You are on page 1of 5

UBND TỈNH BẮC KẠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ XÂY DỰNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số:1134/BC-SXD Bắc Kạn, ngày 06 tháng 7 năm 2022

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH


Nhiệm vụ khảo sát địa chất và dự toán giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công dự
án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể.

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính Phủ
quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của
Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng
ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 củ Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ
thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 13/6/2022 của UBND tỉnh
Bắc Kạn về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể;
Căn cứ Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh
Bắc Kạn về việc công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bắc Kạn;
Trên cơ sở Tờ trình số 01/TTr-BQLDA ngày 28/6/2022 của Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng một dự án trình thẩm định, phê duyệt Nhiệm vụ khảo sát
địa chất và dự toán giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công dự án Hệ thống thu gom và
xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể. Sở Xây dựng báo cáo kết quả thẩm
định, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN.
2

1. Tên dự án: Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể.
2. Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
3. Loại cấp công trình chính thuộc dự án: Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp III
4. Người quyết định đầu tư: Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn.
5. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng.
6. Đại diện Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án thuộc
Sở Xây dựng được thành lập theo Quyết định số 75/QĐ-SXD ngày17/6/2022.
7. Địa điểm xây dựng: tại 2 xã Nam Mẫu và Quảng Khê, huyện Ba Bể, tỉnh
Bắc Kạn.
8. Giá trị tổng mức đầu tư: 81.000.000.000 đồng.
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách trung ương
10. Thời gian thực hiện dư án: Năm 2021-2025.
11. Quy mô công trình. Đầu tư 04 hệ thống xử lý nước thải độc lập cho các
thôn khu vực hồ Ba Bể thuộc xã Nam Mẫu và xã Quảng Khê, gồm các hạng mục:
- Hệ thống thu gom nước thải: Tổng chiều dài hệ thống thu gom nước thải
dự kiến khoảng 26.100m, sử dụng ống nhựa HDPE các loại;
- Hệ thống xử lý nước thải: Bể lắng kỵ khí 2 ngăn, bể phản ứng kỵ khí, bể
lọc kỵ khí, bể hiếu khí, bãi lọc ngang trồng cây;
- Xây dựng các hạng mục trạm bơm; nhà quản lý điều hành và các hạng
mục phụ trợ;
- Đầu tư xây dựng hệ thống quản lý vận hành bằng SCADA; Hệ thống
trạm quan trắc tự động;
- Xây dựng các trạm biến áp 75KVA để vận hành các hệ thống thu gom
và xử lý nước thải;
II. NỘI DUNG TRÌNH THẨM ĐỊNH.
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.
- Tờ trình số 01/TTr-BQLDA ngày 28/6/2022 của Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng một dự án trình thẩm định, phê duyệt Nhiệm vụ khảo sát địa chất và
dự toán giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước
thải các thôn khu vực hồ Ba Bể
- Hồ sơ Nhiệm vụ và Dự toán khảo sát địa chất công trình
2. Dự toán trình thẩm định.
Tổng dự toán khảo sát địa chất: 482.876.247 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm
tám mươi hai triệu, tám trăm bảy mươi sáu nghìn, hai trăm bốn mươi bảy đồng)
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH.
1. Về Nhiệm vụ khảo sát địa chất.
3

Nội dung nhiệm vụ khảo sát địa chất đảm bảo tuân thủ theo Khoản 4, Điều
26 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, gồm:
- Mục đích khảo sát địa chất: Cung cấp đầy đủ và chi tiết về cấu trúc địa
chất, các chỉ tiêu cơ lý của đất đá, nước dưới đất khu đất xây dựng để chính xác
hóa vị trí xây dựng các hạng mục công trình và tính toán thiết kế nền móng công
trình.
- Phạm vi khảo sát địa chất: Phạm vi khảo sát địa chất tại các vị trí xây
dựng Trạm xử lý nước thải (cơ sơ đồ mặt bằng vị trí xây dựng các trạm xử lý
của dự án).
- Yêu cầu về việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát địa chất.
+ TCXD 4419:1987. Khảo sát cho xây dựng – Nguyên tắc cơ bản.
+ TCVN 9363:2012. Khảo sát cho xây dựng – Khảo sát Địa kỹ thuật cho
nhà cao tầng.
+ TCVN 9401:2012. Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc
công trình.
+ TCVN 9437:2012. Khoan thăm dò địa chất công trình.
+ TCVN 9351:2012: Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường
– Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).
+ TCVN 2683:2012: Đất xây dựng – Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển
và bảo quản mẫu;
+ TCVN từ 4195 đến 4202: 2012: Đất xây dựng – Các phương pháp xác
định chỉ tiêu cơ lý của đất;
+ TCVN 9153:2012: Đất xây dựng – Phương pháp chỉnh lý kết quả thí
nghiệm mẫu đất;
+ TCVN 5746:1993, Đất xây dựng – Phân loại;
+ TCVN 9354:2012, Đất xây dựng – Phương pháp xác định modun biến
dạng;
+ TCVN 9362:2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
Và một số tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về kỹ thuật của công tác khảo
sát địa chất khác.
- Sơ bộ khối lượng công tác khảo sát địa chất.
Khối lượng khảo sát dự kiến được nêu trong bảng dưới đây:
Khối
STT Tên công tác Đơn vị
lượng
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn, độ
1 sâu hố khoan từ 0m đến 30m, cấp đất đá I - III (TB m khoan 65
5m/hố khoan)
4

Khối
STT Tên công tác Đơn vị
lượng
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn, độ
2 sâu hố khoan từ 0m đến 30m, cấp đất đá IV-VI m khoan 65
(TB5m/hố khoan)
Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở trên cạn. Độ sâu
3 hố khoan từ 0m đến 30m. Cấp đất đá VII - VIII m khoan 26
(TB 2m/hố khoan)
Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí
4 m khoan 16
nghiệm, chỉ tiêu thành phần hạt
Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí
5 m khoan 16
nghiệm, chỉ tiêu khối lượng riêng
Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí
6 1 chỉ tiêu 16
nghiệm, chỉ tiêu độ ẩm, độ hút ẩm
Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí
7 1 chỉ tiêu 16
nghiệm, chỉ tiêu giới hạn dẻo, giới hạn chảy
Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí
8 1 chỉ tiêu 16
nghiệm, chỉ tiêu độ chặt tiêu chuẩn
Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí
9 1 chỉ tiêu 16
nghiệm, chỉ tiêu khối thể tích (dung trọng)
Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí
10 1 chỉ tiêu 16
nghiệm, chỉ tiêu sức chống cắt trên máy cắt phẳng
Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí
11 nghiệm, chỉ tiêu tính nén lún trong điều kiện không 1 chỉ tiêu 16
nở hông
Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí
12 nghiệm, xác định sức chống cắt của đất bằng máy 1 chỉ tiêu 16
nén 3 trục theo sơ đồ UU
13 Thí nghiệm xác định hệ số thấm của mẫu đất 1 chỉ tiêu 16

- Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng. 20 ngày


2. Giá trị dự toán thẩm định: 443.101.286 (Bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi
ba triệu, một trăm linh một nghìn, hai trăm tám mươi sáu đồng./.)
Bảng so sánh dự toán VNĐ
Giá trị trình thẩm định Giá trị thẩm định Tăng, giảm(-)
482.876.247 443.101.286 - 39.774.961
Nguyên nhân tăng, giảm dự toán:
- Trong dự toán trình thẩm định khối lượng khoan đất đá cấp I-III bằng
thủ công là 3,0m, bằng khoan máy là 2,0m; khối lượng khoan đất đá cấp IV-VI
bằng thủ công là 3,0m, bằng khoan máy là 2,0m. Trong dự toán thẩm định tính
hết bằng khoan máy, không dùng khoan thủ công.
5

- Trong dự toán trình thẩm định áp dụng chi phí một số công việc không
xác định được khối lượng từ thiết kế là 2,5%; thu nhập chịu thuế tính trước là
5,5%. Trong dự toán thẩm định áp dụng chi phí một số công việc không xác
định được khối lượng từ thiết kế là 2,0%; thu nhập chịu thuế tính trước là 6,0%
theo quy định tại Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây
dựng.
3. Nguồn vốn: Ngân sách trung ương.
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
1. Kết luận: Hồ sơ Nhiệm vụ và dự toán khảo sát địa chất giai đoạn thiết
kế bản vẽ thi công dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực
hồ Ba Bể sau khi chỉnh sửa đủ điều kiện phê duyệt theo quy định.
2. Kiến nghị:
- Giá trị khảo sát địa chất được tính theo nhiệm vụ và khối lượng dự kiến.
Giá trị thực tế sẽ được nghiệm thu thanh toán theo khối lượng thực tế tuy nhiên
không được vượt quá giá trị được phê duyệt. Đề nghị Ban QLDA ĐTXD một dự
án theo dõi nghiệm thu khối lượng, thanh toán đảm bảo tiết kiệm ngân sách nhà
nước theo quy định.
- Đề nghị Giám đốc Sở Xây dựng xem xét, phê duyệt Nhiệm vụ và dự
toán khảo sát địa chất giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công dự án Hệ thống thu gom
và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể làm cơ sở thực hiện theo quy
định.
Trên đây là báo cáo kết quả thẩm định Nhiệm vụ khảo sát địa chất và dự
toán giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước
thải các thôn khu vực hồ Ba Bể của Sở Xây dựng./.
(Gửi kèm dự thảo Quyết định phê duyệt)
Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC
Gửi bản giấy, điện tử: PHÓ GIÁM ĐỐC
- Ban QLDA ĐTXD MDA;
- Lãnh đạo Sở;
- Lưu: VT, QH.

Hà Minh Cương

You might also like