You are on page 1of 7

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT MÔN TOÁN 9

QUẬN LONG BIÊN NĂM HỌC 2022 – 2023


Thời gian làm bài: 120 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Không kể thời gian giao đề)

Bài I: (2,0 điểm).

Cho hai biểu thức và với .


1) Tính giá trị biểu thức khi .

2) Chứng minh .
3) Tìm tất cả các giá trị của để .
Bài II: (2,0 điểm).
1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Phát động thi đua chào mừng 20 năm ngày thành lập quận Long Biên, hai phường Ngọc
Thụy và Phúc Đồng tham gia lắp đặt camera để đảm bảo an ninh đô thị. Trong tháng thứ
nhất, cả hai phường đã lắp được 180 chiếc camera. Sang tháng thứ hai, phường Ngọc Thụy
vượt mức , phường Phúc Đồng vượt mức so với tháng thứ nhất nên cả hai phường
đã lắp được 200 chiếc. Hỏi trong tháng thứ nhất, mỗi phường lắp được bao nhiêu chiếc
camera?
2) Một hộp sữa đặc có dạng một hình trụ với đường kính đáy là 6 cm, chiều cao là 9 cm.
Tính thể tích của hộp sữa đó. (Lấy ).
Bài III: (2,5 điểm).

1) Giải hệ phương trình: .


2) Cho parabol và đường thẳng .
a) Chứng minh rằng luôn cắt tại hai điểm phân biệt với mọi .
b) Gọi là hoành độ hai giao điểm của và . Tìm giá trị lớn nhất của biểu

thức .
Bài IV: (3,0 điểm).
Từ điểm nằm ngoài đường tròn , kẻ hai tiếp tuyến , với ( , là
hai tiếp điểm). Vẽ cát tuyến với sao cho và tia nằm giữa hai tia
và . Gọi là trung điểm của .
1) Chứng minh tứ giác nội tiếp.
2) Kẻ cắt tại , cắt tại . Chứng minh và .
3) Từ kẻ đường thẳng vuông góc với , cắt tại . Chứng minh .
Bài V: (0,5 điểm).
Cho ba số thực dương thỏa mãn điều kiện . Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức .

-------- Hết --------

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM


QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9
Năm học 2022 – 2023
Môn: Toán

Bài Ý Nội dung trình bày Điểm


I 1 Tính giá trị biểu thức khi . 0,5đ
Thay (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức ta được:
0,25đ

.
0,25đ
Vậy khi .
2

Chứng minh .

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ
Vậy (điều phải chứng minh).
3 Tìm tất cả các giá trị của để . 0,5đ

Để thì
Mà (với )

0,25đ
(thỏa mãn ĐKXĐ).
Vậy là giá trị cần tìm. 0,25đ

II 1 Phát động thi đua chào mừng 20 năm ngày thành lập quận Long Biên, hai
phường Ngọc Thụy và Phúc Đồng tham gia lắp đặt camera để đảm bảo an
ninh đô thị. Trong tháng thứ nhất, cả hai phường đã lắp được 180 chiếc
camera. Sang tháng thứ hai, phường Ngọc Thụy vượt mức , phường 1,5đ
Phúc Đồng vượt mức so với tháng thứ nhất nên cả hai phường đã lắp
được 200 chiếc. Hỏi trong tháng thứ nhất, mỗi phường lắp được bao nhiêu
chiếc camera?
Gọi số camera phường Ngọc Thụy và phường Phúc Đồng lắp được trong tháng thứ
0,25đ
nhất lần lượt là (chiếc) và (chiếc) (ĐK: ).
Do trong tháng thứ nhất, cả hai phường đã lắp được 180 chiếc camera nên ta có
phương trình: (1) 0,25đ
Sang tháng thứ hai, phường Ngọc Thụy vượt mức , phường Phúc Đồng vượt
mức so với tháng thứ nhất nên:
Số camera phường Ngọc Thụy lắp được trong tháng thứ hai là:
(chiếc).
Số camera phường Phúc Đồng lắp được trong tháng thứ hai là 0,25đ
(chiếc)
Do tháng thứ hai cả hai phường lắp được 200 chiếc nên ta có phương trình:
0,25đ
(2)

0,25đ
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:

Giải hệ ta được: (thỏa mãn điều kiện).


Vậy trong tháng thứ nhất, phường Ngọc Thụy lắp được 80 chiếc camera, phường 0,25đ
Phúc Đồng lắp được 100 chiếc camera.
2 Một hộp sữa đặc có dạng một hình trụ với đường kính đáy là 6 cm, chiều cao 0,5đ
là 9 cm. Tính thể tích của hộp sữa đó. (Lấy ).

Bán kính đáy hộp sữa là: (cm)


Thể tích hộp sữa đó là: (cm3). 0,25đ
Vậy thể tích của hộp sữa đó khoảng cm .3
0,25đ
III 1 1đ

Giải hệ phương trình: .


0,25đ
ĐKXĐ: .

Đặt ,

0,25đ

ta có hệ phương trình: .

0,25
đ
(thỏa mãn).
Vậy hệ phương trình có nghiệm . 0,25đ
2 a) Chứng minh rằng luôn cắt tại hai điểm phân biệt. 0,5đ
Xét phương trình hoành độ giao điểm của và :

(I)

0,25đ
Ta có: với mọi (do với mọi )
Phương trình (I) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi .

Vậy luôn cắt tại hai điểm phân biệt với mọi . 0,25đ
b) Gọi là hoành độ hai giao điểm của và . 1đ

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức .

Xét PT hoành độ giao điểm: có hai nghiệm phân biệt .

0,25đ
Theo Viét:

Theo bài ra, ta có:

0,25đ
(3)

Thay (1), (2) vào (3), ta có:

0,25đ
do với mọi .
Vậy giá trị lớn nhất của là . 0,25đ

IV

0,25đ

1 Chứng minh tứ giác nội tiếp. 0,75đ


Xét có: là hai tiếp tuyến
(tính chất) . 0,25đ
Xét có: là trung điểm của dây (định lí) . 0,25đ
Ta có: Tứ giác nội tiếp. 0,25đ
2 Chứng minh và . 1,5đ
Ta có: Tứ giác nội tiếp
Mà tứ giác nội tiếp (chứng minh trên)
Năm điểm cùng thuộc đường tròn đường kính
Xét có: là hai tiếp tuyến cắt nhau tại (tính chất)
Xét đường tròn đường kính có:
(hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) 0,25đ
và (hai góc nội tiếp cùng chắn một cung). 0,25đ
Suy ra ∽ (g.g)

(điều phải chứng minh). 0,25đ


Ta có tại (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) 0,25đ
Xét vuông tại , đường cao có: (hệ thức lượng) (3)

Xét và có: sđ và chung

∽ (g.g) (4)

Từ (3), (4) .

Xét và có: và chung


∽ (c.g.c)
Xét có: (bán kính) cân tại . 0,25đ
Vậy (điều phải chứng minh). 0,25đ
3
Chứng minh . 0,5đ

Do (đồng vị)
Mà (chứng minh trên) .
Xét và có: và (chứng minh trên)

0,25đ
∽ (g.g) (5)
Ta có: (do ∽ ) và ;
.

Lại có: (do ); sđ


.

Suy ra ∽ (g.g) (6)


0,25đ
Từ (5), (6) (định lí Ta-lét đảo).
V
Cho ba số thực dương thỏa mãn điều kiện . 0,5đ
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .

* Xét bất đẳng thức: (*) với (Dấu “=” xảy ra


).

* Ta có: (1)
Áp dụng (1) và (*), ta có: 0,25đ

* Nhân vế với vế các bất đẳng thức trên ta được:

0,25đ

Vậy .

Lưu ý:
- Tổ giám khảo thống nhất để chia nhỏ điểm thành phần nhưng không được thay đổi tổng
điểm.
- Học sinh làm cách khác mà vẫn đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

You might also like