You are on page 1of 34

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

SỞ XÂY DỰNG

BÁO CÁO TÓM TẮT


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN: “HỆ THỐNG THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CÁC THÔN KHU VỰC HỒ BA BỂ”

Bắc Kạn, tháng 2 - 2022


Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
MỤC LỤC BẢNG......................................................................................................... ii
CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................................... iii
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ......................................................................1
1.1. Thông tin về dự án ................................................................................................1
1.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ và các chỉ tiêu của dự án ................................................1
1.1.2. Vị trí dự án ......................................................................................................1
1.2. Phạm vi, quy mô, công suất ..................................................................................2
1.3. Công nghệ xử lý ....................................................................................................2
1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án ................................................3
1.4.1. Hệ thống thu gom nước thải ...........................................................................3
1.4.2. Hệ thống xử lý nước thải ................................................................................4
1.4.3. Hệ thống điều khiển SCADA và giám sát chất lượng nước tự động .............5
1.4.4. Các công trình phụ trợ ....................................................................................6
1.4.5. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án ....................................6
1.4.6. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và các khu vực có yếu tố nhạy cảm về
môi trường ................................................................................................................7
1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường .....................................................................7
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG
MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................9
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................................9
2.1.1. Về giao thông và kết cấu hạ tầng ....................................................................9
2.1.2. Hệ thống điện - Điện lực ..............................................................................10
2.2. Hiện trạng môi trường nền của dự án .................................................................10
2.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường nền .........................................................10
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học vùng dự án ......................................................11
2.2.3. Đánh giá chung .............................................................................................11
2.3. Sự phù hợp của địa điểm lự chọn thực hiện dự án ..............................................12
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG .....................................................................................13
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn thi công, xây dựng ......................................................................................13
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ......................................................................13
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và các biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực đến đến môi trường ..................................................16
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn vận hành .....................................................................................................18

i
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

3.2.1. Đánh giá, dự báo tác động ............................................................................18


3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu
................................................................................................................................20
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường........................20
3.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án....................20
3.3.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường .....................21
3.3.3. Tổ chức quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường .....................21
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo .........23
CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ....24
4.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án ................................................24
4.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án..............................25
4.2.1. Giám sát tuân thủ ..........................................................................................25
4.2.2. Giám sát chất lượng môi trường ...................................................................27
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................................29
1. KẾT LUẬN ..............................................................................................................29
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................29
3. CAM KẾT ................................................................................................................29

MỤC LỤC BẢNG

Bảng 1.1. Tọa độ điểm khống chế khu vực dự án. ..........................................................1
Bảng 1.2. Khối lượng đường ống thu gom theo hệ thống ...............................................3
Bảng 1.3. Thống kê hố ga và bể trung chuyển theo hệ thống .........................................3
Bảng 1.4. Thống kê máy bơm chìm theo hệ thống .........................................................3
Bảng 1.5. Tổng hợp quy mô công trình xử lý nước thải của dự án .................................4
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp diện tích đất dự kiến sử dụng .................................................7
Bảng 2.1. Dân số các xã trong khu vực ...........................................................................9
Bảng 3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ....................................20
Bảng 3.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường .....................21
Bảng 3.21. Tóm tắt vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong chương trình
quản lý và giám sát môi trường .....................................................................................22
Bảng 3.3.Nhận xét mức độ tin cậy của các kết quả đánh giá ........................................23
Bảng 4.1. Chương trình quản lý môi trường .................................................................24
Bảng 4.2. Nội dung giám sát tuân thủ ...........................................................................26
Bảng 4.3. Nội dung giám sát chất lượng môi trường của dự án....................................27

ii
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

CHỮ VIẾT TẮT


BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT Bảo vệ môi trường
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CHXHCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
COD Nhu cầu oxy hóa học
DO Hàm lượng oxy trong nước
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
HĐND Hội đồng nhân dân
KHCN Khoa học công nghệ
NCKT Nghiên cứu khả thi
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
SS (Subspended Solid) Chất rắn lơ lửng
TSP Bụi lơ lửng trong không khí
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBND Ủy ban nhân dân
UBMTTQ Ủy ban Mặt trận tổ quốc
VLXD Vật liệu xây dựng
VSV Vi sinh vật
WB Ngân hàng Thế giới
WHO Tổ chức Y tế thế giới
XLNT Xử lý nước thải

iii
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1. Thông tin về dự án


- Tên dự án: Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể.
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo
pháp luật của chủ dự án; nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án:
Chủ dự án: Sở Xây Dựng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Số 07 đường Trường Chinh, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
Đại diện: Bà Hoàng Thị Thúy – Chức vụ: Phó giám đốc
Điện thoại: 0209.381.2856 Fax: 0209.381.0857
Nguồn vốn: Tổng giá trị dự án: 81,0 tỷ đồng.
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương;
Thời gian thực hiện dự án: Năm 2021 – 2025.
1.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ và các chỉ tiêu của dự án
a. Mục tiêu của dự án
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải hoàn chỉnh, công nghệ phù hợp để
bảo vệ môi trường, cảnh quan và tính nguyên trạng của Di tích quốc gia đặc biệt danh
lam thắng cảnh Hồ Ba Bể nói chung và các thôn: Pác Ngòi, Bó Lù, Cốc Tộc, Bản Cám
thuộc xã Nam Mẫu và thôn Chợ Lèng thuộc xã Quảng Khê nói riêng, góp phần phát
triển du lịch hồ Ba Bể trở thành Kỳ diệu Ba Bể trong tương lai.
b. Nhiệm vụ của dự án
Việc đầu tư dự án “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba
Bể” là rất cần thiết để bảo vệ nguồn gốc hình thành và tính nguyên trạng của Di tích đặc
biệt danh lam thắng cảnh Hồ Ba Bể và bảo vệ môi trường, tạo thế mạnh cho du lịch,
phát triển kinh tế của huyện Ba Bể nói riêng và UBND tỉnh Bắc Kạn
1.1.2. Vị trí dự án
Vị trí thực hiện dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ
Ba Bể thuộc địa phận 2 xã Nam Mẫu và xã Quảng Khê, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
Tọa độ thực hiện dự án được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.1. Tọa độ điểm khống chế khu vực dự án.
Tọa độ hệ VN-2000, KTT
TT Trạm XLNT Vị trí xây dựng 106030’, múi chiếu 30
X Y
1 Cốc Tộc +Bó Lù Cạnh trạm y tế xã Nam Mẫu 408658 2477561

1
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

Tọa độ hệ VN-2000, KTT


TT Trạm XLNT Vị trí xây dựng 106030’, múi chiếu 30
X Y
2 Pác Ngòi Gần cầu treo Pác Ngòi, xã Nam Mẫu 411539 2476580
3 Bản Cám Bãi soi thôn Bản Cám, xã Nam Mẫu 409119 2484315
4 Chợ Lèng Thôn Bản Pjac, xã Quảng Khê 414675 2473105
Vị trí xây dựng dự án có mối tương quan với phát triển kinh tế - xã hội trong vùng
dự án: Theo Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn về chủ trương đầu tư dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu
vực hồ Ba Bể, dự án được xây dựng trên địa bàn xã Nam Mẫu và xã Quảng Khê, huyện
Ba Bể.
1.2. Phạm vi, quy mô, công suất
+ Phạm vi: Dự án được thực hiện trong phạm vi 02 xã là Nam Mẫu và Quảng Khê,
thuộc huyện Ba Bể.
+ Quy mô của dự án:
Nhóm dự án: Dự án nhóm C.
Loại công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật. Cấp công trình: Cấp III.
Tổng diện tích chiếm đất của dự án: 7.178,79m2.
Tổng kinh phí dự án dự kiến: 80.998,001 triệu đồng.
Thời gian thực hiện dự an: 2021 – 2025.
+ Công suất: Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt: Đầu tư 04 hệ thống
xử lý nước thải độc lập cho 04 thôn thuộc 02 xã vùng dự án, bao gồm: Pác Ngòi, Bó Lù,
Cốc Tộc, xã Nam Mẫu, thôn Chợ Lèng, xã quảng Khê. Tổng công suất của 04 hệ thống
xử lý: 2150 m3/ngày đêm.
- Tuyến ống thu gom nước thải gồm ống tự chảy tự hộ gia đình tới giếng thu và
được bơm về hệ thống xử lý nước thải. Tổng chiều dài của 04 hệ thống thu gom:
21.735m. Gồm các tuyến ống HDPE đường kính từ 110mm đến 350mm.
- Hệ thống hố thu/giếng bơm trung chuyển từ các thôn về trạm xử lý: Có 03 cấp
hố thu/giếng bơm từ nhỏ đến lớn: 683 hố ga (0,8x0,8m); 9 hố thu trung gian (3m *3m)
và 6 hố thu lớn (5m*5m).
- Hệ thống giám sát vận hành và quan trắc tự động (SCADA)
1.3. Công nghệ xử lý
- Công nghệ sử dụng trong thu gom nước thải sử dụng thu gom tự chảy bằng đường
ống từ hộ gia đình tới giếng thu. Sau đó được bơm chuyển cấp từ giếng thu về khu vực
xử lý bằng đường ống kín HDPE.

2
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

- Công nghệ xử lý nước thải được áp dụng trong dự án nhằm xử lý nước thải sinh hoạt
tại các khu dân cư các thôn trong vùng dự án là công nghệ sinh học Yếm – hiếu khí kết hợp,
đảm bảo xử lý nước thải hiệu quả, không sử dụng hóa chất, thân thiện với môi trường
và phù hợp với cảnh quan trong vùng lõi vườn quôc gia Ba Bể. Nước thải sau xử lý đạt
cột A, QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Hệ thống được quản lý vận hành và giám sát bằng tự động qua hệ thống SCADA
kết hợp với vận hành thủ công (dự phòng khi có sự cố).
1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
1.4.1. Hệ thống thu gom nước thải
a. Tuyến ống thu gom nước thải các thôn về hệ thống xử lý bằng ống HDPE.
Tuyến ông thu gom nước thải bằng ống HDPE đường kính từ 110mm đến 350mm.
Bảng 1.2. Khối lượng đường ống thu gom theo hệ thống

Chiề Chiều dài (m)


TT Quy cách ống u dày Tổng Cốc Tộc Pác Bản Chợ
(mm) - Bó Lù Ngòi Cám Lèng
1 HDPE D110mm 6,6 8.954,6 1.343,4 1.625,2 435,6 5.550,4
2 HDPE D200mm 9,6 3.403,7 516,2 583,9 170,7 2.132,8
3 HDPE D250mm 14,8 5.863,1 611,9 630,0 153,4 4.467,8
4 HDPE D315mm 23,2 2.513,6 711,7 586,3 214, 5 1.000,7
Tổng cộng 20.735,1 3.183.3 3.425,9 974,2 13.151,7

b. Hệ thống các giếng thu/hố bơm/bể trung chuyển bơm nước thải từ các khu dân cư
về trạm xử lý:
Các hố thu/giếng bơm trung chuyển từ các thôn về trạm xử lý: 683 hố ga
(0,8x0,8m); 9 hố thu trung gian (3m *3m) và 6 hố thu lớn (5m*5m).
Bảng 1.3. Thống kê hố ga và bể trung chuyển theo hệ thống

Số lượng
TT Hố ga/Bể trung chuyển ĐVT Cốc Tộc Pác Bản Chợ Tổng
- Bó Lù Ngòi Cám Lèng
1 Hố ga 0.8x0.8x0.8m chiếc 106 115 32 430 683
2 Bể trung chuyển 3x3x1.5m chiếc 2 1 1 5 9
3 Bể trung chuyển 5x5x2m chiếc 1 1 1 1 6

Bảng 1.4. Thống kê máy bơm chìm theo hệ thống

3
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

Số lượng
TT Máy bơm ĐVT Cốc Tộc Pác Bản Chợ Tổng
-Bó Lù Ngòi Cám Lèng
1 Máy bơm chìm 2.5kW chiếc 4 2 2 10 18
2 Máy bơm chìm 5.5kW chiếc 2 2 2 6 12

1.4.2. Hệ thống xử lý nước thải


a. Các hệ thống xử lý nước thải bao gồm: 04 hệ thống tại 04 thôn vùng dự án được
tính phân kỳ theo công suất xử lý nước thải trong giai đoạn 2025 và 2030
Bảng 1.5. Tổng hợp quy mô công trình xử lý nước thải của dự án
TT Thôn Công suất dự kiến (m3/ngày)
1 Cốc Tộc và Bó Lù 400
2 Pác Ngòi 300
3 Chợ Lèng 200
4 Bản Cám 100
Tổng 1.000

b. Công nghệ vận hành trạm xử lý nước thải


- Hệ thống thu gom nước thải sử dụng thu gom tự chảy bằng đường ống từ hộ gia
đình tới giếng thu. Sau đó được bơm chuyển cấp từ giếng thu về khu vực xử lý bằng
đường ống kín HDPE.
- Hệ thống xử lý nước thải: Công nghệ xử lý nước thải được áp dụng trong dự án
nhằm xử lý nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư các thôn trong vùng dự án là công
nghệ sinh học Yếm – hiếu khí kết hợp, đảm bảo xử lý nước thải hiệu quả, không sử dụng
hóa chất, thân thiện với môi trường và phù hợp với cảnh quan trong vùng lõi vườn quôc
gia Ba Bể. Nước thải sau xử lý đạt cột A, QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải sinh hoạt.

Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ Yếm-Hiếu khí kết hợp

4
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

- Hệ thống được quản lý vận hành và giám sát bằng tự động qua hệ thống SCADA
kết hợp với vận hành thủ công (dự phòng khi có sự cố).
c. Hệ thống điều khiển
Sử dụng hệ thống giám sát, kiểm soát và thu thập thông tin tự động SCADA trong
quá trình vận hành công trình. Các tín hiệu được truyền về trạm điều hành, quản lý trung
tâm đặt tại khu xử lý xã Quảng Khê.
Hệ thống thực hiện kiểm soát và giám sát hai nhiệm vụ chính:
- Hệ thống thu gom nước thải của dự án: Gồm các hố ga thu nước và máy bơm.
Các hố ga thu nước được kiểm soát mực nước và vận hành bơm nước thải trong hố ga
về hệ thống xử lý (2-3 bơm/hố ga, hoạt động luân phiên)
- Điều khiển, vận hành thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải.
+ Bơm nước thải bể sục khí SBR – bể 2 ngăn: (1 bơm cho 1 ngăn bể)
+ Bơm tuần hoàn bùn lắng từ bể SBR trở lại bể thiếu khí (bơm 2h, với công suất
30% công suất hệ thống/giờ)
+ Máy sục khí bể SBR (3 máy, 2 hoạt động/2 ngăn bể, 1 dự phòng)
+ Máy Ozone khử trùng (2 máy hoạt động luân phiên, thay đổi liên tục sau mỗi 2h.
d. Yêu cầu quan trắc, giám sát chất lượng nước
- Quan trắc online chất lượng nước đầu ra: Các thông số quan trắc bao gồm: Nhiệt
độ, DO, pH, TSS và Amoni (theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn).
- Thiết bị đo lưu lượng nước thải (theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Bắc Kạn).
e. Các tình huống vận hành sự cố
Trong trường hợp có sự cố hoặc mùa lũ, hệ thống SCADA sẽ tự động ngắt hoạt
động của hệ thống (thông qua cảnh báo mực nước vượt ngưỡng)
Trong trường hợp tín hiệu điều khiển bị gián đoạn, các lệnh điều khiển được thực
hiện qua thao tác thủ công của công nhân vận hành.
1.4.3. Hệ thống điều khiển SCADA và giám sát chất lượng nước tự động
- Hệ thống SCADA và Hệ thống trạm quan trắc tự động là hệ thống kiểm soát giám
sát và thu thập dữ liệu được thiết kế cho các trạm bơm để thu thập thông tin thực tế,
chuyển đến máy tính trung tâm và hiển thị dữ liệu vận hành theo thời gian thực cho
người vận hành bằng đồ thị hoặc văn bản. Do đó, cho phép người vận hành giám sát
hoặc điều khiển toàn bộ hệ thống từ một vị trí trung tâm trong thời gian thực.

5
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

- Các trạm điểu khiển, quan trắc sẽ kiểm soát mực nước, lưu lượng, và chất lượng
nước: Nhiệt độ, pH, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), amoni (NH4).

Hình 1.2. Sơ đồ tổng thể hệ thống SCADA xử lý nước thải hồ Ba Bể, Bắc Kạn
1.4.4. Các công trình phụ trợ
- Nhà điều hành: Quy mô xây dựng gồm 01 nhà điều hành 2 tầng 6 phòng, 01 nhà
xe và hệ thống sân vườn, cây xanh. Mặt bằng hình chữ nhật kích thước (13,8x7,5)m.
Bước gian 3,6m, bước nhịp là 6,0m, hành lang rộng 1,5m. Được thiết kế 2 tầng gồm các
phòng: 01 phòng điều hành. 01 phòng kỹ thuật nghiệp vụ, 01 phòng quản lý, 01 phòng
trực kỹ thuật và 01 phòng họp. Chiều cao cốt +0.00 so với sân là +0,45m. Mái nhà xây
thu hồi cao 1,7m và lợp ngói màu đỏ.
- Nhà quản lý cụm: Thiết kế 1 tầng gồm các phòng: 01 phòng làm việc, 01 phòng
kho. Có mặt bằng hình chữ nhật kích thước 7,2m x 3,5m. Bước gian 3,6m, bước nhịp là
4,5m. Được thiết kế 1 tầng gồm các phòng: 01 phòng làm việc, 01 phòng kho. Chiều
cao cốt +0.00 so với sân là +0,45m. Mái nhà xây thu hồi cao 1,8m và lợp tôn xốp chống
nóng màu đỏ dày 0,42mm.
- Nhà để xe: Nhà có mặt bằng hình chữ nhật kích thước 13,2m x 5,0m. Bước gian
3,3m, bước nhịp là 5,0m. Chiều cao cốt +0.00 so với sân là +0,15m. Mái nhà lợp tôn đỏ
dày 0,42mm.
- Hệ thống giám sát vận hành và quan trắc tự động (SCADA)
1.4.5. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án
Dự án dự kiến thu hồi khoảng 7.178,79m2, phụ vụ xây dựng các công trình xử lý
nước thải của dự án (4 công trình). Ngoài ra, tuyến thu gom nước thải sẽ dọc theo tuyến

6
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

đường giao thông trong khu vực, kết hợp với hệ thống rãnh thu gom, thoát nước thuộc
dự án đường ven hồ và dự án đường Bắc Kạn – Ba Bể.
Bảng 1.6. Bảng tổng hợp diện tích đất dự kiến sử dụng

Khu xử lý nước thải


Tổng
TT Loại đất ĐVT Cốc Tộc, Quảng
cộng Pác Ngòi Bản Cám
Bó Lù Khê
1 Đất chuyên trồng lúa
m2 1.185,0 1.115,0 70,0 - -
nước (LUC)
2 Đất trồng lúa nước
m2 1.712,9 - - - 1.712,9
còn lại (LUK)
3 Đất trồng cây hàng
m2 1.028,5 - - 1.028,5 -
năm khác (LNK)
4 Đất bằng trồng cây
m2 3.051,65 417,0 1.609,0 - 1.025,65
Hàng năm khác (BHK)
5 Cây lâu năm (CLN) m2 200,74 - - - 200,74

Cộng m2 7.178,79 1.532,0 1.679,0 1.028,5 2.939,29

Hiện trạng sử dụng đất trong vùng dự án bao gồm một phần đất lúa, đất trồng cây
hàng năm và đất soi bãi. Việc thu hồi đất không tập trung và có sự thống nhất của các
ban, ngành địa phương và người dân... trong vùng dự án.
1.4.6. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và các khu vực có yếu tố nhạy cảm về
môi trường
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư dao động trong khoảng 300 - 500m thuộc các
thôn: Thôn Pác Ngòi, Bó Lù, Cốc Tộc, xã Nam Mẫu và thôn Chợ Lèng, xã Quảng Khê
huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
Khu vực nằm trong vùng lõi của vườn quốc gia Ba Bể, nơi dân cư tập trung sinh
sống và hoạt động sản xuất kinh tế, xã hội và phát triển du lịch.
1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường
Dự án triển khai trong khu vực vườn quốc gia Ba Bể, tại các thôn của 2 xã Nam
Mẫu và Quảng Khê, thuộc vùng lõi khu vực Vườn quốc gia Ba Bể.
Đối tượng của dự án là thu gom và xử lý nước thải tại các khu dân cư. Nước thải
sau xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ thải vào suối và hồ.
Các công trình nhà quản lý, sinh hoạt của công nhân có phát sinh chất thải sinh
hoạt có thể tác động đến môi trường. Khối lượng chất thải này nhỏ do công nhân ít và
sử dụng nhân công địa phương.

7
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

Hoạt động của thiết bị, máy bơm, máy sục khí, có phát sinh tiếng ồn... nhưng không
lớn và gián đoạn.
Khối lượng chiếm đất của dự án khoảng 7.178,79m2 chia thành 04 cụm công trình
xử lý nước thải tại 04 thôn trong vùng dự án. Các vị trí sử dụng đất là khu vực đất trồng
lúa, trồng cây hàng năm và đất soi bãi.

8
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG


MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
Dự án được triển khai xây dựng trên địa bàn 2 xã Nam Mẫu và Quảng Khê của
huyện Ba Bề. Ba Bể là huyện vùng cao, mật độ dân số khoảng 71 người/km2. Toàn
huyện có 6 dân tộc chính: Tày, Kinh, Dao, Mông, Nùng và Hoa cùng chung sống. Tổng
dân số toàn huyện tính đến đến nay là 48.325 người. Mật độ dân số bình quân là 71
người/km2, số người trong độ tuổi lao động là 30.578 người chiếm gần 63,28% trong
tổng dân số. Công tác dân số kế hoạch hóa gia đình được chú trọng, tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên là 0,59%; giảm tỷ lệ sinh 0,08%, (Thuyết minh tổng hợp: Kế hoạch sử dụng đất
năm 2020 huyện Ba Bể - tỉnh Bắc Kạn, 2019).
Khu vực hồ Ba Bể nằm trên địa giới hành chính của 2 huyện (Chợ Đồn, Ba Bể),
tỉnh Bắc Kạn. Vị trí địa lý có đặc điểm khá phức tạp về mặt quản lý do địa bàn rộngvới
15 điểm dân cư (khoảng 3.900 người) sinh sống trong vùng lõi, hơn 19.000 người tại
vùng đệm đặt ra sức ép về phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu lâm sản với khu vực, cụ
thể là Vườn Quốc gia Ba Bể.Nơi đây là nơi ở của 5 nhóm dân tộc khác nhau. Trong khi
đó người Kinh và người Mông chỉ mới di cư đến. Người Nùng người Kinh chiếm 8%
dân số, người Tày ở các dải đất thấp ven sông hồ (chiếm 58%), người Dao cư ngụ nơi
lưng chừng núi (chiếm 21%), người Mông sinh sống trên các vùng núi cao (13%). Người
Tày, người Nùng chung hệ ngữ Tày – Thái và có nhiều nét tương đồng về văn hoá, như
xây dựng nhà sàn mái lá (hoặc mái ngói), phân chia bên trên là nơi ở, bên dưới là nơi để
nông cụ và chăn nuôi. Tộc người Mông và người Dao thuộc cùng một nhóm ngữ hệ, do
vậy có nhiều nét tương đồng về văn hoá, (Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể,, 2013).
Bảng 2.1. Dân số các xã trong khu vực
Dân cư Lao động (người)
Thu nhập bình
Trong Ngoài độ quân đầu Tỷ lệ
TT Xã Số
Số hộ độ tuổi tuổi lao người 2020 (%)
người
lao động động (trđ/năm)
1 Nam Mẫu 523 2.488 1.627 861 18,5 41,70
2 Quảng Khê 845 3.689 2.130 1.559 22,38 48,50
3 Hoàng Trĩ 321 1.366 836 530 14,00 49,50
(Nguồn: Kết quả điều tra 2020)
2.1.1. Về giao thông và kết cấu hạ tầng
Tuyến đường ĐT254 đoạn Km105+000 ÷ Km112+600: Được đầu tư từ trong giai
đoạn năm 2004-2006) với quy mô đường mặt đường đá dăm láng nhựa có chiều rộng
nền đường từ (4,0 ÷ 5,0)m, chiều rộng mặt đường từ (3,0 -3,5)m, hệ thống thoát nước
ngang cống bản, tròn khẩu độ từ 0,75 ÷ 2m và công trình vượt dòng đã được xây dựng

9
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

cầu treo. Tổng chiều dài khoảng 11,4Km. Tuy nhiên đến nay nền, mặt đường đã xuống
cấp hư hỏng nặng, sụt lún tạo thành các ổ gà hằn vệt bánh xe gây khó khăn cho người
và các phương tiện tham gia giao thông.
Tuyến đường ĐT254 - thôn Cốc Tộc: Điểm đầu tuyến giao với đường tỉnh ĐT.254
tại lý trình Km104+120 và cuối tuyến vuốt nối vào đường Bê tông hiện hữu. Tuyến được
thiết kế theo quy hoạch, tuyến đi trên đất ruộng, vườn của các hộ dân. Chiều dài tuyến
L=400m. Theo Quy hoạch xây dựng Khu du lịch Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 (được
đính chính tại Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 15/01/2014).
Tuyến đường Nam Mẫu - Quảng Khê: Được đầu tư xây dựng từ năm 2010 kết cấu
mặt đường bằng đá dăm láng nhựa đoạn thường xuyên ngập nước kết cấu bằng BTXM
tuyến có chiều dài L=7,4Km, tuy nhiên đoạn từ Km5+500-Km6+500 trùng với dự án
đường Bắc Kạn – hồ Ba Bể.
2.1.2. Hệ thống điện - Điện lực
Việc cung cấp điện sinh hoạt và điện sản xuất cho tỉnh Bắc Kạn có 01 đường dây
110 Kv Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng, 01 đường dây dự phòng 35 Kv Thái Nguyên
- Chợ Mới và 01 đường dây dự phòng Lạng Sơn - Na Rì về thành phố Bắc Kạn; tại Khu
công nghiệp Thanh Bình đang đầu tư 01 trạm 110 Kv. Có 01 tuyến đường dây mạch kép
220 Kv từ Tuyên Quang - Bắc Kạn - Thái Nguyên và 01 tuyến đường dây 220 Kv mạch
đơn Bắc Kạn - Cao Bằng, có trạm cắt 220 Kv tại Lục Bình, Bạch Thông khi có phụ tải
sẽ hạ 01 trạm 220 Kv.
2.2. Hiện trạng môi trường nền của dự án
2.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường nền
Qua 03 đợt khảo sát thành phần môi trường nền các ngày 13/10; 14/10 và ngày
15/10/2021. Các kết quả, số liệu này đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường khu
vực (số liệu môi trường nền) trước khi triển khai xây dựng như sau:
Chất lượng không khí: Qua kết quả đo đạc cho thấy, chất lượng môi trường không
khí xung quanh khu vực dự án khá tốt, các chỉ tiêu phân tích đều dưới ngưỡng giới hạn
quy định trong QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT. Tuy nhiên, độ ồn
đo được tại hầu hết các vị trí quan trắc là tương đối cao, gần đạt tới giới hạn cho phép
trong QCVN 26:2010/BTNMT (giới hạn 70 dBA), do vậy quá trình thi công cần có biện
pháp để giảm tiếng ồn.
Môi trường nước mặt: Kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước mặt khu vực
dự án khá tốt, tất cả các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT (B1–Nước sử dụng cho sinh hoạt hoặc các mục đích sử dụng có yêu
cầu chất lượng nước tương tự).
Môi trường nước ngầm: Qua kết quả phân tích mẫu nước ngầm khu vực dự án
cho thấy, các chỉ tiêu vật lý (nhiệt độ và TSS) ít có sự dao động. Trong khi đó, nhóm

10
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

chỉ tiêu hóa học có sự dao động lớn hơn tùy thuộc vào vị trí quan trắc, nhưng tất cả đều
nằm dưới ngưỡng giới hạn cho phép trong QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Môi trường đất: Qua kết quả phân tích mẫu đất khu vực dự án có thể thấy, đất
trồng khu vực dự án không có dấu hiệu bị ô nhiễm, các thống số về hàm lượng dinh dưỡng
và kim loại nặng đều nằm trong ngưỡng cho phép của quy chuẩn hiện hành. Tuy nhiên,
hàm lượng dinh dưỡng trong đất khu vực dự án tương đối thấp, chính vì vậy trong quá
trình canh tác người dân phải bổ sung thêm chất dinh dưỡng để cây trồng phát triển.
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học vùng dự án
Hệ thực vật: Xung quanh khu vực Dự án thu thập được khoảng 360 loài, thuộc
165 chi, 78 họ. Các loài thực vật trong khu vực Dự án là nguồn thức ăn, nơi cư trú của
các loài sinh vật sống trên cây (các loài chim, sâu bọ,...), hình thành các tầng lá cây phân
tán. Việc phát quang thực vật làm biến đổi cảnh quan môi trường, mất nguồn thức ăn,
nơi cư trú của các loài động vật, giảm tính liên tích, giảm chất lượng sinh cảnh khu vực.
Ngoài ra, các loài thực vật tạo lớp phủ bề mặt, giữ đất, giữ nước, hạn chế xói mòn, rửa
trôi. Tuy nhiên, các loài cây bị phát quang trong diện tích Dự án chủ yếu là cây trồng
(keo, mỡ, lúa, ngô, khoai, rau màu,...) và cây bụi, cỏ dại. Không có loài cây quý hiếm
thuộc danh mục bảo tồn, do đó, tác động của Dự án đến hệ thực vật khu vực được đánh
giá là không lớn.
Hệ động vật: số lượng và thành phần loài tương đối đa dạng, bao gồm các loài:
thú, chim, bò sát, ếch nhái, cá, côn trùng và các nhóm động vật không xương sống khác.
Các loài động vật trong khu vực Dự án tạo thành một quần xã sinh vật mà từng loài
trong đó là các mắt xích trong chuỗi thức ăn. Khi thực hiện. Dự án, chuỗi thức ăn bị gián
đoạn, ảnh hưởng đến sinh trưởng của một số loài trong khu vực. Tuy nhiên, mức độ đa
dạng các loài động vật trong khu vực Dự án, bao gồm các loài động vật trên cạn và động
vật thủy sinh ghi nhận được tương đối thấp. Các loài bắt gặp là các loài phổ biến, không
có loài nào nằm trong danh mục quý hiếm, cần bảo vệ. Để hạn chế tác động tiêu cực đến
hệ động vật, thực vật tự nhiên trong khu vực Dự án và các vùng lân cận, Chủ Dự án sẽ
thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong quá suốt quá trình triển khai Dự án.
2.2.3. Đánh giá chung
Hiện trạng vùng dự án khá thuận lợi về điều kiện đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng,
nhân lực lao động… Việc đầu tư xây dựng dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
các thôn khu vực hồ Ba Bể sẽ tạo cảnh quan môi trường cho hồ Ba Bể, góp phần cải
thiện môi trường, tạo điều kiện phát triển du lịch cho tỉnh Bắc Kạn nói riêng và khu vực
đông bắc nói chung.
Dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể là một
trong những dự án ưu tiên hàng đầu của tỉnh Bắc Kạn, phù hợp với quy hoạch chung
của tỉnh, góp phần cải thiện môi trường, thu hút đầu tư du lịch cho tỉnh.

11
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

2.3. Sự phù hợp của địa điểm lự chọn thực hiện dự án


Lựa chọn địa điểm thực hiện dự án thu gom xử lý nước thải các thôn trong khu
vực hồ Ba Bể phù hợp với chủ trương của các ban, ngành trong tỉnh Bắc Kạn cũng như
phù hợp với định hướng, quy hoạch phát triển huyện Ba Bể trong tương lại. 2 Xã Nam
mẫu và Quảng Khê nằm trong vùng lõi vườn quốc gia Ba Bể và là hạt nhân trong phát
triển du lịch của cả vùng với lợi thế về vị trí đại lý và văn hóa.
Các vấn đề môi trường còn chưa được đàu tư, quan tâm, dẫn tới việc quản lý, xử
lý chất thải còn rất hạn chế, dẫn tới nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trong khu vực 02
xã nói riêng và chất lượng môi trường trong khu vực vườn quốc gia Ba Bể nói chung.
Trong tương lai gần, nhiều dự án và chương trình đầu tư, phát triển hạ tầng nông
thôn, giao thông, phát triển kinh tế, xã hội của xã Nam Mẫu và Quảng Khê sẽ được triển
khai đồng bộ, góp phần phát triển kinh tế xã hội trong vùng và đặc biệt là phát triển bền
vững du lịch sinh thái trong Vườn quốc Gia.
Chính vì vậy, dự án thu gom, xử lý nước thải các thôn trong khu vực hồ Ba Bể
được lựa chọn là rất cần thiết và phù hợp.

12
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN


VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công, xây dựng
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động
3.1.1.1. Đánh giá tác động liên quan đến chất thải
 Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh do quá trình thi công xây dựng chủ yếu từ hoạt động trộn vữa,
bê tông, rửa cát đá… Hiện tại, theo dự đoán và thực tế ở các công trình xây dựng cho
thấy loại nước thải này có khối lượng ít, không đủ chảy thành dòng, chỉ thấm xung
quanh công trình, khu vực trộn vữa, bảo dưỡng bê tông. Ước tính lượng nước thải xây
dựng ở công trường từ 0,4 m3 đến 1,0 (m3/ngày). Nước thải xây dựng chứa hàm lượng
cao các chất rắn lửng lơ, chất vô cơ và mảnh vụn vật liệu xây dựng, pH thấp.
Thành phần của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), chất hữu cơ (BOD, COD), chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Với giả thiết
lượng nước tiêu thụ bình quân cho một người là 100l/ngày (theo TCXDVN 03:2006) và
lượng nước thải tương ứng 100% lượng nước cấp, ước tính được lượng nước thải sinh
hoạt phát sinh từ sinh hoạt của công nhân tương đương 2,1-5m3 nước thải/ngày đêm.
Lượng nước mưa này trải rộng trên diện tích công trường lớn và chỉ cục bộ trong
thời tiết mưa lớn nên tác động được đánh giá ở mức thấp, trong thời gian ngắn
 Tác động do bụi, khí thải
Lượng bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp vật liệu phụ thuộc vào thành phần đất
đào, độ ẩm và điều kiện thời tiết. Quá trình phá dỡ, san ủi mặt bằng, đào đắp đất làm lắ
đặt đường dẫn, công trình xử lý chủ yếu sinh ra bụi. Hiện tại các khu vực thi công có ít
hộ dân sinh sống sẽ bị ảnh hưởng bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp này. Tác động này
ở mức trung bình
Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, đất đào đất đắp cảu dự án sử dụng phương
tiện vận chuyển là ô tô 7 tấn. Đặc trưng gây ô nhiễm môi trường không khí của các
phương tiện vận chuyển bao gồm: Bụi, SO2, NOx, CO, tiếng ồn, rung động… Nồng độ
các chất ô nhiễm khác như SO2, CO và NOx trong khoảng cách 15m có thống số vượt
giới hạn cho phép. Do đó cần có các biện pháp giảm thiểu và hạn chế phù hợp với bụi.
Ở khoảng cách lớn hơn 15m, nồng độ bụi, các khí gây ô nhiễm so với QCVN
05:2013/BTNMT đã giảm xuống và nằm trong giới hạn cho phép.
 Tác động do chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh do các hoạt động của công nhân làm việc trong
công trường. Dự kiến trong giai đoạn thi công dự án sẽ có nhiều công nhân làm việc

13
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

thường xuyên tại công trường xây dựng. Ước tính mỗi công nhân phát sinh trung bình
0,5 kg/ngày, khối lượng rác thải phát sinh từ sinh hoạt của công nhân xây dựng thường
xuyên tại công trường khoảng 1,5-3,5 kg/ngày.
 Tác động do chất thải rắn thông thường
Trong quá trình đào đắp, san ủi thi công đất thải phát sinh từ quá trình đào đắp, thi
công xây dựng, dự kiến sẽ phát sinh khoảng 2.809,81kg. Chất thải rắn xây dựng trong
quá trình thi công: thải loại do quá trình thi công xây dựng tại mỗi công trường bao gồm
bao bì đựng xi măng, đầu mẩu thừa, ván cốt pha gãy nát, các thiết bị hỏng hóc trong quá
trình thi công xây dựng… ước tính khối lượng khoảng 13 kg/ngày/công trường.
 Tác động do chất thải nguy hại
Chất thải rắn nguy hại từ khu vực thi công xây dựng cơ bản: Bùn cặn sơn, đầu mẩu
que hàn, các loại mạt sắt, vật sắc nhọn, các loại chất thải rắn nguy hại khác,… Chất thải
nguy hại từ khu vực lán trại công trường thi công: Các loại bóng đèn huỳnh quang,
acquy thải, rác thải điện tử,….
Các chất thải từ hoạt động thay thế, bảo dưỡng định kỳ của các loại máy móc,
phương tiện thi công dự án (dầu mỡ, dẻ lau dính dầu, vỏ hộp đựng dầu mỡ… là chất thải
nguy hại) cần được thu gom tại vị trí kho bãi/lán trại của công trường bằng thùng rác
chuyên dụng và kết hợp với đơn vị thu gom, vận chuyển đúng quy định.
Trong trường hợp không có đơn vị thu gom đúng quy định, có thể thực hiện hoạt
động bảo dưỡng tại các trạm gara trên địa bàn. Vì vậy, trong quá trình thi công các hạng
mục công trình sẽ không phát sinh các chất thải nguy hại tại khu vực thực hiện dự án.
3.1.1.2. Xác định nguồn phát sinh do tiếng ồn, độ rung
Thời gian của tác động này ngắn bởi vì các biện pháp giảm thiểu thích hợp sẽ được
áp dụng trong quá trình thi công. Ngoài ra, tiếng ồn còn phát sinh do giao tiếp, trao đổi,
truyền đạt thông tin trong quá trình sinh hoạt, lao động của cán bộ, công nhân tại khu
lán trại và khu vực thi công xây dựng.
3.1.1.3. Tác động đến đa dạng sinh học
Các tác động trên có thể làm suy giảm hoặc biến mất một số loài thủy sinh đang
sinh sống tại khu vực dự án.
Với tổng diện tích thu hồi 7.178,79m2 thì diện tích phát quang không lớn và chủ
yếu chỉ là đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm và cây lâu năm
3.1.1.4. Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án
 Tác động đến môi trường xã hội
Tác động đến kinh tế - xã hội: Việc thi công, cản trở giao thông, giao thương…
có thể gây xáo trộn và ảnh hưởng tới hoạt động đi lại, buôn bán hoặc thói quen trong
sinh hoạt cộng đồng. Dễ phát sinh các vấn đề về an ninh trật tự, tệ nạn xã hội.

14
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

 Tác động đến sức khỏe của cộng đồng và công nhân xây dựng
Sự gia tăng số lượng công nhân xây dựng ở vùng dự án có thể mang theo những
bệnh tật đến và lây truyền sang người dân địa phương.
 Tác động đến môi trường vật lý:
Tác động đến môi trường không khí: việc phát sinh bụi, khí thải có thể làm suy
giảm chất lượng không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân trên công trường
cũng như cộng đồng sống gần khu vực thi công.
Tác động đến môi trường nước: trong quá trình thi công phát sinh nước thải sinh
hoạt, nước thải trong xây dựng, nước mưa chảy tràn gây ảnh hưởng đến chất lượng nước
mặt, nước ngầm trong khu vực dự án nếu không có biện pháp giảm thiểu tác động.
Tác động của chất thải rắn: nếu không có biện pháp xử lý sẽ ảnh hưởng đến môi
trường đát, nước trong khu vực, gây mùi khó chịu, làm mất cảnh quan của địa phương.
 Rủi ro, sự cố trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Tai nạn lao động và giao thông: Việc vận chuyển, đi lại của các phương tiện cơ
giới gây sụt lún đường xá dẫn đến tai nạn lao động. Tai nạn lao động do sơ suất và không
tuân thủ nguyên tắc khi sử dụng, vận hành các thiết bị thi công.
Cháy nổ: Sự cố cháy nổ có thể xảy ra gây ra thiệt hại nghiêm trọng về người, kinh
tế và môi trường. Có thể xác định nguyên nhân cụ thể sau: Các xe chứa nguyên vật liệu
tạm thời phục vụ cho thi công, máy móc, thiết bị kỹ thuật (xăng, dầu …) hoặc nhà kho,
bãi tập kết nhiên liệu…là nguồn gây cháy nổ.
Thiên tai: Khi công trình chưa hoàn thành, kết cấu công trình chưa chắc chắn, bền
vững nên bão lũ, lụt lội có thể phá vỡ kết cấu công trình.
3.1.1.5. Tác động không liên quan đến chất thải
 Tác động của hoạt động chiếm dụng đất
Với tổng diện tích thu hồi 7.178,8m2 thì diện tích phát quang không lớn và chủ yếu
chỉ là đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm và cây lâu năm
Lượng sinh khối phát sinh liên quan đến giải phóng mặt bằng khoảng 5,38 tấn.
Phát quang để để xây dựng tuyến thu gom và hệ thống xử lý nước thải sẽ làm mất đi
thảm thực vật, suy giảm số lượng loài.
 Khai thác, vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng máy móc thiết bị
Gián đoạn giao thông và rủi ro an toàn giao thông tăng lên
Các rủi ro về sức khỏe đối với công nhân và người dân có thể do một số lý do và
các nguồn như sau: (i) chất thải và rác thải sinh hoạt phát sinh từ lán trại và công trường
nhưng không được quản lý hợp lý; (ii) Ứ đọng nước và nước thải tạo môi trường sinh
sản cho ruồi, muỗi và các bệnh truyền nhiễm có thể bùng phát từ việc ô nhiễm môi
trường; (iii) Các vật liệu nguy hại như là hóa chất diệt mối, dầu nếu không được quản

15
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

lý hợp lý có thể trực tiếp đi vào nguồn nước và gây nguy hại tới sức khỏe của người sử
dụng ; (iv) Người dân địa phương sống dọc tuyến đường vận chuyển và công nhân tại
công trường có thể bị ảnh hưởng bởi bụi, tiếng ồn và độ rung. Các ảnh hưởng này có thể
được giảm thiểu bởi việc áp dụng các biện pháp hợp lý.
Tác động đến khả năng tiêu thoát nước, sạt lở trong quá trình thi công
Mất an toàn lao động cho công nhân, các sự cố và bệnh tật
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và các biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực đến đến môi trường
3.1.2.1. Đối với nước thải
Giảm thiểu lượng nước thải bằng việc tuyển dụng nhân công địa phương có điều
kiện tự túc ăn ở. Tổ chức nhân lực hợp lý theo từng giai đoạn thi công;
Thường xuyên kiểm tra vớt rác tránh để rác phát tán xuống các sông, suối trong
vùng dự án;
Sử dụng nhà vệ sinh lưu động tại công trường
Không xả rác thải, nước thải sinh hoạt của công nhân xuống thủy vực gần địa điểm
thi công.
Không thi công vào mùa mưa để tránh nước mưa chảy tràn làm tăng các chất rắn
lơ lửng trong nước.
Có biện pháp thi công hợp lý, làm đến đâu xong đến đấy, tránh tình trạng thi công
dàn trải.
3.1.2.2. Đối với chất thải rắn
Thường xuyên vệ sinh khu vực thi công và làn trại, kho bãi tạm
Bố trí các thùng lưu chứa rác phải có nắp đập chống rò rỉ
Không được xả rác thải bừa bãi ra các kênh mương, sông suối quanh khu vực
công trình
Phải phối hợp với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý đúng các quy định về
quản lý chất thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải nguy hại
3.1.2.3. Đối với bụi, khí thải và tiềng ồn, độ rung
Các xe chuyên chở phải được phủ kín tránh rơi vãi vật tư, công nhân bốc dỡ vật
liệu phải được trang bị bảo hộ lao động để hạn chế sự ảnh hưởng của bụi;
Thường xuyên bảo dưỡng các loại xe và thiết bị xây dựng để giảm tối đa lượng khí
thải; không chỏ quá tải, sử dụng nhiên liệu đúng quy định
Trang bị dụng cụ chống ồn cho các công nhân làm việc tại khu vực có độ ồn cao;
3.1.2.4. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác

16
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

 Biện pháp giảm thiểu tác động đến thu hồi đất, giải phóng mặt bằng
Việc đền bù, hỗ trợ phải đúng đối tượng, công khai, dân chủ, thực hiện đền bù hỗ
trợ theo đúng quy định được UBND tỉnh phê duyệt
 Biện pháp giảm thiểu tác đến giao thông và kết cấu hạ tầng
Bố trí thời gian vận chuyển hợp lý: trong giờ cao điểm từ 6  8h và 16  18h, các
xe vận tải chở vật liệu và đất đá thải không tham gia giao thông trên tuyến.
Vận chuyển đúng tốc độ: duy trì tốc độ theo đúng quy định khi tham gia giao thông
Không sử dụng còi hơi: nghiêm cấm sử dụng còi hơi khi qua các khu dân cư dọc
ven đường;
Vệ sinh, làm sạch: Nếu đất đá loại rơi vãi sẽ được hót ngay và làm sạch đường,
bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
Các khu vực xây dựng được lắp đặt đèn hiệu, bảng hiệu. Thiết bị này phải được
thiết kế và lắp đặt theo tiêu chuẩn của Việt Nam.
 Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu đến kinh tế - xã hội
- Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương cho những công việc đơn giản nhằm
góp phần giải quyết vấn đề việc làm, nâng cao mức thu nhập, cải thiện cuộc sống của
người dân địa phương.
- Đưa điều kiện ưu tiên sử dụng lao động địa phương cho công việc thủ công trong
hợp đồng ký kết đối với các nhà thầu;
- Hướng dẫn các biện pháp an toàn và vệ sinh sinh hoạt cho công nhân.
 Biện pháp phòng chống cháy nổ, cháy rừng
Tuyên truyền giáo dục, vận động cán bộ, công nhân thực hiện nghiêm chỉnh pháp
lệnh phòng chống cháy nổ, điều lệ nội quy an toàn phòng cháy nổ.
Cấm dùng lửa, đánh diêm hút thuốc ở những nơi cấm lửa hoặc gần chất cháy. Cấm
hàn lửa, hàn hơi ở những nơi cấm lửa, tích lũy nhiều nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm các
chất dễ cháy
Khi xảy ra cháy nổ, các cán bộ công nhân chủ động chữa cháy theo nhiệm vụ đã
được phân công, đồng thời báo ngay cho Ban chỉ huy công trình để thông báo với phòng
Cảnh sát PCCC, Công an tỉnh Bắc Kạn và các đơn vị lân cận hỗ trợ ứng cứu kịp thời.
 Biện pháp đảm bảo an toàn lao động
- Tất cả công nhân tham gia lao động trên công trường đều được học tập các quy
định về an toàn lao động;
- Thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị để đảm bảo an toàn khi vận
hành;
- Phối hợp với các cơ quan y tế tại địa phương để có thể khám chữa bệnh và cấp

17
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

cứu kịp thời khi xảy ra sự cố.


- Có các biện pháp kiểm soát dịch bệnh liên quan đến COVID-19
 Phục hồi môi trường sau khi dự án kết thúc
Đền bù những thiệt hại do quá trình thi công làm ảnh hưởng tới cộng đồng, tới cơ
sở tầng công cộng ngoài thiệt hại từ kế hoạch đền bù GPMB.
Hoàn thổ phục hồi môi trường và cảnh quan sau khi xây dựng
3.1.2.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Nhà thầu luôn bảo đảm quyền lợi của người lao động theo bộ luật lao động, pháp
lệnh về bảo hộ lao động, điều lệ bảo hiểm xã hội và có trách nhiệm mua bảo hiểm tai
nạn đối với người lao động
Lắp các biển cảnh báo tại các khu vực nguy hiểm như: trạm điện, khu vực chứa
nhiên liệu;
Thiết lập đầy đủ hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo an toàn lao động trong quá
trình thi công Dự án;
Trang bị 2-4 bình CO2 hoặc bao cát trên mỗi mỗi vị trí có khả năng gây cháy nổ
theo đúng quy định của pháp luật sao cho dễ thấy và dễ lấy khi hỏa hoạn xảy ra, lắp đặt
các biển báo cấm lửa;
Thực hiện nghiêm ngặt các quy định về phòng chống cháy nổ.
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn vận hành
3.2.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.2.1.1. Đánh giá dự báo tác động liên quan đến chất thải
Nước thải từu trạm xử lý: Công suất của các khu xử lý nước thải này dao động
trong khoảng 200 – 1000m3/ngày tương đương với 0,17 – 0,7 m3/phút chảy ra nguồn
tiếp nhận, nên cho thấy tác động này sẽ rất nhỏ, ảnh hưởng rất thấp đến dòng chảy của
các song suối trong vùng dự án
Trạm xử lý xử lý nước thải được phát hiện là nơi sinh ra các Sol khí sinh học có
thể phát tán theo gió trong không khí trong khoảng vài chục mét đến vài trăm mét. Trong
Sol khí người ta thường bắt gặp các vi khuẩn, nấm mốc…
Mùi hôi từ trạm xử lý nước thải và các trạm bơm phát sinh chủ yếu từ các đơn
nguyên mà tại đó có xảy ra quá trình phân hủy kỵ khí. Quá trình phân hủy hiếu khí cũng
phát sinh mùi hôi nhưng ở mức độ thấp. Các sản phẩm dạng khí chính từ quá trình phân
hủy kỵ khí gồm H2S, Mercaptane, CO2, CH4… Trong đó, H2S và Mercaptane là các chất
gây mùi hôi chính, còn CH4 là chất gây cháy nổ nếu bị tích tụ ở một nồng độ nhất định.
Bùn dư từ nhà máy xử lý nước thải của dự án được phân loại là bùn sinh học
(biosolids). Khi trạm xử lý nước thải của dự án đạt công suất 200 m3/ngày.đêm, dự báo

18
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

lượng bùn phát sinh khoảng 120,96 kg/ngày.


Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các công nhân vận hành: khoảng 1,5 – 3,5 kg/ngày
và khoảng 0,3 – 0,7m3/ngày nước thải sinh hoạt, với các giả thiết: Hệ số phát sinh chất
thải rắn: 0,5 kg/người/ngày; Hệ số phát sinh nước thải: 100 lít/người/ngày; Số công nhân
vận hành: 3 - 7 người/công trình.
Tổng lượng nước thải lớn nhất dự tính đến 2030, khoảng 2150 m3/ngày, chia thành
04 khu vực vùng dự án, trong trường hợp hệ thống dừng hoạt động sẽ chảy tràn qua các
hố ga/hố bơm trung chuyển vào môi trường... chính là lượng nước thải chưa được xử lý
có thể tác động xấu tới môi trường nước tại vùng tiếp nhận
3.2.1.2. Xác định nguồn phát sinh và mức độ tiếng ồn, độ rung
Các máy bơm được đặt sâu dưới lòng đất tại các trạm bơm hoặc đặt trong khuôn
viên nhà máy, các máy bơm được điều khiển tự động nên khả năng có người ở trong
khu vực có tiếng ồn vượt quá tiêu chuẩn là rất thấp, nếu có thì cũng chỉ trong một giới
hạn thời gian nhất định
3.2.1.3. Tác động đa dạng sinh học
Xử lý nước thải ô nhiễm tạo môi trường xanh sạch hơn, tạo điều kiện cho các thực
vật và động vật dưới nước có môi trường sống tốt hơn
3.2.1.4. Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án
a. Sự cố hiệu suất của trạm xử lý nước thải
Sự cố hiệu suất xử lý: Các nguyên nhân có thể ảnh hưởng đến sự cố hiệu suất của
xử lý của các trạm xử lý nước thải bao gồm cúp điện, sự cố vận hành hệ thống, không
kiểm soát được chất lượng nước thải chảy vào hệ thống
b. Sự cố cháy nổ:
Do tia lửa của dòng điện qua mối nối không tốt gây ra điển trở tiếp tục lớn, đóng
mở cầu dao, công tắc sinh ra tia lửa gây cháy. Đường dây không thường xuyên kiểm tra,
dây dẫn lâu ngày ải, mục hoặc do các mối nốt vào các thiết bị tiêu thụ điện lỏng, khi
dòng điện lớn sinh ra tia hồ quang gặp vật liệu dễ cháy, gây cháy. Hậu quả sẽ gây tổn
thất về người và tài sản khu vực dự án
c. Sự cố đối với công trình xử lý nước thải:
Nước thải của dự án được thu gom về các hố thu gom cưỡng bức sang hệ thống
thu gom nước thải của các khu Chợ Lèng, Pác Ngòi, Cốc Tộc – Bó Lù, Bản Cám để xử
lý trước khi thải ra môi trường. Với phương án này, trong quá trình hoạt động có thể xảy
ra các sự cố sau: (i) Sự cố đối với bể gom nước thải và bơm cưỡng bức: Khi bơm cưỡng
bức nước thải bị hỏng, không có bơm dự phòng thì toàn bộ nước thải sẽ ứ đọng gây tràn
bể gom và gây ô nhiễm môi trường. (ii) Đối với cac trạm xử lý nước thải của Chợ Lèng,
Pác Ngòi, Cốc Tộc – Bó Lù, Bản Cám: Khi trạm xử lý nước thải của Chợ Lèng, Pác
Ngòi, Cốc Tộc – Bó Lù, Bản Cám bị hư hỏng bơm, thiết bị xử lý nước thải bị hỏng sẽ

19
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

gây gián đoạn việc xử lý nước thải, điều này cũng gây ảnh hưởng đến việc xử lý nước
thải, gây ô nhiễm môi trường.
d. Các rủi ro khác:
Khi xảy ra sự cố vỡ, tắc đường cống, một lượng nước thải sẽ thất thoát thấm vào
đất và nước ngầm, từ đó có thể gây ô nhiễm đất và nước ngầm. Sự cố cháy nổ có thể
xảy do chập điện, sét… Khi đó sẽ có thể xảy ra sẽ bị thiệt hại về người và tài sản. Sức
khỏe nghề nghiệp của các công nhân vận hành cũng cần được quan tâm, trong quá trình
tiếp xúc với hóa chất như acid, soda là các chất ăn mòn và có tác hại cho sức khoẻ nếu
người lao động liên hệ trực tiếp. Bùn thải, nếu tiếp xúc trực tiếp, cũng có thể gây ra một
số nguy cơ sức khỏe cho người lao động
3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu
Thu gom xử lý nước mưa chảy tràn qua hệ thống rãnh thoát nước tại các khu vực
quản lý theo quy định
Đối với nước thải sinh hoạt, nhà vệ sinh tại các khu xử lý được thu gom, xử lý qua
bể tự hoại và dẫn vào hệ thống xử lý nước thải chung của dự án.
Nước thải được thu gom từ các hộ gia đình qua hệ thống đường ống HDPE, sau đó
về các giếng thu, hố ga, bơm chuyển cấp và đưa về khu xử lý nước thải.
Công nhân sẽ được yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt chương trình vận hành và bảo
dưỡng thiết lập cho nhà máy xử lý nước thải. Trang bị máy phát điện dự phòng cho nhà
máy xử lý nước thải trường hợp xảy ra sự cố cúp điện.
Thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý, trong trường hợp sự cố thiết bị, sử
dụng thiết bị dự phòng cho hệ thống trong khi khắc phục sự cố.
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
3.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
Bảng 3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

Các hoạt động của DA Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Giai đoạn thi công
1. Phá dỡ, đào đắp, san lấp - Các máy móc thi công, phương tiện vận chuyển
mặt bằng; kho bãi. còn niên hạn sử dụng; Phương tiện vận chuyển vật
2. Tập kết, dự trữ, bảo quản liệu phải có bạt phủ đặc biệt là vật liệu rời.
nguyên nhiên vật liệu. - Tại công trường và các tuyến đường vận chuyển
3. Xây dựng các hạng mục trong công trường phải phun nước để giảm ô nhiễm
công trình tuyến cống bụi, đặc biệt về mùa khô.
thhu gom, trạm xử lý, - Không chở hàng hóa vượt quá trọng tải cho phép.
trạm điện, trạm quan trắc - Bố trí cột mốc, biển báo hướng dẫn giao thông
tự động đường bộ trong khu vực

20
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

4. Sinh hoạt của công nhân - Hoàn trả lại mặt bằng sau khi thi công xong.
tại công trường.
Giai đoạn vận hành
1. Hoạt động sinh hoạt của - Xây dựng hệ thống thu gom nước thải và xử lý
cán bộ, công nhân. nước thải trước khi thải ra môi trường
2. Hoạt động của công tác - Sử dụng các biện pháp an toàn bao gồm biển báo
bảo dưỡng định kỳ. nguy hiểm và biển cảnh báo và hướng dẫn an toàn...
- Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ các hạng mục công
trình trạm xử lý nước thải
- Tuyên truyền, nâng cao ý thức cộng đồng về vệ
sinh môi trường.

3.3.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Bảng 3.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường

Thời gian xây lắp


Các công trình bảo vệ môi trường
Năm thứ nhất Năm thứ hai
Giải phóng mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng thi công
Xây dựng khu lán trại
Xây dựng bãi tập kết vật liệu
Xây dựng rãnh thu gom nước thải xây dựng, nước
mưa chảy tràn
Lắp đặt thùng thu gom rác thải
Thu gom chất thải định kỳ
Giám sát thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
được để xuất

3.3.3. Tổ chức quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường
Chủ dự án phải đảm bảo rằng: i) Kế hoạch Quản lý môi trường được thực hiện đầy
đủ; ii) các tác động tiêu cực tiềm tàng và rủi ro được giảm thiểu, kiểm soát một cách có
hiệu quả; iii) điều kiện môi trường và việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu được quan
trắc, giám sát và báo cáo theo đúng quy trình; iv) chính quyền và nhân dân địa phương
nơi thực hiện dự án được cung cấp thông tin đầy đủ, đúng lúc trong suốt quá trình thực
hiện dự án. Các kiến nghị của người dân được tiếp nhận và giải quyết kịp thời.
Các biện pháp tăng cường quản lý môi trường của dự án sẽ được áp dụng bằng
cách: Chủ dự án sẽ bố trí 01 cán bộ phụ trách quản lý các vấn đề về môi trường trong
thời gian thi công xây dựng, đủ năng lực để quản lý các hạng mục công trình xử lý chất

21
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

thải của dự án.


Bảng 3.3. Tóm tắt vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong chương
trình quản lý và giám sát môi trường
Vai trò Nhiệm vụ
Chủ đầu tư - Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tổng thể đảm bảo sự tuân thủ
về an toàn và môi trường của dự án.
- Phân công một cán bộ phụ trách về môi trường, an toàn và sức khỏe
Yêu cầu thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đối
với đơn vị thi công, giám sát việc thực hiện.
- Phối hợp với chính quyền địa phương giải quyết các vấn đề phát
sinh, sự cố môi trường và mâu thuẫn xã hội nảy sinh.
- Hợp đồng với địa phương thực hiện thu gom, quản lý chất thải, rác
thải từ sinh hoạt công nhân và các hoạt động xây dựng công trình
Tư vấn thiết Lồng ghép các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường, các giải
kế chi tiết pháp thân thiện với môi trường vào hồ sơ thiết kế, dự toán, hồ sơ mời
thầu, hợp đồng giám sát thi công và các tài liệu liên quan khác của
dự
án
Đơn vị thi - Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các biện pháp BVMT đã được ghi
công trong các hợp đồng với chủ dự án và trong báo cáo ĐTM được phê
duyệt.
- Định kỳ báo cáo lên chủ đầu tư về các giải pháp thực hiện trong
quản lý môi trường
- Định kỳ hàng tháng, nhà thầu xây dựng phải gửi báo cáo thực hiện
các biện pháp quản lý môi trường cho Chủ đầu tư..
Giám sát thi - Tập huấn cho các tư vấn giám sát kỹ thuật về giám sát sự tuân thủ
công về Môi trường, an toàn và sức khỏe song song với giám sát kỹ thuật;
Giám sát nhà thầu thực hiện và tuân thủ các điều khoản về Môi
trường, an toàn và sức khỏe nêu trong hợp đồng/Chương trình bảo
vệ môi trường của dự án
- Lập báo cáo tiến độ tháng về Môi trường, an toàn và sức khỏe cùng
với báo cáo tiến độ thi công
- Phối hợp với Ban QLDA tiến hành khảo sát, chỉ đạo, hướng dẫn
nhà thầu thực hiện các biện pháp cần thiết để giải quyết khi có thắc
mắc, khiếu nại hoặc xảy ra sự cố về Môi trường.
- Thực hiện quan trắc môi trường trong quá trình thi công theo nội
dung cam kết trong báo cáo Đánh giá tác động môi trường
Chính quyền - Cung cấp và lựa chọn vị trí đổ thải và nơi tập kết chất thải.
địa phương - Phối hợp với chủ đầu tư giám sát thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường trong quá trình phá dỡ, giải phóng mặt bằng.

22
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

Vai trò Nhiệm vụ


- Giám sát cộng đồng đối với việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu
tác động môi trường đối của đơn vị thi công
- Phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh, sự cố và mâu thuẫn nảy
sinh
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Bảng 3.4.Nhận xét mức độ tin cậy của các kết quả đánh giá

Mức độ
TT Tên phương pháp Nguyên nhân
tin cậy
1 Phương pháp kế thừa số liệu Cao Các số liệu có giá trị pháp lý
Phương pháp thống kê, xử lý Dựa vào các tài liệu có nguồn
2 Cao
số liệu gốc có giá trị pháp lý cao
Phương pháp khảo sát xã hội Dựa vào ý kiến chính thức
3 Cao
học bằng văn bản của UBND xã
Phương pháp khảo sát tại hiện
Dựa vào các phương pháp theo
4 trường, phân tích trong phòng Cao
quy chuẩn Việt Nam
thí nghiệm
Dựa vào tiêu chuẩn, quy chuẩn
5 Phương pháp so sánh Cao
môi trường Việt Nam
Các dự báo đều dựa trên cơ sở
6 Phương pháp dự báo Trung bình
tính toán khoa học.

23
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

4.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án


Chương trinh quản lý môi trường được thiết lập cho 2 giai đoạn của dự án bao gồm
giai đoạn thi công xây dựng và giai đoạn khai thác, vận hành. Mục đích của chương
trình quản lý môi trường là:
- Đưa ra một kế hoạch quản lý việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động
môi trường đã được cơ quan quản lý môi trường phê duyệt và được chuyển hoá thành
các điều khoản trong chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án;
- Đảm bảo quản lý đúng các chất thải, đưa ra được cơ chế phản ứng nhanh các vấn
đề môi trường và quản lý giải quyết khẩn cấp các sự cố môi trường;
- Thu thập một cách liên tục các thông tin về sự biến đổi chất lượng môi trường
trong quá trình thực hiện Dự án, để kịp thời phát hiện bổ sung những tác động xấu đến
môi trường và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường theo
các quy chuẩn môi trường của Việt Nam.
Bảng 4.1. Chương trình quản lý môi trường
Thời gian thực
Các hoạt động Các tác động đến môi Các công trình, biệnpháp
hiện và hoàn
của DA trường BVMT
thành
I. Giai đoạn thi công xây dựng
Công tác phá - Phân bổ kế hoạch vận
dỡ giải phóng - Bụi và khí thải chuyển đất đá thải,
mặtbằng nguyên vật liệu hợp lý
- Nước thải thi công
- Nước thải sinh hoạt - Phủ bạt kín các
phươngtiện vận chuyển
- CTR xây dựng Trong vòng
Tập kết - Bố trí thùng đựng CTR
- CTR sinh hoạt 2tháng
phươngtiện ở khu vực lán trại công
- Tiếng ồn, độ rung
máy móc, thiết nhân xây dựng
bị - Giao thông khu vực
- Thu gom rác thải và
- Tập trung công nhân hợpđồng với các đơn vị
thu gom rác.
- Bụi và khí thải,
- Tiếng ồn và độ rung
- Phân bổ kế hoạch vận
Hoạt động thi - Đất đào trong quá
chuyển đất đá thải,
công và vận trình thi công Trong giai
nguyên vật liệu hợp lý
chuyển chất - Nước thải thi công đoạn thi công
- Phủ bạt kín các
thải - Dầu mỡ thải phươngtiện vận chuyển
- CTR xây dựng
- Xáo trộn giao thông

24
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

Thời gian thực


Các hoạt động Các tác động đến môi Các công trình, biệnpháp
hiện và hoàn
của DA trường BVMT
thành
khu vực, tăng rủi ro về
an toàngiao thông
- CTR sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt - Bố trí thùng đựng CTR
Sinh hoạt của - An ninh trật tự xã hội ở khu vực lán trại công
công nhân xây - Rủi ro về sức khỏe nhân xây dựng Trong giai
dựng tại công - Ảnh hưởng đến thu - Thu gom rác thải và đoạn thi công
trường nhậpcủa các hộ dân hợpđồng với các đơn vị
- Ảnh hưởng đến chất thu gom rác.
lượng nước
II. Giai đoạn vận hành
- Ảnh hưởng đến chất
lượng nước nguồn tiếp - Quan trắc đánh giá
Quản lý, vận nhận, định kỳ hoặc bất thường
hành, duy tu
- Mùi hôi từ các trạm - Nhân viên vận hành Hàng năm
bảo dưỡng
xử lýnước thải tuân thủ theo quy trình
công trình
- Sự cố về hiệu quả xử vận hành của hệ thống
lýcủa trạm
4.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án
Chương trình giám sát môi trường bao gồm hai loại giám sát môi trường:
- Giám sát môi trường định kỳ để kiểm tra việc tuân thủ các yêu cầu về quản lý
môi trường của dự án, để xác định các nội dung không tuân thủ hoặc phát sinh và các
biện pháp giảm thiểu đề xuất.
- Lấy mẫu đánh giá chất lượng môi trường để xác minh tính hiệu quả của các biện
pháp giảm thiểu, đề xuất các giải pháp khắc phục nếu chất lượng môi trường vượt quá
tiêu chuẩn cho phép.
4.2.1. Giám sát tuân thủ
Việc quan trắc và giám sát môi trường nhằm đảm bảo các biện pháp phòng chống
và giảm thiểu ô nhiễm môi trường đề xuất phải thực hiện. Giám sát môi trường cung cấp
các thông tin phản hồi về các tác động môi trường do dự án mang lại. Quan trắc môi
trường cũng góp phần đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đã đề xuất, kịp
thời phát hiện các vấn đề nảy sinh và tìm biện pháp khắc phục.
Nội dung chương trình giám sát môi trường sẽ tập trung vào việc thực hiện các
biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường đã được qui định trong chương trình quản
lý môi trường của dự án. Nội dung này tư vấn giám sát thi công và tư vấn giám sát độc

25
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

lập môi trường thực hiện. Nội dung giám sát tuân thủ như bảng sau:
Bảng 4.2. Nội dung giám sát tuân thủ
Vị trí/
Rủi ro/ tác Tần
Các thông số để giám sát phương
động suất
pháp
Các tác động - Công nhân được đăng ký tạm trú tạm vắng Phỏng vấn Định kỳ
xã hội: với địa phương công nhân 3 tháng/
Xung đột với - Dự án thuê những người dân địa phương và cộng lần hoặc
công nhân, trong các công việc phổ thông đồng khu khi có
an ninh trật - Các trường hợp xung đột giữa người dân dự án phản ánh
tự và công nhân của
- Phản ánh và ý kiến của người dân người
dân
Tăng nồng - Tầm nhìn trong không khí Vị trí công
độbụi và khí - Các vật liệu rời phải được che phủ trình
thải - Các xe chở vật liệu rời phải được che phủ
- San lấp và đầm nén phải được thực hiện
Tiếng ồn và - Các phương tiện vận chuyển, thiết bị phải Vị trí công
độrung được bảo trì thường xuyên. trình
- Tất cả các phương tiện vận chuyển vật liệu
phải tránh hoạt động vào giờ cao điểm và
ban đêm
Quản lý chất - Lớp đất mặt phải được giữ lại để tái sử Quan sát ở
thải rắn dụng và phục hồi công
- Tái sử dụng và tái chế trường,
- Chất thải được san lấp và lu nèn ở bãi thải khu lán
- Chất thải được đổ thải tại các địa điểm chỉ trại và bãi
định; đổ thải

Chất thải và - Điều kiện sẵn có của cơ sở vệ sinh trên Quan sát
nước thải công trường: tiêu thoát nước, thùng rác ở Phỏng vấn
sinhhoạt phát lán trại và các khu vực xung quanh công nhân
sinh
từ lán trại
Quản lý chất - Dầu thải được lưu giữ trong các thùng Quan sát,
thải nguy hại chứa nước an toàn và tránh xa khu vực lán Phỏng vấn
trại công nhân
- Thùng chứa dầu thải được lưu giữ trên các
khu vực chống thấm nước có mái che, biển
cảnh báo và cấm tiếp cận
- Hợp đồng với nhà thầu xử lý nguy hại

26
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

Vị trí/
Rủi ro/ tác Tần
Các thông số để giám sát phương
động suất
pháp
Gián đoạn - Địa phương phải được thông tin về kế Khu vực
giaothông và hoạch thi công thi công
tăng rủi ro an - Không có tai nạn dọc đường thi công kết
toàn giao hợp quản lý do các phương tiện của dự án
thông hoặc hoạt động thi công
Các hư hỏng - Tải trọng của xe được sử dụng Quan sát
đường địa - Điều kiện đường chấp nhận được và phỏng
phương và - Không có các dịch vụ công khác bị gián vấn
các cơ sở hạ đoạn
tầnghiện tại
Rủi ro an - Cán bộ an toàn, sức khỏe và môi trường Quan sát
toànvà sức được chỉ định và phỏng
khỏe cho - Đầy đủ rào chắn, biển báo vào đèn tín hiệu vấn
công nhân ở công trường
- Có bộ dụng cụ sơ cứu ban đầu
- Công nhân sử dụng đầy đủ bảo hộ lao động
trong khi thi công
Rủi ro an - Có đầy đủ rào chắn, biển báo và đèn tín Quan sát
toàn và sức hiệu trên công trường
khỏe tới
cộng đồng
4.2.2. Giám sát chất lượng môi trường
Chương trình giám sát chất lượng môi trường phải được đặt ra cho quá trình thực
hiện và vận hành công trình khi dự án đi vào hoạt động; vì vậy giám sát chất lượng môi
trường sẽ thực hiên cho giai đoạn thi công và giai đoạn vận hành như sau:
Bảng 4.3. Nội dung giám sát chất lượng môi trường của dự án
TT Mẫu Vị trí Tấn suất Thông số Tiêu chuẩn
I Giai đoạn thi công
1 Chất Vị trí xây dựng các trạm 3 tháng/ - Tiếng ồn; Bụi - QCVN 05:2013
lượng xử lý nước thải 1 lần tổng TSP, CO, - QCVN 26:2010/
không khí, NO2, SO2 (trung bình 1 h)
tiếng ồn
(04 mẫu)
2 Nước mặt 01 mẫu tại vị trí trên 3 tháng/ pH, DO, Độ QCVN 08-
(04 mẫu) sông, suối gần công 1 lần đục, TSS, TDS, MT:2015/BTNMT
trường COD, BOD5, (Cột B)

27
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

TT Mẫu Vị trí Tấn suất Thông số Tiêu chuẩn


NH4+, PO43-
Coliform
II Giai đoạn vận hành
Nước thải 4 mẫu nước thải sau xử 3 tháng/ pH, BOD5, QCVN 14-
sau xử lý lý của 4 công trình 1 lần TSS, Tổng chất 2008/BTNM
rắn hòa tan,
Sunfua, NH4+,
NO3-, Dầu mỡ
động thực vật,
Tổng chất hoạt
động bề mặt,
PO43-

28
Báo cáo ĐTM Dự án: “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể”

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. KẾT LUẬN
Dự án “Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn quanh hồ Ba Bể” do UBND
tỉnh Bắc Kan là cơ quan chủ quản, chủ đầu tư là Sở nông nghiệp và PTNT. Dự án được
thực hiện sẽ xử lý được nước thải sinh hoạt nước thải tại Quảng Khê, Pác Ngòi, Bản
Cám, Cốc Tộc – Bó Lù, cải thiện đời sống nhân dân, giảm tải mức độ ô nhiễm cho các
sông suối, khu vực dự án.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thực hiện theo quy định về hình
thức, bố cục và nội dung tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP ban hành ngày 10/01/2022 của
Thủ tướng Chính Phủ và hướng dẫn trong Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
Chủ đầu tư đã nhận dạng và đánh giá tương đối đầy đủ các tác động mà dự án
mang lại trong quá trình xây dựng và giai đoạn vận hành
2. KIẾN NGHỊ
Chính quyền UBND xã Quảng Khê, xã Nam Mẫu quan tâm giúp đỡ chủ đầu tư và
nhà thầu thi công trong lĩnh vực quản lý nhân khẩu, tăng cường công tác kiểm tra kiểm
soát các khu vực gần công trình để hạn chế ảnh hưởng tới an ninh trật tự trong khu vực;
Chủ đầu tư kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định Báo cáo ĐTM
của dự án và ra quyết định phê duyệt để công tác xây dựng sớm được triển khai nhằm
đưa công trình vào sử dụng.
3. CAM KẾT
Chủ đầu tư cam kết rằng các số liệu, thông tin về dự án và các vấn đề môi trường
trình bày trong Báo cáo ĐTM của dự án“Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn
khu vực hồ Ba Bể” là hoàn toàn trung thực, chính xác và cam kết rằng dự án của chúng
tôi thực hiện theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

29

You might also like