Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Chủ dự án: Công ty TNHH Tập đoàn High Tech Pharma iii
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty CPĐTPT Môi trường Đại Việt – Khu vực Tây Nguyên
Báo cáo đề xuất cấp phép giấy môi trường của dự án đầu tư
“Nhà máy sản xuất thuốc và thức ăn chăn nuôi”
Bảng 1.1: Danh mục nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng của Dự án ................................... 5
Bảng 1.2: Danh mục nguyên liệu chính sử dụng cho hoạt động sản xuất ...................... 6
Bảng 3.1: Vị trí các điểm thoát nước mưa của Dự án ................................................... 11
Bảng 3.2: Thông số kỹ thuật bể tự hoại ........................................................................ 15
Bảng 3.3: Thông số kỹ thuật các hạng mục công trình của hệ thống xử lý nước thải .. 18
Bảng 3.4: Danh mục hóa chất sử dụng.......................................................................... 22
Bảng 3.5: Nội dung thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt ...................................... 30
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất khoáng và thức ăn bổ sung ...................................... 3
Hình 1.2. Quy trình nhập kho, lưu trữ và xuất kho ......................................................... 4
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống thu gom và thoát nước mưa của Dự án ................................ 12
Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước thải tại Dự án ...................................... 14
Hình 3.3. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung .................................... 16
Hình 3.4. Van 3 ngã điều khiển cột lọc áp lực .............................................................. 21
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Dự án đầu tƣ
3.1. Công suất của Dự án đầu tƣ
Theo nội dung của giấy chứng nhận đầu tư và báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được phê duyệt, Dự án sẽ hoạt động với công suất là 5.946 tấn thành
phẩm/năm, trong đó:
- Sản xuất thuốc thú y, thủy sản, nguyên liệu thuốc, dược liệu, chế phẩm sinh học,
khoáng thuốc sát trùng chuồng trại, ao nuôi, công suất là 2.346 tấn/năm, với các sản
phẩm như sau:
+ Thuốc nước (uống, tiêm) : 150.000 lít/năm 150 tấn/năm
+ Thuốc bột : 36 tấn/năm
+ Thuốc sát trùng chuồng trại : 360 tấn/năm
+ Khoáng : 1.800 tấn/năm
- Thức ăn chăn nuôi, thức ăn bổ sung, công suất là 3.600 tấn/năm.
Tuy nhiên, tại thời điểm xin cấp phép môi trường Công ty chỉ đưa vào hoạt động
dây chuyền sản xuất thức năng chăn nuôi, với công suất thiết kế là 3.600 tấn/năm. Đối
với dây chuyền sản xuất thuốc thú y, thủy sản Công ty sẽ tiếp tục triển khai trong thời
gian tới và bổ sung thủ tục điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định.
3.2. Công nghệ sản xuất của Dự án đầu tƣ
Tại thời điểm lập thủ tục cấp giấy phép môi trường Công ty đã đầu tư hoàn chỉnh
dây chuyền công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi và sẽ hoạt động theo quy trình sau:
- Chuẩn bị nguyên liệu: Nguyên liệu, bao bì sử dụng cho hoạt động sản xuất
được thu mua từ các đơn vị cung cấp trong nước hoặc ngoài nước. Công ty sẽ tính toán
khối lượng sản phẩm để nhập về kho chứa nguyên liệu, bao bì của từng xưởng.
- Sấy: Tùy thuộc vào nguyên liệu mà có thể sấy hoặc không, nếu sấy nguyên liệu
được đưa và máy sấy thùng quay nhằm đảm bảo độ ẩm của sản phẩm yêu cầu. Thiết bị
sấy bằng điện, nhiệt độ sấy 50 – 1800C và thời gian sấy 60 phút/mẻ. Trong thời gian
sấy, công nhân phụ trách sẽ điều khiển máy hoạt động theo quy định.
- Xay – rây: Nhằm đảm bảo về chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng,
nguyên liệu sau khi sấy được đưa qua thiết bị xay, rây để loại bỏ các tạp chất có trong
nguyên liệu.
- Trộn đồng nhất: Trong công đoạn này, tùy từng sản phẩm (dạng nước hay dạng
khô) sẽ đưa các nguyên liệu khác nhau, cụ thể như sau:
+ Dạng khô: Nguyên liệu được đưa qua máy trộn. Tại đây, nguyên liệu được trộn
đều với các tá dược cần thiết. Tốc độ trộn 30-100 v/phút và thời gian trộn 15 -
20 phút/mẻ.
+ Dạng nước: Nguyên liệu được đưa qua máy khuấy. Tại đây, nguyên liệu được
trộn đều với các tá dược cần thiết và bổ sung thêm lưu lượng nước theo công
thức quy định. Tốc độ khuấy 30-100 v/phút và thời gian trộn 15 -30 phút/mẻ.
- San lẻ, đóng gói cấp 1: Sản phẩm sau khi trộn đồng nhất được đưa qua máy
đóng gói tự động/bán tự động. Tốc độ đóng gói của máy là 20 – 30 gói/phút và trong
lượng túi, bao hoặc thùng là 50kg, 25kg, 10kg, 5kg, 1kg, 500g, 250g, 100g, 50g, 10g.
- Đóng gói cấp 2: Công nhân sẽ đưa các sản phẩm đã đóng gói qua khu vực đóng
hộp và đóng thùng, sau đó nhập kho để xuất bán.
Sấy
Xay - Rây
- Bụi
- Chất thải rắn
Nước (nếu cần) Trộn /khuấy đồng nhất
Nhập kho
- Khí thải
Xuất kho
- Tiếng ồn
Ngoài những quy trình hoạt động chính thì dự án có quy trình nhập kho và lưu
giữ và xuất kho như sau:
Hình 1.2. Quy trình nhập kho, lưu trữ và xuất kho
- Nhập kho:
Đối với nguyên liệu: Căn cứ vào tình hình hoạt động sản xuất của Dự án, Bộ
phận kho sẽ đề xuất nguyên liệu để nhập kho phục vụ cho hoạt động sản xuất
của Dự án. Nguyên liệu nhập kho được bố trí tại khu vực kho tổng và chất lên
các palet để hạn chế ẩm mốc và côn trùng.
Đối với Sản phẩm: Các sản phẩm hoàn thành từ quá trình sản xuất được nhập
kho để chờ xuất bán theo yêu cầu của khách hàng. Sản phẩm nhập kho được bố
trí tại khu vực kho tổng và đặt trên các palet để hạn chế ẩm mốc và côn trùng.
Công đoạn này sẽ phát sinh chất thải rắn rơi vãi từ hoạt động vận chuyển.
- Lƣu trữ: Trong quá trình lưu trữ nguyên liệu và sản phẩm tại kho chứa sẽ được
sắp xếp đúng khu vực quy định và đặt trên palet để hạn chế ẩm mốc và côn trùng gặm
nhấm.
Công đoạn này sẽ phát sinh chất thải rắn (nguyên liệu, sản phẩm hết hạn).
- Xuất kho:
Đối với nguyên liệu: nguyên liệu được xuất kho theo nhu cầu từ bộ phận sản
xuất.
Đối với sản phẩm: sản phẩm được xuất kho Căn cứ theo nhu cầu đơn đặt hàng
của khách hàng.
- Tuyến 1: Nước theo hệ thống đường ống chính D42 được chôn ngầm dưới đất,
đó dẫn đến téc chứa nước phía trên các khu vực thông qua ra các ống nhánh
D27, D34. Nước sử dụng khu vệ sinh sẽ được lấy trực tiếp từ téc inox hoặc
nhựa đặt trên mái nhà hoặc sàn kỹ thuật thông qua ống nhựa D21, D27, D34-
(PPR). Hệ thống máy bơm nước sinh hoạt tự động và bình tích áp sẽ tự động
bơm nước vào các téc nước. Hệ thống máy bơm được đặt ở vị trí thuận lợi cho
việc bơm nước lên bể.
- Tuyến 2: Nước từ hệ thống vào bể chứa nước ngầm sử dụng cho hoạt động
PCCC với lưu lượng dự trữ đảm bảo 20l/s, áp lực nước 10m.
Hệ thống cấp nước của Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Hòa An đã được đầu tư
hoàn chỉnh cho hầu hết khu công nghiệp nói chung và vị trí triển khai Dự án nói riêng
nên hoạt động cấp nước cho hoạt động của dự án thuận tiện.
1. Sự phù hợp của Dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng Quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng (nếu có)
Không có sự thay đổi so với nội dung đánh giá trong báo cáo ĐTM đã được phê
duyệt tại Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
2. Sự phù hợp của Dự án đầu tƣ đối với khả năng chịu tải của môi trƣờng (nếu
có)
Không có sự thay đổi so với nội dung đánh giá trong báo cáo ĐTM đã được phê
duyệt tại Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1. Công trình, biện pháp thoát nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải
1.1. Thu gom, thoát nƣớc mƣa
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa tại Dự án đã được xây dựng hoàn chỉnh và
tách biệt với hệ thống thu gom nước thải. Nước mưa chảy tràn tại Dự án được thu gom
và thoát ra môi trường theo nguyên tắc sau:
- Tại khu vực công trình có mái che (khu văn phòng, nhà xưởng,…) nước mưa sẽ
theo độ dốc của mái tôn chảy về các hố ga, kết cấu bê tông, gạch kích thước (DxRxC)
là (0,5÷1,0)m x (0,5÷1,0)m x (0,8÷1,8)m. Công ty đã bố trí tổng cộng 59 hố ga thu
nước mưa xung quanh khu vực xưởng sản xuất và dọc theo ranh đất của Dự án. Các hố
ga được nối với nhau bởi đường ống nhựa PVC D300mm và khoảng cách bình giữa
các hố ga là 4,0 ÷ 10,0m.
- Đối với khu vực sân bãi, đường giao thông nước mưa sẽ tự chảy tràn theo độ dốc
của địa hình về các hố ga, sau đó nhập chung với nước mưa từ trên mái của các công
trình có mái che và thoát ra mương thoát nước chung của KCN Lộc Sơn.
Nước mưa từ các hố ga sẽ được dẫn về mương thoát nước chung của KCN Lộc
Sơn theo đường ống nhựa PVC D400mm thông qua 2 điểm xả thải (Sơ đồ hệ thống thu
gom và thoát nước mưa của Nhà máy được đính kèm tại phần phụ lục).
Tọa độ các điểm thoát nước mưa của Dự án được trình bày tại bảng 3.1.
Bảng 3.1: Vị trí các điểm thoát nước mưa của Dự án
Tọa độ VN – 2000, kinh tuyến
STT Vị trí thoát trục 107045’, múi chiếu 30 Phƣơng thức xả thải
X Y
1 Hố ga 1 1.273.804 509.317
Tự chảy
2 Hố ga 2 1.273.823 509.382
(Biên bản làm việc thống nhất cao độ san nền tại một phần lô đất CN6 được đính
kèm tại phần phụ lục)
Sơ đồ hệ thống thu gom và thoát nước mưa của Dự án được thể hiện tại hình 3.1.
Nước mưa trên mái các công Nước mưa trên bề mặt sân bãi,
trình có mái che đường giao thông nội bộ
Hố ga thoát 1 Hố ga thoát 2
+ Nước thải chảy tràn trên bề mặt sàn sẽ được gom về phễu thu nước sau đó dẫn
theo các đường ống PVC D90 về tuyến ống trung tâm PVC D114mm, bố trí ngầm
dưới bề mặt sàn của xưởng sản xuất.
- Sau đó, nước thải tiếp tục được dẫn qua các hố ga, được nối với nhau bởi tuyến
ống nhựa PVC có kích thước lần lượt là D140mm, D220mm về hệ thống xử lý nước
thải tập trung của Dự án.
- Xưởng Betalactam (sản xuất thuốc thú y): Nước thải phát sinh tại xưởng sản xuất
sẽ được thu gom về các phễu thu nước, D90mm đã bố trí trên bề mặt sàn, sau đó dẫn
ra tuyến ống PVC D140mm và D220mm để dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
- Xưởng Non – Betalactam (sản xuất thuốc thú y): Tương tự như xưởng Premix và
xưởng Betalactam, nước thải tại xưởng Non – Betalactam sẽ được thu gom về hệ
thống xử lý nước thải tập trung thông qua các phễu thu nước và tuyến ống gom PVC
D220mm.
1.2.2. Hệ thống thoát nước thải
Nước thải sau hệ thống xử lý chảy theo đường ống nhựa PVC D42mm đấu nối
vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của KCN Lộc Sơn. Tổng chiều dài từ
hố ga xả thải ra đến điểm đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN Lộc
Sơn khoảng 5,0m.
1.2.3. Điểm xả nước thải sau xử lý
Hiện tại, Công ty đã ký hợp đồng đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý
nước thải của KCN Lộc Sơn theo hợp đồng số 22/2022/HĐXLNT ngày 12/7/2022, do
đó nước thải sau xử lý sơ bộ của Dự án sẽ được dẫn theo đường ống PVC D42mm, bố
trí ngầm đấu nối vào hố ga trên tuyến đường nội bộ nhánh 7-10 của KCN Lộc Sơn
(thuộc hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của KCN Lộc Sơn).
Đến thời điểm hiện tại, trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Lộc Sơn đã được
đầu tư xây dựng hoàn chỉnh và vận hành ổn định, đảm bảo khả năng xử lý nước thải
cho toàn bộ các dự án trong KCN Lộc Sơn. Có thể thấy, lưu lượng và chất lượng nước
thải sau xử lý của Dự án hoàn toàn đáp ứng điều kiện để đấu nối vào trạm xử lý nước
thải chung của KCN Lộc Sơn.
Vị trí đấu nối nước thải: Nước thải sau hệ thống xử lý của Dự án được đấu nối
vào hố ga trên vỉa hè thuộc hệ thống thu gom nước thải trên tuyến đường nội bộ KCN
Lộc Sơn nhánh 7 – 10.
Tọa độ vị trí đấu nối theo hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 107°45’, múi chiếu
3°) như sau: X=1.273.793 Y= 509.275.
(Hợp đồng cung cấp dịch vụ thu gom và xử lý nước thải tại khu công nghiệp Lộc
Sơn số 22/2022/HĐXLNT ngày 12/7/2022 được đính kèm tại phụ lục của báo cáo).
Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước thải của Dự án được thể hiện tại hình sau:
Hố ga Hố ga Hố ga
Bể tự hoại
Ống PVC D140mm
Ống PVC D220mm Ống PVC D220mm
Ống PVC D140mm Hố ga
- Sau đó, nước qua ngăn lắng, tại đây các thành phần hữu cơ có trong nước thải
tiếp tục bị phân hủy dưới tác dụng của vi sinh vật kị khí.
- Sau ngăn lắng cặn, nước qua ngăn lọc. Trong ngăn lọc chứa các vật liệu lọc
như: than củi, than xỉ, gạch vỡ nhằm tách các chất rắn lơ lửng có trong nước
thải.
- Nước thải sau lắng, được chảy qua ngăn chứa theo cơ chế tự chảy tràn. Sau đó,
nước thải được bơm về HTXLNT tập trung.
- Tại các ngăn của bể tự hoại có bố trí các ống thông hơi để giải phóng khí từ quá
trình phân hủy kị khí.
Nước thải sau bể tự hoại, hàm lượng chất hữu cơ (BOD5, COD) và dinh dưỡng
(Nitơ, Phospho) giảm 60%, dầu mỡ động vật giảm khoảng 80% và chất rắn lơ lửng
giảm khoảng 90% (Bản vẽ mặt cắt bể tự hoại đính kèm phụ lục).
Thông số kỹ thuật của bể tự hoại được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 3.2: Thông số kỹ thuật bể tự hoại
Kích thƣớc (m) Thể tích
TT Hạng mục Cấu tạo
D R H (m3)
Công trình được tiến hành thi công vào tháng 12/2021 và hoàn thiện vào tháng
03/2022 (Biên bản nghiệm thu xây dựng và lắp đặt thiết bị được đính kèm tại phần phụ
lục của báo cáo).
a. Sơ đồ và quy trình công nghệ xử lý nước thải
Sơ đồ công nghệ và quy trình vận hành của HTXLNT được trình bày như sau:
Bể tách dầu mỡ
Bể Anoxic
Dinh dưỡng
Bể hiếu khí
Máy thổi khí
Bùn tuần hoàn
Bể lắng 2
Bể trung gian
Chlorine
Lọc áp lực
gian vận hành nhất định, vật liệu lọc được rửa hoặc thay thế để đảm bảo hiệu quả lọc
cao nhất.
- Nước thải sau bồn lọc áp lực sẽ được châm hóa chất Chlorine trước khi đấu nối
vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của KCN Lộc Sơn.
b. Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải tập trung đã xây
dựng được tổng hợp tại bảng 3.3.
Bảng 3.3: Thông số kỹ thuật các hạng mục công trình của hệ thống xử lý nước thải
Đơn Số
STT Hạng mục Thông số kỹ thuật
vị lƣợng
- Kích thước: DxRxC = 1,7x0,8x3,0(m)
- Kết cấu: Đáy BTCT #250 dày 30cm. 3
1 Bể gom mặt tường bao là đá chẻ dày 20 cm và 01 Cái 01
mặt tường ngăn là gạch ống dày 10cm,
kiềng đà chống thấm.
- Kích thước: DxRxC =1,7x1,65x3,0(m)
- Kết cấu: Đáy BTCT #250 dày 30cm. 3
2 Bể điều hòa mặt tường bao là đá chẻ dày 20 cm và 01 Cái 01
mặt tường ngăn là gạch ống dày 10cm,
kiềng đà chống thấm.
- Kích thước: DxRxC = 1,225x0,85x3,0(m)
- Kết cấu: Đáy BTCT #250 dày 30cm. 3
3 Bể keo tụ mặt tường bao là đá chẻ dày 20 cm và 01 Cái 01
mặt tường ngăn là gạch ống dày 10cm,
kiềng đà chống thấm.
- Kích thước: DxRxC = 1,225x0,85x3,0(m)
- Kết cấu: Đáy BTCT #250 dày 30cm. 3
4 Bể tạo bông mặt tường bao là đá chẻ dày 20 cm và 01 Cái 01
mặt tường ngăn là gạch ống dày 10cm,
kiềng đà chống thấm.
- Kích thước bể: DxR= 1.5x2.6(m)
- Kích thước đáy dưới: DxR=1,4x0,6(m)
Chiều cao bể: H= 3,0m
5 Bể lắng 1 - Kết cấu: Đáy BTCT #250 dày 30cm. 3 Cái 01
mặt tường bao là đá chẻ dày 20 cm và 01
mặt tường ngăn là gạch ống dày 10cm,
kiềng đà chống thấm.
+ Số lượng: 1kg/ngày
+ Thời gian: Châm hằng ngày
+ Thao tác pha:
Cho nước sạch vào ½ bồn nhựa 300L.
Cho 1 kg cám gà dạng bột vào bồn chứa khuấy đều.
- Tiếp tục cho nước sạch vào đến khi đầy bồn
- Sử dụng dung dịch PAC cho quá trình keo tụ
+ Cần dùng 300 lít dung dịch PAC
+ Thao tác pha hóa chất:
Cho nước sạch vào ½ bồn, mở van khí tại bồn.
Cho 0,5 – 0,8 kg PAC dạng bột vào bồn chứa.
Tiếp tục cho nước sạch vào đến khi đầy bồn, tiếp tục xục khí đến khi hoá
chất tan hoàn toàn.
- Sử dụng dung dịch Polymer cho quá trình keo tụ
+ Cần dùng 300 lít dung dịch Polymer
+ Thao tác pha hóa chất:
Cho nước sạch vào ½ bồn, mở van khí tại bồn.
Cho 0,5 kg polymer dạng bột vào bồn chứa.
Tiếp tục cho nước sạch vào đến khi đầy bồn, tiếp tục xục khí đến khi hoá
chất tan hoàn toàn.
- Sử dụng dung dịch Chlorine làm hóa chất khử trùng
+ Cần dùng 300 lít dung dịch Chlorine.
+ Thao tác pha hóa chất:
Cho nước sạch vào ½ bồn, mở van khí tại bồn.
Cho 1 kg Chlorine vào bồn chứa.
Tiếp tục cho nước sạch vào đến khi đầy bồn, tiếp tục xục khí đến khi hoá
chất tan hoàn toàn.
Chú ý:
- Khi pha hóa chất phải sử dụng các dụng cụ găng tay, khẩu trang và kính bảo hộ.
- Tránh để hóa chất bắn vào da và mắt.
Dưới tác dụng của quạt hút, không khí lẫn bụi được hút vào thiết bị và đi qua
màng lọc dạng sợi. Tại đây,các hạt bụi lớn hơn khe giữa các sợi vải sẽ bị giữ lại trên
bề mặt vải theo nguyên lý rây, các hạt nhỏ hơn bám dính trên bề mặt sợi vải lọc do va
chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện, dần dần lớp bụi thu được dày lên tạo thành lớp
màng trợ lọc, lớp màng này giữ được cả các hạt bụi có kích thước rất nhỏ. Hiệu quả
lọc đạt tới 99,8% và lọc được các hạt rất nhỏ là nhờ có lớp trợ lọc. Phần không khí
sạch sẽ được đưa ra ngoài thông qua quạt thổi.
Thông số kỹ thuật của thiết bị đã bố trí tại Dự án như sau:
- Vật liệu lọc: Sợi tổng hợp
- Kích thước: 592x490x25mm
- Lưu lượng khí: 2.800 m3/h
- Cấp độ lọc: G4
- Vận tốc gió: 2,5 m/s
- Độ tổn thấp áp suất ban đầu: 105 Pa
- Độ tổn thấp áp suất khuyến nghị: 105 Pa
- Diện tích lọc: 0,29 m2
3. Công trình, biện pháp lƣu giữ xử lý chất thải rắn thông thƣờng
Chất thải rắn phát sinh tại Dự án bao gồm:
- Chất thải rắn từ hoạt động sinh hoạt của công nhân.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong quá trình sản xuất.
3.1. Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ khu vực nhà ăn, khu vệ sinh,…với
các thành phần như: Thực phẩm dư thừa, túi nylon, chai nhựa, lon nước,…Để tạo điều
kiện thuận tiện cho việc thu gom và tập kết rác thải, Công ty đã bố trí các thùng chứa
rác, có nắp đậy, dung tích từ 10 - 20L tại những vị trí thường xuyên phát sinh rác thải
như: Văn phòng, nhà xưởng, nhà vệ sinh, nhà ăn,.. Chất thải rắn phát sinh tại Dự án
được thu gom, phân loại và xử lý như sau:
- Đối với chất thải rắn có chứa thành phần hữu cơ (thực phẩm thừa,…) và vô cơ
không còn khả năng tái chế, Công ty sẽ hợp đồng với đơn vị Công ty Cổ phần Công
trình Đô thị Bảo Lộc để thu gom và xử lý theo đúng quy định. Tần suất thu gom
khoảng 3 lần/tuần.
Chủ dự án: Công ty TNHH Tập đoàn High Tech Pharma 23
Đơn vị tư vấn: Chi nhánh Công ty CPĐTPT Môi trường Đại Việt – Khu vực Tây Nguyên
Báo cáo đề xuất cấp phép giấy môi trường của dự án đầu tư
“Nhà máy sản xuất thuốc và thức ăn chăn nuôi”
- Chất thải rắn vô cơ có thể tái chế được như: Giấy vụn, chai nhựa, vỏ lon,…sẽ
được phân loại, gom vào các bao chứa và định kỳ bán cho các cơ sở thu mua phế liệu
tại địa phương.
- Lượng dầu mỡ phát sinh từ bể tách mỡ (công trình xử lý nước thải tập trung) phát
sinh không nhiều, hằng ngày công nhân vận hành sẽ chịu trách nhiệm vớt váng dầu mỡ
nổi và tập kết chung với chất thải rắn sinh hoạt của Dự án.
3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng
Quá trình sản xuất sẽ làm phát sinh các loại chất thải như: túi nylon, nguyên liệu
rơi vãi, sản phẩm hết hạn... Theo bảng danh mục chi tiết các CTNH, CTCNPKS,
CTRCNTT tại mẫu 1, phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT,
chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất của Dự án thuộc chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế và cung ứng dược phẩm (mã chất thải 03 05). Trong đó thành phần của
các loại chất thải phát sinh tại Dự án đã được liệt kê bên trên thuộc CTRCNTT (chất
thải rắn công nghiệp thông thường – mã chất thải 03 05 12), do đó Công ty đã bố trí
khu vực lưu chứa CTRCNT, với diện tích khoảng 4m2 (nằm bên trong khu vực xưởng
sản xuất thức ăn). Kho chứa được bố trí kín, tường xây gạch, sơn nước, nền chống
thấm và có cửa ra vào.
Bên cạnh đó, Công ty cũng sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và
xử lý khối lượng chất thải rắn này.
3.3. Bùn thải
Đối với bùn thải phát sinh từ quá trình xử lý nước thải tại Dự án, Công ty sẽ tiến
hành lấy mẫu và gửi đơn vị có chức năng để phân tích các thông số có trong bùn thải
theo QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng thải nguy hại
đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước thải.
Trường hợp kết quả phân tích các thông số trong mẫu bùn thải có chứa thành
phần nguy hại Công ty sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển
và xử lý theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT Về quản lý chất thải nguy
hại.
Đối với trường hợp kết quả phân tích cho thấy bùn thải phát sinh từ hệ thống xử
lý không chứa các thành phần nguy hại thì bùn thải thì Công ty sẽ thuê đơn vị thu gom
xử lý theo chất thải công nghiệp thông thường.
4. Công trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Theo dự kiến thành phần CTNH phát sinh tại Dự án chủ yếu là: bóng đèn huỳnh
quang hỏng, giẻ lau dính dầu nhớt với khối lượng phát sinh khoảng 3kg/tháng.
Công ty đã bố trí khu vực lưu trữ CTNH nằm trong trong khu vực kho chứa của
xưởng sản xuất thức ăn chăn nuôi, có diện tích khoảng 7m2 để thu gom lượng chất thải
phát sinh theo quy định tại thông tư số 02/2022/TT-BTNMT, cụ thể như sau:
- Kho chứa được thiết kế có mái che, nền chống thấm, đảm bảo khô ráo thoáng
mát được gắn biển cảnh báo, có khóa chắc chắn.
- Bên trong được bố trí 02 thùng chứa HDPE dung tích tối thiểu 120L và có dán
mã CTNH theo quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
- Theo định kỳ, Chủ dự án sẽ báo cáo về khối lượng, tình hình thu gom chất thải
nguy hại phát sinh tại Dự án đến Sở Tài Nguyên và Môi Trường.
Khi khối lượng chất thải đủ lớn, Công ty sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng,
để tiến hành thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại theo đúng quy định.
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Các biện pháp sẽ được áp dụng để giảm thiểu tác động do tiếng ồn trong khuôn
viên Dự án bao gồm:
- Lắp đặt máy móc, thiết bị cho các dây chuyền hoạt động của Dự án có chất lượng
tốt đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Gia cố nền móng để giảm độ rung và tiếng ồn tại khu vực sản xuất.
- Thường xuyên bảo dưỡng trang thiết bị tại các dây chuyền máy móc.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân như nút bịt tai và chế độ ca thích hợp để
tránh làm việc quá lâu trong khu vực có tiếng ồn cao.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng máy định kỳ và đúng qui định.
- Định kỳ kiểm tra, vệ sinh, sửa chữa và thay thế các thiết bị hư hỏng.
6. Phƣơng án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trƣờng trong quá trình vận hành
thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành
6.1. Sự cố môi trƣờng
Để phòng ngừa sự cố môi trường, Công ty sẽ thực hiện các biện pháp sau:
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị trong dây chuyền
sản xuất.
- Thường xuyên kiểm tra, khơi thông cống rãnh của hệ thống thu gom nước mưa,
nước thải.
- Thường xuyên vệ sinh khu vực tập kết chất thải rắn.
- Thường xuyên vận hành, kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý khí thải.
6.2. Sự cố khu vực lƣu trữ CTNH
Các biện pháp phòng ngừa sự cố trong quá trình lưu trữ CTNH:
- Đặt biển báo nguy hiểm tại khu vực lưu trữ CTNH.
- Khu vực lưu giữ chất thải có mái che, nền xi măng, tường bao tránh chất thải rò
rỉ ra đất.
- Thường xuyên kiểm tra các thiết bị lưu trữ để phát hiện rò rỉ kịp thời.
- Các loại chất thải phải để riêng biệt, tuyệt đối không được trộn chung các loại
chất thải với nhau.
6.3. Sự cố cháy nổ
Để quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ, Công ty đã ban hành nghiêm
ngặt các quy định về phòng chống cháy nổ như sau:
- Tuyến đường giao thông nội bộ đã thiết kế đường xe chạy rộng xung quanh Dự
án; bố trí bể cấp nước ở vị trí thuận lợi cho việc lấy nước và có lượng nước đủ để dập
tắt đám cháy nhanh chóng.
- Công ty đã xây dựng bảng nội quy phòng cháy chữa cháy và được phổ biến rộng
rãi.
- Trang bị đầy đủ dụng cụ phòng cháy chữa cháy, có phương án PCCC và tuân
theo mọi quy định nghiêm ngặt về PCCC. Tại khu vực có khả năng cháy cao, Công ty
đã lắp đặt thiết bị chữa cháy, hệ thống biển báo cấm lửa, cấm hút thuốc… hợp lý trong
khu vực này.
- Công ty đã lắp đặt automat phía trước hệ thống điện chính, điện phụ và trước các
thiết bị có phụ tải điện lớn.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng nhằm đảm bảo thiết bị, hệ thống PCCC luôn
chạy ổn định.
- Lắp đặt hệ thống chống sét tại vị trí cao nhất của Dự án.
- Tuân thủ đúng và nghiêm ngặt các quy tắc an toàn khi bảo quản, sử dụng gas và
khi xử lý các sự cố rò rỉ khí gas sẽ làm giảm thiểu tối đa nguy cơ cháy nổ từ loại nhiên
liệu này.
- Thành lập đội PCCC cơ sở. Thường xuyên cử cán bộ kiểm tra, giám sát an toàn
PCCC và tham gia tập huấn về PCCC.
Công ty đã trang bị hệ thống các thiết bị PCCC và được Phòng cảnh sát PCCC và
CNCH – Công an tỉnh Lâm Đồng cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy số 164/TD-PCCC-PC07 ngày 17/8/2020 (Bảo sao giấy xác nhận
được đính kèm tại phần phụ lục của báo cáo).
6.4. Tai nạn lao động
Để đề phòng các sự cố về tai nạn lao động, Công ty sẽ áp dụng các biện pháp
sau:
- Trang bị cho nhân viên những hiểu biết cơ bản về an toàn lao động trong quá
trình làm việc.
- Nguyên vật liệu được sắp xếp ở độ cao vừa phải, tránh tình trạng gây rơi rớt ảnh
hưởng đến nhân viên.
- Nhân viên được trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Đảm bảo chiếu sáng đầy đủ cho các khu vực làm việc của nhân viên.
- Kiểm tra sức khoẻ định kỳ 1 năm/1 lần.
- Ngoài ra, Dự án sẽ đăng ký BHYT và BHXH đầy đủ cho nhân viên…
6.5. Sự cố an toàn thực phẩm
Sự cố an toàn thực phẩm trong sản xuất
Để phòng ngừa các sự cố về an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, Công ty
sẽ có những biện pháp sau:
- Định kì vệ sinh các máy móc, thiết bị theo đúng quy định.
- Công nhân viên tham gia hoạt động sản xuất mang bảo hộ lao động và vệ sinh
cá nhân trước khi vào nhà xưởng làm việc.
- Định kì bảo dưỡng máy móc, thiết bị và thay thế những bộ phận hư hỏng.
- Bao bì đựng sản phẩm được sử dụng theo quy định.
- Sử dụng chất bảo quản thực phẩm theo quy định pháp luật hiện hành.
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phƣơng án cải tạo, phục hồi môi trƣờng,
phƣơng án bồi hoàn đa dạng sinh học
Công ty không thuộc đối tượng quy định tại nội dung này.
10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng
Theo kế hoạch sản xuất, giai đoạn này Công ty sẽ đưa vào vận hành trước dây
chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi, đối với dây chuyền sản xuất thuốc thú y sẽ được
triển khai trong thời gian tới.
Tính đến thời điểm hiện tại, Công ty đã thực hiện đúng theo nội dung đã cam kết
trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt tại Quyết định số
1926/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng và bố trí hoàn thiện các
công trình bảo vệ môi trường tại Dự án, bao gồm: Hệ thống thu gom, xử lý và thoát
nước thải, hệ thống thu gom và thoát nước mưa, kho chứa CTNHH, kho chứa chất thải
rắn công nghiệp và hệ thống lọc bụi.
Tuy nhiên trong quá trình triển khai Dự án, một số nội dung liên quan đến các
hạng mục công trình bảo vệ môi trường của Dự án đã được điều chỉnh để phù hợp với
quy hoạch của KCN Lộc Sơn cũng như tình hình hoạt động thực tế trong thời gian tới.
Cụ thể như sau:
Bảng 3.5: Nội dung thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt
Quyết định phê
Tên công Phƣơng án đề Phƣơng án điều duyệt điều
STT trình bảo vệ xuất trong báo chỉnh, thay đổi đã chỉnh của cơ
môi trƣờng cáo ĐTM thực hiện quan phê duyệt
báo cáo ĐTM
Quy trình công nghệ của hệ thống xử lý
nƣớc thải
Bể thu gom Bể
tách dầu mỡ Bể
Hệ thống xử lý điều hòa Bể keo tụ
1
nước thải Nước thải Hố Bể tạo bông Bể
ga Bể kỵ khí lắng 1 Bể Anoxic -
Bể hiếu khí. Bể Aerotank Bể
lắng 2 Bể trung
gian Cột lọc áp lực
(1)
CHƢƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG
Công ty TNHH Tập đoàn High Tech Pharma không đề nghị cấp phép môi trường
đối với nước thải, khí thải, tiếng ồn độ rung và dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, do đó
báo cáo không trình bày nội dung này
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của Dự án
Công ty TNHH Tập đoàn High Tech Pharma đã thực hiện ký hợp đồng đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý tập trung của KCN Lộc Sơn (Theo hợp đồng số
22/2022/HĐXLNT ngày 12/7/2022). Do đó, Công ty không phải thực hiện vận hành
thử nghiệm công trình xử lý nước thải của Dự án.
2. Chƣơng trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật
2.1. Chƣơng trình quan trắc định kỳ
- Thành phần: Không khí
- Số lượng: 02
- Vị trí giám sát: Trong xưởng sản xuất 1 và 2
- Thông số giám sát: Tiếng ồn, bụi, H2S, NH3
- Tần suất: 03 tháng/lần
- Quy chuẩn so sánh:
+ QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho
phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
+ QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - giá trị giới hạn tiếp
xúc cho phép bụi tại nơi làm việc.
+ QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp xúc
cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
2.2. Chƣơng trình quan trắc tự động, liên tục chất thải
Dự án không thuộc đối tượng quan trắc tự động, liên tục nên báo cáo trong trình
bày nội dung này.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trƣờng định kỳ, quan trắc môi trƣờng tự động liên
tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự
án
Không có
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trƣờng hằng năm
Công ty dự kiến sẽ chi khoản 9.360.000 VNĐ cho hoạt động quan trắc môi
trường định kỳ hằng năm của Dự án.
PHỤ LỤC