You are on page 1of 66

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO GIỮA KÌ


MÔN NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH

Đề tài số 08:
Thiết kế, xây dựng hệ thống mạng máy tính
cho một trường THPT mà bạn đã học

Người hướng dẫn: Thầy HỒ VĂN THÁI


Người thực hiện: TRẦN HỮU LỘC - 52100975
NGUYỄN QUÝ VŨ - 52101012
Lớp: 21050401
Khoá: 25

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022


TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO GIỮA KÌ


MÔN NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH

Đề tài số 08:
Thiết kế, xây dựng hệ thống mạng máy tính
cho một trường THPT mà bạn đã học

Người hướng dẫn: Thầy HỒ VĂN THÁI


Người thực hiện: TRẦN HỮU LỘC - 52100975
NGUYỄN QUÝ VŨ - 52101012
Lớp: 21050401
Khoá: 25

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bài báo cáo giữa kỳ này trước hết, chúng em xin gửi đến quý
thầy, cô giáo trong khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Tôn Đức Thắng
lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
thầy Hồ Văn Thái người đã phụ trách phần lý thuyết và thực hành của môn
học đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng em, giúp chúng em hiểu thêm
nhiều kiến thức mới về mạng máy tính cũng như là các kiến thức chuyên sâu
về ngành mạng máy tính nói riêng và ngành công nghệ thông tin nói chung.
Cuối cùng em muốn gửi lời cảm ơn đến toàn bộ quý thầy cô trường Đại học
Tôn Đức Thắng đã hỗ trợ em rất nhiều trong học tập. Xin chúc quý thầy cô
thật nhiều sức khỏe và thành công trong công việc.
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo, nhận thấy mình đã cố gắng hết sức
nhưng vì kiến thức vẫn còn hạn hẹp nên vẫn còn nhiều thiếu sót, mong thầy
cô có thể bổ sung để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 05 năm 2022


Tác giả
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Trần Hữu Lộc Nguyễn Quý Vũ


BÁO CÁO ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Chúng em xin cam đoan đề tài: Thiết kế, xây dựng hệ thống mạng máy tính
cho một trường THPT mà bạn đã học. Đây là một công trình nghiên cứu độc
lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: thầy Hồ Văn Thái. Ngoài ra
không có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực
tập là sản phẩm mà chúng em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại
trường. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực,
em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của nhà trường đề ra nếu như có
vấn đề xảy ra.
Ngoài ra, trong báo cáo còn sử dụng một số tài liệu tham khảo của các tác
giả, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung báo cáo của mình. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không liên
quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình
thực hiện (nếu có).

TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 05 năm 2022


Tác giả
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Trần Hữu Lộc Nguyễn Quý Vũ


PHẦN XÁC NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
Phần xác nhận của GV hướng dẫn
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
_____________________________________________________
Tp. Hồ Chí Minh, ngày     tháng   năm   2022
(kí và ghi họ tên)

Phần đánh giá của GV chấm bài


__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
__________________________________________________________
____________________________________________________

Tp. Hồ Chí Minh, ngày     tháng   năm   2022


(kí và ghi họ tên)
MỤC LỤC

Danh mục chữ viết tắt.......................................................................................................................i


Danh mục hình ảnh..........................................................................................................................ii
Danh mục bảng số liệu....................................................................................................................v
Phần 1 : Tìm hiểu các kỹ thuật thiết kế mạng (Network Design)....................................................1
1. Network Design....................................................................................................................1
1.1. Định nghĩa:.......................................................................................................................1
1.2. Giải thích ý nghĩa:............................................................................................................1
2. Kỹ thuật thiết kế mạng..........................................................................................................1
2.1. Thiết kế mạng LAN (mạng cục bộ):.............................................................................1
2.2. Thiết kế mạng WAN (mạng diện rộng):.......................................................................4
2.3. Thiết kế mạng WLAN (mạng không dây):.................................................................11
2.4. Thiết kế mạng MAN (mạng đô thị):............................................................................13
2.5. Thiết kế mạng SAN (mạng lưu trữ):...........................................................................14
2.6. Thiết kế mạng CAN:...................................................................................................15
Phần 2 : Triển khai thiết kế hệ thống mạng...................................................................................17
1. Mô tả phạm vi, số lượng máy tính, thiết bị sử dụng...........................................................17
2. Sơ đồ luận lí, vật lí..............................................................................................................18
2.1. Sơ đồ vật lý:.................................................................................................................18
2.2. Sơ đồ luận lý:...............................................................................................................19
3. Sử dụng Subnet và kỹ thuật VLSM chia mạng con:...........................................................19
3.1. Subnet và kỹ thuật VLSM:..........................................................................................19
3.2. Áp dụng kỹ thuật VLSM:............................................................................................21
4. Cấu hình các thiết bị trong hệ thống...................................................................................24
4.1. Cấu hình Router 1 và dịch vụ DHCP:.........................................................................24
4.2. Cấu hình Router 2 và dịch vụ DHCP:.........................................................................27
4.3. Cấu hình hostname và password cho các Switch:.......................................................29
4.4. Cấu hình máy in:.........................................................................................................32
4.5. Cấu hình DNS Server:.................................................................................................33
4.6. Cấu hình Web Server:.................................................................................................36
4.7. Cấu hình Mail Server:.................................................................................................39
4.8. Cấu hình FTP Server:..................................................................................................45
4.9. Cấu hình Wireless Router:..........................................................................................49
Kết luận..........................................................................................................................................52
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................................53
i

Danh mục chữ viết tắt

LAN Local Area Network


WAN Wide Area Network
SAN Storage Area Network
MAN Metropolitan Area Network
CAN Campus Area Network
WLAN Wireless Lan
ATM Asynchronous Transfer Mode
HSDPA High Speed Downlink Packet Access
PSTN Public Switched Telephone Network
VLSM Variable Length Subnet Masking
FLSM Fixed length subnet mask
DHCP Dynamic Host Configuration Protocol
FTP File Transfer Protocol
FCIP Fiber Channel over IP
iSCSI Internet Small Computer System
Interface
DAS Direct Attached Storage

NAS Network Attached Storage


ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line
ii

Danh mục hình ảnh


Hình 1.1 – Sơ đồ mạng LAN
Hình 1.2 – Các kiểu Topology của mạng LAN
Hình 1.3 – Sơ đồ mạng WAN
Hình 1.4 – Network Topology
Hình 1.5 – Công nghệ kết nối riêng biệt mạng WAN
Hình 1.6 – Công nghệ kết nối ADSL mạng WAN
Hình 1.7 – Dịch vụ PSTN
Hình 1.8 – Dịch vụ Leased Line
Hình 1.9 – Dịch vụ Frame replay
Hình 1.10 – Dịch vụ ATM
Hình 1.11 – Sơ đồ mạng Wireless
Hình 1.12 – Sơ đồ mạng MAN
Hình 1.13 – Sơ đồ mạng CAN
Hình 2.1 - Sơ đồ vật lý

Hình 2.2 - Sơ đồ luận lý


Hình 2.3 - Mượn thêm bit để chia subnet
Hình 2.4 – Cấu hình hostname và password cho router 1
Hình 2.5 – Cấu hình địa chỉ ip và DHCP cổng GigabitEthernet0/0 cho router 1
Hình 2.6– Cấu hình địa chỉ ip và DHCP cổng GigabitEthernet0/1 cho router 1
Hình 2.7: Cấu hình địa chỉ ip cổng Serial0/0/0
Hình 2.8 – Cấu hình định tuyến cho router 1
Hình 2.9 – Cấu hình hostname và password cho router 2
Hình 2.10 – Cấu hình địa chỉ ip và DHCP cổng GigabitEthernet0/0 cho router 2
Hình 2.11 – Cấu hình địa chỉ ip và DHCP cổng GigabitEthernet0/1 cho router 2
iii

Hình 2.12 – Cấu hình địa chỉ ip cổng Serial0/0/0


Hình 2.13 - Cấu hình định tuyến cho router 2
Hình 2.14 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng máy
Hình 2.15 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng 1
Hình 2.16 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng 2
Hình 2.17 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng HC-TB
Hình 2.18 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng hành chính
Hình 2.19 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng khác
Hình 2.20 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng kĩ thuật
Hình 2.21 – Cấu hình địa chỉ ip máy in
Hình 2.22 – Cấu hình Default gateway và DNS Server máy in
Hình 2.23 – Cấu hình IP cho DNS Server
Hình 2.24 – Tạo tên miền cho trang Web
Hình 2.25 – Tạo tên miền cho Mail Server
Hình 2.26 – Tạo tên miền cho FTP Server
Hình 2.27 – Cấu hình IP cho Web Server
Hình 2.28 – Tạo một trang web với HTML
Hình 2.29 – Giao diện trang web
Hình 2.30 – Cấu hình IP cho Mail Server
Hình 2.31 – Tạo domain name cho mail và tạo các user cho mail server
Hình 2.32 – Đăng nhập user1 của Mail sever trên Laptop
Hình 2.33 – Đăng nhập user2 của Mail sever trên Smartphone
Hình 2.34 – Gửi mail từ user1 sang user 2
Hình 2.35 – Thông báo gửi mail thành công
Hình 2.36 – User2 nhận mail thành công
Hình 2.37 – Mở nội dung mail trên user2
Hình 2.38 – Cấu hình IP cho FTP Server
iv

Hình 2.39 – Tạo các user trên FTP Server


Hình 2.40 – Tạo file txt
Hình 2.41 – Kết nối và đăng nhập vào FTP Server
Hình 2.42 - Các lệnh có thể sử dụng
Hình 2.43 – Upload file lên FTP Server
Hình 2.44 – Download file từ FTP Server
Hình 2.45 – Cấu hình IP cho mạng Wireless
Hình 2.46 – Thay đổi tên mạng wifi
Hình 2.47 – Đặt mật khẩu cho mạng wifi
v

Danh mục bảng số liệu


Bảng 2.1 – Địa chỉ các đường mạng
Bảng 2.2 – Địa chỉ IP các thiết bị trong hệ thống mạng
Bảng 2.3 – Hostname và password của một số thiết bị
1

Phần 1 : Tìm hiểu các kỹ thuật thiết kế mạng (Network Design)

1. Network Design
1.1. Định nghĩa:
- Network Design là thiết kế mạng, nó là một thuật ngữ thuộc nhóm
Technology Terms – Công nghệ thông tin
- Thiết kế mạng đề cập đến việc lập kế hoạch thi hành một cơ sở hạ
tầng mạng máy tính.

1.2. Giải thích ý nghĩa:


Thiết kế mạng liên quan đến việc đánh giá, tìm hiểu và xác định phạm
vi mạng được thực hiện. Việc thiết kế toàn bộ mạng lưới thường
được biểu diễn dưới dạng một sơ đồ mạng đóng vai trò như các kế
hoạch chi tiết để thực hiện mạng vật lý.

2. Kỹ thuật thiết kế mạng


2.1. Thiết kế mạng LAN (mạng cục bộ):
- Mạng LAN là viết tắt của từ tiếng Anh Local Area Network
được tạm dịch là mạng máy tính nội bộ, giao tiếp này cho phép
các thiết bị kết nối với nhau để cùng làm việc và chia sẻ dữ
liệu. Kết nối này được thực hiện thông qua sợi cáp LAN hay
Wifi (không dây) trong không gian hẹp, chính vì thế nó chỉ
dùng được ở một phạm vi giới hạn như phòng làm việc, trong
nhà, trường học…
2

Hình 1.1 – Sơ đồ mạng LAN

- Các kiểu Topology của mạng LAN: Topology của mạng


LAN thực chất là kiểu bố trí các phần tử trong cùng một mạng
và là cách để chúng kết nối với nhau. Topology có rất nhiều
loại, nhưng đa số chúng được hình thành từ 3 loại Topology cơ
bản sau: Mạng hình sao (Star Topology), mạng dạng vòng
(Ring Topology) và mạng dạng tuyến (Linear Bus Topology).

Hình 1.2 – Các kiểu Topology của mạng LAN

- Các mạng LAN thường có đặc điểm sau:


3

+ Băng thông lớn, có khả năng chạy các ứng dụng trực tuyến
như xem phim, hội thảo qua mạng.
+ Kích thước mạng bị giới hạn bởi các thiết bị.
+ Chi phí các thiết bị mạng LAN tương đối rẻ.
+ Quản trị đơn giản.
- Các kiểu đấu mạng LAN:
+ Mạng LAN đấu kiểu Bus:
 Ưu điểm: tiết kiệm được chi phí dây cáp
 Nhược điểm: tốc độ chậm, khi có sự cố thì toàn bộ hệ thống
ngưng hoạt động và khó phát hiện lỗi
 Ít được sử dụng
+ Mạng LAN đấu kiểu Ring:
 Ưu điểm: tiết kiệm được dây cáp, tốc độ nhanh hơn kiểu
BUS
 Nhược điểm: tốc độ vẫn bị chậm, khi có sự cố thì toàn bộ
hệ thống ngưng hoạt động và khó phát hiện lỗi
 Ít được sử dụng
+ Mạng LAN đấu kiểu Star:
 Ưu điểm: tốc độ nhanh nhất, khi bị sự cố thì chỉ một máy
ngưng hoạt động và rất dễ phát hiện lỗi
 Nhược điểm: chi phí dây mạng và thiết bị trung gian tốn
kém hơn
- Ưu nhược điểm của mạng LAN:
+ Ưu điểm: Tốc độ truyền tải cao, hỗ trợ kết nối được nhiều
thiết bị nhanh chóng, dễ dàng quản trị
+ Nhược điểm: Chỉ có thể hoạt động trong phạm vi nhất định
4

2.2. Thiết kế mạng WAN (mạng diện rộng):


- Mạng WAN là viết tắt của cụm từ Wide Area Network, có
nghĩa là mạng diện rộng. Đặc điểm của mạng WAN là nó được
kết hợp giữa các mạng đô thị với nhau, bao gồm cả mạng
MAN và mạng LAN thông qua các thiết bị vệ tinh, cáp quang
và cáp dây điện.

Hình 1.3 – Sơ đồ mạng WAN

- Mạng diện rộng WAN được tạo ra nhằm giúp kết nối các thiết
bị điện tử trên một diện lớn có quy mô quốc gia. Mạng WAN
sử dụng giao thức là TCP/IP, nó có đường truyền băng thông
thay đổi tùy vào vị trí được lắp đặt mạng WAN.
- Ưu nhược điểm của mạng WAN:
+ Ưu điểm:
 Bảo mật khá tốt, khả năng truy cập cao
 Lưu trữ và chia sẻ băng thông một cách nhanh chóng
 Khả năng kết nối khoảng cách lớn
 Quản lý một cách đơn giản, không quá phức tạp
+ Nhược điểm:
 Chi phí sử dụng cao
 Băng thông khá thấp, dễ mất kết nối
- Những loại thiết kế mạng Wan:
5

Hình 1.4 – Network Topology

+ Thiết kế mạng Wan theo kiến trúc truyền thống: có ba


phương pháp tiếp cận thiết kế căn bản cho mạng bao gồm:
thiết kế mạng Wan theo cấu trúc hình sao, thiết kế theo cấu
trúc hình lưới và thiết kế mạng WAN là gì theo cấu trúc hình
lưới bán phần.
+ Thiết kế mạng Wan theo kiến trúc dự phòng: Bên cạnh thiết
kế truyền thống thì mạng Wan còn được thiết kế theo kiến
trúc đề phòng. Do đặc điểm của mạng Wan là tốc độ thấp hơn,
liên kết kém độ tin cậy trong khi đóng nhiệm vụ cần thiết nên
thiết kế đề phòng là cần thiết.
- Các công nghệ kết nối trong mạng Wan:
+ Kết nối riêng biệt (Dedicated Connection): Mạng Wan có
nhược điểm là không bảo mật, tốc độ chậm. Sử dụng kết nối
riêng biệt ( hay còn gọi là Leased line ) sẽ giải quyết được
6

những vấn đề này. Từ nhà cung cấp dịch vụ, một đường dây sẽ
kết nối trực tiếp giữa 2 thiết bị đầu cuối. Giải pháp này có ưu
điểm là tốc độ nhanh, ổn định, bảo mật cao do sử dụng đường
truyền riêng, tuy nhiên giá dịch vụ sẽ khá đắt. Một điểm cần
lưu ý ở loại kết nối này, đó là sử dụng một đường truyền để kết
nối từ điểm cung cấp dịch vụ đến thiết bị được cung cấp dịch
vụ. Do đó khi số lượng thiết bị kết nối tăng lên, đồng nghĩa với
số lượng dây cũng sẽ tăng theo.

Hình 1.5 – Công nghệ kết nối riêng biệt mạng WAN

+ Kết nối Dial-up : Kết nối được thiết lập thông qua một thiết bị
modem, sử dụng đường truyền điện thoại để vào mạng. Chính
vì có cấu trúc mạng như thế, nên những nhược điểm của Dial-
up dần dần bị phơi bày. Khi bạn kết nối internet, bạn sẽ không
7

thể sử dụng điện thoại và ngược lại. Tốc độ chậm, gía thành đắt
đỏ cũng là một trong những cản trở với người dùng.

Hiện nay kết nối Dial-up đã không còn được sử dụng, mà thay
vào đó là những loại hình kết nối internet tốc độ cao hơn như
ADSL, Fiber…

+ Kết nối ADSL: Hay còn gọi là kết nối cáp đồng, tận dụng cáp
điện thoại để truyền tải dữ liệu Internet, tiết kiệm chi phí hơn so
với loại hình kết nối cáp quang. Thực tế sử dụng cho thấy, dữ
liệu âm thanh điện thoại chỉ chiếm một phần rất nhỏ băng thông
trên cáp đồng, vì vậy ISP có thể tận dụng được phần còn lại để
truyền tải dữ liệu tốc độ cao.

Mô hình mạng ADSL vào khoảng 2005-2012 khá phổ biến, tuy
nhiên hiện nay đang được thay thế dần dần bởi mạng cáp quang
( Fiber ).

Hình 1.6 – Công nghệ kết nối ADSL mạng WAN


8

+ Kết nối fiber: Kết nối cáp quang Fiber được xem là kết nối
internet phổ biến nhất hiện nay, với những lợi thế vật lý nổi
trội so với kết nối cáp đồng, như là :

 Tốc độ cao, giá không đổi


 Tín hiệu ổn định, không suy hao cho dù thời tiết nắng
mưa, khoảng cách đoạn cáp
 Độ bảo mật dữ liệu cũng là cao hơn so với cáp đồng.

+ Kết nối 3G, HSDPA, 4G: Đây là loại kết nối Wan đặc biệt
được cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ di động.
Những chiếc điện thoại thông minh hiện nay đều có thể kết
nối 3G, 4G để sử dụng Internet ở bất cứ nơi đâu, miễn là
có sóng. Laptop cũng có thể sử dụng được dịch vụ này
thông qua các thiết bị mở rộng như Card Wan, Dcom 3G..

- Các dịch vụ mạng diện rộng:


+ PSTN: Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng là mạng lâu
đời nhất và có qui mô lớn nhất có thể sử dụng cho truyền thông
mạng WAN
9

Hình 1.7 – Dịch vụ PSTN

+ Đường thuê riêng (Leased Line):


Đối với một số công ty, lợi ích của một đường thuê riêng có thể
cao hơn rất nhiều so với chi phí phải bỏ ra. Đường thuê riêng là
đường độc lập và có tốc độ cao hơn so với đường PSTN thông
thường. Tuy nhiên nó khá đắt nên thường chỉ có các công ty lớn
sử dụng. Các đặc trưng khác của đường thuê riêng bao gồm:
 Cung cấp kết nối thường xuyên, chất lượng ổn định
 Bạn có thể bỏ thêm chi phí để nâng cấp đường thuê riêng

Hình 1.8 – Dịch vụ Leased Line


10

+Frame Replay:
Frame Relay là một chuẩn cho truyền thông trongmạng WAN
chuyển mạch gói qua các đường dây số chất lượng cao. Một
mạng Frame Relay có các đặc trưng sau:
 Có nhiều điểm tương tự như khi triển khai một mạng X.25
 Có cơ chế kiểm tra lỗi nhưng không có cơ chế khắc phục lỗi
 Tốc độ truyền dữ liệu có thể lên tới 1.54 Mbit/s
 Cho phép nhiều kích thước gói tin khác nhau
 Có thể kết nối như một kết nối đường trục tới mạng LAN
 Có thể triển khai qua nhiều loại đường kết nối khác nhau (56K,
T-1, T-3)
 Hoạt động tại Lớp Vật lý và Lớp Liên kết dữ liệu trong mô hình
OSI.

Hình 1.9 – Dịch vụ Frame replay

+ ATM:
 ATM (Asynchronous Transfer Mode – Chế độ truyền
không đồng bộ) là hệ thống chuyển mạch gói tiên tiến, có
thể truyền đồng thời dữ liệu, âm thanh và hình ảnh số hoá
trên cả mạng LAN và mạng WAN.
 Đặc điểm:
Tốc độ truyền dữ liệu cao, theo lý thuyết có thể đạt 1,2
Gbit/s
Chất lượng cao, độ nhiễu thấp nên gần như không cần
đến việc kiểm tra lỗi
11

Có thể sử dụng với nhiều phương tiện truyền dẫn vật lý


khác nhau ( cáp đồng trục, cáp dây xoẵn, cáp sợi quang)

Hình 1.10 – Dịch vụ ATM

2.3. Thiết kế mạng WLAN (mạng không dây):

- Mạng không dây (Wireless Lan) là mạng sử dụng công nghệ


cho phép hai hay nhiều thiết bị kết nối với nhau bằng cách sử
dụng một giao thức chuẩn mà không cần những kết nối bằng
dây mạng (Cable)

Hình 1.11 – Sơ đồ mạng Wireless


12

- Ưu điểm:
+ Ưu điểm rõ ràng nhất của mạng WLAN là các thiết bị có thể
kết nối không dây, loại bỏ sự cần thiết của cáp. Điều này cho
phép các gia đình và doanh nghiệp tạo ra các mạng cục bộ mà
không cần kết nối hệ thống với Ethernet. Nó cũng cung cấp
một cách cho các thiết bị nhỏ, chẳng hạn như điện thoại thông
minh và máy tính bảng, để kết nối với mạng
+ WLAN không bị giới hạn bởi số cổng vật lý trên router và
do đó có thể hỗ trợ hàng chục hoặc thậm chí hàng trăm thiết bị.
Phạm vi của một mạng WLAN có thể dễ dàng được mở rộng
bằng cách thêm một hoặc nhiều bộ lặp
+ Cuối cùng, một mạng WLAN có thể dễ dàng được nâng cấp
bằng cách thay thế các bộ định tuyến bằng các phiên bản mới -
một giải pháp dễ dàng hơn và rẻ hơn nhiều so với việc nâng
cấp các cáp Ethernet cũ
- Nhược điểm:
+ Bảo mật không cao
+ Ngoài ra, các mạng không dây dễ bị ảnh hưởng bởi các tín
hiệu khác hoặc các rào cản vật lý, chẳng hạn như các bức
tường bê tông
- Các mô hình mạng WLAN:
+ Mô hình mạng WLAN độc lập IBSSs 
+ Mô hình mạng WLAN cơ sở BSSs 
+ Mô hình mạng WLAN mở rộng ESSs 
13

2.4. Thiết kế mạng MAN (mạng đô thị):


- Mạng MAN (Metropolitan Area Network) hay còn gọi là mạng
đô thị liên kết từ nhiều mạng LAN qua dây cáp, các phương
tiện truyền dẫn khác,... Khả năng kết nối trong phạm vi lớn
như trong một thị trấn, thành phố, tỉnh.
- Mô hình mạng MAN thường được dùng chủ yếu cho đối tượng
là tổ chức, doanh nghiệp nhiều chi nhánh, nhiều bộ phận kết
nối với nhau.

Hình 1.12 – Sơ đồ mạng MAN

- Ưu điểm: Phạm vi kết nối lớn giúp tương tác giữa các bộ phận
doanh nghiệp dễ dàng, hiệu quả,chi phí thấp, tốc độ truyền tải
ổn định, bảo mật thông tin, quản lý đơn giản.
- Nhược điểm:

+ Có mức băng thông trung bình nhằm để chạy các ứng


dụng, dịch vụ thương mại điện tử, ứng dụng trong hệ
thống Ngân hàng.
14

+ Phạm vi kết nối tương đối lớn.

+ Chi phí cao

+ Quản trị mạng MAN phức tạp hơn.

2.5. Thiết kế mạng SAN (mạng lưu trữ):


- SAN (Storage Area Network, tiếng Việt có thể hiểu là mạng
lưu trữ) là một mạng chuyên dụng để kết nối nhiều Server và
nhiều thiết bị lưu trữ khác nhau, với mục đích chính là truyền
tải dữ liệu giữa hệ thống máy tính giữa các phần tử lưu trữ với
nhau.
- SAN hoàn toàn tách biệt và không giống với các mạng
LAN hay WAN. Mạng SAN có thể nối kết tất cả các loại tài
nguyên liên quan đến lưu trữ trong mạng lại với nhau.

Hình 1.13 – Sơ đồ mạng SAN

- Các thành phần cần có của một hệ thống SAN:


+ Thiết bị lưu trữ
+ Thiết bị chuyển mạch
15

+ Các máy chủ hoặc máy trạm


- Tính năng vượt trội của SAN:
+ Hỗ trợ cơ sở hạ tầng đa giao thức gồm FC, iSCSI, và FCIP
+ Khả năng I/O với tốc độ cao
+ Tách biệt thiết bị lưu trữ và Server
+ Bảo mật tốt
+ Khả năng ứng dụng cao
+ Dễ dàng chia sẻ lưu trữ và quản lí thông tin
- Hạn chế:
+ Do cấu hình khá phức tạp nên khi triển khai SAN, ta cần có
các công cụ quản lý cũng như nhân sự có kỹ năng chuyên
môn cao.
+ Ngoài ra,  chi phí để triển khai SAN cũng cao hơn DAS và
NAS (thêm server backup, sử dụng tape library cổng quang,
phần mềm backup trong SAN).

2.6. Thiết kế mạng CAN:


- Mạng Campus Area Network (CAN) là một nhóm các mạng
cục bộ (LAN) được kết nối với nhau trong một khu vực địa lý
giới hạn như khuôn viên trường học, các căn cứ quân sự hoặc
tổ chức và các tòa nhà công ty, v.v... Mạng CAN lớn hơn mạng
LAN nhưng nhỏ hơn mạng MAN và mạng WAN.
16

Hình 1.14 – Sơ đồ mạng CAN

- Trong một khu vực địa lý hạn chế, các mạng LAN được liên
kết với nhau thông qua sự trợ giúp của switch và router, kết nối
các tòa nhà trong một khuôn viên, nơi tất cả các tài nguyên
mạng như dây, hub, switch, router, v.v... đều thuộc sở hữu của
tổ chức.

- Mạng Campus Area Network (CAN) sử dụng cùng một loại


công nghệ như mạng LAN. Các node trong mạng CAN trường
được kết nối với nhau bằng cáp quang và tận dụng công nghệ
Ethernet 10-Gigabit. Bên cạnh công nghệ Ethernet 10-Gigabit
này, WiFi hotspot và vùng phủ sóng là những cách truy cập
mạng khác nhau.
- Lợi ích của mạng CAN:
+ Tốc độ: Giao tiếp trong CAN diễn ra qua mạng cục bộ
(LAN) nên tốc độ truyền dữ liệu giữa các hệ thống nhanh hơn
so với Internet.
+ Bảo mật: Các quản trị viên mạng CAN chăm sóc hệ thống
mạng bằng cách giám sát liên tục, theo dõi và hạn chế truy cập.
Để bảo vệ mạng khỏi bị truy cập trái phép, tường lửa (firewall)
được thiết lập giữa mạng và Internet.
17

Phần 2 : Triển khai thiết kế hệ thống mạng

1. Mô tả phạm vi, số lượng máy tính, thiết bị sử dụng


- Đây là trường THPT có 2 dãy: dãy phòng học và dãy hành chính
- Đây là hệ thống mạng Internet cho giáo viên sử dụng, không cho phép học
sinh truy cập nên số lượng thiết bị sử dụng dưới 200 thiết bị
- Sử dụng 2 router, mỗi router sẽ được cấu hình DHCP
- Trường gồm hai phòng máy cho học sinh học tin học:
+ Phòng 1: gồm 40 máy
+ Phòng 2: gồm 40 máy
+ Mỗi phòng máy sẽ có switch riêng kết nối đến switch chung được nối từ
router chính
Do đó em sẽ sử dụng đường mạng với số host là 93 để có thể đáp ứng việc
mở rộng thêm một số thiết bị của phòng hai phòng máy.
- Ở các phòng hành chính, do đây là các phòng hiệu trưởng, hiệu phó, đoàn
thanh niên.. nên cần khoảng 15 máy
- Ở các phòng chức năng, sẽ có một số máy tính và máy in cho giáo viên in
tài liệu, số lượng thiết bị khoảng 15 thiết bị
- Sử dụng một wirless router nối từ router chính để cung cấp wifi cho giáo
viên sử dụng, khoảng 50 thiết bị.
- Trường sẽ trang bị 4 Server: DNS server, Web server, Mail server, FTP
server. Các Server được nối đến Switch từ đó kết nối đến Router.
- Đường mạng em sử dụng là: 192.168.10.0 /24
18

2. Sơ đồ luận lí, vật lí

2.1. Sơ đồ vật lý:

Hình 2.1 - Sơ đồ vật lý


19

2.2. Sơ đồ luận lý:

Hình 2.2 - Sơ đồ luận lý

3. Sử dụng Subnet và kỹ thuật VLSM chia mạng con:


3.1. Subnet và kỹ thuật VLSM:
- Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật chia subnet: Để có thể chia nhỏ một mạng
lớn thành nhiều mạng con bằng nhau, người ta thực hiện mượn thêm một
số bit bên phần host để làm phần mạng, các bit mượn này được gọi là các
bit subnet. Tùy thuộc vào số bit subnet mà ta có được các số lượng các
mạng con khác nhau với các kích cỡ khác nhau:
20

Hình 2.3 - Mượn thêm bit để chia subnet

- Lợi ích của việc chia mạng con:


+ Giảm nghẽn mạng bằng cách tái định hướng các giao vận và giới hạn
phạm vi của các thông điệp quảng bá.

+ Giới hạn trong phạm vi từng mạng con các trục trặc có thể xảy ra
(không ảnh hưởng tới toàn mạng LAN)

+ Giảm % thời gian sử dụng CPU do giảm lưu lượng của các dịch vụ từ
tầng ứng dụng quảng bá - Tăng cường bảo mật (các chính sách bảo mật
có thể áp dụng cho từng mạng con)

+ Cho phép áp dụng các cấu hình khác nhau trên từng mạng con

- Kỹ thuật VLSM:

+ Variable Length Subnet Masking (VLSM) tương đương với việc chia


subnet (mạng con). Điều đó có nghĩa là VLSM cho phép các kỹ sư mạng
phân chia một không gian địa chỉ IP thành một hệ thống các subnet có kích
thước không giống nhau, giúp tạo ra những subnet với số lượng host rất
khác nhau, mà không làm lãng phí số lượng lớn địa chỉ IP.

+ Các bước tính:


21

B1: Chọn mạng có số host nhiều nhất.

Công thức:2m−2≥Tổng số Host yêu cầu

 n,m

Tiếp tục với bài toán FLSM (bài toán xuôi)

B2: Chọn mạng có số host nhiều tiếp theo.

Công thức:2m−2≥Tổng số Host yêu cầu

 n,m

Tiếp tục với bài toán FLSM (bài toán xuôi)…

B3. Tương tự với các đường mạng còn lại

3.2. Áp dụng kỹ thuật VLSM:


- Đường mạng sử dụng: 192.168.10.0/24
- Ta có:
+ Phòng máy: 93 host
+ Wifi: 50 host
+ Phòng khác: 30 host
+ Server: 6 host
+ WAN Link: 2 host
- Chia Subnet:
+ Xét 93 host:
2m−2≥ 93=¿ m=7
22

¿> n=32−24−7=1
192.168.10.0 /25 => Chọn
192.168.10.128 /25

+ Xét 50 host:
m
2 −2≥ 50=¿ m=6
¿> n=32−25−6=1

192.168.10.128 /26 => Chọn


192.168.10.192 /26

+ Xét 30 host:
m
2 −2≥ 30=¿ m=5
¿> n=32−26−5=1

192.168.10.192 /27 => Chọn


192.168.10.224 /27

+ Xét 6 host:
m
2 −2≥ 6=¿ m=3
¿> n=32−27−3=2
192.168.10.224 /29 => Chọn
192.168.10.232 /29
192.168.10.240 /29
192/168.10.248 /29

+ Xét 2 host:
2m−2≥ 2=¿ m=2
¿> n=32−29−2=1
23

192.168.10.232 /30 => Chọn


192.168.10.236 /30

- Kết luận:

Number
Subnet of Hosts Network First Usable Last Usable Broadcast
Description Needed Address/CIDR Host Address Host Address Address
Phòng máy 93 192.168.10.0 /25 192.168.10.1 192.168.10.126 192.168.10.127
50 192.168.10.128 /26 192.168.10.12 192.168.10.190 192.168.10.191
Wireless 9
Phòng HC- 30 192.168.10.192 /27 192.168.10.19 192.168.10.222 192.168.10.223
Khác 3
6 192.168.10.224 /29 192.168.10.22 192.168.10.230 192.168.10.231
Server 5
2 192.168.10.232 /30 192.168.10.23 192.168.10.234 192.168.10.234
WAN Link 3

Bảng 2.1 – Địa chỉ các đường mạng

Default
Device Interface IP Address Subnet Mask Gateway

G0/0 192.168.10.1 255.255.255.128 N/A


Router 1 G0/1 192.168.10.193 255.255.255.224 N/A
S0/0/0 192.168.10.233 255.255.255.252 N/A
Router 2 G0/0 192.168.10.225 255.255.255.248 N/A
24

G0/1 192.168.10.129 255.255.255.192 N/A


S0/0/0 192.168.10.234 255.255.255.252 N/A
DNS Server NIC 192.168.10.227 255.255.255.248 192.168.10.225
Mail Server NIC 192.168.10.228 255.255.255.248 192.168.10.225
Web Server NIC 192.168.10.229 255.255.255.248 192.168.10.225
FTP Server NIC 192.168.10.230 255.255.255.248 192.168.10.225
Printer NIC 192.168.10.222 255.255.255.224 192.168.10.193

Bảng 2.2 – Địa chỉ IP các thiết bị trong hệ thống mạng

Do các Switch, PC, Wireless Router sẽ được nhận IP động từ dịch vụ DHCP
nên sẽ không liệt kê trong bảng

4. Cấu hình các thiết bị trong hệ thống


4.1. Cấu hình Router 1 và dịch vụ DHCP:
- Cấu hình hostname và password:
+ Hostname: Router1
+ Password console: router1tvk
+ Password enable: 1234

Hình 2.4 – Cấu hình hostname và password cho router 1


25

- Với cổng GigabitEthernet0/0:


+ Địa chỉ ip: 192.168.10.1
+ Subnet mask: 255.255.255.120
+ Sử dụng lệnh no shut để chuyển Interface sang trạng thái up
+ Cấu hình DHCP như sau:
 Network: 192.168.10.1
 Subnet Mask: 255.255.255.128
 Địa chỉ DNS Server: 192.168.10.227
 Default router: 192.168.10.1

Hình 2.5 – Cấu hình địa chỉ ip và DHCP cổng GigabitEthernet0/0 cho router 1

- Với cổng GigabitEthernet0/1:


+ Địa chỉ ip: 192.168.10.193
+ Subnet mask: 255.255.255.224
+ Sử dụng lệnh no shut để chuyển Interface sang trạng thái up
+ Cấu hình DHCP như sau:
 Network: 192.168.10.193
26

 Subnet Mask: 255.255.255.224


 Địa chỉ DNS Server: 192.168.10.227
 Default router: 192.168.10.193

Hình 2.6– Cấu hình địa chỉ ip và DHCP cổng GigabitEthernet0/1 cho router 1

- Với cổng Serial0/0/0:


+ Địa chỉ IP: 192.168.10.233
+ Subnet Mask: 255.255.255.252

Hình 2.7: Cấu hình địa chỉ ip cổng Serial0/0/0

- Cấu hình định tuyến cho router 1: Sử dụng giao thức EIGRP
+ Gõ lệnh sau để cấu hình cho router sử dụng EIGRP với tham số
Autonomous system là 100:
R1(config)#router eigrp 100
+ Thêm các mạng mà Router1 được kết nối:
 Network 1: 192.168.10.0
 Network 2: 192.168.10.192
27

 Network 3: 192.168.10.232

Hình 2.8 – Cấu hình định tuyến cho router 1

4.2. Cấu hình Router 2 và dịch vụ DHCP:


- Cấu hình hostname và password:
+ Hostname: Router2
+ Password console: router2tvk
+ Password enable: 4321

Hình 2.9 – Cấu hình hostname và password cho router 2

- Với cổng GigabitEthernet0/0:


+ Địa chỉ ip: 192.168.10.225
+ Subnet mask: 255.255.255.248
+ Sử dụng lệnh no shut để chuyển Interface sang trạng thái up
+ Cấu hình DHCP như sau:
28

 Network: 192.168.10.225
 Subnet Mask: 255.255.255.248
 Địa chỉ DNS Server: 192.168.10.227
 Default router: 192.168.10.225

Hình 2.10 – Cấu hình địa chỉ ip và DHCP cổng GigabitEthernet0/0 cho router 2

- Với cổng GigabitEthernet0/1:


+ Địa chỉ ip: 192.168.10.129
+ Subnet mask: 255.255.255.192
+ Sử dụng lệnh no shut để chuyển Interface sang trạng thái up
+ Cấu hình DHCP như sau:
 Network: 192.168.10.129
 Subnet Mask: 255.255.255.192
 Địa chỉ DNS Server: 192.168.10.227
 Default router: 192.168.10.129
29

Hình 2.11 – Cấu hình địa chỉ ip và DHCP cổng GigabitEthernet0/1 cho router 2

- Với cổng Serial0/0/0:


+ Địa chỉ IP: 192.168.10.234
+ Subnet Mask: 255.255.255.252

Hình 2.12 – Cấu hình địa chỉ ip cổng Serial0/0/0

- Cấu hình định tuyến cho router 2: Sử dụng giao thức EIGRP
+ Gõ lệnh sau để cấu hình cho router sử dụng EIGRP với tham số
Autonomous system là 100
R1(config)#router eigrp 100
+ Thêm các mạng mà Router 2 được kết nối:
 Network 1: 192.168.10.128
 Network 2: 192.168.10.224
30

 Network 3: 192.168.10.232

Hình 2.13 - Cấu hình định tuyến cho router 2

4.3. Cấu hình hostname và password cho các Switch:


Hostname Password console Password enable
Phongmay phongmaytvk 8765
Phonghckhac phonghckhactvk 3453
Kithuat servertvk 7543
Phongmay1 phongmay1tvk 3421
Phongmay2 phongmay2tvk 2314
Phonghanhchinh phonghctvk 2317
Phongkhac phongkhactvk 1495
Bảng 2.3 – Hostname và password của một số thiết bị

- Switch phòng máy:

Hình 2.14 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng máy

- Switch phòng 1:
31

Hình 2.15 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng 1

- Switch phòng 2

Hình 2.16 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng 2

- Switch phòng HC-Khac:

Hình 2.17 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng HC-TB

- Switch phòng hành chính:


32

Hình 2.18 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng hành chính

- Switch phòng khác:

Hình 2.19 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng khác

- Switch phòng kĩ thuật:

Hình 2.20 – Cấu hình hostname và password cho Switch phòng kĩ thuật

4.4. Cấu hình máy in:


- Do máy in là thiết bị sử dụng chung nên em sẽ cấu hình địa chỉ IP tĩnh
33

- Cấu hình địa chỉ IP cho máy in:

Hình 2.21 – Cấu hình địa chỉ ip máy in

- Cấu hình Default gateway và DNS Server cho máy in:


34

Hình 2.22 – Cấu hình Default gateway và DNS Server máy in

4.5. Cấu hình DNS Server:


- Cấu hình địa chỉ IP của DNS Server:
+ Vào Desktop, tiếp theo chọn IP Configuration
+ Chọn static, lần lượt điền như sau:
IPv4 Address: 192.168.10.227
Subnet mask: 255.255.255.248
Default Gateway: 192.168.10.225
DNS Server: 192.168.10.227
35

Hình 2.23 – Cấu hình IP cho DNS Server

- Vào mục Services, chọn DNS Server, chọn On


- Với Web, ta tạo một tên miền phù hợp với nội dung của web:
+ Name: tvk.edu.vn
+ Address (Địa chỉ Web): 192.168.10.229
+ Nhần Add để hoàn tất thêm vào DNS Server
+ Ta có thể chỉnh sửa lại tên miền, địa chỉ IP và dùng nút Save để lưu lại
36

+ Ta có thể chọn một tên bất kì và nhấn Remove để xóa đi.

Hình 2.24 – Tạo tên miền cho trang Web

- Tương tự, với Mail tạo một tên miền cho Mail Server để nhận thư và gửi
thư đến Server:
Name: thpttvk.com
Address: 192.168.10.228

Hình 2.25 – Tạo tên miền cho Mail Server


37

- Cuối cùng là FTP Server:


Name: tailieu.com
Address: 192.168.10.230

Hình 2.26 – Tạo tên miền cho FTP Server

4.6. Cấu hình Web Server:


- Cấu hình IP cho Web Server:
+ Vào Desktop chọn IP Configuration
+ Chọn static, nhập như sau:
IPv4 Address: 192.168.10.229
Subnet Mask: 255.255.255.248
Default Gateway: 192.168.10.225
DNS Server: 192.168.10.227
38

Hình 2.27 – Cấu hình IP cho Web Server

- Tạo trang web:


+ Vào mục Services, chọn HTTP
+ Chọn On ở HTTP, HTTPS
+ Tạo một trang web phù hợp với nội dung đề tài, có thể thêm file html
mới vào hoặc chỉnh sửa nội dung ở file index.html
39

Hình 2.28 – Tạo một trang web với HTML

+ Sau đó nhấn Save để lưu lại


- Chạy thử trang web:
+ Vào Desktop, chọn Web Browser
+ Nhập tên miền trang web mà mình đã tạo, sau đó nhấn Go để truy cập
vào web, ở đây là: tvk.edu.vn
40

Hình 2.29 – Giao diện trang web

4.7. Cấu hình Mail Server:


- Cấu hình IP:
+ Vào Desktop, chọn IP Configuration
+ Chọn static, nhập như sau:
IPv4 Address: 192.168.10.228
Subnet Mask: 255.255.255.248
Default Gateway: 192.168.10.225
DNS Server: 192.168.10.227
41

Hình 2.30 – Cấu hình IP cho Mail Server

- Tạo domain và user:


+ Vào Services, chọn Email
+ Chọn On ở SMTP Service và POP3 Server
+ Domain Name: tvk.com
+ Tạo các user và mật khẩu tương ứng như sau:
user1 - 123
user2 - 456
user3 - 678
42

Hình 2.31 – Tạo domain name cho mail và tạo các user cho mail server

+ Để thêm user ta nhấn vào +, để xóa user ta nhấn vào –


+ Để thay đổi mật khẩu ta chọn user cần thay đổi mật khẩu, sau đó chọn
Change Password
- Đăng nhập để sử dụng Email:
+ Tại Laptop chọn Desktop, nhấp vào Email
+ User Information: nhập tên và địa chỉ email, lưu ý địa chỉ email phải kết
thúc bằng domain name mà bạn đã tạo ở Mail Server
+ Server Information: nhập địa chỉ hoặc tên miền địa chỉ của Mail Server
+ Logon Information: Sử dụng các tài khoản đã tạo để dăng nhập, ở đây sẽ
sử dụng tài khoản user1
43

Hình 2.32 – Đăng nhập user1 của Mail sever trên Laptop

+ Tương tự ta sử dụng user2 để đăng nhập trên Smartphone:

Hình 2.33 – Đăng nhập user2 của Mail sever trên Smartphone
44

- Gửi email từ user1 sang user2:


+ Từ Desktop => Email => Compose
+ To: Địa chỉ người nhận, nhập user2@tvk.com
+ Subject: nhập chủ đề
+ Sau đó nhập nội dung cần gửi
+ Để gửi nhấn vào Send

Hình 2.34 – Gửi mail từ user1 sang user 2

+ Khi gửi thành công sẽ xuất hiện thông báo:

Hình 2.35 – Thông báo gửi mail thành công


+ Ở user2 sẽ nhận được email như sau:
45

Hình 2.36 – User2 nhận mail thành công

Hình 2.37 – Mở nội dung mail trên user2


46

4.8. Cấu hình FTP Server:


- Cấu hình IP:
+ Chọn Desktop, tiếp theo chọn IP Configuration
IPv4 Configuration: 192.168.10.230
Subnet Mask: 255.255.255.248
Default Gateway: 192.168.10.225
DNS Server: 192.168.10.227

Hình 2.38 – Cấu hình IP cho FTP Server


47

+ Sau khi cấu hình IP xong, ta chọn vào tag Services, chọn FTP
+ Chọn On, sau đó tạo một số tài khoản với mật khẩu tương ứng:
user1 – 123
user2 – 234
user3 – 345
user4 – 456

Hình 2.39 – Tạo các user trên FTP Server


48

- Chạy thử chức năng FTP Server:


+ Upload file:
 Tạo file txt và lưu lại

Hình 2.40 – Tạo file txt

 Vào Command Prompt


 Gõ ftp tailieu.com để kết nối đến Server
 Khi đã kết nối thành công, sử dụng tài khoản đã tạo để đăng nhập:
49

Hình 2.41 – Kết nối và đăng nhập vào FTP Server

 Gõ ? để xem các lệnh có thể sử dụng, để upload ta sử dụng lệnh put:

Hình 2.42 - Các lệnh có thể sử dụng

 Tiến hành upload file đã tạo:

Hình 2.43 – Upload file lên FTP Server

+ Download file:
 Tương tự ta sử dụng lệnh get để download:
50

Hình 2.44 – Download file từ FTP Server

4.9. Cấu hình Wireless Router:


- Để cấu hình Wireless Router ta nhấp vào wireless router, chọn tag GUI
- Tại phần setup:
+ Internet Setup: Chọn Automatic Confoguration – DHCP để tự động cấu
hình địa chỉ internet
+ Network setup: Em cấu hình như sau:

Hình 2.45 – Cấu hình IP cho mạng Wireless

+ Khi đã cấu hình xong, nhấn save settings để lưu


51

- Ta chọn tag Wireless để thay đổi tên và đặt mật khẩu cho mạng:
+ Chọn vào phần Basic wireless Setting:
 Network Mode: Chọn Wireless-N Only
 Network Name: Đặt tên mạng không dây, ở đây là THPT TVK
 Standard Channel: 1-2.412 Ghz
 SSID Broadcast: Enable

Hình 2.46 – Thay đổi tên mạng wifi

 Nhấn Save Settings để lưu cài đặt

+ Chọn Wireless Security để cài đặt mật khẩu:


 Security Mode: chọn WPA2 Personal
 Encryption: chọn AES
 Passphrase: đặt mật khẩu cho mạng, ở đây là 12345678
52

Hình 2.47 – Đặt mật khẩu cho mạng wifi

 Nhấn Save Settings để lưu lại cài đặt


53

Kết luận

Trong cuộc sống hiện nay, mạng Internet đã phổ biến trên toàn thế giới và mọi
người đều cần nó cho rất nhiều nhu cầu như làm việc, học tập, giải trí. Việc xây
dựng, thiết kế một hệ thống mạng hợp lí là rất quan trọng. Thiết kế làm sao để hoạt
động có hiệu quả cao và tiết kiệm luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu khi thiết kế
một hệ thống mạng.

Trong quá trình học tập tại trường, thông qua những kiến thức mà chúng em tìm tòi
và học hỏi được, chúng em đã đưa ra một số gợi ý để thiết kế hệ thống mạng cho
một trường Trung Học Phổ Thông như trên.

Do trình độ bản thân còn nhiều hạn chế và bước đầu áp dụng kiến thức vào thực tế
đời sống nên bài báo cáo này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn để bài viết của em được hoàn
thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin của trường,
đặc biệt cho em gửi tới thầy Hồ Văn Thái lời biết ơn sâu sắc đã giúp đỡ chúng em
tận tình để hoàn thành tốt bài báo cáo này.
54

Tài liệu tham khảo

[1] Thiên Lam, Variable Length Subnet Masking (VLSM) là gì ?, truy cập ngày 3
tháng 5 năm 2022 < https://quantrimang.com/vlsm-la-gi-165506>
[2] Hướng dẫn chia mạng con VLSM, truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022 <
https://danangmoment.com/huong-dan-chia-mang-con/>
[3] Tổng quan kiến thức về LAN mà bạn nên biết, truy cập ngày 3 tháng 5 năm
2022 < https://www.totolink.vn/article/151-lan-la-gi-tong-quan-kien-thuc-ve-lan-
ma-ban-nen-biet.html>
[4] Những thông tin cần biết về mạng WAN, truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022
https://bizflycloud.vn/tin-tuc/tim-hieu-wide-area-network-mang-wan-la-gi-
20181123170211201.htm
[5] Những mô hình và công nghệ kết nối mạng WAN, truy cập ngày 3 tháng 5 năm
2022, < https://baotrimang.vn/nhung-mo-hinh-va-cong-nghe-ket-noi-mang-wan/>
[6] WLAN là gì, truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022, < https://nhanhoa.com/tin-
tuc/wlan-la-gi.html>
[7] SAN storage là gì và tính năng vượt trội của SAN, truy cập ngày 3 tháng 5 năm
2022, < https://tungphatcomputer.com/san-storage-la-gi.html>
[8] Design a small LAN network connect to Web Server and DNS Server, truy cập
ngày 3 tháng 5 năm 2022, < https://www.youtube.com/watch?v=YnGcSeSZQ_A>
[9] Config DNS Server and Mail server, truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022, <
https://www.youtube.com/watch?v=sd3zS1qpsCs>

You might also like