You are on page 1of 86

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 85

DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐTXD ĐOẠN QUY NHƠN – CHÍ THẠNH


THUỘC DỰ ÁN XDCT ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
BƯỚC: THIẾT KẾ KỸ THUẬT

NHIÖM Vô KH¶O S¸T X¢Y DùNG


Vµ Dù TO¸N CHI PHÝ

CAM LÂM
DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐTXD ĐOẠN QUY NHƠN – CHÍ THẠNH
THUỘC DỰ ÁN XDCT ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
BƯỚC: THIẾT KẾ KỸ THUẬT

NHIÖM Vô KH¶O S¸T X¢Y DùNG


Vµ Dù TO¸N CHI PHÝ

Nghệ An, tháng ..... năm 2022


BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T NHIỆ M VỤ KHẢ O SÁ T XÂ Y DỰ NG VÀ DỰ TOÁ N CHI PHÍ

MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG....................................................................................................- 1 -
1.1. Căn cứ pháp lý..........................................................................................................- 1 -
1.2. Tổ chức thực hiện......................................................................................................- 3 -
1.3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................- 3 -
1.4. Hướng tuyến.............................................................................................................- 4 -
1.5. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật..................................................................................- 4 -
1.5.1. Quy mô...................................................................................................................- 4 -
1.5.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật................................................................................................- 5 -
1.6. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng................................................- 5 -
1.7. Phạm vi công việc của dịch vụ Tư vấn khảo sát xây dựng.........................................- 8 -
2. NỘI DUNG CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, THU THẬP....................................................- 8 -
2.1. Công tác điều tra, thu thập.........................................................................................- 8 -
2.1.1. Bản đồ, mốc khống chế mặt bằng và độ cao Nhà nước..........................................- 8 -
2.1.2. Điều tra, thu thập và cập nhật số liệu phục vụ lập dự toán......................................- 8 -
2.1.3. Điều tra, thu thập các quy hoạch có liên quan........................................................- 9 -
2.2. Thị sát hiện trường rà soát TKCS..............................................................................- 9 -
2.3. Làm việc, thống nhất với cơ quan chức năng...........................................................- 10 -
2.4. Đánh giá tình hình sử dụng các số liệu khảo sát đã thực hiện...................................- 10 -
3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH....................................................- 16 -
3.1. Lưới khống chế mặt bằng (GPS) và độ cao hạng IV................................................- 16 -
3.1.1. Lưới khống chế mặt bằng (GPS) hạng IV............................................................- 16 -
3.1.2. Lưới độ cao hạng IV.............................................................................................- 17 -
3.2. Lưới đường chuyền cấp 2 và độ cao kỹ thuật...........................................................- 17 -
3.2.1. Lưới đường chuyền cấp 2.....................................................................................- 17 -
3.2.2. Lưới độ cao kỹ thuật.............................................................................................- 18 -
3.3. Khảo sát tuyến.........................................................................................................- 18 -
3.3.1. Phóng tuyến hiện trường......................................................................................- 18 -
3.3.2. Lập bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000.............................................................................- 19 -
3.3.3. Khảo sát trắc dọc tuyến........................................................................................- 21 -
3.3.4. Khảo sát trắc ngang tuyến....................................................................................- 21 -
3.3.5. Khảo sát địa hình các đoạn đào sâu, đắp cao........................................................- 22 -
3.4. Khảo sát nút giao.....................................................................................................- 24 -
3.5. Khảo sát đường giao dân sinh với đường gom.........................................................- 26 -
3.6. Khảo sát đường gom...............................................................................................- 26 -
3.7. Khảo sát công trình cầu trên tuyến...........................................................................- 28 -
3.7.1. Cầu cũ trên tuyến.......................................................Error! Bookmark not defined.
3.7.2. Cầu trên tuyến (cầu vượt sông và các cầu cạn trên chính tuyến cao tốc)..............- 30 -
3.8. Khảo sát công trình cầu vượt ngang trực thông.......................................................- 30 -
3.9. Khảo sát hầm chui dân sinh.....................................................................................- 31 -
3.10. Khảo sát công trình cống thoát nước........................................................................- 32 -
3.10.1. Đăng ký cống cũ........................................................Error! Bookmark not defined.
Trang i
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T NHIỆ M VỤ KHẢ O SÁ T XÂ Y DỰ NG VÀ DỰ TOÁ N CHI PHÍ

3.10.2. Khảo sát cống mới................................................................................................- 32 -


3.11. Khảo sát công trình tường chắn...............................................................................- 39 -
3.12. Khảo sát cải mương:................................................................................................- 40 -
3.13. Khảo sát trạm thu phí, trạm dịch vụ:........................................................................- 41 -
3.14. Khảo sát công trình hầm..........................................................................................- 41 -
3.15. Khảo sát đường hoàn trả..........................................................................................- 42 -
3.16. Khảo sát, điều tra các điểm giao cắt công trình khác................................................- 43 -
3.17. Điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng kỹ thuật công trình ngầm nổi..........................- 43 -
4. NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT VÀ TÍNH TOÁN THỦY VĂN...................- 43 -
4.1. Nguyên tắc chung..................................................................................................- 43 -
4.2. Khảo sát thủy văn...................................................................................................- 43 -
4.2.1. Thu thập và mua tài liệu......................................................................................- 43 -
4.2.2. Khảo sát thủy văn tuyến.......................................................................................- 44 -
4.2.3. Khảo sát thủy văn cầu..........................................................................................- 44 -
4.2.4. Khảo sát thủy văn hầm.........................................................................................- 45 -
4.2.5. Khảo sát, thu thập số liệu hồ đập, công trình hiện trạng......................................- 45 -
4.2.6. Khảo sát, thu thập số liệu kênh - mương hiện tại và trong quy hoạch tương lai. - 45 -
4.2.7. Lập trạm quan trắc................................................................................................- 45 -
5. NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH.......................- 45 -
5.1. Nền đường thông thường.........................................................................................- 45 -
5.2. Nền đường đất yếu..................................................................................................- 46 -
5.3. Nền đường đào sâu..................................................................................................- 46 -
5.4. Nền đường có hiện tượng các-tơ....................................Error! Bookmark not defined.
5.5. Khảo sát địa chất công trình cống (cống có khẩu độ ≥2x2m) và hầm chui dân sinh. - 47 -
5.6. Khảo sát ĐCCT công trình tường chắn....................................................................- 47 -
5.7. Khảo sát địa chất cầu...............................................................................................- 48 -
5.8. Khảo sát địa chất hầm..............................................................................................- 48 -
5.9. Khảo sát địa chất trạm thu phí và trạm khai thác dịch vụ.........................................- 49 -
5.10. Yêu cầu kỹ thuật khoan...........................................................................................- 49 -
5.11. Điều kiện kết thúc lỗ khoan.....................................................................................- 50 -
5.11.1. Đối với lỗ khoan nền đường................................................................................- 50 -
5.11.2. Đối với lỗ khoan cống hộp khẩu độ lớn và hầm chui dân sinh...........................- 50 -
5.11.3. Đối với lỗ khoan tường chắn...............................................................................- 50 -
5.11.4. Đối với lỗ khoan trạm thu phí..............................................................................- 50 -
5.11.5. Đối với lỗ khoan hầm:.........................................................................................- 51 -
5.11.6. Đối với cầu:.........................................................................................................- 51 -
5.12. Yêu cầu thí nghiệm đối với mẫu lấy trong lỗ khoan.................................................- 51 -
5.13. Yêu cầu về công tác an toàn lao động......................................................................- 52 -
6. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT MỎ VẬT LIỆU VÀ VỊ TRÍ BÃI ĐỔ THẢI...................- 52 -
6.1. Khảo sát mỏ vật liệu xây dựng................................................................................- 52 -
6.2. Khảo sát vị trí các bãi đổ thải...................................................................................- 52 -
6.3. Khảo sát mở mới mỏ vật liệu xây dựng đất đắp nền đường.....................................- 53 -
7. THÍ NGHIỆM VÀ THIẾT KẾ HỖN HỢP BÊ TÔNG NHỰA................................- 53 -

Trang ii
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T NHIỆ M VỤ KHẢ O SÁ T XÂ Y DỰ NG VÀ DỰ TOÁ N CHI PHÍ

7.1. Vật liệu chế tạo BTN và các thí nghiệm..................................................................- 53 -


7.2. Thiết kế hỗn hợp BTN.............................................................................................- 54 -
7.3. Thí nghiệm Mô đun đàn hồi và cường độ kéo uốn của BTN....................................- 54 -
8. KHẢO SÁT GIAO THÔNG VÀ TẢI TRỌNG TRỤC XE......................................- 54 -
9. KHẢO SÁT PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG DO VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN BOT TRONG KHU VỰC CÓ LIÊN QUAN.....................- 54 -
10. KHẢO SÁT PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG........................- 54 -
11. HỒ SƠ KHẢO SÁT GIAO NỘP.................................................................................- 55 -
11.1. Hồ sơ khảo sát địa hình...........................................................................................- 55 -
11.2. Hồ sơ khảo sát thuỷ văn:.........................................................................................- 55 -
11.3. Hồ sơ khảo sát địa chất công trình (ĐCCT):............................................................- 55 -
11.4. Hồ sơ khảo sát các mỏ vật liệu................................................................................- 56 -
11.5. Các tài liệu khảo sát các công trình liên quan đến tuyến..........................................- 56 -
11.6. Số lượng hồ sơ giao nộp..........................................................................................- 56 -
12. KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN......................................................................................- 56 -
13. ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG........................- 57 -
13.1. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động.......................................................................- 57 -
13.1.1. Đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông.....................................................- 57 -
13.1.2. Bảo vệ công trình HTKT, các CTXD có liên quan trong khu vực khảo sát..........- 57 -
13.2. Biện pháp bảo vệ môi trường trong suốt quá trình khảo sát.....................................- 57 -
14. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN................................................................................................- 57 -
15. DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG........................................................- 57 -

Trang iii
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 85 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Nghệ An, ngày tháng năm 2022

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ

Tên dự án : Dự án thành phần ĐTXD đoạn Quy Nhơn – Chí Thạnh


thuộc Dự án XDCT cao tốc Bắc - Nam phía Đông
giai đoạn 2021 - 2025
Địa điểm công trình : Tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên

Bước thiết kế : Thiết kế kỹ thuật

I. GIỚI THIỆU CHUNG


1.1. Căn cứ pháp lý
a. Luật Xây dựng số 50/2014/QH14 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày
17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số ngày 18/6/2014;
b. Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
c. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
d. Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008
e. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
f. Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
g. Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
h. Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017;
i. Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
j. Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
k. Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
l. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
m.Kết luận số 11-KL/TW ngày 13/7/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XIII tại Hội nghị lần thứ ba về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, tài chính quốc
gia, đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025;
n. Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
1
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

o. Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 hướng dẫn về dự án quan trọng


quốc gia;
p. Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 về Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đầu tư công;
q. Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
r. Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
s. Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
t. Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
u. Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/09/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
v. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai;
w. Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về Quản lý sử
dụng đất trồng lúa;
x. Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp;
y. Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21/5/2021 của Chính phủ về đánh giá sơ bộ
tác động môi trường;
z. Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
aa. Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách vốn NSNN giai đoạn 2021 -
2025;
bb. Văn bản số 4036/VPCP-KTTH ngày 16/6/2021 của Văn phòng Chính phủ về
dự kiến phương án bố trí kế hoạch vốn ngân sách trung ương còn lại;
cc. Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội phê duyệt chủ
trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, giai
đoạn 2021 - 2025;
dd. Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ về việc triển khai

2
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án
xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2021 - 2025;
ee. Văn bản số 1750/BGTVT-CQLXD ngày 24/02/2022 của Bộ Giao thông vận
tải về việc triển khai Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ về Dự án
xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2021 - 2025;
ff. Quyết định số 246/QĐ-BQL ngày 14/02/2022 của Ban Quản lý dự án 85 về
việc phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán chi phí khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi;
lập Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thiết kế và cắm cọc GPMB, mốc
LGĐB Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn – Chí Thạnh thuộc Dự án xây dựng công trình
đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
gg. Quyết định số 806 /QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án;
hh. Quyết định số 908 /QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt báo cáo Nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn ... - ... thuộc
Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2021 -
2025;
ii. Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
I.2 Tổ chức thực hiện

Chủ đầu tư : Ban Quản lý Dự án 85 – Bộ GTVT


Địa chỉ: 184 Nguyễn Sỹ Sách - Thành phố Vinh - tỉnh
Nghệ An
Điện thoại: 023.83844782.

I.3 Phạm vi nghiên cứu


- Điểm đầu: Km0+200 - Khớp nối với dự án thành phần ĐTXD đoạn Hoài Nhơn –
Quy Nhơn, thuộc địa phận phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
- Điểm cuối: Km66+965,91 - Khớp nối với dự án thành phần ĐTXD đoạn Chí
Thạnh - Vân Phong, thuộc địa phận thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
- Chiều dài dự án: Khoảng 61,7km (không bao gồm khoảng 5,1km đoạn qua hầm
Cù Mông)
I.4 Hướng tuyến
Hướng tuyến cơ bản tuân thủ theo quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-
2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 cụ thể như sau:

3
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Cơ bản phù hợp với Báo cáo NCTKT được Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư
và thống nhất của Bộ GTVT, thỏa thuận địa phương. Chi tiết như sau : Hướng tuyến đi
song song và cách QL1 khoảng 0,5 - 6,5Km tùy theo từng vị trí; cụ thể như sau: Từ nút
giao với Quốc lộ 19 (Km22+400 – lý trình QL.19) thuộc phường Nhơn Hòa, thị xã An
Nhơn, tỉnh Bình Định, tuyến đi về hướng phía Đông Nam (theo hướng đi ra Quốc lộ 1),
đi qua khe núi Chà và núi Sơn Triệu sang địa phận xã Phước An, huyện Tuy Phước.
Tuyến tiếp tục đi theo hướng Đông Nam sang địa phận xã Phước Thành, giao cắt với
Quốc lộ 19C (Km4+900 – lý trình QL.19C) và đường sắt Thống Nhất, tuyến vượt qua
Sông Hà Thanh tại khu vực Cảnh An, sau đó tuyến đi vào eo núi hòn Chà trước khi cắt
qua đường tỉnh ĐT.638. Tuyến tiếp tuỵc đi về hướng phía Đông Nam và giao cắt với
QL1A, sau đó tuyến đi song song với Quốc lộ 1A và đấu nối vào dự án hầm đèo Cù
Mông tại khoảng Km1239+100 (lý trình QL.1A) đã được xây dựng sang địa phận tỉnh
Phú Yên. Sau khi qua hầm Cù Mông, tuyến đi theo hướng Nam, bám sát theo sườn núi
qua địa phận xã Xuân Lộ, Xuân Bình. Tuyến đi qua khu vực Hồ Xuân Bình, giao với
đường tỉnh ĐT644 tại khoảng Km43+450. Tuyến tiếp tục đi theo hướng Đông Nam, bám
sườn núi con Quan qua địa phận xã Xuân Thọ 1 và Xuân Thọ 2. Tại khu vực xã Xuân
Thọ 2, tuyến cắt qua núi Côn Lôn, tại đây nghiên cứu 2 phương tuyến. Phương án 1
tuyến đi về sườn phía Đông của núi Côn Lôn, phương án 2 tuyến đi về sườn phía Tây của
núi Côn Lôn. Tuyến tiếp tục đi theo hướng Đông Nam, qua địa phận xã An Dân, thị trấn
Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Tuyến vượt sông Kỳ Lộ, giao cắt với ĐT641,
đường sắt Bắc Nam và kết nối với dự án Chí Thạnh - Vân Phong tại thị trấn Chí Thạnh.
I.5 Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
Quy mô
a. Quy mô quy hoạch
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Dự
án) nằm trong tổng thể mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021.
Theo kết quả nghiên cứu, các đoạn dự kiến đầu tư trong giai đoạn 2021 - 2025 có quy mô 6
làn xe (đến năm 2050), riêng đoạn Cần Thơ - Cà Mau có quy mô 4 làn xe. Đoạn Bãi Vọt
(Hà Tĩnh) - Cam Lộ (Quảng Trị) và Quảng Ngãi - Nha Trang (Khánh Hòa) quy mô 6 làn
xe:

Bmin =32.25

4
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Hình 1. Quy mô mặt cắt ngang 06 làn xe


b. Quy mô phân kỳ:
Phân kỳ đầu tư mặt cắt ngang với quy mô 04 làn xe, bề rộng nền đường B nền=17m,
làn dừng xe khẩn cấp bố trí không liên tục với khoảng cách 4 - 5 km/điểm theo một phía
(ưu tiên bố trí đoạn nền đường đào, những vị trí thích hợp để tận dụng nền trong giai
đoạn sau...). Giải phóng mặt bằng theo quy mô giai đoạn hoàn thiện.

Bmin =17.00

Hình 2. Quy mô mặt cắt ngang phân kỳ 04 làn xe


Tiêu chuẩn kỹ thuật
Theo Quyết định 908/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 phê duyệt Dự án thành phần
đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh của Bộ GTVT, các nội dung chính của dự án như sau:
jj. Tuyến chính: dài 61,7km
kk. Công trình cầu: 32 cầu trên tuyến chính, 4 cầu vượt ngang, 5 cầu trong nút
giao.
ll. Công trình hầm: 1 công trình hầm
mm. Nút giao: 4 nút giao.
I.6 Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng
Áp dụng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật đã được Bộ GTVT phê duyệt tại Quyết
định số ...../QĐ-BGTVT ngày .../.../2022; Trong quá trình triển khai thực hiện tiếp tục rà
soát xem xét bổ sung hoặc thay thế các tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đảm bảo phù hợp
với quy định pháp luật hiện hành. Một số tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như Bảng 1 sau:
Bảng 1. Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật khảo sát xây dựng
TT Tên tiêu chuẩn, quy chuẩn Mã hiệu

a. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên


QCVN 02:2009/BXD
dùng trong xây dựng
b. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao QCVN 11:2008/BTNMT
c. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc thủy văn QCVN 47:2012/BTNMT
d. Đường ô tô - Tiêu chuẩn khảo sát TCCS 31: 2020/TCĐBVN
e. Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản TCVN 4419 :1987

f. Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu
TCVN 9398:2012
chung

5
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

TT Tên tiêu chuẩn, quy chuẩn Mã hiệu

g. Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa


TCVN 9401:2012
công trình
Quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành
h. Thông tư 68/2015/TT-
lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500;
BTNMT
1:1000; 1:2000 ; 1:5000

i. Công trình thủy lợi - Thành phần khối lượng khảo sát địa
TCVN 8478:2018
hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế

j. Hướng dẫn kỹ thuật công tác địa chất công trình cho xây
TCVN 9402:2012
dựng các vùng các-tơ
k. Đất xây dựng - Phân loại TCVN 5747:1993

l. Công trình phòng chống đất sụt trên đường ô tô - Yêu cầu
TCVN 13346:2021
khảo sát và thiết kế
m. Khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437:2012

n. Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa
TCVN 9155:2012
chất

o. Qui trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu
22TCN 262-2000
(Áp dụng cho khảo sát và thiết kế)
p. Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh TCVN 8352:2012

q. Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí
TCVN 9351:2012
nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

r. Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh có đo áp lực nước lỗ rỗng


TCVN 9846:2013
(CPTu)

s. Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi chung của kết
TCVN 8867:2011
cấu bằng cần đo võng Benkelman

t. Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm
TCVN 9153:2012
mẫu đất
u. Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất TCVN 8869:2011

v. Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh có đo áp lực nước lỗ rỗng


TCVN 9846:2013
(CPTu)
w. Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh TCVN 9352:2012

x. Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng riêng
TCVN4195:2012
trong phòng thí nghiệm

y. Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm


TCVN4196:2012
trong phòng thí nghiệm

z. Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo, giới
TCVN4197:2012
hạn chảy trong phòng thí nghiệm

aa. Đất xây dựng - Phương pháp xác định thành phần hạt trong
TCVN4198:1995
phòng thí nghiệm

6
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

TT Tên tiêu chuẩn, quy chuẩn Mã hiệu

bb. Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính chống cắt trong TCVN 4199:1995
phòng thí nghiệm bằng máy cắt phẳng

cc. Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính nén lún trong
TCVN 4200:2012
phòng thí nghiệm
dd. Thí nghiệm xác định - Hệ số rỗng cho cát (emax, emin) TCVN8721:2012
ee. Thí nghiệm xác định - Góc nghỉ khô, ướt (u,k) TCVN8724:2012
ff. Tiêu chuẩn thí nghiệm nén 3 trục - theo sơ đồ (UU, CU) TCVN8868:2011
gg. Thí nghiệm nén 1 trục nở hông cho đất dính (qu) ASTM D2166

hh. Đá xây dựng - Phương pháp xác định độ bền nén 1 trục TCVN 10324:2014
trong phòng thí nghiệm

ii. Đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén
TCVN 12790:2020
Proctor

jj. Vật liệu nền, móng mặt đường - Phương pháp xác định tỷ
TCVN 12792:2020
số CBR trong phòng thí nghiệm
Quyết định số
kk. Quy định kỹ thuật về phương pháp thử độ sâu vệt hằn bánh 1617/QĐ-BGTVT ngày
xe của bê tông nhựa xác định bằng thiết bị Wheel tracking
29/4/2014
ll. Công trình xây dựng - Phân cấp đá xây dựng TCVN 11676:2016

mm. Chất lượng nước - Xác định hàm lượng sunfat tan trong TCVN 6656:2000
nước và tan trong axit
nn. Chất lượng nước - Xác định độ pH TCVN 6492:2011
oo. Chất lượng nước - Xác định amoni TCVN 6179-1:1996

pp. Chất lượng nước - Xác định tổng canxi và magiê phương TCVN 6224:1996
pháp chuẩn độ EDTA

qq. Nước dùng trong xây dựng - Các phương pháp phân tích TCXD 81:1981
hóa học (Cacbonic ăn mòn)

rr. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu về thiết kế độ
TCVN 10241:2017
bền lâu và tuổi thọ trong môi trường xâm thực

ss. Tiêu chuẩn về tổ chức giao thông và bố trí phòng hộ khi thi
TCCS 14:2016/TCĐBVN
công trên đường bộ đang khai thác

tt. Quy định kỹ thuật đo địa chấn trong điều tra cơ bản địa chất 04/2011/TT-BTNMT
về khoáng sản và địa chất công trình
I.7 Phạm vi công việc của dịch vụ Tư vấn khảo sát xây dựng
Nội dung, phạm vi công việc của dịch vụ khảo sát phục vụ công tác thiết kế kỹ
thuật (TKKT) dự án tuân thủ theo quy định của Luật Xây dựng 50/2014/QH14 và Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trong bước TKKT tuân thủ các quy định về

7
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

phạm vi, tỷ lệ và khối lượng thực hiện công tác khảo sát xây dựng theo TCCS
31:2020/TCĐBVN (Đường ô tô - Tiêu chuẩn khảo sát). Và trên nguyên tắc tận dụng tối
đa số liệu khảo sát, điều tra đã thực hiện ở bước lập BCNCKT.
II. NỘI DUNG CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, THU THẬP
II.3 Công tác điều tra, thu thập
Bản đồ, mốc khống chế mặt bằng và độ cao Nhà nước
Các số liệu bản đồ, mốc khống chế được mua như sau:
 Bản đồ số hóa: tỷ lệ bản đồ thu thập sẽ tùy theo loại bản đồ địa hình hiện
có tại khu vực dự án (1/5.000, 1/10.000, 1/25.000,... theo hệ VN2000);
 Bản đồ ngập lụt;
 Số liệu mốc độ cao và mốc tọa độ Nhà nước.
Khối lượng dự kiến:Tận dụng số liệu bước lập BCNCKT
Điều tra, thu thập và cập nhật số liệu phục vụ lập dự toán
Khảo sát, điều tra và thu thập đầy đủ các các số liệu, tài liệu phục vụ công tác lập
Tổng mức đầu tư dự án, lập dự toán xây dựng, gồm các nội dung tài liệu chính cần điều
tra thu thập như sau:
 Thu thập đơn giá xây dựng cơ bản của địa phương;
 Bảng giá ca máy địa phương;
 Văn bản hướng dẫn tiền lương trong lập dự toán xây dựng công trình của địa
phương;
 Báo giá vật liệu địa phương;
 Chỉ số giá xây dựng của địa phương (từ 2011-nay);
 Văn bản khác: (1) Giá tính thuế tài nguyên, (2) Phí bảo vệ môi trường;
 Cước vận chuyển địa phương (bao gồm cước vận chuyển đường bộ và đường
sông);
 Phân loại đường bộ, đường sông của địa phương;
 Điều tra tổng thể các tuyến đường vận chuyển vật liệu, trang thiết bị;
 Bảng giá đất của địa phương (giai đoạn 2021-2025) và các văn bản hướng dẫn
điều chỉnh hệ số bảng giá đất địa phương theo thời điểm mới nhất;
 Đơn giá đền bù vật kiến trúc địa phương;
 Đơn giá đền bù vật nuôi cây trồng;
 Chính sách bồi thường hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất.
Trên cơ sở tận dụng các số liệu hiện trạng kinh tế - xã hội và hạ tầng cơ sở (giao
thông vận tải, xây dựng công nghiệp, nông lâm nghiệp, thuỷ lợi...) tại khu vực và vùng

8
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

nghiên cứu của dự án trong bước lập BCNCKT đầu tư xây dựng công trình, tiến hành
điều tra, cập nhật bổ sung các nội dung còn thiếu hoặc các nội dung đã thay đổi điều
chỉnh mới đến thời điểm điều tra, thu thập.
Khối lượng dự kiến: Điều tra 13 nội dung x 02 công/nd = 26 công.
Điều tra, thu thập các quy hoạch có liên quan
Điều tra, thu thập các tài liệu về hiện trạng đoạn tuyến đi trùng, cũng như các quy
hoạch có liên quan trong khu vực dự án với các nội dung chính sau:
 Tình trạng nền mặt đường (các đoạn đi trùng đường cũ);
 Điều kiện địa chất, thuỷ văn, các vấn đề liên quan đến ngập lụt;
 Các dự án có liên quan đang triển khai;
 Hiện trạng và quy hoạch các đô thị;
 Hiện trạng và quy hoạch các khu công nghiệp;
 Hiện trạng và quy hoạch của các ngành: Giao thông, Thuỷ lợi, Xây dựng…
 Hiện trạng mạng đường giao thông khu vực: chiều dài, chiều rộng mỗi tuyến,
loại mặt đường và tình trạng đường (bản đồ giao thông, tài liệu thống kê của Sở GTVT).
Trên cơ sở tận dụng các số liệu điều tra, thu thập các quy hoạch có liên quan tại
khu vực và vùng nghiên cứu của dự án trong bước lập BCNCKT đầu tư xây dựng công
trình, tiến hành điều tra, cập nhật bổ sung các nội dung còn thiếu hoặc các nội dung đã
thay đổi điều chỉnh mới đến thời điểm điều tra, thu thập.
Khối lượng dự kiến: Điều tra 07 nội dung x 02 công/nd = 14 công.
II.4 Thị sát hiện trường rà soát TKCS
Mục đích của thị sát thực địa là đối chiếu các tài liệu đã thu thập với tình hình thực
địa; bổ sung nhận thức về các yếu tố địa hình, địa chất, thuỷ văn, dân cư, môi trường điều
tra về tình hình sụt lở, tình trạng nền mặt đường, hiện trạng công trình, hệ thống đường
điện, thông tin để kết nối với các khu vực trạm thu phí, công trình phục vụ khác v.v… và
giải pháp thiết kế cho từng hạng mục công trình.
Thị sát trên phân đoạn, tập trung vào các đoạn tuyến có nhiều vấn đề cần xử lý:
các đoạn đi gần thành phố, thị trấn, khu dân cư, các đoạn có điều kiện địa hình khó khăn,
sụt lở, ngập trên diện rộng,...
Trong quá trình thị sát chi tiết tại hiện trường Tư vấn sẽ thực hiện công tác rà soát
các giải pháp thiết kế được thể hiện trong hồ sơ thiết kế cơ sở. Kết thúc công tác thị sát
hiện trường, Tư vấn sẽ có báo cáo chi tiết về các đề xuất điều chỉnh, sửa đổi (nếu có) cho
các hạng mục công trình, trình cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận. Lập các văn bản
cần thiết với các cơ quan có công trình liên quan đến tuyến.
Đánh giá mức độ thay đổi điều kiện địa hình, dân cư, công trình xây dựng dọc

9
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

tuyến dự án để có cơ sở thực tế về việc đề xuất khảo sát lập mới tài liệu địa hình đã có
hoặc đánh giá mức độ tận dụng tài liệu cũ có thể sử dụng được đảm bảo chất lượng dự án
và tiết kiệm chi phí tối đa có thể.
Khối lượng dự kiến:Thị sát hiện trường 62 Km x 0,5 công/km = 31 công;
Rà soát, đối chiếu 62 Km x 1,0 công/km = 62 công.
II.5 Làm việc, thống nhất với cơ quan chức năng
Trên cơ sở tận dụng các số liệu, tài liệu và kết quả làm việc thống nhất với Bộ
ngành, địa phương, cơ quan quản lý về các công trình trên tuyến (quy mô, khẩu độ công
trình), ý kiến địa phương về hướng tuyến và các yêu cầu về tuyến, giao cắt dân sinh, các
điểm khống chế theo quy hoạch, các vị trí nút giao, khớp nối thoát nước dọc, các vị trí
cửa xả thoát nước, phạm vi đường gom, các vị trí vượt sông, vượt đê ... Thỏa thuận và lấy
ý kiến thống nhất bằng văn bản và có chữ ký, đóng dấu của các bên liên quan trong bước
lập BCNCKT đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ hồ sơ lập BCNCKT dự án đã được phê duyệt và các ý kiến của các cơ
quan, địa phương liên quan (nếu có): tiến hành điều tra, cập nhật bổ sung các nội dung
phát sinh mới hoặc các nội dung đã thay đổi điều chỉnh mới đến thời điểm điều tra, thu
thập.
Khối lượng dự kiến:
- UBND cấp tỉnh: 3 KS x 01 ngày;
- UBND cấp huyện: 2 KS x 01 ngày;
- UBND cấp xã: 1KS x 01 ngày;
- Đơn vị QL thủy lợi cấp huyện: 3 KS x 01 ngày
- Các Sở Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp, Tài nguyên và môi trường,
Công thương: 2 KS x 01 ngày;
- Công ty ĐL: 2 KS x 01 ngày;
- Công ty Viễn thông: 2 KS x 01 ngày.
II.6 Đánh giá tình hình sử dụng các số liệu khảo sát đã thực hiện
Lưu ý: Nguồn dữ liệu tận dụng phải có tính pháp lý, cần thuyết minh rõ:
 Tên dự án;
 Bước thực hiện;
 Chủ đầu tư;
 Thời điểm thực hiện;
 Các Hợp đồng, Văn bản nghiệm thu, Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành,
Quyết định phê duyệt (nếu có)…

10
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

 Nguyên tắc tận dụng cơ bản:


+ Công tác khảo sát địa hình: kiểm đếm, tận dụng mốc khống chế mặt bằng, độ
cao theo tỷ lệ %, các công tác khác đề xuất không tận dụng hoặc chỉ tận dụng tài liệu
khảo sát đã có với điều kiện cùng tỷ lệ khảo sát đo đạc giữa bước trước và bước sau để
đảm bảo độ chính xác đồng bộ, thống nhất của số liệu khảo sát sử dụng và đảm bảo chất
lượng dự án.
+ Công tác khảo sát thủy văn: tận dụng các số liệu đã điều tra khảo sát trong bước
lập BCNCKT, khảo sát điều tra bổ sung đối với các vị trí công trình mới phát sinh hoặc
điều kiện khí hậu thủy văn khu vực dự án có sự thay đổi thực tế lớn, bất lợi;
+ Công tác khảo sát ĐCCT: tận dụng trong phạm vi không điều chỉnh tim tuyến và
công trình hoặc có điều chỉnh tim tuyến nhưng vị trí lỗ khoan vẫn nằm trong phạm vi nền
đường;
+ Công tác khảo sát mỏ VLXD, bãi đổ thải vật liệu thừa: tận dụng số liệu, tài liệu
đã điều tra, khảo sát, thu thập bước lập BCNCKT. Rà soát hồ sơ thiết kế cơ sở lập
BCNCKT về nhu cầu sử dụng vật liệu và khối lượng vật liệu thừa để đề xuất khảo sát bổ
sung đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng và bãi đổ thải của mỗi dự án
thành phần.
 Lập bảng thống kê: Hạng mục công việc, khối lượng đã thực hiện, khối lượng
tận dụng, giải thích lý do (Bảng 2)
Bảng 2. Tổng hợp đánh giá và đề xuất sử dụng các số liệu khảo sát đã thực hiện
TT Nội dung công việc Khảo sát bước lập BCNCKT Đề xuất khảo sát bước TKKT Ghi chú
I Khảo sát địa hình
- Tận dụng toàn bộ số liệu và mốc
GPS lập dọc tuyến.
- Rà soát, bổ sung (nếu cần) mốc
GPS hạng IV tại các vị trí công
trình nút giao liên thông khác mức:
- Mốc khống chế cơ sở GPS 01 điểm/ nút giao dạng Trumpet Mục đích lập bổ sung
hạng IV lập dọc tuyến với mật - Rà soát, lập bổ sung mốc GPS các mốc GPS hạng
độ trung bình khoảng 3km/ 01 hạng IV tại các vị trí công trình IV tại các vị trí công
Lưới khống chế mặt điểm. cầu lớn vượt sông, vượt địa hình: trình có quy mô lớn
+bằng và độ cao hạng - Chưa lập mốc khống chế cơ 01- 02 điểm/ cầu. để đảm bảo độ chính
IV (GPS) sở tại các vị trí nút giao liên - Đo đạc kiểm tra lại toàn bộ lưới xác số liệu khảo sát
thông khác mức và tại các vị độ cao hạng IV đã lập trong bước công trình bước
trí công trình cầu lớn vượt FS để đảm bảo độ chính xác số TKKT và phục vụ thi
sông lớn (Lc > 300m). liệu khống chế cao độ cơ sở trước công sau này.
khi thực hiện công tác khảo sát
bước TKKT và Lập lưới độ cao
hạng IV bổ sung tại các vị trí
công trình: nút giao, cầu lớn
tương ứng.
+Lưới đường chuyền - Lưới đường chuyền cấp 2 - Tận dụng toàn bộ các mốc ĐC2 - Mốc ĐC2 tại hiện
cấp 2 và độ cao kỹ được lập dọc tuyến với mật độ đã lập bước trước. Kiểm tra hiện trường có thể bị tác
thuật trung bình khoảng 250m/ trường, đánh giá tình trạng mốc động bởi các nguyên

11
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

TT Nội dung công việc Khảo sát bước lập BCNCKT Đề xuất khảo sát bước TKKT Ghi chú
nhân khách quan từ
và khôi phục, bổ sung các mốc bị tự nhiên hoặc con
mất hoặc hư hỏng: dự kiến người gây lên. Do đó,
khoảng 10%; cần thiết phải đo đạc
điểm. kiểm tra đánh giá lại
- Đo đạc kiểm tra và tính toán trị số độ cao các mốc
- Chưa lập mốc ĐC2 tại các vị
bình sai lại toàn bộ lưới độ cao kỹ trước khi thực hiện
trí công trình nút giao, cầu
thuật trước khi thực hiện công tác công tác khảo sát tiếp
lớn.
khảo sát lập TKKT để đảm bảo độ theo để đảm bảo độ
chính xác số liệu khống chế sử chính xác số liệu
dụng; khảo sát phục vụ
TKKT dự án.
Khảo sát theo tim tuyến giai đoạn
hoàn thiện:
- Rà soát tận dụng số liệu bước
NCKT, khảo sát, đo vẽ bổ sung để
lập bình đồ tuyến TL 1/1000;
Khảo sát bình đồ, trắc dọc, - Khảo sát lập mới trắc dọc TL dài
Để đảm bảo tính
trắc ngang tuyến chính theo 1/1000, cao 1/100;
đồng bộ về số liệu
tim tuyến giai đoạn hoàn - Trắc ngang tuyến TL 1/200: khảo sát địa hình chỉ
thiện: bước TKKT khảo sát trung bình tận dụng số liệu khảo
+Tuyến chính - Khảo sát bình đồ tỷ lệ (TL): khoảng 65 TN/ 01 km. Trong đó sát bước trước và
1/2000 tận dụng toàn bộ số liệu TN đã bước sau khi nguồn
- Khảo sát trắc dọc TL: khảo sát bước FS và khảo sát bổ số liệu khảo sát có
1/2000, 1/200; sung trắc dọc đảm bảo 65 cùng tỷ lệ, cùng độ
TN/1km. chính xác.
- Khảo sát trắc ngang TL 1/200
Ngoài ra, đối với các đoạn chỉnh
tuyến trong bước TKKT khác so
với bước F/S (có căn cứ pháp lý
kèm theo lý do điều chỉnh) thì sẽ
đo mới lại toàn bộ trắc dọc và trắc
ngang theo tỷ lệ nêu trên.
- Tận dụng bình đồ nút giao tỷ lệ
1/000 bước lập BCNCKT và khảo
sát bổ sung bình đồ phù hợp với
quy mô nút giao (nếu bước FS
- Bình đồ TL: 1/1000 thiếu);
- Trắc dọc nhánh giao TL: - Trắc dọc các nhánh giao tỷ lệ
1/1000, 1/100; dài 1/1000, cao 1/100: tận dụng số
+Nút giao liệu bước FS;
- Trắc ngang các nhánh giao
TL 1/200: 35 cọc/01km. - Trắc ngang nhánh giao TL
1/200: bước TKKT khảo sát trung
- Lập 02 ĐC2 / 01 nút giao. bình khoảng 60 TN/ 01 km. Trong
đó tận dụng toàn bộ số liệu TN đã
khảo sát bước FS và khảo sát bổ
sung mới TN đảm bảo 60
TN/1km.
+Công trình cầu vượt Khảo sát theo tim tuyến giai - Bình đồ: cầu lớn 1/1000, cầu
sông, cầu cạn trên đoạn hoàn thiện: trung và cầu nhỏ tỷ lệ 1/500: tận
tuyến chính - Cầu lớn: BĐ TL 1/1000, TD dụng số liệu bước FS;
1/1000, 1/100; TN 1/200 - Trắc dọc: cầu lớn 1/1000, 1/100;
- Cầu trung và cẩu nhỏ: BĐ cầu trung và cầu nhỏ 1/500, 1/50:
1/500, TD 1/500, 1/50; TN Tận dụng số liệu bước FS
1/200 - Trắc ngang đường đầu cầu
1/200: Tận dụng số liệu bước FS

12
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

TT Nội dung công việc Khảo sát bước lập BCNCKT Đề xuất khảo sát bước TKKT Ghi chú
và khảo sát bổ sung TN đảm bảo
mật độ ≤ 20m/TN (trung bình
khoảng 60TN/ 01km);
Tận dụng toàn bộ số liệu khảo sát
đã thực hiện trong bước FS, gồm:
- Bình đồ TL: 1/1000;
- Bình đồ TL: 1/1000;
- Trắc dọc TL: 1/1000, 1/100;
- Trắc dọc TL: 1/1000, 1/100;
+Cầu vượt ngang - Trắc ngang TL: 1/200.
- Trắc ngang TL: 1/200: 60
TN /01 km. Khảo sát bổ sung đối với các cầu
phát sinh mới hoặc điều chỉnh
phạm vi KSTK hạng mục như:
kéo dài phạm vi kết nối,...
Khảo sát bổ sung các vị trí hầm
chui dân sinh chưa thực hiện ở
- Bình đồ TL: 1/500; bước trước:
+Hầm chui dân sinh - Trắc dọc TL: 1/500, 1/50; - Bình đồ TL: 1/500;
- Trắc ngang TL: 1/200. - Trắc dọc TL: 1/500, 1/50;
- Trắc ngang TL: 1/200.
- Khảo sát lập mới bình đồ khu
vực cửa hầm tỷ lệ 1/500;
- Trắc dọc tim hầm TL 1/1000,
1/100: tận dụng bước FS
- Bình đồ khu vực cửa hầm - Trắc ngang TL 1/200: Tận dụng
TL: 1/1000; số liệu bước FS và và khảo sát bổ
+Công trình hầm - Trắc dọc tim hầm TL: sung TN đảm bảo mật độ ≤
1/1000, 1/100; 20m/TN;
- Trắc ngang TL: 1/200 - Khảo sát mặt cắt tại các vị trí
đặc trưng quanh cửa hầm TL
1/200 để phục vụ công tác TK và
tính khối lượng mái đào cửa hầm:
dự kiến khảo sát khoảng 09 mặt
cắt/ 01 cửa hầm.
- Khảo sát lập bình đồ cống TL
1/500 đối với các cống có khẩu độ
+Khảo sát cống Chưa thực hiện ≥ 2,0m.
- Khảo sát trắc dọc tim cống tỷ lệ
1/200: tất cả các vị trí
- Bình đồ đường gom TL 1/1000:
tận dụng bình đồ tuyến chính;
- Bình đồ TL 1/2000: tận dụng
khảo sát bổ sung bình đồ đường
bình đồ tuyến chính; khảo sát
gom đối với các đoạn nằm ngoài
bổ sung bình đồ đường gom
phạm vi bình đồ tuyến chính;
đối với các đoạn nằm ngoài
+Khảo sát đường gom phạm vi bình đồ tuyến chính; - Trắc dọc TL dài 1/1000, cao
1/100: khảo sát mới.
- Trắc dọc TL: 1/2000, 1/200;
- Trắc ngang TL 1/200: tận dụng
- Trắc ngang TL 1/200: đã
số liệu bước FS (35 TN/ 01 km)
thực hiện 35 TN/ 01 km.
khảo sát bổ sung TN đường gom
25 TN/01 km bước TKKT.
+Khảo sát cải mương - Bình đồ TL 1/2000: tận dụng - Bình đồ cải mương TL 1/1000:
bình đồ tuyến chính; khảo sát tận dụng bình đồ tuyến chính;
bổ sung bình đồ cải mương khảo sát bổ sung bình đồ cải
đối với các đoạn nằm ngoài mương đối với các đoạn nằm

13
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

TT Nội dung công việc Khảo sát bước lập BCNCKT Đề xuất khảo sát bước TKKT Ghi chú
ngoài phạm vi bình đồ tuyến
chính;
phạm vi bình đồ tuyến chính; - Trắc dọc TL 1/1000, 1/100:
khảo sát mới.
- Trắc dọc TL: 1/2000, 1/200;
- Trắc ngang TL 1/200: tận dụng
- Trắc ngang TL 1/200: đã
toàn bộ số liệu bước FS (35 TN/
thực hiện 35 TN/ 01 km.
01 km) khảo sát bổ sung TN đảm
bảo trung bình 60TN/1km bước
TKKT.
- Đo bình đồ tỷ lệ 1/500 khu
vực xây dựng nhà điều hành, Tận dụng toàn bộ số liệu khảo sát
Khảo sát công trình trạm thu phí, các công trình bình đồ, trắc dọc và trắc ngang
+trạm thu phí, nhà phục vụ quản lý khai thác hạng mục đã thực hiện trong bước
điều hành.
- Trắc dọc TL: 1/500, 1/50; FS.
- Trắc ngang TL: 1/200
- Bình đồ TL: 1/500;
+Khảo sát tường chắn Chưa thực hiện - Trắc dọc TL: 1/500, 1/50;
- Trắc ngang TL: 1/200.
- Rà soát tận dụng kết quả bước
NCKT, khảo sát đo vẽ bổ sung để
lập bình đồ TL: 1/1000,
Khảo sát các đoạn Chưa xác định được phạm vi:
+ - Trắc dọc TL: 1/1000, 100;
đào sâu, đắp cao Chưa thực hiện.
- Trắc ngang TL: 1/200; tận dụng
số liệu bước FS, bổ sung đảm bảo
trung bình 65 TN/1km.
II Khảo sát thủy văn
Các số liệu khí tượng thủy văn
đã thu thập
- Lượng mưa ngày lớn nhất
- Lượng mưa thời đoạn (5, 10,
- Tận dụng toàn bộ số liệu đã thu
20, 30, 60, 90, …phút)
thập trong bước BCNCKT.
Số liệu khí tượng, - Mực nước, lưu lượng, lưu
1. - Cập nhật, bổ sung những số liệu
thủy văn tốc lớn nhất.
còn thiếu đến thời điểm triển khai
- Mực nước giờ (Hgiờ), mực bước TKKT.
nước trung bình ngày (HTBng)
của 10 năm quan trắc
- Mực nước tại trạm thủy văn
đồng thời gian với trạm đo
- Rà soát đánh giá để xem xét tận
dụng lại số liệu điều tra mực nước
bước BCNCKT.
- Số liệu điều tra mực nước
dọc tuyến và hệ thống đường - Điều tra bổ sung cụm mực nước Số lượng 1 cụm mực
gom. tại những vị trí cống hộp lớn (B ≥ nước điều tra cho một
Khảo sát thủy văn 2m) chưa có số liệu và những vị trí cống hộp lớn B
2. - Số liệu điều tra hệ thống
tuyến đoạn điều chỉnh hướng tuyến (nếu (B ≥ 2m) và bình
thoát nước dọc và vị trí cửa xả có). quân 1 cụm/1km đối
đối với đoạn đi qua khu dân với đoạn chỉnh tuyến.
cư, khu đô thị. - Rà soát và bổ sung những số
liệu còn thiếu đối với hệ thống
thoát nước dọc (phạm vi, khẩu độ
và hướng chảy).
3. Khảo sát thủy văn - Số liệu điều tra mực nước tại - Tận dụng lại số liệu bước

14
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

TT Nội dung công việc Khảo sát bước lập BCNCKT Đề xuất khảo sát bước TKKT Ghi chú
vị trí cầu (3 cụm cho cầu nhỏ, BCNCKT.
cầu trung và 5 cụm cho cầu - Điều tra bổ sung mỗi cầu vượt
lớn). sông, suối 1 cụm mực nước để
cầu - Mặt cắt lưu lượng (3mc/1 kiểm tra và so sánh.
cầu). - Đo bổ sung 1 mặt cắt lưu lượng
- Trắc dọc lòng sông (1mc/1 đối với những cầu có sự điều
cầu). chỉnh vị trí so với bước BCNCKT
- Điều tra cụm mực nước và
Khảo sát thủy văn - Tận dụng lại số liệu bước
4. xác đinh lưu vực tụ thủy khu
hầm BCNCKT
vực 2 của hầm
- Rà soát, bổ sung những hồ đập,
- Khảo sát hồ đập thủy lợi,
kênh mương còn thiếu.
thủy điện liên quan đến tuyến
Khảo sát kênh đường. - Làm văn bản thỏa thuận với các
5.
mương, hồ đập đơn vị quản lý đối với các cầu,
- Khảo sát kênh mương thủy
cống, kênh mương bổ sung hoặc
lợi hiện trạng và quy hoạch.
thay đổi so với bước BCNCKT.
- Quan trắc mực nước, lưu
lượng, lưu tốc tại vị trí cầu lớn
- Tận dụng lại số liệu bước
6. Lập trạm quan trắc hoặc cầu có thông thuyền ở xa
BCNCKT.
hoặc trên sông không có trạm
thủy văn.
III Khảo sát địa chất
- Đo vẽ ĐCCT: Tận dụng kết quả
khảo sát bước NCKT.
- Bố trí lỗ khoan trên cơ sở tận
dụng toàn bộ các lỗ khoan theo hồ
 Đo vẽ ĐCCT phạm vi sơ khảo sát ĐCCT bước Lập báo
nền đường thông thường cáo nghiên cứu khả thi (ngoại trừ
(bao gồm cả phạm vi dự những vị trí dịch chuyển tim
Đo vẽ ĐCCT, khảo kiến nền đường đào sâu; tuyến khiến lỗ khoan đã khảo sát
 Nền đường thông nằm ngoài phạm vi nền đường), Cụ thể nội dung khảo
sát Địa chất công
cụ thể: sát xem mục 5. Nội
+ trình nền đường thường: ~1km/lk;
dung công tác khảo
thông thường, nền  Nền đường đất yếu: - Nền đường thông thường:
~300m/lk; sát địa chất công
đường đất yếu, nền ~500m/lk;
trình.
đường đào sâu. Nền đường đào sâu: hầu hết - Nền đường đất yếu: ~100m/lk
chưa khảo sát (trừ một số vị trí theo tim tuyến, 150-300m bố trí
đặc thù, ví dụ: Đồi Long một mặt cắt ngang gồm 3 lỗ
Tương – Hà Tĩnh). khoan;
- Nền đường đào sâu:
~50-100m/lk theo tim tuyến, 100-
200m bố trí một mặt cắt ngang
gồm 3 lỗ khoan;

+ Khảo sát ĐCCT cầu,  Cầu trên tuyến chính: - Đối với công trình cầu: mỗi vị Cụ thể nội dung khảo
công trình  Cầu trung, cầu lớn: 02-03 trí mố, trụ bố trí 01 lỗ khoan, sát xem mục 5. Nội
lỗ khoan; trong đó có tận dụng các lỗ dung công tác khảo
 Cầu nhỏ: 01 lỗ khoan; khoan đã khảo sát trong bước sát địa chất công
 Cầu vượt ngang: 02 lỗ Lập báo cáo nghiên cứu khả thi trình.
khoan (01 lỗ khoan bố trí tại (ngoại trừ những vị trí dịch
mố và 01 lỗ khoan tại trụ). chuyển vị trí tim tuyến dẫn đến
 Cống hộp khẩu độ lớn khiến lỗ khoan đã khảo sát nằm
và cống chui dân sinh: chỉ ngoài vị trí mố/trụ).
bố trí cho những cống có lỗ - Cống hộp khẩu độ lớn và cống
khoan đường gần vị trí cống chui dân sinh: Mỗi vị trí 01 lỗ
khoan (ngoại trừ những vị trí đã

15
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

TT Nội dung công việc Khảo sát bước lập BCNCKT Đề xuất khảo sát bước TKKT Ghi chú
có lỗ khoan khảo sát trong bước
FS và đủ điều kiện tính toán
thiết kế cống, hầm chui dân
sinh);
và hầm chui dân sinh; - Trạm thu phí, nhà điều hành: Bố
 Trạm thu phí và nhà trí đủ số lượng lỗ khoan phục vụ
điều hành: Chưa khảo sát; thiết kế trạm thu phí và nhà điều
Tường chắn: Chưa khảo sát. hành;
Tường chắn: bố trí 10-30m/1 lỗ
khoan tại tim tường chắn và mỗi
vị trí tường chắn tối thiểu 01 mặt
cắt ngang.

III. NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH


III.1 Lưới khống chế mặt bằng (GPS) và độ cao hạng IV
Lưới khống chế mặt bằng (GPS) hạng IV
Lưới khống chế mặt bằng hạng IV được lập theo hướng tuyến tổng thể được lựa
chọn trên bình đồ 1/25.000 và được thực hiện bằng công nghệ GPS. Yêu cầu khi chọn vị
trí mốc trên thực địa phải đảm bảo sự phân bố và kết cấu đồ hình, ổn định lâu dài, tầm
thông hướng tốt, kết hợp giữa tuyến và công trình điểm nhằm đảm bảo thuận lợi cho việc
hạ cấp xây dựng đường chuyền cấp 2 và cấp đo vẽ sau này.
Tận dụng toàn bộ các mốc khống chế GPS hạng IV đã xây dựng dọc theo tuyến dự
án bước lập BCNCKT với mật độ trung bình khoảng 3km/ điểm. Trong bước TKKT lập
bổ sung các mốc GPS hạng IV tại các vị trí nút giao khác mức liên thông khác mức: 01
mốc/ 01 nút giao dạng Trumpet và tại các vị trí công trình cầu lớn (L c>300m) vượt sông,
vượt địa hình: 01- 02 mốc/ 01 cầu lớn (mỗi bờ sông 01 mốc để phục vụ công tác thi công
cầu sau này).
Hệ tọa độ dự án: Theo hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục L 0 = 108015', múi
chiếu 30 (k=0,9999).
Quy cách mốc:
+ Mặt mốc : 40cm x 40cm BV-HN
+ Đáy mốc : 50cm x 50cm
TƯ VẤN

...-2022

+ Chiều cao mốc : 45cm


+ Bệ mốc : 60cm x 60cm x 10cm
GPS-...
+ Vật liệu làm mốc : Bê tông mác 200
+ Tâm mốc : Bằng sứ Hình 3-1: Minh họa mặt mốc
Khối lượng dự kiến:
+ Lập bổ sung tại các vị trí nút giao: 1 mốc tại nút giao Km32, các vị trí nút giao
khác tận dụng các mốc đã thực hiện trường bước NCKT;

16
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

+ Lập bổ sung tại các vị trí cầu lớn: 9 mốc/ 9 cầu kết hợp tận dụng các mốc đã
thực hiện trường bước NCKT;
Lưới độ cao hạng IV
Lưới độ cao hạng IV thực hiện bằng phương pháp đo cao hình học (áp dụng Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao QCVN 11:2008/BTNMT). Các mốc
lưới khống chế độ cao hạng IV đặt trùng với các mốc khống chế mặt bằng GPS hạng IV.
Sai số khép tuyến độ cao hạng IV:
+ fh ≤ ±20√L mm (L tính bằng Km): Đối với địa hình bằng phẳng;
+ fh ≤ ±25√L mm (L tính bằng Km): Đối với địa hình núi dốc.
Lưới độ cao hạng IV phải được đo đạc kiểm tra và tính toán bình sai lại toàn bộ
mạng lưới trước khi thực hiện công tác khảo sát lập TKKT để đảm bảo độ chính xác số
liệu gốc đến thời điểm khảo sát tiếp theo, khối lượng thực hiện gồm: toàn bộ lưới đã đã
lập cho dự án bước lập báo cáo NCKT và khối lượng lập mới bổ sung lưới độ cao hạng
IV tại các vị trí công trình cầu lớn (Lc>300m), các vị trí nút giao liên thông khác mức
(nếu có).
Khối lượng dự kiến: Ltcdk + Ltcng + Ltccl + Lđo nối mốc NN; khối lượng dự kiến xem bảng
tổng hợp.
III.2 Lưới đường chuyền cấp 2 và độ cao kỹ thuật
Lưới đường chuyền cấp 2
Trong bước TKKT, tiến hành kiểm tra, rà soát hiện trường đánh giá mức độ ổn
định của các mốc ĐC cấp 2 để tận dụng các mốc ĐC cấp 2 đã xây dựng dọc tuyến dự án
bước lập BCNCKT và khôi phục, bổ sung các mốc bị mất hoặc hư hỏng: dự kiến khoảng
10%;
Lưới đường chuyền cấp 2 (ĐC2) được đo đạc bằng máy toàn đạc điện tử hoặc
bằng máy đo tín hiệu vệ tinh (GPS).
 Các thiết bị dùng để khảo sát có độ chính xác như sau được sử dụng để thiết lập
lưới đường chuyền cấp 2:
a. Độ chính xác đo góc:  5”;
b. Độ chính xác đo dài:  (5mm + 3ppm x D).
 Các thông số cơ bản của hệ lưới chuyền cấp 2 được qui định như sau:
c. Chiều dài cạnh của lưới: 80m  s  350m;
d. Độ chính xác đo góc: mb  10”;
e. Độ chính xác đo cạnh: ms/s   1:5000.

f x2  f y2 : [S]  1 : 5000
 Sai số khép tương đối đường chuyền:
17
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

f. fx : Sai số khép gia số toạ độ theo trục x;


g. fy : Sai số khép gia số toạ độ theo trục y;
h. S : chiều dài giữa 2 điểm GPS hạng IV;

i. Sai số khép góc:  20” n (n là số góc đo).


Theo điều 4.7.3.2 - TCCS 31:2020/TCĐBVN: Chiều dài cạnh của lưới không nhỏ
hơn 80m và không lớn hơn 350m, tốt nhất là từ 150m đến 250m (tuỳ theo địa hình là
miền núi, trung du hay đồng bằng), khoảng cách trung bình để ước tính khối lượng mốc
lưới đường chuyền cấp 2 khoảng 200m/1 điểm và đảm bảo nguyên tắc tối đa 15 cạnh
trong đường chuyền theo quy định; trên cơ sở đó đề xuất cụ thể đối với từng cấp địa hình,
khoảng cách mốc lưới khống chế mặt bằng kiến nghị như sau: địa hình cấp II và cấp III
khoảng cách trung bình là 250m/1 điểm; địa hình cấp IV khoảng cách trung bình là
200m/1 điểm và địa hình từ cấp V trở lên khoảng cách trung bình là 150m/1 điểm
Khối lượng mốc ĐC 2 dự kiến khôi phục và lập mới bổ sung là: 30 mốc;
Lưới độ cao kỹ thuật
Các mốc lưới thủy chuẩn kỹ thuật được xây dựng trùng với các điểm mốc đường
chuyền cấp 2.
Yêu cầu đo lưới độ cao kỹ thuật theo phương pháp đo cao hình học bằng máy thuỷ
chuẩn tự động B21, C320… hoặc các máy có độ chính xác tương đương bảo đảm sai số
khép fhkt ≤ ±30√ Lmm đối với địa hình cấp: I, II và III và f hkt ≤ ±50√ Lmm đối với địa hình
cấp IV, V và VI (trong đó L chiều dài tuyến thủy chuẩn được tính bằng Km).
Lưới độ cao kỹ thuật phải được đo đạc kiểm tra và tính toán bình sai lại toàn bộ
mạng lưới trước khi thực hiện công tác khảo sát lập TKKT để đảm bảo độ chính xác số
liệu gốc đến thời điểm khảo sát tiếp theo, gồm: toàn bộ lưới đã đã lập cho dự án bước lập
báo cáo NCKT và khối lượng lập mới bổ sung lưới độ cao kỹ thuật tại các vị trí công
trình cầu lớn (Lc>300m), các vị trí nút giao liên thông khác mức (nếu có).
Khối lượng dự kiến: Ltcdk + Ltcng + Ltccl; khối lượng chi tiết xem bảng tổng hợp.
III.3 Khảo sát tuyến
Công tác khảo sát tuyến tuân thủ quy định tại TCCS 31:2020/TCĐBVN: Đường ô
tô - Tiêu chuẩn khảo sát, bao gồm các nội dung cụ thể như sau:
Phóng tuyến hiện trường
Trên cơ sở tim tuyến theo hồ sơ dự án bước lập báo cáo NCKT được phê duyệt,
thực hiện công tác rà soát tim tuyến trong phòng và thực địa để tiến hành phóng tuyến
hiện trường. Công tác phóng tuyến hiện trường bao gồm: đóng cong, rải cọc chi tiết.
Rải cọc chi tiết với khoảng cách tối đa không lớn hơn 30m/cọc đối với địa hình
đồng bằng và đồi thấp; không lớn hơn 20m/cọc đối với địa hình núi (theo quy định tại

18
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

điều 8.1.2.7 TCCS 31:2020/TCĐBVN); bổ sung đầy đủ các cọc chủ yếu trong đường
cong (TĐ, PG, TC, NĐ, NC), cọc H, cọc Km, cọc giao cắt công trình hiện trạng (giao
điện, đường giao, cầu/ cống,...) và các cọc địa hình đảm bảo phản ánh chính xác địa hình
dọc tuyến theo yêu cầu của dự án.
Quy định đặt tên cọc trên trắc dọc như sau: trong 1 Km tên các cọc được đặt tên
theo chữ số bắt đầu từ số 1 cho đến hết Km, đối với các cọc đặc biệt tên sẽ đặt theo quy
định, gồm: cọc chủ yếu trong đường cong (ND, TD, PG, TC, NC); cọc H; cọc Km; cọc
giao điện: đặt tên theo loại điện giao (220V, 15KV, 22KV, 35KV, 64KV, 110KV,
220KV, 500KV, TT); cọc giao đường cũ: DGT01, 02,.../ DGP01, 02,...; cọc giao cống
cũ/ cống thiết kế mới: cống tròn CP01,.../ cống hộp CB01,... / hầm chui dân sinh HC01,..;
cầu vượt ngang FO01,...; cọc giao cầu cũ sẽ đo đạc và bố trí cọc tại các vị trí: mố cầu
(M1/M2), tim trụ cầu (T1, T2,...); tường chắn: DTC (đầu tường chắn)/ CTC (cuối tường
chắn); kè: DK (đầu kè)/ CK (cuối kè),... Tương tự đặt tên cọc chi tiết cho các đoạn km
tiếp theo: các cọc sẽ được đánh số lại từ 1.., tại các vị trí cột (Km) hiện hữu trên đường sẽ
đóng 1 cọc (Km) và lý trình tại Km ..+ 0,00 theo giá trị chẵn của số ghi trên cột Km đó.
Đóng toàn bộ các cọc tim tuyến bằng cọc gỗ hoặc cọc tre với nền đất hoặc đinh sắt
có mũ đối với tuyến trên đường nhựa và được đánh dấu sơn cẩn thận (ghi tên cọc hoặc lý
trình) để phục vụ cho các bước tiếp theo như đo đạc trắc dọc, trắc ngang, xác định lỗ
khoan cũng như bàn giao cho nhà thầu thi công sau này. Quy cách các cọc chi tiết tuân
theo quy định của tiêu chuẩn đường giao thông hiện hành;
Lập bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000
- Rà soát, tận dụng kết quả khảo sát bình đồ tỷ lệ 1/2000 ở bước NCKT, tiến hành
đo đạc, khảo sát bổ sung để đo vẽ, lập bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000, khoảng cao đều đường
đồng mức 1,0m, tỷ lệ tận dụng khoảng 40%. Phạm vi đo vẽ, bề rộng khảo sát tương tự
phạm vi bước NCKT và phải đảm bảo giới hạn thiết kế khuôn nền đường đào hoặc đắp
và các công trình liên quan đến tuyến. Đối với các đoạn chỉnh tuyến xem xét đo vẽ bình
đồ tuyến mới.
- Ngoài các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn kỹ thuật khảo sát, bình đồ địa hình
công trình yêu cầu bổ sung, cập nhật thể hiện đầy đủ các thông tin về địa hình, địa vật
cần thiết phục vụ cho công tác thiết kế như sau:
+ Các điểm mốc khống chế GPS hạng IV, các điểm đường chuyền cấp 2, tất cả các
vị trí cọc km hiện trạng (nếu có);
+ Địa giới hành chính phường (xã), quận (huyện), tỉnh (thành phố)...
+ Nhà, công trình xây dựng, phạm vi đường bao các khu dân cư hiện có, đường
ranh giới thực phủ và trải taluy (nếu có) theo quy định: Đo vẽ thể hiện đường bao khu dân

19
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

cư, đất chuyên dùng, ranh giới thực phủ hiện trạng và thể hiện các ký hiệu thực phủ tương
ứng.
+ Vị trí các đường giao cắt điện cao thế, trung thế, hạ thế và điện thông tin: Điều
tra, khảo sát các loại điện giao cắt, đo tĩnh không dây thấp với mặt đất tự nhiên tại vị trí
giao cắt tim tuyến và ghi chú các thông tin lên bản vẽ bình đồ, trắc dọc tuyến. Lưu ý:
Trong quá trình khảo sát hiện trường đơn vị khảo sát phải ưu tiên kiểm tra trước các giao
cắt với các tuyến đường điện cao thế (110KV, 220KV và 500KV), tiến hành đo vẽ chính
xác vị trí và chụp ảnh hiện trạng các cột hiện trạng cùng với tĩnh không tương ứng tại vị
trí giao cắt với tim tuyến thiết kế dự kiến và báo ngay cho CNTK/ CTTK để kiểm tra và
quyết định hiệu chỉnh hướng tuyến nếu cần thiết;
+ Đối với các công trình nhân tạo quan trọng như: Kênh, mương thuỷ lợi điều tra
rõ loại mương tưới hay tiêu, ghi chú rõ và thể hiện mũi tên chỉ hướng nước chảy tương
ứng. Các công trình cầu, cống hiện trạng sẽ ghi chú rõ thông tin về loại kết cấu và vật liệu
xây dựng cầu (bê tông, thép gỗ,..), cống (tròn, hộp, vòm,...), khẩu độ/kích thước tương
ứng;
+ Vị trí và giá trị các cụm mực nước điều tra thủy văn dọc tuyến và công trình;
+ Những địa vật quan trọng như: Di tích lịch sử, đền thờ, miếu, đình chùa, cây cổ
thụ, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang nhân dân, trường học,... ghi chú mô tả thông tin chi
tiết và thể hiện ký hiệu bình đồ theo quy định. Lưu ý: Đối với tất cả các đối tượng lịch sử,
văn hóa, tâm linh trong phạm vi ảnh hưởng của tuyến hoặc lân cận gần dự án cần thiết
phải điều tra đầy đủ các thông tin liên quan như cấp quản lý, khả năng có thể di dời
GPMB,... và báo ngay cho CNTK/ CTTK để làm việc với các cơ quan quản lý liên quan
và thực hiện việc điều chỉnh, cải tuyến nếu cần thiết.
+ Đối với các loại đường giao thông hiện trạng (đường cũ): Khảo sát, điều tra và
thể hiện đầy đủ thông tin về: Tên đường (nếu có), quy mô/ cấp kỹ thuật, bề rộng nền/ mặt
đường, loại kết cấu áo đường và hướng đi (địa danh gần nhất) tương ứng của đường;
+ Các công trình nổi, ngầm, hạ tầng kỹ thuật đô thị: đường cáp quang, cấp thoát
nước, điện, xăng dầu, thông tin, v.v... Thể hiện bằng ký hiệu/ layer riêng đối với từng loại
và ghi chú thông tin cần thiết theo quy định;
+ Đo vẽ, thể hiện và ghi chú các thông tin về hệ thống rãnh thoát nước dọc tuyến
bao gồm: loại rãnh (xây, rãnh đất,...), kích thước hình học tương ứng, điểm bắt đầu/kết
thúc của từng đoạn rãnh, thể hiện cao độ đáy rãnh và mũi tên chỉ hướng nước chảy tương
ứng.
+ Đối với đoạn tuyến tăng cường mặt đường: đo và thể hiện chính xác vị trí các
cửa thu nước của hệ thống rãnh dọc hai bên tuyến, vị trí và kích thước chính xác của tất
cả các hố ga điện / nước trên mặt đường hiện trạng.

20
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

+ Đo vẽ thể hiện vị trí ký hiệu và ghi chú các thông tin về công trình phòng hộ an
toàn trên tuyến như: điểm bắt đầu/ kết thúc đoạn tôn lượn sóng, kè bê tông và tường chắn
taluy âm /taluy dương, có đánh giá khả năng tận dụng lại hệ thống ATGT, biển báo, kè,
tường chắn,..
+ Mật độ điểm cao độ chi tiết tuân thủ quy định theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy áp
dụng cho dự án và có kết hợp các điểm đo đạc trắc ngang tuyến vào bình đồ.
Khối lượng khảo sát dự kiến: xem chi tiết trong bảng tổng hợp.
(Phạm vi đo vẽ bình đồ tuyến cần giảm trừ phạm vi đo vẽ bình đồ cầu, hầm, nút
giao, trạm thu phí và công trình trên tuyến khác nhằm tránh sự trùng lặp khối lượng).
Khảo sát trắc dọc tuyến
Công tác khảo sát trắc dọc bao gồm các công tác đo cao, đo dài, đo tất cả các cọc
chi tiết theo quy định tại TCCS 31:2020/TCĐBVN.
Trắc dọc tuyến đo vẽ tại tim tuyến chính giai đoạn hoàn thiện theo tỷ lệ: dài
1/1.000; cao 1/100;
Yêu cầu kỹ thuật: Trắc dọc tuyến được đo tại tim giai đoạn hoàn thiện đối với tất
cả các đoạn tuyến trong phạm vi dự án. Trắc dọc tuyến thể hiện sự thay đổi của địa hình,
bao gồm cọc tại lý trình chẵn 20m, cọc đặc biệt của đường cong, cọc giao cắt cọc công
trình dọc tuyến và cọc thay đổi địa hình (toàn bộ các cọc đã được định trắc ở trên).
Khối lượng khảo sát dự kiến: xem chi tiết trong bảng tổng hợp.
Khảo sát trắc ngang tuyến
Đo vẽ trắc ngang (TN) tuyến theo tỷ lệ 1/200 được đo vẽ tại các cọc lý trình, cọc
cơ bản đường cong đỉnh tuyến, cọc giao cắt công trình hiện trạng (nếu có) và cọc địa hình
thay đổi lớn: Trung bình đo khoảng 65 cọc TN/ 01 Km (trong đó tận dụng toàn bộ trắc
ngang dã khảo sát bước FS). Phạm vi đo mặt cắt ngang từ tim tuyến giai đoạn hoàn thiện
sang mỗi bên cụ thể như sau:
- Bề rộng khảo sát trắc ngang tuyến 60m với địa hình cấp I, II: từ tim tuyến sang
bên trái 20m, sang bên phải 40m;
- Bề rộng khảo sát trắc ngang tuyến 75m với địa hình cấp III: từ tim tuyến sang
bên trái 25m, sang bên phải 50m;
- Bề rộng khảo sát trắc ngang tuyến 90m với địa hình cấp IV, V: từ tim tuyến sang
bên trái 30m, sang bên phải 60m;
Yêu cầu kỹ thuật: Trên cắt ngang sẽ thể hiện đúng sự thay đổi bề mặt địa hình, vị trí
địa vật đặc biệt và quy mô, kích thước các công trình xây dựng (nếu có). Đối với phần
đường hiện hữu sẽ thể hiện tim đường hiện tại, hai mép nhựa, hai mép lề đất và hai chân ta
luy, chân bệ phản áp, công trình chống đỡ (nếu có), trong phạm vi mặt đường cũ phải đo

21
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

tối thiểu 5 điểm cơ bản. Mật độ điểm chi tiết trên trắc ngang đảm bảo phản ánh đầy đủ địa
hình đặc trưng hai bên tuyến và tuân thủ quy định tại điểm d, mục 7.1.2.7 TCCS
31:2020/TCĐBVN.
Khối lượng khảo sát dự kiến: xem chi tiết trong bảng tổng hợp.
Khảo sát địa hình các đoạn đào sâu, đắp cao
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 42 đoạn đào sâu, đắp
cao, chi tiết Bảng 3 như sau:
Bảng 3. Tổng hợp các đoạn đào sâu, đắp cao
K/C từ tim đến chân ta luy
Chiều đắp hoặc đỉnh taluy đào
TT Lý trình đầu Lý trình cuối Ghi chú
dài (m)
Bên trái Bên phải

1 Km13+100,00 Km13+520,02 75,01   Đoạn đào sâu


420,02

2 Km13+850,00 Km13+900,00 23,41   Đoạn đào sâu


50,00

3 Km13+950,00 Km14+100,00   30,06 Đoạn đắp cao


150,00

4 Km14+150,00 Km14+500,00 65,59   Đoạn đào sâu


350,00

5 Km14+500,00 Km14+800,00   30,79 Đoạn đắp cao


300,00

6 Km15+000,00 Km15+550,00   37,07 Đoạn đào sâu


550,00

7 Km16+710,21 Km16+750,00   20,38 Đoạn đào sâu


39,79

8 Km17+200,00 Km17+250,00 22,68   Đoạn đào sâu


50,00

9 Km18+150,00 Km18+550,00 43,10   Đoạn đào sâu


400,00

10 Km34+050,00 Km34+650,00   29,05 Đoạn đào sâu


600,00

11 Km35+758,00 Km35+950,00 44,00   Đoạn đào sâu


192,00

12 Km37+900,00 Km38+275,00 48,13   Đoạn đào sâu


375,00

13 Km39+025,00 Km39+150,00 48,67   Đoạn đào sâu


125,00

14 Km39+586,14 Km39+625,00   21,00 Đoạn đắp cao


38,86

15 Km40+925,00 Km41+100,00 44,10   Đoạn đào sâu


175,00

22
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

K/C từ tim đến chân ta luy


Chiều đắp hoặc đỉnh taluy đào
TT Lý trình đầu Lý trình cuối Ghi chú
dài (m)
Bên trái Bên phải

16 Km41+425,00 Km41+725,00   16,00 Đoạn đắp cao


300,00

17 Km42+375,00 Km42+500,00   29,94 Đoạn đào sâu


125,00

18 Km42+525,00 Km42+575,00 17,30   Đoạn đắp cao


50,00

19 Km46+350,00 Km46+475,00 20,00   Đoạn đắp cao


125,00

20 Km46+560,00 Km46+800,00   30,45 Đoạn đào sâu


240,00

21 Km46+910,00 Km47+560,00   28,50 Đoạn đào sâu


650,00

22 Km48+035,00 Km48+150,00   40,24 Đoạn đào sâu


115,00

23 Km48+440,00 Km48+675,00   48,51 Đoạn đào sâu


235,00

24 Km48+800,00 Km49+050,00   44,82 Đoạn đào sâu


250,00

25 Km49+715,00 Km49+925,00   45,55 Đoạn đào sâu


210,00

26 Km49+925,00 Km50+050,00 22,64   Đoạn đắp cao


125,00

27 Km50+100,00 Km50+275,00   27,55 Đoạn đào sâu


175,00

28 Km50+575,00 Km50+900,00   40,26 Đoạn đào sâu


325,00

29 Km53+100,00 Km53+354,00   27,07 Đoạn đào sâu


254,00

30 Km53+405,00 Km53+570,00 31,35   Đoạn đắp cao


165,00

31 Km53+655,00 Km53+730,00 20,22   Đoạn đắp cao


75,00

32 Km53+775,00 Km53+930,00   23,04 Đoạn đào sâu


155,00

33 Km54+070,00 Km54+510,00   19,72 Đoạn đào sâu


440,00

34 Km55+200,00 Km55+590,00   31,75 Đoạn đào sâu


390,00

35 Km55+650,00 Km55+820,00 23,76   Đoạn đắp cao


170,00
36 Km56+275,00 Km56+510,00   29,15 Đoạn đào sâu

23
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

K/C từ tim đến chân ta luy


Chiều đắp hoặc đỉnh taluy đào
TT Lý trình đầu Lý trình cuối Ghi chú
dài (m)
Bên trái Bên phải
235,00

37 Km58+500,00 Km58+890,00   29,54 Đoạn đào sâu


390,00

38 Km61+520,00 Km62+390,00   51,81 Đoạn đào sâu


870,00

39 Km64+400,00 Km64+720,00 46,67   Đoạn đào sâu


320,00

40 Km65+300,00 Km65+700,00   33,67 Đoạn đào sâu


400,00

41 Km66+040,00 Km66+200,00   38,15 Đoạn đào sâu


160,00

42 Km66+440,00 Km66+780,00   28,33 Đoạn đào sâu


340,00
11.104,6
Tổng cộng
7

Nội dung công tác khảo sát địa hình các đoạn đào sâu, đắp cao gồm:
- Rà soát, tận dụng kết quả khảo sát bình đồ tỷ lệ 1/2000 ở bước NCKT, tiến hành
đo đạc, khảo sát bổ sung để đo vẽ, lập bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000, khoảng cao đều đường
đồng mức 1,0m, tỷ lệ tận dụng khoảng 40%. Phạm vi khảo sát bình đồ tương tự phạm vi
đo vẽ tại bước NCKT và phải đảm bảo giới hạn thiết kế khuôn nền đường đào hoặc đắp
và các công trình liên quan đến tuyến, phạm vi từ tim tuyến vượt quá đỉnh taluy mái đào
hoặc chân taluy mái đắp sang mỗi bên tối thiểu 3m.
- Khảo sát đo vẽ trắc dọc các đoạn đào sâu, đắp cao theo tỷ lệ: dài 1/1000, cao
1/100. Phạm vi đo vẽ bằng phạm vi đo bình đồ.
- Khảo sát đo vẽ trắc ngang các đoạn đào sâu, đắp cao theo tỷ lệ: 1/200. Phạm vi
đo vẽ bằng phạm vi khảo sát bình đồ.
Khối lượng khảo sát dự kiến: xem chi tiết trong bảng tổng hợp.
III.4 Khảo sát nút giao
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 4 các nút giao liên thông
khác mức, chi tiết như sau:
Các nhánh
TT Tên nút giao Lý trình Chiều dài (m) Ghi chú
trong nút giao
1 Nút giao QL19C Km10+608 - Nhánh N1 1.075,57 Nút giao dang
- Nhánh N2 369,60 Trumpet
- Nhánh N3 379,53
- Nhánh N4 240,84

24
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

- Nhánh N5 330,24
- Nhánh N1 948,73
- Nhánh N2 463,69
Nút giao QL1A (phía Nút giao dang
2 Km16+388 - Nhánh N3 439,20
Bắc Hầm Cù Mông) Trumpet
- Nhánh N4 299,62
- Nhánh N5 342,29
- Nhánh N1 734,17
- Nhánh N2 435,77
Nút giao QL1A (phía Nút giao dang
3 Km32+533 - Nhánh N3 403,04
Nam Hầm Cù Mông) Trumpet
- Nhánh N4 258,10
- Nhánh N5 365,46
- Nhánh N1 647,55
- Nhánh N2 284,26
Nút giao dang
4 Nút giao ĐT 644 Km46+059 - Nhánh N3 381,92
Trumpet
- Nhánh N4 270,65
- Nhánh N5 293,27
Tổng cộng 8.963,50

Nội dung công tác khảo sát địa hình các nút giao, gồm:
Công tác khảo sát nút giao được tiến hành cùng với công tác khảo sát tuyến. Nội
dung khảo sát các nút giao như sau:
- Khảo sát bình đồ nút giao tỷ lệ 1/1000, khoảng cao đều đường đồng mức 1,0m:
Tận dụng số liệu khảo sát bước FS.

Hình 3. Minh họa đường bao khảo sát theo phương án nút giao dự kiến xây dựng
- Khảo sát trắc dọc các nhánh giao tỷ lệ dài 1/1000, cao 1/100: Tận dụng số liệu
khảo sát trắc dọc các nhánh giao tỷ lệ dài 1/1000, cao 1/100 đã thực hiện trong bước lập
BCNCKT (nếu tim nhánh không điều chỉnh). Trong bước TKKT khảo sát bổ sung trắc

25
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

dọc các nhánh giao điều chỉnh vị trí hoặc phát sinh mới, riêng trắc dọc đường chính trong
phạm vi nút giao thực hiện cùng trắc dọc tuyến chính.
- Khảo sát trắc ngang tỷ lệ 1/200: Phạm vi khảo sát từ tim các nhánh giao về mỗi
phía 30m, khảo sát trắc ngang các nhánh giao trung bình 60 TN/1km: Trong đó tận dụng
toàn bộ số liệu khảo sát trắc ngang đã thực hiện trong bước lập BCNCKT và khảo sát bổ
sung bước TKKT để đảm bảo trung trình 60TN/1km.
Khối lượng khảo sát dự kiến: xem chi tiết trong bảng tổng hợp.
III.5 Khảo sát đường giao dân sinh với đường gom
 Đo vẽ trắc dọc tại mỗi vị trí đường giao tỷ lệ dài 1/500, cao 1/50.
 Phạm vi đo trắc dọc đường giao với chiều dài 30m cho mỗi vị trí đường giao
(tính từ mép đường thiết kế).
 Đo vẽ trắc ngang tại mỗi vị trí đường giao tỷ lệ 1/200, mỗi đường giao đo 4 trắc
ngang và đo từ tim đường giao sang mỗi bên 10m.
 Phương pháp khảo sát đo đạc trắc dọc và trắc ngang đường giao tuân thủ quy
trình kỹ thuật tương tự đối với tuyến chính ở trên.
 Tại mỗi vị trí đường giao đơn vị khảo sát sẽ tiến hành chụp tối thiểu 03 ảnh hiện
trạng tại các vị trí: dọc theo tuyến đường giao, hướng đường giao rẽ trái/ rẽ phải theo
tuyến chính và cung cấp cho bộ phận thiết kế xem xét trực quan và lựa chọn giải pháp
thiết kế vuốt nối phù hợp;
Lập bảng thống kê thông tin điều tra đường giao theo mẫu:
Bề rộng
Lý trình Cao độ Thuyết
TT Góc giao Nền Mặt Ghi chú
giao cắt điểm giao minh
đường đường
1 ....
2
3

Khối lượng thực hiện: xem bảng tổng hợp khối lượng thực hiện.
III.6 Khảo sát đường gom, đường hoàn trả
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 49 tuyến đường gom
(DG), 03 tuyến hoàn trả chi tiết như sau:
TT Tên DG,HT Lý trình: Đầu - cuối Chiều dài (m) Ghi chú
I Bình Định
1 DGP 01 Km0+716.26 Km1+156.70 340.57 Gom phải tuyến
2 DGT 01 Km0+762.75 Km0+942.50 179.76 Gom trái tuyến
3 DGT 02 Km1+485.87 Km1+683.12 197.25 Gom trái tuyến

26
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

TT Tên DG,HT Lý trình: Đầu - cuối Chiều dài (m) Ghi chú
4 DGT 03 Km5+495.98 Km5+699.31 211.9 Gom trái tuyến
5 DGP 02 Km5+557.25 Km6+319.07 745.75 Gom phải tuyến
6 DGT 04 Km6+066.31 Km6+288.60 222.4 Gom trái tuyến
7 DGT 05 Km6+488.27 Km6+542.24 54 Gom trái tuyến
8 DGP 03 Km8+360.45 Km8+592.95 231.37 Gom phải tuyến
9 DGP 04 Km8+980.63 Km9+030.99 50.5 Gom phải tuyến
10 DGP 05 Km9+118.42 Km9+381.80 263.49 Gom phải tuyến
11 DGT 06 Km9+479.92 Km9+667.85 187.99 Gom trái tuyến
12 DGP 06 Km10+043.81 Km10+189.59 145.38 Gom phải tuyến
13 DGT 07 Km10+111.58 Km10+274.88 163.31 Gom trái tuyến
14 DGT 08 Km10+607.04 Km10+906.94 335.32 Gom trái tuyến
15 DGP 07 Km10+681.06 Km10+685.68 81.45 Gom phải tuyến
16 DGP 08 Km10+836.74 Km10+894.33 57.62 Gom phải tuyến
17 DGP 09 Km12+518.42 Km13+353.34 871.58 Gom phải tuyến
18 DGP 10 Km19+087.27 Km19+834.88 748.06 Gom phải tuyến
19 DGT 09 Km18+708.37 Km19+223.76 638.75 Gom trái tuyến
20 DGT 10 Km19+223.76 Km19+812.47 696.78 Gom trái tuyến

21 DGT 11 Km19+803.15 Km19+748.07 102.09 Gom trái tuyến

22 DHT1 Km18+814,23 Km19+817,09 1248,28 Hoàn trả QL1A

II Phú Yên
1 DGT 12 Km24+994.32 Km25+451.73 446.54 Gom trái tuyến
2 DGP 11 Km25+443.26 Km27+899.81 2455.83 Gom phải tuyến
3 DGP 12 Km29+640.29 Km31+450 1821.54 Gom phải tuyến
4 DGP 13 Km32+900 Km33+057.78 156.86 Gom phải tuyến
5 DGP 14 Km33+380 Km33+390 230.12 Gom phải tuyến
6 DGP 15 Km33+380 Km33+952.23 568.39 Gom phải tuyến
7 DGP 16 Km40+205.21 Km40+827.58 846.31 Gom phải tuyến
8 DGT 13 Km45+500 Km45+650 195 Trái-Phải tuyến
9 DGT 14 Km46+005 Km46+150 118 Gom trái tuyến
10 DGP 17 Km46+200 Km46+370 292 Gom phải tuyến
11 DGT 15 Km47+562.50 Km47+650 121 Gom trái tuyến
12 DGT 16 Km47+800 Km47+800 85 Gom trái tuyến
13 DGP 18 Km48+225 Km48+390 185 Gom phải tuyến
14 DGT 17 Km48+350 Km48+390 77 Gom trái tuyến

27
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

TT Tên DG,HT Lý trình: Đầu - cuối Chiều dài (m) Ghi chú
15 DGT 18 Km49+130 Km49+385 251 Gom trái tuyến
16 DGT 19 Km50+110 Km50+406 536,79 Trái-Phải tuyến
17 DGT 20 Km50+520 Km50+928 728,6 Trái-Phải tuyến
18 DGP 19 Km52+310 Km52+700 756,63 Gom phải tuyến
19 DGT 21 Km54+240 Km54+655 1.087 Gom trái tuyến
20 DGT 22 Km56+340 Km56+620 662,02 Trái-Phải tuyến
21 DGT 23 Km56+625 Km56+785 65,86 Trái-Phải tuyến
22 DGT 24 Km57+375 Km57+575 405,4 Trái-Phải tuyến
23 DGT 25 Km58+510 Km58+750 601,55 Trái-Phải tuyến
24 DGP 20 Km58+875 Km59+322.03 514,5 Gom phải tuyến
25 DGT 26 Km59+010 Km59+322.03 315,88 Gom trái tuyến
26 DGT 27 Km60+700 Km60+750 232 Trái-Phải tuyến
27 DGP 21 Km64+325 Km64+775 464,32 Gom phải tuyến
28 DGT 28 Km66+400 Km66+655 381,52 Trái-Phải tuyến
29 DHT2 Km25+522,00 Km25+708,00 342 Hoàn trả QL1A
30 DHT Km42+550 Km43+375 1080 Hoàn trả DT644
Tổng cộng 23.796,98

Nội dung công tác khảo sát đường gom, đường hoàn trả gồm:
 Đo vẽ bình đồ đường gom, đường hoàn trả tỷ lệ 1/000 đường đồng mức 1,0m
tận dụng và sử dụng chung với bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000 (đã lập ở trên). Đối với những
đoạn đường gom, đường hoàn trả có vị trí nằm ngoài phạm vi khảo sát bình đồ tuyến:
tiến hành đo vẽ lập bình đồ bổ sung theo tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 1m, phạm vi đo
vẽ từ tim sang mỗi phía 25m;
 Đo vẽ cắt dọc đường gom, đường hoàn trả theo tỷ lệ dài 1/1000, cao 1/100 với
mật độ điểm chi tiết đảm bảo khoảng cách ≤ 20,0m/ điểm;
 Đo vẽ trắc ngang đường gom, đường hoàn trả theo tỷ lệ 1/200, khoảng cách
giữa các trắc ngang trung bình không quá 20m/ Trắc ngang (trung bình khoảng 60 TN/
1km trong đó tận dụng tối đa số liệu khảo sát từ bước NCKT) , phạm vi đo vẽ từ tim
đường gom sang mỗi bên 25m;
Khối lượng thực hiện: chi tiết xem bảng tổng hợp.
III.7 Khảo sát công trình cầu trên tuyến
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 32 công trình cầu vượt
sông và cầu cạn trên tuyến chính, chi tiết như sau:

28
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Chiều dài TK Bề rộng TK


TT Tên cầu Lý trình Ghi chú
(m) (m)

1 Cầu Km7+470 KM7+470,000 78,15 17,5


2 Cầu vượt đường sắt KM8+846,45 265,4 17,5
3 Cầu Hà Thanh KM11+040,39 330,4 17,5
4 Cầu Km12+374 KM12+374,73 650,4 17,5
5 Cầu Km14+926 KM14+926,28 140,4 17,5
6 Cầu vượt QL1A KM17+430,00 250,4 17,5
7 Cầu Km18+850 KM18+850,00 370,4 17,5
8 Cầu Km25+971 KM25+971,00 43,1 17,5
9 Cầu Km34+911 KM34+911,00 446,4 17,5
10 Cầu Km36+180 KM36+180,80 252,4 17,5
11 Cầu Km37+551 KM37+551,04 250,4 17,5
12 Cầu Km37+786 KM37+786,80 126,4 17,5
13 Cầu Km38+793 KM38+793,70 369,4 17,5
14 Cầu sông Cầu KM40+412,38 128,4 17,5
15 Cầu Tam Giang KM41+264,00 290,4 17,5
16 Cầu Km42+040,00 KM42+040,00 253,5 17,5
17 Cầu Km44+294,00 KM44+294,00 56,4 17,5
18 Cầu Km47+959,00 KM47+959,00 90,5 17,5
19 Cầu Km49+428,00 KM49+428,00 644,9 17,5
20 Cầu Km50+419,00 KM50+419,00 246,5 17,5
21 Cầu Km51+970,00 KM51+970,00 771,0 17,5
22 Cầu Km54+705,00 KM54+705,00 248,5 17,5
23 Cầu Km56+665,00 KM56+665,00 171,5 17,5
24 Cầu vượt ĐT642 KM57+250,00 405,3 17,5
25 Cầu Km57+749,00 KM57+749,00 130,5 17,5
26 Cầu Km60+480,00 KM60+480,00 437,9 17,5
27 Cầu Km61+142,00 KM61+142,00 569,0 17,5
28 Cầu Kỳ Lộ KM63+328,00 1874,2 17,5
Cầu vượt Đường sắt
29 KM65+012,00 525,0 17,5
+ ĐT641
30 Cầu Km65+846,00 KM65+846,00 166,5 17,5
31 Cầu Km66+311,00 KM66+311,00 248 17,5
32 Cầu Km66+832,00 KM66+832,00 125,5 17,5
Tổng cộng 10957,15

29
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Cầu trên tuyến (cầu chính tuyến, các cầu trong nút giao)
Nội dung công tác khảo sát địa hình các công trình cầu trên tuyến chính, gồm:
- Lập lưới khống chế mặt bằng và độ cao: rà soát, lập bổ sung (nếu cần) mốc GPS
hạng IV và lưới độ cao hạng IV đối với các cầu lớn (Lc>300m).
- Bình đồ và trắc dọc tim cầu: tận dụng số liệu khảo sát bước FS, rà soát bổ sung
nếu cần.
- Trắc ngang đường dẫn hai đầu cầu: Tận dụng số liệu khảo sát bước FS, rà soát
đo vẽ bổ sung trắc ngang đường dẫn 02 đầu cầu tỷ lệ 1/200 tại các vị trí cần thiết khác
trên đường dẫn đầu cầu đảm bảo khoảng cách trung bình không quá 20m/1 trắc ngang
(trung bình khoảng 60 TN/ 1km). Dự kiến bổ sung khoảng 10 cọc TN/1km.
Khối lượng khảo sát dự kiến: Tận dụng số liệu khảo sát hạng mục công trình cầu
đã thực hiện trong bước lập BCNCKT; tiến hành khảo sát bổ sung đối với những cầu
nằm ngoài phạm vi khảo sát bước trước và các cầu trên tuyến chính phát sinh mới; rà soát
đo vẽ bổ sung trắc ngang đường đầu cầu; khối lượng chi tiết xem trong bảng tổng hợp.
III.8 Khảo sát công trình cầu vượt ngang trực thông
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 04 công trình cầu vượt
ngang (FO), chi tiết như sau:
Cầu vượt
TT Lý trình Quy mô TK (m) Ghi chú
(FO)
1 FO 01 Km 1 + 281,97 130,4
2 FO 02 Km 19 + 712,38 250,4
3 FO 03 Km 42 + 950,00 89,45
4 FO 04 Km 58 + 600,00 88,8
Tổng cộng 559,05

Nội dung công tác khảo sát cầu vượt ngang bước TKKT, gồm:
- Bình đồ và trắc dọc tim cầu: tận dụng số liệu khảo sát bước FS, rà soát bổ sung
nếu cần.
- Trắc ngang đường dẫn hai đầu cầu: Tận dụng số liệu khảo sát bước FS, rà soát
đo vẽ bổ sung trắc ngang đường dẫn 02 đầu cầu tỷ lệ 1/200 tại các vị trí cần thiết khác
trên đường dẫn đầu cầu đảm bảo khoảng cách trung bình không quá 20m/1 trắc ngang.
Dự kiến bổ sung 10 cọc TN/1km.
- Đo góc theo đường giao so với tuyến chính, điều tra loại đường giao (đường
huyện, đường xã, liên thôn), quy mô quy hoạch (nếu có).

30
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Khối lượng thực hiện: Tận dụng số liệu khảo sát hạng mục công trình cầu đã
thực hiện trong bước lập BCNCKT; rà soát đo vẽ bổ sung trắc ngang đường đầu cầu;
khối lượng chi tiết xem trong bảng tổng hợp.
III.9 Khảo sát hầm chui dân sinh
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 27 công trình hầm chui
dân sinh (HC), chi tiết như sau:
TT Hầm chui Lý trình Khẩu độ (m) Ghi chú
1 HC 01 Km0+700,00 5.5x3.5 Đường dân sinh
2 HC 02 Km4+766,24 6.5x4.5 Vào trạm biến áp 220Kv
3 HC 03 Km5+662,81 6.5x4.5 Vào khu nghĩa địa
4 HC 04 Km6+066,76 5.5x3.5 Đường dân sinh
5 HC 05 Km6+506,39 5.5x3.5 Đường dân sinh
HC 06 Đường dân sinh, có quy hoạch khu
6 Km7+185,64 2x(6.5x4.5)
dân cư và cụm công nghiệp
HC 07 Đường dân sinh, qua khu vực đông
7 Km8+484,05 6.5x4.5
dân cư
8 HC 08 Km9+525,75 5.5x3.5 Đường dân sinh ra đồng ruộng
9 HC 09 Km10+055,86 5.5x3.5 Đường dân sinh ra đồng ruộng
10 HC 10 Km11+740,30 6.5x4.5 Đường dân sinh, khu khai thác gỗ Keo
11 HC 11 Km26+955 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
12 HC 12 Km27+850 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
13 HC 13 Km29+150 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
14 HC 14 Km30+230 6.5x4.5 Đường dân sinh, qua khu vực dân cư
15 HC 15 Km31+450 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
16 HC 16 Km33+040 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
17 HC 17 Km33+380 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
HC 18 Đường vào khu thao trường huấn
18 Km44+200 7.5x4.5
luyện Xuân Lâm
19 HC 19 Km45+575 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
20 HC 20 Km46+361 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
21 HC 21 Km46+895,06 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
22 HC 22 Km47+800 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
23 HC 23 Km48+400 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
24 HC 24 Km59+322,03 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
25 HC 25 Km10+651,00 5.5x3.5 Hầm trên nhánh nút giao
26 HC 26 Km32+000,00 2x(7.0x5.0) Hầm trên nhánh nút giao
27 HC 27 Km0+185,36 5.0x3.5 Hầm trên nhánh nút giao

31
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Nội dung công tác khảo sát công trình hầm chui dân sinh:
- Rà soát, tận dụng số liệu khảo sát đã thực hiện ở bước FS, tiến hành khảo sát bổ
sung đối với những hầm chui nằm ngoài phạm vi khảo sát bước trước và các hầm trên
tuyến chính phát sinh mới.
 Khảo sát lập bình đồ hầm chui dân sinh tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m.
Phạm vi bình đồ theo phương dọc tuyến từ điểm tim giao tuyến chính về mỗi phía đảm
bảo đủ chiều dài để thiết kế vuốt nối kết nối vào đường hiện trạng, dự kiến khoảng 150m/
bên và theo phương ngang từ tim sang mỗi bên 30m;
 Đo vẽ trắc dọc tim hầm chui theo tỷ lệ dài 1/500, cao 1/50 với mật độ điểm chi
tiết đảm bảo khoảng cách ≤ 10,0m/ điểm. Phạm vi đo vẽ bằng phạm vi lập bình đồ;
 Đo vẽ trắc ngang hầm chui theo tỷ lệ 1/200, khoảng cách đo trắc ngang đảm
bảo mật độ ≤ 20m/ TN (trung bình khoảng 60 trắc ngang/ 01 Km), phạm vi đo vẽ từ tim
sang mỗi phía 30m;
 Đo góc theo đường giao so với tuyến chính, điều tra loại đường giao (đường
huyện, đường xã, liên thôn), quy mô quy hoạch (nếu có).
Khối lượng thực hiện: Tận dụng số liệu khảo sát hạng mục công trình hầm chui
dân sinh đã thực hiện trong bước lập BCNCKT; tiến hành khảo sát bổ sung đối với
những hầm chui nằm ngoài phạm vi khảo sát bước trước và các hầm trên tuyến chính
phát sinh mới: khối lượng chi tiết xem trong bảng tổng hợp.
III.10 Khảo sát công trình cống thoát nước
Khảo sát cống mới
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập báo cáo NCKT dự kiến công trình cống thoát
nước (CP/CB), chi tiết như sau:

Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình

A CAO TỐC      
A.1 Bình Định
1 Km0+484,00 Cống hộp 3,0x3,0 Thoát lũ - Thủy lợi
2 Km0+576,87 Cống hộp 3,0x3,0 Thoát lũ - Thủy lợi
3 Km2+000,00 Cống hộp 3,0x3,0 Lưu vực
4 Km2+700,00 Cống hộp 3,5x3,5 Lưu vực
5 Km3+600,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
6 Km3+821,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
7 Km5+210,00 Cống hộp 3,0x2,0 Thoát lũ - Lưu vực

32
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình

8 Km5+425,20 Cống hộp 3,0x2,0 Thoát lũ


9 Km5+775,00 Cống hộp 3,0x3,0 Thoát lũ - Thủy lợi
10 Km6+671,92 Cống hộp 4,0x2,5 Thoát lũ - Thủy lợi
11 Km6+824,24 Cống tròn 1,25 Thủy lợi
12 Km6+845,02 Cống hộp 4,0x2,5 Thoát lũ
13 Km6+947,71 Cống hộp 4,0x2,5 Thoát lũ - Thủy lợi
14 Km7+067,05 Cống hộp 2,0x2,0 Thoát lũ - Thủy lợi
15 Km8+300,00 Cống hộp 4,0x3,0 Thoát lũ
16 Km9+130,89 Cống hộp 4,0x3,0 Thủy lợi
17 Km9+350,00 Cống tròn 1,50 Thủy lợi
18 Km9+650,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
19 Km11+263,00 Cống hộp 4,0x3,0 Thoát lũ - Thủy lợi
20 Km12+835,44 Cống hộp 2,5x2,0 Lưu vực
21 Km13+000,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
22 Km13+550,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
23 Km13+650,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
24 Km13+788,04 Cống tròn 1,50 Lưu vực
25 Km14+038,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
26 Km14+676,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
27 Km15+192,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
28 Km15+370,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
29 Km15+786,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
30 Km17+050,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
31 Km17+735,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
A.2 Phú Yên
1 Km25+090,49 Cống hộp 2,0x2,0 Cống nối dài
2 Km25+418,84 Cống hộp 2,0x2,0 Cống nối dài
3 Km26+540,00 Cống hộp 3,5x3,5 Lưu vực
4 Km26+780,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
5 Km26+980,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
6 Km27+200,00 Cống hộp 3,0x3,0 Lưu vực
7 Km27+380,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
8 Km27+500,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực

33
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình

9 Km27+620,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực


10 Km27+820,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
11 Km27+980,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
12 Km28+660,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
13 Km28+670,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
14 Km28+680,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
15 Km28+755,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
16 Km28+765,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
17 Km28+775,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
18 Km28+785,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
19 Km28+805,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
20 Km28+930,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
21 Km28+940,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
22 Km28+950,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
23 Km28+960,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
24 Km28+970,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
25 Km28+980,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
26 Km29+020,00 Cống hộp 1,50 Lưu vực
27 Km29+500,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
28 Km29+520,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
29 Km29+540,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
30 Km29+560,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
31 Km29+580,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
32 Km29+760,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
33 Km29+780,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
34 Km29+800,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
35 Km29+900,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
36 Km29+920,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
37 Km30+168,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
38 Km30+188,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
39 Km30+340,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
40 Km30+700,00 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
41 Km31+078,45 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
42 Km31+469,73 Cống tròn 1,50 Lưu vực
43 Km31+678,45 Cống tròn 1,50 Lưu vực
44 Km31+884,51 Cống tròn 1,50 Lưu vực
45 Km33+159,51 Cống hộp 3,0x3,0 Lưu vực
46 Km33+655,00 Cống hộp 2,0x2,0 Lưu vực

34
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình

47 Km34+000,00 Cống hộp 2,0x2,0 Lưu vực


48 Km34+250,71 Cống tròn 1,50 Lưu vực
49 Km34+484,60 Cống tròn 1,50 Lưu vực
50 Km36+431,11 Cống tròn 1,50 Lưu vực
51 Km36+650,76 Cống tròn 1,50 Lưu vực
52 Km36+750,76 Cống tròn 1,50 Lưu vực
53 Km36+963,56 Cống hộp 3,5x3,5 Lưu vực
54 Km37+100,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
55 Km38+025,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
56 Km38+225,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
57 Km38+365,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
58 Km39+305,78 Cống tròn 1,50 Lưu vực
59 Km39+600,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
60 Km39+810,00 Cống hộp 3,0x3,0 Lưu vực
61 Km40+750,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
62 Km42+550.00 Cống tròn 2.0 Lưu vực
63 Km43+168.00 Cống hộp 2.5x2.5 Lưu vực
64 Km43+275.00 Cống tròn 1.5 Lưu vực
65 Km43+550.00 Cống hộp 4.0x2.5 Lưu vực
66 Km44+075.00 Cống tròn 2.0 Lưu vực
67 Km44+550.00 Cống tròn 1.5 Lưu vực
68 Km44+675.00 Cống tròn 2.0 Lưu vực
69 Km45+900.00 Cống hộp 4.0x2.5 Lưu vực
70 Km46+007.00 Cống hộp 4.0x3.0 Lưu vực
71 Km46+410.00 Cống hộp 4.0x4.0 Thủy lợi
72 Km46+875.00 Cống hộp 2.5x2.5 Lưu vực
73 Km47+375.00 Cống hộp 2.0x2.5 Lưu vực
74 Km47+709.00 Cống hộp 2.0x2.0 Lưu vực
75 Km48+280.00 Cống hộp 2.0x2.0 Lưu vực
76 Km48+704.00 Cống hộp 2.5x2.0 Lưu vực
77 Km48+759.00 Cống hộp 2.0x2.0 Lưu vực
78 Km49+990.00 Cống hộp 4.0x4.0 Lưu vực
79 Km52+534.00 Cống tròn 2.0 Lưu vực
80 Km52+762.00 Cống hộp 2.0x2.0 Lưu vực
81 Km53+065.00 Cống hộp 2.0x2.0 Lưu vực
82 Km53+445.00 Cống hộp 4.0x4.0 Lưu vực
83 Km53+682.00 Cống tròn 2.0 Lưu vực
84 Km55+689.00 Cống hộp 4.0x4.0 Lưu vực

35
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình

85 Km56+185.00 Cống hộp 2.5x2.5 Lưu vực


86 Km57+975.00 Cống tròn 2.0 Lưu vực
87 Km58+250.00 Cống tròn 2.0 Lưu vực
88 Km59+000.00 Cống hộp 2.0x2.0 Lưu vực
89 Km59+250.00 Cống hộp 2.0x2.0 Lưu vực
90 Km59+489.00 Cống hộp 2.0x2.0 Lưu vực
91 Km59+659.00 Cống hộp 4.0x2.5 Lưu vực
92 Km60+100.00 Cống tròn 2.0 Lưu vực
93 Km62+056.00 Cống hộp 2.0x2.0 Lưu vực
94 Km62+222.00 Cống hộp 2.0x2.0 Lưu vực
95 Km65+477.00 Cống tròn 1.5 Lưu vực
96 Km66+029.00 Cống tròn 2.0 Lưu vực
B NÚT GIAO    
I Nút giao Km10+600
I.1 Cao tốc
1 Km10+453,00 Cống hộp 4,0x3,0 Thoát lũ
I.2 Nhánh 1
2 Km0+230,0 Cống tròn 1,0 Thủy lợi
3 Km0+677,0 Cống tròn 1,0 Thủy lợi
I.3 Nhánh 5
4 Km0+054,00 Cống tròn 1,0 Cấu tạo
5 Km0+113,00 Cống hộp 4,0x3,0 Lưu vực
II Nút giao Km16+388
II.1 Cao tốc
1 Km16+550,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
II.2 Nhánh 1
2 Km0+647,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
3 Km0+808,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
II.3 Nhánh 2
4 Km0+263,00 Cống tròn 1,0 Cấu tạo
II.4 Nhánh 3
5 Km0+223,11 Cống tròn 1,50 Lưu vực
II.5 Nhánh 5
6 Km0+100,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
III Nút giao Km32
III.1 Cao tốc
1 Km32+078,35 Cống hộp 2,0x2,0 Lưu vực
2 Km32+620,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực

36
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình

3 Km32+734,58 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực


III.2 Nhánh 1
4 Km0+438,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
5 Km0+626,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
III.3 Nhánh 4
6 Km0+215,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
III.4 Nhánh 5
7 Km0+165,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
IV Nút giao Km46
IV.1 Nhánh 1
1 Km0+525.00 Cống hộp 4.0x2.5 Lưu vực
IV.2 Nhánh 3
1 Km0+276.93 Cống hộp 4.0x3.0 Lưu vực
IV.3 Nhánh 5
1 Km0+150.00 Cống hộp 4.0x3.0 Lưu vực
C ĐƯỜNG GOM
C.1 Bình Định
I Km9+118,42 – Km9+381,80 (PT)
1 Km0+245,83 Cống tròn 1,50 Thoát lũ
II Km12+518,42 – Km13+353,34 (PT)
3 Km0+500,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
III Km18+708,37 – Km19+812,47 (TT)
4 Km0+170,33 Cống hộp 3,5x3,5 Lưu vực
5 Km1+111,61 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
IV Km19+803,15 – Km19+834,88 (PT)
6 Km0+600,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
C.2 Phú Yên
I Km25+443.26 – Km27+899.81 (PT)
1 Km1+092,84 Cống hộp 3,5x3,5 Lưu vực
2 Km1+300,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
3 Km1+531,73 Cống tròn 1,50 Lưu vực
4 Km1+752,36 Cống hộp 3,0x3,0 Lưu vực
5 Km1+900,00 Cống tròn 1,50 Lưu vực
6 Km2+176,39 Cống tròn 1,50 Lưu vực
7 Km2+376,02 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
II Km29+640.12 – Km31+451.61 (PT)
8 Km0+120,67 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
9 Km0+140,67 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực

37
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình

10 Km0+160,67 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực


11 Km0+261,82 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
12 Km0+281,82 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
13 Km0+704,84 Cống hộp 3,0x2,0 Lưu vực
14 Km1+067,37 Cống hộp 3,0x3,0 Lưu vực
15 Km1+447.13 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
III Km33+380.00 – Km33+952.23 (PT)
16 Km0+272,00 Cống hộp 2,0x2,0 Lưu vực
Km40+205.21 –
IV
Km40+827.58 (PT)
17 Km0+500,00 Cống hộp 3,0x3,0 Lưu vực
D ĐƯỜNG HOÀN TRẢ
D.1 Bình Định
I Đường hoàn trả QL.1 Km18+914,19 – Km19+817,09 (PT)
1 Km0+232,05 Cống tròn 1,50 Lưu vực
2 Km0+518,87 Cống tròn 1,50 Lưu vực
3 Km0+766,50 Cống hộp 3,0x3,0 Lưu vực

Nội dung công tác khảo sát công trình cống thoát nước, gồm:
 Khảo sát, đo vẽ bình đồ cống tỷ lệ 1/500, khoảng cao đều đường đồng mức
0,5m đối với các cống có khẩu độ ≥ 2,0m. Phạm vi khảo sát từ tim giao tuyến chính sang
bên phải 60m, sang bên trái 40m; theo chiều dọc cống từ tim sang mỗi bên 30m;
 Xác định vị trí cống, hướng nước chảy, với cống chéo xác định góc giao giữa
tim tuyến và tim cống.
 Đo mặt cắt dọc cống tỷ lệ 1/200 từ tim ra mỗi bên 50m, mật độ điểm đảm bảo
phản ánh đúng với địa hình thực tế, khoảng cách giữa các điểm < 5m. Đối với các cống
đặt tại các vị trí suối, kênh, mương cong sẽ tiến hành đo vẽ trắc dọc tim cống tại hai vị trí:
a. Đo vẽ trắc tim cống dọc theo tim lòng suối, kênh, mương cong và;
b. Đo vẽ trắc dọc tim cống thiết kế.
Ngoài ra, bên cạnh việc đo mặt cắt dọc cống yêu cầu đơn vị khảo sát đo xác định
cao độ đường mực nước tại thời điểm đo (nếu có mực nước chảy) và đo bổ sung mặt cắt
ngang mương hoặc kênh thủy lợi ở thượng hạ lưu cống để có cơ sở xem xét thiết kế cải
mương hoặc lựa chọn khẩu độ nối cống phù hợp…
Khối lượng thực hiện: chi tiết xem trong bảng tổng hợp.

38
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

III.11 Khảo sát công trình tường chắn


Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 17 vị trí công trình
tường chắn (TC), chi tiết như sau:
TT Tên TC Lý trình: Đầu - cuối Chiều dài TK (m) Ghi chú
1 TC 01 Km13+630.00 Km14+120.00 490.00
2 TC 02 Km14+500.00 Km14+830.00 330.00
3 TC 03 Km35+133.35 Km35+263.35 130.00
4 TC 04 Km36+300.00 Km36+400.00 100.00  
5 TC 05 Km36+625.76 Km36+750.76 125.00  
6 TC 06 Km37+000.00 Km37+125.00 125.00
7 TC 07 Km37+674.24 Km37+723.60 49.36
8 TC 08 Km38+200.00 Km38+232.60 32.60
9 TC 09 Km38+300.00 Km38+325.00 25.00
10 TC 10 Km38+525.00 Km38+609.00 84.00
11 TC 11 Km39+975.00 Km40+100.00 125.00
12 TC 12 Km41+400.00 Km41+560.00 160.00
13 TC 13 Km42+135.00 Km42+240.00 105.00
14 TC 14 Km49+705.82 Km49+751.82 46.00
15 TC 15 Km56+738.00 Km56+765.00 27.00
16 TC 16 Km57+010.00 Km57+050.00 40.00
17 TC 17 Km64+261.00 Km64+315.00 54.00
Tổng cộng 2047.96
Nội dung công tác khảo sát công trình tường chắn, gồm:
 Đối với các đoạn tường chắn phạm vi hai đầu cầu, rà soát, tận dụng bình đồ cầu
đã lập ở bước NCKT, đối với các đoạn tường chắn dọc tuyến tiến hành khảo sát lập bình
đồ tường chắn tỷ lệ 1/500, khoảng cao đều đường đồng mức 1,0m. Phạm vi bình đồ theo
chiều dọc tường chắn thiết kế và kéo dài mỗi bên so với điểm đầu và điểm cuối tường
chắn 30m; theo phương ngang đo vẽ từ tim tường chắn sang hai bên 20m; Ngoài ra, tùy
thuộc vào mức độ khó khăn của điều kiện địa hình thực tế tại vị trí dự kiến xây dựng
tường chắn có thể mở rộng phạm vị khảo sát bình đồ tường chắn đảm bảo đủ số liệu để
thiết kế an toàn tường chắn theo mức độ phức tạp của địa hình;
 Đo vẽ cắt dọc vị trí đặt tường chắn theo tỷ lệ dài 1/500, cao 1/50 với mật độ
điểm chi tiết đảm bảo khoảng cách ≤ 10m/ điểm. Phạm vi đo vẽ bằng phạm vi lập bình
đồ TC;
 Đo vẽ trắc ngang TC theo tỷ lệ 1/200, khoảng cách giữa các trắc ngang trung
bình 10m, phạm vi đo vẽ từ tim tường chắn sang mỗi bên 20m.

39
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Khối lượng thực hiện: chi tiết xem trong bảng tổng hợp.
III.12 Khảo sát cải mương:
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 9 đoạn cải mương (CM),
chi tiết như sau:
TT Tên CM Lý trình: Đầu - cuối Chiều dài (m) Ghi chú
I Bình Định
1 CM 01 Km1+966,40 Km2+342,59 385,19  
2 CM 02 Km3+782,64 Km4+018,42 243,30  
3 CM 03 Km4+539,21 Km4+746,57 217,34  
4 CM 04 Km16+938,89 Km17+170,34 231,63  
5 CM 05 Km18+735,00 Km19+030,00 297,77  
II Phú Yên
1 CM06 Km26+540,00 Km26+780,00 243,00
2 CM07 Km27+500,00 Km27+620,00 118,00
3 CM08 Km29+660,00 Km30+218,00 314,00
4 CM09 Km31+080,00 Km31+370,00 284,00
Tổng cộng 2.334,23
Nội dung công tác khảo sát cải mương, gồm:
 Bình đồ cải mương tỷ lệ 1/000 đường đồng mức 1,0m tận dụng và sử dụng
chung với bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000 (đã lập ở trên). Đối với những đoạn cải mương có vị
trí nằm ngoài phạm vi khảo sát bình đồ tuyến: đo vẽ lập bình đồ bổ sung các đoạn cải
mương theo tỷ lệ 1/1000, phạm vi đo vẽ từ tim mương cải về mỗi phía 20m;
 Đo vẽ cắt dọc cải mương theo tỷ lệ dài 1/1000, cao 1/100 với mật độ điểm chi
tiết đảm bảo khoảng cách ≤ 20,0m/ điểm. Phạm vi đo vẽ theo bảng thống kê trên và đo
vuốt nối vào kênh, mương cũ tối thiểu mỗi phía 10m;
 Đo vẽ trắc ngang cải mương theo tỷ lệ 1/200, khoảng cách giữa các trắc ngang
khoảng 20m/ Trắc ngang (trung bình 60 TN/ 1km trong đó tận dụng 35 TN/1km từ bước
NCKT). Phạm vi đo vẽ từ tim cải mương sang mỗi bên 20m;
Khối lượng thực hiện: khối lượng khảo sát bổ sung chi tiết xem bảng tổng hợp.
III.13 Khảo sát trạm thu phí:
Trong phân đoạn dự án có Trạm thu phí (TTP) tại 04 vị trí nút giao liên thông, nội
dung công tác khảo sát gồm:
- Bình đồ và trắc dọc trạm thu phí: tận dụng số liệu khảo sát bước FS, bổ sung
khảo sát đối với phạm vi chưa thực hiện.

40
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

- Trắc ngang: Tận dụng số liệu khảo sát bước FS, rà soát đo vẽ bổ sung trắc ngang
(nếu cần) tỷ lệ 1/200 tại các vị trí cần thiết khác đảm bảo khoảng cách trung bình không
quá 20m/1 trắc ngang.
- Khảo sát điện, thông tin phục vụ hệ thống giao thông thông minh (ITS): tiến
hành khảo sát hệ thống đường dây điện và thông tin phục vụ đấu nối từ trạm thu phí, nhà
điều hành và công trình quản lý khai thác trong phạm vi dự án đã đề cập ở mục thị sát
hiện trường rà soát TKCS.
III.14 Khảo sát công trình hầm.
Trong phân đoạn dự án dự kiến thiết kế hầm Sơn Triệu tại Km 3+230, công tác đo
đạc được thực hiện sau khi có vị trí chính thức được CTTK hoặc CNTK bàn giao tại thực
địa sau khi công tác phóng tuyến hoàn thành. Nội dung công tác khảo sát, gồm:
- Đo vẽ bình đồ khu vực cửa hầm theo tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1,0m. Phạm
vi đo vẽ:
a. Theo chiều dọc hầm: đo từ vị trí cửa hầm đo về phía thân hầm khoảng 100m,
về phía ra ngoài hầm (phía đường dẫn vào hầm) 250m đối với mỗi của hầm;
b. Theo chiều vuông góc với tuyến: từ tim hầm đo về mỗi bên 100m và cộng với
khoảng cách hai hầm.
 Đo trắc dọc tim hầm tỷ lệ 1/500, 1/50: mỗi hầm đo 02 trắc dọc tim hầm (tại 02
vị trí hầm dự kiến) trong phạm vi đo bình đồ hầm: 2 ống hầm x 2 cửa hầm x(100m +
250m).
 Đo vẽ cắt ngang hầm tỷ lệ 1/200: Tận dụng số liệu khảo sát bước FS.
 Đo vẽ tối thiểu 09 mặt cắt bao quanh cửa hầm tỷ lệ 1/200 phục vụ công tác thiết
kế cửa hầm và tính toán khối lượng đào mở cửa hầm. Phạm vi đo vẽ theo phạm vi thiết
kế đào cửa hầm và 20m ngoài ranh giới GPMB khu vực cửa hầm.
Khối lượng thực hiện: chi tiết xem trong bảng tổng hợp.
III.15 Khảo sát các tuyến đường công vụ và hoàn trả phục vụ thi công
Khảo sát, điều tra, thống kê hệ thống các tuyến đường phục vụ thi công bao gồm
đường công vụ nội tuyến, ngoại tuyến xây dựng mới, các tuyến địa phương (đường tỉnh,
đường huyện, đường liên xã,...) và hệ thống đường quốc lộ trong khu vực dự án sẽ dự
kiến sử dụng để làm đường thi công phục vụ dự án. Lập bảng thống kê tổng hợp thông tin
điều tra hiện trạng đường công vụ gồm: tên đường (nếu có), quy mô/ tiêu chuẩn kỹ thuật
Bm/Bn, kết cấu mặt đường, chiều dài đoạn tuyến sẽ dự kiến sử dụng và mô tả tình trạng
thực tế của tuyến đường đang khi thác,... cụ thể như sau:
Tên Chiều Bề rộng (m) Kết cấu Tình trạng
TT Ghi chú
đường dài (km) Nền đường Mặt đường mặt đường hiện tại

41
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

1 QL1A 1,25 12 11 BTN


2 QL1A 0,35 12 11 BTN
3 DT644 1,08 12 7 Bê tông

Đối với các tuyến đường công vụ ngoại tuyến sử dụng hệ thống đường địa phương
và quốc lộ cần phải hoàn trả:
- Khảo sát, đăng ký đường cũ, đo đạc tình trạng mặt đường hiện trạng đảm bảo đủ
thông tin xác định khối lượng và chi phí hoàn trả.
Đối với các tuyến đường công vụ nội tuyến, ngoại tuyến xây dựng mới nằm ngoài
phạm vi khảo sát tuyến, đường gom đã thực hiện, tiến hành khảo sát phục vụ thiết kế và
lập dự toán các tuyến đường công vụ:
- Đo vẽ bình đồ đường công vụ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m tận dụng và sử
dụng chung với bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000 (đã lập ở trên) và ở bước FS tỷ lệ 1/2000. Đối
với những đoạn đường công vụ có vị trí nằm ngoài phạm vi khảo sát bình đồ tuyến: sẽ
tiến hành đo vẽ lập bình đồ bổ sung các đoạn theo tỷ lệ 1/2000, phạm vi đo vẽ từ tim sang
mỗi phía 10m;
- Đo vẽ cắt dọc đường công vụ theo tỷ lệ 1/2000 với mật độ điểm chi tiết đảm bảo
khoảng cách ≤ 20,0m/ điểm;
- Đo vẽ trắc ngang đường công vụ theo tỷ lệ 1/200, khoảng cách giữa các trắc
ngang trung bình 20m/ Trắc ngang (trung bình khoảng 50 TN/ 1km) , phạm vi đo vẽ từ
tim đường công vụ sang mỗi bên 10m;
Khối lượng thực hiện:
- Khảo sát, đăng ký đường cũ, đo đạc tình trạng mặt đường hiện trạng, thống kê hệ
thống đường công vụ: 30 công
- Dự kiến xây dựng mới khoảng 14,8 km đường công vụ ngoại tuyến mới, khối
lượng chi tiết trong bảng tổng hợp.
III.16 Khảo sát, điều tra các điểm giao cắt công trình khác
Rà soát tận dụng số liệu Khảo sát đã thực hiện ở bước NCKT. Điều tra bổ sung tại
các vị trí điều chỉnh tuyến hoặc chưa có số liệu khảo sát bước NCKT.
Khối lượng khảo sát: Tận dụng số liệu đã điều tra trong bước lập BCNCKT và
điều tra bổ sung tại các vị trí điều chỉnh tuyến, khối lượng dự kiến 30 công.
III.17 Điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng kỹ thuật công trình ngầm nổi
Trong bước lập BCNCKT đã thực hiện công tác điều tra, khảo sát thông tin các đối
tượng hạ tầng kỹ thuật nổi trên mặt đất có trong phạm vi dự án và khối lượng tính bằng
công. Trong bước TKKT để có cơ sở xác định chi phí bồi thường di dời công trình ngầm
nổi và chí phí xây dựng hoàn trả, thực hiện rà soát, tận dụng các kết quả bước NCKT,
42
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

điều tra, khảo sát bổ sung hiện trạng các hạ tầng kỹ thuật công trình ngầm chưa thực hiện.
Khối lượng khảo sát: Tận dụng số liệu đã điều tra trong bước lập BCNCKT và
điều tra bổ sung công trình ngầm khối lượng dự kiến 60 công.
IV. NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT VÀ TÍNH TOÁN THỦY VĂN
IV.3Nguyên tắc chung
Khối lượng thực hiện công tác khảo sát và tính toán thủy văn chủ yếu thực hiện
theo tiêu chuẩn TCCS 31:2020/TCĐBVN; TCVN 9845-2013, bao gồm:
- Thu thập số liệu điều tra, khảo sát thủy văn của bước BCNCKT.
- Rà soát đánh giá để xem xét tận dụng số liệu cho bước TKKT.
- Thu thập bổ sung, cập nhật số liệu còn thiếu theo nội dung nhiệm vụ khảo sát
bước TKKT.
IV.4Khảo sát thủy văn
Thu thập và mua tài liệu
Thu thập toàn bộ số liệu khí tượng thuỷ văn của bước BCNCKT. Rà soát để xem
xét bổ sung, cập nhật số liệu đến thời điểm thời điểm triển khai bước TKKT.
- Tài liệu khí tượng: X1,3,5,7 ngày max (đối với đồng bằng); X1max đối với vùng
đồi, núi;
- Lượng mưa thời đoạn ngắn: 5'; 10', 15', 20', 30', 45', 60', 120’, 180’ từ khi trạm
bắt đầu đo tới thời điểm tính toán tại các trạm khí tượng gần khu vực tính toán thoát nước
mặt đường, mặt cầu và khu vực cửa hầm;
- Tài liệu thủy văn gồm Mực nước, lưu lượng, vận tốc lớn nhất năm của tất cả các
năm quan trắc; Tài liệu hải văn (Mực nước đỉnh triều, chân triều các năm quan trắc); Mực
nước giờ ứng với thời gian đo tại các điểm đặt trạm quan trắc;
- Chuỗi 10 năm mực nước giờ (hoặc mực nước trung bình ngày);
- Trạm dùng riêng (tại các công trình thủy lợi, thủy điện, ….) gồm: Chuỗi số liệu
lượng mưa; mực nước; Qmax năm; Vmax năm. Yêu cầu quy đổi về hệ cao độ Quốc gia hoặc
có cao độ, vị trí mốc để đấu nối quy đổi về hệ CĐQG.
Khảo sát thủy văn tuyến
- Tận dụng lại toàn bộ số liệu điều tra mực nước dọc tuyến và hệ thống thoát nước
dọc của bước BCNCKT.
- Điều tra bổ sung đối với những vị trí cống hộp lớn (B ≥ 2m) chưa có số liệu trong
bước lập BCNCKT và những đoạn chỉnh tuyến (nếu có). Nội dung điều tra thủy văn
tuyến bao gồm:
a. Mực nước lũ của 3 năm lũ lịch sử, mực nước lũ bình quân hàng năm;

43
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

b. Mực nước thấp nhất (tại các vị trí khe suối); Mực nước triều thường xuyên.
c. Mực nước thường xuyên tại các hồ chứa, vùng ruộng trũng, kênh mương
d. Ảnh hưởng thủy triều, biên độ thủy triều, nước dềnh sông lớn.
Yêu cầu: Thể hiện vị trí các cụm mực nước điều tra lên bình đồ và trắc dọc tuyến.
Đối với các đoạn trong khu vực đông dân cư, khu vực đô thị: Rà soát số liệu trong
bước BCNCKT, kiểm tra cập nhật số liệu hệ thống thoát nước dọc và vị trí cửa xả; lập
bảng thống kê bao gồm các thông tin về phạm vi, khẩu độ, hướng nước chảy, cửa xả...
như mẫu bảng sau:
Chiều dài Hướng Bề rộng Chiều sâu Tình trạng Ghi chú
TT Lý trình đầu Lý trình cuối
(km) chảy (m) tb (m) hoạt động
1 ... ... ... T-P ... ... Bình thường Cửa xả...
2 ... ... ... P-T ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ... ...
Khối lượng dự kiến:
- Vị trí cống hộp lớn (B ≥ 2m): N x 1 cụm x 1 công/cụm (N: số lượng cống hộp B
≥ 2m chưa có số liệu điều tra);
- Đoạn tuyến điều chỉnh: LtuyếnĐC x 1 cụm/ 1 km.
Khảo sát thủy văn cầu
Rà soát để xem xét tận dụng lại toàn bộ số liệu điều tra mực nước dọc tuyến và số
liệu khảo sát đo đạc mặt cắt lưu lượng, trắc dọc lòng sông của bước BCNCKT. Mỗi cầu
vượt sông, suối điều tra bổ sung một cụm mực nước để kiểm tra và so sánh. Nội dung
điều tra giống với điều tra cụm mực nước dọc tuyến.
Những cầu có sự điều chỉnh vị trí (nếu có) so với bước BCNCKT đo bổ sung 1
mặt cắt lưu lượng (MCLL) tại vị trí tim cầu:
- Đối với cầu có bờ khống chế được MN lũ lớn nhất thì MCLL đo cao hơn mực
nước lũ max 1-2m. Khối lượng dự kiến trắc dọc cầu đo dưới nước (Lcầu) + 15mx2phía.
- Đối với cầu nước lũ tràn bờ thì đo rộng ra hai bên bờ suối chính mỗi bên 50m.
Khối lượng dự kiến trắc dọc cầu đo dưới nước: (Ltràn)+ 50x2m.
Khối lượng dự kiến:
- Cụm mực nước điều tra: (số lượng cầu) x 1 cụm/ 1 cầu x 1 công.
- Đo mặt cắt lưu lượng: (số lượng cầu)x(Lcầu+15mx2phía)/ x(Ltràn + 50x2) (chỉ áp
dụng đối với cầu điều chỉnh vị trí so với bước BCNCKT).
Khảo sát thủy văn hầm
Tận dụng lại số liệu khảo sát thủy văn bước BCNCKT.

44
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Khảo sát, thu thập số liệu hồ đập, công trình hiện trạng
Tận dụng lại số liệu khảo sát thủy văn bước BCNCKT.
Khảo sát, thu thập số liệu kênh - mương hiện tại và trong quy hoạch tương lai
Tận dụng lại số liệu khảo sát thủy văn bước BCNCKT.
Lập trạm quan trắc
Tận dụng lại số liệu khảo sát thủy văn bước BCNCKT.
V. NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
V.1 Nền đường thông thường
- Đo vẽ địa chất công trình: Tận dụng kết quả khảo sát bước NCKT.
- Công tác thăm dò ĐCCT:
+ Công tác thăm dò ĐCCT được tiến hành bằng các lỗ khoan thăm dò, trừ những
vị trí khó khăn mới xem xét thay thế lỗ khoan bằng các hố đào.
+ Các lỗ khoan được bố trí dọc tim tuyến cách nhau trung bình 500m bao gồm cả
các lỗ khoan đã thực hiện ở bước lập báo cáo NCKT. Chiều sâu lỗ khoan dự kiến trung
bình 7m/1 lỗ/ đồng bằng; 5m/1 lỗ/ miền núi.
+ Số lượng thí nghiệm trong phòng lấy 70% mẫu lấy (mẫu lấy trung bình với
2m/1 mẫu) trong đó:
e. Vùng đồng bằng: số lượng mẫu thí nghiệm nguyên dạng là 70%, mẫu thí
nghiệm phá hủy là 30%;
f. Vùng đồi núi: số lượng mẫu thí nghiệm nguyên dạng là 60%, mẫu thí nghiệm
phá hủy là 40%.
V.2 Nền đường đất yếu
+ Công tác thăm dò ĐCCT bằng các lỗ khoan bố trí dọc tim cách nhau 100m bao
gồm cả các lỗ khoan đã tiến hành ở bước NCKT.
+ Cứ 150m đến 300m tiến hành 01 mặt cắt ngang ĐCCT theo hướng vuông góc
với tim tuyến, trên đó có 03 lỗ khoan. Mỗi khu vực đất yếu phải có tối thiểu 02 mặt cắt
ngang đại diện. Đối với các đoạn đất yếu ngắn hơn 150m bố trí 01 mặt cắt ngang.
+ Tiến hành thí nghiệm cắt cánh hiện trường trong hoặc ngoài các lỗ khoan tại tim
tuyến (tùy theo thiết bị sử dụng) đối với lớp đất yếu. Khoảng cách thí nghiệm trung bình
2m/1 điểm.
+ Tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT để xác định lớp đất chịu lực với
khoảng cách trung bình 2m/1 điểm. Dự kiến mỗi lỗ khoan 2 điểm thí nghiệm.
+ Chiều sâu khoan thăm dò hết lớp đất yếu và vào lớp đất chịu lực từ 2 m đến 4 m
hoặc hết chiều sâu vùng ảnh hưởng lún dự kiến (ΔP = 0.15P0). Thông thường, lớp đất

45
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

chịu lực được xác định là đất dính có trạng thái từ dẻo cứng trở lên (tương đương với thí
nghiệm SPT ≥ 8) hoặc đất rời. Nếu khoan đến chiều sâu dự kiến mà chưa hết lớp đất yếu
đề nghị phối hợp với Chủ nhiệm thiết kế và Chủ đầu tư để quyết định chiều sâu kết thúc
lỗ khoan.
+ Số lượng thí nghiệm trong phòng lấy bằng 70% số mẫu lấy được trong quá trình
khoan, trong đó số lượng mẫu thí nghiệm nguyên dạng dự kiến là 70%, số mẫu thí
nghiệm không nguyên dạng dự kiến là 30%.
+ Số lượng mẫu thí nghiệm nén cố kết Cv, nén 3 trục UU, CU được thực hiện tùy
thuộc vào chiều dài phân bố và bề dày của các lớp đất yếu nhưng ít nhất mỗi lớp phải có
03 mẫu mỗi loại thí nghiệm.
V.3 Nền đường đào sâu
Tiến hành khảo sát địa chất nền đường đào sâu và thí nghiệm để thiết kế ổn định
mái đào sâu; đánh giá phân loại đất, đá và dự kiến được biện pháp thi công cụ thể (đào,
nổ mìn...) đối với từng đoạn đào sâu. Thực hiện lấy mẫu thí nghiệm vật liệu đất đá tận
dụng kết hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm thực hiện khi khoan khảo sát địa chất, đào hố lấy
mẫu để đánh giá khả năng, khối lượng, tỷ lệ tận dụng vật liệu đất đá từ công tác đào sâu.
Nội dung cụ thể:1
Rà soát, tận dụng các kết quả khảo sát, thí nghiệm đã thực hiện ở bước NCKT, tiến
hành khảo sát địa chất các đoạn đào sâu bằng lỗ khoan bố trí dọc tim tuyến cách nhau từ
50 đến 100m (bao gồm các lỗ khoan bước NCKT). Từ 100 – 200m bố trí 1 mặt cắt ngang
ĐCCT với 3 vị trí thăm dò. Chiều sâu thăm dò qua đường đỏ thiết kế dự kiến -1m hoặc
tùy thuộc vào bề dày tầng phủ để quyết định theo nguyên tắc đảm bảo đủ cơ sở để thiết
kế ổn định mái dốc nền đường đào. Chủ trì, chủ nhiệm thiết kế quyết định chiều sâu
khoan khảo sát. Đối với các đoạn đào sâu ngắn, chiều sâu đào không quá lớn, căn cứ kết
quả khoan khảo sát thực tế và tiến độ công việc, xem xét trước mắt trong giai đoạn
TKKT chỉ thực hiện 02 lỗ khoan trên mặt cắt ngang, sẽ tiếp tục triển khai bổ sung trong
các bước sau.
+ Số lượng mẫu đất thí nghiệm trong phòng bằng 70% mẫu đất lấy được, trong đó
mẫu thí nghiệm nguyên dạng là 60%, mẫu thí nghiệm phá hủy là 40%
+ Số lượng mẫu đá thí nghiệm trong phòng: Mỗi lớp 1 mẫu trong 1 lỗ khoan (nếu
có). Đồng thời đánh giá độ nứt nẻ và tỷ lệ RQD của đá trong lỗ khoan.
Tận dụng vật liệu cân đối đào đắp:
Mỗi đoạn đường đào sâu cần tiến hành khảo sát để đánh giá dự kiến trữ lượng,
chất lượng vật liệu có thể tận dụng để đắp nền đường. Đối với vật liệu đất tận dụng, lấy
01-02 mẫu thí nghiệm trong phòng (kết hợp công tác khoan khảo sát đào sâu và đào hố
lấy mẫu, độ sâu lớp vật liệu tận dụng chính, khoảng -3m) để đánh giá chất lượng vật liệu

46
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

để đắp nền đường, xem xét bổ sung thêm mẫu thí nghiệm đối với các đoạn đào sâu dài
hơn 500m.
+ Công lấy mẫu: 2 công/1 mẫu thí nghiệm.
+ Các chỉ tiêu thí nghiệm đất: Thành phần hạt, tỷ trọng, giới hạn chảy – giới hạn
dẻo, đầm nén Proctor, CBR, cắt chế bị mẫu tại độ chặt K95, K98 (độ ẩm chế bị và độ ẩm
bão hòa), moduyn đàn hồi E tại độ chặt K95, K98 (độ ẩm chế bị và độ ẩm bão hòa).
Đối với đá, sử dụng kết quả thí nghiệm của mẫu đá trong công tác khảo sát nền
đường đào sâu để đánh giá chất lượng, trữ lượng đá tận dụng để đắp nền đường.
V.4 Khảo sát địa chất công trình cống (cống có khẩu độ ≥2x2m) và hầm chui
dân sinh
+ Tại mỗi vị trí cống khẩu độ lớn (khẩu độ ≥ 2x2m) và hầm chui dân sinh tiến
hành khoan 1 lỗ tại tim.
+ Căn cứ đặc điểm địa tầng đoạn tuyến đã biết ở bước lập báo cáo NCKT và điều
kiện kết thúc lỗ khoan để dự kiến chiều sâu lỗ khoan.
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) với khoảng cách trung bình 2m/điểm.
+ Số lượng thí nghiệm trong phòng lấy bằng 70% số mẫu lấy được trong quá trình
khoan, trong đó số lượng mẫu thí nghiệm nguyên dạng dự kiến là 60%, số mẫu thí
nghiệm không nguyên dạng dự kiến là 40%. Thí nghiệm nén nở hông đối với đất dính có
SPT ≥ 8.
V.5 Khảo sát ĐCCT công trình tường chắn
+ Khảo sát ĐCCT khu vực dự kiến xây dựng công trình tường chắn cần tham
khảo kết quả khảo sát nền đường bước NCKT.
+ Công tác thăm dò được tiến hành bằng các lỗ khoan trên tim công trình dự kiến
và trên các mặt cắt ngang ĐCCT. Khoảng cách giữa các lỗ khoan từ 10 m đến 30 m trên
tim công trình. Mỗi vị trí xây dựng tường chắn tiến hành khoan thăm dò tối thiểu 1 mặt
cắt ngang ĐCCT, các lỗ khoan trên mặt cắt ngang nằm cách tim tường chắn từ 3 m đến 5
m. Rà soát, đánh giá tận dụng các lỗ khoan đào sâu tại tim đường cho công trình tường
chắn. Độ sâu của lỗ khoan phải tới tầng đá gốc hoặc vào tầng chịu lực từ 2 m đến 3 m.
+ Căn cứ đặc điểm địa tầng đoạn tuyến đã biết ở bước lập báo cáo NCKT và điều
kiện kết thúc lỗ khoan để dự kiến chiều sâu lỗ khoan.
+ Tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) với khoảng cách trung bình 2m/1
điểm.
+ Lấy mẫu đất thí nghiệm trung bình 2m/1 mẫu.
+ Số lượng mẫu đất thí nghiệm trong phòng dự kiến 70% mẫu đất lấy được, trong
đó mẫu thí nghiệm nguyên dạng dự kiến là 60%, mẫu thí nghiệm phá hủy dự kiến là

47
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

40%. Thí nghiệm nén nở hông đối với đất dính có SPT ≥ 8.
+ Số lượng mẫu đá thí nghiệm trong phòng: Mỗi lớp 1 mẫu trong 1 lỗ khoan
(nếu có).
V.6 Khảo sát địa chất cầu
+ Nguyên tắc đảm bảo mỗi vị trí mố, trụ cầu có 1 lỗ khoan (bao gồm cả các lỗ
khoan đã thực hiện ở bước NCKT được xác định đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và đáp ứng
yêu cầu thiết kế của bước TKKT).
+ Căn cứ đặc điểm địa tầng đã biết ở bước lập báo cáo NCKT, quy mô từng công
trình và điều kiện kết thúc lỗ khoan để dự kiến chiều sâu lỗ khoan.
+ Lấy mẫu đất thí nghiệm trung bình 2m/1 mẫu.
+ Số lượng mẫu đất thí nghiệm trong phòng lấy dự kiến 70% số mẫu lấy được
trong quá trình khoan, trong đó số lượng mẫu thí nghiệm nguyên dạng dự kiến là 60%, số
mẫu thí nghiệm không nguyên dạng dự kiến là 40%.
+ Số lượng mẫu đá thí nghiệm tùy thuộc vào đặc điểm địa tầng nhưng tối thiểu
mỗi lớp 1 mẫu trong 1 lỗ khoan.
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) với khoảng cách trung bình 2m/1 điểm.
+ Thí nghiệm nén nở hông mỗi lỗ khoan 3 mẫu đối với đất dính có SPT ≥ 8.
+ Thí nghiệm mẫu nước: mỗi cầu lấy 01 mẫu nước ngầm trong tầng chứa nước
chính. Đối với cầu vượt sông (suối, biển, hồ) lấy một mẫu nước mặt.
V.7 Khảo sát địa chất hầm
- Lỗ khoan đứng:
+ Bố trí tại mỗi vị trí ống hầm (ống hầm phía Đông và phía Tây ở cửa hầm Bắc và
cửa hầm Nam) 2 lỗ khoan trên tim tuyến (bao gồm cả lỗ khoan bước lập báo cáo NCKT),
trong đó một lỗ khoan tại mặt cắt ngang cửa hầm và một lỗ khoan cách cửa hầm về phía
thân hầm khoảng 30m.
+ Bố trí 02 lỗ khoan về 2 phía tại khu vực mái cơ đào cửa hầm của mỗi cửa hầm
Bắc, Nam. Trong trường hợp cần thiết (điều kiện địa chất phức tạp) có thể bố trí bổ sung
lỗ khoan theo các mặt cắt ngang để phục vụ nghiên cứu ổn định mái dốc cửa hầm.
- Lỗ khoan ngang:
+ Bố trí tại mỗi cửa hầm Bắc, Nam 01 lỗ khoan ngang dọc ống hầm, chiều dài dự
kiến 100m. (Bố trí so le lỗ khoan ngang ở hai cửa hầm).
- Quy định về khoan và lấy mẫu:
+ Chiều sâu lỗ khoan căn cứ vào tính chất của từng loại lỗ khoan và đặc điểm địa
chất đã sơ bộ xác định ở bước lập báo cáo NCKT, chủ nhiệm thiết kế quyết định chiều
sâu khoan khảo sát.
48
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) với khoảng cách trung bình 2m/1 điểm
trong đất và đá phong hóa hoàn toàn đến phong hóa mạnh.
+ Lấy mẫu đất thí nghiệm trung bình 2m/1 mẫu.
+ Số lượng mẫu đất thí nghiệm trong phòng dự kiến 80% mẫu đất lấy được, trong
đó mẫu thí nghiệm nguyên dạng dự kiến là 60%, mẫu thí nghiệm phá hủy dự kiến là 40%,
thí nghiệm nén nở hông mỗi lỗ khoan 3 mẫu trong lớp đất loại sét có SPT ≥ 8.
+ Số lượng mẫu đá thí nghiệm trong phòng: Tối thiểu mỗi lớp 1 mẫu trong 1 lỗ
khoan.
+ Mỗi lỗ khoan cửa hầm lấy và thí nghiệm một mẫu nước.
+ Lắp đặt thiết bị để tiến hành quan trắc mực nước trong 4 lỗ khoan cửa hầm
(thân hầm) để thực hiện công tác quan trắc nước ngầm.
+ Tiến hành thí nghiệm ép nước trong lỗ khoan (tùy theo điều kiện thực tế) để xác
định hệ số thấm trong các tầng đá nứt nẻ cho 4 lỗ khoan cửa hầm. Số lượng đoạn thí
nghiệm phụ thuộc vào đặc điểm địa tầng và chiều sâu lỗ khoan.
+ Quan trắc cao độ mực nước ngầm cho 04 lỗ khoan trên trong thời gian 1 tháng.
Tần suất đo mỗi ngày 1 lần.
+ Khảo sát địa vật lý: Bước lập báo cáo NCKT đã thực hiện công tác khảo sát địa
vật lý bằng phương pháp địa chấn khúc xạ. Ở giai đoạn TKKT tận dụng toàn bộ tài liệu
này. Trường hợp cụ thể, nếu xét thấy điều kiện địa chất phức tạp mà số liệu khảo sát địa
chấn ở bước lập báo cáo NCKT chưa đáp ứng đủ yêu cầu thiết kế, thì sẽ lập yêu cầu khảo
sát bổ sung.
V.8 Khảo sát địa chất trạm thu phí và trạm khai thác dịch vụ
Rà soát tận dụng các lỗ khoan bước FS, khoan khảo sát bổ sung để đảm bảo khảo
sát ĐCCT như sau:
+ Cổng trạm thu phí bố trí 1 lỗ tại tim.
+ Khu nhà điều hành bố trí 02 lỗ khoan tại các vị trí xây dựng công trình.
+ Trạm dừng nghỉ (nếu có) bố trí 3 lỗ khoan.
+ Tiến hành lấy mẫu với cự ly trung bình là 2m/1 mẫu. Thí nghiệm SPT với
khoảng cách trung bình 2m/1 điểm. Thí nghiệm trong phò ng dự kiến 70% số mẫu lấy
được, trong đó dự kiến 60% mẫu nguyên dạng và dự kiến 40% mẫu phá hủy.
V.9 Yêu cầu kỹ thuật khoan
+ Trong khi khoan, lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu được thực hiện theo
đúng "Tiêu chuẩn TCVN 9437:2012, TCVN 2683:2012, 22TCN 262-2000" và các quy
định hiện hành khác.
+ Khoảng cách lấy mẫu thí nghiệm trung bình 2m/1 mẫu.

49
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

+ Cần xác định mực nước ngầm ổn định trong tất cả các lỗ khoan trên cạn.
+ Xác định và mô tả tỷ lệ RQD và TCR với tầng đá cho từng mét khoan.
+ Toàn bộ mẫu đất, đá kể cả đá phong hoá lấy được bảo quản trong khay mẫu và
chụp ảnh lưu trong hồ sơ.
+ Sau khi hoàn thành, các lỗ khoan phải tiến hành đậy nắp, đánh dấu vị trí lỗ
khoan ngoài thực địa và trên bình đồ để thuận lợi trong quá trình kiểm tra và nghiệm thu.
+ Trước khi khoan các vị trí nền đường đào sâu cần thống nhất của CNTK về vị
trí và chiều sâu lỗ khoan nền đường đào sâu.
V.10 Điều kiện kết thúc lỗ khoan
Đối với lỗ khoan nền đường
+ Đối với lỗ khoan nền đường thông thường: Khi khoan không gặp đất yếu thì kết
thúc như độ sâu dự kiến, khi gặp đất yếu thì kết thúc như lỗ khoan nền đường đất yếu.
Nếu gặp đá khoan vào đá 1-2m.
+ Đối với lỗ khoan nền đường đào sâu yêu cầu khoan qua tầng đất phủ, khoan vào
lớp đá tốt (RQD > 25%) từ 2-3m hoặc qua đường đỏ dự kiến từ 1-2m tùy theo điều kiện
địa chất.
+ Đối với lỗ khoan nền đường đất yếu: Chiều sâu khoan thăm dò hết lớp đất yếu
và vào lớp đất chịu lực từ 2 m đến 4 m hoặc hết chiều sâu vùng ảnh hưởng lún dự kiến
(ΔP = 0.15P0). Thông thường, lớp đất chịu lực được xác định là đất dính có trạng thái từ
dẻo cứng trở lên (tương đương với thí nghiệm SPT ≥ 8) hoặc đất rời. Khi khoan không
gặp đất yếu thì kết thúc như lỗ khoan nền đường thông thường. Nếu khoan đến chiều sâu
dự kiến mà chưa hết lớp đất yếu đề nghị phối hợp với Chủ nhiệm thiết kế và Chủ đầu tư
để quyết định chiều sâu kết thúc lỗ khoan.
Đối với lỗ khoan cống hộp khẩu độ lớn và hầm chui dân sinh
Đối với các lỗ khoan cống hộp khẩu độ lớn và hầm chui dân sinh lỗ khoan chỉ
được phép kết thúc khi đã khoan qua đất yếu vào tầng chịu lực là đất loại sét (N > 15),
đất loại cát và cuội sỏi (N > 30) từ 3 - 5m, hoặc trong trường hợp gặp đá cần xác định trị
số RQD và phải khoan vào lớp đá tốt (có RQD >25%) từ 2 - 3m.
Đối với lỗ khoan tường chắn
Tất cả các lỗ khoan chỉ được phép kết thúc khi đã khoan qua đất yếu vào tầng
chịu lực là đất loại sét (N > 15), đất loại cát và cuội sỏi (N > 30) tối thiểu 5m, hoặc
trong trường hợp gặp đá cần xác định trị số RQD và phải khoan vào lớp đá tốt (có RQD
>25%) từ 2-3m.
Đối với lỗ khoan trạm thu phí
Tùy thuộc vào từng hạng mục công trình, đặc điểm địa chất và phương án móng

50
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

dự kiến (bước lập báo cáo NCKT) để quyết định cho phù hợp.
Đối với lỗ khoan hầm:
+ Đối với các lỗ khoan thân hầm:
g. Trong các trầm tích bở rời và đá nửa cứng thì chiều sâu thăm dò phải sâu hơn
cao độ đáy hầm thiết kế từ 10-15m.
h. Trong đá cứng thì chiều sâu thăm dò sẽ sâu hơn cao độ thiết kế đáy hầm là
6m.
i. Trong đá vôi chiều sâu thăm dò sẽ sâu hơn cao độ thiết kế đáy hầm 1.5 lần
đường kính hầm để đánh giá hang các tơ.
+ Đối với các lỗ khoan phạm vi cửa hầm đào sâu: Khoan qua cao độ mặt đường
thiết kế 3m.
+ Chiều sâu tất cả các lỗ khoan đều là dự kiến. Trong quá trình khoan cần có sự
phối hợp với Chủ nhiệm thiết kế.
Đối với cầu:
+ Nếu không gặp đá: khoan vào tầng chịu lực là đất loại sét (N > 30), đất loại cát
(N > 50) từ 10 - 20m và từ 6 - 8m đối với cuội sỏi (N > 50).
+ Nếu gặp đá: khoan vào đá với chiều dài tương ứng với RQD như sau:
o RQD > 75%, khoảng 3m đá.
o 75% > RQD > 50%, khoảng 5m đá.
o 50% > RQD > 25%, khoảng 6 - 8m đá.
o 25% > RQD, khoảng 10 - 12m đá.
+ Nếu gặp đá vôi thì khoan vào đá nguyên khối ít nứt nẻ (RQD > 50%) ít nhất là
8m. Nếu gặp hang các-tơ phải khoan qua hang vào đáy hang ít nứt nẻ 8m.
(Trong mọi trường hợp, nếu khoan hết chiều sâu dự kiến mà vẫn chưa thoả mãn
các điều kiện trên cần tiếp tục khoan đến chiều sâu như đó quy định sau khi được
sự thống nhất của CNTK hoặc CNKS địa chất).
V.11 Yêu cầu thí nghiệm đối với mẫu lấy trong lỗ khoan
+ Tất cả các mẫu được thí nghiệm theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, các chỉ
tiêu không có tiêu chuẩn Việt Nam thì thí nghiệm theo tiêu chuẩn nước ngoài.
+ Số mẫu thí nghiệm sẽ được lựa chọn để đảm bảo yêu cầu thiết kế, các chỉ tiêu
thí nghiệm sẽ do Chủ nhiệm khảo sát Địa chất công trình đề xuất và Chủ nhiệm thiết kế
chấp thuận. Lưu ý: Đối với các lớp có diện phân bố hẹp thì thí nghiệm toàn bộ mẫu lấy
hoặc tối thiểu 6 mẫu (nếu số lượng mẫu lấy ≤ 6 mẫu) để đảm bảo đủ số lượng mẫu thi
nghiệm mỗi lớp khi chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

51
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Mẫu nguyên dạng:


+ Xác định: thành phần hạt (P%), độ ẩm thiên nhiên (W), dung trọng thiên nhiên
(), khối lượng riêng (), giới hạn chảy (WL), giới hạn dẻo (WP), hệ số nén lún (a),
cường độ kháng cắt (C,  - theo phương pháp cắt nhanh trực tiếp); nén cố kết (tối thiểu
đến cấp áp lực 8kG/cm2), nén 3 trục sơ đồ CU, nén 3 trục sơ đồ UU, hàm lượng hữu cơ
(lớp đất yếu). Đối với lỗ khoan nền đường đào sâu yêu cầu thí nghiệm cắt trực tiếp ở 2
trạng thái độ ẩm tự nhiên và độ ẩm bão hòa.
+ Đối với lỗ khoan cầu, hầm, cống hộp khẩu độ lớn và hầm chui dân sinh: Thí
nghiệm nén một trục nở hông các lớp đất dính có SPT ≥ 8;
Mẫu phá huỷ:
+ Thành phần hạt P(%), khối lượng riêng (), giới hạn chảy (WL), giới hạn dẻo
(WP). Đối với đất có hàm lượng hạt mịn (< 0.08mm) ít hơn 5% làm thêm các thí nghiệm:
góc nghỉ khô (d), góc nghỉ bão hoà (w), hệ số rỗng lớn nhất (max), hệ số rỗng nhỏ
nhất (min).
Mẫu đá:
+ Xác định: Khối lượng riêng (), khối lượng thể tích (), cường độ kháng nén ở
hai trạng thái khô và bão hoà.
Mẫu nước:
+ Phân tích thành phần hoá học: Độ PH, hàm lượng CO2 xâm thực, hàm lượng
SO4 , hàm lượng NH4+, hàm lượng Mg++.
--

V.12 Yêu cầu về công tác an toàn lao động


Trong quá trình triển khai khoan hoặc đào phải tuân thủ triệt để công tác an toàn
cho người và thiết bị theo các quy chế hiện hành nhất là khi tiến hành các lỗ khoan ở
dưới sông trong mùa mưa lũ.
VI. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT MỎ VẬT LIỆU VÀ VỊ TRÍ BÃI ĐỔ THẢI
VI.3Khảo sát mỏ vật liệu xây dựng
Bước lập báo cáo NCKT đã tiến hành công tác điều tra, khảo sát mỏ vật liệu xây
dựng thông thường (VLXDTT) đáp ứng yêu cầu. Bước lập thiết kế kỹ thuật tận dụng toàn
bộ số liệu bước lập báo cáo NCKT.
Trước đó cần nghiên cứu lại hồ sơ khảo sát các mỏ VLXD ở giai đoạn lập báo cáo
NCKT xem trong toàn bộ số lượng mỏ đó đã đáp ứng được các yêu cầu trong bước
TKKT chưa. Nếu cần bổ sung thì tiến hành theo yêu cầu của khảo sát mỏ VLXD như đã
thực hiện ở bước lập báo cáo NCKT.

52
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

VI.4Khảo sát vị trí các bãi đổ thải


Bước lập báo cáo NCKT đã tiến hành công tác khảo sát vị trí các bãi đổ thải đáp
ứng yêu cầu. Bước lập thiết kế kỹ thuật tận dụng toàn bộ số liệu bước lập báo cáo NCKT.
Trước đó cần nghiên cứu lại hồ sơ khảo sát vị trí các bãi đổ thải ở giai đoạn lập
báo cáo NCKT xem trong toàn bộ số lượng các vị trí các bãi đổ thải đó đã đáp ứng được
các yêu cầu trong bước TKKT chưa. Nếu cần bổ sung thì tiến hành theo yêu cầu của khảo
sát vị trí các bãi đổ thải như đã thực hiện ở bước lập báo cáo NCKT.
VI.5Khảo sát mỏ vật liệu đất đắp nền đường
Rà soát kết quả đã thực hiện ở bước NCKT, tiến hành công tác khảo sát bổ sung
(KSĐH kết hợp KSĐC) các mỏ đất đắp dự kiến sử dụng cho dự án để sơ bộ đánh giá
được trữ lượng, chất lượng có thể sử dụng cho dự án và làm cơ sở để xác định chi phí đất
đắp về công trình.
- Khảo sát bổ sung bình đồ mỏ tỷ lệ 1/2000 để xác định cụ thể phạm vi khai thác.
- Xác định các thông tin của mỏ đất: hiện trạng mỏ, điều kiện khai thác, phương án
vận chuyển, khối lượng đường công vụ xây dựng mới (nếu có), kiểm đếm khối lượng nhà
cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu trên đất... tại các mỏ.
- Tận dụng kết quả thí nghiệm đã thực hiện ở bước BCNCKT, tổ chức thí nghiệm
bổ sung, kết hợp khoan mẫu để đánh giá phân loại địa chất, địa tầng (chiều sâu khoan căn
cứ theo chiều sâu khai thác dự kiến ở bước NCKT, khoảng 10m) và hố đào (đào đến lớp
vật liệu chính để tận dụng, khoảng -3m) để lấy mẫu thí nghiệm đất đắp, xác định chiều
sâu khai thác, đánh giá đầy đủ chất lượng và trữ lượng mỏ. Khối lượng khoan khảo sát và
đào hố dự kiến tối thiểu 02 lỗ+hố/mỏ, tối đa 05 lỗ+hố/mỏ. Các chỉ tiêu thí nghiệm khoan
mẫu tương tự thí nghiệm xác định chất lượng vật liệu tận dụng đoạn đào sâu.
- Thu thập, điều tra các thông tin về chi phí cần thiết để xác định được giá thành
đất đắp tại mỏ.
- Dự kiến khối lượng: Dự kiến sử dụng 06 mỏ đất đắp. Điều tra thu thập bổ sung
thông tin 05 công/mỏ, lấy mẫu hố đào 2 công/mẫu; thực hiện khoan, thí nghiệm mẫu đất
02-05 mẫu/mỏ.
VII. THÍ NGHIỆM VÀ THIẾT KẾ HỖN HỢP BÊ TÔNG NHỰA
Đối với công tác thí nghiệm và thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa, bước NCKT đã
thực hiện thí nghiệm và thiết kế BTN (BTCN12.5;BTNC19, BTNR25,DGCN,
BTNP12.5) với 02 nguồn gốc đá: mỏ đá Huy Thiên Phú (Phú Yên) và mỏ đá Hố Sâu
(Khánh Hòa). Để có cơ sở so sánh, khẳng định, lựa chọn nguồn đá, thiết kế BTN tối ưu
về kinh tế - kỹ thuật, tiến hành thí nghiệm, thiết kế hỗn hợp BTN bổ sung đối với các mỏ
đá khác trên địa bàn tỉnh Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa. Rà soát các kết quả thí
nghiệm đã thực hiện ở bước NCKT để tận dụng, so sánh và xem xét thực hiện thí nghiệm
khẳng định lại (nếu cần). Nội dung cụ thể như sau:

53
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

VII.1 Vật liệu chế tạo BTN và các thí nghiệm


Cát dùng chế tạo bê tông nhựa: Sử dụng vật liệu cát thỏa mãn các quy định trong
mục 5.2 - TCVN 13567-2022.
Đá dùng chế tạo bê tông nhựa: Được lấy từ các mỏ đá khảo sát trong dự án đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật và có ý kiến thống nhất của CNTK về việc sử dụng mỏ đá làm
vật liệu chế tạo BTN.
Nhựa đường: Tận dụng kết quả thí nghiệm ở bước NCKT.
Thí nghiệm đánh giá chất lượng bột khoáng: Xác định các chỉ tiêu cơ lý (thành
phần hạt, độ ẩm, chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền từ đá cacbonat…).
VII.2 Thiết kế hỗn hợp BTN
Thí nghiệm các chỉ tiêu đối với cấp phối thành phần: đá, cát nghiền, bột khoáng
theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN8820-2011.
Thiết kế hỗn hợp Bê tông nhựa theo phương pháp Marshall (Giai đoạn thiết kế sơ
bộ) theo TCVN8820:2011 và Quyết định số 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 của Bộ
GTVT.
Tiến hành thiết kế thành phần bê tông nhựa đối với các loại hỗn hợp dự kiến áp
dụng trong dự án như sau:
Bê tông nhựa chặt dùng nhựa cải tiến (Polyme III) BTNP12.5: 1 thiết kế;
Bê tông nhựa chặt BTNC12.5: 1 thiết kế;
Bê tông nhựa chặt BTNC12.5+PG :1 thiết kế
Bê tông nhựa chặt BTNC19: 1 thiết kế;
Hỗn hợp đá dăm gia cố nhựa: 1 thiết kế.
Mỗi thiết kế bao gồm 5 tổ mẫu (mỗi tổ 3 mẫu) ứng với 5 hàm lượng nhựa khác
nhau để xác định hàm lượng nhựa tối ưu. Mẫu thiết kế BTN thí nghiệm và tính toán các
chỉ tiêu: Khối lượng thể tích, khối lượng riêng, độ ổn định Marshall, độ ổn định Marshall
còn lại sau khi ngâm 24h, chỉ số dẻo, độ rỗng dư, độ rỗng cốt liệu, độ rỗng lấp đầy.
Thí nghiệm hằn lún vệt bánh xe theo Quyết định 1617/QĐ-BGTVT ngày
29/4/2014, được thực hiện cho thiết kế hỗn hợp BTN 12.5; BTN19; BTNP12,5;
BTNC12,5+PG.
VII.3 Thí nghiệm Mô đun đàn hồi và cường độ kéo uốn của BTN
Trong quá trình thực hiện chế bị và thí nghiệm mẫu, mẫu thử phải được chế tạo
theo đúng mẫu đã đạt chỉ tiêu về độ sâu vệt hằn bánh xe.
Chế tạo mẫu BTN tại phòng thí nghiệm và thí nghiệm các chỉ tiêu để xác định mẫu
bê tông nhựa phục vụ công tác thiết kế. Công tác này sẽ do các phòng thí nghiệm đủ tiêu
chuẩn thực hiện.
54
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Khối lượng thực hiện: Dự kiến thí nghiệm, thiết kế hỗn hợp BTN với 03 nguồn
đá.
VIII. KHẢO SÁT GIAO THÔNG VÀ TẢI TRỌNG TRỤC XE
Tận dụng số liệu đã thực hiện trong bước lập báo cáo NCKT theo Nhiệm vụ riêng.
IX. KHẢO SÁT PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG DO VIỆC ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN BOT TRONG KHU VỰC CÓ LIÊN QUAN
Có Nhiệm vụ riêng.
X. KHẢO SÁT PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Tận dụng số liệu đã thực hiện trong bước lập báo cáo NCKT theo Nhiệm vụ riêng.
XI. HỒ SƠ KHẢO SÁT GIAO NỘP
Các tài liệu thu thập và điều tra, các tài liệu kiểm định máy và thiết bị trước khi
giao nộp phải được kiểm tra ở hiện trường và nội nghiệp bằng bản mộc trước khi ấn loát
và chuyển giao cho thiết kế.
 Các tài liệu thu thập và điều tra khảo sát;
 Các bản vẽ, bản tính, báo cáo thuyết minh khảo sát;
 Các tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn máy và thiết bị đo đạc;
 Tài liệu khảo sát xây dựng bản gốc trước khi ấn loát và chuyển giao cho thiết kế
(bao gồm cả các file mềm dữ liệu PDF) và giao nộp cho các bên liên quan phải được
kiểm tra đảm bảo chất lượng cả ở hiện trường và nội nghiệp theo quy định.
XI.1Hồ sơ khảo sát địa hình
 Hồ sơ lập lưới khống chế mặt bằng và cao độ hạng IV;
 Hồ sơ lập lưới đường chuyền cấp 2 và độ cao kỹ thuật;
 Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình;
 Bản vẽ khảo sát: Bình đồ, trắc dọc và các trắc ngang toàn tuyến chính;
 Bản vẽ khảo sát: Bình đồ, trắc dọc và các trắc ngang các công trình trên tuyến
(bao gồm các bản vẽ theo tỷ lệ yêu cầu): Nút giao; Đường giao; Đường gom; Công trình
cầu/ cống; Hầm chui dân sinh,....
 Nhật ký khảo sát hiện trường, Sổ khảo sát, đo đạc.
XI.2Hồ sơ khảo sát thuỷ văn:
 Thuyết minh;
 Các biểu điều tra;
 Các văn bản làm việc với cơ quan quản lý và địa phương;
 Bình đồ, mặt cắt lưu lượng;
 Mặt cắt dọc lòng sông, suối;
55
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

 Bảng thống kê các vị trí kênh, mương và các yếu tố hình dạng, kích thước, cao
độ, chức năng, hướng chảy;
 Các tài liệu thu thập về hệ thống thoát nước và tưới tiêu.
XI.3Hồ sơ khảo sát địa chất công trình (ĐCCT):
 Bình đồ bố trí lỗ khoan;
 Hình trụ lỗ khoan;
 Các kết quả thí nghiệm SPT hiện trường;
 Mặt cắt địa chất dọc tuyến;
 Kết quả tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất và nước sau chỉnh lý;
 Báo cáo ĐCCT: cống, tường chắn, nền đường, cầu, hầm và các công trình trên
tuyến khác…
XI.4Hồ sơ khảo sát các mỏ vật liệu
 Thuyết Minh vị trí các mỏ vật liệu xây dựng;
 Bình đồ, bản đồ vị trí các mỏ VL;
 Phụ lục (thỏa thuận khảo sát mỏ VLXD, giấy phép khai thác, báo giá VLXD,
quy mô và cấp hạng đường vận chuyển, cự ly đến công trình, kết cấu mặt đường hiện
trạng, mặt cắt ngang điển hình của đường vận chuyển theo từng cấp hạng đường...).
 Kết quả đánh giá, thí nghiệm về chất lượng, trữ lượng các mỏ vật liệu đắp
XI.5Các tài liệu khảo sát các công trình liên quan đến tuyến
 Sổ sách đo đạc, hồ sơ bản vẽ đăng ký;
 Các văn bản thoả thuận làm việc với địa phương và các cơ quan quản lý;
 Các tài liệu điều tra, các số liệu tính toán và bản vẽ thu thập hiện trường các
biên bản làm việc với địa phương có liên quan đến công trình.
XI.6Số lượng hồ sơ giao nộp
Theo quy định hiện hành về đầu tư xây dựng cơ bản và hợp đồng kinh tế, gồm:
bản cứng và file mềm PDF.
XII. KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN
Tổng hợp khối lượng công tác khảo sát xây dựng lập TKKT Dự án thành phần
ĐTXD đoạn ... - ... dự kiến theo Bảng ... như sau:

56
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên
Km0+000- Km24+900-
Km19+800 Km67+965
A THÔNG TIN CHUNG          
42
1 Tổng chiều dài tuyến km
19,60 ,07 61,67  
2
2 Nút giao cái
2,00 ,00 4,00  
3 Chiều dài hầm km
0,29 - 0,29  
4 Chiều dài cầu trên tuyến km
- - -  
B CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, THU THẬP          
1 Công tác điều tra, thu thập          
Bản đồ, mốc khống chế mặt bằng và độ cao
1,1
Nhà nước
Công
- - -  
Điều tra, thu thập và cập nhật số liệu phục vụ 13
1,2
lập dự toán
Công
13,00 ,00 26,00  
Điều tra, thu thập các số liệu quy hoạch có 7
1,3
liên quan
Công
7,00 ,00 14,00  
2 Thị sát hiện trường  
- - -  
21
2,1 Thị sát hiện trường Công
9,80 ,03 30,83  
42
2,2 Rà soát, đối chiếu các giải pháp bước TKCS Công
19,60 ,07 61,67  
Làm việc, thống nhất với cơ quan chức
3
năng
 
- - -  
3
3,1 Làm việc với UBND cấp tỉnh Công
3,00 ,00 6,00  
4
3,2 Làm việc với UBND cấp huyện Công
6,00 ,00 10,00  
8
3,3 Làm việc với UBND cấp xã Công
6,00 ,00 14,00  
6
3,4 Làm việc với đơn vị thủy lợi cấp huyện Công
9,00 ,00 15,00  
Làm việc với Sở GTVT, sở XD, Sở 8
3,5
NN&PTNT...
Công
8,00 ,00 16,00  
2
3,6 Làm việc với công ty điện lực Công
2,00 ,00 4,00  
2
3,7 Làm việc với công ty viễn thông Công
2,00 ,00 4,00  
C CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH  
- - -  
I MỐC KHỐNG CHẾ  
- - -  
LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG VÀ ĐỘ
I.1
CAO HẠNG IV
 
- - -
 

Lưới khống chế mặt bằng và độ cao hạng IV    


1 - - -
Lưới khống chế mặt bằng hạng IV cho nút
mốc  
  giao, ĐH C2 - - -
Lưới khống chế mặt bằng hạng IV cho nút 1
mốc  
  giao, ĐH C3 - ,00 1,00
  Lưới khống chế mặt bằng hạng IV cho nút mốc  

57
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

giao, ĐH C4 - - -
Lưới khống chế mặt bằng hạng IV cho cầu 1
mốc  
  lớn, ĐH C2 1,00 ,00 2,00
Lưới khống chế mặt bằng hạng IV cho cầu
mốc  
  lớn, ĐH C3 1,00 - 1,00
Lưới khống chế mặt bằng hạng IV cho cầu 2
mốc  
  lớn, ĐH C4 1,00 ,00 3,00
Lưới khống chế mặt bằng hạng IV cho cầu 3
mốc  
  lớn, ĐH C5 - ,00 3,00
Luới khống chế độ cao hạng IV    
2 - - -
8
Luới khống chế độ cao hạng IV , ĐH C2 km  
  7,80 ,76 16,56
9
Luới khống chế độ cao hạng IV , ĐH C3 km  
  8,94 ,96 18,90
18
Luới khống chế độ cao hạng IV , ĐH C4 km  
  6,78 ,20 24,98
13
Luới khống chế độ cao hạng IV , ĐH C5 km  
  - ,56 13,56
LƯỚI ĐƯỜNG CHUYỀN VÀ CAO ĐỘ
I.2    
KỸ THUẬT - - -
Đường chuyền cấp 2    
1 - - -
4
Đường chuyền cấp 2, ĐH C2 mốc  
  2,00 ,00 6,00
4
Đường chuyền cấp 2, ĐH C3 mốc  
  2,00 ,00 6,00
8
Đường chuyền cấp 2, ĐH C4 mốc  
  3,00 ,00 11,00
7
Đường chuyền cấp 2, ĐH C5 mốc  
  - ,00 7,00
Thủy chuẩn kỹ thuật    
2 - - -
8
Thủy chuẩn kỹ thuật, ĐH C2 km  
  7,80 ,76 16,56
9
Thủy chuẩn kỹ thuật, ĐH C3 km  
  8,94 ,96 18,90
18
Thủy chuẩn kỹ thuật, ĐH C4 km  
  6,78 ,20 24,98
13
Thủy chuẩn kỹ thuật, ĐH C5 km  
  - ,56 13,56
II KHẢO SÁT TUYẾN    
- - -
Khảo sát tuyến (khảo sát trên cạn)    
II.1 - - -
Đo vẽ bình đổ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m    
1 - - -
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 57 10
ha  
- C2 46,37 ,77 4,14
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 58
ha  
- C3 38,82 ,43 97,25
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 61 10
ha  
- C4 43,10 ,67 4,77
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 61
ha  
  C5 - ,01 61,01

58
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

2
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100  
- - -
 
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 6
  ĐH C2
km
5,60 ,50 12,09
 
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 6
  ĐH C3
km
4,55 ,42 10,96
 
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 3
  ĐH C4
km
2,39 ,86 6,26
 
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 3
  ĐH C5
km
- ,76 3,76
 

3
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200  
- - -
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 11
  C2
km
10,07 ,69 21,77
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 11
  C3
km
7,17 ,06 18,23
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 10
  C4
km
6,47 ,43 16,90
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 10
  C5
km
- ,16 10,16
 
Khảo sát tuyến đào sâu, đắp cao (khảo sát
II.2 trên cạn)
 
- - -
 
Đo vẽ bình đổ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m    
1 - - -
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH
ha  
- C2 - - -
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 17
ha  
- C3 15,60 ,53 33,13
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 84 10
ha  
- C4 25,61 ,38 9,99
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 69
ha  
  C5 - ,64 69,64

2
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100  
- - -
 
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100,
  ĐH C2
km
- - -
 
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 1
  ĐH C3
km
1,04 ,17 2,21
 
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 5
  ĐH C4
km
1,27 ,44 6,71
 
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 2
  ĐH C5
km
- ,26 2,26
 

3
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200  
- - -
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH
  C2
km
- - -
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 5
  C3
km
4,68 ,26 9,94
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 32
  C4
km
7,68 ,63 40,32
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 13
  C5
km
- ,57 13,57
 
II.2 Khảo sát nút giao (khảo sát trên cạn)  
- - -
 
1 Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/1000 ĐM 1m   Tận
- - -

59
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú

TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

dụng
Tận
2 Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100  
- - - dụng
3 Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200  
- - -
 
  Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C2 km
- - -
 
3
  Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C3 km
7,33 ,28 10,61
 
2
  Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C4 km
- ,82 2,82
 
  Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C5 km
- - -
 
II.3 Đường giao dân sinh với đường gom  
- - -
 
1 Đo trắc dọc trên cạn TL 1/500, 1/50  
- - -
 
  Đo trắc dọc trên cạn TL 1/500, 1/50, ĐH C2 km
0,84 - 0,84
 
  Đo trắc dọc trên cạn TL 1/500, 1/50, ĐH C3 km
0,51 - 0,51
 
  Đo trắc dọc trên cạn TL 1/500, 1/50, ĐH C4 km
0,06 - 0,06
 
  Đo trắc dọc trên cạn TL 1/500, 1/50, ĐH C5 km
- - -
 
2 Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200  
- - -
 
  Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C2 km
1,68 - 1,68
 
  Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C3 km
1,02 - 1,02
 
  Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C4 km
0,12 - 0,12
 
  Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C5 km
- - -
 
II.4 Đường gom, đường hoàn trả  
- - -
 
1 Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/1000 ĐM 1m  
- - -
 
Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/1000 ĐM 1m, 8
 
ĐH C2
ha
6,00 ,69 14,70
 
Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/1000 ĐM 1m, 7
 
ĐH C3
ha
8,68 ,52 16,21
 
Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/1000 ĐM 1m, 12
 
ĐH C4
ha
- ,83 12,83
 
Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/1000 ĐM 1m, 4
 
ĐH C5
ha
- ,15 4,15
 
2 Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100  
- - -
 
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, ĐH 5
 
C2
km
2,90 ,05 7,95
 
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, ĐH 2
 
C3
km
4,48 ,08 6,55
 
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, ĐH 5
 
C4
km
0,87 ,01 5,88
 

60
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú

TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, ĐH 2


 
C5
km
- ,80 2,80
 
3 Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200  
- - -
 
6
  Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C2 km
3,63 ,31 9,94
 
2
  Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C3 km
5,60 ,60 8,19
 
6
  Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C4 km
1,09 ,26 7,35
 
3
  Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C5 km
- ,50 3,50
 
III KHẢO SÁT CẦU  
- - -
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 1
33
C2
km
0,70 ,06 1,76
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 0
34
C3
km
1,56 ,50 2,06
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 1
35
C4
km
0,60 ,66 2,26
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 3
36
C5
km
- ,50 3,50
 
     
- - -
 
IV KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH HẦM  
- - -
 
Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500 trên cạn, ĐM1m,
ha  
1 ĐH C4 17,15 - 17,15
Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500 dưới nước,
ha  
2 ĐM1m, ĐH C4 - - -
Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500 trên cạn, ĐM1m,
ha  
3 ĐH C5 - - -
Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500 dưới nước,
ha  
4 ĐM1m, ĐH C5 - - -
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn 1/1000, 1/100,
km  
3 ĐH C4 - - -
Đo vẽ mặt cắt dọc dưới nước 1/1000, 1/100,
km  
4 ĐH C4 - - -
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn 1/1000, 1/100,
km  
6 ĐH C5 - - -
Đo vẽ mặt cắt dọc dưới nước 1/1000, 1/100,
km  
5 ĐH C5 - - -
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH
km  
6 C4 1,80 - 1,80
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH
km  
10 C5 - - -
KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH CỐNG HỘP
V
KHẨU ĐỘ LỚN
 
- - -
 
Đo vẽ bình đổ cống TL 1/500 ĐM 0.5m    
1 - - -
Đo vẽ bình đồ cống TL 1/500 ĐM 0.5m, ĐH 7
ha  
- C2 6,60 ,80 14,40
Đo vẽ bình đồ cống TL 1/500 ĐM 0.5m, ĐH 7
ha  
- C3 2,40 ,80 10,20
Đo vẽ bình đồ cống TL 1/500 ĐM 0.5m, ĐH 7
ha  
- C4 3,00 ,20 10,20

61
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

Đo vẽ bình đồ cống TL 1/500 ĐM 0.5m, ĐH 4


ha  
  C5 - ,80 4,80

2
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/200, 1/20  
- - -
 
Đo vẽ mặt cắt dọc tim cống trên cạn TL 1
  1/200, 1/20, ĐH C2
km
1,10 ,30 2,40
 
Đo vẽ mặt cắt dọc tim cống trên cạn TL 1
  1/200, 1/20, ĐH C3
km
0,40 ,30 1,70
 
Đo vẽ mặt cắt dọc tim cống trên cạn TL 1
  1/200, 1/20, ĐH C4
km
0,50 ,20 1,70
 
Đo vẽ mặt cắt dọc tim cống trên cạn TL 0
  1/200, 1/20, ĐH C5
km
- ,80 0,80
 
KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH TƯỜNG
VI
CHẮN
 
- - -
 
Đo vẽ bình đổ tường chắn TL 1/500 ĐM 1m    
1 - - -
Đo vẽ bình đồ tường chắn TL 1/500 ĐM 1m,
ha  
  ĐH C2 - - -
Đo vẽ bình đồ tường chắn TL 1/500 ĐM 1m, 0
ha  
  ĐH C3 - ,74 0,74
Đo vẽ bình đồ tường chắn TL 1/500 ĐM 1m, 3
ha  
  ĐH C4 4,72 ,18 7,90
Đo vẽ bình đồ tường chắn TL 1/500 ĐM 1m, 4
ha  
  ĐH C5 - ,59 4,59

2
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/500, 1/50  
- - -
 
Đo vẽ mặt cắt dọc tim tường chắn trên cạn
TL 1/500, 1/50, ĐH C2
km
- - -  
 
Đo vẽ mặt cắt dọc tim tường chắn trên cạn 0
TL 1/500, 1/50, ĐH C3
km
- ,19 0,19  
 
Đo vẽ mặt cắt dọc tim tường chắn trên cạn 0
TL 1/500, 1/50, ĐH C4
km
1,18 ,80 1,97  
 
Đo vẽ mặt cắt dọc tim tường chắn trên cạn 1
TL 1/500, 1/50, ĐH C5
km
- ,15 1,15  
 

3
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200  
- - -
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH
  C2
km
- - -
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 0
  C3
km
- ,74 0,74
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 3
  C4
km
4,72 ,18 7,90
 
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 4
  C5
km
- ,59 4,59
 

VII
Khảo sát cải mương  
- - -
 
2
 
Đo vẽ bình đồ TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH C2 ha
- ,39 2,39
 

 
Đo vẽ bình đồ TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH C3 ha
- - -
 

 
Đo vẽ bình đồ TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH C4 ha
2,51 - 2,51
 

 
Đo vẽ bình đồ TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH C5 ha
- - -
 
  Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, ĐH km 1  
62
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

C2 0,24 ,04 1,28


Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, ĐH
  C3
km
0,57 - 0,57  
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, ĐH
  C4
km
0,67 - 0,67  
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, ĐH
  C5
km
- - -  
1
 
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C2 km
0,24 ,04 1,28  

 
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C3 km
0,57 - 0,57  

 
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C4 km
0,67 - 0,67  

 
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C5 km
- - -  
VII Đường công vụ và hoàn trả đường địa
I phương
     
-  
Khảo sát,thống kê đường công vụ, đo đạc 20
  hiện trạng
công
10,00 ,00 30,00  
3
 
Đo vẽ bình đồ TL 1/2000 ĐM 1m, ĐH C2 ha
3,12 ,50 6,62  
3
 
Đo vẽ bình đồ TL 1/2000 ĐM 1m, ĐH C3 ha
3,58 ,98 7,56  
7
 
Đo vẽ bình đồ TL 1/2000 ĐM 1m, ĐH C4 ha
2,71 ,28 9,99  
5
 
Đo vẽ bình đồ TL 1/2000 ĐM 1m, ĐH C5 ha
- ,42 5,42  
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/2000, 1/200, ĐH 1
  C2
km
1,56 ,75 3,31  
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/2000, 1/200, ĐH 1
  C3
km
1,79 ,99 3,78  
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/2000, 1/200, ĐH 3
  C4
km
1,36 ,64 5,00  
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/2000, 1/200, ĐH 2
  C5
km
- ,71 2,71  
1
 
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C2 km
1,56 ,75 3,31  
1
 
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C3 km
1,79 ,99 3,78  
3
 
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C4 km
1,36 ,64 5,00  
2
 
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C5 km
- ,71 2,71  
20
IX
Khảo sát, điều tra giao cắt công trình khác Công
10,00 ,00 30,00  
40
X
Điều tra khảo sát công trình ngầm, nổi Công
20,00 ,00 60,00  
D KHẢO SÁT THỦY VĂN  
- - -  
I Mua số liệu trạm  
- - -  
1 Trạm khí tượng, đo mưa trạm
- - -  
2 Trạm thủy văn trạm
- - -  
3 Số liệu mưa thời đoạn ngắn trạm  

63
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

- - -
1
37 công/
II Điều tra cụm mực nước tuyến công
20,00 ,00 57,00 1
cụm
II.1 Điều tra hồ đập và công trình thủy lợi công
- - -  
II.2 Làm việc cơ quan về thủy lợi công
- - -  
II.3 Làm việc liên quan đến các quy hoạch công
- - -  
III Khảo sát thủy văn cầu  
- - -  
Đo vẽ mặt cắt khống chế lưu lượng, ĐH C3,
km
1 C4 - - -  
Trắc dọc lòng sông km
2 - - -  
Điều tra cụm mực nước, ĐH C3, C4 (1 công/ 4
cụm
3 1 cụm) 3,00 ,00 7,00  
IV Khảo sát thủy văn hầm  
- - -  

1
Điều tra tụ thủy cửa hầm công
- - -  
E KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH  
- - -  
I Khảo sát địa chất nền đường  
- - -  

1
Đo vẽ bình đồ địa chất, tỷ lệ 1/1000, ĐH C5 ha
- - -  
4
2
Số lỗ khoan LK
2,00 ,00 6,00  
28
3
Chiều sâu khoan cấp I-III m
14,00 ,00 42,00  

 
Chiều sâu khoan cấp IV-VI m
- - -  
9
4
Thí nghiệm mẫu mẫu
5,00 ,00 14,00  
5
 
Mẫu nguyên dạng 60% mẫu
3,00 ,00 8,00  
5
 
Thành phần hạt mẫu
3,00 ,00 8,00  
5
 
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
3,00 ,00 8,00  
5
 
Khối lượng riêng mẫu
3,00 ,00 8,00  
5
 
Độ ẩm tự nhiên mẫu
3,00 ,00 8,00  
5
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
3,00 ,00 8,00  
5
 
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
3,00 ,00 8,00  
5
 
Thí nghiệm cắt phẳng (tự nhiên và bão hòa) mẫu
3,00 ,00 8,00  
4
 
Mẫu phá hủy 40% mẫu
2,00 ,00 6,00  

64
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú

TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

4
 
Thành phần hạt mẫu
2,00 ,00 6,00
 
4
 
Khối lượng riêng mẫu
2,00 ,00 6,00
 
4
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
2,00 ,00 6,00
 
4
 
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
2,00 ,00 6,00
 
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã 4
  DA)
mẫu
2,00 ,00 6,00
 

 
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý mẫu
- - -
 
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn, cấp I-
III (cách xa nguồn nước >50m hoặc chênh  
- - -  
5 cao nguồn cấp nước >9m)

 
Khảo sát địa chất nền đường đất yếu  
- - -  
12
 
Số lỗ khoan LK
8,00 ,00 20,00  
120 20
 
Chiều sâu khoan cấp I-III m
80,00 ,00 0,00  

 
Chiều sâu khoan cấp IV-VI m
- - -  
42
 
Thí nghiệm mẫu mẫu
29,00 ,00 71,00  
25
 
Mẫu nguyên dạng 60% mẫu
17,00 ,00 42,00  
25
 
Thành phần hạt mẫu
17,00 ,00 42,00  
25
 
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
17,00 ,00 42,00  
25
 
Khối lượng riêng mẫu
17,00 ,00 42,00  
25
 
Độ ẩm tự nhiên mẫu
17,00 ,00 42,00  
25
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
17,00 ,00 42,00  
25
 
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
17,00 ,00 42,00  
25
 
Thí nghiệm cắt phẳng (tự nhiên và bão hòa) mẫu
17,00 ,00 42,00  
6
 
Thí nghiệm nén cố kết Cv mẫu
4,00 ,00 10,00  
6
 
Thí nghiệm nén 3 trục UU mẫu
4,00 ,00 10,00  
6
 
Thí nghiệm nén 3 trục CU mẫu
4,00 ,00 10,00  
17
 
Mẫu phá hủy 40% mẫu
12,00 ,00 29,00  
17
 
Thành phần hạt mẫu
12,00 ,00 29,00  
17
 
Khối lượng riêng mẫu
12,00 ,00 29,00  
17
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
12,00 ,00 29,00  

65
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú

TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

17
 
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
12,00 ,00 29,00
 
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã 17
  DA)
mẫu
12,00 ,00 29,00
 
17
 
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý mẫu
12,00 ,00 29,00
 
Khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm 17
  (sỏi)
mẫu
12,00 ,00 29,00
 
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai, đá 17
  dăm (sỏi)
mẫu
12,00 ,00 29,00
 
Hệ số hóa mềm của đá nguyên khai (cho 1 17
  lần khô hoặc ướt)
mẫu
12,00 ,00 29,00
 
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn, cấp I-
III (cách xa nguồn nước >50m hoặc chênh  
- - -  
  cao nguồn cấp nước >9m)
  Khảo sát địa chất nền đường đào sâu  
- - -  

1
Đo vẽ bình đồ địa chất, tỷ lệ 1/1000, ĐH C5 ha
- - -  
201 24
2
Số lỗ khoan LK
40,00 ,00 1,00  
4 2.560, 3.01
3
Chiều sâu khoan cấp I-III m
50,00 80 0,80  
2 1.195, 1.40
 
Chiều sâu khoan cấp IV-VI m
10,00 04 5,04  
512 60
 
Chiều sâu khoan cấp VII-VIII m
90,00 ,16 2,16  
1 896 1.05
4
Thí nghiệm mẫu mẫu
58,00 ,00 4,00  
539 63
 
Mẫu nguyên dạng 60% mẫu
95,00 ,00 4,00  
539 63
 
Thành phần hạt mẫu
95,00 ,00 4,00  
539 63
 
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
95,00 ,00 4,00  
539 63
 
Khối lượng riêng mẫu
95,00 ,00 4,00  
539 63
 
Độ ẩm tự nhiên mẫu
95,00 ,00 4,00  
539 63
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
95,00 ,00 4,00  
539 63
 
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
95,00 ,00 4,00  
1 1.078, 1.26
 
Thí nghiệm cắt phẳng (tự nhiên và bão hòa) mẫu
90,00 00 8,00  
357 42
 
Mẫu phá hủy 40% mẫu
63,00 ,00 0,00  
357 42
 
Thành phần hạt mẫu
63,00 ,00 0,00  
357 42
 
Khối lượng riêng mẫu
63,00 ,00 0,00  
357 42
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
63,00 ,00 0,00  
357 42
 
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
63,00 ,00 0,00  

66
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã 357 42


  DA)
mẫu
63,00 ,00 0,00
 
1 603 72
 
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý mẫu
20,00 ,00 3,00
 
Khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm 1 603 72
  (sỏi)
mẫu
20,00 ,00 3,00
 
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai, đá 1 603 72
  dăm (sỏi)
mẫu
20,00 ,00 3,00
 
Hệ số hóa mềm của đá nguyên khai (cho 1 1 603 72
  lần khô hoặc ướt)
mẫu
20,00 ,00 3,00
 
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn, cấp I-
4 2.560, 3.01
III (cách xa nguồn nước >50m hoặc chênh m
50,00 80 0,80  
5 cao nguồn cấp nước >9m)
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn, cấp
2 1.195, 1.40
IV-VII (cách xa nguồn nước >50m hoặc m
10,00 04 5,04
 
  chênh cao nguồn cấp nước >9m)
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn, cấp
512 60
VII-VIII (cách xa nguồn nước >50m hoặc m
90,00 ,16 2,16  
  chênh cao nguồn cấp nước >9m)

6
Thí nghiệm mẫu tận dụng làm vật liệu đắp  
- - -  
138 16
 
Công lấy mẫu, khảo sát xác định trữ lượng Công
26,00 ,00 4,00  
69
 
Số mẫu thí nghiệm thành phần hạt mẫu
13,00 ,00 82,00  
69
 
Số mẫu thí nghiệm khối lượng riêng mẫu
13,00 ,00 82,00  
Số mẫu thí nghiệm độ ẩm giới hạn chảy, giới 69
  hạn dẻo
mẫu
13,00 ,00 82,00  
Số mẫu đầm nén tiêu chuẩn (Phương pháp 69
  II-D)
mẫu
13,00 ,00 82,00  
Số mẫu cắt chế bị mẫu tại độ chặt K95, K98 276 32
cắt ở độ ẩm chế bị và độ ẩm bão hòa
mẫu
52,00 ,00 8,00
 
 
69
 
Số mẫu CBR mẫu
13,00 ,00 82,00  
276 32
 
Số mẫu thí nghiệm mô đun đàn hồi mẫu
52,00 ,00 8,00  
II Khảo sát địa chất công trình cầu  
- - -  
209 27
1,1
Số lỗ khoan (trên cạn) lỗ
66,00 ,00 5,00  
3
1,2
Số lỗ khoan (dưới nước) lỗ
4,00 ,00 7,00  

 
Lỗ khoan ảnh hưởng giao thông thủy lỗ
- - -  

 
Lỗ khoan không ảnh hưởng giao thông thủy lỗ
- - -  

2,1
Chiều sâu khoan (trên cạn), L khoan <30m lk
- - -  
9 2.369, 3.31
 
- Đất đá cấp I-III m 42,86 25 2,11  
4 1.521, 1.99
 
- Đất đá cấp IV-VI m 74,20 63 5,82  
1 652 84
 
- Đất đá cấp VII-VIII m 88,94 ,13 1,07  

67
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn (cách


xa nguồn cấp nước >50m hoặc chênh cao   - - -  
- nguồn cấp nước >9m)
9 2.369, 3.31
 
- Đất đá cấp I-III m 42,86 25 2,11  
4 1.521, 1.99
 
- Đất đá cấp IV-VI m 74,20 63 5,82  
1 652 84
 
- Đất đá cấp VII-VIII m 88,94 ,13 1,07  

2,2
Chiều sâu khoan (dưới nước), L khoan <30m m - - -  

 
- Đất đá cấp I-III m 50,00 - 50,00  

 
- Đất đá cấp IV-VI m 25,00 - 25,00  

 
- Đất đá cấp VII-VIII m 25,00 - 25,00  
Phương tiện nổi phục vụ công tác khoan dưới
- nước   - - -  

 
- Đất đá cấp I-III m 50,00 - 50,00  

 
- Đất đá cấp IV-VI m 25,00 - 25,00  

 
- Đất đá cấp VII-VIII m 25,00 - 25,00  

2,3
Chiều sâu khoan (trên cạn), L khoan <60m lk
- - -  
425 42
 
- Đất đá cấp I-III m - ,00 5,00  
297 29
 
- Đất đá cấp IV-VI m - ,50 7,50  
127 12
 
- Đất đá cấp VII-VIII m - ,50 7,50  
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn (cách
xa nguồn cấp nước >50m hoặc chênh cao   - - -
 
- nguồn cấp nước >9m)
425 42
 
- Đất đá cấp I-III m - ,00 5,00
 
297 29
 
- Đất đá cấp IV-VI m - ,50 7,50
 
127 12
 
- Đất đá cấp VII-VIII m - ,50 7,50
 

2,4
Chiều sâu khoan (dưới nước), L khoan <60m m - - -
 
75
 
- Đất đá cấp I-III m - ,00 75,00
 
52
 
- Đất đá cấp IV-VI m - ,50 52,50
 
22
 
- Đất đá cấp VII-VIII m - ,50 22,50
 
Phương tiện nổi phục vụ công tác khoan dưới
- nước
  - - -
 
75
 
- Đất đá cấp I-III m - ,00 75,00
 
52
 
- Đất đá cấp IV-VI m - ,50 52,50
 

68
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú

TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

22
 
- Đất đá cấp VII-VIII m - ,50 22,50
 
4 1.407, 1.88
3
Mẫu thí nghiệm mẫu
77,00 00 4,00
 
- Mẫu nguyên dạng 60% (7 chỉ tiêu thông 2 844 1.13
  thường)
mẫu
87,00 ,00 1,00
 
2 844 1.13
 
Thành phần hạt mẫu
87,00 ,00 1,00
 
2 844 1.13
 
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
87,00 ,00 1,00
 
2 844 1.13
 
Khối lượng riêng mẫu
87,00 ,00 1,00
 
2 844 1.13
 
Độ ẩm tự nhiên mẫu
87,00 ,00 1,00
 
2 844 1.13
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
87,00 ,00 1,00
 
2 844 1.13
 
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
87,00 ,00 1,00
 
2 844 1.13
 
Thí nghiệm cắt phẳng mẫu
87,00 ,00 1,00
 
- Mẫu phá hủy 40% (5 chỉ tiêu thông 1 563 75
  thường)
mẫu
90,00 ,00 3,00
 
1 563 75
 
Thành phần hạt mẫu
90,00 ,00 3,00
 
1 563 75
 
Khối lượng riêng mẫu
90,00 ,00 3,00
 
1 563 75
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
90,00 ,00 3,00
 
1 563 75
 
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
90,00 ,00 3,00
 
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã 1 563 75
  DA)
mẫu
90,00 ,00 3,00
 
1 563 75
 
- Thí nghiệm hiện trường (xuyên SPT) điểm
90,00 ,00 3,00
 
4 1.375, 1.84
 
- Đất đá cấp I-III điểm
72,00 00 7,00
 
2 636 84
 
- Đất đá cấp IV-VI điểm
10,00 ,00 6,00
 
1 424 56
 
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý mẫu
40,00 ,00 4,00
 
Khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm 1 424 56
  (sỏi)
mẫu
40,00 ,00 4,00
 
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai, đá 1 424 56
  dăm (sỏi)
mẫu
40,00 ,00 4,00
 
Hệ số hóa mềm của đá nguyên khai (cho 1 1 424 56
  lần khô hoặc ướt)
mẫu
40,00 ,00 4,00
 
29
 
- Mẫu nước ăn mòn bê tông mẫu
15,00 ,00 44,00
 
1 424 56
 
- Thí nghiệm nén 1 trục nở hông mẫu
40,00 ,00 4,00
 
III Khảo sát địa chất công trình hầm  
- - -
 
1 Mua bản đồ phân vùng địa chất mảnh
- - -
 
  Khảo sát địa chất khu vực cửa hầm  
- - -
 

69
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

* Lỗ khoan đứng Lk
8,00 - 8,00
 
  - Đất đá cấp I-III m
80,00 - 80,00
 
  - Đất đá cấp IV-VI m
80,00 - 80,00
 
  - Đất đá cấp VII-VIII m
80,00 - 80,00
 
  Lỗ khoan ngang Lk
2,00 - 2,00
 
  - Đất đá cấp I-III m
30,00 - 30,00
 
1 11
  - Đất đá cấp IV-VI m
19,00 - 9,00
 
  - Đất đá cấp VII-VIII m
51,00 - 51,00
 
Bơm cấp nước 4 trạm phục vụ khoan, độ sâu
*
0 - 50m
Lk
10,00 - 10,00
 
1 11
  - Đất đá cấp I-III m
10,00 - 0,00
 
1 19
  - Đất đá cấp IV-VI m
99,00 - 9,00
 
1 13
  - Đất đá cấp VII-VIII m
31,00 - 1,00
 
* Thí nghiệm hiện trường (xuyên SPT) m
- - -
 
  - Đất đá cấp I-III lần TN
55,00 - 55,00
 
1 10
  - Đất cấp IV-VI lần TN
00,00 - 0,00
 
1 12
* Thí nghiệm mẫu trong phòng  
24,00 - 4,00
 
- Mẫu nguyên dạng 60% (7 chỉ tiêu thông
  thường)
mẫu
74,00 - 74,00
 

 
Thành phần hạt mẫu
74,00 - 74,00
 

 
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
74,00 - 74,00
 

 
Khối lượng riêng mẫu
74,00 - 74,00
 

 
Độ ẩm tự nhiên mẫu
74,00 - 74,00
 

 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
74,00 - 74,00
 

 
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
74,00 - 74,00
 

 
Thí nghiệm cắt phẳng mẫu
74,00 - 74,00
 
- Mẫu phá hủy 40% (5 chỉ tiêu thông
  thường)
Mẫu
50,00 - 50,00
 

 
Thành phần hạt mẫu
50,00 - 50,00
 

 
Khối lượng riêng mẫu
50,00 - 50,00
 

 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
50,00 - 50,00
 

70
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú

TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

 
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
50,00 - 50,00
 
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã
  DA)
mẫu
50,00 - 50,00
 

 
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý Mẫu
16,00 - 16,00
 
Khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm
  (sỏi)
mẫu
16,00 - 16,00
 
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai, đá
  dăm (sỏi)
mẫu
16,00 - 16,00
 
Hệ số hóa mềm của đá nguyên khai (cho 1
  lần khô hoặc ướt)
mẫu
16,00 - 16,00
 

 
- Mẫu nước ăn mòn bê tông Mẫu
10,00 - 10,00
 
3 Khảo sát địa chấn khu vực hầm quan sát
- - -
 
Khảo sát địa chất công trình hầm chui dân
IV
sinh
 
- - -
 
14
1,1
Số lỗ khoan (trên cạn) lỗ
11,00 ,00 25,00
 

2,1
Chiều sâu khoan (trên cạn) lk
- - -
 
1 140 25
 
- Đất đá cấp I-III m 10,00 ,00 0,00
 
70 12
 
- Đất đá cấp IV-VI m 55,00 ,00 5,00
 

 
- Đất đá cấp VII-VIII m - - -
 
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn (cách
xa nguồn cấp nước >50m hoặc chênh cao   - - -  
- nguồn cấp nước >9m)
1 140 25
 
- Đất đá cấp I-III m 10,00 ,00 0,00  
70 12
 
- Đất đá cấp IV-VI m 55,00 ,00 5,00  

 
- Đất đá cấp VII-VIII m - - -  
79 14
3
Mẫu thí nghiệm mẫu
62,00 ,00 1,00  
- Mẫu nguyên dạng 60% (7 chỉ tiêu thông 48
  thường)
mẫu
38,00 ,00 86,00  
48
 
Thành phần hạt mẫu
38,00 ,00 86,00  
48
 
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
38,00 ,00 86,00  
48
 
Khối lượng riêng mẫu
38,00 ,00 86,00  
48
 
Độ ẩm tự nhiên mẫu
38,00 ,00 86,00  
48
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
38,00 ,00 86,00  
48
 
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
38,00 ,00 86,00  
48
 
Thí nghiệm cắt phẳng mẫu
38,00 ,00 86,00  

71
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú

TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

- Mẫu phá hủy 40% (5 chỉ tiêu thông 31


  thường)
mẫu
24,00 ,00 55,00
 
31
 
Thành phần hạt mẫu
24,00 ,00 55,00
 
31
 
Khối lượng riêng mẫu
24,00 ,00 55,00
 
31
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
24,00 ,00 55,00
 
31
 
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
24,00 ,00 55,00
 
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã 31
  DA)
mẫu
24,00 ,00 55,00
 
31
 
- Thí nghiệm hiện trường (xuyên SPT) điểm
24,00 ,00 55,00
 
70 12
 
- Đất đá cấp I-III điểm
55,00 ,00 5,00
 
42
 
- Đất đá cấp IV-VI điểm
33,00 ,00 75,00
 
14
 
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý mẫu
11,00 ,00 25,00
 
Khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm 14
  (sỏi)
mẫu
11,00 ,00 25,00
 
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai, đá 14
  dăm (sỏi)
mẫu
11,00 ,00 25,00
 
Hệ số hóa mềm của đá nguyên khai (cho 1 14
  lần khô hoặc ướt)
mẫu
11,00 ,00 25,00
 
14
 
- Thí nghiệm nén 1 trục nở hông mẫu
11,00 ,00 25,00
 
Khảo sát địa chất công trình cống hộp
V
khẩu độ lớn
 
- - -
 
46
1,1
Số lỗ khoan (trên cạn) lỗ
18,00 ,00 64,00
 

2,1
Chiều sâu khoan (trên cạn) lk
- - -
 
1 460 64
 
- Đất đá cấp I-III m 80,00 ,00 0,00
 
230 32
 
- Đất đá cấp IV-VI m 90,00 ,00 0,00
 

 
- Đất đá cấp VII-VIII m - - -
 
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn (cách
xa nguồn cấp nước >50m hoặc chênh cao   - - -  
- nguồn cấp nước >9m)
1 460 64
 
- Đất đá cấp I-III m 80,00 ,00 0,00  
230 32
 
- Đất đá cấp IV-VI m 90,00 ,00 0,00  

 
- Đất đá cấp VII-VIII m - - -  
1 257 35
3
Mẫu thí nghiệm mẫu
01,00 ,00 8,00  
- Mẫu nguyên dạng 60% (7 chỉ tiêu thông 155 21
  thường)
mẫu
61,00 ,00 6,00  
155 21
 
Thành phần hạt mẫu
61,00 ,00 6,00  

72
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

155 21
 
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
61,00 ,00 6,00
 
155 21
 
Khối lượng riêng mẫu
61,00 ,00 6,00
 
155 21
 
Độ ẩm tự nhiên mẫu
61,00 ,00 6,00
 
155 21
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
61,00 ,00 6,00
 
155 21
 
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
61,00 ,00 6,00
 
155 21
 
Thí nghiệm cắt phẳng mẫu
61,00 ,00 6,00
 
- Mẫu phá hủy 40% (5 chỉ tiêu thông 102 14
  thường)
mẫu
40,00 ,00 2,00
 
102 14
 
Thành phần hạt mẫu
40,00 ,00 2,00
 
102 14
 
Khối lượng riêng mẫu
40,00 ,00 2,00
 
102 14
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
40,00 ,00 2,00
 
102 14
 
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
40,00 ,00 2,00
 
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã 102 14
  DA)
mẫu
40,00 ,00 2,00
 

 
- Thí nghiệm hiện trường (xuyên SPT) điểm
- - -
 
230 32
 
- Đất đá cấp I-III điểm
90,00 ,00 0,00
 
138 19
 
- Đất đá cấp IV-VI điểm
54,00 ,00 2,00
 
46
 
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý mẫu
18,00 ,00 64,00
 
Khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm 46
  (sỏi)
mẫu
18,00 ,00 64,00
 
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai, đá 46
  dăm (sỏi)
mẫu
18,00 ,00 64,00
 
Hệ số hóa mềm của đá nguyên khai (cho 1 46
  lần khô hoặc ướt)
mẫu
18,00 ,00 64,00
 
46
 
- Thí nghiệm nén 1 trục nở hông mẫu
18,00 ,00 64,00
 
Khảo sát địa chất công trình tường chắn
VI
taluy
 
- - -
 
36
1,1
Số lỗ khoan (trên cạn) lỗ
29,00 ,00 65,00
 

2,1
Chiều sâu khoan (trên cạn) lk
- - -
 
2 360 65
 
- Đất đá cấp I-III m 90,00 ,00 0,00
 
1 180 32
 
- Đất đá cấp IV-VI m 45,00 ,00 5,00
 

 
- Đất đá cấp VII-VIII m - - -
 
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn (cách
xa nguồn cấp nước >50m hoặc chênh cao   - - -  
- nguồn cấp nước >9m)

73
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú

TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

2 360 65
 
- Đất đá cấp I-III m 90,00 ,00 0,00
 
1 180 32
 
- Đất đá cấp IV-VI m 45,00 ,00 5,00
 

 
- Đất đá cấp VII-VIII m - - -
 
1 202 36
3
Mẫu thí nghiệm mẫu
62,00 ,00 4,00
 
- Mẫu nguyên dạng 60% (7 chỉ tiêu thông 122 21
  thường)
mẫu
97,00 ,00 9,00
 
122 21
 
Thành phần hạt mẫu
97,00 ,00 9,00
 
122 21
 
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
97,00 ,00 9,00
 
122 21
 
Khối lượng riêng mẫu
97,00 ,00 9,00
 
122 21
 
Độ ẩm tự nhiên mẫu
97,00 ,00 9,00
 
122 21
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
97,00 ,00 9,00
 
122 21
 
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
97,00 ,00 9,00
 
122 21
 
Thí nghiệm cắt phẳng mẫu
97,00 ,00 9,00
 
- Mẫu phá hủy 40% (5 chỉ tiêu thông 80 14
  thường)
mẫu
65,00 ,00 5,00
 
80 14
 
Thành phần hạt mẫu
65,00 ,00 5,00
 
80 14
 
Khối lượng riêng mẫu
65,00 ,00 5,00
 
80 14
 
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
65,00 ,00 5,00
 
80 14
 
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
65,00 ,00 5,00
 
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã 80 14
  DA)
mẫu
65,00 ,00 5,00
 

 
- Thí nghiệm hiện trường (xuyên SPT) điểm
- - -
 
1 180 32
 
- Đất đá cấp I-III điểm
45,00 ,00 5,00
 
108 19
 
- Đất đá cấp IV-VI điểm
87,00 ,00 5,00
 
36
 
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý mẫu
29,00 ,00 65,00
 
Khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm 36
  (sỏi)
mẫu
29,00 ,00 65,00
 
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai, đá 36
  dăm (sỏi)
mẫu
29,00 ,00 65,00
 
Hệ số hóa mềm của đá nguyên khai (cho 1 36
  lần khô hoặc ướt)
mẫu
29,00 ,00 65,00
 
36
 
- Thí nghiệm nén 1 trục nở hông mẫu
29,00 ,00 65,00
 
Khảo sát địa chất trạm thu phí, trạm dừng
VII nghỉ
         
  Số lỗ khoan lỗ        

74
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

  Chiều dài khoan m        


  Khoan cấp I-III m        
  Khoan cấp IV-VI m        
  - Tổng số mẫu lấy mẫu        
  - Tổng số mẫu thí nghiệm trong phòng mẫu        
  + Mẫu thí nghiệm nguyên dạng mẫu        
  Thành phần hạt mẫu        
  Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu        
  Khối lượng riêng mẫu        
  Độ ẩm tự nhiên mẫu        
  Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu        
  Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu        
  Thí nghiệm cắt phẳng mẫu        
  + Mẫu thí nghiệm phá hủy mẫu        
  Thành phần hạt mẫu        
  Khối lượng riêng mẫu        
  Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu        
  Độ chặt tiêu chuẩn mẫu        
  Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt mẫu        
  Thí nghiệm SPT điểm        
  I=III điểm        
  IV-VI điểm        
KHẢO SÁT MỎ VẬT LIỆU VÀ BÃI ĐỔ
F
THẢI
 
- - -
 
I. Khảo sát mỏ vật liệu xây dựng  
- - -
 
Điều tra thông tin mỏ đất đắp, lấy mẫu hố 35
1 đào
công
35,00 ,00 70,00
 
Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/2000 ĐM 1m,
2 ĐH C2
ha
- - -
 
Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/2000 ĐM 1m,
  ĐH C3
ha
- - -
 
Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/2000 ĐM 1m, 17
  ĐH C4
ha
31,00 ,00 48,00
 
Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/2000 ĐM 1m,
  ĐH C5
ha        
10
3
Số lỗ khoan (trên cạn) lỗ
10,00 ,00 20,00
 
1 100 20
 
Chiều sâu khoan (trên cạn) đất đá cấp I- III m
00,00 ,00 0,00
 
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn (cách
1 100 20
xa nguồn cấp nước >50m hoặc chênh cao m
00,00 ,00 0,00  
  nguồn cấp nước >9m) đất đá cấp I-III

4
Thí nghiệm mẫu đất đắp mỏ
- - -  
10
 
Số mẫu thí nghiệm thành phần hạt mẫu
10,00 ,00 20,00  
  Số mẫu thí nghiệm khối lượng riêng mẫu 10  

75
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

10,00 ,00 20,00


Số mẫu thí nghiệm độ ẩm giới hạn chảy, giới 10
  hạn dẻo
mẫu
10,00 ,00 20,00  
Số mẫu đầm nén tiêu chuẩn (Phương pháp 10
  II-D)
mẫu
10,00 ,00 20,00  
Số mẫu cắt chế bị mẫu tại độ chặt K95, K98 40
cắt ở độ ẩm chế bị và độ ẩm bão hòa
mẫu
40,00 ,00 80,00
 
 
10
 
Số mẫu CBR mẫu
10,00 ,00 20,00  
Số mẫu thí nghiệm mô đun đàn hồi ở độ ẩm 40
chế bị và độ ẩm bão hòa
mẫu
40,00 ,00 80,00
 
 

6
Thí nghiệm cát xây dựng mỏ
- - -  
Số mẫu thí nghiệm thành phần hạt và mô đun
  độ lớn
mẫu
- - -  

 
Số mẫu thí nghiệm khối lượng riêng mẫu
- - -  
Số mẫu thí nghiệm góc nghỉ khô, góc nghỉ
  ướt
mẫu
- - -  

 
Số mẫu thí nghiệm hàm lượng hữu cơ mẫu
- - -  

 
Số mẫu thí nghiệm hàm lượng sét cục mẫu
- - -  
Số mẫu thí nghiệm hàm lượng bụi, bùn, sét
  bẩn
mẫu
- - -  

7
Thí nghiệm mẫu đá mỏ
- - -  

 
Cường độ nén trục dọc khô bão hòa mẫu
- - -  

 
Thí nghiệm khối lượng riêng mẫu
- - -  

 
Thí nghiệm khối lượng thẻ tích mẫu
- - -
 

 
Độ dính bám mẫu
- - -  

 
Độ mài mòn LA mẫu
- - -  
II. Khảo sát bãi đổ thải  
- - -  
25
 
- Điều tra vị trí đổ thải công
25,00 ,00 50,00  
10
 
- Làm việc với các cơ quan quản lý công
10,00 ,00 20,00  
     
- - -  
THÍ NGHIỆM VÀ THIẾT KẾ HỖN HỢP
G        
BTN -
Các thí nghiệm đánh giá chất lượng vật
I        
liệu -
  Nhựa đường 60/70        
-
1 Thí nghiệm độ kim lún chỉ tiêu      
-
2 Thí nghiệm nhiệt độ hoá mềm chỉ tiêu      
-

76
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú

TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

3 Thí nghiệm độ nhớt của nhựa đường chỉ tiêu      


-
4 Thí nghiệm độ kéo dài chỉ tiêu      
-
5 Thí nghiệm hàm lượng paraphin chỉ tiêu      
-
6 Thí nghiệm nhiệt độ bắt lửa chỉ tiêu      
-
7 Thí nghiệm hàm lượng hoà tan trong Benzen chỉ tiêu      
-
8 Thí nghiệm khối lượng riêng chỉ tiêu      
-
Các chỉ tiêu thí nghiệm trên mẫu nhựa sau
  0      
khi thí nghiệm TFOT -
Thí nghiệm lượng tổn thất sau khi đốt ở
1 chỉ tiêu    
163oC trong 5 giờ -
Thí nghiệm tỷ lệ độ kim lún sau khi đun nóng
2 chỉ tiêu      
ở 163oC trong 5 giờ với độ kim lún 250oC -
3 Thí nghiệm độ kéo dài chỉ tiêu      
-
4 Thí nghiệm độ bám dính với đá chỉ tiêu   6  
6,00
  Nhựa đường polime PMBIII 0      
-
1 Thí nghiệm nhiệt độ hoá mềm chỉ tiêu      
-
2 Thí nghiệm độ kim lún chỉ tiêu      
-
3 Thí nghiệm nhiệt độ bắt lửa chỉ tiêu      
-
Thí nghiệm lượng tổn thất sau khi đốt ở
4 chỉ tiêu      
163oC trong 5 giờ -
Thí nghiệm tỷ lệ độ kim lún sau khi đun nóng
5 chỉ tiêu      
ở 163oC trong 5 giờ với độ kim lún 250oC -
6 Thí nghiệm hàm lượng hoà tan trong Benzen chỉ tiêu      
-
7 Thí nghiệm khối lượng riêng chỉ tiêu      
-
8 Thí nghiệm độ bám dính với đá chỉ tiêu   6  
6,00
9 Thí nghiệm độ đàn hồi chỉ tiêu      
-
10 Thí nghiệm độ ổn định lưu trữ chỉ tiêu      
-
11 Thí nghiệm Độ nhớt brookfield chỉ tiêu      
-
  Bột khoáng 0      
-
1 Thí nghiệm thành phần hạt chỉ tiêu   3  
3,00
2 Thí nghiệm khối lượng riêng chỉ tiêu   3  
3,00
3 Thí nghiệm hàm lượng nước chỉ tiêu   3  
3,00
4 Thí nghiệm giới hạn dẻo, giới hạn chảy chỉ tiêu   3  

77
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú
TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

3,00
Thí nghiệm độ trương nở của hỗn hợp bột
5 chỉ tiêu   3  
khoáng và nhựa đường 3,00
  Cát 0      
-
1 Thí nghiệm thành phần hạt chỉ tiêu   3  
3,00
2 Thí nghiệm khối lượng riêng chỉ tiêu   3  
3,00
3 Thí nghiệm hàm lượng sét cục chỉ tiêu   3  
3,00
4 Thí nghiệm hàm lượng bụi, bùn, sét bẩn chỉ tiêu   3  
3,00
5 Thí nghiệm hàm lượng tạp chất hữu cơ chỉ tiêu   3  
3,00
Thí nghiệm thành phần hạt bằng PP tỷ trọng
6 chỉ tiêu   3  
kế 3,00
7 Thí nghiệm độ rỗng giữa các hạt đá chỉ tiêu   3  
3,00
  Đá dăm 0      
-
1 Thí nghiệm độ mài mòn chỉ tiêu   4  
4,00
2 Thí nghiệm hàm lượng thoi dẹt chỉ tiêu   4  
4,00
Thí nghiệm hàm lượng hạt mềm yếu và hạt bị
3 chỉ tiêu   4  
phong hoá 4,00
4 Thí nghiệm hàm lượng bụi sét bẩn chỉ tiêu   4  
4,00
5 Thí nghiệm hàm lượng sét cục chỉ tiêu   4  
4,00
Thiết kế thành phần bê tông nhựa
II (BTNC12.5-BTNC19-ĐGCN25 - 0      
-
BTNP12.5- BTNC12.5PG)
Thành phần hạt đá dăm (5 nhóm hạt: 0-5, 5-
1 chỉ tiêu   15  
10, 10-16; 10-20; 16 - 25) 15,00
Thí nghiệm khối lượng riêng của các phối
2 liệu trong bê tông nhựa (thường là đá 0-5, 5- chỉ tiêu   15  
15,00
10, 10-20) phục vụ tính toán độ rỗng cốt liệu.
Tính toán tỷ lệ phối trộn các loại cốt liệu;
Phối trộn 20 mẫu hỗn hợp, trong đó đầm 15
3 mẫu/thiết kế theo phương pháp Marshall, 5 toàn bộ   1  
1,00
mẫu phối trộn nhựa và cốt liệu (BTN rời) xác
định tỷ trọng/khối lượng riêng.
Thí nghiệm khối lượng thể tích mẫu BTN
4 phục vụ tính toán khi lựa chọn hàm lượng chỉ tiêu   75  
75,00
nhựa
Thí nghiệm khối lượng riêng mẫu phối trộn
nhựa và cốt liệu (BTN rời) khi lựa chọn hàm
5 chỉ tiêu   25  
lượng nhựa xác định tỷ trọng lớn nhất mẫu 25,00
BTN
Thí nghiệm độ ổn định và độ dẻo Marshall
6 chỉ tiêu   75  
khi lựa chọn hàm lượng nhựa 75,00
Chế bị mẫu bê tông nhựa với hàm lượng
7 toàn bộ   1  
nhựa tối ưu dự báo (6 mẫu/1 thiết kế) 1,00

78
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

Tổng cộng Ghi


Tổng
(Toàn bộ) chú

TT Hạng mục Đơn vị Bình Định Phú Yên

Thí nghiệm khối lượng thể tích với hàm


8 chỉ tiêu   10  
lượng nhựa tối ưu dự báo 10,00
Trọng lượng riêng của bê tông nhựa với hàm
9 chỉ tiêu   10  
lượng nhựa tối ưu dự báo 10,00
Độ ổn định Marshall và chỉ số dẻo Marshall
với hàm lượng nhựa tối ưu dự báo (2 tổ, mỗi
10 tổ 3 mẫu: 1 tổ làm marshall sau 40’, 1 tổ làm chỉ tiêu   30  
30,00
marshall sau 24h xác định độ ổn định còn
lại).
III Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của mẫu BTN        
-
Chế bị tạo mẫu bê tông nhựa thí nghiệm vệt
1 hằn lún vệt bánh xe cho BTNC 12.5, BTNC toàn bộ   1  
1,00
19, BTNP 12,5, BTNC 12.5PG
2 Thí nghiệm độ sâu vệt hằn bánh xe chỉ tiêu   12  
12,00
chế tạo mẫu bê tông nhựa thí nghiệm mô đun
3 đàn hồi và xác định cường độ chịu kéo khi toàn bộ   1  
1,00
uốn BTN và ĐGCN
Thí nghiệm mô đun đàn hồi khi nén tĩnh của
4 chỉ tiêu   45  
bê tông 45,00
Thí nghiệm độ ổn định, chỉ số dẻo, độ cứng
5 chỉ tiêu   15  
quy ước 15,00

79
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

XIII. ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


XIII.3 Biện pháp đảm bảo an toàn lao động
Đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông
Nhà thầu khảo sát phải có trách nhiệm đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao
thông trong suốt thời gian thi công tại hiện trường dự án, các biện pháp đảm bảo an toàn
như sau:
 Trang bị cho nhân viên khảo sát đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ an toàn lao động
như: giày, mũ và quần áo bảo hộ lao động, áo phản quang...;
 Kiểm tra đôn đốc việc điều tiết giao thông trong quá trình khảo sát mặt đường
cũ không gây ra tắc nghẽn giao thông, bố trí biển báo hạn chế tốc độ, đèn báo tại hai đầu
đoạn đường khảo sát.
 Liên hệ với các cơ quan chức năng có thẩm quyền để xin cấp giấy phép thi công
và điều tiết phân luồng trong trường hợp cần thiết.
Bảo vệ công trình HTKT, các CTXD có liên quan trong khu vực khảo sát
Trong khu vực khảo sát có các đoạn tuyến cắt qua khu dân cư, vì vậy việc bảo vệ
các công trình hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, viễn thông,...) phải được điều tra, khảo sát
cẩn thận và có biện pháp đảm bảo an toàn công trình hiện trạng trước khi tiến hành công
tác khảo sát hiện trường. Các biện pháp bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật như:
 Không thực hiện phát quang (nếu có) làm ảnh hưởng đến đường dây truyền tải
điện, đường dây thông tin liên lạc, cáp quang, cáp viễn thông,...
 Với các công trình hiện trạng như: cột điện, trạm biến áp, trạm phát sóng,...
công tác khảo sát sẽ phải tiến hành đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu theo quy định
hiện hành, không được đặt, bố trí thiết bị đo đạc, thu tín hiệu vệ tinh dưới đường dây
điện,...
XIII.4 Biện pháp bảo vệ môi trường trong suốt quá trình khảo sát
Yêu cầu Nhà thầu khảo sát cam kết sẽ thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường,
giảm thiểu tác động đến cảnh quan hiện trạng và tuân thủ theo quy định hiện hành về bảo
bảo vệ cảnh quan, môi trường trong suốt quá trình thực hiện công tác khảo sát xây dựng
các hạng mục dự án ngoài hiện trường;
Công tác vệ sinh môi trường được thực hiện trong suốt thời gian khảo sát. Nhà
thầu khảo sát đảm bảo việc vệ sinh môi trường khu vực tiến hành công tác khảo sát và sẽ
được khôi phục như nguyên trạng ban đầu.
XIV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Theo tiến độ của dự án.

80
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T

XV. DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG


Có bản tính kèm theo.

81

You might also like