, tận thu trước thi Ban bồi thường
vật) - Công tác thực hiện nhanh gọn, dứt điểm. công và GPMB
Các Các
Thời gian
giai hoạt Các tác Trách nhiệm Trách
Kinh phí thực hiện
đoạn động động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường tổ chức thực nhiệm
thực hiện và hoàn
của dự của dự trường hiện giám sát
thành
án án
Thi - Tập Bao gồm Trong suốt - Chủ đầu tư - Sở
công xây kết - Lựa chọn tuyến đường vận chuyển phù hợp. trong chi phí giai đoạn thi - đơn vị thi công TN&MT
dựng nguyên Khí thải, bụi - Yêu cầu các lái xe chạy đúng tốc đọ tốc độ. xây lắp công công tỉnh Đăk
vật liệu từ hoạt động - Trang bị cho công nhân dụng cụ bảo hộ lao động. trình. Lăk
- Xây của máy - Che chắn, cách ly công trường với khu vực xung quanh - Phòng
dựng móc, thiết bị - Bố trí hợp lý việc vận chuyển vật liệu và thiết bị. Kiểm tra TN&MT
các hạng thi công, vận các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy thành
mục chuyển, đào móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật. phố Buôn
công đắp Ma
- Các phương tiện vận chuyển không được chở quá trọng tải
trình Thuột
quy định
- Chính
quyền địa
- Không sử dụng máy móc cũ, lạc hậu, gây ồn lớn. phương
- Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị.
- Hạn chế tối đa việc tập trung nhiều máy móc thiết bị thi
Tiếng ồn công hoạt động cùng lúc, không bố trí các máy móc phát
sinh tiếng ồn lớn nằm gần nhau trên công trường để tránh
xảy ra cộng hưởng tiếng ồn.
- Xây dựng kế hoạch, thời gian thi công hợp lý, không bố trí
thời gian thi công vào các giờ nghỉ ngơi.
NT xây dựng - Sử dụng tiết kiệm để hạn chế tối nước thải phát sinh.
- Thu gom vào hố thu để tái sử dụng
Các Các
Thời gian
giai hoạt Các tác Trách nhiệm Trách
Kinh phí thực hiện
đoạn động động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường tổ chức thực nhiệm
thực hiện và hoàn
của dự của dự trường hiện giám sát
thành
án án
CTR xây - Vật liệu có khả năng tái sử dụng như các tấm gỗ,
dựng thép, vật liệu giàn giáo, bao bì, vv… được thu gom và
tách riêng để tái sử dụng hoặc bán phế liệu;
- Đất, đá dư thừa được sử dụng để gia cố móng trụ;
CTNH Việc bảo dưỡng thực hiện tại cơ sở của các đơn vị
cung cấp dịch vụ sửa chữa (garager) trên địa bàn.
CTNH phát sinh tại cơ sở bảo trì thiết bị sẽ được cơ
sở này thu gom và xử lý theo quy định.
- Khu tập kết nguyên vật liệu được che chắn cẩn thận.
Nước mưa
chảy tràn - Bố trí công nhân thu dọn vụn vữa, chất thải, vật liệu… rơi
vãi sau mỗi ngày làm việc.
Thi công Sinh - Đôi với công nhân thi công phân đường dây 110kV: cư trú Bao gồm Trong suốt - Chủ đầu tư - Sở
xây hoạt của tại nhà thuê, thu gom và xử lý vào công trình vệ sinh hiện có trong chi phí giai đoạn thi - đơn vị thi công TN&MT
dựng công của hộ gia đình cho tạm trú. xây lắp công công tỉnh Đăk
nhân NTSH trình. Lăk
- Đối với công nhân thi công ngăn xuất tuyến tại TBA: công
nhân cư trú tạm tại nhà nghỉ ca và sử dụng công trình vệ sinh - Phòng
(nhà vệ sinh, nhà tắm, giặt) hiện có tại trạm. TN&MT
CTRSH - Trang bị các sọt rác tại nơi phát sinh CTR. thành
phố Buôn
- Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom.
Các Các
Thời gian
giai hoạt Các tác Trách nhiệm Trách
Kinh phí thực hiện
đoạn động động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường tổ chức thực nhiệm
thực hiện và hoàn
của dự của dự trường hiện giám sát
thành
án án
Các Các
Thời gian
giai hoạt Các tác Trách nhiệm Trách
Kinh phí thực hiện
đoạn động động môi Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường tổ chức thực nhiệm
thực hiện và hoàn
của dự của dự trường hiện giám sát
thành
án án
- Đối với chất thải rắn là cành cây chặt bỏ trong quá
trình phát quang hànhng tuyến: Tận dụng cho mục thành
đích đun nấu của hộ gia đình trên hành lang tuyến, phố Buôn
phần còn lại được đơn vị vận hành thu gom vận Ma
Chất thải chuyển xử lý bằng xe chuyên dụng. Thuột
rắn
- Đối với chất thải n gồm sứ cách điện, dây điện hỏng, - Chính
ốc vít hỏng: được thu gom và mang về kho quản lý của quyền địa
đơn vị quản lý đường dây tại Chnhánh điện cao thế phương
tỉnh Đăk Lăk.
Thực hiện giám sát trong giai đoạn thi công xây dựng
Chương 6
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã
Theo hướng dẫn của Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và Thông tư
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường,
trong thời gian thực hiện báo cáo ĐTM của dự án, chủ dự án đã gửi công văn số
5510/2017/CGC-QLĐTXD ngày 28/8/2017 về việc tham vấn ý kiến đánh giá
tác động môi trường cùng báo cáo ĐTM của Dự án đến UBND các xã Hòa Phú,
Hòa Khánh để tham vấn ý kiến về báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án.
Đại diện UBND xã Hòa Phú đã gửi ý kiến phản hồi cho Chủ đầu tư tại
văn bản số 119/UBND-VP ngày 28/8/2017.
Đại diện UBND xã Hòa Khánh đã gửi ý kiến phản hồi cho Chủ đầu tư tại
văn bản số 61/UBND ngày 28/8/2017.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác
động trực tiếp bởi dự án
Chủ dự án đã phối hợp với UBND các xã tổ chức họp tham vấn cộng
đồng dân cư chịu tác động bởi dự án tại trụ sở của UBND xã. Tham dự cuộc họp
có đại diện chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể và đại diện cộng
đồng dân cư chịu tác động bởi dự án.
Chủ dự án trình bày quy mô xây dựng và các tác động tích cực, tiêu cực
đồng tời kèm theo các biện pháp giảm thiểu tác động trong quá trình thực hiện
dự án đến môi trường tự nhiên, xã hội của địa phương.
Cộng đồng dân cư, chính quyền địa phương đã nêu những ý kiến, kiến
nghị về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, công tác bảo vệ môi trường
trong quá trình thực hiện dự án.
Chủ dự án đã tiếp thu và có ý kiến giải đáp, phản hồi các thắc mắc trong
cuộc họp, làm cơ sở để hoàn thiện việc đánh giá và đề ra các biện pháp giảm
thiểu xác thực và có hiệu quả nhất.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã
Ý kiến của UBND các xã về các tác động của dự án được tóm tắt như sau:
- Thống nhất với chủ trương triển khai dự án và nội dung của báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án;
Công ty Lưới điện cao thế miền Trung
101
ĐTM dự án“Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV NMTĐ Buôn Kuốp – Ea Tam”
- Thực hiện các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi
trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng theo báo cáo ĐTM hoàn
chỉnh được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt;
- Ưu tiên sử dụng nguồn nhân lực và vật lực tại địa phương trong quá
trình thực hiện dự án;
- Bồi thường thỏa đáng cho các hộ dân bị ảnh hưởng và việc bồi thường
thực hiện trước khi đi vào thi công xây dựng.
6.2.2. Ý kiến đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
như sau:
- Chủ dự án cần thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu
cực của dự án đến môi trường tự nhiên, KT – XH trong quá trình triển khai dự
án;
- Bồi thường thỏa đáng cho các hộ dân bị ảnh hưởng và việc bồi thường
thực hiện trước khi đi vào thi công xây dựng;
- Ưu tiên sử dụng nguồn lao động phổ thông cũng như nguồn vật liệu tại
địa phương trong quá trình thi công xây dựng dự án;
- Trong quá trình triển khai dự án có sử dụng các đường giao thông trên
địa bàn. Nếu xảy ra hư hỏng thì chủ đầu tư phải có phương án hỗ trợ hoặc sữa
chữa, trả lại nguyên trạng, không để ảnh hưởng đến người dân.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến
nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn
- Chủ dự án cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các giải pháp giảm thiểu tác
động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe
cộng đồng theo báo cáo ĐTM hoàn chỉnh được cơ quan chức năng có thẩm
quyền phê duyệt.
- Chủ dự án sẽ phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện tốt chính
sách bồi thường và hỗ trợ cho các hộ bị ảnh hưởng do Dự án.
- Đảm bảo khắc phục hậu quả nếu trong quá trình thi công và vận hành
làm ảnh hưởng đến môi trường.
- Chủ dự án cam kết không gây ô nhiễm môi trường, nếu dự án vi phạm
và bị người dân phản ánh, Chủ dự án hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
(Các văn bản tham vấn ý kiến của Chủ dự án; văn bản trả lời của UBND xã, biên bản
họp cộng đồng dân cư được đính kèm ở phần Phụ lục 4. Văn bản liên quan đến tham
vấn cộng đồng)
1. Lê Thạc Cán và tập thể tác giả, Đánh giá tác động môi trường –
Phương pháp luận và kinh nghiệm thực tiễn, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà
Nội (1993).
2. Trần Ngọc Chấn, 2001, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 1, tập
3, NXB KH&KT, Hà Nội.
3. Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KH&KT, Hà Nội
(1997).
4. GVC Đinh Đắc Hiến, GS.TS Trần Văn Địch, 2005, Kỹ thuật an toàn và
môi trường, NXB KH&KT, Hà Nội.
5. Trần Hiếu Nhuệ, 2001, Quản lý chất thải rắn, NXB Xây dựng, Hà Nội.
6. PGS.TS Nguyễn Đình Mạnh, 2005, Giáo trình đánh giá tác động môi
trường, Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
7. Niên giám thống kê tỉnh Đắk Lắk, từ năm 2004 đến năm 2015.
Environmental assessment sourcebook, volume II, sectoral guidelines,
environment, World Bank, Washington D.C 8/1991).
8. World Health Organization, 1993, Assessment of sources of air, water
and land pollution, Geneva.
PHỤ LỤC 1
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
PHỤ LỤC 2
CÁC SƠ ĐỒ, BẢN VẼ LIÊN QUAN
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
PHỤ LỤC 4
CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN
ĐẾN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG