You are on page 1of 58

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường

của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ....................................................... 1
1. Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma ............................ 1
2. Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất rượu, cồn, nước hoa quả lên men và nút chai, lọ các
loại ................................................................................................................................. 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở ................................................. 3
nước giải khát Aroma. ................................................................................................. 12
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của cơ sở .................................................................................................... 13
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở ................................................................... 15
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...............................................................................20
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường ................................................................................................. 20
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường ............................ 21
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.....................................................................22
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải....................... 22
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ................................................................. 28
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: ........................... 34
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại .......................................... 35
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ................................................ 36
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ................................................ 37
7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường............................................................................................... 42
Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ..............45
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ........................................................ 45
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ............................................................ 46
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn ........................................................... 47
4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại – Không có:............................................................................................................ 47
5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế hiệu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất – Không có: ........................................................................ 47
6. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải: .......................................................... 48
7. Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường:................................................................. 49
Chương V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ .................... 50
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải ........................................ 50
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải ........................................... 51
Chương VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ....52
6.1. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật................ 52
Chương VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI CƠ SỞ ..........................................................................................................53
Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ .......................................................... 54

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 a
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường
UBND Ủy ban nhân dân
QH Quốc hội
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
WHO Tổ chức y tế thế giới
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
BTCT Bê tông cốt thép
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
BYT Bộ Y tế
PCCC Phòng cháy chữa cháy
CTTT Chất thải thông thường
CTNH Chất thải nguy hại
HTXL Hệ thống xử lý
NTSH Nước thải sinh hoạt
NTSX Nước thải sản xuất

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 b
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1. Tọa độ khép góc của Dự án theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 105030’,
múi chiếu 30………………………………………………………………………..…….2
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu sản xuất sản phẩm của Nhà máy ..................... 13
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở .................................................................... 15
Bảng 1.4. Các hạng mục công trình của cơ sở ................................................................ 15
Bảng 1.5. Danh mục, máy móc, thiết bị chính của cơ sở ................................................ 17
Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng lao động của dự án .............................................................. 19
Bảng 3.1. Thông số kích thước của hệ thống xử lý nước thải tập trung ......................... 26
Bảng 3.2. Thông số máy móc thiết bị của hệ thống xử lý nước thải tập trung ............... 27
Bảng 3.3. Nồng độ thông số ô nhiễm ước tính trong khí thải lò hơi đốt than ................. 29
Bảng 3.4. Nồng độ thông số ô nhiễm ước tính trong khí thải lò hơi đốt nhiên liệu sinh
khối .................................................................................................................................. 30
Bảng 3.5. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện dự phòng
......................................................................................................................................... 30
Bảng 3.6. Thông số kỹ thuật của 03 hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi ......................... 32
Bảng 3.7. Lượng chất thải rắn sản xuất phát sinh tại công ty ......................................... 34
Bảng 3.8. Lượng chất thải nguy hại phát sinh tại nhà máy ............................................. 35
Bảng 3.9. Nội dung thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt ........................................ 42
Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải
......................................................................................................................................... 45
Bảng 4.2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải
......................................................................................................................................... 46
Bảng 4.3. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn ...................................................................... 47
Bảng 4.4. Giá trị giới hạn đối với độ rung ...................................................................... 47
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc định kỳ chất lượng nước thải sinh hoạt sau HTXL của cơ sở
......................................................................................................................................... 50
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc định kỳ chất lượng khí thải sau HTXL khí thải lò hơi của
cơ sở ................................................................................................................................. 51
Bảng 6.1. Tổng hợp công trình bảo vệ môi trường của dự án phải xây dựng, lắp đặt theo
ĐTM đã được phê duyệt .................................................................................................. 52

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 c
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1. Hình ảnh vị trí dự án .......................................................................................... 2
Hình 1.2. Quy trình sản xuất rượu truyền thống ............................................................... 4
Hình 1.3. Quy trình sản xuất rượu màu ............................................................................. 7
Hình 1.4. Quy trình sản xuất rượu Vodka ......................................................................... 9
Hình 1.5. Quy trình sản xuất cồn ..................................................................................... 11
Hình 1.6. Quy trình sản xuất nút chai .............................................................................. 12
Hình 1.7. Hình ảnh sản phẩm của nhà máy ..................................................................... 13
Hình 1.8. Hình ảnh một số máy móc, thiết bị của công ty .............................................. 18
Hình 3.1. Hình ảnh hố ga thoát nước mưa tại Dự án....................................................... 22
Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa của cơ sở ................................................. 23
Hình 3.3. Hình ảnh điểm xả nước thải sau xử lý của Nhà máy....................................... 24
Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung ........................................................ 25
Hình 3.5. Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải .................................................................. 28
Hình 3.6. Sơ đồ hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi ......................................................... 31
Hình 3.7. Hệ thống xử lý khí thải lò hơi.......................................................................... 33
Hình 3.8. Hình ảnh khu lưu giữ chất thải thông thường ................................................. 35
Hình 3.9. Hình ảnh khu lưu giữ CTNH ........................................................................... 36
Hình 3.10. Hình ảnh hiện trạng dự án ............................................................................. 37

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 d
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ


1. Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
- Địa chỉ văn phòng: phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Kinh Kha – Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0221 3974480
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần số 0900251486 đăng
ký lần đầu ngày 31/05/2006, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 22/12/2021 do phòng
Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp.
- Quyết định số 25/QĐ-UBND quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng
thời chấp thuận nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp điều chỉnh lần thứ
2 ngày 23/3/2022.
2. Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất rượu, cồn, nước hoa quả lên men và nút chai, lọ
các loại
- Địa điểm cơ sở: phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
- Các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường số 221/QĐ-
STNMT ngày 15/9/2009 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên cấp cho
công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu Thuận An;
+ Công văn số 351/STNMT-CCBVMT ngày 29/6/2011 của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Hưng Yên chấp thuận Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát
Aroma tiếp nhận và có trách nhiệm thực hiện các nội dung nêu trong báo cáo và những
yêu cầu bắt buộc nêu trong quyết định phê duyệt ĐTM dự án Nhà máy sản xuất rượu,
cồn, nước hoa quả lên men và nút chai, lọ các loại thay cho công ty TNHH sản xuất
và xuất nhập khẩu Thuận An;
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 2754/GP-UBND ngày 13/11/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên;
+ Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 33/GXN-STNMT
ngày 28/12/2012 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên;
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại số 33.000087.T ngày 08/12/2009
của của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên;
- Quy mô của dự án đầu tư: Vốn đầu tư thực hiện dự án là 300.000.000.000 đồng
(ba trăm tỷ đồng). Dự án đầu tư nhóm B (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp
luật về đầu tư công).
- Dự án đầu tư thuộc mục 2 phụ lục IV thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên.
- Dự án Nhà máy sản xuất rượu, cồn, nước hoa quả lên men và nút chai, lọ các

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 1
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

loại của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma thực hiện trên khu đất có
diện tích 42.813 m2 thuộc địa bàn phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Dự án đã vào hoạt động từ tháng 5 năm 2009.
+ Phía Bắc giáp với Công ty CP TM và xây dựng Phương Đông;
+ Phía Nam giáp với Công ty CP Eurohouse Việt Nam;
+ Phía Đông giáp với đất canh tác;
+ Phía Tây giáp với đường ĐT 380
Tọa độ khép góc của dự án thể hiện tại bảng 1.1:
Bảng 1.1. Tọa độ khép góc của Dự án theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục
105030’, múi chiếu 30
Tọa độ
Điểm
X (m) Y (m)
A 2318076 557592
B 2318119 557817
C 2318116 557885
D 2318132 557888
E 2318113 557958
F 2317997 557923
G 2317983 557845
H 2317974 557782
I 2317950 557616

C
B E

A D

F
G
H

Hình 1.1. Hình ảnh vị trí dự án


Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội
 Các đối tượng tự nhiên

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 2
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

- Hệ thống đường giao thông: Một mặt của dự án giáp với đường ĐT380, thuận
tiện cho hoạt động giao thông.
- Hệ thống sông, suối, ao hồ và các vực nước khác: Cách khoảng 700m về phía
Đông của dự án là sông Đồng Dạo, là nơi tiếp nhận nước thải của dự án.
 Các đối tượng kinh tế - xã hội
- Khoảng cách tới khu dân cư gần nhất: Điểm dân cư tập trung gần nhất đến dự án
là TDP Phúc Xá, phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, cách dự án khoảng 30m về phía
Đông Bắc.
- Các công trình văn hóa, tôn giáo và di tích lịch sử: Trong khu vực thực hiện dự
án không có các công trình văn hóa, tôn giáo và di tích lịch sử, đền chùa, miếu thuộc
diện quy hoạch của Quốc gia.
- Các đối tượng sản xuất kinh doanh xung quanh dự án: Khu đất của dự án tại
phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên tiếp giáp với Công ty CP TM và
xây dựng Phương Đông và Công ty CP Eurohouse Việt Nam.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở
Căn cứ theo Quyết định số 25/QĐ-UBND quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp ngày
23/3/2022 mục tiêu, quy mô công suất của công ty như sau:
+ Mục tiêu dự án: Sản xuất rượu các loại, cồn, nút chai các loại; cho thuê kho
bãi, nhà xưởng.
+ Quy mô dự án: Công suất sản xuất rượu các loại: 10 triệu lít/năm; Công suất
sản xuất cồn: 4,5 triệu Lít/năm; Công suất nút chai các loại: 30 triệu nút/năm; Nhà
xưởng, kho bãi cho thuê 10.000 m2.
Công ty không thực hiện sản xuất cồn công nghiệp tại dự án mà mua cồn thực
phẩm 96% của Công ty TNHH sản xuất thương mại Huy Việt – Tây Đô. Cồn thực
phẩm khi được nhập về sẽ được tinh chế qua tháp cất để đạt yêu cầu chất lượng làm
nguyên liệu sản xuất rượu.
Hiện tại, công ty chưa thực hiện mục tiêu sản xuất nút chai các loại, công ty sẽ thực
hiện trong thời gian tới.
So với thời điểm được phê duyệt ĐTM, có một vài thay đổi trong mục tiêu và quy
mô sản xuất của dự án:
STT Nội dung Theo ĐTM đã phê duyệt Thời điểm hiện tại
Rượu chai 500 mL: 5.101.000 chai
Rượu bịch 3L: 200.000 bịch
Công suất sản xuất
1 Rượu bịch 5L: 150.000 bịch 10 triệu Lít/năm
rượu các loại
(Tương đương 3.900.500 Lít/năm
rượu các loại)

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 3
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Công suất sản xuất Cồn thành phẩm: 2.400.000 Lít/năm


2 4,5 triệu Lít/năm
cồn Cồn đầu: 75.768 Lít/năm
Công suất sản xuất
3 55 triệu nút/năm 30 triệu nút/năm
nút chai các loại
Kho bãi, nhà
4 Không có 10.000 m2
xưởng cho thuê
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:
Hiện tại, sản phẩm do công ty sản xuất bao gồm: rượu trắng các loại (rượu
truyền thống, rượu Vodka), rượu màu các loại (Rượu trái cây (táo mèo, chuối hột,
mơ), rượu Ba kích, rượu Đông trùng hạ thảo và rượu Ngưu chương chi). Mục tiêu sản
xuất nút chai hiện tại công ty chưa có kế hoạch sản xuất.
3.2.1. Công nghệ sản xuất cồn
Dự án thực hiện sản xuất cồn thực phẩm với quy trình như sau:

Cồn thực phẩm 96%

Tinh chế qua tháp cất


Đạt

Cồn thực phẩm 98%

Nguyên liệu sản xuất rượu

Hình 1.2. Quy trình sản xuất cồn


Thuyết minh quy trình:
Công ty không thực hiện sản xuất cồn công nghiệp tại dự án mà mua cồn thực
phẩm 96% của Công ty TNHH sản xuất thương mại Huy Việt – Tây Đô, có địa chỉ tại:
1904, Quốc lộ 91, Phường Thuận An, Quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ, mã số
thuế: 1800537187 (Hóa đơn nhập cồn được đính kèm phụ lục báo cáo). Cồn thực
phẩm khi được nhập về sẽ được tinh chế qua tháp cất để đạt yêu cầu chất lượng làm
nguyên liệu sản xuất rượu (Cồn thực phẩm 98%).
Công ty chỉ tinh chế cồn thực phẩm để làm nguyên liệu sản xuất rượu, cam kết
không sản xuất cồn công nghiệp tại dự án, không thực hiện sản xuất cồn theo quy trình
công nghệ khác quy trình trên và không xuất bán cồn ra ngoài thị trường.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 4
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

3.2.2. Công nghệ sản xuất rượu các loại


a. Công nghệ sản xuất rượu truyền thống
Quy trình sản xuất rượu truyền thống của dự án:

Men Gạo (nếp cẩm, nếp cái), ngô Nước

Rửa, làm sạch nguyên liệu Nước thải

Ngâm Nước thải

Rửa sau ngâm Nước thải

Hấp chín Nhiệt dư

Làm nguội, rắc men

Ủ men

Hãm bằng rượu RTT, trích ly Lên men Phối trộn

Nhiệt từ Chưng cất Nhiệt dư


Cốt chung lò hơi
đốt than
Pha chế, điều chỉnh Rượu truyền thống bán Nguyên liệu sản xuất
thành phẩm (RTT) rượu màu
Không đạt
Kiểm tra Pha chế, điều chỉnh
Đạt
Rửa
Không đạt
chai, Đóng chai Kiểm tra
sấy khô
Đạt
Rửa
bình, Đóng bình
Nước thải sấy khô

Nước thải

Hình 1.3. Quy trình sản xuất rượu truyền thống

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 5
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Thuyết minh quy trình:


Nguyên liệu chính tạo thành sản phẩm bao gồm : Gạo (nếp cẩm, nếp cái), ngô,
men và nước.
Nguyên liệu đầu vào được nhập từ các nhà cung cấp về cơ bản đã được phân loại,
đạt độ sạch nhất định, tuy thế trước khi đi vào sơ chế sẽ vẫn phải phân loại đánh giá,
công đoạn này chủ yếu sử dụng con người nhằm loại những nguyên liệu không đạt tiêu
chuẩn chất. Nguyên liệu kém chất lượng nguyên nhân do nhà cung cấp và tỷ lệ > 5%
thì sẽ được đóng gói và trả lại hay đổi lại.
Gạo, ngô sau khi được làm sạch bằng nước sẽ được ngâm để tăng độ ẩm, sau đó
được rửa lại trước khi hấp chín. Gạo, ngô sau khi hấp chín được làm nguội và rắc men.
Quá trình ủ men để chuyển hóa tinh bột thành đường và chuyển hóa một phần đường
thành rượu.
Để sản xuất rượu truyền thống đóng bình và rượu truyền thống bán thành phẩm
(RTT), công đoạn tiếp theo sau ủ men sẽ là:
- Lên men: Nấm men chuyển hóa đường thành rượu, thời gian lên men khoảng
10 ngày.
- Chưng cất: Sau khi lên men, tiến hành chưng cất thu được rượu truyền thống
bán thành phẩm (RTT).
- Rượu RTT: sử dụng làm nguyên liệu sản xuất rượu truyền thống đóng chai,
nguyên liệu sản xuất rượu Sân Đình hoặc tiến hành pha chế, điều chỉnh để tạo sản
phẩm rượu truyền thống đóng bình, tùy theo nhu cầu sản xuất của Công ty và đơn
hàng.
- Pha chế, điều chỉnh: Theo công thức, điều chỉnh về nồng độ theo quy định
- Kiểm tra: Tiến hành kiểm tra sản phẩm tại phòng thí nghiệm của dự án, sản
phẩm đạt yêu cầu theo quy định của Công ty sẽ được đóng bình, dán tem và nhãn,
đóng thùng và đưa vào kho chờ xuất bán. Sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được kiểm
tra, điều chỉnh lại cho đến khi đạt yêu cầu.
- Đóng bình: Bình trước khi sử dụng được vệ sinh, khử trùng và sấy khô. Bình sử
dụng là bình 5 Gallon (thể tích 19L).
Để sản xuất rượu nếp cái, nếp cẩm, sau khi ủ men bước tiếp theo sẽ là:
- Hãm bằng rượu, trích ly: Nếp cẩm, nếp cái sau khi được ủ men được trích ly
bằng rượu bán thành phầm
- Cốt chung: Dung dịch sau khi được trích ly
- Pha chế: Theo công thức, điều chỉnh về nồng độ theo quy định, sản phẩm là
rượu nếp cái, nếp cẩm.
Để sản xuất rượu truyền thống đóng chai, công đoạn tiếp theo sau ủ men sẽ là:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 6
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

- Hãm bằng rượu RTT, trích ly: Sau khi ủ men được trích ly bằng rượu truyền
thống bán thành phẩm.
- Cốt chung: Dung dịch thu được sau quá trình trích ly
- Pha chế, điều chỉnh: Theo công thức, điều chỉnh về nồng độ theo quy định
- Kiểm tra: Tiến hành kiểm tra sản phẩm tại phòng thí nghiệm của dự án, sản
phẩm đạt yêu cầu theo quy định của Công ty sẽ được đóng chai, dán tem và nhãn,
đóng thùng và đưa vào kho chờ xuất bán. Sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được kiểm
tra, điều chỉnh lại cho đến khi đạt yêu cầu.
- Đóng chai: Chai trước khi sử dụng được vệ sinh, khử trùng và sấy khô. Chai sử
dụng là chai thủy tinh có dung tích 300mL, 500mL và 700mL.
Hóa chất sử dụng khử trùng chai và bình là Acid Citric Anhydrous.
b. Công nghệ sản xuất rượu màu
Sản phẩm rượu màu bao gồm: Rượu trái cây (táo mèo, chuối hột, mơ), rượu Ba
kích, rượu Đông trùng hạ thảo và rượu Ngưu chương chi.
Quy trình sản xuất rượu màu như sau:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 7
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Cồn thực Nguyên liệu


Nước phẩm/RTT

Tháp cất/tháp than, cát Sơ chế Nước thải, CTR


than

KT
Đường

Hạ độ

Trích ly

Cốt Siro

KT KT

Phối trộn, pha chế

Không
đạt

KT rượu BTP
Đạt

Lọc trong

Không
đạt

KT

Đạt
Rửa
chai, Đóng chai
sấy khô

Nước thải
Hình 1.4. Quy trình sản xuất rượu màu

Thuyết minh quy trình:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 8
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Nguyên liệu chính trong dây chuyền sản xuất rượu màu bao gồm: Nước, cồn thực
phẩm (Cồn thực phẩm 98% do Công ty đã tinh chế) hoặc rượu truyền thống bán thành
phẩm (RTT), đường và nguyên liệu tạo cấu trúc sản phẩm (bao gồm táo mèo, chuối
hột, mơ, Ba kích, Đông trùng hạ thảo và Ngưu chương chi, sau đây gọi tắt là nguyên
liệu).
Nguyên liệu đầu vào được nhập từ các nhà cung cấp về cơ bản đã được phân loại,
đạt độ sạch nhất định, tuy thế trước khi đi vào sơ chế sẽ vẫn phải phân loại đánh giá,
công đoạn này chủ yếu sử dụng con người nhằm loại những nguyên liệu không đạt tiêu
chuẩn chất. Nguyên liệu kém chất lượng nguyên nhân do nhà cung cấp và tỷ lệ > 5%
thì sẽ được đóng gói và trả lại hay đổi lại.
Nguyên liệu được sơ chế bằng cách gọt vỏ, tách lõi, rửa sạch bằng nước và thái
nhỏ (đối với hoa quả).
Cồn thực phẩm/ RTT được lọc qua tháp cất hoặc tháp than cát để chuẩn hóa và
nâng cao chất lượng cồn nguyên liệu.
Nước sạch có vai trò hạ cồn về nồng độ rượu cần trích ly, tận thu cồn trong
nguyên liệu sau trích ly.
Đường có vai trò ngâm siro hoa quả.
Trích ly: Một phần trích ly bằng cồn thực phẩm/RTT để thu được dịch cốt, các
dịch trích ly lần 1, 2, 3, 4 sẽ được đấu trộn với nhau tạo ra cốt chung. Một phần trích ly
bằng đường để tạo vị cho sản phẩm, dịch thu được sau trích ly bằng đường là siro.
Phối trộn, pha chế: Cốt và siro sau trích ly sẽ được bổ sung thêm nước, phụ gia,
để tạo thành rượu bán thành phẩm.
Lọc trong: Rượu bán thành phẩm sẽ được hạ nhiệt độ sau đó tiến hành lọc trong
thu được rượu thành phẩm. Tiến hành kiểm tra sản phẩm tại phòng thí nghiệm của dự
án, sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định của Công ty sẽ được đóng chai, dán tem và
nhãn, đóng thùng và đưa vào kho chờ xuất bán. Sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được
điều chỉnh, lọc lại cho đến khi đạt yêu cầu.
- Đóng chai: Chai trước khi sử dụng được vệ sinh, khử trùng và sấy khô. Chai sử
dụng là chai thủy tinh có dung tích 300mL, 500mL và 700mL.
Hóa chất sử dụng khử trùng chai và bình là Acid Citric Anhydrous.
c. Công nghệ sản xuất rượu Vodka

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 9
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Nước Cồn thực phẩm


Phụ gia

KT KT KT

Hạ nhiệt độ Hạ nhiệt độ Chế biến

Phối trộn
KT

Lọc qua hệ cát-than-cát


lần 1

Lọc qua hệ cát-than-cát


lần 2

Lọc Bạc/Platin

Pha chế, điều chỉnh

KT BTP
Không
đạt
Đạt

Lưu trữ
Không
đạt
KT TP
Đạt

Rượu thành phẩmĐạt


Rửa
chai,
sấy khô Đóng chai

Hình 1.5. Quy trình sản xuất rượu Vodka


Nước thải
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 10
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Thuyết minh quy trình:


Nguyên liệu chính trong dây chuyền sản xuất rượu màu bao gồm: Nước, cồn thực
phẩm (Cồn thực phẩm 98% do Công ty đã tinh chế) và phụ gia.
- Phối trộn nước và cồn để hạ cồn về nồng độ rượu cần pha.
- Lọc qua hệ cát- than- cát lần 1 để loại bỏ độc tố, khi có chỉ định hoặc phục vụ
sản xuất rượu Sheriff (là một trong các loại rượu Vodka) mới tiến hành lọc qua hệ cát-
than- cát lần 2.
- Lọc bạc/platin: Hỗn hợp sẽ được lọc qua hệ thống lọc thô và lọc bạc/platin để
tăng giá trị cảm quan.
- Pha chế, điều chỉnh: Tiến hành pha chế, điều chỉnh theo công thức. Bổ sung
thêm phụ gia để tạo cho rượu vị êm ái và có hương vị đặc trưng riêng của công ty. Thu
được rượu bán thành phẩm.
- Kiểm tra rượu bán thành phẩm (KT BTP): Tiến hành kiểm tra tại phòng thí
nghiệm của dự án, rượu bán thành phẩm đạt yêu cầu theo quy định của Công ty sẽ
được lưu trữ, nếu không đạt yêu cầu sẽ được pha chế, điều chỉnh cho đến khi đạt yêu
cầu.
- Lưu trữ: Rượu bán thành phẩm đạt yêu cầu sẽ được lưu trữ tại nhiệt độ và
khoảng thời gian thích hợp thu được rượu thành phẩm.
- Kiểm tra rượu thành phẩm (KT TP): Tiến hành kiểm tra sản phẩm tại phòng thí
nghiệm của dự án, sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định của Công ty sẽ được đóng chai,
dán tem và nhãn, đóng thùng và đưa vào kho chờ xuất bán. Sản phẩm không đạt yêu
cầu sẽ được pha chế, điều chỉnh cho đến khi đạt yêu cầu.
- Đóng chai: Chai trước khi sử dụng được vệ sinh, khử trùng và sấy khô. Chai sử
dụng là chai thủy tinh có dung tích 300mL, 500mL và 700mL.
Hóa chất sử dụng khử trùng chai và bình là Acid Citric Anhydrous.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 11
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

3.2.3. Công nghệ sản xuất nút chai

Cắt nhôm cuộn thành tấm CTR

Rửa và sấy nhôm Nước thải, nhiệt dư

Sơn, in chữ, logo và họa tiết Khí thải

Đánh bóng

Cắt thành từng nút CTR

Dập nút theo khuôn

Chạy đường xoi các vòng xoáy

Khía đường cắt mở nút

Đệm lớp màng PE

Kiểm tra, đóng hàng

Hình 1.6. Quy trình sản xuất nút chai


Thuyết minh quy trình:
Quy trình sản xuất nút chai bao gồm các công đoạn: Từ nguyên liệu thô tiến hành
sơ chế, xử lý kỹ thuật và thành phẩm. Tất cả các công đoạn được thực hiện tự động
trên dây chuyền sản xuất nút chai khép kín. Công ty sẽ đầu tư 01 dây chuyền từ Ấn Độ
để thực hiện mục tiêu sản xuất nút chai trong thời gian tới.
3.2.4. Cho thuê nhà xưởng, kho bãi
Công ty cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma có chức năng cho thuê 10.000m2
kho bãi, nhà xưởng. Hiện tại, đang cho Công ty cổ phần nhà máy bia Thế Hệ Mới thuê
kho bãi, xưởng (vị trí số 17, 18, 19 trên Mặt bằng quy hoạch tổng thể đính kèm phụ
lục) thực hiện sản xuất bia, toàn bộ lượng chất thải phát sinh đơn vị xử lý độc lập,
không đấu nối vào các công trình bảo vệ môi trường của Công ty cổ phần rượu bia
nước giải khát Aroma. Do đó, không làm ảnh hưởng đến các công trình bảo vệ môi
trường đã được xác nhận của dự án.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 12
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Đơn vị thuê kho bãi, nhà xưởng hoạt động độc lập (không sử dụng nguồn điện,
nước của dự án).
3.3. Sản phẩm của cơ sở:
Hiện nay nhà máy đã thực hiện sản xuất một số loại rượu, cồn và cho thuê nhà
xưởng, kho bãi. Mục tiêu sản xuất nút chai các loại hiện công ty chưa có kế hoạch thực
hiện. Dưới đây là một số hình ảnh sản phẩm đang sản xuất trong thời điểm hiện tại của
cơ sở:

Hình 1.7. Hình ảnh sản phẩm của nhà máy


4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của cơ sở
4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu chính của cơ sở được thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu sản xuất sản phẩm của Nhà máy
STT Tên nguyên liệu Đơn vị Khối lượng/ năm Nguồn gốc
1 Cồn thực phẩm 96% Lít 4.500.000 Việt Nam

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 13
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

2 Gạo nếp Kg 270.400 Việt Nam


3 Ngô Kg 150.000 Việt Nam
Nông sản (Táo mèo, chuối hột,
4 Kg 304.550 Việt Nam
ba kích, mơ,…)
5 Bình 5 Gallon (thể tích 19L) Cái 46.500 Việt Nam
6 Chai trắng Sân Đình Cái 2.209.100 Ukraina
7 Chai trắng Vodka Cái 5.943.500 Ukraina
8 Nút chai Cái 7.334.000 Ukraina
9 Than Tấn 2.208 Việt Nam
10 Acid Citric Anhydrous Kg 5.000 Trung Quốc
4.2. Nguồn cung cấp điện, nước
Nhu cầu sử dụng điện năng:
- Nguồn cung cấp điện: Công ty đã xây dựng 01 trạm biến áp công suất 2.000
KVA lấy điện từ mạng lưới điện do Điện lực thị xã Mỹ Hào cung cấp.
- Nguồn điện dự phòng cấp cho nhà máy: Nhà máy có sử dụng 01 máy phát điện
có công suất 100KVA
- Nhu cầu sử dụng điện: Công suất tiêu thụ điện trung bình của cơ sở trong giai
đoạn hiện tại khoảng 250.000Kwh/tháng, dự kiến khi đạt công suất tối đa tiêu thụ
khoảng 2.400.000Kwh/tháng nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất, chiếu sáng, sinh
hoạt.
Nhu cầu sử dụng nước:
- Dự án sử dụng nước ngầm được khai thác từ 02 giếng trong khuôn viên của
công ty và đã được cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất của UBND tỉnh
Hưng Yên với lưu lượng khai thác tối đa là 190 m3/ngày đêm. Hiện tại công ty đang
trong quá trình hoàn thiện xin cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất mới
thay thế cho giấy phép cũ đã hết hạn.
- Phục vụ cho sinh hoạt: Số lượng công nhân khi sản xuất tối đa công suất là
420 người, có tổ chức nấu ăn ca, định mức cấp nước cho sinh hoạt là 0,07
m3/người/ngày, tổng nhu cầu sử dụng hàng ngày trung bình là 29,4 m3/ngày.
- Phục vụ cho sản xuất:
+ Nước cấp cho dây truyền sản xuất: 8 m3/ngày
+ Nước cấp cho quá trình vệ sinh chai, bình: 50 m3/ngày
+ Nước cấp cho quá trình vệ sinh máy móc, sàn: 30 m3/ngày
+ Nước cấp cho quá trình sơ chế nông sản: 26,1 m3/ngày
+ Nước cấp cho lò hơi: 4 m3/ngày
+ Nước cấp cho phòng thí nghiệm: 0,5 m3/ngày

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 14
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

- Nước cấp tưới cây, rửa đường: 2 m3/ngày


Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
TT Nội dung Lượng tiêu thụ (m3/ngày)

1 Nước cấp cho sinh hoạt 29,4


2 Nước cấp cho dây truyền sản xuất 8
Nước cấp cho quá trình vệ sinh chai, bình,
3 50
máy móc, sàn, sơ chế nông sản
Nước cấp cho quá trình vệ sinh máy móc,
4 30
sàn
5 Nước cấp cho quá trình sơ chế nông sản 26,1
6 Nước cấp cho lò hơi 4
7 Nước cấp cho phòng thí nghiệm 0,5
8 Nước cấp tưới cây, rửa đường 2
Tổng 150
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở
5.1. Các hạng mục công trình của cơ sở
Tổng hợp các hạng mục công trình chính, phụ trợ và công trình BVMT của cơ sở
như sau:
Bảng 1.4. Các hạng mục công trình của cơ sở
TT Hạng mục Đơn vị Diện tích sàn Tình trạng
I. Hạng mục công trình chính
1 Nhà xưởng sản xuất số 1 m2 674,36 Đã xây dựng
2 Nhà xưởng sản xuất + kho số 1 m2 1.348,72 Đã xây dựng
3 Nhà xưởng sản xuất + kho số 2 m2 2.226,5 Đã xây dựng
4 Nhà xưởng sản xuất + kho số 3 m 2
2.461,64 Đã xây dựng
5 Nhà xưởng sản xuất + kho số 4 m 2
2.454,6 Đã xây dựng
6 Nhà xưởng sản xuất + kho số 5 m 2
2.230,15 Đã xây dựng
7 Nhà xưởng sản xuất + kho số 6 m 2
2.109,21 Đã xây dựng
8 Nhà xưởng sản xuất + kho số 7 m 2
1.578,72 Đã xây dựng
9 Nhà xưởng sản xuất + kho số 8 m 2
227,2 Đã xây dựng
10 Nhà xưởng sản xuất + kho số 9 m 2
246 Đã xây dựng
11 Nhà xưởng sản xuất + kho số 10 m 2
120 Đã xây dựng
12 Nhà xưởng sản xuất + kho số 11 m 2
392,28 Đã xây dựng

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 15
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

13 Nhà xưởng sản xuất + kho số 12 m2 501,73 Đã xây dựng


14 Nhà xưởng sản xuất số 02 m2 157,3 Đã xây dựng
Văn phòng, nhà ăn công nhân (03
15 m2 750 Đã xây dựng
tầng)
16 Phòng họp, nhà điều hành m2 365 Đã xây dựng
17 Nhà kho m2 162 Đã xây dựng
Nhà giới thiệu, trưng bày sản
18 m2 358 Chưa xây dựng
phẩm (03 tầng)
II. Hạng mục công trình phụ trợ
19 Nhà bảo vệ m2 45 Đã xây dựng
20 Lán xe số 1 m 2
144 Đã xây dựng
21 Lán xe số 2 m2 436 Đã xây dựng
22 Trạm biến áp - - Đã xây dựng
23 Khu tập kết sản phẩm ngoài trời - 720 Đã xây dựng
24 Bể chứa số 01 - - Đã xây dựng
25 Hồ điều hòa, PCCC - - Đã xây dựng
26 Khu tháp cất - - Đã xây dựng
27 Hệ thống xử lý nước + bể PCCC - 560 Đã xây dựng
28 Nhà vệ sinh 1 m2 130 Đã xây dựng
29 Nhà vệ sinh 2 m2 130 Đã xây dựng
III. Hạng mục công trình BVMT
30 Khu xử lý nước thải tập trung m2 362 Đã xây dựng
Hệ thống xử lý bụi, khí thải lò
31 - - Đã xây dựng
hơi (03 hệ thống)
IV. Cây xanh m2 5.675,6 Đã trồng
V. Đất giao thông, sân bãi m2 16.921,35 Đã xây dựng
Tổng m2 42.813
So với ĐTM đã được phê duyệt, Công ty đã thay đổi vị trí xây dựng khu hệ
thống xử lý nước thải tập trung mới sang vị trí số 22 trên mặt bằng quy hoạch tổng thể
điều chỉnh được phê duyệt năm 2011.
5.2. Các thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất của Cơ sở
Các thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất của Cơ sở được liệt kê trong
bảng sau:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 16
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Bảng 1.5. Danh mục, máy móc, thiết bị chính của cơ sở


Số
STT Tên thiết bị ĐVT Xuất xứ Tình trạng
lượng
I. Máy móc, thiết bị sản xuất rượu
Máy chiết chai công suất
1 Cái 01 Ấn Độ Hoạt động tốt
10.000 chai/giờ
Máy rửa chai công suất
2 Cái 01 Ấn Độ Hoạt động tốt
10.000 chai/giờ
Máy xoáy nút chai tự động
3 Cái 01 Ấn Độ Hoạt động tốt
10.000 chai/giờ
Máy in date tự động
4 Cái 01 Nhật Hoạt động tốt
HITACHI
5 Máy chiết rượu Cái 01 Ấn Độ Hoạt động tốt
6 Hệ thống thanh trùng Hệ thống 01 Ấn Độ Hoạt động tốt
Hệ thống cấp rượu áp suất
7 Hệ thống 01 Ấn Độ Hoạt động tốt
3.000 L/h
8 Thiết bị nuôi mốc Koji Thiết bị 01 Việt Nam Hoạt động tốt
Các thiết bị phụ kiện cất
9 Thiết bị 01 Việt Nam Hoạt động tốt
rượu
10 Băng tải dây chuyền Inox Bộ 01 Việt Nam Hoạt động tốt
Hệ thống máy bơm inox và
11 Hệ thống 01 Việt Nam Hoạt động tốt
phụ kiện
12 Tháp giải nhiệt Thiết bị 01 Việt Nam Hoạt động tốt
II. Máy móc, thiết bị sản xuất cồn
1 Cân Cái 02 Việt Nam Hoạt động tốt
2 Tháp tinh chế (Tháp cất) Thiết bị 01 Việt Nam Hoạt động tốt
III. Máy móc, thiết bị sản xuất nút chai
Dây chuyền đồng bộ khép
1 Bộ 01 Ấn Độ Chưa đầu tư
kín
IV. Thiết bị phụ trợ
Máy in chai tự động công
1 Cái 01 Ấn Độ Hoạt động tốt
suất 4.000 chai/giờ
Máy làm mờ tự động công
2 Cái 02 Ấn Độ Hoạt động tốt
suất 4.000 chai/giờ
Hệ thống bể chứa Inox tiêu
3 Hệ thống 02 Việt Nam Hoạt động tốt
chuẩn
Hệ thống lạnh phục vụ lên
4 Bộ 01 Việt Nam Hoạt động tốt
men và ủ rượu
5 Lò hơi đốt than Chiếc 03 Trung Quốc Hoạt động tốt
Hệ thống sản xuất nước tinh
6 Hệ thống 01 Ấn Độ Hoạt động tốt
khiết công suất 5m3/giờ
Máy nén khí dùng trong
7 ngành thực phẩm 3.000 Cái 01 Ấn Độ Hoạt động tốt
lít/phút
8 Hệ thống lọc nước tiệt trùng Hệ thống 01 Việt Nam Hoạt động tốt
9 Hệ thống khung và giá kệ để Hệ thống 01 Việt Nam Hoạt động tốt

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 17
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

hàng trong kho


10 Thiết bị phòng thí nghiệm Thiết bị 01 Việt Nam Hoạt động tốt
11 Ô tô 4 chỗ Cái 01 Nhật Hoạt động tốt
12 Xe trọng tải từ 1,2-1,5 tấn Cái 02 Hàn Quốc Hoạt động tốt
13 Xe trọng tải từ 3,5-5 tấn Cái 02 Hàn Quốc Hoạt động tốt
14 Xe nâng hạ hàng trong kho Cái 01 Nhật Hoạt động tốt
Xe đưa đón cán bộ, nhân
15 Cái 01 Hàn Quốc Hoạt động tốt
viên 24-25 chỗ
16 Trang thiết bị văn phòng Bộ 01 Việt Nam Hoạt động tốt
17 Lò hơi công suất 2,5 tấn/h Cái 01 Việt Nam Hoạt động tốt
18 Lò hơi công suất 2 tấn/h Cái 02 Việt Nam Hoạt động tốt
Một số hình ảnh máy móc, thiết bị của Công ty:

Hình 1.8. Hình ảnh một số máy móc, thiết bị của công ty
5.3. Vốn đầu tư thực hiện dự án
- Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án: 300.000.000.000VND (Ba trăm tỷ đồng).
Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
Tổng số cổ phần: 3.000.000
- Vốn góp chiếm 100%, hiện đã góp đủ. Vốn vay không có.
5.4. Tổ chức quản lý thực hiện dự án
Hiện tại, công ty chưa thực hiện mục tiêu sản xuất nút chai và chưa xây nhà giới

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 18
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

thiệu, trưng bày sản phẩm 03 tầng. Khi thực hiện nghĩa là dự án đạt tối đa công suất,
công ty sẽ tuyển thêm lao động trực tiếp. Nhu cầu sử dụng lao động của dự án cụ thể
như sau:
Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng lao động của dự án
Số lượng
TT Chức vụ
Hiện tại Tối đa công suất
1 Giám đốc 1 1
2 Phó giám đốc 1 1
3 Phòng kế toán 8 8
4 Phòng hành chính - nhân sự 6 6
5 Phòng Quản lý chất lượng 10 10
6 Bộ phận chuyên trách môi trường 2 2
7 Phòng kỹ thuật và sản xuất 10 10
8 Lao động trực tiếp 190 380
9 Bảo vệ 2 2
Tổng cộng 230 420

- Nhu cầu lao động: Hoạt động sản xuất của dự án cần sử dụng khoảng 230
người.
- Chế độ làm việc: 8 giờ/ca và 02 ca/ngày.
- Số ngày làm việc trong năm: 288 ngày.
- Hoạt động nấu ăn: Tổ chức nấu ăn tại nhà máy
Nguồn nhân công: Công ty ưu tiên tuyển dụng nguồn nhân lực phổ thông sẵn có
tại địa phương, ngoài ra vì đặc thù của ngành sản xuất nên cần nhiều lao động có trình
độ chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm.
- Người lao động được hưởng đầy đủ quyền lợi theo đúng Luật lao động.
Mọi người lao động phải được đào tạo về nghề nghiệp và học tập về An toàn lao
động, thực hiện đúng nội dung về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động cho phân
xưởng, thiết bị và bản thân người lao động.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 19
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường
Theo Quyết định số 450/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày
13/4/2022 về việc Phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 thì tầm nhìn và mục tiêu cụ thể như sau:
+ Về tầm nhìn đến năm 2050: Môi trường Việt Nam có chất lượng tốt, bảo đảm
quyền được sống trong môi trường trong lành và an toàn của nhân dân; đa dạng sinh
học được gìn giữ, bảo tồn, bảo đảm cân bằng sinh thái; chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu; xã hội hài hòa với thiên nhiên, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, các-bon thấp
được hình thành và phát triển, hướng tới mục tiêu trung hòa các-bon vào năm 2050.
+ Về mục tiêu đến năm 2030: Ngăn chặn xu hướng gia tăng ô nhiễm, suy thoái
môi trường; giải quyết các vấn đề môi trường cấp bách; từng bước cải thiện, phục hồi
chất lượng môi trường; ngăn chặn sự suy giảm đa dạng sinh học; góp phần nâng cao
năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh môi trường, xây
dựng và phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, các-bon thấp, phấn đấu
đạt được các mục tiêu phát triển bền vững 2030 của đất nước.
Do đó, dự án đầu tư là phù hợp với chiến lược BVMT quốc gia.
- Xác định công tác bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu có vai trò
quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, giai đoạn 2016 – 2020, Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản để lãnh đạo, chỉ đạo như: Quy hoạch
quản lý chất thải rắn; Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường... Trong giai đoạn
2021- 2025, để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi
khí hậu trên địa bàn tỉnh, ngày 15/6/2021, Tỉnh ủy đã ban hành Nghị quyết số 08-
NQ/TU về Chương trình bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030.
- Về quy hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Theo Quyết định
số 28/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành quyết
định bảo vệ môi trường tỉnh Hưng Yên xác định các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường như: thu gom, xử lý nước thải đảm
bảo quy chuẩn kỹ thuật môi trường; thu gom, phân loại lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải
chất thải rắn theo quy định của pháp luật và giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí thải
theo quy định của pháp luật. Việc thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất rượu, cồn, nước
hoa quả lên men và nút chai, lọ các loại” hoàn toàn đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi
trường theo quy định.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 20
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma được Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng
Yên cấp quyết định số 25/QĐ-UBND quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng
thời chấp thuận nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp điều chỉnh lần thứ
2 ngày 23/3/2022 với mục tiêu sản xuất rượu các loại, cồn, nút chai các loại; cho thuê
kho bãi, nhà xưởng. Khu đất thực hiện dự án nằm giáp với đường ĐT. 380, gần khu
vực thực hiện dự án là đường quốc lộ 5 (Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng) và
đường tỉnh lộ 379 (Đường liên tỉnh Hà Nội – Hưng Yên), nơi có vị trí giao thông thuận
lợi cho hoạt động vận chuyển và mua bán hàng hóa đáp ứng nhu cầu của người dân khu
vực. Do đó, cơ sở không thuộc vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải nên
việc dự án đầu tư là phù hợp với quy hoạch BVMT quốc gia, quy hoạch tỉnh và phân
vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường
a. Môi trường không khí
Tại thời điểm hiện tại, Chủ đầu tư đã đầu tư lắp đặt 03 hệ thống xử lý bụi, khí
thải từ lò hơi đi kèm 03 lò hơi, hoạt động luân phiên. Công suất của mỗi hệ thống xử
lý bụi, khí thải từ lò hơi là 6.000 m3/h.
Công trình xử lý khí thải của nhà máy đã được cấp giấy xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường số 33/GXN-STNMT ngày 28/12/2012 của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên.
Trong quá trình hoạt động, chủ đầu tư tiến hành lấy mẫu môi trường định kỳ, qua
các kết quả nhận thấy tất cả các thông số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép
của QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (kp = 1, kv = 1,2) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (kết quả phân tích được đính kèm
tại phụ lục của báo cáo).
b. Môi trường nước
Chủ cơ sở đã đầu tư xây dựng 01 HTXL nước thải tập trung công suất
160m3/ngày đêm. Công trình xử lý nước thải của nhà máy đã được cấp giấy xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 33/GXN-STNMT ngày 28/12/2012 của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên.
Công suất xả nước thải lớn nhất khoảng 140 m3. Đến nay cơ sở đã giảm lưu
lượng nước thải phát sinh để đảm bảo nước thải sau xử lý đạt QCĐP 02:2019/HY (kq =
0,9; kf = 1,1; khy = 0,85) - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp.
Trong quá trình hoạt động, chủ dự án đã tiến hành lấy mẫu môi trường định kỳ,
qua các kết quả nhận thấy tất cả các thông số phân tích đều nằm trong giới hạn cho
phép theo QCĐP 02:2019/HY (kết quả phân tích được đính kèm phụ lục của báo cáo).

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 21
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa tác riêng biệt với hệ thống thoát nước thải
- Hệ thống thoát nước mưa cho toàn bộ diện tích nhà máy bằng cống D600 và
D400 xây bằng vật liệu bê thông cốt thép. Hệ thống cống D600 có chiều dài 266 m và D
400 có chiều dài 372 m. Hệ thống này sẽ thu gom nước mưa từ mái nhà và nước mặt
vào các ga hàm ếch, sau đó theo đường cống D600 chảy ra mương phía sau nhà máy.
- Đấu nối các đường ống thoát nước từ mái nhà sản xuất xuống các vị trí hố ga
gần nhất bằng ống PCV D160.
- Tổng số hố ga là 28 cái, hố ga có 03 loại: loại 01 có tổng 20 cái, hố ga được xây
bằng gạch, kích thước mỗi hố ga là 1.500x1.700x1.700 mm; loại 02 có tổng 07 cái, hố
ga được xây bằng gạch, kích thước mỗi hố ga là 1.200x1.200x1.200 mm và loại 03 có
01 cái, được xây bằng gạch, kích thước là 1.500x1.700x1.700 mm. Chi tiết cấu tạo chi
tiết của các hố ga được thể hiện tại bản vẽ hoàn công thoát nước mặt, thu gom nước thải
đính kèm báo cáo.
- Bao quanh nhà xưởng có hệ thống rãnh thoát nước B300 có chiều dài 170 m và
rãnh B200 có chiều dài 942 m, rãnh xây gạch.
- Độ dốc của cống thoát nước i = 0,25% đảm bảo vận tốc của nước chảy trong
cống đủ lớn để tự làm sạch cống.
Dự án với tọa độ điểm xả nước mưa như sau (theo hệ tọa độ VN2000, kinh
tuyến trục 105o30’, múi chiếu 3o): X: 2318020; Y: 557915.

Hình 3.1. Hình ảnh hố ga thoát nước mưa tại Dự án

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 22
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Dưới đây là sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa tại cơ sở:

Dòng chảy nước bề mặt Dòng chảy nước bề mặt


Song chắn rác
Song chắn rác

Hệ thống mương Cống thoát


thoát nước nước chung
Hố
ga
Hố ga

Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa của cơ sở


1.2. Thu gom, thoát nước thải:
+ Nước thải từ nhà vệ sinh của công nhân: Được xử lý sơ bộ qua 02 bể tự
hoại, thể tích mỗi bể là 40 m3 và được bơm về hệ thống xử lý nước thải tập trung công
suất 160 m3/ngày, đêm bằng đường ống PVC D110. Nước thải từ bể tự hoại của nhà
vệ sinh số 01 dẫn về HTXL nước thải tập trung dài khoảng 30m, nước thải từ bể tự
hoại của nhà vệ sinh số 02 dẫn về HTXL nước thải tập trung dài khoảng 120m
+ Nước thải nhà bếp sau xử lý sơ bộ bằng song chắn rác và bể tách dầu mỡ có
thể tích 1,5 m3 và tự chảy về hệ thống xử lý nước thải tập trung bằng hệ thống cống
D400 dài khoảng 150m.
+ Nước thải từ các nhà xưởng sản xuất: được thu gom vào hố gom bằng hệ
thống cống D400, sau đó được bơm cưỡng bức dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập
trung dài khoảng 400m.
+ Nước thải từ hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi: được thu gom vào hố gom
bằng hệ thống cống D400, sau đó được bơm cưỡng bức dẫn về hệ thống xử lý nước
thải tập trung dài khoảng 200m .
+ Nước thải từ hoạt động của phòng thí nghiệm: được thu gom vào hố gom
bằng hệ thống cống D400, sau đó được bơm cưỡng bức dẫn về hệ thống xử lý nước
thải tập trung dài khoảng 150m.
Nước thải phát sinh tại nhà máy sau khi xử lý đạt yêu cầu theo QCĐP
02:2019/HY và thoát ra ngoài môi trường bằng ống nhựa uPVC D140 dài 650m.
Điểm xả nước thải sau xử lý:
+ Vị trí xả thải: Sông Đồng Dạo, đoạn chảy qua phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ
Hào, tỉnh Hưng Yên.
+ Tọa độ vị trí xả thải: (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o30’, múi
chiếu 3o): X: 2318093; Y: 557953.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 23
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Hình 3.3. Hình ảnh điểm xả nước thải sau xử lý của Nhà máy
1.3. Xử lý nước thải:
* Nguồn phát sinh
- Nước thải sinh hoạt: Số lượng công nhân tối đa là 420 người, tổng lượng nước
thải sinh hoạt phát sinh khoảng 29,4 m3/ngày.
- Nước thải sản xuất:
+ Nước thải do quá trình vệ sinh chai, bình: 50 m3/ngày
+ Nước thải do quá trình quá trình vệ sinh máy móc, sàn: 30 m3/ngày
+ Nước thải do quá trình sơ chế nông sản: 26,1 m3/ngày
+ Nước thải từ hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi: Định kỳ thay 1 tháng/lần, mỗi
lần phát sinh 4 m3 nước thải
+ Nước thải từ phòng thí nghiệm: Phát sinh khoảng 0,5 m3/ngày
Tổng lượng nước thải phát sinh tối đa trong toàn nhà máy phát sinh là: 140
3
m /ngày
* Biện pháp xử lý nước thải của cơ sở:
- Công suất xử lý của hệ thống: Q = 160 m3/ngày, đêm.
- Quy trình công nghệ áp dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty Cổ
phần rượu bia và nước giải khát NGK được thiết kế theo dạng yếm khí – thiếu khí –
hiếu khí kết hợp để đảm bảo 3 chức năng xử lý là:
+ Xử lý chất hữu cơ (yếm khí).
+ Xử lý nitơ – khử nitrat (thiếu khí).
+ Oxy hóa chất hữu cơ dư và thực hiện quá trình nitrat hóa (hiếu khí).
- Quy trình xử lý theo hình sau:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 24
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Nước thải

Song chắn rác

NaOH, H2SO4 Bể điều hòa kết hợp lắng I

PAC, Polymer Bể yếm khí

Bể hiếu khí Sân phơi bùn

Bể lắng cấp II

Bể khử trùng

QCĐP 02:2019/HY

Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung


Thuyết minh quy trình:
Bước 1: Điều hoà nước thải
Nước thải của dự án được đưa vào bể điều hòa để điều hoà lưu lượng và nồng độ.
Sau đó nước thải được bơm từ bể điều hoà vào bể yếm.
Bơm nước thải hoạt động nhờ phao điện gắn với bảng điều khiển, khi nước đủ đầy
bơm nước thải sẽ hoạt động.
Bước 2: Xử lý yếm khí và khử nitơ
Hệ thống các bể yếm – thiếu khí có các chức năng:
- Xử lý một phần hữu cơ có trong nước thải
- Phân hủy các hợp chất hữu cơ khó phân hủy sinh học như tính bột gạo giúp cải
thiện hiệu quả xử lý ở các giai đoạn xử lý tiếp theo.
- Khử nitrat để loại bỏ nitơ tới tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường cho phép.
Bể yếm khí được thiết kế theo dạng ABR (Anaerobic Baffled Reactor), trong đó
nước thải được chảy lần lượt từ ngăn này sang ngăn tiếp theo qua vách ngăn hướng
dòng tạo ra dòng chảy từ dưới lên trên nhờ đó tăng hiệu suất của quá trình xử lý.
Bể yếm khí được chia thành 2 phần:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 25
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

- Phần 1: 4 ngăn đầu của bể yếm khí. 4 ngăn này hoạt động theo nguyên tắc của bể
yếm khí hoàn toàn và có chức năng chủ yếu là xử lý và thủy phân các chất hữu cơ.
- Phần 2: 3 ngăn cuối, 3 ngăn cuối hoạt động theo nguyên tắc của bể yếm khí
không hoàn toàn (thiếu khí) với chức năng khử nitơ. Nitrat được hình thành ở giai đoạn
xử lý hiếu khí sẽ được tuần hoàn trở về bể thiếu khí để thực hiện quá trình khử. Một
phần hữu cơ trong nước thải sau xử lý yếm khí được tận dụng cho quá trình khử nitrat
nhờ đó giảm được lượng hóa chất (chất hữu cơ) tiêu hao cho giai đoạn khử nitrat.
Sau đó, nước thải sau khi xử lý yếm khí – thiếu khí được chảy tràn từ ngăn theo
ống Ø 200 mm vào bể hiếu khí để tiếp tục xử lý phần hữu cơ còn dư thừa ở giai đoạn
khử.
Bước 3: Xử lý hiếu khí
Bể xử lý hiếu khí có hai chức năng là thực hiện quá trình nitrat hóa và oxy hóa
phần hữu cơ còn dư sau giai đoạn xử lý yếm khí – thiếu khí. Trong đó, chức năng nitrat
hóa là chức năng chủ đạo.
Nước thải từ các ngăn tiếp nhận nước sau xử lý ở hệ nhà mờ được bơm thẳng vào
bể xử lý hiếu khí để thực hiện quá trình nitrat hóa. Sau khi oxy hóa hoàn toàn amoni
(NH4+) về nitrat (NO3-), NO3- được tuần hoàn trở lại bể thiếu khí để thực hiện quá trình
khử từ NO3- về N2.
Phần hữu cơ còn lại sau quá trình khử nitrat sẽ được oxy hóa hoàn toàn nhờ đó
đảm bảo nước thải đầu ra của hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn/quy chuẩn hiện hành.
Bước 4: Quá trình lắng và khử trùng
Nước thải sau quá trình hiếu khí được chảy tràn vào bể lắng để lắng bùn và cuối
cùng sau khi được khử trùng tại bể khử trùng nước thải được bơm ra ngoài hệ thống thu
gom rồi ra ngoài môi trường tiếp nhận.
Bùn thải
Bùn thải ở bể lắng được tuần hoàn một phần lại bể hiếu khí.
Bùn dư trong bể lắng, bể hiếu khí và bể yếm khí được bơm định kỳ ra sân phơi
bùn.
Thông số của hệ thống:
Bảng 3.1. Thông số kích thước của hệ thống xử lý nước thải tập trung
STT Hạng mục Đơn vị Kích thước (D x R x C)
1 Bể điều hòa m 6,5 x 3,6 x 2
2 Ngăn trộn hóa chất m 1,75 x 1,5 x 2
3 Bể keo tụ m 1,75 x 1,5 x 2
4 Ngăn lắng m 8,1 x 2 x 2
5 Ngăn lắng 2 m 5,8 x 3,9 x 2

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 26
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

6 Bể yếm khí m 15,7 x 5,8 x 5


7 Bể hiếu khí m 10,8 x 5,8 x 4,2
8 Bể lắng ly tâm m 4,5 x 4,5 (D x H)
9 Bể khử trùng m 3 x 1 x 1,9
10 Sân phơi bùn m 45 x 5,4 x 1

Bảng 3.2. Thông số máy móc thiết bị của hệ thống xử lý nước thải tập trung
STT Hạng mục thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
2 dự
1 Bơm nước thải 7m3/h, bơm chìm Chiếc 5
phòng
2 Bơm bùn yếm khí 1m3/h Chiếc 1
1 dự
3 Bơm bùn tuần hoàn 7m3/h, bơm chìm Chiếc 2
phòng
4 Bơm nước tuần hoàn nội 28m3/h Chiếc 1
1 dự
5 Máy thổi khí 450m3/h Máy 3
phòng
6 Đĩa phân phối khí Đĩa sứ, Shữu dụng 1m2 Đĩa 45
7 Máy khuấy cỡ lớn 20 vòng/ giờ Máy 1
8 Bơm định lượng axit 5L/h, chịu được axit Chiếc 1
5L/h, chịu được
9 Bơm định lượng bazơ Chiếc 1
bazơ
10 Bơm định lượng NaHCO3 15L / phút Chiếc 1
11 Bơm định lượng Clorua vôi 5L/giờ Chiếc 1
12 Bể đựng NaHCO3 5m3 Bể 1
13 Bình đựng NaOH 500L Bình 1
14 Bình đựng H2SO4 500L Bình 1
15 Bình đựng Clorua vôi 500L Bình 1
16 Máy khuấy tại ngăn thiếu khí Máy 3
Hồ sơ bản vẽ hoàn công đối với công trình xử lý nước thải được đính kèm tại phần
phụ lục của báo cáo.
Hình ảnh công trình HTXL nước thải tại cơ sở:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 27
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Hình 3.5. Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải


2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
Nguồn phát sinh:
- Bụi từ công đoạn nghiền sắn;
- Khí thải từ quá trình sơn trong sản xuất nút chai;
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của lò hơi;
- Khí thải từ phát sinh từ máy phát điện (dự phòng);
- Bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông khi ra vào nhà máy;
Thành phần và tải lượng chất ô nhiễm:
Kế thừa kết quả đánh giá của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê
duyệt năm 2009 tại Quyết định số 221/QĐ-STNMT ngày 15/9/2009:
Bụi từ quá trình nghiền sắn:
Quá trình nghiền sắn để thành bột được thực hiện trong buồng kín, trên thực tế
cho thấy khả năng phát tán bụi ra ngoài môi trường là không lớn.
Ước tính lượng bụi phát sinh từ quá trình nghiền sắn chiếm khoảng 0,01% lượng
nguyên liệu sử dụng. Lượng nguyên liệu dược liệu nhà máy sử dụng cho năm ổn định là
578.000 kg/năm. Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình sơ chế:
E = 578.000 x 0,01% = 57,8 kg/ngày.
Nồng độ khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất được tính theo công thức sau:
CBụi(mg/m3) = E (kg/ngày) x106/(24xV) (1)
Trong đó:
E: Tải lượng bụi phát sinh;
V: Thể tích bị tác động trên bề mặt dự án. V = SxH (m3);
H: Chiều cao đo các thông số khí tượng (H = 6,5 m);
S: Diện tích khu vực sơ chế (S = 20 m2).
Thay vào công thức (1) ta có: Cbụi (mg/m3) = 1,9 (mg/m3).

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 28
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Nhận xét: Nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động nghiền sắn nằm trong giới hạn cho
phép của TCVS 3733/2002/QĐ-BYT (8h, 8mg/m3). Do đó khả năng tác động của bụi từ
hoạt động sơ chế tới môi trường không khí khu vực là không đáng kể.
Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của lò hơi:
Hiện tại công ty đang sử dụng 03 lò hơi hoạt động luân phiên, nguyên liệu sử
dụng đốt là than.
Lượng than sử dụng cho lò hơi khi đạt công suất tối đa là 7,23kg/h. Khi đốt than
sinh ra một lượng bụi và khí thải với các chất ô nhiễm như bụi, CO, CO2, SO2, NO2,...
tải lượng các chất ô nhiễm do đốt than phụ thuộc vào từng loại than.
Các khí độc hại như NOx, CO2, SO2,... được xác định theo nhu cầu sử dụng nhiên
liệu than tại khu vực lò hơi như sau:
- Lượng nhiên liệu tiêu thụ B, kg/h: B = 7,23 kg/h
- Hệ số cháy không hoàn toàn Eta (0,005-0,05):  = 0,05
- Hệ số thừa không khí Anfa:  = 1,5
- Hệ số mang tro bụi theo khói: a = 0,8
- Nhiệt độ khói ở miệng ống khói, oC: tkhói = 200
- Thành phần nhiên liệu:
% Độ ẩm % Lưu % Các %
% Độ tro % Ni tơ % Oxy
toàn phần huỳnh bon hyđro
(Ap) (Np) (Op)
(Wp) (Sp) (Cp) (Hp)
2 0,3 2,9 83,4 10 0,2 0,2
Từ đó ước tính được giá trị ô nhiễm như sau:
Bảng 3.3. Nồng độ thông số ô nhiễm ước tính trong khí thải lò hơi đốt than
Giá trị tính toán QCVN 19:2009/BTNMT
TT Thông số
mg/Nm3 (cột B)
1 SO2 2.809 500
2 CO 2.500 1.000
3 CO2 138.790 -
4 NOx 429 850
5 Bụi khói 119 200
- So sánh nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải được tính toán ở trên với tiêu
chuẩn cho phép về khói thải QCVN 19:2009/BTNMT như sau:

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 29
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Bảng 3.4. Nồng độ thông số ô nhiễm ước tính trong khí thải lò hơi đốt nhiên liệu
sinh khối
Giá trị tính toán QCVN 19:2009/BTNMT
TT Chất ô nhiễm
mg/Nm3 (cột B)
1 SO2 173,3 500
2 CO 4.936,8 1.000
3 CO2 274.500 -
4 NOx 1.345 850
5 Bụi khói 1.348 200
Với mỗi lò hơi, công ty đã lắp đặt hệ thống xử lý bụi, khí thải đi kèm, kết quả
qua các năm hoạt động cho thấy hiệu quả tốt, các chỉ tiêu khí thải sau xử lý đều đạt giới
hạn cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT (cột B). Do đó ảnh hưởng của khí thải phát
sinh của lò hơi tại công ty được đã được giảm thiểu.
Khí thải từ quá trình sơn trong sản xuất nút chai:
Với nhà máy sản xuát nút chai dự kiến sẽ nhập khẩu dây chuyền khép kín tiên
tiến từ Ấn Độ, hoạt động sản xuất bao gồm quá trình sơn tạo màu, trình cắt, đột dập, tạo
hình,… Quá trình sản xuất chỉ sử dụng điện để vận hành thiết bị. Quá trình sơn tạo màu,
dự kiến sẽ sử dụng sơn công nghiệp thực phẩm và được thực hiện trong buồng sơn kín
vì vậy tác động đến môi trường là không đáng kể.
Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng:
Trong quá trình hoạt động của nhà máy, khi có sự cố mất điện xảy ra, nhà máy
có sử dụng máy phát điện với nhiên liệu là dầu Diesel, khi đốt cháy sinh ra các loại khí
thải độc hại như: Bụi, CO, SOx, NOx, VOC,...
Theo phương pháp đánh giá nhanh của WHO, có thể ước tính tải lượng ô nhiễm
sinh ra trong khí thải máy phát điện khi hoạt động và nồng độ ô nhiễm tương ứng theo
các giả thiết sau:
Công suất máy phát: 100kVA;
Lượng dầu tiêu thụ: 10 kg dầu/h.
Hàm lượng cacbon, hydro và lưu huỳnh trong dầu: 86,6%; 12,5%; 0,05%.
Lượng khí thải khi đốt 1 kg dầu ở điều kiện chuẩn và lấy hệ số khí dư a = 1,2 là:
18,5 Nm3/kg dầu.
Lưu lượng khí thải: 325 Nm3/h.
Kết quả dự báo ô nhiễm môi trường không khí từ máy phát điện được trình bày
trong bảng sau:
Bảng 3.5. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện dự
phòng

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 30
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Nồng độ chất QCVN


Chất ô Hệ số ô nhiễm Tải lượng ô
ô nhiễm 19:2009/BTNMT
nhiễm (kg/tấn dầu) nhiễm (g/s)
(mg/Nm3) cột B (mg/Nm3)
Bụi 0,576 0,0026 30,97 200
SO2 17S 0,00910 40,823 500
NOx 7,2 0,0333 386,99 850
CO 1,68 0,0072 90,30 1000
(Nguồn: WHO, 2003)
So sánh nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của máy phát điện với quy
chuẩn khí thải QCVN 19:2009/BTNMT (cột B), cho thấy nồng độ tất cả các chất ô
nhiễm trong khí thải máy phát điện đều nhỏ hơn giới hạn cho phép. Máy phát điện hoạt
động không liên tục, sự cố mất điện là tình huống ít xảy ra. Tuy vậy, thực hiện công tác
bảo vệ môi trường vẫn được công ty chú trọng để không gây ảnh hưởng đến môi
trường.
2.1. Công trình xử lý bụi, khí thải lò hơi
Công ty có 03 lò hơi đốt than hoạt động luân phiên, đi kèm mỗi lò là một hệ
thống xử lý bụi, khí thải lò hơi. 03 hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi có nguyên lý hoạt
động và thông số kỹ thuật giống nhau, công suất của mỗi hệ thống là 6.000 m3/h.
* Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi của nhà máy:

Dòng khí từ buồng đốt

Ống dẫn khí

Quạt hút

Ca(OH)2 Bể hấp thụ Bùn thải

Ống thoát khí

Cột B, QCVN 19:2009/BTNMT


(kp = 1; kv = 1,2)

Hình 3.6. Sơ đồ hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi


Hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi là hạng mục đã được cấp giấy xác nhận hoàn
thành công trình số 33/GXN-STNMT ngày 28/12/2012.
+ Thuyết minh quy trình xử lý khí thải:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 31
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Dòng khí thải từ lò hơi được ống dẫn khí và quạt hút vận chuyển vào bể hấp thụ đã
bổ sung dung dịch nước vôi trong, được phun ngược chiều dưới dạng sương mù nhằm
làm giảm nhiệt độ, hấp thụ triệt để các hạt bụi và hấp thụ các chất ô nhiễm.
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 + ½ O2 → CaSO4 + H2O
Ca(OH)2 + 2NO2 + ½ O2 → Ca(NO3)2 + H2O
Sau đó, khí sạch được dẫn ra ngoài môi trường qua ống thoát khí. Khí thải đầu ra
đảm bảo đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (kp = 1; kv = 1,2).
Dung dịch hấp thụ được sử dụng tuần hoàn không thải bỏ qua bể chứa nước tuần
hoàn. Định kỳ nhà máy tiến hành vệ sinh cặn từ bể chứa được thuê đơn vị có chức năng
thu gom, xử lý. Bùn thải từ hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi lượng phát sinh khoảng
30 tấn/năm.
+ Thông số của hệ thống xử lý:
Bảng 3.6. Thông số kỹ thuật của 03 hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi
Số lượng/ Số lượng/
TT Thiết bị xử lý Thông số kỹ thuật
01 HT 03 HT
Năng suất: 6.000 m3/h
1 Quạt ly tâm 01 cái 03 cái Công suất moto: 5,5 kW
Tốc độ: 1.500 vòng/phút
Kích thước: 2.240 x 1.960 x
2 Tháp hấp thụ 01 tháp 03 tháp
2.070 (mm)
Bể chứa nước tuần Bể chứa có 2 ngăn
3 01 bể 03 bể
hoàn Thể tích: 2m3
Chiều cao 8m, đường kính 300
4 Ống thoát khí thải 01 cái 03 cái mm
Vật liệu Inox sus304
Trong quá trình hoạt động nhà máy đã tiến hành lấy mẫu định kỳ khí thải sau hệ
thống xử lý khí thải lò hơi, kết quả cho thấy các mẫu khí đều đạt giới hạn cho phép
(phiếu kết quả phân tích đính kèm phụ lục báo cáo).

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 32
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Hình 3.7. Hệ thống xử lý khí thải lò hơi


2.2. Các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác
a) Biện pháp xử lý giảm thiểu bụi, khí thải khu vực xưởng sản xuất:
Để đảm bảo sức khỏe cho người lao động, nhà máy đã tiến hành các biện pháp sau:
- Lắp đặt hệ thống điều hòa không khí: Hệ thống điều hòa không khí được thiết kế
hầu hết cho khu văn phòng, khu vực sản xuất, nhà ăn, các phòng chức năng phụ trợ.
+ Hệ thống điều hòa không khí thiết kế cho xưởng chiết xuất và xưởng chế biến: sử
dụng Điều hòa điểm, đảm bảo không gian làm việc thích hợp cho người công nhân.
+ Thiết bị điều hòa không khí kiểu cục bộ treo trần cho khu vực văn phòng, phòng
kiểm tra.
+ Hệ thống điều hòa không khí cho các phòng phụ trợ khác sử dụng điều hòa cục bộ
treo tường.
+ Hệ thống điều hòa được thiết kế riêng rẽ cho từng phòng ban đảm bảo nhiệt độ
theo yêu cầu thiết kế.
- Bố trí trồng cây xanh dọc xung quanh nhà máy (Diện tích cây xanh của dự án là
5.5675,6 m2 chiếm 13,2% tổng diện tích công ty).
- Theo dõi và lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng thiết bị theo định kỳ để giảm thiểu
khả năng xảy ra sự cố thiết bị.
- Lập nội quy bảo hộ lao động để cán bộ, công nhân làm việc luôn trang bị bảo hộ
lao động đầy đủ. Công ty đầu tư đầy đủ trang thiết bị bảo hộ như quần áo, găng tay,
khẩu trang bảo hộ cho công nhân viên ngay trước khi dự án đi vào chạy thử.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 33
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

- Sử dụng sơn công nghiệp thực phẩm thân thiện với môi trường và thực hiện sơn
trong buồng kín, đầu tư dây chuyền máy móc hiện đại và khép kín.
b) Xử lý ô nhiễm do khí thải của máy phát điện dự phòng:
Nhà máy áp dụng các biện pháp sau:
- Đặt máy phát điện: cao, rộng, kín và được đặt ở địa điểm có khoảng cách hợp lý
so với cơ sở sản xuất chính.
- Nhà máy ưu tiên sử dụng điện lưới vì lý do kinh tế và môi trường, chỉ sử dụng
máy phát điện khi có sự cố mất điện.
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:
 Nguồn phát sinh:
- Chất thải rắn thông thường: Chất thải rắn sinh hoạt, sản xuất.
- Chất thải rắn nguy hại.
 Thành phần và tải lượng:
* Chất thải sinh hoạt:
- Thành phần: Thực phẩm thừa, vỏ hộp sữa, vỏ chai đồ uống, vỏ hoa quả, giấy
vụn,…
- Tải lượng:
Trung bình khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh là 0,5 kg/người/ngày, tối đa
dự án có 420 cán bộ, công nhân làm việc với lượng chất thải phát sinh là 210 kg/ngày.
Ngoài ra, còn có bùn (dạng bùn lỏng) từ hệ thống bể phốt với lượng phát sinh
khoảng 30 –40 tấn/năm. Thành phần của bùn thải này chủ yếu là nước (chiếm tới ~
85%, do thiết bị vệ sinh cần nước để hút lôi cuốn các cặn bẩn khác) ngoài ra là các chất
thải khác (có hàm lượng nhỏ hơn 15%) bao gồm các loại cặn được phân hủy từ phân và
giấy vệ sinh,…
* Chất thải rắn sản xuất:
Thành và khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh trong quá trình sản xuất
của nhà máy như sau:
Bảng 3.7. Lượng chất thải rắn sản xuất phát sinh tại công ty
STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượng
1 Giấy thùng carton hỏng Kg/tháng 120
2 Lion PP Kg/tháng 20
3 Gỗ Pallet Kg/tháng 500
4 Chai vỡ Kg/tháng 2.200
Bùn thải từ hệ thống xử lý bụi, khí thải
5 Kg/tháng 2.000
lò hơi
Tổng Kg/tháng 4.840
- Biện pháp lưu giữ, xử lý:
+ Đối với chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường: Công

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 34
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

ty tiến hành phân loại chất thải ngay tại nguồn. Khu lưu giữ chất thông thường của cơ
sở có diện tích khoảng 30 m2, có mái che, được xây dựng tường bao chắc chắn, nền đổ
bê tông. Chất thải sinh hoạt được lưu chứa trong thùng chứa chuyên dụng, sau đó nhân
viên của cơ sở sẽ bàn giao cho đơn vị có chức năng (Công ty cổ phần môi trường đô thị
và công nghiệp 11 – URENCO 11) thu gom và xử lý theo đúng quy định. (Hợp đồng
đính kèm phần phụ lục).
+ Đối với bùn thải tại các hố ga, các bể phốt, hệ thống xử lý nước thải, nước mưa
và cặn từ bể dập bụi của hệ thống xử lý khí thải Công ty hợp đồng với đơn vị có chức
năng (Công ty cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 11 – URENCO 11) định kỳ
đến hút và đem đi xử lý theo quy định.

Hình 3.8. Hình ảnh khu lưu giữ chất thải thông thường
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
* Chất thải rắn nguy hại:
- Nguồn phát sinh: Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất
- Thành phần và khối lượng phát sinh:
Thành phần và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất của
nhà máy như sau:
Bảng 3.8. Lượng chất thải nguy hại phát sinh tại nhà máy
Mã Trạng thái Khối lượng
TT Thành phần
CTNH tồn tại (kg/ tháng)
Bóng đèn huỳnh quang
1 và các loại thuỷ tinh hoạt 16 01 06 Rắn 3
tính thải
Giẻ lau có thành phần
2 18 02 01 Rắn 30
nguy hại

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 35
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

3 Dầu thải 17 02 04 Lỏng 5


Hộp mực in thải có thành
4 18 01 01 Rắn/lỏng/bùn 4
phần nguy hại
Tổng Kg/năm 42
- Biện pháp lưu giữ, xử lý:
+ Sau khi thu gom, vận chuyển CTNH về khu vực lưu trữ thì công ty tiến hành
phân loại CTNH thành các loại và sử dụng bao bì, thiết bị chuyên dụng đáp ứng các yêu
cầu chung theo thông tư số 02/2022/TT-BTNMT: Quy định về QLCTNH, để đóng gói,
lưu chứa CTNH.
+ Công ty đã bố trí 01 khu lưu giữ chất thải nguy hại, các loại chất thải nguy hại
được chứa trong 15 thùng chứa chuyên dụng. Bên ngoài các thùng chứa có dán nhãn và
mã chất thải nguy hại. Kho lưu trữ chất thải nguy hại có diện tích khoảng 10 m2. Khu
lưu giữ chất thải nguy hại có chiều cao 3 m, nền đổ bê tông, xây gạch bao và lợp mái
tôn, bên ngoài có biển báo và được cách ly với các khu vực khác.
+ Biển cảnh báo: Được lắp tại mỗi ngăn, ở vị trí đúng với tầm nhìn của mọi người,
hoặc cao hơn một chút và dấu hiệu biển gồm hình tam giác đều, nền tam giác màu vàng,
viền đen với các biểu tượng màu đen và chữ màu đen (nếu có) tương ứng với tính chất
của loại chất thải và ý nghĩa cảnh báo theo TCVN 6707:2009.
+ Biện pháp xử lý: Công ty đã kí hợp đồng với đơn vị có chức năng (Công ty cổ
phần môi trường đô thị và công nghiệp 11 – URENCO 11) (hợp đồng được đính kèm
phụ lục của báo cáo).
Hình ảnh khu lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở như sau:

Hình 3.9. Hình ảnh khu lưu giữ CTNH


5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 36
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

* Nguồn phát sinh:


Trong quá trình hoạt động sản xuất tiếng ồn phát sinh tại các vị trí sau:
+ Hoạt động của máy phát điện dự phòng
+ Hoạt động của máy cắt
+ Hoạt động của máy nghiền
+ Hoạt động của phương tiện ra vào dự án
* Đánh giá tác động:
Máy móc của nhà máy được đầu tư đồng bộ theo dây chuyền khép kín. Tiếng ồn
phát sinh chủ yếu tại các máy cắt, nghiền. Tuy nhiên đặc trưng sản xuất của nhà máy có
nguyên liệu là nông sản nên quá trình cắt, thái…không phát sinh độ ồn lớn như các loại
hình khác.
Tại khu vực máy phát điện dự phòng, tiếng ồn phát sinh không liên tục, do máy
phát điện chỉ hoạt động khi mất điện lưới, không gây ảnh hưởng nhiều đến khu vực
xung quanh.
*) Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn, độ rung:
Để giảm tiếng ồn công ty áp dụng các biện pháp sau:
- Giảm thiểu tiếng ồn tại nguồn bằng việc cân bằng động các cơ cấu quay, thiết kế
các bộ phận giảm âm.
- Đối với các thiết bị không thể cách ly (máy cắt, quạt gió..), tại các ống hút, ống
đẩy sử dụng các mối nối mềm. Lắp các chi tiết giảm ồn và rung, ống giảm thanh và
gioăng cao su, lò xo giảm chấn...
- Đặc biệt công nhân làm việc ở bộ phận tiếng ồn lớn được trang bị đầy đủ các
thiết bị và dụng cụ chống ồn cá nhân (mũ, chụp bịt tai, găng tay, ủng, quần áo lao động).
- Bằng những phương án thiết kế nhà xưởng sản xuất cách ly với khu vực văn
phòng và trồng xen kẽ cây xanh tại các công trình trong nhà máy, tiếng ồn được giảm
thiểu đáng kể.

Hình 3.10. Hình ảnh hiện trạng dự án


6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 37
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đang áp dụng tại cơ sở:
6.1. Hệ thống xử lý nước thải:
+ Đối với sự cố lỗi bơm sẽ khắc phục bằng cách: Sử dụng bơm dự phòng. Sau đó
kiểm tra bơm lỗi, xem cánh bơm có bị kẹt không, rác bẩn có làm kẹt cánh bơm hay
không; Xem mực nước trong bể chứa có quá cạn hay không; Xem lại nguồn cấp điện có
đủ điện hay không. Nếu đủ mới cho bơm làm việc.
+ Đối với sự cố máy thổi khí không quay sẽ khắc phục bằng cách: Vệ sinh roto
hoặc các bộ phận; Chỉnh lại độ căng của dây cu roa hoặc thay thế; Kiểm tra động cơ
hoặc nguồn cung cấp.
+ Đối với sự cố đường ống bị nghẹt hoặc vỡ sẽ khắc phục bằng cách thông hoặc
thay đường ống mới.
Khi xảy ra sự cố, không xả nước thải chưa xử lý ra ngoài môi trường mà sẽ chứa
tạm thời vào bể điều hòa, bể thiếu khí để tiến hành bảo trì, tìm hiểu nguyên nhân của sự
cố và tiến hành sửa chữa khắc phục sự cố đó. Nếu thời gian xảy ra sự cố quá lâu và vượt
quá khả năng dự trữ của hệ thống lưu chứa nước thải trước xử lý chủ cơ sở sẽ cho
ngừng hoạt động sản xuất lại đến khi sửa xong mới tiếp tục hoạt động. Ngoài ra, cần
định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất để tránh
hiện tượng úng ngập khi xảy ra sự cố và thuê đơn vị thu gom bùn thải của trạm xử lý
theo đúng tiêu chuẩn và quy định.
Tuy nhiên, trong quá trình vận hành có thể do lỗi vận hành của công nhân dẫn đến
đầu ra của hệ thống xử lý không đạt. Nhà máy đã kết hợp với các đơn vị có chuyên
môn, chức năng trong việc đào tạo, hướng dẫn công nhân vận hành và giải quyết các
hậu quả do sự cố xảy ra.
6.2. Hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi:
- Thường xuyên theo dõi hoạt động và thực hiện bảo dưỡng định kỳ công trình xử lý
bụi, khí thải để có biện pháp khắc phục kịp thời nhằm đảm bảo đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn
quy định.
- Những người vận hành các công trình xử lý được đào tạo các kiến thức về nguyên
lý và hướng dẫn vận hành an toàn các công trình xử lý, hướng dẫn bảo trì, bảo dưỡng
thiết bị.
- Trong trường hợp xảy ra sự cố không vận hành được hệ thống xử lý, dự án sẽ
dừng hoạt động nhằm đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.
Sau khi sự cố được khắc phục và bảo đảm hiệu quả xử lý, dự án mới đi vào hoạt động trở
lại.
6.3. Khu lưu giữ chất thải:
+ Xây dựng một khu lưu giữ chất thải rắn nguy hại và một khu lưu giữ chất thải

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 38
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

rắn thông thường.


+ Xây dựng khu lưu giữ chất thải có mái che, xung quanh có gờ bao đề phòng khi
có sự cố đổ vỡ, chất thải tràn ra ngoài gây nguy hiểm hoặc chất thải có thể lẫn vào nước
mưa gây ô nhiễm môi trường.
+ Khu lưu giữ chất thải được phân chia thành nhiều khu vực lưu giữ khác nhau.
Các khu vực này được thiết kế với khoảng cách phù hợp theo quy định lưu giữ chất thải
nguy hại, hạn chế khả năng tương tác giữa các loại chất thải và xảy ra sự cố cháy nổ.
Mỗi khu vực lưu giữ được trang bị các biển cảnh báo và thiết bị PCCC, dụng cụ bảo hộ
lao động, các vật liệu ứng phó khắc phục nếu có sự cố xảy ra.
+ Đối với việc vận chuyển chất thải nguy hại: chủ đầu tư đã ký hợp đồng với đơn
vị có chức năng chuyên thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại theo đúng quy
định. Do đó, đơn vị được thu gom, vận chuyển và xử lý sẽ có các biện pháp để đề phòng
và kiểm soát sự cố trong quá trình vận chuyển chất thải nguy hại.
6.4. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ:
 Biện pháp phòng cháy, chữa cháy:
Công ty đã được Công an PCCC tỉnh Hưng Yên cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt
về Phòng cháy và chữa cháy số 172/TD-PCCC ngày 17/02/2012.
Để phòng ngừa khả năng cháy nổ các thiết bị điện, máy móc hoạt động sản xuất,
căn cứ vào các điều kiện cụ thể, công ty đã nghiên cứu khảo sát tính toán các đặc điểm
của công trình, các tiêu chuẩn về an toàn PCCC để thiết kế hạng mục PCCC công trình.
Hệ thống PCCC thiết kế theo các quy định, tiêu chuẩn hiện hành bao gồm:
+ TCVN 2622 : 1995 - Tiêu chuẩn PCCC cho nhà và công trình.
+ TCVN 5738 – 2001: Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
+ TCVN 5760 : 1993 - Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu về thiết kế lắp đặt.
+ TCVN 5040 : 1990 - Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ phòng cháy.
+ TCVN 5738 : 2001 - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật.
- Danh mục các thiết bị, phương tiện PCCC đã lắp đặt của dự án bao gồm:
 Hệ thống báo cháy tự động:
+ Các đầu báo cháy nhiệt gia tăng được lắp nổi sát trần trong từng khoang của trần
nhà, với chiều cao tầng nhỏ hơn 3,5m, khoảng cách giữa đầu báo cháy đến tường nhỏ
hơn 3,5m, khoảng cách giữa các đầu báo cháy với nhau nhỏ hơn 7m, với chiều cao tầng
lớn hơn 6 đến 9m, khoảng cách giữa đầu báo cháy đến tường nhỏ hơn 2m, khoảng cách
giữa các đầu báo cháy với nhau nhỏ hơn 4,5m.
+ Các đầu báo khói quang điện được lắp nổi sát trần trong từng khoang của trần
nhà, với chiều cao tầng lớn hơn 6 đến 10m, khoảng cách giữa đầu báo cháy đến tường
nhỏ hơn 4m, khoảng cách giữa các đầu báo cháy với nhau nhỏ hơn 8m.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 39
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

+ Tổ hợp chuông, đèn, nút ấn báo cháy được lắp chìm trên tường cạnh lối ra vào,
khu vực dễ nhìn, ở độ cao 1,5m so với mặt sàn.
+ Hộp nối dây được lắp đặt trên tường ở độ cao 3m so với mặt sàn, mỗi tầng bố trí
01 hộp nối dây để thuận tiện cho việc ghép nối từng kênh báo cháy tại các tầng về tủ
trung tâm.
+ Các dây tín hiệu liên kết các đầu báo cháy tạo thành kênh báo cháy về đến hộp
nối dây được luồn trong ống nhựa đi ngầm trần, tường.
 Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler:
Các đầu phun tự động Spkinler: được lắp đặt ở khu vực nhà máy đầu phun cách
nhau 2m - 4m, đầu phun được kích hoạt khi môi trường xung quanh thay đổi quá
ngưỡng quy định khi đó 2 đầu cảm biến ở 2 zone khác báo về tủ trung tâm báo cháy
truyền về tủ hiển thị sự cố, tủ hiện thi sự cố ra lệnh mở van điện, đường ống tụt áp và
máy bơm cc hoạt động.
 Họng nước chữa cháy:
Họng nước chữa cháy được bố trí bên trong nhà cạnh lối ra vào, ở sảnh, hành lang,
nơi dể nhìn thấy, dễ sử dụng và gần khu vực cầu thang. Tâm họng nước được bố trí ở độ
cao 1,25m so với mặt sàn.
Mỗi họng nước được trang bị 01 van chữa cháy 50 có đầu nối ren trong, 01 cuộn
vòi 50 dài 20m, 02 lăng phun 50 đường kính miệng phun 13, lưu lượng phun
2,5l/s, tất cả được đặt trong một hộp đựng phương tiện chữa cháy chôn chìm trong
tường. Hộp được làm bằng tôn dày, kích thước 600x500x180(mm), sơn đỏ, có chữ tiếng
Việt “Hộp cứu hoả”, cửa hộp được lắp đặt khoá mở nhanh.
 Phương tiện chữa cháy ban đầu :
Để đảm bảo chữa cháy kịp thời có hiệu quả khi đám cháy mới phát sinh, đám cháy
nhỏ. Chọn phương tiện chữa cháy ban đầu cho công trình là các bình bột.
+ Bình bột hoá học tổng hợp ABC dùng chữa cháy tất cả các đám cháy chất rắn,
lỏng, khí hoá chất và chữa cháy các thiết bị điện có điện thế dưới 50KV.
+ Sử dụng bình bột ABC loại 4kg MFZ4 Trung Quốc sản xuất. Mỗi vị trí bao gồm
hai bình chữa cháy, vị trí đặt bình được đặt nơi dễ nhìn, dễ thao tác khi có cháy.
+ Sử dụng bình chữa cháy khí MT3-CO2 chữa cháy đối với các tủ thiết bị điện, khu
vực văn phòng trong phòng kín, diện tích nhỏ.
+ Số lượng bình dự phòng tính bằng 10% .
 Hệ thống đèn Exit và chiếu sáng sự cố:
+ Hệ thống đèn EXIT và chiếu sáng sự cố được bố trí ở các lối ra vào, cầu thang nơi
có nhiều người đi lại.
+ Dây liên kết tín hiệu phải đặt chìm trong tường, treo bằng ty ren và phải có biện

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 40
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

pháp bảo vệ dây dẫn chống chập hoặc đứt dây. Dây dẫn 2x1,5mm2.
Một số giải pháp đối với các khu vực có nguy cơ cháy nổ cao:
- Đối với lò hơi:
Hoạt động của lò hơi tiềm ẩn nguy cơ gây cháy nổ rất cao, vì vậy, công ty sẽ lập các
quy định trong quá trình vận hành lò hơi, bao gồm:
+ Công tác kiểm định khi đưa lò hơi vào hoạt động.
+ Quy định về vận hành an toàn lò hơi:
Trước khi vận hành lò hơi cần phải kiểm tra tình trạng các bộ phận sau:
Các loại van, bơm tay hoặc bơm điện, bình cấp nước trung gian, bể chứa nước, hệ
thống đường ống đã lắp ráp hoàn chỉnh và đúng yêu cầu kỹ thuật chưa. Các van phải
đảm bảo kín và đóng mở dễ dàng.
+ Công tác duy trì lò hơi:
Định kỳ kiểm tra lò hơi. Chú ý các loại van, ống thủy, áp kế và ống sinh hơi có hiện
tượng rò rỉ không. Từ 3 đến 6 tháng vận hành phải ngưng lò kiểm tra sữa chữa toàn
diện, kết hợp vệ sinh cáu cặn cho lò.
Lò phải ngừng vận hành ngay để sữa chữa đột xuất nếu có hiện tượng hư hỏng các
bộ phận chịu áp lực của lò hơi có nguy cơ gây tai nạn nghiêm trọng.
Việc sửa chữa vừa và lớn lò hơi phải do các cá nhân và đơn vị được pháp lý nhà
nước công nhận và phải tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm về lò hơi hiện hành.
- Xây dựng nhà xưởng và lối ra vào đảm bảo theo đúng quy định về PCCC.
- Xây dựng bể nước ngầm kết cấu bê tông cốt thép.
* Ngoài ra, nhà máy sẽ áp dụng các biện pháp như sau:
- Cách ly mọi nguồn phát tia lửa điện tại khu vực có chứa nguyên liệu dễ cháy;
- Định kỳ kiểm tra chế độ làm việc của máy móc thiết bị và tình trạng nhà xưởng;
- Đề ra quy định cụ thể về an toàn lao động và yêu cầu mọi cán bộ, công nhân thực
hiện đúng quy định đề ra;
- Nâng cao trình độ năng lực quản lý và tinh thần trách nhiệm cho toàn bộ cán bộ,
nhân viên.
- Hệ thống đường điện đảm bảo hành lang an toàn điện, các thiết bị điện được nối
đất
- Hằng năm có kế hoạch huấn luyện và kiểm tra công tác phòng cháy và chữa cháy
cho toàn thể cán bộ công nhân viên;
- Các phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy được bố trí, lắp đặt theo tiêu
chuẩn quy phạm TCVN 2622- 95, bao gồm các thiết bị sau: bình CO2, bình bọt, họng
cứu nước hỏa và hệ thống thiết bị vòi phun nước chữa cháy được bố trí trong từng bộ
phận sản xuất và đặt ở những địa điểm thao tác thuận lợi.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 41
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

- Xây dựng các phương án phòng chống cháy nổ và nội quy an toàn cháy nổ. Bảng
nội quy được treo ở vị trí dễ thấy, có nhiều người qua lại nhất.
7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
Các nội dung thay đổi của cơ sở so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Bảng 3.9. Nội dung thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt

Nội dung ĐTM đã được phê duyệt năm Nội dung thay đổi, bổ
Lý do thay đổi
liên quan 2009 sung
Công suất sản xuất rượu các
loại:
- Rượu chai 500 mL: 5.101.000
Công suất sản xuất
chai;
rượu các loại: 10 triệu
- Rượu bịch 3L: 200.000 bịch;
lít/năm
- Rượu bịch 5L: 150.000 bịch.
(Tương đương 3.900.500
Lít/năm rượu các loại) Công ty đã thay
- Công suất sản xuất đổi quyết định
Công suất sản xuất cồn các
Mục tiêu, cồn (cồn thực phẩm): chủ trương đầu
loại:
quy mô sản 4,5 triệu Lít/năm tư phù hợp với
- Cồn thành phẩm: 2.400.000
xuất - Mục tiêu sản xuất nhu cầu sản
Lít/năm;
cồn: Làm nguyên liệu xuất, kinh doanh
- Cồn đầu: 75.768 Lít/năm.
sản xuất rượu, không hiện tại
Mục tiêu sản xuất cồn: Xuất
xuất bán ra ngoài thị
bán ra ngoài thị trường
trường
Công suất sản xuất nút
Công suất sản xuất nút chai các
chai các loại: 30 triệu
loại: 55 triệu nút/năm.
nút/năm.
Kho bãi, nhà xưởng cho thuê: Kho bãi, nhà xưởng
Không có cho thuê : 10.000 m2

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 42
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Quy trình sản xuất cồn: Công ty chỉ


Quy trình sản xuất cồn:
Hỗn hợp nguyên liệu đầu vào nhập cồn thực
Nhập cồn thực phẩm
(Bột sắn : nước = 1 : 4) → Nấu phẩm 96% để
96% → Tinh chế qua
gián đoạn có sử dụng enzim → tinh chế để làm
tháp cất đến khi đạt yêu
Làm lạnh đến nhiệt độ đường nguyên liệu sản
cầu → Nguyên liệu sản
hóa (58-60oC) → Đường hóa xuất rượu,
xuất rượu (cồn thực
gián → Làm lạnh đến 28-30oC không xuất bán
phẩm 98%)
→ Chưng luyện qua tháp → cồn ra ngoài thị
Cồn sản phẩm. trường
- Quy trình sản xuất
- Quy trình sản xuất rượu
rượu Vodka:
Vodka:
Hỗn hợp (nước, cồn
Hỗn hợp (nước, cồn thực phẩm
thực phẩm 98%) →
96%, than hoạt tính) → Đảo
Phối trộn → Lọc cát-
trộn và để lắng trong 72 giờ →
than-cát → Lọc bạc →
Lọc thô → Ủ → Lọc tinh →
Pha chế, điều chỉnh →
Quy trình Bơm vào bể chứa → Pha chế
Lưu trữ → Rượu thành
sản xuất → Đong chai → Nhập kho
phẩm → Đóng chai
- Quy trình sản xuất Thay đổi quy
rượu truyền thống: trình sản xuất để
Sơ chế nguyên liệu đạt tối ưu giá trị
(Gạo, ngô) → hấp chín sản phẩm và phù
- Quy trình sản xuất rượu → Làm nguội và rắc hợp với nhu cầu
truyền thống: men → Ủ men của thị trường.
Hỗn hợp (cơm, mầm mốc tạo + Ủ men → Hãm và
enzim và nước) → Lên men → trích ly → Pha chế,
Cất lần 1 → Cất lần 2 → Pha điều chỉnh → Kiểm tra
chế và ủ → Lọc tinh → Đóng → Đóng chai
chai + Ủ men → Lên men
→ chưng cất → Rượu
TT bán thành phẩm →
Pha chế, điều chỉnh →
Kiểm tra → Đóng bình

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 43
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

- Quy trình sản xuất


rượu màu:
- Quy trình sản xuất rượu màu:
Hỗn hợp (cồn thực
Sơ chế nông sản → Xử lý bằng
phẩm, nông sản đã sơ
Enzim → Ép → Lọc trong →
chế) → Trích ly →
Cô đặc → Phối chế → Thanh
Phối trộn, pha chế →
trùng → Đóng chai/lon.
Lọc trong → Đóng
chai
- Máy móc sản xuất cồn bao
gồm:
Cân, Máy nghiền, Thùng hòa
bột, Thùng nấu, Thùng nấu-
đường hóa, Thiết bị làm mát
đường hóa, Thùng lên men,
Thiết bị làm mát lên men, Tháp
thô, Tháp Aldehyt, Tháp tinh
chế, Tháp làm sạch, Thùng cao
vị chứa dấm chín, Thiết bị hâm - Máy móc sản xuất
Máy móc, Do thay đổi quy
dấm, Thiết bị ngưng tụ tháp cồn bao gồm:
thiết bị sản trình sản xuất
thô, Thiết bị ngưng tụ cho tháp Cân, Tháp tinh chế
xuất cồn
aldehyt, Thiết bị ngưng tụ và (tháp cất)
làm lạnh cồn đầu của tháp
Aldehyt, Thiết bị ngưng tụ tháp
tinh chế, Thiết bị ngưng tụ và
làm lạnh cồn đầu của tháp tinh
chế, Thiết bị ngưng tụ cho tháp
làm sạch, Thiết bị ngưng cồn
đầu cho tháp làm sạch, Thiết bị
làm lạnh cồn sản phẩm, Thiết
bị tạm chứa cồn sản phẩm.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 44
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:
- Nguồn phát sinh nước thải:
Nguồn nước thải sinh hoạt:
+ Nguồn số 1: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ 02 nhà vệ sinh
+ Nguồn số 2: Nước thải từ bếp nấu ăn
Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tối đa khoảng 29,4 m3/ngày
Nguồn nước thải sản xuất:
+ Nước thải do quá trình vệ sinh chai, bình: 50 m3/ngày
+ Nước thải do quá trình quá trình vệ sinh máy móc, sàn: 30 m3/ngày
+ Nước thải do quá trình sơ chế nông sản: 26,1 m3/ngày
+ Nước thải từ hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi: Định kỳ thay 1 tháng/lần, mỗi
lần phát sinh 4 m3 nước thải
+ Nước thải từ phòng thí nghiệm: Phát sinh khoảng 0,5 m3/ngày
- Dòng nước thải: 01 dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận.
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn: QCĐP 02:2019/HY: Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về nước thải công nghiệp (kq = 0,9; kf = 1,1; khy = 0,85).
Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước
thải
Giới hạn cho phép
Stt Thông số Đơn vị
Cmax
1 pH - 6-9
2 Màu Pt/Co 50
3 TSS mg/L 42
4 BOD5 mg/L 25,2
5 COD mg/L 63,1
6 Fe mg/L 0,99
7 CN- mg/L 0,0495
8 Tổng dầu mỡ khoáng mg/L 4,95
9 NH4+ - N mg/L 4,95
10 Nitrat mg/L -
11 Tổng N mg/L 19,8
12 Tổng P mg/L 3,96
13 Tổng Coliforms MPN/100ml 3.000
Giá trị giới hạn cho phép: QCĐP 02:2019/HY: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về nước thải công nghiệp (kq = 0,9; kf = 1,1; khy = 0,85)

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 45
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải:
+ Nguồn nước tiếp nhận nước thải: Sông Đồng Dạo, đoạn chảy qua phường
Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào.
+ Vị trí xả thải: Sông Đồng Dạo, đoạn chảy qua phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ
Hào, tỉnh Hưng Yên.
+ Toạ độ vị trí cửa xả nước thải theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 105030’,
múi chiếu 30 : VTXT: X: 2318093; Y: 557953.
+ Chế độ xả nước thải: Xả thải liên tục (24h)
+ Phương thức xả thải: Tự chảy.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
- Nguồn phát sinh khí thải: khí thải sau 03 hệ thống xử lý khí thải lò hơi
- Lưu lượng xả khí thải lớn nhất của mỗi hệ thống: 6.000 m3/h
- Dòng khí thải: 03 dòng khí thải sau ống thoát khí.
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí
thải: QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và một số chất vô cơ (kp = 1; kv = 1,2)
Bảng 4.2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí
thải
Giới hạn cho phép
Stt Thông số Đơn vị
Cmax
1 Bụi tổng mg/Nm3 240
2 CO mg/Nm3 1.200
3 SO2 mg/Nm3 600
4 NOx mg/Nm3 1.020
QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với
bụi và một số chất vô cơ (kp = 1; kv = 1,2)
- Vị trí, phương thức xả khí thải:
+ Vị trí xả khí thải số 1: tại ống khói sau hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi công
suất 2,5 tấn:
Tọa độ xả thải theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30:
X(m): 2318104 Y(m): 557769
+ Vị trí xả khí thải số 2: tại ống khói sau hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi công
suất 2 tấn số 01:
Tọa độ xả thải theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30:
X(m): 2318110 Y(m): 557779
+ Vị trí xả khí thải số 3: tại ống khói sau hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi công

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 46
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

suất 2 tấn số 02:


Tọa độ xả thải theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30:
X(m): 2318110 Y(m): 557784
+ Phương thức xả thải: Cưỡng bức.
+ Chế độ xả thải: Gián đoạn (theo ca sản xuất và 03 lò hơi được sử dụng luân
phiên).
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn
* Nguồn phát sinh:
+ Nguồn số 1: hoạt động của máy phát điện dự phòng
+ Nguồn số 2: hoạt động của máy cắt
+ Nguồn số 3: hoạt động của máy nghiền
+ Nguồn số 4: hoạt động của phương tiện ra vào dự án
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường:
Bảng 4.3. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn
QCVN 26:2010/BTNMT Ghi chú
STT Từ 6-21 giờ Từ 21-6 giờ
(dBA) dBA)
1 70 55 Khu vực thông thường
Bảng 4.4. Giá trị giới hạn đối với độ rung
QCVN 27:2010/BTNMT Ghi chú
STT
Từ 6-21 giờ Từ 21-6 giờ
1 70 60 Khu vực thông thường

Ghi chú:
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
+ QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại – Không có:
Dự án “Nhà máy sản xuất rượu, cồn, nước hoa quả lên men và nút chai, lọ các
loại” tại phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên của Công ty Cổ phần rượu
bia nước giải khát Aroma không thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế hiệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất – Không có:
Dự án “Nhà máy sản xuất rượu, cồn, nước hoa quả lên men và nút chai, lọ các
loại” tại phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên của Công ty Cổ phần rượu

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 47
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

bia nước giải khát Aroma không nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản
xuất.
6. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải:
a, Nguồn phát sinh:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, ăn uống của công
nhân viên tại cơ sở;
+ Chất thải rắn công nghiệp thông thường: Phát sinh từ hoạt động sản xuất tại cơ
sở;
+ Chất thải rắn nguy hại: Phát sinh từ hoạt động sản xuất tại cơ sở.
b, Khối lượng, chủng loại chất thải phát sinh:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: 210 kg/ngày tương đương 47,88 tấn/năm (chế độ làm
việc 288 ngày/năm).
+ Bùn (dạng bùn lỏng) từ hệ thống bể phốt với lượng phát sinh khoảng 30 – 40
tấn/năm
+ Chất thải rắn công nghiệp thông thường:

STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượng


1 Giấy thùng carton hỏng Kg/tháng 120
2 Lion PP Kg/tháng 20
3 Gỗ Pallet Kg/tháng 500
4 Chai vỡ Kg/tháng 2.200
Bùn thải từ hệ thống xử lý bụi, khí thải
5 Kg/tháng 2.000
lò hơi
Tổng Kg/tháng 4.840
+ Chất thải rắn nguy hại
Mã Trạng thái Khối lượng
TT Thành phần
CTNH tồn tại (kg/ tháng)
Bóng đèn huỳnh quang
1 và các loại thuỷ tinh hoạt 16 01 06 Rắn 3
tính thải
Giẻ lau có thành phần
2 18 02 01 Rắn 30
nguy hại
3 Dầu thải 17 02 04 Lỏng 5
Hộp mực in thải có thành
4 18 01 01 Rắn/lỏng/bùn 4
phần nguy hại
Tổng Kg/năm 42

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 48
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

c, Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải:


+ Đối với chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường:
Công ty tiến hành phân loại chất thải ngay tại nguồn. Khu lưu giữ chất thông thường
của cơ sở có diện tích khoảng 30 m2, có mái che, được xây dựng tường bao chắc chắn,
nền đổ bê tông. Chất thải sinh hoạt được lưu chứa trong thùng chứa chuyên dụng, sau
đó nhân viên của cơ sở sẽ bàn giao cho đơn vị có chức năng (Công ty cổ phần môi
trường đô thị và công nghiệp 11 – URENCO 11) thu gom và xử lý theo đúng quy định.
(Hợp đồng đính kèm phần phụ lục).
+ Đối với bùn thải tại các hố ga, các bể phốt, hệ thống xử lý nước thải, nước mưa
và cặn từ bể dập bụi của hệ thống xử lý khí thải Công ty hợp đồng với đơn vị có chức
năng (Công ty cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 11 – URENCO 11) định kỳ
đến hút và đem đi xử lý theo quy định.
+ Đối với chất thải nguy hại, công ty đã bố trí 01 khu lưu giữ chất thải nguy hại,
các loại chất thải nguy hại được chứa trong 15 thùng chứa chuyên dụng. Bên ngoài các
thùng chứa có dán nhãn và mã chất thải nguy hại. Kho lưu trữ chất thải nguy hại có diện
tích khoảng 10 m2. Khu lưu giữ chất thải nguy hại có chiều cao 3 m, nền đổ bê tông, xây
gạch bao và lợp mái tôn, bên ngoài có biển báo và được cách ly với các khu vực khác.
Công ty đã kí hợp đồng với đơn vị có chức năng (Công ty cổ phần môi trường đô thị và
công nghiệp 11 – URENCO 11) (hợp đồng được đính kèm phụ lục của báo cáo).
7. Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường:
a, Yêu cầu về cải tạo, phục hồi môi trường: Dự án không thuộc trường hợp phải cải
tạo, phục hồi môi trường.
b, Yêu cầu về bồi hoàn đa dạng sinh học: Dự án không thuộc trường hợp phải bồi hoàn
đa dạng sinh học.
c, Các nội dung chủ dự án cơ sở tiếp tục thực hiện theo quyết định phê duyệt kết quả
thẩm định bảo cáo đánh giá tác động môi trường
Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma đã xây dựng hoàn thiện các
hạng mục công trình theo Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 49
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Chương V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ


1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải
Kết quả quan trắc định kỳ chất lượng nước thải sinh hoạt sau HTXL của cơ sở trong thời gian gần đây như sau:
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc định kỳ chất lượng nước thải sinh hoạt sau HTXL của cơ sở

Kết quả Kết quả QCĐP


Kết quả Kết quả Kết quả Kết quả Kết quả
Stt Thông số Đơn vị 02:2019/HY
T3/2021 T6/2021 T10/2021 T12/2021 T3/2022 T6/2022 T9/2022
Cmax
1 pH - 7,3 6,6 6,4 7,2 6,7 6,7 6,7 6-9
2 Màu Pt/Co 18 20 5 7 14 25 5 50
3 Độ cứng mg/L 108 90 128 82 80 90 76 -
4 TSS mg/L 15 12 4 2 4 12 2 42
Tổng chất rắn
5 mg/L 493 490 344 315 465 360 480 -
hòa tan
6 BOD5 mg/L 6 18,1 7,9 7,4 8,1 11,4 9,6 25,2
7 COD mg/L 15 41,3 13,3 13,3 14,7 21,3 17,3 63,1
8 Fe mg/L 0,4 0,2 0,56 <0,02 <0,02 0,56 <0,02 0,99
9 CN- mg/L <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,0495
Tổng dầu mỡ
10 mg/L 0,3 <0,3 0,3 <0,3 0,3 0,4 <0,3 4,95
khoáng
11 NH4+ - N mg/L <0,2 <0,2 <0,2 <0,2 0,2 4,62 4,48 4,95
12 Nitrat mg/L 0,46 9,6 9,08 7,6 9 8 7,6 -
13 Tổng N mg/L 2 11,48 10,64 8,96 10,36 16,24 15,12 19,8

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 50
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma

Kết quả Kết quả QCĐP


Kết quả Kết quả Kết quả Kết quả Kết quả
Stt Thông số Đơn vị 02:2019/HY
T3/2021 T6/2021 T10/2021 T12/2021 T3/2022 T6/2022 T9/2022
Cmax
14 Tổng P mg/L 1,72 3,5 3,5 0,44 0,74 0,52 2,2 3,96
MPN/
15 Tổng Coliforms 2.800 2.100 1.500 2.100 2.300 2.300 1.200 3.000
100ml
Ghi chú:
QCĐP 02:2019/HY: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp (kq = 0,9; kf = 1,1; khy = 0,85)
Nhận xét: Trong quá trình hoạt động của Dự án, dựa vào kết quả quan trắc định kỳ cho thấy hệ thống xử lý nước thải hoạt động ổn
định, xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi thải ra ngoài môi trường.
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải
Kết quả quan trắc định kỳ khí thải của cơ sở trong thời gian gần đây như sau:
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc định kỳ chất lượng khí thải sau HTXL khí thải lò hơi của cơ sở

Kết quả Kết quả QCVN


Kết quả Kết quả Kết quả Kết quả Kết quả
Stt Thông số Đơn vị 19:2009/BTNMT,
T3/2021 T6/2021 T10/2021 T12/2021 T3/2022 T6/2022 T9/2022
cột B - Cmax
1 Bụi tổng mg/Nm3 114 129 112 124 118 125 139 240
2 CO mg/Nm3 457 412 396 375 381 376 342 1.200
3 SO2 mg/Nm3 267 295 281 293 274 286 294 600
4 NOx mg/Nm3 315 338 357 378 342 354 331 1.020
Ghi chú:
QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và một số chất vô cơ (kp = 1; kv = 1,2)

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 51
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Chương VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Trên cơ sở các công trình BVMT của cơ sở đã đầu tư, công ty tổng hợp các
công trình BVMT của dự án phải xây dựng, lắp đặt theo ĐTM được phê duyệt cụ thể
như sau:
Bảng 6.1. Tổng hợp công trình bảo vệ môi trường của dự án phải xây dựng, lắp
đặt theo ĐTM đã được phê duyệt
STT Hạng mục công trình Đơn vị Số lượng Ghi chú
Công trình thu gom thoát Đã được xác nhận theo
1 Hệ thống 02
nước mưa, nước thải GXN số 33/GXN-STNMT
Hệ thống xử lý nước thải Đã được xác nhận theo
2 Hệ thống 01
công suất 160 m3/ngày đêm GXN số 33/GXN-STNMT
Hệ thống xử lý bụi, khí thải Đã được xác nhận theo
3 Hệ thống 03
lò hơi GXN số 33/GXN-STNMT
Công trình lưu giữ chất thải Đã được xác nhận theo
4 Hệ thống 01
rắn, chất thải nguy hại GXN số 33/GXN-STNMT
6.1. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật
- Cơ sở không thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc định kì theo quy định
tại điều 97 và 98 nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 52
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Chương VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Trong 02 năm gần nhất trước thời điểm lập báo cáo xin cấp giấy phép môi
trường (2020 và 2021) Cơ sở không có đoàn kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường
của cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra cơ sở.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 53
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ
Chủ cơ sở xin cam kết:
- Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu
có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Cam kết đảm bảo xử lý các nguồn phát sinh chất thải do hoạt động của cơ sở
nằm trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật môi trường và các
yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan như:
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại;
QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ (kp = 1; kv = 1,2);
QCVN 26:2010/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
QCVN 27:2010/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
QCĐP 02:2019/HY – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp
(kq = 0,9; kf = 1,1; khy = 0,85)
QCVN 02:2019/ BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – giá trị giới hạn tiếp
xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc;
QCVN 03:2019/ BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn tiếp xúc cho
phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;
- Cam kết chịu trách nhiệm, thực hiện đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp xảy ra các sự cố, rủi ro môi trường do triển khai thực hiện dự án.
- Cam kết chịu trách nhiệm trước Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam nếu xảy sự cố gây ô nhiễm môi trường và vi phạm các tiêu chuẩn Việt Nam./.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 54

You might also like