Professional Documents
Culture Documents
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 1
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 2
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Để dự trù khối lượng cần phải bù lại do thoát nước trong quá trình thi công cần phải tính
lún theo thời gian.
- Theo điều II.2.2 (22TCN 262-2000) thì tải trọng gây lún bao gồm tải trọng nền đất đắp
(kể cả phần đắp bệ phản áp nếu có) và không xét đến tải trọng xe cộ
- Sơ đồ tính lún cố kết theo sơ đồ 0: tải trọng phân bố đều liên lục hoặc khi kích thước
móng lớn hơn nhiều so với chiều dày tầng cố kết
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 3
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
- Kết quả tính toán chỉ là dự trù, khối lượng bù lún sẽ được xác định thực tế trong quá
trình thi công.
1.6.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 4
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
+ g : hệ số co hẹp bên, tính theo công thức: g = 0,5*0 +0,5 =1
+ 0 : hệ số co hẹp ngang của cống do các mố trụ gây nên:
+ n : hệ số lưu tốc chảy ngập, phụ thuộc hệ số lưu lượng m.
Với hệ số lưu lượng m lấy theo gần đúng của Cumin, theo bảng 1
4-3 trang 58 “ Bảng tra thủy lực”. Do cống có cửa vào tương đối thuận lợi, chọn m = 0,35
Từ đó tra được n = 0,90
+ h1 : chiều cao cột nước trên ngưỡng cống (m): h1 = hn - Zhp
+ Zhp : Chiều cao cột nước hồi phục, được tính bằng Zhp := hp*hk
+ hp : độ cao hồi phục tương đối,
hn
ξ n=
hk
Trị số độ ngập tương đối:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 5
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Q q hn = hh
Bài toán hk (m) ξn ΩH(m2) υH ξhp
(m3/s) 3
(m /s.m) (m)
Tiêu nước 15.98 1.065 0.49 4.25 8.72 105 0.61 0.02
Bảng tính kiểm tra khả năng tháo
Ho QKT
H Q hn = hh Zhp h1 V02/2
Bài toán ξhp (m) φn (m3/s
(m) (m3/s) (m) (m) (m) g (m) (m)
)
4.2
Tiêu nước 4.26 15.98 4.25 0.02 0.01 4.24 0.00 0.9 38.02
6
Nhận xét: từ kết quả tính toán trên ta thấy QKT > Q thoả mãn yêu cầu tháo
2.1.3. Tính toán kiểm tra tiêu năng cho công trình.
Theo tài liệu thủy văn thủy lực ta có tổ hợp mực nước tính toán tiêu năng
Tổ hợp mực nước tính toán
Trường hợp tính Zđồng (m) Zsông (m) ∆Z (m) Q (m3/s)
Tiêu năng 0.76 0.75 0.01 15.98
q
F τc=
ϕ . E 3/2
0
- Tính:
Trong đó:
h'c 1 h}c1} } { ¿¿ ¿ h'c 1=τ c . E0 h}c1} =τ rSub { size 8{c1} } rSup { size 8{ .E0
- Tính và : và
h''c1
- So sánh và hh:
Nếu hc” > hh : Nối tiếp sau cống là nước nhảy phóng xa.
Nếu hc” = hh : Nối tiếp sau cống là nước nhảy phân giới.
Nếu hc” < hh : Nối tiếp sau cống là nước nhảy ngập.
Xác định dạng nối tiếp của dòng chảy sau cống
Trường hợp V0 h'c1 h"c2 hh
H ωk E0 (m) φ Fτc τ τ"
tính (m/s) (m) (m) (m)
4.2
Tiêu nước 69.012 0.232 4.263 0.95 0.127 0.034 0.308 0.145 1.312 4.25
6
Kết luận: Đảm bảo điều kiện nhảy ngập
Vậy nối tiếp tiêu năng sau cống là nước nhảy ngập nên không cần làm thiêt bị tiêu
năng. Để đảm bảo an toàn, gia cố kênh thượng hạ lưu bằng thảm đá.
2.1.4. Kiểm tra độ bền thấm của nền dưới đáy cống
2.1.4.1. Tài liệu thiết kế
a) Kích thước kết cấu công trình
Bản đáy:
- Chiều rộng bản đáy: B = 18.2m.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 7
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
- Gradien tới hạn trung bình tính toán của cột nước,
- Gradien tới hạn cục bộ của cột nước ở vùng dòng thấm thoát ra hạ lưu, đối với đất
không xói ngầm, có thiết bị tiêu nước (vải địa kỹ thuật,…), [Jcb]=0,60.
e) Phương pháp tính toán
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 8
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
-Tính toán thấm theo phương pháp phần tử hữu hạn, dựa trên chương trình tính thấm
Seep/W trong phần mền GEO-SLOPE International Ltd của Canada.
- Tính toán thấm theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng (Phương pháp Lence)
2.1.4.2. Tính toán thấm theo phương pháp phần tử hữu hạn
b) Kết quả tính toán thấm nền thân cống
Trường hợp 1:
5
PHÍA ĐỒNG +3.0 PHÍA SÔNG
+1.91
+0.02
0
Cao độ
-5
Lớp 2 1 .8
2.4334e-008 m ³/sec
-10
0 .2
1 .6
0 .4 1 .4
-15 0 .6
1 .2
Lớp 4
0.
8
1
-20
-25
Lớp 5
-30
-30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Khoảng cách
-5
Lớp 2 0 .1
2.4334e-008 m ³/sec
-10
-15
Lớp 4
-20
-25
Lớp 5
-30
-30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Khoảng cách
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 9
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Gradien tham
0.11
0.1
0.09
0.08
XY-Gradient
0.07
0.06
0.05
0.04
0.03
0.02
0.01
0 5 10 15 20 25 30 35
Distance (m)
-5
Cao độ
0.6 -1
Lớp 2
2.163e-008 m ³/sec
-10
0.4 - 0 .8
-0 .6
-15
4
0 .2
-0.
Lớp 4
0
-20
-0 .2
-25
Lớp 5
-30
-30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Khoảng cách
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 10
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
5
PHÍA ĐỒNG +3.0 PHÍA SÔNG
MNĐ=+0.63
0 MNS=-1.05
Cao độ
-5
0 .1
Lớp 2
2.163e-008 m³/s ec
-10
-15
Lớp 4
-20
-25
Lớp 5
-30
-30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Khoảng cách
0.05
0.045
XY-Gradient
0.04
0.035
0.03
0.025
0 5 10 15 20 25 30 35
Distance (m)
Trong đó:
Jtt: Gradien cột nước trung bình trong vùng thấm tính toán.
J ktb
: Gradien tới hạn trung bình tính toán của cột nước.
Kn
: Hệ số tin cậy ứng với công trình cấp III
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 11
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
[ J cb ]
: Gradien tới hạn cục bộ của cột nước ở vùng dòng thấm thoát ra hạ lưu, đối
với đất không xói ngầm, có thiết bị tiêu nước .
J cb
: Gradien cột nước cục bộ ở vùng dòng thấm thoát ra tính toán.
Kết quả kiểm tra độ bền thấm cục bộ
THTT Jcb [Jcb] Kết luận
TH1 0,1 0,60 Đảm bảo độ bền thấm cục bộ
TH2 0,12 0,60 Đảm bảo độ bền thấm cục bộ
d) Kết quả tính toán thấm qua nền mang cống
Trường hợp 1:
5 PHÍA SÔNG
PHÍA ĐỒNG
+2.00 MNS=+1.91
MNĐ=+0.02
0
-5
Cao độ
1 .8
Lớp 2
-10
0 .2
1 .6
0 .4 1 .4
-15 0 .6
1 .2
Lớp 4
0 .8
-20
-25
Lớp 5
-30
-30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Khoảng cách
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 12
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
5 PHÍA SÔNG
PHÍA ĐỒNG
+2.00 MNS=+1.91
MNĐ=+0.02
0
0 .1
Cao độ
-5
-15
Lớp 4
-20
0.04
-25
Lớp 5
-30
-30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Khoảng cách
Gradien tham
0.3
0.25
0.2
XY-Gradient
0.15
0.1
0.05
0
0 10 20 30 40
Distance (m)
-1
Cao độ
-5 0 .6
1.4375 e-006 m ³/sec
Lớp 2
-10
0 .4 -0 .8
-15 - 0 .6
0 .2
Lớp 4
.4
-0
0
- 0 .2
-20
-25
Lớp 5
-30
-30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Khoảng cách
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 13
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
0 .1
Cao độ
-5
1.4375e-006 m ³/s ec
Lớp 2
-10
-15
Lớp 4
-20
-25
Lớp 5
-30
-30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Khoảng cách
Gradien tham
0.3
0.25
0.2
XY-Gradient
0.15
0.1
0.05
0
0 10 20 30 40
Distance (m)
Trong đó:
Jtt: Gradien cột nước trung bình trong vùng thấm tính toán.
J ktb
: Gradien tới hạn trung bình tính toán của cột nước.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 14
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Kn
: Hệ số tin cậy ứng với công trình cấp III
Kết quả kiểm tra độ bền thấm chung
THTT Jtb Jktb/Kn Kết luận
TH1 0,16 0,94 Đảm bảo độ bền thấm chung
TH2 0,18 0,94 Đảm bảo độ bền thấm chung
2. Kiểm tra độ bền thấm cục bộ của nền:
Theo TCVN 4253-1986 – Nền các công trình thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế, ta có:
J cb ≤[ J cb ]
Trong đó:
[ J cb ]
: Gradien tới hạn cục bộ của cột nước ở vùng dòng thấm thoát ra hạ lưu, đối
với đất không xói ngầm, có thiết bị tiêu nước.
J cb
: Gradien cột nước cục bộ ở vùng dòng thấm thoát ra tính toán.
: Kết quả kiểm tra độ bền thấm cục bộ
THTT Jcb [Jcb] Kết luận
TH1 0,14 0,60 Đảm bảo độ bền thấm cục bộ
TH2 0,10 0,60 Đảm bảo độ bền thấm cục bộ
2.1.4.3. Kiểm tra độ bền thấm tại nơi tiếp giáp giữa mang cống và thân cống theo
phương pháp tỷ lệ đường thẳng. (Phương pháp Len)
a) Chiều dài đường viền thấm
Lđ: Chiều dài tổng cộng của các đường viền thẳng đứng hoặc nghiêng góc >45o so với
phương ngang
Ltt: Chiều dài tổng cộng của các đường viền nằm ngang hoặc nghiêng góc <45o so với
phương ngang.
m: hệ số phụ thuộc vào dạng đường viền thấm: m=1
Ltt=Ld+Ln/m=18,2/1=18,2 (m)
Trong đó:
Δh
: Chênh lệch cột nước thượng hạ lưu.
Co : Hệ số phụ thuộc vào đất nền.
Với đất sét chặt Co=1,50.
Kết tra độ bền thấm chung theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng
THTT Ltt (m) C ∆h (m) C.∆h (m) Kết luận
TH1 18,20 1,50 1,89 2,835 Đảm bảo độ bền thấm chung
TH2 18,20 1,50 1,72 2,58 Đảm bảo độ bền thấm chung
→ Vậy, độ bền thấm của nền được đảm bảo.
2.2. Cống Thanh Bình
2.2.1. Tính toán thủy lực công trình cống
2.2.1.1. Số liệu nhập vào
- Bề rộng thông nước của cống, B 20mx2khoang
- Bề rộng kênh 21,20 m
- Cao trình ngưỡng cống -4.00
- Cao trình đáy kênh: -4.00
- Mái kênh: 3.50
2.2.1.2. Tính toán kiểm tra khả năng tháo.
Theo tài liệu thủy văn thủy lực ta có tổ hợp mực nước tính toán kiểm tra khả năng tháo.
Tổ hợp mực nước tính toán
Trong đó:
+ g : hệ số co hẹp bên, tính theo công thức: g = 0,5*0 +0,5 =1
+ 0 : hệ số co hẹp ngang của cống do các mố trụ gây nên:
+ n : hệ số lưu tốc chảy ngập, phụ thuộc hệ số lưu lượng m.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 16
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Với hệ số lưu lượng m lấy theo gần đúng của Cumin, theo bảng 1
4-3 trang 58 “ Bảng tra thủy lực”. Do cống có cửa vào tương đối thuận lợi, chọn m = 0,35
Từ đó tra được n = 0,90
+ h1 : chiều cao cột nước trên ngưỡng cống (m): h1 = hn - Zhp
+ Zhp : Chiều cao cột nước hồi phục, được tính bằng Zhp := hp*hk
+ hp : độ cao hồi phục tương đối,
hn
ξ n=
hk
Trị số độ ngập tương đối:
2
Nhận xét: từ kết quả tính toán trên ta thấy QKT > Q thoả mãn yêu cầu tháo
2.2.1.3. Tính toán kiểm tra tiêu năng cho công trình.
Theo tài liệu thủy văn thủy lực ta có tổ hợp mực nước tính toán tiêu năng
Tổ hợp mực nước tính toán
Trường hợp tính Zđồng (m) Zsông (m) ∆Z (m) Q (m3/s)
Tiêu nước 0.61 0.6 0.01 30.76
Tính toán tiêu năng trong cống
q
F τc=
ϕ . E 3/2
0
- Tính:
Trong đó:
h'c 1 h}c1} } { ¿¿ ¿ h'c 1=τ c . E0 h}c1} =τ rSub { size 8{c1} } rSup { size 8{ .E0
- Tính và : và
h''c1
- So sánh và hh:
Nếu hc” > hh : Nối tiếp sau cống là nước nhảy phóng xa.
Nếu hc” = hh : Nối tiếp sau cống là nước nhảy phân giới.
Nếu hc” < hh : Nối tiếp sau cống là nước nhảy ngập.
Xác định dạng nối tiếp của dòng chảy sau cống
Trường hợp tính H ωk V0 E0 φ Fτc τ τ" h'c1 h"c2 hh
(m/s) (m) (m) (m) (m)
Tiêu nước 4.61 97.73 0.315 4.615 0.9 0.16 0.03 0.34 0.17 1.58 4.6
2 5 3 9 3 9 1 0
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 18
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
2.2.2. Kiểm tra độ bền thấm của nền dưới đáy cống
2.2.2.1. Tài liệu thiết kế
a) Kích thước kết cấu công trình
Bản đáy:
- Chiều rộng bản đáy: B = 23.20m.
- Chiều dài bản đáy: L = 21.00m.
- Chiều dày bản đáy: d = 0,90m.
- Cống 2 khoang, bề rộng: b = 20m.
- Cao độ ngưỡng cống: Zngưỡng = -4.00m.
- Cao độ bản đáy: Zđáy = -4.00m.
Trụ biên:
- Cao độ đỉnh: Zđỉnh = + 3.0 m.
- Chiều dày trụ biên: db= 1,0m.
b) Tổ hợp mực nước và trường hợp tính toán
Tính toán cho trường hợp bất lợi nhất : Chênh lệch mực nước phía đô thị và phía sông là
lớn nhất
- Trường hợp 1 : Tính toán ổn định thấm trong trường hợp Zsông max, Zđồng min.
Mực nước phía sông : Zsông = +1.87m.
Mực nước phía đồng : Zđồng = -0.16m.
Δh=
Chênh lệch mực nước : 2.03m.
- Trường hợp 2 : Tính toán ổn định thấm trong trường hợp Zsông min, Zđồng max.
Mực nước phía sông : Zsông = -1.10m.
Mực nước phía đồng : Zđồng = +0,68m.
Δh=
Chênh lệch mực nước : 1.78m.
c) Tài liệu địa hình địa chất: xem trong thuyết minh thiết kế cơ sở
d) Chỉ tiêu tính toán thiết kế
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 19
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
- Gradien tới hạn trung bình tính toán của cột nước,
- Gradien tới hạn cục bộ của cột nước ở vùng dòng thấm thoát ra hạ lưu, đối với đất
không xói ngầm, có thiết bị tiêu nước (vải địa kỹ thuật,…), [Jcb]=0,60.
e) Phương pháp tính toán
-Tính toán thấm theo phương pháp phần tử hữu hạn, dựa trên chương trình tính thấm
Seep/W trong phần mền GEO-SLOPE International Ltd của Canada.
- Tính toán thấm theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng (Phương pháp Lence)
b) Kết quả tính toán thấm nền thân cống
Trường hợp 1:
10
5
+3.00
Phía đồng MNS=+1.87 Phía sông
0 MNĐ=-0.16
-4.00
Cao độ (m)
-5
1.8
-10
Lớp 2
2.2584e-007 m ³/sec
0
-15
Lớp 2a 1 .6
-20
Cừ chống thấm
0 .2
-25
1 .4
-30 Lớp 2
0 .4
1 .2
-35 0 .6 1
0 .8
Lớp 3
-40
-45 Lớp 5
-50
-55
-37 -32 -27 -22 -17 -12 -7 -2 3 8 13 18 23 28 33 38 43 48 53 58 63 68 73 78 83 88 93
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 20
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
10
5
+3.00
Phía đồng MNS=+1.87 Phía sông
0 MNĐ=-0.16
-4.00
Cao độ (m) -5
-10
Lớp 2
2.2584e-007 m ³/sec
-15
Lớp 2a
0 .1
-20
Cừ chống thấm
-25
-30 Lớp 2
-35
Lớp 3
-40
-45 Lớp 5
-50
-55
-37 -32 -27 -22 -17 -12 -7 -2 3 8 13 18 23 28 33 38 43 48 53 58 63 68 73 78 83 88
0.1
0.09
0.08
XY-Gradient
0.07
0.06
0.05
0.04
0.03
0.02
0.01
0 5 10 15 20 25 30 35
Distance (m)
-5
-1
-10 0. 6
Lớp 2
2.1052e-007 m ³/sec
-15
Lớp 2a 0 .4 -0 .8
-20
Cừ chống thấm
.6
-25 0 .2
-0
- 0 .4
-30 Lớp 2
0
-0.2
-35
Lớp 3
-40
-45 Lớp 5
-50
-55
-40 -35 -30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 21
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
5
+3.00
MNĐ= +0.68
0 Phía đồng MNS= -1.1 Phía sông
-4.00
Cao độ (m) -5
-10
Lớp 2
Cừ chống thấm
-25
-30 Lớp 2
-35
Lớp 3
-40
-45 Lớp 5
-50
-55
-40 -35 -30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85
0.05
0.045
XY-Gradient
0.04
0.035
0.03
0.025
0 5 10 15 20 25 30 35
Distance (m)
Trong đó:
Jtt: Gradien cột nước trung bình trong vùng thấm tính toán.
J ktb
: Gradien tới hạn trung bình tính toán của cột nước.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 22
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Kn
: Hệ số tin cậy ứng với công trình cấp III
Kết quả kiểm tra độ bền thấm chung
THTT Jtb Jktb/Kn Kết luận
TH1 0,18 0,94 Đảm bảo độ bền thấm chung
TH2 0,16 0,94 Đảm bảo độ bền thấm chung
2. Kiểm tra độ bền thấm cục bộ của nền:
Theo TCVN 4253-1986 – Nền các công trình thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế, ta có:
J cb ≤[ J cb ]
Trong đó:
[ J cb ]
: Gradien tới hạn cục bộ của cột nước ở vùng dòng thấm thoát ra hạ lưu, đối
với đất không xói ngầm, có thiết bị tiêu nước .
J cb
: Gradien cột nước cục bộ ở vùng dòng thấm thoát ra tính toán.
Kết quả kiểm tra độ bền thấm cục bộ
THTT Jcb [Jcb] Kết luận
TH1 0,1 0,60 Đảm bảo độ bền thấm cục bộ
TH2 0,1 0,60 Đảm bảo độ bền thấm cục bộ
d) Kết quả tính toán thấm qua nền mang cống
Trường hợp 1:
10
-5
-10
LỚP 2 0 .6
1 .2
-15
LỚP 2a
0 .8
-20
-25 LỚP 2
-30
-35
40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 105 110 115
Khoảng cách
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 23
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
0 .2
5 .4 0 7 9 e-0 0 8 m ³/ s ec
BAO TẢI ĐẤT BAO TẢI ĐẤT
-5
Cao độ
-10
LỚP 2
-15
LỚP 2a
-20
-25 LỚP 2
-30
-35
42 47 52 57 62 67 72 77 82 87 92 97 102 107 112
Khoảng cách
Gradien tham
0.3
0.25
0.2
XY-Gradient
0.15
0.1
0.05
0
0 10 20 30 40
Distance (m)
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 24
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
5 +2.00
Phía đồng Phía sông
+0.63
0 -1.05
1.9183e-008 m ³/sec
Bao tải đất Bao tải đất
-5 -0 .8
-0.3
Cao độ
Lớp 2
-0 .7
-10
-0 .4
-15
Lớp 2a
-0. 5
- 0 .6
-20
-25 Lớp 2
-30
-35
40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 105 110 115
Khoảng cách
-10 Lớp 2
-15
Lớp 2a
-20
-25 Lớp 2
-30
-35
40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 105 110 115
Khoảng cách
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 25
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Gradien tham
0.3
0.25
0.2
XY-Gradient
0.15
0.1
0.05
0
0 10 20 30 40
Distance (m)
Trong đó:
Jtt: Gradien cột nước trung bình trong vùng thấm tính toán.
J ktb
: Gradien tới hạn trung bình tính toán của cột nước.
Kn
: Hệ số tin cậy ứng với công trình cấp III
Kết quả kiểm tra độ bền thấm chung
THTT Jtb Jktb/Kn Kết luận
TH1 0,285 0,94 Đảm bảo độ bền thấm chung
TH2 0,191 0,94 Đảm bảo độ bền thấm chung
2. Kiểm tra độ bền thấm cục bộ của nền:
Theo TCVN 4253-1986 – Nền các công trình thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế, ta có:
J cb ≤[ J cb ]
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 26
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
[ J cb ]
: Gradien tới hạn cục bộ của cột nước ở vùng dòng thấm thoát ra hạ lưu, đối
với đất không xói ngầm, có thiết bị tiêu nước.
J cb
: Gradien cột nước cục bộ ở vùng dòng thấm thoát ra tính toán.
Kết quả kiểm tra độ bền thấm cục bộ
THTT Jcb [Jcb] Kết luận
TH1 0,20 0,60 Đảm bảo độ bền thấm cục bộ
TH2 0,10 0,60 Đảm bảo độ bền thấm cục bộ
2.2.2.2. Kiểm tra độ bền thấm tại nơi tiếp giáp giữa mang cống và thân cống theo
phương pháp tỷ lệ đường thẳng. (Phương pháp Len)
a) Chiều dài đường viền thấm
Lđ: Chiều dài tổng cộng của các đường viền thẳng đứng hoặc nghiêng góc >45o so với
phương ngang
Ltt: Chiều dài tổng cộng của các đường viền nằm ngang hoặc nghiêng góc <45o so với
phương ngang.
m: hệ số phụ thuộc vào dạng đường viền thấm: m=1
Ltt=Lđ+Ln/m=21/1 (m)
Trong đó:
Δh
: Chênh lệch cột nước thượng hạ lưu.
Co : Hệ số phụ thuộc vào đất nền.
Với đất sét chặt Co=1,50.
Kết tra độ bền thấm chung theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng
THTT Ltt (m) C ∆h (m) C.∆h (m) Kết luận
TH1 21,00 1,50 2,03 3,05 Đảm bảo độ bền thấm chung
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 27
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
TH2 21,00 1,50 1,78 2,67 Đảm bảo độ bền thấm chung
→ Vậy, độ bền thấm của nền được đảm bảo.
2.3. Cống Thanh Lương
2.3.1. Tính toán thủy lực công trình cống
2.3.1.1. Số liệu nhập vào
- Bề rộng thông nước của cống, B 20mx1khoang
- Bề rộng kênh 20.00 m
- Cao trình ngưỡng cống -3.5
- Cao trình đáy kênh: -3,5
- Mái kênh: 2,0
2.3.1.2. Tính toán kiểm tra khả năng tháo.
Theo tài liệu thủy văn thủy lực ta có tổ hợp mực nước tính toán kiểm tra khả năng tháo.
Tổ hợp mực nước tính toán
Theo TCVN 9147:2012 - Quy trình tính toán thủy lực đập tràn, lưu lượng tháo được tính
theo đập tràn đỉnh rộng có các mố trụ với đập tràn chảy ngập:
Trong đó:
+ g : hệ số co hẹp bên, tính theo công thức: g = 0,5*0 +0,5 =1
+ 0 : hệ số co hẹp ngang của cống do các mố trụ gây nên:
+ n : hệ số lưu tốc chảy ngập, phụ thuộc hệ số lưu lượng m.
Với hệ số lưu lượng m lấy theo gần đúng của Cumin, theo bảng 1
4-3 trang 58 “ Bảng tra thủy lực”. Do cống có cửa vào tương đối thuận lợi, chọn m = 0,35
Từ đó tra được n = 0,90
+ h1 : chiều cao cột nước trên ngưỡng cống (m): h1 = hn - Zhp
+ Zhp : Chiều cao cột nước hồi phục, được tính bằng Zhp := hp*hk
+ hp : độ cao hồi phục tương đối,
hn
ξ n=
hk
Trị số độ ngập tương đối:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 28
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Q q hn = hh
Bài toán hk (m) ξn ΩH(m2) υH ξhp
(m3/s) 3
(m /s.m) (m)
Tiêu nước 15.36 0.768 0.39 4.19 10.70 123.9 0.68 0.02
Bảng tính kiểm tra khả năng tháo
Ho QKT
H Q hn = hh Zhp h1 V02/2
Bài toán ξhp (m) φn (m3/s
(m) (m3/s) (m) (m) (m) g (m) (m)
)
4.2
Tiêu nước 4.2 15.36 4.19 0.02 0.01 4.18 0.00 0.9 46.39
0
Nhận xét: từ kết quả tính toán trên ta thấy QKT > Q thoả mãn yêu cầu tháo
2.3.1.3. Tính toán kiểm tra tiêu năng cho công trình.
Theo tài liệu thủy văn thủy lực ta có tổ hợp mực nước tính toán tiêu năng
q
F τc=
ϕ . E 3/2
0
- Tính:
Trong đó:
h'c 1 h}c1} } { ¿¿ ¿ h'c 1=τ c . E0 h}c1} =τ rSub { size 8{c1} } rSup { size 8{ .E0
- Tính và : và
h''c1
- So sánh và hh:
Nếu hc” > hh : Nối tiếp sau cống là nước nhảy phóng xa.
Nếu hc” = hh : Nối tiếp sau cống là nước nhảy phân giới.
Nếu hc” < hh : Nối tiếp sau cống là nước nhảy ngập.
Xác định dạng nối tiếp của dòng chảy sau cống
V0 E0 h'c1 h"c2 hh
Trường hợp tính H ωk φ Fτc τ τ"
(m/s) (m) (m) (m) (m)
0.9 0.09 0.02 0.26 0.09 1.11 4.1
Tiêu nước 4.2 89.04 0.173 4.202
5 4 1 5 0 2 9
Kết luận: Đảm bảo điều kiện nhảy ngập
Vậy nối tiếp tiêu năng sau cống là nước nhảy ngập nên không cần làm thiêt bị tiêu
năng. Để đảm bảo an toàn, gia cố kênh thượng hạ lưu bằng thảm đá.
2.3.2. Kiểm tra độ bền thấm của nền dưới đáy cống
2.3.2.1. Tài liệu thiết kế
a) Kích thước kết cấu công trình
Bản đáy:
- Chiều rộng bản đáy: B = 21.00m.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 30
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
- Gradien tới hạn trung bình tính toán của cột nước,
- Gradien tới hạn cục bộ của cột nước ở vùng dòng thấm thoát ra hạ lưu, đối với đất
không xói ngầm, có thiết bị tiêu nước (vải địa kỹ thuật,…), [Jcb]=0,60.
e) Phương pháp tính toán
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 31
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
-Tính toán thấm theo phương pháp phần tử hữu hạn, dựa trên chương trình tính thấm
Seep/W trong phần mền GEO-SLOPE International Ltd của Canada.
- Tính toán thấm theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng (Phương pháp Lence)
2.3.2.2. Tính toán thấm theo phương pháp phần tử hữu hạn
b) Kết quả tính toán thấm nền thân cống
Trường hợp 1:
+3.00 Phía sông
Phía đồng
3 MNS=+1.87
MNĐ=0.02
-3.50
-2
Cao độ (m)
-7 1 .8
Lớp 2
-12 0 .2
1 .6
Cừ chống thấm
1.693 3e- 007 m ³/sec
-17 Lớp 2a
-22 0 .4 1 .4
Lớp 3
-27 0 .6 1 .2
Lớp 4 0 .8 1
-32
-37 Lớp 5
-42
-47
-60 -55 -50 -45 -40 -35 -30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
-7
Lớp 2
-12
1 .6 9 3 3 e-0 0 7 m ³/ s ec
Cừ chống thấm
-17 0 .1
Lớp 2a
-22
Lớp 3
-27
Lớp 4
-32
-37 Lớp 5
-42
-47
-60 -55 -50 -45 -40 -35 -30 -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 32
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Gradien tham
0.11
0.1
0.09
0.08
XY-Gradient
0.07
0.06
0.05
0.04
0.03
0.02
0.01
0 5 10 15 20 25 30 35
Distance (m)
-5
-10
Lớp 2 -1
-15
Cừ chống thấm
1.5937e-007 m ³/sec
Lớp 2a
- 0 .8
-20
0 .4
6
-25
Lớp 3 0 .2 -0 .
.4
0
-0
-0.2
-30
Lớp 4
-35
Lớp 5
-40
-45
-58 -53 -48 -43 -38 -33 -28 -23 -18 -13 -8 -3 2 7 12 17 22 27 32 37 42 47 52 57 62
-5
0 .1
-10
Lớp 2
-15
Cừ chống thấm
1.5937e-007 m ³/sec
Lớp 2a
0 .0 5
-20
-25
Lớp 3
-30
Lớp 4
-35
Lớp 5
-40
-45
-58 -53 -48 -43 -38 -33 -28 -23 -18 -13 -8 -3 2 7 12 17 22 27 32 37 42 47 52 57 62
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 33
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Gradien tham
0.055
0.05
0.045
XY-Gradient
0.04
0.035
0.03
0.025
0 5 10 15 20 25 30 35
Distance (m)
Trong đó:
Jtt: Gradien cột nước trung bình trong vùng thấm tính toán.
J ktb
: Gradien tới hạn trung bình tính toán của cột nước.
Kn
: Hệ số tin cậy ứng với công trình cấp III
Bảng 2.5: Kết quả kiểm tra độ bền thấm chung
THTT Jtb Jktb/Kn Kết luận
TH1 0,274 0,94 Đảm bảo độ bền thấm chung
TH2 0,25 0,94 Đảm bảo độ bền thấm chung
2. Kiểm tra độ bền thấm cục bộ của nền:
Theo TCVN 4253-1986 – Nền các công trình thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế, ta có:
J cb ≤[ J cb ]
Trong đó:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 34
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
[ J cb ]
: Gradien tới hạn cục bộ của cột nước ở vùng dòng thấm thoát ra hạ lưu, đối
với đất không xói ngầm, có thiết bị tiêu nước .
J cb
: Gradien cột nước cục bộ ở vùng dòng thấm thoát ra tính toán.
Bảng 2.6: Kết quả kiểm tra độ bền thấm cục bộ
THTT Jcb [Jcb] Kết luận
TH1 0,1 0,60 Đảm bảo độ bền thấm cục bộ
TH2 0,12 0,60 Đảm bảo độ bền thấm cục bộ
d) Kết quả tính toán thấm qua nền mang cống
Trường hợp 1:
10
+2.00
PHÍA ĐỒNG MNĐ=+1.89 PHÍA SÔNG
MNĐ=+0.02
0
ĐẤT ĐẮP
1.8
LỚP 2
1.098e -007 m ³/sec
0. 2
Cao độ
-10
1. 6
LỚP 2a
0 .4
-20 1 .4
1 .2
0 .6
LỚP 3
0.8
-30 LỚP 4
-40
LỚP 5
-50
-60
40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180
Khoảng cách
-10
Cao độ
LỚ P 2a
-20
LỚ P 3
-30 LỚ P 4
-40
LỚ P 5
-50
-60
40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180
Khoảng cách
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 35
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Gradien tham
0.3
0.25
0.2
XY-Gradient
0.15
0.1
0.05
0
0 10 20 30 40
Distance (m)
-5
Lớp 2 -1
-10
2.8313e-00 7 m ³/sec
0 .4
-15
Lớp 2a
- 0 .8
-20
0.2
Lớp 3 - 0 .6
-25 0
4
Lớp 4 -0 .
-30
-0
.2
-35
-40 Lớp 5
-45
-50
-55
45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 105 110 115 120 125 130 135 140 145 150 155 160 165 170 175 180
-5
Lớp 2
2 .83 13e -007 m ³/sec
-10
-15
Lớp 2a
-20
Lớp 3
-25
-30 Lớp 4
-35
-40 Lớp 5
-45
-50
-55
45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 105 110 115 120 125 130 135 140 145 150 155 160 165 170 175 180
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 36
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
0.25
0.2
XY-Gradient
0.15
0.1
0.05
0
0 10 20 30 40
Distance (m)
Trong đó:
Jtt: Gradien cột nước trung bình trong vùng thấm tính toán.
J ktb
: Gradien tới hạn trung bình tính toán của cột nước.
Kn
: Hệ số tin cậy ứng với công trình cấp III
Bảng 3-15: Kết quả kiểm tra độ bền thấm chung
THTT Jtb Jktb/Kn Kết luận
TH1 0,16 0,94 Đảm bảo độ bền thấm chung
TH2 0,18 0,94 Đảm bảo độ bền thấm chung
2. Kiểm tra độ bền thấm cục bộ của nền:
Theo TCVN 4253-1986 – Nền các công trình thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế, ta có:
J cb ≤[ J cb ]
Trong đó:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 37
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
[ J cb ]
: Gradien tới hạn cục bộ của cột nước ở vùng dòng thấm thoát ra hạ lưu, đối
với đất không xói ngầm, có thiết bị tiêu nước.
J cb
: Gradien cột nước cục bộ ở vùng dòng thấm thoát ra tính toán.
Bảng 3-16: Kết quả kiểm tra độ bền thấm cục bộ
THTT Jcb [Jcb] Kết luận
TH1 0,14 0,60 Đảm bảo độ bền thấm cục bộ
TH2 0,10 0,60 Đảm bảo độ bền thấm cục bộ
2.3.2.3. Kiểm tra độ bền thấm tại nơi tiếp giáp giữa mang cống và thân cống theo
phương pháp tỷ lệ đường thẳng. (Phương pháp Len)
a) Chiều dài đường viền thấm
Lđ: Chiều dài tổng cộng của các đường viền thẳng đứng hoặc nghiêng góc >45o so với
phương ngang
Ltt: Chiều dài tổng cộng của các đường viền nằm ngang hoặc nghiêng góc <45o so với
phương ngang.
m: hệ số phụ thuộc vào dạng đường viền thấm: m=1
Ltt=Ld+Ln/m=21/1=21 (m)
Trong đó:
Δh
: Chênh lệch cột nước thượng hạ lưu.
Co : Hệ số phụ thuộc vào đất nền.
Với đất sét chặt Co=1,50.
Bảng 3-17: Kết tra độ bền thấm chung theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng
THTT Ltt (m) C ∆h (m) C.∆h (m) Kết luận
TH1 21,00 1,50 1,87 2,81 Đảm bảo độ bền thấm chung
TH2 21,00 1,50 1,76 2,64 Đảm bảo độ bền thấm chung
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 38
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 39
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Áp lực thấm:
n: Hệ số vượt tải
γn: Trọng lượng riêng của nước, γn=1T/m3.
hA: Cột nước thấm tại điểm đầu cống.
hB: Cột nước thấm tại điểm cuối cống.
L: Chiều dài bản đáy cống.
Áp lực đẩy nổi
n: Hệ số vượt tải
γn: Trọng lượng riêng của nước, γn=1T/m3.
F: Diện tích biểu đồ áp lực thủy tĩnh đẩy ngược:
hi: Cột nước thủy tĩnh đẩy ngược tác dụng lên vị trí bất kì của bản đáy:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 42
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 43
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Tính toán ứng suất nền dưới bản đáy cống trường hợp A
F (m2) Độ lệch tâm e max tb min
487,20 -1,119 8,903 6,747 4,590
3.3.2.3. Tính khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy thân cống
Khả năng chịu tải của đất nền được tính theo công thức:
Trong đó:
A, B, D: hệ số phục thuộc góc ma sát trong φ của nền, tra bảng.
γ: Dung trọng đất nền
h: Chiều sâu chôn móng
b: Bề rộng móng.
c: Lực dính đơn vị của đất đáy móng trở xuống.
m=1: Hệ số điều kiện làm việc.
Tính toán khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy cống
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Góc ma sát trong = 3,93
Lực dính đơn vị C= 0,67 T/m²
Trọng lượng riêng ' = 0,59 Khối móng T/m³
Hệ số làm việc của móng m= 1,00
Kích thước phần móng tiếp xúc với đất nền
Bề rộng móng B= 21,00 m
Chiều dài móng L= 23,20 m
Chiều sâu chôn móng hm = 1,00 m
Các hệ số
A1/4 = 0,06
B= 1,24
D= 3,50
Cường độ tiêu chuẩn của đất nền
tc
R = 3,90 T/m²
Kết luận:
Nền không đủ khả năng chịu tải, cần phải xử lý nền
3.3.2.4. Tính toán ứng suất đáy móng cho trường hợp vận hành B: MNPS < MNPĐ
Tính toán lực tác dụng bản đáy thân cống trường hợp B
LỰC ĐỨNG LỰC
MOMEN
(T) NGANG(T) TAY
TT Hạng mục n
Tiêu Tính Tiêu Tính ĐÒN Tiêu Tính
chuẩn toán chuẩn toán chuẩn toán
I Bản đáy 1,05 1285,03 1349,28
II Tường thân cống 1,05 632,68 664,31 - -
III Trụ pin 1,05 152,60 160,23
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 44
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Tính toán ứng suất nền dưới bản đáy cống trường hợp B
F (m2) Độ lệch tâm e max tb min
487,20 0,226 6,309 5,926 5,544
3.3.2.5. Tính khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy thân cống
Khả năng chịu tải của đất nền được tính theo công thức:
Trong đó:
A, B, D: hệ số phục thuộc góc ma sát trong φ của nền, tra bảng.
γ: Dung trọng đất nền
h: Chiều sâu chôn móng
b: Bề rộng móng.
c: Lực dính đơn vị của đất đáy móng trở xuống.
m=1: Hệ số điều kiện làm việc.
Tính toán khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy cống
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Góc ma sát trong = 3,93
Lực dính đơn vị C= 0,67 T/m²
Trọng lượng riêng ' = 0,59 Khối móng T/m³
Hệ số làm việc của móng m= 1,00
Kích thước phần móng tiếp xúc với đất nền
Bề rộng móng B= 21,00 m
Chiều dài móng L= 23,20 m
Chiều sâu chôn móng hm = 1,00 m
Các hệ số
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 45
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
A1/4 = 0,06
B= 1,24
D= 3,50
Cường độ tiêu chuẩn của đất nền
Rtc = 3,90 T/m²
Kết luận:
Nền không đủ khả năng chịu tải, cần phải xử lý nền
3.3.2.6. Tính toán ứng suất đáy móng cho trường hợp vận hành C: MNPS > MNPĐ
Tính toán lực tác dụng bản đáy thân cống trường hợp C
LỰC ĐỨNG LỰC
MOMEN
(T) NGANG(T) TAY
TT Hạng mục n
Tiêu Tính Tiêu Tính ĐÒN Tiêu Tính
chuẩn toán chuẩn toán chuẩn toán
I Bản đáy 1,05 1285,03 1349,28
II Tường thân cống 1,05 632,68 664,31 - -
III Trụ pin 1,05 152,60 160,23
IV Bê tông lót 1,05 127,05 133,40 - - 0,00 0,00 0,00
V Giàn van 1,05 204,66 214,89 - - 0,00 0,00 0,00
VI Cửa van 1,20 84,00 100,80 0,00 0,00 0,00
VI
Cầu giao thông 1,05 632,53 664,15
I
VI
Áp lực đất
II
1 Áp lực đất bờ trái 1,20 - - -6,1 -7,3 2,16 -13,20 -15,84
2 Áp lực đất bờ phải 1,20 - - 6,1 7,3 2,16 13,20 15,84
IX Áp lực nước
Trọng lượng nước phía
1 1,00 758,88 758,88 - - 5,10 3870,29 3870,29
đồng (P1)
Trọng lượng nước phía
2 1,00 1140,36 1140,36 - - 5,10 -5815,84 -5815,84
sông (P2)
Áp lực nước phía đồng
3 1,00 - - 420,4 420,4 2,01 -843,58 -843,58
(P3)
Áp lực nước phía sông
4 1,00 - - -722,1 -722,1 2,63 1899,19 1899,19
(P4)
Áp lực nước đẩy nổi
5 1,00 -2723,4 -2723,4 - - 0,00 0,00 0,00
(Wdn)
6 Áp lực thấm (Wth) 1,00 -857,7 -857,7 - - 0,58 -497,49 -497,49
- -
Tổng cộng 1436,58 1605,11 19,73 -1387,43 -1387,43
301,74 301,74
Tính toán ứng suất nền dưới bản đáy cống trường hợp C
F (m2) Độ lệch tâm e max tb min
487,20 -0,864 2,481 3,295 4,108
3.3.2.7. Tính khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy thân cống
Khả năng chịu tải của đất nền được tính theo công thức:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 46
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
A, B, D: hệ số phục thuộc góc ma sát trong φ của nền, tra bảng.
γ: Dung trọng đất nền
h: Chiều sâu chôn móng
b: Bề rộng móng.
c: Lực dính đơn vị của đất đáy móng trở xuống.
m=1: Hệ số điều kiện làm việc.
Tính toán khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy cống
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Góc ma sát trong = 3,93
Lực dính đơn vị C= 0,67 T/m²
Trọng lượng riêng ' = 0,59 Khối móng T/m³
Hệ số làm việc của móng m= 1,00
Kích thước phần móng tiếp xúc với đất nền
Bề rộng móng B= 21,00 m
Chiều dài móng L= 23,20 m
Chiều sâu chôn móng hm = 1,00 m
Các hệ số
A1/4 = 0,06
B= 1,24
D= 3,50
Cường độ tiêu chuẩn của đất nền
tc
R = 3,90 T/m²
Kết luận:
Nền đủ khả năng chịu tải
3.3.3. Tính toán xử lí nền thân cống
Xử lí nền bằng hệ thống cọc có chỉ tiêu: Cọc bê tông cốt thép M300, kích thước
35x35cm.
Trong đó:
Ra: Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép dọc trong cọc bê tông cốt thép.
Ra = 2700 KG/cm2 = 27000 T/m2
Rb: cường độ chịu nén tính toán của cọc bê tông.
Rb = 135 KG/cm2 = 1350 T/m2
Fa: Diện tích cốt thép dọc trong cọc bê tông (m2)
Fb: Diện tích ngang cọc bê tông (m2)
φ: Hệ số xét đến ảnh hưởng của uốn dọc, phụ thuộc độ mảnh và theo thực nghiệm
được lấy như sau:
φ = 1,028 – 0,0003456λd2 – 0,00554 λd
= 1,028-0,0003456*(26*0,5/0,35)2-0,00554*(26*0,5/0,35)
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 47
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
= 0,34544
Sức chịu tải của cọc theo điều kiện vật liệu làm cọc
Loại cọc Thép Fa Fb Ra Rb φ Rvl
35x35 8Þ18 0,002036 0,1205 27000 1350 0,3454 75,165
Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lí của đất đá
Theo TCVN 10304 – 2014:
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính toán
tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng sức chịu
tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất khi sử
dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Trong đó:
γc: hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, γc=1
qb: cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, lấy theo bảng 2 TCVN 10304-2014
Với chiều sâu mũi cọc L=25,3m, đất dính có độ sệt IL = 0,11 → qb=510,2T/m²
u: chu vi tiết diện ngang thân cọc, u = 4 x 0,35
fi: cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, lấy theo bảng 3
TCVN 10304-2014.
Ab: diện tích cọc tựa lên đất, Ab = 0,35 x 0,35
li: Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”
γcq, γcf: tướng ứng là các hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc và trên thân cọc
có xét đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức kháng của đất, xem bảng 4 TCVN
10304-2014. Hạ cọc bằng phương pháp đóng cọc → γcq = 1; γcf = 1.
Sức kháng của đất dưới mũi cọc
γcq IL L qb Ab γcq*qb*Ab
1 0,11 25,3 510,2 0,1225 62,50
Sức kháng trên thân cọc
Chiều dày lớp li Chiều sâu trung bình lớp đất li.fi
TT lớp i fi (T/m2)
(m) (m) (T/m)
2 2 1,00 0,00 0,00
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 48
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 1.(62,50 + 1,4.1.20,30) = 90,92 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất đá:
Sức chịu tải của cọc theo các chỉ tiêu cường độ của đất nền
Theo TCVN 10304 – 2014:
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính
toán tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng
sức chịu tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất
khi sử dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng
nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Trong đó:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 49
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 8,681 + 100,49 = 109,171 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 50
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
→Nc,d = min (Rvl; N1c,d; N2c,d)=min (75,165; 64,94; 77,797) = 64,94 (T)
Kết luận: Sức chịu tải của cọc Nc,d = 64,94 (T)
Trong đó:
n: Số lượng cọc
: Hệ số xét đến sự không đồng đều ứng suất, = 1,3
Nc,d: Sức chịu tải cho phép của cọc đơn, Nc,d = 64,94 (T)
Ntt: Tổng tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình, Ntt = 3287,06 (T)
Tải thẳng đứng tác dụng lên Sức chịu tải tính Số lượng Chọn số cọc
công trình toán cọc để bố trí
3287,06 64,94 65,80 71
Chọn: 71 cọc BTCT M300 35x35x2600cm (có kể đến 60cm đập đầu cọc và 50cm mũi
cọc)
3.4. Kiểm tra khả năng chịu tải của nền dưới mố cầu cống Thanh Lương
3.4.1. Trường hợp tính toán, tải trọng và tổ hợp tải trọng.
3.4.1.1. Trường hợp tính toán
Tính toán cho trường hợp mới thi công xong.
Trong đó:
A, B, D: hệ số phục thuộc góc ma sát trong φ của nền, tra bảng.
γ: Dung trọng đất nền
h: Chiều sâu chôn móng
b: Bề rộng móng.
c: Lực dính đơn vị của đất đáy móng trở xuống.
m=1: Hệ số điều kiện làm việc.
Tính toán khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy mố cầu
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Góc ma sát trong = 3,93
Lực dính đơn vị C= 0,67 T/m²
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 52
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
Ra: Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép dọc trong cọc bê tông cốt thép.
Ra = 2700 KG/cm2 = 27000 T/m2
Rb: cường độ chịu nén tính toán của cọc bê tông.
Rb = 135 KG/cm2 = 1350 T/m2
Fa: Diện tích cốt thép dọc trong cọc bê tông (m2)
Fb: Diện tích ngang cọc bê tông (m2)
φ: Hệ số xét đến ảnh hưởng của uốn dọc, phụ thuộc độ mảnh và theo thực nghiệm
được lấy như sau:
φ = 1,028 – 0,0003456λd2 – 0,00554 λd
Sức chịu tải của cọc theo điều kiện vật liệu làm cọc
Loại cọc Thép Fa Fb Ra Rb φ Rvl
0,00203 0,1204642
35x35 8Þ18 6 4 27000 1350 0,1305 28,396
Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lí của đất đá
Theo TCVN 10304 – 2014:
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính toán
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 53
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng sức chịu
tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất khi sử
dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Trong đó:
γc: hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, γc=1
qb: cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, lấy theo bảng 2 TCVN 10304-2014
Với chiều sâu mũi cọc L=29,75m, đất dính có độ sệt IL=0,11→qb=617,0T/m²
u: chu vi tiết diện ngang thân cọc, u = 4 x 0,35
fi: cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, lấy theo bảng 3
TCVN 10304-2014.
Ab: diện tích cọc tựa lên đất, Ab = 0,35 x 0,35
li: Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”
γcq, γcf: tướng ứng là các hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc và trên thân cọc
có xét đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức kháng của đất, xem bảng 4 TCVN
10304-2014. Hạ cọc bằng phương pháp đóng cọc → γcq = 1; γcf = 1.
Sức kháng của đất dưới mũi cọc
γcq IL L qb Ab γcq*qb*Ab
1 0,11 29,75 617,0 0,1225 75,58
Sức kháng trên thân cọc
Chiều dày lớp li Chiều sâu trung bình lớp đất li.fi
TT lớp i fi (T/m2)
(m) (m) (T/m)
2 1,00 0,00 0,00
2 3,00 0,00 0,00
2 5,00 0,00 0,00
2 2 7,00 0,00 0,00
2 9,00 0,00 0,00
2 11,00 0,00 0,00
1,06 12,53 0,00 0,00
2 14,06 0,00 0,00
2a 2 16,06 0,00 0,00
2 18,06 0,00 0,00
1,92 20,02 0,00 0,00
2 21,98 0,80 1,60
3 2 23,98 0,80 1,60
2,39 26,18 0,85 2,02
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 54
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 1.(75,58 + 1,4.1.26,88) = 113,209 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất đá:
Sức chịu tải của cọc theo các chỉ tiêu cường độ của đất nền
Theo TCVN 10304 – 2014:
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính
toán tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng
sức chịu tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất
khi sử dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng
nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Trong đó:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 55
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Α: Hệ số phụ thuộc vào đặc điểm lớp đất nằm trên lớp đất dính, loại cọc và
phương pháp hạ cọc, cố kết của đất trong quá trình thi công và phương
pháp xác định cu. Khi không đầy đủ thông tin có thể tra α trên biểu dồ hình
G1 - TCVN 10304-2014 (Theo phụ lục A tiêu chuẩn AS 2159-1978)
li: chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 123,02 + 9,394 = 132,414 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
Kết luận: Sức chịu tải của cọc Nc,d = 80,863 (T)
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 56
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
n: Số lượng cọc
: Hệ số xét đến sự không đồng đều ứng suất, = 1,4
Nc,d: Sức chịu tải cho phép của cọc đơn, Nc,d = 80,863 (T)
Ntt: Tổng tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình, Ntt = 226,52(T)
Tải thẳng đứng tác dụng lên Sức chịu tải tính Số lượng Chọn số cọc
công trình toán cọc để bố trí
226,52 80,863 3,92 6
Chọn: 6 cọc BTCT M300 35x35x3050cm (có kể đến 60cm đập đầu cọc và 50cm mũi
cọc)
3.5. Kiểm tra khả năng chịu tải của nền dưới bản đáy cống Thanh Bình
3.5.1. Trường hợp tính toán, tải trọng và tổ hợp tải trọng.
3.5.1.1. Trường hợp tính toán
Trường hợp a: Tính toán cho trường hợp mới thi công xong, trong cống không có
nước.
Trường hợp b (Trường hợp vận hành): Tính toán cho trường hợp bất lợi nhất, chênh
lệch mực nước phía đồng và phía sông là lớn nhất (MNPS<MNPĐ).
Trường hợp c (Trường hợp vận hành): Tính toán cho trường hợp bất lợi nhất, chênh
lệch mực nước phía đồng và phía sông là lớn nhất (MNPS>MNPĐ).
3.5.1.2. Tải trọng
Áp lực thấm:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 57
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
n: Hệ số vượt tải
γn: Trọng lượng riêng của nước, γn=1T/m3.
hA: Cột nước thấm tại điểm đầu cống.
hB: Cột nước thấm tại điểm cuối cống.
L: Chiều dài bản đáy cống.
Áp lực đẩy nổi
n: Hệ số vượt tải
γn: Trọng lượng riêng của nước, γn=1T/m3.
F: Diện tích biểu đồ áp lực thủy tĩnh đẩy ngược:
hi: Cột nước thủy tĩnh đẩy ngược tác dụng lên vị trí bất kì của bản đáy:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 58
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 59
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
ΣG: Tổng các lực thẳng đứng tác dụng lên đáy móng (T),
F: Diện tích bản đáy cống (m2),
e0: Độ lệch tâm (m),
B: Chiều dài bản đáy (m).
3.5.2.2. Tính toán ứng suất đáy móng cho trường hợp A: vừa thi công xong thân
cống, trong cống không có nước.
Tính toán lực tác dụng bản đáy thân cống trường hợp A
Lực đứng Tay Momen
TT Hạng mục n
Tiêu Tính toán đòn Tiêu chuẩn Tính toán
I Bản đáy 1,05 chuẩn
1285,02 1349,27 0,00 0,00 0,00
II Tường thân 1,05 679,50 713,48 0,00 0,00 0,00
III cống
Trụ pin 1,05 162,85 171,00 0,00 0,00 0,00
IV Bê tông lót 1,05 127,05 133,40 0,00 0,00 0,00
V Giàn van 1,05 204,65 214,89 0,35 71,63 75,21
VI Cửa van 1,20 60,00 72,00 0,00 0,00 0,00
VII Cầu giao thông 1,05 632,53 664,16 5,65 -3573,81 -3752,50
Tổng cộng 3151,61 3318,20 -3502,19 -3677,29
Tính toán ứng suất nền dưới bản đáy cống trường hợp A
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 60
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
A, B, D: hệ số phục thuộc góc ma sát trong φ của nền, tra bảng.
γ: Dung trọng đất nền
h: Chiều sâu chôn móng
b: Bề rộng móng.
c: Lực dính đơn vị của đất đáy móng trở xuống.
m=1: Hệ số điều kiện làm việc.
Tính toán khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy cống
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Góc ma sát trong = 4,30
Lực dính đơn vị C= 0,66 T/m²
Trọng lượng riêng ' = 0,59 Khối móng T/m³
Hệ số làm việc của móng m= 1,00
Kích thước phần móng tiếp xúc với đất nền
Bề rộng móng B= 21,00 m
Chiều dài móng L= 23,20 m
Chiều sâu chôn móng hm = 1,00 m
Các hệ số
A1/4 = 0,07
B= 1,27
D= 3,54
Cường độ tiêu chuẩn của đất nền
tc
R = 3,98 T/m²
Kết luận:
Nền không đủ khả năng chịu tải, cần phải xử lý nền
3.5.2.4. Tính toán ứng suất đáy móng cho trường hợp vận hành B: MNPS < MNPĐ
Tính toán lực tác dụng bản đáy thân cống trường hợp B
LỰC ĐỨNG LỰC NGANG MOMEN
TAY
TT Hạng mục n Tiêu Tính Tiêu Tính Tiêu Tính
ĐÒN
chuẩn toán chuẩn toán chuẩn toán
I Bản đáy 1,0 1285,02 1349,27 0,00 0,00 0,00
II Tường thân cống 5
1,0 679,50 713,48 - - 0,00 0,00 0,00
III Trụ pin 5
1,0 162,85 171,00 0,00 0,00 0,00
IV Bê tông lót 5
1,0 127,05 133,40 - - 0,00 0,00 0,00
V Giàn van 5
1,0 204,65 214,89 - - 0,35 71,63 75,21
5
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 61
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Tính toán ứng suất nền dưới bản đáy cống trường hợp B
F (m2) Độ lệch tâm e max tb min
487,20 2,266 7,020 4,261 1,502
3.5.2.5. Tính khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy thân cống
Khả năng chịu tải của đất nền được tính theo công thức:
Trong đó:
A, B, D: hệ số phục thuộc góc ma sát trong φ của nền, tra bảng.
γ: Dung trọng đất nền
h: Chiều sâu chôn móng
b: Bề rộng móng.
c: Lực dính đơn vị của đất đáy móng trở xuống.
m=1: Hệ số điều kiện làm việc.
Tính toán khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy cống
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Góc ma sát trong = 4,30
Lực dính đơn vị C= 0,66 T/m²
Trọng lượng riêng ' = 0,59 Khối móng T/m³
Hệ số làm việc của móng m= 1,00
Kích thước phần móng tiếp xúc với đất nền
Bề rộng móng B= 21,00 m
Chiều dài móng L= 23,20 m
Chiều sâu chôn móng hm = 1,00 m
Các hệ số
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 62
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
A1/4 = 0,07
B= 1,27
D= 3,54
Cường độ tiêu chuẩn của đất nền
Rtc = 3,98 T/m²
Kết luận:
Nền không đủ khả năng chịu tải, cần phải xử lý nền
3.5.2.6. Tính toán ứng suất đáy móng cho trường hợp vận hành C: MNPS > MNPĐ
Tính toán lực tác dụng bản đáy thân cống trường hợp C
LỰC ĐỨNG LỰC NGANG MOMEN
T TAY
Hạng mục n Tiêu Tính Tiêu Tính Tiêu Tính
T ĐÒN
chuẩn toán chuẩn toán chuẩn toán
1285,0 1349,2
I Bản đáy 1,05 0,00 0,00 0,00
2 7
II Tường thân cống 1,05 679,50 713,48 - - 0,00 0,00 0,00
II
Trụ pin 1,05 162,85 171,00 0,00 0,00 0,00
I
I
Bê tông lót 1,05 127,05 133,40 - - 0,00 0,00 0,00
V
V Giàn van 1,05 204,65 214,89 - - 0,35 71,63 75,21
V
Cửa van 1,20 60,00 72,00 - - 0,00 0,00 0,00
I
V 3573,8
Cầu giao thông 1,05 632,53 664,16 - - 5,65 3752,50
II 1
V
Áp lực đất
II
1 Áp lực đất P1 1,20 - - 7,2 8,7 2,63 19,08 22,90
2 Áp lực đất P2 1,20 - - -7,2 -8,7 2,63 -19,08 -22,90
V
II Áp lực nước
I
Trọng lượng nước 4931,5
1 1,00 966,96 966,96 - - 5,10 4931,50
phía đồng (P1) 0
-
Trọng lượng nước 1381,0 1381,0 -
2 1,00 - - 5,10 7043,5
phía sông (P2) 8 8 7043,51
1
Áp lực nước phía
3 1,00 - - 466,3 466,3 2,11 -985,38 -985,38
đồng (P3)
Áp lực nước phía 2267,3
4 1,00 - - -812,7 -812,7 2,79 2267,32
sông (P4) 2
Áp lực nước đẩy nổi
5 1,00 -3088,8 -3088,8 - - 0,00 0,00 0,00
(Wdn)
6 Áp lực thấm (Wth) 1,00 -926,1 -926,1 - - 0,30 -277,83 -277,83
1484,7 1651,2 - 2537,5
Tổng cộng -346,39 26,67 2719,81
1 9 346,39 4
Tính toán ứng suất nền dưới bản đáy cống trường hợp C
F (m2) Độ lệch tâm e max tb min
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 63
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
A, B, D: hệ số phục thuộc góc ma sát trong φ của nền, tra bảng.
γ: Dung trọng đất nền
h: Chiều sâu chôn móng
b: Bề rộng móng.
c: Lực dính đơn vị của đất đáy móng trở xuống.
m=1: Hệ số điều kiện làm việc.
Tính toán khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy cống
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Góc ma sát trong = 4,30
Lực dính đơn vị C= 0,66 T/m²
Trọng lượng riêng ' = 0,59 Khối móng T/m³
Hệ số làm việc của móng m= 1,00
Kích thước phần móng tiếp xúc với đất nền
Bề rộng móng B= 21,00 m
Chiều dài móng L= 23,20 m
Chiều sâu chôn móng hm = 1,00 m
Các hệ số
A1/4 = 0,07
B= 1,27
D= 3,54
Cường độ tiêu chuẩn của đất nền
tc
R = 3,98 T/m²
Kết luận:
Đất nền đủ khả năng chịu tải
Trong đó:
Ra: Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép dọc trong cọc bê tông cốt thép.
Ra = 2700 KG/cm2 = 27000 T/m2
Rb: cường độ chịu nén tính toán của cọc bê tông.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 64
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính toán
tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng sức chịu
tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất khi sử
dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Trong đó:
γc: hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, γc=1
qb: cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, lấy theo bảng 2 TCVN 10304-2014
Với chiều sâu mũi cọc L=35,3m, đất rời hạt mịn đến vừa → qb=410T/m²
u: chu vi tiết diện ngang thân cọc, u = 4 x 0,35
fi: cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, lấy theo bảng 3
TCVN 10304-2014.
Ab: diện tích cọc tựa lên đất, Ab = 0,35 x 0,35
li: Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”
γcq, γcf: tướng ứng là các hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc và trên thân cọc
có xét đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức kháng của đất, xem bảng 4 TCVN
10304-2014. Hạ cọc bằng phương pháp đóng cọc → γcq = 1; γcf = 1.
Sức kháng của đất dưới mũi cọc
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 65
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Chiều dày lớp li Chiều sâu trung bình lớp đất li.fi
TT lớp i fi (T/m2)
(m) (m) (T/m)
2 1,00 0,00 0,00
2 3,00 0,00 0,00
2
2 5,00 0,00 0,00
0,96 6,48 0,00 0,00
2 7,96 0,00 0,00
2a 2 9,96 0,00 0,00
1,6 11,76 0,00 0,00
2 13,56 0,00 0,00
2 15,56 0,00 0,00
2 17,56 0,00 0,00
2 19,56 0,00 0,00
2
2 21,56 0,00 0,00
2 23,56 0,00 0,00
2 25,56 0,00 0,00
1,5 27,31 0,00 0,00
2 29,06 1,38 2,75
3 2 31,06 1,40 2,80
0,2 32,16 1,42 0,28
2 33,26 6,86 13,72
5
1,04 34,78 6,98 7,26
35,3 26,82
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 1.(50,23 + 1,4.1.26,82) = 87,77 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất đá:
Sức chịu tải của cọc theo các chỉ tiêu cường độ của đất nền
Theo TCVN 10304 – 2014:
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính
toán tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 66
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng
sức chịu tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất
khi sử dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng
nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Trong đó:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 67
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 111,82 + 10,982 = 122,80 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
Kết luận: Sức chịu tải của cọc Nc,d = 62,697 (T)
Trong đó:
n: Số lượng cọc
: Hệ số xét đến sự không đồng đều ứng suất, = 1,3
Nc,d: Sức chịu tải cho phép của cọc đơn, Nc,d = 62,697 (T)
Ntt: Tổng tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình, Ntt = 3318,20(T)
Tải thẳng đứng tác dụng lên Sức chịu tải tính Chọn số cọc
Số lượng cọc
công trình toán để bố trí
3318,20 62,697816 68,80 71
Chọn: 71 cọc BTCT M300 35x35x3600cm (có kể đến 60cm đập đầu cọc và 50cm mũi
cọc)
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 68
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
A, B, D: hệ số phục thuộc góc ma sát trong φ của nền, tra bảng.
γ: Dung trọng đất nền
h: Chiều sâu chôn móng
b: Bề rộng móng.
c: Lực dính đơn vị của đất đáy móng trở xuống.
m=1: Hệ số điều kiện làm việc.
Tính toán khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy mố cầu
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Góc ma sát trong = 4,30
Lực dính đơn vị C= 0,66 T/m²
Trọng lượng riêng ' = 0,59 Khối móng T/m³
Hệ số làm việc của móng m= 1,00
Kích thước phần móng tiếp xúc với đất nền
Bề rộng móng B= 2,50 m
Chiều dài móng L= 5,70 m
Chiều sâu chôn móng hm = 1,00 m
Các hệ số
A1/4 = 0,07
B= 1,27
D= 3,54
Cường độ tiêu chuẩn của đất nền
tc
R = 3,29 T/m²
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 70
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Kết luận:
Nền không đủ khả năng chịu tải, cần phải xử lý nền
Tính toán khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy mố trụ cầu
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Góc ma sát trong = 4,30
Lực dính đơn vị C= 0,66 T/m²
Trọng lượng riêng ' = 0,59 Khối móng T/m³
Hệ số làm việc của móng m= 1,00
Kích thước phần móng tiếp xúc với đất nền
Bề rộng móng B= 2,00 m
Chiều dài móng L= 5,70 m
Chiều sâu chôn móng hm = 1,00 m
Các hệ số
A1/4 = 0,07
B= 1,27
D= 3,54
Cường độ tiêu chuẩn của đất nền
tc
R = 3,29 T/m²
Kết luận:
Nền không đủ khả năng chịu tải, cần phải xử lý nền
3.6.2. Tính toán xử lí nền mố cầu
Xử lí nền bằng hệ thống cọc có chỉ tiêu: Cọc ống bê tông cốt thép M300, PRA – 500A
Trong đó:
Ra: Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép dọc trong cọc bê tông cốt thép.
Ra = 2700 KG/cm2 = 27000 T/m2
Rb: cường độ chịu nén tính toán của cọc bê tông.
Rb = 135 KG/cm2 = 1350 T/m2
Fa: Diện tích cốt thép dọc trong cọc bê tông (m2)
Fb: Diện tích ngang cọc bê tông (m2)
φ: Hệ số xét đến ảnh hưởng của uốn dọc, phụ thuộc độ mảnh và theo thực nghiệm
được lấy như sau:
φ = 1,028 – 0,0003456λd2 – 0,00554 λd
Sức chịu tải của cọc theo điều kiện vật liệu làm cọc
Loại cọc Thép Fa Fb Ra Rb φ Rvl
PRA - 500A 8Þ18 0,002036 0,19421424 27000 1350 0,55 174,44
Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lí của đất đá
Theo TCVN 10304 – 2014:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 71
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính toán
tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng sức chịu
tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất khi sử
dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Trong đó:
γc: hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, γc=1
qb: cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, lấy theo bảng 2 TCVN 10304-2014
Với chiều sâu mũi cọc L=40,25m, đất cát pha hạt mịn đến vừa →qb=410T/m²
u: chu vi tiết diện ngang thân cọc, u = 4 x 0,35
fi: cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, lấy theo bảng 3
TCVN 10304-2014.
Ab: diện tích cọc tựa lên đất, Ab = 0,35 x 0,35
li: Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”
γcq, γcf: tướng ứng là các hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc và trên thân cọc
có xét đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức kháng của đất, xem bảng 4 TCVN
10304-2014. Hạ cọc bằng phương pháp đóng cọc → γcq = 1; γcf = 1.
Sức kháng của đất dưới mũi cọc
Chiều dày lớp li Chiều sâu trung bình lớp đất li.fi
TT lớp i fi (T/m2)
(m) (m) (T/m)
2 1,00 0,00 0,00
2 3,00 0,00 0,00
2 5,00 0,00 0,00
2
2 7,00 0,00 0,00
2 9,00 0,00 0,00
2 11,00 0,00 0,00
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 72
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 1.(50,23 + 1,4.1.11,39) = 66,168 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất đá:
Sức chịu tải của cọc theo các chỉ tiêu cường độ của đất nền
Theo TCVN 10304 – 2014:
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính
toán tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng
sức chịu tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất
khi sử dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng
nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 73
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 74
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
Kết luận: Sức chịu tải của cọc Nc,d = 47,263 (T)
Trong đó:
n: Số lượng cọc
: Hệ số xét đến sự không đồng đều ứng suất, = 1,2
Nc,d: Sức chịu tải cho phép của cọc đơn, Nc,d = 47,263 (T)
Ntt: Tổng tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình, Ntt = 168,03 (T)
Tải thẳng đứng tác dụng lên Sức chịu tải tính Số lượng Chọn số cọc
công trình toán cọc để bố trí
168,03 47,263 4,27 6
Chọn: 6 cọc PRA-500A dài 41m (có kể đến 60cm đập đầu cọc và 50cm mũi cọc)
3.6.3. Tính toán xử lí nền trụ cầu
Xử lí nền bằng hệ thống cọc có chỉ tiêu: Cọc ống bê tông cốt thép M300, PRA – 500A
Trong đó:
Ra: Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép dọc trong cọc bê tông cốt thép.
Ra = 2700 KG/cm2 = 27000 T/m2
Rb: cường độ chịu nén tính toán của cọc bê tông.
Rb = 135 KG/cm2 = 1350 T/m2
Fa: Diện tích cốt thép dọc trong cọc bê tông (m2)
Fb: Diện tích ngang cọc bê tông (m2)
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 75
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
φ: Hệ số xét đến ảnh hưởng của uốn dọc, phụ thuộc độ mảnh và theo thực nghiệm
được lấy như sau:
φ = 1,028 – 0,0003456λd2 – 0,00554 λd
Sức chịu tải của cọc theo điều kiện vật liệu làm cọc
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính toán
tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng sức chịu
tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất khi sử
dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Trong đó:
γc: hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, γc=1
qb: cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, lấy theo bảng 2 TCVN 10304-2014
Với chiều sâu mũi cọc L=42,40m, đất cát pha hạt mịn đến vừa →qb=410T/m²
u: chu vi tiết diện ngang thân cọc, u = 4 x 0,35
fi: cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, lấy theo bảng 3
TCVN 10304-2014.
Ab: diện tích cọc tựa lên đất, Ab = 0,35 x 0,35
li: Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”
γcq, γcf: tướng ứng là các hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc và trên thân cọc
có xét đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức kháng của đất, xem bảng 4 TCVN
10304-2014. Hạ cọc bằng phương pháp đóng cọc → γcq = 1; γcf = 1.
Sức kháng của đất dưới mũi cọc
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 76
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Chiều dày lớp li Chiều sâu trung bình lớp đất li.fi
TT lớp i fi (T/m2)
(m) (m) (T/m)
2 1,00 0,00 0,00
2 3,00 0,00 0,00
2 5,00 0,00 0,00
2 2 7,00 0,00 0,00
2 9,00 0,00 0,00
2 11,00 0,00 0,00
1,76 12,88 0,00 0,00
2 14,76 0,00 0,00
2a 2 16,76 0,00 0,00
1,6 18,56 0,00 0,00
2 20,36 0,00 0,00
2 22,36 0,00 0,00
2 24,36 0,00 0,00
2 26,36 0,00 0,00
2
2 28,36 0,00 0,00
2 30,36 0,00 0,00
2 32,36 0,00 0,00
1,5 34,11 0,00 0,00
2 35,86 0,90 1,80
3 2 37,86 0,90 1,80
0,2 38,96 0,90 0,18
2 40,06 7,00 14,00
5
1,34 41,73 7,00 9,38
42,40 27,16
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 1.(50,23 + 1,4.1.27,16) = 88,249 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất đá:
Sức chịu tải của cọc theo các chỉ tiêu cường độ của đất nền
Theo TCVN 10304 – 2014:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 77
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính
toán tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng
sức chịu tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất
khi sử dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng
nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Trong đó:
Lớp 3,34 40,73 0,97 25,887 0,437 0,478 11,779 0,45 5,300 1, 24,78
5 4 5
142,0
Σ 42,40
4
Cường độ sức kháng dưới mũi cọc
Lớp đất dưới Cu,i Ab qb qb.Ab
Loại đất Nc'
mũi cọc T/m² m² T
Lớp 5 Cát hạt mịn đến 11,779 9 0,196 106,01 20,778
vừa
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 142,04 + 20,778 = 162,814 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
Kết luận: Sức chịu tải của cọc Nc,d = 63,035 (T)
Trong đó:
n: Số lượng cọc
: Hệ số xét đến sự không đồng đều ứng suất, = 1,4
Nc,d: Sức chịu tải cho phép của cọc đơn, Nc,d = 63,035 (T)
Ntt: Tổng tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình, Ntt = 142,76 (T)
Tải thẳng đứng tác dụng lên Sức chịu tải tính Số lượng Chọn số cọc
công trình toán cọc để bố trí
142,76 63,035 3,17 6
Chọn: 6 cọc ống PRA-500A dài 43m(có kể đến 60cm đập đầu cọc và 50cm mũi cọc)
3.7. Kiểm tra khả năng chịu tải của nền dưới bản đáy cống Rạch Vọp
3.7.1. Trường hợp tính toán, tải trọng và tổ hợp tải trọng.
3.7.1.1. Trường hợp tính toán
Trường hợp a: Tính toán cho trường hợp mới thi công xong, trong cống không có nước.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 79
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trường hợp b (Trường hợp vận hành): Tính toán cho trường hợp bất lợi nhất, chênh lệch
mực nước phía đồng và phía sông là lớn nhất (MNPS<MNPĐ).
Trường hợp c (Trường hợp vận hành): Tính toán cho trường hợp bất lợi nhất, chênh lệch
mực nước phía đồng và phía sông là lớn nhất (MNPS>MNPĐ).
Áp lực thấm:
n: Hệ số vượt tải
γn: Trọng lượng riêng của nước, γn=1T/m3.
hA: Cột nước thấm tại điểm đầu cống.
hB: Cột nước thấm tại điểm cuối cống.
L: Chiều dài bản đáy cống.
Áp lực đẩy nổi
n: Hệ số vượt tải
γn: Trọng lượng riêng của nước, γn=1T/m3.
F: Diện tích biểu đồ áp lực thủy tĩnh đẩy ngược:
hi: Cột nước thủy tĩnh đẩy ngược tác dụng lên vị trí bất kì của bản đáy:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 80
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Áp lực đất
Áp lực đất chủ động:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 81
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Tính toán lực tác dụng bản đáy thân cống trường hợp A
Lực đứng Tay Momen
TT Hạng mục n
Tiêu Tính toán đòn Tiêu chuẩn Tính toán
chuẩn
I Bản đáy 1,05 898,56 943,49 0,00 0,00 0,00
II Tường thân 1,05 548,64 576,07 0,00 0,00 0,00
cống
III Trụ pin 1,05 152,59 160,22 0,00 0,00 0,00
IV Bê tông lót 1,05 87,36 91,73 0,00 0,00 0,00
V Giàn van 1,05 175,45 184,23 1,45 254,41 267,13
VI Cửa van 1,20 42,00 50,40 1,10 46,20 55,44
VII Cầu giao thông 1,05 450,52 473,05 4,55 -2049,88 -2152,37
Tổng cộng 2355,12 2479,18 -1749,27 -1829,80
Tính toán ứng suất nền dưới bản đáy cống trường hợp A
F (m2) Độ lệch tâm e max tb min
331,24 -0,738 9,306 7,485 5,663
3.7.2.3. Tính khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy thân cống
Khả năng chịu tải của đất nền được tính theo công thức:
Trong đó:
A, B, D: hệ số phục thuộc góc ma sát trong φ của nền, tra bảng.
γ: Dung trọng đất nền
h: Chiều sâu chôn móng
b: Bề rộng móng.
c: Lực dính đơn vị của đất đáy móng trở xuống.
m=1: Hệ số điều kiện làm việc.
Tính toán khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy cống
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Góc ma sát trong = 3,35
Lực dính đơn vị C= 0,70 T/m²
Trọng lượng riêng ' = 0,59 Khối móng T/m³
Hệ số làm việc của móng m= 1,00
Kích thước phần móng tiếp xúc với đất nền
Bề rộng móng B= 18,20 m
Chiều dài móng L= 18,20 m
Chiều sâu chôn móng hm = 1,00 m
Các hệ số
A1/4 = 0,05
B= 1,20
D= 3,45
Cường độ tiêu chuẩn của đất nền
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 83
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
3.7.2.4. Tính toán ứng suất đáy móng cho trường hợp vận hành B: MNPS < MNPĐ
Tính toán lực tác dụng bản đáy thân cống trường hợp B
LỰC ĐỨNG LỰC NGANG MOMEN
TAY
TT Hạng mục n Tiêu Tính Tiêu Tính Tiêu
ĐÒN Tính toán
chuẩn toán chuẩn toán chuẩn
I Bản đáy 1,05 898,56 943,49 0,00 0,00 0,00
II Tường thân cống 1,05 548,64 576,07 - - 0,00 0,00 0,00
III Trụ pin 1,05 152,59 160,22 0,00 0,00 0,00
IV Bê tông lót 1,05 87,36 91,73 - - 0,00 0,00 0,00
V Giàn van 1,05 175,45 184,23 - - 1,45 254,41 267,13
VI Cửa van 1,20 42,00 50,40 1,10 46,20 55,44
VII Cầu giao thông 1,05 450,52 473,05 4,55 -2049,88 -2152,37
VII Áp lực đất
1 Áp lực đất P1 1,20 - - 15,6 18,7 2,23 34,75 41,71
2 Áp lực đất P2 1,20 - - -15,6 -18,7 2,23 -34,75 -41,71
VIII Áp lực nước
Trọng lượng nước phía
1 1,00 579,81 579,81 - - 3,85 2232,27 2232,27
đồng (P1)
Trọng lượng nước phía
2 1,00 490,05 490,05 - - 4,95 -2425,75 -2425,75
sông (P2)
Áp lực nước phía đồng
3 1,00 - - 398,8 398,8 2,21 -880,02 -880,02
(P3)
Áp lực nước phía sông
4 1,00 - - -218,5 -218,5 1,63 356,87 356,87
(P4)
Áp lực nước đẩy nổi
5 1,00 -1623,1 -1623,1 - - 0,00 0,00 0,00
(Wdn)
6 Áp lực thấm (Wth) 1,00 -357,7 -357,7 - - 0,14 -50,08 -50,08
Tổng cộng 1444,17 1568,22 180,31 180,31 24,35 -2515,98 -2596,52
Tính toán ứng suất nền dưới bản đáy cống trường hợp B
F (m2) Độ lệch tâm e max tb min
331,24 -1,656 7,319 4,734 2,150
3.7.2.5. Tính khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy thân cống
Khả năng chịu tải của đất nền được tính theo công thức:
Trong đó:
A, B, D: hệ số phục thuộc góc ma sát trong φ của nền, tra bảng.
γ: Dung trọng đất nền
h: Chiều sâu chôn móng
b: Bề rộng móng.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 84
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 85
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
A, B, D: hệ số phục thuộc góc ma sát trong φ của nền, tra bảng.
γ: Dung trọng đất nền
h: Chiều sâu chôn móng
b: Bề rộng móng.
c: Lực dính đơn vị của đất đáy móng trở xuống.
m=1: Hệ số điều kiện làm việc.
Tính toán khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy cống
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Góc ma sát trong = 3,35
Lực dính đơn vị C= 0,70 T/m²
Trọng lượng riêng ' = 0,59 Khối móng T/m³
Hệ số làm việc của móng m= 1,00
Kích thước phần móng tiếp xúc với đất nền
Bề rộng móng B= 18,20 m
Chiều dài móng L= 18,20 m
Chiều sâu chôn móng hm = 1,00 m
Các hệ số
A1/4 = 0,05
B= 1,20
D= 3,45
Cường độ tiêu chuẩn của đất nền
tc
R = 3,65 T/m²
Kết luận:
Đất nền đủ khả năng chịu tải
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 86
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
Ra: Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép dọc trong cọc bê tông cốt thép.
Ra = 2700 KG/cm2 = 27000 T/m2
Rb: cường độ chịu nén tính toán của cọc bê tông.
Rb = 135 KG/cm2 = 1350 T/m2
Fa: Diện tích cốt thép dọc trong cọc bê tông (m2)
Fb: Diện tích ngang cọc bê tông (m2)
φ: Hệ số xét đến ảnh hưởng của uốn dọc, phụ thuộc độ mảnh và theo thực nghiệm
được lấy như sau:
φ = 1,028 – 0,0003456λd2 – 0,00554 λd
Sức chịu tải của cọc theo điều kiện vật liệu làm cọc
Loại cọc Thép Fa Fb Ra Rb φ Rvl
0,00203 0,1204642
35x35 8Þ18 6 4 27000 1350 0,7506 163,32
Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lí của đất đá
Theo TCVN 10304 – 2014:
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính toán
tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng sức chịu
tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất khi sử
dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Trong đó:
γc: hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, γc=1
qb: cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, lấy theo bảng 2 TCVN 10304-2014
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 87
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Với chiều sâu mũi cọc L=14,3m, đất sét có độ sệt IL =0,34 → qb=349T/m²
u: chu vi tiết diện ngang thân cọc, u = 4 x 0,35
fi: cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, lấy theo bảng 3
TCVN 10304-2014.
Ab: diện tích cọc tựa lên đất, Ab = 0,35 x 0,35
li: Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”
γcq, γcf: tướng ứng là các hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc và trên thân cọc
có xét đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức kháng của đất, xem bảng 4 TCVN
10304-2014. Hạ cọc bằng phương pháp đóng cọc → γcq = 1; γcf = 1.
Sức kháng của đất dưới mũi cọc
γcq IL L qb (tra bảng tra) Ab γcq*qb*Ab
1 0,34 14,3 349 0,1225 42,75
Sức kháng trên thân cọc
TT lớp i Chiều dày lớp li Chiều sâu trung bình lớp đất (m) fi li.fi
(m) (T/m2) (T/m)
2 1,00 0,20 0,40
2 3,00 0,50 1,00
2
2 5,00 0,60 1,20
0,82 6,41 0,60 0,49
2 7,82 3,94 7,88
2 9,82 4,11 8,21
4
2 11,82 4,29 8,57
1,48 13,56 4,45 6,58
14,3 34,34
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 1.(42,75 + 1,4.1.34,34) = 90,835 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất đá:
Sức chịu tải của cọc theo các chỉ tiêu cường độ của đất nền
Theo TCVN 10304 – 2014:
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính
toán tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 88
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng
sức chịu tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất
khi sử dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng
nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Trong đó:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 89
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 56,27 + 5,802 = 62,067 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
Kết luận: Sức chịu tải của cọc Nc,d = 44.333 (T)
Trong đó:
n: Số lượng cọc
: Hệ số xét đến sự không đồng đều ứng suất, = 1,05
Nc,d: Sức chịu tải cho phép của cọc đơn, Nc,d = 44,333 (T)
Ntt: Tổng tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình, Ntt = 2479,18 (T)
Tải thẳng đứng tác dụng lên Sức chịu tải tính Số lượng cọc Chọn số cọc
công trình toán để bố trí
2479,18 44,333 58,72 60
Chọn: 60 cọc BTCT M300 35x35x1500cm (có kể đến 60cm đập đầu cọc và 50cm mũi
cọc)
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 90
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
A, B, D: hệ số phục thuộc góc ma sát trong φ của nền, tra bảng.
γ: Dung trọng đất nền
h: Chiều sâu chôn móng
b: Bề rộng móng.
c: Lực dính đơn vị của đất đáy móng trở xuống.
m=1: Hệ số điều kiện làm việc.
Tính toán khả năng chịu tải của đất nền dưới bản đáy mố cầu
Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Góc ma sát trong = 3,35
Lực dính đơn vị C= 0,70 T/m²
Trọng lượng riêng ' = 0,59 Khối móng T/m³
Hệ số làm việc của móng m= 1,00
Kích thước phần móng tiếp xúc với đất nền
Bề rộng móng B= 2,50 m
Chiều dài móng L= 5,70 m
Chiều sâu chôn móng hm = 1,00 m
Các hệ số
A1/4 = 0,05
B= 1,20
D= 3,45
Cường độ tiêu chuẩn của đất nền
tc
R = 3,28 T/m²
Kết luận:
Nền không đủ khả năng chịu tải, cần phải xử lý nền
3.8.2. Tính toán xử lí nền mố cầu Rạch Vọp
Xử lí nền bằng hệ thống cọc có chỉ tiêu: Cọc bê tông cốt thép M300, kích thước
35x35cm.
Trong đó:
Ra: Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép dọc trong cọc bê tông cốt thép.
Ra = 2700 KG/cm2 = 27000 T/m2
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 92
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính toán
tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng sức chịu
tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất khi sử
dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Trong đó:
γc: hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, γc=1
qb: cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, lấy theo bảng 2 TCVN 10304-2014
Với chiều sâu mũi cọc L=19,5m, đất dính có độ sệt IL=0,34→qb=393,8T/m²
u: chu vi tiết diện ngang thân cọc, u = 4 x 0,35
fi: cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, lấy theo bảng 3
TCVN 10304-2014.
Ab: diện tích cọc tựa lên đất, Ab = 0,35 x 0,35
li: Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”
γcq, γcf: tướng ứng là các hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc và trên thân cọc
có xét đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức kháng của đất, xem bảng 4 TCVN
10304-2014. Hạ cọc bằng phương pháp đóng cọc → γcq = 1; γcf = 1.
Sức kháng của đất dưới mũi cọc
γcq IL L qb Ab γcq*qb*Ab
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 93
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Chiều dày lớp li Chiều sâu trung bình lớp đất li.fi
TT lớp i fi (T/m2)
(m) (m) (T/m)
1 3,91 1,955 0,00 0,00
2 4,91 0,00 0,00
2 7,91 0,00 0,00
2
2 8,91 0,00 0,00
1,8 10,81 0,00 0,00
2 12,71 4,37 8,74
2 14,71 4,55 9,11
4
2 16,71 4,72 9,45
1,79 18,61 4,88 8,74
19,5 36,03
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 1.(48,24 + 1,4.1.36,03) = 98,68 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất đá:
Sức chịu tải của cọc theo các chỉ tiêu cường độ của đất nền
Theo TCVN 10304 – 2014:
Trong đó:
Nc,d: Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải trọng tính
toán tác dụng vào móng tính với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
Rc,d: Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định từ các trị riêng
sức chịu tải trọng nén cực hạn Rc,u
γo: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của của nền đất
khi sử dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng
nhiều cọc;
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, công trình cấp III, γn = 1,15.
γk: Hệ số tin cậy theo đất, γk =1,4.
Xác định sức chịu cực hạn của cọc Rc,u:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 94
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
→ Sức chịu tải cực hạn: Rc,u = 62,368 + 6,021 = 68,390 (T)
Sức chịu tải trọng nén tính toán của cọc:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 95
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
Kết luận: Sức chịu tải của cọc Nc,d = 48,85 (T)
Trong đó:
n: Số lượng cọc
: Hệ số xét đến sự không đồng đều ứng suất, = 1,3
Nc,d: Sức chịu tải cho phép của cọc đơn, Nc,d = 48,85 (T)
Ntt: Tổng tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình, Ntt = 166,35(T)
Tải thẳng đứng tác dụng lên Sức chịu tải tính Số lượng Chọn số cọc
công trình toán cọc để bố trí
166,35 48,85 4,43 6
Chọn: 6 cọc BTCT M300 35x35x1500cm (có kể đến 60cm đập đầu cọc và 50cm mũi
cọc)
3.9.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 96
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 97
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
2a
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 99
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 100
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 101
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 102
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Mặt bằng khung vây thi công cống Thanh Bình, Thanh Lương
5.3.2. Tài liệu địa chất
Kết quả khảo sát hiện trường, thí nghiệm trong phòng, kết hợp kết quả khảo sát giai đoạn
trước có thể phân chia địa tầng khảo sát từ trên xuống như sau:
Lớp 1: Đấp đắp: sét pha, cát pha lẫn rễ thực vật, mảnh đá, màu nâu xám nâu.
Lớp 2: Bùn sét kẹp cát màu xám xanh, trạng thái chảy
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 103
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Lớp 2a: Cát pha, lẫn bùn sét, màu xám đenm xám xanh, trạng thái chảy.
Lớp 3: Sét, sét pha, đôi chỗ lẫn thực vật, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 4: Sét, sét pha, đôi chỗ lẫn thực vật, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 5: Cát pha hạt mịn đến vừa, màu nâu vàng, cám nâu, kết cấu chặt vừa.
Lớp đất
Chỉ tiêu 2 2a 3 4 5
0.6 8.9
0.0 0.0 0.4
Hạt sỏi (%) 26.7 81.5
8.7 22.1 43.0
Hạt cát (%) 26.5 4.6
49.6 42.6 26.0
Hạt bụi (%) 46.2 5.0
41.7 35.3 30.6
Hạt sét (%) 43.7 -
45.8 42.8 35.1
Giới hạn chảy Wch (%) 27.0 -
30.9 28.9 23.0
Giới hạn lăn Wd (%) 16.7 -
14.9 13.9 12.1
Chỉ số dẻo Id (%) 0.11 -
1.804 1.721 0.8
Độ sệt B 28.9 15.2
57.6 52.7 32.2
Độ ẩm W (%) 1.93 2.05
1.611 1.641 1.90
Khối lượng riêng tự nhiên w (g/cm3) 1.50 1.78
1.02 1.071 1.40
Khối lượng riêng khô k (g/cm3) 2.71 2.67
2.62 2.63 2.67
Tỷ trọng () 44.8 33.4
61.1 59.3 47.4
Độ rỗng n (%) 0.810 0.5
1.569 1.456 0.903
Hệ số rỗng (e0) 97 81
96.0 95.0 95
Độ bão hòa G (%) 13o32’ 29o18’
03028’ 09055’ 08o09’
Góc ma sát trong tự nhiên o 0.364 0.076
0.075 0.136 0.198
Lực dính tự nhiên C (kG/cm2) 8.4x10-7 6.15x10-
5.8x10-6 8.8x10-6 3.2x10-5 4
Hệ số thấm (cm/s)
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 104
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Lớp đất
Chỉ tiêu 2 2a 3 4 5
Khối lượng riêng tự nhiên w (g/cm3) 1.603 1.619 1.83 1.91 2.04
Khối lượng riêng khô k (g/cm3) 1.007 1.041 1.37 1.47 1.74
Lớp đất
Chỉ tiêu 2 2a 3 4 5
Khối lượng riêng tự nhiên w (g/cm3) 1.601 1.611 1.81 1.90 2.03
Khối lượng riêng khô k (g/cm3) 1.003 1.020 1.35 1.45 1.71
Tham khảo thông số kỹ thuật một số máy đào đang có trên thị trường, chọn máy đào có
thông số kỹ thuật như sau:
Trong đó:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 105
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
2. Sử dụng chương trình Geo5 (Sheeting Check) để tính toán chuyển vị khung vây, nội
lực trong hệ khung chống theo bài toán phẳng (2D).
3. Sử dụng chương trình Geoslope (Seep) để tính gradient và lưu lượng thấm vào nền
trong khung vây.
4. Sử dụng phương pháp giải tích để kiểm tra điều kiện ổn định thấm cục bộ, kiểm tra
ổn định chống trồi của nền trong khung vây.
5.5. Tính toán ổn định kết cấu khung vây thi công- Trường hợp bố trí 2 tầng
chống.
5.5.1. Tính toán xác định chiều dài cừ Larsen.
5.5.1.1. Nguyên lí tính toán
Tính toán dựa trên cơ sở lý thuyết của phương pháp đàn hồi.
Nguyên tắc tính toán cơ bản:
Tường cừ được phân tích bằng cách tính toán áp lực đất chủ động xuất hiện
phía sau công trình và áp lực đất bị động xuất hiện phía trước công trình.
Chương trình sẽ dò tìm theo phép lặp tới khi được một điểm trên tường thỏa
mãn phương trình cân bằng mômen.
Mỗi khi hoàn thành chương trình sẽ tiếp tục bằng cách xác định vị trí của
chân tường để bổ sung cho phương trình cân bằng lực cắt (tính toán chiều sâu chôn cừ).
Đây là phương pháp nhằm tìm ra chiều dài tổng thể của cấu kiện.
5.5.1.2. Mặt cắt tính toán
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 106
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Cắt ngang hệ khung vây thi công – 2 tầng chống cống Rạch Vọp
Cắt ngang khung vây thi công- 2 tầng chống cống Thanh Bình, Thanh
Lương
5.5.1.3. Sơ đồ và thông số tính toán
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 107
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 109
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Kiểm tra khả năng chịu lực của cừ SPIV cống Thanh Bình, Thanh Lương
Trạng thái cực hạn: Mmax = 96,81KN.m.
Chọn loại cừ Larsen SPIV:
Momen chống uốn: W = 2,270*10-3 m³/m.
Theo JISA 5528:2012 giới hạn chảy thép chế tạo cừ SPIV LÀ: 295 KN/m2
Kiểm tra độ võng của thành chống, độ võng của thanh chống phải thỏa mãn điều
kiện sau:
Trong đó:
- độ mảnh
l0 – Chiều dài tính toán của thanh chống (l0 = 0,5l = 4,0m)
rmin = ry = 10,10cm;
Trong đó:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 112
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
5.5.2.2. Tính toán chọn thanh chống cống Thanh Bình, Thanh Lương
Lựa chọn thanh chống: chọn thanh chống thép loại có cường độ tính toán:
Kiểm tra độ võng của thành chống, độ võng của thanh chống phải thỏa mãn điều
kiện sau:
Trong đó:
- độ mảnh
l0 – Chiều dài tính toán của thanh chống (l0 = 0,5l = 4,0m)
rmin = ry = 10,10cm;
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 113
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Trong đó:
5.5.3. Tính toán, kiểm tra ổn định đáy hố móng trong khung vây
5.5.3.1. Kiểm tra điều kiện ổn định thấm cục bộ của nền trong khung vây
Kiểm tra điều kiện ổn định thấm cục bộ của nền trong khung vây cống Rạch Vọp
Sử dụng chương trình Geoslope (Seep) để xác định gradient thủy lực cục bộ tại cửa ra
của nền.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 114
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Gradient thủy lực cục bộ tại cửa ra cửa nền cống Rạch Vọp, ira = 0,24
Điều kiện để nền không bị thấm cục bộ:
Và theo TCVN 4253-2012: Nền các công trình thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế, xét các
chỉ tiêu, với công trình cấp II:
Vì hệ số thấm của đất nền nhỏ ( Đất bùn sét và đất sét) nên tổng lưu lượng thấm vào hố
móng cũng nhỏ.
Kiểm tra điều kiện ổn định thấm cục bộ của nền trong khung vây cống Thanh
Bình, Thanh Lương
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 115
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Sử dụng chương trình Geoslope (Seep) để xác định gradient thủy lực cục bộ tại cửa ra
của nền.
Lưu lượng thấm vào hố móng cống Thanh Bình, Thanh Lương q=5,53e-9m/s
Gradient thủy lực cục bộ tại cửa ra cửa nền cống Thanh Bình, Thanh Lương, ira =
0,25
Điều kiện để nền không bị thấm cục bộ:
Và theo TCVN 4253-2012: Nền các công trình thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế, xét các
chỉ tiêu, với công trình cấp II:
không xói ngầm, không có thiết bị thoát nước (Bảng 3b-đất sét pha).
Kiểm tra độ bền thấm cục bộ
Vì hệ số thấm của đất nền nhỏ ( Đất bùn sét và đất sét) nên tổng lưu lượng thấm vào hố
móng cũng nhỏ.
5.5.3.2. Kiểm tra ổn định chống trồi của hố móng trong khung vây
Kiểm tra ổn định chống trồi của hố móng trong khung vây cống Rạch Vọp
Khi hạ thấp mực nước trong khung vây để thi công, dòng thấm đi từ bên dưới mặt đáy
hố móng lên bên trên mặt đáy hố móng, các hạt đất trong nền sẽ chịu áp lực đẩy nổi của
áp lực thẩm thấu. Nếu áp lực nước thẩm thấu quá lớn, các hạt đất sẽ ở trong trạng thái
huyền phu trong nước lưu động, tạo ra hiện tượng phun trào.
Theo phương pháp Terzaghi cải tiến (phương pháp Terzaghi – Peck), tính toán hố
móng theo ứng suất tổng, trường hợp bên ngoài hố móng là cột nước, tính toán thiên an
toàn xem như cột nước gây áp lực và qui đổi ra tải trọng lớp đất.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 117
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Hệ số ổn định: K =
Trong đó:
→ Kết luận: K = 3,25 >[K] = 1,15 Kết cấu và chiều dài hệ cừ lasen thiết kế đảm bảo
yêu cầu chống đẩy trồi đất trong hố móng.
Kiểm tra ổn định chống trồi của hố móng trong khung vây cống Thanh Bình,
Thanh Lương
Khi hạ thấp mực nước trong khung vây để thi công, dòng thấm đi từ bên dưới mặt đáy
hố móng lên bên trên mặt đáy hố móng, các hạt đất trong nền sẽ chịu áp lực đẩy nổi của
áp lực thẩm thấu. Nếu áp lực nước thẩm thấu quá lớn, các hạt đất sẽ ở trong trạng thái
huyền phu trong nước lưu động, tạo ra hiện tượng phun trào.
Theo phương pháp Terzaghi cải tiến (phương pháp Terzaghi – Peck), tính toán hố móng
theo ứng suất tổng, trường hợp bên ngoài hố móng là cột nước, tính toán thiên an toàn
xem như cột nước gây áp lực và qui đổi ra tải trọng lớp đất.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 118
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Hệ số ổn định: K =
Trong đó:
→ Kết luận: K = 3,25 >[K] = 1,15 Kết cấu và chiều dài hệ cừ lasen thiết kế đảm bảo
yêu cầu chống đẩy trồi đất trong hố móng.
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 119
Phụ lục tính toán Dự án: Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình và xã Quới Thiện
Huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
Tính toán kết cấu khung vây thi công – Trường hợp bố trí 2 tầng chống:
Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi - Chi nhánh miền Nam Trang 120