Professional Documents
Culture Documents
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 85
CAM LÂM
DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐTXD ĐOẠN QUY NHƠN – CHÍ THẠNH
THUỘC DỰ ÁN XDCT ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
BƯỚC: THIẾT KẾ KỸ THUẬT
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG....................................................................................................- 1 -
1.1. Căn cứ pháp lý..........................................................................................................- 1 -
1.2. Tổ chức thực hiện......................................................................................................- 3 -
1.3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................- 3 -
1.4. Hướng tuyến.............................................................................................................- 4 -
1.5. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật..................................................................................- 4 -
1.5.1. Quy mô...................................................................................................................- 4 -
1.5.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật................................................................................................- 5 -
1.6. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng................................................- 5 -
1.7. Phạm vi công việc của dịch vụ Tư vấn khảo sát xây dựng.........................................- 8 -
2. NỘI DUNG CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, THU THẬP....................................................- 8 -
2.1. Công tác điều tra, thu thập.........................................................................................- 8 -
2.1.1. Bản đồ, mốc khống chế mặt bằng và độ cao Nhà nước..........................................- 8 -
2.1.2. Điều tra, thu thập và cập nhật số liệu phục vụ lập dự toán......................................- 8 -
2.1.3. Điều tra, thu thập các quy hoạch có liên quan........................................................- 9 -
2.2. Thị sát hiện trường rà soát TKCS..............................................................................- 9 -
2.3. Làm việc, thống nhất với cơ quan chức năng...........................................................- 10 -
2.4. Đánh giá tình hình sử dụng các số liệu khảo sát đã thực hiện...................................- 10 -
3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH....................................................- 16 -
3.1. Lưới khống chế mặt bằng (GPS) và độ cao hạng IV................................................- 16 -
3.1.1. Lưới khống chế mặt bằng (GPS) hạng IV............................................................- 16 -
3.1.2. Lưới độ cao hạng IV.............................................................................................- 17 -
3.2. Lưới đường chuyền cấp 2 và độ cao kỹ thuật...........................................................- 17 -
3.2.1. Lưới đường chuyền cấp 2.....................................................................................- 17 -
3.2.2. Lưới độ cao kỹ thuật.............................................................................................- 18 -
3.3. Khảo sát tuyến.........................................................................................................- 18 -
3.3.1. Phóng tuyến hiện trường......................................................................................- 18 -
3.3.2. Lập bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000.............................................................................- 19 -
3.3.3. Khảo sát trắc dọc tuyến........................................................................................- 21 -
3.3.4. Khảo sát trắc ngang tuyến....................................................................................- 21 -
3.3.5. Khảo sát địa hình các đoạn đào sâu, đắp cao........................................................- 22 -
3.4. Khảo sát nút giao.....................................................................................................- 24 -
3.5. Khảo sát đường giao dân sinh với đường gom.........................................................- 26 -
3.6. Khảo sát đường gom...............................................................................................- 26 -
3.7. Khảo sát công trình cầu trên tuyến...........................................................................- 28 -
3.7.1. Cầu cũ trên tuyến.......................................................Error! Bookmark not defined.
3.7.2. Cầu trên tuyến (cầu vượt sông và các cầu cạn trên chính tuyến cao tốc)..............- 30 -
3.8. Khảo sát công trình cầu vượt ngang trực thông.......................................................- 30 -
3.9. Khảo sát hầm chui dân sinh.....................................................................................- 31 -
3.10. Khảo sát công trình cống thoát nước........................................................................- 32 -
3.10.1. Đăng ký cống cũ........................................................Error! Bookmark not defined.
Trang i
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T NHIỆ M VỤ KHẢ O SÁ T XÂ Y DỰ NG VÀ DỰ TOÁ N CHI PHÍ
Trang ii
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T NHIỆ M VỤ KHẢ O SÁ T XÂ Y DỰ NG VÀ DỰ TOÁ N CHI PHÍ
Trang iii
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 85 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án
xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2021 - 2025;
ee. Văn bản số 1750/BGTVT-CQLXD ngày 24/02/2022 của Bộ Giao thông vận
tải về việc triển khai Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ về Dự án
xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2021 - 2025;
ff. Quyết định số 246/QĐ-BQL ngày 14/02/2022 của Ban Quản lý dự án 85 về
việc phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán chi phí khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi;
lập Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thiết kế và cắm cọc GPMB, mốc
LGĐB Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn – Chí Thạnh thuộc Dự án xây dựng công trình
đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
gg. Quyết định số 806 /QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án;
hh. Quyết định số 908 /QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt báo cáo Nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn ... - ... thuộc
Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2021 -
2025;
ii. Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
I.2 Tổ chức thực hiện
3
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Cơ bản phù hợp với Báo cáo NCTKT được Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư
và thống nhất của Bộ GTVT, thỏa thuận địa phương. Chi tiết như sau : Hướng tuyến đi
song song và cách QL1 khoảng 0,5 - 6,5Km tùy theo từng vị trí; cụ thể như sau: Từ nút
giao với Quốc lộ 19 (Km22+400 – lý trình QL.19) thuộc phường Nhơn Hòa, thị xã An
Nhơn, tỉnh Bình Định, tuyến đi về hướng phía Đông Nam (theo hướng đi ra Quốc lộ 1),
đi qua khe núi Chà và núi Sơn Triệu sang địa phận xã Phước An, huyện Tuy Phước.
Tuyến tiếp tục đi theo hướng Đông Nam sang địa phận xã Phước Thành, giao cắt với
Quốc lộ 19C (Km4+900 – lý trình QL.19C) và đường sắt Thống Nhất, tuyến vượt qua
Sông Hà Thanh tại khu vực Cảnh An, sau đó tuyến đi vào eo núi hòn Chà trước khi cắt
qua đường tỉnh ĐT.638. Tuyến tiếp tuỵc đi về hướng phía Đông Nam và giao cắt với
QL1A, sau đó tuyến đi song song với Quốc lộ 1A và đấu nối vào dự án hầm đèo Cù
Mông tại khoảng Km1239+100 (lý trình QL.1A) đã được xây dựng sang địa phận tỉnh
Phú Yên. Sau khi qua hầm Cù Mông, tuyến đi theo hướng Nam, bám sát theo sườn núi
qua địa phận xã Xuân Lộ, Xuân Bình. Tuyến đi qua khu vực Hồ Xuân Bình, giao với
đường tỉnh ĐT644 tại khoảng Km43+450. Tuyến tiếp tục đi theo hướng Đông Nam, bám
sườn núi con Quan qua địa phận xã Xuân Thọ 1 và Xuân Thọ 2. Tại khu vực xã Xuân
Thọ 2, tuyến cắt qua núi Côn Lôn, tại đây nghiên cứu 2 phương tuyến. Phương án 1
tuyến đi về sườn phía Đông của núi Côn Lôn, phương án 2 tuyến đi về sườn phía Tây của
núi Côn Lôn. Tuyến tiếp tục đi theo hướng Đông Nam, qua địa phận xã An Dân, thị trấn
Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Tuyến vượt sông Kỳ Lộ, giao cắt với ĐT641,
đường sắt Bắc Nam và kết nối với dự án Chí Thạnh - Vân Phong tại thị trấn Chí Thạnh.
I.5 Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
Quy mô
a. Quy mô quy hoạch
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Dự
án) nằm trong tổng thể mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021.
Theo kết quả nghiên cứu, các đoạn dự kiến đầu tư trong giai đoạn 2021 - 2025 có quy mô 6
làn xe (đến năm 2050), riêng đoạn Cần Thơ - Cà Mau có quy mô 4 làn xe. Đoạn Bãi Vọt
(Hà Tĩnh) - Cam Lộ (Quảng Trị) và Quảng Ngãi - Nha Trang (Khánh Hòa) quy mô 6 làn
xe:
Bmin =32.25
4
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Bmin =17.00
f. Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu
TCVN 9398:2012
chung
5
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
i. Công trình thủy lợi - Thành phần khối lượng khảo sát địa
TCVN 8478:2018
hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế
j. Hướng dẫn kỹ thuật công tác địa chất công trình cho xây
TCVN 9402:2012
dựng các vùng các-tơ
k. Đất xây dựng - Phân loại TCVN 5747:1993
l. Công trình phòng chống đất sụt trên đường ô tô - Yêu cầu
TCVN 13346:2021
khảo sát và thiết kế
m. Khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437:2012
n. Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa
TCVN 9155:2012
chất
o. Qui trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu
22TCN 262-2000
(Áp dụng cho khảo sát và thiết kế)
p. Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh TCVN 8352:2012
q. Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí
TCVN 9351:2012
nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
s. Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi chung của kết
TCVN 8867:2011
cấu bằng cần đo võng Benkelman
t. Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm
TCVN 9153:2012
mẫu đất
u. Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất TCVN 8869:2011
x. Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng riêng
TCVN4195:2012
trong phòng thí nghiệm
z. Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo, giới
TCVN4197:2012
hạn chảy trong phòng thí nghiệm
aa. Đất xây dựng - Phương pháp xác định thành phần hạt trong
TCVN4198:1995
phòng thí nghiệm
6
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
bb. Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính chống cắt trong TCVN 4199:1995
phòng thí nghiệm bằng máy cắt phẳng
cc. Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính nén lún trong
TCVN 4200:2012
phòng thí nghiệm
dd. Thí nghiệm xác định - Hệ số rỗng cho cát (emax, emin) TCVN8721:2012
ee. Thí nghiệm xác định - Góc nghỉ khô, ướt (u,k) TCVN8724:2012
ff. Tiêu chuẩn thí nghiệm nén 3 trục - theo sơ đồ (UU, CU) TCVN8868:2011
gg. Thí nghiệm nén 1 trục nở hông cho đất dính (qu) ASTM D2166
hh. Đá xây dựng - Phương pháp xác định độ bền nén 1 trục TCVN 10324:2014
trong phòng thí nghiệm
ii. Đất, đá dăm dùng trong công trình giao thông - Đầm nén
TCVN 12790:2020
Proctor
jj. Vật liệu nền, móng mặt đường - Phương pháp xác định tỷ
TCVN 12792:2020
số CBR trong phòng thí nghiệm
Quyết định số
kk. Quy định kỹ thuật về phương pháp thử độ sâu vệt hằn bánh 1617/QĐ-BGTVT ngày
xe của bê tông nhựa xác định bằng thiết bị Wheel tracking
29/4/2014
ll. Công trình xây dựng - Phân cấp đá xây dựng TCVN 11676:2016
mm. Chất lượng nước - Xác định hàm lượng sunfat tan trong TCVN 6656:2000
nước và tan trong axit
nn. Chất lượng nước - Xác định độ pH TCVN 6492:2011
oo. Chất lượng nước - Xác định amoni TCVN 6179-1:1996
pp. Chất lượng nước - Xác định tổng canxi và magiê phương TCVN 6224:1996
pháp chuẩn độ EDTA
qq. Nước dùng trong xây dựng - Các phương pháp phân tích TCXD 81:1981
hóa học (Cacbonic ăn mòn)
rr. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu về thiết kế độ
TCVN 10241:2017
bền lâu và tuổi thọ trong môi trường xâm thực
ss. Tiêu chuẩn về tổ chức giao thông và bố trí phòng hộ khi thi
TCCS 14:2016/TCĐBVN
công trên đường bộ đang khai thác
tt. Quy định kỹ thuật đo địa chấn trong điều tra cơ bản địa chất 04/2011/TT-BTNMT
về khoáng sản và địa chất công trình
I.7 Phạm vi công việc của dịch vụ Tư vấn khảo sát xây dựng
Nội dung, phạm vi công việc của dịch vụ khảo sát phục vụ công tác thiết kế kỹ
thuật (TKKT) dự án tuân thủ theo quy định của Luật Xây dựng 50/2014/QH14 và Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trong bước TKKT tuân thủ các quy định về
7
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
phạm vi, tỷ lệ và khối lượng thực hiện công tác khảo sát xây dựng theo TCCS
31:2020/TCĐBVN (Đường ô tô - Tiêu chuẩn khảo sát). Và trên nguyên tắc tận dụng tối
đa số liệu khảo sát, điều tra đã thực hiện ở bước lập BCNCKT.
II. NỘI DUNG CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, THU THẬP
II.3 Công tác điều tra, thu thập
Bản đồ, mốc khống chế mặt bằng và độ cao Nhà nước
Các số liệu bản đồ, mốc khống chế được mua như sau:
Bản đồ số hóa: tỷ lệ bản đồ thu thập sẽ tùy theo loại bản đồ địa hình hiện
có tại khu vực dự án (1/5.000, 1/10.000, 1/25.000,... theo hệ VN2000);
Bản đồ ngập lụt;
Số liệu mốc độ cao và mốc tọa độ Nhà nước.
Khối lượng dự kiến:Tận dụng số liệu bước lập BCNCKT
Điều tra, thu thập và cập nhật số liệu phục vụ lập dự toán
Khảo sát, điều tra và thu thập đầy đủ các các số liệu, tài liệu phục vụ công tác lập
Tổng mức đầu tư dự án, lập dự toán xây dựng, gồm các nội dung tài liệu chính cần điều
tra thu thập như sau:
Thu thập đơn giá xây dựng cơ bản của địa phương;
Bảng giá ca máy địa phương;
Văn bản hướng dẫn tiền lương trong lập dự toán xây dựng công trình của địa
phương;
Báo giá vật liệu địa phương;
Chỉ số giá xây dựng của địa phương (từ 2011-nay);
Văn bản khác: (1) Giá tính thuế tài nguyên, (2) Phí bảo vệ môi trường;
Cước vận chuyển địa phương (bao gồm cước vận chuyển đường bộ và đường
sông);
Phân loại đường bộ, đường sông của địa phương;
Điều tra tổng thể các tuyến đường vận chuyển vật liệu, trang thiết bị;
Bảng giá đất của địa phương (giai đoạn 2021-2025) và các văn bản hướng dẫn
điều chỉnh hệ số bảng giá đất địa phương theo thời điểm mới nhất;
Đơn giá đền bù vật kiến trúc địa phương;
Đơn giá đền bù vật nuôi cây trồng;
Chính sách bồi thường hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất.
Trên cơ sở tận dụng các số liệu hiện trạng kinh tế - xã hội và hạ tầng cơ sở (giao
thông vận tải, xây dựng công nghiệp, nông lâm nghiệp, thuỷ lợi...) tại khu vực và vùng
8
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
nghiên cứu của dự án trong bước lập BCNCKT đầu tư xây dựng công trình, tiến hành
điều tra, cập nhật bổ sung các nội dung còn thiếu hoặc các nội dung đã thay đổi điều
chỉnh mới đến thời điểm điều tra, thu thập.
Khối lượng dự kiến: Điều tra 13 nội dung x 02 công/nd = 26 công.
Điều tra, thu thập các quy hoạch có liên quan
Điều tra, thu thập các tài liệu về hiện trạng đoạn tuyến đi trùng, cũng như các quy
hoạch có liên quan trong khu vực dự án với các nội dung chính sau:
Tình trạng nền mặt đường (các đoạn đi trùng đường cũ);
Điều kiện địa chất, thuỷ văn, các vấn đề liên quan đến ngập lụt;
Các dự án có liên quan đang triển khai;
Hiện trạng và quy hoạch các đô thị;
Hiện trạng và quy hoạch các khu công nghiệp;
Hiện trạng và quy hoạch của các ngành: Giao thông, Thuỷ lợi, Xây dựng…
Hiện trạng mạng đường giao thông khu vực: chiều dài, chiều rộng mỗi tuyến,
loại mặt đường và tình trạng đường (bản đồ giao thông, tài liệu thống kê của Sở GTVT).
Trên cơ sở tận dụng các số liệu điều tra, thu thập các quy hoạch có liên quan tại
khu vực và vùng nghiên cứu của dự án trong bước lập BCNCKT đầu tư xây dựng công
trình, tiến hành điều tra, cập nhật bổ sung các nội dung còn thiếu hoặc các nội dung đã
thay đổi điều chỉnh mới đến thời điểm điều tra, thu thập.
Khối lượng dự kiến: Điều tra 07 nội dung x 02 công/nd = 14 công.
II.4 Thị sát hiện trường rà soát TKCS
Mục đích của thị sát thực địa là đối chiếu các tài liệu đã thu thập với tình hình thực
địa; bổ sung nhận thức về các yếu tố địa hình, địa chất, thuỷ văn, dân cư, môi trường điều
tra về tình hình sụt lở, tình trạng nền mặt đường, hiện trạng công trình, hệ thống đường
điện, thông tin để kết nối với các khu vực trạm thu phí, công trình phục vụ khác v.v… và
giải pháp thiết kế cho từng hạng mục công trình.
Thị sát trên phân đoạn, tập trung vào các đoạn tuyến có nhiều vấn đề cần xử lý:
các đoạn đi gần thành phố, thị trấn, khu dân cư, các đoạn có điều kiện địa hình khó khăn,
sụt lở, ngập trên diện rộng,...
Trong quá trình thị sát chi tiết tại hiện trường Tư vấn sẽ thực hiện công tác rà soát
các giải pháp thiết kế được thể hiện trong hồ sơ thiết kế cơ sở. Kết thúc công tác thị sát
hiện trường, Tư vấn sẽ có báo cáo chi tiết về các đề xuất điều chỉnh, sửa đổi (nếu có) cho
các hạng mục công trình, trình cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận. Lập các văn bản
cần thiết với các cơ quan có công trình liên quan đến tuyến.
Đánh giá mức độ thay đổi điều kiện địa hình, dân cư, công trình xây dựng dọc
9
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
tuyến dự án để có cơ sở thực tế về việc đề xuất khảo sát lập mới tài liệu địa hình đã có
hoặc đánh giá mức độ tận dụng tài liệu cũ có thể sử dụng được đảm bảo chất lượng dự án
và tiết kiệm chi phí tối đa có thể.
Khối lượng dự kiến:Thị sát hiện trường 62 Km x 0,5 công/km = 31 công;
Rà soát, đối chiếu 62 Km x 1,0 công/km = 62 công.
II.5 Làm việc, thống nhất với cơ quan chức năng
Trên cơ sở tận dụng các số liệu, tài liệu và kết quả làm việc thống nhất với Bộ
ngành, địa phương, cơ quan quản lý về các công trình trên tuyến (quy mô, khẩu độ công
trình), ý kiến địa phương về hướng tuyến và các yêu cầu về tuyến, giao cắt dân sinh, các
điểm khống chế theo quy hoạch, các vị trí nút giao, khớp nối thoát nước dọc, các vị trí
cửa xả thoát nước, phạm vi đường gom, các vị trí vượt sông, vượt đê ... Thỏa thuận và lấy
ý kiến thống nhất bằng văn bản và có chữ ký, đóng dấu của các bên liên quan trong bước
lập BCNCKT đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ hồ sơ lập BCNCKT dự án đã được phê duyệt và các ý kiến của các cơ
quan, địa phương liên quan (nếu có): tiến hành điều tra, cập nhật bổ sung các nội dung
phát sinh mới hoặc các nội dung đã thay đổi điều chỉnh mới đến thời điểm điều tra, thu
thập.
Khối lượng dự kiến:
- UBND cấp tỉnh: 3 KS x 01 ngày;
- UBND cấp huyện: 2 KS x 01 ngày;
- UBND cấp xã: 1KS x 01 ngày;
- Đơn vị QL thủy lợi cấp huyện: 3 KS x 01 ngày
- Các Sở Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp, Tài nguyên và môi trường,
Công thương: 2 KS x 01 ngày;
- Công ty ĐL: 2 KS x 01 ngày;
- Công ty Viễn thông: 2 KS x 01 ngày.
II.6 Đánh giá tình hình sử dụng các số liệu khảo sát đã thực hiện
Lưu ý: Nguồn dữ liệu tận dụng phải có tính pháp lý, cần thuyết minh rõ:
Tên dự án;
Bước thực hiện;
Chủ đầu tư;
Thời điểm thực hiện;
Các Hợp đồng, Văn bản nghiệm thu, Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành,
Quyết định phê duyệt (nếu có)…
10
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
11
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
TT Nội dung công việc Khảo sát bước lập BCNCKT Đề xuất khảo sát bước TKKT Ghi chú
nhân khách quan từ
và khôi phục, bổ sung các mốc bị tự nhiên hoặc con
mất hoặc hư hỏng: dự kiến người gây lên. Do đó,
khoảng 10%; cần thiết phải đo đạc
điểm. kiểm tra đánh giá lại
- Đo đạc kiểm tra và tính toán trị số độ cao các mốc
- Chưa lập mốc ĐC2 tại các vị
bình sai lại toàn bộ lưới độ cao kỹ trước khi thực hiện
trí công trình nút giao, cầu
thuật trước khi thực hiện công tác công tác khảo sát tiếp
lớn.
khảo sát lập TKKT để đảm bảo độ theo để đảm bảo độ
chính xác số liệu khống chế sử chính xác số liệu
dụng; khảo sát phục vụ
TKKT dự án.
Khảo sát theo tim tuyến giai đoạn
hoàn thiện:
- Rà soát tận dụng số liệu bước
NCKT, khảo sát, đo vẽ bổ sung để
lập bình đồ tuyến TL 1/1000;
Khảo sát bình đồ, trắc dọc, - Khảo sát lập mới trắc dọc TL dài
Để đảm bảo tính
trắc ngang tuyến chính theo 1/1000, cao 1/100;
đồng bộ về số liệu
tim tuyến giai đoạn hoàn - Trắc ngang tuyến TL 1/200: khảo sát địa hình chỉ
thiện: bước TKKT khảo sát trung bình tận dụng số liệu khảo
+Tuyến chính - Khảo sát bình đồ tỷ lệ (TL): khoảng 65 TN/ 01 km. Trong đó sát bước trước và
1/2000 tận dụng toàn bộ số liệu TN đã bước sau khi nguồn
- Khảo sát trắc dọc TL: khảo sát bước FS và khảo sát bổ số liệu khảo sát có
1/2000, 1/200; sung trắc dọc đảm bảo 65 cùng tỷ lệ, cùng độ
TN/1km. chính xác.
- Khảo sát trắc ngang TL 1/200
Ngoài ra, đối với các đoạn chỉnh
tuyến trong bước TKKT khác so
với bước F/S (có căn cứ pháp lý
kèm theo lý do điều chỉnh) thì sẽ
đo mới lại toàn bộ trắc dọc và trắc
ngang theo tỷ lệ nêu trên.
- Tận dụng bình đồ nút giao tỷ lệ
1/000 bước lập BCNCKT và khảo
sát bổ sung bình đồ phù hợp với
quy mô nút giao (nếu bước FS
- Bình đồ TL: 1/1000 thiếu);
- Trắc dọc nhánh giao TL: - Trắc dọc các nhánh giao tỷ lệ
1/1000, 1/100; dài 1/1000, cao 1/100: tận dụng số
+Nút giao liệu bước FS;
- Trắc ngang các nhánh giao
TL 1/200: 35 cọc/01km. - Trắc ngang nhánh giao TL
1/200: bước TKKT khảo sát trung
- Lập 02 ĐC2 / 01 nút giao. bình khoảng 60 TN/ 01 km. Trong
đó tận dụng toàn bộ số liệu TN đã
khảo sát bước FS và khảo sát bổ
sung mới TN đảm bảo 60
TN/1km.
+Công trình cầu vượt Khảo sát theo tim tuyến giai - Bình đồ: cầu lớn 1/1000, cầu
sông, cầu cạn trên đoạn hoàn thiện: trung và cầu nhỏ tỷ lệ 1/500: tận
tuyến chính - Cầu lớn: BĐ TL 1/1000, TD dụng số liệu bước FS;
1/1000, 1/100; TN 1/200 - Trắc dọc: cầu lớn 1/1000, 1/100;
- Cầu trung và cẩu nhỏ: BĐ cầu trung và cầu nhỏ 1/500, 1/50:
1/500, TD 1/500, 1/50; TN Tận dụng số liệu bước FS
1/200 - Trắc ngang đường đầu cầu
1/200: Tận dụng số liệu bước FS
12
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
TT Nội dung công việc Khảo sát bước lập BCNCKT Đề xuất khảo sát bước TKKT Ghi chú
và khảo sát bổ sung TN đảm bảo
mật độ ≤ 20m/TN (trung bình
khoảng 60TN/ 01km);
Tận dụng toàn bộ số liệu khảo sát
đã thực hiện trong bước FS, gồm:
- Bình đồ TL: 1/1000;
- Bình đồ TL: 1/1000;
- Trắc dọc TL: 1/1000, 1/100;
- Trắc dọc TL: 1/1000, 1/100;
+Cầu vượt ngang - Trắc ngang TL: 1/200.
- Trắc ngang TL: 1/200: 60
TN /01 km. Khảo sát bổ sung đối với các cầu
phát sinh mới hoặc điều chỉnh
phạm vi KSTK hạng mục như:
kéo dài phạm vi kết nối,...
Khảo sát bổ sung các vị trí hầm
chui dân sinh chưa thực hiện ở
- Bình đồ TL: 1/500; bước trước:
+Hầm chui dân sinh - Trắc dọc TL: 1/500, 1/50; - Bình đồ TL: 1/500;
- Trắc ngang TL: 1/200. - Trắc dọc TL: 1/500, 1/50;
- Trắc ngang TL: 1/200.
- Khảo sát lập mới bình đồ khu
vực cửa hầm tỷ lệ 1/500;
- Trắc dọc tim hầm TL 1/1000,
1/100: tận dụng bước FS
- Bình đồ khu vực cửa hầm - Trắc ngang TL 1/200: Tận dụng
TL: 1/1000; số liệu bước FS và và khảo sát bổ
+Công trình hầm - Trắc dọc tim hầm TL: sung TN đảm bảo mật độ ≤
1/1000, 1/100; 20m/TN;
- Trắc ngang TL: 1/200 - Khảo sát mặt cắt tại các vị trí
đặc trưng quanh cửa hầm TL
1/200 để phục vụ công tác TK và
tính khối lượng mái đào cửa hầm:
dự kiến khảo sát khoảng 09 mặt
cắt/ 01 cửa hầm.
- Khảo sát lập bình đồ cống TL
1/500 đối với các cống có khẩu độ
+Khảo sát cống Chưa thực hiện ≥ 2,0m.
- Khảo sát trắc dọc tim cống tỷ lệ
1/200: tất cả các vị trí
- Bình đồ đường gom TL 1/1000:
tận dụng bình đồ tuyến chính;
- Bình đồ TL 1/2000: tận dụng
khảo sát bổ sung bình đồ đường
bình đồ tuyến chính; khảo sát
gom đối với các đoạn nằm ngoài
bổ sung bình đồ đường gom
phạm vi bình đồ tuyến chính;
đối với các đoạn nằm ngoài
+Khảo sát đường gom phạm vi bình đồ tuyến chính; - Trắc dọc TL dài 1/1000, cao
1/100: khảo sát mới.
- Trắc dọc TL: 1/2000, 1/200;
- Trắc ngang TL 1/200: tận dụng
- Trắc ngang TL 1/200: đã
số liệu bước FS (35 TN/ 01 km)
thực hiện 35 TN/ 01 km.
khảo sát bổ sung TN đường gom
25 TN/01 km bước TKKT.
+Khảo sát cải mương - Bình đồ TL 1/2000: tận dụng - Bình đồ cải mương TL 1/1000:
bình đồ tuyến chính; khảo sát tận dụng bình đồ tuyến chính;
bổ sung bình đồ cải mương khảo sát bổ sung bình đồ cải
đối với các đoạn nằm ngoài mương đối với các đoạn nằm
13
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
TT Nội dung công việc Khảo sát bước lập BCNCKT Đề xuất khảo sát bước TKKT Ghi chú
ngoài phạm vi bình đồ tuyến
chính;
phạm vi bình đồ tuyến chính; - Trắc dọc TL 1/1000, 1/100:
khảo sát mới.
- Trắc dọc TL: 1/2000, 1/200;
- Trắc ngang TL 1/200: tận dụng
- Trắc ngang TL 1/200: đã
toàn bộ số liệu bước FS (35 TN/
thực hiện 35 TN/ 01 km.
01 km) khảo sát bổ sung TN đảm
bảo trung bình 60TN/1km bước
TKKT.
- Đo bình đồ tỷ lệ 1/500 khu
vực xây dựng nhà điều hành, Tận dụng toàn bộ số liệu khảo sát
Khảo sát công trình trạm thu phí, các công trình bình đồ, trắc dọc và trắc ngang
+trạm thu phí, nhà phục vụ quản lý khai thác hạng mục đã thực hiện trong bước
điều hành.
- Trắc dọc TL: 1/500, 1/50; FS.
- Trắc ngang TL: 1/200
- Bình đồ TL: 1/500;
+Khảo sát tường chắn Chưa thực hiện - Trắc dọc TL: 1/500, 1/50;
- Trắc ngang TL: 1/200.
- Rà soát tận dụng kết quả bước
NCKT, khảo sát đo vẽ bổ sung để
lập bình đồ TL: 1/1000,
Khảo sát các đoạn Chưa xác định được phạm vi:
+ - Trắc dọc TL: 1/1000, 100;
đào sâu, đắp cao Chưa thực hiện.
- Trắc ngang TL: 1/200; tận dụng
số liệu bước FS, bổ sung đảm bảo
trung bình 65 TN/1km.
II Khảo sát thủy văn
Các số liệu khí tượng thủy văn
đã thu thập
- Lượng mưa ngày lớn nhất
- Lượng mưa thời đoạn (5, 10,
- Tận dụng toàn bộ số liệu đã thu
20, 30, 60, 90, …phút)
thập trong bước BCNCKT.
Số liệu khí tượng, - Mực nước, lưu lượng, lưu
1. - Cập nhật, bổ sung những số liệu
thủy văn tốc lớn nhất.
còn thiếu đến thời điểm triển khai
- Mực nước giờ (Hgiờ), mực bước TKKT.
nước trung bình ngày (HTBng)
của 10 năm quan trắc
- Mực nước tại trạm thủy văn
đồng thời gian với trạm đo
- Rà soát đánh giá để xem xét tận
dụng lại số liệu điều tra mực nước
bước BCNCKT.
- Số liệu điều tra mực nước
dọc tuyến và hệ thống đường - Điều tra bổ sung cụm mực nước Số lượng 1 cụm mực
gom. tại những vị trí cống hộp lớn (B ≥ nước điều tra cho một
Khảo sát thủy văn 2m) chưa có số liệu và những vị trí cống hộp lớn B
2. - Số liệu điều tra hệ thống
tuyến đoạn điều chỉnh hướng tuyến (nếu (B ≥ 2m) và bình
thoát nước dọc và vị trí cửa xả có). quân 1 cụm/1km đối
đối với đoạn đi qua khu dân với đoạn chỉnh tuyến.
cư, khu đô thị. - Rà soát và bổ sung những số
liệu còn thiếu đối với hệ thống
thoát nước dọc (phạm vi, khẩu độ
và hướng chảy).
3. Khảo sát thủy văn - Số liệu điều tra mực nước tại - Tận dụng lại số liệu bước
14
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
TT Nội dung công việc Khảo sát bước lập BCNCKT Đề xuất khảo sát bước TKKT Ghi chú
vị trí cầu (3 cụm cho cầu nhỏ, BCNCKT.
cầu trung và 5 cụm cho cầu - Điều tra bổ sung mỗi cầu vượt
lớn). sông, suối 1 cụm mực nước để
cầu - Mặt cắt lưu lượng (3mc/1 kiểm tra và so sánh.
cầu). - Đo bổ sung 1 mặt cắt lưu lượng
- Trắc dọc lòng sông (1mc/1 đối với những cầu có sự điều
cầu). chỉnh vị trí so với bước BCNCKT
- Điều tra cụm mực nước và
Khảo sát thủy văn - Tận dụng lại số liệu bước
4. xác đinh lưu vực tụ thủy khu
hầm BCNCKT
vực 2 của hầm
- Rà soát, bổ sung những hồ đập,
- Khảo sát hồ đập thủy lợi,
kênh mương còn thiếu.
thủy điện liên quan đến tuyến
Khảo sát kênh đường. - Làm văn bản thỏa thuận với các
5.
mương, hồ đập đơn vị quản lý đối với các cầu,
- Khảo sát kênh mương thủy
cống, kênh mương bổ sung hoặc
lợi hiện trạng và quy hoạch.
thay đổi so với bước BCNCKT.
- Quan trắc mực nước, lưu
lượng, lưu tốc tại vị trí cầu lớn
- Tận dụng lại số liệu bước
6. Lập trạm quan trắc hoặc cầu có thông thuyền ở xa
BCNCKT.
hoặc trên sông không có trạm
thủy văn.
III Khảo sát địa chất
- Đo vẽ ĐCCT: Tận dụng kết quả
khảo sát bước NCKT.
- Bố trí lỗ khoan trên cơ sở tận
dụng toàn bộ các lỗ khoan theo hồ
Đo vẽ ĐCCT phạm vi sơ khảo sát ĐCCT bước Lập báo
nền đường thông thường cáo nghiên cứu khả thi (ngoại trừ
(bao gồm cả phạm vi dự những vị trí dịch chuyển tim
Đo vẽ ĐCCT, khảo kiến nền đường đào sâu; tuyến khiến lỗ khoan đã khảo sát
Nền đường thông nằm ngoài phạm vi nền đường), Cụ thể nội dung khảo
sát Địa chất công
cụ thể: sát xem mục 5. Nội
+ trình nền đường thường: ~1km/lk;
dung công tác khảo
thông thường, nền Nền đường đất yếu: - Nền đường thông thường:
~300m/lk; sát địa chất công
đường đất yếu, nền ~500m/lk;
trình.
đường đào sâu. Nền đường đào sâu: hầu hết - Nền đường đất yếu: ~100m/lk
chưa khảo sát (trừ một số vị trí theo tim tuyến, 150-300m bố trí
đặc thù, ví dụ: Đồi Long một mặt cắt ngang gồm 3 lỗ
Tương – Hà Tĩnh). khoan;
- Nền đường đào sâu:
~50-100m/lk theo tim tuyến, 100-
200m bố trí một mặt cắt ngang
gồm 3 lỗ khoan;
+ Khảo sát ĐCCT cầu, Cầu trên tuyến chính: - Đối với công trình cầu: mỗi vị Cụ thể nội dung khảo
công trình Cầu trung, cầu lớn: 02-03 trí mố, trụ bố trí 01 lỗ khoan, sát xem mục 5. Nội
lỗ khoan; trong đó có tận dụng các lỗ dung công tác khảo
Cầu nhỏ: 01 lỗ khoan; khoan đã khảo sát trong bước sát địa chất công
Cầu vượt ngang: 02 lỗ Lập báo cáo nghiên cứu khả thi trình.
khoan (01 lỗ khoan bố trí tại (ngoại trừ những vị trí dịch
mố và 01 lỗ khoan tại trụ). chuyển vị trí tim tuyến dẫn đến
Cống hộp khẩu độ lớn khiến lỗ khoan đã khảo sát nằm
và cống chui dân sinh: chỉ ngoài vị trí mố/trụ).
bố trí cho những cống có lỗ - Cống hộp khẩu độ lớn và cống
khoan đường gần vị trí cống chui dân sinh: Mỗi vị trí 01 lỗ
khoan (ngoại trừ những vị trí đã
15
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
TT Nội dung công việc Khảo sát bước lập BCNCKT Đề xuất khảo sát bước TKKT Ghi chú
có lỗ khoan khảo sát trong bước
FS và đủ điều kiện tính toán
thiết kế cống, hầm chui dân
sinh);
và hầm chui dân sinh; - Trạm thu phí, nhà điều hành: Bố
Trạm thu phí và nhà trí đủ số lượng lỗ khoan phục vụ
điều hành: Chưa khảo sát; thiết kế trạm thu phí và nhà điều
Tường chắn: Chưa khảo sát. hành;
Tường chắn: bố trí 10-30m/1 lỗ
khoan tại tim tường chắn và mỗi
vị trí tường chắn tối thiểu 01 mặt
cắt ngang.
...-2022
16
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
+ Lập bổ sung tại các vị trí cầu lớn: 9 mốc/ 9 cầu kết hợp tận dụng các mốc đã
thực hiện trường bước NCKT;
Lưới độ cao hạng IV
Lưới độ cao hạng IV thực hiện bằng phương pháp đo cao hình học (áp dụng Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao QCVN 11:2008/BTNMT). Các mốc
lưới khống chế độ cao hạng IV đặt trùng với các mốc khống chế mặt bằng GPS hạng IV.
Sai số khép tuyến độ cao hạng IV:
+ fh ≤ ±20√L mm (L tính bằng Km): Đối với địa hình bằng phẳng;
+ fh ≤ ±25√L mm (L tính bằng Km): Đối với địa hình núi dốc.
Lưới độ cao hạng IV phải được đo đạc kiểm tra và tính toán bình sai lại toàn bộ
mạng lưới trước khi thực hiện công tác khảo sát lập TKKT để đảm bảo độ chính xác số
liệu gốc đến thời điểm khảo sát tiếp theo, khối lượng thực hiện gồm: toàn bộ lưới đã đã
lập cho dự án bước lập báo cáo NCKT và khối lượng lập mới bổ sung lưới độ cao hạng
IV tại các vị trí công trình cầu lớn (Lc>300m), các vị trí nút giao liên thông khác mức
(nếu có).
Khối lượng dự kiến: Ltcdk + Ltcng + Ltccl + Lđo nối mốc NN; khối lượng dự kiến xem bảng
tổng hợp.
III.2 Lưới đường chuyền cấp 2 và độ cao kỹ thuật
Lưới đường chuyền cấp 2
Trong bước TKKT, tiến hành kiểm tra, rà soát hiện trường đánh giá mức độ ổn
định của các mốc ĐC cấp 2 để tận dụng các mốc ĐC cấp 2 đã xây dựng dọc tuyến dự án
bước lập BCNCKT và khôi phục, bổ sung các mốc bị mất hoặc hư hỏng: dự kiến khoảng
10%;
Lưới đường chuyền cấp 2 (ĐC2) được đo đạc bằng máy toàn đạc điện tử hoặc
bằng máy đo tín hiệu vệ tinh (GPS).
Các thiết bị dùng để khảo sát có độ chính xác như sau được sử dụng để thiết lập
lưới đường chuyền cấp 2:
a. Độ chính xác đo góc: 5”;
b. Độ chính xác đo dài: (5mm + 3ppm x D).
Các thông số cơ bản của hệ lưới chuyền cấp 2 được qui định như sau:
c. Chiều dài cạnh của lưới: 80m s 350m;
d. Độ chính xác đo góc: mb 10”;
e. Độ chính xác đo cạnh: ms/s 1:5000.
f x2 f y2 : [S] 1 : 5000
Sai số khép tương đối đường chuyền:
17
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
18
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
điều 8.1.2.7 TCCS 31:2020/TCĐBVN); bổ sung đầy đủ các cọc chủ yếu trong đường
cong (TĐ, PG, TC, NĐ, NC), cọc H, cọc Km, cọc giao cắt công trình hiện trạng (giao
điện, đường giao, cầu/ cống,...) và các cọc địa hình đảm bảo phản ánh chính xác địa hình
dọc tuyến theo yêu cầu của dự án.
Quy định đặt tên cọc trên trắc dọc như sau: trong 1 Km tên các cọc được đặt tên
theo chữ số bắt đầu từ số 1 cho đến hết Km, đối với các cọc đặc biệt tên sẽ đặt theo quy
định, gồm: cọc chủ yếu trong đường cong (ND, TD, PG, TC, NC); cọc H; cọc Km; cọc
giao điện: đặt tên theo loại điện giao (220V, 15KV, 22KV, 35KV, 64KV, 110KV,
220KV, 500KV, TT); cọc giao đường cũ: DGT01, 02,.../ DGP01, 02,...; cọc giao cống
cũ/ cống thiết kế mới: cống tròn CP01,.../ cống hộp CB01,... / hầm chui dân sinh HC01,..;
cầu vượt ngang FO01,...; cọc giao cầu cũ sẽ đo đạc và bố trí cọc tại các vị trí: mố cầu
(M1/M2), tim trụ cầu (T1, T2,...); tường chắn: DTC (đầu tường chắn)/ CTC (cuối tường
chắn); kè: DK (đầu kè)/ CK (cuối kè),... Tương tự đặt tên cọc chi tiết cho các đoạn km
tiếp theo: các cọc sẽ được đánh số lại từ 1.., tại các vị trí cột (Km) hiện hữu trên đường sẽ
đóng 1 cọc (Km) và lý trình tại Km ..+ 0,00 theo giá trị chẵn của số ghi trên cột Km đó.
Đóng toàn bộ các cọc tim tuyến bằng cọc gỗ hoặc cọc tre với nền đất hoặc đinh sắt
có mũ đối với tuyến trên đường nhựa và được đánh dấu sơn cẩn thận (ghi tên cọc hoặc lý
trình) để phục vụ cho các bước tiếp theo như đo đạc trắc dọc, trắc ngang, xác định lỗ
khoan cũng như bàn giao cho nhà thầu thi công sau này. Quy cách các cọc chi tiết tuân
theo quy định của tiêu chuẩn đường giao thông hiện hành;
Lập bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000
- Rà soát, tận dụng kết quả khảo sát bình đồ tỷ lệ 1/2000 ở bước NCKT, tiến hành
đo đạc, khảo sát bổ sung để đo vẽ, lập bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000, khoảng cao đều đường
đồng mức 1,0m, tỷ lệ tận dụng khoảng 40%. Phạm vi đo vẽ, bề rộng khảo sát tương tự
phạm vi bước NCKT và phải đảm bảo giới hạn thiết kế khuôn nền đường đào hoặc đắp
và các công trình liên quan đến tuyến. Đối với các đoạn chỉnh tuyến xem xét đo vẽ bình
đồ tuyến mới.
- Ngoài các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn kỹ thuật khảo sát, bình đồ địa hình
công trình yêu cầu bổ sung, cập nhật thể hiện đầy đủ các thông tin về địa hình, địa vật
cần thiết phục vụ cho công tác thiết kế như sau:
+ Các điểm mốc khống chế GPS hạng IV, các điểm đường chuyền cấp 2, tất cả các
vị trí cọc km hiện trạng (nếu có);
+ Địa giới hành chính phường (xã), quận (huyện), tỉnh (thành phố)...
+ Nhà, công trình xây dựng, phạm vi đường bao các khu dân cư hiện có, đường
ranh giới thực phủ và trải taluy (nếu có) theo quy định: Đo vẽ thể hiện đường bao khu dân
19
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
cư, đất chuyên dùng, ranh giới thực phủ hiện trạng và thể hiện các ký hiệu thực phủ tương
ứng.
+ Vị trí các đường giao cắt điện cao thế, trung thế, hạ thế và điện thông tin: Điều
tra, khảo sát các loại điện giao cắt, đo tĩnh không dây thấp với mặt đất tự nhiên tại vị trí
giao cắt tim tuyến và ghi chú các thông tin lên bản vẽ bình đồ, trắc dọc tuyến. Lưu ý:
Trong quá trình khảo sát hiện trường đơn vị khảo sát phải ưu tiên kiểm tra trước các giao
cắt với các tuyến đường điện cao thế (110KV, 220KV và 500KV), tiến hành đo vẽ chính
xác vị trí và chụp ảnh hiện trạng các cột hiện trạng cùng với tĩnh không tương ứng tại vị
trí giao cắt với tim tuyến thiết kế dự kiến và báo ngay cho CNTK/ CTTK để kiểm tra và
quyết định hiệu chỉnh hướng tuyến nếu cần thiết;
+ Đối với các công trình nhân tạo quan trọng như: Kênh, mương thuỷ lợi điều tra
rõ loại mương tưới hay tiêu, ghi chú rõ và thể hiện mũi tên chỉ hướng nước chảy tương
ứng. Các công trình cầu, cống hiện trạng sẽ ghi chú rõ thông tin về loại kết cấu và vật liệu
xây dựng cầu (bê tông, thép gỗ,..), cống (tròn, hộp, vòm,...), khẩu độ/kích thước tương
ứng;
+ Vị trí và giá trị các cụm mực nước điều tra thủy văn dọc tuyến và công trình;
+ Những địa vật quan trọng như: Di tích lịch sử, đền thờ, miếu, đình chùa, cây cổ
thụ, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang nhân dân, trường học,... ghi chú mô tả thông tin chi
tiết và thể hiện ký hiệu bình đồ theo quy định. Lưu ý: Đối với tất cả các đối tượng lịch sử,
văn hóa, tâm linh trong phạm vi ảnh hưởng của tuyến hoặc lân cận gần dự án cần thiết
phải điều tra đầy đủ các thông tin liên quan như cấp quản lý, khả năng có thể di dời
GPMB,... và báo ngay cho CNTK/ CTTK để làm việc với các cơ quan quản lý liên quan
và thực hiện việc điều chỉnh, cải tuyến nếu cần thiết.
+ Đối với các loại đường giao thông hiện trạng (đường cũ): Khảo sát, điều tra và
thể hiện đầy đủ thông tin về: Tên đường (nếu có), quy mô/ cấp kỹ thuật, bề rộng nền/ mặt
đường, loại kết cấu áo đường và hướng đi (địa danh gần nhất) tương ứng của đường;
+ Các công trình nổi, ngầm, hạ tầng kỹ thuật đô thị: đường cáp quang, cấp thoát
nước, điện, xăng dầu, thông tin, v.v... Thể hiện bằng ký hiệu/ layer riêng đối với từng loại
và ghi chú thông tin cần thiết theo quy định;
+ Đo vẽ, thể hiện và ghi chú các thông tin về hệ thống rãnh thoát nước dọc tuyến
bao gồm: loại rãnh (xây, rãnh đất,...), kích thước hình học tương ứng, điểm bắt đầu/kết
thúc của từng đoạn rãnh, thể hiện cao độ đáy rãnh và mũi tên chỉ hướng nước chảy tương
ứng.
+ Đối với đoạn tuyến tăng cường mặt đường: đo và thể hiện chính xác vị trí các
cửa thu nước của hệ thống rãnh dọc hai bên tuyến, vị trí và kích thước chính xác của tất
cả các hố ga điện / nước trên mặt đường hiện trạng.
20
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
+ Đo vẽ thể hiện vị trí ký hiệu và ghi chú các thông tin về công trình phòng hộ an
toàn trên tuyến như: điểm bắt đầu/ kết thúc đoạn tôn lượn sóng, kè bê tông và tường chắn
taluy âm /taluy dương, có đánh giá khả năng tận dụng lại hệ thống ATGT, biển báo, kè,
tường chắn,..
+ Mật độ điểm cao độ chi tiết tuân thủ quy định theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy áp
dụng cho dự án và có kết hợp các điểm đo đạc trắc ngang tuyến vào bình đồ.
Khối lượng khảo sát dự kiến: xem chi tiết trong bảng tổng hợp.
(Phạm vi đo vẽ bình đồ tuyến cần giảm trừ phạm vi đo vẽ bình đồ cầu, hầm, nút
giao, trạm thu phí và công trình trên tuyến khác nhằm tránh sự trùng lặp khối lượng).
Khảo sát trắc dọc tuyến
Công tác khảo sát trắc dọc bao gồm các công tác đo cao, đo dài, đo tất cả các cọc
chi tiết theo quy định tại TCCS 31:2020/TCĐBVN.
Trắc dọc tuyến đo vẽ tại tim tuyến chính giai đoạn hoàn thiện theo tỷ lệ: dài
1/1.000; cao 1/100;
Yêu cầu kỹ thuật: Trắc dọc tuyến được đo tại tim giai đoạn hoàn thiện đối với tất
cả các đoạn tuyến trong phạm vi dự án. Trắc dọc tuyến thể hiện sự thay đổi của địa hình,
bao gồm cọc tại lý trình chẵn 20m, cọc đặc biệt của đường cong, cọc giao cắt cọc công
trình dọc tuyến và cọc thay đổi địa hình (toàn bộ các cọc đã được định trắc ở trên).
Khối lượng khảo sát dự kiến: xem chi tiết trong bảng tổng hợp.
Khảo sát trắc ngang tuyến
Đo vẽ trắc ngang (TN) tuyến theo tỷ lệ 1/200 được đo vẽ tại các cọc lý trình, cọc
cơ bản đường cong đỉnh tuyến, cọc giao cắt công trình hiện trạng (nếu có) và cọc địa hình
thay đổi lớn: Trung bình đo khoảng 65 cọc TN/ 01 Km (trong đó tận dụng toàn bộ trắc
ngang dã khảo sát bước FS). Phạm vi đo mặt cắt ngang từ tim tuyến giai đoạn hoàn thiện
sang mỗi bên cụ thể như sau:
- Bề rộng khảo sát trắc ngang tuyến 60m với địa hình cấp I, II: từ tim tuyến sang
bên trái 20m, sang bên phải 40m;
- Bề rộng khảo sát trắc ngang tuyến 75m với địa hình cấp III: từ tim tuyến sang
bên trái 25m, sang bên phải 50m;
- Bề rộng khảo sát trắc ngang tuyến 90m với địa hình cấp IV, V: từ tim tuyến sang
bên trái 30m, sang bên phải 60m;
Yêu cầu kỹ thuật: Trên cắt ngang sẽ thể hiện đúng sự thay đổi bề mặt địa hình, vị trí
địa vật đặc biệt và quy mô, kích thước các công trình xây dựng (nếu có). Đối với phần
đường hiện hữu sẽ thể hiện tim đường hiện tại, hai mép nhựa, hai mép lề đất và hai chân ta
luy, chân bệ phản áp, công trình chống đỡ (nếu có), trong phạm vi mặt đường cũ phải đo
21
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
tối thiểu 5 điểm cơ bản. Mật độ điểm chi tiết trên trắc ngang đảm bảo phản ánh đầy đủ địa
hình đặc trưng hai bên tuyến và tuân thủ quy định tại điểm d, mục 7.1.2.7 TCCS
31:2020/TCĐBVN.
Khối lượng khảo sát dự kiến: xem chi tiết trong bảng tổng hợp.
Khảo sát địa hình các đoạn đào sâu, đắp cao
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 42 đoạn đào sâu, đắp
cao, chi tiết Bảng 3 như sau:
Bảng 3. Tổng hợp các đoạn đào sâu, đắp cao
K/C từ tim đến chân ta luy
Chiều đắp hoặc đỉnh taluy đào
TT Lý trình đầu Lý trình cuối Ghi chú
dài (m)
Bên trái Bên phải
22
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
23
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Nội dung công tác khảo sát địa hình các đoạn đào sâu, đắp cao gồm:
- Rà soát, tận dụng kết quả khảo sát bình đồ tỷ lệ 1/2000 ở bước NCKT, tiến hành
đo đạc, khảo sát bổ sung để đo vẽ, lập bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000, khoảng cao đều đường
đồng mức 1,0m, tỷ lệ tận dụng khoảng 40%. Phạm vi khảo sát bình đồ tương tự phạm vi
đo vẽ tại bước NCKT và phải đảm bảo giới hạn thiết kế khuôn nền đường đào hoặc đắp
và các công trình liên quan đến tuyến, phạm vi từ tim tuyến vượt quá đỉnh taluy mái đào
hoặc chân taluy mái đắp sang mỗi bên tối thiểu 3m.
- Khảo sát đo vẽ trắc dọc các đoạn đào sâu, đắp cao theo tỷ lệ: dài 1/1000, cao
1/100. Phạm vi đo vẽ bằng phạm vi đo bình đồ.
- Khảo sát đo vẽ trắc ngang các đoạn đào sâu, đắp cao theo tỷ lệ: 1/200. Phạm vi
đo vẽ bằng phạm vi khảo sát bình đồ.
Khối lượng khảo sát dự kiến: xem chi tiết trong bảng tổng hợp.
III.4 Khảo sát nút giao
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 4 các nút giao liên thông
khác mức, chi tiết như sau:
Các nhánh
TT Tên nút giao Lý trình Chiều dài (m) Ghi chú
trong nút giao
1 Nút giao QL19C Km10+608 - Nhánh N1 1.075,57 Nút giao dang
- Nhánh N2 369,60 Trumpet
- Nhánh N3 379,53
- Nhánh N4 240,84
24
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
- Nhánh N5 330,24
- Nhánh N1 948,73
- Nhánh N2 463,69
Nút giao QL1A (phía Nút giao dang
2 Km16+388 - Nhánh N3 439,20
Bắc Hầm Cù Mông) Trumpet
- Nhánh N4 299,62
- Nhánh N5 342,29
- Nhánh N1 734,17
- Nhánh N2 435,77
Nút giao QL1A (phía Nút giao dang
3 Km32+533 - Nhánh N3 403,04
Nam Hầm Cù Mông) Trumpet
- Nhánh N4 258,10
- Nhánh N5 365,46
- Nhánh N1 647,55
- Nhánh N2 284,26
Nút giao dang
4 Nút giao ĐT 644 Km46+059 - Nhánh N3 381,92
Trumpet
- Nhánh N4 270,65
- Nhánh N5 293,27
Tổng cộng 8.963,50
Nội dung công tác khảo sát địa hình các nút giao, gồm:
Công tác khảo sát nút giao được tiến hành cùng với công tác khảo sát tuyến. Nội
dung khảo sát các nút giao như sau:
- Khảo sát bình đồ nút giao tỷ lệ 1/1000, khoảng cao đều đường đồng mức 1,0m:
Tận dụng số liệu khảo sát bước FS.
Hình 3. Minh họa đường bao khảo sát theo phương án nút giao dự kiến xây dựng
- Khảo sát trắc dọc các nhánh giao tỷ lệ dài 1/1000, cao 1/100: Tận dụng số liệu
khảo sát trắc dọc các nhánh giao tỷ lệ dài 1/1000, cao 1/100 đã thực hiện trong bước lập
BCNCKT (nếu tim nhánh không điều chỉnh). Trong bước TKKT khảo sát bổ sung trắc
25
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
dọc các nhánh giao điều chỉnh vị trí hoặc phát sinh mới, riêng trắc dọc đường chính trong
phạm vi nút giao thực hiện cùng trắc dọc tuyến chính.
- Khảo sát trắc ngang tỷ lệ 1/200: Phạm vi khảo sát từ tim các nhánh giao về mỗi
phía 30m, khảo sát trắc ngang các nhánh giao trung bình 60 TN/1km: Trong đó tận dụng
toàn bộ số liệu khảo sát trắc ngang đã thực hiện trong bước lập BCNCKT và khảo sát bổ
sung bước TKKT để đảm bảo trung trình 60TN/1km.
Khối lượng khảo sát dự kiến: xem chi tiết trong bảng tổng hợp.
III.5 Khảo sát đường giao dân sinh với đường gom
Đo vẽ trắc dọc tại mỗi vị trí đường giao tỷ lệ dài 1/500, cao 1/50.
Phạm vi đo trắc dọc đường giao với chiều dài 30m cho mỗi vị trí đường giao
(tính từ mép đường thiết kế).
Đo vẽ trắc ngang tại mỗi vị trí đường giao tỷ lệ 1/200, mỗi đường giao đo 4 trắc
ngang và đo từ tim đường giao sang mỗi bên 10m.
Phương pháp khảo sát đo đạc trắc dọc và trắc ngang đường giao tuân thủ quy
trình kỹ thuật tương tự đối với tuyến chính ở trên.
Tại mỗi vị trí đường giao đơn vị khảo sát sẽ tiến hành chụp tối thiểu 03 ảnh hiện
trạng tại các vị trí: dọc theo tuyến đường giao, hướng đường giao rẽ trái/ rẽ phải theo
tuyến chính và cung cấp cho bộ phận thiết kế xem xét trực quan và lựa chọn giải pháp
thiết kế vuốt nối phù hợp;
Lập bảng thống kê thông tin điều tra đường giao theo mẫu:
Bề rộng
Lý trình Cao độ Thuyết
TT Góc giao Nền Mặt Ghi chú
giao cắt điểm giao minh
đường đường
1 ....
2
3
Khối lượng thực hiện: xem bảng tổng hợp khối lượng thực hiện.
III.6 Khảo sát đường gom, đường hoàn trả
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 49 tuyến đường gom
(DG), 03 tuyến hoàn trả chi tiết như sau:
TT Tên DG,HT Lý trình: Đầu - cuối Chiều dài (m) Ghi chú
I Bình Định
1 DGP 01 Km0+716.26 Km1+156.70 340.57 Gom phải tuyến
2 DGT 01 Km0+762.75 Km0+942.50 179.76 Gom trái tuyến
3 DGT 02 Km1+485.87 Km1+683.12 197.25 Gom trái tuyến
26
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
TT Tên DG,HT Lý trình: Đầu - cuối Chiều dài (m) Ghi chú
4 DGT 03 Km5+495.98 Km5+699.31 211.9 Gom trái tuyến
5 DGP 02 Km5+557.25 Km6+319.07 745.75 Gom phải tuyến
6 DGT 04 Km6+066.31 Km6+288.60 222.4 Gom trái tuyến
7 DGT 05 Km6+488.27 Km6+542.24 54 Gom trái tuyến
8 DGP 03 Km8+360.45 Km8+592.95 231.37 Gom phải tuyến
9 DGP 04 Km8+980.63 Km9+030.99 50.5 Gom phải tuyến
10 DGP 05 Km9+118.42 Km9+381.80 263.49 Gom phải tuyến
11 DGT 06 Km9+479.92 Km9+667.85 187.99 Gom trái tuyến
12 DGP 06 Km10+043.81 Km10+189.59 145.38 Gom phải tuyến
13 DGT 07 Km10+111.58 Km10+274.88 163.31 Gom trái tuyến
14 DGT 08 Km10+607.04 Km10+906.94 335.32 Gom trái tuyến
15 DGP 07 Km10+681.06 Km10+685.68 81.45 Gom phải tuyến
16 DGP 08 Km10+836.74 Km10+894.33 57.62 Gom phải tuyến
17 DGP 09 Km12+518.42 Km13+353.34 871.58 Gom phải tuyến
18 DGP 10 Km19+087.27 Km19+834.88 748.06 Gom phải tuyến
19 DGT 09 Km18+708.37 Km19+223.76 638.75 Gom trái tuyến
20 DGT 10 Km19+223.76 Km19+812.47 696.78 Gom trái tuyến
II Phú Yên
1 DGT 12 Km24+994.32 Km25+451.73 446.54 Gom trái tuyến
2 DGP 11 Km25+443.26 Km27+899.81 2455.83 Gom phải tuyến
3 DGP 12 Km29+640.29 Km31+450 1821.54 Gom phải tuyến
4 DGP 13 Km32+900 Km33+057.78 156.86 Gom phải tuyến
5 DGP 14 Km33+380 Km33+390 230.12 Gom phải tuyến
6 DGP 15 Km33+380 Km33+952.23 568.39 Gom phải tuyến
7 DGP 16 Km40+205.21 Km40+827.58 846.31 Gom phải tuyến
8 DGT 13 Km45+500 Km45+650 195 Trái-Phải tuyến
9 DGT 14 Km46+005 Km46+150 118 Gom trái tuyến
10 DGP 17 Km46+200 Km46+370 292 Gom phải tuyến
11 DGT 15 Km47+562.50 Km47+650 121 Gom trái tuyến
12 DGT 16 Km47+800 Km47+800 85 Gom trái tuyến
13 DGP 18 Km48+225 Km48+390 185 Gom phải tuyến
14 DGT 17 Km48+350 Km48+390 77 Gom trái tuyến
27
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
TT Tên DG,HT Lý trình: Đầu - cuối Chiều dài (m) Ghi chú
15 DGT 18 Km49+130 Km49+385 251 Gom trái tuyến
16 DGT 19 Km50+110 Km50+406 536,79 Trái-Phải tuyến
17 DGT 20 Km50+520 Km50+928 728,6 Trái-Phải tuyến
18 DGP 19 Km52+310 Km52+700 756,63 Gom phải tuyến
19 DGT 21 Km54+240 Km54+655 1.087 Gom trái tuyến
20 DGT 22 Km56+340 Km56+620 662,02 Trái-Phải tuyến
21 DGT 23 Km56+625 Km56+785 65,86 Trái-Phải tuyến
22 DGT 24 Km57+375 Km57+575 405,4 Trái-Phải tuyến
23 DGT 25 Km58+510 Km58+750 601,55 Trái-Phải tuyến
24 DGP 20 Km58+875 Km59+322.03 514,5 Gom phải tuyến
25 DGT 26 Km59+010 Km59+322.03 315,88 Gom trái tuyến
26 DGT 27 Km60+700 Km60+750 232 Trái-Phải tuyến
27 DGP 21 Km64+325 Km64+775 464,32 Gom phải tuyến
28 DGT 28 Km66+400 Km66+655 381,52 Trái-Phải tuyến
29 DHT2 Km25+522,00 Km25+708,00 342 Hoàn trả QL1A
30 DHT Km42+550 Km43+375 1080 Hoàn trả DT644
Tổng cộng 23.796,98
Nội dung công tác khảo sát đường gom, đường hoàn trả gồm:
Đo vẽ bình đồ đường gom, đường hoàn trả tỷ lệ 1/000 đường đồng mức 1,0m
tận dụng và sử dụng chung với bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000 (đã lập ở trên). Đối với những
đoạn đường gom, đường hoàn trả có vị trí nằm ngoài phạm vi khảo sát bình đồ tuyến:
tiến hành đo vẽ lập bình đồ bổ sung theo tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 1m, phạm vi đo
vẽ từ tim sang mỗi phía 25m;
Đo vẽ cắt dọc đường gom, đường hoàn trả theo tỷ lệ dài 1/1000, cao 1/100 với
mật độ điểm chi tiết đảm bảo khoảng cách ≤ 20,0m/ điểm;
Đo vẽ trắc ngang đường gom, đường hoàn trả theo tỷ lệ 1/200, khoảng cách
giữa các trắc ngang trung bình không quá 20m/ Trắc ngang (trung bình khoảng 60 TN/
1km trong đó tận dụng tối đa số liệu khảo sát từ bước NCKT) , phạm vi đo vẽ từ tim
đường gom sang mỗi bên 25m;
Khối lượng thực hiện: chi tiết xem bảng tổng hợp.
III.7 Khảo sát công trình cầu trên tuyến
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 32 công trình cầu vượt
sông và cầu cạn trên tuyến chính, chi tiết như sau:
28
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
29
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Cầu trên tuyến (cầu chính tuyến, các cầu trong nút giao)
Nội dung công tác khảo sát địa hình các công trình cầu trên tuyến chính, gồm:
- Lập lưới khống chế mặt bằng và độ cao: rà soát, lập bổ sung (nếu cần) mốc GPS
hạng IV và lưới độ cao hạng IV đối với các cầu lớn (Lc>300m).
- Bình đồ và trắc dọc tim cầu: tận dụng số liệu khảo sát bước FS, rà soát bổ sung
nếu cần.
- Trắc ngang đường dẫn hai đầu cầu: Tận dụng số liệu khảo sát bước FS, rà soát
đo vẽ bổ sung trắc ngang đường dẫn 02 đầu cầu tỷ lệ 1/200 tại các vị trí cần thiết khác
trên đường dẫn đầu cầu đảm bảo khoảng cách trung bình không quá 20m/1 trắc ngang
(trung bình khoảng 60 TN/ 1km). Dự kiến bổ sung khoảng 10 cọc TN/1km.
Khối lượng khảo sát dự kiến: Tận dụng số liệu khảo sát hạng mục công trình cầu
đã thực hiện trong bước lập BCNCKT; tiến hành khảo sát bổ sung đối với những cầu
nằm ngoài phạm vi khảo sát bước trước và các cầu trên tuyến chính phát sinh mới; rà soát
đo vẽ bổ sung trắc ngang đường đầu cầu; khối lượng chi tiết xem trong bảng tổng hợp.
III.8 Khảo sát công trình cầu vượt ngang trực thông
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 04 công trình cầu vượt
ngang (FO), chi tiết như sau:
Cầu vượt
TT Lý trình Quy mô TK (m) Ghi chú
(FO)
1 FO 01 Km 1 + 281,97 130,4
2 FO 02 Km 19 + 712,38 250,4
3 FO 03 Km 42 + 950,00 89,45
4 FO 04 Km 58 + 600,00 88,8
Tổng cộng 559,05
Nội dung công tác khảo sát cầu vượt ngang bước TKKT, gồm:
- Bình đồ và trắc dọc tim cầu: tận dụng số liệu khảo sát bước FS, rà soát bổ sung
nếu cần.
- Trắc ngang đường dẫn hai đầu cầu: Tận dụng số liệu khảo sát bước FS, rà soát
đo vẽ bổ sung trắc ngang đường dẫn 02 đầu cầu tỷ lệ 1/200 tại các vị trí cần thiết khác
trên đường dẫn đầu cầu đảm bảo khoảng cách trung bình không quá 20m/1 trắc ngang.
Dự kiến bổ sung 10 cọc TN/1km.
- Đo góc theo đường giao so với tuyến chính, điều tra loại đường giao (đường
huyện, đường xã, liên thôn), quy mô quy hoạch (nếu có).
30
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Khối lượng thực hiện: Tận dụng số liệu khảo sát hạng mục công trình cầu đã
thực hiện trong bước lập BCNCKT; rà soát đo vẽ bổ sung trắc ngang đường đầu cầu;
khối lượng chi tiết xem trong bảng tổng hợp.
III.9 Khảo sát hầm chui dân sinh
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 27 công trình hầm chui
dân sinh (HC), chi tiết như sau:
TT Hầm chui Lý trình Khẩu độ (m) Ghi chú
1 HC 01 Km0+700,00 5.5x3.5 Đường dân sinh
2 HC 02 Km4+766,24 6.5x4.5 Vào trạm biến áp 220Kv
3 HC 03 Km5+662,81 6.5x4.5 Vào khu nghĩa địa
4 HC 04 Km6+066,76 5.5x3.5 Đường dân sinh
5 HC 05 Km6+506,39 5.5x3.5 Đường dân sinh
HC 06 Đường dân sinh, có quy hoạch khu
6 Km7+185,64 2x(6.5x4.5)
dân cư và cụm công nghiệp
HC 07 Đường dân sinh, qua khu vực đông
7 Km8+484,05 6.5x4.5
dân cư
8 HC 08 Km9+525,75 5.5x3.5 Đường dân sinh ra đồng ruộng
9 HC 09 Km10+055,86 5.5x3.5 Đường dân sinh ra đồng ruộng
10 HC 10 Km11+740,30 6.5x4.5 Đường dân sinh, khu khai thác gỗ Keo
11 HC 11 Km26+955 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
12 HC 12 Km27+850 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
13 HC 13 Km29+150 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
14 HC 14 Km30+230 6.5x4.5 Đường dân sinh, qua khu vực dân cư
15 HC 15 Km31+450 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
16 HC 16 Km33+040 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
17 HC 17 Km33+380 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
HC 18 Đường vào khu thao trường huấn
18 Km44+200 7.5x4.5
luyện Xuân Lâm
19 HC 19 Km45+575 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
20 HC 20 Km46+361 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
21 HC 21 Km46+895,06 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
22 HC 22 Km47+800 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
23 HC 23 Km48+400 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
24 HC 24 Km59+322,03 5.0x3.5 Đường dân sinh phục vụ lâm nghiệp
25 HC 25 Km10+651,00 5.5x3.5 Hầm trên nhánh nút giao
26 HC 26 Km32+000,00 2x(7.0x5.0) Hầm trên nhánh nút giao
27 HC 27 Km0+185,36 5.0x3.5 Hầm trên nhánh nút giao
31
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Nội dung công tác khảo sát công trình hầm chui dân sinh:
- Rà soát, tận dụng số liệu khảo sát đã thực hiện ở bước FS, tiến hành khảo sát bổ
sung đối với những hầm chui nằm ngoài phạm vi khảo sát bước trước và các hầm trên
tuyến chính phát sinh mới.
Khảo sát lập bình đồ hầm chui dân sinh tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m.
Phạm vi bình đồ theo phương dọc tuyến từ điểm tim giao tuyến chính về mỗi phía đảm
bảo đủ chiều dài để thiết kế vuốt nối kết nối vào đường hiện trạng, dự kiến khoảng 150m/
bên và theo phương ngang từ tim sang mỗi bên 30m;
Đo vẽ trắc dọc tim hầm chui theo tỷ lệ dài 1/500, cao 1/50 với mật độ điểm chi
tiết đảm bảo khoảng cách ≤ 10,0m/ điểm. Phạm vi đo vẽ bằng phạm vi lập bình đồ;
Đo vẽ trắc ngang hầm chui theo tỷ lệ 1/200, khoảng cách đo trắc ngang đảm
bảo mật độ ≤ 20m/ TN (trung bình khoảng 60 trắc ngang/ 01 Km), phạm vi đo vẽ từ tim
sang mỗi phía 30m;
Đo góc theo đường giao so với tuyến chính, điều tra loại đường giao (đường
huyện, đường xã, liên thôn), quy mô quy hoạch (nếu có).
Khối lượng thực hiện: Tận dụng số liệu khảo sát hạng mục công trình hầm chui
dân sinh đã thực hiện trong bước lập BCNCKT; tiến hành khảo sát bổ sung đối với
những hầm chui nằm ngoài phạm vi khảo sát bước trước và các hầm trên tuyến chính
phát sinh mới: khối lượng chi tiết xem trong bảng tổng hợp.
III.10 Khảo sát công trình cống thoát nước
Khảo sát cống mới
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập báo cáo NCKT dự kiến công trình cống thoát
nước (CP/CB), chi tiết như sau:
Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình
A CAO TỐC
A.1 Bình Định
1 Km0+484,00 Cống hộp 3,0x3,0 Thoát lũ - Thủy lợi
2 Km0+576,87 Cống hộp 3,0x3,0 Thoát lũ - Thủy lợi
3 Km2+000,00 Cống hộp 3,0x3,0 Lưu vực
4 Km2+700,00 Cống hộp 3,5x3,5 Lưu vực
5 Km3+600,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
6 Km3+821,00 Cống hộp 2,5x2,5 Lưu vực
7 Km5+210,00 Cống hộp 3,0x2,0 Thoát lũ - Lưu vực
32
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình
33
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình
34
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình
35
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình
36
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình
37
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Loại công
TT Lý trình Khẩu độ Ghi chú
trình
Nội dung công tác khảo sát công trình cống thoát nước, gồm:
Khảo sát, đo vẽ bình đồ cống tỷ lệ 1/500, khoảng cao đều đường đồng mức
0,5m đối với các cống có khẩu độ ≥ 2,0m. Phạm vi khảo sát từ tim giao tuyến chính sang
bên phải 60m, sang bên trái 40m; theo chiều dọc cống từ tim sang mỗi bên 30m;
Xác định vị trí cống, hướng nước chảy, với cống chéo xác định góc giao giữa
tim tuyến và tim cống.
Đo mặt cắt dọc cống tỷ lệ 1/200 từ tim ra mỗi bên 50m, mật độ điểm đảm bảo
phản ánh đúng với địa hình thực tế, khoảng cách giữa các điểm < 5m. Đối với các cống
đặt tại các vị trí suối, kênh, mương cong sẽ tiến hành đo vẽ trắc dọc tim cống tại hai vị trí:
a. Đo vẽ trắc tim cống dọc theo tim lòng suối, kênh, mương cong và;
b. Đo vẽ trắc dọc tim cống thiết kế.
Ngoài ra, bên cạnh việc đo mặt cắt dọc cống yêu cầu đơn vị khảo sát đo xác định
cao độ đường mực nước tại thời điểm đo (nếu có mực nước chảy) và đo bổ sung mặt cắt
ngang mương hoặc kênh thủy lợi ở thượng hạ lưu cống để có cơ sở xem xét thiết kế cải
mương hoặc lựa chọn khẩu độ nối cống phù hợp…
Khối lượng thực hiện: chi tiết xem trong bảng tổng hợp.
38
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
39
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Khối lượng thực hiện: chi tiết xem trong bảng tổng hợp.
III.12 Khảo sát cải mương:
Căn cứ hồ sơ TKCS dự án bước lập BCNCKT có tổng số 9 đoạn cải mương (CM),
chi tiết như sau:
TT Tên CM Lý trình: Đầu - cuối Chiều dài (m) Ghi chú
I Bình Định
1 CM 01 Km1+966,40 Km2+342,59 385,19
2 CM 02 Km3+782,64 Km4+018,42 243,30
3 CM 03 Km4+539,21 Km4+746,57 217,34
4 CM 04 Km16+938,89 Km17+170,34 231,63
5 CM 05 Km18+735,00 Km19+030,00 297,77
II Phú Yên
1 CM06 Km26+540,00 Km26+780,00 243,00
2 CM07 Km27+500,00 Km27+620,00 118,00
3 CM08 Km29+660,00 Km30+218,00 314,00
4 CM09 Km31+080,00 Km31+370,00 284,00
Tổng cộng 2.334,23
Nội dung công tác khảo sát cải mương, gồm:
Bình đồ cải mương tỷ lệ 1/000 đường đồng mức 1,0m tận dụng và sử dụng
chung với bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000 (đã lập ở trên). Đối với những đoạn cải mương có vị
trí nằm ngoài phạm vi khảo sát bình đồ tuyến: đo vẽ lập bình đồ bổ sung các đoạn cải
mương theo tỷ lệ 1/1000, phạm vi đo vẽ từ tim mương cải về mỗi phía 20m;
Đo vẽ cắt dọc cải mương theo tỷ lệ dài 1/1000, cao 1/100 với mật độ điểm chi
tiết đảm bảo khoảng cách ≤ 20,0m/ điểm. Phạm vi đo vẽ theo bảng thống kê trên và đo
vuốt nối vào kênh, mương cũ tối thiểu mỗi phía 10m;
Đo vẽ trắc ngang cải mương theo tỷ lệ 1/200, khoảng cách giữa các trắc ngang
khoảng 20m/ Trắc ngang (trung bình 60 TN/ 1km trong đó tận dụng 35 TN/1km từ bước
NCKT). Phạm vi đo vẽ từ tim cải mương sang mỗi bên 20m;
Khối lượng thực hiện: khối lượng khảo sát bổ sung chi tiết xem bảng tổng hợp.
III.13 Khảo sát trạm thu phí:
Trong phân đoạn dự án có Trạm thu phí (TTP) tại 04 vị trí nút giao liên thông, nội
dung công tác khảo sát gồm:
- Bình đồ và trắc dọc trạm thu phí: tận dụng số liệu khảo sát bước FS, bổ sung
khảo sát đối với phạm vi chưa thực hiện.
40
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
- Trắc ngang: Tận dụng số liệu khảo sát bước FS, rà soát đo vẽ bổ sung trắc ngang
(nếu cần) tỷ lệ 1/200 tại các vị trí cần thiết khác đảm bảo khoảng cách trung bình không
quá 20m/1 trắc ngang.
- Khảo sát điện, thông tin phục vụ hệ thống giao thông thông minh (ITS): tiến
hành khảo sát hệ thống đường dây điện và thông tin phục vụ đấu nối từ trạm thu phí, nhà
điều hành và công trình quản lý khai thác trong phạm vi dự án đã đề cập ở mục thị sát
hiện trường rà soát TKCS.
III.14 Khảo sát công trình hầm.
Trong phân đoạn dự án dự kiến thiết kế hầm Sơn Triệu tại Km 3+230, công tác đo
đạc được thực hiện sau khi có vị trí chính thức được CTTK hoặc CNTK bàn giao tại thực
địa sau khi công tác phóng tuyến hoàn thành. Nội dung công tác khảo sát, gồm:
- Đo vẽ bình đồ khu vực cửa hầm theo tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1,0m. Phạm
vi đo vẽ:
a. Theo chiều dọc hầm: đo từ vị trí cửa hầm đo về phía thân hầm khoảng 100m,
về phía ra ngoài hầm (phía đường dẫn vào hầm) 250m đối với mỗi của hầm;
b. Theo chiều vuông góc với tuyến: từ tim hầm đo về mỗi bên 100m và cộng với
khoảng cách hai hầm.
Đo trắc dọc tim hầm tỷ lệ 1/500, 1/50: mỗi hầm đo 02 trắc dọc tim hầm (tại 02
vị trí hầm dự kiến) trong phạm vi đo bình đồ hầm: 2 ống hầm x 2 cửa hầm x(100m +
250m).
Đo vẽ cắt ngang hầm tỷ lệ 1/200: Tận dụng số liệu khảo sát bước FS.
Đo vẽ tối thiểu 09 mặt cắt bao quanh cửa hầm tỷ lệ 1/200 phục vụ công tác thiết
kế cửa hầm và tính toán khối lượng đào mở cửa hầm. Phạm vi đo vẽ theo phạm vi thiết
kế đào cửa hầm và 20m ngoài ranh giới GPMB khu vực cửa hầm.
Khối lượng thực hiện: chi tiết xem trong bảng tổng hợp.
III.15 Khảo sát các tuyến đường công vụ và hoàn trả phục vụ thi công
Khảo sát, điều tra, thống kê hệ thống các tuyến đường phục vụ thi công bao gồm
đường công vụ nội tuyến, ngoại tuyến xây dựng mới, các tuyến địa phương (đường tỉnh,
đường huyện, đường liên xã,...) và hệ thống đường quốc lộ trong khu vực dự án sẽ dự
kiến sử dụng để làm đường thi công phục vụ dự án. Lập bảng thống kê tổng hợp thông tin
điều tra hiện trạng đường công vụ gồm: tên đường (nếu có), quy mô/ tiêu chuẩn kỹ thuật
Bm/Bn, kết cấu mặt đường, chiều dài đoạn tuyến sẽ dự kiến sử dụng và mô tả tình trạng
thực tế của tuyến đường đang khi thác,... cụ thể như sau:
Tên Chiều Bề rộng (m) Kết cấu Tình trạng
TT Ghi chú
đường dài (km) Nền đường Mặt đường mặt đường hiện tại
41
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Đối với các tuyến đường công vụ ngoại tuyến sử dụng hệ thống đường địa phương
và quốc lộ cần phải hoàn trả:
- Khảo sát, đăng ký đường cũ, đo đạc tình trạng mặt đường hiện trạng đảm bảo đủ
thông tin xác định khối lượng và chi phí hoàn trả.
Đối với các tuyến đường công vụ nội tuyến, ngoại tuyến xây dựng mới nằm ngoài
phạm vi khảo sát tuyến, đường gom đã thực hiện, tiến hành khảo sát phục vụ thiết kế và
lập dự toán các tuyến đường công vụ:
- Đo vẽ bình đồ đường công vụ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m tận dụng và sử
dụng chung với bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000 (đã lập ở trên) và ở bước FS tỷ lệ 1/2000. Đối
với những đoạn đường công vụ có vị trí nằm ngoài phạm vi khảo sát bình đồ tuyến: sẽ
tiến hành đo vẽ lập bình đồ bổ sung các đoạn theo tỷ lệ 1/2000, phạm vi đo vẽ từ tim sang
mỗi phía 10m;
- Đo vẽ cắt dọc đường công vụ theo tỷ lệ 1/2000 với mật độ điểm chi tiết đảm bảo
khoảng cách ≤ 20,0m/ điểm;
- Đo vẽ trắc ngang đường công vụ theo tỷ lệ 1/200, khoảng cách giữa các trắc
ngang trung bình 20m/ Trắc ngang (trung bình khoảng 50 TN/ 1km) , phạm vi đo vẽ từ
tim đường công vụ sang mỗi bên 10m;
Khối lượng thực hiện:
- Khảo sát, đăng ký đường cũ, đo đạc tình trạng mặt đường hiện trạng, thống kê hệ
thống đường công vụ: 30 công
- Dự kiến xây dựng mới khoảng 14,8 km đường công vụ ngoại tuyến mới, khối
lượng chi tiết trong bảng tổng hợp.
III.16 Khảo sát, điều tra các điểm giao cắt công trình khác
Rà soát tận dụng số liệu Khảo sát đã thực hiện ở bước NCKT. Điều tra bổ sung tại
các vị trí điều chỉnh tuyến hoặc chưa có số liệu khảo sát bước NCKT.
Khối lượng khảo sát: Tận dụng số liệu đã điều tra trong bước lập BCNCKT và
điều tra bổ sung tại các vị trí điều chỉnh tuyến, khối lượng dự kiến 30 công.
III.17 Điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng kỹ thuật công trình ngầm nổi
Trong bước lập BCNCKT đã thực hiện công tác điều tra, khảo sát thông tin các đối
tượng hạ tầng kỹ thuật nổi trên mặt đất có trong phạm vi dự án và khối lượng tính bằng
công. Trong bước TKKT để có cơ sở xác định chi phí bồi thường di dời công trình ngầm
nổi và chí phí xây dựng hoàn trả, thực hiện rà soát, tận dụng các kết quả bước NCKT,
42
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
điều tra, khảo sát bổ sung hiện trạng các hạ tầng kỹ thuật công trình ngầm chưa thực hiện.
Khối lượng khảo sát: Tận dụng số liệu đã điều tra trong bước lập BCNCKT và
điều tra bổ sung công trình ngầm khối lượng dự kiến 60 công.
IV. NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT VÀ TÍNH TOÁN THỦY VĂN
IV.3Nguyên tắc chung
Khối lượng thực hiện công tác khảo sát và tính toán thủy văn chủ yếu thực hiện
theo tiêu chuẩn TCCS 31:2020/TCĐBVN; TCVN 9845-2013, bao gồm:
- Thu thập số liệu điều tra, khảo sát thủy văn của bước BCNCKT.
- Rà soát đánh giá để xem xét tận dụng số liệu cho bước TKKT.
- Thu thập bổ sung, cập nhật số liệu còn thiếu theo nội dung nhiệm vụ khảo sát
bước TKKT.
IV.4Khảo sát thủy văn
Thu thập và mua tài liệu
Thu thập toàn bộ số liệu khí tượng thuỷ văn của bước BCNCKT. Rà soát để xem
xét bổ sung, cập nhật số liệu đến thời điểm thời điểm triển khai bước TKKT.
- Tài liệu khí tượng: X1,3,5,7 ngày max (đối với đồng bằng); X1max đối với vùng
đồi, núi;
- Lượng mưa thời đoạn ngắn: 5'; 10', 15', 20', 30', 45', 60', 120’, 180’ từ khi trạm
bắt đầu đo tới thời điểm tính toán tại các trạm khí tượng gần khu vực tính toán thoát nước
mặt đường, mặt cầu và khu vực cửa hầm;
- Tài liệu thủy văn gồm Mực nước, lưu lượng, vận tốc lớn nhất năm của tất cả các
năm quan trắc; Tài liệu hải văn (Mực nước đỉnh triều, chân triều các năm quan trắc); Mực
nước giờ ứng với thời gian đo tại các điểm đặt trạm quan trắc;
- Chuỗi 10 năm mực nước giờ (hoặc mực nước trung bình ngày);
- Trạm dùng riêng (tại các công trình thủy lợi, thủy điện, ….) gồm: Chuỗi số liệu
lượng mưa; mực nước; Qmax năm; Vmax năm. Yêu cầu quy đổi về hệ cao độ Quốc gia hoặc
có cao độ, vị trí mốc để đấu nối quy đổi về hệ CĐQG.
Khảo sát thủy văn tuyến
- Tận dụng lại toàn bộ số liệu điều tra mực nước dọc tuyến và hệ thống thoát nước
dọc của bước BCNCKT.
- Điều tra bổ sung đối với những vị trí cống hộp lớn (B ≥ 2m) chưa có số liệu trong
bước lập BCNCKT và những đoạn chỉnh tuyến (nếu có). Nội dung điều tra thủy văn
tuyến bao gồm:
a. Mực nước lũ của 3 năm lũ lịch sử, mực nước lũ bình quân hàng năm;
43
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
b. Mực nước thấp nhất (tại các vị trí khe suối); Mực nước triều thường xuyên.
c. Mực nước thường xuyên tại các hồ chứa, vùng ruộng trũng, kênh mương
d. Ảnh hưởng thủy triều, biên độ thủy triều, nước dềnh sông lớn.
Yêu cầu: Thể hiện vị trí các cụm mực nước điều tra lên bình đồ và trắc dọc tuyến.
Đối với các đoạn trong khu vực đông dân cư, khu vực đô thị: Rà soát số liệu trong
bước BCNCKT, kiểm tra cập nhật số liệu hệ thống thoát nước dọc và vị trí cửa xả; lập
bảng thống kê bao gồm các thông tin về phạm vi, khẩu độ, hướng nước chảy, cửa xả...
như mẫu bảng sau:
Chiều dài Hướng Bề rộng Chiều sâu Tình trạng Ghi chú
TT Lý trình đầu Lý trình cuối
(km) chảy (m) tb (m) hoạt động
1 ... ... ... T-P ... ... Bình thường Cửa xả...
2 ... ... ... P-T ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ... ...
Khối lượng dự kiến:
- Vị trí cống hộp lớn (B ≥ 2m): N x 1 cụm x 1 công/cụm (N: số lượng cống hộp B
≥ 2m chưa có số liệu điều tra);
- Đoạn tuyến điều chỉnh: LtuyếnĐC x 1 cụm/ 1 km.
Khảo sát thủy văn cầu
Rà soát để xem xét tận dụng lại toàn bộ số liệu điều tra mực nước dọc tuyến và số
liệu khảo sát đo đạc mặt cắt lưu lượng, trắc dọc lòng sông của bước BCNCKT. Mỗi cầu
vượt sông, suối điều tra bổ sung một cụm mực nước để kiểm tra và so sánh. Nội dung
điều tra giống với điều tra cụm mực nước dọc tuyến.
Những cầu có sự điều chỉnh vị trí (nếu có) so với bước BCNCKT đo bổ sung 1
mặt cắt lưu lượng (MCLL) tại vị trí tim cầu:
- Đối với cầu có bờ khống chế được MN lũ lớn nhất thì MCLL đo cao hơn mực
nước lũ max 1-2m. Khối lượng dự kiến trắc dọc cầu đo dưới nước (Lcầu) + 15mx2phía.
- Đối với cầu nước lũ tràn bờ thì đo rộng ra hai bên bờ suối chính mỗi bên 50m.
Khối lượng dự kiến trắc dọc cầu đo dưới nước: (Ltràn)+ 50x2m.
Khối lượng dự kiến:
- Cụm mực nước điều tra: (số lượng cầu) x 1 cụm/ 1 cầu x 1 công.
- Đo mặt cắt lưu lượng: (số lượng cầu)x(Lcầu+15mx2phía)/ x(Ltràn + 50x2) (chỉ áp
dụng đối với cầu điều chỉnh vị trí so với bước BCNCKT).
Khảo sát thủy văn hầm
Tận dụng lại số liệu khảo sát thủy văn bước BCNCKT.
44
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Khảo sát, thu thập số liệu hồ đập, công trình hiện trạng
Tận dụng lại số liệu khảo sát thủy văn bước BCNCKT.
Khảo sát, thu thập số liệu kênh - mương hiện tại và trong quy hoạch tương lai
Tận dụng lại số liệu khảo sát thủy văn bước BCNCKT.
Lập trạm quan trắc
Tận dụng lại số liệu khảo sát thủy văn bước BCNCKT.
V. NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
V.1 Nền đường thông thường
- Đo vẽ địa chất công trình: Tận dụng kết quả khảo sát bước NCKT.
- Công tác thăm dò ĐCCT:
+ Công tác thăm dò ĐCCT được tiến hành bằng các lỗ khoan thăm dò, trừ những
vị trí khó khăn mới xem xét thay thế lỗ khoan bằng các hố đào.
+ Các lỗ khoan được bố trí dọc tim tuyến cách nhau trung bình 500m bao gồm cả
các lỗ khoan đã thực hiện ở bước lập báo cáo NCKT. Chiều sâu lỗ khoan dự kiến trung
bình 7m/1 lỗ/ đồng bằng; 5m/1 lỗ/ miền núi.
+ Số lượng thí nghiệm trong phòng lấy 70% mẫu lấy (mẫu lấy trung bình với
2m/1 mẫu) trong đó:
e. Vùng đồng bằng: số lượng mẫu thí nghiệm nguyên dạng là 70%, mẫu thí
nghiệm phá hủy là 30%;
f. Vùng đồi núi: số lượng mẫu thí nghiệm nguyên dạng là 60%, mẫu thí nghiệm
phá hủy là 40%.
V.2 Nền đường đất yếu
+ Công tác thăm dò ĐCCT bằng các lỗ khoan bố trí dọc tim cách nhau 100m bao
gồm cả các lỗ khoan đã tiến hành ở bước NCKT.
+ Cứ 150m đến 300m tiến hành 01 mặt cắt ngang ĐCCT theo hướng vuông góc
với tim tuyến, trên đó có 03 lỗ khoan. Mỗi khu vực đất yếu phải có tối thiểu 02 mặt cắt
ngang đại diện. Đối với các đoạn đất yếu ngắn hơn 150m bố trí 01 mặt cắt ngang.
+ Tiến hành thí nghiệm cắt cánh hiện trường trong hoặc ngoài các lỗ khoan tại tim
tuyến (tùy theo thiết bị sử dụng) đối với lớp đất yếu. Khoảng cách thí nghiệm trung bình
2m/1 điểm.
+ Tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT để xác định lớp đất chịu lực với
khoảng cách trung bình 2m/1 điểm. Dự kiến mỗi lỗ khoan 2 điểm thí nghiệm.
+ Chiều sâu khoan thăm dò hết lớp đất yếu và vào lớp đất chịu lực từ 2 m đến 4 m
hoặc hết chiều sâu vùng ảnh hưởng lún dự kiến (ΔP = 0.15P0). Thông thường, lớp đất
45
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
chịu lực được xác định là đất dính có trạng thái từ dẻo cứng trở lên (tương đương với thí
nghiệm SPT ≥ 8) hoặc đất rời. Nếu khoan đến chiều sâu dự kiến mà chưa hết lớp đất yếu
đề nghị phối hợp với Chủ nhiệm thiết kế và Chủ đầu tư để quyết định chiều sâu kết thúc
lỗ khoan.
+ Số lượng thí nghiệm trong phòng lấy bằng 70% số mẫu lấy được trong quá trình
khoan, trong đó số lượng mẫu thí nghiệm nguyên dạng dự kiến là 70%, số mẫu thí
nghiệm không nguyên dạng dự kiến là 30%.
+ Số lượng mẫu thí nghiệm nén cố kết Cv, nén 3 trục UU, CU được thực hiện tùy
thuộc vào chiều dài phân bố và bề dày của các lớp đất yếu nhưng ít nhất mỗi lớp phải có
03 mẫu mỗi loại thí nghiệm.
V.3 Nền đường đào sâu
Tiến hành khảo sát địa chất nền đường đào sâu và thí nghiệm để thiết kế ổn định
mái đào sâu; đánh giá phân loại đất, đá và dự kiến được biện pháp thi công cụ thể (đào,
nổ mìn...) đối với từng đoạn đào sâu. Thực hiện lấy mẫu thí nghiệm vật liệu đất đá tận
dụng kết hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm thực hiện khi khoan khảo sát địa chất, đào hố lấy
mẫu để đánh giá khả năng, khối lượng, tỷ lệ tận dụng vật liệu đất đá từ công tác đào sâu.
Nội dung cụ thể:1
Rà soát, tận dụng các kết quả khảo sát, thí nghiệm đã thực hiện ở bước NCKT, tiến
hành khảo sát địa chất các đoạn đào sâu bằng lỗ khoan bố trí dọc tim tuyến cách nhau từ
50 đến 100m (bao gồm các lỗ khoan bước NCKT). Từ 100 – 200m bố trí 1 mặt cắt ngang
ĐCCT với 3 vị trí thăm dò. Chiều sâu thăm dò qua đường đỏ thiết kế dự kiến -1m hoặc
tùy thuộc vào bề dày tầng phủ để quyết định theo nguyên tắc đảm bảo đủ cơ sở để thiết
kế ổn định mái dốc nền đường đào. Chủ trì, chủ nhiệm thiết kế quyết định chiều sâu
khoan khảo sát. Đối với các đoạn đào sâu ngắn, chiều sâu đào không quá lớn, căn cứ kết
quả khoan khảo sát thực tế và tiến độ công việc, xem xét trước mắt trong giai đoạn
TKKT chỉ thực hiện 02 lỗ khoan trên mặt cắt ngang, sẽ tiếp tục triển khai bổ sung trong
các bước sau.
+ Số lượng mẫu đất thí nghiệm trong phòng bằng 70% mẫu đất lấy được, trong đó
mẫu thí nghiệm nguyên dạng là 60%, mẫu thí nghiệm phá hủy là 40%
+ Số lượng mẫu đá thí nghiệm trong phòng: Mỗi lớp 1 mẫu trong 1 lỗ khoan (nếu
có). Đồng thời đánh giá độ nứt nẻ và tỷ lệ RQD của đá trong lỗ khoan.
Tận dụng vật liệu cân đối đào đắp:
Mỗi đoạn đường đào sâu cần tiến hành khảo sát để đánh giá dự kiến trữ lượng,
chất lượng vật liệu có thể tận dụng để đắp nền đường. Đối với vật liệu đất tận dụng, lấy
01-02 mẫu thí nghiệm trong phòng (kết hợp công tác khoan khảo sát đào sâu và đào hố
lấy mẫu, độ sâu lớp vật liệu tận dụng chính, khoảng -3m) để đánh giá chất lượng vật liệu
46
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
để đắp nền đường, xem xét bổ sung thêm mẫu thí nghiệm đối với các đoạn đào sâu dài
hơn 500m.
+ Công lấy mẫu: 2 công/1 mẫu thí nghiệm.
+ Các chỉ tiêu thí nghiệm đất: Thành phần hạt, tỷ trọng, giới hạn chảy – giới hạn
dẻo, đầm nén Proctor, CBR, cắt chế bị mẫu tại độ chặt K95, K98 (độ ẩm chế bị và độ ẩm
bão hòa), moduyn đàn hồi E tại độ chặt K95, K98 (độ ẩm chế bị và độ ẩm bão hòa).
Đối với đá, sử dụng kết quả thí nghiệm của mẫu đá trong công tác khảo sát nền
đường đào sâu để đánh giá chất lượng, trữ lượng đá tận dụng để đắp nền đường.
V.4 Khảo sát địa chất công trình cống (cống có khẩu độ ≥2x2m) và hầm chui
dân sinh
+ Tại mỗi vị trí cống khẩu độ lớn (khẩu độ ≥ 2x2m) và hầm chui dân sinh tiến
hành khoan 1 lỗ tại tim.
+ Căn cứ đặc điểm địa tầng đoạn tuyến đã biết ở bước lập báo cáo NCKT và điều
kiện kết thúc lỗ khoan để dự kiến chiều sâu lỗ khoan.
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) với khoảng cách trung bình 2m/điểm.
+ Số lượng thí nghiệm trong phòng lấy bằng 70% số mẫu lấy được trong quá trình
khoan, trong đó số lượng mẫu thí nghiệm nguyên dạng dự kiến là 60%, số mẫu thí
nghiệm không nguyên dạng dự kiến là 40%. Thí nghiệm nén nở hông đối với đất dính có
SPT ≥ 8.
V.5 Khảo sát ĐCCT công trình tường chắn
+ Khảo sát ĐCCT khu vực dự kiến xây dựng công trình tường chắn cần tham
khảo kết quả khảo sát nền đường bước NCKT.
+ Công tác thăm dò được tiến hành bằng các lỗ khoan trên tim công trình dự kiến
và trên các mặt cắt ngang ĐCCT. Khoảng cách giữa các lỗ khoan từ 10 m đến 30 m trên
tim công trình. Mỗi vị trí xây dựng tường chắn tiến hành khoan thăm dò tối thiểu 1 mặt
cắt ngang ĐCCT, các lỗ khoan trên mặt cắt ngang nằm cách tim tường chắn từ 3 m đến 5
m. Rà soát, đánh giá tận dụng các lỗ khoan đào sâu tại tim đường cho công trình tường
chắn. Độ sâu của lỗ khoan phải tới tầng đá gốc hoặc vào tầng chịu lực từ 2 m đến 3 m.
+ Căn cứ đặc điểm địa tầng đoạn tuyến đã biết ở bước lập báo cáo NCKT và điều
kiện kết thúc lỗ khoan để dự kiến chiều sâu lỗ khoan.
+ Tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) với khoảng cách trung bình 2m/1
điểm.
+ Lấy mẫu đất thí nghiệm trung bình 2m/1 mẫu.
+ Số lượng mẫu đất thí nghiệm trong phòng dự kiến 70% mẫu đất lấy được, trong
đó mẫu thí nghiệm nguyên dạng dự kiến là 60%, mẫu thí nghiệm phá hủy dự kiến là
47
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
40%. Thí nghiệm nén nở hông đối với đất dính có SPT ≥ 8.
+ Số lượng mẫu đá thí nghiệm trong phòng: Mỗi lớp 1 mẫu trong 1 lỗ khoan
(nếu có).
V.6 Khảo sát địa chất cầu
+ Nguyên tắc đảm bảo mỗi vị trí mố, trụ cầu có 1 lỗ khoan (bao gồm cả các lỗ
khoan đã thực hiện ở bước NCKT được xác định đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và đáp ứng
yêu cầu thiết kế của bước TKKT).
+ Căn cứ đặc điểm địa tầng đã biết ở bước lập báo cáo NCKT, quy mô từng công
trình và điều kiện kết thúc lỗ khoan để dự kiến chiều sâu lỗ khoan.
+ Lấy mẫu đất thí nghiệm trung bình 2m/1 mẫu.
+ Số lượng mẫu đất thí nghiệm trong phòng lấy dự kiến 70% số mẫu lấy được
trong quá trình khoan, trong đó số lượng mẫu thí nghiệm nguyên dạng dự kiến là 60%, số
mẫu thí nghiệm không nguyên dạng dự kiến là 40%.
+ Số lượng mẫu đá thí nghiệm tùy thuộc vào đặc điểm địa tầng nhưng tối thiểu
mỗi lớp 1 mẫu trong 1 lỗ khoan.
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) với khoảng cách trung bình 2m/1 điểm.
+ Thí nghiệm nén nở hông mỗi lỗ khoan 3 mẫu đối với đất dính có SPT ≥ 8.
+ Thí nghiệm mẫu nước: mỗi cầu lấy 01 mẫu nước ngầm trong tầng chứa nước
chính. Đối với cầu vượt sông (suối, biển, hồ) lấy một mẫu nước mặt.
V.7 Khảo sát địa chất hầm
- Lỗ khoan đứng:
+ Bố trí tại mỗi vị trí ống hầm (ống hầm phía Đông và phía Tây ở cửa hầm Bắc và
cửa hầm Nam) 2 lỗ khoan trên tim tuyến (bao gồm cả lỗ khoan bước lập báo cáo NCKT),
trong đó một lỗ khoan tại mặt cắt ngang cửa hầm và một lỗ khoan cách cửa hầm về phía
thân hầm khoảng 30m.
+ Bố trí 02 lỗ khoan về 2 phía tại khu vực mái cơ đào cửa hầm của mỗi cửa hầm
Bắc, Nam. Trong trường hợp cần thiết (điều kiện địa chất phức tạp) có thể bố trí bổ sung
lỗ khoan theo các mặt cắt ngang để phục vụ nghiên cứu ổn định mái dốc cửa hầm.
- Lỗ khoan ngang:
+ Bố trí tại mỗi cửa hầm Bắc, Nam 01 lỗ khoan ngang dọc ống hầm, chiều dài dự
kiến 100m. (Bố trí so le lỗ khoan ngang ở hai cửa hầm).
- Quy định về khoan và lấy mẫu:
+ Chiều sâu lỗ khoan căn cứ vào tính chất của từng loại lỗ khoan và đặc điểm địa
chất đã sơ bộ xác định ở bước lập báo cáo NCKT, chủ nhiệm thiết kế quyết định chiều
sâu khoan khảo sát.
48
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) với khoảng cách trung bình 2m/1 điểm
trong đất và đá phong hóa hoàn toàn đến phong hóa mạnh.
+ Lấy mẫu đất thí nghiệm trung bình 2m/1 mẫu.
+ Số lượng mẫu đất thí nghiệm trong phòng dự kiến 80% mẫu đất lấy được, trong
đó mẫu thí nghiệm nguyên dạng dự kiến là 60%, mẫu thí nghiệm phá hủy dự kiến là 40%,
thí nghiệm nén nở hông mỗi lỗ khoan 3 mẫu trong lớp đất loại sét có SPT ≥ 8.
+ Số lượng mẫu đá thí nghiệm trong phòng: Tối thiểu mỗi lớp 1 mẫu trong 1 lỗ
khoan.
+ Mỗi lỗ khoan cửa hầm lấy và thí nghiệm một mẫu nước.
+ Lắp đặt thiết bị để tiến hành quan trắc mực nước trong 4 lỗ khoan cửa hầm
(thân hầm) để thực hiện công tác quan trắc nước ngầm.
+ Tiến hành thí nghiệm ép nước trong lỗ khoan (tùy theo điều kiện thực tế) để xác
định hệ số thấm trong các tầng đá nứt nẻ cho 4 lỗ khoan cửa hầm. Số lượng đoạn thí
nghiệm phụ thuộc vào đặc điểm địa tầng và chiều sâu lỗ khoan.
+ Quan trắc cao độ mực nước ngầm cho 04 lỗ khoan trên trong thời gian 1 tháng.
Tần suất đo mỗi ngày 1 lần.
+ Khảo sát địa vật lý: Bước lập báo cáo NCKT đã thực hiện công tác khảo sát địa
vật lý bằng phương pháp địa chấn khúc xạ. Ở giai đoạn TKKT tận dụng toàn bộ tài liệu
này. Trường hợp cụ thể, nếu xét thấy điều kiện địa chất phức tạp mà số liệu khảo sát địa
chấn ở bước lập báo cáo NCKT chưa đáp ứng đủ yêu cầu thiết kế, thì sẽ lập yêu cầu khảo
sát bổ sung.
V.8 Khảo sát địa chất trạm thu phí và trạm khai thác dịch vụ
Rà soát tận dụng các lỗ khoan bước FS, khoan khảo sát bổ sung để đảm bảo khảo
sát ĐCCT như sau:
+ Cổng trạm thu phí bố trí 1 lỗ tại tim.
+ Khu nhà điều hành bố trí 02 lỗ khoan tại các vị trí xây dựng công trình.
+ Trạm dừng nghỉ (nếu có) bố trí 3 lỗ khoan.
+ Tiến hành lấy mẫu với cự ly trung bình là 2m/1 mẫu. Thí nghiệm SPT với
khoảng cách trung bình 2m/1 điểm. Thí nghiệm trong phò ng dự kiến 70% số mẫu lấy
được, trong đó dự kiến 60% mẫu nguyên dạng và dự kiến 40% mẫu phá hủy.
V.9 Yêu cầu kỹ thuật khoan
+ Trong khi khoan, lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu được thực hiện theo
đúng "Tiêu chuẩn TCVN 9437:2012, TCVN 2683:2012, 22TCN 262-2000" và các quy
định hiện hành khác.
+ Khoảng cách lấy mẫu thí nghiệm trung bình 2m/1 mẫu.
49
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
+ Cần xác định mực nước ngầm ổn định trong tất cả các lỗ khoan trên cạn.
+ Xác định và mô tả tỷ lệ RQD và TCR với tầng đá cho từng mét khoan.
+ Toàn bộ mẫu đất, đá kể cả đá phong hoá lấy được bảo quản trong khay mẫu và
chụp ảnh lưu trong hồ sơ.
+ Sau khi hoàn thành, các lỗ khoan phải tiến hành đậy nắp, đánh dấu vị trí lỗ
khoan ngoài thực địa và trên bình đồ để thuận lợi trong quá trình kiểm tra và nghiệm thu.
+ Trước khi khoan các vị trí nền đường đào sâu cần thống nhất của CNTK về vị
trí và chiều sâu lỗ khoan nền đường đào sâu.
V.10 Điều kiện kết thúc lỗ khoan
Đối với lỗ khoan nền đường
+ Đối với lỗ khoan nền đường thông thường: Khi khoan không gặp đất yếu thì kết
thúc như độ sâu dự kiến, khi gặp đất yếu thì kết thúc như lỗ khoan nền đường đất yếu.
Nếu gặp đá khoan vào đá 1-2m.
+ Đối với lỗ khoan nền đường đào sâu yêu cầu khoan qua tầng đất phủ, khoan vào
lớp đá tốt (RQD > 25%) từ 2-3m hoặc qua đường đỏ dự kiến từ 1-2m tùy theo điều kiện
địa chất.
+ Đối với lỗ khoan nền đường đất yếu: Chiều sâu khoan thăm dò hết lớp đất yếu
và vào lớp đất chịu lực từ 2 m đến 4 m hoặc hết chiều sâu vùng ảnh hưởng lún dự kiến
(ΔP = 0.15P0). Thông thường, lớp đất chịu lực được xác định là đất dính có trạng thái từ
dẻo cứng trở lên (tương đương với thí nghiệm SPT ≥ 8) hoặc đất rời. Khi khoan không
gặp đất yếu thì kết thúc như lỗ khoan nền đường thông thường. Nếu khoan đến chiều sâu
dự kiến mà chưa hết lớp đất yếu đề nghị phối hợp với Chủ nhiệm thiết kế và Chủ đầu tư
để quyết định chiều sâu kết thúc lỗ khoan.
Đối với lỗ khoan cống hộp khẩu độ lớn và hầm chui dân sinh
Đối với các lỗ khoan cống hộp khẩu độ lớn và hầm chui dân sinh lỗ khoan chỉ
được phép kết thúc khi đã khoan qua đất yếu vào tầng chịu lực là đất loại sét (N > 15),
đất loại cát và cuội sỏi (N > 30) từ 3 - 5m, hoặc trong trường hợp gặp đá cần xác định trị
số RQD và phải khoan vào lớp đá tốt (có RQD >25%) từ 2 - 3m.
Đối với lỗ khoan tường chắn
Tất cả các lỗ khoan chỉ được phép kết thúc khi đã khoan qua đất yếu vào tầng
chịu lực là đất loại sét (N > 15), đất loại cát và cuội sỏi (N > 30) tối thiểu 5m, hoặc
trong trường hợp gặp đá cần xác định trị số RQD và phải khoan vào lớp đá tốt (có RQD
>25%) từ 2-3m.
Đối với lỗ khoan trạm thu phí
Tùy thuộc vào từng hạng mục công trình, đặc điểm địa chất và phương án móng
50
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
dự kiến (bước lập báo cáo NCKT) để quyết định cho phù hợp.
Đối với lỗ khoan hầm:
+ Đối với các lỗ khoan thân hầm:
g. Trong các trầm tích bở rời và đá nửa cứng thì chiều sâu thăm dò phải sâu hơn
cao độ đáy hầm thiết kế từ 10-15m.
h. Trong đá cứng thì chiều sâu thăm dò sẽ sâu hơn cao độ thiết kế đáy hầm là
6m.
i. Trong đá vôi chiều sâu thăm dò sẽ sâu hơn cao độ thiết kế đáy hầm 1.5 lần
đường kính hầm để đánh giá hang các tơ.
+ Đối với các lỗ khoan phạm vi cửa hầm đào sâu: Khoan qua cao độ mặt đường
thiết kế 3m.
+ Chiều sâu tất cả các lỗ khoan đều là dự kiến. Trong quá trình khoan cần có sự
phối hợp với Chủ nhiệm thiết kế.
Đối với cầu:
+ Nếu không gặp đá: khoan vào tầng chịu lực là đất loại sét (N > 30), đất loại cát
(N > 50) từ 10 - 20m và từ 6 - 8m đối với cuội sỏi (N > 50).
+ Nếu gặp đá: khoan vào đá với chiều dài tương ứng với RQD như sau:
o RQD > 75%, khoảng 3m đá.
o 75% > RQD > 50%, khoảng 5m đá.
o 50% > RQD > 25%, khoảng 6 - 8m đá.
o 25% > RQD, khoảng 10 - 12m đá.
+ Nếu gặp đá vôi thì khoan vào đá nguyên khối ít nứt nẻ (RQD > 50%) ít nhất là
8m. Nếu gặp hang các-tơ phải khoan qua hang vào đáy hang ít nứt nẻ 8m.
(Trong mọi trường hợp, nếu khoan hết chiều sâu dự kiến mà vẫn chưa thoả mãn
các điều kiện trên cần tiếp tục khoan đến chiều sâu như đó quy định sau khi được
sự thống nhất của CNTK hoặc CNKS địa chất).
V.11 Yêu cầu thí nghiệm đối với mẫu lấy trong lỗ khoan
+ Tất cả các mẫu được thí nghiệm theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, các chỉ
tiêu không có tiêu chuẩn Việt Nam thì thí nghiệm theo tiêu chuẩn nước ngoài.
+ Số mẫu thí nghiệm sẽ được lựa chọn để đảm bảo yêu cầu thiết kế, các chỉ tiêu
thí nghiệm sẽ do Chủ nhiệm khảo sát Địa chất công trình đề xuất và Chủ nhiệm thiết kế
chấp thuận. Lưu ý: Đối với các lớp có diện phân bố hẹp thì thí nghiệm toàn bộ mẫu lấy
hoặc tối thiểu 6 mẫu (nếu số lượng mẫu lấy ≤ 6 mẫu) để đảm bảo đủ số lượng mẫu thi
nghiệm mỗi lớp khi chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
51
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
52
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
53
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Khối lượng thực hiện: Dự kiến thí nghiệm, thiết kế hỗn hợp BTN với 03 nguồn
đá.
VIII. KHẢO SÁT GIAO THÔNG VÀ TẢI TRỌNG TRỤC XE
Tận dụng số liệu đã thực hiện trong bước lập báo cáo NCKT theo Nhiệm vụ riêng.
IX. KHẢO SÁT PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG DO VIỆC ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN BOT TRONG KHU VỰC CÓ LIÊN QUAN
Có Nhiệm vụ riêng.
X. KHẢO SÁT PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Tận dụng số liệu đã thực hiện trong bước lập báo cáo NCKT theo Nhiệm vụ riêng.
XI. HỒ SƠ KHẢO SÁT GIAO NỘP
Các tài liệu thu thập và điều tra, các tài liệu kiểm định máy và thiết bị trước khi
giao nộp phải được kiểm tra ở hiện trường và nội nghiệp bằng bản mộc trước khi ấn loát
và chuyển giao cho thiết kế.
Các tài liệu thu thập và điều tra khảo sát;
Các bản vẽ, bản tính, báo cáo thuyết minh khảo sát;
Các tài liệu kiểm định, hiệu chuẩn máy và thiết bị đo đạc;
Tài liệu khảo sát xây dựng bản gốc trước khi ấn loát và chuyển giao cho thiết kế
(bao gồm cả các file mềm dữ liệu PDF) và giao nộp cho các bên liên quan phải được
kiểm tra đảm bảo chất lượng cả ở hiện trường và nội nghiệp theo quy định.
XI.1Hồ sơ khảo sát địa hình
Hồ sơ lập lưới khống chế mặt bằng và cao độ hạng IV;
Hồ sơ lập lưới đường chuyền cấp 2 và độ cao kỹ thuật;
Thuyết minh kỹ thuật khảo sát địa hình;
Bản vẽ khảo sát: Bình đồ, trắc dọc và các trắc ngang toàn tuyến chính;
Bản vẽ khảo sát: Bình đồ, trắc dọc và các trắc ngang các công trình trên tuyến
(bao gồm các bản vẽ theo tỷ lệ yêu cầu): Nút giao; Đường giao; Đường gom; Công trình
cầu/ cống; Hầm chui dân sinh,....
Nhật ký khảo sát hiện trường, Sổ khảo sát, đo đạc.
XI.2Hồ sơ khảo sát thuỷ văn:
Thuyết minh;
Các biểu điều tra;
Các văn bản làm việc với cơ quan quản lý và địa phương;
Bình đồ, mặt cắt lưu lượng;
Mặt cắt dọc lòng sông, suối;
55
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Bảng thống kê các vị trí kênh, mương và các yếu tố hình dạng, kích thước, cao
độ, chức năng, hướng chảy;
Các tài liệu thu thập về hệ thống thoát nước và tưới tiêu.
XI.3Hồ sơ khảo sát địa chất công trình (ĐCCT):
Bình đồ bố trí lỗ khoan;
Hình trụ lỗ khoan;
Các kết quả thí nghiệm SPT hiện trường;
Mặt cắt địa chất dọc tuyến;
Kết quả tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất và nước sau chỉnh lý;
Báo cáo ĐCCT: cống, tường chắn, nền đường, cầu, hầm và các công trình trên
tuyến khác…
XI.4Hồ sơ khảo sát các mỏ vật liệu
Thuyết Minh vị trí các mỏ vật liệu xây dựng;
Bình đồ, bản đồ vị trí các mỏ VL;
Phụ lục (thỏa thuận khảo sát mỏ VLXD, giấy phép khai thác, báo giá VLXD,
quy mô và cấp hạng đường vận chuyển, cự ly đến công trình, kết cấu mặt đường hiện
trạng, mặt cắt ngang điển hình của đường vận chuyển theo từng cấp hạng đường...).
Kết quả đánh giá, thí nghiệm về chất lượng, trữ lượng các mỏ vật liệu đắp
XI.5Các tài liệu khảo sát các công trình liên quan đến tuyến
Sổ sách đo đạc, hồ sơ bản vẽ đăng ký;
Các văn bản thoả thuận làm việc với địa phương và các cơ quan quản lý;
Các tài liệu điều tra, các số liệu tính toán và bản vẽ thu thập hiện trường các
biên bản làm việc với địa phương có liên quan đến công trình.
XI.6Số lượng hồ sơ giao nộp
Theo quy định hiện hành về đầu tư xây dựng cơ bản và hợp đồng kinh tế, gồm:
bản cứng và file mềm PDF.
XII. KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN
Tổng hợp khối lượng công tác khảo sát xây dựng lập TKKT Dự án thành phần
ĐTXD đoạn ... - ... dự kiến theo Bảng ... như sau:
56
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
57
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
giao, ĐH C4 - - -
Lưới khống chế mặt bằng hạng IV cho cầu 1
mốc
lớn, ĐH C2 1,00 ,00 2,00
Lưới khống chế mặt bằng hạng IV cho cầu
mốc
lớn, ĐH C3 1,00 - 1,00
Lưới khống chế mặt bằng hạng IV cho cầu 2
mốc
lớn, ĐH C4 1,00 ,00 3,00
Lưới khống chế mặt bằng hạng IV cho cầu 3
mốc
lớn, ĐH C5 - ,00 3,00
Luới khống chế độ cao hạng IV
2 - - -
8
Luới khống chế độ cao hạng IV , ĐH C2 km
7,80 ,76 16,56
9
Luới khống chế độ cao hạng IV , ĐH C3 km
8,94 ,96 18,90
18
Luới khống chế độ cao hạng IV , ĐH C4 km
6,78 ,20 24,98
13
Luới khống chế độ cao hạng IV , ĐH C5 km
- ,56 13,56
LƯỚI ĐƯỜNG CHUYỀN VÀ CAO ĐỘ
I.2
KỸ THUẬT - - -
Đường chuyền cấp 2
1 - - -
4
Đường chuyền cấp 2, ĐH C2 mốc
2,00 ,00 6,00
4
Đường chuyền cấp 2, ĐH C3 mốc
2,00 ,00 6,00
8
Đường chuyền cấp 2, ĐH C4 mốc
3,00 ,00 11,00
7
Đường chuyền cấp 2, ĐH C5 mốc
- ,00 7,00
Thủy chuẩn kỹ thuật
2 - - -
8
Thủy chuẩn kỹ thuật, ĐH C2 km
7,80 ,76 16,56
9
Thủy chuẩn kỹ thuật, ĐH C3 km
8,94 ,96 18,90
18
Thủy chuẩn kỹ thuật, ĐH C4 km
6,78 ,20 24,98
13
Thủy chuẩn kỹ thuật, ĐH C5 km
- ,56 13,56
II KHẢO SÁT TUYẾN
- - -
Khảo sát tuyến (khảo sát trên cạn)
II.1 - - -
Đo vẽ bình đổ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m
1 - - -
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 57 10
ha
- C2 46,37 ,77 4,14
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 58
ha
- C3 38,82 ,43 97,25
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 61 10
ha
- C4 43,10 ,67 4,77
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 61
ha
C5 - ,01 61,01
58
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
2
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100
- - -
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 6
ĐH C2
km
5,60 ,50 12,09
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 6
ĐH C3
km
4,55 ,42 10,96
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 3
ĐH C4
km
2,39 ,86 6,26
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 3
ĐH C5
km
- ,76 3,76
3
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200
- - -
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 11
C2
km
10,07 ,69 21,77
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 11
C3
km
7,17 ,06 18,23
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 10
C4
km
6,47 ,43 16,90
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 10
C5
km
- ,16 10,16
Khảo sát tuyến đào sâu, đắp cao (khảo sát
II.2 trên cạn)
- - -
Đo vẽ bình đổ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m
1 - - -
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH
ha
- C2 - - -
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 17
ha
- C3 15,60 ,53 33,13
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 84 10
ha
- C4 25,61 ,38 9,99
Đo vẽ bình đồ tuyến TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH 69
ha
C5 - ,64 69,64
2
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100
- - -
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100,
ĐH C2
km
- - -
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 1
ĐH C3
km
1,04 ,17 2,21
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 5
ĐH C4
km
1,27 ,44 6,71
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, 2
ĐH C5
km
- ,26 2,26
3
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200
- - -
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH
C2
km
- - -
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 5
C3
km
4,68 ,26 9,94
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 32
C4
km
7,68 ,63 40,32
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 13
C5
km
- ,57 13,57
II.2 Khảo sát nút giao (khảo sát trên cạn)
- - -
1 Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/1000 ĐM 1m Tận
- - -
59
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
dụng
Tận
2 Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100
- - - dụng
3 Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200
- - -
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C2 km
- - -
3
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C3 km
7,33 ,28 10,61
2
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C4 km
- ,82 2,82
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C5 km
- - -
II.3 Đường giao dân sinh với đường gom
- - -
1 Đo trắc dọc trên cạn TL 1/500, 1/50
- - -
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/500, 1/50, ĐH C2 km
0,84 - 0,84
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/500, 1/50, ĐH C3 km
0,51 - 0,51
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/500, 1/50, ĐH C4 km
0,06 - 0,06
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/500, 1/50, ĐH C5 km
- - -
2 Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200
- - -
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C2 km
1,68 - 1,68
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C3 km
1,02 - 1,02
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C4 km
0,12 - 0,12
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C5 km
- - -
II.4 Đường gom, đường hoàn trả
- - -
1 Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/1000 ĐM 1m
- - -
Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/1000 ĐM 1m, 8
ĐH C2
ha
6,00 ,69 14,70
Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/1000 ĐM 1m, 7
ĐH C3
ha
8,68 ,52 16,21
Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/1000 ĐM 1m, 12
ĐH C4
ha
- ,83 12,83
Đo vẽ bình đồ nút giao TL 1/1000 ĐM 1m, 4
ĐH C5
ha
- ,15 4,15
2 Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100
- - -
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, ĐH 5
C2
km
2,90 ,05 7,95
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, ĐH 2
C3
km
4,48 ,08 6,55
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, ĐH 5
C4
km
0,87 ,01 5,88
60
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
61
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
2
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/200, 1/20
- - -
Đo vẽ mặt cắt dọc tim cống trên cạn TL 1
1/200, 1/20, ĐH C2
km
1,10 ,30 2,40
Đo vẽ mặt cắt dọc tim cống trên cạn TL 1
1/200, 1/20, ĐH C3
km
0,40 ,30 1,70
Đo vẽ mặt cắt dọc tim cống trên cạn TL 1
1/200, 1/20, ĐH C4
km
0,50 ,20 1,70
Đo vẽ mặt cắt dọc tim cống trên cạn TL 0
1/200, 1/20, ĐH C5
km
- ,80 0,80
KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH TƯỜNG
VI
CHẮN
- - -
Đo vẽ bình đổ tường chắn TL 1/500 ĐM 1m
1 - - -
Đo vẽ bình đồ tường chắn TL 1/500 ĐM 1m,
ha
ĐH C2 - - -
Đo vẽ bình đồ tường chắn TL 1/500 ĐM 1m, 0
ha
ĐH C3 - ,74 0,74
Đo vẽ bình đồ tường chắn TL 1/500 ĐM 1m, 3
ha
ĐH C4 4,72 ,18 7,90
Đo vẽ bình đồ tường chắn TL 1/500 ĐM 1m, 4
ha
ĐH C5 - ,59 4,59
2
Đo vẽ mặt cắt dọc trên cạn TL 1/500, 1/50
- - -
Đo vẽ mặt cắt dọc tim tường chắn trên cạn
TL 1/500, 1/50, ĐH C2
km
- - -
Đo vẽ mặt cắt dọc tim tường chắn trên cạn 0
TL 1/500, 1/50, ĐH C3
km
- ,19 0,19
Đo vẽ mặt cắt dọc tim tường chắn trên cạn 0
TL 1/500, 1/50, ĐH C4
km
1,18 ,80 1,97
Đo vẽ mặt cắt dọc tim tường chắn trên cạn 1
TL 1/500, 1/50, ĐH C5
km
- ,15 1,15
3
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200
- - -
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH
C2
km
- - -
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 0
C3
km
- ,74 0,74
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 3
C4
km
4,72 ,18 7,90
Đo vẽ mặt cắt ngang trên cạn TL 1/200, ĐH 4
C5
km
- ,59 4,59
VII
Khảo sát cải mương
- - -
2
Đo vẽ bình đồ TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH C2 ha
- ,39 2,39
Đo vẽ bình đồ TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH C3 ha
- - -
Đo vẽ bình đồ TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH C4 ha
2,51 - 2,51
Đo vẽ bình đồ TL 1/1000 ĐM 1m, ĐH C5 ha
- - -
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/1000, 1/100, ĐH km 1
62
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C3 km
0,57 - 0,57
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C4 km
0,67 - 0,67
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C5 km
- - -
VII Đường công vụ và hoàn trả đường địa
I phương
-
Khảo sát,thống kê đường công vụ, đo đạc 20
hiện trạng
công
10,00 ,00 30,00
3
Đo vẽ bình đồ TL 1/2000 ĐM 1m, ĐH C2 ha
3,12 ,50 6,62
3
Đo vẽ bình đồ TL 1/2000 ĐM 1m, ĐH C3 ha
3,58 ,98 7,56
7
Đo vẽ bình đồ TL 1/2000 ĐM 1m, ĐH C4 ha
2,71 ,28 9,99
5
Đo vẽ bình đồ TL 1/2000 ĐM 1m, ĐH C5 ha
- ,42 5,42
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/2000, 1/200, ĐH 1
C2
km
1,56 ,75 3,31
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/2000, 1/200, ĐH 1
C3
km
1,79 ,99 3,78
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/2000, 1/200, ĐH 3
C4
km
1,36 ,64 5,00
Đo trắc dọc trên cạn TL 1/2000, 1/200, ĐH 2
C5
km
- ,71 2,71
1
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C2 km
1,56 ,75 3,31
1
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C3 km
1,79 ,99 3,78
3
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C4 km
1,36 ,64 5,00
2
Đo trắc ngang trên cạn TL 1/200, ĐH C5 km
- ,71 2,71
20
IX
Khảo sát, điều tra giao cắt công trình khác Công
10,00 ,00 30,00
40
X
Điều tra khảo sát công trình ngầm, nổi Công
20,00 ,00 60,00
D KHẢO SÁT THỦY VĂN
- - -
I Mua số liệu trạm
- - -
1 Trạm khí tượng, đo mưa trạm
- - -
2 Trạm thủy văn trạm
- - -
3 Số liệu mưa thời đoạn ngắn trạm
63
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
- - -
1
37 công/
II Điều tra cụm mực nước tuyến công
20,00 ,00 57,00 1
cụm
II.1 Điều tra hồ đập và công trình thủy lợi công
- - -
II.2 Làm việc cơ quan về thủy lợi công
- - -
II.3 Làm việc liên quan đến các quy hoạch công
- - -
III Khảo sát thủy văn cầu
- - -
Đo vẽ mặt cắt khống chế lưu lượng, ĐH C3,
km
1 C4 - - -
Trắc dọc lòng sông km
2 - - -
Điều tra cụm mực nước, ĐH C3, C4 (1 công/ 4
cụm
3 1 cụm) 3,00 ,00 7,00
IV Khảo sát thủy văn hầm
- - -
1
Điều tra tụ thủy cửa hầm công
- - -
E KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
- - -
I Khảo sát địa chất nền đường
- - -
1
Đo vẽ bình đồ địa chất, tỷ lệ 1/1000, ĐH C5 ha
- - -
4
2
Số lỗ khoan LK
2,00 ,00 6,00
28
3
Chiều sâu khoan cấp I-III m
14,00 ,00 42,00
Chiều sâu khoan cấp IV-VI m
- - -
9
4
Thí nghiệm mẫu mẫu
5,00 ,00 14,00
5
Mẫu nguyên dạng 60% mẫu
3,00 ,00 8,00
5
Thành phần hạt mẫu
3,00 ,00 8,00
5
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
3,00 ,00 8,00
5
Khối lượng riêng mẫu
3,00 ,00 8,00
5
Độ ẩm tự nhiên mẫu
3,00 ,00 8,00
5
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
3,00 ,00 8,00
5
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
3,00 ,00 8,00
5
Thí nghiệm cắt phẳng (tự nhiên và bão hòa) mẫu
3,00 ,00 8,00
4
Mẫu phá hủy 40% mẫu
2,00 ,00 6,00
64
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
4
Thành phần hạt mẫu
2,00 ,00 6,00
4
Khối lượng riêng mẫu
2,00 ,00 6,00
4
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
2,00 ,00 6,00
4
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
2,00 ,00 6,00
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã 4
DA)
mẫu
2,00 ,00 6,00
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý mẫu
- - -
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn, cấp I-
III (cách xa nguồn nước >50m hoặc chênh
- - -
5 cao nguồn cấp nước >9m)
Khảo sát địa chất nền đường đất yếu
- - -
12
Số lỗ khoan LK
8,00 ,00 20,00
120 20
Chiều sâu khoan cấp I-III m
80,00 ,00 0,00
Chiều sâu khoan cấp IV-VI m
- - -
42
Thí nghiệm mẫu mẫu
29,00 ,00 71,00
25
Mẫu nguyên dạng 60% mẫu
17,00 ,00 42,00
25
Thành phần hạt mẫu
17,00 ,00 42,00
25
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
17,00 ,00 42,00
25
Khối lượng riêng mẫu
17,00 ,00 42,00
25
Độ ẩm tự nhiên mẫu
17,00 ,00 42,00
25
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
17,00 ,00 42,00
25
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
17,00 ,00 42,00
25
Thí nghiệm cắt phẳng (tự nhiên và bão hòa) mẫu
17,00 ,00 42,00
6
Thí nghiệm nén cố kết Cv mẫu
4,00 ,00 10,00
6
Thí nghiệm nén 3 trục UU mẫu
4,00 ,00 10,00
6
Thí nghiệm nén 3 trục CU mẫu
4,00 ,00 10,00
17
Mẫu phá hủy 40% mẫu
12,00 ,00 29,00
17
Thành phần hạt mẫu
12,00 ,00 29,00
17
Khối lượng riêng mẫu
12,00 ,00 29,00
17
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
12,00 ,00 29,00
65
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
17
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
12,00 ,00 29,00
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã 17
DA)
mẫu
12,00 ,00 29,00
17
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý mẫu
12,00 ,00 29,00
Khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm 17
(sỏi)
mẫu
12,00 ,00 29,00
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai, đá 17
dăm (sỏi)
mẫu
12,00 ,00 29,00
Hệ số hóa mềm của đá nguyên khai (cho 1 17
lần khô hoặc ướt)
mẫu
12,00 ,00 29,00
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn, cấp I-
III (cách xa nguồn nước >50m hoặc chênh
- - -
cao nguồn cấp nước >9m)
Khảo sát địa chất nền đường đào sâu
- - -
1
Đo vẽ bình đồ địa chất, tỷ lệ 1/1000, ĐH C5 ha
- - -
201 24
2
Số lỗ khoan LK
40,00 ,00 1,00
4 2.560, 3.01
3
Chiều sâu khoan cấp I-III m
50,00 80 0,80
2 1.195, 1.40
Chiều sâu khoan cấp IV-VI m
10,00 04 5,04
512 60
Chiều sâu khoan cấp VII-VIII m
90,00 ,16 2,16
1 896 1.05
4
Thí nghiệm mẫu mẫu
58,00 ,00 4,00
539 63
Mẫu nguyên dạng 60% mẫu
95,00 ,00 4,00
539 63
Thành phần hạt mẫu
95,00 ,00 4,00
539 63
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
95,00 ,00 4,00
539 63
Khối lượng riêng mẫu
95,00 ,00 4,00
539 63
Độ ẩm tự nhiên mẫu
95,00 ,00 4,00
539 63
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
95,00 ,00 4,00
539 63
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
95,00 ,00 4,00
1 1.078, 1.26
Thí nghiệm cắt phẳng (tự nhiên và bão hòa) mẫu
90,00 00 8,00
357 42
Mẫu phá hủy 40% mẫu
63,00 ,00 0,00
357 42
Thành phần hạt mẫu
63,00 ,00 0,00
357 42
Khối lượng riêng mẫu
63,00 ,00 0,00
357 42
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
63,00 ,00 0,00
357 42
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
63,00 ,00 0,00
66
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
6
Thí nghiệm mẫu tận dụng làm vật liệu đắp
- - -
138 16
Công lấy mẫu, khảo sát xác định trữ lượng Công
26,00 ,00 4,00
69
Số mẫu thí nghiệm thành phần hạt mẫu
13,00 ,00 82,00
69
Số mẫu thí nghiệm khối lượng riêng mẫu
13,00 ,00 82,00
Số mẫu thí nghiệm độ ẩm giới hạn chảy, giới 69
hạn dẻo
mẫu
13,00 ,00 82,00
Số mẫu đầm nén tiêu chuẩn (Phương pháp 69
II-D)
mẫu
13,00 ,00 82,00
Số mẫu cắt chế bị mẫu tại độ chặt K95, K98 276 32
cắt ở độ ẩm chế bị và độ ẩm bão hòa
mẫu
52,00 ,00 8,00
69
Số mẫu CBR mẫu
13,00 ,00 82,00
276 32
Số mẫu thí nghiệm mô đun đàn hồi mẫu
52,00 ,00 8,00
II Khảo sát địa chất công trình cầu
- - -
209 27
1,1
Số lỗ khoan (trên cạn) lỗ
66,00 ,00 5,00
3
1,2
Số lỗ khoan (dưới nước) lỗ
4,00 ,00 7,00
Lỗ khoan ảnh hưởng giao thông thủy lỗ
- - -
Lỗ khoan không ảnh hưởng giao thông thủy lỗ
- - -
2,1
Chiều sâu khoan (trên cạn), L khoan <30m lk
- - -
9 2.369, 3.31
- Đất đá cấp I-III m 42,86 25 2,11
4 1.521, 1.99
- Đất đá cấp IV-VI m 74,20 63 5,82
1 652 84
- Đất đá cấp VII-VIII m 88,94 ,13 1,07
67
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
2,2
Chiều sâu khoan (dưới nước), L khoan <30m m - - -
- Đất đá cấp I-III m 50,00 - 50,00
- Đất đá cấp IV-VI m 25,00 - 25,00
- Đất đá cấp VII-VIII m 25,00 - 25,00
Phương tiện nổi phục vụ công tác khoan dưới
- nước - - -
- Đất đá cấp I-III m 50,00 - 50,00
- Đất đá cấp IV-VI m 25,00 - 25,00
- Đất đá cấp VII-VIII m 25,00 - 25,00
2,3
Chiều sâu khoan (trên cạn), L khoan <60m lk
- - -
425 42
- Đất đá cấp I-III m - ,00 5,00
297 29
- Đất đá cấp IV-VI m - ,50 7,50
127 12
- Đất đá cấp VII-VIII m - ,50 7,50
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn (cách
xa nguồn cấp nước >50m hoặc chênh cao - - -
- nguồn cấp nước >9m)
425 42
- Đất đá cấp I-III m - ,00 5,00
297 29
- Đất đá cấp IV-VI m - ,50 7,50
127 12
- Đất đá cấp VII-VIII m - ,50 7,50
2,4
Chiều sâu khoan (dưới nước), L khoan <60m m - - -
75
- Đất đá cấp I-III m - ,00 75,00
52
- Đất đá cấp IV-VI m - ,50 52,50
22
- Đất đá cấp VII-VIII m - ,50 22,50
Phương tiện nổi phục vụ công tác khoan dưới
- nước
- - -
75
- Đất đá cấp I-III m - ,00 75,00
52
- Đất đá cấp IV-VI m - ,50 52,50
68
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
22
- Đất đá cấp VII-VIII m - ,50 22,50
4 1.407, 1.88
3
Mẫu thí nghiệm mẫu
77,00 00 4,00
- Mẫu nguyên dạng 60% (7 chỉ tiêu thông 2 844 1.13
thường)
mẫu
87,00 ,00 1,00
2 844 1.13
Thành phần hạt mẫu
87,00 ,00 1,00
2 844 1.13
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
87,00 ,00 1,00
2 844 1.13
Khối lượng riêng mẫu
87,00 ,00 1,00
2 844 1.13
Độ ẩm tự nhiên mẫu
87,00 ,00 1,00
2 844 1.13
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
87,00 ,00 1,00
2 844 1.13
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
87,00 ,00 1,00
2 844 1.13
Thí nghiệm cắt phẳng mẫu
87,00 ,00 1,00
- Mẫu phá hủy 40% (5 chỉ tiêu thông 1 563 75
thường)
mẫu
90,00 ,00 3,00
1 563 75
Thành phần hạt mẫu
90,00 ,00 3,00
1 563 75
Khối lượng riêng mẫu
90,00 ,00 3,00
1 563 75
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
90,00 ,00 3,00
1 563 75
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
90,00 ,00 3,00
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã 1 563 75
DA)
mẫu
90,00 ,00 3,00
1 563 75
- Thí nghiệm hiện trường (xuyên SPT) điểm
90,00 ,00 3,00
4 1.375, 1.84
- Đất đá cấp I-III điểm
72,00 00 7,00
2 636 84
- Đất đá cấp IV-VI điểm
10,00 ,00 6,00
1 424 56
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý mẫu
40,00 ,00 4,00
Khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm 1 424 56
(sỏi)
mẫu
40,00 ,00 4,00
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai, đá 1 424 56
dăm (sỏi)
mẫu
40,00 ,00 4,00
Hệ số hóa mềm của đá nguyên khai (cho 1 1 424 56
lần khô hoặc ướt)
mẫu
40,00 ,00 4,00
29
- Mẫu nước ăn mòn bê tông mẫu
15,00 ,00 44,00
1 424 56
- Thí nghiệm nén 1 trục nở hông mẫu
40,00 ,00 4,00
III Khảo sát địa chất công trình hầm
- - -
1 Mua bản đồ phân vùng địa chất mảnh
- - -
Khảo sát địa chất khu vực cửa hầm
- - -
69
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
* Lỗ khoan đứng Lk
8,00 - 8,00
- Đất đá cấp I-III m
80,00 - 80,00
- Đất đá cấp IV-VI m
80,00 - 80,00
- Đất đá cấp VII-VIII m
80,00 - 80,00
Lỗ khoan ngang Lk
2,00 - 2,00
- Đất đá cấp I-III m
30,00 - 30,00
1 11
- Đất đá cấp IV-VI m
19,00 - 9,00
- Đất đá cấp VII-VIII m
51,00 - 51,00
Bơm cấp nước 4 trạm phục vụ khoan, độ sâu
*
0 - 50m
Lk
10,00 - 10,00
1 11
- Đất đá cấp I-III m
10,00 - 0,00
1 19
- Đất đá cấp IV-VI m
99,00 - 9,00
1 13
- Đất đá cấp VII-VIII m
31,00 - 1,00
* Thí nghiệm hiện trường (xuyên SPT) m
- - -
- Đất đá cấp I-III lần TN
55,00 - 55,00
1 10
- Đất cấp IV-VI lần TN
00,00 - 0,00
1 12
* Thí nghiệm mẫu trong phòng
24,00 - 4,00
- Mẫu nguyên dạng 60% (7 chỉ tiêu thông
thường)
mẫu
74,00 - 74,00
Thành phần hạt mẫu
74,00 - 74,00
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
74,00 - 74,00
Khối lượng riêng mẫu
74,00 - 74,00
Độ ẩm tự nhiên mẫu
74,00 - 74,00
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
74,00 - 74,00
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
74,00 - 74,00
Thí nghiệm cắt phẳng mẫu
74,00 - 74,00
- Mẫu phá hủy 40% (5 chỉ tiêu thông
thường)
Mẫu
50,00 - 50,00
Thành phần hạt mẫu
50,00 - 50,00
Khối lượng riêng mẫu
50,00 - 50,00
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
50,00 - 50,00
70
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
50,00 - 50,00
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã
DA)
mẫu
50,00 - 50,00
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý Mẫu
16,00 - 16,00
Khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm
(sỏi)
mẫu
16,00 - 16,00
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai, đá
dăm (sỏi)
mẫu
16,00 - 16,00
Hệ số hóa mềm của đá nguyên khai (cho 1
lần khô hoặc ướt)
mẫu
16,00 - 16,00
- Mẫu nước ăn mòn bê tông Mẫu
10,00 - 10,00
3 Khảo sát địa chấn khu vực hầm quan sát
- - -
Khảo sát địa chất công trình hầm chui dân
IV
sinh
- - -
14
1,1
Số lỗ khoan (trên cạn) lỗ
11,00 ,00 25,00
2,1
Chiều sâu khoan (trên cạn) lk
- - -
1 140 25
- Đất đá cấp I-III m 10,00 ,00 0,00
70 12
- Đất đá cấp IV-VI m 55,00 ,00 5,00
- Đất đá cấp VII-VIII m - - -
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn (cách
xa nguồn cấp nước >50m hoặc chênh cao - - -
- nguồn cấp nước >9m)
1 140 25
- Đất đá cấp I-III m 10,00 ,00 0,00
70 12
- Đất đá cấp IV-VI m 55,00 ,00 5,00
- Đất đá cấp VII-VIII m - - -
79 14
3
Mẫu thí nghiệm mẫu
62,00 ,00 1,00
- Mẫu nguyên dạng 60% (7 chỉ tiêu thông 48
thường)
mẫu
38,00 ,00 86,00
48
Thành phần hạt mẫu
38,00 ,00 86,00
48
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
38,00 ,00 86,00
48
Khối lượng riêng mẫu
38,00 ,00 86,00
48
Độ ẩm tự nhiên mẫu
38,00 ,00 86,00
48
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
38,00 ,00 86,00
48
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
38,00 ,00 86,00
48
Thí nghiệm cắt phẳng mẫu
38,00 ,00 86,00
71
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
2,1
Chiều sâu khoan (trên cạn) lk
- - -
1 460 64
- Đất đá cấp I-III m 80,00 ,00 0,00
230 32
- Đất đá cấp IV-VI m 90,00 ,00 0,00
- Đất đá cấp VII-VIII m - - -
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn (cách
xa nguồn cấp nước >50m hoặc chênh cao - - -
- nguồn cấp nước >9m)
1 460 64
- Đất đá cấp I-III m 80,00 ,00 0,00
230 32
- Đất đá cấp IV-VI m 90,00 ,00 0,00
- Đất đá cấp VII-VIII m - - -
1 257 35
3
Mẫu thí nghiệm mẫu
01,00 ,00 8,00
- Mẫu nguyên dạng 60% (7 chỉ tiêu thông 155 21
thường)
mẫu
61,00 ,00 6,00
155 21
Thành phần hạt mẫu
61,00 ,00 6,00
72
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
155 21
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
61,00 ,00 6,00
155 21
Khối lượng riêng mẫu
61,00 ,00 6,00
155 21
Độ ẩm tự nhiên mẫu
61,00 ,00 6,00
155 21
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
61,00 ,00 6,00
155 21
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
61,00 ,00 6,00
155 21
Thí nghiệm cắt phẳng mẫu
61,00 ,00 6,00
- Mẫu phá hủy 40% (5 chỉ tiêu thông 102 14
thường)
mẫu
40,00 ,00 2,00
102 14
Thành phần hạt mẫu
40,00 ,00 2,00
102 14
Khối lượng riêng mẫu
40,00 ,00 2,00
102 14
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
40,00 ,00 2,00
102 14
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
40,00 ,00 2,00
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã 102 14
DA)
mẫu
40,00 ,00 2,00
- Thí nghiệm hiện trường (xuyên SPT) điểm
- - -
230 32
- Đất đá cấp I-III điểm
90,00 ,00 0,00
138 19
- Đất đá cấp IV-VI điểm
54,00 ,00 2,00
46
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý mẫu
18,00 ,00 64,00
Khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm 46
(sỏi)
mẫu
18,00 ,00 64,00
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai, đá 46
dăm (sỏi)
mẫu
18,00 ,00 64,00
Hệ số hóa mềm của đá nguyên khai (cho 1 46
lần khô hoặc ướt)
mẫu
18,00 ,00 64,00
46
- Thí nghiệm nén 1 trục nở hông mẫu
18,00 ,00 64,00
Khảo sát địa chất công trình tường chắn
VI
taluy
- - -
36
1,1
Số lỗ khoan (trên cạn) lỗ
29,00 ,00 65,00
2,1
Chiều sâu khoan (trên cạn) lk
- - -
2 360 65
- Đất đá cấp I-III m 90,00 ,00 0,00
1 180 32
- Đất đá cấp IV-VI m 45,00 ,00 5,00
- Đất đá cấp VII-VIII m - - -
Bơm cấp nước phục vụ khoan trên cạn (cách
xa nguồn cấp nước >50m hoặc chênh cao - - -
- nguồn cấp nước >9m)
73
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
2 360 65
- Đất đá cấp I-III m 90,00 ,00 0,00
1 180 32
- Đất đá cấp IV-VI m 45,00 ,00 5,00
- Đất đá cấp VII-VIII m - - -
1 202 36
3
Mẫu thí nghiệm mẫu
62,00 ,00 4,00
- Mẫu nguyên dạng 60% (7 chỉ tiêu thông 122 21
thường)
mẫu
97,00 ,00 9,00
122 21
Thành phần hạt mẫu
97,00 ,00 9,00
122 21
Khối lượng thể tích (dung trọng) mẫu
97,00 ,00 9,00
122 21
Khối lượng riêng mẫu
97,00 ,00 9,00
122 21
Độ ẩm tự nhiên mẫu
97,00 ,00 9,00
122 21
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
97,00 ,00 9,00
122 21
Thí nghiệm nén lún (nén nhanh) mẫu
97,00 ,00 9,00
122 21
Thí nghiệm cắt phẳng mẫu
97,00 ,00 9,00
- Mẫu phá hủy 40% (5 chỉ tiêu thông 80 14
thường)
mẫu
65,00 ,00 5,00
80 14
Thành phần hạt mẫu
65,00 ,00 5,00
80 14
Khối lượng riêng mẫu
65,00 ,00 5,00
80 14
Độ ẩm giới hạn chảy, độ ẩm giới hạn dẻo mẫu
65,00 ,00 5,00
80 14
Độ chặt tiêu chuẩn mẫu
65,00 ,00 5,00
Góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt (lưu ý: mã 80 14
DA)
mẫu
65,00 ,00 5,00
- Thí nghiệm hiện trường (xuyên SPT) điểm
- - -
1 180 32
- Đất đá cấp I-III điểm
45,00 ,00 5,00
108 19
- Đất đá cấp IV-VI điểm
87,00 ,00 5,00
36
- Mẫu đá xác định các chỉ tiêu cơ lý mẫu
29,00 ,00 65,00
Khối lượng riêng của đá nguyên khai, đá dăm 36
(sỏi)
mẫu
29,00 ,00 65,00
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai, đá 36
dăm (sỏi)
mẫu
29,00 ,00 65,00
Hệ số hóa mềm của đá nguyên khai (cho 1 36
lần khô hoặc ướt)
mẫu
29,00 ,00 65,00
36
- Thí nghiệm nén 1 trục nở hông mẫu
29,00 ,00 65,00
Khảo sát địa chất trạm thu phí, trạm dừng
VII nghỉ
Số lỗ khoan lỗ
74
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
4
Thí nghiệm mẫu đất đắp mỏ
- - -
10
Số mẫu thí nghiệm thành phần hạt mẫu
10,00 ,00 20,00
Số mẫu thí nghiệm khối lượng riêng mẫu 10
75
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
6
Thí nghiệm cát xây dựng mỏ
- - -
Số mẫu thí nghiệm thành phần hạt và mô đun
độ lớn
mẫu
- - -
Số mẫu thí nghiệm khối lượng riêng mẫu
- - -
Số mẫu thí nghiệm góc nghỉ khô, góc nghỉ
ướt
mẫu
- - -
Số mẫu thí nghiệm hàm lượng hữu cơ mẫu
- - -
Số mẫu thí nghiệm hàm lượng sét cục mẫu
- - -
Số mẫu thí nghiệm hàm lượng bụi, bùn, sét
bẩn
mẫu
- - -
7
Thí nghiệm mẫu đá mỏ
- - -
Cường độ nén trục dọc khô bão hòa mẫu
- - -
Thí nghiệm khối lượng riêng mẫu
- - -
Thí nghiệm khối lượng thẻ tích mẫu
- - -
Độ dính bám mẫu
- - -
Độ mài mòn LA mẫu
- - -
II. Khảo sát bãi đổ thải
- - -
25
- Điều tra vị trí đổ thải công
25,00 ,00 50,00
10
- Làm việc với các cơ quan quản lý công
10,00 ,00 20,00
- - -
THÍ NGHIỆM VÀ THIẾT KẾ HỖN HỢP
G
BTN -
Các thí nghiệm đánh giá chất lượng vật
I
liệu -
Nhựa đường 60/70
-
1 Thí nghiệm độ kim lún chỉ tiêu
-
2 Thí nghiệm nhiệt độ hoá mềm chỉ tiêu
-
76
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
77
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
3,00
Thí nghiệm độ trương nở của hỗn hợp bột
5 chỉ tiêu 3
khoáng và nhựa đường 3,00
Cát 0
-
1 Thí nghiệm thành phần hạt chỉ tiêu 3
3,00
2 Thí nghiệm khối lượng riêng chỉ tiêu 3
3,00
3 Thí nghiệm hàm lượng sét cục chỉ tiêu 3
3,00
4 Thí nghiệm hàm lượng bụi, bùn, sét bẩn chỉ tiêu 3
3,00
5 Thí nghiệm hàm lượng tạp chất hữu cơ chỉ tiêu 3
3,00
Thí nghiệm thành phần hạt bằng PP tỷ trọng
6 chỉ tiêu 3
kế 3,00
7 Thí nghiệm độ rỗng giữa các hạt đá chỉ tiêu 3
3,00
Đá dăm 0
-
1 Thí nghiệm độ mài mòn chỉ tiêu 4
4,00
2 Thí nghiệm hàm lượng thoi dẹt chỉ tiêu 4
4,00
Thí nghiệm hàm lượng hạt mềm yếu và hạt bị
3 chỉ tiêu 4
phong hoá 4,00
4 Thí nghiệm hàm lượng bụi sét bẩn chỉ tiêu 4
4,00
5 Thí nghiệm hàm lượng sét cục chỉ tiêu 4
4,00
Thiết kế thành phần bê tông nhựa
II (BTNC12.5-BTNC19-ĐGCN25 - 0
-
BTNP12.5- BTNC12.5PG)
Thành phần hạt đá dăm (5 nhóm hạt: 0-5, 5-
1 chỉ tiêu 15
10, 10-16; 10-20; 16 - 25) 15,00
Thí nghiệm khối lượng riêng của các phối
2 liệu trong bê tông nhựa (thường là đá 0-5, 5- chỉ tiêu 15
15,00
10, 10-20) phục vụ tính toán độ rỗng cốt liệu.
Tính toán tỷ lệ phối trộn các loại cốt liệu;
Phối trộn 20 mẫu hỗn hợp, trong đó đầm 15
3 mẫu/thiết kế theo phương pháp Marshall, 5 toàn bộ 1
1,00
mẫu phối trộn nhựa và cốt liệu (BTN rời) xác
định tỷ trọng/khối lượng riêng.
Thí nghiệm khối lượng thể tích mẫu BTN
4 phục vụ tính toán khi lựa chọn hàm lượng chỉ tiêu 75
75,00
nhựa
Thí nghiệm khối lượng riêng mẫu phối trộn
nhựa và cốt liệu (BTN rời) khi lựa chọn hàm
5 chỉ tiêu 25
lượng nhựa xác định tỷ trọng lớn nhất mẫu 25,00
BTN
Thí nghiệm độ ổn định và độ dẻo Marshall
6 chỉ tiêu 75
khi lựa chọn hàm lượng nhựa 75,00
Chế bị mẫu bê tông nhựa với hàm lượng
7 toàn bộ 1
nhựa tối ưu dự báo (6 mẫu/1 thiết kế) 1,00
78
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
79
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
80
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
BƯỚ C: THIẾ T KẾ KỸ THUẬ T
81