Professional Documents
Culture Documents
1-
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
Để cho hệ thống này có thể hoạt động được thì các vấn
đề sau cần phải được xem xét:
Cách thức mã hóa thông tin thành dữ liệu số
Các loại kênh truyền dẫn có thể sử dụng để truyền tin
Sơ đồ nối kết các thiết bị truyền và nhận lại với nhau
Cách thức truyền tải các bit từ thiết bị truyền sang thiết bị nhận
1- 4
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
1- 5
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
1- 6
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
1- 7
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
1- 10
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
1- 11
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
1- 12
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
Lớp vật lí
Lớp vật lý (Physical layer) là lớp dưới cùng của mô hình OSI. Nó mô tả
các đặc trưng vật lý của mạng. Lớp vật lý không qui định ý nghĩa nào
cho các tín hiệu đó ngoài các giá trị nhị phân 0 và 1.
Khác với các lớp khác, lớp vật lý không có gói tin riêng và do vậy không
có phần mào đầu chứa thông tin điều khiển, dữ liệu được truyền đi
theo dòng bit.
Giao thức ứng dụng cho lớp vật lý có 2 phương thức truyền: Phương
thức truyền đồng bộ và Phương thức truyền dị bộ
Phương thức truyền đồng bộ: Cần có sự đồng bộ giữa máy phát và
máy thu Chèn các ký tự đặc biệt như SYN (Synchronization), EOT (End
Of Transmission) hay "cờ" (flag) giữa các dữ liệu của máy phát để báo
hiệu cho máy thu biết được dữ liệu đang đến hoặc đã đến.
Phương thức truyền dị bộ: Không có tín hiệu quy định cho sự đồng bộ
giữa các bit giữa máy phát và máy thu. Tín hiệu máy phát sử dụng các
bit đặc biệt START và STOP để tách các xâu bit biểu diễn các ký tự
trong dòng dữ liệu cần truyền đi. Cho phép một ký tự được truyền đi
bất kỳ lúc nào mà không quan tâm đến các tín hiệu đồng bộ trước đó
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
Lớp vật lí
Đồng bộ
Định thời
ASCII “Z” Đường dây rỗi
Đường dây rỗi
+n Vôn
St 1 0 1 1 0 1 0 P Si
0 Vôn
833 ms (miligiây)
St (Start Bit): Bít khởi động
Si (Stop Interval): Khoảng ngừng
P (Parity Bit): Bít kiểm tra chẵn lẻ
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
Lớp vật lí
Lớp vật lí
Repeaters:
Analog devices that are connected two cable segments,
Amplifying incoming signal from one side and send out other.
Don’t understand frames, packets or headers, Just
understand Volt
In classic Ethernet, to extend max. cable length from 500
meters to 2500 meters, 4 repeaters was allowed.
Hubs:
Has a number of input lines that it joins electrically. Frames
arriving on any of the lines are send out on all others.
If two frames arrive at the same time Collision occurs
Are like repeater and don’t understand frames, but usually
don’t amplify incoming signal
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
3 Mạng
1
Vật lí
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
Cung cấp một giao diện dịch vụ được định nghĩa rõ với lớp mạng;
Kiểm soát và xử lí các lỗi đường truyền;
Điều khiển luồng dữ liệu để tương thích được tốc độ của máy phát
và máy thu.
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
Dịch vụ phi kết nối không báo nhận: 2 bên không cần
thiết lập kết nối. Dịch vụ này nhanh, chi phí thấp
nhưng không đảm bảo tin cậy (do không kiểm soát lỗi
và luồng nên dữ liệu có thể bị mất) (như nhắn tin
Dịch vụ hướng kết nối có báo nhận: 2 bên phải thiết
lập kết nối. Dịch vụ này chi phí rất cao vì có kiểm soát
lỗi và luồng, đảm bảo tin cậy, dữ liệu không bị mất
Dịch vụ phi kết nối có báo nhận
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
Định khung: Chia dòng bít thành các khung theo các
cách
Đếm kí tự
Sử dụng các byte cờ với kĩ thuật byte stuffing
Sử dụng cờ bắt đầu và kết thúc với kĩ thuật bit stuffing
Sử dụng các đặc điểm mã hóa ở lớp vật lí
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
Switches:
Are like Bridges and use des. Add. To find the route.
Used to connect individual computers need more number of
ports, each port has own collision domain.
Store & Forward: Get entire a frame then transmit
?
Cơ sở kỹ thuật mạng truyền thông
Hỏi đáp
1. Trình bày ý nghĩa của vấn đề đồng bộ và định thời ở lớp vật lý (-)
2. Trình bày các đặc điểm chính của phương thức truyền thông dị bộ (+)
3. Trình bày các đặc điểm chính của phương thức truyền thông đồng bộ
(+)
4. Nêu các chức năng của lớp liên kết dữ liệu (-)
5. Trình bày nguyên lý định khung ở lớp liên kết dữ liệu (++)
8. Trình bày nguyên lý kiểm soát lỗi ở lớp liên kết dữ liệu (-)
9. Trình bày nguyên lý điều khiển luồng ở lớp liên kết dữ liệu (-)
1- 35