Professional Documents
Culture Documents
SỞ XÂY DỰNG
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
MỤC LỤC BẢNG......................................................................................................... ii
CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................................... iii
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ......................................................................1
1.1. Thông tin về dự án ................................................................................................1
1.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ và các chỉ tiêu của dự án ................................................1
1.1.2. Vị trí dự án ......................................................................................................1
1.2. Phạm vi, quy mô, công suất ..................................................................................2
1.3. Công nghệ xử lý ....................................................................................................2
1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án ................................................3
1.4.1. Hệ thống thu gom nước thải ...........................................................................3
1.4.2. Hệ thống xử lý nước thải ................................................................................4
1.4.3. Hệ thống điều khiển SCADA và giám sát chất lượng nước tự động .............5
1.4.4. Các công trình phụ trợ ....................................................................................6
1.4.5. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án ....................................6
1.4.6. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và các khu vực có yếu tố nhạy cảm về
môi trường ................................................................................................................7
1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường .....................................................................7
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG
MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................9
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................................9
2.1.1. Về giao thông và kết cấu hạ tầng ....................................................................9
2.1.2. Hệ thống điện - Điện lực ..............................................................................10
2.2. Hiện trạng môi trường nền của dự án .................................................................10
2.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường nền .........................................................10
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học vùng dự án ......................................................11
2.2.3. Đánh giá chung .............................................................................................11
2.3. Sự phù hợp của địa điểm lự chọn thực hiện dự án ..............................................12
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG .....................................................................................13
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn thi công, xây dựng ......................................................................................13
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ......................................................................13
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và các biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực đến đến môi trường ..................................................16
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn vận hành .....................................................................................................18
i
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
Bảng 1.1. Tọa độ điểm khống chế khu vực dự án. ..........................................................1
Bảng 1.2. Khối lượng đường ống thu gom theo hệ thống ...............................................3
Bảng 1.3. Thống kê hố ga và bể trung chuyển theo hệ thống .........................................3
Bảng 1.4. Thống kê máy bơm chìm theo hệ thống .........................................................3
Bảng 1.5. Tổng hợp quy mô công trình xử lý nước thải của dự án .................................4
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp diện tích đất dự kiến sử dụng .................................................7
Bảng 2.1. Dân số các xã trong khu vực ...........................................................................9
Bảng 3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ....................................20
Bảng 3.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường .....................21
Bảng 3.21. Tóm tắt vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong chương trình
quản lý và giám sát môi trường .....................................................................................22
Bảng 3.3.Nhận xét mức độ tin cậy của các kết quả đánh giá ........................................23
Bảng 4.1. Chương trình quản lý môi trường .................................................................24
Bảng 4.2. Nội dung giám sát tuân thủ ...........................................................................26
Bảng 4.3. Nội dung giám sát chất lượng môi trường của dự án....................................27
ii
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
iii
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
1
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
2
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
- Công nghệ xử lý nước thải được áp dụng trong dự án nhằm xử lý nước thải sinh hoạt
tại các khu dân cư các thôn trong vùng dự án là công nghệ sinh học Yếm – hiếu khí kết hợp,
đảm bảo xử lý nước thải hiệu quả, không sử dụng hóa chất, thân thiện với môi trường
và phù hợp với cảnh quan trong vùng lõi vườn quôc gia Ba Bể. Nước thải sau xử lý đạt
cột A, QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Hệ thống được quản lý vận hành và giám sát bằng tự động qua hệ thống SCADA
kết hợp với vận hành thủ công (dự phòng khi có sự cố).
1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
1.4.1. Hệ thống thu gom nước thải
a. Tuyến ống thu gom nước thải các thôn về hệ thống xử lý bằng ống HDPE.
Tuyến ông thu gom nước thải bằng ống HDPE đường kính từ 110mm đến 350mm.
Bảng 1.2. Khối lượng đường ống thu gom theo hệ thống
b. Hệ thống các giếng thu/hố bơm/bể trung chuyển bơm nước thải từ các khu dân cư
về trạm xử lý:
Các hố thu/giếng bơm trung chuyển từ các thôn về trạm xử lý: 683 hố ga
(0,8x0,8m); 9 hố thu trung gian (3m *3m) và 6 hố thu lớn (5m*5m).
Bảng 1.3. Thống kê hố ga và bể trung chuyển theo hệ thống
Số lượng
TT Hố ga/Bể trung chuyển ĐVT Cốc Tộc Pác Bản Chợ Tổng
- Bó Lù Ngòi Cám Lèng
1 Hố ga 0.8x0.8x0.8m chiếc 106 115 32 430 683
2 Bể trung chuyển 3x3x1.5m chiếc 2 1 1 5 9
3 Bể trung chuyển 5x5x2m chiếc 1 1 1 1 6
3
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
Số lượng
TT Máy bơm ĐVT Cốc Tộc Pác Bản Chợ Tổng
-Bó Lù Ngòi Cám Lèng
1 Máy bơm chìm 2.5kW chiếc 4 2 2 10 18
2 Máy bơm chìm 5.5kW chiếc 2 2 2 6 12
4
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
- Hệ thống được quản lý vận hành và giám sát bằng tự động qua hệ thống SCADA
kết hợp với vận hành thủ công (dự phòng khi có sự cố).
c. Hệ thống điều khiển
Sử dụng hệ thống giám sát, kiểm soát và thu thập thông tin tự động SCADA trong
quá trình vận hành công trình. Các tín hiệu được truyền về trạm điều hành, quản lý trung
tâm đặt tại khu xử lý xã Quảng Khê.
Hệ thống thực hiện kiểm soát và giám sát hai nhiệm vụ chính:
- Hệ thống thu gom nước thải của dự án: Gồm các hố ga thu nước và máy bơm.
Các hố ga thu nước được kiểm soát mực nước và vận hành bơm nước thải trong hố ga
về hệ thống xử lý (2-3 bơm/hố ga, hoạt động luân phiên)
- Điều khiển, vận hành thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải.
+ Bơm nước thải bể sục khí SBR – bể 2 ngăn: (1 bơm cho 1 ngăn bể)
+ Bơm tuần hoàn bùn lắng từ bể SBR trở lại bể thiếu khí (bơm 2h, với công suất
30% công suất hệ thống/giờ)
+ Máy sục khí bể SBR (3 máy, 2 hoạt động/2 ngăn bể, 1 dự phòng)
+ Máy Ozone khử trùng (2 máy hoạt động luân phiên, thay đổi liên tục sau mỗi 2h.
d. Yêu cầu quan trắc, giám sát chất lượng nước
- Quan trắc online chất lượng nước đầu ra: Các thông số quan trắc bao gồm: Nhiệt
độ, DO, pH, TSS và Amoni (theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn).
- Thiết bị đo lưu lượng nước thải (theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Bắc Kạn).
e. Các tình huống vận hành sự cố
Trong trường hợp có sự cố hoặc mùa lũ, hệ thống SCADA sẽ tự động ngắt hoạt
động của hệ thống (thông qua cảnh báo mực nước vượt ngưỡng)
Trong trường hợp tín hiệu điều khiển bị gián đoạn, các lệnh điều khiển được thực
hiện qua thao tác thủ công của công nhân vận hành.
1.4.3. Hệ thống điều khiển SCADA và giám sát chất lượng nước tự động
- Hệ thống SCADA và Hệ thống trạm quan trắc tự động là hệ thống kiểm soát giám
sát và thu thập dữ liệu được thiết kế cho các trạm bơm để thu thập thông tin thực tế,
chuyển đến máy tính trung tâm và hiển thị dữ liệu vận hành theo thời gian thực cho
người vận hành bằng đồ thị hoặc văn bản. Do đó, cho phép người vận hành giám sát
hoặc điều khiển toàn bộ hệ thống từ một vị trí trung tâm trong thời gian thực.
5
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
- Các trạm điểu khiển, quan trắc sẽ kiểm soát mực nước, lưu lượng, và chất lượng
nước: Nhiệt độ, pH, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), amoni (NH4).
Hình 1.2. Sơ đồ tổng thể hệ thống SCADA xử lý nước thải hồ Ba Bể, Bắc Kạn
1.4.4. Các công trình phụ trợ
- Nhà điều hành: Quy mô xây dựng gồm 01 nhà điều hành 2 tầng 6 phòng, 01 nhà
xe và hệ thống sân vườn, cây xanh. Mặt bằng hình chữ nhật kích thước (13,8x7,5)m.
Bước gian 3,6m, bước nhịp là 6,0m, hành lang rộng 1,5m. Được thiết kế 2 tầng gồm các
phòng: 01 phòng điều hành. 01 phòng kỹ thuật nghiệp vụ, 01 phòng quản lý, 01 phòng
trực kỹ thuật và 01 phòng họp. Chiều cao cốt +0.00 so với sân là +0,45m. Mái nhà xây
thu hồi cao 1,7m và lợp ngói màu đỏ.
- Nhà quản lý cụm: Thiết kế 1 tầng gồm các phòng: 01 phòng làm việc, 01 phòng
kho. Có mặt bằng hình chữ nhật kích thước 7,2m x 3,5m. Bước gian 3,6m, bước nhịp là
4,5m. Được thiết kế 1 tầng gồm các phòng: 01 phòng làm việc, 01 phòng kho. Chiều
cao cốt +0.00 so với sân là +0,45m. Mái nhà xây thu hồi cao 1,8m và lợp tôn xốp chống
nóng màu đỏ dày 0,42mm.
- Nhà để xe: Nhà có mặt bằng hình chữ nhật kích thước 13,2m x 5,0m. Bước gian
3,3m, bước nhịp là 5,0m. Chiều cao cốt +0.00 so với sân là +0,15m. Mái nhà lợp tôn đỏ
dày 0,42mm.
- Hệ thống giám sát vận hành và quan trắc tự động (SCADA)
1.4.5. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án
Dự án dự kiến thu hồi khoảng 7.178,79m2, phụ vụ xây dựng các công trình xử lý
nước thải của dự án (4 công trình). Ngoài ra, tuyến thu gom nước thải sẽ dọc theo tuyến
6
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
đường giao thông trong khu vực, kết hợp với hệ thống rãnh thu gom, thoát nước thuộc
dự án đường ven hồ và dự án đường Bắc Kạn – Ba Bể.
Bảng 1.6. Bảng tổng hợp diện tích đất dự kiến sử dụng
Hiện trạng sử dụng đất trong vùng dự án bao gồm một phần đất lúa, đất trồng cây
hàng năm và đất soi bãi. Việc thu hồi đất không tập trung và có sự thống nhất của các
ban, ngành địa phương và người dân... trong vùng dự án.
1.4.6. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và các khu vực có yếu tố nhạy cảm về
môi trường
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư dao động trong khoảng 300 - 500m thuộc các
thôn: Thôn Pác Ngòi, Bó Lù, Cốc Tộc, xã Nam Mẫu và thôn Chợ Lèng, xã Quảng Khê
huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
Khu vực nằm trong vùng lõi của vườn quốc gia Ba Bể, nơi dân cư tập trung sinh
sống và hoạt động sản xuất kinh tế, xã hội và phát triển du lịch.
1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường
Dự án triển khai trong khu vực vườn quốc gia Ba Bể, tại các thôn của 2 xã Nam
Mẫu và Quảng Khê, thuộc vùng lõi khu vực Vườn quốc gia Ba Bể.
Đối tượng của dự án là thu gom và xử lý nước thải tại các khu dân cư. Nước thải
sau xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ thải vào suối và hồ.
Các công trình nhà quản lý, sinh hoạt của công nhân có phát sinh chất thải sinh
hoạt có thể tác động đến môi trường. Khối lượng chất thải này nhỏ do công nhân ít và
sử dụng nhân công địa phương.
7
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
Hoạt động của thiết bị, máy bơm, máy sục khí, có phát sinh tiếng ồn... nhưng không
lớn và gián đoạn.
Khối lượng chiếm đất của dự án khoảng 7.178,79m2 chia thành 04 cụm công trình
xử lý nước thải tại 04 thôn trong vùng dự án. Các vị trí sử dụng đất là khu vực đất trồng
lúa, trồng cây hàng năm và đất soi bãi.
8
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
9
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
cầu treo. Tổng chiều dài khoảng 11,4Km. Tuy nhiên đến nay nền, mặt đường đã xuống
cấp hư hỏng nặng, sụt lún tạo thành các ổ gà hằn vệt bánh xe gây khó khăn cho người
và các phương tiện tham gia giao thông.
Tuyến đường ĐT254 - thôn Cốc Tộc: Điểm đầu tuyến giao với đường tỉnh ĐT.254
tại lý trình Km104+120 và cuối tuyến vuốt nối vào đường Bê tông hiện hữu. Tuyến được
thiết kế theo quy hoạch, tuyến đi trên đất ruộng, vườn của các hộ dân. Chiều dài tuyến
L=400m. Theo Quy hoạch xây dựng Khu du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 (được
đính chính tại Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 15/01/2014).
Tuyến đường Nam Mẫu - Quảng Khê: Được đầu tư xây dựng từ năm 2010 kết cấu
mặt đường bằng đá dăm láng nhựa đoạn thường xuyên ngập nước kết cấu bằng BTXM
tuyến có chiều dài L=7,4Km, tuy nhiên đoạn từ Km5+500-Km6+500 trùng với dự án
đường Bắc Kạn – hồ Ba Bể.
2.1.2. Hệ thống điện - Điện lực
Việc cung cấp điện sinh hoạt và điện sản xuất cho tỉnh Bắc Kạn có 01 đường dây
110 Kv Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng, 01 đường dây dự phòng 35 Kv Thái Nguyên
- Chợ Mới và 01 đường dây dự phòng Lạng Sơn - Na Rì về thành phố Bắc Kạn; tại Khu
công nghiệp Thanh Bình đang đầu tư 01 trạm 110 Kv. Có 01 tuyến đường dây mạch kép
220 Kv từ Tuyên Quang - Bắc Kạn - Thái Nguyên và 01 tuyến đường dây 220 Kv mạch
đơn Bắc Kạn - Cao Bằng, có trạm cắt 220 Kv tại Lục Bình, Bạch Thông khi có phụ tải
sẽ hạ 01 trạm 220 Kv.
2.2. Hiện trạng môi trường nền của dự án
2.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường nền
Qua 03 đợt khảo sát thành phần môi trường nền các ngày 13/10; 14/10 và ngày
15/10/2021. Các kết quả, số liệu này đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường khu
vực (số liệu môi trường nền) trước khi triển khai xây dựng như sau:
Chất lượng không khí: Qua kết quả đo đạc cho thấy, chất lượng môi trường không
khí xung quanh khu vực dự án khá tốt, các chỉ tiêu phân tích đều dưới ngưỡng giới hạn
quy định trong QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT. Tuy nhiên, độ ồn
đo được tại hầu hết các vị trí quan trắc là tương đối cao, gần đạt tới giới hạn cho phép
trong QCVN 26:2010/BTNMT (giới hạn 70 dBA), do vậy quá trình thi công cần có biện
pháp để giảm tiếng ồn.
Môi trường nước mặt: Kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước mặt khu vực
dự án khá tốt, tất cả các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (B1–Nước sử dụng cho sinh hoạt hoặc các mục đích sử dụng có yêu
cầu chất lượng nước tương tự).
Môi trường nước ngầm: Qua kết quả phân tích mẫu nước ngầm khu vực dự án
cho thấy, các chỉ tiêu vật lý (nhiệt độ và TSS) ít có sự dao động. Trong khi đó, nhóm
10
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
chỉ tiêu hóa học có sự dao động lớn hơn tùy thuộc vào vị trí quan trắc, nhưng tất cả đều
nằm dưới ngưỡng giới hạn cho phép trong QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Môi trường đất: Qua kết quả phân tích mẫu đất khu vực dự án có thể thấy, đất
trồng khu vực dự án không có dấu hiệu bị ô nhiễm, các thống số về hàm lượng dinh dưỡng
và kim loại nặng đều nằm trong ngưỡng cho phép của quy chuẩn hiện hành. Tuy nhiên,
hàm lượng dinh dưỡng trong đất khu vực dự án tương đối thấp, chính vì vậy trong quá
trình canh tác người dân phải bổ sung thêm chất dinh dưỡng để cây trồng phát triển.
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học vùng dự án
Hệ thực vật: Xung quanh khu vực Dự án thu thập được khoảng 360 loài, thuộc
165 chi, 78 họ. Các loài thực vật trong khu vực Dự án là nguồn thức ăn, nơi cư trú của
các loài sinh vật sống trên cây (các loài chim, sâu bọ,...), hình thành các tầng lá cây phân
tán. Việc phát quang thực vật làm biến đổi cảnh quan môi trường, mất nguồn thức ăn,
nơi cư trú của các loài động vật, giảm tính liên tích, giảm chất lượng sinh cảnh khu vực.
Ngoài ra, các loài thực vật tạo lớp phủ bề mặt, giữ đất, giữ nước, hạn chế xói mòn, rửa
trôi. Tuy nhiên, các loài cây bị phát quang trong diện tích Dự án chủ yếu là cây trồng
(keo, mỡ, lúa, ngô, khoai, rau màu,...) và cây bụi, cỏ dại. Không có loài cây quý hiếm
thuộc danh mục bảo tồn, do đó, tác động của Dự án đến hệ thực vật khu vực được đánh
giá là không lớn.
Hệ động vật: số lượng và thành phần loài tương đối đa dạng, bao gồm các loài:
thú, chim, bò sát, ếch nhái, cá, côn trùng và các nhóm động vật không xương sống khác.
Các loài động vật trong khu vực Dự án tạo thành một quần xã sinh vật mà từng loài
trong đó là các mắt xích trong chuỗi thức ăn. Khi thực hiện. Dự án, chuỗi thức ăn bị gián
đoạn, ảnh hưởng đến sinh trưởng của một số loài trong khu vực. Tuy nhiên, mức độ đa
dạng các loài động vật trong khu vực Dự án, bao gồm các loài động vật trên cạn và động
vật thủy sinh ghi nhận được tương đối thấp. Các loài bắt gặp là các loài phổ biến, không
có loài nào nằm trong danh mục quý hiếm, cần bảo vệ. Để hạn chế tác động tiêu cực đến
hệ động vật, thực vật tự nhiên trong khu vực Dự án và các vùng lân cận, Chủ Dự án sẽ
thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong quá suốt quá trình triển khai Dự án.
2.2.3. Đánh giá chung
Hiện trạng vùng dự án khá thuận lợi về điều kiện đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng,
nhân lực lao động… Việc đầu tư xây dựng dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
các thôn khu vực hồ Ba Bể sẽ tạo cảnh quan môi trường cho hồ Ba Bể, góp phần cải
thiện môi trường, tạo điều kiện phát triển du lịch cho tỉnh Bắc Kạn nói riêng và khu vực
đông bắc nói chung.
Dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể là một
trong những dự án ưu tiên hàng đầu của tỉnh Bắc Kạn, phù hợp với quy hoạch chung
của tỉnh, góp phần cải thiện môi trường, thu hút đầu tư du lịch cho tỉnh.
11
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
12
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công, xây dựng
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động
3.1.1.1. Đánh giá tác động liên quan đến chất thải
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh do quá trình thi công xây dựng chủ yếu từ hoạt động trộn vữa,
bê tông, rửa cát đá… Hiện tại, theo dự đoán và thực tế ở các công trình xây dựng cho
thấy loại nước thải này có khối lượng ít, không đủ chảy thành dòng, chỉ thấm xung
quanh công trình, khu vực trộn vữa, bảo dưỡng bê tông. Ước tính lượng nước thải xây
dựng ở công trường từ 0,4 m3 đến 1,0 (m3/ngày). Nước thải xây dựng chứa hàm lượng
cao các chất rắn lửng lơ, chất vô cơ và mảnh vụn vật liệu xây dựng, pH thấp.
Thành phần của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), chất hữu cơ (BOD, COD), chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Với giả thiết
lượng nước tiêu thụ bình quân cho một người là 100l/ngày (theo TCXDVN 03:2006) và
lượng nước thải tương ứng 100% lượng nước cấp, ước tính được lượng nước thải sinh
hoạt phát sinh từ sinh hoạt của công nhân tương đương 2,1-5m3 nước thải/ngày đêm.
Lượng nước mưa này trải rộng trên diện tích công trường lớn và chỉ cục bộ trong
thời tiết mưa lớn nên tác động được đánh giá ở mức thấp, trong thời gian ngắn
Tác động do bụi, khí thải
Lượng bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp vật liệu phụ thuộc vào thành phần đất
đào, độ ẩm và điều kiện thời tiết. Quá trình phá dỡ, san ủi mặt bằng, đào đắp đất làm lắ
đặt đường dẫn, công trình xử lý chủ yếu sinh ra bụi. Hiện tại các khu vực thi công có ít
hộ dân sinh sống sẽ bị ảnh hưởng bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp này. Tác động này
ở mức trung bình
Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, đất đào đất đắp cảu dự án sử dụng phương
tiện vận chuyển là ô tô 7 tấn. Đặc trưng gây ô nhiễm môi trường không khí của các
phương tiện vận chuyển bao gồm: Bụi, SO2, NOx, CO, tiếng ồn, rung động… Nồng độ
các chất ô nhiễm khác như SO2, CO và NOx trong khoảng cách 15m có thống số vượt
giới hạn cho phép. Do đó cần có các biện pháp giảm thiểu và hạn chế phù hợp với bụi.
Ở khoảng cách lớn hơn 15m, nồng độ bụi, các khí gây ô nhiễm so với QCVN
05:2013/BTNMT đã giảm xuống và nằm trong giới hạn cho phép.
Tác động do chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh do các hoạt động của công nhân làm việc trong
công trường. Dự kiến trong giai đoạn thi công dự án sẽ có nhiều công nhân làm việc
13
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
thường xuyên tại công trường xây dựng. Ước tính mỗi công nhân phát sinh trung bình
0,5 kg/ngày, khối lượng rác thải phát sinh từ sinh hoạt của công nhân xây dựng thường
xuyên tại công trường khoảng 1,5-3,5 kg/ngày.
Tác động do chất thải rắn thông thường
Trong quá trình đào đắp, san ủi thi công đất thải phát sinh từ quá trình đào đắp, thi
công xây dựng, dự kiến sẽ phát sinh khoảng 2.809,81kg. Chất thải rắn xây dựng trong
quá trình thi công: thải loại do quá trình thi công xây dựng tại mỗi công trường bao gồm
bao bì đựng xi măng, đầu mẩu thừa, ván cốt pha gãy nát, các thiết bị hỏng hóc trong quá
trình thi công xây dựng… ước tính khối lượng khoảng 13 kg/ngày/công trường.
Tác động do chất thải nguy hại
Chất thải rắn nguy hại từ khu vực thi công xây dựng cơ bản: Bùn cặn sơn, đầu mẩu
que hàn, các loại mạt sắt, vật sắc nhọn, các loại chất thải rắn nguy hại khác,… Chất thải
nguy hại từ khu vực lán trại công trường thi công: Các loại bóng đèn huỳnh quang,
acquy thải, rác thải điện tử,….
Các chất thải từ hoạt động thay thế, bảo dưỡng định kỳ của các loại máy móc,
phương tiện thi công dự án (dầu mỡ, dẻ lau dính dầu, vỏ hộp đựng dầu mỡ… là chất thải
nguy hại) cần được thu gom tại vị trí kho bãi/lán trại của công trường bằng thùng rác
chuyên dụng và kết hợp với đơn vị thu gom, vận chuyển đúng quy định.
Trong trường hợp không có đơn vị thu gom đúng quy định, có thể thực hiện hoạt
động bảo dưỡng tại các trạm gara trên địa bàn. Vì vậy, trong quá trình thi công các hạng
mục công trình sẽ không phát sinh các chất thải nguy hại tại khu vực thực hiện dự án.
3.1.1.2. Xác định nguồn phát sinh do tiếng ồn, độ rung
Thời gian của tác động này ngắn bởi vì các biện pháp giảm thiểu thích hợp sẽ được
áp dụng trong quá trình thi công. Ngoài ra, tiếng ồn còn phát sinh do giao tiếp, trao đổi,
truyền đạt thông tin trong quá trình sinh hoạt, lao động của cán bộ, công nhân tại khu
lán trại và khu vực thi công xây dựng.
3.1.1.3. Tác động đến đa dạng sinh học
Các tác động trên có thể làm suy giảm hoặc biến mất một số loài thủy sinh đang
sinh sống tại khu vực dự án.
Với tổng diện tích thu hồi 7.178,79m2 thì diện tích phát quang không lớn và chủ
yếu chỉ là đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm và cây lâu năm
3.1.1.4. Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án
Tác động đến môi trường xã hội
Tác động đến kinh tế - xã hội: Việc thi công, cản trở giao thông, giao thương…
có thể gây xáo trộn và ảnh hưởng tới hoạt động đi lại, buôn bán hoặc thói quen trong
sinh hoạt cộng đồng. Dễ phát sinh các vấn đề về an ninh trật tự, tệ nạn xã hội.
14
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
Tác động đến sức khỏe của cộng đồng và công nhân xây dựng
Sự gia tăng số lượng công nhân xây dựng ở vùng dự án có thể mang theo những
bệnh tật đến và lây truyền sang người dân địa phương.
Tác động đến môi trường vật lý:
Tác động đến môi trường không khí: việc phát sinh bụi, khí thải có thể làm suy
giảm chất lượng không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân trên công trường
cũng như cộng đồng sống gần khu vực thi công.
Tác động đến môi trường nước: trong quá trình thi công phát sinh nước thải sinh
hoạt, nước thải trong xây dựng, nước mưa chảy tràn gây ảnh hưởng đến chất lượng nước
mặt, nước ngầm trong khu vực dự án nếu không có biện pháp giảm thiểu tác động.
Tác động của chất thải rắn: nếu không có biện pháp xử lý sẽ ảnh hưởng đến môi
trường đát, nước trong khu vực, gây mùi khó chịu, làm mất cảnh quan của địa phương.
Rủi ro, sự cố trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Tai nạn lao động và giao thông: Việc vận chuyển, đi lại của các phương tiện cơ
giới gây sụt lún đường xá dẫn đến tai nạn lao động. Tai nạn lao động do sơ suất và không
tuân thủ nguyên tắc khi sử dụng, vận hành các thiết bị thi công.
Cháy nổ: Sự cố cháy nổ có thể xảy ra gây ra thiệt hại nghiêm trọng về người, kinh
tế và môi trường. Có thể xác định nguyên nhân cụ thể sau: Các xe chứa nguyên vật liệu
tạm thời phục vụ cho thi công, máy móc, thiết bị kỹ thuật (xăng, dầu …) hoặc nhà kho,
bãi tập kết nhiên liệu…là nguồn gây cháy nổ.
Thiên tai: Khi công trình chưa hoàn thành, kết cấu công trình chưa chắc chắn, bền
vững nên bão lũ, lụt lội có thể phá vỡ kết cấu công trình.
3.1.1.5. Tác động không liên quan đến chất thải
Tác động của hoạt động chiếm dụng đất
Với tổng diện tích thu hồi 7.178,8m2 thì diện tích phát quang không lớn và chủ yếu
chỉ là đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm và cây lâu năm
Lượng sinh khối phát sinh liên quan đến giải phóng mặt bằng khoảng 5,38 tấn.
Phát quang để để xây dựng tuyến thu gom và hệ thống xử lý nước thải sẽ làm mất đi
thảm thực vật, suy giảm số lượng loài.
Khai thác, vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng máy móc thiết bị
Gián đoạn giao thông và rủi ro an toàn giao thông tăng lên
Các rủi ro về sức khỏe đối với công nhân và người dân có thể do một số lý do và
các nguồn như sau: (i) chất thải và rác thải sinh hoạt phát sinh từ lán trại và công trường
nhưng không được quản lý hợp lý; (ii) Ứ đọng nước và nước thải tạo môi trường sinh
sản cho ruồi, muỗi và các bệnh truyền nhiễm có thể bùng phát từ việc ô nhiễm môi
trường; (iii) Các vật liệu nguy hại như là hóa chất diệt mối, dầu nếu không được quản
15
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
lý hợp lý có thể trực tiếp đi vào nguồn nước và gây nguy hại tới sức khỏe của người sử
dụng ; (iv) Người dân địa phương sống dọc tuyến đường vận chuyển và công nhân tại
công trường có thể bị ảnh hưởng bởi bụi, tiếng ồn và độ rung. Các ảnh hưởng này có thể
được giảm thiểu bởi việc áp dụng các biện pháp hợp lý.
Tác động đến khả năng tiêu thoát nước, sạt lở trong quá trình thi công
Mất an toàn lao động cho công nhân, các sự cố và bệnh tật
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và các biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực đến đến môi trường
3.1.2.1. Đối với nước thải
Giảm thiểu lượng nước thải bằng việc tuyển dụng nhân công địa phương có điều
kiện tự túc ăn ở. Tổ chức nhân lực hợp lý theo từng giai đoạn thi công;
Thường xuyên kiểm tra vớt rác tránh để rác phát tán xuống các sông, suối trong
vùng dự án;
Sử dụng nhà vệ sinh lưu động tại công trường
Không xả rác thải, nước thải sinh hoạt của công nhân xuống thủy vực gần địa điểm
thi công.
Không thi công vào mùa mưa để tránh nước mưa chảy tràn làm tăng các chất rắn
lơ lửng trong nước.
Có biện pháp thi công hợp lý, làm đến đâu xong đến đấy, tránh tình trạng thi công
dàn trải.
3.1.2.2. Đối với chất thải rắn
Thường xuyên vệ sinh khu vực thi công và làn trại, kho bãi tạm
Bố trí các thùng lưu chứa rác phải có nắp đập chống rò rỉ
Không được xả rác thải bừa bãi ra các kênh mương, sông suối quanh khu vực
công trình
Phải phối hợp với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý đúng các quy định về
quản lý chất thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải nguy hại
3.1.2.3. Đối với bụi, khí thải và tiềng ồn, độ rung
Các xe chuyên chở phải được phủ kín tránh rơi vãi vật tư, công nhân bốc dỡ vật
liệu phải được trang bị bảo hộ lao động để hạn chế sự ảnh hưởng của bụi;
Thường xuyên bảo dưỡng các loại xe và thiết bị xây dựng để giảm tối đa lượng khí
thải; không chỏ quá tải, sử dụng nhiên liệu đúng quy định
Trang bị dụng cụ chống ồn cho các công nhân làm việc tại khu vực có độ ồn cao;
3.1.2.4. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác
16
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
Biện pháp giảm thiểu tác động đến thu hồi đất, giải phóng mặt bằng
Việc đền bù, hỗ trợ phải đúng đối tượng, công khai, dân chủ, thực hiện đền bù hỗ
trợ theo đúng quy định được UBND tỉnh phê duyệt
Biện pháp giảm thiểu tác đến giao thông và kết cấu hạ tầng
Bố trí thời gian vận chuyển hợp lý: trong giờ cao điểm từ 6 8h và 16 18h, các
xe vận tải chở vật liệu và đất đá thải không tham gia giao thông trên tuyến.
Vận chuyển đúng tốc độ: duy trì tốc độ theo đúng quy định khi tham gia giao thông
Không sử dụng còi hơi: nghiêm cấm sử dụng còi hơi khi qua các khu dân cư dọc
ven đường;
Vệ sinh, làm sạch: Nếu đất đá loại rơi vãi sẽ được hót ngay và làm sạch đường,
bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
Các khu vực xây dựng được lắp đặt đèn hiệu, bảng hiệu. Thiết bị này phải được
thiết kế và lắp đặt theo tiêu chuẩn của Việt Nam.
Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu đến kinh tế - xã hội
- Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương cho những công việc đơn giản nhằm
góp phần giải quyết vấn đề việc làm, nâng cao mức thu nhập, cải thiện cuộc sống của
người dân địa phương.
- Đưa điều kiện ưu tiên sử dụng lao động địa phương cho công việc thủ công trong
hợp đồng ký kết đối với các nhà thầu;
- Hướng dẫn các biện pháp an toàn và vệ sinh sinh hoạt cho công nhân.
Biện pháp phòng chống cháy nổ, cháy rừng
Tuyên truyền giáo dục, vận động cán bộ, công nhân thực hiện nghiêm chỉnh pháp
lệnh phòng chống cháy nổ, điều lệ nội quy an toàn phòng cháy nổ.
Cấm dùng lửa, đánh diêm hút thuốc ở những nơi cấm lửa hoặc gần chất cháy. Cấm
hàn lửa, hàn hơi ở những nơi cấm lửa, tích lũy nhiều nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm các
chất dễ cháy
Khi xảy ra cháy nổ, các cán bộ công nhân chủ động chữa cháy theo nhiệm vụ đã
được phân công, đồng thời báo ngay cho Ban chỉ huy công trình để thông báo với phòng
Cảnh sát PCCC, Công an tỉnh Bắc Kạn và các đơn vị lân cận hỗ trợ ứng cứu kịp thời.
Biện pháp đảm bảo an toàn lao động
- Tất cả công nhân tham gia lao động trên công trường đều được học tập các quy
định về an toàn lao động;
- Thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị để đảm bảo an toàn khi vận
hành;
- Phối hợp với các cơ quan y tế tại địa phương để có thể khám chữa bệnh và cấp
17
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
18
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
19
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
gây gián đoạn việc xử lý nước thải, điều này cũng gây ảnh hưởng đến việc xử lý nước
thải, gây ô nhiễm môi trường.
d. Các rủi ro khác:
Khi xảy ra sự cố vỡ, tắc đường cống, một lượng nước thải sẽ thất thoát thấm vào
đất và nước ngầm, từ đó có thể gây ô nhiễm đất và nước ngầm. Sự cố cháy nổ có thể
xảy do chập điện, sét… Khi đó sẽ có thể xảy ra sẽ bị thiệt hại về người và tài sản. Sức
khỏe nghề nghiệp của các công nhân vận hành cũng cần được quan tâm, trong quá trình
tiếp xúc với hóa chất như acid, soda là các chất ăn mòn và có tác hại cho sức khoẻ nếu
người lao động liên hệ trực tiếp. Bùn thải, nếu tiếp xúc trực tiếp, cũng có thể gây ra một
số nguy cơ sức khỏe cho người lao động
3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu
Thu gom xử lý nước mưa chảy tràn qua hệ thống rãnh thoát nước tại các khu vực
quản lý theo quy định
Đối với nước thải sinh hoạt, nhà vệ sinh tại các khu xử lý được thu gom, xử lý qua
bể tự hoại và dẫn vào hệ thống xử lý nước thải chung của dự án.
Nước thải được thu gom từ các hộ gia đình qua hệ thống đường ống HDPE, sau đó
về các giếng thu, hố ga, bơm chuyển cấp và đưa về khu xử lý nước thải.
Công nhân sẽ được yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt chương trình vận hành và bảo
dưỡng thiết lập cho nhà máy xử lý nước thải. Trang bị máy phát điện dự phòng cho nhà
máy xử lý nước thải trường hợp xảy ra sự cố cúp điện.
Thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý, trong trường hợp sự cố thiết bị, sử
dụng thiết bị dự phòng cho hệ thống trong khi khắc phục sự cố.
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
3.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
Bảng 3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Các hoạt động của DA Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Giai đoạn thi công
1. Phá dỡ, đào đắp, san lấp - Các máy móc thi công, phương tiện vận chuyển
mặt bằng; kho bãi. còn niên hạn sử dụng; Phương tiện vận chuyển vật
2. Tập kết, dự trữ, bảo quản liệu phải có bạt phủ đặc biệt là vật liệu rời.
nguyên nhiên vật liệu. - Tại công trường và các tuyến đường vận chuyển
3. Xây dựng các hạng mục trong công trường phải phun nước để giảm ô nhiễm
công trình tuyến cống bụi, đặc biệt về mùa khô.
thhu gom, trạm xử lý, - Không chở hàng hóa vượt quá trọng tải cho phép.
trạm điện, trạm quan trắc - Bố trí cột mốc, biển báo hướng dẫn giao thông
tự động đường bộ trong khu vực
20
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
4. Sinh hoạt của công nhân - Hoàn trả lại mặt bằng sau khi thi công xong.
tại công trường.
Giai đoạn vận hành
1. Hoạt động sinh hoạt của - Xây dựng hệ thống thu gom nước thải và xử lý
cán bộ, công nhân. nước thải trước khi thải ra môi trường
2. Hoạt động của công tác - Sử dụng các biện pháp an toàn bao gồm biển báo
bảo dưỡng định kỳ. nguy hiểm và biển cảnh báo và hướng dẫn an toàn...
- Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ các hạng mục công
trình trạm xử lý nước thải
- Tuyên truyền, nâng cao ý thức cộng đồng về vệ
sinh môi trường.
3.3.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Bảng 3.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
3.3.3. Tổ chức quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường
Chủ dự án phải đảm bảo rằng: i) Kế hoạch Quản lý môi trường được thực hiện đầy
đủ; ii) các tác động tiêu cực tiềm tàng và rủi ro được giảm thiểu, kiểm soát một cách có
hiệu quả; iii) điều kiện môi trường và việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu được quan
trắc, giám sát và báo cáo theo đúng quy trình; iv) chính quyền và nhân dân địa phương
nơi thực hiện dự án được cung cấp thông tin đầy đủ, đúng lúc trong suốt quá trình thực
hiện dự án. Các kiến nghị của người dân được tiếp nhận và giải quyết kịp thời.
Các biện pháp tăng cường quản lý môi trường của dự án sẽ được áp dụng bằng
cách: Chủ dự án sẽ bố trí 01 cán bộ phụ trách quản lý các vấn đề về môi trường trong
thời gian thi công xây dựng, đủ năng lực để quản lý các hạng mục công trình xử lý chất
21
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
22
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
Mức độ
TT Tên phương pháp Nguyên nhân
tin cậy
1 Phương pháp kế thừa số liệu Cao Các số liệu có giá trị pháp lý
Phương pháp thống kê, xử lý Dựa vào các tài liệu có nguồn
2 Cao
số liệu gốc có giá trị pháp lý cao
Phương pháp khảo sát xã hội Dựa vào ý kiến chính thức
3 Cao
học bằng văn bản của UBND xã
Phương pháp khảo sát tại hiện
Dựa vào các phương pháp theo
4 trường, phân tích trong phòng Cao
quy chuẩn Việt Nam
thí nghiệm
Dựa vào tiêu chuẩn, quy chuẩn
5 Phương pháp so sánh Cao
môi trường Việt Nam
Các dự báo đều dựa trên cơ sở
6 Phương pháp dự báo Trung bình
tính toán khoa học.
23
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
24
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
25
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
lập môi trường thực hiện. Nội dung giám sát tuân thủ như bảng sau:
Bảng 4.2. Nội dung giám sát tuân thủ
Vị trí/
Rủi ro/ tác Tần
Các thông số để giám sát phương
động suất
pháp
Các tác động - Công nhân được đăng ký tạm trú tạm vắng Phỏng vấn Định kỳ
xã hội: với địa phương công nhân 3 tháng/
Xung đột với - Dự án thuê những người dân địa phương và cộng lần hoặc
công nhân, trong các công việc phổ thông đồng khu khi có
an ninh trật - Các trường hợp xung đột giữa người dân dự án phản ánh
tự và công nhân của
- Phản ánh và ý kiến của người dân người
dân
Tăng nồng - Tầm nhìn trong không khí Vị trí công
độbụi và khí - Các vật liệu rời phải được che phủ trình
thải - Các xe chở vật liệu rời phải được che phủ
- San lấp và đầm nén phải được thực hiện
Tiếng ồn và - Các phương tiện vận chuyển, thiết bị phải Vị trí công
độrung được bảo trì thường xuyên. trình
- Tất cả các phương tiện vận chuyển vật liệu
phải tránh hoạt động vào giờ cao điểm và
ban đêm
Quản lý chất - Lớp đất mặt phải được giữ lại để tái sử Quan sát ở
thải rắn dụng và phục hồi công
- Tái sử dụng và tái chế trường,
- Chất thải được san lấp và lu nèn ở bãi thải khu lán
- Chất thải được đổ thải tại các địa điểm chỉ trại và bãi
định; đổ thải
Chất thải và - Điều kiện sẵn có của cơ sở vệ sinh trên Quan sát
nước thải công trường: tiêu thoát nước, thùng rác ở Phỏng vấn
sinhhoạt phát lán trại và các khu vực xung quanh công nhân
sinh
từ lán trại
Quản lý chất - Dầu thải được lưu giữ trong các thùng Quan sát,
thải nguy hại chứa nước an toàn và tránh xa khu vực lán Phỏng vấn
trại công nhân
- Thùng chứa dầu thải được lưu giữ trên các
khu vực chống thấm nước có mái che, biển
cảnh báo và cấm tiếp cận
- Hợp đồng với nhà thầu xử lý nguy hại
26
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
Vị trí/
Rủi ro/ tác Tần
Các thông số để giám sát phương
động suất
pháp
Gián đoạn - Địa phương phải được thông tin về kế Khu vực
giaothông và hoạch thi công thi công
tăng rủi ro an - Không có tai nạn dọc đường thi công kết
toàn giao hợp quản lý do các phương tiện của dự án
thông hoặc hoạt động thi công
Các hư hỏng - Tải trọng của xe được sử dụng Quan sát
đường địa - Điều kiện đường chấp nhận được và phỏng
phương và - Không có các dịch vụ công khác bị gián vấn
các cơ sở hạ đoạn
tầnghiện tại
Rủi ro an - Cán bộ an toàn, sức khỏe và môi trường Quan sát
toànvà sức được chỉ định và phỏng
khỏe cho - Đầy đủ rào chắn, biển báo vào đèn tín hiệu vấn
công nhân ở công trường
- Có bộ dụng cụ sơ cứu ban đầu
- Công nhân sử dụng đầy đủ bảo hộ lao động
trong khi thi công
Rủi ro an - Có đầy đủ rào chắn, biển báo và đèn tín Quan sát
toàn và sức hiệu trên công trường
khỏe tới
cộng đồng
4.2.2. Giám sát chất lượng môi trường
Chương trình giám sát chất lượng môi trường phải được đặt ra cho quá trình thực
hiện và vận hành công trình khi dự án đi vào hoạt động; vì vậy giám sát chất lượng môi
trường sẽ thực hiên cho giai đoạn thi công và giai đoạn vận hành như sau:
Bảng 4.3. Nội dung giám sát chất lượng môi trường của dự án
TT Mẫu Vị trí Tấn suất Thông số Tiêu chuẩn
I Giai đoạn thi công
1 Chất Vị trí xây dựng các trạm 3 tháng/ - Tiếng ồn; Bụi - QCVN 05:2013
lượng xử lý nước thải 1 lần tổng TSP, CO, - QCVN 26:2010/
không khí, NO2, SO2 (trung bình 1 h)
tiếng ồn
(04 mẫu)
2 Nước mặt 01 mẫu tại vị trí trên 3 tháng/ pH, DO, Độ QCVN 08-
(04 mẫu) sông, suối gần công 1 lần đục, TSS, TDS, MT:2015/BTNMT
trường COD, BOD5, (Cột B)
27
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
28
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”
1. KẾT LUẬN
Dự án “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn quanh hồ Ba Bể” do UBND
tỉnh Bắc Kan là cơ quan chủ quản, chủ đầu tư là Sở nông nghiệp và PTNT. Dự án được
thực hiện sẽ xử lý được nước thải sinh hoạt nước thải tại Quảng Khê, Pác Ngòi, Bản
Cám, Cốc Tộc – Bó Lù, cải thiện đời sống nhân dân, giảm tải mức độ ô nhiễm cho các
sông suối, khu vực dự án.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thực hiện theo quy định về hình
thức, bố cục và nội dung tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP ban hành ngày 10/01/2022 của
Thủ tướng Chính Phủ và hướng dẫn trong Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
Chủ đầu tư đã nhận dạng và đánh giá tương đối đầy đủ các tác động mà dự án
mang lại trong quá trình xây dựng và giai đoạn vận hành
2. KIẾN NGHỊ
Chính quyền UBND xã Quảng Khê, xã Nam Mẫu quan tâm giúp đỡ chủ đầu tư và
nhà thầu thi công trong lĩnh vực quản lý nhân khẩu, tăng cường công tác kiểm tra kiểm
soát các khu vực gần công trình để hạn chế ảnh hưởng tới an ninh trật tự trong khu vực;
Chủ đầu tư kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định Báo cáo ĐTM
của dự án và ra quyết định phê duyệt để công tác xây dựng sớm được triển khai nhằm
đưa công trình vào sử dụng.
3. CAM KẾT
Chủ đầu tư cam kết rằng các số liệu, thông tin về dự án và các vấn đề môi trường
trình bày trong Báo cáo ĐTM của dự án“Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn
khu vực hồ Ba Bể” là hoàn toàn trung thực, chính xác và cam kết rằng dự án của chúng
tôi thực hiện theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
29