Professional Documents
Culture Documents
2. William Stallings: Data and Computer Communications 5th edtion, NXB Prentice
Hall of India Private Limited, năm 1999.
3. Andrew S.Tanenbaum: Computer Network 4th edition, NXB Prentice Hall PTR,
Prentice Hall. Inc, năm 1996.
5. Nguyễn Hồng Sơn: Kỹ thuật truyền số liệu, NXB LĐ - XH, năm 2002.
6. Nguyễn Văn Thưởng: Cơ sở kỹ thuật truyền số liệu, NXB KH - KT, năm 1998.
NỘI DUNG MÔN HỌC
PC PC
Modem ~ PSTN
~ Modem
1.2 Các chức năng cơ bản của hệ thống thông tin
• Các tiện ích của hệ thống thông tin • Điều khiển luồng
• Quản lý hệ thống
1.3 Tổng quan về mạng số liệu
S S
S N S
N N
S N S
S S
• Mạng số liệu dùng để kết nối các thiết bị truyền số liệu với nhau theo
quy tắc trao đổi thông tin
•Nút (Node): Nút mạng thực hiện kêt nối các trạm đầu cuối với mạng
và truyền nhận thông tin từ các thiết bị này qua mạng
• Trạm (Station): Thực hiện việc truyền/nhận thông tin tới/từ nút.
1.3 Tổng quan về mạng số liệu
Thiết lập một "kênh" (circuit) cố định và duy trì kênh truyền
vật lý đó cho tới khi một trong hai trạm ngắt liên lạc.
Data
2 4
Data
Data Data
A 1 6 B
3 5
1.3.1 Mạng chuyển mạch kênh
• Ưu điểm:
+ Tốc độ dữ liệu luôn ổn định điều này đặc biệt quan
trọng trong truyền Audio, Video.
+ Không có trễ truy nhập.
• Nhược điểm:
+Tiêu tốn thời gian thiết lập đường truyền (kênh) cố
định giữa 2 trạm.
+ Hiệu suất sử dụng kênh truyền không cao.
1.3.2 Mạng chuyển mạch thông báo
Message1
2 4
Message1 Message1
A 1 6 B
Message2 Message2
3 5
1.3.2 Mạng chuyển mạch thông báo
• Ưu điểm:
- Hiệu suât sử dụng đường truyền cao hơn chuyển mạch
kênh
- Có thể giảm được tình trạng tắc nghẽn mạng.
• Nhược điểm:
- Không đáp ứng được tính thời gian thực.
- Chỉ thích hợp với các dịch vụ thông tin không đòi hỏi
tính thời gian thực (Real time) như: Email (Electric mail).
1.3.3 Mạng chuyển mạch gói
• Gói tin (Packet) chứa các thông tin điều khiển, có địa chỉ
nguồn (người gửi) địa chỉ đích (Người nhận) của gói tin.
• Các gói tin có thể gửi qua mạng bằng nhiều đường.
• Giới hạn kích thước tối đa của gói tin MTU (Maximum
Transfer Unit) Tạm thời
(VC_Vitual circuit)
Kênh ảo
Chuyển Thường trực
Mạch gói (PVC_Perfomance VC)
Datagram
1.3.3 Mạng chuyển mạch gói
1
2 4
4 3 2 1 2 4 3 1
A 1 6 B
4
2
4 3
3 5
1.3.3 Mạng chuyển mạch gói
• Ưu điểm:
- Sử dụng đường truyền hiệu quả hơn so với phương pháp
chuyển mạch kênh
- Tốc độ dữ liệu được giải quyết.
- Không xảy ra hiện tượng tác nghẽn.
• Nhược điểm:
- Do việc chia thông báo thành nhiều gói tin nhỏ hơn, nên hiệu
suất truyền tin giảm.
- Cần có cơ chế sắp xếp lại các gói tin.
1.4 Chuẩn hóa và mô hình tham chiếu OSI
• Đảm bảo khả năng làm việc giữa các công nghệ.
.. ..
. .
Tầng i+1 Giao thức tầng i+1 Tầng i+1
Giao diện i+1/i
Tầng i Giao thức tầng i Tầng i
Giao diện i/i-1
Tầng i-1 Giao thức tầng i-1 Tầng i-1
.. ..
. .
Tầng 1 Giao thức tầng 1 Tầng 1
GIF, JPEG,
6. Trình diễn Chuyển đổi cú pháp dữ liệu để đáp ứng yêu cầu
PICT, MP3,
(Presentation) truyền thông của các ứng dụng
MPEG …
Quản lý các cuộc liên lạc giữa các thực thể bằng
5. Phiên NFS, X- Window
cách thiết lập, duy trì, đồng bộ hóa và hủy bỏ các
(session) System, ASP
phiên truyền thông giữa các ứng dụng
4. Giao vận Giao vận thông tin giữa các máy chủ (End to End).
TCP, UDP, ...
(Transport) Kiểm soát lỗi và luồng dữ liệu
Thực hiện việc chọn đường và đảm bảo việc trao IP, RIP, IPX,
3. Mạng
đổi thông tin giữa các mạng con trong mạng lớn OSPF,
(Network)
với công nghệ chuyển mạch thích hợp AppleTalk.
1. Vật lý Đảm bảo các yêu cầu truyền nhận các chuỗi bit Giao diện
(Physical) qua các phương tiện vật lý DTE - DCE
2.4.3 Nguyên tắc hoạt động của
mô hình OSI
Data Hệ thống A Hệ thống B Data
101010100101010101010
2.4.4 So sánh mô hình OSI với
mô hình TCP/IP
Mô hình OSI Mô hình TCP/IP Giao thức
7 Application
TELNET,
6 Presentation Application 4 HTTP.SMTP, POP3,
FTP, DSN
5 Session
2 Datalink ETHERNET,
Network Access 1 TOKEN RING,
1 Physical TOKEN BUS
Chương 2: Tín hiệu và đường truyền
• Sự suy giảm này thường theo quy luật hàm toán học
trong các đường truyền định tuyến.
2.2.1 Suy giảm tín hiệu
• Đặc trưng của sự suy giảm tín hiệu:
Khi truyền dữ liệu qua kênh phải đánh giá ảnh hưởng của
băng thông của kênh truyền đối với tín hiệu được truyền.
Băng thông kênh truyền Bc: giải tần số mà kênh truyền đáp
ứng được.
Băng thông của tín hiệu (tuyệt đối) Bs: hiệu số giữa tần số
cao nhất và tần số thấp nhất chứa trong tín hiệu.
2.2.3 Méo do giữ chậm
• Méo là do tốc độ truyền của tín hiệu qua đường truyền
bị biến đổi theo tần số.
• Khi tần số thay đổi, tốc độ truyền mỗi tín hiệu thay đổi,
khoảng thời gian tồn tại tín hiệu ở bên thu là khác nhau,
có thể chồng lấn lên nhau làm méo dạng tín hiệu.
• Các thành phần tần số khác nhau sẽ tới đầu thu ở các
thời điểm khác nhau làm méo tín hiệu tổng cộng.
• Méo do giữ chậm đặc biết nguy hại đối với tín hiệu số.
2.2.4 Nhiễu tạp (noise)
• Tín hiệu thu gồm tín hiệu phát và thành phần không mong
muốn gây ra do hệ thống truyền. Thành phần này là nhiễu
tạp, một nhân tố chính hạn chế chất lượng thông tin.
• Giả sử S là công suất tín hiệu phát đi, N là công suất nhiễu.
Phía thu sẽ thu được công suất: S + N
S
SNR = 10log10 ( dB )
N
( Signal to Noise Ratio_ tỷ số tín hiệu trên nhiễu)
Tạp âm nhiệt
Nhiễu xuyên âm
Nhiễu xung
2.2.3.1 Tạp âm nhiệt
N0 = K.T
Trong đó:
T là nhiệt độ Kelvin
• Tạp âm nhiệt không phụ thuộc vào tần số, nên tạp âm nhiệt
trong toàn giải băng W (Hz) sẽ là:
N = K.T.W [w.Hz]
2.2.3.2 Tạp âm điều chế
• Do các tín hiệu có tần số khác nhau truyền trên 1 kênh truyền.
nguyên).
2.2.3.3 Nhiễu xuyên âm
• Sinh ra do sự ghép nối không mong muốn giữa các
đường tín hiệu khác nhau.
• Ví dụ:
Giữa các đôi cáp cùng trong một ruột cáp nhiều lõi.
• Nguyên nhân chính gây ra lỗi bít trong truyền tín hiệu số.
2.3.1 Các khả năng về kênh truyền
- Tốc độ truyền dữ liệu (R): Số bít được truyền trong đơn vị
thời gian 1s. Đơn vị: bps .
- Tốc độ Baud (Rs ): Số trạng thái được truyền trong đơn vị thời
gian 1s. Đơn vị: Baud/s.
- Băng thông: là hiệu số giữa tần số cao nhất và tần số thấp nhất
trong tín hiệu, được tính bằng (hertz).
- Tỷ lệ lỗi bit (BER): Tỷ số tổng bit lỗi trên tổng bít truyền.
2.3.2 Các khả năng của kênh truyền
Công thức Nyquist
• Tốc độ truyền tin cực đại bị giới hạn bởi băng thông của kênh truyền.
C = 2Wlog2M (bps)
Trong đó:
• Công thức này tính tốc độ cực đại của kênh truyền trong trường hợp
kênh truyền có nhiễu.
S
C = W log 2 (1 + ) (bps)
N
Trong đó:
C là tốc độ kênh truyền cực đại (bps) khi kênh truyền có nhiễu.
Eb S
VËy : =
N 0 KTR
Eb
TÝnh theo dB: (dB) = 10 log10 S − 10 log10 (KTR)
N0
Eb S W
MÆt kh¸c: N = W.N 0 = WKT(w/ Hz) ⇒ = .
N0 N R
Eb S W W
TÝnh theo dB: (dB) = 10log10 +10log10 = SNR +10log10
N0 N R R
2.3.2 Các khả năng của kênh truyền
1. Một kênh truyền băng gốc 10 kHZ được sử dụng trong hệ thống truyền dẫn số. Các
xung lý tưởng được truyền đi ở tốc độ Nyquist và các xung này có 16 mức. Hãy xác
định tốc độ bít của hệ thống?
2. Giả sử rằng mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN) có băng thông 3000 Hz
của kênh truyền và giả sử rằng tỉ số SNR=20 dB. Xác định tốc độ thông tin có thể đạt
được tối đa tính theo lý thuyết bằng bao nhiêu?
3. Giả sử rằng một tín hiệu có có công suất gấp hai lần công suất nhiễu tác động vào nó.
(a). Tìm SNR tính theo dB.
(b). Tìm SNR tính theo dB với công suất tín hiệu gấp 2n công suất nhiễu và gấp 10k
công suất nhiễu.
4. Tốc độ bít có thể đạt được tối đa trên một kênh thoại với các tham số như sau:
(a). W=2,4 kHz; SNR=20 dB
(b). W=2,4 kHz; SNR=40 dB
2.4 Một số môi trường truyền tin cơ bản
• Cáp đồng
• Cáp quang
• Vệ tinh
• Một cặp dây xoắn gồm 2 sợi dây dẫn cách điện nhau
• Xoắn theo một quy luật đều đặn. Mỗi cặp dây tạo thành
một đường liên lạc đơn.
Ứng dụng
• Mạng điện thoại
• Ưu điểm
- Rẻ
• Nhược điểm
• Cáp đồng trục được dùng tương đối rộng rãi trong các ứng dụng:
- Đường truyền thoại với khoảng cách xa, đường truyền hình.
- LAN.
2.4.4 Đường truyền vi ba
• Các trạm dùng ăngten định hướng: Chảo parabol
• Các chảo parabol thường được gắn ở trên cao để truyền nhận
Trong đó:
K: hệ số phụ kể thêm tính phản xạ hoặc hấp thụ của bề mặt cong trái
đất. Giá trị K thường chọn K = 4/3
2.4.4 Đường truyền vi ba
• Liên lạc được thực hiện qua sóng vô tuyến trong giải
cực ngắn (1GHz ÷40GHz), theo tầm nhìn thẳng.
• Do có suy hao trên đường truyền nên cần tổ chức các
trạm chuyển tiếp.
• Ứng dụng
Truyền tín hiệu thoại,
Truyền tín hiệu truyền hình,
Truyền số liệu tốc độ cao khoảng cách xa.
2.4.5 Đường truyền vệ tinh
• Đường truyền vệ tinh hay thông tin vệ tinh là dạng thông tin
mà trong đó vệ tinh đóng vai trò như 1 trạm chuyển tiếp vệ
tinh.
2.4.5 Đường truyền vệ tinh
• Vệ tinh dùng để kết nối 2 hay nhiều trạm người dùng, còn
gọi là trạm mặt đất.
• Bộ thu của vệ tinh nhận tín hiệu trên 1 băng tần, thực hiện
khuếch đại hay tái tạo tín hiệu và phát xuống với 1 băng tần
khác.
2.4.5 Đường truyền vệ tinh
Ứng dụng
• Truyền hình
Power Amplifier
Digital Source
Chanel
3.1 Mô hình hệ thống thông tin số
(dạng đơn giản)
Chức năng các khối
Nguồn tin số (Digital Source): nguồn tin cần truyền thể hiện
dưới dạng số.
- Tín hiệu số được gọi là đơn cực (Unipolar) nếu các phần tử
có cùng 1 dấu đại số, như cùng âm hay cùng dương.
- Ngược lại nếu 1 trạng thái logic đặc trưng bằng mức điện áp
dương và trạng thái kia đặc trưng bằng mức điện áp âm thì
tín hiệu số đó được gọi là lưỡng cực ( Bipolar).
3.2 Biến đổi dữ liệu số thành tín hiệu số
Các loại mã đường truyền phổ biến
3.3 Biến đổi dữ liệu số thành tín hiệu tương tự
Điều chế (chuyển đổi, biểu diễn) các bít 0, 1 theo sóng mang bằng
cách thay đổi các thông số biên độ, tần số, pha theo các bít 0,1.
Dữ liệu số
t
t
Tín hiệu
ASK
-A
3.3.1 Phương pháp điều chế ASK
1 0 1 1 0 0 1
S(t)
-A
SASK(t)
A
-A
3.3.2 Phương pháp điều chế FSK
• Phân loại:
Hai tín hiệu s1(t), s2(t) được chọn sao cho trực giao với nhau. Tức là:
( K +1) T
∫ s1 ( t ) s2 ( t ) dt = 0
KT
a. Kỹ thuật điều chế Coherent BFSK
l1 − l2 > 0 : bít 1
l=
l1 − l2 < 0 : bít 0
b. Kỹ thuật điều chế Noncoherent BFSK.
Tập tín hiệu
s1 ( t ) = A cos ( 2π f1t + φ1 ) ; KT ≤ t ≤ ( K + 1) T : BiÓu diÔn bÝt 1
s2 ( t ) = A cos ( 2π f2t + φ2 ) ; KT ≤ t ≤ ( K + 1) T : BiÓu diÔn bÝt 0
Bộ điều chế.
Oscillator 1
f1, Φ1
s1 ( t ) = Acos ( 2π f1t + Φ1 )
Multiplexer fi, Φi (i=1,2)
Oscillator 2 (Bộ dồn kênh)
f2, Φ2
s2 ( t ) = Acos ( 2π f2t + Φ2 )
(K+1)T
1 1'
∫ (.) dt Square
KT
+ l 12
cos 2π f1t
∑
sin 2π f1t Bít 1
+
(K+1)T Hoặc
2
∫ (.) dt
Square 2'
Bít 0
KT
r(t) Comparator
(K+1)T 3 3'
∫ (.) dt Square
KT
cos 2π f 2t + l 22
∑
sin 2π f 2t +
(K+1)T 4 4'
(.) dt
Square
∫
KT
3.3.2.2 Kỹ thuật điều chế M-FSK (M-aray FSK)
- Dòng dữ liệu nhị phân đầu vào được chia thành tổ hợp bít. Hay còn
- Dùng M tín hiệu với các tần số khác nhau để biểu diễn các symbol.
fM
s M (t ) = Acos 2 π f M t
*chú ý
b1 b2 … Control line
∫s (t) s (t) dt =0; ∀i ≠ j.
i j
bn (đường điều khiển)
cos 2π f M t
3.3.2.2 Kỹ thuật điều chế M-FSK (M-array FSK)
b. Kỹ thuật điều chế Non Coherent MFSK.
- Tín hiệu trên đường truyền.
si (t ) = Acos 2π fi t + Φi
KTs ≤ t ≤ ( K +1)Ts. Biểu diễn symbol thứ i.
i = 1, M
Osicallator
Bộ điều chế: f1 , Φ1
s1 (t ) = Acos (2 π f1t + Φ 1 )
f2 , Φ2
s 2 (t ) = Acos (2 π f 2 t + Φ 2 ) fi , Φi (i = 1, M )
Multiplexer
…
fM,ΦM
s M (t ) = Acos (2 π f M t + Φ M )
b1 b2 … bn Control line
(đường điều khiển)
∫ (.) d t Squarer
K Ts
l12
co s 2 π f 1t ∑
sin 2 π f 1t
( K + 1) T s
∫ (.) d t Squarer
K Ts
( K + 1) T s
∫ (.) d t Squarer
K Ts
l M2
co s 2 π f M t ∑
sin 2 π f M t
( K + 1) T s
∫ (.) d t Squarer
K Ts
3.3.3 Kỹ thuật điều chế PSK
(Phase Shift Keying)
Dữ liệu nhị phân được biểu diễn bằng 2 tín hiệu có pha khác nhau.
s1 ( t ) = Acos (2πfc t + Φ1 );0 ≤ t ≤ T. Biểu diễn bít 1
s2 ( t ) = Acos (2πfc t + Φ2 );0 ≤ t ≤ T. Biểu diễn bít 0
Trong đó:
T: độ rộng bít.
Thực tế lấy Φ1 = 0, Φ2 = π.
s1 ( t ) =Acos2πf c t
s 2 ( t ) =-Acos2πf c t
3.3.3.1 Kỹ thuật điều chế BPSK (Binary PSK).
Ví dụ: Giả sử cần điều chế chuỗi bít 1011001.
1 0 1 1 0 0 1
t
S1(t)
A
t
-A
SBPSK(t)
A
t
-A
3.3.3.1 Kỹ thuật điều chế BPSK (Binary PSK).
= si1φ1 (t ) + si 2 φ 2 (t )
Trong đó:
Tb
A 2
Tb
s i1 = AcosΦ i = E cosΦ i
E= : N¨ng l−îng cña tÝn hiÖu.
2
2 ⇒ si2
φ
Tb i = arctg( )
s i2 = AsinΦ i = EsinΦ i
si1
2
2 2
φ1 (t) = cos2π fc t; 0 ≤ t ≤ Tb ; φ2 (t) = - sin2π fc t; 0 ≤ t ≤ Tb
Tb Tb
3.3.3.1 Kỹ thuật điều chế BPSK (Binary PSK).
• Biểu diễn si(t) trên hệ trục tọa độ trong trường hợp tổng
quát.
Φ2 (t )
si2 s i (t)
Φi
0 s i1 Φ1 (t )
3.3.3.1 Kỹ thuật điều chế BPSK (Binary PSK).
Bộ đều chế
a(t)
Acos2πfct / -Acos2πfct
Acos2πfct
Osicallator
a(t)
Bít 1 +1 Acos2πf t
c
a(t)
Bít 0 -1 -Acos2πf t
c
3.3.3.1 Kỹ thuật điều chế BPSK (Binary PSK).
cos2πf t
c
CR Carry Recovery
ATb
( K +1)Tb
: chän bÝt 1
2
∫ ± A cos2 πf c t. cos2 πf c t.dt =
ATb
KTb
− : chän bÝt 0
2
3.3.3.2 Kỹ thuật điều chế M-PSK (M-arry PSK)
Trong M-PSK dòng dữ liệu được chia thành các Symbol,
mỗi symbol có n=log2M (bít).
= si1φ1 (t ) + si 2 φ2 (t )
2 2 s i1 = ∫ si (t)φ1 (t)dt
φ1 (t) = cos2π fc t; φ2 (t) = - sin2π fc t; 0
Ts Ts Ts
s i2 = ∫ si (t)φ2 (t)dt
A 2
Ts
0
E=
si1 = Ecosφi
2
: N¨ng l−îng cña tÝn hiÖu.
⇒ si2
si2 = Esinφi
φi = arctg( )
si1
3.3.3.2 Kỹ thuật điều chế M-PSK (M-arry PSK)
Φ 2 (t )
si 2 s i (t)
φi
0 s i1 Φ1 (t )
Biểu diễn si(t) trên hệ trục tọa độ.
3.3.3.2 Kỹ thuật điều chế M-PSK (M-arry PSK)
si1 2
cos 2πf ct
Ts
Level OSC
Generator + Tín hiệu
n bít của symbol (bộ tạo
mức tín
∑ MPSK
( K +1)Ts r1k
∫ (.)dt
2 KTs
cos 2πf c t
Ts
r φk φi
r(t) CR a r c tg 2k Φi − Φk
Chọn giá
r1 k trị min
2
− sin2πfct
Ts ( K +1)Ts
∫ (.)dt
r2k
KTs
3.3.3.2 Kỹ thuật điều chế M-PSK (M-arry PSK)
• Ví dụ: Lấy M = 8 ⇒ n = 3 bít.
π 3π 15π
s1 (t ) = Acos 2πf c + , s2 (t ) = Acos 2πf c + ,…, s8 (t ) = Acos 2πf c +
8 8 8
s3 (t ) → 010 s2 (t ) → 110
s4 (t ) → 011
s1 (t ) → 111
s5 (t ) → 001 s8 (t ) → 101
s6 (t ) → 000 s7 (t ) → 100
Biểu diễn si(t) trên hệ trục tọa độ
Chương 4: Giao tiếp kết nối số liệu
• Mã truyền tin
• Tốc độ dữ liệu
4.1.1 Các chế độ thông tin
• Đơn công (one way hay simplex):
- Máy thu và máy phát độc lập trong việc sử dụng đồng
hồ, đồng hồ chính là bộ phát xung CLOCK cho việc
dịch bit (Shift)
4.1.2 Các chế độ truyền tin
Truyền bất đồng bộ (Asynchronous Transmission)
Để tạo sự đồng bộ giữa máy phát và máy thu cần có quy định cụ thể
về mẫu tín hiệu trong hệ thống :
• Nếu có bit chẵn lẻ PARITY bit, bít này nằm trước bit STOP.
• Ở trạng thái nghỉ (Idle state) máy phát luôn phát đi bit 1 gọi là bit
nghỉ (Idle bit)
4.1.2 Các chế độ truyền tin
Truyền bất đồng bộ (Asynchronous Transmission)
• Kiểm tra trạng thái 1 ở cuối khối ký tự (bit STOP). Chờ việc
chuyển trạng thái từ 1→ 0 đồng bộ cho ký tự tiếp theo.
• Đối với dòng dữ liệu đều, khoảng cách giữa các ký tự đồng nhất:
1 1 0 1 0 0 0 1 0 1 1 0 1 1 0 0
Luồng ký tự bất đồng bộ 8 bít
4.1.2 Các chế độ truyền tin
• Truyền bất đồng bộ (Asynchronous Transmission)
• Ứng dụng:
• Khoảng thời gian từ bit cuối ký tự này đến bit đầu của ký tự kế tiếp
bằng không hoặc bằng bội số tổng thời gian cần thiết truyền hoàn
chỉnh một ký tự
• Máy phát và máy thu sử dụng đồng hồ chung, nhờ đó máy thu có thể
đồng bộ được với máy phát trong hoạt động dịch bit để thu dữ liệu.
• Khối dữ liệu hoàn chỉnh được truyền như một luồng bit liên tục không
có trì hoãn giữa mỗi phần tử 8 bit.
4.1.2 Các chế độ truyền tin
Truyền đồng bộ (Synchronous Transmission)
Để cho phép thiết bị thu hoạt động được các mức đồng bộ
khác nhau
• Tất cả các frame được dẫn đầu bởi một hay nhiều byte điều
khiển.
• Nội dung của mỗi frame được đóng gói giữa một cặp ký tự
điều khiển để đồng bộ frame.
4.1.2 Các chế độ truyền tin
Truyền đồng bộ (Synchronous Transmission)
Hướng truyền
1 0 0 1 0 0 1 0
Thời gian
bit nhị phân mang một ký tự nào đó theo quy định của từng bộ mã.
• Nếu n là số bit trong một tổ hợp bit thì số ký tự có thể mã hóa là 2n.
Số bit truyền đi trong đơn vị thời gian là 1 giây, Đơn vị: bps
• Tốc độ Baud. Rs
Số phần tử tín hiệu được truyền trong 1giây, Đơn vị: Baud/s
gian 1s. Tính tốc độ baud trong trường hợp trên nếu: Mỗi lần
2. Một tín hiệu Analog mang 4 bit trong mỗi phần tử tín hiệu. Nếu
1000 phần tử tín hiệu được truyền đi trong 1s. Xác định R, Rs.
3. Giả sử tốc độ truyền tin là 3000bps. Xác định tốc độ baud nếu
mỗi phần tử tín hiệu được truyền qua kênh mang 6 bit.
4.2 Cấu trúc kênh truyền
n= 8, 16, 32
4.2.2 Kênh truyền nối tiếp
• Là phương thức truyền trong đó các bit dữ liệu từ
một nguồn được truyền tuần tự nối tiếp nhau qua
một kênh thông tin.
1 thời bit
1 0 1 0 0 1 1
Số liệu được truyền giữa hai DTE là chuỗi liên tiếp các bit gồm
Trong các DTE, mỗi phần tử như vậy được lưu trữ, xử lý và truyền
Trong DTE có các mạch điều khiển giao tiếp giữa thiết bị và liên kết dữ liệu
Chuyển từ song song sang nối tiếp cho mỗi ký tự hay byte để chuẩn bị
truyền chúng ra liên kết được thực hiện bởi thanh ghi PISO (Parallel Input
Serial Out)
Chuyển từ nối tiếp sang song song cho mỗi ký tự hay byte để chuẩn bị lưu
trữ và xử lý bên trong thiết bị DTE được thực hiện bởi thanh ghi SIPO
Chuyển đổi chuỗi bít thành byte (ký tự) thông tin để lưu trữ và xử lý bên trong thiết
Đồng hồ của thiết bị thu chạy không đồng bộ với tín hiệu thu. Để xử lý thu hiệu quả,
cần dùng đồng hồ thu để lấy mẫu tín hiệu đến ngay điểm giữa thời của bit dữ liệu .
Tín hiệu đồng hồ thu phải nhanh gấp N lần đồng hồ phát vì mỗi bit được dịch vào
PISO SIPO
Đồng
÷N
11 0 hồ phát 11 0
counter
(TxC)
msb
lsb
… Đồng hồ thu
…
lsb (RxC=N.TxC)
msb
lsb msb
Mark(ing)
TxD
0 1 1
Space
lsb msb
Mark(ing)
RxD
0 1 1
Space
Time
RxC
Tác động ở cạnh lên trong
một chu kỳ xung đồng hồ
4.3.2 Nguyên tắc đồng bộ bít
• Sự chuyển trạng thái từ 1 xuống 0 là dấu hiệu của bit start, khởi động
bộ đếm xung clock ở máy thu.
• Mỗi bit được lấy mẫu tại khoảng giữa của thời bit ngay sau khi phát
hiện.
• Bit start được lấy mẫu sau N/2 chu kỳ xung clock (giữa sườn xuống
của xung).
• Lấy mẫu sau mỗi N chu kỳ xung clock tiếp theo cho mỗi bit trong ký
tự (sườn xuống của xung tiếp theo).
4.3.3 Nguyên tắc đồng bộ ký tự
Số bít bằng nhau trong một ký tự kể cả số bit stop, bit start và bit
Sau khi phát hiện và nhận start bit, đồng bộ ký tự đạt được tại đầu
Chuyển ký tự nhận được vào thanh ghi đệm thu nội bộ, phát tín
hiệu thông báo đã nhận được một ký tự mới, và sẽ đợi cho đến khi
Nếu nội dung của frame có các byte (ký tự) giống STX hay ETX thì
khi truyền STX hay ETX sẽ được kèm theo ký tự DLE (Data Link
Escape).
Để tránh nhầm lẫn giữa DLE đi kèm với STX hay ETX và byte giống
DLE trong nội dung của frame, khi truyền nhân đôi byte (ký tự) đó.
4.3.4 Nguyên tắc đồng bộ khung
STX ETX
• Các bít START, STOP không được dùng, mỗi khung tin được truyền như
- Thông tin định thời được nhúng vào trong tín hiệu truyền đi và sau đó
- Máy thu có một đồng hồ cục bộ được giữ đồng bộ với tín hiệu thu nhờ
DPLL PISO
Đồng hồ
PISO
cục bộ
Đồng hồ
cục bộ
4.4.3 Truyền đồng bộ hướng ký tự
Máy phát thêm vào các ký tự điều khiển SYN, ngay trước
- Cho phép máy thu bắt đầu biên dịch luồng bít chính xác
Dịch dòng bít trong một cửa sổ 8 bít khi tiếp nhận 1 bit mới.
Khi nhận được mỗi bít, bộ thu kiểm tra xem 8 bít sau cùng có đúng
Nếu không bằng ký tự đồng bộ, bộ thu sẽ tiếp tục thu bít kế tiếp và lặp
Trong trường hợp bằng với ký tự đồng bộ, các ký tự tiếp theo được
Hướng truyền
Thời gian
SYN SYN SYN STX
0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0
Khi phát hiện ra một STX, máy thu xử lý nhận nội dung
khung tin
Để máy thu tiếp cận và duy trì cơ cấu đồng bộ bít, máy
phát phải gửi một chuỗi các byte rỗi “0111 1111” đứng
Khi nhận được cờ khởi đầu khung tin, nội dung của khung tin được
đọc và dịch theo các khoảng 8 bít cho đến khi gặp cờ kết thúc
khung tin.
Hướng truyền
Cờ mở Cờđóng
Một mạch tương tự tại máy thu thực hiện chức năng gỡ
bỏ bít 0.
4.4.4 Truyền đồng bộ hướng bít
Máy phát Máy thu
Cho phép/cấm TxD RxD Cho phép/cấm
Chèn bít 0 Bỏ chèn bít 0
RxC SIPO
PISO TxC
0 1 1 1 1 1 1 0 1 1 0 1 1 0 0 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0 - -1 10 1 1 1 1 1 1 0
Khái niệm:
- Cung cấp kết nối được dành riêng cho hai thiết bị
- Toàn dung lượng kênh truyền được dùng cho truyền dẫn giữa
hai thiết bị
- Hầu hết đều dùng dây cáp để kết nối hai điểm
- Kết nối có nhiều hơn hai thiết bị trên cùng một kênh truyền
C → D (C→Z→X→D).
A
• Giả thiết rằng khi gói tin bị mất, phía phát phải thực hiện phát lại.
• Để minh họa việc truyền tin trong mạng ta tìm hiểu các trường hợp sau:
nút B đưa vào mạng, các đường B→Y, Y→X, X→A đều có
tốc độ 7 Kbps.
5.2.1 Tổng quan về điều khiển luồng
Trường hợp2: λBA =8+δ Kbps, (δ>0) và λCD = 0
• Tốc độ thông tin B→A lớn hơn tốc độ hoạt động X→A.
• Bộ đệm X sẽ dần đầy và bị tràn, các gói tin từ Y đến sẽ không được lưu và bị hủy.
• Bộ đệm của Y sẽ lưu lại các gói tin chưa được báo nhận nên bộ đệm Y sẽ dần đầy và
bị tràn. Các gói tin từ B đến sẽ không được lưu và bị hủy.
• Bộ đệm của B sẽ lưu lại các gói tin chưa được báo nhận nên bộ đệm B sẽ dần đầy và
bị tràn. Dẫn đến các đường truyền trong mạng sẽ phải hoạt động với tốc độ đỉnh có
thể gây nên hiện tượng quá tải làm mất mát thông tin.
5.2.1 Tổng quan về điều khiển luồng
• Khái niệm:
Điều khiển luồng là cơ chế nhằm đảm bảo việc truyền tin bên
phát không vượt quá khả năng xử lý của bên thu.
- Điều khiển luồng theo kiểu dừng và đợi (Stop and wait).
a. Hoạt động
Phía phát, phát 1 khung tin sau đó dừng lại, và đợi báo nhận
Khi phía thu nhận được 1 khung tin sẽ gửi lại cho phía phát 1
báo nhận ACK
Khi phía phát nhận ACK, sẽ phát phát khung tin tiếp theo sau
đó dừng lại và đợi báo nhận từ phía thu.
Quá trình truyền được diễn ra tương tự cho đến khi phía phát
phát hết khung tin.
5.2.3 Phương pháp dừng và đợi (stop and wait)
Phát Thu
F0
F0
F1
F1
F0
..
.
5.2.3 Phương pháp dừng và đợi (stop and wait)
b. Hiệu suất: ηsaw
Phát Thu
Tf Tf
ηsaw = = Tf F0
T Tf + 2Td + Tp + TACK + Tp '
Tf 1
ηsaw = =
Tf + 2Td 1 + 2a Td
T l d dR F0
a = d Víi: T f = ; Td = ⇒ a =
T
ACK1 TACK
Trong đó:
Td
- l là độ dài khung tin (bít)
ACK1
- R tốc độ truyền tin qua kênh (bps)
Tp’
- d là cự ly truyền giữa 2 trạm (m)
F1
- v là vận tốc truyền sóng điện từ (m/s).
5.2.3 Phương pháp dừng và đợi (stop and wait)
1. Tính hiệu suất kỹ thuật điều khiển luồng theo kiểu dừng và
đợi cho tuyến truyền thông tin vệ tinh. Giải thiết khoảng cách
từ vệ tinh tới mặt đất là 36.000 Km, vận tốc truyền sóng trong
không khí là 3x108 m/s, tốc độ truyền tin là 56 Kbps, khung
có kích thước là 4000 bits.
2. Tính hiệu suất kỹ thuật điều khiển luồng theo kiểu dừng và
đợi trong mạng LAN với khoảng cách giữa 2 trạm là 100 m,
vận tốc truyền sóng trên cáp đồng là 2x108 m/s, tốc độ truyền
tin là 10 Mbps, khung có kích thước là 500 bits.
5.2.3 Phương pháp cửa sổ trượt (sliding window)
a. Hoạt động.
• Bên phát phát liên tiếp W khung tin trước khi được nhận baó nhận.
• Nhận được báo nhận ACK kích thước cửa sổ tăng lên 1 (W+1)
• Do phía phát được phép phát nhiều hơn 1 khung tin nên cần có cơ chế
đánh số thứ tự cho các khung tin. Dùng k bít để đánh số thứ tự cho các
khung tin thì: 0 ≤ W ≤ 2k-1
5.2.3 Phương pháp cửa sổ trượt (sliding window)
Ví dụ: k=3, W=7
Phát Thu
W=7
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7 …
W=4 F2 F1 F0
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7 … 0 1 2
ACK3
W=7
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7 …
W=3 F6 F5 F4 F3
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7 … 0 1 2 3
ACK4
W=4
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7 … 0 1 2 3 4 5 6
ACK7
W=7
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7 …
5.2.3 Phương pháp cửa sổ trượt (sliding window)
b. Hiệu suất
• Gọi t0 là thời điểm phía phát phát khung tin đầu tiên F0.
5.2.3 Phương pháp cửa sổ trượt (sliding window)
b. Hiệu suất
Phát Thu
t0 F0
t0+1 F1 F0
t0+2 F2 F1 F0
Trục thời gian
…
2a+1
t0+a Fa Fa-1 Fa-2 ... F2 F1 F0
t0+2a+1 ACK1
…
5.2.3 Phương pháp cửa sổ trượt (sliding window)
b. Hiệu suất
• Nếu W < 2a + 1: Bên phát đã phát hết W khung tin nhưng ACK1 vẫn
W
chưa nhận được. Lúc này : η SW =
2a + 1
• Nếu W ≥ 2a+1:Bên phát chưa phát hết W khung tin nhưng đã nhận
được ACK1. Bên phát vẫn tiếp tục phát tin mà không dừng. Chu trình
• Muốn kiểm soát lỗi thì trước tiên phải: phát hiện lỗi → sửa lỗi.
Sửa lỗi
ARQ
ARQ ARQ
Hamming Cyclic... phát lại có
dừng và đợi trở lại N
lựa chọn
5.3.2 Phương pháp phát hiện lỗi
Nguyên tắc:
- Bên phát:
T ( x) M ( x) .xn M ( x) .xn R( x) R( x) R( x)
+ Bước 1: Tính = = + = Q( x) + +
G( x) G( x) G( x) G( x) G( x) G( x)
sử dụng trong việc kiểm tra lỗi. Hãy tính chuỗi bít phát đi nếu
sử dụng trong việc kiểm tra lỗi. Hãy kiểm tra chuỗi bít
a. Hoạt động
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật điều khiển luồng theo kiểu dừng và đợi:
• Khi không có lỗi, phía thu gửi ACK bình thường cho phía phát.
• Khi nhận được 1 khung tin bị sai, phía thu sẽ gửi cho phía phát 1 NAK,
• Khi nhận được NAK phía phát thực hiện phát lại khung tin đã phát trước đó.
5.3.3.1 ARQ dừng và đợi
Khung tin nhận được bị lỗi
F0
F1
F0
..
.
5.3.3.1 ARQ dừng và đợi
Mất khung tin trên đường truyền
F0
F1
F0
.
.
.
5.3.3.1 ARQ dừng và đợi
Mất ACK trên đường truyền
F0
F1
Time out
F1
Time out
F0
..
.
5.3.3.1 ARQ dừng và đợi
• Gọi Pf là xác suất lỗi khung tin : Pf ≈ l. Pb, với l là độ dài khung tin.
• Nếu gọi Nr (1 ≤ Nr ≤ ∞) là số khung tin trung bình phải truyền cho đến khi
η lý t−ëng
• Hiệu suất thực tế: η thùc tÕ =
Nr
ηSAW 1
• Do đó: ηSAWARQ = =
Nr (1 + 2a ) .N r
5.3.3.1 ARQ dừng và đợi
Tính Nr:
• Giả sử phía phát cần truyền khung tin lần thứ i mới thành công (1 ≤ i ≤ ∞)
• Số khung tin phải truyền cho đến lần thứ i là f(i) = i (khung tin).
∞
1
• Ta có: Nr = ∑ f (i) P(i) =
i =1 1 − Pf
1 − Pf
• vậy: η SAW − ARQ =
1 + 2a
5.3.3.2 ARQ trở lại N
a. Hoạt động
Dựa trên nguyên lý kỹ thuật điều khiển luồng theo kiểu cửa sổ trượt
• Khi không có lỗi phía thu gửi ACK bình thường cho phía phát.
• Khi phía thu phát hiện 1 khung tin nào đó bị sai thì phía thu sẽ gửi 1
NAK, đồng thời hủy tất cả các khung tin tính từ khung tin bị sai trở đi.
• Khi phía phát nhận được NAK sẽ thực hiện phát lại các khung tin tính
từ khung tin vừa phát tính từ khung tin bị sai.
5.3.3.2 ARQ trở lại N
Các trường hợp lỗi:
- Khả năng 1: Khung tin thứ i bị lỗi và phía thu nhận đúng khung tin i-1 trở về trước.
- Khả năng 2: Khung tin i bị mất trên đường truyền và khung tin i+1 đã nhận được ở bên thu.
- Khả năng 3: Khung tin i bị mất trên đường truyền và phía phát không phát thêm 1 khung tin nào nữa.
• Trường hợp 2: ACK bị mất trên đường truyền. Có 2 khả năng xảy ra.
Phía phát gửi ACKi+1 để báo nhận đúng cho khung tin i và ACKi+1 bị mất trên đường truyền.
- Khả năng 1: Trước time-out của khung tin xảy ra mà bên phát nhận được ACKi+n (n≥2) .
- Khả năng 2: Sau time-out của khung tin xảy ra mà bên phát không nhận được ACKi+n (n≥2) nào.
Phát 0 1 2 3 4 5 2 3 4 5 6 7 0
Thu 0 1 E 3 4 5 2 3 4 5 6
Hủy
5.3.3.2 ARQ trở lại N
Trường hợp 1: Lỗi khung tin
Khung tin i bị mất trên đường truyền và khung tin i+1 đã nhận được
Phát 0 1 2 3 4 5 2 3 4 5 6 7 0
Thu 0 1 3 4 5 2 3 4 5 6
Hủy
5.3.3.2 ARQ trở lại N
Trường hợp 1: Lỗi khung tin
Khung tin i bị mất trên đường truyền và phía phát không phát thêm
khung tin nào nữa.
Time_out
Phát 0 1 2 3 4 5 5 6 7 0 1 2 3
Thu 0 1 2 3 4 5 6 7 0 1
5.3.3.2 ARQ trở lại N
Trường hợp 2: ACK bị mất trên đường truyền.
Bên phát nhận được ACKi+n (n≥2) trước time_out của khung tin
Time_out
Phát 0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4
Thu 0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2
5.3.3.2 ARQ trở lại N
Trường hợp 2: ACK bị mất trên đường truyền
Sau time-out của khung tin xảy ra mà bên phát không nhận được
ACKi+n (n≥2) nào.
Time_out
Phát 0 1 2 3 4 5 2 3 4 5 6 7 0
Thu 0 1 2 3 4 5 2 3 4 5 6 7
Hủy
5.3.3.2 ARQ trở lại N
Trường hợp 3: NAK bị mất trên đường truyền
Time_out
Phát 0 1 2 3 4 5 2 3 4 5 6 7 0
Thu 0 1 E 3 4 5 2 3 4 5 6 7
Hủy
5.3.3.2 ARQ trở lại N
W
(2 a + 1)N NÕu: W < 2a + 1
b. Hiệu suất ηGBN _ ARQ = r
1
NÕu: W ≥ 2a + 1
Nr
• Khi có lỗi phía phát sẽ thực hiện phát lại k khung tin (1 ≤ k ≤ W).
• Vậy: Số khung tin phải truyền lại cho đến lần thứ i là: fi = (i − 1)k + 1
∞ ∞
k
• ⇒ Nr = ∑ fi P(i ) =∑ ( i − 1) k + 1 Pfi −1 (1 − Pf ) =1 − k +
i =1 i =1 1 − Pf
5.3.3.2 ARQ trở lại N
Tính k:
• Giả sử phía phát luôn đủ dữ liệu để phát và chỉ dừng lại khi W=0.
• Nếu W < 2a+1: Khi phía phát phát xong W khung thì NAK (ACK) mới đến được
• Nếu W ≥ 2a+1: Khi NAK(ACK) đến được bên phát thì bên phát phát đi ≈ 2a+1
a. Hoạt động.
• Dựa trên nguyên lý điều khiển luồng theo kiểu cửa sổ trượt.
• Khi không có lỗi phía thu gửi ACK bình thường cho phía phát.
• Khi phía thu phát hiện 1 khung tin sai, sẽ gửi 1 NAK báo lỗi khung tin bị sai
• Phía phát nhận được NAK sẽ phát lại khung tin có số hiệu tương ứng khung
Phát 0 1 2 3 4 5 2 6 7 0
Thu 0 1 E 3 4 5 2 6
Chèn
Lỗi, hủy
5.3.3.4 ARQ phát lại có lựa chọn
1
• Ta có: N r =
1− Pf
(1- P )
f
NÕu W < 1 + 2 a
•
Vậy: ηSR _ ARQ = 1 + 2a
1- Pf NÕu W < 1 + 2 a
5.4 Điều khiển liên kết dữ liệu dùng
giao thức HDLC
Đa truy nhập là tập hợp các quy tắc dùng để điều khiển truy nhập vào môi
trường truyền dẫn dùng chung giữa các người dùng khác nhau.
+ Trên cơ sở định nghĩa về xung đột rồi thiết kế các giao thức sao cho tránh
+ Dựa trên cơ sở xét tạp nhiễu rồi tìm cách tách sóng trên nền tạo âm.
6.2 Phân loại giao thức
6.3 Các tiêu chí đánh giá giao thức đa truy nhập
Tæng sè gãi tin ph¸t thµnh c«ng Tæng sè gãi tin ph¸t thµnh c«ng trong thêi gian quan s¸t
ρ= =
Tæng sè gãi tin ph¸t ®i Tæng sè gãi tin ph¸t liªn tôc trong kho¶ng thêi gian quan s¸t
D = thời gian chờ+thời gian phát 1 gói tin+trễ truyền dẫn từ đầu cuối đến đầu cuối.
N
∑ ∆D i
∆D = i=1
N
Trong đó:
thành nhiều kênh truyền, mỗi kênh truyền sẽ được cấp phát riêng
• ...
6.4.1 Giao thức FDMA
- Băng tần của hệ thống được chia thành các băng con.
- Mỗi trạm truyền tin theo các băng con dành riêng cho mình.
f
fmax
W
User M Sub_band M M
...
W
User 2 Sub_band 2
User 1 Sub_band 1
fmin t
6.4.2 Giao thức TDMA
- Chia thời gian thành các khung bằng nhau và bằng TF (Time frame)
- Chia khung thời gian thành các khe thời gian bằng nhau và bằng Ts
(time-Slot)
- Các trạm truyền tin tuần hoàn trên các khe thời gian dành riêng.
• Trong hệ thống FDMA, khung thời gian T(s), băng tần hệ thống được chia
thành M băng con. Mỗi người dùng phát với một tốc độ bít là R/M (bít/s).
• Trong hệ thống TDMA, khung thời gian được chia thành M khe. Mỗi người
dùng phát với tốc độ R (bít/s) trong khoảng thời gian T/M (s)
6.4 Các giao thức phân kênh cố định.
So sánh về tốc độ dữ liệu
- Các gói tin có độ dài b (bít) truyền trong T (s) trên mỗi kênh con tách rời.
- Các gói tin b (bít) truyền trong khoảng thời gian T/M (s)
Ta có :
D = W + t.
Trong đó :
Giới thiệu:
• Giao thức này được đưa ra bởi Ambram Son. Lần đầu tiên được sử
dụng trong mạng truyền số liệu thông qua vệ tinh vào năm 1977.
• Dùng 1 tần số cho phát, 1 tần số cho thu. Trước khi truyền tin các
trạm không kiểm tra kênh truyền, do đó rất dễ xảy ra xung đột.
Phân loại:
• Pure Aloha.
• Slotted Aloha.
6.5.1.1 Giao thức Pure Aloha
Các gói tin có kích thước như nhau, thời gian truyền các gói tin là như nhau.
Các trạm sẽ thực hiện truyền tin ngay lập tức khi có nhu cầu cần truyền tin.
• Trên đường truyền không có tín hiệu từ các trạm khác thì gói tin vừa truyền
• Trên đường truyền có tín hiệu từ các trạm khác thì gói tin vừa truyền coi như
• Khi có xung đột, các trạm sẽ chạy thuật toán Back_off (B.O) để xác định
thời điểm truyền lại các gói tin bị xung đột trong tương lai.
6.5.1.1 Giao thức Pure Aloha
Retransmission Retransmission
T
Station1 t
Retransmission
Station2 t
Retransmission
Station3 t
Channel t
Collision Collision Success Success Success
6.5.1.1 Giao thức Pure Aloha
• Tính toán thông lượng.
γ
Gói tin tới SP_ALOHA
Kênh Pure_Aloha
Gói tin phải truyền
lại 1-γ
Vậy : SP_ALOHA = G. γ
6.5.1.1 Giao thức Pure Aloha
• Xác suất có k gói tin đến trong khoảng thời gian t. P = .e− λt
k!
G
• Với λ là tốc độ dữ liệu tới. λ = (packet / s)
t
• Xét gói tin tham chiếu Pn, được truyền [t, t+T]
( λ2T )
0
− λ.2T −2 G G
• Ta có: γ = e =e víi λ =
0! T
Pn-1 Pn Pn+1
• Vậy : SP_ALOHA =G.e-2G
* Tính toán độ trễ trung bình của gói tin trong giao
Các trạm chỉ được phép truyền tin ở thời điểm đầu tiên của khe thời gian.
Nếu nhu cầu truyền tin của trạm giữa khe thì trạm đó phải chờ đến thời điểm
đầu tiên của khe kế tiếp mới được truyền.
• Trên đường truyền có 1 gói tin thì gói tin coi như truyền thành công.
• Trên đường truyền có nhiều hơn 1 gói tin thì gói tin coi như bị xung đột.
• Khi có xung đột xảy ra thì các trạm có gói tin bị xung đột sẽ chạy thuật toán
Back off để xác định thời điểm truyền lại trong tương lai.
6.5.1.2 Giao thức Slotted_Aloha
Retransmission
T
Station1
t
Station2
t
Retransmission
Station3
t
Channel
Success Success Collision Success Success Success t
6.5.1.2 Giao thức Slotted_Aloha
SS_ALOHA = G.γ
6.5.1.2 Giao thức Slotted_Aloha
• Giả sử lưu lượng của kênh là 1 quá trình ngẫu nhiên theo phân phối Poisson
Pn Pn+1
Pn-1
• Điều kiện để Pn truyền tin thành công thì [t-T, t] = T không có trạm nào có
( λT ) ( λT )
0 0
⇒ Sau 2τ(s) trạm sẽ biết truyền tin thành công hay không.
2τ
• 2τ(s) R khe thời gian ⇒ R =
T
6.5.1.2 Giao thức Slotted_Aloha
Có nhu cầu truyền tin
Chạy thuật toán Back Off
Truyền lần đầu
Xung đột Truyền lại Thành công
T B.O khe
. . .
Thời 2τ R.khe TB.O 2τ R.khe t
gian T/2 Tu
chờ
K khe
DS-ALOHA
• Tính B.O xác định số khe trung bình mà trạm phải chờ
k −1
cho tới khi truyền lại. i = ∑
i=0
iP ( i )
1
• Với P(i) là xác suất truyền ở khe thứ i. P (i ) =
k
k −1
1 1 2 k − 2 k −1
• Vậy: i = ∑
i=0
i =
k k
+
k
+ ... +
k k
1 (k − 1)k k − 1
= =
k 2 2
k −1 k +1
• Thay B.O Vào Tu Tu = 1 + R + =R+ (khe)
2 2
6.5.1.2 Giao thức Slotted_Aloha
Giả sử gói tin phải truyền lại cho đến lần thừ n mới thành công. 1 ≤ n ≤ ∞
−G n−1 −G
Gọi Pn là xác suất truyền thành công lần thứ n. Pn = (1−e ) e
∞ ∞
n −1
Số lần truyền trung bình 1 gói tin: n= ∑ n Pn = ∑ n (1 − e − G ) e−G
n =1 n =1
∞
n−1 1
=e −G
∑ n (1 − e −G
) = e− G = eG
(1−1 + e−G )
2
n =1
Vậy: E = n −1 = eG −1
Độ trễ trung bình của 1 gói tin trong hệ thống Slotted_Aloha là:
1 k +1 G
( e − 1) +1+R (Khe)
1
DS _ ALOHA = + Tu . E + 1+R = + R +
2 2 2
* Họ giao thức CSMA
6.3 Các tiêu chí đánh giá giao thức đa truy nhập