Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
1
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
2
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
3
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
4
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
5
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Phương án kết cấu phải phù hợp với tiến độ thi công, và có thể đưa công
trình vào sử dụng sớm nhất.
Để đảm bảo chỉ tiêu kinh tế hợp lý cho công trình cần phải gắn liền việc thiết
kế kết cấu với thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công và tổ chức thi công.
1.2.2. Các loại tải trọng và tác động tác dụng lên kết cấu:
Để xác định các loại tải trọng và tác động tác dụng lên kết cấu, người thiết kế
phải dựa vào tiêu chuẩn hiện hành “ Tải trọng và tác động ” TCVN 2737 - 1995.
a. Các loại tải trọng và tác động:
+ Theo tính chất:
- Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải)
- Tải trọng tạm thời (hoạt tải)
- Tải trọng đặc biệt
+ Theo phương chiều:
- Tải trọng đứng
- Tải trọng ngang
+ Theo vị trí tác dụng:
- Tải trọng tác dụng tập trung
- Tải trọng tác dụng phân bố đều (theo chiều dài, theo diện tích, theo khối tích).
- Tải trọng tác dụng phân bố theo hình tam giác, hình thang, ... đều (theo chiều
dài, theo diện tích, theo khối tích).
+ Theo trị số:
- Trị số tiêu chuẩn (tải trọng tiêu chuẩn)
- Trị số tính toán (tải trọng tính toán)
+ Theo thời gian sử dụng:
- Tải trọng tác dụng dài hạn
- Tải trọng tác dụng ngắn hạn
b. Tổ hợp tải trọng:
Trước khi tính toán nội lực cần sắp xếp vị trí tác dụng của hoạt tải lên kết cấu
để tìm ra nội lực lớn nhất (nguy hiểm nhất) tại một tiết diện nào đó trên kết cấu.
Theo tiêu chuẩn TCVN 2737 - 1995 quy định các loại tổ hợp tải trọng sau:
+ Tổ hợp cơ bản: bao gồm tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn
và ngắn hạn.
6
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Tổ hợp đặc biệt: bao gồm tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn,
ngắn hạn và một trong các tải trọng đặc biệt.
c. Hệ số tổ hợp tải trọng:
+ Dùng để xét đến khả năng tác dụng không đồng thời của các loại tải trọng
tác dụng ngắn hạn lên kết cấu (xét đến sự làm việc thực tế của kết cấu không phải
lúc nào cũng chịu tác dụng đồng thời đầy đủ các loại tải trọng)
+ Ngoài ra khi tính toán các kết cấu đỡ sàn (như dầm sàn, bản sàn, cột,
tường, nền và móng) cần xét đến khả năng chất tải không đầy trên toàn bộ diện tích
một tấm sàn, hoặc trên sàn các tầng khác nhau cần xét đến sự cho phép giảm tải
trọng sử dụng toàn phần dựa vào chức năng sàn, độ lớn của ô sàn, số tầng nằm trên
tiết diện xét tính (xem điều 4.3.4 và 4.3.5 trong TCVN 2737 - 1995 hoặc xem phần
phụ lục PL1).
1.2.3. Tính toán nội lực:
Tính nội lưc có thể được thực hiện theo sơ đồ đàn hồi hay sơ đồ khớp dẻo
a. Tính theo sơ đồ đàn hồi:
Sử dụng các phương pháp tính toán của lý thuyết đàn hồi, sức bền vật liệu và
cơ học kết cấu để xác định ứng suất, nội lực trong các cấu kiện của hệ kết cấu.
Tính nội lực theo sơ đồ đàn hồi dựa trên giả thiết vật liệu đàn hồi, đồng nhất
và đẳng hướng, về mặt lý thuyết không phù hợp với bê tông cốt thép, vì bê tông là
vật liệu đàn hồi dẻo, biến dạng trong kết cấu không tỉ lệ bậc nhất với tải trọng. Dù
vậy trong tính toán nội lực vẫn thường sử dụng phương pháp này vì nó thiên về an
toàn.
b. Tính theo sơ đồ khớp dẻo (phương pháp cân bằng giới hạn):
Đây là phương pháp có xét đến sự phân phối lại nội lực đã được trình bày
trong chương 5 của “Bài giảng Kết cấu bê tông cốt thép 1”. Tính nội lực theo sơ đồ
khớp dẻo cho phép điều chỉnh lại một cách hợp lý mô men ở các tiết diện trên kết
cấu.
Ví dụ khi tính dầm phụ có nhịp bằng nhau trong kết cấu sàn toàn khối bản loại dầm,
được điều chỉnh cho momen ở gối và ở nhịp bằng nhau sẽ giúp đơn giản cho việc
tính và bố trí thép, nhờ đó có thể tiết kiệm trên 20% lượng thép so với tính theo sơ
đồ đàn hồi.
7
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
8
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
1.3.8. Tính kiểm tra đối với cấu kiện lắp ghép:
Cần tính kiểm tra về cường độ, về khe nứt trong giai đoạn chế tạo, vận chuyển,
cẩu lắp và tính bố trí móc cẩu hợp lý.
1.3.9. Hoàn thành bản vẽ:
Kết quả tính, chọn và cấu tạo cốt thép được thể hiện đầy đủ, chính xác trên bản
vẽ để có thể thi công. Bản vẽ cần ghi đầy đủ kích thước, cao độ, loại nhóm thép, cấp
độ bền chịu nén của bê tông, các ghi chú cần thiết và bảng thống kê cốt thép.
Hồ sơ thiết kế kết cấu gồm thuyết minh tính toán, bản vẽ và dự toán thiết kế.
1.4. Những nguyên tắc cấu tạo kết cấu bê tông cốt thép:
+ Hình dạng, kích thước tiết diện của cấu kiện chọn cần bảo đảm về độ bền, độ
cứng, thuận tiện cho thi công. Kích thước hợp lý sẽ tiết kiệm được vật liệu, tạo mỹ
quan kiến trúc.
+ Chọn vật liệu thành phần bê tông và cốt thép phải phù hợp.
+ Cần tuân thủ chặt chẽ các quy định cấu tạo trong tiêu chuẩn TCVN 5574 -2012
1.5. Khe biến dạng:
Nhằm giảm nội lực gây ra do các biến dạng của công trình, cần chia cắt công
trình theo chiều dài và chiều rộng bằng các khe biến dạng. Bề rộng khe biến dạng từ
2cm đến 3cm, có thể là: khe nhiệt độ, khe lún, khe kháng chấn.
1.5.1. Khe nhiệt độ:
Nhằm giảm nội lực trong kết cấu do sự thay đổi nhiệt độ và co ngót của bê tông.
Khoảng cách giữa các khe nhiệt độ tùy thuộc vào độ cứng của công trình và mức độ
tiếp xúc với môi trường, có thể tham khảo ở bảng 1.1
Bảng 1.1: Khoảng cách lớn nhất cho phép giữa các khe nhiệt độ
Bên trong công Trong công trình
TT Loại Kết cấu trình có sưởi ấm hở hoặc nhà
hoặc trong đất không sưởi ấm
Khung lắp ghép, kể cả khi có
01 60m 40m
mái bằng gỗ, hoặc kim loại
02 Lắp ghép bằng tấm đặc 50m 30m
Khung toàn khối hoặc bán lắp
03 50m 30m
ghép dùng bê tông nặng
04 Như mục 03 dùng bê tông nhẹ 40m 25m
9
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
10
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
11
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
12
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
13
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
1 1 1 1
Chiều cao giữa dầm: hgd L , độ dốc i
10 15 8 12
14
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Dầm mái thiết kế bê tông có cấp độ bền chịu nén B20÷B30, nếu sử dụng bê
tông ứng lực trước B30÷B40. Cốt thép dọc chịu kéo được bố trí dựa theo biểu đồ
bao momen, dùng nhóm thép CII, CIII. Cốt đai có dạng chữ U bao lấy cốt dọc chịu
kéo, đường kính 6 8 , khoảng cách đai theo tính toán chịu lực cắt.
b. Tính toán dầm mái:
+ Sơ đồ tính: tính theo dầm đơn giản, nhịp tính toán lấy bằng khoảng cách tim
gối tựa.
+ Xác định tải trọng:
- Tĩnh tải: bao gồm trọng lượng bản thân dầm, trọng lượng các lớp cấu tạo mái
- Hoạt tải: hoạt tải sửa chữa mái, tải trọng thiết bị cẩu lắp (nếu có)
+ Nội lực:
Do dầm mái thiết kế có tiết diện thay đổi, khi chịu tải tại giữa nhịp phát sinh
momen lớn nhưng có chiều cao tiết diện cũng lớn theo, nên tại đó chưa phải là tiết
diện nguy hiểm nhất. Ở những vị trí khác có momen nhỏ hơn, nhưng tiết diện cũng
giảm theo có thể dễ bị phá hoại hơn. Do đó cần xác định tiết diện nguy hiểm nhất
trên dầm để tính và bố trí thép cho hợp lý.
Ví dụ: Tìm tiết diện nguy hiểm cho dầm mái có nhịp L, chiều cao đầu dầm hdd =
L/24, độ dốc thanh cánh trên i = 1/12, chịu tải phân bố đều như hình 2.8
15
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Tính diện tích cốt thép cần thiết tại tiết diện x theo điều kiện cường độ:
Mx Mx 12qx L x
As (trong đó đặt h0 x hx )
Rs h0 x Rs hx Rs L 2 x
Trong công thức có thể xem là hằng số, nên As là hàm số bậc nhất theo x.
Do đó tiết diện nguy hiểm nhất là tiết diện có lượng thép cần thiết lớn nhất,
dAs
tức là: 0 2 x 2 2 Lx L2 0 , giải phương trình được x = 0,37L
dx
1 1
Như vậy khi dầm có chiều cao tiết diện hdd L và i , thì tiết diện nguy
24 12
hiểm cách gối tựa bên trái một đoạn: x 0,35 0, 40 L
Kết luận khi tính toán cần tính kiểm tra thép tại tiết diện có Mmax, tiết diện
nguy hiểm x và tại tiết diện có lực tập trung do cửa mái tác dụng (nếu có).
c. Tính dầm có tiết diện thay đổi chịu lực cắt:
+ Khi dầm có cánh chịu nén nghiêng:
Nhận thấy chiều cao dầm tăng dần theo chiều tăng của momen uốn, do đó giá
trị Qb được tính với chiều cao làm việc tại mút của tiết diện nghiêng trong vùng nén
(giá trị này thay đổi theo hình chiếu vết nứt nghiêng C như hình 2.9).
16
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Tính chiều cao làm việc của tiết diện thẳng góc đi qua điểm cuối của vết nứt
nghiêng là:
h0
h0 d 1 B , với B
2 Rbt b
1 B qsw
+ Tính chiều dài hình chiếu vết nứt nghiêng nguy hiểm nhất lên phương trục dầm
b 2 1 f n Rbt bh02
C0
qsw
+ Từ đó tính lại h0 theo C0: là h0 h0 d C0tg , trong đó : góc của mép nghiêng
dẩm so với nằm ngang. Sau đó so sánh với h0 ban đầu phải tương đương nhau, nếu
chưa tính điều chỉnh dần.
b 2 1 f Rbt bh02
+ Có h0 tính Qwb = Qb + Qsw = qsw C0
C0
17
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
18
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Các mắt dàn cần đảm bảo sự đồng quy của trục các thanh, tại mắt phải tạo nách
(mở rộng mắt dàn, góc giữa các mép của thanh và mắt phải là góc 90o ) để giảm
ứng suất cục bộ.
Liên kết giữa dàn và cột luôn cấu tạo là liên kết khớp để dàn là kết cấu tĩnh định
(giảm các ứng lực do nhiệt độ, co ngót, . . . gây phá hoại liên kết).
19
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
- Khi N< 300kN: chọn đường kính cốt bao 12 và cốt đai 6.
- Khi N< 500kN: chọn đường kính cốt bao 14 và cốt đai 6a100
- Khi N<700kN: chọn đường kính cốt bao 16 và cốt đai 8.
- Khi N<1000kN: chọn đường kính cốt bao 18 20 và cốt đai 10 có gân.
20
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
21
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
22
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
KHUNGBEÂTOÂNGKEØOTHEÙPLAÉPGHEÙP
Hình 3.1: Các dạng khung theo phương pháp thi công
23
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
- Ưu điểm: thi công nhanh, ít phụ thuộc vào thời tiết, các cấu kiện được đúc sẵn dễ
kiểm tra chất lượng, dễ điển hình hoá trong thiết kế và thi công.
- Nhược điểm: khó tạo ra nút cứng, độ cứng của khung không lớn, chất lượng mối
nối giữa các cấu kiện phụ thuộc vào tay nghề thợ. Khung lắp ghép thường được sử
dụng trong nhà công nghiệp, nhà kho.
b. Phân theo số nhịp và số tầng:
+ Khung 1 nhịp : loại 1 tầng (nhà kho), loại nhiều tầng ( nhà phố ).
+ Khung nhiều nhịp : loại 1 tầng (nhà công nghiệp) và loại nhiều tầng.
+ Hệ khung không dầm (chỉ có cột và bản sàn): sử dụng ngày càng phổ biến do
giảm được chiều cao kết cấu, tạo không gian phòng linh hoạt, dễ ghép ván khuôn và
đặt cốt thép khi thi công.
3.1.3. Chọn sơ đồ khung:
Khung được tạo thành từ 2 dạng cấu kiện chính là cột và dầm. Cột là dạng thanh
thẳng. Dầm có thể dạng thanh thẳng đặt nằm ngang hoặc nghiêng, dạng gãy khúc,
cong. Sơ đồ tính của khung được thể hiện bằng đường trục của cột và của dầm. Liên
kết giữa cột và dầm, giữa cột với móng có thể là liên kết cứng hoặc liên kết khớp
+ Liên kết cứng : độ cứng của khung cao, biến dạng ít, momen phân phối tương
đối đều cho các thanh ở nút khung, nên các thanh làm việc hợp lý.
24
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Hình 3.3: Khung có liên kết cứng (chịu tải trọng đứng, chịu tải trọng ngang)
+ Liên kết khớp : độ cứng của khung không cao, tải trọng gây ra nội lực lớn cho
các thanh trực tiếp chịu tải, nên các thanh làm việc chưa hợp lý.
Hình 3.4: Khung có liên kết khớp (chịu tải trọng đứng, chịu tải trọng ngang)
Thường khung bê tông cốt thép đổ tại chỗ nên thiết kế liên kết giữa các thanh
là nút cứng. Khung lắp ghép có thể thiết kế theo nút cứng hay khớp (nên thiết kế
có cấu tạo khớp ở dầm).
Cột khung có thể liên kết cứng với móng hay liên kết khớp. Liên kết cứng
thường sử dụng phổ biến vì độ cứng của khung cao, momen phân phối đều đến
các nút, giúp thanh làm việc hợp lý. Khi gặp nền đất yếu có thể dùng liên kết
khớp để giảm nhẹ tải xuống móng (do cấu tạo khớp nên cột khung không truyền
momen xuống móng). Khớp ở chân cột làm giảm bậc siêu tĩnh cho khung và
giảm được nội lực phát sinh do lún không đều. Nhưng ngược lại liên kết khớp
làm tăng momen uốn ở đầu cột và đà ngang, nên tiết diện thanh lớn.
Hình 3.5a: Khung liên kết cứng với móng. Hình 3.5b: Khung liên kết khớp với móng
Hệ khung là hệ thanh liên kết giữa các thanh đứng (là cột), thanh ngang (là dầm)
tạo thành các nút cứng khung. Điều kiện cần và đủ để khung ổn định là hệ bất biến
hình. Đối với khung BTCT toàn khối nhiều nhịp, nhiều tầng là hệ siêu tĩnh. Nút
25
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
cứng khung có chuyển vị, khác với ngàm cứng không gây ra chuyển vị. Liên kết
giữa cột với móng là liên kết ngàm được lấy tại cao trình mặt trên c ủ a móng.
Quy ước cao trình ngàm của cột khung vào móng đối với nhà có tầng hầm và không
có tầng hầm được thể hiện như hình 3.6.
Hình 3.6a: Khi không có tầng hầm Hình 3.6b: Khi có tầng hầm
Khi thiết kế để thiên về an toàn thường đà kiềng không được xem là một bộ phận
khung ngang (không kể đà kiềng vào sơ đồ tính khung). Thực tế vai trò của đà kiềng
có ảnh hưởng nhất định đối với khung nhà như:
- Giảm chiều dài tính toán cột dẫn đến giảm độ mãnh của cột tầng trệt
- Tăng độ cứng không gian cho công trình, khắc phục lún không đều.
Khi nhà có thiết kế sàn tầng trệt bằng bêtông cốt thép, lúc này đà kiềng (đà sàn
trệt) sẽ được kể vào tính khung (công trình khu vực nền đất yếu). Đối với công
trình có sàn hầm cùng cao độ với đà giằng móng và mặt đài móng (hình 3.6b)
thường không kể đà giằng móng vào cao trình ngàm tính khung, vì nhịp tính toán
đà giằng không chính xác do chưa thể xét tới kích thước đài móng.
Quan niệm tính khung: xét về mặt hình học và sự làm việc để phân biệt khung
phẳng và khung không gian. Khi trục các bộ phận của khung cùng nằm trong một
mặt phẳng và tải trọng tác dụng cũng nằm trong mặt phẳng đó, gọi là khung phẳng.
Mặt phẳng đó gọi là mặt phẳng khung hay mặt phẳng uốn. Trong một công trình hệ
cột và các dầm sàn theo phương ngang nhà tạo thành các khung ngang, hệ cột và
các dầm sàn theo phương dọc nhà tạo thành khung dọc. Khi chịu tải trọng các
khung ngang và dọc tạo thành hệ khung không gian để cùng làm việc gọi là khung
không gian.
26
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Trong tính toán thường dựa vào chiều dài (L) và chiều rộng (B) của công trình để
quy ước:
+ Khi tỉ số L/B ≥ 1,5: có thể quan niệm cắt ra từng khung ngang phẳng để tính ,
xem các cột và các dầm theo phương ngang nhà hợp thành hệ khung ngang độc
lập chịu lực chính . Các dầm dọc chỉ đóng vai trò giữ ổn định cho các khung
ngang và chịu một phần tải trọng truyền theo phương dọc (các dầm dọc được
quan niệm tính như dầm liên tục).
+ Khi tỉ số L/B < 1,5: độ cứng khung ngang và khung dọc chênh lệch nhau
không nhiều, nên thường chọn tính nội lực theo khung không gian.
+ Một số sơ đồ khung bê tông cốt thép thường gặp:
Sôñoà khung Ñaëcñieåm
+Beâ toângcoát theùptoaønkhoái
+Xaø naèmngangchòuuoán
+Coät chòuneùnleächtaâm
Moät nhòp Nhieàunhòp +Nhòpl <15m
Thanhgiaèng
+Xaø nganggaõykhuùcchòuneùnuoán
+Khi l >12mchuù yù löïcxoâ ngangñaàucoät
l l l
+Xaø ngangcongchòuneùnuoán
+Coät chòuneùnleächtaâm
l l l l +Khi l >18mchuù yù löïcxoâ ngangñaàucoät
+Coù lieânkeát khôùpvôùi moùng
+Moùnglaømvieäcnheï, thíchhôïpvôùi neànñaát yeáu
l l l l +Thöïcteá ít söû duïngvì khoù caáutaïokhôùplyù töôûng
khi thi coâng.
+Coù lieânkeát khôùpñaàucoät
+Coät ñoå BTtaïi choå, ñaø ñuùcsaúnhaydaønkeøotheùp,
l l l l thöôøngthieát keá chonhaø coângnghieäp.
Khungnhieàutaàng +Loaïi khungcöùng: thieát keá chocoângtrìnhvöøa
chòutaûi ñöùngvöøachòutaûi ngang.
+Loaïi khungcoù maét laø khôùp: thieát keá chocoâng
trìnhduøngcaáukieänbeâ toânglaépgheùphaycoâng
trìnhcoù vaùchcöùng, loõi cöùngchòutaûi ngangcoøn
khungchæ chòutaûi troïngñöùngthì coù theå taïomoät
soá maét laø khôùpchokhung.
Công trình có số tầng < 12 tầng thường sử dụng kết cấu thuần khung. Khi số tầng
lớn hơn nội lực do tác dụng của tải trọng ngang tăng nhanh ở các dầm và cột của
các tầng bên dưới, nên thường sử dụng hệ kết cấu khung - vách, khung - lõi cứng,
gọi là hệ kết cấu khung - giằng.
3.2.1. Bố trí hệ chịu lực của nhà khung:
Bao gồm bố trí hệ thống cột, vách, lõi, tường chịu lực và hệ dầm sàn tạo thành hệ
chịu lực không gian, sao cho bảo đảm độ bền và ổn định cho toàn nhà. Bố trí hệ
chịu lực cần theo nguyên tắc sau:
+ Đơn giản, rõ ràng: giúp cho kết cấu có độ tin cậy dễ kiểm soát
+ Truyền lực theo con đường ngắn nhất: giúp cho kết cấu làm việc hợp lý và hiệu
quả
+ Bảo đảm sự làm việc không gian của hệ kết cấu
Hình 3.7: Mặt bằng bố trí hệ chịu lực của nhà khung
3.2.2. Cấu tạo khung toàn khối:
a. Cấu tạo nút khung:
+ Trong khung BTCT toàn khối nút khung được xem là nút cứng. Cấu tạo nút
khung rất quan trọng, nút khung phải có kích thước hình học và bố trí cốt thép
sao cho phù hợp với sơ đồ tính toán.
+ Đối với nút cứng phải bảo đảm bê tông chịu nén không bị ép vỡ và cốt thép
neo vào nút không bị tuột trước khi bị kéo đứt.
28
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
E
D
A
C D B
B
F F G F
Hình 3.9: Sự làm việc của nút khung tại vị trí góc A
Hình 3.10a: Sự phân bố ứng suất trong nút Hình 3.10b: Sự hình thành khe nứt trong nút
+ Để tăng độ cứng của nút A, một phần cốt thép chịu kéo của dầm cần được neo
chặt xuống cột và có thể một phần cốt thép chịu kéo của cột được kéo neo vào dầm
(khi e0/h>0,5). Trong nút cần có cốt đai để hạn chế biến dạng ngang của bê tông nút
và để truyền lực từ các cốt thép neo vào nút.
29
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Khi e0/h ≤ 0,25 + Khi 0,25 < e0/h ≤ 0,50 + Khi e0/h > 0,50
Neo la ≥ 30d và R ≥ 10d Neo la ≥ 30d và R ≥ 15d Neo la ≥ 30d và R ≥ 15d
Neo đoạn l ≥ 15d Phải có ≥ 2 thanh neo xuống Nên có 2 thanh CT chịu
cột qua khỏi mép đà ngang kéo của cột neo lên dầm
Hình 3.12: Sự làm việc của nút khung tại vị trí góc B
Phân bố ứng suất do tải trọng đứng Phân bố ứng suất do tải trọng ngang
Hình 3.13: Sự làm việc của nút khung tại vị trí góc C
30
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Þ u<10Þ Þ
>30Þ
tg< 61 tg61
>35Þ
Hình 3.14: Chi tiết cấu tạo thép nút C
>15Þ
31
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Tổng hình chiếu của hợp lực do các cốt thép đai giằng lên đường phân giác
của góc lõm không được nhỏ hơn Fk . Ta có : R sw A sw sin Fk
3
S h g tg S
8
30
hg / 2 hg / 2 hg
1 hg
hg / 2 hg / 2
160 o 160 o
/ 2
3
S h g tg
8
Khi góc gãy 1600 Khi góc gãy 1600
Hình 3.16: Chi tiết cấu tạo thép nút E
Fk
Tính diện tích tiết diện ngang của các cốt đai giằng là : Asw
Rsw sin
3 h
Cốt đai giằng cần được bố trí trong đoạn : S h g tg vôùi h g .
4 sin
Ví dụ:
Dầm BTCT tiết diện (20 50)cm, tại góc gãy 120 o có momen dương M =
80kNm (hình 3.17). Bê tông có cấp độ bền chịu nén B15, thép dọc nhóm CII,
thép đai nhóm CI. Biết điều kiện thi công không đảm bảo bê tông tiếp tục tăng
cường độ theo thời gian.
a.Tính thép dọc chịu momen tại góc gãy, cho a0 2,5cm
b.Tính thép đai giằng tại góc gãy.
Giải:
Bê tông cấp độ bền B15 tra bảng 5 Rb 8,5MPa 0,85kN / cm2
Bê tông không đảm bảo tiếp tục tăng cường độ theo thời gian có b 2 0,9
32
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
M xét
- Tính m 0, 242 R 0, 449 thoả điều kiện xảy ra phá hoại dẻo.
Rbbh02
- Chọn 216 214 có Asch 7,10cm2 . Bố trí thép như hình vẽ 3.17
b.Tính thép đai giằng tại góc gãy:
- Ta có / 2 60o sin 0,866 và cos 0,5
- Chọn phương án cho 214 bẻ qua góc gãy ( As1 3,08cm2 ) và 216 cắt neo vào
bê tông vùng nén ( As 2 4,02cm2 ) .
- Tính lực kéo : Fk (2 As1 0, 7 As 2 ) Rs cos 125, 64kN
Fk
- Diện tích các cốt đai giằng : Asw 8.29cm 2
Rsw sin
hg
S
500
2Þ16 (As2)
M
2Þ16 (As2)
2Þ14 (As1)
0
120 200
Hình 3.17
3 h
- Bố trí trong đoạn S h g tg 58cm vôùi h g 58cm ,Bố trí mỗi bên 4
4 sin
33
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Hệ số an và an
Điều kiện làm việc Cốt thép có gờ Cốt thép tròn trơn Hệ số lmin
34
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Hàm lượng cốt thép tối đa có thể đến 6% và hàm lượng cốt thép tối thiểu được lấy
như bảng sau:
+ Trong cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên (cột nhà tính nội lực theo khung không
gian), cốt thép thường được đặt rãi đều quanh chu vi tiết diện.
+ Qui định khoảng cách giữa 2 cốt dọc kề nhau : 50 t 400 , khi khoảng cách
t 400 , phải đặt thêm cốt dọc phụ 12 14 để sao cho t 400 .
+ Cốt đai được chọn theo kinh nghiệm, thường không phải tính toán. Sử dụng
nhóm thép CI, có đường kính ñ 1 / 4 doïc max và d 6mm
s 10 doïc min (khi t % 3% ) và khoảng cách đai s phải b. Riêng tại vị trí nối
cốt thép dọc qui định s 10 doïc min và phải có không ít hơn 4 đai .
+ Cốt đai được thiết kế ôm lấy toàn bộ cốt dọc, sao cho tối thiểu cứ cách một cốt
dọc thì có một cốt dọc nằm ở chỗ góc uốn cốt đai (xem hình vẽ).
Ngoại lệ khi cạnh của tiết diện b 400 và h 500 mà trên cạnh b rãi 4 thanh
thép dọc thì có thể không theo qui định trên.
35
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Hình 3.19: Cấu tạo cốt thép trên tiết diện ngang của cột
3.3. Khung Bê tông cốt thép lắp ghép và nửa lắp ghép:
3.3.1. Các cấu kiện của khung;
Khung BTCT lắp ghép được chia thành nhiều cấu kiện, tùy theo năng lực chế
tạo, vận chuyển, bốc xếp, cẩu lắp, …. Có thể có các phương án khung như hình vẽ:
36
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
M0 là momen lớn nhất trong dầm đơn giản tương ứng: M0 = ql2/8
Hoặc có thể chọn theo kinh nghiệm sau:
1 1 1 2
+ Khung 1 nhịp: h l và b h
14 10 3 3
Với nhà nhiều tầng, cứ khoảng 2 3 tầng lầu chọn cột có cùng một loại tiết
diện. Do đó: N Ni ( với Ni = qi x Si : là tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn
tầng thứ i )
qi là tải trọng thẳng đứng tác dụng trên 1m2 sàn của tầng thứ i ( gồm trọng
lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn, dầm, tường, cột và hoạt tải sử dụng sàn), có thể
tính trực tiếp hoặc lấy gần đúng qi 9 15 kN / m2
Si là diện tích của sàn tầng thứ i truyền tải trọng đứng vào cột xét tính
37
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Si là diện tích của sàn tầng thứ i truyền tải trọng đứng vào cột xét tính, hình 3.21 có
B tr B ph Ltr Lph
Si
2 2 2 2
Si
Ltr
Ltr/2
Lph/2
Lph
Btr/2 Bph/2
Btr Bph
38
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
mái), tương ứng với chức năng sử dụng của mỗi ô sàn liên quan đến khung xét tính
(kể cả phần tải trọng bản thân tường xây trực tiếp lên sàn được quy đổi về phân bố
đều trên diện tích ô sàn).
Công thức qui đổi tải trọng mảng tường xây trực tiếp trên sàn về tải phân bố đều
trên 1m2 sàn:
kx ht lt n
gt (kN / m2 )
Asàn
kx (kN / m2 ) : trọng lượng 1m2 tường, tra bảng 7 (hàng 14, 15, 16 hoặc 17),
ht: chiều cao mảng tường (m)
lt : tổng chiều dài mảng tường (m), Asàn : diện tích ô sàn (m2)
Từ đó lập bảng thống kê tải trọng tác dụng trên 1m2 sàn mỗi tầng
Tên ô Chức năng sử Tải tường xây Trọng lượng Tĩnh tải Hoạt tải
sàn dụng ô sàn trực tiếp trên sàn các lớp sàn (kN/m2) (kN/m2)
S1 Phòng học 0.00 3,65 3,65 2,4
S2 Phòng vệ sinh 2,45 4.20 6,65 2,4
S3 Hành lang 0.00 3.65 3,65 3,6
... .... ... ... ... ...
+ Tải trọng tác dụng lên khung bao gồm tải trọng đứng (tĩnh tải, hoạt tải) và
tải trọng ngang (gió)
a. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm ngang của khung:
Gồm có tải tác dụng phân bố (tải tường xây trên dầm, tải từ sàn,...) và tải tác
dụng tập trung (do dầm dọc gát lên dầm khung)
+ Xác định tải trọng phân bố lên dầm khung:
Bao gồm: - Trọng lượng bản thân dầm (thường khai báo để phần mềm tự tính)
- Trọng lượng tường xây trực tiếp lên dầm (nếu có)
Khi xác định tải trọng tường cần nên xét đến hệ số giảm trừ phần diện tích cửa
chiếm chỗ:
At Acua
kt 0, 05 , và tính tải tường: gt kx .ht .n.kt (kN / m)
At
- Tĩnh tải và hoạt tải từ sàn truyền vào dầm (cần vẽ mặt bằng truyền tải
từ sàn vào dầm trong phạm vi các ô sàn có liên quan đến khung tính, hình 3.22).
Đối với tải truyền từ ô sàn chịu lực 2 phương, khi tính nên giữ nguyên dạng tải tác
39
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
dụng hình thang hay tam giác (không nên quy đổi về tải phân bố đều) sẽ giúp cho
việc giải nội lực được chính xác hơn).
l 2 2l1
l 2 2l1 l1
qs
2
l1 l1
q s l1 / 2
l1 / 2 l 2 l1 l1 / 2 5 s
q l1
16
l1
qsk
2
+ Ví dụ trích mặt bằng truyền tải từ các ô sàn vào dầm khung trục 4 (Hình 3.23)
9 D
S6
2,0
8
S5 S7
4,0
7 C
S3 S4
3,0
6 B
S1 S2
5,0
A
5
4,5 4,2
3 4 5
Hình 3.23: Mặt bằng truyền tải từ sàn tầng điển vào dầm khung trục 4
(Cần vẽ thêm các mặt bằng truyền tải có liên quan như tầng lửng, mái & sê nô,...)
Kết quả xác định tải trọng phân bố lên khung nên lập thành bảng để tiện theo dõi
40
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Tĩnh tải:
- Trọng lượng tường xây gạch.., dày.., cao ht:
t ht n kt = .........
- Tĩnh tải từ ô sàn S1 có diện truyền tải hình
3 l1s1 .........
thang, với tung độ tải lớn nhất là: ( g s 1
)=
2
- Tĩnh tải từ ô sàn S2 có diện truyền tải hình
l1s2 .........
thang, với tung độ tải lớn nhất là: ( g s 2
)=
2
41
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Xác định tải trọng tác dụng tập trung lên dầm khung:
Khi trên chiều dài của đoạn dầm khung nào đó có dầm dọc gát lên, cần phải xác
định lực tập trung tác dụng vào dầm khung, với trị số bằng phản lực gối tựa trên
dầm dọc tại đó (Ví dụ hình 3.19 trên đoạn dầm khung nhịp CD có tải tập trung tại
nút số 8)
b. Xác định tải trọng tác dụng tập trung lên nút khung:
- Tĩnh tải: bao gồm trọng lượng bản thân dầm dọc, trọng lượng tường xây trên
dầm dọc, tĩnh tải từ sàn truyền vào dầm dọc, rồi tất cả truyền vào nút, dựa trên
nguyên tắc tải trên dầm mỗi bên nút khung truyền vào một nữa.
- Hoạt tải: chính là hoạt tải sử dụng sàn truyền vào dầm dọc, rồi dầm dọc truyền
vào nút khung dựa trên nguyên tắc tải trọng mỗi bên dầm dọc truyền vào nút khung
một nữa.
Đối với tĩnh tải và hoạt tải từ sàn truyền vào nút khung nên chọn cách xác định
chính xác: lấy diện tích truyền tải nhân với tải sàn (hình 3.24)
- Tĩnh tải từ sàn truyền vào nút = Atai g s (kN )
Ataûi
l1
l2
l 1/2
450
450
4 3 l 1/2
2
l 1/2 (l 2 - l 1) l 1/2 l 1/2 l 1/2 l 2/2 l 2/2
l2
Hình 3.24: Diện tích truyền tải từ sàn vào nút khung
Trước khi xác định tải, cần vẽ mặt bằng truyền tải từ sàn vào nút khung, hình 3.25)
Cần vẽ đầy đủ cho sàn các tầng có liên quan (tầng mái chú ý có vẽ cả sênô)
42
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
D
S6 9
2,0
8
S5 S7
4,0
C
S3 7 S4
3,0
B
6
S1 S2
5,0
A
5
4,5 4,2
3 4 5
Hình 3.25: Mặt bằng truyền tải từ sàn vào nút khung trục 4
Chú ý: ngoài các nút khung biên, các nút khung trung gian cần xác định riêng
hoạt tải bên trái nút và hoạt tải bên phải nút để khi tổ hợp nội lực được chính xác.
Kết quả xác định tải trọng tác dụng tập trung lên nút khung, nên lập thành bảng
để tiện theo dõi:
Tĩnh Hoạt tải (kN)
Tên Số liệu tính toán tải trọng tải H.Tải H.Tải
nút (kN) trái phải
l tr l ph .......
- Tải trọng dầm trục B:...(bxh) = bbhn
2
- Tải tường xây trên dầm trục B bằng gạch...,
l tr l ph .........
6 dày..., cao.... : kx ht n
2
- Tĩnh tải từ ô sàn S1,có MB truyền tải dạng
tam giác tác dụng vào nút là: Atais g s 1 1 ........
43
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
G6
+ Hoạt tải bên trái nút do ô sàn S1,có MB
truyền tải dạng tam giác là: Atais p s
1 1 .....
P3ph
44
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
W0 : giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng gió trên lãnh thổ Việt
Nam.
Vùng áp lực gió I I-A II II-A III III-A IV V
Ví dụ: Nội thành Tp Hồ Chí Minh, Tp Cần Thơ, Tp Vĩnh long: thuộc vùng
IIA. Tp Đà lạt, Tp Buôn Ma Thuột, Tp Pleiku, Tp Biên Hòa: thuộc vùng gió IA.
Tp Qui Nhơn, Tp Vinh: thuộc gió vùng IIIB. Tp Nam định thuộc vùng gió IVB.
k: hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn (mặt đất
tự nhiên) tra bảng, tùy thuộc vào dạng địa hình. Trong đó :
- A là dạng địa hình trống trải, không có hay có rất ít vật cản cao 1,5m
- B là dạng địa hình tương đối trống trải, có rất ít vật cản cao 10m
- C là dạng địa hình bị che chắn, có nhiều vật cản sát nhau cao > 10m
Bảng tra hệ số k (ở các độ cao trung gian phải nội suy tuyến tính)
Daïng ñòa
Ñoä hình A B C
cao Z (m)
3 1,00 0,80 0,47
5 1,07 0,88 0,54
10 1,18 1,00 0,66
15 1,24 1,08 0,74
20 1,29 1,13 0,80
30 1,37 1,22 0,89
40 1,43 1,28 0,97
c: là hệ số khí động học. Phía đón gió c 0,80 , phía khuất gió c 0, 60 .
n: hệ số độ tin cậy, lấy n = 1,2.
Suy ra tải trọng gió tác dụng phân bố lên cột khung trong phạm vi một bước
cột:
BTr B Ph BTr B Ph
qgió W W0 k c n (kN / m)
2 2
45
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
BTr và BPh là chiều rộng bên trái và bên phải của mặt tiếp nhận gió truyền
vào cột khung (kích thước của bước cột bên trái và bên phải của khung xét tính).
c2. Xác định thành phần gió tĩnh tác dụng lên mái dốc công trình:
Thành phần gió tĩnh tác dụng lên mặt nghiêng của mái được quy đổi thành lực
tập trung đặt tại đỉnh cột biên theo công thức:
B tr B ph
S W 0 k cei n H m (kN )
2
Hm chiều cao phần mái nghiêng (tính từ đỉnh cột biên đến đỉnh mái)
cei là hệ số khí động, lấy dấu dương khi chiều gió tác động vào mặt nghiêng của
mái, lấy dấu âm khi chiều của gió tác động hướng ra khỏi mặt mái. Trong bảng sau
cho ce1 mang dấu dương hoặc âm , còn ce 2 mang dấu âm.
Ce1 Ce2
Tỉ số H1/L Ce3
H1
Hệ số (độ) 0 0,5 1 2
0 0 -0,6 -0,7 -0,8 L
Ce3
20 +0,2 -0,4 -0,7 -0,8
Ce1 40 +0,4 +0,3 -0,2 -0,4
Ce3=+0.8 Ce3
B
60 +0,8 +0,8 +0,8 +0,8
Ce2 60 -0,4 -0,4 -0,5 -0,8
Ví dụ: Xác định tải trọng gió cho khung nhà 4 tầng có kích thước như hình 3.26.
Công trình tại Tp Cần Thơ, nằm trong khu vực thuộc địa hình B. Bước cột bên trái
của khung Btr = 4,2m, bước cột bên phải của khung Bph = 4,5m. Mái dốc có
200 (đỉnh mái cao 1,8m so với đỉnh cột biên)
46
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Giải:
1. Xác định thành phần gió tĩnh tác dụng phân bố lên cột khung:
+ Tp Cần Thơ thuộc vùng gió II-A W0 0,83kN / m2
+ Hệ số k kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình, tra bảng 13 và
nội suy cho kết quả bảng sau :
BTr B Ph BTr B Ph
+ Tính : qgió W W0 k c n (kN / m)
2 2
Kết quả tính lập thành bảng sau :
2. Xác định thành phần gió tĩnh tác dụng lên mái dốc
+ Ta có: ở độ cao (17,1+1,8)=18,9m, tra bảng và nội suy k = 1,119
+ Nhà có H1/L = 17,1/10 = 1,71 và mái dốc 200 tra bảng và nội suy có :
ce1 0, 771 , ce 2 0, 713
B tr B ph
+ Công thức tính: S W 0 k cei n H m (kN )
2
4, 2 4,5
+Tính thành phần gió đẩy: Sd 0,83 1,119 0, 7711, 2 1,8 6, 728kN
2
(dấu trừ thể hiện chiều tác dụng của gió hướng ra)
4, 2 4,5
+Tính thành phần gió hút: Sh 0,83 1,119 0, 7131, 2 1,8 6, 222kN
2
47
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Sñ +16.20
Sh
3.82 2.86
+12.30
3.64 2.73
+8.40
3.41 2.56
+4.50
3.08 2.31
±0.00
MÑTN -0.90
7800 2200
+ Đối với khung có đà ngang gãy khúc (i < 1/8) có thể đưa về khung đà nằm
ngang để tính, với chiều cao h ( h1 h 2 ) / 2.
i 1/ 8
h1 h2 h
l l
48
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Khi tính khung nhiều nhịp mà có các nhịp đều nhau, tải trọng trên các nhịp
gần bằng nhau, có thể đưa về khung 3 nhịp để tính. Lấy kết quả nội lực nhịp biên
cho nhịp biên của khung nhiều nhịp, lấy kết quả nhịp giữa cho các nhịp giữa của
khung nhiều nhịp.
l l l l l l l l l
+ Cho phép dịch chuyển tải trọng sang phải hoặc sang trái một đoạn l / 20
nhịp khung để cho sơ đồ tính trở thành đối xứng hay phản xứng.
+ Khi trên đà ngang trong 1 nhịp của khung có từ 5 tải tập trung trở lên, có thể
qui đổi về tải phân bố đều để tính (q P / l) . Với l là nhịp xét của khung.
Chú ý : chỉ được phép sử dụng tối đa 2 giả thiết trên khi tính khung .
3.4.6. Nội lực và tổ hợp nội lực
a. Tính nội lực ứng với từng sơ đồ chất tải
Nội lực trong khung có thể xác định theo sơ đồ đàn hồi hay sơ đồ dẻo. Đối với sơ
đồ đàn hồi xem độ cứng của thanh là EI (E là module đàn hồi của bê tông , I là
momen quán tính của tiết diện ), dùng các phương pháp trong cơ học kết cấu hay
sức bền vật liệu để giải hoặc dùng các phần mềm tính kết cấu như : Sap, Etab, . . .
+ Chất toàn bộ tĩnh tải lên khung ( TT ): gồm tĩnh tải tác dụng phân bố và tĩnh
tải tập trung lên các dầm khung , tĩnh tải tác dụng tập trung lên các nút khung.
+ Chất hoạt tải 1 ( HT1): chất hoạt tải trên nhịp lẻ của tầng lẻ và trên nhịp chẵn
của tầng chẵn.
+ Chất hoạt tải 2 ( HT2): chất hoạt tải trên nhịp chẵn của tầng lẻ và trên nhịp lẻ
của tầng chẵn.
49
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Chất hoạt tải cách tầng (tầng chẵn, tầng lẽ): ứng với ( HT3 và HT4)
qñ qh qh qñ
MDTN MDTN
50
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
51
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
tiết diện giữa nhịp dầm). Ngoài ra cần xét thêm tại tiết diện có lực tập trung tác
dụng trên dầm.
+ Đối với cột:
Chọn các cặp nội lực: M max và Ntu , M max và Ntu , Nmax và M tu , thường xét tại chân
và tại đỉnh của một đoạn cột. Riêng tại tiết diện chân cột cần xét thêm lực cắt tương
ứng (Qtư) với các cặp nội lực trên để tính móng. Cần chú ý trong quá trình giải
khung chưa xét đến tải trọng tường tầng trệt và đà kiềng,... nên khi tính móng phải
tính kể thêm các loại tải này cộng vào lực dọc N.
Giới thiệu bảng tính tay cách tổ hợp nội lực:
Bảng Tổ hợp nội lực Dầm
52
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
53
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
54
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
55
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
b. Mô hình 2: khung không gian bao gồm cột, dầm và sàn của các tầng. Mô hình
xem sàn các tầng là tấm cứng nằm ngang, xem giao điểm giữa cột và dầm là nút
cứng và chân cột ngàm tại mặt trên của móng (hay mặt trên đài cọc), bỏ qua phần
đà kiềng : thường được áp dụng phổ biến cho nhà nhiều tầng.
56
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Tên Hệ số Tải
Tên Dầm Tên Mô tả tường TL riêng ki Công thức tính tường
tầng có nhịp xây khối xây giảm gt kx .ht .n.kt trên
tường (kN / m)
dầm kx (kN / m2 ) trừ dầm
xây cữa (kN / m)
57
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
- Tải tập trung vào cột tầng trệt do đà kiềng và tường xây trên đà kiềng (theo cả
hai phương).
d. Xác định hoạt tải sử dụng sàn: xét tính riêng cho mỗi ô sàn ở tất cả các tầng
e. Xác định tải trọng gió: gồm có gió đẩy và gió hút tác dụng từ trước ra sau, từ
sau ra trước. Từ trái sang phải và từ phải sang trái.
Trong phạm vi bài giảng chỉ giới thiệu cách xác định thành phần tĩnh của gió
Trị số tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió W ở độ cao Z so với mốc chuẩn
xác định theo công thức :
W W0 k c n (kN / m 2 )
3.5.3. Các trường hợp chất tải lên khung không gian:
Gồm các trường hợp chất tải sau:
1. Tĩnh tải chất toàn bộ lên khung (TT)
2. Hoạt tải chất đầy trên các tầng chẵn (HT1)
3. Hoạt tải chất đầy trên các tầng lẻ (HT2)
4. Hoạt tải chất ở ô lẻ của tầng lẻ, ô chẵn của tầng chẵn theo phương Y (HT3)
Hoạt tải ô lẻ sàn tầng lẻ (HT3) Hoạt tải ô chẵn sàn tầng chẵn (HT3)
5. Hoạt tải chất ở ô chẵn của tầng lẻ, ô lẻ của tầng chẵn theo phương Y (HT4)
6. Hoạt tải chất ở ô lẻ của tầng lẻ, ô chẵn của tầng chẵn theo phương X (HT5)
58
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Hoạt tải ô lẻ sàn tầng lẻ (HT5) Hoạt tải ô chẵn sàn tầng chẵn (HT5)
7. Hoạt tải chất ở ô chẵn của tầng lẻ, ô lẻ của tầng chẵn theo phương X (HT6)
8. Hoạt tải chất ở hai ô liền kề (ô 1 và 2) và cách ô (ô 4) theo phương X (HT7)
59
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
giữa nhịp dầm). Ngoài ra cần xét thêm tại tiết diện có lực tập trung tác dụng trên
dầm
- Đối với cột khung:
Chọn theo các bộ ba nội lực như sau:
+ Bộ ba: Nmax , M x,tu , M y,tu
Chú ý: khi tính thép cột thường chọn phương án đặt thép đối xứng, nên giá trị
M x,max và M y ,max được lấy theo giá trị tuyệt đối lớn. Bộ ba nội lực được xét tại tiết
60
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
diện đầu trên và đầu dưới của từng đoạn cột. Riêng tại tiết diện chân cột cần xét
thêm lực cắt tương ứng (Qtư) với các cặp nội lực đã chọn (M và N) để tính móng.
3.5.6. Tính thép khung không gian:
a. Tính thép cho dầm khung: tính toán giống phần khung phẳng (xem mục 3.4.7)
b. Tính thép cột khung: tính theo cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên có tiết diện chữ
nhật đặt cốt thép đối xứng theo các công thức tại phụ lục PL2.
61
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
62
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Việc chọn kích thước nhịp và bước cột sao cho thuận tiện để dễ định hình hóa
các cấu kiện lắp ghép.
63
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Chiều cao dầm cầu trục Hc lấy theo bảng sau ứng với dầm có nhịp 6m:
Sức trục Q Nhịp nhà Kích thước dầm cầu trục ( mm ) Trọng lượng 1
( tấn ) L(m) Hc b bc ’ hc’ dầm (Tấn)
5 – 10 12 – 30 800 200 570 120 3,3
15 – 30 12 – 30 1000 200 570 120 4,2
64
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Hình 4.5
Hình 4.6: Các kích thước chính của khung ngang NCN một tầng
+ Chiều cao dầm cầu trục Hc lấy theo bảng sau ứng với dầm có nhịp 6m :
Sức trục Nhịp Kích thước dầm cầu trục ( mm ) Trọng
Q ( tấn ) nhà Hc b bc’ hc’ lượng 1
L(m) dầm(Tấn)
5 – 10 12 – 30 800 200 570 120 3,3
15 – 30 12 – 30 1000 200 570 120 4,2
a1 : khe hở giữa mặt trên cầu trục và mặt dưới kết cấu mang lực mái .
a2 : khoảng cách từ mặt nền đến mặt trên móng .
+ Cao trình vai cột : V = R – ( Hr + Hc )
+ Chiều cao cầu trục Hct là khoảng cách từ đỉnh ray đến mặt trên của xe con
(lấy theo catalog cầu trục)
+ Cao trình đỉnh cột : D = R + Hct +a1
65
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
66
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
1
10T) và hd H d (khi Q > 10T). Thường chọn hd = 600 (cột biên) và hd = 800 (cột
14
giữa) xem hình 4.7.
+ Khi sức trục Q > 30T, hay cao độ đỉnh ray R ≥ 10, hoặc nhịp khung L ≥
30m: cột dưới thường thiết kế dạng rỗng. Với bề dày nhánh đứng d ≥ 250, bề dày
nhánh ngang dn ≥ 300, khoảng cách tim giữa các nhánh ngang H n 8 10 d ,
khoảng cách tim giữa các nhánh đứng từ 700÷1500 (xem hình 4.8). Cạnh lớn của
tiết diện cột rỗng có thể tham khảo :
-Với Q (100 300) kN : h d 1000 khi a 6m; h d 1400 khi a 12m.
Hình 4.7
Hình 4.8
Hình 4.9
67
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Hình 4.10 : Một số chi tiết liên kết giữa cột và các cấu kiện khác
68
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Trong đó: G1tc: trọng lượng của một dầm (dàn) mái, tham khảo bảng sau:
Loại kết cấu Dầm mái Dàn mái
Nhịp ( m ) 12 15 18 18 24
G1tc (kN) 41 59 77 66 96
gmtc g1 g 2 g3 g4 ... : trọng lượng 1m2 của các lớp mái;
g1 : trọng lượng tấm mái kể cả panen chèn (tính trên 1m 2 ) . Dùng panen
g 2 , g3 , g 4 ,...: trọng lượng gạch lát, bê tông cách nhiệt, chống thấm, . . . lấy theo
Hình 4.12: Sơ đồ xác định điểm đặt của tải trọng mái
+ Hoạt tải mái:
1
Hoạt tải sửa chữa mái : Pm 0, 75 1,3 a L (kN)
2
Gm và Pm có cùng điểm đặt tại đầu cột (hình 4.12)
69
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Hình 4.13: Điểm đặt của tải trọng cầu trục trên vai cột
c. Trọng lượng bản thân cột:
Gồm có trọng lượng phần cột trên Gct và trọng lượng phần cột dưới Gcd (trọng
lượng phần cột dưới bao gồm cả vai cột).
d. Hoạt tải do hoạt động của cầu trục:
Khi cầu trục hoạt động , mỗi bánh xe của cầu trục đè lên ray một lực tập trung
. Khi cầu trục chở đủ nặng và xe con chạy sát về một phía của dầm cầu trục xét tính
, thì áp lực mỗi bánh xe đè lên đường ray ở phía ấy là lớn nhất Pmax và ở về phía
đường ray đối diện là Pmin . Gọi khoảng cách giữa 2 bánh xe của cầu trục là K , bề
rộng cầu trục là B . Các trị số Pmax , Pmin , K , B tra bảng chỉ tiêu cầu trục .
Trong mỗi nhịp nhà thường có 2 cầu trục hoạt động , nên khi tính toán cần xét
trường hợp 2 cầu trục đang làm việc cạnh nhau . Khi cầu trục di chuyển , áp lực
Pmax sẽ gây ra lực tập trung tại vai cột kí hiệu là Dmax , để xác định Dmax phải dùng
đường ảnh hưởng phản lực gối tựa của dầm cầu trục .
Lực Dmax xảy ra khi xếp một lực Pmax nằm trên đỉnh của đường ảnh hưởng (hình
4.15): Dmax = nPmax ( y1 + y2 + y3 + y4 )
71
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
72
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Hình 4.18a: Sơ đồ xác định hệ số khí động c Hình 4.18b: Tải trọng gió tác dụng
+ Phần áp lực gió tác dụng vào kết cấu mái ( từ đỉnh cột trở lên ) được đưa về
thành lực tập trung S đặt trên đầu cột .
Với mái đơn giản S = W . a. Hm (Hm : chiều cao từ đỉnh cột đến đỉnh mái)
Với mái có dạng như hình 4.18a, thì :
- Phía gió đẩy: W1 = Sđ = (0,8h4 + ce1h3 + 0,7h2 + ce1h1)W0. ktb. a. n (kN)
- Phía gió hút: W2 = Sh = ( ce3h4 - 0,5h3 - 0,6h2 + ce2h1 )W0. ktb. a. n (kN)
- Trong đó: Các hệ số Ce1, Ce2, Cc3 và k xem mục 3.4.4 chương 3 trang 46
kdc kdm
Hệ số ktb , với kdc , kdm tra bảng ứng với cao độ đầu cột biên và cao độ
2
đỉnh mái so với mốc mặt đất tự nhiên
- Do khoảng cách từ mặt đất đến mặt móng khá bé, nên có thể xem tải gió tác dụng
73
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Trong tính toán có thể lấy Ckg = 4 khi bước cột a = 6m; Ctg =3,4 khi a = 12m.
Khi tính toán chọn khung thứ 2 kể từ đầu hồi để tính, vì sự hổ trợ của các khung
khác đối với khung này là yếu nhất.
75
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
- Lực cắt Q dương khi có chiều là chiều quay pháp tuyến ngoài của mặt cắt
900 thuận kim đồng hồ.
D M
Ht
Ht
H
a ed
Hd
Hd
Hình 4.22a: Sơ đồ I Hình 4.22b: Sơ đồ II
Sơ đồ I: khi có lực P đặt cách trục Sơ đồ II: khi có lực D đặt cách
trục cột trên một đoạn et , với M = P. et cột dưới một đoạn ed , với M = D. ed
K
3M 1
R= t
(1) R=
3M 1 t 2 (2)
2 H 1 K 2H1 K
Chú ý: công thức (1) chỉ đúng khi trục cột trên & cột dưới trùng nhau. Nếu
chúng lệch nhau một đoạn a, thì tính R = R1 R2 .
+ R1 tính theo công thức (1) với M = P.et
+ R2 tính theo công thức (2) với M = P.a .
(Trước R2 lấy dấu + khi et và a ở cùng về một phía so với
trục cột dưới và ngược lại, xem hình 4.23).
Ứng dụng xác định nội lực do tĩnh tải mái: Hình 4.23
- Tĩnh tải mái: Gm1 = 500,8kN tác dụng trên cột trục biên.
- Chiều cao cột: Ht = 3,7m ; Hd = 7,35m ; H = 11,05m
- Tĩnh tải dầm cầu trục Gd =56,1kN
- Hoạt tải mái: Pm = 70,2kN;
- Cầu trục có: Dmax = 471,9kN; Tmax = 15,23kN.
76
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
nên tính R 2
3M 1 t 2 5,54kN
2H 1 K
Gm1
150 et=50 M
R 25,04
I
-
II 10,07 40
III
a =100
+
IV
M (kNm)
29,74
Hình 4.24
77
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Tính R =
3M 1 t 2
=
3 25, 25 1 0,3352 = 2,79kN
2H1 K 2 11, 05 1 0, 0893
R R
M
Gd
14,93 -
10,32
+
ed=450
M (kNm)
5,58
Hình 4.25
25,04 500,8
-
0,25 25,07 517,1 573,2
+
M (kNm) N (kN)
24,15 625,2
Hình 4.26
78
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Pm M
R 3,5
1,41 5,6
-
a
+
4,16
Hình 4.27
Xác định nội lực do hoạt tải đứng của cầu trục:
Do sơ đồ tính Dmax giống với sơ đồ tính Gd, nên nội lực do Dmax được xác định
bằng cách nhân nội lực của Gd với tỉ số: Dmax / Gd = 47,19 / 56,1 = 8,412 (hình
4.28)
MI = 0; MII = -10,323 x 8,412 = - 86,84kNm
MIII = 14,93 x 8,412 = 125,56kNm; MIV = -5,58 x 8,412 = -47,0kNm
NI = NII = 0 ; NIII = NIV = 471,9kN ; QIV = - 2,79 x 8,412 = - 23,47kN
R R
M
Dmax
125,43 -
86,93
+
ed
47,44
Hình 4.28
79
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Xác định nội lực do lực hãm ngang của cầu trục:
Nội lực do Tmax có sơ đồ như hình vẽ phản lực:
Tmax 1 t 15, 23 1 0,335
R 9,3kN
1 K 1 0, 0893
RR RR
1000 y=2700
y=2700
R R
Y 2700 T T 25,11
y=2700
max
Tmax
Tmax max
Tmax
Tmax
25,11
25,11
19,18
19,18
1000
19,18
10001000
a
24,41
a
24,41
24,41
Hình 4.29
Xác định nội lực do tải trọng gió:
Khi xác định nội lực do tải trọng gió phải kể đến chuyển vị ngang ở đầu cột .
Với khung có đà ngang ở cùng một cao trình , chuyển vị ở các đầu cột bằng
nhau (do đà ngang được xem cứng vô cùng ). Dùng phương pháp chuyển vị để tính
nội lực, chọn hệ cơ bản như hình 4.25 ( thêm vào đầu cột 1 liên kết )
Sñ Sh EJ= EJ= EJ=
8
qñ qh
80
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
= 1 gây ra.
Xác định r1 , r2 , r3 , r4 theo công thức (3) của sơ đồ tương ứng như hình 4.31a.
Rg : là phản lực trong các liên kết do tải trọng gây ra đối với hệ cơ bản .
Rg = Sđ + Sh + R1 + R4
R1 , R4 là phản lực ở đầu cột thứ I và thứ IV của khung 3 nhịp do tải trọng gió
tác dụng phân bố gây ra . R1 , R4 tính theo công thức (4) của sơ đồ tương ứng (hình
4.31b)
=1
ri R1 R4
qñ qh
A D
Hình 4.31a Hình 4.31b
Sơ đồ có đỉnh cột chuyển vị =1 Sơ đồ khi tải q phân bố đều toàn bộ cột
3EJ d 3qH1 tK
r= (3) R= (4)
H 1 K
3
81 K
(tính cột nào thì K , Jd và H của cột đó), (cột phía gió đẩy dùng qđ , cột phía hút
dùng qh )
Suy ra : = - Rg / r và xác định phản lực tại các đỉnh cột đối với hệ thực :
RA = R1 + r1 , RD = R4 + r4 , RB = r2 và RC = r3
Ví dụ:
Tính nội lực do tải trọng gió tác dụng lên khung ngang 3 nhịp như hình 4.32.
- Biết qđ = 5,47kN/ m , qh = 4,1kN/ m , Sđ = 31,25kN , Sh = 34,5kN .
- Cột có chiều cao : Ht = 3,7m , Hd = 7,35m .
- Cột trục A và D có : bt = ht =400 , bd = 400 , hd = 600 , Jt = 213300cm4
Jd = 720000cm4 , t = 0,335 , K = 0,0893 .
- Cột trục B và C có : bt = 400 , ht = 600 , bd = 400 , hd = 800 , Jt = 720000cm4
Jd = 1706600cm4 , t = 0,335 , K = 0,052 .
81
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Giải:
8
qñ = 5,47kN/m
qh = 4,1kN/m
A B C D
Hình 4.32: Hệ cơ bản của khung chịu gió trái
=1
R1 R4 ri
qñ qh
A D
Hình 4.33: Sơ đồ xác định phản lực trong hệ cơ bản
3EJ d 3E 1706600
r2 = r 3 = = = 0,00361E
H 1 K 11,053 1 0,052
3
82
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Có được các phản lực, tiến hành vẽ biểu đồ nội lực do gió trái tác dụng vào cột như
hình 4.34.
RA=6,493kN RB=36,683kN RD=1,123kN
13,42 135,73
83
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Chú ý: - khi kể nội lực do cầu trục vào các tổ hợp, có thể xét đồng thời cả Dmax
và Tmax hay chỉ xét Dmax mà không kể Tmax. Nhưng không được xét Tmax mà không
có Dmax .(và do Tmax có dấu , nên dấu của Tmax được lấy theo dấu Dmax).
+ Trong tổ hợp cơ bản I :
- Cặp Mmax , Ntư : xét với nội lực do tĩnh tải và nội lực của 1 trong các hoạt tải có
giá trị momen dương lớn nhất
- Cặp Mmin , Ntư : xét với nội lực do tĩnh tải và nội lực của 1 trong các hoạt tải có
giá trị momen âm lớn nhất
- Cặp Nmax , Mtư : xét với nội lực do tĩnh tải và nội lực của 1 trong các hoạt tải có
giá trị lực dọc lớn nhất .
+ Trong tổ hợp cơ bản II :
- Cặp Mmax , Ntư: xét với nội lực do tĩnh tải và nội lực của các hoạt tải có giá trị
momen dương (nhân với hệ số tổ hợp 0,9).
Cặp Mmin , Ntư : xét với nội lực do tĩnh tải và nội lực của các hoạt tải có giá trị
momen âm (nhân với hệ số tổ hợp 0,9).
Cặp Nmax , Mtư : xét lấy nội lực do tĩnh tải và nội lực của các hoạt tải có gây ra giá
trị lực dọc (nhân với hệ số tổ hợp 0,9).
Bảng Tổ hợp nội lực:
Cột TD NL Tĩnh tải Hoạt tải mái Hoạt tải cầu trục Gió Tổ hợp cơ bản I
Trái Phải Dmax Tmax Trái Phải Mmax Mmin Nmax
phải phải Ntư Ntư Mtư
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
M -25,04 -3,5 0 0 0 0 -28,54 -28,54
I-I N 500,8 70,2 0 0 0 0 571,0 571,0
(4,6) (4,6)
M -0,25 1,41 -86,93 19,18 13,42 -23,91 13,17 -106,36 1,16
A II N 517,1 70,2 0 0 0 0 517,1 517,1 587,3
(4, 11) (4,9,10) (4, 6)
M -25,07 -5,6 125,43 19,18 13,42 -23,91 119,54 -48,98 100,36
III N 573,2 70,2 471,9 0 0 0 1045,1 573,2 1045,1
(4,9,10) (4,12) (4,9)
M 24,16 4,16 -47,44 24,41 262,2 -237,9 286,36 -213,74 -47,69
IV N 625,2 70,2 471,9 0 0 0 625,2 625,2 1097,1
Q 6,7 1,33 -23,47 5,93 53,95 -44,18 60,65 -37,48 -22,70
(4 ,11) (4,12) (4,9,10)
84
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Ghi chú:
- Cột 7: là cột nội lực Dmax trái (chỉ có khi tổ hợp cột giữa B, C và cột biên D)
- Cột 8: là cột nội lực Tmax trái (chỉ có khi tổ hợp cột giữa B, C và cột biên D)
Ghi chú:
- Cột 7: là cột nội lực Dmax trái (chỉ có khi tổ hợp cột giữa B, C và cột biên D)
- Cột 8: là cột nội lực Tmax trái (chỉ có khi tổ hợp cột giữa B, C và cột biên D)
4.3.5. Tính toán và bố trí cốt thép cho cột:
a. Tính cốt thép cột:
Gồm có tính cốt thép cột biên , cột giữa và cốt thép cho vai cột. Sau khi tính
thép cho cột, cần phải kiểm tra lại cột làm việc khi vận chuyển và cẩu lắp, kiểm tra
khả năng chịu lực của cột theo phương ngoài mặt phẳng khung.
Cột được tính theo cấu kiện chịu nén lệch tâm với các cặp nội lực M & N
nguy hiểm nhất lấy trong bảng Tổ hợp. Mỗi cột cần tính riêng thép cho phần cột
85
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
trên , phần cột dưới và thép vai cột . Chiều dài tính toán l0 của cột nhà 1tầng lắp
ghép lấy theo bảng sau.
Nên chọn cặp nội lực nguy hiểm nhất để tính thép, sau khi có kết quả tính thép
tiến hành kiểm tra khả năng chịu lực của 2 cặp nội lực còn lại. Trong mặt phẳng
khung, thép cột được tính theo bài toán cấu kiện chịu nén lệch tâm
+ Đối với cột biên:
Cột biên có hình dạng không đối xứng, chịu các cặp nội lực có momen ngược
chiều nhau, nên thường tính đặt thép không đối xứng.
+ Đối với cột giữa:
Cột giữa có hình dạng đối xứng, nên thường chọn tính đặt thép đối xứng
b. Tính thép vai cột:
+ Vai cột thuộc loại console ngắn ( lv 0,9h0 ):
Lsup
Hình 4.35
86
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Khi tính toán vai cột cần kiểm tra kích thước vai cột theo điều kiện đảm bảo
độ bền trên dải nghiêng chịu nén:
Q 0,8w 2 Rb b lb sin
Và 2,5Rbt b h0 Q 3,5Rbt b h0
Trong đó: Q = Gd + Dmax; b: bề rộng vai cột
: góc nghiêng giữa dải chịu nén tính toán với phương nằm ngang
lb lsup sin : là chiều rộng củ a dải nghiêng chịu nén
lsup: chiều dài của vùng truyền tải dọc theo chiều dài đưa ra của console
w 2 : hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt đai đặt theo chiều cao console, tính theo
Es A
công thức: w 2 1 5 w1 , với , w1 sw
Eb b sw
Asw: diện tích tiết diện của các cốt thép đai nằm trong cùng một mặt phẳng
sw : khoảng cách giữa các cốt thép đai
87
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Thép đai và thép xiên trong vai cột: đặt theo qui định như sau:
- Khi h 2,5av đặt cốt đai nằm nghiêng trên suốt chiều cao vai cột .
- Khi 2,5av < h 3,5av đặt cốt đai nằm ngang suốt chiều cao và các thanh cốt
xiên
- Khi h > 3,5av chỉ cần đặt cốt đai nằm ngang .
Trong mọi trường hợp khoảng cách cốt đai s 150 và h/ 4
1
Đường kính cốt xiên: d lv và 25mm
15
c. Tính kiểm tra thép cột theo phương ngoài mặt phẳng khung:
Kiểm tra theo bài toán cột chịu nén đúng tâm
d. Kiểm tra khả năng chịu lực của cột khi vận chuyển và cẩu lắp:
Khi vận chuyển cột đặt nằm ngang, khi cẩu lắp một đầu cột tì xuống nền, sơ
đồ tính thể hiện trên hình vẽ, thường bố trí điểm cẩu lắp nằm ở vị trí vai cột, và móc
cẩu đầu dưới cách chân cột một đoạn bằng 0,25Hd .
Kiểm tra cột chịu tác dụng của trọng lượng bản thân có nhân với hệ số động
khi cẩu lắp là 1,5 . Chú ý do khi cẩu lắp cột đặt nằm nên chiều cao tiết diện là
b,chiều rộng là h (hình 4.37).
88
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
cho toàn nhà, hệ giằng có thể truyền tải trọng đến các kết cấu chịu lực lân cận, giúp
tránh phá hoại cục bộ. Gồm có hệ giằng đứng và hệ giằng ngang.
89
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
90
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
COÁNTHANG COÁNTHANG
COÁNTHANGNAÈMTRONGTÖÔØNG BAÛNTHANG
DAÏNGI DAÏNGII
DAÀMCHIEÁUNGHÓ
BAÛNTHANG
DAÏNGIV
COÁNTHANG DAÏNGIII
DAÀMCHAÂNTHANG
Bậc thang có thể được xây bằng gạch thẻ hoặc đổ bê tông cốt thép liền khối với
bản thang, cầu thang xương cá thường thiết kế bậc bê tông cốt thép lắp ghép
5.3. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang:
Gồm có tải trọng tác dụng lên bản thang nghiêng và bản chiếu nghỉ
5.3.1. Tải trọng tác dụng lên phần bản nghiêng:
Tải trọng tác dụng lên phần bản nghiêng bao gồm: tĩnh tải và hoạt tải
a. Tĩnh tải:
Căn cứ vào các lớp cấu tạo bậc thang như hình 5.2, để xác định tĩnh tải tác dụng
phân bố đều có phương vuông góc với mặt nghiêng của bản nghiêng, gồm có:
- Lớp lát (láng) mặt dày h1
- Lớp vữa xi măng lót dày h2
- Lớp tạo bậc rộng b, cao h b
- Lớp bản thang BTCT dày hb
- Lớp vữa xi măng trát dưới dày h3 h
LÔÙP TAÏO MAËT BAÄC
LÔÙP VÖÕA LOÙT
BAÄC THANG ( b h)
BAÛN THANG
LÔÙP VÖÕA TRAÙT
h
Trong đó độ dốc cầu thang: tg Hình 5.2
b
b
Cạnh huyền của bậc tam giác bx
cos
1 1
Chiều dày bản thang sơ bộ chọn hb L (5.1)
25 35
Với L là nhịp tính toán của bản nghiêng ( lấy L bằng khoảng cách tim giữa 2 liên
kết).
92
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Do các lớp lát mặt, vữa xi măng lót, bậc thang đều có dạng gãy khúc, nên khi
tính toán chiều dày hi của mỗi lớp được qui đổi về chiều dày tương đương theo
phương vuông góc với mặt nghiêng, trong phạm vi một bậc thang theo công thức:
b b h hi cos
(b+h)hi = bx.hitđ = hitđ hitđ = (5.2)
cos b
Từ đó xác định tĩnh tải tác dụng vuông góc phân bố đều trên 1m2 mặt nghiêng
bản thang:
Trọng
TT Tên các lớp thành phần lượng Hệ số Công thức tính Tĩnh tải
riêng γ n tĩnh tải của lớp (kN/m2)
(kN/m3)
01 Lớp lát mặt dày h1 γl 1,1 1 h1td n g1
b. Hoạt tải:
Lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, tùy thuộc cầu thang của từng loại công
trình (bảng 8). Ta có hoạt tải tác dụng thẳng đứng trên mặt nghiêng của bản thang
là: pbn ptc n (kN/m2) (5.3)
Suy ra tổng tải trọng phân bố đều tác dụng vuông góc với mặt bản nghiêng là:
qbn = gbn + pbn(cos ) (kN/m2) (5.4)
5.3.2. Tải trọng tác dụng lên phần bản chiếu nghỉ:
Tải trọng tác dụng phân bố đều trên 1m2 của bản chiếu nghỉ, bao gồm: tĩnh tải và
hoạt tải
a. Tĩnh tải:
Gồm có trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo, xác định theo bảng sau:
93
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Trọng
TT Tên các lớp thành phần lượng Hệ số Công thức tính Tĩnh tải
riêng γ n tĩnh tải của lớp (kN/m2)
(kN/m3)
01 Lớp lát mặt dày h1 γl 1,1 1 h1 n g1
b. Hoạt tải:
Lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, tùy thuộc cầu thang của từng loại công
trình
pcn ptc n (kN/m2) (5.3)
Tổng tải trọng tác dụng vuông góc với mặt bản chiếu nghỉ là:
qcn = gcn + pcn (kN/m2) (5.5)
DCN
DCT
f
1m
B
Lbn Lcn
L0
Hình 5.3: Mặt bằng kết cấu cầu thang không cốn
94
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
q2
q1
B D
q1
q2
Mmax
A C
Mmax
Hình 5.4: Sơ đồ tính bản thang đợt 1 Sơ đồ tính bản thang đợt 2
a4. Tính, chọn và bố trí thép:
95
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Tính thép chịu momen cho bản theo bài toán cấu kiện chịu uốn đặt cốt đơn, có
tiết diện chữ nhật b = 100cm và h = hb (ứng với giá trị momen Mmax)
+ Do lực cắt phát sinh trong dải bản tương đối nhỏ, thường:
Q b 3 1 f Rbt bh0 : nên bê tông đủ khả năng chịu cắt.
Ghi chú:
Khi cầu thang có thiết kế thêm dầm đỡ chiếu nghỉ (dầm liên kết giữa bản nghiêng
và bản chiếu nghỉ), nếu bản chiếu nghỉ làm việc 1 phương, lúc này sơ đồ tính có
thêm gối tựa ở giữa (hình 5.5a và 5.5b)
B
DCN1
DCN2
DCT
f
1m
B
Lbn Lcn
L
Hình 5.5a: Mặt bằng kết cấu cầu thang có dầm DCN1
MB q2
q1
C F
B
q1
ME
q2
Mmax
A Mmax
D
E
q1
B D
q1
L2cn
1m
Mmax Mmax
A C
96
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
C2
B
C1
DCN1
DCN2
DCT
f
C1
B
C3
Lbn Lcn
Hình 5.7: Mặt bằng kết cấu cầu thang có hai cốn
a. Tính bản thang:
Quan niệm tính - sơ đồ tính:
- Do bản thang có liên kết ở 4 cạnh (dầm chân thang, dầm chiếu nghỉ, cốn thang),
lx lbn
nên thuộc loại bản kê 4 cạnh. Khi tính xét tỉ số để quyết định tính thép
B B cos
97
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
theo bản chịu lực 1 phương, hay chịu lực 2 phương ( lx là cạnh theo phương nghiêng
của bản thang, B là bề rộng của vế thang).
- Dựa vào tỉ số hd/hb để chọn loại liên kết bản thang vào cốn thang, từ đó đưa ra
sơ đồ tính cho thích hợp
Xác định tải trọng:
+ Tải trọng tác dụng phân bố đều vuông góc với mặt nghiêng của bản thang
(xem lại mục 5.3.1). Ta có: qbn = gbn + pbnxcos (kN/m2)
Chú ý khi quan niệm tính theo bản chịu lực một phương, tải trọng qui đổi trên
dải xét tính là: q = qbn x1m (kN/m)
Xác định nội lực:
Momen uốn trong dải bản thang được xác định theo các công thức tính bản
sàn ở chương 5.
Tính, chọn và bố trí thép:
Thép trong dải bản thang được tính theo bài toán cấu kiện chịu uốn tiết diện
chữ nhật b = 100cm, h = hb, đặt cốt thép đơn.
b. Tính bản chiếu nghỉ:
Bản chiếu nghỉ có quan niệm tính và cách tính toán giống như tính bản sàn
c. Tính cốn thang:
Quan niệm tính - sơ đồ tính:
Cốn thang được quan niệm tính như một dầm chịu uốn tựa trên các gối tựa là
dầm thang hay cột mà cốn xét tính gát lên đó, nhịp tính toán lấy bằng khoảng cách
tim gối tựa.
Xác định tải trọng:
Tải trọng phân bố đều tác dụng thẳng đứng theo phương nghiêng của cốn thang
(qc = kN/m) gồm có:
- Trọng lượng bản thân cốn và vữa trát cốn (kN/m)
- Trọng lượng lan can tay vịn (nếu có)
- Trọng lượng tường xây trên cốn (nếu có)
- Tải trọng từ bản thang truyền sang (dựa vào quan niệm khi tính bản thang để
chọn sơ đồ truyền tải cho phù hợp)
Xác định nội lực (xét cốn thang C1)
Gồm có momen uốn và lực cắt:
98
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
qc
cos
qc
q c l2 q l2 cos α
l = l c cos
M max cc
8cos α 8
lc Qmax qcl ql
Qy Q max cc
2 cos α 2
Mx
Mmax
P P q 2P q
L L/2 L/2
99
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Tính thép:
Gồm có tính cốt thép dọc chịu momen và thép đai chịu lực cắt
5.5. Tính cầu thang 3 vế:
5.5.1. Cầu thang 3 vế, không có dầm đỡ chiếu nghỉ:
100
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Bản thang vế 3 tính như ô bản đơn có liên kết ở 3 cạnh ( dầm Đ1, bản chiếu nghỉ
vế 1 và 2), bản thang vế 3 có kích thước theo phương nghiêng là L1 và B1/cosα. Khi
tính xem bản liên kết tựa lên giữa chiếu nghỉ 1 và chiếu nghỉ 2 của bản thang vế 1
và 2, riêng cạnh liên kết vào dầm Đ1 cần xét tỉ số hd/hb để xác định liên kết khớp
hay ngàm vào dầm Đ1.
+ Tải trọng tác dụng vuông góc với mặt nghiêng của bản là:
qbn = gbn + pbnxcos (kN/m2)
(xem lại mục 5.3.1)
Canh dai
Khi xác định nội lực và tính thép cần xét tỉ số: 2 hay 2 , để tính theo ô
Canh ngan
bản làm việc 1 phương hay 2 phương, từ đó tìm nội lực và tính thép cho bản thang
vế 3.
b. Tính dầm chiếu nghỉ Đ1:
Dầm Đ1 được tính như dầm đơn giản có dạng gãy khúc, nhịp tính toán lấy theo
khoảng cách tim gối tựa (L = L3)
Tải trọng tác dụng lên dầm tính theo từng đoạn AB, BC và CD
+ Đoạn AB là q1 bao gồm:
- Trọng lương bản thân dầm g1 (kN/m)
- Trọng lượng tường xây dày bt , cao ht1 là gt1 (kN/m)
- Tải trọng do bản thang vế 1 truyền vào, chính bằng phản lực gối tựa của dải
bản vế 1 là qtb1 (kN/m)
Suy ra: tải trọng: q1 = g1 + gt1 + qtb1 (kN/m)
Hình 5.9
+ Đoạn BC là q2 bao gồm:
- Trọng lượng bản thân dầm g2 b bd hd n / cos (kN/m)
- Trọng lượng tường xây dày bt , cao htb = ( ht1+ht2)/2 , là gt2 (kN/m)
101
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
- Tải trọng từ bản thang vế 3 truyền vào (xác định dựa vào mặt bằng truyền
tải) là qtbn
Suy ra: tải trọng: q2 = g2 + gt2 + qtbn (kN/m) (5.9)
+ Đoạn CD là q3 bao gồm:
- Trọng lương bản thân dầm g3 (kN/m)
- Trọng lượng tường xây dày bt , cao ht3 là gt3 (kN/m)
- Tải trọng do bản thang vế 2 truyền vào, chính bằng phản lực gối tựa của dải
bản vế 2 là qtb2 (kN/m)
Suy ra: tải trọng: q3 = g3 + gt3 + qtb2 (kN/m) (5.10)
Từ sơ đồ tính, giải tìm nội lực và tính cốt thép dọc, cốt thép đai cho cốn.
5.6. Cầu thang dạng bản console ngàm vào cốn:
102
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
- Trọng lượng vữa lót dảy 20: gv 18 0,15 0, 25 0, 02 1,3 0,19kN / m
- Trọng lượng vữa trát dảy 10: gv 18 2 0,10 0, 25 0, 01 1,3 0,17kN / m
Hình 5.11
5.6. Tính cầu thang 1 cốn giữa:
Còn gọi là cầu thang xương cá, khi thi công bậc thường đúc sẵn, sau đó đóng ván
khuôn cốn thang, ghép bậc và đổ bê tông cốn. Bậc thang có chiều dày h ≥ 8cm và
chiều rộng là bb
5.6.1. Tính bậc thang:
a. Quan niệm tính - sơ đồ tính:
Xem bậc thang làm việc như một dầm console ngàm vào mép cốn thang
b. Tải trọng tác dụng lên bậc thang:
+ Tĩnh tải phân bố đều theo chiều dài bậc:
- Trọng lượng lớp lát mặt dày hl là: g1 l hl n bb (kN / m)
- Trọng lượng lớp vữa lót và trát bậc dày hv là: g2 v hv n bb (kN / m)
- Trọng lượng bậc BTCT dày h là: g3 b h n bb (kN / m)
Suy ra: gb = g1 + g2 + g3 (kN/m)
+ Trọng lượng lan can tay vịn tác dụng tập trung ở đầu mút console (lấy trung
bình:
gLtc = 0,3kN/m , đối với lan can tay vịn gỗ - thép) là: gL gLtc bb n (kN )
+ Xét hoạt tải phân bố theo chiều dài bậc:
p ptc n bb ptc 1,3 bb (kN / m) , với ptc tra bảng 8
103
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Xét hoạt tải tác dụng tập trung ở đầu mút console:
P 0,75 1,3 (kN )
Hình 5.12
d. Tính thép: theo bài toán cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật (b=bb và h=hb).
104
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
105
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Baûn thaønh
H
Ñaùy
600
106
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
L
+ Quan niệm tính giống như bản sàn, khi tỉ số 2 : tính theo bản làm việc 1
B
L
phương (theo cạnh ngắn). Khi 2 : tính theo bản chịu lực 2 phương. Đồng thời
B
hd
xét tỉ số: để xác định bản liên kết ngàm hay liên kết khớp với dầm nắp.
hb
+ Tải trọng tác dụng gồm: trọng lượng lớp láng mặt, trọng lượng bản nắp, trọng
lượng lớp trát mặt dưới, hoạt tải sửa chữa p = 0,75 x 1,3 (kN/m2)
+ Xác định nội lực, tính và bố trí thép như bản sàn
107
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Tính áp lực nước khi bể chứa đầy nước, với chiều cao là Hn:
pn n H n n (kN/m2) , (hệ số độ tin cậy n = 1,1)
+ Tính tải trọng gió ở độ cao đặt bể nước mái: ( xem lại chương 3, mục 3.4.4,
phần c)
- Phía gió đẩy: qđ = w 0 k c n (kN/m2) (c = 0,8, n = 1,2)
- Phía gió hút: qh w 0 k c n (kN/m2) (c = 0,6, n = 1,2)
(Chú ý hệ số k tra ứng với cao độ nắp bể so với mặt đất tự nhiên)
Với tác dụng của tải trọng như trên, bản thành chỉ làm việc chịu uốn phẳng (hình
6.4)
H
Hình 6.4
+
H
+
H
108
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Nhận thấy bản thành làm việc nguy hiểm khi chịu tác dụng đồng thời của áp lực
nước đầy và gió hút (hình 6.5). Hoặc khi bản thành chỉ chịu tác dụng của gió đẩy và
bể không chứa nước. Trong hai trường hợp trên, nên chọn sơ đồ tính bản thành
chịu tác dụng của gió hút + áp lực nước đầy để tính thép. Sau khi có kết quả thép
cần kiểm tra lại khả năng chịu lực ứng với trường hợp bản thành chỉ chịu tác dụng
của gió đẩy.
Xác định momen uốn:
Do bản thành thuộc loại bản kê 4 cạnh, khi tính toán cần xét thêm tỉ số:
Canh dai
+ 2 : theo phương cạnh ngắn cắt thành dải rộng 1m để tính, với sơ đồ
Canh ngan
tính (như hình 6.6). Trong đó tải trọng tác dụng trên dải rộng 1m là:
pn = ( n H n 1,1) 1m (kN / m ) và qh w0 k 0, 6 1, 2 1m (kN / m )
1m
pnH2 9qhH2
+
H
33,6 128
pn pnH2 qh qhH2
L (B) 15 8
L L
Hình 6.6: Sơ đồ chịu lực bản thành khi 2 , hoặc 2
H B
1 1 1 9
Tính M mgôaxi pn H 2 qh H 2 và M mnhip
ax pn H 2 qh H 2
15 8 33, 6 128
Canh dai
+ 2 : theo mỗi phương cắt ra dải rộng 1m để tính theo ô bản loại 8
Canh ngan
(khi bản nắp đổ toàn khối), tính theo ô bản loại 10 (khi bản nắp lắp ghép). Trong đó:
áp lực nước và gió hút có thể đưa về tải phân bố đều tương đương (Hình 6.7)
2 2
q pn qh n H n 1,1 w 0 k 0, 6 1, 2 (kN / m 2 )
3 3
Tính thép:
Khi chịu lực biểu đồ momen trong bản thành đổi dấu. Do đó phải tính thép chịu
momen dương ở nhịp ứng với M mnhip
ax (đặt cốt thép ở thành ngoài) và tính thép chịu
momen âm ở ngàm ứng với M mgôaxi (đặt thép ở thành trong) theo bài toán cấu kiện
chịu uốn tiết diện chữ nhật b = 100cm, h = chiều dày bản thành; đặt cốt thép đơn.
109
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Sau đó có thể lấy kết quả As lớn hơn để chọn và bố trí thép đối xứng cho bản thành
để tiện thi công.
Lieân keát töïa
q = 2 pn + qh (kN/m2)
3
Ngaøm
L (B)
Hình 6.7
Sau khi có kết quả bố trí thép cần kiểm tra lại thép theo sơ đồ chịu tác dụng của
gió đẩy, cần lưu ý lúc này tại ngàm thành ngoài chịu momen âm, tại nhịp thành
trong chịu momen dương (ngược lại với sơ đồ chịu tác dụng của áp lực nước và gió
hút ở trên)
Ngoài ra với những bể có thể tích lớn, dưới tác dụng của tải trọng ngang thành bể
làm việc chịu uốn, còn xét thêm thành bể phát sinh nội lực gây kéo vòng quanh khi
chịu áp lực nước (hình 6.8). Do đó cần tính kiểm tra thép khi thành bể chịu kéo
vòng.
Theo chu vi bể cắt ra dải cao 1m để tính:
N B N B
N A N A
B=5000
N A N A
N B N B
A=4500
.
Hình 6.8
110
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
pn 1m A n H n n 1m A
+Tính lực kéo vòng theo cạnh ngắn B: N B (kN )
2 2
( cạnh A chính là cạnh dài L của kích thước bể nước)
pn 1m B n H n n 1m B
+ Tính lực kéo vòng theo cạnh dài A: NA (kN )
2 2
Chọn lực kéo vòng lớn nhất: Nmax = max(NA và NB), để tính thép theo cấu kiện
chịu kéo đúng tâm:
N max
Diện tích cốt thép chịu kéo: As chọn và thép bố trí (thép bố trí vuông
Rs
góc với cốt thép đã đặt khi tính bản thành chịu uốn)
Kiểm tra nứt cho bản thành: (tính theo TTGH II).
Chú ý tải trọng dùng để kiểm tra nứt là tải trọng tiêu chuẩn.
Công thức thực nghiệm tính toán bề rộng khe nứt thẳng góc với trục dầm theo
Tiêu chuẩn TCVN 5574-2012 là :
s
a crc 20 3 d (3.5 100)1 : đơn vị(mm)
Es
Trong đó :
- d (mm) là đường kính cốt thép.
1.0 ñoái vôùi caáu kieän chòu uoán vaø neùn leäc h taâm
-
1.2 ñoái vôùi caáu kieän chòu keùo
- Hệ số tải trọng : l 1, 0 ( khi tính với tải trọng tác dụng ngắn hạn)
l 1, 6 15 ( khi tính với tải trọng tác dụng dài hạn)
M tc
- Cấu kiện chịu uốn : s , (Mtc: momen ứng với trường hợp tải trọng xét
As z
tính).
2
- Cánh tay đòn : z 1 h 0
2( f )
1
+ Trong đó: hệ số 1
1 5 ( f )
1.8
10
111
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
As' Es
f
2 bh0 Eb
Với tc
, chú ý: nếu kết cấu không xét đến cốt thép
M A
và s
Rb.ser bh02 bh0
Trong đó: acrc 2 là bề rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn
acrc1t là bề rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng
acrc1d là bề rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn
(bao gồm tải trọng thường xuyên và tải tạm thời dài hạn)
Theo TCVN 5574-2012: bề rộng vết nứt giới hạn để hạn chế thấm cho kết cấu,
khi kết cấu chịu áp lực của chất lỏng, ứng với cấp chống nứt cấp 3 là:
acrc1 0,3mm và acrc 2 0, 2mm
+ Nếu có điều kiện xem hệ kết cấu gồm (dầm nắp, cột và dầm đáy) làm việc
không gian , rồi giải nội lực theo hệ kết cấu không gian.
+ Hoặc xem dầm đáy là dầm đơn giản liên kết ngàm vào cột
- Tải trọng tác dụng gồm có: trọng lượng bản thân dầm đáy, trọng lượng bản
thành, tĩnh tải và hoạt tải từ bản đáy truyền vào dầm, được xác định dựa vào mặt
bằng truyền tải
- Nội lực gồm momen và lực cắt
- Tính thép dọc chịu momen, thép đai chịu lực cắt: tính theo bài toán cấu kiện
chịu uốn có tiết diện chữ nhật.
6.3.3. Tính bể cao toàn khối không sườn:
L
Bể nước chữ nhật được xem là bể cao, khi tỉ số: 3 và H 2 L
B
+ Cách tính bản nắp, dầm nắp, bản đáy và dầm đáy như ở phần tính bể nước thấp
+ Riêng bản thành khi tính chia thành 2 phần, mỗi phần tính toán khác nhau
(hình 6.9)
Xét điều kiện cân bằng momen tại các nút khung, để tính:
1 a 3 b3
- Ta có: M A M B M C M D M pz
12 ab
- Từ momen nút, tính momen tại nhịp theo công thức:
1 1
M1 pz b 2 M và M 2 pz a 2 M
8 8
113
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
1 1
- Lực kéo tại các nút: Ta pz b và Tb pz a
2 2
Vậy phần trên bản thành được tính như cấu kiện chịu kéo + uốn (kéo lệch tâm).
Tính và bố trí thép 2 lớp đối xứng theo bài toán cấu kiện chịu kéo lệch tâm
1
+ Phần bản thành bên dưới có chiều cao bằng H , tính như bản sàn có 3 cạnh
4
ngàm và 1 cạnh tự do (hình 6.9d).
114
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
115
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
kéo, chịu nén, cốt thép As và As' lấy đối với trục đi qua trọng tâm.
Is As (h 0 x 0 )2 ; Is' As' (x 0 a ' )2 (8.7)
Khi trọng tâm của tiết diện A red nằm trong phần sườn ( hf x0 h hf ) :
'
b(h x 0 )3 (b f b)h 3f
Ib (b f b)h f (h x 0 0,5h f ) 2 (8.8)
3 12
bx 3 (b' b)h '3f
I'b 0 f (b f' b)h f' (x 0 0,5h f' ) 2 (8.9)
3 12
Khi trọng tâm của tiết diện A red nằm trong phần cánh chịu nén (x 0 h f' ) :
116
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
b'f x 30
I'b (8.9’)
3
Khi trọng tâm của tiết diện A red nằm trong phần cánh chịu kéo (x 0 h h f )
b f (h x 0 )3
Ib (8.9’’)
3
Ired
Tính momen chống uốn của tiết diện tính đổi đối với biên chịu kéo: Wred
h x0
Wred
Ta có khoảng cách từ trọng tâm đến mép trên của lõi tiết diện là: r0 (8.10)
A red
Đối với tiết diện hình chữ nhật:
b(h x 0 )3 bx 30
I red αA s (h 0 x 0 ) 2 αA s' (x 0 a ') 2 (8.11)
3 3
Với tiết diện hình chữ nhật hoặc chữ T có cánh thuộc vùng nén (lúc này hf 0 )
thì x x 0 .
Gọi: Abt : là diện tích bê tông vùng kéo
S'bo ,Sso '
,Sso : là mô men tĩnh của diện tích tiết diện bê tông vùng nén, của As' , As
lấy đối với trục trung hòa.
Sbo : là mô men tĩnh của diện tích tiết diện bê tông vùng kéo lấy đối với trục
trung hòa.
I'bo , Iso
'
, Iso : là mô men quán tính của diện tích bê tông vùng nén, của As' , As lấy
đối với trục trung hòa.
Khi x x 0 thì: I'bo Ib ; Iso' Is' ; Iso Is . (8.12)
b(h x) 2
Khi h f 0 thì: Sbo (8.13)
2
+ Mô men chống uốn của tiết diện tính đổi đối với biên chịu kéo (có kể đến biến
2(I'bo αIso
'
αIso )
dạng dẻo của vùng bê tông chịu kéo) là: Wpl Sbo (8.14)
hx
W
+ Đối với cấu kiện chịu uốn: rpl r0 red
A red
+Khi tính toán lấy ứng suất nén trước trong cốt thép do bê tông co ngót
là: σsc 40MPa
- Tính momen xét đến ảnh hưởng co ngót của bê tông M rp :
M rp σsc As (h 0 x 0 rpl ) σsc As' (x 0 a ' rpl )
(8.15)
- Tính momen gây nứt của tiết diện thẳng góc khi hình thành vết nứt theo công
thức: Mcrc R bt.ser Wpl Mrp (8.16)
- So sánh momen nội lực tại tiết diện xét tính là M với Mcrc :
Nếu M Mcrc : cấu kiện không xuất hiện vết nứt thẳng góc và ngược lại
117
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
O
r
C
A B
l crc
ho D E
slcrc
blcrc
l c
b s cr
118
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
1 M
Độ cong của vật liệu đàn hồi có độ cứng EI là : . Đối với dầm bê tông cốt
r EI
1 M
thép có khe nứt trong vùng kéo, độ cứng EI được thay bằng B. Vậy (8.21)
r B
1 M h0 Z
Thế vào (8.18), suy ra độ cứng: B
r B s b
Es As Eb Abred
8.1.3. Tính toán độ võng
a. Tính đối với dầm không xuất hiện vết nứt ở vùng kéo (xét khi M M crc )
1 1 1
Áp dụng công thức (8.19): Độ cong toàn phần
r r 1 r 2
1
Trong đó: là độ cong do tải trọng tạm thời tác dụng ngắn hạn
r 1
1
là độ cong do tải trọng tác dụng dài hạn (tải trọng thường xuyên và tải trọng
r 2
1 M sht 1 M lt φ b2
tạm thời dài hạn. - Ta có: và (8.22)
r 1 φ b1E b I red r 2 φ b1E b I red
Với Msht , Mlt là mô men do ngoại lực lấy theo giá trị tiêu chuẩn tương ứng (ngắn
hạn và dài hạn) gây ra.
E b : module đàn hồi của bê tông.
φb1 , φb2 : hệ số xét đến từ biến ngắn hạn và dài hạn của bê tông. Đối với bê tông
nặng: - φb1 0,85
- φb2 2 khi độ ẩm môi trường từ 40 – 75%, φ b2 3 khi độ ẩm <40%.
1
- Độ võng toàn phần: f m βL2 (8.23)
r
1
Trong đó được lấy theo giá trị tuyệt đối, L là chiều dài nhịp tính toán và hệ số
r
β tùy thuộc vào dạng sơ đồ chịu tải, tra bảng sau:
Sơ đồ chịu tải Hệ số
1
4
1
3
5
48
1
12
1
16
Hình 8.3: Hệ số ứng với từng sơ đồ tính
119
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
b. Tính đối với đoạn dầm có vết nứt trong vùng kéo (xét khi M M crc )
Độ cong toàn phần được xác định theo công thức:
1 1 1 1
r r 1 r 2 r 3
1 M
Từ công thức (8.21) ta có:
r B
1 M1
tc
Suy ra: là độ cong do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng
r 1 B1
1
tc
M2
là độ cong do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn
r 2 B2
1 M3
tc
là độ cong do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn
r 3 B3
+ Công thức tính độ võng toàn phần:
1
f m βL2
r
: hệ số tùy thuộc vào sơ đồ chịu tải trọng (xem hình 8.3)
M itc là momen uốn lớn nhất trên dầm hay đoạn dầm xét tính do tải trọng tiêu
1 1 1
chuẩn gây ra, ứng với từng trường hợp tính độ cong thành phần , và
r 1 r 2 r 3
- L là nhịp tính toán của dầm.
Hoặc có thể tính độ võng toàn phần theo công thức: f = f1 – f2 + f3
(8.24)
M 1tc L2
Trong đó: f1 là độ võng do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng
B1
M 2tc L2
f2 là độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn
B2
M 3tc L2
f3 là độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn
B3
- B i : độ cứng của dầm. Đối với dầm có tiết diện chữ nhật độ cứng được tính theo
công thức:
h0 zi
Bi (8.25)
s b
Es As f Ebbh0
Trong đó: b 0,9 là hệ số xét đến sự làm việc không đồng đều của bê tông.
- s là hệ số xét đến sự làm việc của bê tông vùng chịu kéo trên có vết nứt.
Với: s 1, 25 lsm (8.26)
Khi chịu tác dụng ngắn hạn của tải trọng lấy ls 1,0 (với thép thanh tròn trơn)
ls 1,1 (với thép thanh có gân).
Khi chịu tác dụng dài hạn của tải trọng lấy ls 0,8 (không tùy thuộc bề mặt cốt
thép).
Rbt , ser Wpl
- Hệ số m 1 (nếu tính kết quả m 1 thì lấy m 1 ) (8.27)
M
120
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
- Momen chống uốn của tiết diện qui đổi có kể đến biến dạng không đàn hồi của
bê tông vùng kéo được xác định theo công thức (8.14)
2 I b 0 I s 0 I s' 0
Wpl Sb 0
hx
Với Ib0 , I s 0 , I s' 0 lần lượt là momen quán tính lấy đối với trục trung hòa của diện
tích vùng bê tông chịu nén, của diện tích cốt thép chịu kéo và của diện tích cốt thép
chịu nén
Sb0 là momen tĩnh đối với trục trung hòa của diện tích vùng bê tông chịu kéo
Đối với dầm tiết diện chữ nhật hay chữ T có cánh thuộc vùng nén, có thể tính Wpl
theo công thức gần đúng:
bh 2
Wpl 1, 75 (8.28)
6
- Rbt,ser là cường độ chịu kéo dọc trục của bê tông tính ứng với TTGH II, tra bảng
6a.
- : hệ số đặc trưng đàn hồi - dẻo của bê tông vùng nén:
Lấy 0, 45 khi tính với tác dụng ngắn hạn của tải trọng (khi tính với f1 và f2).
Lấy 0,15 khi tính với tác dụng dài hạn của tải trọng (khi tính với f3).
2
- Cánh tay đòn: z 1 h 0
(8.29)
2( f )
1
- Đối với bê tông nặng: hệ số . (8.30)
1 5 ( f )
1,8
10
As'
f , Es / Eb
2 bh0
Trong đó: tc
(8.31)
M A
, s
Rb.ser bh02 bh0
- Rb.ser là cường độ chịu nén của bê tông, khi tính theo TTGH II (tra bảng 6a)
8.1.3. Các ví dụ
Ví dụ 1:
Kiểm tra độ võng của ô sàn l1 l2 (4,5 6,5) m , có liên kết ngàm ở 4 cạnh, chiều
dày bản sàn h b 10cm, chịu tác dụng của tải trọng tiêu chuẩn: tĩnh tải
g tc 3, 6kN / m2 ; hoạt tải toàn phần p tp 2kN / m 2 ; hoạt tải dài hạn plt 1kN / m 2 . Bê
tông cấp độ bền B20, thép chịu lực ở nhịp theo phương cạnh ngắn Φ6a100 sử dụng
nhóm thép CI (thép tròn trơn), a 1,5cm.
Giải: Bê tông cấp độ bền B20 R b.ser 15MPa; R bt.ser 1, 4MPa; E b 27000MPa
Thép CI:
Es
Φ6a100 Es 21104 MPa; α 7, 78; A s 2,83cm 2 ; A s' 0; h 0 h a 8,5cm.
Eb
+ Tính kiểm tra khả năng hình thành vết nứt thẳng góc:
- Đặc trưng hình học theo đàn hồi:
Diện tích tiết diện tính đổi:
Ared bh α As 100 10 7,78 2,83 1022,02cm2
Mô men tĩnh của A red lấy đối với trục qua mép biên chịu nén của tiết diện:
121
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
bh 2 100 102
Sred αA s h 0 7, 78 2,83 8,5 5187,15cm 3
2 2
Khoảng cách từ trọng tâm của tiết diện đến mép biên vùng chịu nén là:
Sred 5187,15
x0 5, 08cm
A red 1022, 02
Mô men quán tính của A red lấy đối với trục qua trọng tâm là Ired
Ired Ib I'b αIs αIs'
Ib ; I'b ; Is ; Is' : mô men quán tính của các thành phần bê tông và cốt thép lấy đối với
trục qua trọng tâm.
Is As (h 0 x 0 )2 2,83 (8,5 5,08)2 33,1cm4 ; Is' 0
- Khi trọng tâm của tiết diện A red nằm trong phần sườn:
b(h x 0 )3 100 (10 5, 08)3 bx 3 100 5, 083
Ib 3969,85cm 4 I'b 0 4369,88cm 4
3 3 3 3
Ired Ib Ib αIs αIs 3969,85 4369,88 7,78 33,1 8597, 25cm4
' '
I 8597, 25 W 1747, 41
Wred red 1747, 41cm3 và r0 red 1, 71cm
h x 0 10 5, 08 A red 1022, 02
- Với tiết diện hình chữ nhật hoặc chữ T có cánh thuộc vùng nén (h f 0) thì x x 0 .
- Gọi: Abt : là diện tích bê tông vùng kéo
S'bo ,Sso '
,Sso : là mô men tĩnh của diện tích bê tông vùng nén, của As' , As lấy đối với
trục trung hòa.
Sbo : là mô men tĩnh của bê tông vùng kéo lấy đối với trục trung hòa.
I'bo , Iso
'
, Iso : là mô men quán tính của diện tích bê tông vùng nén, của As' , As lấy đối
với trục trung hòa.
- Với x x 0 thì: I'bo I'b 4369,88cm4 ; Iso' Is' 0; Iso Is 33,1cm4 .
b(h x) 2 100 (10 5, 08) 2
- Với h f 0 thì: Sbo 1210,32cm3
2 2
- Mô men chống uốn:
2(I'bo αIso
'
αIso ) 2 (4369,88 7, 78 33,1)
Wpl Sbo 1210,32 3091,38cm3 ;
hx 10 5, 08
rpl r0 1,71cm (cấu kiện chịu uốn)
- Lấy ứng suất nén trước trong cốt thép do bê tông co ngót σsc 40MPa .
- Tính M rp (mô men do ứng lực P đối với trục dùng để xác định M):
M rp σsc As (h 0 x 0 rpl ) σsc As' (x 0 a ' rpl ) 4 2,83 (8,5 5, 08 1, 71) 58, 07 kNcm
- Tính momen gây nứt trên tiết diện thẳng góc:
Mcrc R bt.ser Wpl Mrp 0,14 3091,38 58,07 374,72kNcm 3,74kNm
+ Xét tính cho dải bản rộng 1 mét theo phương cạnh ngắn của ô bản loại 9:
l2
- Tỷ số: 1, 44 α1 0, 0209
l1
- Mô men do toàn bộ tải trọng gây ra lấy giá trị tiêu chuẩn:
M1 α1P 0, 0209 (3, 6 2) 4,5 6,5 3, 423kNm
Vậy M1 Mcrc nên bản sàn không xuất hiện vết nứt.
+ Kiểm tra độ võng của ô sàn (trường hợp không xuất hiện vết nứt):
122
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
1 1 1
- Độ cong:
r r 1 r 2
1
Trong đó: là độ cong do tải trọng tạm thời ngắn hạn
r 1
1
là độ cong do tải trọng tác dụng dài hạn (tải trọng thường xuyên và tải trọng
r 2
tạm thời dài hạn.
1 M 1 M φ
- Ta có: sht
và lt b2
1 M 61,1
- Ta có: sht
3, 097 106 (1/ cm)
r 1 φ b1E b I red 0,85 2700 8597, 25
1 M φ 281, 2 2
và lt b2
2,85 105 (1/ cm)
r 2 φ b1E b I red 0,85 2700 8597, 25
1 1 1
- Độ cong toàn phần: 3, 097 106 2,85 105 3,16 10 5 (1/ cm)
r r 1 r 2
1 1 L
- Độ võng toàn phần: f βL2 3,16 105 (450)2 0, 4cm f u 2, 25cm
r 16 200
Thỏa điều kiện độ võng.
Ví dụ 2:
Kiểm tra độ võng của ô sàn l1 l2 (4,5 6,5) m có liên kết ngàm ở 4 cạnh, chiều
dày bản sàn h b 10cm, chịu tác dụng của tải trọng tiêu chuẩn: tĩnh tải
g tc 3, 6kN / m2 ; hoạt tải toàn phần p tp 5kN / m2 ; hoạt tải dài hạn plt 1,8kN / m2 .
Bê tông cấp độ bền B20, thép chịu lực ở nhịp theo phương cạnh ngắn Φ8a100 sử
dụng nhóm thép CI (thép trơn), a 1,5cm.
Giải: Bê tông cấp độ bền B20 R b.ser 15MPa; R bt.ser 1, 4MPa; E b 27000MPa
Thép CI:
Es
Φ8a100 Es 21104 MPa; α 7, 78; As 5, 03cm 2 ; A s' 0; h 0 h a 8,5cm.
Eb
+ Tính kiểm tra khả năng hình thành vết nứt thẳng góc:
- Đặc trưng hình học theo đàn hồi:
Diện tích tiết diện tính đổi:
123
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
124
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Kiểm tra độ võng của ô sàn (trường hợp có xuất hiện vết nứt):
1 1 1 1
- Độ cong:
r r 1 r 2 r 3
1
Trong đó: là độ cong do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng.
r 1
1
là độ cong do tác dụng ngắn hạn của phần tải trọng dài hạn (tải trọng thường
r 2
xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn).
1
là độ cong do tác dụng dài hạn của phần tải trọng dài hạn.
r 3
+ Tính toán nội lực: momen ở nhịp của dải rộng 1 mét theo phương cạnh ngắn là
- Mô men do hoạt tải tiêu chuẩn ngắn hạn:
Msht α1Psht 0,0209 (5,0 1,8) 4,5 6,5 1,956kNm
- Mô men do tải trọng tiêu chuẩn dài hạn (do tĩnh tải và hoạt tải dài hạn):
Mlt α1Plt 0,0209 (3,6 1,8) 4,5 6,5 3,301kNm
- Mô men do toàn bộ tải trọng: M1 Msht Mlt 1,956 3,301 5, 257kNm
+ Độ cong do toàn bộ tải trọng tác dụng ngắn hạn:
- Ta có: ν 0, 45; φls 1; ψb 0,9; φf 0.
M1 525, 7
δ 0, 0485
R b.ser bh 0 1,5 100 8,52
2
1 1
ξ 0, 222
1 5 (δ φf ) 1 5 0, 0485
1,8 1,8
10μα 10 0, 0059 7, 78
A 5, 03
với μ s 0, 0059
bh 0 100 8,5
ξ2 0, 2222
Z1 1
0
h 1 8,5 7,557cm
2(φf ξ) 2 0, 222
R bt.ser Wpl 0,14 3216,5
φm 0, 716 1
M r M rp 525, 7 102,81
ψs1 1, 25 φlsφm 1, 25 1 0, 716 0,534
- Độ cứng chống uốn:
h 0 Z1
B1
ψs1 ψb
Es As (φf ξ)νE b bh 0
8,5 7,557
7152364,555kNcm 2
0,534 0,9
21000 5, 03 0, 222 0, 45 2700 100 8,5
1 M 525, 7
- Xác định độ cong: 1 7,35 10 5 (1/ cm)
1
r B 1 7152364,555
+ Độ cong do tải trọng dài hạn tác dụng ngắn hạn:
- Ta có: ν 0, 45; φls 1; ψb 0,9; φf 0.
M2 330,1
δ 0, 03 (với M 2 M lt 330,1kNcm )
R b.ser bh 0 1,5 100 8,52
2
125
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
1 1
ξ 0, 232
1 5 (δ φf ) 1 5 0, 03
1,8 1,8
10μα 10 0, 0059 7, 78
ξ2 0, 2322
Z2 1 h 0 1 8,5 7,514cm
2(φf ξ) 2 0, 232
R bt.ser Wpl 0,14 3216,5
φm 1, 04 1 lấy φ m 1
M r M rp 330,1 102,81
ψs2 1, 25 φls φm 1, 25 11 0, 25
- Độ cứng chống uốn:
h 0 Z2
B2
ψs2 ψb
Es As (φf ξ)νE b bh 0
8,5 7,514
10430923,5kNcm 2
0, 25 0,9
21000 5, 03 0, 232 0, 45 2700 100 8,5
1 M 330,1
- Xác định độ cong: 2 3,16 10 5 (1/ cm)
r 2 B2 10430923,5
+ Độ cong do tải trọng dài hạn tác dụng dài hạn:
- Ta có: ν 0,15; φls 0,8; ψb 0,9; φf 0; M3 M 2 330,1kNcm
M3 330,1
δ 0, 03
R b.ser bh 0 1,5 100 8,52
2
1 1
ξ 0, 232
1 5 (δ φf ) 1 5 0, 03
1,8 1,8
10μα 10 0, 0059 7, 78
ξ2 0, 2322
Z3 1
0
h 1 8,5 7,514cm
2(φf ξ) 2 0, 232
R bt.ser Wpl 0,14 3216,5
φm 1, 04 1 lấy φ m 1
M r M rp 330,1 102,81
ψs3 1, 25 φls φm 1, 25 0,8 1 0, 45
- Độ cứng chống uốn:
h 0 Z3
B3
ψs3 ψb
Es As (φf ξ)νE b bh 0
8,5 7,514
7967247,174kNcm 2
0, 45 0,9
21000 5, 03 0, 232 0, 45 2700 100 8,5
1 M 330,1
- Xác định độ cong: 3 4,143 105 (1/ cm)
3
r B 3 10430923,5
+ Độ cong toàn phần:
1 1 1 1
(7,35 3,16 4,143) 10 5 8,333 10 5
r r 1 r 2 r 3
+ Độ võng:
126
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
1 1 L
f m β m L2 8,333 105 (450) 2 1, 05cm f u 2, 25cm
r 16 200
Thỏa điều kiện độ võng.
Ví dụ 3:
Dầm có sơ đồ chịu tải phân bố đều (hình 8.4). Bê tông cấp độ bền chịu nén B15,
thép nhóm CII, giá trị tải trọng tính toán gồm có: tĩnh tải g 9kN / m , hoạt tải tác
dụng dài hạn plt 3kN / m , hoạt tải tác dụng ngắn hạn: pst 10kN / m , hệ số độ tin
cậy n 1,15 .
1.Tính thép dọc cho dầm
2.Tính độ võng toàn phần f
500
Hình 8.4
Giải: 6m 200
1. Tính thép dọc cho dầm
- Bê tông B15 Rb.ser Rbn 11MPa 1,1kN / cm2 và Rbt ,ser 1,15MPa 0,115kN / cm2
Rb 8,5MPa 0,85kN / cm2 và Eb 23 103 MPa 23 102 kN / cm2 .
- Thép CII: Rs 280 MPa 28kN / cm2 , Es 21 10 4 MPa 21 10 3 kN / cm2 .
l2 62
9 3 10 99 KNm 9900kNcm
- Tính M max ( g plt pst )
8 8
- Chọn a 3,5cm h0 h a 50 3,5 46,5cm
M
- Tính m max2 0, 269 0,84. Tính As 9, 05cm2 .
Rbbh0
- Chọn thép 3 20 ( As 9, 42cm2 ) bố trí cho nhịp (đặt ở vùng kéo) và chọn thép
214 ( As' 3,08cm2 ) làm thép thi công (đặt ở vùng nén).
Khi tính độ võng có thể xét cốt thép 214 làm thép chịu nén (hoặc bỏ qua thì cho
A 's 0 ). Trong ví dụ này chọn cốt thép chịu nén 214 ( As' 3,08cm2 )
2. Tính độ võng toàn phần f :
a. Tính kiểm tra khả năng hình thành vết nứt thẳng góc:
- Tính hệ số qui đổi diện tích cốt thép ra diện tích bê tông tương đương:
Es 210000
α 9,13
Eb 23000
- Tính các đặc trưng hình học theo đàn hồi:
Diện tích tiết diện tính đổi:
Ared bh α(As As' ) 20 50 9,13(9, 42 3,08) 1114cm2
Mô men tĩnh của A red lấy đối với trục qua mép chịu nén:
bh 2 20 502
Sred α(A s h 0 A s' a ' ) 9,13(9, 42 46,5 3, 08 3,5) 29097cm 3
2 2
Khoảng cách từ trọng tâm của tiết diện đến mép vùng chịu nén là:
Sred 29097
x0 26,12cm
A red 1114
Mô men quán tính của A red lấy đối với trục qua trọng tâm là Ired
Ired Ib I'b αIs αIs'
Ib ; I'b ; Is ; Is' : mô men quán tính của các thành phần bê tông và cốt thép lấy đối với
trục qua trọng tâm.
127
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
2(I'bo αIso
'
αIso ) 2[5484, 4 9,13(1575,9 3912,5)
Wpl Sbo 5 5702,5 10358, 6cm 3
hx 10 26,12
Với cấu kiện chịu uốn: rpl r0 3,79cm
- Lấy ứng suất nén trước trong cốt thép do bê tông co ngót σsc 40MPa .
- Tính M rp (mô men do co ngót bê tông đối với trục dùng để xác định M):
M rp σsc As (h 0 x 0 rpl ) σsc As' (x 0 a ' rpl )
= 4 9, 42 (46,5 26,12 3,79) 4 3,08(26,12 3,5 3,79 678,7 kNcm
- Tính momen gây nứt trên tiết diện thẳng góc:
Mcrc R bt.ser Wpl Mrp 0,115 10358,6 678,7 512,54kNcm
- Tính các tải trọng tiêu chuẩn: g tc g / n 9 /1,15 7,8kN / m
plttc plt / n 3 /1,15 2,6kN / m và psttc pst / n 10 /1,15 8,7kN / m
l2 62
7,8 2, 6 8, 7 85,95kNm 8595kNcm
- Tính M 1tcmax ( g tc plttc psttc )
8 8
- Nhận thấy M 8595kNcm M crc 512,54 kNcm nên dầm có xuất hiện vết nứt
b. Tính độ võng do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng: (f1)
- Thép CII (thép có gờ): chọn φls = 1,1
0,115 10358, 6
Rbt , ser Wpl
- Tính m tc
0,139
M 1max 8595
- Tính s 1, 25 lsm 1, 25 1,1 0,139 1, 097
128
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Es 21104
- Tính 9,13
Eb 23 103
- Chọn 0, 45 (khi xét với tác dụng ngắn hạn của tải trọng)
As' 9,13 3, 08
- Tính f 0, 034 (có xét đến cốt thép tham gia
2 bh0 2 0, 45 20 46,5
chịu nén 214 ( As' 3,08cm2 )
tc
M 1max 8595
- Tính 0,181
Rb ser bh0 1,1 20 46,52
2
As 9, 42
- Tính 0, 01
bh0 20 46,5
1
- Tính 1
1 5 ( f )
1.8
10
1
0, 245
1 5 0,181 0, 034
1,8
10 0, 01 9,13
- Cánh tay đòn:
2 0, 2452
z 1 h0 1 46,5 41,5cm
2( f ) 2 0, 034 0, 245
- Lấy b 0,9 : hệ số xét đến sự làm việc không đồng đều của bê tông
h0 z
- Tính: B1
s b
Es As ( f ) Ebbh0
46,5 41,5
2, 26 108 KNcm2
1, 097 0,9
2110 9, 42 0, 034 0, 245 0, 45 23 102 20 46,5
3
8
tc
lt
7,8 2, 6 46,8kNm 4680kNcm
8
R W 0,115 10358, 6
- Tính m bt ,sertc pl 0, 255
M 2max 4680
- Tính s 1, 25 lsm 1, 25 1,1 0, 255 0,969
tc
M 2max 4680
- Tính 0, 098
Rb ser bh0 1,1 20 46,52
2
As' 9,13 3, 08
- Tính f 0, 034 (có xét đến cốt thép tham gia
2 bh0 2 0, 45 20 46,5
chịu nén 214 ( As' 3,08cm2 )
1
- Tính 1
1 5 ( f )
1.8
10
129
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
1
0, 280
1 5 0, 089 0, 034
1,8
10 0, 01 9,13
2 0, 2802
- Cánh tay đòn: z 1 h0 1
2 0, 034 0, 280
46,5 40, 7cm
2( f )
h0 z
- Tính: B2
s b
Es As ( f ) Ebbh0
46,5 40, 7
2,59 108 KNcm2
0,969 0,9
21103 9, 42 0, 034 0, 280 0, 45 23 102 20 46,5
M 2tcmax l 2 5 4680 6002
- Tính f 2 0, 677cm
B2 48 2,59 108
d.Tính độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn: (f3)
l2 62
tc
- Tính M 3max g tc plttc
7,8 2, 6 46,8kNm 4680kNcm
8 8
R W 0,115 10358, 6
- Tính m bt ,sertc pl 0, 255
M 3max 4680
- Tính s 1, 25 lsm 1, 25 1,1 0, 255 0,969
Es 21104
- Tính 9,13
Eb 23 103
- Chọn 0,15 (khi xét với tác dụng dài hạn của tải trọng)
As' 9,13 3, 08
- Tính f 0,10 (có xét đến cốt thép tham gia chịu
2 bh0 2 0,15 20 46,5
nén 214 ( As' 3,08cm2 )
tc
M 3max 4680
- Tính 0, 098
Rb ser bh0 1,1 20 46,52
2
1
- Tính 1
1 5 ( f )
1.8
10
1
0, 254
1 5 0, 089 0,10
1,8
10 0, 01 9,13
2 0, 2542
- Cánh tay đòn: z 1 h0 1 46,5 42,3cm
2( f ) 2 0,10 0, 254
h0 z
- Tính: B3
s b
Es As ( f ) Ebbh0
46,5 42,3
1, 60 108 KNcm2
0,969 0,9
2110 9, 42 0,10 0, 254 0,15 23 102 20 46,5
3
130
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
19,1 8595 14583 0,139 1,097 9,13 0,45 0,034 0,181 0,01 0,245 41,5 0,9 2,26 1,426
10,4 4680 14583 0,255 0,969 9,13 0,45 0,034 0,098 0,01 0,280 40,7 0,9 2,59 0,677
10,4 4680 14583 0,255 0,969 9,13 0,15 0,100 0,098 0,01 0,254 42,3 0,9 1,60 1,090
8.2.3. Tính bề rộng khe nứt thẳng góc theo TCVN 5574-2012
Công thức thực nghiệm tính toán bề rộng khe nứt thẳng góc với trục của cấu kiện
chịu kéo đúng tâm, chịu uốn và chịu nén lệch tâm, theo tiêu chuẩn TCVN 5574-
2012:
acrc 20 3 d (3,5 100 ) l s (mm) (8.35)
Es
Trong đó:
131
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
d (mm) là đường kính cốt thép dọc chịu kéo, nếu thép chịu kéo gồm nhiều loại
n1d12 n2 d 22 ...
đường kính d1, d2,…, có số thanh tương ứng n1, n2, ..., thì: d
n1d1 n2 d 2 ...
1, 0 đối với cấu kiện chịu uốn và chịu nén lệch tâm
1, 2 đối với cấu kiện chịu kéo
- Hệ số tải trọng: l 1, 0 khi tính với tải trọng tác dụng ngắn hạn,
l 1, 6 15 khi tính với tải trọng tác dụng dài hạn
- Hệ số xét đến bề mặt cốt thép: 1,3 đối với thép tròn trơn,
1, 0 đối với cốt thép có gờ
tc
M
- Cấu kiện chịu uốn: s (8.36)
As z
(Mtc: momen uốn lấy giá trị tiêu chuẩn ứng với từng trường hợp tải trọng xét
tính)
N es Z
- Cấu kiện chịu nén lệch tâm: z
As Z
2
- Cánh tay đòn tính theo công thức (8.12): z 1 h 0
2( f )
As
- Hàm lượng cốt thép (8.37)
bh0
Chú ý: nếu kết cấu không xét đến cốt thép tham gia chịu nén thì As' 0 f 0
Điều kiện tính kiểm tra bề rộng vết nứt :
acrc1 acrc1t acrc1d acrc 2 acrc1 và acrc 2 acrc 2 (8.38)
Trong đó: acrc 2 là bề rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn (mm)
acrc1t là bề rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng
(mm)
acrc1d là bề rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn
(gồm tải trọng thường xuyên và tải tạm thời dài hạn)
Theo TCVN 5574-2012: bề rộng vết nứt giới hạn để hạn chế thấm cho kết cấu,
khi kết cấu chịu áp lực của chất lỏng hoặc hơi ứng với cấp chống nứt cấp 3 là:
acrc1 0,3mm và acrc 2 0, 2mm
Tiêu chuẩn thiết kế phân khả năng chống nứt của cấu kiện bê tông cốt thép làm
ba
cấp chống nứt:
- Cấp 1: không cho phép xuất hiện khe nứt
- Cấp 2: cho phép có khe nứt ngắn hạn với bề rộng hạn chế. Khi tải trọng ngắn
hạn
ngừng tác dụng khe nứt phải tự khép lại
- Cấp 3: cho phép có khe nứt với bề rộng hạn chế quy định acrc .
8.2.4. Ví dụ
Tính bề rộng vết nứt cho dầm tại ví dụ 3, mục 8.1.3
Giải:
a.Tính bề rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng ( acrc1t )
- Từ ví dụ mục 8.1.3 đã tính được:
132
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
l2 62
M mtcax ( g tc pltc pstc ) 7,8 2, 6 8, 7 85,95kNm 8595kNcm
8 8
Es 21104
- Tính 9,13
Eb 23 103
- Chọn 0, 45 (khi xét với tác dụng ngắn hạn của tải trọng)
As' 9,13 3, 08
- Tính f 0, 034
2 bh0 2 0, 45 20 46,5
M tc 8595
- Tính 0,181
Rb ser bh0 1,1 20 46,52
2
As 9, 42
- Tính 0, 01
bh0 20 46,5
1
- Tính 1
1 5 ( f )
1.8
10
1
0, 245
1 5 0,181 0, 034
1,8
10 0, 01 9,13
2 0, 2452
- Cánh tay đòn: z 1 h0 1
2 0, 034 0, 245
46,5 41,5cm
2( f )
- Lấy 1,0 đối với cốt thép có gân
l 1, 0 : khi tính với toàn bộ tải trọng tác dụng ngắn hạn.
1, 0 : đối với cấu kiện chịu uốn
M tc 8595
- Cấu kiện chịu uốn: s 22kN / cm 2
As z 9, 42 41,5
- Tính acrc1t 20 3 d (3,5 100 ) l s
Es
22
20 3 20 3,5 100 0, 01111 0,1421mm
21103
b. Tính bề rộng vết nứt do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn acrc 2
- Tính M maxtc
10, 4 62 / 8 46,8kNm 4680kNcm
l 1, 6 15 1, 6 15 0, 01 1, 45 : khi xét tính với tác dụng dài hạn của tải trọng
0,15 khi xét tính với tác dụng dài hạn của tải trọng
1, 0 đối với cấu kiện chịu uốn
As' 9,13 3, 08
- Tính f 0,10
2 bh0 2 0,15 20 46,5
M tc 4680
- Tính 0, 098
Rb ser bh0 1,1 20 46,52
2
As 9, 42
- Tính 0, 01
bh0 20 46,5
1
- Tính 1
1 5 ( f )
1.8
10
133
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
1
0, 257
1 5 0, 098 0,10
1,8
10 0, 01 9,13
- Cánh tay đòn:
2 0, 257 2
z 1 1 46,5 42, 2cm
2( f ) 0 2 0,10 0, 257
h
- Lấy 1,0 đối với cốt thép có gân
M tc 4680
- Cấu kiện chịu uốn: s 11, 77kN / cm2
As z 9, 42 42, 2
s
- Tính acrc 2 20 3 d (3,5 100 ) l
Es
11, 77
20 3 20 3,5 100 0, 0111, 45 1 0,11mm
21103
c. Tính bề rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn acrc1d
tc
- Tính M max 10, 4 62 / 8 46,8kNm 4680kNcm
l 1, 0 khi xét tính với tác dụng ngắn hạn của tải trọng
0, 45 khi xét tính với tác dụng ngắn hạn của tải trọng.
1, 0 đối với cấu kiện chịu uốn
As' 9,13 3, 08
- Tính f 0, 034
2 bh0 2 0, 45 20 46,5
M tc 4680
- Tính 0, 098
Rb ser bh0 1,1 20 46,52
2
As 9, 42
- Tính 0, 01
bh0 20 46,5
1
- Tính 1
1 5 ( f )
1.8
10
1
0, 276
1 5 0, 098 0, 034
1,8
10 0, 01 9,13
2 0, 2762
- Tính cánh tay đòn: z 1 h0 1 46,5 40, 79cm
2( f ) 2 0, 034 0, 276
- Lấy 1,0 đối với cốt thép có gân
M tc 4680
- Cấu kiện chịu uốn: s 12,18kN / cm2
As z 9, 42 40, 79
- Tính acrc1d 20 3 d (3,5 100 ) l s
Es
12,18
20 3 20 3,5 100 0, 01111 0, 079mm
21103
Ta có: acrc1 acrc1t acrc1d acrc 2 0,1421 0, 079 0,110 0,173mm
Và acrc 2 0,11mm acrc 2 thỏa.
134
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
PHỤ LỤC PL1: ĐIỀU 4.3.4 và 4.3.5 TRONG TCVN 2737 - 1995
4.3.4. Khi tính dầm chính, dầm phụ, bản sàn, cột và móng, tải trọng toàn phần
trong bảng 8 được phép giảm như sau:
4.3.4.1. Đối với các loại phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 của bảng 8 nhân với hệ số A1
(khi A>A1 = 9m2). Trong đó A là diện tích chịu tải (m2)
0, 6
A1 0, 4 (1)
A / A1
4.3.4.2. Đối với các phòng nêu ở mục 6, 7, 8, 10, 12, 14 của bảng 8 nhân với hệ số
A 2 (khi A>A2 = 36m2)
0,5
A 2 0,5 (2)
A / A2
Chú thích:
- Khi tính toán tường chịu tải trọng của một sàn, giá trị tải trọng được giảm tùy theo diện tích
chịu tải A của kết cấu (bản sàn, dầm) gối lên tường.
- Trong nhà kho, ga ra và nhà sản xuất cho phép giảm tải trọng theo chỉ dẫn của các qui trình
tương ứng.
4.3.5. khi xác định lực dọc để tính cột, tường và móng chịu tải trọng từ 2 sàn trở
lên, giá trị các tải trọng ở bảng 8 được phép giảm bằng cách nhân với hệ số n :
4.3.5.1. Đối với các phòng nêu ở mục 1, 2, 3, 4, 5 của bảng 8, thì nhân với n1
A1 0, 4
n1 0, 4 (3)
n
4.3.5.2. Đối với các phòng nêu ở mục 6, 7,8,10, 12, 14 của bảng 8, nhân với n 2
A 2 0,5
n 2 0,5 (4)
n
Trong đó:
A1 , A2 được xác định tương ứng theo mục 4.3.4.
n là số sàn đặt tải trên tiết diện đang xét cần kể đến khi tính toán tải trọng
Chú thích: Khi xác định momen uốn trong cột và tường cần xét giảm tảitheo mục 4.3.4.ở các
dầm chính và dầm phụ gối lên cọt và tường đó.
135
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
M xét
Tính m ; điều kiện m R
Rb bh02
1 1 2 m
Tính hoặc 1 1 2 m
2
- Chọn và bố trí cốt thép dọc tại vùng chịu kéo trên tiết diện sao
Ach A
cho: max min 6mm và 3% s ch s 100 5%
As
- Xác định a t so sánh với a giả thiết
- Xác định khoảng cách thông thủy t giữa 2 cốt thép thỏa qui
định tại mục 3.5.7
136
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Rs As
Tính ; điều kiện R
Rb bh0
Tính khả năng chịu momen uốn của tiết diện xét tính
M m Rbbh02
137
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
BÀI TOÁN TÍNH CỐT THÉP KÉP TIẾT DIỆN CHỮ NHẬT
M xét
Tính m R
Rbbh02
Tính theo bài toán chưa biết Tính theo bài toán biết trước
As & As' As' , chỉ tính As
Cho m R & R
Từ As' đã có tính a '
M xét R Rbbh02
As'
Rsc h0 a'
M xét Rsc As' h0 a'
m
Rbbh02
R Rbbh0 Rsc As'
As
Rs Nếu m R lượng Nếu m R
cốt thép As' chưa đủ Từ m tính
tính lại As va As'
à
Tính x h0
Tra bảng 1 chọn & bố trí thép kiểm tra lại M xét
As
Ach A Rs h0 a'
6mm và 3% s ch s 100 5%
As
Kiểm tra khoảng cách t & at
138
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Xét tại tiết diện xét tính cánh thuộc vùng ứng suất nào
Cánh thuộc vùng kéo, bỏ đầu Cánh thuộc vùng ứng suất nén phải xét
cánh tính theo TD chữ nhật cánh tham gia chịu nén
(bxh)
b 'f b 2S f
As
min (%) (%) 100
bh0 Tính
M f Rb b 'f h 'f h0 0,5h 'f
M f M xét M f M xét
Trục trung hòa qua cánh tính theo Trục trung hòa qua sườn
TD chữ nhật b '
f h tính theo TD chữ Tê
m
M xét
R m
M xét Rb b 'f b h 'f h0 0,5h 'f
Rb b 'f h02 Rb bh02
R
1 1 2 m 1 1 2 m
2
M xét
As
Rb
Rs
bh0 b 'f b h 'f
As
Rs h0
139
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Rs As Tính
R
Rb b 'f h0
Rs As Rb b 'f b h 'f
Rb bh0
M m Rbbh02 Rb b 'f
b h 'f h0 0,5h 'f M R Rbbh02 Rb b 'f
b h 'f h0 0,5h 'f
M m Rbb 'f h02 So sánh M xét và M
Kết luận
140
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
qsw
Qxét 2
4 b 2 1 f Rbt bh02
(kN/cm)
h 800 đ 8
diện tích 1 cốt đai Asw n asw
Tính khoảng cách đai theo Tính khoảng cách đai Xác định khoảng cách đai theo
tính toán: lớn nhất: cấu tạo:
R A
St sw sw (cm) 1 f Rbtbh02 h
S max b 4 h 450 S ct min & 15cm
qsw Qxét 2
h
b 4 1,5 đối với BT nặng h 450 S ct min & 30cm
3
b 4 1,2 đối với BT hạt
nhỏ
0,01 đối với BT nặng
Chọn khoảng cách đai S (cm)
S min St , S max , S ct
Tính b1 1 Rb
Es Asw
Tính w1 1 5
Eb bS
141
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
BÀI TOÁN TÍNH CỐT ĐAI VÀ CỐT XIÊN CHỊU LỰC CẮT
Xét điều kiện cần tính cốt ngang: b3 1 f Rbt bh0 Qxét
b1 1 Rb
E s Asw
w1 1 5
Eb bS
Kiểm tra bền giữa 2 vết nứt nghiêng: Qxét 0,3 b1 w1 Rb bh0
b 4 1 f Rbt bh02
Kiểm tra S S max
Qxét
Rsw Asw
Tính khả năng chịu lực của cốt đai đã chọn: q sw (kN/cm)
S
Tính khả năng chịu lực của cốt đai & bê tông
Qwb h0 4 b 2 1 f Rbt bqsw (kN)
142
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
BÀI TOÁN TÍNH CỐT THÉP A s và A 's (đặt thép đối xứng)
l0
Tính h
h Khi h 8
Khi h 8
Lấy 1 + KC siêu tĩnh e0 max e1 & ea
-Giả thiết trước: + KC tĩnh định e0 e1 ea
gt (1,5 2)%
-Nếu sau khi tính thép
có t gt thì giả thiết Tính S
0,11
0,1
e0
t gt 0,1
lại: gt h
2
bh 3
Tính I b và I s gt bh 0 (0,5h a) 2
12
M lt N lt 0,5h
l 1 2
M N 0,5h
6, 4 Eb I b S Es I s
Tính N cr
l02 l Eb
1
Tính
N
1
Tính e e0 0,5h a N cr
Tính 0 e0 / h
Nếu x 2a ' Nếu x 2a '
N e h0 0,5 x 1 R
As As' Tính x l R h0
Rsc h0 a ' 1 50 02
Ne '
As As'
Rsc h0 a ' Ne Rbbx1 h0 0,5 x1
Tính As As'
Với e ' e0 0,5h a ' Rsc h0 a '
143
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
BÀI TOÁN KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC (đặt thép đối xứng)
Từ cấp độ bền chịu nén của bê tông, nhóm thép Rb , Rs , Rsc , Es , Eb , bi , R
l0
Tính h
h
Khi h 8
Khi h 8
Lấy 1 + KC siêu tĩnh e0 max e1 & ea
+ KC tĩnh định e e1 ea
0,11
Tính S 0,1
e
0,1 0
h
bh 3
Tính I b và I s ( As As' )(0,5h a)2
12
M lt N lt 0,5h
l 1 2
M N 0,5h
6, 4 Eb I b S Es I s
Tính N cr
l02 l Eb
1
Tính
N
1
Tính e e0 0,5h a N cr
1 R
Kiểm tra Tính x l R h0
Ne ' Rs As (h0 a ') 1 50 02
tính e ' e0 0,5h a '
hay e ' e h0 a '
Kiểm tra Ne Rbbxl (h0 0,5xl ) Rsc As' (h0 a ')
144
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
BÀI TOÁN TÍNH CỐT THÉP CẤU KIỆN CHỊU NÉN LỆCH TÂM XIÊN TIẾT
DIỆN CHỮ NHẬT ĐẶT CỐT THÉP ĐỐI XỨNG
Cx
Điều kiện tính 0,50 2
Cy
- Tính N, Mx, My
- Tra bảng tìm Rb, Eb, Rs, Rsc, Es
Tra bảng 3 R
- Tra các hệ số γb2 ,γb3 ,γb5
l0 x l0 y
x gh 100, y gh 100
0, 289Cx 0, 289C y
Khi x 28 x 1, y 28 y 1
max(x , y )
2,5Eb I by 2,5Eb I bx
N crx 2
, N cry
l0x l02y
1 1
x , y
N N
1 1
N crx N cry
Kh Tính giá trị moment tăng thêm khi xét đến uốn dọcKh
i M xl x M x , M yl y M y i
M xl M yl M xl M yl
Cx Cy H Cx Cx Cy
eax max(
, )
600 30
Với
H Cy
eay max( , )
600 30
Tính độ lệch tâm ngẫu nhiên Tính độ lệch tâm ngẫu nhiên
ea eax 0,2eay ea eay 0,2eax
M 1 M xl , M 2 M yl M 1 M yl , M 2 M xl
Đặt Đặt
h Cx , b C y h C y , b Cx
Chọn a 5cm h0 h a
Tính z h 2a
145
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Chọn a 5cm h0 h a
Tính z h 2a
N
Tính xl
Rb b
Đúng Sai
xl h0
Qui đổi nén lệch tâm xiên về nén lệch tâm phẳng thông qua momen tương
h
đương: M M 1 m0 M 2
b
e0
Đặt
h0
Xác định hệ số ảnh hưởng Tâm uốn cho vùng nén k 0,40
lệch tâm 1 R h
x [ R ]h0 Tính e e0 a
c
1 1 50 2 2
(0,5 )(2 )
146
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Xác định hệ số ảnh hưởng Tâm uốn cho vùng nén k 0,40
1 1 R h
lệch tâm c x [ R ]h0 Tính e e0 a
(0,5 )(2 ) 1 50 2 2
x
Cy
Cx
147
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
8 0,503 1,01 1,51 2,01 2,51 3,02 3,52 4,02 4,53 0,395
10 0,785 1,57 2,36 3,14 3,92 4,71 5,50 6,28 7,07 0,617
12 1,13 2,26 3,39 4,52 5,65 6,79 7,92 9,05 10,18 0,888
14 1,54 3,08 4,62 6,16 7,69 9,23 10,77 12,31 13,85 1,208
16 2,01 4,02 6,03 8,04 10,05 12,06 14,07 16,08 18,10 1,578
18 2,54 5,09 7,63 10,18 12,72 15,27 17,81 20,36 22,90 1,998
20 3,14 6,28 9,42 12,56 15,71 18,85 21,99 25,14 28,27 2,466
22 3,81 7,60 11,4 15,20 19,00 22,81 26,61 30,41 34,21 2,984
25 4,91 9,82 14,73 19,63 24,54 29,45 34,36 39,27 44,18 3,853
28 6,15 12,31 18,47 24,63 30,79 36,95 43,10 49,26 55,42 4,834
30 7,07 14,14 21,21 28,28 35,34 42,41 49,48 56,55 63,62 5,549
32 8,04 16,08 24,12 32,17 40.21 48,25 56,30 64,34 72,38 6,313
36 10,18 20,36 30,54 40,72 50,90 61,08 71,26 81,44 91,62 7,990
40 12,56 25,12 37,68 50,24 62,80 75,36 87,92 100,4 113,0 9,870
Bảng 2 : TRA DIỆN TÍCH CỐT THÉP ỨNG VỚI DÃY BẢN RỘNG 1MÉT
Đườg Diện tích cốt thép (cm2) ứng với khoảng cách giữa 2 thanh thép a (mm)
kính 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 190 200
(mm)
6 4,04 3,54 3,14 2,83 2,57 2,36 2,18 2,02 1,89 1,77 1,66 1,57 1,49 1,41
8 7,19 6,29 5,59 5,03 4,57 4,19 3,87 3,59 3,35 3,14 2,96 2,79 2,65 2,50
10 11,21 9,81 8,72 7,85 7,14 6,54 6,04 5,61 5,23 4,91 4,62 4,36 4,13 3,92
12 16,15 14,13 12,56 11,31 10,28 9,42 8,70 8,07 7,54 7,06 6,65 6,28 5,95 5,65
70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 190 200
Ghi chú: Khi tính toán được AS nếu không dùng bảng 2, có thể tính trực tiếp
khoảng cách cốt thép a (cm) , bằng cách chọn trước đường kính cốt thép Ф và tìm
2 100 as
diện tích của nó là : as (cm 2 ) , suy ra được khoảng cách a (cm)
4 As
148
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
(Đối với kết cấu làm từ bê tông nặng với nội lực được tính theo sơ đồ đàn hồi)
Hệ số Nhóm cốt Ký Cấp độ bền chịu nén của bê tông (MPa)
đklv thép hiệu
B15 B20 B25 B30 B35 B40 B45
củaBT chịu kéo
(8.5) (11.5) (14.5) (17.0) (19.5) (22.0) (25.0)
b2
Nhóm CI R 0.700 0.675 0.651 0.631 0.612 0.593 0.570
và AI
R 0.455 0.447 0.439 0.432 0.425 0.417 0.407
0.9
Nhóm CII R 0.681 0.656 0.632 0.612 0.592 0.573 0.550
và AII
R 0.449 0.441 0.432 0.425 0.417 0.409 0.399
Chú ý : Đối với kết cấu nội lực được tính theo sơ đồ dẻo R và R được qui
định theo giá trị D và D như sau:
+ Kết cấu có cấp độ bền chịu nén của bê tông ≤ B25 : D 0,37 và D 0,302
+ Kết cấu có cấp độ bền chịu nén của bê tông B30 : D 0,36 và D 0,295
Cấp độ bền chịu nén của bê tông B35 : D 0,35 và D 0,289
149
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
m m m
0.01 0.995 0.001 0.26 0.870 0.226 0.51 0.745 0.380
0.02 0.990 0.002 0.27 0.865 0.234 0.52 0.740 0.385
0.03 0.985 0.003 0.28 0.860 0.241 0.53 0.735 0.390
0.04 0.980 0.039 0.29 0.855 0.248 0.54 0.730 0.394
0.05 0.975 0.049 0.30 0.850 0.255 0.55 0.725 0.399
0.06 0.970 0.058 0.31 0.845 0.262 0.56 0.720 0.403
0.07 0.965 0.068 0.32 0.840 0.269 0.57 0.715 0.407
0.08 0.960 0.077 0.33 0.835 0.276 0.58 0.710 0.412
0.09 0.955 0.086 0.34 0.830 0.282 0.59 0.705 0.416
0.10 0.950 0.095 0.35 0.825 0.289 0.60 0.700 0.420
0.11 0.945 0.104 0.36 0.820 0.295 0.62 0.690 0.428
0.12 0.940 0.113 0.37 0.815 0.302 0.64 0.680 0.435
0.13 0.935 0.122 0.38 0.810 0.308 0.66 0.670 0.442
0.14 0.930 0.130 0.39 0.805 0.314 0.68 0.660 0.449
0.15 0.925 0.139 0.40 0.800 0.320 0.70 0.650 0.455
0.16 0.920 0.147 0.41 0.795 0.326 0.72 0.640 0.461
0.17 0.915 0.156 0.42 0.790 0.332 0.74 0.630 0.466
0.18 0.910 0.164 0.43 0.785 0.338 0.76 0.620 0.471
0.19 0.905 0.172 0.44 0.780 0.343 0.78 0.610 0.475
0.20 0.900 0.180 0.45 0.775 0.349 0.80 0.600 0.480
0.21 0.895 0.188 0.46 0.770 0.354 0.85 0.575 0.489
0.22 0.890 0.196 0.47 0.765 0.360 0.90 0.550 0.495
0.23 0.885 0.204 0.48 0.760 0.365 0.95 0.525 0.499
0.24 0.880 0.211 0.49 0.755 0.370 1.00 0.500 0.500
0.25 0.875 0.219 0.50 0.750 0.375 --- --- ---
0.5 1 1 2 m hay 1 0.5
150
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
+ Không đảm bảo cho BT được tiếp tục tăng cường độ theo ………………… 0,90
thời gian ( môi trường khô hanh ) ..
b/ Khi chỉ kể đến tải trọng tạm thời tác dụng ngắn hạn : 1,10
…………
2/ Đổ bê tông theo phương đứng có mỗi lớp đổ dày > 1,5m : γ b3 0,85
3/ Đổ bê tông cột theo phương đứng có cạnh lớn của tiết diện cột γb5 0,85
nhỏ hơn 30 cm và tiết diện tròn có D < 30 cm
151
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Bảng 6: CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN CỦA CỐT THÉP THANH Rs , Rsc , Rsw
(Khi tính toán theo TTGH I. Đơn vị MPa)
Và Mođun của cốt thép Es (MPa)
Cường độ chịu Cường độ Cường độ Môđun đàn
Tên nhóm thép Kéo tính toán chịuNén tính chịuKéo của hồi của cốt
của cốt thép toán của cốt cốt đai và thép Es
dọc : Rs thép dọc Rsc cốt xiên Rsw
Nhóm thép CI và AI 225 225 175 21x104
Nhóm thép CII và AII 280 280 225 21x104
Nhóm thép CIII và d = 6 & 8 355 355 285 20x104
AIII có đường kính d = 10 -40 365 365 290 20x104
Nhóm thép CIV và AIV 510 450 405 19x104
Ghi chú : Cường độ tính toán của cốt thép Rs , Rsc , Rsw trong các trường hợp làm việc
đặc biệt có nhân thêm hệ số γsi (xem TCVN 5574 – 2012, bảng 23 đến 26)
152
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Bảng 7:TRỌNG LƯỢNG ĐƠN VỊ CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG (γ)
(TRỊ SỐ TIÊU CHUẨN)
TT Tên vật liệu xây dựng Đơn vị Trọng lượng
1 Bê tông cốt thép m3 25 kN/m3
2 Bêtông không cốt thép m3 22 kN/m3
3 Thép xây dựng m3 78,5 kN/m3
4 Vữa xi măng - cát m3 18 kN/m3
5 Bê tông gạch vỡ m3 16 kN/m3
6 Cát khô m3 15 kN/m3
7 Xi măng m3 17 kN/m3
8 Đất xây dựng (sét , á sét) m3 22 kN/m3
9 Đất xây dựng (cát , á cát) m3 20 kN/m3
10 Gỗ nhóm III , nhóm IV , nhóm V m3 8 kN/m3
11 Gạch tàu , Gạch Ceramic , Đá mài m3 20 kN/m3
12 Gạch bông (gạch hoa 200x200x20) m3 22 kN/m3
13 Đá hoa cương m3 24 kN/m3
14 Tường 100 gạch thẻ (kể cả vữa trát) m2 2 kN/m2
15 Tường 200 gạch thẻ (kể cả vữa trát) m2 4 kN/m2
16 Tường 100 gạch ống (kể cả vữa trát) m2 1,8kN/m2
17 Tường 200 gạch ống (kể cả vữa trát) m2 3,3kN/m2
18 Mái tôn tráng kẽm (kể cả đòn tay) m2 0,2 kN/m2
19 Mái Ngói (kể cả đòn tay) m2 0,6 kN/m2
20 Mái Pibro Xi măng m2 0,3kN/m2
21 Trần ván ép dầm gỗ m2 0,3kN/m2
22 Trần tấm nhựa m2 0,1 kN/m2
23 Trần tấm thạch cao m2 0,25 kN/m2
24 Cữa kính khung thép m2 0,4kN/m2
25 Cữa gỗ m2 0,3kN/m2
26 Cữa sắt m2 0,5kN/m2
27 Khối gạch đặc (chưa kể vữa trát) m3 18kN/m3
28 Khối gạch ống (chưa kể vữa trát) m3 15kN/m3
153
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
154
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Hệ số độ tin cậy : n
+ Đối với thép n = 1,05 . Đối với bêtông cốt thép , gạch , đá , gỗ : n = 1,1 .
+ Đối với lớp vữa trát , láng thực hiện tại công trường : n = 1,3 .Nếu thực hiện
trong nhà máy lấy n = 1,2
+ Đất nguyên thổ : n = 1,1 . Đất đắp: n =1.15 .
+ Khi tính kiểm tra về ổn định, lật , trượt : n = 0,90 .
+ Khi hoạt tải tiêu chuẩn pc 2 kN/m2 lấy n =1,3 . Khi pc 2 kN/m2 lấy n =1,2
155
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Dầm
có số nhịp
1 2 3 4 5
Dầm M11 ( 0,070g + 0,095p ) l2 ( 0,156G + 0,203P ) l ( 0,222G + 0,278P ) l
Hai nhịp M12 ----- ----- ( 0,111G + 0,222P ) l
MB - 0,125( g + p ) l2 - 0,1875( G + P ) l - 0,3333( G + P ) l
VA=Q1A ( 0,375g + 0,438p ) l ( 0,313G + 0,406P ) ( 0,667G + 0,833P )
VB 1,250( g + p ) l 1,375( G + P ) 2,667( G + P )
Q1B -0,625( g + p ) l - 0,6875( G + P ) -1,333( G + P )
Dầm M11 ( 0,08g + 0,100p ) l2 ( 0,175G + 0,213P ) l ( 0,244G + 0,289P ) l
Ba nhịp M12 ----- ----- ( 0,156G + 0,244P ) l
M21 ( 0,025g + 0,075p ) l2 ( 0,100G + 0,175P ) l ( 0,067G + 0,200P ) l
M22 ----- ----- ( 0,067G + 0,200P ) l
MB -( 0,10g + 0,117p ) l2 -( 0,15G + 0,175P ) l -( 0,267G + 0,311P) l
VA=Q1A ( 0,40g + 0,45p ) l ( 1,15G + 1,30P ) ( 0,733G + 0,867P )
VB (1,10g + 1,20p ) l 1,375( G + P ) ( 2,667G + 2,253P )
Q1B -( 0,60g + 0,617p ) l -( 0,65G + 0,675P ) -(1,267 G + 1,311P )
Q2B=Q2C ( 0,50g + 0,583p ) l -( 0,50G +0,125P ) ( 0,10G + 1,222P )
156
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Bảng 9 (TT)
Dạng tải trọng Tải phân bố đều Một tải tập trung Hai tải tập trung
tác dụng
1 2 3 4 5
2
M11 ( 0,077g + 0,100p ) l ( 0,170G + 0,210P ) l ( 0,283G + 0,286P ) l
Dầm M12 ----- ----- ( 0,143G + 0,283P ) l
Bốn nhịp M21 ( 0,037g + 0,080p ) l2 ( 0,116G + 0,183P ) l ( 0,079G + 0,206P ) l
M22 ----- ----- ( 0,111G + 0,111P ) l
MB -( 0,107g + 0,121p ) l2 -( 0,16G + 0,181P ) l -( 0,286G + 0,321P) l
2
MC -( 0,071g + 0,107p ) l -( 0,107G + 0,161P )l -( 0,191G + 0,286P) l
VA=Q1A ( 0,393g + 0,446p ) l ( 0,339G + 0,42P ) ( 0,714G + 0,857P )
VB (1,143g + 1,223p ) l ( 1,214G + 1,365P ) ( 2,381G + 2,595P )
VC (0,929g + 1,143p ) l ( 0,893G + 1,214P ) ( 1,81G + 2,38P )
Q1B -( 0,607g + 0,621p ) l -( 0,661G + 0,711P ) -(1,286 G + 1,321P )
Q2B ( 0,536g + 0,603p ) l ( 0,554G + 0,654P ) ( 1,095G + 1,274P )
Q2C -( 0,464g + 0,571p ) l -( 0,446G + 0,607P ) -(0,905 G + 1,191P )
2
M11 ( 0,078g + 0,100p ) l ( 0,171G + 0,211P ) l ( 0,240G + 0,287P ) l
Dầm M12 ----- ----- ( 0,146G + 0,146P ) l
Năm nhịp M21 ( 0,033g + 0,079p ) l2 ( 0,112G + 0,181P ) l ( 0,076G + 0,076P ) l
M22 ----- ----- ( 0,100G + 0,216P ) l
M31 ( 0,046g + 0,086p ) l2 ( 0,132G + 0,191P ) l ( 0,123G + 0,228P ) l
M32 ----- ------ ( 0,123G + 0,228P ) l
MB -( 0,105g + 0,120p ) l2 -( 0,158G + 0,179P ) l -( 0,281G + 0,319P) l
MC -( 0,08g + 0,111p ) l2 -( 0,118G + 0,167P ) l -( 0,211G + 0,297P) l
VA=Q1A ( 0,395g + 0,447p ) l ( 0,342G + 0,421P ) ( 0,719G + 0,860P )
157
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
158
BẢN LOẠI 1 BẢN LOẠI 2 BẢN LOẠI 3
l2/l1
α1 α2 α1 α2 β1 α1 α2 β2
1,00 0,0365 0,0365 0,0334 0,0273 0,0892 0,0273 0,0334 0,0893
1,05 0,0384 0,0341 0,0343 0,0252 0,0895 0,0293 0,0325 0,0883
159
1,10 0,0399 0,0330 0,0349 0,0231 0,0892 0,0313 0,0313 0,0867
1,15 0,0414 0,0314 0,0353 0,0213 0,0885 0,0332 0,0302 0,0844
1,20 0,0428 0,0298 0,0357 0,0196 0,0872 0,0348 0,0292 0,0820
1,25 0,0440 0,0282 0,0359 0,0179 0,0859 0,0363 0,0280 0,0791
1,30 0,0452 0,0268 0,0359 0,0165 0,0843 0,0378 0,0269 0,0760
1,35 0,0461 0,0253 0,0358 0,0152 0,0827 0,0391 0,0258 0,0726
1,40 0,0469 0,0240 0,0357 0,0140 0,0808 0,0401 0,0248 0,0688
1,45 0,0475 0,0225 0,0353 0,0128 0,0790 0,0411 0,0237 0,0654
1,50 0,0480 0,0214 0,0350 0,0119 0,0772 0,0420 0,0228 0,0620
1,55 0,0484 0,0201 0,0346 0,0109 0,0754 0,0427 0,0219 0,0585
1,60 0,0485 0,0189 0,0341 0,0101 0,0735 0,0433 0,0208 0,0553
1,65 0,0486 0,0179 0,0338 0,0093 0,0718 0,0437 0,0198 0,0519
1,70 0,0488 0,0169 0,0333 0,0086 0,0701 0,0444 0,0190 0,0489
1,75 0,0486 0,0158 0,0329 0,0080 0,0685 0,0443 0,0181 0,0460
1,80 0,0485 0,0148 0,0326 0,0075 0,0668 0,0444 0,0172 0,0432
Bảng 14 : Tra các hệ số để xác định Momen trong bản chịu lực hai phương
l2/l1
α1 α2 β1 α1 α2 β2 α1 α2 β1 β2
1,00 0,0267 0,0180 0,0694 0,0180 0,0267 0,0694 0,0269 0,0269 0,0625 0,0625
1,05 0,0267 0,0161 0,0680 0,0199 0,0265 0,0705 0,0282 0,0255 0,0655 0,0590
160
1,10 0,0266 0,0146 0,0667 0,0218 0,0262 0,0708 0,0292 0,0242 0,0675 0,0558
1,15 0,0264 0,0131 0,0650 0,0236 0,0258 0,0710 0,0301 0,0228 0,0691 0,0522
1,20 0,0261 0,0118 0,0633 0,0254 0,0254 0,0707 0,0309 0,0214 0,0703 0,0488
1,25 0,0257 0,0106 0,0616 0,0271 0,0248 0,0700 0,0314 0,0202 0,0710 0,0454
1,30 0,0254 0,0097 0,0599 0,0287 0,0242 0,0689 0,0319 0,0188 0,0711 0,0421
1,35 0,0250 0,0088 0,0582 0,0302 0,0235 0,0676 0,0320 0,0176 0,0711 0,0391
1,40 0,0245 0,0080 0,0565 0,0316 0,0229 0,0660 0,0323 0,0165 0,0709 0,0361
1,45 0,0240 0,0072 0,0550 0,0329 0,0222 0,0641 0,0324 0,0154 0,0703 0,0334
1,50 0,0235 0,0066 0,0533 0,0341 0,0214 0,0621 0,0324 0,0144 0,0695 0,0310
1,55 0,0230 0,0060 0,0519 0,0352 0,0207 0,0599 0,0323 0,0134 0,0686 0,0286
1,60 0,0226 0,0056 0,0506 0,0362 0,0200 0,0577 0,0321 0,0125 0,0678 0,0265
1,65 0,0221 0,0051 0,0493 0,0369 0,0193 0,0555 0,0319 0,0117 0,0668 0,0245
1,70 0,0217 0,0047 0,0476 0,0376 0,0186 0,0531 0,0316 0,0109 0,0657 0,0228
1,75 0,0212 0,0043 0,0466 0,0383 0,0179 0,0507 0,0313 0,0097 0,0645 0,0211
1,80 0,0208 0,0040 0,0454 0,0388 0,0172 0,0484 0,0308 0,0096 0,0635 0,0196
1,85 0,0204 0,0037 0,0443 0,0393 0,0165 0,0461 0,0306 0,0089 0,0622 0,0183
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
1,90 0,0199 0,0034 0,0432 0,0396 0,0158 0,0439 0,0302 0,0084 0,0612 0,0169
1,95 0,0196 0,0032 0,0422 0,0398 0,0152 0,0118 0,0299 0,0078 0,0599 0,0160
2,00 0,0193 0,0030 0,0412 0,0400 0,0146 0,0397 0,0294 0,0074 0,0588 0,0117
BẢN LOẠI 7 BẢN LOẠI 8 BẢN LOẠI 9
l2/l1
α1 α2 β1 β2 α1 α2 β1 β2 α1 α2 β1 β2
1,00 0,0226 0,0198 0,0556 0,0417 0,0198 0,0226 0,0417 0,0556 0,0179 0,0179 0,0417 0,0417
1,05 0,0231 0,0184 0,0560 0,0385 0,0213 0,0221 0,0450 0,0545 0,0187 0,0171 0,0437 0,0394
161
1,10 0,0234 0,0169 0,0565 0,0350 0,0226 0,0212 0,0481 0,0530 0,0194 0,0161 0,0450 0,0372
1,15 0,0236 0,0154 0,0564 0,0319 0,0238 0,0206 0,0507 0,0511 0,0200 0,0150 0,0461 0,0349
1,20 0,0236 0,0142 0,0560 0,0292 0,0249 0,0198 0,0530 0,0491 0,0204 0,0142 0,0468 0,0325
1,25 0,0236 0,0132 0,0552 0,0267 0,0258 0,0189 0,0549 0,0470 0,0207 0,0133 0,0473 0,0303
1,30 0,0235 0,0120 0,0545 0,0242 0,0266 0,0181 0,0565 0,0447 0,0208 0,0123 0,0475 0,0281
1,35 0,0233 0,0110 0,0536 0,0222 0,0272 0,0172 0,0577 0,0424 0,0210 0,0115 0,0474 0,0262
1,40 0,0230 0,0102 0,0526 0,0202 0,0279 0,0162 0,0588 0,0400 0,0210 0,0107 0,0473 0,0240
1,45 0,0228 0,0094 0,0516 0,0185 0,0282 0,0154 0,0593 0,0377 0,0209 0,0100 0,0469 0,0223
1,50 0,0225 0,0086 0,0506 0,0169 0,0285 0,0146 0,0597 0,0354 0,0208 0,0093 0,0464 0,0206
1,55 0,0221 0,0079 0,0495 0,0155 0,0289 0,0138 0,0599 0,0332 0,0206 0,0086 0,0459 0,0191
1,60 0,0218 0,0073 0,0484 0,0142 0,0289 0,0130 0,0599 0,0312 0,0205 0,0080 0,0452 0,0177
1,65 0,0214 0,0067 0,0473 0,0131 0,0290 0,0123 0,0597 0,0293 0,0202 0,0074 0,0446 0,0164
1,70 0,0210 0,0062 0,0462 0,0120 0,0290 0,0116 0,0594 0,0274 0,0200 0,0069 0,0438 0,0152
1,75 0,0206 0,0058 0,0452 0,0112 0,0290 0,0109 0,0589 0,0256 0,0197 0,0064 0,0431 0,0141
1,80 0,0203 0,0054 0,0442 0,0102 0,0288 0,0103 0,0583 0,0240 0,0195 0,0060 0,0423 0,0131
1,85 0,0200 0,0050 0,0432 0,0095 0,0286 0,0097 0,0576 0,0225 0,0192 0,0056 0,0415 0,0122
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
1,90 0,0196 0,0046 0,0422 0,0088 0,0284 0,0092 0,0570 0,0212 0,0190 0,0052 0,0408 0,0113
1,95 0,0192 0,0043 0,0413 0,0082 0,0282 0,0086 0,0562 0,0198 0,0186 0,0049 0,0400 0,0107
2,00 0,0189 0,0040 0,0404 0,0076 0,0280 0,0081 0,0555 0,0187 0,0183 0,0046 0,0392 0,0098
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
Bảng 15:
162
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
163
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
164
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
165
Bài giảng Kết cấu Bê tông cốt thép 2. Phạm Minh Kính – Thạch Sôm Sô Hoách
166