You are on page 1of 308

Public Disclosure Authorized

BAN KINH TẾ TRUNG ƯƠNG


CENTRAL ECONOMIC COMMISSION

Nonmetal Wood
Forestry
Mining Vulcanized products

Jewelry Materials
Agriculture Livestock

Aerospace & Lighting Furniture


Defense
Recreational Construction
Water
Fishing Transport Goods
Mediacl
Public Disclosure Authorized

Video
IT Devices
Performing Production
Arts Downstream Upstream
Metals Metals
Communications
Transportation
Music
Production
Plastics Technology
Distribution & Dowstream
eCommerce Chemicals
Hospitalit y Marketing Biopharma
Education Upstream Metalworking Automotive
Chemicals

Trailers &
Insurance Appliances
Business Printing Food
Public Disclosure Authorized

Leather
Services Processing
Products
Environmental Financial
Oil & Gas
Services Services
Paper & Apparel
Packaging Textiles Electric
Power

Tobacco
Footwear Coal Mining Metal Mining

CHƯƠNG TRÌNH ĐỐI TÁC CHIẾN LƯỢC ÔXTRÂYLIA - NHÓM NGÂN HÀNG THẾ GIỚI TẠI VIỆT NAM
Việt Nam: Phát triển và hội nhập thương mại toàn cầu
Public Disclosure Authorized

KHÔNG GIAN KINH TẾ VIỆT NAM


Hồ sơ cụm ngành quốc gia và cấp tỉnh

TẬP 1: BÁO CÁO TÓM TẮT


VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA
Tháng 10 năm 2022
Nonmetal Wood
Forestry
Mining Vulcanized products

Jewelry Materials
Agriculture Livestock

Aerospace & Lighting Furniture


Defense
Recreational Construction
Water
Fishing Transport Goods
Mediacl
Video
IT Devices
Performing Production
Arts Downstream Upstream
Metals Metals
Communications
Transportation
Music
Production
Plastics Technology
Distribution & Dowstream
eCommerce Chemicals
Hospitalit y Marketing Biopharma
Education Upstream Metalworking Automotive
Chemicals

Trailers &
Insurance Appliances
Business Printing Food
Leather
Services Processing
Products
Environmental Financial
Oil & Gas
Services Services
Paper & Apparel
Packaging Textiles Electric
Power

Tobacco
Footwear Coal Mining Metal Mining

KHÔNG GIAN KINH TẾ VIỆT NAM


Hồ sơ cụm ngành quốc gia và cấp tỉnh

TẬP 1: BÁO CÁO TÓM TẮT


VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA
Tháng 10 năm 2022
@2021 Ngân hàng Thế giới
1818 H Street NW., Washington DC 20433
Telephone: 202-473-1000; Internet: www.worldbank.org

Báo cáo là sản phẩm của đội ngũ chuyên gia Ngân hàng Thế giới và các chuyên gia tư vấn. Các kết
quả tìm hiểu, các giải thích và kết luận đưa ra trong tập sách này không phản ánh quan điểm chính
thức của Ban Giám đốc điều hành Ngân hàng Thế giới hoặc các Chính phủ mà họ đại diện. Ngân
hàng Thế giới không đảm bảo tính chính xác của các dữ liệu trong tập sách này.
Đường biên giới, màu sắc, tên gọi và các thông tin khác biểu hiện trên các bản đồ trong báo cáo này
không hàm ý bất kỳ đánh giá nào của Ngân hàng Thế giới về vị thế pháp lý của bất kỳ vùng lãnh thổ
nào và cũng không thể hiện bất kỳ sự ủng hộ hay chấp nhận nào của Ngân hàng Thế giới về các
đường biên giới đó.

Không nội dung nào trong tài liệu này tạo nên hoặc được coi như là một sự hạn chế hoặc sự từ bỏ
đặc quyền và miễn trừ của Ngân hàng Thế giới đã được bảo lưu riêng.

Mọi câu hỏi về quyền và giấy phép xin gửi về Ban Xuất bản và Thông tin, Ngân hàng Thế giới, phố
1818 H. NW, Washington DC, 20433, USA, Fax: 202-522-2625; email: pubrights@worldbank.org.
MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 8

LỜI NÓI ĐẦU 9

LỜI CẢM ƠN 10

CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO 11

A. BÁO CÁO TÓM TẮT 13

GIỚI THIỆU 13

CHƯƠNG 1. CỤM NGÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 15

1.1. Cụm ngành là gì? 15


1.2. Chuyên môn hóa cụm ngành theo địa phương 16
1.3. Cụm ngành và sự đa dạng hoá kinh tế 18
1.4. Đo lường và lập bản đồ cụm ngành 19

CHƯƠNG 2. HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA 21

2.1. Kết quả hoạt động của cụm ngành quốc gia 21
2.2. Hồ sơ cụm ngành quốc gia 29
2.3 Các hàm ý chính sách chính từ nghiên cứu điển hình về cụm ngành ô tô 36

CHƯƠNG 3: HỒ SƠ CỤM NGÀNH CẤP TỈNH 37

3.1. Chuyên môn hóa theo các cụm ngành thương mại và nội địa 37
3.2. Tạo việc làm theo cụm ngành thương mại và nội địa 41
3.3. Mức độ liên kết giữa các cụm ngành tại địa phương 44
3.4. Gắn sao cho cụm ngành và tính năng động của cụm ngành 45
3.5. Các hàm ý chính sách chính từ nghiên cứu điển hình về hồ sơ cụm ngành
của Hải Phòng 48

CHƯƠNG 4: Ý NGHĨA VỀ MẶT CHÍNH SÁCH 49


B. HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA 50

01. Phương tiện hàng không, vũ trụ và quốc phòng 50


02. Đầu vào và dịch vụ nông nghiệp 57
03. May mặc 62
04. Ô tô 67
05. Dược sinh học 72
06. Dịch vụ kinh doanh 77
07. Khai thác than 82
08. Thiết bị và dịch vụ truyền thông 87
09. Sản phẩm và dịch vụ xây dựng 92
10. Phân phối và thương mại điện tử 97
11. Sản phẩm hoá chất hạ nguồn 102
12. Sản phẩm kim loại hạ nguồn 107
13. Giáo dục và sáng tạo tri thức 112
14. Sản xuất và truyền tải điện 117
15. Dịch vụ môi trường 122
16. Dịch vụ tài chính 127
17. Đánh bắt thủy sản và sản phẩm 128
18. Chế biến thực phẩm 133
19. Giày dép 138
20. Lâm nghiệp 143
21. Đồ nội thất 148
22. Khách sạn và du lịch 153
23. Công nghệ thông tin và thiết bị phân tích 158
24. Dịch vụ bảo hiểm 163
25. Trang sức và kim loại quý 168
26. Da và các sản phẩm từ da 173
27. Thiết bị điện và chiếu sáng 178
28. Chế biến gia súc 183
29. Marketing, thiết kế, và xuất bản 188
30. Thiết bị y tế 193
31. Khai thác kim loại 198
32. Công nghệ gia công kim loại 203
33. Âm nhạc và ghi âm 208
34. Khai thác phi kim loại 211
35. Sản xuất và vận chuyển dầu khí 216
36. Giấy và bao bì 221
37. Biểu diễn nghệ thuật 226
38. Chất dẻo, nhựa 231
39. Dịch vụ in ấn 236
40. Công nghệ sản xuất và máy móc công nghiệp nặng 241
41. Thiết bị điện nhỏ, giải trí 246
42. Dệt 251
43. Thuốc lá 256
44. Rơ moóc và thiết bị kéo 260
45. Vận tải và logistics 265
46. Sản phẩm hoá chất thượng nguồn 270
47. Sản phẩm kim loại thượng nguồn 275
48. Sản xuất và phân phối video 280
49. Vật liệu lưu hoá và nung chảy 285
50. Vận tải thuỷ 290
51. Sản phẩm gỗ 295

PHỤ LỤC 300

TÀI LIỆU THAM KHẢO 303


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á


FDI Đầu tự trực tiếp nước ngoài
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
Harvard ISC Viện Chiến lược và Cạnh tranh, Trường Kinh doanh Harvard
HS Hệ thống hài hòa
IT Công nghệ thông tin
LQ Thương số vị trí
OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
STEM Khoa học, Công nghệ, Kỹ nghệ và Toán
TiVA Nguồn giá trị gia tăng của thương mại
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

US Hợp chủng quốc Hoa kỳ


US$ Đô-la Mỹ
VASS Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
VDR Báo cáo Phát triển Việt Nam
VSIC Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
8
LỜI NÓI ĐẦU

Để trở thành nước phát triển có thu nhập cao vào năm 2045 như mục tiêu đề ra tại Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 2021-2030, Việt Nam sẽ cần phải thúc đẩy tăng trưởng năng suất. Lý thuyết kinh tế và bằng
chứng thực nghiệm đã chứng minh rằng sự hình thành và phát triển các mạng lưới doanh nghiệp hay cụm
ngành, và năng lực của các mạng lưới, cụm ngành này sẽ nâng cao hiệu quả kinh tế theo quy mô và đổi
mới thông qua các hiệu ứng tích tụ, có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng năng suất.

Cấu trúc không gian cụm ngành của quốc gia và các nền kinh tế địa phương là một trong những nền tảng
của năng lực cạnh tranh của quốc gia và địa phương. Khả năng của một quốc gia và địa phương trong
sản xuất các sản phẩm và dịch vụ có giá trị cao phụ thuộc vào việc tạo ra và củng cố các cụm ngành
và các mối liên kết của chúng để trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo. Các cụm ngành, nơi tích tụ các
ngành công nghiệp và dịch vụ liên quan, là một đặc điểm nổi bật của tất cả các nền kinh tế hiện đại, làm
cho nền kinh tế quốc gia và địa phương có tính cạnh tranh riêng về việc làm và đầu tư. Những thực tế này
thúc đẩy nhu cầu ngày càng tăng về phát triển không gian kinh tế của các cụm ngành.

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Báo cáo “Không gian Kinh tế Việt Nam: Hồ sơ cụm ngành quốc gia và các tỉnh” lần đầu tiên cung cấp
bức tranh tổng quan toàn diện về cấu trúc không gian kinh tế Việt Nam. Dựa trên phương pháp luận
theo chuẩn quốc tế, báo cáo lập hồ sơ dữ liệu tổng hợp và năng lực của 51 cụm ngành thương mại và
16 cụm ngành nội địa cho toàn quốc và tất cả 63 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam.
Dữ liệu phân tích cho phép xác định cấu trúc không gian và mối liên kết, xếp hạng và đánh giá mức độ
chuyên môn hóa, khả năng kết nối, năng lực tạo việc làm, tính năng động của các cụm ngành kinh tế ở
cấp quốc gia và của các tỉnh, thành phố.

9
Chúng tôi hân hạnh giới thiệu báo cáo này tới các nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu, doanh
nghiệp cấp trung ương và địa phương để tham khảo trong quá trình xây dựng, thiết kế chính sách một
cách hiệu quả. Báo cáo là sản phẩm của sự hợp tác giữa Văn phòng Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam
và Ban Kinh tế Trung ương – cơ quan tham mưu chiến lược của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam, trực tiếp và thường xuyên là Bộ chính trị, Ban bí thư. Chúng tôi tin rằng báo cáo này sẽ
cung cấp những thông tin đầu vào quan trọng cho thiết kế và thực thi các chiến lược, kế hoạch phát
triển cấp quốc gia, địa phương, liên vùng, và liên ngành. Đặc biệt, hồ sơ cụm ngành quốc gia và các địa
phương có thể được sử dụng để hỗ trợ quá trình xây dựng Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-
2030, tầm nhìn 2050, cũng như các chiến lược về công nghiệp hoá, hiện đại hóa, kết nối và phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội, đô thị hoá, và về phát triển nguồn nhân lực v.v.

Chúng tôi xin cảm ơn các nhân viên và chuyên gia tư vấn của Ngân hàng Thế giới và các cơ quan
liên quan của Việt Nam đã đóng góp cho báo cáo. Chúng tôi xin cảm ơn Quỹ Ủy thác Thương mại Đa
phương và Chương trình đối tác chiến lược Ôtxtrâylia - Nhóm Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam đã tài trợ
cho xây dựng báo cáo này.

Nguyễn Đức Hiển Carolyn Turk


Phó Trưởng ban, Giám đốc Quốc gia,
Ban Kinh tế Trung ương Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam
LỜI CẢM ƠN

Báo cáo này của Ngân hàng Thế giới được thực hiện với sự hợp tác về chuyên môn của Ban Kinh tế
Trung ương, cơ quan tham mưu chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Báo cáo được thực hiện bởi nhóm chuyên gia của Ngân hàng Thế giới do Phạm Minh Đức (Chuyên
gia Kinh tế Cao cấp) chủ biên và bao gồm Jacques Morisset (Chuyên gia Kinh tế trưởng/Chủ nhiệm
Chương trình), Richard Bryden (Chuyên gia Tư vấn), Christian Ketels (Chuyên gia Tư vấn) và Nguyễn
Thị Xuân Thuý (Chuyên gia Tư vấn, Trợ lý nghiên cứu).

Báo cáo được chuẩn bị dưới sự hướng dẫn chung của Carolyn Turk (Giám đốc Quốc gia Ngân hàng
Thế giới tại Việt Nam), Hassan Zaman (Giám đốc Khu vực; Tăng trưởng Công bằng, Tài chính và
Thể chế; Khu vực Đông Á Thái Bình Dương), Sebastian Eckardt (Giám đốc Thực hành; Kinh tế vĩ
mô, Thương mại và Đầu tư; Khu vực Đông Á Thái Bình Dương); Zafer Mustafaoglu (Giám đốc Thực
hành; Tài chính, Cạnh tranh và Đổi mới; Khu vực Đông Á Thái Bình Dương), và Nguyễn Đức Hiển
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

(Phó Trưởng ban, Ban Kinh tế Trung ương).

Nhóm xin gửi lời cảm ơn đến các chuyên gia phản biện, bao gồm Vincent Palmade (Chuyên gia
Kinh tế Trưởng), Souleymane Coulibaly (Chủ nhiệm Chương trình, Chuyên gia Kinh tế Trưởng) và
Nguyễn Thắng (Giám đốc, Trung tâm Phân tích và Dự báo, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam)
vì những ý kiến đóng góp quý báu của họ và những gợi ý. Chúng tôi xin cảm ơn các ý kiến đóng góp
10

khác từ các đồng nghiệp Andrea Coppola (Chuyên gia Kinh tế Trưởng), Dorsati Madani (Chuyên gia
Kinh tế Cao cấp), Đoàn Hồng Quang (Chuyên gia Kinh tế Cao cấp) và Nguyễn Thế Hoàng (Chuyên
gia Kinh tế). Nhóm tác giả cũng xin cảm ơn các ý kiến góp ý nhận được từ Nguyễn Ngọc Sơn
(Trưởng khoa, Khoa Kế hoạch và Phát triển, Đại học Kinh tế quốc dân), Phạm Văn Đại (Giảng viên,
Đại học Fulbright Việt Nam), Nguyễn Hoa Cương (Phó Viện trưởng, Viện Quản lý kinh tế Trung ương,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư), Nguyễn Văn Vịnh (Phó Viện trưởng, Viện Chiến lược phát triển Việt Nam, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư), Bạch Tân Sinh (Giám đốc, Trung tâm chính sách khoa học và công nghệ, Viện
Chiến lược, chính sách khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ), Trần Thị Hải Yến (Phó
Giám đốc, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng), Trần Toàn Thắng (Trưởng ban, Ban Công nghiệp và
doanh nghiệp, Trung tâm Thông tin và Dự báo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư), Vụ Công nghiệp (Ban Kinh
tế Trung ương) và Bùi Tiến Dũng (Phó Giám đốc Trung tâm thông tin, phân tích và dự báo kinh tế,
Ban Kinh tế Trung ương).

Chúng tôi cũng xin cảm ơn Ryan Zahrai đã biên tập báo cáo và Lê Thị Khánh Linh đã hỗ trợ hành
chính trong việc thực hiện báo cáo này.
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO

Báo cáo này bao gồm hai tập. Tập 1 bao gồm hai phần là Phần A. Báo cáo tóm tắt và Phần B. Hồ
sơ cụm ngành quốc gia. Tập 2 trình bày Hồ sơ cụm ngành địa phương.

Báo cáo tóm tắt (Tập 1, Phần A) nêu bật tầm quan trọng của các cụm ngành và các chuỗi giá trị
đối với năng lực cạnh tranh của Việt Nam và đưa ra các khái niệm cơ bản về tính chuyên môn hóa
cụm ngành và các đặc điểm nổi bật của dữ liệu được phân tích được trình bày chi tiết trong Tập 1,
Phần B và Tập 2. Nội dung Báo cáo giới thiệu các khái niệm cốt lõi bao gồm định nghĩa cụm ngành
và tính chuyên môn hóa cụm ngành theo địa phương, giải thích cách lập hồ sơ của các cụm ngành
để phản ánh mối quan hệ của các cụm ngành và sự đa dạng hóa kinh tế cũng như tác động của
các cụm ngành đối với hoạt động kinh tế quốc gia và địa phương.

Báo cáo tóm tắt cũng trình bày phương pháp xác lập cấu trúc không gian của các cụm ngành được
sử dụng trong nghiên cứu này và kết quả tính toán cho 51 cụm ngành thương mại và 16 cụm ngành

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


nội địa chính của Việt Nam và cho 63 tỉnh thành. Báo cáo tóm tắt đề xuất một số khuyến nghị chính
sách để có thể sử dụng dữ liệu về cụm ngành một cách có hệ thống hơn trong quá trình hoạch định
chính sách và sử dụng cách tiếp cận phát triển kinh tế dựa trên cụm ngành như một công cụ chính
để nâng cao năng suất và tạo ra thêm giá trị gia tăng trong nước. Những khuyến nghị này có thể
giúp Chính phủ xây dựng Quy hoạch tổng thể quốc gia giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn đến năm
2050, đồng thời cung cấp thông tin cho chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2021-

11
2030, tầm nhìn đến năm 2045, quy hoạch tổng thể giao thông vận tải để phát triển thương mại và
chuỗi giá trị cũng như chiến lược đô thị hóa, và phát triển đô thị v.v...

Hồ sơ cụm ngành quốc gia (Tập 1, Phần B) cung cấp thông tin cụ thể về cấu trúc và hoạt động của
từng cụm ngành trong số 51 cụm ngành thương mại trên phạm vi cả nước thông qua bốn khía cạnh
chính, bao gồm (A) Chuyên môn hóa cụm ngành theo tỉnh năm 2019, (B) Tạo việc làm theo tỉnh
trong giai đoạn 2006-2019, (C) Năng suất theo tỉnh năm 2019, và (D) Tính năng động cụm ngành
theo tỉnh trong giai đoạn 2006-2019.

Hồ sơ cụm ngành cấp tỉnh (Tập 2) trình bày thông tin phân tích về tính chuyên môn hóa và hồ sơ
cụm ngành (bao gồm 51 cụm ngành thương mại và 16 cụm ngành nội địa) cho từng tỉnh thành
trong số 63 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam. Thông tin được sắp xếp theo 8
khía cạnh phân tích chính, bao gồm: (A) Mức độ chuyên môn hóa theo cụm ngành thương mại năm
2019, (B) Tạo việc làm theo cụm ngành thương mại giai đoạn 2006-2019, (C) Mức độ chuyên môn
hoá theo cụm ngành nội địa năm 2019, (D) Tạo việc làm theo cụm ngành nội địa giai đoạn 2006-
2019, (E) Xu hướng việc làm của cụm ngành thương mại và nội địa tại địa phương so với mức việc
làm kỳ vọng quốc gia, 2019, (F) Thế mạnh về liên kết cụm ngành trong tỉnh, 2019, (G) Cụm ngành
theo số sao của tỉnh thành, 2019, và (H) Tính năng động của cụm ngành trong tỉnh, 2006-2019.
Tập 1
BÁO CÁO TÓM TẮT
VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH
QUỐC GIA
Tháng 10 năm 2022
A. BÁO CÁO TÓM TẮT

GIỚI THIỆU

Việt Nam đã trở thành một hình mẫu toàn cầu trong việc tận dụng các cơ hội của thương mại và
toàn cầu hóa. Kể từ khi công cuộc Đổi mới bắt đầu vào năm 1986, Việt Nam đã thành công trong
việc xây dựng một nền kinh tế định hướng xuất khẩu và dựa vào FDI. Sự hội nhập nhanh chóng vào
nền kinh tế toàn cầu đã cho phép Việt Nam đạt được mức tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ và những

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


thành tựu đáng kể về sự thịnh vượng, cùng với việc giảm nghèo một cách ấn tượng. Trong giai đoạn
này, GDP của Việt Nam đã tăng hơn mười lần, từ 26,3 tỷ USD năm 1986 lên 271,2 tỷ USD năm 2020.
Tương tự, thương mại (nhập khẩu và xuất khẩu) tính theo tỷ lệ phần trăm GDP, đã tăng từ 23,2%
năm 1986 lên 208,3% vào năm 2020. Trong khi đó, dòng vốn FDI ròng tính theo phần trăm GDP đã
tăng từ gần như bằng không vào năm 1986 lên 5,8% vào năm 2020.

13
Chính phủ Việt Nam đã lên kế hoạch dựa trên những kết quả đã đạt được để bước vào giai đoạn
tiếp theo của sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước. Một điểm thống nhất được nêu trong các
chiến lược quốc gia gần đây đó là Việt Nam cần phải thúc đẩy tăng trưởng năng suất, vốn còn
khá thấp so với các nước đã thành công thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình. Ví dụ, hạch toán tăng
trưởng cho thấy đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp vào tăng trưởng sản lượng bình quân
đầu người chỉ là 20% ở Việt Nam trong giai đoạn 2012–2017, trong khi ở Hàn Quốc là hơn 50%
trong những năm 1990. Mức độ và tốc độ tăng năng suất thấp của Việt Nam thường đi kèm với tỷ
trọng giá trị gia tăng nội địa trong xuất khẩu thấp và thậm chí còn giảm, từ 61,9% năm 2006 xuống
48,9% năm 2018 (cơ sở dữ liệu OECD - TiVA, bản phát hành năm 2018). Phần lớn kim ngạch xuất
khẩu tập trung ở các công ty đa quốc gia của nước ngoài sử dụng lao động kỹ năng thấp và có mối
liên kết hạn chế với các nhà cung cấp trong nước, làm hạn chế tác động lan tỏa và tăng năng suất
cho nền kinh tế.

Sự tập trung của các hoạt động kinh tế thực sự có thể tạo ra lợi thế theo quy mô và sức mạnh
tổng hợp trong và giữa các ngành thông qua các hiệu ứng tích tụ và chuyên môn hóa như đã
từng diễn ra ở một số quốc gia, bao gồm Hoa Kỳ, Úc, Ấn Độ, Mexico và Singapore. Theo phương
pháp luận của Michael Porter (được cập nhật thông qua Dự án Lập bản đồ Cụm ngành, Trường Kinh
doanh Harvard, 2008) và kinh nghiệm quốc tế, các cụm ngành có thể được xem là một động lực
quan trọng giúp tăng năng suất ở Việt Nam.

Báo cáo này cung cấp một phân tích toàn diện về cấu trúc không gian của nền kinh tế Việt Nam
ở cấp quốc gia và địa phương. Báo cáo nhằm trả lời ba câu hỏi để hỗ trợ các nhà hoạch định chính
sách tối đa hóa sự đóng góp của các cụm ngành trong việc tăng năng suất: (1) phân bố không gian
của các cụm ngành trong cả nước và theo địa phương như thế nào?; (2) các địa phương đã chuyên
môn hóa theo cụm ngành và sự thay đổi về tính chuyên môn hoá của các địa phương theo thời
gian đã diễn ra như thế nào?; và (3) Chính phủ có thể sử dụng thông tin, dữ liệu có được từ hai câu
hỏi trên như thế nào trong việc phát triển các lĩnh vực ưu tiên và tối ưu hóa sự hợp tác, kết nối trong
các cụm và giữa các cụm với nhau ở cả cấp quốc gia và cấp tỉnh? Bằng cách trả lời ba câu hỏi này,
báo cáo sẽ xác định các động lực chính của việc lập hồ sơ thông tin cụm ngành, bao gồm, tạo việc
làm, tính năng động của cụm ngành và tăng trưởng năng suất cho 51 cụm ngành ở tất cả 63 tỉnh,
thành phố. Báo cáo cũng sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mối liên kết giữa các cụm ngành liên quan
trong tỉnh để có chính sách phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Thông tin này
rất quan trọng trong việc thiết kế và thực hiện các chiến lược và kế hoạch phát triển ở cấp quốc gia,
vùng, liên vùng và liên ngành ở Việt Nam.

Cần lưu ý trước một số vấn đề về mục đích của nghiên cứu. Trước hết, mục tiêu chính của nghiên
cứu này là cung cấp lần đầu tiên một bộ dữ liệu toàn diện về cấu trúc không gian, tính chuyên môn
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

hóa và sự gắn kết của các cụm ngành ở cấp quốc gia và cấp tỉnh. Những vấn đề nêu trên, sẽ được
phân tích, trình bày kỹ hơn trong phần B của Tập 1 và Tập 2, có nhiều hàm ý chính sách trực tiếp và
gián tiếp. Tuy nhiên, báo cáo tập trung chủ yếu vào việc giới thiệu và mô tả phân loại cụm ngành và
diễn giải dữ liệu được phân tích hơn là tập trung đưa ra các khuyến nghị cho các chiến lược cụ thể
của quốc gia và cấp tỉnh. Điều đó cho thấy, các cơ quan chính quyền trung ương và địa phương có
liên quan có thể sử dụng bộ dữ liệu được phân tích toàn diện trong nghiên cứu này, kết hợp với các
14

phân tích liên quan khác để hoạch định, phát triển các chiến lược và chính sách quốc gia, vùng và
địa phương.

Báo cáo tóm tắt này gồm bốn chương. Chương 1 đưa ra khái niệm chủ yếu về cụm ngành và cung
cấp một mô tả ngắn gọn về kinh nghiệm quốc tế, cũng như phương pháp luận được sử dụng để xác
định cấu trúc các cụm ngành. Chương 2 dành cho việc phân tích các cụm ngành ở cấp quốc gia
của Việt Nam. Chương 3 tập trung vào việc xác định thông tin phân tích về cấu trúc cụm ngành cấp
tỉnh. Chương 4 trình bày tổng kết các khuyến nghị chính sách.
Chương 1
CỤM NGÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Chương này mô tả ngắn gọn khái niệm cụm ngành, nhấn mạnh đến các

A. BÁO CÁO TÓM TẮT - B. HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


kênh qua đó cụm ngành đóng góp được vào phát triển kinh tế, đồng thời
giải thích phương pháp luận về xác định và đo lường các cụm ngành hiện
có tại Việt Nam.

15

1.1. Cụm ngành là gì? chung dựa trên lợi thế so sánh của vùng. Ví
dụ, cụm ngành du lịch sẽ được tìm thấy xung
Cụm ngành là một tập hợp các doanh nghiệp, quanh một thắng cảnh tự nhiên hấp dẫn, trong
hoạt động trong các ngành được kết nối với khi các cụm ngành về R&D sẽ hình thành gần
nhau, tập hợp lại trong cùng một vùng. Một các trường đại học và ở những khu vực có lao
nền kinh tế có nhiều doanh nghiệp lớn, có dịch động tay nghề cao. Khi nhiều doanh nghiệp
vụ và các ngành công nghiệp đồng hành cùng trong các lĩnh vực liên quan tập hợp lại với nhau
với nhau sẽ có những lợi thế hiển nhiên, từ việc sẽ mang lại một số lợi ích vì cụm ngành sẽ
giảm chi phí và đạt được hiệu quả nhờ tính kinh thu hút nhiều nhà cung cấp, nhiều lao động và
tế theo quy mô, cho đến hiệu quả quần tụ. Sự khách hàng hơn so với một doanh nghiệp đơn
xuất hiện và phát triển của các cụm ngành nhìn lẻ. Điều này sẽ giúp cắt giảm chi phí vận tải và
logistics, khuyến khích cạnh tranh, tạo ra một mạnh của cụm ngành trong tỉnh không chỉ tác
lượng lớn lao động chuyên môn hóa và giảm động trực tiếp đến kết quả hoạt động của tỉnh
chi phí tìm kiếm, đồng thời cho phép lan tỏa mà còn là con đường phát triển kinh tế của
kiến thức thông qua luồng ý tưởng mới và sáng tỉnh. Các cụm ngành được chuyên biệt hóa
tạo giữa các công ty. theo địa phương và các vùng khác nhau của
đất nước có những cụm ngành riêng biệt. Các
Du lịch là một ví dụ rõ ràng về khái niệm cụm nhà hoạch định chính sách ở cấp trung ương
ngành. Các cụm ngành du lịch thường phát và địa phương cần hiểu rõ các hiện trạng về
triển xung quanh các danh lam thắng cảnh mức độ chuyên môn hóa tại địa phương trong
tự nhiên hay các địa điểm có giá trị văn hoá. việc xây dựng một quy trình thúc đẩy phát
Cụm ngành du lịch bao gồm các doanh nghiệp triển các cụm ngành trên cả nước và tại địa
khác nhau, như khách sạn, hướng dẫn du lịch, phương. Hơn thế nữa, càng có nhiều địa điểm
giải trí, nhà hàng, dịch vụ vận chuyển và các cạnh tranh các cụm ngành sẽ càng mạnh hơn.
dịch vụ tương tự khác. Mặc dù năng lực cạnh Mức độ chuyên môn hóa của tỉnh được đo
tranh của từng doanh nghiệp trong một cụm lường bằng mức độ tập trung việc làm của tỉnh
ngành có tầm quan trọng nhất định, nhưng đó so với mức trung bình của cả nước (Phạm
kết quả hoạt động của một cụm ngành du lịch và cộng sự, 2019). Hình 1.1 là ví dụ trình bày
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

đạt được lớn hơn nhiều con số tổng của từng kết quả minh họa cho ngành may mặc. Có thể
thành viên đơn lẻ cộng lại, và thành công của thấy, Hải Dương, Bắc Giang, và Thái Bình là
một doanh nghiệp gắn bó chặt chẽ với hoạt những tỉnh có mức độ chuyên môn hoá cao
động của doanh nghiệp khác. Ví dụ, tỷ lệ đặt đối với cụm ngành may mặc. Sự chuyên môn
phòng của một khách sạn được đánh giá cao hóa này một phần phản ánh cơ sở hạ tầng giao
và được săn đón sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu thông và hậu cần tốt, nguồn lao động dồi dào
16

tố thường nằm ngoài tầm kiểm soát của nó, có kỹ năng chuyên môn, và một môi trường
như thời gian đưa đón sân bay, sự lịch thiệp và kinh doanh ổn định hơn.
trung thực của những người cung cấp dịch vụ
vận tải, chất lượng (hoặc những yếu tố khác)
của các nhà hàng và tiện nghi gần đó, cũng như
sự sạch sẽ và an toàn của các khu vực xung
quanh nói chung và của các điểm tham quan
du lịch. Có thể khẳng định, thành công của một
cụm ngành gắn liền với sự đồng bộ và sự phụ
thuộc lẫn nhau của các ngành liên quan hoạt
động hiệu quả. Bối cảnh đó thường tác động
hình thành nên các cụm có năng lực cạnh tranh
hơn là với các doanh nghiệp riêng lẻ.

1.2. Chuyên môn hóa cụm ngành theo


địa phương

Hiệu quả kinh tế có sự khác biệt đáng kể giữa


các địa phương ở Việt Nam gắn với mức độ
chuyên môn hoá của cụm ngành theo địa
phương. Trong hệ thống hành chính của Việt
Nam, các tỉnh nắm trong tay nhiều đòn bẩy
chính sách thiết yếu của năng lực cạnh tranh.
Hồ sơ cụm ngành của một địa phương và điểm
Hình 1.1. Sự chuyên môn hoá cụm ngành may mặc theo tỉnh
Thành phố Hồ Chí Minh 1. 256,329
Bình Dương 2. 135,037
Hải Dương 3. 96,705
Thành phố Hà Nội 4. 92,274
Đồng Nai 5. 80,888
Thanh Hóa 6. 79,773
Bắc Giang 7. 71,197
Thái Bình 8. 68,066
Thành phố Hải Phòng 9. 64,693
Nam Định 10. 64,076
Hưng Yên 11. 50,465
Tiền Giang 12. 43,294
Quảng Nam 13. 39,783
Phú Thọ 14. 36,966
Tây Ninh 15. 35,229
Long An 16. 33,785
Thừa Thiên Huế 17. 30,320
Nghệ An 18. 28,910
Thành phố Đà Nẵng 19. 24,816

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thái Nguyên 20. 23,315
Vĩnh Phúc 21. 22,150
Ninh Bình 22. 21,816
Bến Tre 23. 20,375
Hà Nam 24. 19,279
Bắc Ninh 25. 17,051
Bình Định 26. 16,316
Bình Phước 27. 11,494

17
Bà Rịa - Vũng Tàu 28. 11,026
An Giang 29. 10,993
Bình Thuận 30. 10,546
Hoà Bình 31. 9,446
Vĩnh Long 32. 9,432
Thành phố Cần Thơ 33. 7,102
Đồng Tháp 34. 5,519
Phú Yên 35. 5,256
Sóc Trăng 36. 4,400
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Trà Vinh 37. 4,331 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Quảng Ninh 38. 4,123 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Khánh Hòa 39. 3,857
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Yên Bái 40. 3,583
Chuyên môn hóa yếu
Quảng Ngãi 41. 3,503
Lâm Đồng 42. 3,164
Tuyên Quang 43. 2,780
Hậu Giang 44. 2,669
Ninh Thuận 45. 2,668
Quảng Trị 46. 2,223
Quảng Bình 47. 1,945
Hà Tĩnh 48. 1,500
Bạc Liêu 49. 1,324
Gia Lai 50. 1,065
Sơn La 51. 782
Đắk Lắk 52. 205
Bắc Kạn 53. 108
Hà Giang 54. 92
Cà Mau 55. 69
Kiên Giang 56. 50
Lào Cai 57. 7
Lạng Sơn 58. 4

0 100,000 200,000 300,000


Việc làm, 2019
1.3. Cụm ngành và sự đa dạng hoá ban đầu này đã phát triển thông qua một loạt
kinh tế các tương tác trong và giữa các cụm ngành với
nhau, tạo ra sự đa dạng hoá về kinh tế.
Các cụm ngành có thể giúp làm tăng năng
suất không chỉ thông qua hiệu ứng tích tụ mà Kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng về
còn bằng cách thúc đẩy đa dạng hóa kinh tế. mối liên hệ giữa các cụm ngành và hiệu quả
Thực tế, các cụm ngành có thể phát triển theo kinh tế. Kết hợp ba yếu tố gồm sự hiện diện của
thời gian từ các hoạt động giá trị gia tăng thấp các cụm ngành phát triển mạnh, quy mô của
đến cao. Tương tự như vậy, sự cộng hưởng có các ngành công nghiệp trong cụm, và thế mạnh
thể dẫn đến sự xuất hiện các cụm ngành liên của các cụm liên quan sẽ làm cho tăng trưởng
quan mới, cho phép quốc gia có được mạng việc làm nhanh hơn, lương cao hơn, nhiều bằng
lưới các cụm ngành phong phú hơn với giá trị sáng chế hơn, hình thành nhiều doanh nghiệp
gia tăng cao hơn. Singapore là một ví dụ điển hơn và khả năng chống chịu tốt hơn trước các
hình về sự phát triển năng động của các cụm cú sốc kinh tế. Phát hiện này có ý nghĩa đối với
ngành theo thời gian (Hình 1.2). Trong suốt các chiến lược phát triển của quốc gia và địa
những năm 1970, nền kinh tế Singapore tập phương. Những chiến lược này nên được xây
trung vào 4 cụm ngành chính: Điện tử, Hóa dầu, dựng dựa trên các cụm ngành hiện có và mới
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Dịch vụ tài chính và Hậu cần. Bốn nhóm ngành nổi trong vùng (Delgado, Porter và Stern (2014).

Hình 1.2. Singapore: Cụm ngành và sự đa dạng hóa kinh tế


18

Nguồn: Christian Ketels, Trường Kinh doanh Harvard


1.4. Đo lường và lập hồ sơ cụm ngành quả hoạt động về thương mại, lợi thế so sánh
và ưu tiên của chính phủ (xem thêm Phạm và
Lập hồ sơ cụm ngành mô tả quá trình đo lường cộng sự, 2019). Các cụm ngành được lựa chọn
một cách có hệ thống sự hiện diện, quy mô và này đều là các cụm ngành thương mại, có hàng
năng lực hoạt động của các cụm ngành trên hóa và dịch vụ hầu hết được xuất khẩu sang
khắp các địa phương. Theo Porter, có sự khác các quốc gia khác.
biệt giữa các cụm ngành thương mại và cụm
ngành nội địa. Các cụm ngành thương mại bao Dữ liệu cho các phân tích cơ bản được thu thập
gồm các ngành tập trung trong một vài khu vực từ các cuộc điều tra chọn mẫu doanh nghiệp
địa lý nhất định và có giao dịch thương mại với do Tổng cục Thống kê tiến hành hàng năm.
các khu vực và quốc gia khác. Các cụm ngành Tập dữ liệu này được kết hợp với điều tra doanh
nội địa bao gồm các ngành có mặt ở hầu hết nghiệp tổng thể năm năm một lần cũng do Tổng
(nếu không phải tất cả) các khu vực địa lý và cục Thống kê thực hiện. Các doanh nghiệp được
chủ yếu giao dịch tại chỗ. Trong khi các cụm khảo sát hoạt động độc lập về tài chính theo
ngành nội địa hầu như chỉ phục vụ thị trường Luật Doanh nghiệp. Dữ liệu không bao gồm các
nội địa và ít tương tác trên phạm vi toàn cầu doanh nghiệp thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng
hoặc với các khu vực khác, thì ngược lại, các và Bộ Công an, các hộ gia đình nông nghiệp, lâm

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


cụm ngành thương mại phục vụ thị trường nghiệp và ngư nghiệp, và cũng không bao gồm
trong nước và toàn cầu, do đó, phải cạnh tranh các cá nhân lao động tự do. Do đó, kết quả tính
với các quốc gia và khu vực khác. Các cụm toán và phân tích có thể chưa phản ánh thực tiễn
ngành thương mại có xu hướng đạt năng suất đối với các cụm ngành liên quan đến lĩnh vực
cao hơn so với các cụm ngành nội địa vì phải nông nghiệp, lĩnh vực bao gồm nhiều lao động là
cạnh tranh trên phạm vi toàn cầu, do đó có xu các hộ gia đình.

19
hướng tiệm cận với năng suất và các tiêu chuẩn
kỹ thuật toàn cầu.

Cần lưu ý, phương pháp luận được xây dựng


dựa trên thực tiễn của nền kinh tế Hoa Kỳ, nơi
mà đặc điểm địa lý của vùng kinh tế khác với
Việt Nam (hầu hết các vùng kinh tế Hoa Kỳ đều
lớn hơn các tỉnh Việt Nam). Do đó, khi giải thích
kết quả nghiên cứu, cần xem xét đến bối cảnh
của Việt Nam, đặc biệt thực tế là hầu hết 63
tỉnh, thành có diện tích nhỏ và hoạt động kinh tế
ở nhiều tỉnh còn ở mức độ khiêm tốn.

Chúng tôi áp dụng định nghĩa cụm ngành


chuẩn của Hoa Kỳ cho các ngành kinh tế vào
Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC), qua
đó phân bổ toàn bộ các ngành kinh tế Việt
Nam vào 51 cụm ngành thương mại và 16
cụm ngành nội địa (Hình 1.3). Các cụm ngành
khoanh màu đỏ là những cụm ngành được xác
định là các cụm ngành chiến lược dựa trên kết
Hình 1.3. Danh mục cụm ngành của Việt Nam 1
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

20

1
Xem Phụ lục danh mục cụm ngành với tên đầy đủ và rút gọn bằng tiếng Anh và tiếng Việt.
Chương 2
HỒ SƠ CỤM NGÀNH
QUỐC GIA
Phần đầu của Chương này tóm tắt kết quả hoạt động của các cụm ngành
quan trọng ở Việt Nam trong giai đoạn 2006-2019, so sánh giữa các cụm

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


ngành thương mại và cụm ngành nội địa. Sau đó, cung cấp kết quả phân
tích cụ thể 4 yếu tố trong hồ sơ cụm ngành quốc gia. Hồ sơ của mỗi cụm
ngành thương mại tùy thuộc vào quy mô việc làm, mức độ chuyên môn
hóa, tạo việc làm, và năng suất cho thấy sự chuyên môn hóa và phân bố
theo không gian của các cụm ngành ở mỗi tỉnh, thành, nhấn mạnh các kênh
tiềm năng để hợp tác và/hoặc hợp lý hóa khu vực. Kết quả chi tiết hơn được

21
trình bày trong Tập 1 của báo cáo chi tiết.

2.1. Kết quả hoạt động của cụm ngành năng động nhất trong giai đoạn 2006-2019.
quốc gia Tuy nhiên, dữ liệu phân tích cho thấy có một số
dịch chuyển mạnh đáng lưu tâm về tính năng
Phần này báo cáo về kết quả hoạt động của các động và phân bố không gian của một số cụm
cụm ngành thương mại và cụm ngành nội địa ngành (ví dụ như giày dép). Bất động sản, dịch
xét theo mức độ quan trọng, quy mô việc làm, vụ thương mại, và dịch vụ phục vụ khách hàng
tạo việc làm và tính năng động của chúng. Báo là những cụm ngành nội địa nổi bật nhất năm
cáo cũng cho biết mối liên kết tổng thể giữa các 2019 và năng động nhất trong giai đoạn 2006-
cụm ngành. Các kết quả chính của báo cáo chỉ ra 2019. Sự tập trung lao động có tính chủ đạo vào
rằng, các cụm ngành thương mại chiếm khoảng cụm ngành bất động sản, xây dựng và phát triển
2 phần 3 tổng số doanh nghiệp, và ba phần tư trong số các cụm ngành nội địa là điều đáng
tổng số lao động, phản ánh độ mở của nền kinh lưu tâm. Trong khi hầu hết các cụm ngành đã
tế Việt Nam. May mặc, giày dép, thương mại điện mở rộng về quy mô trong thập kỷ qua, mối liên
tử, và xây dựng là những cụm ngành thương mại kết giữa các cụm vẫn còn yếu và chưa được cải
có quy mô lớn nhất năm 2019. May mặc, thương thiện, phản ánh sự hợp tác và cộng hưởng còn
mại điện tử, giày dép, công nghệ thông tin, dịch hạn chế, ngoại trừ các cụm ngành phân phối &
vụ kinh doanh là những cụm ngành thương mại thương mại điện tử, truyền thông, ô tô, và công
nghệ sản xuất. Nội dung này sẽ được phân tích cụm ngành thương mại đã phát huy vai trò chủ
sâu hơn trong phần tiếp theo. đạo trong nền kinh tế Việt Nam so với các cụm
ngành nội địa (Hình 2.1). Năm 2019, các cụm
2.1.1. Tầm quan trọng tương đối của ngành thương mại chiếm 63,6% tổng số doanh
các cụm ngành thương mại và nội địa nghiệp cả nước và 78,2% tổng số việc làm toàn
tại Việt Nam quốc. Các cụm ngành thương mại cũng năng
động hơn, tạo ra 75,8% tổng số việc làm trong
Nhìn vào thành tích xuất khẩu vượt trội của giai đoạn 2006–2019. 
đất nước trong thập kỷ qua, có thể thấy các

Hình 2.1. Kết quả hoạt động của các cụm ngành thương mại so với cụm ngành
nội địa tại Việt Nam
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

22

Trung bình, các doanh nghiệp trong các cụm 2.1.2. Xếp hạng các cụm ngành thương
ngành thương mại có quy mô lớn hơn và năng mại và cụm ngành nội địa theo quy mô
suất cao hơn. Năm 2019, số lao động bình quân lao động
của một doanh nghiệp trong các cụm ngành
thương mại là 27, trong khi đó ở doanh nghiệp Lao động trong các cụm ngành thương mại
trong các cụm ngành nội địa chỉ là 13. Hơn nữa, tập trung ở một vài cụm ngành. Hình 2.2 xếp
các cụm ngành thương mại thường có năng hạng các cụm ngành thương mại theo quy mô
suất, được đo bằng doanh thu bình quân trên lao động năm 2019. Các cụm ngành màu đỏ
mỗi lao động, cao hơn. Năng suất bình quân được xác định là các ngành công nghiệp chiến
của các cụm ngành thương mại và cụm ngành lược quốc gia (xem thêm Phạm và các cộng sự,
nội địa lần lượt là 1,7 tỷ đồng và 1,54 tỷ đồng. 2019), chiếm hơn 70% kim ngạch xuất khẩu của
Các cụm ngành thương mại cũng là khởi nguồn Việt Nam. Năm 2019, năm cụm ngành thương
của sự đổi mới. Năm 2015, các cụm ngành mại đứng đầu về lao động theo thứ tự giảm dần
thương mại tại Hoa Kỳ đã đóng góp tới 91% số là: (1) may mặc; (2) phân phối và thương mại
lượng bằng sáng chế và 90% việc làm trong lĩnh điện tử; (3) giày dép; (4) sản phẩm và dịch vụ
vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học xây dựng; (5) các dịch vụ kinh doanh. Năm cụm
(STEM) trên cả nước. ngành này chiếm 45,1% tổng số việc làm của
các cụm ngành thương mại, và đại diện cho cả
hàng hoá và dịch vụ thương mại.
Hình 2.2. Các cụm ngành thương mại đứng đầu về quy mô lao động, 2019

May mặc 1,598,174


Giày dép 1,207,217
Phân phối và thương mai điện tử 1,120,127
Sản phẩm và dịch vụ xây dựng 783,854
Dịch vụ kinh doanh 536,846
Công nghệ thông tin và các thiết bị phân tích 483,311
Sản xuất và chế biến thực phẩm 402,475
Đồ nội thất 384,842
Vận tải và logstics 365,143
Dệt 317,790
Thiết bị và dịch vụ truyền thông 304,434
Chất dẻo, nhựa 285,479
Sản phẩm kim loại hạ nguồn 280,234
Đầu vào và dịch vụ nông nghiệp 269,067
Hàng hoá giải trí và thiết bị điện nhỏ 269,058
Khách sạn và du lịch 258,816
Đánh bắt thủy sản và sản phẩm 223,636
Vật liệu lưu hoá và nung chảy 193,297
Thiết bị chiếu sáng và điện 190,135
Da và các sản phẩm liên quan 168,202

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Dịch vụ tài chính 159,635
Đồ gỗ 153,157
Ô tô 152,089
Giấy và bao bì 137,778
Marketing, thiết kế, và xuất bản 123,588
Sản xuất và truyền tải điện 117,924
Sản phẩm kim loại thượng nguồn 112,822
Vận tải thủy 105,699
Dịch vụ in ấn 88,957

23
Công nghệ sản xuất và máy móc hạng nặng 87,653
Khai thác than 87,637
Công nghệ gia công kim loại 83,828
Chế biến gia súc 72,508
Dịch vụ môi trường 71,663
Sản phẩm hoá chất hạ nguồn 66,892
Khai thác phi kim loại 58,112
Dược phẩm sinh học 51,617
Thiết bị y tế 45,169
Giáo dục và sáng tạo tri thức 38,109
Sản xuất và vận chuyển dầu khí 33,870
Sản phẩm hoá chất thượng nguồn 30,683
Rơ moóc, nhà có động cơ, và thiết bị 23,809
Trang sức và kim loại quý 20,279
Dịch vụ bảo hiểm 17,564
Lâm nghiệp 16,531
Khai thác, chế biến kim loại 14,234
Thuốc lá 10,969
Sản xuất và phân phối video 9,561
Biểu diễn nghệ thuật 4,665
Phương tiện hàng không vũ trụ và quốc phòng 1,678
Âm nhạc và ghi âm 1,199
0 500,000 1,000,000 1,500,000
Xếp hạng cụm ngành nội địa theo lao động và đồ uống tại địa phương. Năm cụm này chiếm
năm 2019 được trình bày trong Hình 2.3. 78,6% tổng số lao động của các cụm ngành
Năm cụm ngành nội địa có quy mô lao động nội địa. Lao động tập trung cao trong các cụm
lớn nhất theo thứ tự giảm dần là: (1) Bất động ngành bất động sản cho thấy mức độ phát triển
sản, xây dựng và phát triển; (2) Dịch vụ thương thấp của các cụm ngành dịch vụ khác như y
mại địa phương; (3) Khách sạn, nhà hàng địa tế, giáo dục, tài chính vốn là những cụm ngành
phương; (4) Sản phẩm và dịch vụ xe máy tại địa chính của các nền kinh tế có thu nhập trung
phương; (5) Chế biến và phân phối thực phẩm bình hoặc cao.

Hình 2.3. Các cụm ngành nội địa đứng đầu về quy mô lao động, 2019

Bất động sản, xây dựng, và phát triển địa phương 1,483,152
Dịch vụ thương mại địa phương 441,494
Khách sạn, nhà hàng địa phương 223,182
Sản phẩm và dịch vụ xe máy tại địa phương 208,649
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Chế biến và phân phối thực phẩm và đồ uống tại địa phương 198,667
Dịch vụ logistics địa phương 142,364
Dịch vụ y tế địa phương 125,296
Giải trí và truyền thông địa phương 108,185
Giáo dục và đào tạo địa phương 81,933
Bán lẻ hàng may mặc và hàng hoá tổng hợp tại địa phương 73,349
Hàng gia dụng và dịch vụ địa phương 63,469
Dịch vụ cá nhân (phi y tế) 52,090
Sản phẩm và dịch vụ công nghiệp địa phương 24,951
24

Tiện ích địa phương 15,039


Dịch vụ tài chính địa phương 6,841
Tổ chức cộng đồng và dân sự địa phương 1,041
0 500,000 1,000,000 1,500,000

2.1.3. Xếp hạng các cụm ngành thương cũng là những cụm ngành có quy mô lao động
mại và nội địa theo tạo việc làm lớn nhất, trong khi cụm ngành công nghệ thông
tin và thiết bị phân tích là cụm ngành mới nổi
Xếp hạng các cụm ngành thương mại theo năng động nhất.
việc làm được tạo ra trong giai đoạn 2006
–2019 được trình bày trong Hình 2.4. Các Xếp hạng tạo việc làm trong các cụm ngành
cụm ngành màu đỏ là những ngành công nội địa giai đoạn 2006-2019 được trình bày
nghiệp chiến lược quốc gia (Phạm và cộng sự, trong Hình 2.5. Năm cụm ngành nội địa tạo ra
2019). Năm cụm ngành thương mại tạo nhiều nhiều việc làm nhất giai đoạn 2006-2019, theo
việc làm nhất trong giai đoạn 2006–2019, theo thứ tự giảm dần là: (1) Bất động sản, xây dựng
thứ tự giảm dần là: (1) may mặc; (2) phân phối và phát triển; (2) Dịch vụ nội thương; (3) Bệnh
và thương mại điện tử; (3) giày dép; (4) dịch vụ viện; (4) Sản phẩm và dịch vụ cho xe cơ giới; (5)
kinh doanh; (5) công nghệ thông tin và các thiết Chế biến và phân phối thực phẩm và đồ uống.
bị phân tích. Ngược lại, những cụm ngành mất Xếp hạng của năm cụm ngành nội địa đứng
việc làm nhiều nhất là: (1) nông nghiệp; (2) giao đầu về quy mô lao động và tạo việc làm giống
thông vận tải đường thuỷ; (3) khai thác than; nhau, trong khi cụm ngành về các dịch vụ tiện
(4) sản xuất và truyền tải điện; (5) khai thác phi ích được báo cáo là cụm ngành mất việc cao
kim loại. Ba cụm ngành tạo việc làm nhiều nhất nhất (2006-2019).
Hình 2.4. Các cụm ngành thương mại tạo nhiều việc làm nhất, 2006–2019

May mặc
Phân phối và thương mai điện tử
Giày dép
Công nghệ thông tin và các thiết bị phân tích
Dịch vụ kinh doanh
Thiết bị và dịch vụ truyền thông
Sản phẩm và dịch vụ xây dựng
Vận tải và logstics
Chất dẻo, nhựa
Dệt
Hàng hoá giải trí và thiết bị điện nhỏ
Khách sạn và du lịch
Sản phẩm kim loại hạ nguồn
Đồ nội thất
Sản xuất và chế biến thực phẩm
Da và các sản phẩm liên quan
Ô tô
Thiết bị chiếu sáng và điện
Marketing, thiết kế, và xuất bản
Công nghệ gia công kim loại

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Giấy và bao bì
Dịch vụ tài chính
Sản phẩm kim loại thượng nguồn
Đồ gỗ
Dịch vụ môi trường
Chế biến gia súc
Công nghệ sản xuất và máy móc hạng nặng
Dịch vụ in ấn
Vật liệu lưu hoá và nung chảy

25
Đánh bắt thủy sản và sản phẩm
Đầu vào và dịch vụ nông nghiệp
Thiết bị y tế
Giáo dục và sáng tạo tri thức
Sản xuất và truyền tải điện
Sản phẩm hoá chất hạ nguồn
Dược phẩm sinh học
Sản phẩm hoá chất thượng nguồn
Sản xuất và vận chuyển dầu khí
Rơ moóc, nhà có động cơ, và thiết bị
Trang sức và kim loại quý
Khai thác phi kim loại
Sản xuất và phân phối video
Dịch vụ bảo hiểm
Biểu diễn nghệ thuật
Phương tiện hàng không vũ trụ và quốc phòng
Âm nhạc và ghi âm
Khai thác, chế biến kim loại
Lâm nghiệp
Thuốc lá
Khai thác than
Vận tải thủy
0 250,000 500,000 750,000 1,000,000
Hình 2.5. Việt Nam: Tạo việc làm trong các cụm ngành nội địa, 2006–2019

Bất động sản, xây dựng, và phát triển địa phương


Dịch vụ thương mại địa phương
Khách sạn, nhà hàng địa phương
Chế biến và phân phối thực phẩm và đồ uống tại địa phương
Sản phẩm và dịch vụ xe máy tại địa phương
Dịch vụ logistics địa phương
Dịch vụ y tế địa phương
Giáo dục và đào tạo địa phương
Giải trí và truyền thông địa phương
Bán lẻ hàng may mặc và hàng hoá tổng hợp tại địa phương
Dịch vụ cá nhân (phi y tế)
Hàng gia dụng và dịch vụ địa phương
Sản phẩm và dịch vụ công nghiệp địa phương
Dịch vụ tài chính địa phương
Tổ chức cộng đồng và dân sự địa phương
Tiện ích địa phương
0K 200K 400K 600K 800K
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

2.1.4. Xếp hạng các cụm ngành thương mức trung bình quốc gia còn hạn chế. Các
mại theo mức độ năng động cụm ngành nằm ở phía dưới bên phải trục dọc
cơ sở là những ngành sản xuất và dịch vụ với
Hình 2.6 cho thấy sự năng động khác nhau tăng trưởng nhanh nhưng vẫn còn chiếm thị
của các cụm ngành thương mại, được đánh phần nhỏ trong thị trường lao động cả nước.
giá dựa trên việc kết hợp giữa quy mô lao động Do đó, rất cần quan tâm và ưu tiên phát triển
26

(2019) và mức độ thay đổi việc làm trong giai những cụm ngành mới nổi này. Cũng cần lưu ý
đoạn 2006–2019. Các cụm ngành màu đỏ là là, một số cụm ngành thương mại định hướng
các ngành công nghiệp chiến lược quốc gia xuất khẩu như dịch vụ kinh doanh, giao thông
theo tiêu chí bao gồm có lợi thế so sánh, có và logistics, đang ngày càng trở nên quan
kết quả hoạt động thương mại cao, và nằm trọng trong bối cảnh Việt Nam ngày càng có vị
trong ưu tiên phát triển của chính phủ (Phạm thế trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo
và cộng sự, 2019). Các cụm ngành nằm ở phía và chuỗi giá trị hạ nguồn. Các cụm ngành nằm
trên bên phải trục dọc cơ sở là năng động nhất bên trái trục cơ sở là những cụm ngành giảm
vì chúng vừa chiếm một phần lớn lao động, thị phần về lao động trong giai đoạn 2006–
vừa tạo nhiều việc làm nhất trong giai đoạn 2019, thể hiện sự năng động của cụm ngành
2006–2019. May mặc, giày dép, và phân phối giảm theo thời gian. Nhiều cụm ngành trong
và thương mại điện tử nằm trong số các cụm số này là những ngành định hướng xuất khẩu
ngành năng động nhất. Trong số những cụm được chính phủ ưu tiên (màu đỏ), như chế biến
ngành năng động nhất này, giày dép có mức thực phẩm, nông nghiệp, đánh bắt thủy sản,
năng động thấp hơn thể hiện qua sự thay đổi dệt, và đồ nội thất.
về tỷ lệ việc làm của cụm ngành này so với
Hình 2.6. Sự năng động của các cụm ngành thương mại

May mặc
Tỷ trọng việc làm cụm ngành thương mại, 2019

Giầy dép

10%

Phân phối và thương mại điện tử

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Xây dựng

5% Dịch vụ kinh doanh


Đồ nội thất
Dệt Vận tải
Chế biến thực phẩm Công nghệ thông tin
Kim loại hạ nguồn
Hàng hoá giải trí Chất dẻo
Dịch vụ tài chính Thiết bị và dịch vụ truyền thông

27
Khách sạn, du lịch
Chiếu sáng
Nông nghiệp Vật liệu lưu hoá
Đồ da
Marketing
Đánh bắt thủy sản
Đồ gỗ
Ô tô
Vận tải thủy Giấy & bao bì

0%
Khai thác than Phát và truyền tải điện

-2% 0% 2%
Thay đổi tỷ trọng việc làm thương mại, 2006-2019

Việc làm 117,924 1,598,174

Lưu ý: Các cụm ngành màu đỏ là những cụm ngành được xác định là chiến lược.
2.1.5. Đánh giá mối quan hệ giữa các số cụm ngành mới nổi nhờ vào điểm mạnh
cụm ngành của các mối quan hệ (với các nhóm cụm
ngành khác được đại diện bởi các màu khác
Kết quả xếp hạng cụm ngành ở trên theo tầm nhau). Các cụm ngành thương mại có vòng
quan trọng và tính năng động của cụm ngành tròn màu đỏ là những ngành được xác định
cho thấy những điểm mạnh và điểm yếu của là ngành chiến lược ở Việt Nam. Nhìn chung,
Việt Nam hiện nay. Đóng góp của các cụm mối quan hệ giữa các cụm ngành vẫn còn
ngành đối với phát triển kinh tế cũng cần được tương đối yếu ở Việt Nam so với các nền kinh
đo lường bằng khả năng phát triển mối liên tế phát triển hơn. Ví dụ đầu tiên là sự liên kết
kết với các cụm ngành khác, dẫn đến đa dạng hạn chế giữa các cụm ngành có thành tích
hóa và tăng trưởng kinh tế. Để đánh giá mối thương mại cao (dệt, giày dép, sản phẩm da)
liên kết giữa các cụm ngành, báo cáo này sử với các cụm ngành thương mại khác. Ví dụ
dụng chỉ số Sự liên quan giữa các cụm ngành thứ hai là sự liên kết yếu giữa lâm nghiệp,
(Between Cluster Relatedness, BCR) và chỉ số nông nghiệp, chăn nuôi, đánh bắt cá và chế
các ngành liên quan (Related industries, RI). biến thực phẩm.
Thông tin chi tiết về những chỉ số này được
trình bày cụ thể trong Delgado-Porter-Stern, Có một số ví dụ về mối quan hệ chặt chẽ
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

2014. Khi chỉ số BCR lớn hơn 95%, và chỉ số RI giữa các cụm ngành phản ánh mối liên kết
lớn hơn 20%, mối quan hệ giữa hai cụm ngành tích hợp cao, ví dụ như giữa thương mại điện
là mạnh mẽ (đường liền đậm trong hình 2.8). tử và truyền thông, giữa ô tô và công nghệ sản
Khi BCR ở khoảng giữa 90% và 94%, và RI lớn xuất. Ví dụ, các công đoạn chế tạo ô tô càng
hơn 20%, mối quan hệ được xem là sẽ trở nên phát triển sẽ dẫn đến việc sử dụng các đầu
mạnh mẽ (đường nét thường). Mối quan hệ vào trong nước (từ nguyên liệu thô đến bán
28

yếu được thể hiện bởi các đường chấm. thành phẩm và thành phẩm ) đã cho phép các
nhà sản xuất ô tô chuyển dần từ lắp ráp sang
Hình 2.7 mô tả mối liên hệ hiện nay giữa các các hoạt động, công đoạn tạo ra giá trị gia
cụm ngành thương mại của Việt Nam. Một tăng lớn hơn trong quá trình sản xuất của họ.
Hình 2.7. Mối quan hệ giữa các cụm ngành thương mại2

Nonmetal Wood
Forestry
Mining Vulcanized products

Jewelry Materials
Agriculture Livestock

Aerospace & Lighting Furniture


Defense
Recreational Construction
Water
Fishing Transport Goods
Mediacl
Video
IT Devices
Performing Production
Arts Downstream Upstream
Metals Metals
Communications
Transportation
Music
Production
Plastics Technology
Distribution & Dowstream
eCommerce Chemicals
Hospitalit y Marketing Biopharma
Education Upstream Metalworking Automotive
Chemicals

Trailers &

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Insurance Appliances
Business Printing Food
Leather
Services Processing
Products
Environmental Financial
Oil & Gas
Services Services
Paper & Apparel
Packaging Textiles Electric
Power

Tobacco
Footwear Coal Mining Metal Mining

29
2.2. Hồ sơ cụm ngành quốc gia 2.2.1. Chuyên môn hóa cụm ngành và
phân bố không gian theo tỉnh
Phần này trình bày bốn kết quả phân tích cụm
ngành có liên quan với nhau, phản ánh cấu Kết quả được mô tả dưới đây cho cụm ngành
trúc không gian, mức độ chuyên môn hóa, ô tô. Hình 2.8 cho thấy 5 tỉnh đứng đầu về số
cũng như tạo việc làm, năng suất và độ năng lao động (theo thứ tự giảm dần) là: Thành phố
động cho mỗi cụm ngành trong số 51 cụm Hải Phòng, Thành phố Hà Nội, Hải Dương, Đồng
thương mại đã được xác định ở cấp quốc gia Nai và Bình Dương. Các tỉnh có màu xanh lá
và so sánh giữa các địa phương. Bốn phân tích cây đậm và nhạt là các tỉnh chuyên môn hoá
này gồm: (A) Chuyên môn hóa cụm ngành và mạnh về ô tô, trong khi các tỉnh có màu ô liu là
phân bố không gian cụm ngành theo tỉnh; (B) các tỉnh chuyên môn hóa trên mức trung bình
Tạo việc làm theo tỉnh; (C) Năng suất theo tỉnh, của cả nước và các tỉnh có màu xám là dưới
và (D) Tính năng động cụm ngành theo tỉnh. mức trung bình. Thành phố Hải Phòng và Hải
Hồ sơ cụm ngành quốc gia cho tất cả 51 cụm Dương là những tỉnh có mức độ chuyên môn
ngành thương mại được trình bày trong Tập hóa cao nhất, trong khi Thành phố Hà Nội ở
1. Phần B. Phần này báo cáo sẽ sử dụng cụm mức độ thấp, mặc dù đứng thứ hai về số lượng
ngành ô tô làm ví dụ cho tất cả các phân tích lao động.
nêu trên và các hàm ý chính sách chính.

2
Xem Phụ lục danh mục cụm ngành với tên đầy đủ và rút gọn bằng tiếng Anh và tiếng Việt.
Hình 2.8. Cụm ngành ô tô: Chuyên môn hóa theo tỉnh, 2019

Thành phố Hải Phòng 1. 31,270


Thành phố Hà Nội 2. 21,484
Hải Dương 3. 18,565
Đồng Nai 4. 18,412
Bình Dương 5. 9,573
Hưng Yên 6. 7,542
Thành phố Hồ Chí Minh 7. 6,545
Quảng Nam 8. 5,213
Vĩnh Phúc 9. 4,985
Bến Tre 10. 4,529
Bắc Ninh 11. 4,486
Thành phố Đà Nẵng 12. 3,766
Thái Nguyên 13. 3,417
Ninh Bình 14. 2,634
Hà Nam 15. 2,488
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Phú Thọ 16. 1,729


Thái Bình 17. 1,039
Long An 18. 998
Bình Phước 19. 720
Thanh Hóa 20. 607
Bắc Giang 21. 527
30

Quảng Ninh 22. 384


Hoà Bình 23. 202
Thừa Thiên Huế 24. 158 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Tây Ninh 25. 154 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Tiền Giang 26. 144
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Vĩnh Long 27. 118
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Nam Định 28. 115
Bà Rịa - Vũng Tàu 29. 80 Chuyên môn hóa yếu
Đồng Tháp 30. 65
Nghệ An 31. 40
Hà Giang 32. 33
Cao Bằng 33. 14
Phú Yên 34. 12
Lâm Đồng 35. 11
Hà Tĩnh 36. 9
Bạc Liêu 37. 8
Cà Mau 38. 6
Thành phố Cần Thơ 39. 5
Quảng Bình 40. 2

0 10,000 20,000 30,000


Việc làm, 2019
Xếp hạng chuyên môn hóa cụm ngành cung trạng mất việc làm trong cụm ngành ô tô trong
cấp cho các nhà hoạch định chính sách một cùng thời kỳ so với mức việc làm mà họ có thể
công cụ để đánh giá các điều kiện thuận lợi cho tạo ra nếu tăng trưởng theo xu hướng chung
sự hình thành và phát triển cụm ngành phục vụ của cả nước. Tạo việc làm theo tỉnh phản ánh
quá trình hoạch định chính sách công nghiệp và tính năng động cụm ngành tại một địa phương,
xây dựng kế hoạch phát triển của địa phương. trong một khoảng thời gian. Cần nhìn nhận số
Sự phân bố không gian cụm ngành có thể đưa ra liệu phân tích này như một thước đo quan trọng
các hàm ý chính sách khác nhau liên quan đến trong các kế hoạch phát triển của địa phương
cơ sở hạ tầng kết nối và logistics, và quá trình và quốc gia. Sự năng động mạnh mẽ của các
đô thị hóa. Vinfast - một nhà máy sản xuất ô tô địa phương như Thành phố Hải Phòng, Hải
lớn, tọa lạc tại Thành phố Hải Phòng, cạnh cụm Dương và Bình Dương về cụm ngành ô tô đồng
cảng biển Lạch Huyện, một trong những cụm nghĩa với việc sự xuất hiện và phát triển của
cảng biển hiện đại và lớn nhất Việt Nam. Trong cụm ngành ô tô ở các địa phương này có thể
khi đó, chất lượng hệ thống đường giao thông có tận dụng được thế mạnh của các cụm ngành
thể tạo điều kiện kết nối thuận tiện giữa Nhà máy liên quan như công nghệ sản xuất và máy móc
Ford đặt tại Hải Dương đến các cảng biển của thiết bị công nghiệp nặng, công nghệ gia công
Thành phố Hải Phòng. Phân tích này hỗ trợ các kim loại, và nhựa ở tại địa phương hoặc các địa

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


nhà hoạch định chính sách cấp quốc gia và cấp phương lân cận như Thành phố Hà Nội, Hưng
tỉnh trong việc xây dựng chiến lược công nghiệp Yên, Bắc Ninh, và Thái Nguyên (đối với Thành
hóa theo hướng tạo lợi thế địa lý và liên kết cho phố Hải Phòng và Hải Dương), và Đồng Nai (đối
các cụm ngành chiến lược của Việt Nam. Đồng với Bình Dương) – xem thông tin chi tiết về các
thời, nó cũng giúp cho các doanh nghiệp trong cụm ngành liên quan ở Phần B của Tập 1 và
việc lập kế hoạch chiến lược về việc tham gia vào Tập 2.

31
chuỗi giá trị của cụm ngành, đặc biệt là liên kết
với các cụm ngành có tính chất công nghiệp phụ
trợ của cụm ngành ô tô ở các vị trí có kết nối
thuận tiện.

2.2.2. Tạo việc làm theo tỉnh

Sự phân bố không gian và xếp hạng của cụm


ngành ô tô theo mức độ tạo việc làm (2006-
2019) theo tỉnh được thể hiện trong Hình 2.9.
Các thanh vàng cho biết mức độ tạo việc làm
kỳ vọng ở mỗi tỉnh nếu địa phương tăng trưởng
với tốc độ bình quân cả nước. Thành phố Hải
Phòng là địa phương có thành tích tốt nhất về
tạo việc làm, nhanh hơn bốn lần so với tốc độ
bình quân cả nước trong giai đoạn 2006–2019.
Ngược lại, Thành phố Hà Nội tạo ra ít việc làm
hơn so với kỳ vọng nếu tăng trưởng với tốc độ
bình quân chung cả nước. Ở nhóm dưới cùng,
hình này cho thấy các tỉnh phải đối mặt với tình
Hình 2.9. Cụm ngành ô tô: Xếp hạng tạo việc làm theo tỉnh, 2006–2019

Thành phố Hải Phòng


Hải Dương
Thành phố Hà Nội
Bình Dương
Đồng Nai
Hưng Yên
Bến Tre
Bắc Ninh
Quảng Nam
Vĩnh Phúc
Thành phố Đà Nẵng
Ninh Bình
Hà Nam
Phú Thọ
Thành phố Hồ Chí Minh
Long An
Thái Nguyên
Thái Bình
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bình Phước
Thanh Hóa
Bắc Giang
Hoà Bình
Tây Ninh
Tiền Giang
Vĩnh Long
32

Đồng Tháp
Cao Bằng
Phú Yên
Lâm Đồng
Hà Tĩnh
Bạc Liêu
Cà Mau
Kiên Giang
An Giang
Bình Định Việc làm tạo thêm
Bình Thuận Việc làm mất đi
Sóc Trăng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Thành phố Cần Thơ
Hà Giang
Lạng Sơn
Nghệ An
Nam Định
Quảng Ninh
Bà Rịa - Vũng Tàu
0 10,000 20,000 30,000
30,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 238.7%
2.2.3. Năng suất theo tỉnh cao nhất là Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Quảng Nam.
Những địa phương này là trụ sở của các nhà
Phân bố không gian của các cụm có thể được máy lắp ráp ô tô của các tập đoàn sản xuất ô
đánh giá dựa vào năng suất lao động của tô lớn như Toyota, Honda, Mazda, Hyundai, và
cụm ngành theo tỉnh (năng suất được tính Kia. Quan sát này cho thấy, năng suất lao động
theo doanh thu trên mỗi lao động). Hình 2.10 của một cụm ngành tại một địa phương không
xếp hạng năng suất cụm ngành ô tô theo tỉnh chỉ phụ thuộc vào quy mô lao động mà còn phụ
(2019). Mặc dù nhóm các địa phương được thuộc vào các phân đoạn nào của chuỗi giá
coi là chuyên môn hoá cao về ô tô (được phản trị mà địa phương đó tham gia trong một cụm
ánh qua số lao động của cụm ngành, có mức ngành cụ thể (Phạm và cộng sự, 2019). Điều
cao nhất tại Thành phố Hải Phòng, Thành phố này ngụ ý rằng chính quyền trung ương và địa
Hà Nội, Hải Dương, Đồng Nai và Bình Dương), phương nên cân nhắc lựa chọn mục tiêu giữa
nhưng lại không phải là các địa phương có năng tạo việc làm và nâng cao năng lực cạnh tranh
suất cao trong cụm ngành ô tô. Ba tỉnh có cụm dài hạn hay tăng năng suất ngắn hạn khi đầu tư
ngành ô tô có năng suất và năng lực cạnh tranh vào một cụm ngành cụ thể.

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


33
Hình 2.10. Cụm ngành ô tô: Xếp hạng năng suất theo tỉnh, 2019

Ninh Bình 1. 4.32


Vĩnh Phúc 2. 4.23
Quảng Nam 3. 3.56
Thành phố Hồ Chí Minh 4. 1.81
Hà Giang 5. 1.24
Hải Dương 6. 1.16
Bình Dương 7. 1.12
Bắc Giang 8. 1.06
Thừa Thiên Huế 9. 1.01
Hoà Bình 10. 0.83
Hưng Yên 11. 0.80
Hà Nam 12. 0.74
Tây Ninh 13. 0.73
Đồng Nai 14. 0.71
Thành phố Hà Nội 15. 0.65
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bắc Ninh 16. 0.53


Bến Tre 17. 0.49
Quảng Ninh 18. 0.47
Thanh Hóa 19. 0.45
Bình Phước 20. 0.43
Hà Tĩnh 21. 0.42
34

Thành phố Hải Phòng 22. 0.38


Thái Nguyên 23. 0.38
Thành phố Đà Nẵng 24. 0.36
Cà Mau 25. 0.36
Long An 26. 0.35
Nghệ An 27. 0.33
Bạc Liêu 28. 0.27
Đồng Tháp 29. 0.27
Phú Thọ 30. 0.21
Nam Định 31. 0.20
Vĩnh Long 32. 0.15
Tiền Giang 33. 0.15
Bà Rịa - Vũng Tàu 34. 0.12
Phú Yên 35. 0.08
Thái Bình 36. 0.07
Lâm Đồng 37. 0.04
Cao Bằng 38. 0.03
Tỷ trọng năng suất ngành của
địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Ô tô, Thu nhập bình quân trên lao động: 2.255.178.794₫
2.2.4. Tính năng động cụm ngành tỷ trọng việc làm cụm ngành tại địa phương so
theo tỉnh với cả nước (năm 2019) cao, đồng thời tỷ trọng
này tăng lên theo thời gian trong khoảng thời
Cuối cùng, tính năng động của các tỉnh đối với gian 2006-2019. Thí dụ tính năng động về cụm
một cụm ngành được xác định bằng tỷ trọng ngành ô tô của các tỉnh được minh họa trong
của việc làm của địa phương so với cả nước đối hình 2.11 cho thấy các tỉnh có tính năng động
với cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đối với cụm ngành ô tô nằm ở bên phải đường
đổi tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006- cơ sở (màu ghi), và các tỉnh kém năng động đối
2019. Các tỉnh năng động nhất là các tỉnh vừa có với cụm ngành này nằm ở bên trái đường cơ sở.

Hình 2.11. Cụm ngành ô tô: Xếp hạng tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hải Phòng

20%

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15% Thành phố Hà Nội

35
Đồng Nai Hải Dương

10%

Bình Dương

Hưng Yên Bắc Ninh


Thành phố Đà Nẵng
5% Thành phố Hồ Chí Minh

Vĩnh Phúc Quảng Nam


Bến Tre
Thái Nguyên
Ninh Bình Phú Thọ
Quảng Ninh Hà Nam
Nam Định
Vĩnh Long
0% Bà Rịa - Vũng Tàu Cà Mau Bạc Liêu

-10.0% -5.0% 0.0% 5.0% 10.0% 15.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


567 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

31,270 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
Phần lớn các tỉnh có tính năng động cao đổi l Thứ hai, mức độ liên kết giữa các cụm
với cụm ngành ô tô là các địa phương có ngành liên quan là rất quan trọng đối với sự
mức độ chuyên môn hóa mạnh đối với cụm phát triển của cụm ngành. Cụm ngành ô tô
ngành ô tô. Các tỉnh có tính năng động cao đối là một điểm sáng về mặt này nếu nhìn vào
với cụm ngành ô tô bao gồm Thành phố Hải bức tranh tổng thể về sự thiếu liên kết giữa
Phòng và các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Ninh các cụm ngành trong nền kinh tế Việt Nam
Bình, Quảng Nam, Bình Dương v.v. Các tỉnh có (Hình 2.8). Cụm ngành ô tô có sự kết nối với
độ năng động thấp phản ảnh bằng tỷ trọng việc các ngành liên quan tốt hơn so với mặt bằng
làm cụm ngành ô tô tại địa phương so với cả chung của cả nước, cho phép hình thành nên
nước giảm đi trong giai đoạn 2006-2019 bao một hệ sinh thái cụm ngành ô tô. Ví dụ, mối
gồm các tỉnh Đồng Nai, Thái Nguyên, Thành liên kết chặt chẽ giữa các cụm ngành liên
phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh v.v... quan như ô tô, công nghệ thông tin và các
Tính năng động cụm ngành theo tỉnh có thể thiết bị phân tích, các thiết bị giải trí và thiết bị
phản ánh sự dịch chuyển cơ cấu ngành của các điện cỡ nhỏ, công nghệ sản xuất và các thiết
địa phương này. bị công nghiệp nặng, nhựa, và rơ moóc và
thiết bị kéo có thể tập trung tại các trung tâm
2.3. Các hàm ý chính sách chính từ cụm ngành ô tô như Hải Phòng, Hải Dương,
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

nghiên cứu điển hình về cụm ngành ô tô Vĩnh Phúc, Ninh Bình, và Quảng Nam.

Cụm ngành ô tô là một trong những cụm l Thứ ba, khi đưa ra các lựa chọn chính sách,
ngành thương mại mới nổi tiềm năng trên nhiều các nhà hoạch định chính sách ở trung ương
phương diện: đó là ngành công nghệ cao, định và địa phương nên tham khảo chéo để cân
hướng xuất khẩu, được hình thành dựa trên lợi đối giữa mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. Xếp
36

thế so sánh quốc gia, và là ngành được chính hạng về năng suất của cụm ngành ô tô theo
phủ ưu tiên phát triển. Một số hàm ý chính sách địa phương cho thấy các địa phương tham
được rút ra từ nghiên cứu điển hình về cụm gia vào phân khúc lắp ráp các thương hiệu ô
ngành ô tô như sau: tô (trong nước và nước ngoài) cho tiêu dùng
trong nước có thể có năng suất ngắn hạn cao
l Thứ nhất, nghiên cứu điển hình cho thấy tính hơn so với các địa phương tham gia sản xuất
năng động của cụm ngành là vấn đề quan linh kiện phục vụ lắp ráp và xuất khẩu do tận
trọng. Mặc dù xếp hạng 23, một vị trí khiêm dụng các chuỗi cung ứng đã hoạt động lâu
tốn về quy mô lao động (Hình 2.3), cụm dài có hiệu quả. Tăng năng lực sản xuất và
ngành ô tô lại xếp hạng 17 về tạo việc làm khả năng tham gia rộng hơn vào chuỗi cung
trên toàn quốc (Hình 2.5), và có sự thay đổi ứng toàn cầu là cách không chỉ tăng năng
tích cực về tỷ trọng việc làm so với mức trung suất dài hạn và tính cạnh tranh của nền kinh
bình của cả nước trong giai đoạn 2006-2019 tế quốc gia và địa phương, mà còn giúp thích
(Hình 2.7). Điều này cho thấy, cụm ngành ô ứng tốt với những cú sốc từ bên ngoài.
tô sẽ phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai
và sẽ có đóng góp tích cực hơn về tạo việc l Cuối cùng và không kém phần quan trọng,
làm. Các nhà hoạch định chính sách cần đưa là cần cân đối các chính sách thúc đẩy
ra các lựa chọn về cụm ngành ưu tiên phát cạnh tranh với hợp tác hiệu quả giữa các
triển không chỉ dựa trên các yếu tố tĩnh như địa phương có mức chuyên môn hóa cụm
quy mô lao động và mức độ chuyên môn hóa ngành ô tô mạnh để tối ưu hóa năng lực cạnh
tại một thời điểm, mà còn dựa vào các yếu tố tranh quốc gia của cụm ngành ô tô, đặc biệt
động như sự thay đổi về tỷ trọng việc làm và là về chia sẻ hợp lý hạ tầng sơ sở kết nối và
mức độ chuyên môn hóa trong một khoảng logistics, cũng như nguồn nhân lực.
thời gian dài.
Chương 3
HỒ SƠ CỤM NGÀNH
CẤP TỈNH
Chương 3 trình bày kết quả phân tích khác nhau cho tất cả 51 cụm ngành
thương mại ở mỗi tỉnh trong số 63 tỉnh vào năm 2019 và sự phát triển của

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


chúng trong giai đoạn 2006–2019, bao gồm: (A) Chuyên môn hóa theo cụm
ngành thương mại, (B) Tạo việc làm theo cụm ngành thương mại, (C) Chuyên
môn hóa theo cụm ngành nội địa, (D) Tạo việc làm theo cụm ngành nội địa,
(E) Xu hướng việc làm tại cụm ngành thương mại và nội địa so với chuẩn
quốc gia, (F) Điểm mạnh của các liên kết cụm ngành, (G) Gắn sao cho các
cụm ngành, và (H) Tính năng động của các cụm ngành.

37
Các phát hiện chính có thể được tóm tắt như sau: (1) Các cụm ngành lớn
nhất, chuyên biệt nhất, và tạo việc làm nhiều nhất được xác định ở mỗi tỉnh,
kết quả xếp hạng cung cấp thông tin cho các nhà hoạch định chính sách tập
trung nỗ lực vào các cụm có triển vọng nhất; (2) Phân tích mối quan hệ giữa
các cụm ngành ở mỗi tỉnh cho thấy tính tương hỗ giữa các cụm ngành không
đồng đều giữa các tỉnh và cần được giải quyết bởi các mối quan hệ này tạo
ra các kênh hợp tác tiềm năng và hiệu quả kinh tế theo quy mô; (3) Trong
khi hầu hết các cụm ngành ở các tỉnh đã mở rộng về quy mô trong giai đoạn
2006–2019, thị phần của chúng cũng thay đổi đáng kể, phụ thuộc vào lợi thế
so sánh và nhu cầu của của người dân địa phương.

3.1. Chuyên môn hóa theo các cụm hình về Thành phố Hải Phòng để mô tả các
ngành thương mại và nội địa phân tích liên quan và kết quả của chúng, cũng
như rút ra một số hàm ý chính sách từ nghiên
Các địa phương sẽ có những nét đặc thù về lao cứu điển hình này. Ở đây, con số tuyệt đối về
động trong các cụm ngành thương mại và nội lao động trong các cụm được phân biệt bằng
địa, phản ánh những lợi thế cạnh tranh của địa màu sắc cho thấy mức độ chuyên môn hóa
phương đó. Để trình bày hồ sơ cụm ngành của tương đối của các cụm ngành tại Thành phố
địa phương, báo cáo sử dụng nghiên cứu điển Hải Phòng so với các cụm ngành tương ứng tại
các địa phương khác trong cả nước. Nội dung môn hoá cao nhất, nằm trong nhóm 10 phần
được phản ánh trong kết quả Phân tích A, Hình trăm cụm ngành có mức độ chuyên môn hóa
3.1 cho thấy sự chuyên môn hóa của Hải Phòng mạnh nhất trên toàn quốc.
về lao động theo cụm ngành thương mại. Năm
cụm ngành thương mại có quy mô lao động lớn Theo phản ánh của Phân tích C, Hình 3.2 cho
nhất tại Thành phố Hải Phòng năm 2019 theo biết lao động của Thành phố Hải Phòng theo
thứ tự giảm dần bao gồm: (1) giày dép; (2) may cụm ngành nội địa năm 2019. Năm cụm ngành
mặc; (3) ô tô; (4) công nghệ thông tin và thiết nội địa có quy mô lao động lớn nhất ở Thành
bị phân tích; và (5) phân phối và thương mại phố Hải Phòng năm 2019 theo thứ tự giảm dần
điện tử. Trong nhóm này, giày dép, may mặc, bao gồm: (1) Bất động sản, xây dựng và phát
phân phối và thương mại điện tử không có tính triển; (2) Dịch vụ và thương mại địa phương; (3)
chuyên môn hoá cao (LQ <1, hoặc LQ> 1 nhưng Sản phẩm và dịch vụ xe máy địa phương; (4)
không thuộc nhóm 10% và 25% cụm ngành có Các cơ sở nhà hàng, khách sạn; và (5) Chế biến
mức độ chuyên môn hóa cụm ngành mạnh và phân phối thực phẩm và đồ uống.
nhất). Trong khi đó, ô tô là cụm ngành chuyên
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

38
Hình 3.1. Thành phố Hải Phòng: Chuyên môn hóa theo cụm ngành thương mại, 2019

Giày dép 69,370


May mặc 64,693
Ô tô 31,270
Công nghệ thông tin và các thiết bị phân tích 28,574
Phân phối và thương mai điện tử 26,836
Vận tải và logstics 25,046
Vận tải thủy 20,741
Sản phẩm và dịch vụ xây dựng 17,499
Chất dẻo, nhựa 14,347
Hàng hoá giải trí và thiết bị điện nhỏ 12,725
Công nghệ sản xuất và máy móc hạng nặng 12,585
Dịch vụ kinh doanh 8,724
Giấy và bao bì 8,690
Sản phẩm kim loại hạ nguồn 8,237
Vật liệu lưu hoá và nung chảy 7,752
Sản phẩm kim loại thượng nguồn 5,801
Thiết bị chiếu sáng và điện 5,190
Dệt 4,540
Khách sạn và du lịch 4,367

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thiết bị và dịch vụ truyền thông 4,198
Sản xuất và truyền tải điện 3,566
Sản xuất và chế biến thực phẩm 3,263
Đầu vào và dịch vụ nông nghiệp 3,248
Dịch vụ môi trường 2,619
Công nghệ gia công kim loại 2,470
Rơ moóc, nhà có động cơ, và thiết bị 2,326
Sản phẩm hoá chất hạ nguồn 2,103

39
Đồ gỗ 1,858
Đồ nội thất 1,649
Chế biến gia súc 1,442
Mức chuyên môn hóa
Dịch vụ in ấn 1,272
Da và các sản phẩm liên quan 1,152 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Giáo dục và sáng tạo tri thức 910
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Thiết bị y tế 707
Marketing, thiết kế, và xuất bản 698 Mức chuyên môn hóa khác, LQ>1
Trang sức và kim loại quý 667
Chuyên môn hóa yếu
Đánh bắt thủy sản và sản phẩm 646
Khai thác phi kim loại 526
Dược phẩm sinh học 513
Sản phẩm hoá chất thượng nguồn 421
Sản xuất và vận chuyển dầu khí 400
Dịch vụ tài chính 347
Thuốc lá 183
Khai thác, chế biến kim loại 154
Khai thác than 78
Biểu diễn nghệ thuật 67
Dịch vụ bảo hiểm 65
Sản xuất và phân phối video 53
Lâm nghiệp 3
Phương tiện hàng không vũ trụ và quốc phòng
Âm nhạc và ghi âm
0k 20k 40k 60k 80k
Việc làm, 2019
Hình 3.2. Thành phố Hải Phòng: Chuyên môn hoá theo cụm ngành nội địa, 2019

Bất động sản, xây dựng, và phát triển địa phương 28,907
Dịch vụ thương mại địa phương 17,693
Sản phẩm và dịch vụ xe máy tại địa phương 5,653
Khách sạn, nhà hàng địa phương 4,048
Chế biến và phân phối thực phẩm và đồ uống tại địa phương 3,433
Dịch vụ logistics địa phương 3,051
Sản phẩm và dịch vụ công nghiệp địa phương 2,413
Dịch vụ y tế địa phương 1,934
Giáo dục và đào tạo địa phương 1,375
Hàng gia dụng và dịch vụ địa phương 1,233
Giải trí và truyền thông địa phương 803
Dịch vụ cá nhân (phi y tế) 456
Bán lẻ hàng may mặc và hàng hoá tổng hợp tại địa phương 342
Tiện ích địa phương 169
Dịch vụ tài chính địa phương 110
Tổ chức cộng đồng và dân sự địa phương 25

0k 10k 20k 30k


Việc làm, 2019
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

3.2. Tạo việc làm theo cụm ngành phát triển chưa được như kỳ vọng vì số lượng
thương mại và nội địa việc làm được tạo ra là 215.503 trong giai đoạn
2006–2019, ít hơn so với con số kỳ vọng nếu
40

Thay đổi ròng về việc làm ở cả cụm ngành tăng trưởng theo mức trung bình của cả nước,
thương mại và nội địa được so sánh với mức là 237.564 việc làm.
thay đổi bình quân quốc gia. Kết quả so sánh
được trình bày chi tiết trong Tập 2 cho tất cả 63 Kết quả đối với các cụm ngành nội địa ở
tỉnh thành, và ví dụ về tạo việc làm theo cụm Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2006–2019
ngành thương mại tại Thành phố Hải Phòng được cung cấp trong Hình 3.4. Các cụm ngành
giai đoạn 2006–2019 được phản ánh trong nội địa đã tạo ra hầu hết việc làm trong toàn bộ
Phân tích C. Hình 3.3 sắp xếp các cụm ngành cụm ngành nội địa giai đoạn 2006–2019 bao
theo việc làm ròng tạo ra, thanh màu vàng thể gồm (1) Bất động sản, xây dựng và phát triển;
hiện mức chuẩn quốc gia so với cùng kỳ. Trong (2) Dịch vụ thương mại địa phương; (3) Khách
năm cụm ngành thương mại tạo việc làm nhiều sạn, nhà hàng địa phương; (4) Sản phẩm và dịch
nhất (may mặc, ô tô, công nghệ thông tin và vụ xe máy địa phương; và (5) Dịch vụ logistics
thiết bị phân tích, giao thông và logistics, giày địa phương. Trong số những cụm ngành này,
dép), tất cả đều mở rộng về quy mô với tốc độ chỉ có hai cụm ngành là bất động sản, xây
tăng trưởng cao hơn mức trung bình của cả dựng và phát triển, và khách sạn nhà hàng địa
nước, trừ cụm ngành giày dép có tốc độ tăng phương tạo ra nhiều việc làm hơn mức kỳ vọng
trưởng thấp hơn mức bình quân cả nước. Các so với chuẩn quốc gia. Nhìn chung, Thành phố
cụm ngành bị mất việc làm ở Thành phố Hải Hải Phòng chưa phát triển được như kỳ vọng vì
Phòng trong cùng giai đoạn gồm giao thông số lượng việc làm được tạo ra là 42.396, ít hơn
đường thủy, sản phẩm và dịch vụ xây dựng, so với con số kỳ vọng nếu tăng trưởng ở mức
đánh bắt và sản phẩm đánh bắt, da và các sản trung bình của cả nước, là 64.808 việc làm.
phẩm từ da. Nhìn chung, Thành phố Hải Phòng
Hình 3.3. Thành phố Hải Phòng: Tạo việc làm theo cụm ngành thương mại,
2006–2019

May mặc
Ô tô
Công nghệ thông tin và các thiết bị phân tích
Vận tải và logstics
Giày dép
Phân phối và thương mai điện tử
Chất dẻo, nhựa
Công nghệ sản xuất và máy móc hạng nặng
Hàng hoá giải trí và thiết bị điện nhỏ
Dịch vụ kinh doanh
Vật liệu lưu hoá và nung chảy
Giấy và bao bì
Sản phẩm kim loại hạ nguồn
Sản xuất và truyền tải điện
Dệt
Rơ moóc, nhà có động cơ, và thiết bị
Thiết bị và dịch vụ truyền thông
Đầu vào và dịch vụ nông nghiệp
Công nghệ gia công kim loại

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Khách sạn và du lịch
Đồ gỗ
Dịch vụ môi trường
Chế biến gia súc
Đồ nội thất
Dịch vụ in ấn
Giáo dục và sáng tạo tri thức
Thiết bị y tế
Sản xuất và chế biến thực phẩm

41
Sản phẩm kim loại thượng nguồn
Marketing, thiết kế, và xuất bản
Sản phẩm hoá chất hạ nguồn
Sản xuất và vận chuyển dầu khí
Dịch vụ tài chính
Dược phẩm sinh học
Sản phẩm hoá chất thượng nguồn
Khai thác, chế biến kim loại
Trang sức và kim loại quý
Khai thác than Việc làm mất đi
Biểu diễn nghệ thuật
Sản xuất và phân phối video Việc làm tạo thêm
Thuốc lá
Phương tiện hàng không vũ trụ và quốc phòng
Âm nhạc và ghi âm
Dịch vụ bảo hiểm
Lâm nghiệp
Thiết bị chiếu sáng và điện
Khai thác phi kim loại
Da và các sản phẩm liên quan
Đánh bắt thủy sản và sản phẩm
Sản phẩm và dịch vụ xây dựng
Vận tải thủy
0 20,000 40,000 60,000
Tạo việc làm, 2006-2019
Vạch vàng chỉ mức việc làm thương mại của tỉnh thành dự kiến nếu đạt được mức tăng trưởng kỳ vọng quốc gia.
Tổng việc làm cụm ngành thương mại tạo ra của Thành phố Hải Phòng là 215,303.
Nếu mỗi cụm ngành thương mại tăng trưởng ở mức tăng quốc gia thì tổng việc làm thương mại tạo ra tại địa phương có thể đã là 237,564.
Hình 3.4. Thành phố Hải Phòng: Tạo việc làm theo cụm ngành nội địa, 2006–2019

Bất động sản, xây dựng, và phát triển địa phương


Dịch vụ thương mại địa phương
Khách sạn, nhà hàng địa phương
Sản phẩm và dịch vụ xe máy tại địa phương
Dịch vụ logistics địa phương
Chế biến và phân phối thực phẩm và đồ uống tại địa phương
Giáo dục và đào tạo địa phương
Dịch vụ y tế địa phương
Sản phẩm và dịch vụ công nghiệp địa phương
Dịch vụ cá nhân (phi y tế)
Dịch vụ tài chính địa phương
Tiện ích địa phương Việc làm mất đi
Tổ chức cộng đồng và dân sự địa phương
Việc làm tạo thêm
Hàng gia dụng và dịch vụ địa phương
Bán lẻ hàng may mặc và hàng hoá tổng hợp tại địa phương
Giải trí và truyền thông địa phương
0 5,000 10,000 15,000
Tạo việc làm, 2006-2019
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Vạch đen chỉ mức việc làm nội địa của tỉnh thành dự kiến nếu đạt được mức tăng trưởng kỳ vọng quốc gia.
Tổng việc làm cụm ngành nội địa tạo ra của Thành phố Hải Phòng là 42,394.
Nếu mỗi cụm ngành nội địa tăng trưởng ở mức tăng quốc gia thì tổng việc làm nội địa tạo ra tại địa phương có thể đã là 64,808.

Hình 3.5 giới thiệu một phương pháp khác để gian. Việc làm tại các cụm ngành thương mại
42

báo cáo về tạo việc làm theo các cụm ngành và nội địa tại Thành phố Hải Phòng có mức
thương mại và nội địa ở Thành phố Hải Phòng tăng trưởng với tốc độ thấp hơn so với xu hướng
giai đoạn 2006–2019 được trình bày trong chung của cả nước trong giai đoạn 2006–2019.
Phân tích E. Kết hợp kết quả từ Phân tích B và Tương tự như hai phân tích nêu trên về tạo việc
D ở trên cho ra một kết quả trực quan. Những làm của Thành phố Hải Phòng, mức độ tạo việc
xu hướng này được so sánh với tăng trưởng làm thực tế của cả cụm ngành thương mại và
việc làm trung bình của cả nước. Đường nét đứt nội địa đều thấp hơn so với mức tăng trưởng
màu vàng và màu đen phản ánh xu hướng việc bình quân dự kiến của cả nước. Tuy nhiên, mức
làm kỳ vọng của địa phương nếu nó tăng trưởng chênh lệch đang ngày càng được thu hẹp trong
ở mức bình quân quốc gia của các cụm ngành những năm gần đây.
thương mại và nội địa trong cùng khoảng thời
Hình 3.5. Thành phố Hải Phòng: Xu hướng việc làm của địa phương so với mức
kỳ vọng quốc gia, 2006–2019

Loại việc làm Mức kỳ vọng quốc gia


Cụm ngành nội địa Cụm ngành nội địa

Cụm ngành thương mại Cụm ngành thương mại 71,645

414,591
400,000

200,000

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


0

2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

43
3.3. Mức độ liên kết giữa các cụm nghiệp nặng, gia công kim loại, rơ-moóc và thiết
ngành tại địa phương bị kéo. Đây là một tín hiệu tốt đối với năng lực
cạnh tranh dài hạn của cụm ngành ô tô tại Thành
Thế mạnh của mỗi cụm ngành không chỉ được phố Hải Phòng. Tuy nhiên, mặc dù đã hình thành
đánh giá bằng năng lực phát triển của cụm được mối liên kết khá chặt chẽ giữa cụm ngành
ngành đó, mà còn bằng sự kết nối của với các ô tô với cụm ngành công nghệ gia công cơ khí tại
cụm ngành khác trong khu vực. Áp dụng cùng Thành phố Hải Phòng, nhưng cụm ngành công
một phương pháp luận để xác định mức độ liên nghệ gia công cơ khí vẫn chưa phải là một cụm
kết giữa các cụm ngành ở cấp quốc gia như ngành chuyên môn hoá cao của địa phương. Điều
trong Chương 2, mức độ liên kết giữa các cụm này cho thấy Thành phố Hải Phòng đang đánh
ngành được lượng hóa ở mỗi địa phương. mất cơ hội tận dụng lợi thế về mối liên kết chặt
chẽ giữa các cụm ngành để tạo thuận lợi cho sự
Hình 3.6 minh họa mối liên kết giữa các cụm phát triển của các cụm ngành có liên quan, cũng
ngành ở Hải Phòng. Mối liên kết có vẻ yếu đối với như tăng cường hơn nữa năng lực cạnh tranh của
cụm ngành may mặc và giày dép, là những cụm cụm ngành ô tô trong khu vực. Mức độ liên kết
ngành rõ ràng cũng nằm trong số các cụm ngành của cụm ngành ô tô tại Thành phố Hải Phòng
quan trọng của thành phố, nhưng hầu như không đã làm rõ hơn nhận định ở Chương 1 rằng, sự
có mối liên kết với nhau. Mối quan hệ tương đối hiện diện của các cụm ngành mạnh, quy mô các
chặt chẽ đã xuất hiện giữa một số cụm ngành ngành công nghiệp trong cụm, và thế mạnh của
quan trọng khác, được biểu thị bằng các đường các cụm ngành liên quan có thể có tác động lan
nét đậm, chẳng hạn như giữa cụm ngành ô tô, tỏa, nuôi dưỡng một hệ sinh thái cụm ngành và
công nghệ sản xuất và máy móc thiết bị công thúc đẩy phát triển kinh tế trong khu vực.
Hình 3.6. Thành phố Hải Phòng: Mức độ liên kết giữa các cụm ngành thương mại,
2019 3

Nonmetal
Wood
Mining Vulcanized Forestry
Products
Materials
Jewelry
Agriculture Livestock

Aerospace
Lighting Furniture
& Defense
Construction
Water Recreational
Fishing
Transport Goods
Video Information Medical
Performing Production Technology Devices
Arts Downstream Upstream
Comm.
Metals Metals
Equip &
Music Services Transportation

Production
Plastics
Technology
Distribution
Downstream
&
Chemicals
Marketing eCommerce Biopharma
Hospitality Metalworking Automotive
Upstream
Education
Chemicals
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Trailers &
Appliances
Insurance
Food
Printing
Business Leather Processing
Services Products
Environmental Financial
Oil & Gas
Services Services
Paper & Electric
Apparel Textiles
Packaging Power
44

Coal Metal
Tobacco
Footwear Mining Mining

3.4. Gắn sao cho cụm ngành và tính thứ ba được gắn khi tạo ra việc làm cao hơn
năng động của cụm ngành mức trung bình của cả nước.

Như xác định hồ sơ cụm ngành quốc gia trong Hệ thống gắn sao như vậy được phản ánh trong
Chương 2, hồ sơ năng lực của các cụm ngành Phân tích G áp dụng cho tất cả 63 tỉnh, thành
của địa phương cũng được xác lập trên cơ để xác định các cụm lớn nhất, chuyên biệt nhất
sở xem xét quy mô việc làm, mức độ chuyên và phát triển nhanh tại mỗi tỉnh. Bảng 3.7 cung
môn hoá và tạo việc làm. Trong khi kết quả xếp cấp một ví dụ về cách hệ thống xếp hạng ba sao
hạng từng cụm ngành thương mại và nội địa này được áp dụng cho Thành phố Hải Phòng. Địa
theo ba tiêu chí này có thể được tìm thấy trong phương này có tám cụm ngành ba sao. Điểm
Tập 2, một “hệ thống ba sao” đã được phát triển nổi bật là, hầu hết các cụm ngành ba sao đều là
để tổng hợp tất cả thông tin. Một cụm ngành những cụm ngành có thể liên kết với nhau để tạo
được gắn một sao khi quy mô việc làm của nó ra một hệ sinh thái cụm ngành ô tô, chẳng hạn
nằm trong nhóm 25% cụm ngành chuyên môn như cụm ngành ô tô, công nghệ thông tin và thiết
hóa mạnh nhất trong tất cả các tỉnh. Sao thứ bị phân tích, nhựa, thiết bị giải trí và thiết bị điện
hai được gắn khi mức độ chuyên môn hóa của cỡ nhỏ, công nghệ sản xuất và máy móc thiết bị
nó cao hơn mức trung bình của cả nước, và sao công nghiệp nặng, rơ moóc và thiết bị kéo.

3
Xem Phụ lục danh sách cụm ngành với tên đầy đủ và rút gọn bằng tiếng Anh và tiếng Việt.
Bảng 3.7. Thành phố Hải Phòng: Gắn sao cho cụm ngành, 2019

Chuyên môn Tính năng


Cụm ngành Lao động
hóa động

Ô tô 31.270 6,30 4,72


Công nghệ thông tin và các thiết bị phân tích 28.574 1,81 1.57
Vận tải và Logistics 25.046 2,10 0,55
Ba sao Chất dẻo 14.347 1.54 0,47
Thiết bị giải trí và thiết bị điện cỡ nhỏ 12,725 1,45 0,45
Công nghệ sản xuất và MMTP CN nặng 12.585 4,40 2,25
Giấy và Bao bì 8.690 1,93 0,51
Rơ moóc và Thiết bị kéo 2.326 2,99 2,23
Giao thông đường thuỷ 20.741 6,01
Vật liệu lưu hóa và nung chảy 7.752 0,84
Hai sao Sản xuất kim loại thượng nguồn 5.801 1.57
Đồ trang sức và kim loại quý 667 1,01

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Sản xuất và phân phối video 53 0,17

Hệ thống xếp hạng ba sao cũng có thể được và thiết bị phân tích, nhựa, thiết bị giải trí và
trực quan hoá để phản ánh tính năng động thiết bị điện cỡ nhỏ, công nghệ sản xuất và
của cụm ngành thương mại trong một tỉnh. máy móc thiết bị công nghiệp nặng, rơ moóc

45
Tập 2 báo cáo về Phân tích ở tất cả 63 tỉnh, và thiết bị kéo. Tuy nhiên, ngoại trừ ô tô, vốn có
thành và Hình 3.8 minh họa sự năng động tính chuyên môn hóa cao tại địa phương này,
của cụm ngành thương mại ở Thành phố Hải mức độ chuyên môn hóa của các cụm 3 sao
Phòng trong giai đoạn 2006–2019. Các cụm còn lại không thực sự quá cao, và do đó quy
ngành có độ chuyên môn hóa cao nằm trên mô lao động hay thị phần về lao động của các
đường ngang màu xanh lam. Các cụm có tính cụm ngành này cũng còn khá khiêm tốn. Vận
năng động cao nằm ở bên phải đường dọc tải đường thuỷ, giày dép, và kim loại thượng
màu xanh lam và quy mô lao động được biểu nguồn là những cụm ngành đang suy giảm
thị bằng kích thước của “quả bóng”. Các cụm tại địa phương, với việc giảm thị phần về lao
ngành có tính chuyên môn hóa suy yếu theo động. Một nhóm các cụm ngành có cùng đặc
thời gian nằm ở bên trái đường dọc màu xanh điểm về tính năng động đang suy yếu ở Thành
lam. Tương tự như kết quả xếp hạng ba sao, phố Hải Phòng tập trung gần các đường cơ sở
các cụm ngành có tính năng động cao ở Thành quốc gia, bao gồm phân phối và thương mại
phố Hải Phòng bao gồm công nghệ thông tin điện tử, sản phẩm và dịch vụ xây dựng.
Hình 3.8. Thành phố Hải Phòng: Tính năng động của cụm ngành, 2006–2019

Ô tô
Vận tải thủy
20.0%
Tỷ trọng việc làm tỉnh thành so với quốc gia, 2019

15.0%
Công nghệ sản xuất

Rơ moóc và thiết bị
10.0%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Vận tải
Giầy dép Hàng hoá giải trí
Giấy & bao bì
Kim loại thượng nguồn Giáo dục
Chất dẻo
Hoá chất hạ nguồn Công nghệ thông tin
5.0% Dịch vụ môi trường May mặc
Đồ trang sức
Kim loại hạ nguồn
Vật liệu lưu hoá
Gia công kim loại
Xây dựng
Dệt Phát và truyền tải điện
46

Chiếu sáng
In ấn Thuốc lá

Thiết bị và dịch vụ truyền thông Đồ gỗ


0.0% Đồ da Sản xuất video

-5.0% 0.0% 5.0% 10.0% 15.0%


Thay đổi của tỷ trọng việc làm tỉnh thành so với quốc gia, 2006-2019

Việc làm Việc làm tỉnh /thành phố Chuyên môn hóa cụm ngành
2,326 So với quốc gia: 3.27% Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Mức thay đổi: -0.22% Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

69,370 Mức chuyên môn hóa khác, LQ>1


Chuyên môn hóa yếu
3.5. Các hàm ý chính sách chính từ chưa được như kỳ vọng về tạo việc làm so với
nghiên cứu điển hình về hồ sơ cụm mức trung bình cả nước (đối với cả cụm ngành
ngành của Thành phố Hải Phòng thương mại và nội địa).

Các hàm ý chính sách chính rút ra từ hồ sơ cụm l Cần nỗ lực để cải thiện tình trạng suy thoái
ngành của Thành phố Hải Phòng như sau: của các cụm liên quan nếu cần, chẳng hạn
như trường hợp cụm ngành giao thông đường
l Cụm ngành ô tô rõ ràng là một ngôi sao đang thủy. Là một trong những cụm cảng biển quan
lên của Thành phố Hải Phòng. Chính quyền trọng nhất của Việt Nam, điều quan trọng đối
thành phố nên xây dựng chiến lược phát triển với Thành phố Hải Phòng là tăng cường sự hiện
thành phố dựa trên cụm ngành mạnh hiện có diện và thế mạnh của cụm ngành giao thông
này. đường thủy. Đây là cụm 2 sao, có việc làm và
chuyên môn hóa cao, nhưng lại là cụm ngành
l Việc nuôi dưỡng một hệ sinh thái cho các cụm đang suy giảm do thiếu năng động (Hình 3.7
ngành ưu tiên như cụm ngành ô tô là rất quan và Hình 3.8). Cụm ngành này đã phải đối mặt
trọng đối với sự phát triển của khu vực. Thành với giảm việc làm trong giai đoạn 2006 – 2019.
phố Hải Phòng có lợi thế cạnh tranh tương đối Tính năng động và khả năng cạnh tranh của

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


mạnh để tăng cường liên kết giữa các cụm giao thông đường thủy ở Thành phố Hải Phòng
ngành liên quan, từ đó tạo ra một hệ sinh thái có thể được củng cố thông qua việc nâng cao
mạnh cho cụm ngành ô tô (Hình 3.6). năng lực các đội tàu để cạnh tranh quốc tế. Một
cách khác để tăng cường giao thông vận tải
l Tăng cường hệ sinh thái mới nổi cho cụm đường thủy là hiện đại hóa các dịch vụ, chẳng
ngành ô tô có thể được thực hiện bằng cách hạn như bắt đầu chuyển dịch vụ vận tải biển từ

47
cải thiện sự hiện diện và mức độ chuyên môn FOB sang CIF cho hàng xuất khẩu từ Việt Nam.
hóa của các cụm ngành hỗ trợ trong thành Công việc này đòi hỏi sự phát triển năng lực
phố. Ví dụ, trong khi mối quan hệ giữa cụm của cụm ngành để cung cấp bảo hiểm hàng hải
ngành ô tô và cụm ngành công nghệ gia công quốc tế, có thể giúp giao thông vận tải thủy của
kim loại đã được thiết lập, nhưng tính chuyên Việt Nam cạnh tranh hơn trong tương lai.
môn hoá của cụm ngành công nghệ gia công
kim loại ở Thành phố Hải Phòng còn khiêm l Điều quan trọng là cần có một kế hoạch phát
tốn (Hình 3.6). Một cách tiếp cận khác để có triển các kỹ năng và nguồn nhân lực phù hợp với
thể cải thiện mối quan hệ giữa các cụm ngành nhu cầu phát triển của cụm để xây dựng chiến
là phối hợp với các tỉnh khác, nơi có các cụm lược phát triển của thành phố trong tương lai.
ngành liên quan mạnh như Hưng Yên, Bắc May mặc và giày dép là hai cụm ngành đang suy
Ninh, Thái Nguyên. giảm tại Thành phố Hải Phòng nhưng vẫn đang
có những đóng góp lớn về lao động. Tình trạng
l Hiểu được lý do đằng sau các cụm ngành suy giảm của những cụm ngành này có thể
đang suy giảm là bài học kinh nghiệm quan mang lại lợi ích vì làm tăng cạnh tranh cho các
trọng cho sự phát triển trong tương lai. Một lao động có kỹ năng tại Thành phố Hải Phòng.
số cụm ngành đã từng có thế mạnh trong khu Song, cần có một kế hoạch hành động về phát
vực, như may mặc, giày dép, vận tải thuỷ, thiết triển nguồn nhân lực để giúp các cơ quan chức
bị và dịch vụ truyền thông vẫn đang đóng góp năng đối phó với vấn đề này. Kế hoạch phát triển
việc làm cho thành phố, tuy nhiên mức độ tạo nguồn nhân lực cần được xây dựng trên cơ sở
việc làm của các cụm ngành này đang giảm phát triển cụm ngành ưu tiên rõ ràng, có tính đến
dần, khiến các cụm ngành này trở thành các các yếu tố tĩnh và động (việc làm, chuyên môn
“cụm ngành mờ dần”. Liên quan đến vấn đề hóa và tính năng động) dẫn đến sự hình thành và
này, Thành phố Hải Phòng đang phát triển thế mạnh của các cụm ngành cấp tỉnh.
Chương 4
Ý NGHĨA VỀ MẶT
CHÍNH SÁCH
Bộ dữ liệu mới phong phú được trình bày trong nghiên cứu về lập bản đồ
cụm ngành của Việt Nam này sẽ giúp các nhà hoạch định chính sáchở cả
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

cấp trung ương và cấp tỉnh - đưa ra những lựa chọn sáng suốt hơn trong nỗ
lực tăng năng suất cho nền kinh tế. Phương pháp này đề xuất xếp hạng các
cụm ngành quan trọng nhất và năng động nhất trên toàn quốc và cho từng
địa phương. Phương pháp này phân biệt các cụm ngành thương mại với các
cụm ngành nội địa, trong đó, cụm ngành thương mại vận hành chủ yếu dựa
vào các yếu tố cạnh tranh quốc tế, còn cụm ngành nội địa là để phục vụ nhu
48

cầu của người dân trong nước.

Từ quan điểm chính sách, đóng góp của các cụm đang hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, các mối
cụm ngành hiện có vào phát triển kinh tế Việt liên kết như vậy còn hạn chế ở Việt Nam, đặc
Nam sẽ phụ thuộc vào hai kênh chính. Trước biệt là giữa các cụm ngành thương mại quan
tiên, Việt Nam cần tiếp tục xây dựng các cụm trọng nhất, phản ánh sự thiếu hụt giá trị gia tăng
ngành mạnh như đã làm trong những năm gần nội địa trong hầu hết các quy trình sản xuất. Các
đây, dựa trên lợi thế so sánh trong các cụm chính sách cần được ưu tiên để mở rộng quy
ngành may mặc, giày dép, sản phẩm điện tử, mô, phạm vi ngành nghề trong các cụm ngành
công nghệ thông tin và dịch vụ xây dựng. Những này và mối liên kết chặt chẽ của chúng với các
cụm ngành này đã đóng góp vào tạo việc làm cụm ngành liên quan. Kinh nghiệm quốc tế đã
và thúc đẩy xuất khẩu trong những năm gần chứng minh rằng, các quốc gia thành công nhất
đây. Thứ hai, việc tạo ra sức mạnh tổng hợp là những quốc gia đã phát triển sự hiệp lực, hợp
nhờ sự liên kết giữa các cụm ngành liên quan tác như vậy trên toàn bộ các cụm ngành, bao
sẽ phụ thuộc vào năng lực của đất nước trong gồm cả các nền kinh tế như Singapore.
việc tạo ra các mối liên kết này. Ví dụ, mối liên
kết thành công đã được tạo ra giữa các cụm Để tối ưu hóa hai kênh này ở Việt Nam, phương
ngành ô tô và cụm ngành công nghệ sản xuất, pháp tiếp cận cụm ngành được đề xuất trong
dẫn đến một vòng tròn lành mạnh trong đó hai nghiên cứu này nên được tích hợp vào một số
chiến lược hoặc kế hoạch cấp quốc gia và cấp Lập hồ sơ cụm ngành Việt Nam có thể là một
tỉnh đang được xây dựng. Các nội dung chi công cụ để giải quyết những thất bại của thị
tiết được thảo luận dưới đây về các chiến lược trường do thiếu thông tin cụm ngành đầy đủ
chính quan trọng (quy hoạch tổng thể quốc gia, để khu vực tư nhân đưa ra quyết định sáng
phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng, và đô thị suốt trong hoạt động kinh doanh. Điều quan
hóa), nhưng danh sách này không đầy đủ vì các trọng là, các nhà đầu tư cũng như các thương
cụm ngành phát triển cũng sẽ phụ thuộc vào nhân nước ngoài và trong nước phải lập kế
chiến lược vốn, con người và quản lý tài nguyên hoạch kinh doanh và hành động của họ dựa
thiên nhiên, cũng như những rủi ro về biến đổi trên những thông tin liên quan đến sự hiện diện
khí hậu. và phát triển của các cụm ngành trong vùng.

Sử dụng các phân tích đã được chuẩn hoá


trong báo cáo lập hồ sơ cụm ngành của Việt
Nam có thể giúp cân bằng sự cạnh tranh và
điều phối vùng, cũng như hài hòa các ưu tiên
khác nhau của các cơ quan chức năng cấp
quốc gia, cấp ngành, và cấp tỉnh trong các kế

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


hoạch nhằm tối ưu hóa các mục tiêu quốc gia.
Kết quả phân tích hỗ trợ thúc đẩy sự phối hợp
liên tỉnh và liên ngành trong việc lập chiến lược,
giảm thiểu chi phí không hợp lý, và tối ưu hóa
các nguồn lực để thực hiện các kế hoạch một
cách hiệu quả.

49
B. HỒ SƠ CỤM NGÀNH
QUỐC GIA

01. PHƯƠNG TIỆN


HÀNG KHÔNG, VŨ TRỤ
VÀ QUỐC PHÒNG
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

01.A. Chuyên môn hóa theo tỉnh 01.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Số liệu điều tra doanh nghiệp sử dụng trong Dựa trên tỷ lệ năng suất so với mức trung bình
báo cáo này không bao gồm các doanh nghiệp của cả nước cho cụm ngành này, Hưng Yên là
50

thuộc công nghiệp quốc phòng và an ninh, do cụm có năng suất cao hơn Thành phố Hà Nội.
đó thống kê trong nhóm cụm ngành này chỉ
bao gồm chủ yếu phương tiện hàng không. 01.D. Tính năng động theo tỉnh
Thống kê cho thấy, chỉ có hai tỉnh tham gia
cụm ngành về phương tiện vận tải hàng không, Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
gồm Hưng Yên và Thành phố Hà Nội. Trong hai ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
địa phương này, Hưng Yên có tỷ trọng sử dụng việc làm của địa phương so với cả nước đối với
lao động lớn hơn. Các tỉnh tham gia cụm ngành cụm ngành vào thời điểm 2019 (mức độ chuyên
phương tiện vận tải hàng không tập trung ở phía môn hóa tĩnh) và sự thay đổi tỷ trọng đó trong
Bắc và tương đối gần nhau. Cả hai tỉnh đều có khoảng thời gian 2006-2019 (mức chuyên môn
mức độ chuyên môn hóa trung bình về cụm hóa động). Như được biểu thị trong Hình 01.D.,
ngành này (LQ> 1), nhưng không thuộc nhóm Hưng Yên có tính năng động đối với với cụm
10% hay 25% cụm ngành có mức chuyên môn ngành cao hơn so với Thành phố Hà Nội.
hoá cao.

01.B. Tạo việc làm theo tỉnh

Cả hai tỉnh đều tạo ra việc làm ở mức cao hơn


mức trung bình của cả nước. Hưng Yên đóng
góp tạo việc làm trong cụm ngành này nhiều
hơn so với Thành phố Hà Nội (2006-2019).
01.A. Phương tiện hàng không, vũ trụ và quốc phòng:
Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Hưng Yên 1. 943


Thành phố Hà Nội 2. 735
0 300 600 900
Việc làm, 2019

01.B. Phương tiện hàng không, vũ trụ và quốc phòng:


Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Hưng Yên
Thành phố Hà Nội

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Việc làm tạo thêm
Việc làm mất đi

51
0 250 500 750
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 339.3%

01.C. Phương tiện hàng không, vũ trụ và quốc phòng:


Năng suất theo tỉnh, 2019

Hưng Yên 1. 1.01


Thành phố Hà Nội 2. 0.99
Tỷ trọng năng suất ngành của
địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Phương tiện hàng không vũ trụ và quốc phòng, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.419.313.230₫
01.D. Phương tiện hàng không, vũ trụ và quốc phòng:
Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Hưng Yên
56%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

52%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

48%
52

Thành phố Hà Nội


44%

0.0% 20.0% 40.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
839
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1
Chuyên môn hóa yếu
943
02. ĐẦU VÀO VÀ
DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP

02.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 kém của cụm ngành, tùy theo hoàn cảnh địa
phương. Nói cách khác, nó thể hiện sự chuyển
Trong số các địa phương đứng đầu về số lao dịch cơ cấu theo cụm ngành.
động trong cụm ngành nông nghiệp, Bình
Phước, Đắk Lắk, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành 02.C. Năng suất theo tỉnh, 2019
phố Hà Nội, và Gia Lai là 5 địa phương có nhiều
lao động nhất (2019), trong số đó Thành phố Các địa phương có năng suất cụm ngành cao
Hồ Chí Minh có mức độ chuyên môn hoá cụm hơn mức năng suất cụm ngành trung bình cả
ngành yếu (LQ<1)4. Các tỉnh tham gia vào cụm nước (2019) bao gồm Cà Mau, Sóc Trăng, Đồng

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


ngành nông nghiệp phân bố trên khắp cả nước, Tháp v.v.
tuy nhiên, chỉ có các tỉnh ở Tây Nguyên thuộc
nhóm 10% có mức độ chuyên môn hoá cao. 02.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh 2019
có số lao động lớn nhất trong cụm ngành có thể
là số lượng lớn lao động trong các hội sở doanh Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm

53
nghiệp lớn hoặc các cơ sở dịch vụ. ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
việc làm của địa phương so với cả nước đối với
02.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
2019 tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Như được biểu thị trong Hình 02.D, các tỉnh có
Các địa phương dẫn đầu về tạo việc làm tính năng động cao đối với cụm ngành nông
trong cụm ngành nông nghiệp đều là những nghiệp nằm ở bên phải trục tung, bao gồm
địa phương có tốc độ tăng việc làm cao hơn Thanh Hóa, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Nam,
mức trung bình của cả nước, gồm Thành phố Lâm Đồng, An Giang, Long An v.v. Các tỉnh Đắk
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Nam, Lắk, Bình Phước, và Gia Lai tuy có độ chuyên
Lâm Đồng, và Ninh Bình (2006-2019). Các địa môn hóa cao nhưng có tính năng động thấp
phương bị mất việc làm giai đoan này bao gồm đối với cụm ngành Nông nghiệp. Các tỉnh kém
Đắk Lắk, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng năng động đối với cụm ngành này nằm ở bên
Tàu, Tây Ninh, và Bình Phước. Mức mất việc trái trục tung, có tỷ trọng việc làm cụm ngành
làm là đáng kể. Mất việc làm nông nghiệp ở một địa phương so với quốc gia giảm trong giai
địa phương cụ thể vừa có thể phản ánh mức độ đoạn 2006-2019, bao gồm Bình Dương, Đồng
công nghiệp hoá mạnh mẽ ở địa phương này, Nai, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu v.v.
hoặc có thể phản ánh năng lực họa động yếu

4
Thống kê lao động cụm ngành ngành đầu vào và dịch vụ nông nghiệp theo khảo sát doanh nghiệp và không bao gồm hộ gia đình,
do đó số liệu lao động cụm ngành này của Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có thể phản ánh lao động ở hội sở chính
của các doanh nghiệp, không bao gồm các hộ nông dân.
02.A. Nông nghiệp: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019
Bình Phước 1. 20,613
Đắk Lắk 2. 20,101
Thành phố Hồ Chí Minh 3. 19,286
Thành phố Hà Nội 4. 17,924
Gia Lai 5. 15,682
Thanh Hóa 6. 10,811
Bình Dương 7. 10,001
Lâm Đồng 8. 9,057
Nghệ An 9. 8,649
Đồng Nai 10. 7,653
Kon Tum 11. 7,111
Quảng Nam 12. 6,730
Ninh Bình 13. 6,666
Nam Định 14. 6,481
Hải Dương 15. 6,225
Hà Tĩnh 16. 6,050
Tây Ninh 17. 5,416
Phú Thọ 18. 4,760
An Giang 19. 4,679
Bà Rịa - Vũng Tàu 20. 4,054
Bắc Giang 21. 3,782
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bắc Ninh 22. 3,503


Thành phố Hải Phòng 23. 3,248
Đắk Nông 24. 2,964
Thành phố Cần Thơ 26. 2,870
Long An 26. 2,870
Quảng Trị 27. 2,854
Quảng Ninh 28. 2,691
Kiên Giang 29. 2,660
Hưng Yên 30. 2,643
54

Đồng Tháp 31. 2,406


Bình Định 32. 2,303
Hà Nam 33. 2,277
Sơn La 34. 2,187
Quảng Bình 35. 2,045
Quảng Ngãi 36. 1,968
Vĩnh Phúc 37. 1,837
Lào Cai 38. 1,766
Thừa Thiên Huế 39. 1,752 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Hoà Bình 40. 1,672 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Lai Châu 41. 1,628
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Thái Bình 42. 1,581
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Bình Thuận 43. 1,454
Bạc Liêu 44. 1,418 Chuyên môn hóa yếu
Điện Biên 45. 1,369
Cà Mau 46. 1,104
Tiền Giang 47. 1,079
Sóc Trăng 48. 1,075
Phú Yên 49. 1,073
Thái Nguyên 50. 1,065
Khánh Hòa 51. 912
Hậu Giang 52. 896
Tuyên Quang 53. 853
Vĩnh Long 55. 708
Trà Vinh 55. 708
Ninh Thuận 56. 701
Yên Bái 57. 697
Thành phố Đà Nẵng 58. 560
Bến Tre 59. 546
Hà Giang 60. 520
Lạng Sơn 61. 320
Bắc Kạn 62. 279
Cao Bằng 63. 274

0 5,000 10,000 15,000 20,000


Việc làm, 2019
02.B. Nông nghiệp: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019
Thành phố Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh
Lâm Đồng
Quảng Nam
Ninh Bình
Hà Tĩnh
Nam Định
Hải Dương
An Giang
Thanh Hóa
Kon Tum
Kiên Giang
Bắc Ninh
Long An
Đồng Tháp
Quảng Ninh
Thành phố Hải Phòng
Lai Châu
Bình Định
Hưng Yên
Thừa Thiên Huế
Thành phố Cần Thơ
Nghệ An
Lào Cai
Hà Nam
Bạc Liêu
Đắk Nông
Sơn La
Cà Mau

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Điện Biên
Quảng Trị
Sóc Trăng
Phú Thọ
Hậu Giang
Quảng Ngãi
Trà Vinh
Phú Yên
Tiền Giang
Tuyên Quang
Thái Nguyên
Bến Tre

55
Vĩnh Phúc
Hà Giang
Vĩnh Long
Ninh Thuận
Bắc Giang
Bắc Kạn
Yên Bái Việc làm tạo thêm
Cao Bằng
Thành phố Đà Nẵng Việc làm mất đi
Lạng Sơn
Bình Thuận
Khánh Hòa
Gia Lai
Thái Bình
Hoà Bình
Quảng Bình
Bình Phước
Tây Ninh
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bình Dương
Đồng Nai
Đắk Lắk
-10,000 -5,000 0 5,000 10,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 15.7%
02.C. Nông nghiệp: Năng suất theo tỉnh, 2019
Cà Mau 1. 5.84
Sóc Trăng 2. 3.49
Đồng Tháp 3. 3.12
Thành phố Đà Nẵng 4. 3.10
Thành phố Hồ Chí Minh 5. 2.78
Lào Cai 6. 2.75
Bình Định 7. 2.64
Long An 8. 2.63
Bình Thuận 9. 2.28
Thành phố Cần Thơ 10. 2.23
Kiên Giang 11. 2.17
An Giang 12. 2.09
Thái Bình 13. 1.89
Bến Tre 14. 1.84
Thành phố Hải Phòng 15. 1.63
Vĩnh Long 16. 1.62
Yên Bái 17. 1.45
Lạng Sơn 18. 1.40
Thành phố Hà Nội 19. 1.34
Bắc Giang 20. 1.31
Tiền Giang 21. 1.29
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Đồng Nai 22. 1.23


Trà Vinh 23. 1.22
Bình Phước 24. 1.05
Hậu Giang 25. 1.01
Đắk Nông 26. 0.97
Bà Rịa - Vũng Tàu 27. 0.88
Vĩnh Phúc 28. 0.87
Phú Thọ 29. 0.80
Lâm Đồng 30. 0.78
56

Hà Tĩnh 31. 0.75


Hà Giang 32. 0.75
Ninh Thuận 33. 0.73
Cao Bằng 34. 0.72
Tây Ninh 35. 0.69
Thái Nguyên 36. 0.68
Ninh Bình 37. 0.65
Phú Yên 38. 0.64
Thanh Hóa 39. 0.61
Sơn La 40. 0.58
Hải Dương 41. 0.54
Bắc Kạn 42. 0.53
Bắc Ninh 43. 0.44
Quảng Ngãi 44. 0.44
Bình Dương 45. 0.43
Thừa Thiên Huế 46. 0.41
Quảng Bình 47. 0.40
Hà Nam 48. 0.40
Khánh Hòa 49. 0.37
Hoà Bình 50. 0.37
Gia Lai 51. 0.35
Hưng Yên 52. 0.35
Đắk Lắk 53. 0.32
Quảng Nam 54. 0.30
Quảng Ninh 55. 0.30
Quảng Trị 56. 0.29
Nghệ An 57. 0.25
Kon Tum 58. 0.19
Bạc Liêu 59. 0.18
Nam Định 60. 0.15
Tuyên Quang 61. 0.12
Lai Châu 62. 0.10
Điện Biên 63. 0.09

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Đầu vào và dịch vụ nông nghiệp, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.154.190.292₫
02.D. Nông nghiệp: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

8%
Đắk Lắk
Thành phố Hồ Chí Minh
Bình Phước
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Thành phố Hà Nội

6%
Gia Lai

Thanh Hóa

4% Bình Dương

Nghệ An Ninh Bình Lâm Đồng


Hải Dương
Đồng Nai Kon Tum Quảng Nam
Nam Định

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Phú Thọ Đắk Nông Hà Tĩnh

2% Bà Rịa - Vũng Tàu Tây Ninh Thành phố Hải Phòng An Giang

Thành phố Cần Thơ Bắc Giang Hưng Yên Bắc Ninh Long An

Quảng Bình Quảng Trị


Kiên Giang Quảng Ninh

Lạng Sơn Bến Tre Bình Định


Đồng Tháp

57
0% Cao Bằng Bắc Kạn Trà Vinh Bạc Liêu

-5.0% -2.5% 0.0% 2.5% 5.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


2,303 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1
20,613
Chuyên môn hóa yếu
03. MAY MẶC

03.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 03.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành may
ngành may mặc bao gồm Thành phố Hồ Chí mặc cao hơn mức năng suất cụm ngành trung
Minh, Bình Dương, Hải Dương, Thành phố Hà bình cả nước bao gồm Quảng Ninh, Thành phố
Nội, và Đồng Nai (2019), trong số đó Thành phố Hồ Chí Minh, và Thừa Thiên Huế, Nam Định,
Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội, và Đồng Nai Thành phố Hải Phòng, và Hưng Yên v.v.
có mức độ chuyên môn hoá cụm ngành yếu
(LQ<1). Các tỉnh tham gia vào cụm ngành may 03.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
mặc được phân bố trên khắp cả nước, trong đó 2019
các tỉnh nằm trong nhóm 10% chuyên môn hoá
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

cao là Hải Dương, Bắc Giang, Thái Bình, Nam Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Định, Thừa Thiên Huế, và Bến Tre. ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
việc làm của địa phương so với cả nước đối với
03.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
2019 tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Như được biểu thị trong Hình 03.D, các tỉnh có
58

Các tỉnh thành dẫn đầu về tạo việc làm trong tính năng động cao đối với cụm ngành may mặc
cụm ngành may mặc đều là những tỉnh có tốc nằm ở bên phải trục tung, bao gồm Hải Dương,
độ tăng trưởng việc làm cao hơn mức bình quân Thanh Hóa, Bắc Giang, Thái Bình v.v. Các tỉnh
cả nước (2006-2019) bao gồm Thanh Hoá, Hải kém năng động đối với cụm ngành này nằm
Dương, Bình Dương, Bắc Giang, và Thành phố ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm cụm
Hà Nội. Không có tỉnh nào có mức tăng trưởng ngành địa phương so với quốc gia giảm trong
việc làm thấp hơn mức trung bình của cả nước giai đoạn 2006-2019, bao gồm Bình Dương,
trong giai đoạn này, phản ánh xu hướng tăng Đồng Nai, Thành phố Hà Nội và Hưng Yên v.v.
trưởng tạo việc làm bền vững trong cụm ngành
này tại Việt Nam.
03.A. May mặc: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019
Thành phố Hồ Chí Minh 1. 256,329
Bình Dương 2. 135,037
Hải Dương 3. 96,705
Thành phố Hà Nội 4. 92,274
Đồng Nai 5. 80,888
Thanh Hóa 6. 79,773
Bắc Giang 7. 71,197
Thái Bình 8. 68,066
Thành phố Hải Phòng 9. 64,693
Nam Định 10. 64,076
Hưng Yên 11. 50,465
Tiền Giang 12. 43,294
Quảng Nam 13. 39,783
Phú Thọ 14. 36,966
Tây Ninh 15. 35,229
Long An 16. 33,785
Thừa Thiên Huế 17. 30,320
Nghệ An 18. 28,910
Thành phố Đà Nẵng 19. 24,816

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thái Nguyên 20. 23,315
Vĩnh Phúc 21. 22,150
Ninh Bình 22. 21,816
Bến Tre 23. 20,375
Hà Nam 24. 19,279
Bắc Ninh 25. 17,051
Bình Định 26. 16,316
Bình Phước 27. 11,494

59
Bà Rịa - Vũng Tàu 28. 11,026
An Giang 29. 10,993
Bình Thuận 30. 10,546
Hoà Bình 31. 9,446
Vĩnh Long 32. 9,432
Thành phố Cần Thơ 33. 7,102
Đồng Tháp 34. 5,519
Phú Yên 35. 5,256
Sóc Trăng 36. 4,400
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Trà Vinh 37. 4,331 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Quảng Ninh 38. 4,123 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Khánh Hòa 39. 3,857
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Yên Bái 40. 3,583
Chuyên môn hóa yếu
Quảng Ngãi 41. 3,503
Lâm Đồng 42. 3,164
Tuyên Quang 43. 2,780
Hậu Giang 44. 2,669
Ninh Thuận 45. 2,668
Quảng Trị 46. 2,223
Quảng Bình 47. 1,945
Hà Tĩnh 48. 1,500
Bạc Liêu 49. 1,324
Gia Lai 50. 1,065
Sơn La 51. 782
Đắk Lắk 52. 205
Bắc Kạn 53. 108
Hà Giang 54. 92
Cà Mau 55. 69
Kiên Giang 56. 50
Lào Cai 57. 7
Lạng Sơn 58. 4

0 100,000 200,000 300,000


Việc làm, 2019
03.B. May mặc: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thanh Hóa
Hải Dương
Bình Dương
Bắc Giang
Thành phố Hà Nội
Thành phố Hải Phòng
Thái Bình
Đồng Nai
Nam Định
Tiền Giang
Quảng Nam
Hưng Yên
Thừa Thiên Huế
Nghệ An
Thành phố Hồ Chí Minh
Phú Thọ
Long An
Tây Ninh
Thái Nguyên
Bến Tre
Ninh Bình
Bình Định
Hà Nam
Vĩnh Phúc
Bình Phước
An Giang
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Vĩnh Long
Hoà Bình
Thành phố Đà Nẵng
Bình Thuận
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bắc Ninh
Phú Yên
Sóc Trăng
Trà Vinh
Đồng Tháp
Quảng Ninh
60

Yên Bái
Tuyên Quang
Hậu Giang
Thành phố Cần Thơ
Quảng Trị
Quảng Bình
Ninh Thuận
Quảng Ngãi Việc làm tạo thêm
Bạc Liêu
Hà Tĩnh Việc làm mất đi
Gia Lai
Khánh Hòa
Sơn La
Lâm Đồng
Hà Giang
Đắk Lắk
Cà Mau
Kiên Giang
Lào Cai
Lạng Sơn
Bắc Kạn
Đắk Nông
0 100,000 200,000 300,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 157.0%
03.C. May mặc: Năng suất theo tỉnh, 2019
Kiên Giang 1. 2.64
Quảng Ninh 2. 2.15
Thành phố Hồ Chí Minh 3. 1.58
Thừa Thiên Huế 4. 1.45
Khánh Hòa 5. 1.41
Thành phố Cần Thơ 6. 1.37
Nam Định 7. 1.34
Thành phố Hà Nội 8. 1.22
Đồng Nai 9. 1.21
Thành phố Hải Phòng 10. 1.16
Bình Phước 11. 1.15
Gia Lai 12. 1.14
Bắc Ninh 13. 1.08
Thành phố Đà Nẵng 14. 1.06
Hưng Yên 15. 1.05
Bình Dương 16. 1.03
Quảng Trị 17. 1.03
Hoà Bình 18. 0.95
Thái Nguyên 19. 0.90

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bến Tre 20. 0.89
Bắc Kạn 21. 0.89
Lâm Đồng 22. 0.87
An Giang 23. 0.86
Quảng Nam 24. 0.85
Vĩnh Long 25. 0.84
Tây Ninh 26. 0.77
Bắc Giang 27. 0.76
Vĩnh Phúc 28. 0.73

61
Bình Định 29. 0.71
Quảng Ngãi 30. 0.71
Hải Dương 31. 0.71
Hà Nam 32. 0.69
Thái Bình 33. 0.68
Long An 34. 0.68
Tiền Giang 35. 0.68
Bạc Liêu 36. 0.58
Ninh Bình 37. 0.55
Bình Thuận 38. 0.55
Phú Thọ 39. 0.54
Bà Rịa - Vũng Tàu 40. 0.52
Quảng Bình 41. 0.51
Phú Yên 42. 0.50
Yên Bái 43. 0.47
Thanh Hóa 44. 0.46
Đồng Tháp 45. 0.46
Đắk Lắk 46. 0.44
Hà Tĩnh 47. 0.44
Trà Vinh 48. 0.43
Hậu Giang 49. 0.42
Nghệ An 50. 0.40
Sóc Trăng 51. 0.36
Ninh Thuận 52. 0.35
Tuyên Quang 53. 0.34
Sơn La 54. 0.25
Lạng Sơn 55. 0.20
Hà Giang 56. 0.18
Cà Mau 57. 0.14
Lào Cai 58. 0.09

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
May mặc, Thu nhập bình quân trên lao động: 282.442.107₫
03.D. May mặc: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh

15%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

10%
Bình Dương

Hải Dương
Thành phố Hải Phòng

Thanh Hóa
Đồng Nai Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bắc Giang
Nam Định
5% Thái Bình
Hưng Yên Ninh Bình

Phú Thọ Tiền Giang


Quảng Nam
Tây Ninh

Long An Thừa Thiên Huế


Thái Nguyên
62

Nghệ An
Thành phố Đà Nẵng Vĩnh Phúc Bến Tre

0% Hà Nam Cà Mau Bạc Liêu Bình Định

-20.0% -15.0% -10.0% -5.0% 0.0% 5.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


10,769 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

256,329 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
04. Ô TÔ

04.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 04.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành ô tô
ngành ô tô bao gồm Thành phố Hải Phòng, cao hơn mức năng suất trung bình cả nước bao
Thành phố Hà Nội, Hải Dương, Đồng Nai, và gồm Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Quảng Nam, Thành
Bình Dương (2019), trong đó Thành phố Hà phố Hồ Chí Minh.
Nội và Bình Dương có mức độ chuyên môn
hoá cụm ngành yếu (LQ<1). Các địa phương 04.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
tham gia cụm ngành ô tô tập trung chủ yếu ở 2019
đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Đông
Nam Bộ, với các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


môn hoá cao gồm Thành phố Hải Phòng, Hải ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Dương, Hưng Yên, và Bến Tre, trong khi đó, các việc làm của địa phương so với cả nước đối với
tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao có cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Ninh Bình, tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Quảng Nam, và Đồng Nai. Như được biểu thị trong Hình 04.D, các tỉnh có
tính năng động cao đối với cụm ngành ô tô nằm

63
04.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- ở bên phải trục tung, bao gồm Thành phố Hải
2019 Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Nam, Bắc
Ninh, Bến Tre v.v. Các tỉnh kém năng động đối
Các địa phương dẫn đầu về tạo việc làm trong với cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung, có
cụm ngành ô tô có tốc độ tăng trưởng việc làm tỷ trọng việc làm cụm ngành địa phương so với
cao hơn mức trung bình cả nước, gồm Thành quốc gia giảm trong giai đoạn 2006-2019, bao
phố Hải Phòng, Hải Dương, Thành phố Hà Nội, gồm Thành phố Hà Nội, Đồng Nai, Thành phố
Bình Dương, và Đồng Nai (2006-2019). Các tỉnh Hồ Chí Minh, và Thái Nguyên v.v.
thành bị mất việc làm trong cụm ngành ô tô
trong giai đoạn này bao gồm Bà Rịa - Vũng Tàu,
Quảng Ninh, Nam Định, Nghệ An, và Lạng Sơn.
04.A. Ô tô: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hải Phòng 1. 31,270


Thành phố Hà Nội 2. 21,484
Hải Dương 3. 18,565
Đồng Nai 4. 18,412
Bình Dương 5. 9,573
Hưng Yên 6. 7,542
Thành phố Hồ Chí Minh 7. 6,545
Quảng Nam 8. 5,213
Vĩnh Phúc 9. 4,985
Bến Tre 10. 4,529
Bắc Ninh 11. 4,486
Thành phố Đà Nẵng 12. 3,766
Thái Nguyên 13. 3,417
Ninh Bình 14. 2,634
Hà Nam 15. 2,488
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Phú Thọ 16. 1,729


Thái Bình 17. 1,039
Long An 18. 998
Bình Phước 19. 720
Thanh Hóa 20. 607
Bắc Giang 21. 527
64

Quảng Ninh 22. 384


Hoà Bình 23. 202
Thừa Thiên Huế 24. 158 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Tây Ninh 25. 154 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Tiền Giang 26. 144
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Vĩnh Long 27. 118
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Nam Định 28. 115
Bà Rịa - Vũng Tàu 29. 80 Chuyên môn hóa yếu
Đồng Tháp 30. 65
Nghệ An 31. 40
Hà Giang 32. 33
Cao Bằng 33. 14
Phú Yên 34. 12
Lâm Đồng 35. 11
Hà Tĩnh 36. 9
Bạc Liêu 37. 8
Cà Mau 38. 6
Thành phố Cần Thơ 39. 5
Quảng Bình 40. 2

0 10,000 20,000 30,000


Việc làm, 2019
04.B. Ô tô: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hải Phòng


Hải Dương
Thành phố Hà Nội
Bình Dương
Đồng Nai
Hưng Yên
Bến Tre
Bắc Ninh
Quảng Nam
Vĩnh Phúc
Thành phố Đà Nẵng
Ninh Bình
Hà Nam
Phú Thọ
Thành phố Hồ Chí Minh
Long An
Thái Nguyên
Thái Bình

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bình Phước
Thanh Hóa
Bắc Giang
Hoà Bình
Tây Ninh
Tiền Giang
Vĩnh Long
Đồng Tháp

65
Cao Bằng
Phú Yên
Lâm Đồng
Hà Tĩnh
Bạc Liêu
Cà Mau
Kiên Giang
An Giang
Bình Định Việc làm tạo thêm
Bình Thuận Việc làm mất đi
Sóc Trăng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Thành phố Cần Thơ
Hà Giang
Lạng Sơn
Nghệ An
Nam Định
Quảng Ninh
Bà Rịa - Vũng Tàu
0 10,000 20,000 30,000
30,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 238.7%
04.C. Ô tô: Năng suất theo tỉnh, 2019

Ninh Bình 1. 4.32


Vĩnh Phúc 2. 4.23
Quảng Nam 3. 3.56
Thành phố Hồ Chí Minh 4. 1.81
Hà Giang 5. 1.24
Hải Dương 6. 1.16
Bình Dương 7. 1.12
Bắc Giang 8. 1.06
Thừa Thiên Huế 9. 1.01
Hoà Bình 10. 0.83
Hưng Yên 11. 0.80
Hà Nam 12. 0.74
Tây Ninh 13. 0.73
Đồng Nai 14. 0.71
Thành phố Hà Nội 15. 0.65
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bắc Ninh 16. 0.53


Bến Tre 17. 0.49
Quảng Ninh 18. 0.47
Thanh Hóa 19. 0.45
Bình Phước 20. 0.43
Hà Tĩnh 21. 0.42
Thành phố Hải Phòng 22.
66

0.38
Thái Nguyên 23. 0.38
Thành phố Đà Nẵng 24. 0.36
Cà Mau 25. 0.36
Long An 26. 0.35
Nghệ An 27. 0.33
Bạc Liêu 28. 0.27
Đồng Tháp 29. 0.27
Phú Thọ 30. 0.21
Nam Định 31. 0.20
Vĩnh Long 32. 0.15
Tiền Giang 33. 0.15
Bà Rịa - Vũng Tàu 34. 0.12
Phú Yên 35. 0.08
Thái Bình 36. 0.07
Lâm Đồng 37. 0.04
Cao Bằng 38. 0.03
Tỷ trọng năng suất ngành của
địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Ô tô, Thu nhập bình quân trên lao động: 2.255.178.794₫
04.D. Ô tô: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hải Phòng

20%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15% Thành phố Hà Nội

Đồng Nai Hải Dương

10%

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bình Dương

Hưng Yên Bắc Ninh


Thành phố Đà Nẵng
5% Thành phố Hồ Chí Minh

Vĩnh Phúc Quảng Nam


Bến Tre
Thái Nguyên

67
Ninh Bình Phú Thọ
Quảng Ninh Hà Nam
Nam Định
Vĩnh Long
0% Bà Rịa - Vũng Tàu Cà Mau Bạc Liêu

-10.0% -5.0% 0.0% 5.0% 10.0% 15.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


567 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

31,270 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
05. DƯỢC PHẨM
SINH HỌC

05.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 05.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong Các địa phương có năng suất cụm ngành dược
cụm ngành dược phẩm sinh học bao gồm phẩm sinh học cao hơn mức năng suất trung
Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội, bình cả nước bao gồm Phú Thọ, Thái Nguyên,
Bình Dương, Cần Thơ, và Đồng Tháp (2019), Hậu Giang, Đồng Tháp và Nam Định v.v.
trong số đó Thành phố Hà Nội và Thành phố
Hồ Chí Minh có mức độ tính chuyên môn hoá 05.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
cụm ngành yếu (LQ<1). Các tỉnh tham gia vào 2019
cụm ngành dược phẩm sinh học tập trung ở
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

vùng Đồng bằng sông Hồng, duyên hải Nam Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Trung Bộ, và Đông Nam Bộ, trong đó các tỉnh ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
nằm trong nhóm 10% chuyên môn hoá cao là việc làm của địa phương so với cả nước đối với
Bình Định, và Cần Thơ, và nhóm 25% chuyên cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
môn hoá cao bao gồm Bình Dương, Hưng Yên, tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Nam Định, Hậu Giang, Lâm Đồng và An Giang. Như được biểu thị trong Hình 05.D, các tỉnh có
68

tính năng động cao đối với cụm ngành dược


05.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- phẩm sinh học nằm ở bên phải trục tung, bao
2019 gồm Thành phố Hà Nội, Hải Dương, Thành phố
Cần Thơ, Đồng Nai, Hưng Yên, Thành phố Đà
Các tỉnh thành dẫn đầu về tạo việc làm trong Nẵng v.v. Phần lớn các tỉnh có độ năng động
cụm ngành dược phẩm sinh học, có tốc độ cao với cụm ngành này là các địa phương có
tăng trưởng việc làm cao hơn mức trung bình mức độ chuyên môn hóa cao. Các tỉnh kém
cả nước trong giai đoạn 2006-2019, bao gồm năng động đối với cụm ngành này nằm ở bên
Thành phố Hà Nội, Bình Dương, Cần Thơ, trái trục tung, có tỷ trọng việc làm cụm ngành
Thành phố Hồ Chí Minh, và Hưng Yên. Ngược địa phương so với cả nước giảm trong giai
lại, các địa phương mất việc làm cụm ngành đoạn 2006-2019, bao gồm thành phố Hồ Chí
dược phẩm sinh học trong giai đoạn này bao Minh, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh v.v.
gồm Thừa Thiên Huế, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh,
Ninh Bình, và Bình Thuận.
05.A. Dược phẩm sinh học: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 9,951


Thành phố Hà Nội 2. 8,563
Bình Dương 3. 5,979
Thành phố Cần Thơ 4. 4,660
Đồng Tháp 5. 2,475
Đồng Nai 6. 2,420
Bình Định 7. 1,928
Hưng Yên 8. 1,629
Nam Định 9. 1,458
Thành phố Đà Nẵng 10. 1,153
Vĩnh Long 11. 985
Long An 12. 963
Hải Dương 13. 900
Thanh Hóa 14. 899
Trà Vinh 15. 639
Hà Tĩnh 16. 560

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thành phố Hải Phòng 17. 513
Vĩnh Phúc 18. 508
Hậu Giang 19. 447
Tiền Giang 21. 446
Lâm Đồng 21. 446
An Giang 22. 443

69
Bắc Ninh 23. 433
Thái Nguyên 24. 381
Thái Bình 25. 380
Hà Nam 26. 342
Bình Thuận 27. 217
Phú Yên 28. 200
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Tây Ninh 29. 185
Khánh Hòa 30. 182 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Bến Tre 31. 175 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Yên Bái 32. 174 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Hoà Bình 33. 169
Chuyên môn hóa yếu
Bắc Giang 34. 132
Đắk Lắk 35. 117
Sóc Trăng 36. 105
Cà Mau 37. 102
Phú Thọ 38. 93
Lào Cai 39. 89
Ninh Bình 40. 83
Bà Rịa - Vũng Tàu 41. 36
Quảng Trị 42. 31
Nghệ An 43. 10
Điện Biên 44. 7
Bình Phước 45. 4
Quảng Nam 46. 3
Quảng Ngãi 47. 2

0 3,000 6,000 9,000


Việc làm, 2019
05.B. Dược phẩm sinh học: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Bình Dương
Thành phố Cần Thơ
Thành phố Hồ Chí Minh
Hưng Yên
Đồng Nai
Đồng Tháp
Long An
Thanh Hóa
Bình Định
Thành phố Đà Nẵng
Nam Định
Hà Tĩnh
Hậu Giang
Lâm Đồng
Bắc Ninh
Thái Nguyên
Thái Bình
An Giang
Vĩnh Long
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Hà Nam
Hải Dương
Tiền Giang
Thành phố Hải Phòng
Tây Ninh
Yên Bái
Phú Yên
Đắk Lắk
Phú Thọ
70

Bắc Giang
Lào Cai
Hoà Bình
Khánh Hòa
Bến Tre
Bà Rịa - Vũng Tàu
Quảng Trị
Trà Vinh
Nghệ An
Điện Biên Việc làm tạo thêm
Bình Phước
Quảng Nam Việc làm mất đi
Quảng Ngãi
Bắc Kạn
Quảng Ninh
Sóc Trăng
Lai Châu
Cà Mau
Bình Thuận
Ninh Bình
Quảng Bình
Vĩnh Phúc
Thừa Thiên Huế
0 2,000 4,000 6,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 85.0%
05.C. Dược phẩm sinh học: Năng suất theo tỉnh, 2019

Phú Thọ 1. 1.71


Thái Nguyên 2. 1.48
Hậu Giang 3. 1.43
Đồng Tháp 4. 1.41
Nam Định 5. 1.33
Đồng Nai 6. 1.26
Bắc Ninh 7. 1.14
Thành phố Hồ Chí Minh 8. 1.10
Thành phố Hải Phòng 9. 1.08
Hưng Yên 10. 1.08
Thành phố Hà Nội 11. 1.06
Bình Dương 12. 0.99
An Giang 13. 0.95
Bình Định 14. 0.92
Vĩnh Phúc 15. 0.92

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Cà Mau 16. 0.90
Thành phố Đà Nẵng 17. 0.89
Thành phố Cần Thơ 18. 0.88
Bắc Giang 19. 0.88
Phú Yên 20. 0.81
Tây Ninh 21. 0.79
Lâm Đồng 22. 0.77

71
Long An 23. 0.76
Bến Tre 24. 0.74
Tiền Giang 25. 0.73
Thái Bình 26. 0.72
Hải Dương 27. 0.67
Bình Thuận 28. 0.60
Lào Cai 29. 0.60
Trà Vinh 30. 0.58
Vĩnh Long 31. 0.57
Thanh Hóa 32. 0.54
Bà Rịa - Vũng Tàu 33. 0.51
Khánh Hòa 34. 0.49
Hà Tĩnh 35. 0.48
Yên Bái 36. 0.47
Hà Nam 37. 0.44
Sóc Trăng 38. 0.39
Ninh Bình 39. 0.22
Quảng Trị 40. 0.21
Hoà Bình 41. 0.18
Quảng Ngãi 42. 0.03
Bình Phước 43. 0.02
Đắk Lắk 44. 0.00
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Dược phẩm sinh học, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.241.943.243₫
05.D. Dược phẩm sinh học: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

20%
Thành phố Hồ Chí Minh
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Thành phố Hà Nội

15%

Bình Dương

10% Thành phố Cần Thơ


BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Đồng Tháp Đồng Nai

Vĩnh Long Bình Định Hưng Yên


Nam Định An Giang
5%
Hải Dương Long An
Trà Vinh
Thành phố Đà Nẵng Thanh Hóa
Thành phố Hải Phòng
Sóc Trăng
Vĩnh Phúc Hậu Giang Lâm Đồng
72

Bến Tre Tiền Giang


Hà Tĩnh
Cà Mau Bình Thuận Tây Ninh Đắk Lắk
Ninh Bình
0% Bình Phước Quảng Nam Quảng Ngãi Nghệ An Quảng Trị Bà Rịa - Vũng Tàu

-5.0% 0.0% 5.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


381 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

9,951 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
06. DỊCH VỤ
KINH DOANH

06.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 06.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành dịch
ngành dịch vụ kinh doanh bao gồm Thành phố vụ kinh doanh cao hơn mức năng suất cụm
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố ngành bình quân cả nước bao gồm Thái Bình,
Đà Nẵng, Nghệ An và Đồng Nai (2019), trong Ninh Bình, Lạng Sơn, Bình Dương và Thành
số đó Đồng Nai có mức độ chuyên môn hoá phố Hồ Chí Minh v.v.
yếu (LQ<1). Các tỉnh tham gia vào cụm ngành
dịch vụ kinh doanh phân bố trên khắp cả nước, 06.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


trong đó các tỉnh nằm trong nhóm 10% chuyên 2019
môn hoá cao là Thành phố Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh, Thành phố Đà Nẵng, Hà Tĩnh, và Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Quảng Bình, và nhóm 25% chuyên môn hoá ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
cao có Nghệ An, Quảng Ngãi và Lâm Đồng. việc làm của địa phương so với cả nước đối với
cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi

73
06.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
2019 Như được biểu thị trong Hình 06.D, các tỉnh có
tính năng động cao đối với cụm ngành dịch
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong vụ kinh doanh nằm ở bên phải trục tung, bao
cụm ngành dịch vụ kinh doanh có tốc độ tăng gồm Thành phố Hà Nội, Thành phố Đà Nẵng,
trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả Đồng Nai v.v. Các tỉnh kém năng động đối với
nước, gồm Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung, có tỷ
Chí Minh, Thành phố Đà Nẵng, Nghệ An và trọng việc làm cụm ngành địa phương so với
Đồng Nai (2006-2019). Không có địa phương quốc gia giảm trong giai đoạn 2006-2019, bao
nào mất việc làm trong cụm ngành này trong gồm Thành phố Hồ Chí Minh, mặc dù đây là
giai đoạn này, phản ánh xu thế tạo việc làm ổn địa phương có độ chuyên môn hóa và mức lao
định trong cụm ngành này tại Việt Nam. động cao trong cụm ngành này.
06.A. Dịch vụ kinh doanh: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019
Thành phố Hà Nội 1. 200,268
Thành phố Hồ Chí Minh 2. 168,240
Thành phố Đà Nẵng 3. 18,611
Nghệ An 4. 9,775
Đồng Nai 5. 9,302
Thành phố Hải Phòng 6. 8,724
Khánh Hòa 7. 6,644
Thanh Hóa 8. 6,580
Hà Tĩnh 9. 4,957
Bà Rịa - Vũng Tàu 10. 4,558
Quảng Ninh 11. 4,500
Bình Dương 12. 4,467
Bắc Ninh 13. 4,295
Hưng Yên 14. 3,679
Quảng Ngãi 15. 3,675
Hải Dương 16. 3,397
Quảng Nam 17. 3,305
Lâm Đồng 18. 3,132
Vĩnh Phúc 19. 3,112
Bình Định 20. 3,041
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Phú Thọ 21. 2,819


Thừa Thiên Huế 22. 2,775
Quảng Bình 23. 2,628
Thành phố Cần Thơ 24. 2,447
Đắk Lắk 25. 2,347
Thái Bình 26. 2,237
Bình Phước 27. 2,188
Thái Nguyên 28. 2,146
Gia Lai 29. 2,088
74

Kiên Giang 30. 2,070


Ninh Bình 31. 2,007
Nam Định 32. 1,912
Hoà Bình 33. 1,557
Kon Tum 34. 1,540
Điện Biên 35. 1,458
Bắc Giang 36. 1,452
Cà Mau 37. 1,431
Phú Yên 38. 1,419
Quảng Trị 40. 1,389 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Bạc Liêu 40. 1,389 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Tiền Giang 42. 1,304
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Tây Ninh 42. 1,304
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Cao Bằng 43. 1,302
Yên Bái 46. 1,247 Chuyên môn hóa yếu
Sơn La 46. 1,247
Lào Cai 46. 1,247
Hà Nam 47. 1,235
Hà Giang 48. 1,206
An Giang 49. 1,192
Lạng Sơn 50. 1,180
Long An 51. 1,138
Đồng Tháp 52. 1,110
Bình Thuận 53. 1,093
Sóc Trăng 54. 961
Vĩnh Long 55. 948
Bến Tre 56. 890
Tuyên Quang 57. 850
Ninh Thuận 58. 822
Lai Châu 59. 687
Trà Vinh 60. 680
Hậu Giang 61. 652
Đắk Nông 62. 630
Bắc Kạn 63. 360

0 50,000 100,000 150,000 200,000


Việc làm, 2019
06.B. Dịch vụ kinh doanh: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Đà Nẵng
Nghệ An
Đồng Nai
Thành phố Hải Phòng
Thanh Hóa
Khánh Hòa
Hà Tĩnh
Bình Dương
Bắc Ninh
Bà Rịa - Vũng Tàu
Quảng Ninh
Hưng Yên
Quảng Ngãi
Hải Dương
Vĩnh Phúc
Quảng Nam
Lâm Đồng
Phú Thọ
Thái Bình
Quảng Bình
Bình Định
Kiên Giang
Bình Phước
Thành phố Cần Thơ
Thừa Thiên Huế
Thái Nguyên
Đắk Lắk

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Gia Lai
Hoà Bình
Bạc Liêu
Ninh Bình
Bắc Giang
Nam Định
Sơn La
Cà Mau
Kon Tum
Tây Ninh
Tiền Giang
Cao Bằng

75
Điện Biên
Phú Yên
Hà Nam
Hà Giang
Lạng Sơn
Đồng Tháp
Sóc Trăng
Yên Bái Việc làm tạo thêm
Vĩnh Long
Quảng Trị
Long An
Bình Thuận
Bến Tre
Lai Châu
An Giang
Tuyên Quang
Lào Cai
Trà Vinh
Đắk Nông
Hậu Giang
Ninh Thuận
Bắc Kạn
0 50,000 100,000 150,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 337.3%
06.C. Dịch vụ kinh doanh: Năng suất theo tỉnh, 2019
Thái Bình 1. 3.37
Ninh Bình 2. 1.86
Lạng Sơn 3. 1.86
Bình Dương 4. 1.61
Thành phố Hồ Chí Minh 5. 1.22
Long An 6. 1.13
Thành phố Hà Nội 7. 1.11
Vĩnh Phúc 8. 1.03
Bà Rịa - Vũng Tàu 9. 1.00
Hà Nam 10. 0.96
Sóc Trăng 11. 0.93
Thành phố Hải Phòng 12. 0.89
Bắc Ninh 13. 0.84
Bình Phước 14. 0.80
Lai Châu 15. 0.70
Đồng Nai 16. 0.65
Hậu Giang 17. 0.64
Nam Định 18. 0.61
An Giang 19. 0.60
Sơn La 20. 0.59
Hải Dương 21. 0.59
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thành phố Đà Nẵng 22. 0.59


Kiên Giang 23. 0.58
Kon Tum 24. 0.58
Nghệ An 25. 0.58
Quảng Ninh 26. 0.56
Bắc Giang 27. 0.55
Bình Thuận 28. 0.55
Trà Vinh 29. 0.54
Đồng Tháp 30. 0.53
76

Ninh Thuận 31. 0.51


Quảng Nam 32. 0.51
Thành phố Cần Thơ 33. 0.50
Yên Bái 34. 0.49
Cà Mau 35. 0.48
Đắk Lắk 36. 0.47
Quảng Ngãi 37. 0.47
Khánh Hòa 38. 0.46
Bến Tre 39. 0.46
Thanh Hóa 40. 0.46
Hưng Yên 41. 0.45
Phú Yên 42. 0.44
Tiền Giang 43. 0.44
Lào Cai 44. 0.38
Hà Giang 45. 0.37
Gia Lai 46. 0.37
Thái Nguyên 47. 0.36
Cao Bằng 48. 0.36
Phú Thọ 49. 0.36
Thừa Thiên Huế 50. 0.36
Tuyên Quang 51. 0.35
Quảng Bình 52. 0.35
Vĩnh Long 53. 0.34
Bình Định 54. 0.34
Hà Tĩnh 55. 0.34
Đắk Nông 56. 0.33
Bắc Kạn 57. 0.32
Hoà Bình 58. 0.31
Quảng Trị 59. 0.30
Lâm Đồng 60. 0.30
Bạc Liêu 61. 0.27
Tây Ninh 62. 0.25
Điện Biên 63. 0.24

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Dịch vụ kinh doanh, Thu nhập bình quân trên lao động: 645.415.569₫
06.D. Dịch vụ kinh doanh: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

30% Thành phố Hồ Chí Minh

20%

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


10% Bình Dương Nghệ An

Hà Tĩnh Thành phố Đà Nẵng

Bình Định Hưng Yên Đồng Nai

Khánh Hòa An Giang Bắc Ninh


Quảng Trị

0%

77
Long An Bến Tre Trà Vinh
Cà Bạc
Mau
Kiên
Liêu
Giang

-3.0% -2.0% -1.0% 0.0% 1.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


1,912 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

200,268 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
07. KHAI THÁC THAN

07.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 07.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Số liệu cho thấy chỉ có một số ít địa phương tham Các địa phương có doanh thu trên lao động
gia cụm ngành khai thác than, và 5 địa phương ngành than cao hơn mức trung bình cả nước
đứng đầu về việc làm trong cụm ngành khai thác bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Bắc Giang,
than gồm Quảng Ninh, Thành phố Hà Nội 5, Thái Thành phố Hải Phòng và Thành phố Hà Nội
Nguyên, Bắc Giang, và Quảng Nam (2019), trong (2019), là các địa phương có mức độ chuyên
đó Quảng Ninh chiếm đại đa số số lượng lao môn hóa về cụm ngành yếu. Trong khi đó, các
động, còn Hà Nội có mức độ chuyên môn hoá địa phương có mức chuyên môn hóa cụm
thấp (LQ<1). Các tỉnh tham gia vào cụm ngành ngành than cao như Quảng Ninh, Thái Nguyên
khai thác than tập trung chủ yếu ở khu vực phía thì lại có doanh thu trên lao động thấp hơn
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

bắc, các tỉnh thuộc nhóm 10% có chuyên môn mức năng suất bình quan cả nước. Đây là điều
hoá cao là Quảng Ninh và Thái Nguyên. đáng quan tâm của cụm ngành than.

07.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- 07.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
2019 2019
78

Các địa phương dẫn đầu về tạo việc làm trong Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
cụm ngành khai thác than có tốc độ tăng ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng
trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả của việc làm của địa phương so với cả nước
nước bao gồm Bắc Giang, Thái Nguyên, Quảng đối với cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự
Nam, Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố thay đổi tỷ trọng đó trong khoảng thời gian
Hải Phòng (2006-2019), tuy nhiên, số việc làm 2006-2019. Như được biểu thị trong Hình 07.D,
tạo ra không lớn. Ngược lại, Các địa phương các tỉnh có tính năng động cao đối với cụm
mất việc làm trong giai đoạn này bao gồm có ngành khai thác than nằm ở bên phải trục tung
Thành phố Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn và bao gồm Quảng Ninh, Thái Nguyên.
Ninh Bình. Trong số này, mức giảm việc làm tại
Thành phố Hà Nội và Quảng Ninh khá đáng kể.

5
Hà Nội có số lao động đứng thứ hai ngành khai thác than, có thể phản ánh thống kê lao động tại hộ sở chính của các tập đoàn khai
thác than tại Hà Nội.
07.A. Khai thác than: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Quảng Ninh 1. 82,545


Thành phố Hà Nội 2. 2,275
Thái Nguyên 3. 1,451
Bắc Giang 4. 398
Quảng Nam 5. 317
Thành phố Hồ Chí Minh 6. 151
Nghệ An 7. 117
Thành phố Hải Phòng 8. 78
Thái Bình 9. 72
Thanh Hóa 10. 63 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Hải Dương 11. 53
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Yên Bái 12. 24
Hoà Bình 13. 22 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Ninh Bình 15. 16 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Đắk Nông 15. 16 Chuyên môn hóa yếu

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Điện Biên 16. 15
Phú Thọ 17. 11
Sơn La 18. 10
Kon Tum 19. 3

0 25,000 50,000 75,000


Việc làm, 2019

79
07.B. Khai thác than: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Bắc Giang
Thái Nguyên
Quảng Nam
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hải Phòng
Thái Bình
Thanh Hóa
Hải Dương
Yên Bái
Đắk Nông
Phú Thọ
Kon Tum
Nghệ An
Đắk Lắk
Sơn La
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Khánh Hòa
Long An
Hoà Bình Việc làm tạo thêm
Điện Biên Việc làm mất đi
Ninh Bình
Lạng Sơn
Quảng Ninh
80

Thành phố Hà Nội


-7,500 -5,000 -2,500 0
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: -11.0%
07.C. Khai thác than: Năng suất theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 2.32


Bắc Giang 2. 2.31
Thành phố Hải Phòng 3. 2.16
Thành phố Hà Nội 4. 1.13
Quảng Nam 5. 1.04
Phú Thọ 6. 1.04
Quảng Ninh 7. 0.99
Thái Nguyên 8. 0.93
Thái Bình 9. 0.89
Hải Dương 10. 0.82
Thanh Hóa 11. 0.76
Nghệ An 12. 0.21
Điện Biên 13. 0.13
Hoà Bình 14. 0.11
Yên Bái 15. 0.08

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Ninh Bình 16. 0.07
Đắk Nông 17. 0.07

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Khai thác than, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.445.865.491₫

81
07.D. Khai thác than: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Quảng Ninh
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

75%

50%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

25%

Điện Biên Hoà Bình Yên Bái Thành phố Hải Phòng
82

Thành phố Hà Nội Đắk Nông Thái Bình Thái Nguyên

Ninh Bình Nghệ An Thành phố Hồ Chí Minh Bắc Giang

0% Sơn La Phú ThọKon Tum


Hải Dương Thanh Hóa Quảng Nam

-3.0% 0.0% 3.0% 6.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


63 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

82,545 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
08. THIẾT BỊ VÀ DỊCH
VỤ TRUYỀN THÔNG

08.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 08.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành này
ngành thiết bị và dịch vụ truyền thông bao gồm cao hơn mức năng suất bình quân cả nước bao
Bắc Ninh, Thái Nguyên, Thành phố Hà Nội, gồm Thái Nguyên, Thành phố Hải Phòng và
Bắc Giang và Thành phố Hồ Chí Minh (2019), Bắc Ninh.
trong đó Hà Nội có mức độ chuyên môn hoá
cụm ngành yếu (LQ<1). Các tỉnh tham gia vào 08.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
cụm ngành thiết bị và dịch vụ truyền thông tập 2019
trung tại các tỉnh phía bắc, trong đó các tỉnh

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


thành nằm trong nhóm 10% chuyên môn hoá Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
cụm ngành cao nhất bao gồm Bắc Ninh, Thái ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Nguyên, Bắc Giang, Ninh Bình và Hà Nam. việc làm của địa phương so với cả nước đối với
cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
08.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
2019 Như được biểu thị trong Hình 08.D, các tỉnh có

83
tính năng động cao đối với cụm ngành thiết bị và
Các địa phương dẫn đầu về tạo việc làm trong dịch vụ truyền thông nằm ở bên phải trục tung,
cụm ngành thiết bị và dịch vụ truyền thông bao gồm Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bắc Giang (và
có tốc độ tăng trưởng việc làm cao hơn mức đầu là các địa phương có mức độ chuyên môn
trung bình cả nước bao gồm Bắc Ninh, Thái hóa cụm ngành cao). Các tỉnh kém năng động
Nguyên, Bắc Giang, Thành phố Hà Nội và Ninh đối với cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung,
Bình (2006-2019). Không có tỉnh nào giảm việc có tỷ trọng việc làm cụm ngành địa phương so
làm trong cụm ngành thiết bị và dịch vụ truyền với quốc gia giảm trong giai đoạn 2006-2019,
thông hay tăng trưởng thấp hơn mức trung bình bao gồm Thành phố Hà Nội.
cả nước trong giai đoạn này, cho thấy mức độ
tăng trưởng việc làm ổn định của cụm ngành
này trên toàn quốc.
08.A. Thiết bị và dịch vụ truyền thông: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Bắc Ninh 1. 143,856


Thái Nguyên 2. 82,700
Thành phố Hà Nội 3. 26,053
Bắc Giang 4. 18,622
Thành phố Hồ Chí Minh 5. 7,637
Ninh Bình 6. 7,099
Hà Nam 7. 6,806
Thành phố Hải Phòng 8. 4,198
Hải Dương 9. 2,726
Thành phố Đà Nẵng 10. 1,081
Bình Dương 11. 623
Quảng Ninh 12. 382
Đồng Nai 13. 352
Bà Rịa - Vũng Tàu 14. 293
Hưng Yên 15. 261
Thanh Hóa 16. 161
Nghệ An 17. 128
Nam Định 18. 117
Kon Tum 19. 113
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Vĩnh Phúc 20. 95


Đắk Lắk 21. 91
Thái Bình 22. 86
Vĩnh Long 23. 79
Khánh Hòa 24. 77
Tây Ninh 25. 76
Bình Định 26. 68
Cà Mau 27. 51
84

Bình Phước 28. 49


Gia Lai 29. 43
Kiên Giang 31. 39
Hà Tĩnh 31. 39
Thừa Thiên Huế 32. 36
Lạng Sơn 34. 28
An Giang 34. 28
Hoà Bình 35. 25
Quảng Trị 37. 24
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Phú Thọ 37. 24 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Tiền Giang 39. 22 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Quảng Nam 39. 22
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Sơn La 40. 20
Chuyên môn hóa yếu
Trà Vinh 41. 18
Thành phố Cần Thơ 43. 16
Điện Biên 43. 16
Phú Yên 46. 15
Bạc Liêu 46. 15
Bình Thuận 46. 15
Yên Bái 49. 14
Đắk Nông 49. 14
Bến Tre 49. 14
Lào Cai 51. 13
Cao Bằng 51. 13
Sóc Trăng 53. 10
Long An 53. 10
Quảng Bình 55. 7
Hậu Giang 55. 7
Bắc Kạn 56. 4
Lâm Đồng 57. 2
Tuyên Quang 58. 1

0 40,000 80,000 120,000 160,000


Việc làm, 2019
08.B. Thiết bị và dịch vụ truyền thông: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Bắc Ninh
Thái Nguyên
Bắc Giang
Thành phố Hà Nội
Ninh Bình
Hà Nam
Thành phố Hồ Chí Minh
Hải Dương
Thành phố Hải Phòng
Thành phố Đà Nẵng
Bình Dương
Quảng Ninh
Bà Rịa - Vũng Tàu
Hưng Yên
Nam Định
Nghệ An
Thanh Hóa
Kon Tum
Đắk Lắk
Vĩnh Phúc
Thái Bình
Vĩnh Long
Tây Ninh
Khánh Hòa
Bình Định
Cà Mau
Bình Phước

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Hà Tĩnh
Kiên Giang
An Giang
Hoà Bình
Thừa Thiên Huế
Quảng Trị
Phú Thọ
Tiền Giang
Sơn La
Điện Biên
Bạc Liêu

85
Bình Thuận
Yên Bái
Đắk Nông
Bến Tre
Lào Cai
Cao Bằng
Phú Yên Việc làm tạo thêm
Long An
Quảng Bình Việc làm mất đi
Hậu Giang
Bắc Kạn
Lạng Sơn
Tuyên Quang
Quảng Ngãi
Quảng Nam
Gia Lai
Sóc Trăng
Trà Vinh
Lâm Đồng
Thành phố Cần Thơ
Đồng Nai
0 50,000 100,000 150,000
150,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 1 164.3%
08.C. Thiết bị và dịch vụ truyền thông: Năng suất theo tỉnh, 2019

Thái Nguyên 1. 1.52


Thành phố Hải Phòng 2. 1.29
Bắc Ninh 3. 1.08
Quảng Bình 4. 0.99
Ninh Bình 5. 0.55
Quảng Ninh 6. 0.45
Kon Tum 7. 0.29
Bình Dương 8. 0.27
Đồng Nai 9. 0.27
Long An 10. 0.26
Thành phố Hà Nội 11. 0.26
Lạng Sơn 12. 0.24
Hải Dương 13. 0.22
Hà Nam 14. 0.22
Bình Phước 15. 0.20
Thành phố Hồ Chí Minh 16. 0.20
Bắc Giang 17. 0.19
Sơn La 18. 0.19
Tây Ninh 19. 0.15
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Vĩnh Long 20. 0.13


Khánh Hòa 21. 0.11
Vĩnh Phúc 22. 0.10
Thành phố Cần Thơ 23. 0.08
Thái Bình 24. 0.08
Gia Lai 25. 0.07
Bà Rịa - Vũng Tàu 26. 0.05
Nam Định 27. 0.05
86

Trà Vinh 28. 0.05


Hưng Yên 29. 0.05
Thanh Hóa 30. 0.05
Kiên Giang 31. 0.05
Quảng Trị 32. 0.04
Thừa Thiên Huế 33. 0.04
Yên Bái 34. 0.04
Nghệ An 35. 0.04
Hà Tĩnh 36. 0.04
Hoà Bình 37. 0.04
Cao Bằng 38. 0.03
Lào Cai 39. 0.03
Bắc Kạn 40. 0.03
Bình Thuận 41. 0.03
Phú Yên 42. 0.02
Đắk Lắk 43. 0.02
Quảng Nam 44. 0.02
Tiền Giang 45. 0.02
Bạc Liêu 46. 0.02
Thành phố Đà Nẵng 47. 0.02
Cà Mau 48. 0.02
Phú Thọ 49. 0.02
Điện Biên 50. 0.02
Đắk Nông 51. 0.02
Sóc Trăng 52. 0.01
An Giang 53. 0.01
Tuyên Quang 54. 0.01
Bình Định 55. 0.01
Hậu Giang 56. 0.01
Bến Tre 57. 0.01
Lâm Đồng 58. 0.00

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Thiết bị và dịch vụ truyền thông, Thu nhập bình quân trên lao động: 5.686.067.009₫
08.D. Thiết bị và dịch vụ truyền thông: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Bắc Ninh
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

40%

30%

Thái Nguyên

20%
Bà Rịa - Vũng Tàu

Hà Nam

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Tiền Giang
Ninh Bình

10% Thành phố Hồ Chí Minh


Bắc Giang Đắk Lắk
Kiên Giang
Thành phố Hà Nội
Vĩnh Long Cà Mau

Sóc Trăng
Thành phố Cần Thơ Tây Ninh Bình Phước

87
0% Trà Vinh Lâm Đồng Bến Tre Long An Hậu Giang Đắk Nông Bạc Liêu An Giang

-25.0% 0.0% 25.0% 50.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


41 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

143,856 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
09. SẢN PHẨM VÀ
DỊCH VỤ XÂY DỰNG

09.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 09.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành sản
ngành sản phẩm và dịch vụ xây dựng bao gồm phẩm và dịch vụ xây dựng cao hơn mức năng
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, suất cụm ngành bình quân cả nước bao gồm
Nghệ An, Thanh Hoá và Ninh Bình (2019), Hà Nam, Hậu Giang, Quảng Bình, Ninh Bình
trong số đó Thành phố Hồ Chí Minh có mức độ (2019) v.v.
chuyên môn hoá cụm ngành thấp (LQ<1). Các
địa phương tham gia cụm ngành sản phẩm và 09.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
dịch vụ xây dựng phân bố trên khắp cả nước, 2019
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

trong đó các tỉnh nằm trong nhóm 10% chuyên


môn hoá cao gồm Hà Tĩnh, Hà Giang và Kon Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Tum và các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
hoá cao có Nghệ An, Ninh Bình, Bình Định, việc làm của địa phương so với cả nước đối với
Quảng Bình và Lào Cai (2019). cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
88

09.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- Như được biểu thị trong Hình 09.D, các tỉnh
2019 có tính năng động cao đối với cụm ngành sản
phẩm và dịch vụ xây dựng nằm ở bên phải trục
Các địa phương dẫn đầu về tạo việc làm trong tung, bao gồm Thanh Hóa, Ninh Bình, Nghệ An,
cụm ngành sản phẩm và dịch vụ xây dựng Hà Tĩnh, Quảng Nam, Bình Định v.v. Các tỉnh
có tốc độ tăng trưởng việc làm cao hơn mức kém năng động đối với cụm ngành này nằm
trung bình cả nước gồm Nghệ An, Thanh Hoá, ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm cụm
Hà Tĩnh, Điện Biên, Hà Nam v.v. (2006-2019). ngành địa phương so với quốc gia giảm trong
Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006-2019, bao gồm Sơn La, Thành
tuy có mức tạo việc làm cao nhưng thấp hơn phố Đà Nẵng, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.
mức kỳ vọng quốc gia. Ngược lại, các tỉnh có
kết quả thấp nhất về tạo việc làm trong cụm
ngành sản phẩm và dịch vụ xây dựng, ghi nhận
mất việc làm trong giai đoạn này, gồm có Thành
phố Hải Phòng, Gia Lai, Quảng Bình, Quảng Trị
và Cao Bằng.
09.A. Sản phẩm và dịch vụ xây dựng: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội 1. 162,700


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 62,147
Nghệ An 3. 37,298
Thanh Hóa 4. 36,799
Ninh Bình 5. 27,468
Hà Tĩnh 6. 20,104
Bình Định 7. 19,080
Thành phố Đà Nẵng 8. 17,505
Thành phố Hải Phòng 9. 17,499
Quảng Ninh 10. 16,900
Điện Biên 11. 16,319
Hải Dương 12. 15,337
Hà Nam 13. 15,163
Quảng Nam 14. 13,764
Khánh Hòa 15. 13,341
Đồng Nai 16. 12,894
Nam Định 17. 11,575
Bình Dương 18. 10,884
Hà Giang 19. 10,330
Long An 20. 10,184

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bà Rịa - Vũng Tàu 21. 10,025
Phú Thọ 22. 9,753
Thái Nguyên 23. 9,707
Quảng Bình 24. 9,127
Thái Bình 25. 9,120
Bắc Ninh 26. 8,952
Lào Cai 27. 8,948
Vĩnh Phúc 28. 8,723
Kon Tum 29. 8,705

89
Quảng Ngãi 30. 8,404
Yên Bái 31. 8,360
Đắk Lắk 32. 8,318
Thừa Thiên Huế 33. 7,903
Hoà Bình 34. 6,548
Hưng Yên 35. 6,531
Bắc Giang 36. 6,334
Lâm Đồng 37. 6,011
Gia Lai 38. 5,982
Sơn La 39. 5,865 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Cà Mau 40. 5,659 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Tuyên Quang 41. 5,434
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Cao Bằng 42. 5,200
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Thành phố Cần Thơ 43. 5,038
An Giang 44. 4,994 Chuyên môn hóa yếu
Kiên Giang 45. 4,812
Lạng Sơn 46. 4,513
Tiền Giang 47. 4,289
Quảng Trị 48. 4,231
Vĩnh Long 49. 3,736
Đồng Tháp 50. 3,585
Lai Châu 51. 3,440
Hậu Giang 52. 3,359
Phú Yên 53. 3,071
Bình Phước 54. 2,935
Bình Thuận 55. 2,919
Ninh Thuận 56. 2,882
Sóc Trăng 57. 2,366
Bến Tre 58. 2,208
Tây Ninh 59. 2,203
Bắc Kạn 60. 1,804
Bạc Liêu 61. 1,774
Trà Vinh 62. 1,660
Đắk Nông 63. 1,135

0 50,000 100,000 150,000


Việc làm, 2019
09.B. Sản phẩm và dịch vụ xây dựng: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Nghệ An
Thanh Hóa
Thành phố Hồ Chí Minh
Hà Tĩnh
Ninh Bình
Điện Biên
Hà Nam
Khánh Hòa
Bình Định
Long An
Quảng Ninh
Quảng Nam
Nam Định
Bà Rịa - Vũng Tàu
Thái Bình
Hà Giang
Kon Tum
Bắc Ninh
Hưng Yên
Cà Mau
Yên Bái
Quảng Ngãi
Vĩnh Phúc
Hải Dương
Tuyên Quang
Bắc Giang
Phú Thọ
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bình Dương
Lai Châu
Hậu Giang
Thái Nguyên
Lâm Đồng
Thành phố Đà Nẵng
Thành phố Cần Thơ
Đồng Nai
Tiền Giang
Tây Ninh
Kiên Giang
Bình Phước
90

An Giang
Đồng Tháp
Vĩnh Long
Hoà Bình
Lạng Sơn
Bạc Liêu
Bắc Kạn
Đắk Nông Việc làm tạo thêm
Bến Tre
Lào Cai Việc làm mất đi
Ninh Thuận
Sóc Trăng
Bình Thuận
Trà Vinh
Phú Yên
Sơn La
Đắk Lắk
Thừa Thiên Huế
Cao Bằng
Quảng Trị
Quảng Bình
Gia Lai
Thành phố Hải Phòng
0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 44.3%
09.C. Sản phẩm và dịch vụ xây dựng: Năng suất theo tỉnh, 2019

Tây Ninh 1. 2.13


Hà Nam 2. 2.03
Thành phố Hồ Chí Minh 3. 1.99
Thành phố Hải Phòng 4. 1.69
Bình Thuận 5. 1.63
Long An 6. 1.44
Hậu Giang 7. 1.43
Bình Dương 8. 1.39
Quảng Bình 9. 1.38
Bà Rịa - Vũng Tàu 10. 1.35
Kiên Giang 11. 1.28
Ninh Bình 12. 1.26
Đồng Nai 13. 1.19
Hải Dương 14. 1.18
Thừa Thiên Huế 15. 1.17
An Giang 16. 1.16
Hưng Yên 17. 1.14
Quảng Ninh 18. 1.14
Ninh Thuận 19. 1.09
Sơn La 20. 1.01
Thành phố Hà Nội 21. 0.97

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bắc Giang 22. 0.96
Quảng Trị 23. 0.95
Quảng Ngãi 24. 0.94
Thanh Hóa 25. 0.91
Thành phố Cần Thơ 26. 0.88
Lai Châu 27. 0.85
Phú Thọ 28. 0.85
Nam Định 29. 0.84
Bắc Ninh 30. 0.82

91
Tiền Giang 31. 0.80
Thái Nguyên 32. 0.79
Hoà Bình 33. 0.77
Nghệ An 34. 0.75
Gia Lai 35. 0.74
Bình Phước 36. 0.74
Phú Yên 37. 0.73
Yên Bái 38. 0.73
Bến Tre 39. 0.68
Trà Vinh 40. 0.67
Đắk Nông 41. 0.66
Lạng Sơn 42. 0.66
Vĩnh Phúc 43. 0.65
Thành phố Đà Nẵng 44. 0.64
Lâm Đồng 45. 0.64
Sóc Trăng 46. 0.62
Tuyên Quang 47. 0.60
Bình Định 48. 0.60
Đồng Tháp 49. 0.60
Bạc Liêu 50. 0.59
Vĩnh Long 51. 0.58
Cà Mau 52. 0.56
Bắc Kạn 53. 0.53
Lào Cai 54. 0.51
Điện Biên 55. 0.50
Quảng Nam 56. 0.50
Kon Tum 57. 0.49
Khánh Hòa 58. 0.48
Đắk Lắk 59. 0.48
Hà Tĩnh 60. 0.43
Thái Bình 61. 0.41
Cao Bằng 62. 0.38
Hà Giang 63. 0.31

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Sản phẩm và dịch vụ xây dựng, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.021.558.440₫
09.D. Sản phẩm và dịch vụ xây dựng: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

20% Thành phố Hà Nội


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15%

10%
Thành phố Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Ninh Bình
Hải Dương
Lào Cai Thanh Hóa Nghệ An
Hà Nam
5% Bình Dương
Gia Lai Thành phố Đà Nẵng Bình Định Hà Tĩnh
Khánh Hòa
Đồng Nai
Quảng Bình Quảng Ninh Nam Định Điện Biên
Đắk Lắk
Thành phố Hải Phòng Sơn La Long An
92

0% Thừa Thiên Huế


Cao Bằng Quảng Trị Sóc Trăng Trà Vinh Cà Mau Bà Rịa - Vũng Tàu

-1.0% 0.0% 1.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


8,318 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

162,700 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
10. PHÂN PHỐI VÀ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

10.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 10.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các tỉnh thành có năng suất cụm ngành này
ngành phân phối và thương mại điện tử bao cao hơn mức trung bình cả nước bao gồm
gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Quảng Ninh, Cà Mau, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đắk
Nội, Bình Dương, Thành phố Hải Phòng và Đồng Lắk và Lạng Sơn (2019).
Nai (2019), trong số đó Bình Dương, Thành phố
Hải Phòng và Đồng Nai có mức chuyên môn 10.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
hoá yếu (LQ<1). Các địa phương tham gia cụm 2019

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


ngành phân phối và thương mại điện tử phân
bố ở một số tỉnh, trong đó nhóm 10% chuyên Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
môn hoá cao gồm Thành phố Hồ Chí Minh, ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Thành phố Hà Nội, Đắk Lắk, Đắk Nông (2019) việc làm của địa phương so với cả nước đối với
và nhóm 25% chuyên môn hoá cao có Quảng cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
Ninh, Bình Thuận, Lâm Đồng (2019). tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.

93
Như được biểu thị trong Hình 10.D, các tỉnh có
10.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- tính năng động cao đối với cụm ngành phân
2019 phối và thương mại điện tử nằm ở bên phải trục
tung, bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Bình
Các địa phương dẫn đầu về mức tạo việc làm Dương v.v. Các tỉnh kém năng động đối với cụm
trong cụm ngành phân phối và thương mại điện ngành này nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng
tử có tốc độ tăng trưởng việc làm cao hơn mức việc làm cụm ngành địa phương so với quốc
trung bình cả nước bao gồm Thành phố Hồ Chí gia giảm trong giai đoạn 2006-2019, bao gồm
Minh, Thành phố Hà Nội, Bình Dương, Đồng Thành phố Hà Nội, Phú Yên, v.v.
Nai và Thành phố Hải Phòng (2006-2019). Chỉ
có Phú Yên ghi nhận mất việc làm trong cụm
ngành phân phối và thương mại điện tử trong
giai đoạn này, tuy số việc làm bị mất không
đáng kể.
10.A. Phân phối và thương mại điện tử: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 398,799


Thành phố Hà Nội 2. 349,498
Bình Dương 3. 38,875
Thành phố Hải Phòng 4. 26,836
Đồng Nai 5. 21,969
Thành phố Đà Nẵng 6. 19,452
Quảng Ninh 7. 19,392
Nghệ An 8. 11,850
Bà Rịa - Vũng Tàu 9. 11,836
Bắc Ninh 10. 11,658
Long An 11. 10,160
Khánh Hòa 12. 9,563
Hải Dương 13. 9,123
Đắk Lắk 14. 8,150
Thanh Hóa 15. 7,635
Ninh Bình 16. 6,593
Phú Thọ 17. 6,590
Thái Bình 18. 6,451
Thái Nguyên 19. 6,307
Bình Thuận 20. 6,280
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Hưng Yên 21. 6,031


Tây Ninh 22. 5,932
Bình Định 23. 5,904
Đắk Nông 24. 5,794
Bắc Giang 25. 5,791
Lâm Đồng 26. 5,620
Thành phố Cần Thơ 27. 5,593
Nam Định 28. 5,471
Tiền Giang 29. 5,022
94

Bình Phước 30. 4,436


Kiên Giang 31. 4,425
Gia Lai 32. 4,368
Bến Tre 33. 4,302
Quảng Ngãi 34. 4,235
An Giang 35. 3,652
Phú Yên 36. 3,566
Bạc Liêu 37. 3,549
Hà Tĩnh 38. 3,399
Cà Mau 39. 3,325 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Lào Cai 40. 3,300 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Vĩnh Phúc 41. 3,274
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Quảng Bình 42. 2,827
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Thừa Thiên Huế 43. 2,786
Lạng Sơn 44. 2,723 Chuyên môn hóa yếu
Hà Nam 45. 2,682
Đồng Tháp 46. 2,639
Trà Vinh 47. 2,496
Vĩnh Long 48. 2,405
Quảng Nam 49. 2,048
Yên Bái 50. 2,043
Quảng Trị 51. 1,750
Ninh Thuận 52. 1,661
Sóc Trăng 53. 1,635
Hậu Giang 54. 1,521
Hoà Bình 55. 1,250
Kon Tum 56. 1,194
Tuyên Quang 57. 1,031
Sơn La 58. 883
Điện Biên 59. 659
Cao Bằng 60. 619
Lai Châu 61. 485
Bắc Kạn 62. 424
Hà Giang 63. 360

0 100,000 200,000 300,000 400,000


Việc làm, 2019
10.B. Phân phối và thương mại điện tử: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh


Thành phố Hà Nội
Bình Dương
Đồng Nai
Thành phố Hải Phòng
Quảng Ninh
Thành phố Đà Nẵng
Bắc Ninh
Long An
Bà Rịa - Vũng Tàu
Nghệ An
Hải Dương
Khánh Hòa
Ninh Bình
Đắk Nông
Thành phố Cần Thơ
Hưng Yên
Tây Ninh
Đắk Lắk
Bình Thuận
Thái Bình
Lâm Đồng
Phú Thọ
Bắc Giang
Bến Tre
Bình Định
Bình Phước
Kiên Giang

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Gia Lai
Thanh Hóa
Hà Tĩnh
Bạc Liêu
Tiền Giang
Thái Nguyên
Nam Định
Quảng Ngãi
Vĩnh Phúc
Cà Mau
Lào Cai
Hà Nam

95
Yên Bái
Lạng Sơn
Thừa Thiên Huế
Trà Vinh
Ninh Thuận
Quảng Bình
Hậu Giang
Vĩnh Long Việc làm tạo thêm
Quảng Nam
Tuyên Quang Việc làm mất đi
Sóc Trăng
Quảng Trị
Hoà Bình
An Giang
Sơn La
Lai Châu
Kon Tum
Cao Bằng
Điện Biên
Bắc Kạn
Hà Giang
Đồng Tháp
Phú Yên
0 100,000 200,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 191.2%
10.C. Phân phối và thương mại điện tử: Năng suất theo tỉnh, 2019

Bình Phước 1. 2.12


Đồng Tháp 2. 2.10
Kon Tum 3. 2.05
Quảng Ninh 4. 1.98
Cà Mau 5. 1.94
Thái Nguyên 6. 1.78
Sóc Trăng 7. 1.56
Ninh Bình 8. 1.50
Bắc Ninh 9. 1.44
Hoà Bình 10. 1.40
Thái Bình 11. 1.39
Đắk Nông 12. 1.39
Lâm Đồng 13. 1.38
Hưng Yên 14. 1.38
Đắk Lắk 15. 1.38
Gia Lai 16. 1.36
Lạng Sơn 17. 1.34
Phú Thọ 18. 1.31
Kiên Giang 19. 1.21
Long An 20. 1.15
An Giang 21.
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

1.14
Thành phố Hải Phòng 22. 1.14
Đồng Nai 23. 1.12
Hải Dương 24. 1.12
Thành phố Cần Thơ 25. 1.12
Bình Dương 26. 1.03
Tây Ninh 27. 1.02
Thành phố Hồ Chí Minh 28. 1.00
Sơn La 29. 0.98
96

Thừa Thiên Huế 30. 0.97


Tiền Giang 31. 0.96
Thành phố Hà Nội 32. 0.90
Quảng Trị 33. 0.89
Vĩnh Long 34. 0.89
Hà Tĩnh 35. 0.88
Bình Định 36. 0.86
Vĩnh Phúc 37. 0.86
Nam Định 38. 0.84
Khánh Hòa 39. 0.82
Lào Cai 40. 0.80
Bắc Giang 41. 0.77
Quảng Ngãi 42. 0.76
Yên Bái 43. 0.75
Quảng Bình 44. 0.75
Ninh Thuận 45. 0.74
Thành phố Đà Nẵng 46. 0.72
Hà Nam 47. 0.67
Bạc Liêu 48. 0.67
Hậu Giang 49. 0.66
Trà Vinh 50. 0.65
Bà Rịa - Vũng Tàu 51. 0.65
Bến Tre 52. 0.62
Nghệ An 53. 0.62
Bình Thuận 54. 0.60
Phú Yên 55. 0.57
Hà Giang 56. 0.56
Tuyên Quang 57. 0.56
Lai Châu 58. 0.50
Bắc Kạn 59. 0.49
Thanh Hóa 60. 0.47
Quảng Nam 61. 0.43
Cao Bằng 62. 0.41
Điện Biên 63. 0.27

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Phân phối và thương mai điện tử, Thu nhập bình quân trên lao động: 4.952.332.790₫
10.D. Phân phối và thương mại điện tử: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hà Nội


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

30%

20%

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


10%
Bình Dương
Thành phố Hải Phòng
Phú Yên

Thành phố Đà Nẵng Cà Mau Đồng Nai


An Giang

Đồng Tháp Bắc Ninh Long An

97
0% Trà Vinh Sóc Trăng Hậu Giang Bạc Liêu

-2.0% 0.0% 2.0% 4.0% 6.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


4,368 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

398,799 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
11. SẢN PHẨM HOÁ
CHẤT HẠ NGUỒN

11.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 11.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm Trong số các địa phương có năng suất cao hơn
ngành sản phẩm hoá chất hạ nguồn có Bình mức trung bình cả nước đối với cụm ngành sản
Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà phẩm hoá chất hạ nguồn có Đồng Nai và Bình
Nội, Đồng Nai và Long An (2019), trong số đó Dương (2019).
Thành phố Hồ Chí Minh có mức độ chuyên môn
hoá cụm ngành yếu (LQ<1). Các tỉnh tham gia 11.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
vào cụm ngành sản phẩm hoá chất hạ nguồn 2019
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

tập trung chủ yếu ở khu vực phía Bắc và Tây


Nam. Các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
hoá mạnh gồm Bình Dương, Đồng Nai, Long An, ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Hưng Yên, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre (2019), và việc làm của địa phương so với cả nước đối với
nhóm 25% chuyên môn hoá mạnh gồm Thành cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
phố Hà Nội, Phú Yên, Yên Bái (2019). tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
98

Như được biểu thị trong Hình 11.D, các tỉnh


11.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- có tính năng động cao đối với cụm ngành sản
2019 phẩm hóa chất hạ nguồn nằm ở bên phải trục
tung, phần lớn các tỉnh có mức độ chuyên môn
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm hóa cao, bao gồm Bình Dương, Thành phố Hà
ngành sản phẩm hoá chất hạ nguồn có tốc độ Nội, Đồng Nai, Long An, Hưng Yên v.v. Các tỉnh
tăng trưởng việc làm cao hơn mức trung bình kém năng động đối với cụm ngành này nằm
cả nước bao gồm Bình Dương, Thành phố Hà ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm cụm
Nội, Đồng Nai, Long An và Thành phố Hồ Chí ngành địa phương so với quốc gia giảm trong
Minh (2006-2019). Lâm Đồng là tỉnh mất việc giai đoạn 2006-2019, bao gồm Thành phố Hồ
làm cụm ngành trong giai đoạn này, nhưng Chí Minh và Thành phố Hải Phòng.
mức giảm không đáng kể.
11.A. Sản phẩm hoá chất hạ nguồn: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Bình Dương 1. 16,119


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 12,759
Thành phố Hà Nội 3. 12,446
Đồng Nai 4. 7,408
Long An 5. 4,728
Thành phố Hải Phòng 6. 2,103
Hưng Yên 7. 1,627
Bà Rịa - Vũng Tàu 8. 1,069
Bắc Ninh 9. 1,030
Hải Dương 10. 911
Quảng Ninh 11. 871
Thành phố Đà Nẵng 12. 509
Bến Tre 13. 469
Vĩnh Phúc 14. 466
Thừa Thiên Huế 15. 404
Thành phố Cần Thơ 16. 359
Tây Ninh 17. 301
Quảng Nam 18. 299
Phú Thọ 19. 262

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Trà Vinh 20. 234
Hà Nam 21. 213
Phú Yên 22. 203
Yên Bái 23. 193
Bắc Giang 24. 168
Nam Định 25. 164
Thái Bình 26. 145
Hoà Bình 27. 135

99
Bình Định 28. 127
Thanh Hóa 29. 116
Đồng Tháp 30. 113
Nghệ An 31. 110
Vĩnh Long 32. 99
Bình Phước 33. 98
Thái Nguyên 34. 94
Quảng Ngãi 35. 57
Tiền Giang 36. 53
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Gia Lai 37. 50
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Kiên Giang 38. 43
Lâm Đồng 39. 42 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Hậu Giang 40. 39 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
An Giang 41. 28 Chuyên môn hóa yếu
Khánh Hòa 42. 27
Bình Thuận 43. 23
Sơn La 46. 19
Lào Cai 46. 19
Đắk Lắk 46. 19
Hà Giang 47. 18
Sóc Trăng 49. 15
Quảng Trị 49. 15
Ninh Bình 50. 12
Hà Tĩnh 51. 11
Bạc Liêu 52. 10
Tuyên Quang 54. 9
Cà Mau 54. 9
Ninh Thuận 55. 6
Kon Tum 58. 5
Đắk Nông 58. 5
Bắc Kạn 58. 5
Quảng Bình 59. 1

0 5,000 10,000 15,000


Việc làm, 2019
11.B. Sản phẩm hoá chất hạ nguồn: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Bình Dương
Thành phố Hà Nội
Đồng Nai
Long An
Thành phố Hồ Chí Minh
Hưng Yên
Bà Rịa - Vũng Tàu
Hải Dương
Bắc Ninh
Thành phố Đà Nẵng
Thành phố Hải Phòng
Quảng Ninh
Thừa Thiên Huế
Quảng Nam
Tây Ninh
Vĩnh Phúc
Hà Nam
Bến Tre
Yên Bái
Hoà Bình
Bắc Giang
Đồng Tháp
Bình Định
Bình Phước
Thái Nguyên
Trà Vinh
Thành phố Cần Thơ
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Nghệ An
Thanh Hóa
Thái Bình
Nam Định
Vĩnh Long
Phú Thọ
Tiền Giang
Gia Lai
Kiên Giang
Hậu Giang
Sơn La
100

Lào Cai
Đắk Lắk
Hà Giang
Bình Thuận
An Giang
Sóc Trăng
Quảng Trị Việc làm tạo thêm
Quảng Ngãi
Bạc Liêu Việc làm mất đi
Tuyên Quang
Cà Mau
Ninh Bình
Ninh Thuận
Kon Tum
Đắk Nông
Bắc Kạn
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Khánh Hòa
Phú Yên
Lâm Đồng
0 2,500 5,000 7,500 10,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 89.2%
11.C. Sản phẩm hoá chất hạ nguồn: Năng suất theo tỉnh, 2019

Hậu Giang 1. 4.33


Bình Phước 2. 2.95
Thành phố Hồ Chí Minh 3. 1.54
Bắc Ninh 4. 1.45
Thành phố Hải Phòng 5. 1.40
Đồng Nai 6. 1.30
Hà Giang 7. 1.21
Tây Ninh 8. 1.13
Bình Dương 9. 1.07
Thành phố Cần Thơ 10. 0.88
Quảng Ninh 11. 0.87
Vĩnh Phúc 12. 0.78
Gia Lai 13. 0.76
Bà Rịa - Vũng Tàu 14. 0.70
Trà Vinh 15. 0.68
Long An 16. 0.65
Hà Nam 17. 0.62
Phú Thọ 18. 0.62
Hoà Bình 19. 0.59

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thành phố Hà Nội 20. 0.55
Hải Dương 21. 0.52
Thành phố Đà Nẵng 22. 0.49
Hưng Yên 23. 0.48
Bến Tre 24. 0.46
Thái Bình 25. 0.43
Quảng Nam 26. 0.43
Bắc Giang 27. 0.42

101
Bình Định 28. 0.36
Khánh Hòa 29. 0.18
Yên Bái 30. 0.17
Bạc Liêu 31. 0.16
Đồng Tháp 32. 0.16
Nam Định 33. 0.16
An Giang 34. 0.14
Bình Thuận 35. 0.13
Thừa Thiên Huế 36. 0.12
Lào Cai 37. 0.12
Thái Nguyên 38. 0.11
Phú Yên 39. 0.11
Kiên Giang 40. 0.09
Đắk Lắk 41. 0.08
Thanh Hóa 42. 0.07
Quảng Ngãi 43. 0.07
Hà Tĩnh 44. 0.06
Nghệ An 45. 0.06
Vĩnh Long 46. 0.06
Lâm Đồng 47. 0.06
Sơn La 48. 0.05
Ninh Thuận 49. 0.05
Ninh Bình 50. 0.04
Tiền Giang 51. 0.02
Quảng Trị 52. 0.01
Cà Mau 53. 0.01
Sóc Trăng 54. 0.01
Bắc Kạn 55. 0.01
Đắk Nông 56. 0.01
Tuyên Quang 57. 0.00

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Sản phẩm hoá chất hạ nguồn, Thu nhập bình quân trên lao động: 2.591.398.478₫
11.D. Sản phẩm hoá chất hạ nguồn: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

25%

Bình Dương
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

20% Thành phố Hà Nội

Thành phố Hồ Chí Minh

15%

Đồng Nai

10%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Long An

Tây Ninh Hưng Yên

5%
Trà Vinh Bắc Ninh Bà Rịa - Vũng Tàu

Thành phố Hải Phòng Quảng Ninh Hải Dương

Sóc Trăng Vĩnh Long Đồng Tháp


102

0% Bạc Liêu Cà Mau An Giang Hậu Giang Kiên Giang

-10.0% -5.0% 0.0% 5.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


113 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

16,119 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
12. SẢN PHẨM KIM
LOẠI HẠ NGUỒN

12.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 12.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và Hưng Yên
ngành sản phẩm kim loại hạ nguồn bao gồm nằm trong số các địa phương có năng suất
Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành cụm ngành sản phẩm kim loại hạ nguồn cao
phố Hà Nội, Đồng Nai và Hưng Yên (2019), hơn mức trung bình của cả nước.
trong số đó Thành phố Hồ Chí Minh và Thành
phố Hà Nội có mức độ chuyên môn hoá cụm 12.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
ngành yếu (LQ<1). Các địa phương tham gia 2019

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


cụm ngành sản phẩm kim loại hạ nguồn tập
trung chủ yếu ở khu vực phía Bắc và Đông Nam, Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá cao ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
gồm Bình Dương, Đồng Nai, Hưng Yên, Bắc việc làm của địa phương so với cả nước đối với
Ninh, Long An, Bà Rịa – Vũng Tàu, Nam Định và cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi

103
nhóm 25% chuyên môn hoá cao có Thành phố tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Đà Nẵng, Thái Nguyên, Thái Bình (2019). Như được biểu thị trong Hình 12.D, các tỉnh
có tính năng động cao đối với cụm ngành sản
12.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- phẩm kim loại hạ nguồn nằm ở bên phải trục
2019 tung, phần lớn có mức độ chuyên môn hóa cao,
bao gồm Bình Dương, Đồng Nai, Hưng Yên, Bắc
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong Ninh, Long An, Bà Rịa – Vũng Tàu v.v. Các tỉnh
cụm ngành sản phẩm kim loại hạ nguồn có kém năng động đối với cụm ngành này nằm
mức tạo việc làm cao và tốc độ tăng trưởng ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm cụm
việc làm cao hơn mức trung bình cả nước, gồm ngành địa phương so với quốc gia giảm trong
Bình Dương, Đồng Nai, Bắc Ninh, Hưng Yên và giai đoạn 2006-2019, bao gồm Thành phố Hà
Bà Rịa - Vũng Tàu (2006-2019). Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hải
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh tuy có mức tạo Phòng và Nam Định.
việc làm cao nhưng tốc độ tăng trường việc
làm thấp hơn mức kỳ vọng quốc gia. Không có
địa phương nào ghi nhận mất việc làm trong
cụm ngành sản phẩm kim loại hạ nguồn trong
giai đoạn này.
12.A. Sản phẩm kim loại hạ nguồn: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Bình Dương 1. 47,689


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 44,459
Thành phố Hà Nội 3. 43,248
Đồng Nai 4. 23,332
Hưng Yên 5. 15,114
Bắc Ninh 6. 12,784
Long An 7. 10,462
Bà Rịa - Vũng Tàu 8. 10,170
Thành phố Hải Phòng 9. 8,237
Thành phố Đà Nẵng 10. 6,471
Hải Dương 11. 5,336
Nam Định 12. 4,875
Thái Nguyên 13. 4,714
Thái Bình 14. 4,624
Bắc Giang 15. 3,557
Nghệ An 16. 3,117
Vĩnh Phúc 17. 2,833
Quảng Ninh 18. 2,451
Quảng Nam 19. 2,450
Tây Ninh 20. 2,293
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Hà Nam 21. 2,136


Bình Định 22. 1,910
Thanh Hóa 23. 1,805
Ninh Bình 24. 1,672
Phú Thọ 25. 1,535
Tiền Giang 26. 1,412
Khánh Hòa 27. 1,189
Thành phố Cần Thơ 28. 807
Trà Vinh 29. 636
104

Kiên Giang 30. 578


Hà Tĩnh 31. 554
Quảng Bình 32. 470
Quảng Ngãi 33. 468
Thừa Thiên Huế 34. 451
Quảng Trị 35. 393
Sơn La 36. 350
Đắk Lắk 37. 336
Phú Yên 38. 330
Gia Lai 39. 326 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Hoà Bình 40. 317 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Bình Phước 41. 305
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Bình Thuận 42. 296
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Vĩnh Long 43. 282
Lào Cai 44. 257 Chuyên môn hóa yếu
Kon Tum 45. 248
Lạng Sơn 46. 247
Lâm Đồng 47. 243
Cao Bằng 48. 241
Đồng Tháp 49. 239
Yên Bái 50. 232
Điện Biên 51. 205
An Giang 52. 197
Sóc Trăng 53. 190
Ninh Thuận 54. 185
Đắk Nông 55. 164
Tuyên Quang 56. 154
Hà Giang 57. 140
Bến Tre 58. 133
Bắc Kạn 59. 99
Hậu Giang 60. 85
Lai Châu 61. 78
Cà Mau 62. 66
Bạc Liêu 63. 57

0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000


Việc làm, 2019
12.B. Sản phẩm kim loại hạ nguồn: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Bình Dương
Thành phố Hà Nội
Đồng Nai
Bắc Ninh
Hưng Yên
Bà Rịa - Vũng Tàu
Long An
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Đà Nẵng
Hải Dương
Thái Bình
Thành phố Hải Phòng
Thái Nguyên
Bắc Giang
Vĩnh Phúc
Quảng Nam
Nghệ An
Quảng Ninh
Hà Nam
Tiền Giang
Bình Định
Nam Định
Phú Thọ
Thanh Hóa
Tây Ninh
Trà Vinh
Hà Tĩnh
Ninh Bình

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thành phố Cần Thơ
Quảng Bình
Khánh Hòa
Quảng Ngãi
Phú Yên
Đắk Lắk
Bình Phước
Thừa Thiên Huế
Bình Thuận
Kiên Giang
Quảng Trị
Lào Cai

105
Hoà Bình
Kon Tum
Điện Biên
An Giang
Vĩnh Long
Ninh Thuận
Sơn La
Cao Bằng Việc làm tạo thêm
Gia Lai
Đắk Nông Việc làm mất đi
Đồng Tháp
Hà Giang
Lạng Sơn
Lâm Đồng
Bắc Kạn
Sóc Trăng
Hậu Giang
Tuyên Quang
Lai Châu
Bạc Liêu
Yên Bái
Cà Mau
Bến Tre
0 10,000 20,000 30,000 40,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 112.4%
12.C. Sản phẩm kim loại hạ nguồn: Năng suất theo tỉnh, 2019

Nghệ An 1. 2.61
Thừa Thiên Huế 2. 2.51
Bình Định 3. 1.87
Bà Rịa - Vũng Tàu 4. 1.56
Bình Dương 5. 1.31
Thành phố Hải Phòng 6. 1.15
Tuyên Quang 7. 1.15
Thành phố Hà Nội 8. 1.10
Cà Mau 9. 1.09
Hoà Bình 10. 1.04
Hưng Yên 11. 1.02
Thành phố Đà Nẵng 12. 0.98
Hải Dương 13. 0.98
Bình Phước 14. 0.97
Đồng Nai 15. 0.92
Bắc Ninh 16. 0.91
Nam Định 17. 0.91
Vĩnh Phúc 18. 0.87
Quảng Ninh 19. 0.84
Thành phố Hồ Chí Minh 20. 0.82
Hà Tĩnh 21.
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

0.80
Thái Nguyên 22. 0.79
Tiền Giang 23. 0.76
Hậu Giang 24. 0.71
Bắc Giang 25. 0.70
Phú Thọ 26. 0.69
Quảng Nam 27. 0.67
Hà Nam 28. 0.65
Đắk Nông 29. 0.60
106

Bến Tre 30. 0.60


Tây Ninh 31. 0.58
Sơn La 32. 0.57
Lạng Sơn 33. 0.56
Gia Lai 34. 0.55
Long An 35. 0.54
Thanh Hóa 36. 0.53
Đắk Lắk 37. 0.51
Ninh Bình 38. 0.50
Lào Cai 39. 0.50
Thành phố Cần Thơ 40. 0.49
Bắc Kạn 41. 0.48
Khánh Hòa 42. 0.47
Lâm Đồng 43. 0.44
Bình Thuận 44. 0.44
An Giang 45. 0.43
Phú Yên 46. 0.35
Ninh Thuận 47. 0.34
Sóc Trăng 48. 0.34
Đồng Tháp 49. 0.33
Lai Châu 50. 0.32
Kon Tum 51. 0.32
Kiên Giang 52. 0.32
Yên Bái 53. 0.31
Thái Bình 54. 0.30
Quảng Bình 55. 0.28
Vĩnh Long 56. 0.27
Quảng Ngãi 57. 0.26
Quảng Trị 58. 0.21
Hà Giang 59. 0.19
Điện Biên 60. 0.19
Cao Bằng 61. 0.17
Trà Vinh 62. 0.16
Bạc Liêu 63. 0.11

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Sản phẩm kim loại hạ nguồn, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.575.157.184₫
12.D. Sản phẩm kim loại hạ nguồn: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Bình Dương

Thành phố Hà Nội

Thành phố Hồ Chí Minh


15%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

10%
Đồng Nai

Hưng Yên
Bắc Ninh
5%

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thành phố Hải Phòng Thái Nguyên
Long An
Nghệ An Thành phố Đà Nẵng
Bà Rịa - Vũng Tàu
Nam Định Bắc Giang Hải Dương

Tây Ninh Vĩnh Phúc Thái Bình

0% Quảng Nam

107
-10.0% -5.0% 0.0% 5.0%
Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


470 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

47,689 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
13. GIÁO DỤC VÀ
SÁNG TẠO TRI THỨC

13.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 13.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Trong số các địa phương có năng suất cụm
ngành giáo dục và sáng tạo tri thức gồm Thành ngành giáo dục và sáng tạo tri thức cao hơn
phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố mức trung bình của cả nước bao gồm Hậu
Đà Nẵng, Thành phố Hải Phòng, và Đồng Nai Giang, Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố
(2019), trong đó Thành phố Hải Phòng và Đồng Cần Thơ (2019).
Nai có mức độ chuyên môn hoá cụm ngành
yếu (LQ<1). Các địa phương tham gia cụm 13.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

ngành giáo dục và sáng tạo tri thức phân bố 2019


trên khắp cả nước, trong đó nhóm 10% tỉnh có
chuyên môn hoá cao về cụm ngành này gồm Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Thành phố Hà Nội, Thành phố Đà Nẵng, Cần ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Thơ, Thừa Thiên Huế, Đắk Lắk và Hậu Giang. việc làm của địa phương so với cả nước đối với
108

Chỉ có Thành phố Hồ Chí Minh thuộc nhóm cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
25% tỉnh có chuyên môn hoá cao. tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Như được biểu thị trong Hình 13.D, các tỉnh có
13.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- tính năng động cao đối với cụm ngành giáo
2019 dục và sáng tạo tri thức nằm ở bên phải trục
tung, bao gồm Thành phố Hà Nội, Thành phố
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm Đà Nẵng v.v. Các tỉnh kém năng động đối với
ngành giáo dục và sáng tạo tri thức mức độ tạo cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung, bao
việc làm và tốc độ tăng trưởng việc làm cao gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Hưng Yên do có
hơn mức trung bình cả nước, gồm Thành phố tỷ trọng việc làm cụm ngành địa phương so với
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Đà cả nước giảm trong giai đoạn 2006-2019.
Nẵng, Đồng Nai và Thành phố Hải Phòng (2006-
2019). Tỉnh ghi nhận bị mất việc làm trong giai
đoạn này gồm có Hưng Yên và Khánh Hoà
nhưng mức độ mất việc làm không đáng kể.
13.A. Giáo dục và sáng tạo tri thức: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội 1. 18,939


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 9,441
Thành phố Đà Nẵng 3. 2,541
Thành phố Hải Phòng 4. 910
Đồng Nai 5. 706
Bình Dương 6. 504
Hưng Yên 7. 463
Nghệ An 8. 441
Thanh Hóa 9. 417
Thành phố Cần Thơ 10. 389
Hải Dương 11. 354
Thừa Thiên Huế 12. 320
Đắk Lắk 13. 319
Hậu Giang 14. 315
Hà Tĩnh 15. 187
Vĩnh Phúc 16. 174
Phú Thọ 17. 140
Bình Thuận 18. 138

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bà Rịa - Vũng Tàu 19. 115
Bình Định 20. 99
Hà Nam 21. 97
Quảng Ninh 22. 86
Quảng Nam 23. 81
Bắc Giang 24. 78
Thái Nguyên 26. 72
Kiên Giang 26. 72

109
Bắc Ninh 27. 71
Khánh Hòa 28. 64
Thái Bình 29. 57
Nam Định 30. 51
Gia Lai 31. 45
Quảng Bình 33. 41
Cà Mau 33. 41
Ninh Bình 34. 35
Tây Ninh 36. 33 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Hoà Bình 36. 33
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Quảng Ngãi 38. 29
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Lào Cai 38. 29
Ninh Thuận 40. 27 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1

Lâm Đồng 40. 27 Chuyên môn hóa yếu


Phú Yên 41. 19
Long An 42. 17
An Giang 43. 13
Trà Vinh 44. 11
Tuyên Quang 45. 10
Quảng Trị 46. 9
Sóc Trăng 47. 8
Đồng Tháp 48. 7
Lạng Sơn 49. 6
Bến Tre 52. 5
Bắc Kạn 52. 5
Bình Phước 52. 5
Lai Châu 53. 4
Yên Bái 55. 3
Hà Giang 55. 3
Sơn La 56. 2
Bạc Liêu 57. 1

0 5,000 10,000 15,000 20,000


Việc làm, 2019
13.B. Giáo dục và sáng tạo tri thức: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Đà Nẵng
Đồng Nai
Thành phố Hải Phòng
Bình Dương
Thành phố Cần Thơ
Thanh Hóa
Hậu Giang
Nghệ An
Hải Dương
Thừa Thiên Huế
Đắk Lắk
Vĩnh Phúc
Hà Tĩnh
Bình Thuận
Phú Thọ
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bình Định
Hà Nam
Kiên Giang
Nam Định
Bắc Giang
Gia Lai
Quảng Ninh
Cà Mau
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Ninh Bình
Quảng Bình
Hoà Bình
Lào Cai
Ninh Thuận
Quảng Nam
Bắc Ninh
Thái Bình
Quảng Ngãi
Tây Ninh
110

Long An
Trà Vinh
Quảng Trị
Sóc Trăng
Lâm Đồng
Bến Tre
Bình Phước
Lai Châu
Yên Bái Việc làm tạo thêm
Hà Giang
Sơn La Việc làm mất đi
Bạc Liêu
An Giang
Thái Nguyên
Tuyên Quang
Kon Tum
Đồng Tháp
Bắc Kạn
Tiền Giang
Điện Biên
Vĩnh Long
Khánh Hòa
Hưng Yên
0 5,000 10,000 15,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 535.2%
13.C. Giáo dục và sáng tạo tri thức: Năng suất theo tỉnh, 2019

Long An 1. 3.80
Bắc Kạn 2. 2.38
Hậu Giang 3. 1.71
Thành phố Hồ Chí Minh 4. 1.56
Thành phố Cần Thơ 5. 1.49
Hưng Yên 6. 1.48
Thành phố Hải Phòng 7. 1.19
Bà Rịa - Vũng Tàu 8. 1.14
Yên Bái 9. 1.11
Thành phố Hà Nội 10. 0.88
Thành phố Đà Nẵng 11. 0.68
Hải Dương 12. 0.65
Đồng Nai 13. 0.59
Bình Thuận 14. 0.55
Ninh Bình 15. 0.53
Vĩnh Phúc 16. 0.51
Đắk Lắk 17. 0.51
Lai Châu 18. 0.46

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bình Dương 19. 0.45
Bình Định 20. 0.41
Ninh Thuận 21. 0.40
Lào Cai 22. 0.40
Hà Nam 23. 0.35
Thái Nguyên 24. 0.31
Kiên Giang 25. 0.31

111
Quảng Ninh 26. 0.31
Gia Lai 27. 0.31
Quảng Nam 28. 0.30
Thanh Hóa 29. 0.25
Phú Yên 30. 0.24
Bắc Giang 31. 0.23
Quảng Trị 32. 0.23
Thừa Thiên Huế 33. 0.22
Lâm Đồng 34. 0.22
Thái Bình 35. 0.21
Nam Định 36. 0.21
Đồng Tháp 37. 0.20
Khánh Hòa 38. 0.20
Bắc Ninh 39. 0.19
Lạng Sơn 40. 0.18
An Giang 41. 0.14
Quảng Ngãi 42. 0.14
Nghệ An 43. 0.13
Tây Ninh 44. 0.12
Cà Mau 45. 0.11
Hà Tĩnh 46. 0.11
Hoà Bình 47. 0.11
Tuyên Quang 48. 0.11
Bình Phước 49. 0.09
Phú Thọ 50. 0.07
Trà Vinh 51. 0.07
Sóc Trăng 52. 0.04
Quảng Bình 53. 0.03
Hà Giang 54. 0.03
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Giáo dục và sáng tạo tri thức, Thu nhập bình quân trên lao động: 462.612.374₫
13.D. Giáo dục và sáng tạo tri thức: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

50%
Thành phố Hà Nội
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

40%

30%

Thành phố Hồ Chí Minh

20%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bà Rịa - Vũng Tàu


Thành phố Đà Nẵng

An Giang Thành phố Cần Thơ


Tây Ninh
Đắk Lắk
Thành phố Hải Phòng Bình Dương
10% Đồng Nai
Phú Yên Lâm Đồng
Hậu Giang Kiên Giang Cà Mau
112

Bình Thuận
Hưng Yên
Khánh Hòa Gia Lai Ninh Thuận

0% Long An
Đồng Tháp
Bình Phước
Bến Tre Bạc Liêu Sóc Trăng Trà Vinh

-10.0% 0.0% 10.0% 20.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


57 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

18,939 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
14. SẢN XUẤT VÀ
TRUYỀN TẢI ĐIỆN

14.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 14.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các địa phương Thành phố Hà Nội, Thành phố Trong số các địa phương có năng suất cụm
Hồ Chí Minh, Thành phố Đà Nẵng, Quảng Ninh, ngành phát và truyền tải điện cao hơn mức
và Thành phố Hải Phòng nằm trong số các tỉnh trung bình cả nước có Cà Mau, Bình Thuận, Trà
thành dẫn đầu về việc làm trong cụm ngành Vinh, Quảng Ninh và Ninh Thuận (2019).
phát và truyền tải điện (2019), trong số đó
Thành phố Hải Phòng có mức độ chuyên môn 14.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
hoá về cụm ngành yếu (LQ<1). Các địa phương 2019

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


tham gia cụm ngành phát và truyền tải diện
phân bố trên khắp cả nước, trong đó nhóm 10% Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
chuyên môn hoá cao gồm Thành phố Đà Nẵng, ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Lào Cai, Trà Vinh, Hà Giang, Sơn La (2019) và việc làm của địa phương so với cả nước đối với
nhóm 25% chuyên môn hoá cao có Quảng cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi

113
Ninh, Lâm Đồng, Gia Lai, Yên Bái (2019). tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Như được biểu thị trong Hình 14.D, phần lớn các
14.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- tỉnh trong cả nước đều có tính năng động cao
2019 đối với cụm ngành sản xuất và truyền tải điện
(nằm ở bên phải trục tung), bao gồm Thành phố
Trong số các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hải
trong cụm ngành phát và truyền tải điện về Phòng, Thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Ninh.
mức độ tạo việc làm và có tốc độ tăng trưởng
việc làm cao hơn mức trung bình cả nước bao
gồm Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Thành phố Đà Nẵng, Quảng Ninh và
Thành phố Hải Phòng (2006-2019). Không có
tỉnh thành nào mất việc làm trong cụm ngành
phát và truyền tải điện trong giai đoạn này, thể
hiện mức độ ổn định của cụm ngành này.
14.A. Sản xuất và truyền tải điện: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội 1. 44,976


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 28,544
Thành phố Đà Nẵng 3. 10,361
Quảng Ninh 4. 3,745
Thành phố Hải Phòng 5. 3,566
Hải Dương 6. 2,504
Lào Cai 7. 1,990
Khánh Hòa 8. 1,386
Trà Vinh 9. 1,352
Thanh Hóa 10. 1,283
Ninh Bình 11. 1,276
Hà Giang 12. 1,094
Sơn La 13. 973
Thành phố Cần Thơ 14. 871
Quảng Nam 15. 846
Thái Nguyên 16. 766
Bình Thuận 17. 741
Lâm Đồng 18. 710
Nghệ An 19. 703
Vĩnh Phúc 20. 679
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Gia Lai 21. 653


Yên Bái 22. 650
Hà Tĩnh 23. 640
Đắk Lắk 24. 603
Bình Phước 25. 532
Bà Rịa - Vũng Tàu 26. 496
Kon Tum 27. 487
Bình Định 28. 482
114

Cao Bằng 29. 388


Quảng Ngãi 31. 358
Đồng Nai 31. 358
Ninh Thuận 32. 347
Bạc Liêu 33. 312
Thừa Thiên Huế 34. 298
Cà Mau 35. 262
Phú Thọ 36. 258
Điện Biên 37. 252
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Đắk Nông 38. 231
Bắc Giang 39. 215 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Phú Yên 40. 212 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Hoà Bình 41. 184
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Quảng Trị 42. 172
Chuyên môn hóa yếu
Long An 44. 171
Lai Châu 44. 171
Bắc Ninh 45. 148
Tây Ninh 46. 113
Tuyên Quang 47. 89
Hưng Yên 48. 69
Lạng Sơn 49. 63
Bình Dương 50. 62
Quảng Bình 51. 56
Bắc Kạn 52. 43
Tiền Giang 54. 31
Bến Tre 54. 31
Sóc Trăng 56. 29
An Giang 56. 29
Vĩnh Long 58. 17
Thái Bình 58. 17
Hà Nam 59. 11
Đồng Tháp 60. 10
Kiên Giang 61. 8

0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000


Việc làm, 2019
14.B. Sản xuất và truyền tải điện: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Đà Nẵng
Quảng Ninh
Thành phố Hải Phòng
Hải Dương
Lào Cai
Khánh Hòa
Trà Vinh
Ninh Bình
Hà Giang
Thanh Hóa
Sơn La
Thái Nguyên
Nghệ An
Lâm Đồng
Vĩnh Phúc
Hà Tĩnh
Quảng Nam
Gia Lai
Yên Bái
Đắk Lắk
Bình Phước
Thành phố Cần Thơ
Kon Tum
Bình Định
Bình Thuận

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Cao Bằng
Ninh Thuận
Quảng Ngãi
Bà Rịa - Vũng Tàu
Đồng Nai
Bạc Liêu
Cà Mau
Điện Biên
Thừa Thiên Huế
Đắk Nông
Phú Thọ
Bắc Giang

115
Phú Yên
Hoà Bình
Quảng Trị
Long An
Lai Châu
Bắc Ninh
Tây Ninh Việc làm tạo thêm
Tuyên Quang
Bình Dương Việc làm mất đi
Lạng Sơn
Quảng Bình
Bắc Kạn
Hưng Yên
Tiền Giang
Bến Tre
Sóc Trăng
An Giang
Vĩnh Long
Thái Bình
Hà Nam
Đồng Tháp
Kiên Giang
0 10,000 20,000 30,000 40,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 37.2%
14.C. Sản xuất và truyền tải điện: Năng suất theo tỉnh, 2019

Cà Mau 1. 6.63
Đồng Nai 2. 4.94
Bà Rịa - Vũng Tàu 3. 3.74
Bình Thuận 4. 3.61
Trà Vinh 5. 2.73
Hà Tĩnh 6. 2.18
Tây Ninh 7. 2.13
Quảng Ninh 8. 1.75
Bắc Ninh 9. 1.53
Ninh Thuận 10. 1.26
Thành phố Hồ Chí Minh 11. 1.24
Thành phố Hải Phòng 12. 1.09
Hà Nam 13. 1.09
Bến Tre 14. 1.02
Thành phố Cần Thơ 15. 0.96
An Giang 16. 0.94
Thành phố Hà Nội 17. 0.91
Lai Châu 18. 0.91
Thái Nguyên 19. 0.74
Lâm Đồng 20. 0.72
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Phú Yên 21. 0.72


Khánh Hòa 22. 0.69
Thành phố Đà Nẵng 23. 0.66
Ninh Bình 24. 0.66
Long An 25. 0.65
Đắk Nông 26. 0.62
Hải Dương 27. 0.57
Nghệ An 28. 0.50
116

Thanh Hóa 29. 0.46


Quảng Ngãi 30. 0.45
Sơn La 31. 0.41
Yên Bái 32. 0.39
Hà Giang 33. 0.39
Quảng Trị 34. 0.37
Bình Phước 35. 0.36
Gia Lai 36. 0.35
Đắk Lắk 37. 0.34
Quảng Nam 38. 0.32
Bình Dương 39. 0.32
Thừa Thiên Huế 40. 0.31
Tuyên Quang 41. 0.29
Điện Biên 42. 0.29
Lào Cai 43. 0.28
Bình Định 44. 0.27
Bạc Liêu 45. 0.26
Hưng Yên 46. 0.25
Kon Tum 47. 0.24
Cao Bằng 48. 0.21
Vĩnh Phúc 49. 0.15
Bắc Giang 50. 0.14
Quảng Bình 51. 0.11
Phú Thọ 52. 0.11
Bắc Kạn 53. 0.11
Vĩnh Long 54. 0.10
Tiền Giang 55. 0.08
Sóc Trăng 56. 0.07
Hoà Bình 57. 0.07
Kiên Giang 58. 0.05
Thái Bình 59. 0.04
Lạng Sơn 60. 0.04
Đồng Tháp 61. 0.03

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Sản xuất và truyền tải điện, Thu nhập bình quân trên lao động: 6.404.392.879₫
14.D. Sản xuất và truyền tải điện: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

40%
Thành phố Hà Nội
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

30%

Thành phố Hồ Chí Minh

20%

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thành phố Cần Thơ Thành phố Đà Nẵng

10% Đồng Tháp Quảng Ninh

Vĩnh Long Thành phố Hải Phòng

Sóc Trăng Hải Dương

117
Bạc Liêu Cà Mau

0% Kiên Giang An Giang

0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


358 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

44,976 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
15. DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG

15.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 15.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Trong số các tỉnh thành có năng suất cụm
ngành dịch vụ môi trường gồm Thành phố ngành dịch vụ môi trường cao hơn mức trung
Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội, Thành phố bình cả nước có Kiên Giang, Hưng Yên, Bà Rịa -
Hải Phòng, Thanh Hoá và Quảng Ninh (2019), Vũng Tàu, Ninh Bình và Bắc Ninh (2019).
trong số đó Thành phố Hồ Chí Minh có mức độ
chuyên môn hoá cụm ngành yếu (LQ<1). Các 15.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
địa phương tham gia cụm ngành dịch vụ môi 2019
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

trường phân bố trên khắp cả nước, trong đó các


tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá cao có Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Hà Tĩnh, Lào Cai và các tỉnh thuộc nhóm 25% ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
chuyên môn hoá cao có Quảng Ninh, Quảng việc làm của địa phương so với cả nước đối với
Ngãi, Đắk Lắk (2019). cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
118

tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.


15.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- Như được biểu thị trong Hình 15.D, các tỉnh có
2019 tính năng động cao đối với cụm ngành dịch vụ
môi trường nằm ở bên phải trục tung, phần lớn
Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm là các địa phương có mức độ chuyên môn hóa
ngành dịch vụ môi trường về mức độ tạo việc trung bình, bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh,
làm và có tốc độ tăng trưởng việc làm cao Quảng Ninh, Thanh Hóa, Bắc Ninh, Đồng Nai,
hơn mức trung bình cả nước gồm Thành phố Hà Tĩnh v.v. Các tỉnh kém năng động đối với
Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội, Thanh Hoá, cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung bao
Quảng Ninh và Đồng Nai (2006-2019). Các tỉnh gồm Thành phố Hà Nội, Thành phố Hải Phòng,
ghi nhận mất việc làm trong cụm ngành dịch vụ Thành phố Đà Nẵng, Vĩnh Phúc v.v.
môi trường trong giai đoạn này gồm có Tuyên
Quang và Phú Yên nhưng mức mất việc không
đáng kể.
15.A. Dịch vụ môi trường: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 13,179


Thành phố Hà Nội 2. 12,048
Thành phố Hải Phòng 3. 2,619
Thanh Hóa 4. 2,571
Quảng Ninh 5. 2,567
Đồng Nai 6. 2,231
Bắc Ninh 7. 2,117
Vĩnh Phúc 8. 1,811
Hà Tĩnh 9. 1,692
Thành phố Đà Nẵng 10. 1,467
Hưng Yên 11. 1,444
Hải Dương 12. 1,201
Phú Thọ 13. 1,183
Bà Rịa - Vũng Tàu 14. 1,118
Nghệ An 15. 1,091
Khánh Hòa 16. 1,030
Bình Dương 17. 1,001
Thái Nguyên 18. 960
Ninh Bình 19. 884
Lào Cai 20. 878

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


An Giang 21. 821
Thành phố Cần Thơ 23. 763
Quảng Nam 23. 763
Quảng Ngãi 24. 756
Thừa Thiên Huế 25. 746
Bình Định 26. 733
Đắk Lắk 27. 727
Tây Ninh 28. 714

119
Bắc Giang 29. 704
Sơn La 30. 600
Lâm Đồng 31. 595
Nam Định 32. 564
Thái Bình 33. 562
Hà Nam 34. 541
Long An 35. 514
Tiền Giang 36. 506
Bình Phước 37. 498
Lạng Sơn 38. 491
Gia Lai 39. 481 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Bình Thuận 40. 479 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Vĩnh Long 41. 466
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Kon Tum 42. 440
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Sóc Trăng 43. 433
Hoà Bình 44. 429 Chuyên môn hóa yếu
Ninh Thuận 45. 395
Trà Vinh 46. 390
Cà Mau 47. 376
Phú Yên 48. 337
Quảng Bình 49. 330
Kiên Giang 50. 320
Quảng Trị 51. 313
Yên Bái 52. 266
Hà Giang 53. 216
Điện Biên 54. 215
Bến Tre 55. 209
Lai Châu 56. 208
Cao Bằng 57. 181
Tuyên Quang 58. 131
Đắk Nông 59. 111
Đồng Tháp 60. 101
Bắc Kạn 61. 91
Bạc Liêu 62. 53
Hậu Giang 63. 2

0 4,000 8,000 12,000


Việc làm, 2019
15.B. Dịch vụ môi trường: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh


Thành phố Hà Nội
Thanh Hóa
Quảng Ninh
Đồng Nai
Bắc Ninh
Hà Tĩnh
Hưng Yên
Thành phố Hải Phòng
Bà Rịa - Vũng Tàu
Nghệ An
Bình Dương
Lào Cai
Hải Dương
An Giang
Quảng Ngãi
Thành phố Cần Thơ
Thừa Thiên Huế
Đắk Lắk
Vĩnh Phúc
Tây Ninh
Phú Thọ
Quảng Nam
Bắc Giang
Thái Nguyên
Nam Định
Ninh Bình
Bình Phước
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thành phố Đà Nẵng


Bình Thuận
Gia Lai
Vĩnh Long
Sơn La
Trà Vinh
Cà Mau
Hoà Bình
Yên Bái
Sóc Trăng
Khánh Hòa
Hà Giang
120

Lạng Sơn
Kon Tum
Long An
Hà Nam
Quảng Bình
Tiền Giang
Kiên Giang
Đắk Nông Việc làm tạo thêm
Đồng Tháp
Thái Bình Việc làm mất đi
Lai Châu
Bắc Kạn
Điện Biên
Quảng Trị
Bến Tre
Bạc Liêu
Bình Định
Ninh Thuận
Hậu Giang
Cao Bằng
Lâm Đồng
Phú Yên
Tuyên Quang
0 5,000 10,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 269.5%
15.C. Dịch vụ môi trường: Năng suất theo tỉnh, 2019

Kiên Giang 1. 6.46


Hưng Yên 2. 5.88
Bà Rịa - Vũng Tàu 3. 2.41
Ninh Bình 4. 2.27
Bắc Ninh 5. 2.19
Tây Ninh 6. 2.15
Long An 7. 1.96
Bình Phước 8. 1.77
Đồng Tháp 9. 1.68
Đồng Nai 10. 1.21
Thành phố Hồ Chí Minh 11. 1.19
Thành phố Hải Phòng 12. 1.15
Thái Nguyên 13. 1.12
Thành phố Cần Thơ 14. 1.06
Bình Dương 15. 0.96
Thành phố Hà Nội 16. 0.85
Quảng Nam 17. 0.76
Vĩnh Phúc 18. 0.76
Thừa Thiên Huế 19. 0.74
Trà Vinh 20. 0.67

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bến Tre 21. 0.64
Hải Dương 22. 0.62
Sóc Trăng 23. 0.61
Hoà Bình 24. 0.57
Phú Thọ 25. 0.54
Lâm Đồng 26. 0.52
Tuyên Quang 27. 0.51
Quảng Ngãi 28. 0.51

121
Thái Bình 29. 0.49
Nam Định 30. 0.49
Gia Lai 31. 0.46
Thành phố Đà Nẵng 32. 0.45
Đắk Lắk 33. 0.45
Phú Yên 34. 0.43
Sơn La 35. 0.43
Hà Nam 36. 0.43
Vĩnh Long 37. 0.42
Bắc Kạn 38. 0.42
An Giang 39. 0.41
Tiền Giang 40. 0.40
Cà Mau 41. 0.40
Khánh Hòa 42. 0.39
Hà Giang 43. 0.37
Bình Thuận 44. 0.36
Bình Định 45. 0.34
Quảng Ninh 46. 0.34
Thanh Hóa 47. 0.33
Điện Biên 48. 0.33
Nghệ An 49. 0.33
Kon Tum 50. 0.33
Lạng Sơn 51. 0.32
Quảng Bình 52. 0.32
Quảng Trị 53. 0.32
Lai Châu 54. 0.31
Ninh Thuận 55. 0.31
Yên Bái 56. 0.31
Lào Cai 57. 0.30
Cao Bằng 58. 0.28
Hà Tĩnh 59. 0.28
Bắc Giang 60. 0.27
Đắk Nông 61. 0.25
Bạc Liêu 62. 0.17

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Dịch vụ môi trường, Thu nhập bình quân trên lao động: 591.127.564₫
15.D. Dịch vụ môi trường: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hà Nội


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15%

10%

Thành phố Hải Phòng Bắc Ninh Hưng Yên


BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

5% Vĩnh Phúc Bình Dương Quảng Ninh Thanh Hóa

Thành phố Đà Nẵng Phú Thọ Nghệ An


Đồng Nai Hà Tĩnh An Giang

Khánh Hòa Hải Dương Bà Rịa - Vũng Tàu Thành phố Cần Thơ

Lâm Đồng Bình Định Tây Ninh Đắk Lắk


122

0% Phú Yên Đồng Tháp Bạc Liêu Hậu Giang Đắk Nông Cà Mau

-10.0% 0.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


564 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

13,179 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
16. DỊCH VỤ
TÀI CHÍNH

16.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 16.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hà Nội và Nghệ An nằm trong số
chiếm đa số số lao động trong cụm ngành dịch các địa phương có năng suất cụm ngành dịch
vụ tài chính (2019). Các địa phương tham gia vụ tài chính cao hơn mức trung bình cả nước,
cụm ngành dịch vụ tài chính phân bố khắp cả trong khi Thành phố Hồ Chí Minh có mức năng
nước, nhưng các tỉnh thuộc nhóm 10% có mức suất cụm ngành thấp hơn mức trung bình cả
chuyên môn hoá cao, ngoài Thành phố Hà Nội nước (2019).
và Thành phố Hồ Chí Minh còn có Kiên Giang,

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Nghệ An và Sóc Trăng (với số lượng lao động 16.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
nhỏ hơn nhiều). 2019

16.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
2019 ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của

123
việc làm của địa phương so với cả nước đối với
Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
dẫn đầu cả nước về mức độ tạo việc làm trong tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
cụm ngành dịch vụ tài chính có tốc độ tăng Như được biểu thị trong Hình 16.D, phần lớn các
trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả tỉnh thành đều năng động đối với cụm ngành
nước (2006-2019). Chỉ có Gia Lai là tỉnh mất dịch vụ tài chính, nằm ở bên phải trục tung, có
việc làm cụm ngành trong giai đoạn này, nhưng tỷ trọng việc làm cụm ngành tăng lên trong giai
mức độ mất việc làm không đáng kể. đoạn 2006-2019, đặc biệt là Thành phố Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh v.v.
16.A. Dịch vụ tài chính: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội 1. 81,467


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 53,960
Kiên Giang 3. 3,508
Nghệ An 4. 3,299
Sóc Trăng 5. 2,424
Long An 6. 1,715
Thanh Hóa 7. 1,273
Thái Bình 8. 1,167
Hải Dương 9. 922
Hưng Yên 10. 668
Đồng Nai 11. 529
Phú Thọ 12. 521
An Giang 13. 457
Nam Định 14. 455
Ninh Bình 15. 450
Lâm Đồng 16. 447
Hà Tĩnh 17. 390
Bắc Ninh 18. 360
Thành phố Hải Phòng 19. 347
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Tây Ninh 20. 310


Quảng Bình 21. 309
Vĩnh Phúc 22. 306
Bình Thuận 23. 304
Bình Định 24. 292
Bình Dương 25. 276
Bắc Giang 26. 220
Đắk Lắk 27. 214
124

Thành phố Cần Thơ 28. 201


Trà Vinh 29. 191
Tiền Giang 30. 190
Đồng Tháp 31. 186
Sơn La 32. 174
Khánh Hòa 33. 155
Yên Bái 34. 149
Bạc Liêu 35. 145
Bến Tre 36. 143
Quảng Ngãi 37. 130 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Quảng Trị 38. 129 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Gia Lai 39. 122
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Thành phố Đà Nẵng 40. 116
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Hà Nam 41. 113
Bà Rịa - Vũng Tàu 42. 101 Chuyên môn hóa yếu
Hà Giang 43. 99
Vĩnh Long 44. 87
Quảng Nam 45. 83
Thừa Thiên Huế 46. 67
Lào Cai 47. 53
Bình Phước 48. 50
Hoà Bình 49. 47
Kon Tum 50. 42
Quảng Ninh 51. 41
Phú Yên 52. 39
Đắk Nông 53. 38
Cà Mau 54. 36
Ninh Thuận 55. 34
Tuyên Quang 56. 27
Thái Nguyên 57. 21
Lai Châu 58. 19
Điện Biên 59. 9
Hậu Giang 60. 8

0 25,000 50,000 75,000


Việc làm, 2019
16.B. Dịch vụ tài chính: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Thành phố Hồ Chí Minh
Kiên Giang
Nghệ An
Sóc Trăng
Long An
Thanh Hóa
Thái Bình
Hải Dương
Hưng Yên
Phú Thọ
Ninh Bình
Lâm Đồng
Nam Định
Hà Tĩnh
Đồng Nai
Bắc Ninh
An Giang
Thành phố Hải Phòng
Quảng Bình
Bình Thuận
Vĩnh Phúc
Tây Ninh
Bình Định
Bình Dương
Đắk Lắk
Bắc Giang

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Đồng Tháp
Trà Vinh
Sơn La
Tiền Giang
Yên Bái
Bạc Liêu
Khánh Hòa
Bến Tre
Quảng Ngãi
Quảng Trị
Hà Nam

125
Thành phố Đà Nẵng
Hà Giang
Vĩnh Long
Quảng Nam
Thừa Thiên Huế
Bình Phước
Hoà Bình Việc làm tạo thêm
Lào Cai
Kon Tum Việc làm mất đi
Quảng Ninh
Phú Yên
Đắk Nông
Ninh Thuận
Tuyên Quang
Cà Mau
Thái Nguyên
Điện Biên
Lai Châu
Hậu Giang
Bà Rịa - Vũng Tàu
Thành phố Cần Thơ
Gia Lai
0 20,000 40,000 60,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 68.3%
16.C. Dịch vụ tài chính: Năng suất theo tỉnh, 2019

Nghệ An 1. 2.34
Thành phố Hà Nội 2. 1.17
Gia Lai 3. 1.09
Sóc Trăng 4. 1.02
Quảng Nam 5. 0.98
Thành phố Đà Nẵng 6. 0.97
Thành phố Hồ Chí Minh 7. 0.86
Hoà Bình 8. 0.86
Kiên Giang 9. 0.72
Sơn La 10. 0.70
Bình Phước 11. 0.67
Phú Yên 12. 0.66
Lâm Đồng 13. 0.64
Thái Nguyên 14. 0.62
Lào Cai 15. 0.59
Tây Ninh 16. 0.46
Đắk Lắk 17. 0.44
Tiền Giang 18. 0.44
Đồng Nai 19. 0.43
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Hà Giang 20. 0.43


Bến Tre 21. 0.42
Bắc Ninh 22. 0.40
An Giang 23. 0.38
Bình Định 24. 0.37
Hải Dương 25. 0.37
Nam Định 26. 0.36
Bình Dương 27. 0.35
126

Khánh Hòa 28. 0.34


Bình Thuận 29. 0.34
Quảng Trị 30. 0.33
Đắk Nông 31. 0.33
Quảng Bình 32. 0.32
Bắc Giang 33. 0.31
Ninh Bình 34. 0.30
Hưng Yên 35. 0.29
Bạc Liêu 36. 0.29
Phú Thọ 37. 0.28
Hà Tĩnh 38. 0.28
Thái Bình 39. 0.28
Bà Rịa - Vũng Tàu 40. 0.27
Vĩnh Phúc 41. 0.27
Quảng Ninh 42. 0.26
Thành phố Hải Phòng 43. 0.26
Vĩnh Long 44. 0.25
Yên Bái 45. 0.24
Ninh Thuận 46. 0.24
Lai Châu 47. 0.24
Kon Tum 48. 0.21
Hà Nam 49. 0.21
Thanh Hóa 50. 0.19
Đồng Tháp 51. 0.19
Cà Mau 52. 0.17
Long An 53. 0.17
Quảng Ngãi 54. 0.17
Thành phố Cần Thơ 55. 0.14
Thừa Thiên Huế 56. 0.11
Tuyên Quang 57. 0.06
Trà Vinh 58. 0.04
Hậu Giang 59. 0.02

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Dịch vụ tài chính, Thu nhập bình quân trên lao động: 2.079.482.596₫
16.D. Dịch vụ tài chính: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


50%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

40%

Thành phố Hồ Chí Minh


30%

20%

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thành phố Cần Thơ Nghệ An

10% An Giang Kiên Giang

Cà Mau Sóc Trăng

Trà Vinh Đồng Tháp

127
0% Hậu Giang Vĩnh Long Bến Tre
Bạc Liêu

0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


188 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

81,467 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
17. ĐÁNH BẮT THỦY
SẢN VÀ SẢN PHẨM

17.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 17.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các địa phương Đồng Tháp, Kiên Giang, Cà Trà Vinh, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Sóc
Mau, Tiền Giang, và Cần Thơ nằm trong số các Trăng, Đồng Tháp nằm trong số địa phương có
tỉnh thành dẫn đầu về số việc làm và mức độ năng suất cao hơn mức trung bình cả nước đối
chuyên môn hóa trong cụm ngành đánh bắt với cụm ngành đánh bắt và sản phẩm thủy sản
và sản phẩm thủy sản. Các địa phương tham (2019).
gia cụm ngành đánh bắt và sản phẩm thủy
sản tập trung ở vùng duyên hải Nam Trung 17.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bộ, và đồng bằng sông Cửu Long. Nằm trong 2019


nhóm 10% chuyên môn hoá cao gồm các tỉnh
Đồng Tháp, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Trăng, Hậu Giang (2019) và các tỉnh thuộc ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
nhóm 25% chuyên môn hoá cao bao gồm Tiền việc làm của địa phương so với cả nước đối với
128

Giang, Cần Thơ, Khánh Hoà, An Giang, Bến Tre, cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Yên (2019). Như được biểu thị trong Hình 17.D, các tỉnh có
tính năng động cao đối với cụm ngành đánh bắt
17.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- và sản phẩm thủy sản nằm ở bên phải trục tung,
2019 bao gồm các tỉnh Đồng Tháp, Tiền Giang, Bạc
Liêu, Hậu Giang v.v. Các tỉnh kém năng động
Các tỉnh thành dẫn đầu về mức độ tạo việc làm đối với cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung,
trong cụm ngành đánh bắt và sản phẩm thủy có tỷ trọng việc làm cụm ngành địa phương so
sản và có tốc độ tăng trưởng việc làm cao hơn với cả nước giảm trong giai đoạn 2006-2019,
mức trung bình cả nước bao gồm Đồng Tháp, bao gồm Kiên Giang, Cà Mau, Thành phố Cần
Bạc Liêu, Tiền Giang, Hậu Giang, và Long An Thơ, Khánh Hòa, Sóc Trăng, Bà Rịa – Vũng Tàu,
(2006-2019). Kiên Giang tuy có mức tạo việc Bình Thuận v.v.
làm cao, nhưng tốc độ tạo việc làm thấp hơn
mức trung bình của cả nước. Các tỉnh thành bị
mất việc làm cụm ngành trong giai đoạn này
gồm có An Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần
Thơ, Quảng Nam và Thành phố Hải Phòng.
17.A. Đánh bắt thủy sản và sản phẩm: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Đồng Tháp 1. 24,875


Kiên Giang 2. 24,815
Cà Mau 3. 16,707
Tiền Giang 4. 16,337
Thành phố Cần Thơ 5. 15,580
Bạc Liêu 6. 14,324
Sóc Trăng 7. 11,344
Khánh Hòa 8. 10,787
Thành phố Hồ Chí Minh 9. 10,314
An Giang 10. 9,234
Bến Tre 11. 8,901
Hậu Giang 12. 8,089
Bà Rịa - Vũng Tàu 13. 7,171
Bình Thuận 14. 6,190
Thành phố Đà Nẵng 15. 4,173
Long An 16. 4,122
Ninh Thuận 17. 3,511
Quảng Ninh 18. 2,604
Phú Yên 19. 2,312
Hưng Yên 20. 1,796

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Hà Tĩnh 21. 1,780
Thanh Hóa 22. 1,704
Bình Định 23. 1,644
Quảng Ngãi 24. 1,553
Quảng Nam 25. 1,285
Vĩnh Long 26. 1,264
Bình Dương 27. 1,203
Đồng Nai 28. 1,128

129
Nghệ An 29. 1,085
Thành phố Hà Nội 30. 996
Trà Vinh 31. 989
Sơn La 32. 804
Nam Định 33. 671
Thái Bình 34. 663
Thành phố Hải Phòng 35. 646
Quảng Bình 36. 594
Thừa Thiên Huế 37. 452
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Quảng Trị 38. 373
Phú Thọ 39. 363 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Ninh Bình 40. 164 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Hoà Bình 41. 163
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Hải Dương 42. 148
Chuyên môn hóa yếu
Bắc Giang 43. 113
Lâm Đồng 44. 87
Đắk Lắk 45. 77
Tuyên Quang 46. 71
Bắc Ninh 47. 69
Tây Ninh 48. 50
Hà Nam 49. 48
Yên Bái 50. 47
Lạng Sơn 51. 42
Gia Lai 52. 35
Thái Nguyên 54. 30
Lào Cai 54. 30
Điện Biên 55. 24
Lai Châu 56. 17
Vĩnh Phúc 57. 13
Đắk Nông 58. 10
Kon Tum 60. 7
Hà Giang 60. 7
Cao Bằng 61. 1

0 10,000 20,000
Việc làm, 2019
17.B. Đánh bắt thủy sản và sản phẩm: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Đồng Tháp
Bạc Liêu
Tiền Giang
Hậu Giang
Kiên Giang
Ninh Thuận
Long An
Bến Tre
Phú Yên
Hưng Yên
Sóc Trăng
Thành phố Đà Nẵng
Thanh Hóa
Vĩnh Long
Hà Tĩnh
Cà Mau
Quảng Ngãi
Sơn La
Quảng Ninh
Thành phố Hà Nội
Thái Bình
Nam Định
Quảng Trị
Phú Thọ
Quảng Bình
Bình Thuận
Hoà Bình
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bình Định
Bắc Giang
Lâm Đồng
Tuyên Quang
Bắc Ninh
Nghệ An
Lạng Sơn
Tây Ninh
Gia Lai
Thái Nguyên
Đắk Lắk
Điện Biên
130

Hải Dương
Lai Châu
Lào Cai
Hà Nam
Kon Tum
Hà Giang
Đắk Nông Việc làm tạo thêm
Yên Bái
Cao Bằng Việc làm mất đi
Vĩnh Phúc
Ninh Bình
Thừa Thiên Huế
Đồng Nai
Bình Dương
Bà Rịa - Vũng Tàu
Trà Vinh
Khánh Hòa
Thành phố Hải Phòng
Quảng Nam
Thành phố Cần Thơ
Thành phố Hồ Chí Minh
An Giang
-5,000 0 5,000 10,000 15,000 20,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 25.7%
17.C. Đánh bắt thủy sản và sản phẩm: Năng suất theo tỉnh, 2019

Trà Vinh 1. 4.06


Thành phố Hải Phòng 2. 2.50
Bình Dương 3. 1.72
Bình Định 4. 1.60
Cà Mau 5. 1.56
Thanh Hóa 6. 1.48
Bà Rịa - Vũng Tàu 7. 1.44
Quảng Trị 8. 1.44
Sóc Trăng 9. 1.36
Thành phố Hồ Chí Minh 10. 1.21
Đồng Tháp 11. 1.14
Long An 12. 1.08
Khánh Hòa 13. 1.08
An Giang 14. 1.05
Hậu Giang 15. 1.01
Thành phố Cần Thơ 16. 1.01
Vĩnh Long 17. 0.97
Phú Yên 18. 0.97
Bạc Liêu 19. 0.94
Hưng Yên 20.

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


0.88
Thành phố Đà Nẵng 21. 0.85
Quảng Bình 22. 0.85
Bắc Ninh 23. 0.80
Lâm Đồng 24. 0.75
Tiền Giang 25. 0.72
Thái Bình 26. 0.71
Bình Thuận 27. 0.71
Kiên Giang 28. 0.68

131
Đồng Nai 29. 0.68
Nghệ An 30. 0.63
Quảng Ngãi 31. 0.61
Quảng Ninh 32. 0.55
Thành phố Hà Nội 33. 0.55
Đắk Lắk 34. 0.54
Ninh Thuận 35. 0.50
Hà Nam 36. 0.46
Bến Tre 37. 0.44
Hải Dương 38. 0.40
Quảng Nam 39. 0.38
Thừa Thiên Huế 40. 0.35
Hoà Bình 41. 0.32
Ninh Bình 42. 0.28
Lào Cai 43. 0.24
Hà Tĩnh 44. 0.24
Đắk Nông 45. 0.18
Lai Châu 46. 0.17
Tây Ninh 47. 0.16
Thái Nguyên 48. 0.15
Yên Bái 49. 0.12
Tuyên Quang 50. 0.10
Vĩnh Phúc 51. 0.10
Nam Định 52. 0.10
Bắc Giang 53. 0.09
Kon Tum 54. 0.08
Sơn La 55. 0.04
Phú Thọ 56. 0.04
Điện Biên 57. 0.03
Gia Lai 58. 0.02
Lạng Sơn 59. 0.02
Hà Giang 60. 0.02

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Đánh bắt thủy sản và sản phẩm, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.219.791.634₫
17.D. Đánh bắt thủy sản và sản phẩm: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Kiên Giang Đồng Tháp


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

9%

Cà Mau

Tiền Giang Bạc Liêu


Thành phố Cần Thơ

6% Khánh Hòa

Thành phố Hồ Chí Minh Sóc Trăng

Bến Tre
Bà Rịa - Vũng Tàu Hậu Giang
An Giang
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bình Thuận Long An


3%
Bình Định Thành phố Đà Nẵng Ninh Thuận

Quảng Ninh Phú Yên


Hà Tĩnh Hưng Yên
Trà Vinh
Thanh Hóa
132

Quảng Nam
0% Vĩnh Long Quảng Ngãi

0.0% 5.0%
Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


989 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

24,875 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
18. CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM

18.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 18.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Trong số các địa phương có năng suất cụm
ngành chế biến thực phẩm gồm Thành phố ngành chế biến thực phẩm cao hơn mức trung
Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Long bình cả nước bao gồm Cần Thơ, Đồng Tháp,
An, và Thành phố Hà Nội (2019), trong số đó An Giang, Vĩnh Long, Tây Ninh và Bình Phước
Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Hà Nội (2019).
có mức độ chuyên môn hoá cụm ngành yếu6
(LQ<1). Các địa phương tham gia cụm ngành 18.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


chế biến thực phẩm phân bố trên khắp cả 2019
nước. Các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn
hoá cao có Bình Phước, Đồng Tháp, Bến Tre, Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Lâm Đồng, Phú Yên và Sơn La. Trong khi các ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao việc làm của địa phương so với cả nước đối

133
có Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Phú Thọ và với cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay
Thành phố Cần Thơ (2019). đổi tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-
2019. Như được biểu thị trong Hình 18.D, các
18.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- tỉnh có tính năng động cao đối với cụm ngành
2019 chế biến thực phẩm nằm ở bên phải trục tung,
bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố
Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Hà Nội (mặc dù có mức chuyên môn hóa thấp),
ngành chế biến thực phẩm và có tốc độ tăng các tỉnh Đồng Nai, Đồng Tháp, Hưng Yên v.v.
trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả Các tỉnh kém năng động đối với cụm ngành này
nước trong giai đoạn 2006-2019 gồm Thành nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm
phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Thành địa phương so với cả nước giảm trong giai đoạn
phố Hà Nội và Bắc Ninh. Các tỉnh thành ghi 2006-2019, bao gồm Long An, Bình Phước, Tiền
nhận bị mất việc làm trong giai đoạn này bao Giang, Phú Thọ, Lâm Đồng và Tây Ninh.
gồm Tuyên Quang, Hậu Giang, Lâm Đồng, Đắk
Lắk và Ninh Bình.

6
Số lao động cao của cụm ngành đánh bắt và sản phẩm thủy sản tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có thể do thống
kê về số lao động tại hội sở chính của các công ty đánh bắt và sản phẩm thủy sản tại các địa bàn này.
18.A. Chế biến thực phẩm: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 72,676


Đồng Nai 2. 44,161
Bình Dương 3. 39,417
Long An 4. 24,696
Thành phố Hà Nội 5. 23,320
Bình Phước 6. 13,380
Tiền Giang 7. 11,652
Bắc Ninh 8. 9,214
Hưng Yên 9. 8,717
Đồng Tháp 10. 8,695
Phú Thọ 11. 8,116
Thành phố Cần Thơ 12. 7,899
Hải Dương 13. 7,770
Khánh Hòa 14. 7,745
Tây Ninh 15. 6,792
Bến Tre 16. 6,715
Nghệ An 17. 5,851
Quảng Ngãi 18. 5,562
Vĩnh Phúc 19. 5,095
Lâm Đồng 20. 4,910
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bà Rịa - Vũng Tàu 21. 4,544


Phú Yên 22. 4,451
Thanh Hóa 23. 4,419
Sơn La 24. 4,284
Hà Nam 25. 3,523
Vĩnh Long 26. 3,426
Thành phố Hải Phòng 27. 3,263
An Giang 28. 3,258
134

Đắk Lắk 29. 3,066


Kiên Giang 30. 2,874
Quảng Ninh 31. 2,357
Hậu Giang 32. 2,337
Thành phố Đà Nẵng 33. 2,156
Yên Bái 34. 2,142
Bình Định 35. 2,112
Thái Bình 36. 2,110
Sóc Trăng 37. 2,071
Ninh Thuận 38. 1,960
Bình Thuận 39. 1,894 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Quảng Nam 40. 1,865 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Thừa Thiên Huế 41. 1,830
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Thái Nguyên 42. 1,611
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Gia Lai 43. 1,581
Ninh Bình 44. 1,576 Chuyên môn hóa yếu
Tuyên Quang 45. 1,398
Bắc Giang 46. 1,296
Nam Định 47. 1,219
Trà Vinh 48. 1,209
Quảng Trị 49. 1,146
Hà Tĩnh 50. 1,080
Hoà Bình 51. 971
Cà Mau 52. 915
Bạc Liêu 53. 910
Kon Tum 54. 898
Hà Giang 55. 779
Quảng Bình 56. 774
Lào Cai 57. 638
Đắk Nông 58. 560
Cao Bằng 59. 528
Lai Châu 60. 527
Bắc Kạn 61. 264
Lạng Sơn 62. 211
Điện Biên 63. 59

0 20,000 40,000 60,000 80,000


Việc làm, 2019
18.B. Chế biến thực phẩm: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh


Đồng Nai
Bình Dương
Thành phố Hà Nội
Bắc Ninh
Long An
Thành phố Cần Thơ
Vĩnh Phúc
Hưng Yên
Đồng Tháp
Bến Tre
Bình Phước
Hải Dương
Nghệ An
Sơn La
Hà Nam
Khánh Hòa
Tiền Giang
Vĩnh Long
Quảng Ngãi
Bà Rịa - Vũng Tàu
Quảng Trị
Gia Lai
Thừa Thiên Huế
Thành phố Hải Phòng
Hà Tĩnh
Kon Tum
Tây Ninh

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Sóc Trăng
Bắc Giang
Thành phố Đà Nẵng
Bắc Kạn
Phú Thọ
Thái Nguyên
Hà Giang
Kiên Giang
Bạc Liêu
Lào Cai
Điện Biên
Cao Bằng

135
Quảng Bình
Lạng Sơn
Lai Châu
Hoà Bình
Trà Vinh
Thanh Hóa
Phú Yên
Cà Mau Việc làm tạo thêm
Đắk Nông
Bình Thuận Việc làm mất đi
Quảng Ninh
Yên Bái
An Giang
Thái Bình
Nam Định
Bình Định
Ninh Thuận
Quảng Nam
Ninh Bình
Đắk Lắk
Lâm Đồng
Hậu Giang
Tuyên Quang
0 10,000 20,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 45.2%
18.C. Chế biến thực phẩm: Năng suất theo tỉnh, 2019

Bà Rịa - Vũng Tàu 1. 2.39


Thành phố Cần Thơ 2. 2.34
Quảng Ninh 3. 1.91
Đồng Tháp 4. 1.85
Hà Nam 5. 1.81
An Giang 6. 1.69
Vĩnh Long 7. 1.66
Tây Ninh 8. 1.32
Bình Phước 9. 1.30
Đồng Nai 10. 1.25
Thành phố Hồ Chí Minh 11. 1.15
Kiên Giang 12. 1.09
Kon Tum 13. 1.07
Bình Dương 14. 1.05
Bình Định 15. 1.04
Hưng Yên 16. 1.01
Nghệ An 17. 0.98
Long An 18. 0.92
Hậu Giang 19. 0.83
Quảng Ngãi 20. 0.83
Vĩnh Phúc 21.
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

0.82
Thành phố Hà Nội 22. 0.81
Quảng Nam 23. 0.79
Đắk Nông 24. 0.77
Sóc Trăng 25. 0.76
Hải Dương 26. 0.75
Đắk Lắk 27. 0.74
Bắc Ninh 28. 0.73
Gia Lai 29. 0.70
136

Thái Nguyên 30. 0.67


Thừa Thiên Huế 31. 0.67
Tiền Giang 32. 0.55
Thanh Hóa 33. 0.55
Khánh Hòa 34. 0.51
Bến Tre 35. 0.49
Bình Thuận 36. 0.48
Quảng Trị 37. 0.48
Bạc Liêu 38. 0.44
Bắc Giang 39. 0.43
Ninh Bình 40. 0.43
Ninh Thuận 41. 0.41
Thái Bình 42. 0.41
Hoà Bình 43. 0.41
Thành phố Đà Nẵng 44. 0.41
Cà Mau 45. 0.37
Sơn La 46. 0.37
Thành phố Hải Phòng 47. 0.33
Tuyên Quang 48. 0.32
Trà Vinh 49. 0.31
Hà Tĩnh 50. 0.31
Phú Yên 51. 0.30
Lâm Đồng 52. 0.30
Yên Bái 53. 0.29
Điện Biên 54. 0.28
Lai Châu 55. 0.28
Lào Cai 56. 0.28
Phú Thọ 57. 0.27
Hà Giang 58. 0.27
Quảng Bình 59. 0.22
Cao Bằng 60. 0.21
Lạng Sơn 61. 0.17
Nam Định 62. 0.15
Bắc Kạn 63. 0.04

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Sản xuất và chế biến thực phẩm, Thu nhập bình quân trên lao động: 2.910.836.464₫
18.D. Chế biến thực phẩm: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15%

Đồng Nai

10%
Bình Dương

Long An

Phú Thọ
Thành phố Hà Nội
Tiền Giang
Hải Dương

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Tây Ninh
Đồng Tháp

5% Phú Yên
Bình Phước Bà Rịa - Vũng Tàu
Bắc Ninh
Hưng Yên
Khánh Hòa
Lâm Đồng
Thành phố Cần Thơ
Nghệ An Bến Tre
Quảng Ngãi
Thanh Hóa
Vĩnh Phúc
Vĩnh Long
Đắk Lắk

Hậu Giang Sơn La

137
Gia Lai
0% Tuyên Quang
Ninh Bình
Quảng Nam Quảng Trị Hà Nam

-1.0% 0.0% 1.0% 2.0% 3.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


2,337 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

72,676 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
19. GIÀY DÉP

19.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 19.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Trong số các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm Trong số các địa phương có năng suất cụm
trong cụm ngành giày dép có Đồng Nai, Thành ngành giày dép cao hơn mức trung bình cả
phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Thanh Hoá, và nước có Bắc Ninh, Đồng Nai, Kiên Giang và Tây
Long An (2019), trong số đó Thành phố Hồ Chí Ninh (2019).
Minh có mức độ chuyên môn hoá cụm ngành
yếu (LQ<1). Các địa phương tham gia cụm 19.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
ngành giày dép tập trung chủ yếu ở vùng duyên 2019
hải Bắc trung bộ, Nam trung bộ, và Đông Nam,
trong đó các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

hoá cao có Tây Ninh, Bình Phước, Vĩnh Long ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
và Trà Vinh (2019). Trong khi các tỉnh thuộc việc làm của địa phương so với cả nước đối với
nhóm 25% chuyên môn hoá cao có Đồng Nai, cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
Thanh Hoá, Long An, Tiền Giang, Ninh Bình và tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
An Giang (2019). Như được biểu thị trong Hình 19.D, các tỉnh có
138

tính năng động cao đối với cụm ngành giày dép
19.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- nằm ở bên phải trục tung, bao gồm các tỉnh
2019 Thanh Hóa, Tây Ninh, Tiền Giang, Bình Phước,
Ninh Bình, Nam Định v.v. Các tỉnh kém năng
Trong số các tỉnh thành dẫn đầu về tạo việc làm động đối với cụm ngành này nằm ở bên trái trục
trong cụm ngành giày dép và có tốc độ tăng tung, có tỷ trọng việc làm địa phương so với cả
trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả nước giảm trong giai đoạn này. Điều đáng suy
nước gồm các tỉnh Đồng Nai, Thanh Hoá, Bình nghĩ là là những địa phương có tính năng động
Dương, Tây Ninh và Long An (2006-2019). Các kém thường có quy mô lao động lớn nhất của
tỉnh ghi nhận bị mất việc làm trong giai đoạn cụm ngành, bao gồm Đồng Nai, Bình Dương,
này gồm Quảng Ninh, Thành phố Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hải Phòng
Khánh Hoà nhưng mức mất việc làm là không v.v. Điều đó cho thấy mức độ dịch chuyển mạnh
đáng kể. về tầm quan trọng và cấu trúc phân bổ địa lý
của cụm ngành này, và có ý nghĩa quan trọng
đối với các địa phương liên quan.
19.A. Giày dép: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Đồng Nai 1. 231,696


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 167,829
Bình Dương 3. 161,698
Thanh Hóa 4. 88,369
Long An 5. 73,354
Thành phố Hải Phòng 6. 69,370
Tây Ninh 7. 54,574
Tiền Giang 8. 36,748
Bình Phước 9. 35,609
Hải Dương 10. 33,414
Vĩnh Long 11. 28,973
Nam Định 12. 27,794
Ninh Bình 13. 27,786
Quảng Nam 14. 18,810
Bà Rịa - Vũng Tàu 15. 16,079

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Vĩnh Phúc 16. 15,714
Hậu Giang 17. 14,900
Trà Vinh 18. 14,813
Thái Bình 19. 13,654
An Giang 20. 11,944
Thành phố Hà Nội 21. 11,032

139
Kiên Giang 22. 10,171
Hưng Yên 23. 8,829
Quảng Ngãi 24. 6,142
Bình Thuận 25. 5,373
Phú Thọ 26. 4,936 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Đồng Tháp 27. 4,889 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Bến Tre 28. 3,050
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Thành phố Đà Nẵng 29. 2,610
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Quảng Ninh 30. 2,562
Bình Định 31. 1,394 Chuyên môn hóa yếu
Tuyên Quang 32. 1,109
Hoà Bình 33. 902
Hà Nam 34. 480
Thành phố Cần Thơ 35. 272
Thừa Thiên Huế 36. 160
Đắk Lắk 37. 82
Bắc Ninh 38. 64
Nghệ An 39. 15
Bắc Giang 40. 7
Khánh Hòa 41. 6
Hà Tĩnh 42. 3
Phú Yên 43. 1

0 100,000 200,000
Việc làm, 2019
19.B. Giày dép: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Đồng Nai
Thanh Hóa
Bình Dương
Tây Ninh
Long An
Tiền Giang
Bình Phước
Ninh Bình
Nam Định
Hải Dương
Vĩnh Long
Thành phố Hải Phòng
Bà Rịa - Vũng Tàu
Hậu Giang
Quảng Nam
Thái Bình
Vĩnh Phúc
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Trà Vinh
An Giang
Kiên Giang
Quảng Ngãi
Bình Thuận
Đồng Tháp
Hưng Yên
140

Phú Thọ
Bến Tre
Thành phố Hồ Chí Minh
Tuyên Quang
Hoà Bình
Hà Nam
Thành phố Hà Nội
Bắc Ninh
Đắk Lắk Việc làm tạo thêm
Nghệ An Việc làm mất đi
Hà Tĩnh
Phú Yên
Thành phố Cần Thơ
Thừa Thiên Huế
Bình Định
Bắc Giang
Khánh Hòa
Thành phố Đà Nẵng
Quảng Ninh
0 50,000 100,000 150,000 200,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 124.2%
19.C. Giày dép: Năng suất theo tỉnh, 2019

Bắc Ninh 1. 3.06


Đắk Lắk 2. 1.80
Đồng Nai 3. 1.77
Kiên Giang 4. 1.46
Nghệ An 5. 1.44
Thành phố Hồ Chí Minh 6. 1.15
Tây Ninh 7. 1.10
Bến Tre 8. 1.04
Bình Dương 9. 0.99
Vĩnh Long 10. 0.96
Hậu Giang 11. 0.92
Hoà Bình 12. 0.91
Long An 13. 0.91
Bà Rịa - Vũng Tàu 14. 0.91
Tiền Giang 15. 0.90

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Quảng Ngãi 16. 0.88
Đồng Tháp 17. 0.85
Trà Vinh 18. 0.75
Hải Dương 19. 0.73
Bình Phước 20. 0.66
Phú Thọ 21. 0.65

141
Bình Định 22. 0.62
Thành phố Hà Nội 23. 0.59
Khánh Hòa 24. 0.56
Quảng Nam 25. 0.55
Thành phố Hải Phòng 26. 0.53
Thành phố Cần Thơ 27. 0.50
Hưng Yên 28. 0.48
Bình Thuận 29. 0.47
Thanh Hóa 30. 0.45
Hà Tĩnh 31. 0.44
Thành phố Đà Nẵng 32. 0.41
Quảng Ninh 33. 0.39
An Giang 34. 0.37
Nam Định 35. 0.37
Thừa Thiên Huế 36. 0.37
Ninh Bình 37. 0.36
Thái Bình 38. 0.35
Vĩnh Phúc 39. 0.31
Bắc Giang 40. 0.24
Tuyên Quang 41. 0.12
Hà Nam 42. 0.04
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Giày dép, Thu nhập bình quân trên lao động: 302.391.102₫
19.D. Giày dép: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

20%
Đồng Nai
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15%
Bình Dương

Thành phố Hồ Chí Minh

10%

Thanh Hóa
Long An
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thành phố Hải Phòng Hải Dương Tây Ninh Bình Phước

5% Vĩnh Long Nam Định Tiền Giang

Quảng Nam Ninh Bình Bà Rịa - Vũng Tàu

Trà Vinh Vĩnh Phúc Hậu Giang


142

Đắk Lắk Thành phố Cần Thơ An Giang Kiên Giang Thái Bình

0% Khánh Hòa Nghệ An Phú Yên Hà Tĩnh Bến Tre Đồng Tháp

-10.0% 0.0%
Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


10,171 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

231,696 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
20. LÂM NGHIỆP

20.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 20.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành đứng đầu về số việc làm trong Trong số các địa phương có năng suất cụm
cụm ngành lâm nghiệp7 bao gồm Bình Định, ngành lâm nghiệp cao hơn mức trung bình
Quảng Ninh, Đắk Lắk, Kon Tum và Quảng Bình quốc gia có Phú Yên, Cà Mau, Bình Phước, Lâm
(2019). Các địa phương tham gia cụm ngành Đồng và Kiên Giang (2019).
lâm nghiệp phân bố trên khắp cả nước, nhưng
các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá cao 20.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
có Bình Định, Đắk Lắk, Kon Tum, Quảng Bình, 2019
Đắk Nông, và Quảng Trị (2019). Trong khi các
tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao có Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bình Thuận, Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Gia Lai, ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Tuyên Quang, Hà Giang, Yên Bái và Lạng Sơn việc làm của địa phương so với cả nước đối với
(2019). cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi tỷ
trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019. Như
20.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- được biểu thị trong Hình 20.D, các tỉnh có tính
2019

143
năng động cao đối với cụm ngành Lâm nghiệp
nằm ở bên phải trục tung, bao gồm các tỉnh
Trong số các tỉnh thành dẫn đầu về tạo việc Bình Định, Quảng Ninh, Quảng Bình, Bình Thuận,
làm trong cụm ngành lâm nghiệp và có tốc độ Quảng Ngãi, Bình Phước, Hà Giang v.v. Các tỉnh
tăng trưởng cao hơn mức trung bình cả nước có tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước
gồm Bình Định, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Quảng giảm trong giai đoạn 2006-2019, bao gồm Bắc
Bình và Quảng Ninh (2006-2019). Các tỉnh ghi Giang, Phú Thọ, Đồng Nai, Đắk Nông, Tuyên
nhận bị mất việc làm trong giai đoạn này gồm Quang, Thanh Hóa, Yên Bái, Khánh Hòa v.v.
có Hà Tĩnh, Nghệ An, Yên Bái, Thanh Hoá và
Tuyên Quang. Trong số các tỉnh này, mức mất
việc làm ở Hà Tĩnh và Nghệ An khá lớn.

7
Thống kê lao động sử dụng cho nghiên cứu bao gồm các doanh nghiệp lâm nghiệp, không bao gồm hộ gia đình.
20.A. Lâm nghiệp: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Bình Định 1. 1,949


Quảng Ninh 2. 1,204
Đắk Lắk 3. 893
Kon Tum 4. 722
Quảng Bình 5. 712
Bình Thuận 6. 708
Quảng Ngãi 7. 640
Bắc Giang 8. 618
Phú Thọ 9. 586
Đồng Nai 10. 559
Lâm Đồng 11. 552
Thành phố Hà Nội 12. 531
Đắk Nông 13. 504
Quảng Trị 14. 482
Nghệ An 15. 477
Bình Phước 16. 458
Thành phố Hồ Chí Minh 17. 414
Gia Lai 18. 384
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Tuyên Quang 19. 344


Hà Giang 20. 293
Thừa Thiên Huế 21. 287
Thanh Hóa 22. 269
Cà Mau 23. 251
Khánh Hòa 24. 249
Yên Bái 25. 247
Quảng Nam 26.
144

246
Hoà Bình 27. 236
Phú Yên 28. 213
Lạng Sơn 29. 210
Lào Cai 30. 177
Kiên Giang 31. 122
Long An 32. 100
Hà Tĩnh 33. 96
Sơn La 34. 89
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Ninh Thuận 35. 83
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Bình Dương 36. 73
Sóc Trăng 37. 58 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Bà Rịa - Vũng Tàu 38. 53 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Thành phố Đà Nẵng 39. 52 Chuyên môn hóa yếu
Bắc Ninh 40. 43
Trà Vinh 41. 42
Đồng Tháp 42. 38
Thái Nguyên 43. 37
Vĩnh Phúc 45. 31
Ninh Bình 45. 31
Hậu Giang 47. 30
Hải Dương 47. 30
Cao Bằng 48. 29
Bến Tre 50. 21
Bắc Kạn 50. 21
Hưng Yên 51. 13
Thành phố Cần Thơ 52. 7
Nam Định 53. 6
Thái Bình 54. 5
Thành phố Hải Phòng 56. 3
An Giang 56. 3

0 500 1,000 1,500 2,000


Việc làm, 2019
20.B. Lâm nghiệp: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Bình Định
Bình Thuận
Quảng Ngãi
Quảng Bình
Quảng Ninh
Bình Phước
Thành phố Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh
Hà Giang
Phú Yên
Quảng Nam
Long An
Quảng Trị
Kiên Giang
Kon Tum
Thành phố Đà Nẵng
Bắc Ninh
Bình Dương
Trà Vinh
Sóc Trăng
Đồng Tháp
Hậu Giang
Hải Dương
Cao Bằng

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bến Tre
Bắc Kạn
Hưng Yên
Thừa Thiên Huế
Thành phố Cần Thơ
Ninh Bình
Nam Định
Thái Bình
An Giang
Thái Nguyên

145
Thành phố Hải Phòng
Vĩnh Phúc
Ninh Thuận
Sơn La
Gia Lai
Điện Biên
Lào Cai
Lâm Đồng
Đắk Lắk Việc làm tạo thêm
Lạng Sơn
Hoà Bình Việc làm mất đi
Đồng Nai
Cà Mau
Đắk Nông
Khánh Hòa
Phú Thọ
Bắc Giang
Bà Rịa - Vũng Tàu
Tuyên Quang
Thanh Hóa
Yên Bái
Nghệ An
Hà Tĩnh
-1,000 0 1,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: -9.8%
20.C. Lâm nghiệp: Năng suất theo tỉnh, 2019

Thái Nguyên 1. 6.35


Hải Dương 2. 5.11
Hưng Yên 3. 4.41
Thành phố Hà Nội 4. 4.05
Bà Rịa - Vũng Tàu 5. 3.42
Thành phố Hồ Chí Minh 6. 3.12
Phú Yên 7. 3.05
Bình Dương 8. 2.98
Đồng Nai 9. 2.74
Cà Mau 10. 2.61
Bình Phước 11. 1.88
Lâm Đồng 12. 1.65
Kiên Giang 13. 1.42
Thành phố Cần Thơ 14. 1.33
Nghệ An 15. 1.25
Quảng Trị 16. 1.00
Hoà Bình 17. 1.00
Quảng Ngãi 18. 0.92
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bến Tre 19. 0.81


Long An 20. 0.81
Bắc Giang 21. 0.78
Bắc Ninh 22. 0.78
Thành phố Đà Nẵng 23. 0.76
Bình Thuận 24. 0.76
Đồng Tháp 25. 0.75
146

Cao Bằng 26. 0.71


Trà Vinh 27. 0.71
Quảng Ninh 28. 0.66
Ninh Bình 29. 0.64
Bình Định 30. 0.63
Bắc Kạn 31. 0.63
Đắk Nông 32. 0.62
Thừa Thiên Huế 33. 0.56
Sơn La 34. 0.56
Lào Cai 35. 0.53
Lạng Sơn 36. 0.51
Sóc Trăng 37. 0.50
Kon Tum 38. 0.49
An Giang 39. 0.41
Hà Tĩnh 40. 0.38
Tuyên Quang 41. 0.35
Thanh Hóa 42. 0.35
Phú Thọ 43. 0.32
Khánh Hòa 44. 0.31
Quảng Bình 45. 0.26
Thái Bình 46. 0.22
Đắk Lắk 47. 0.22
Quảng Nam 48. 0.20
Gia Lai 49. 0.18
Yên Bái 50. 0.17
Hậu Giang 51. 0.15
Vĩnh Phúc 52. 0.14
Hà Giang 53. 0.13
Ninh Thuận 54. 0.02
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Lâm nghiệp, Thu nhập bình quân trên lao động: 588.169.331₫
20.D. Lâm nghiệp: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

12% Bình Định


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

9%

Quảng Ninh

Đắk Lắk
6%
Kon Tum Quảng Bình
Đồng Nai
Bắc Giang
Thành phố Hà Nội
Lâm Đồng Bình Thuận

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Phú Thọ
Quảng Trị Quảng Ngãi
Hoà Bình
Nghệ An Đắk Nông
3% Gia Lai
Thành phố Hồ Chí Minh Bình Phước

Thanh Hóa Tuyên Quang Thừa Thiên Huế Hà Giang Quảng Nam
Khánh HòaLạng Sơn

Hà Tĩnh Yên Bái Phú Yên Kiên Giang


Cà Mau Lào Cai

147
Bà Rịa - Vũng Tàu Ninh Thuận Long An Trà Vinh

0% Bến Tre Thành phố Cần Thơ An Giang Hậu Giang Đồng Tháp

-5.0% 0.0% 5.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


211 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1
1,949
Chuyên môn hóa yếu
21. ĐỒ NỘI THẤT

21.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 21.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành nội
ngành nội thất bao gồm Bình Dương, Đồng Nai, thất cao hơn mức trung bình cả nước bao gồm
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Định và Thành Thái Nguyên, Hưng Yên, Thành phố Hà Nội, Vĩnh
phố Hà Nội (2019), trong số đó Thành phố Hồ Phúc, Bến Tre, tất cả đều có mức độ chuyên
Chí Minh có mức độ chuyên môn hoá cụm môn hóa yếu (2019).
ngành yếu (LQ<1). Chỉ có một số địa phương
tham gia cụm ngành nội thất, trong đó các tỉnh 21.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá cao có Bình 2019
Dương, Đồng Nai và Bình Định (2019).
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
21.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
2019 việc làm của địa phương so với cả nước đối với
cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hà Nội, Long tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
148

An và Hưng Yên là các địa phương dẫn đầu về Như được biểu thị trong Hình 21.D, các tỉnh có
tạo việc làm trong cụm ngành nội thất và có tính năng động cao đối với cụm ngành đồ nội
tốc độ tăng trưởng việc làm cao hơn mức trung thất ở bên phải trục tung, bao gồm các tỉnh Bình
bình cả nước (2006-2019). Các tỉnh ghi nhận bị Dương, Đồng Nai (là các địa phương có tính
mất việc làm trong giai đoạn này bao gồm Bình chuyên môn hóa cao). Các tỉnh kém năng động
Định, Khánh Hoà, Gia Lai, Kon Tum và Thành đối với cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung,
phố Hồ Chí Minh. có tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước
giảm trong giai đoạn 2006-2019 bao gồm Bình
Định và Thành phố Hồ Chí Minh v.v.
21.A. Đồ nội thất: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Bình Dương 1. 217,378


Đồng Nai 2. 59,415
Thành phố Hồ Chí Minh 3. 30,819
Bình Định 4. 18,898
Thành phố Hà Nội 5. 17,458
Long An 6. 5,984
Nam Định 7. 3,695
Bắc Ninh 8. 3,003
Khánh Hòa 9. 2,719
Hưng Yên 10. 2,408
Thành phố Đà Nẵng 11. 2,011
Hải Dương 12. 1,879
Thành phố Hải Phòng 13. 1,649
Quảng Nam 14. 1,505
Tây Ninh 15. 1,420
Bình Thuận 16. 1,070
Gia Lai 17. 1,050
Thừa Thiên Huế 18. 1,047
Vĩnh Phúc 19. 986
Nghệ An 20. 969

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Phú Yên 21. 870
Thanh Hóa 22. 841
Tiền Giang 23. 617
Bà Rịa - Vũng Tàu 24. 594
Thành phố Cần Thơ 25. 570
Bình Phước 26. 534
Quảng Ngãi 27. 497
Kon Tum 28. 475

149
Đắk Lắk 29. 408
Quảng Ninh 30. 348
Hà Tĩnh 31. 325
Hà Nam 32. 308
Ninh Bình 33. 268
Thái Bình 34. 247
Bến Tre 35. 236
Quảng Bình 36. 220
Kiên Giang 38. 181
Đắk Nông 38. 181
Lâm Đồng 39. 160 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Bắc Giang 40. 150 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Hậu Giang 41. 143
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Ninh Thuận 42. 132
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Thái Nguyên 43. 123
Phú Thọ 44. 109 Chuyên môn hóa yếu
Vĩnh Long 45. 104
Đồng Tháp 46. 101
An Giang 47. 95
Quảng Trị 49. 91
Hoà Bình 49. 91
Điện Biên 50. 78
Trà Vinh 51. 75
Tuyên Quang 52. 73
Cà Mau 53. 65
Lào Cai 54. 51
Sóc Trăng 55. 32
Hà Giang 56. 20
Cao Bằng 57. 17
Yên Bái 58. 11
Bắc Kạn 59. 10
Bạc Liêu 60. 9
Lai Châu 61. 8
Sơn La 62. 6
Lạng Sơn 63. 5

0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000


Việc làm, 2019
21.B. Đồ nội thất: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Bình Dương
Đồng Nai
Thành phố Hà Nội
Long An
Hưng Yên
Nam Định
Hải Dương
Quảng Nam
Bắc Ninh
Thành phố Hải Phòng
Bình Thuận
Nghệ An
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bình Phước
Tiền Giang
Thừa Thiên Huế
Thành phố Cần Thơ
Thanh Hóa
Ninh Bình
Hà Nam
Kiên Giang
Đắk Lắk
Quảng Ninh
Bến Tre
Lâm Đồng
Đồng Tháp
Quảng Bình
Vĩnh Long
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thái Nguyên
Ninh Thuận
Cà Mau
An Giang
Trà Vinh
Lào Cai
Điện Biên
Sóc Trăng
Cao Bằng
Lai Châu
Bắc Kạn
150

Hà Giang
Hậu Giang
Quảng Trị
Lạng Sơn
Bạc Liêu
Hà Tĩnh
Phú Thọ
Tây Ninh Việc làm tạo thêm
Hoà Bình
Bắc Giang Việc làm mất đi
Yên Bái
Thái Bình
Thành phố Đà Nẵng
Đắk Nông
Tuyên Quang
Phú Yên
Vĩnh Phúc
Quảng Ngãi
Thành phố Hồ Chí Minh
Kon Tum
Gia Lai
Khánh Hòa
Bình Định
0 40,000 80,000 120,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 55.0%
21.C. Đồ nội thất: Năng suất theo tỉnh, 2019

Thái Nguyên 1. 3.66


Hưng Yên 2. 1.43
Thành phố Hà Nội 3. 1.27
Vĩnh Phúc 4. 1.27
Bến Tre 5. 1.26
Hải Dương 6. 1.26
Quảng Ngãi 7. 1.25
Thành phố Hồ Chí Minh 8. 1.16
Bạc Liêu 9. 1.10
Bình Dương 10. 1.05
Thành phố Hải Phòng 11. 1.01
Hậu Giang 12. 0.93
Đắk Lắk 13. 0.91
Đồng Nai 14. 0.90
Nam Định 15. 0.88
Quảng Ninh 16. 0.81
Ninh Thuận 17. 0.80
Bà Rịa - Vũng Tàu 18. 0.79
Thành phố Đà Nẵng 19. 0.77
Bắc Ninh 20. 0.75

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Hà Nam 21. 0.74
Long An 22. 0.73
Gia Lai 23. 0.73
Bình Định 24. 0.72
Bắc Giang 25. 0.72
Bình Thuận 26. 0.71
Đắk Nông 27. 0.71
Tiền Giang 28. 0.69
Bình Phước 29. 0.66

151
Hoà Bình 30. 0.66
Phú Thọ 31. 0.65
Thành phố Cần Thơ 32. 0.64
Quảng Nam 33. 0.62
Tây Ninh 34. 0.56
An Giang 35. 0.56
Kiên Giang 36. 0.55
Cao Bằng 37. 0.55
Thừa Thiên Huế 38. 0.54
Phú Yên 39. 0.53
Kon Tum 40. 0.52
Cà Mau 41. 0.48
Vĩnh Long 42. 0.48
Khánh Hòa 43. 0.47
Lai Châu 44. 0.45
Nghệ An 45. 0.45
Thanh Hóa 46. 0.41
Ninh Bình 47. 0.36
Lào Cai 48. 0.33
Hà Tĩnh 49. 0.33
Thái Bình 50. 0.28
Quảng Trị 51. 0.27
Sóc Trăng 52. 0.20
Hà Giang 53. 0.20
Lâm Đồng 54. 0.19
Quảng Bình 55. 0.16
Điện Biên 56. 0.14
Bắc Kạn 57. 0.04
Lạng Sơn 58. 0.04
Trà Vinh 59. 0.03
Tuyên Quang 60. 0.02
Đồng Tháp 61. 0.02
Sơn La 62. 0.01
Yên Bái 63. 0.01
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Đồ nội thất, Thu nhập bình quân trên lao động: 659.350.043₫
21.D. Đồ nội thất: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Bình Dương
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

40%

20%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Đồng Nai

Vĩnh Long

Trà Vinh
Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Cần Thơ

An Giang Long An
Thành phố Hà Nội
Hậu Giang
Bến Tre
152

Gia Lai Tiền Giang Kiên Giang


Bình Định
0% Khánh Hòa Bạc Liêu Sóc Trăng Cà Mau Đồng Tháp

-10.0% 0.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


308 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

217,378 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
22. KHÁCH SẠN VÀ
DU LỊCH

22.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 Sơn, Vĩnh Long, Quảng Trị và Cà Mau, mặc dù
mức mất việc làm là nhỏ.
Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm
ngành khách sạn và du lịch gồm Thành phố 22.C. Năng suất theo tỉnh, 2019
Hà Nội, Khánh Hoà, Thành phố Hồ Chí Minh,
Thành phố Đà Nẵng và Quảng Ninh (2019), Các tỉnh có năng suất cụm ngành khách sạn
trong số đó Thành phố Hà Nội và Thành phố và du lịch cao hơn mức trung bình cả nước bao
Hồ Chí Minh có mức độ chuyên môn hoá cụm gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Vĩnh
ngành yếu (LQ<1). Các địa phương tham gia Phúc và Thành phố Hà Nội (2019), trong số này

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


cụm ngành khách sạn và du lịch tập trung chủ chỉ có Kiên Giang là có mức độ chuyên môn
yếu ở vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ, hóa thuộc nhóm 10% mạnh nhất.
trong đó các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên
môn hoá mạnh bao gồm Khánh Hoà, Thành 22.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
phố Đà Nẵng, Bình Thuận, Kiên Giang, Lâm 2019

153
Đồng và Thừa Thiên Huế (2019). Trong khi các
tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá mạnh Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
có Quảng Ninh, Quảng Nam, Bà Rìa - Vũng ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Tàu, Bình Định, Lào Cai, Cần Thơ, Quảng Bình, việc làm của địa phương so với cả nước đối với
Phú Yên và Ninh Thuận (2019). cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
22.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- Như được biểu thị trong Hình 22.D, các tỉnh có
2019 tính năng động cao đối với cụm ngành khách
sạn và du lịch ở bên phải trục tung, phần lớn
Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm có tính chuyên môn hóa cao, bao gồm Khánh
ngành khách sạn và du lịch có tốc độ tăng Hòa, Thành phố Đà Nẵng, Quảng Ninh, Kiên
trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả Giang v.v. Các tỉnh kém năng động đối với cụm
nước (2006-2019) bao gồm các tỉnh Khánh ngành này nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng
Hoà, Thành phố Đà Nẵng, Quảng Ninh, Điện việc làm địa phương so với cả nước giảm trong
Biên và Kiên Giang. Thành phố Hà Nội có mức giai đoạn 2006-2019, bao gồm Thành phố Hà
tạo việc làm cụm ngành khách sạn du lịch cao, Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng
nhưng có tốc độ tăng trường thấp hơn mức kỳ Tàu, Bình Thuận, Thừa Thiên Huế, Thành phố
vọng quốc gia. Các tỉnh ghi nhận bị mất việc Hải Phòng v.v.
làm trong giai đoạn này gồm Hải Dương, Lạng
22.A. Khách sạn và du lịch: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội 1. 42,766


Khánh Hòa 2. 39,563
Thành phố Hồ Chí Minh 3. 28,244
Thành phố Đà Nẵng 4. 25,339
Quảng Ninh 5. 12,619
Quảng Nam 6. 9,626
Bình Thuận 7. 9,112
Điện Biên 8. 8,299
Bà Rịa - Vũng Tàu 9. 7,880
Kiên Giang 10. 7,355
Lâm Đồng 11. 6,201
Thừa Thiên Huế 12. 5,536
Thanh Hóa 13. 5,277
Thành phố Hải Phòng 14. 4,367
Bình Dương 15. 4,280
Nghệ An 16. 3,666
Bình Định 17. 3,472
Lào Cai 18. 3,209
Thành phố Cần Thơ 19. 2,588
Quảng Bình 20. 2,012
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Đồng Nai 21. 1,671


Bắc Ninh 22. 1,662
Hà Tĩnh 23. 1,615
Phú Yên 24. 1,397
Ninh Bình 25. 1,307
Ninh Thuận 26. 1,172
Tiền Giang 27. 1,147
Đắk Lắk 28. 1,103
154

Vĩnh Phúc 29. 1,065


An Giang 30. 906
Quảng Ngãi 31. 842
Nam Định 32. 790
Hoà Bình 33. 777
Thái Nguyên 34. 775
Tây Ninh 35. 746
Gia Lai 37. 652
Bến Tre 37. 652
Đồng Tháp 38. 635
Phú Thọ 39. 624 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Bắc Giang 40. 608 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Hải Dương 41. 595
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Long An 42. 560
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Thái Bình 43. 521
Cà Mau 44. 516 Chuyên môn hóa yếu
Bạc Liêu 45. 483
Vĩnh Long 46. 467
Hà Nam 47. 444
Yên Bái 48. 362
Sơn La 49. 355
Kon Tum 50. 316
Sóc Trăng 51. 313
Hưng Yên 52. 277
Quảng Trị 53. 271
Cao Bằng 54. 266
Bình Phước 55. 263
Hà Giang 56. 236
Trà Vinh 57. 212
Lạng Sơn 58. 205
Hậu Giang 59. 194
Lai Châu 60. 153
Tuyên Quang 61. 88
Bắc Kạn 62. 85
Đắk Nông 63. 77

0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000


Việc làm, 2019
22.B. Khách sạn và du lịch: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Khánh Hòa
Thành phố Hà Nội
Thành phố Đà Nẵng
Quảng Ninh
Điện Biên
Kiên Giang
Quảng Nam
Bình Thuận
Thanh Hóa
Lâm Đồng
Bà Rịa - Vũng Tàu
Thành phố Hồ Chí Minh
Bình Định
Thừa Thiên Huế
Bình Dương
Nghệ An
Lào Cai
Thành phố Hải Phòng
Bắc Ninh
Thành phố Cần Thơ
Quảng Bình
Đồng Nai
Phú Yên
Hà Tĩnh
Ninh Bình
Tiền Giang
Vĩnh Phúc
Ninh Thuận

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Tây Ninh
Bạc Liêu
Bắc Giang
Đồng Tháp
Long An
Nam Định
Phú Thọ
Hà Nam
Đắk Lắk
Gia Lai
Quảng Ngãi
Bến Tre

155
Yên Bái
Thái Nguyên
Bình Phước
Hà Giang
Sơn La
Hậu Giang
Hưng Yên
Lai Châu Việc làm tạo thêm
Hoà Bình
Kon Tum Việc làm mất đi
Cao Bằng
Thái Bình
Sóc Trăng
Bắc Kạn
Trà Vinh
Tuyên Quang
Đắk Nông
An Giang
Cà Mau
Quảng Trị
Vĩnh Long
Lạng Sơn
Hải Dương
0 10,000 20,000 30,000 40,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 154.8%
22.C. Khách sạn và du lịch: Năng suất theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 2.79


Kiên Giang 2. 2.17
Vĩnh Phúc 3. 1.21
Thành phố Hà Nội 4. 1.08
Quảng Ninh 5. 0.93
Khánh Hòa 6. 0.93
Thành phố Đà Nẵng 7. 0.88
Đắk Lắk 8. 0.74
Bà Rịa - Vũng Tàu 9. 0.69
Đồng Tháp 10. 0.67
Sóc Trăng 11. 0.63
Nam Định 12. 0.63
Thanh Hóa 13. 0.61
Hà Nam 14. 0.60
Vĩnh Long 15. 0.59
Bình Định 16. 0.56
Bạc Liêu 17. 0.52
Ninh Bình 18. 0.51
Sơn La 19. 0.51
Tây Ninh 20. 0.49
Quảng Nam 21.
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

0.49
Thái Nguyên 22. 0.49
Thành phố Hải Phòng 23. 0.47
Ninh Thuận 24. 0.47
Lào Cai 25. 0.47
Lai Châu 26. 0.46
Đắk Nông 27. 0.46
Bắc Ninh 28. 0.45
Bình Dương 29. 0.45
156

Lâm Đồng 30. 0.44


Hoà Bình 31. 0.44
Đồng Nai 32. 0.43
Gia Lai 33. 0.42
Nghệ An 34. 0.41
An Giang 35. 0.41
Hà Giang 36. 0.40
Thừa Thiên Huế 37. 0.40
Hải Dương 38. 0.38
Điện Biên 39. 0.37
Phú Thọ 40. 0.37
Bình Thuận 41. 0.37
Long An 42. 0.36
Kon Tum 43. 0.35
Quảng Trị 44. 0.35
Thái Bình 45. 0.34
Cà Mau 46. 0.34
Hà Tĩnh 47. 0.30
Quảng Bình 48. 0.30
Cao Bằng 49. 0.29
Thành phố Cần Thơ 50. 0.28
Quảng Ngãi 51. 0.27
Bắc Giang 52. 0.26
Bến Tre 53. 0.26
Hưng Yên 54. 0.23
Lạng Sơn 55. 0.22
Tuyên Quang 56. 0.21
Yên Bái 57. 0.21
Tiền Giang 58. 0.20
Hậu Giang 59. 0.19
Bắc Kạn 60. 0.19
Trà Vinh 61. 0.17
Phú Yên 62. 0.17
Bình Phước 63. 0.12
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Khách sạn và du lịch, Thu nhập bình quân trên lao động: 784.568.430₫
22.D. Khách sạn và du lịch: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội Khánh Hòa

15%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh


10%
Thành phố Đà Nẵng

Quảng Ninh
Bình Định

Thừa Thiên Huế Bình Thuận

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


5% Quảng Nam

Bà Rịa - Vũng Tàu


Lâm Đồng
Điện Biên
Bình Dương
Lào Cai
Kiên Giang
Thành phố Hải Phòng

Thanh Hóa
Nghệ An Thành phố Cần Thơ

157
0%

-15.0% -10.0% -5.0% 0.0% 5.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


790 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

42,766 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
23. CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ
THIẾT BỊ PHÂN TÍCH

23.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 Năng suất theo tỉnh, 2019 (23.C)

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các tỉnh có mức năng suất cụm ngành công
ngành công nghệ thông tin và thiết bị phân tích nghệ thông tin và thiết bị phân tích cao hơn mức
gồm Bắc Giang, Thành phố Hà Nội, Bắc Ninh, trung bình cả nước gồm Bình Thuận, Thành phố
Vĩnh Phúc và Thành phố Hồ Chí Minh (2019), Hải Phòng, Kiên Giang, Thành phố Hồ Chí Minh,
trong đó Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Trà Vinh và Vĩnh phúc (2019), trong số đó chỉ
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Chí Minh có mức độ chuyên môn hoá cụm có Thành phố Hải Phòng và Vĩnh phúc có mức
ngành yếu (LQ<1). Các địa phương tham gia độ chuyên môn hoá cụm ngành mạnh.
cụm ngành công nghệ thông tin và thiết bị phân
tích tập trung ở miền Bắc, trong đó các tỉnh 23.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá mạnh gồm 2019
158

có Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Phú Thọ,


Hoà Bình và các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
môn hoá mạnh gồm có Thành phố Hải Phòng, ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Nguyên việc làm của địa phương so với cả nước đối với
(2019). cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
23.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- Như được biểu thị trong Hình 23.D, các tỉnh có
2019 tính năng động cao đối với cụm ngành công
nghệ thông tin và thiết bị phân tích ở bên phải
Trong số các tỉnh dẫn đầu về tạo việc làm trong trục tung, bao gồm Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh
cụm ngành công nghệ thông tin và thiết bị Phúc, Thành phố Hải phòng, Hải Dương v.v.
phân tích có tốc độ tăng trưởng việc làm cao Các tỉnh kém năng động đối với cụm ngành này
hơn mức trung bình cả nước có Bắc Giang, nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm
Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Thành phố Hải Phòng và địa phương so với cả nước giảm trong giai đoạn
Hải Dương (2006-2019). Thành phố Hà Nội và 2006-2019, bao gồm Thành phố Hà Nội, Thành
Thành phố Hồ Chí Minh tuy có mức tạo việc phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai v.v.
làm cao, nhưng tốc độ tăng trưởng việc làm
thấp hơn mức kỳ vọng quốc gia. Khánh Hoà là
tỉnh ghi nhận bị mất việc làm trong giai đoạn
này, tuy mức giảm không đáng kể.
23.A. Công nghệ thông tin và thiết bị phân tích: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Bắc Giang 1. 66,601


Thành phố Hà Nội 2. 63,442
Bắc Ninh 3. 61,040
Vĩnh Phúc 4. 55,887
Thành phố Hồ Chí Minh 5. 43,047
Bình Dương 6. 32,376
Thành phố Hải Phòng 7. 28,574
Hải Dương 8. 27,643
Đồng Nai 9. 18,687
Hưng Yên 10. 14,816
Phú Thọ 11. 14,340
Hà Nam 12. 11,477
Thái Nguyên 13. 8,523
Hoà Bình 14. 8,149
Thành phố Đà Nẵng 15. 7,271
Nghệ An 16. 3,679

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Long An 17. 3,161
Quảng Nam 18. 3,105
Bình Phước 19. 2,350
Ninh Bình 20. 2,171
Thái Bình 21. 1,678
Bà Rịa - Vũng Tàu 22. 1,118
Quảng Ngãi 23. 1,033

159
Thừa Thiên Huế 24. 725
Nam Định 25. 680
Phú Yên 26. 661
Bến Tre 27. 225
Bình Định 28. 177
Tiền Giang 29. 168 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Khánh Hòa 30. 99
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Gia Lai 31. 70
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Lạng Sơn 32. 60
Thanh Hóa 33. 41 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Thành phố Cần Thơ 34. 39 Chuyên môn hóa yếu
Tây Ninh 37. 32
Ninh Thuận 37. 32
Đắk Lắk 37. 32
Trà Vinh 38. 19
Vĩnh Long 39. 18
Đồng Tháp 40. 13
Bạc Liêu 41. 10
Quảng Ninh 45. 7
Lâm Đồng 45. 7
Kiên Giang 45. 7
An Giang 45. 7
Sóc Trăng 46. 6
Bình Thuận 47. 5
Yên Bái 48. 3

0 20,000 40,000 60,000


Việc làm, 2019
23.B. Công nghệ thông tin và thiết bị phân tích: Tạo việc làm theo tỉnh,
2006-2019

Bắc Giang
Bắc Ninh
Vĩnh Phúc
Thành phố Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hải Phòng
Hải Dương
Bình Dương
Phú Thọ
Hưng Yên
Hà Nam
Đồng Nai
Thái Nguyên
Hoà Bình
Thành phố Đà Nẵng
Nghệ An
Long An
Quảng Nam
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Ninh Bình
Thái Bình
Bình Phước
Quảng Ngãi
Nam Định
Phú Yên
Bà Rịa - Vũng Tàu
Thừa Thiên Huế
Bến Tre
160

Tiền Giang
Gia Lai
Thanh Hóa
Bình Định
Thành phố Cần Thơ
Tây Ninh
Ninh Thuận
Đắk Lắk
Trà Vinh
Vĩnh Long
Lạng Sơn Việc làm tạo thêm
Bạc Liêu
Việc làm mất đi
Đồng Tháp
Lâm Đồng
Kiên Giang
An Giang
Sóc Trăng
Bình Thuận
Yên Bái
Hà Tĩnh
Lào Cai
Quảng Ninh
Khánh Hòa
0 25,000 50,000 75,000 100,000 125,000
125,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 772.6%
23.C. Công nghệ thông tin và thiết bị phân tích: Năng suất theo tỉnh, 2019

Bình Thuận 1. 9.31


Thành phố Hải Phòng 2. 3.06
Kiên Giang 3. 2.77
Thành phố Hồ Chí Minh 4. 2.06
Trà Vinh 5. 1.76
Vĩnh Phúc 6. 1.10
Bình Dương 7. 0.98
Hải Dương 8. 0.81
Bắc Ninh 9. 0.80
Phú Thọ 10. 0.73
Đồng Nai 11. 0.69
Bắc Giang 12. 0.67
Thành phố Hà Nội 13. 0.66
Hà Nam 14. 0.65
Hoà Bình 15. 0.64

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Long An 16. 0.57
Hưng Yên 17. 0.56
Thái Nguyên 18. 0.50
Đồng Tháp 19. 0.47
Gia Lai 20. 0.46
Bà Rịa - Vũng Tàu 21. 0.42
Ninh Bình 22. 0.32

161
Thành phố Đà Nẵng 23. 0.27
Bình Phước 24. 0.24
Nghệ An 25. 0.24
Khánh Hòa 26. 0.23
Quảng Nam 27. 0.23
Tây Ninh 28. 0.22
Lạng Sơn 29. 0.17
Quảng Ngãi 30. 0.17
Phú Yên 31. 0.15
Thanh Hóa 32. 0.11
Tiền Giang 33. 0.11
Thái Bình 34. 0.10
Thừa Thiên Huế 35. 0.09
Đắk Lắk 36. 0.09
Ninh Thuận 37. 0.08
Quảng Ninh 38. 0.07
Nam Định 39. 0.06
Bến Tre 40. 0.06
Thành phố Cần Thơ 41. 0.02
Lâm Đồng 42. 0.02
Bình Định 43. 0.01
Vĩnh Long 44. 0.01
An Giang 45. 0.01
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Công nghệ thông tin và các thiết bị phân tích, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.943.180.322₫
23.D. Công nghệ thông tin và thiết bị phân tích: Tính năng động theo tỉnh,
2006-2019

Thành phố Hà Nội


Bắc Giang
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Bắc Ninh

Vĩnh Phúc

10%
Thành phố Hồ Chí Minh

Bình Dương

Thành phố Hải Phòng


BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Hải Dương
5%

Phú Thọ
Hưng Yên
Đồng Nai
Thành phố Đà Nẵng
Thái Nguyên
Hà Nam
Hoà Bình
Long An
162

Thành phố Cần Thơ Bến Tre


Nghệ An
Quảng Nam
Đồng Tháp Trà Vinh Tiền Giang Tây Ninh

0% Bạc Liêu Kiên Giang Sóc Trăng An Giang Vĩnh Long

-10.0% 0.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


702 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

66,601 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
24. DỊCH VỤ BẢO HIỂM

24.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 24.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh Chỉ có Thành phố Hồ Chí Minh có mức năng
có mức việc bao trùm trong cụm ngành dịch suất cụm ngành dịch vụ bảo hiểm cao hơn mức
vụ bảo hiểm và thuộc nhóm 10% cụm ngành trung bình cả nước, trong khi năng suất cụm
chuyên môn hóa mạnh nhất. Các địa phương ngành của Thành phố Hà Nội thấp hơn mức
tham gia cụm ngành dịch vụ bảo hiểm phân trung bình cả nước (2019).
bố trên khắp cả nước, trong đó các tỉnh thuộc
nhóm 10% chuyên môn hoá mạnh, ngoài Thành 24.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh còn có 2019

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Quảng Bình, Sơn La và Phú Yên, trong khi các
tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao có Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Tuyên Quang, Kon Tum và Quảng Trị (2019). ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
việc làm của địa phương so với cả nước đối với
24.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
2019

163
tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Như được biểu thị trong Hình 24.D, các tỉnh có
Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm tính năng động cao đối với cụm ngành dịch vụ
ngành dịch vụ bảo hiểm có tốc độ tăng trưởng bảo hiểm ở bên phải trục tung, bao gồm Thành
việc làm cao hơn mức trung bình cả nước giai phố Hà Nội. Các tỉnh kém năng động đối với
đoạn 2006-2019 bao gồm Thành phố Hà Nội, cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung, có tỷ
Thái Bình, Hải Dương, Thanh Hoá và Vĩnh Phúc. trọng việc làm cụm ngành địa phương so với
Các tỉnh ghi nhận bị mất việc làm trong giai đoạn cả nước giảm trong giai đoạn 2006-2019, bao
này, gồm có Thành phố Hồ Chí Minh, Gia Lai, Bà gồm Thành phố Hồ Chí Minh.
Rịa - Vũng Tàu và Hà Nam, trong đó Thành phố
Hồ Chí Minh có mức mất việc làm khá lớn.
24.A. Dịch vụ bảo hiểm: Chuyên môn theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội 1. 10,995


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 4,278
Thái Bình 3. 161
Hải Dương 4. 121
Thanh Hóa 5. 112
Vĩnh Phúc 6. 93
Quảng Bình 8. 92
Phú Thọ 8. 92
Đắk Lắk 9. 87
Đồng Tháp 10. 83
Nam Định 11. 78
Sơn La 12. 72
Bình Định 13. 66
Thành phố Hải Phòng 14. 65
Phú Yên 15. 63
Hưng Yên 16. 61
Hà Tĩnh 17. 60
Bắc Ninh 18. 55
Quảng Nam 19. 45
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Lào Cai 20. 44


Tuyên Quang 21. 42
Gia Lai 22. 41
Tây Ninh 24. 39
Kon Tum 24. 39
Quảng Trị 27. 38
Long An 27. 38
Đồng Nai 27. 38
164

Tiền Giang 28. 37


Thái Nguyên 29. 36
Thành phố Đà Nẵng 30. 34
Lâm Đồng 31. 33
Cà Mau 32. 32
Thừa Thiên Huế 33. 31
Thành phố Cần Thơ 35. 26
Đắk Nông 35. 26
Quảng Ninh 36. 25
Hoà Bình 37. 24 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Kiên Giang 38. 23 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Nghệ An 41. 22
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Khánh Hòa 41. 22
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Hà Giang 41. 22
Lạng Sơn 42. 21 Chuyên môn hóa yếu
Bắc Giang 43. 15
Trà Vinh 45. 14
Bến Tre 45. 14
Lai Châu 46. 12
Sóc Trăng 47. 11
Ninh Thuận 50. 10
Bắc Kạn 50. 10
Bạc Liêu 50. 10
Điện Biên 52. 9
Bình Thuận 52. 9
Hậu Giang 54. 8
Cao Bằng 54. 8
Quảng Ngãi 55. 6
Yên Bái 57. 5
An Giang 57. 5
Bà Rịa - Vũng Tàu 58. 3
Hà Nam 59. 2
Bình Dương 60. 1

0 2,500 5,000 7,500 10,000 12,500


Việc làm, 2019
24.B. Dịch vụ bảo hiểm: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Thái Bình
Hải Dương
Thanh Hóa
Vĩnh Phúc
Phú Thọ
Quảng Bình
Đắk Lắk
Đồng Tháp
Nam Định
Sơn La
Bình Định
Hà Tĩnh
Bắc Ninh
Phú Yên
Hưng Yên
Tuyên Quang
Lào Cai
Đồng Nai
Thái Nguyên
Kon Tum
Thành phố Đà Nẵng
Tây Ninh
Tiền Giang
Quảng Nam
Cà Mau

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thừa Thiên Huế
Quảng Trị
Long An
Thành phố Cần Thơ
Đắk Nông
Quảng Ninh
Kiên Giang
Nghệ An
Khánh Hòa
Hà Giang
Lạng Sơn

165
Lâm Đồng
Lai Châu
Bắc Kạn
Điện Biên
Bình Thuận
Hoà Bình
Hậu Giang
Cao Bằng Việc làm tạo thêm
Bắc Giang
Quảng Ngãi Việc làm mất đi
Yên Bái
Bạc Liêu
Bến Tre
Sóc Trăng
Ninh Thuận
Bình Dương
An Giang
Thành phố Hải Phòng
Hà Nam
Bà Rịa - Vũng Tàu
Gia Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
-1,000 0 1,000 2,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 24.2%
24.C. Dịch vụ bảo hiểm: Năng suất theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 1.94


Thành phố Hà Nội 2. 0.83
Kiên Giang 3. 0.45
Bình Dương 4. 0.42
Cà Mau 5. 0.27
Bắc Giang 6. 0.20
Tiền Giang 7. 0.12
Hưng Yên 8. 0.11
Quảng Bình 9. 0.11
Bắc Kạn 10. 0.11
Bà Rịa - Vũng Tàu 11. 0.11
Thừa Thiên Huế 12. 0.11
Bến Tre 13. 0.10
Thành phố Đà Nẵng 14. 0.10
Hà Tĩnh 15. 0.10
Lâm Đồng 16. 0.09
Thái Nguyên 17. 0.09
Phú Thọ 18. 0.09
Long An 19. 0.09
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Sóc Trăng 20. 0.08


Bắc Ninh 21. 0.08
Quảng Nam 22. 0.08
Bình Thuận 23. 0.07
Sơn La 24. 0.07
Hải Dương 25. 0.07
Thành phố Cần Thơ 26. 0.07
Trà Vinh 27. 0.06
166

Vĩnh Phúc 28. 0.06


Yên Bái 29. 0.06
Đồng Tháp 30. 0.06
Ninh Thuận 31. 0.06
Đắk Nông 32. 0.06
Tuyên Quang 33. 0.06
Quảng Ngãi 34. 0.06
Điện Biên 35. 0.06
Lai Châu 36. 0.05
Cao Bằng 37. 0.05
Hậu Giang 38. 0.05
Nghệ An 39. 0.05
Bình Định 40. 0.05
Đồng Nai 41. 0.05
Khánh Hòa 42. 0.05
Lào Cai 43. 0.05
Thái Bình 44. 0.05
Thành phố Hải Phòng 45. 0.04
Kon Tum 46. 0.04
Tây Ninh 47. 0.04
Gia Lai 48. 0.04
Đắk Lắk 49. 0.04
Nam Định 50. 0.04
Hà Nam 51. 0.04
Hà Giang 52. 0.04
Thanh Hóa 53. 0.03
Phú Yên 54. 0.03
An Giang 55. 0.02
Hoà Bình 56. 0.02
Quảng Ninh 57. 0.01
Quảng Trị 58. 0.01
Lạng Sơn 59. 0.01
Bạc Liêu 60. 0.01

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Dịch vụ bảo hiểm, Thu nhập bình quân trên lao động: 3.091.600.604₫
24.D. Dịch vụ bảo hiểm: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

60% Thành phố Hà Nội


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

40%

Thành phố Hồ Chí Minh

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


20% Cà Mau Kon Tum

Kiên Giang
Long An Tây Ninh Đồng Nai

Lâm Đồng Tiền Giang

Trà Vinh Bến Tre Bạc Liêu Thành phố Cần Thơ Đồng Tháp

Bà Rịa - Vũng Tàu Gia Lai Sóc Trăng Đắk Lắk

167
0% Hậu Giang An Giang Bình Dương Đắk Nông

-12.0% -8.0% -4.0% 0.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


33 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

10,995 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
25. TRANG SỨC VÀ
KIM LOẠI QUÝ

25.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 25.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các tỉnh thành có năng suất cụm ngành trang
ngành trang sức và kim loại quý bao gồm Thành sức và kim loại quý cao hơn mức trung bình cả
phố Hồ Chí Minh, Hà Nam, Thành phố Hà Nội, nước bao gồm Thành phố Hà Nội, Thành phố
Đồng Nai và Hải Dương (2019), trong đó, Thành Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Bạc Liêu và Thành
phố Hà Nội có mức độ chuyên môn hoá cụm phố Hải Phòng (2019).
ngành yếu (LQ<1). Các địa phương tham gia
cụm ngành trang sức và kim loại quý tập trung 25.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

ở vùng đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, 2019


trong đó các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn
hoá mạnh có Hà Nam, Hải Dương, Tây Ninh Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
và các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
mạnh có Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, việc làm của địa phương so với cả nước đối
168

Thành phố Hải Phòng (2019). với cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay
đổi tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-
25.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- 2019. Như được biểu thị trong Hình 25.D, các
2019 tỉnh có tính năng động cao đối với cụm ngành
trang sức và kim loại quý ở bên phải trục tung,
Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm bao gồm Hà Nam, Thành phố Hà Nội (có tính
ngành trang sức và kim loại quý có tốc độ tăng chuyên môn hóa thấp), Hải Dương, Tây Ninh
trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả v.v. Các tỉnh kém năng động đối với cụm ngành
nước gồm các tỉnh Hà Nam, Thành phố Hà Nội, này nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc
Hải Dương và Tây Ninh (2006-2019). Đồng Nai làm địa phương so với cả nước giảm trong giai
và Thành phố Hồ Chí Minh tuy có mức tạo việc đoạn 2006-2019, gồm Thành phố Hồ Chí Minh,
làm cao, nhưng tốc độ tăng trưởng việc làm Đồng Nai và Thành phố Hải Phòng v.v.
thấp hơn mức kỳ vọng quốc gia. Bà Rịa - Vũng
Tàu là tỉnh ghi nhận bị mất việc làm của cụm
ngành trong giai đoạn này, tuy mức mất việc
làm không đáng kể.
25.A. Trang sức và kim loại quý: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 5,592


Hà Nam 2. 3,400
Thành phố Hà Nội 3. 2,938
Đồng Nai 4. 2,675
Hải Dương 5. 1,467
Tây Ninh 6. 1,094
Thành phố Hải Phòng 7. 667
Bắc Ninh 8. 549
Nghệ An 9. 465
Bình Dương 10. 301
Hưng Yên 11. 271
Ninh Bình 12. 251
Phú Yên 13. 136
Quảng Ninh 14. 89
Sóc Trăng 15.

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


51
Bình Định 16. 50
Thái Bình 18. 48
Long An 18. 48
Vĩnh Long 19. 35
Tiền Giang 20. 27
Thanh Hóa 21. 20 Mức chuyên môn hóa cụm ngành

169
Quảng Nam 22. 17 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Điện Biên 23. 13 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Đắk Lắk 24. 11
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Lâm Đồng 25. 10
Chuyên môn hóa yếu
Yên Bái 28. 9
Bến Tre 28. 9
An Giang 28. 9
Thừa Thiên Huế 29. 8
Kiên Giang 30. 5
Thành phố Cần Thơ 34. 3
Đồng Tháp 34. 3
Bắc Giang 34. 3
Bạc Liêu 34. 3
Bình Thuận 35. 2

0 2,000 4,000 6,000


Việc làm, 2019
25.B. Trang sức và kim loại quý: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Hà Nam
Thành phố Hà Nội
Đồng Nai
Hải Dương
Tây Ninh
Thành phố Hồ Chí Minh
Bắc Ninh
Nghệ An
Bình Dương
Ninh Bình
Hưng Yên
Phú Yên
Thành phố Hải Phòng
Quảng Ninh
Sóc Trăng
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bình Định
Thái Bình
Long An
Vĩnh Long
Tiền Giang
Thanh Hóa
Quảng Nam
170

Điện Biên
Đắk Lắk
Lâm Đồng
Bến Tre
An Giang
Việc làm tạo thêm
Thừa Thiên Huế
Kiên Giang Việc làm mất đi
Thành phố Cần Thơ
Đồng Tháp
Bắc Giang
Bạc Liêu
Bình Thuận
Yên Bái
Bà Rịa - Vũng Tàu
0 2,000 4,000 6,000 8,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 166.8%
25.C. Trang sức và kim loại quý: Năng suất theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội 1. 2.07


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 1.82
Kiên Giang 3. 1.23
Bạc Liêu 4. 1.13
Thành phố Hải Phòng 5. 1.03
Điện Biên 6. 0.91
Đồng Tháp 7. 0.90
Tiền Giang 8. 0.87
Đồng Nai 9. 0.61
Bình Thuận 10. 0.48
An Giang 11. 0.41
Bình Dương 12. 0.30
Long An 13. 0.30
Vĩnh Long 14. 0.29
Bắc Giang 15. 0.28

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Nghệ An 16. 0.27
Tây Ninh 17. 0.25
Bến Tre 18. 0.25
Bắc Ninh 19. 0.23
Phú Yên 20. 0.18
Hải Dương 21. 0.18
Hà Nam 22. 0.18

171
Thanh Hóa 23. 0.18
Quảng Ninh 24. 0.17
Lâm Đồng 25. 0.15
Ninh Bình 26. 0.15
Quảng Nam 27. 0.14
Hưng Yên 28. 0.11
Đắk Lắk 29. 0.07
Sóc Trăng 30. 0.06
Thừa Thiên Huế 31. 0.06
Thái Bình 32. 0.05
Yên Bái 33. 0.02
Bình Định 34. 0.00
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Trang sức và kim loại quý, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.059.482.534₫
25.D. Trang sức và kim loại quý: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

20%

Hà Nam

Thành phố Hà Nội

Đồng Nai

10%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Hải Dương
Tây Ninh

Thành phố Hải Phòng Hưng Yên


Nghệ An

Tiền Giang
Bắc Ninh
Bình Dương
Vĩnh Long
172

Kiên Giang Bến Tre An Giang Ninh Bình

0% Bạc Liêu Thành phố Cần Thơ Đồng Tháp Sóc Trăng

-30.0% -20.0% -10.0% 0.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


48 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

5,592 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
26. DA VÀ CÁC SẢN
PHẨM TỪ DA

26.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 26.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành da
ngành da và sản phẩm từ da bao gồm Long và sản phẩm từ da cao hơn mức trung bình cả
An, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tiền nước gồm Tây Ninh, Cần Thơ, Bà Rịa - Vũng
Giang và Đồng Nai (2019), trong đó Thành phố Tàu, An Giang và Đồng Nai (2019).
Hồ Chí Minh có mức độ chuyên môn hoá cụm
ngành yếu (LQ<1). Các địa phương tham gia 26.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
cụm ngành da và các sản phẩm từ da tập trung 2019

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


ở vùng đồng bằng sông Hồng và Nam Trung
Bộ, trong đó các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
môn hoá mạnh có Long An, Tiền Giang, và Bến ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Tre, và các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn việc làm của địa phương so với cả nước đối với
hoá mạnh có Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Nam cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi

173
Định và Vĩnh Long (2019). tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Như được biểu thị trong Hình 26.D, các tỉnh có
26.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- tính năng động cao đối với cụm ngành da và
2019 các sản phẩm từ da ở bên phải trục tung, bao
gồm Long An, Tiền Giang, Đồng Nai, Bến Tre,
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm Tây Ninh, Trà Vinh, Vĩnh Long, Nam Định v.v.
ngành da và sản phẩm từ da có tốc độ tăng Các tỉnh kém năng động đối với cụm ngành này
trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm
nước gồm các tỉnh Long An, Tiền Giang, Đồng địa phương so với cả nước giảm trong giai đoạn
Nai, Bến Tre và Trà Vinh (2006-2019). Bình 2006-2019, bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh,
Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu v.v.
Minh có mức tạo việc làm cao nhưng có mức
tăng trưởng việc làm thấp hơn mức kỳ vọng
quốc gia. Thành phố Hải Phòng là địa phương
ghi nhận bị mất việc làm trong giai đoạn này tuy
mức mất việc làm khá nhỏ.
26.A. Da và sản phẩm từ da: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Long An 1. 28,979
Thành phố Hồ Chí Minh 2. 24,275
Bình Dương 3. 21,877
Tiền Giang 4. 18,970
Đồng Nai 5. 15,517
Bến Tre 6. 8,248
Bà Rịa - Vũng Tàu 7. 7,215
Tây Ninh 8. 6,209
Trà Vinh 9. 5,888
Nam Định 10. 4,608
Vĩnh Long 11. 4,426
Thái Bình 12. 2,324
Thành phố Hà Nội 13. 2,226
Sóc Trăng 14. 2,127
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Quảng Ngãi 15. 1,522


Thành phố Đà Nẵng 16. 1,263
Khánh Hòa 17. 1,261
Thanh Hóa 18. 1,257
Thừa Thiên Huế 19. 1,239
Quảng Nam 20. 1,154
174

Thành phố Hải Phòng 21. 1,152


An Giang 22. 1,089
Quảng Trị 23. 1,047
Hải Dương 24. 876 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Hà Nam 25. 791 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Bình Thuận 26. 494
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Lạng Sơn 27. 467
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Hưng Yên 28. 398
Bình Định 29. 379 Chuyên môn hóa yếu
Bắc Giang 30. 263
Vĩnh Phúc 31. 174
Đồng Tháp 32. 116
Hoà Bình 33. 101
Ninh Bình 34. 89
Thành phố Cần Thơ 35. 68
Phú Thọ 36. 57
Thái Nguyên 37. 34
Quảng Ninh 38. 13
Bạc Liêu 39. 5
Bắc Ninh 40. 4

0 10,000 20,000 30,000


Việc làm, 2019
26.B. Da và sản phẩm từ da: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Long An
Tiền Giang
Đồng Nai
Bình Dương
Bến Tre
Trà Vinh
Tây Ninh
Nam Định
Vĩnh Long
Bà Rịa - Vũng Tàu
Thành phố Hồ Chí Minh
Thái Bình
Sóc Trăng
Quảng Ngãi
Thành phố Hà Nội
Khánh Hòa

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thanh Hóa
Thừa Thiên Huế
Quảng Nam
An Giang
Quảng Trị
Hải Dương

175
Hà Nam
Thành phố Đà Nẵng
Bình Thuận
Lạng Sơn
Bình Định
Bắc Giang
Vĩnh Phúc
Hưng Yên
Đồng Tháp Việc làm tạo thêm
Hoà Bình
Việc làm mất đi
Phú Thọ
Thái Nguyên
Bạc Liêu
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Ninh Bình
Nghệ An
Thành phố Cần Thơ
Thành phố Hải Phòng
0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 251.1%
26.C. Da và sản phẩm từ da: Năng suất theo tỉnh, 2019

Tây Ninh 1. 3.23


Thành phố Cần Thơ 2. 2.74
Quảng Ninh 3. 2.11
Bà Rịa - Vũng Tàu 4. 1.98
Hoà Bình 5. 1.89
Bắc Giang 6. 1.70
Bạc Liêu 7. 1.55
Hưng Yên 8. 1.46
An Giang 9. 1.45
Thành phố Hồ Chí Minh 10. 1.44
Đồng Nai 11. 1.29
Thành phố Hà Nội 12. 1.14
Khánh Hòa 13. 0.98
Quảng Trị 14. 0.97
Thanh Hóa 15. 0.94
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bình Dương 16. 0.90


Long An 17. 0.81
Lạng Sơn 18. 0.71
Ninh Bình 19. 0.70
Thành phố Hải Phòng 20. 0.63
Hải Dương 21. 0.63
176

Bến Tre 22. 0.56


Hà Nam 23. 0.52
Tiền Giang 24. 0.52
Nam Định 25. 0.47
Thừa Thiên Huế 26. 0.44
Sóc Trăng 27. 0.44
Quảng Nam 28. 0.42
Trà Vinh 29. 0.41
Thành phố Đà Nẵng 30. 0.37
Vĩnh Long 31. 0.35
Thái Bình 32. 0.35
Bình Định 33. 0.31
Phú Thọ 34. 0.29
Quảng Ngãi 35. 0.29
Thái Nguyên 36. 0.21
Đồng Tháp 37. 0.16
Bình Thuận 38. 0.14
Vĩnh Phúc 39. 0.14
Bắc Ninh 40. 0.01
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Da và các sản phẩm liên quan, Thu nhập bình quân trên lao động: 344.903.049₫
26.D. Da và sản phẩm từ da: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Long An
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15% Thành phố Hồ Chí Minh

Bình Dương

Tiền Giang

10%

Đồng Nai

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Nam Định Bến Tre

Bà Rịa - Vũng Tàu Tây Ninh Khánh Hòa


5%
Thái Bình Trà Vinh Thanh Hóa

Quảng Ngãi Sóc Trăng Vĩnh Long Thừa Thiên Huế

177
Hoà Bình Thành phố Đà Nẵng Thành phố Hà Nội Quảng Nam An Giang

Thành phố Cần Thơ Phú Thọ Ninh Bình Bình Thuận

0% Thái Nguyên Quảng Ninh Bạc Liêu Bắc Ninh Đồng Tháp Bình Định

-30.0% -20.0% -10.0% 0.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


1,153 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

28,979 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
27. THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG

27.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 27.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành thiết
ngành thiết bị điện và chiếu sáng gồm Thành bị điện và chiếu sáng cao hơn mức trung bình
phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội, Bắc Giang, cả nước bao gồm Quảng Ngãi, Bắc Ninh, Hòa
Bình Dương, và Đồng Nai (2019), trong số đó Bình, Thành phố Hải Phòng và Đồng Nai (2019).
Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Hà Nội
có mức độ chuyên môn hoá cụm ngành yếu 27.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
(LQ<1). Các địa phương tham gia cụm ngành 2019
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

thiết bị điện và chiếu sáng tập trung ở vùng đồng


bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, trong đó các Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá cao có ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Bắc Giang, Long An, Hà Nam, Trà Vinh và các việc làm của địa phương so với cả nước đối với
tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao gồm cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
178

có Bình Dương, Đồng Nai, Bắc Ninh, Hưng Yên, tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Hải Dương, Thành phố Đà Nẵng (2019). Như được biểu thị trong Hình 27.D, các tỉnh có
tính năng động cao đối với cụm ngành Thiết bị
27.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- điện và chiếu sáng ở bên phải trục tung, bao
2019 gồm Bắc Giang, Hà Nam, Long An, Bắc Ninh,
Trà Vinh, Hưng Yên, Hải Dương v.v. Các tỉnh
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm kém năng động đối với cụm ngành này nằm
ngành thiết bị điện và chiếu sáng có tốc độ tăng ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm địa
trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả nước phương so với cả nước giảm trong giai đoạn
gồm các tỉnh Bắc Giang, Hà Nam, Long An, Bắc 2006-2019, bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh,
Ninh và Trà Vinh (2006-2019). Thành phố Hà Thành phố Hà Nội, Bình Dương và Đồng Nai v.v.
Nội và Bình Dương tuy có mức tạo việc làm cao,
những có tốc độ tăng trưởng việc làm thấp hơn
mức kỳ vọng quốc gia. Thành phố Hồ Chí Minh
và Thành phố Hải Phòng là các địa phương ghi
nhận bị mất việc làm trong cụm ngành thiết bị
điện và chiếu sáng trong giai đoạn này.
27.A. Thiết bị điện và chiếu sáng: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 29,734


Thành phố Hà Nội 2. 24,301
Bắc Giang 3. 22,316
Bình Dương 4. 19,949
Đồng Nai 5. 17,803
Long An 6. 11,837
Hà Nam 7. 11,746
Bắc Ninh 8. 11,126
Trà Vinh 9. 7,147
Hưng Yên 10. 5,502
Thành phố Hải Phòng 11. 5,190
Hải Dương 12. 4,992
Thành phố Đà Nẵng 13. 4,471
Tiền Giang 14. 2,512

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thái Nguyên 15. 1,993
Vĩnh Phúc 16. 1,711
Tây Ninh 17. 1,617
Bình Phước 18. 1,352
Phú Thọ 19. 972
Nam Định 20. 785

179
Thái Bình 21. 763
Bà Rịa - Vũng Tàu 22. 615
Quảng Nam 23. 490
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Bến Tre 24. 483
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Quảng Ninh 25. 315
Nghệ An 26. 124 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Ninh Bình 27. 100 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Thanh Hóa 28. 47 Chuyên môn hóa yếu
Thành phố Cần Thơ 29. 37
Đắk Lắk 30. 28
Hoà Bình 31. 17
Khánh Hòa 32. 15
Cà Mau 33. 13
Gia Lai 35. 8
An Giang 35. 8
Bình Thuận 36. 6
Bình Định 37. 5
Đồng Tháp 38. 3
Quảng Ngãi 39. 2

0 10,000 20,000 30,000


Việc làm, 2019
27.B. Thiết bị điện và chiếu sáng: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Bắc Giang
Hà Nam
Long An
Bắc Ninh
Thành phố Hà Nội
Trà Vinh
Bình Dương
Hưng Yên
Hải Dương
Thành phố Đà Nẵng
Tiền Giang
Thái Nguyên
Vĩnh Phúc
Tây Ninh
Bình Phước
Phú Thọ
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thái Bình
Bà Rịa - Vũng Tàu
Nam Định
Bến Tre
Đồng Nai
Quảng Nam
180

Quảng Ninh
Ninh Bình
Thanh Hóa
Đắk Lắk
Khánh Hòa
Gia Lai
An Giang
Hoà Bình
Bình Thuận Việc làm tạo thêm
Bình Định
Việc làm mất đi
Đồng Tháp
Quảng Ngãi
Phú Yên
Thành phố Cần Thơ
Cà Mau
Nghệ An
Lạng Sơn
Thành phố Hải Phòng
Thành phố Hồ Chí Minh
0 10,000 20,000 30,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 96.2%
27.C. Thiết bị điện và chiếu sáng: Năng suất theo tỉnh, 2019

Quảng Ngãi 1. 48.17


Bắc Ninh 2. 2.42
Hoà Bình 3. 1.94
Thành phố Hải Phòng 4. 1.73
Đồng Nai 5. 1.43
Thành phố Hà Nội 6. 1.21
Thành phố Hồ Chí Minh 7. 1.16
Hưng Yên 8. 1.06
Bà Rịa - Vũng Tàu 9. 1.01
Bắc Giang 10. 0.89
Bình Định 11. 0.88
Quảng Ninh 12. 0.84
Bình Dương 13. 0.83
Tây Ninh 14. 0.83
Nam Định 15. 0.71

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Vĩnh Phúc 16. 0.50
Hà Nam 17. 0.47
Nghệ An 18. 0.46
Thái Nguyên 19. 0.46
Thành phố Đà Nẵng 20. 0.45
Hải Dương 21. 0.41
Thanh Hóa 22. 0.40

181
Long An 23. 0.38
Trà Vinh 24. 0.37
Quảng Nam 25. 0.37
Tiền Giang 26. 0.33
Khánh Hòa 27. 0.33
Thái Bình 28. 0.18
Thành phố Cần Thơ 29. 0.17
Bến Tre 30. 0.14
Ninh Bình 31. 0.13
Phú Thọ 32. 0.09
Gia Lai 33. 0.06
Đắk Lắk 34. 0.06
An Giang 35. 0.05
Cà Mau 36. 0.03
Đồng Tháp 37. 0.03
Bình Phước 38. 0.00
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Thiết bị chiếu sáng và điện, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.886.142.037₫
27.D. Thiết bị điện và chiếu sáng: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh

15%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Thành phố Hà Nội

Bắc Giang

Bình Dương

10% Đồng Nai

Long An Hà Nam Tây Ninh


BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Tiền Giang
Hải Dương Bắc Ninh
5% Bình Phước
Thành phố Hải Phòng Hưng Yên Trà Vinh
Thái Bình
Quảng Nam Thành phố Đà Nẵng Thái Nguyên
Bà Rịa - Vũng Tàu

Nghệ An
Thành phố Cần Thơ Thanh Hóa Vĩnh Phúc Bến Tre Ninh Bình
182

Nam Định
Cà Mau Hoà Bình Đắk Lắk Quảng Ninh Khánh Hòa

0% Gia Lai Bình Thuận Bình Định Quảng Ngãi Đồng Tháp An Giang

-20.0% -10.0% 0.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


785 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

29,734 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
28. CHẾ BIẾN GIA SÚC

28.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 28.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các tỉnh thành có năng suất cụm ngành chế
ngành chế biến gia súc gồm Thành phố Hồ Chí biến gia súc cao hơn mức trung bình cả nước
Minh, Thái Bình, Thành phố Hà Nội, Bình Dương, bao gồm Bình Thuận, An Giang, Hưng Yên,
và Đồng Nai (2019), trong số đó Thành phố Hà Tiền Giang và Quảng Bình (2019).
Nội, Bình Dương và Đồng Nai có mức độ chuyên
môn hoá yếu đối với cụm ngành này (LQ<1). 28.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
Các địa phương tham gia cụm ngành chế biến 2019
gia súc phân bố trên khắp cả nước, trong đó các
tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá cao có Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thái Bình, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Tuyên Quang, ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
và các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá việc làm của địa phương so với cả nước đối với
cao có Nghệ An, Bình Phước, Bình Thuận, Lâm cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
Đồng, Hoà Bình (2019). tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Như được biểu thị trong Hình 28.D, các tỉnh
28.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-

183
có tính năng động cao đối với cụm ngành chế
2019 biến gia súc ở bên phải trục tung, bao gồm Thái
Bình, Thành phố Hà Nội (mức độ chuyên môn
Các địa phương dẫn đầu về tạo việc làm trong hóa thấp), Nghệ An, Bắc Ninh, Thanh Hóa, Long
cụm ngành chế biến gia súc và có tốc độ tăng An v.v. Các tỉnh kém năng động đối với cụm
trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả ngành này nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng
nước gồm Thái Bình, Thành phố Hà Nội, Nghệ việc làm địa phương so với cả nước giảm trong
An, Bắc Ninh và Long An (2006-2019). Thành giai đoạn 2006-2019, bao gồm Thành phố Hồ
phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai tuy Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Hưng Yên v.v.
có mức tạo việc làm cao, nhưng tốc độ tăng
trưởng việc làm giai đoạn này thấp hơn mức kỳ
vọng quốc gia. Cao Bằng là tỉnh ghi nhận mất
việc làm giai đoạn này, nhưng mức mất việc
làm là rất nhỏ.
28.A. Chế biến gia súc: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 17,758


Thái Bình 2. 7,284
Thành phố Hà Nội 3. 5,360
Bình Dương 4. 4,956
Đồng Nai 5. 2,982
Nghệ An 6. 2,740
Bắc Ninh 7. 2,285
Thanh Hóa 8. 2,171
Long An 9. 2,031
Hưng Yên 10. 1,584
Thành phố Hải Phòng 11. 1,442
Hà Tĩnh 12. 1,359
Quảng Ninh 13. 1,302
Bình Phước 14. 1,223
Tây Ninh 15. 858
Bắc Giang 16. 819
Bà Rịa - Vũng Tàu 17. 754
Phú Thọ 18. 738
Quảng Bình 19. 729
Hải Dương 20. 707
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bình Định 21. 644


Thành phố Cần Thơ 23. 584
Bình Thuận 23. 584
Lâm Đồng 24. 581
Thái Nguyên 25. 571
Phú Yên 26. 561
Nam Định 27. 548
Hoà Bình 28. 538
184

Tuyên Quang 29. 523


Quảng Nam 30. 522
Hà Nam 31. 520
Khánh Hòa 32. 510
Vĩnh Phúc 33. 449
Sóc Trăng 34. 415
Gia Lai 35. 388
Sơn La 36. 362
Đắk Lắk 37. 339
Tiền Giang 38. 325
Bến Tre 39. 303 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Bắc Kạn 40. 282 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Ninh Bình 42. 274
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Cà Mau 42. 274
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Lào Cai 43. 272
Trà Vinh 44. 260 Chuyên môn hóa yếu
Đắk Nông 45. 251
An Giang 46. 250
Hà Giang 47. 229
Vĩnh Long 48. 222
Quảng Ngãi 49. 220
Hậu Giang 50. 217
Yên Bái 51. 185
Kiên Giang 52. 161
Lạng Sơn 53. 157
Thành phố Đà Nẵng 54. 151
Thừa Thiên Huế 56. 133
Đồng Tháp 56. 133
Bạc Liêu 57. 113
Điện Biên 58. 107
Quảng Trị 59. 98
Ninh Thuận 60. 81
Lai Châu 61. 38
Kon Tum 62. 32
Cao Bằng 63. 19

0 5,000 10,000 15,000 20,000


Việc làm, 2019
28.B. Chế biến gia súc: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh


Thái Bình
Thành phố Hà Nội
Bình Dương
Nghệ An
Bắc Ninh
Đồng Nai
Long An
Thanh Hóa
Hà Tĩnh
Bình Phước
Quảng Ninh
Thành phố Hải Phòng
Tây Ninh
Bắc Giang
Bà Rịa - Vũng Tàu
Quảng Bình
Phú Thọ
Hưng Yên
Bình Định
Bình Thuận
Phú Yên
Hoà Bình
Thái Nguyên
Thành phố Cần Thơ
Hà Nam
Quảng Nam
Gia Lai
Hải Dương

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Tuyên Quang
Sơn La
Vĩnh Phúc
Khánh Hòa
Tiền Giang
Bắc Kạn
Lào Cai
Lâm Đồng
Trà Vinh
Đắk Nông
Hà Giang
Nam Định

185
Hậu Giang
Quảng Ngãi
Vĩnh Long
Cà Mau
Đắk Lắk
Bến Tre
An Giang Việc làm tạo thêm
Yên Bái
Thành phố Đà Nẵng Việc làm mất đi
Kiên Giang
Lạng Sơn
Bạc Liêu
Điện Biên
Đồng Tháp
Thừa Thiên Huế
Ninh Bình
Ninh Thuận
Sóc Trăng
Lai Châu
Kon Tum
Quảng Trị
Cao Bằng
0 5,000 10,000 15,000 20,000 25,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 253.4%
28.C. Chế biến gia súc: Năng suất theo tỉnh, 2019

Bình Thuận 1. 6.22


Thành phố Hà Nội 2. 5.60
An Giang 3. 4.80
Hưng Yên 4. 3.12
Tiền Giang 5. 2.08
Quảng Bình 6. 1.83
Thành phố Hải Phòng 7. 1.57
Bến Tre 8. 1.42
Sóc Trăng 9. 1.14
Thành phố Cần Thơ 10. 0.93
Nghệ An 11. 0.90
Hải Dương 12. 0.87
Đồng Tháp 13. 0.77
Tây Ninh 14. 0.74
Đắk Nông 15. 0.72
Thành phố Hồ Chí Minh 16. 0.66
Đồng Nai 17. 0.61
Trà Vinh 18. 0.53
Kiên Giang 19. 0.52
Hà Nam 20. 0.51
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bình Dương 21. 0.50


Khánh Hòa 22. 0.48
Lạng Sơn 23. 0.44
Vĩnh Phúc 24. 0.43
Ninh Bình 25. 0.43
Quảng Trị 26. 0.41
Bà Rịa - Vũng Tàu 27. 0.40
Lào Cai 28. 0.39
Quảng Nam 29. 0.37
186

Tuyên Quang 30. 0.33


Thành phố Đà Nẵng 31. 0.33
Thái Nguyên 32. 0.30
Sơn La 33. 0.29
Bắc Ninh 34. 0.29
Phú Thọ 35. 0.29
Gia Lai 36. 0.28
Long An 37. 0.28
Hoà Bình 38. 0.27
Yên Bái 39. 0.26
Vĩnh Long 40. 0.25
Điện Biên 41. 0.25
Phú Yên 42. 0.24
Quảng Ninh 43. 0.24
Bình Phước 44. 0.23
Kon Tum 45. 0.22
Bình Định 46. 0.22
Bắc Giang 47. 0.22
Nam Định 48. 0.22
Cà Mau 49. 0.21
Hậu Giang 50. 0.21
Thừa Thiên Huế 51. 0.18
Bạc Liêu 52. 0.18
Bắc Kạn 53. 0.18
Hà Tĩnh 54. 0.15
Thanh Hóa 55. 0.14
Lâm Đồng 56. 0.14
Ninh Thuận 57. 0.13
Thái Bình 58. 0.12
Quảng Ngãi 59. 0.10
Đắk Lắk 60. 0.06
Cao Bằng 61. 0.04
Lai Châu 62. 0.04
Hà Giang 63. 0.04
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Chế biến gia súc, Thu nhập bình quân trên lao động: 4.433.525.596₫
28.D. Chế biến gia súc: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

25% Thành phố Hồ Chí Minh


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

20%

15%

Thái Bình

10%
Thành phố Hà Nội

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bình Dương Thanh Hóa

Quảng Ninh Long An

5% Thành phố Hải Phòng Hà Tĩnh


Đồng Nai
Nghệ An
Hưng Yên
Bắc Ninh
Sóc Trăng

187
Bình Phước
0% Cà Mau Bạc Liêu Tây Ninh

-20.0% -10.0% 0.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


510 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

17,758 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
29. MARKETING,
THIẾT KẾ VÀ XUẤT BẢN

29.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 29.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong Các địa phương có năng suất cụm ngành
cụm ngành marketing, thiết kế và xuất bản marketing, thiết kế và xuất bản cao hơn mức
gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà trung bình cả nước gồm có Thành phố Hồ Chí
Nội, Thành phố Đà Nẵng, Khánh Hoà và Cần Minh, Nam Định, Thành phố Đà Nẵng, Long An
Thơ (2019), trong số đó Khánh Hoà có mức (2019). Thành phố Hà Nôi có năng suất cụm
độ chuyên môn hoá yếu về cụm ngành này ngành cao thứ năm, nhưng vẫn thấp hơn mức
(LQ<1). Các địa phương tham gia cụm ngành trung bình cả nước.
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

marketing, thiết kế và xuất bản tập trung ở một


số tỉnh, với các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên 29.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
môn hoá cao gồm có Thành phố Hồ Chí Minh, 2019
Hà Nội, Thành phố Đà Nẵng và Thành phố Cần
Thơ (2019). Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
188

ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của


29.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- việc làm của địa phương so với cả nước đối
2019 với cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay
đổi tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-
Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Hà Nội là 2019. Như được biểu thị trong Hình 29.D, các
hai địa phương chiếm vị trí chủ đạo về việc làm tỉnh có tính năng động cao đối với cụm ngành
trong cụm ngành marketing, thiết kế và xuất marketing, thiết kế và xuất bản ở bên phải trục
bản, có tốc độ tăng trưởng việc làm cao hơn tung bao gồm Thành phố Hà Nội. Thành phố
mức trung bình cả nước (2006-2019). Ngoài Hồ Chí Minh nằm ở bên trái trục tung là địa
ra còn có Thành phố Đà Nẵng, Khánh Hoà, và phương có tỷ trọng việc làm địa phương so với
Bình Dương trong nhóm dẫn đầu này. Không có cả nước giảm trong giai đoạn 2006-2019, mặc
tỉnh nào trong cụm ngành marketing, thiết kế, dù là địa phương có qui mô việc làm lớn nhất
và xuất bản bị mất việc làm trong giai đoạn này. của cả cụm ngành.
29.A. Marketing, thiết kế và xuất bản: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019
Thành phố Hồ Chí Minh 1. 60,468
Thành phố Hà Nội 2. 41,323
Thành phố Đà Nẵng 3. 3,093
Khánh Hòa 4. 1,346
Thành phố Cần Thơ 5. 1,190
Bình Dương 6. 1,137
Nghệ An 7. 1,051
Đồng Nai 8. 887
Bà Rịa - Vũng Tàu 9. 868
Thành phố Hải Phòng 10. 698
Thanh Hóa 11. 693
Bình Định 12. 610
Quảng Ngãi 13. 606
Bình Thuận 14. 529
Quảng Ninh 15. 516
Thừa Thiên Huế 16. 486
Quảng Nam 17. 406
Vĩnh Phúc 18. 392
Đắk Lắk 19. 388
Hà Tĩnh 20. 382

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Hưng Yên 21. 323
Quảng Bình 22. 304
Hải Dương 23. 294
Phú Yên 24. 286
Lâm Đồng 25. 274
Phú Thọ 26. 261
Tiền Giang 27. 260
Kiên Giang 28. 259

189
Bắc Ninh 29. 254
Long An 31. 248
Gia Lai 31. 248
An Giang 32. 216
Kon Tum 33. 206
Vĩnh Long 34. 200
Ninh Thuận 35. 197
Thái Nguyên 38. 191
Nam Định 38. 191
Bắc Giang 38. 191 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Tây Ninh 39. 180
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Cà Mau 41. 178
Bến Tre 41. 178 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

Sơn La 42. 177 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1


Thái Bình 43. 165 Chuyên môn hóa yếu
Bình Phước 44. 157
Ninh Bình 45. 147
Quảng Trị 46. 124
Bạc Liêu 47. 120
Sóc Trăng 48. 119
Trà Vinh 49. 106
Hoà Bình 50. 85
Hậu Giang 51. 63
Đồng Tháp 52. 58
Hà Nam 53. 46
Lào Cai 54. 45
Cao Bằng 55. 42
Lai Châu 56. 34
Tuyên Quang 57. 33
Đắk Nông 58. 24
Lạng Sơn 59. 17
Hà Giang 60. 9
Yên Bái 61. 6
Điện Biên 62. 3

0 20,000 40,000 60,000


Việc làm, 2019
29.B. Marketing, thiết kế và xuất bản: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh


Thành phố Hà Nội
Thành phố Đà Nẵng
Khánh Hòa
Bình Dương
Thành phố Cần Thơ
Nghệ An
Bà Rịa - Vũng Tàu
Đồng Nai
Thành phố Hải Phòng
Quảng Ngãi
Bình Thuận
Quảng Ninh
Hà Tĩnh
Thanh Hóa
Vĩnh Phúc
Hưng Yên
Đắk Lắk
Quảng Nam
Bình Định
Hải Dương
Long An
Phú Yên
Bắc Ninh
Bến Tre
Sơn La
Kiên Giang
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Ninh Thuận
Tiền Giang
Quảng Bình
Kon Tum
Vĩnh Long
Bình Phước
Tây Ninh
Phú Thọ
Bắc Giang
An Giang
Ninh Bình
190

Sóc Trăng
Bạc Liêu
Quảng Trị
Lâm Đồng
Thừa Thiên Huế
Nam Định
Gia Lai
Thái Nguyên Việc làm tạo thêm
Hậu Giang
Cà Mau Việc làm mất đi
Hoà Bình
Trà Vinh
Lào Cai
Tuyên Quang
Hà Giang
Hà Nam
Cao Bằng
Điện Biên
Lạng Sơn
Đồng Tháp
Đắk Nông
Yên Bái
Lai Châu
0 10,000 20,000 30,000 40,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 243.2%
29.C. Marketing, thiết kế, và xuất bản: Năng suất theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 1.25


Nam Định 2. 1.20
Thành phố Đà Nẵng 3. 1.10
Long An 4. 1.02
Thành phố Hà Nội 5. 0.92
Vĩnh Phúc 6. 0.54
Đồng Nai 7. 0.50
Thành phố Cần Thơ 8. 0.50
Hải Dương 9. 0.49
Bắc Ninh 10. 0.47
Hậu Giang 11. 0.46
Lạng Sơn 12. 0.45
Phú Thọ 13. 0.45
Lâm Đồng 14. 0.43
Bắc Giang 15. 0.41
Thành phố Hải Phòng 16. 0.41
Hà Giang 17. 0.41
Đồng Tháp 18. 0.40
Bình Phước 19. 0.40
Bà Rịa - Vũng Tàu 20. 0.39

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Lai Châu 21. 0.39
Tiền Giang 22. 0.39
Khánh Hòa 23. 0.38
Hà Nam 24. 0.37
Quảng Bình 25. 0.34
Bình Dương 26. 0.33
Quảng Trị 27. 0.33
Nghệ An 28. 0.33

191
Kon Tum 29. 0.32
Hưng Yên 30. 0.31
Bạc Liêu 31. 0.31
Ninh Bình 32. 0.31
Bình Định 33. 0.30
Thanh Hóa 34. 0.30
Hà Tĩnh 35. 0.30
Quảng Ninh 36. 0.30
Cà Mau 37. 0.29
Phú Yên 38. 0.29
Quảng Ngãi 39. 0.28
Thừa Thiên Huế 40. 0.28
Kiên Giang 41. 0.28
An Giang 42. 0.26
Lào Cai 43. 0.26
Trà Vinh 44. 0.25
Cao Bằng 45. 0.25
Đắk Nông 46. 0.25
Thái Bình 47. 0.24
Quảng Nam 48. 0.24
Gia Lai 49. 0.24
Thái Nguyên 50. 0.24
Ninh Thuận 51. 0.24
Bình Thuận 52. 0.21
Vĩnh Long 53. 0.20
Đắk Lắk 54. 0.20
Hoà Bình 55. 0.20
Tây Ninh 56. 0.19
Sóc Trăng 57. 0.19
Sơn La 58. 0.17
Bến Tre 59. 0.13
Tuyên Quang 60. 0.11
Yên Bái 61. 0.03

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Marketing, thiết kế, và xuất bản, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.013.535.686₫
29.D. Marketing, thiết kế, và xuất bản: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

50%
Thành phố Hồ Chí Minh
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

40%

Thành phố Hà Nội

30%

20%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

10%

An Giang Thành phố Đà Nẵng

Cà Mau Kiên Giang Vĩnh Long Bến Tre


192

0% Đồng Tháp Hậu Giang Bạc Liêu Sóc Trăng

-4.0% -2.0% 0.0% 2.0% 4.0% 6.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


232 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

60,468 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
30. THIẾT BỊ Y TẾ

30.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 30.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành thiết
ngành thiết bị y tế bao gồm Đồng Nai, Thành bị y tế cao hơn mức trung bình cả nước bao
phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Thành phố Hà gồm Bình Dương, Bắc Ninh, Đồng Nai, Thành
Nội và Thái Nguyên (2019), trong số đó Thành phố Hà Nội, và Thành phố Hải Phòng (2019).
phố Hồ Chí Minh có mức độ chuyên môn hoá
yếu về cụm ngành này (LQ<1). Các địa phương 30.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
tham gia cụm ngành thiết bị y tế tập trung ở 2019
vùng đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ,
trong đó các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


hoá cao có Đồng Nai và Thái Nguyên (2019), ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
trong khi các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn việc làm của địa phương so với cả nước đối với
hoá cao có Bình Dương, Hà Nội, Long An và Phú cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
Thọ (2019). tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Như được biểu thị trong Hình 30.D, các tỉnh có
30.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-

193
tính năng động cao đối với cụm ngành thiết bị y
2019 tế ở bên phải trục tung, bao gồm Đồng Nai, Bình
Dương, Long An, Phú Thọ v.v. Các tỉnh kém
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm năng động đối với cụm ngành này nằm ở bên
ngành thiết bị y tế và có tốc độ tăng trưởng việc trái trục tung, có tỷ trọng việc làm địa phương
làm cao hơn mức trung bình cả nước gồm các so với cả nước giảm trong giai đoạn 2006-2019
tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Phú Thọ và bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố
và Hải Dương (2006-2019). Thành phố Hà Nội, Hà Nội, Thái Nguyên, Hòa Bình v.v.
Thành phố Hồ Chí Minh và Thái Nguyên là các
địa phương có mức tạo việc làm cao nhưng có
tốc độ tăng trưởng việc làm trong giai đoạn này
thấp hơn mức kỳ vọng quốc gia. Các tỉnh ghi
nhận bị mất việc làm trong giai đoạn này gồm
có Lạng Sơn và Thừa Thiên Huế, tuy nhiên mức
giảm việc không đáng kể.
30.A. Thiết bị y tế: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Đồng Nai 1. 8,706


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 8,614
Bình Dương 3. 8,548
Thành phố Hà Nội 4. 7,654
Thái Nguyên 5. 3,220
Long An 6. 1,944
Phú Thọ 7. 1,185
Hải Dương 8. 910
Thành phố Hải Phòng 9. 707
Hoà Bình 10. 667
Bắc Giang 11. 636
Hưng Yên 12. 536
Ninh Bình 13. 378
Bắc Ninh 14. 311
Vĩnh Phúc 15. 230
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bình Phước 16. 190


Quảng Nam 17. 174
Thành phố Đà Nẵng 18. 135 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Phú Yên 19. 118
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Thái Bình 20. 114
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Hà Nam 21. 75
194

Bà Rịa - Vũng Tàu 22. 30 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Đắk Lắk 23. 20 Chuyên môn hóa yếu
Tiền Giang 24. 15
Yên Bái 25. 13
Lạng Sơn 26. 9
Kiên Giang 27. 8
Thành phố Cần Thơ 29. 7
Quảng Trị 29. 7
Bình Định 30. 5
Thanh Hóa 31. 3

0 2,500 5,000 7,500 10,000


Việc làm, 2019
30.B. Thiết bị y tế: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Đồng Nai
Bình Dương
Thành phố Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh
Thái Nguyên
Long An
Phú Thọ
Hải Dương
Bắc Giang
Thành phố Hải Phòng
Hưng Yên
Ninh Bình
Bắc Ninh
Hoà Bình
Vĩnh Phúc

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bình Phước
Quảng Nam
Thành phố Đà Nẵng
Phú Yên
Hà Nam
Thái Bình
Bà Rịa - Vũng Tàu

195
Đắk Lắk
Tiền Giang
Việc làm tạo thêm
Yên Bái
Kiên Giang Việc làm mất đi
Thành phố Cần Thơ
Quảng Trị
Bình Định
Thanh Hóa
Thừa Thiên Huế
Lạng Sơn
0 5,000 10,000 15,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 330.2%
30.C. Thiết bị y tế: Năng suất theo tỉnh, 2019

Bình Dương 1. 1.77


Bắc Ninh 2. 1.37
Đồng Nai 3. 1.32
Thành phố Hà Nội 4. 1.22
Thành phố Hải Phòng 5. 1.20
Quảng Trị 6. 1.10
Quảng Nam 7. 1.07
Bà Rịa - Vũng Tàu 8. 0.94
Hải Dương 9. 0.81
Hà Nam 10. 0.61
Ninh Bình 11. 0.61
Hưng Yên 12. 0.54
Yên Bái 13. 0.52
Hoà Bình 14. 0.47
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thành phố Hồ Chí Minh 15. 0.46


Long An 16. 0.38
Thái Bình 17. 0.34
Thái Nguyên 18. 0.27
Bắc Giang 19. 0.23
Phú Yên 20. 0.22
196

Thành phố Đà Nẵng 21. 0.21


Thành phố Cần Thơ 22. 0.20
Phú Thọ 23. 0.17
Tiền Giang 24. 0.15
Bình Phước 25. 0.14
Bình Định 26. 0.10
Đắk Lắk 27. 0.09
Vĩnh Phúc 28. 0.08
Lạng Sơn 29. 0.05
Thanh Hóa 30. 0.02
Kiên Giang 31. 0.01
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Thiết bị y tế, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.036.303.954₫
30.D. Thiết bj y tế: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

20%
Đồng Nai

Thành phố Hồ Chí Minh Bình Dương


Thành phố Hà Nội
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15%

10%

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thái Nguyên Long An Bắc Giang

5% Thành phố Hải Phòng Hải Dương

Thành phố Đà Nẵng Phú Thọ Hưng Yên

197
Thái Bình Hoà Bình Ninh Bình Bình Phước

Thành phố Cần Thơ Tiền Giang Đắk Lắk Quảng Nam Phú Yên

0% Quảng Trị Bình Định Thanh Hóa Kiên Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Hà Nam

-20.0% 0.0% 20.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


190 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

8,706 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
31. KHAI THÁC
KIM LOẠI

31.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 31.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành khai
ngành khai thác kim loại bao gồm Lào Cai, Bắc thác kim loại cao hơn mức năng suất trung
Kạn, Quảng Ninh Hà Giang, và Bình Định (2019). bình cả nước bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh,
Các địa phương tham gia cụm ngành khai thác Thanh Hoá, Lào Cai, Thành phố Hải Phòng và
kim loại tập trung ở các tỉnh phía Bắc, trong đó Bà Rịa - Vũng Tàu (2019).
các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá cao
có Lào Cai, Bắc Kạn, Hà Giang, Cao Bằng và 31.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao 2019
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

có Quảng Ninh, Ninh Bình, Quảng Trị, Yên Bái,


Tuyên Quang, Hà Tĩnh (2019). Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
31.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- việc làm của địa phương so với cả nước đối với
2019 cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
198

tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.


Các tỉnh dẫn đầu về việc làm trong cụm ngành Như được biểu thị trong Hình 31.D, các tỉnh có
khai thác kim loại có tốc độ tăng trưởng việc tính năng động cao đối với cụm ngành Khai
làm cao hơn mức trung bình cả nước gồm thác kim loại ở bên phải trục tung, bao gồm
Lào Cai, Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Thái Bình, Thành phố Hà Nội, Lào Cai, Quảng
Thành phố Hà Nội 8 và Hà Giang (2006-2019). Ninh, Quảng Trị, Thái Nguyên, Tuyên Quang,
Các tỉnh ghi nhận bị mất việc làm giai đoạn Yên Bái, Thanh Hóa v.v. Các tỉnh kém năng
này gồm có Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Nghệ động đối với cụm ngành này nằm ở bên trái
An, Bắc Kạn và Bình Định, với mức mất việc trục tung, có tỷ trọng việc làm địa phương so
làm khá cao. với cả nước giảm trong giai đoạn 2006-2019
bao gồm Bắc Kạn, Bình Định, Cao Bằng, Hà
Tĩnh, Thừa Thiên Huế v.v.

8
Thống kê tạo việc làm cụm ngành khai thác kim loại tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có thể chủ yếu là việc làm tại
hội sở chính của các doanh nghiệp khai thác kim loại.
31.A. Khai thác kim loại: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Lào Cai 1. 4,056


Bắc Kạn 2. 1,295
Quảng Ninh 3. 1,175
Hà Giang 4. 849
Bình Định 5. 779
Thành phố Hà Nội 6. 650
Thành phố Hồ Chí Minh 7. 617
Quảng Trị 8. 555
Thái Nguyên 9. 457
Yên Bái 10. 451
Cao Bằng 11. 435
Tuyên Quang 12. 434
Thanh Hóa 13. 378
Hà Tĩnh 14. 320
Bình Thuận 15. 255

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thừa Thiên Huế 16. 171
Quảng Bình 17. 161
Thành phố Hải Phòng 18. 154
Ninh Bình 19. 150
Hoà Bình 20. 111
Nghệ An 22. 110

199
Bắc Giang 22. 110
Quảng Nam 23. 87
Phú Thọ 25. 75
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Bà Rịa - Vũng Tàu 25. 75
Hà Nam 26. 60 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Điện Biên 27. 39 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Gia Lai 28. 34
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Đồng Nai 29. 30
Chuyên môn hóa yếu
Lạng Sơn 30. 28
Thành phố Đà Nẵng 31. 26
Khánh Hòa 32. 23
Lâm Đồng 33. 18
Phú Yên 35. 11
Ninh Thuận 35. 11
Lai Châu 36. 10
Đắk Lắk 37. 8
Sơn La 40. 7
Hải Dương 40. 7
An Giang 40. 7
Kon Tum 41. 5

0 1,000 2,000 3,000 4,000


Việc làm, 2019
31.B. Khai thác kim loại: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Lào Cai
Quảng Ninh
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hà Nội
Hà Giang
Tuyên Quang
Yên Bái
Thái Nguyên
Thanh Hóa
Bình Thuận
Quảng Trị
Quảng Bình
Thành phố Hải Phòng
Ninh Bình
Bà Rịa - Vũng Tàu
Hoà Bình
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Hà Nam
Phú Thọ
Điện Biên
Đồng Nai
Khánh Hòa
Lạng Sơn
Ninh Thuận
200

Đắk Lắk
Sơn La
Hải Dương
An Giang
Phú Yên
Kon Tum
Lâm Đồng
Thành phố Đà Nẵng Việc làm tạo thêm
Bắc Giang
Việc làm mất đi
Gia Lai
Lai Châu
Cao Bằng
Quảng Nam
Bình Định
Bắc Kạn
Nghệ An
Thừa Thiên Huế
Hà Tĩnh
-3,000 -2,000 -1,000 0 1,000 2,000 3.000
3,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 6.7%
31.C. Khai thác kim loại: Năng suất theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 2.32


Thanh Hóa 2. 2.16
Lào Cai 3. 1.83
Thành phố Hải Phòng 4. 1.46
Bà Rịa - Vũng Tàu 5. 1.40
Hải Dương 6. 1.26
Lâm Đồng 7. 1.23
Bình Thuận 8. 1.17
Hà Nam 9. 0.92
Hà Giang 10. 0.86
Yên Bái 11. 0.71
Lạng Sơn 12. 0.68
Quảng Nam 13. 0.62
Quảng Trị 14. 0.59
Bắc Giang 15. 0.54

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Quảng Bình 16. 0.53
Nghệ An 17. 0.52
Đắk Lắk 18. 0.51
Hà Tĩnh 19. 0.49
Quảng Ninh 20. 0.44
Thành phố Hà Nội 21. 0.43
Thái Nguyên 22. 0.43

201
Cao Bằng 23. 0.37
Tuyên Quang 24. 0.32
Thừa Thiên Huế 25. 0.31
Phú Thọ 26. 0.28
Thành phố Đà Nẵng 27. 0.27
Bắc Kạn 28. 0.27
Khánh Hòa 29. 0.27
Bình Định 30. 0.24
Hoà Bình 31. 0.23
Đồng Nai 32. 0.20
An Giang 33. 0.19
Kon Tum 34. 0.12
Phú Yên 35. 0.11
Điện Biên 36. 0.09
Gia Lai 37. 0.06
Ninh Thuận 38. 0.03
Ninh Bình 39. 0.03
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Khai thác, chế biến kim loại, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.587.288.843₫
31.D. Khai thác kim loại: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Lào Cai
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

20%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

10% Bắc Kạn


Quảng Ninh

Bình Định Thái Nguyên


Hà Giang Thành phố Hà Nội

Thành phố Đà Nẵng Thanh Hóa


Thành phố Hồ Chí Minh
Quảng Trị
Quảng Nam Cao Bằng
202

Hà Tĩnh Nghệ An Yên Bái Tuyên Quang

Gia Lai Đồng Nai


Thừa Thiên Huế Quảng Bình Bình Thuận

0% Lâm Đồng Phú YênNinh ThuậnĐắk Lắk Kon Tum An Giang Khánh Hòa Bà Rịa - Vũng Tàu

-20.0% -10.0% 0.0% 10.0% 20.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


110 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

4,056 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
32. CÔNG NGHỆ
GIA CÔNG KIM LOẠI

32.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 32.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các tỉnh thành có năng suất cụm ngành công
ngành công nghệ gia công kim loại bao gồm nghệ gia công kim loại cao hơn mức năng suất
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, cụm ngành trung bình cả nước bao gồm Phú
Bình Dương, Đồng Nai và Bắc Ninh (2019), Thọ, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An và
trong số đó Thành phố Hồ Chí Minh có mức độ Nam Định (2019).
chuyên môn hoá cụm ngành yếu (LQ<1). Các
địa phương tham gia cụm ngành công nghệ 32.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
gia công kim loại tập trung ở các vùng kinh 2019

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


tế trọng điểm, trong đó các tỉnh thuộc nhóm
10% chuyên môn hoá cao có Bình Dương, Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Vĩnh Phúc, Khánh ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Hoà, Quảng Ngãi và các tỉnh thuộc nhóm 25% việc làm của địa phương so với cả nước đối với
chuyên môn hoá cao có Thành phố Hà Nội, cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi

203
Bắc Ninh, Long An, Hưng Yên, Bắc Giang, Thái tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Nguyên, Quảng Nam, Cần Thơ (2019). Như được biểu thị trong Hình 32.D, các tỉnh có
tính năng động cao đối với cụm ngành Công
32.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- nghệ gia công kim loại ở bên phải trục tung,
2019 bao gồm Thành phố Hà Nội, Bình Dương, Đồng
Nai, Bắc Ninh, Long An, Bà Rịa – Vũng Tàu v.v.
Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các tỉnh kém năng động đối với cụm ngành này
ngành công nghệ gia công kim loại có tốc độ nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm
tăng trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả địa phương so với cả nước giảm trong giai đoạn
nước bao gồm Thành phố Hà Nội, Bình Dương, 2006-2019 bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh,
Đồng Nai, Bắc Ninh và Long An (2006-2019). Thành phố Hải Phòng, Khánh Hòa v.v.
Thành phố Hồ Chí Minh tuy có mức tạo việc
làm cao nhưng tốc độ tăng trưởng việc làm giai
đoạn này thấp hơn mức kỳ vọng quốc gia. Các
tỉnh ghi nhận bị mất việc giai đoạn này bao gồm
Bình Thuận, Lào Cai, Tây Ninh và Điện Biên, tuy
nhiên mức mất việc làm không đáng kể.
32.A. Công nghệ gia công kim loại: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội 1. 15,611


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 13,958
Bình Dương 3. 13,102
Đồng Nai 4. 8,838
Bắc Ninh 5. 3,510
Long An 6. 3,070
Bà Rịa - Vũng Tàu 7. 2,826
Thành phố Hải Phòng 8. 2,470
Vĩnh Phúc 9. 1,864
Khánh Hòa 10. 1,626
Hưng Yên 11. 1,608
Bắc Giang 12. 1,462
Thái Nguyên 13. 1,403
Quảng Nam 14. 1,399
Thành phố Đà Nẵng 15. 1,014
Quảng Ninh 17. 984
Hải Dương 17. 984
Quảng Ngãi 18. 967
Thành phố Cần Thơ 19. 723
Thanh Hóa 20. 658
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Phú Thọ 21. 649


Nam Định 22. 509
Hà Tĩnh 23. 475
Hà Nam 24. 405
Nghệ An 25. 402
Thái Bình 26. 393
Tây Ninh 27. 228
Tiền Giang 28. 226
204

Bình Định 29. 214


Đắk Lắk 30. 184
Ninh Bình 32. 170
Hoà Bình 32. 170
Thừa Thiên Huế 33. 161
Kiên Giang 34. 145
Yên Bái 35. 137
Gia Lai 36. 115
Quảng Bình 37. 102
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Trà Vinh 38. 100
Ninh Thuận 39. 99 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
An Giang 40. 97 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Bình Phước 41. 90
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Lào Cai 42. 80
Chuyên môn hóa yếu
Bình Thuận 43. 67
Tuyên Quang 44. 65
Hậu Giang 45. 56
Vĩnh Long 46. 48
Bến Tre 47. 41
Cà Mau 48. 36
Quảng Trị 49. 34
Cao Bằng 51. 32
Bạc Liêu 51. 32
Lai Châu 52. 30
Lạng Sơn 53. 29
Đắk Nông 54. 27
Phú Yên 55. 25
Đồng Tháp 56. 19
Bắc Kạn 57. 16
Sóc Trăng 58. 14
Lâm Đồng 60. 13
Điện Biên 60. 13
Sơn La 61. 3

0 5,000 10,000 15,000


Việc làm, 2019
32.B. Công nghệ gia công kim loại: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Bình Dương
Thành phố Hồ Chí Minh
Đồng Nai
Bắc Ninh
Long An
Bà Rịa - Vũng Tàu
Vĩnh Phúc
Thành phố Hải Phòng
Hưng Yên
Quảng Nam
Thái Nguyên
Bắc Giang
Khánh Hòa
Quảng Ngãi
Hải Dương
Quảng Ninh
Thành phố Đà Nẵng
Thanh Hóa
Phú Thọ
Nam Định
Nghệ An
Hà Tĩnh
Hà Nam
Thái Bình
Thành phố Cần Thơ

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Tiền Giang
Bình Định
Đắk Lắk
Hoà Bình
Yên Bái
Kiên Giang
Thừa Thiên Huế
Ninh Bình
An Giang
Ninh Thuận
Bình Phước

205
Gia Lai
Trà Vinh
Tuyên Quang
Bến Tre
Cà Mau
Quảng Trị
Vĩnh Long
Cao Bằng
Lai Châu Việc làm tạo thêm
Lạng Sơn
Phú Yên Việc làm mất đi
Bạc Liêu
Đắk Nông
Bắc Kạn
Sóc Trăng
Quảng Bình
Lâm Đồng
Đồng Tháp
Hậu Giang
Sơn La
Điện Biên
Tây Ninh
Lào Cai
Bình Thuận
0 5,000 10,000 15,000 20,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 622.3%
32.C. Công nghệ gia công kim loại: Năng suất theo tỉnh, 2019

Phú Thọ 1. 2.67


Bình Dương 2. 2.02
Bà Rịa - Vũng Tàu 3. 1.99
Long An 4. 1.66
Nam Định 5. 1.45
Thành phố Hồ Chí Minh 6. 1.02
Hải Dương 7. 1.00
Lạng Sơn 8. 0.97
Tiền Giang 9. 0.97
Bắc Kạn 10. 0.81
Thành phố Hà Nội 11. 0.75
Hưng Yên 12. 0.73
Bắc Ninh 13. 0.68
Thành phố Hải Phòng 14. 0.64
Bắc Giang 15. 0.63
Hà Tĩnh 16. 0.61
Đồng Nai 17. 0.60
Thái Bình 18. 0.54
Quảng Nam 19. 0.53
Lào Cai 20. 0.52
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thành phố Cần Thơ 21. 0.52


Gia Lai 22. 0.49
An Giang 23. 0.47
Vĩnh Phúc 24. 0.46
Thái Nguyên 25. 0.43
Hà Nam 26. 0.43
Trà Vinh 27. 0.40
Quảng Ngãi 28. 0.39
Bình Phước 29. 0.39
206

Lâm Đồng 30. 0.34


Tây Ninh 31. 0.33
Bình Thuận 32. 0.33
Nghệ An 33. 0.33
Bình Định 34. 0.33
Khánh Hòa 35. 0.32
Đồng Tháp 36. 0.32
Đắk Nông 37. 0.30
Thành phố Đà Nẵng 38. 0.30
Quảng Ninh 39. 0.29
Quảng Trị 40. 0.29
Phú Yên 41. 0.27
Sơn La 42. 0.26
Thanh Hóa 43. 0.23
Ninh Bình 44. 0.23
Bến Tre 45. 0.23
Tuyên Quang 46. 0.23
Đắk Lắk 47. 0.22
Lai Châu 48. 0.21
Thừa Thiên Huế 49. 0.19
Ninh Thuận 50. 0.19
Yên Bái 51. 0.18
Quảng Bình 52. 0.18
Bạc Liêu 53. 0.17
Cà Mau 54. 0.17
Cao Bằng 55. 0.17
Vĩnh Long 56. 0.15
Hoà Bình 57. 0.13
Sóc Trăng 58. 0.09
Điện Biên 59. 0.09
Kiên Giang 60. 0.06
Hậu Giang 61. 0.04

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Công nghệ gia công kim loại, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.420.273.593₫
32.D. Công nghệ gia công kim loại: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Bình Dương
Thành phố Hồ Chí Minh

15%

10% Đồng Nai

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bắc Ninh
5%
Long An
Vĩnh Phúc
Thành phố Hải Phòng
Bắc Giang
Bà Rịa - Vũng Tàu
Hưng Yên
Thành phố Đà Nẵng Khánh Hòa
Hải Dương
Quảng Nam
Thành phố Cần Thơ Thái Nguyên

207
0% Tây Ninh Quảng Ngãi

-15.0% -10.0% -5.0% 0.0% 5.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


170 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

15,611 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
33. ÂM NHẠC VÀ
GHI ÂM

33.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 33.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Thành phố Hồ Chí Minh dẫn đầu về năng suất
ngành âm nhạc và ghi âm bao gồm Thành phố trong cụm ngành âm nhạc và ghi âm và có
Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội và Thành phố năng suất cao hơn mức trung bình cả nước.
Đà Nẵng (2019), trong số đó Thành phố Hà Nội
có mức độ chuyên môn hoá cụm ngành yếu 33.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
(LQ<1). Trong số này, chỉ có Thành phố Hồ Chí 2019
Minh có số việc làm nhiều đáng kể trong cụm
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

ngành này. Các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
môn hoá cao có Thành phố Hồ Chí Minh và ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá bao việc làm của địa phương so với cả nước đối với
gồm Thành phố Đà Nẵng (2019). cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
33.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-
208

Như được biểu thị trong Hình 33.D, các tỉnh có


2019 tính năng động cao đối với cụm ngành âm nhạc
và ghi âm ở bên phải trục tung, và các tỉnh kém
Ba tỉnh dẫn đầu về việc làm trong cụm ngành năng động đối với cụm ngành này nằm ở bên trái
âm nhạc và ghi âm và có tốc độ tăng trưởng trục tung. Thành phố Hồ Chí Minh là địa phương
việc làm cao hơn mức trung bình cả nước gồm có mức độ năng động, quy mô việc làm và tính
Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội và chuyên môn hóa đối với cụm ngành này lớn nhất
Thành phố Đà Nẵng (2006-2019). cả nước. Thành phố Hà Nội có tỷ trọng việc làm
địa phương so với cả nước giảm trong giai đoạn
2006-2019, và mức độ chuyên môn hóa cụm
ngành thấp.
33.A. Âm nhạc và ghi âm: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 981


Thành phố Hà Nội 2. 147
Thành phố Đà Nẵng 3. 43
Nghệ An 5. 7
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Hà Tĩnh 5. 7
Yên Bái 6. 5 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất

Quảng Nam 7. 4 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất


Đồng Nai 8. 3 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Bạc Liêu 10. 1
Chuyên môn hóa yếu
Bình Thuận 10. 1

0 300 600 900


Việc làm, 2019

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


33.B. Âm nhạc và ghi âm: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh


Thành phố Hà Nội
Thành phố Đà Nẵng
Nghệ An

209
Hà Tĩnh
Yên Bái
Quảng Nam
Đồng Nai
Bạc Liêu Việc làm tạo thêm
Bình Thuận Việc làm mất đi
Bình Định
0 250 500 750
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 1 247.2%

33.C. Âm nhạc và ghi âm: Năng suất theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 1.16


Yên Bái 2. 0.47
Thành phố Hà Nội 3. 0.36
Hà Tĩnh 4. 0.19
Quảng Nam 5. 0.12
Thành phố Đà Nẵng 6. 0.06
Đồng Nai 7. 0.02
Nghệ An 8. 0.00
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Âm nhạc và ghi âm, Thu nhập bình quân trên lao động: 893.114.595₫
33.D. Âm nhạc và ghi âm: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh


80%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

60%

40%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

20%

Thành phố Hà Nội


210

Quảng Nam Nghệ An

Đồng Nai Yên Bái Thành phố Đà Nẵng

0% Bạc Liêu Bình Thuận Hà Tĩnh

-15.0% -10.0% -5.0% 0.0% 5.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


6 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

981 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
34. KHAI THÁC
PHI KIM LOẠI

34.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 34.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các tỉnh Bình Phước, Vĩnh Phúc, Bà Rịa - Vũng
ngành khai thác phi kim loại bao gồm Thành Tàu, Bình Dương và An Giang có năng suất cụm
phố Hà Nội, Lào Cai, Thanh Hoá, Hà Nam và ngành khai thác phi kim loại cao hơn mức trung
Đồng Nai (2019), trong số đó Thành phố Hà Nội bình cả nước (2019).
và Đồng Nai có mức độ chuyên môn hoá cụm
ngành yếu (LQ<1). Các địa phương tham gia 34.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
cụm ngành khai thác phi kim loại phân bố trên 2019

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


khắp cả nước, trong đó các tỉnh thuộc nhóm
10% chuyên môn hoá cao có Lào Cai, Yên Bái, Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Ninh Thuận, Lạng Sơn và các tỉnh thuộc nhóm ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
25% chuyên môn hoá cao có Hà Nam, Bình việc làm của địa phương so với cả nước đối với
Thuận, Hoà Bình, Tuyên Quang, Quảng Bình, cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi

211
Quảng Trị (2019). tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Như được biểu thị trong Hình 34.D, các tỉnh có
34.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- tính năng động cao đối với cụm ngành Khai
2019 thác phi kim loại ở bên phải trục tung, bao gồm
Thành phố Hà Nội (mức độ chuyên môn hóa
Năm tỉnh dẫn đầu về việc làm trong cụm ngành thấp), Thanh Hóa, Hà Nam, Bình Thuận, Quảng
khai thác phi kim loại có tốc độ tăng trưởng việc Nam và Thành phố Đà Nẵng v.v. Các tỉnh kém
làm cao hơn mức trung bình cả nước gồm Thành năng động đối với cụm ngành này nằm ở bên
phố Hà Nội, Thanh Hoá, Hà Nam, Bạc Liêu và trái trục tung, có tỷ trọng việc làm địa phương
Thành phố Đà Nẵng (2006-2019). Các tỉnh thành so với cả nước giảm trong giai đoạn 2006-2019,
ghi nhận bị mất việc làm trong giai đoạn này bao gồm Đồng Nai, Nghệ An, Quảng Ninh, Bình
gồm có Ninh Bình, Bình Định, Hải Dương, Thành Dương, Bình Định v.v.
phố Hải Phòng, Đắk Lắk và mức mất việc làm
của Ninh Bình và Bình Định khá lớn.
34.A. Khai thác phi kim loại: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội 1. 4,459


Lào Cai 2. 3,953
Thanh Hóa 3. 3,693
Hà Nam 4. 3,404
Đồng Nai 5. 3,032
Nghệ An 6. 2,632
Quảng Ninh 7. 2,150
Khánh Hòa 8. 1,980
Thành phố Đà Nẵng 9. 1,777
Bình Thuận 10. 1,770
Bình Dương 11. 1,715
Quảng Nam 12. 1,670
Hoà Bình 13. 1,411
Bạc Liêu 14. 1,308
Bà Rịa - Vũng Tàu 15. 1,215
Yên Bái 16. 1,156
Phú Thọ 17. 1,109
Thành phố Hồ Chí Minh 18. 1,104
Ninh Thuận 19. 1,086
Lạng Sơn 20. 860
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thừa Thiên Huế 21. 854


Điện Biên 22. 813
Tuyên Quang 23. 803
Hà Tĩnh 24. 795
Quảng Bình 25. 783
Bình Định 26. 766
Quảng Trị 27. 721
Gia Lai 28. 718
212

An Giang 29. 705


Lâm Đồng 30. 703
Kiên Giang 31. 693
Thái Nguyên 32. 639
Hải Dương 33. 595
Đắk Lắk 34. 589
Bình Phước 35. 572
Đồng Tháp 36. 567
Thành phố Hải Phòng 37. 526
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Ninh Bình 38. 517
Quảng Ngãi 39. 489 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Phú Yên 40. 487 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Hà Giang 41. 407
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Vĩnh Phúc 42. 369
Chuyên môn hóa yếu
Cao Bằng 43. 335
Bắc Kạn 44. 323
Kon Tum 45. 284
Lai Châu 46. 265
Sơn La 47. 244
Đắk Nông 48. 201
Tây Ninh 49. 170
Bắc Giang 50. 155
Nam Định 51. 93
Sóc Trăng 52. 82
Vĩnh Long 53. 75
Bắc Ninh 54. 73
Trà Vinh 56. 49
Hưng Yên 56. 49
Thành phố Cần Thơ 57. 40
Bến Tre 58. 38
Thái Bình 59. 22
Long An 60. 10
Tiền Giang 61. 9

0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000


Việc làm, 2019
34.B. Khai thác phi kim loại: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Thanh Hóa
Hà Nam
Bạc Liêu
Thành phố Đà Nẵng
Lào Cai
Ninh Thuận
Bà Rịa - Vũng Tàu
Quảng Nam
Hoà Bình
Bình Thuận
Hà Tĩnh
Điện Biên
Khánh Hòa
Đồng Nai
Quảng Trị
Hà Giang
Lạng Sơn
Bắc Kạn
Thái Nguyên
Kiên Giang
Yên Bái
An Giang
Thừa Thiên Huế
Bình Phước
Quảng Ngãi
Tuyên Quang
Sóc Trăng

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Đồng Tháp
Bắc Ninh
Cao Bằng
Đắk Nông
Trà Vinh
Thành phố Hồ Chí Minh
Hưng Yên
Thành phố Cần Thơ
Bến Tre
Vĩnh Long
Quảng Bình

213
Nam Định
Bắc Giang
Long An
Nghệ An
Thái Bình
Tiền Giang
Tây Ninh Việc làm tạo thêm
Lai Châu
Sơn La Việc làm mất đi
Bình Dương
Quảng Ninh
Lâm Đồng
Kon Tum
Phú Yên
Gia Lai
Vĩnh Phúc
Phú Thọ
Đắk Lắk
Thành phố Hải Phòng
Hải Dương
Bình Định
Ninh Bình
-1,000 0 1,000 2,000 3,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 26.7%
34.C. Khai thác phi kim loại: Năng suất theo tỉnh, 2019

Bình Phước 1. 3.10


Vĩnh Phúc 2. 2.90
Thành phố Hải Phòng 3. 2.57
Bình Dương 4. 2.42
Bà Rịa - Vũng Tàu 5. 2.07
Thái Nguyên 6. 1.86
An Giang 7. 1.75
Hưng Yên 8. 1.72
Đồng Nai 9. 1.70
Thành phố Hồ Chí Minh 10. 1.67
Bắc Ninh 11. 1.60
Đồng Tháp 12. 1.41
Hà Nam 13. 1.26
Lào Cai 14. 1.24
Thành phố Hà Nội 15. 1.20
Bình Thuận 16. 1.14
Kiên Giang 17. 1.11
Bắc Giang 18. 1.01
Đắk Nông 19. 1.01
Thái Bình 20. 0.94
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Hà Tĩnh 21. 0.89


Hải Dương 22. 0.87
Quảng Ngãi 23. 0.79
Vĩnh Long 24. 0.79
Tiền Giang 25. 0.78
Thanh Hóa 26. 0.77
Ninh Bình 27. 0.73
Thừa Thiên Huế 28. 0.72
Kon Tum 29. 0.71
214

Cao Bằng 30. 0.70


Sơn La 31. 0.67
Phú Yên 32. 0.67
Yên Bái 33. 0.66
Quảng Nam 34. 0.64
Lạng Sơn 35. 0.64
Phú Thọ 36. 0.63
Điện Biên 37. 0.61
Quảng Ninh 38. 0.60
Lai Châu 39. 0.60
Quảng Trị 40. 0.59
Thành phố Đà Nẵng 41. 0.59
Đắk Lắk 42. 0.56
Hoà Bình 43. 0.56
Lâm Đồng 44. 0.56
Nam Định 45. 0.53
Thành phố Cần Thơ 46. 0.52
Tuyên Quang 47. 0.52
Quảng Bình 48. 0.52
Khánh Hòa 49. 0.50
Nghệ An 50. 0.48
Gia Lai 51. 0.48
Tây Ninh 52. 0.44
Ninh Thuận 53. 0.43
Bình Định 54. 0.42
Bến Tre 55. 0.36
Bắc Kạn 56. 0.35
Hà Giang 57. 0.30
Sóc Trăng 58. 0.22
Trà Vinh 59. 0.13
Long An 60. 0.10
Bạc Liêu 61. 0.01
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Khai thác phi kim loại, Thu nhập bình quân trên lao động: 917.992.662₫
34.D. Khai thác phi kim loại: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

8%

Thành phố Hà Nội


Lào Cai
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Thanh Hóa

6%
Hà Nam

Đồng Nai
Nghệ An

4% Quảng Ninh
Khánh Hòa

Bình Dương Bình Thuận Thành phố Đà Nẵng

Thành phố Hồ Chí Minh Hoà Bình Quảng Nam


Bạc Liêu

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Phú Thọ Yên Bái Bà Rịa - Vũng Tàu
2% Phú Yên
Ninh Thuận
Bình Định Lạng Sơn
Gia Lai
Điện Biên
Đắk Lắk
Hải Dương
Quảng Trị Hà Tĩnh

Ninh Bình Vĩnh Phúc


Hà Giang

215
Thành phố Hải Phòng
0% Bến Tre Tiền GiangLong An Trà Vinh

-2.0% 0.0% 2.0% 4.0% 6.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành

693 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất


Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1
4,459
Chuyên môn hóa yếu
35. SẢN XUẤT VÀ VẬN
CHUYỂN DẦU KHÍ

35.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 35.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành sản
ngành sản xuất và vận chuyển dầu khí bao gồm xuất và vận chuyển dầu khí cao hơn mức trung
Thành phố Hà Nội, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành bình cả nước bao gồm Thanh Hoá, Quảng Ngãi,
phố Hồ Chí Minh, Quảng Ngãi và Thanh Hoá Thành phố Hồ Chí Minh và Cà Mau (2019).
(2019), trong số đó Thành phố Hồ Chí Minh có
mức chuyên môn hoá cụm ngành yếu (LQ<1). 35.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
Các địa phương tham gia cụm ngành sản xuất 2019
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

và vận chuyển dầu khí tập trung ở một số tỉnh,


trong đó các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
hoá cao có Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ngãi, ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Thanh Hoá, Cần Thơ, Cà Mau, Hà Giang (2019) việc làm của địa phương so với cả nước đối với
và các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
216

cao có Thành phố Hà Nội (2019). tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Như được biểu thị trong Hình 35.D, các tỉnh
35.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- có tính năng động cao đối với cụm ngành Sản
2019 xuất và vận chuyển dầu khí ở bên phải trục tung,
bao gồm Thành phố Hà Nội, Thành phồ Hồ Chí
Năm tỉnh dẫn đầu về việc làm trong cụm ngành Minh, Quảng Ngãi, Khánh Hòa v.v. Các tỉnh kém
sản xuất và vận chuyển dầu khí có tốc độ tăng năng động đối với cụm ngành này nằm ở bên
trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả trái trục tung, có tỷ trọng việc làm địa phương
nước gồm Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ so với cả nước giảm trong giai đoạn 2006-2019
Chí Minh, Quảng Ngãi, Thanh Hoá và Hải Dương bao gồm Bà Rịa – Vũng Tàu, mặc dù đây là tỉnh
(2006-2019). Các tỉnh ghi nhận bị mất việc làm có độ chuyên môn hóa cụm ngành và quy mô
trong giai đoạn này bao gồm Bà Rịa - Vũng Tàu, việc làm cao.
Vĩnh Long, Thừa Thiên Huế và Hoà Bình, trong
đó Bà Rịa - Vũng Tàu có mức mất việc làm
đáng kể.
35.A. Sản xuất và vận chuyển dầu khí: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội 1. 9,385


Bà Rịa - Vũng Tàu 2. 8,353
Thành phố Hồ Chí Minh 3. 6,568
Quảng Ngãi 4. 1,777
Thanh Hóa 5. 1,466
Hải Dương 6. 781
Thành phố Cần Thơ 7. 461
Thành phố Hải Phòng 8. 400
Bắc Giang 9. 317
Long An 10. 291
Quảng Nam 11. 284
Thành phố Đà Nẵng 12. 273
Đồng Nai 13. 239
Cà Mau 14. 229
Lâm Đồng 15. 228
Hà Giang 16. 217
Đắk Lắk 17. 207
Thái Bình 18. 192
Gia Lai 19. 158

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Quảng Ninh 20. 150
Phú Yên 21. 137
Khánh Hòa 22. 119
Thái Nguyên 24. 114
Bình Phước 24. 114
Bắc Ninh 25. 111
Hưng Yên 26. 106
Quảng Bình 27. 94

217
Bình Dương 28. 81
Phú Thọ 29. 80
Ninh Bình 30. 79
Kon Tum 32. 71
Bình Định 32. 71
Bến Tre 33. 68
Tuyên Quang 34. 65
Tiền Giang 35. 55
Tây Ninh 37. 50
Nghệ An 37. 50 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Hoà Bình 38. 44 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Hà Nam 39. 42
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Đắk Nông 40. 39
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Vĩnh Phúc 41. 36
Lai Châu 42. 35 Chuyên môn hóa yếu
Đồng Tháp 43. 30
Lào Cai 44. 27
Hà Tĩnh 45. 23
Hậu Giang 46. 21
Bắc Kạn 48. 17
Bình Thuận 48. 17
Yên Bái 50. 13
An Giang 50. 13
Quảng Trị 53. 12
Lạng Sơn 53. 12
Cao Bằng 53. 12
Thừa Thiên Huế 54. 9
Nam Định 56. 7
Điện Biên 56. 7
Vĩnh Long 58. 4
Ninh Thuận 58. 4
Sóc Trăng 59. 3
Kiên Giang 60. 2

0 3,000 6,000 9,000


Việc làm, 2019
35.B. Sản xuất và vận chuyển dầu khí: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Thành phố Hồ Chí Minh
Quảng Ngãi
Thanh Hóa
Hải Dương
Thành phố Cần Thơ
Thành phố Hải Phòng
Bắc Giang
Lâm Đồng
Cà Mau
Hà Giang
Thành phố Đà Nẵng
Đắk Lắk
Quảng Nam
Long An
Phú Yên
Gia Lai
Bình Phước
Thái Bình
Bắc Ninh
Hưng Yên
Quảng Ninh
Quảng Bình
Bình Dương
Phú Thọ
Đồng Nai
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bình Định
Tuyên Quang
Ninh Bình
Thái Nguyên
Bến Tre
Tiền Giang
Kon Tum
Nghệ An
Đắk Nông
Vĩnh Phúc
Lai Châu
218

Đồng Tháp
Hà Tĩnh
Hậu Giang
Bắc Kạn
Yên Bái
An Giang
Quảng Trị
Lạng Sơn Việc làm tạo thêm
Hà Nam
Cao Bằng Việc làm mất đi
Nam Định
Ninh Thuận
Sóc Trăng
Kiên Giang
Bình Thuận
Lào Cai
Khánh Hòa
Điện Biên
Hoà Bình
Thừa Thiên Huế
Vĩnh Long
Bà Rịa - Vũng Tàu
-2,500 0 2,500 5,000 7,500 10,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 93.9%
35.C. Sản xuất và vận chuyển dầu khí: Năng suất theo tỉnh, 2019

Thanh Hóa 1. 4.64


Quảng Ngãi 2. 4.51
Thành phố Hồ Chí Minh 3. 1.44
Cà Mau 4. 1.28
Thành phố Hải Phòng 5. 0.70
Hải Dương 6. 0.66
Quảng Nam 7. 0.60
Bà Rịa - Vũng Tàu 8. 0.57
Thành phố Cần Thơ 9. 0.46
Thái Bình 10. 0.43
Thành phố Hà Nội 11. 0.32
Quảng Trị 12. 0.23
Quảng Bình 13. 0.19
Nghệ An 14. 0.18
Đồng Nai 15. 0.16
Thái Nguyên 16. 0.15
Long An 17. 0.10
Bắc Ninh 18. 0.10
Hoà Bình 19. 0.08

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Hà Nam 20. 0.05
Bắc Giang 21. 0.04
Đồng Tháp 22. 0.04
Lai Châu 23. 0.03
An Giang 24. 0.03
Tiền Giang 25. 0.03
Khánh Hòa 26. 0.03
Bình Dương 27. 0.03

219
Vĩnh Phúc 28. 0.02
Đắk Lắk 29. 0.02
Quảng Ninh 30. 0.02
Gia Lai 31. 0.02
Bắc Kạn 32. 0.02
Cao Bằng 33. 0.02
Tây Ninh 34. 0.02
Thành phố Đà Nẵng 35. 0.02
Bình Thuận 36. 0.02
Kon Tum 37. 0.01
Hưng Yên 38. 0.01
Lâm Đồng 39. 0.01
Phú Yên 40. 0.01
Phú Thọ 41. 0.01
Bình Định 42. 0.01
Bình Phước 43. 0.01
Hậu Giang 44. 0.01
Lào Cai 45. 0.01
Đắk Nông 46. 0.01
Ninh Bình 47. 0.01
Tuyên Quang 48. 0.01
Hà Tĩnh 49. 0.01
Bến Tre 50. 0.01
Yên Bái 51. 0.01
Hà Giang 52. 0.01
Nam Định 53. 0.00
Ninh Thuận 54. 0.00
Vĩnh Long 55. 0.00
Điện Biên 56. 0.00
Thừa Thiên Huế 57. 0.00
Lạng Sơn 58. 0.00
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Sản xuất và vận chuyển dầu khí, Thu nhập bình quân trên lao động: 12.813.036.410₫
35.D. Sản xuất và vận chuyển dầu khí: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Bà Rịa - Vũng Tàu

Thành phố Hồ Chí Minh


20%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

10%
Long An Hải Dương

Đồng Nai Thành phố Cần Thơ Quảng Ngãi

Đắk Nông Thành phố Hải Phòng Thanh Hóa

Đồng Tháp Cà Mau


220

An Giang Tây Ninh Bình Dương

0% Vĩnh Long Sóc Trăng Kiên Giang Hậu Giang


Tiền GiangBến Tre

-30.0% -20.0% -10.0% 0.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


75 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

9,385 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
36. GIẤY VÀ BAO BÌ

36.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 36.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành giấy
ngành giấy và bao bì bao gồm Bình Dương, và bao bì cao hơn mức trung bình cả nước bao
Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội, gồm Hậu Giang, Tuyên Quang, Bình Dương,
Bắc Ninh và Thành phố Hải Phòng (2019), Đồng Nai và Phú Thọ (2019).
trong số đó Thành phố Hồ Chí Minh và Thành
phố Hà Nội có mức độ chuyên môn hoá cụm 36.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
ngành yếu (LQ<1). Các địa phương tham gia 2019
cụm ngành giấy và bao bì tập trung ở một số
tỉnh miền Bắc và miền Nam, trong đó các tỉnh Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá cao có Bình ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng
Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên, Bình Phước v.v., và của việc làm của địa phương so với cả nước
các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao đối với cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự
có Thành phố Hải Phòng, Đồng Nai, Long An, thay đổi tỷ trọng đó trong khoảng thời gian
Phú Thọ, Nghệ An (2019). 2006-2019. Như được biểu thị trong Hình 36.D,

221
các tỉnh có tính năng động cao đối với cụm
36.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- ngành giấy và bao bì ở bên phải trục tung, bao
2019 gồm Bình Dương, Thành phố Hà Nội, Bắc Ninh,
Thành phố Hải Phòng, Hưng Yên, Long An v.v.
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm Các tỉnh kém năng động đối với cụm ngành
ngành giấy và bao bì có tốc độ tăng trưởng này nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc
việc làm cao hơn mức trung bình cả nước bao làm địa phương so với cả nước (2006-2019)
gồm Bình Dương, Thành phố Hà Nội, Bắc Ninh, giảm bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng
Thành phố Hải Phòng và Long An (2006-2019). Nai, Phú Thọ v.v.
Các tỉnh ghi nhận bị mất việc làm giai đoạn này
bao gồm Phú Thọ, Yên Bái, Cần Thơ, Kiên Giang
và Bình Định. Mức mất việc làm của tỉnh Yên
Bái và Phú Thọ là khá đáng kể.
36.A. Giấy và bao bì: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Bình Dương 1. 28,015


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 17,576
Thành phố Hà Nội 3. 16,956
Bắc Ninh 4. 12,519
Thành phố Hải Phòng 5. 8,690
Đồng Nai 6. 8,607
Long An 7. 5,358
Hưng Yên 8. 5,140
Hải Dương 9. 3,346
Bình Phước 10. 2,763
Thanh Hóa 11. 2,293
Phú Thọ 12. 2,201
Nghệ An 13. 2,047
Hậu Giang 14. 1,647
Thái Bình 15. 1,620
Thành phố Đà Nẵng 16. 1,571
Thái Nguyên 17. 1,538
Bắc Giang 18. 1,493
Bà Rịa - Vũng Tàu 19. 1,363
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Tuyên Quang 20. 1,131


Hà Nam 21. 1,121
Quảng Nam 22. 1,112
Tây Ninh 23. 895
Khánh Hòa 24. 871
Nam Định 25. 810
Bình Định 26. 804
Vĩnh Phúc 27. 692
222

Bình Thuận 28. 612


Bến Tre 29. 537
Quảng Ninh 30. 419
Thành phố Cần Thơ 31. 402
Gia Lai 32. 378
Kiên Giang 33. 362
Thừa Thiên Huế 34. 333
Yên Bái 35. 330
Quảng Ngãi 36. 316
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Bạc Liêu 37. 306
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Tiền Giang 38. 260
Vĩnh Long 39. 210 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Hoà Bình 40. 198 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Ninh Bình 41. 160 Chuyên môn hóa yếu
Hà Tĩnh 42. 159
Lào Cai 43. 90
Quảng Trị 44. 82
An Giang 45. 78
Hà Giang 46. 67
Sóc Trăng 47. 48
Trà Vinh 48. 46
Ninh Thuận 49. 38
Lâm Đồng 50. 37
Quảng Bình 51. 32
Bắc Kạn 52. 25
Phú Yên 54. 22
Lạng Sơn 54. 22
Đắk Lắk 55. 10
Sơn La 59. 5
Đồng Tháp 59. 5
Đắk Nông 59. 5
Cà Mau 59. 5

0 10,000 20,000 30,000


Việc làm, 2019
36.B. Giấy và bao bì: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Bình Dương
Thành phố Hà Nội
Bắc Ninh
Thành phố Hải Phòng
Long An
Hưng Yên
Hải Dương
Bình Phước
Thành phố Hồ Chí Minh
Hậu Giang
Nghệ An
Đồng Nai
Tuyên Quang
Quảng Nam
Bà Rịa - Vũng Tàu
Hà Nam
Bắc Giang
Thái Nguyên
Thanh Hóa
Thái Bình
Vĩnh Phúc
Bình Thuận
Tây Ninh
Bến Tre
Thừa Thiên Huế
Bạc Liêu
Nam Định

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Tiền Giang
Thành phố Đà Nẵng
Gia Lai
Khánh Hòa
Vĩnh Long
Lào Cai
Sóc Trăng
Trà Vinh
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Ninh Thuận

223
Lạng Sơn
Quảng Ngãi
Phú Yên
Sơn La
Đồng Tháp
Đắk Nông
Đắk Lắk Việc làm tạo thêm
Hoà Bình
Ninh Bình Việc làm mất đi
Cà Mau
Quảng Ninh
An Giang
Quảng Trị
Hà Giang
Lâm Đồng
Bắc Kạn
Bình Định
Kiên Giang
Thành phố Cần Thơ
Yên Bái
Phú Thọ
0 5,000 10,000 15,000 20,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 101.9%
36.C. Giấy và bao bì: Năng suất theo tỉnh, 2019

Hậu Giang 1. 2.36


Bến Tre 2. 1.93
Ninh Thuận 3. 1.83
Tuyên Quang 4. 1.72
Sóc Trăng 5. 1.69
Bà Rịa - Vũng Tàu 6. 1.39
Hà Nam 7. 1.27
Bình Dương 8. 1.24
Đồng Nai 9. 1.15
Bắc Giang 10. 1.15
Phú Thọ 11. 1.11
Thành phố Hồ Chí Minh 12. 1.08
Bắc Ninh 13. 1.03
Hưng Yên 14. 1.01
Long An 15. 1.00
Thành phố Hà Nội 16. 0.97
Vĩnh Long 17. 0.89
Tây Ninh 18. 0.84
Quảng Trị 19. 0.76
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bạc Liêu 20. 0.73


Bình Thuận 21. 0.72
Hải Dương 22. 0.70
Gia Lai 23. 0.69
Thái Bình 24. 0.65
Nam Định 25. 0.62
Thành phố Hải Phòng 26. 0.62
Thanh Hóa 27. 0.59
224

Thành phố Cần Thơ 28. 0.58


Quảng Ninh 29. 0.57
Ninh Bình 30. 0.54
Nghệ An 31. 0.54
Lâm Đồng 32. 0.53
Quảng Nam 33. 0.53
Bình Phước 34. 0.52
Đồng Tháp 35. 0.52
Quảng Ngãi 36. 0.51
Khánh Hòa 37. 0.50
Vĩnh Phúc 38. 0.49
Bình Định 39. 0.49
Thành phố Đà Nẵng 40. 0.49
Yên Bái 41. 0.48
An Giang 42. 0.47
Thái Nguyên 43. 0.47
Bắc Kạn 44. 0.46
Hoà Bình 45. 0.42
Thừa Thiên Huế 46. 0.40
Phú Yên 47. 0.38
Kiên Giang 48. 0.30
Quảng Bình 49. 0.29
Đắk Lắk 50. 0.27
Hà Giang 51. 0.27
Tiền Giang 52. 0.26
Trà Vinh 53. 0.15
Lào Cai 54. 0.14
Hà Tĩnh 55. 0.07
Đắk Nông 56. 0.05
Lạng Sơn 57. 0.04
Sơn La 58. 0.02
Cà Mau 59. 0.00
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Giấy và bao bì, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.504.278.689₫
36.D. Giấy và bao bì: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Bình Dương
20%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15%

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hà Nội

10% Bắc Ninh

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thành phố Hải Phòng

Đồng Nai
5% Hưng Yên
Bà Rịa - Vũng Tàu
Long An
Thành phố Đà Nẵng
Nghệ An
Hải Dương
Phú Thọ
Thanh Hóa
Bình Phước

225
Yên Bái Hậu Giang

0% Cà Mau Sóc Trăng

-10.0% -5.0% 0.0% 5.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


419 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

28,015 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
37. BIỂU DIỄN
NGHỆ THUẬT

37.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 37.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành biểu
ngành biểu diễn nghệ thuật bao gồm Thành diễn nghệ thuật cao hơn mức trung bình cả
phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội, Khánh nước bao gồm Yên Bái, Phú Thọ, Sóc Trăng,
Hoà, Thành phố Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế Thành phố Hà Nội, Bình Dương và Thành phố
(2019). Các địa phương tham gia cụm ngành Hồ Chí Minh (2019).
biểu diễn nghệ thuật phân bố khắp cả nước,
trong đó các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn 37.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

hoá cao có Thành phố Hồ Chí Minh, Khánh 2019


Hoà, Thừa Thiên Huế, Sóc Trăng, Bạc Liêu và
các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
có Thành phố Hà Nội, Thành phố Đà Nẵng, An ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Giang (2019). việc làm của địa phương so với cả nước đối
226

với cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay


37.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- đổi tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-
2019 2019. Như được biểu thị trong Hình 37.D, các
tỉnh có tính năng động cao đối với cụm ngành
Năm tỉnh dẫn đầu về việc làm trong cụm ngành Biểu diễn nghệ thuật ở bên phải trục tung, bao
biểu diễn nghệ thuật có tốc độ tăng trưởng gồm Thành phố Hà Nội, Khánh Hòa, Thành phố
việc làm cao hơn mức trung bình cả nước gồm Đà Nẵng v.v. Các tỉnh kém năng động đối với
Thành phố Hà Nội, Khánh Hoà, Thành phố cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung, có tỷ
Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế và Thành phố Hải trọng việc làm địa phương so với cả nước giảm
Phòng (2006-2019). Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2006-2019 bao gồm Thành phố
tuy có mức tạo việc làm cao, nhưng tốc độ tăng Hồ Chí Minh, mặc dù đây là địa phương có độ
trưởng việc làm trong giai đoạn này thấp hơn chuyên môn hóa cao và mức việc làm cụm
mức kỳ vọng quốc gia. Hà Tĩnh và Quảng Ngãi ngành cao nhất.
ghi nhận bị mất việc làm giai đoạn này, tuy mức
mất việc làm là nhỏ.
37.A. Biểu diễn nghệ thuật: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 1,811


Thành phố Hà Nội 2. 1,507
Khánh Hòa 3. 195
Thành phố Đà Nẵng 4. 173
Thừa Thiên Huế 5. 108
Thành phố Hải Phòng 7. 67
Sóc Trăng 7. 67
Quảng Ninh 8. 64
Nghệ An 9. 57
Kiên Giang 10. 56
Bình Dương 11. 55
Quảng Nam 12. 46
Thái Bình 13. 45
Đồng Nai 14. 40
Bà Rịa - Vũng Tàu 15. 33

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bạc Liêu 16. 30
An Giang 17. 27
Tiền Giang 18. 26
Hải Dương 19. 24
Thanh Hóa 20. 19
Hà Nam 21. 18

227
Bắc Ninh 23. 17
Bình Thuận 23. 17
Bắc Giang 24. 16
Thành phố Cần Thơ 25. 15
Cà Mau 26. 13
Phú Yên 27. 12 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Quảng Bình 30. 10
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Hoà Bình 30. 10
Hà Tĩnh 30. 10 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

Vĩnh Phúc 33. 8 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1


Quảng Ngãi 33. 8 Chuyên môn hóa yếu
Gia Lai 33. 8
Tây Ninh 35. 7
Hậu Giang 35. 7
Trà Vinh 37. 6
Bến Tre 37. 6
Nam Định 39. 5
Đắk Lắk 39. 5
Vĩnh Long 41. 4
Ninh Bình 41. 4
Yên Bái 43. 3
Phú Thọ 43. 3
Lâm Đồng 44. 2
Bình Định 45. 1

0 500 1,000 1,500 2,000


Việc làm, 2019
37.B. Biểu diễn nghệ thuật: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Thành phố Hồ Chí Minh
Khánh Hòa
Thành phố Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Thành phố Hải Phòng
Sóc Trăng
Quảng Ninh
Nghệ An
Kiên Giang
Bình Dương
Quảng Nam
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bạc Liêu
An Giang
Tiền Giang
Thanh Hóa
Hà Nam
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bắc Ninh
Bình Thuận
Bắc Giang
Thành phố Cần Thơ
Cà Mau
Phú Yên
Quảng Bình
228

Hoà Bình
Thái Bình
Vĩnh Phúc
Gia Lai
Đồng Nai
Tây Ninh
Hậu Giang
Trà Vinh
Bến Tre
Nam Định Việc làm tạo thêm
Đắk Lắk Việc làm mất đi
Vĩnh Long
Ninh Bình
Yên Bái
Phú Thọ
Hải Dương
Lâm Đồng
Bình Định
Hưng Yên
Quảng Ngãi
Hà Tĩnh
0 500 1,000 1,500 2,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 234.4%
37.C. Biểu diễn nghệ thuật: Năng suất theo tỉnh, 2019

Yên Bái 1. 3.56


Phú Thọ 2. 2.47
Sóc Trăng 3. 1.49
Thành phố Hà Nội 4. 1.29
Bình Dương 5. 1.22
Thành phố Hồ Chí Minh 6. 1.15
Quảng Nam 7. 1.08
Vĩnh Phúc 8. 0.90
Hải Dương 9. 0.77
Thành phố Đà Nẵng 10. 0.66
Bà Rịa - Vũng Tàu 11. 0.52
Cà Mau 12. 0.50
Quảng Ninh 13. 0.45
Thành phố Hải Phòng 14. 0.44
Hà Nam 15. 0.41
Nghệ An 16. 0.41

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thanh Hóa 17. 0.38
Quảng Ngãi 18. 0.38
Thái Bình 19. 0.37
Tây Ninh 20. 0.36
Đồng Nai 21. 0.35
An Giang 22. 0.25

229
Hoà Bình 23. 0.25
Khánh Hòa 24. 0.24
Bình Thuận 25. 0.23
Bạc Liêu 26. 0.19
Kiên Giang 27. 0.19
Hậu Giang 28. 0.19
Gia Lai 29. 0.18
Bắc Ninh 30. 0.14
Đắk Lắk 31. 0.13
Quảng Bình 32. 0.11
Thừa Thiên Huế 33. 0.11
Hà Tĩnh 34. 0.09
Bắc Giang 35. 0.08
Vĩnh Long 36. 0.06
Ninh Bình 37. 0.06
Lâm Đồng 38. 0.05
Bình Định 39. 0.03
Tiền Giang 40. 0.03
Thành phố Cần Thơ 41. 0.02
Bến Tre 42. 0.01
Phú Yên 43. 0.01
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Biểu diễn nghệ thuật, Thu nhập bình quân trên lao động: 559.526.410₫
37.D. Biểu diễn nghệ thuật: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

40%
Thành phố Hồ Chí Minh
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Thành phố Hà Nội


30%

20%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

10%
Thành phố Đà Nẵng
230

Cà Mau Thừa Thiên Huế Khánh Hòa

Hà Tĩnh Sóc Trăng

0% Hậu Giang Bạc Liêu

-20.0% -10.0% 0.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


17 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

1,811 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
38. CHẤT DẺO, NHỰA

38.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 38.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành chất
ngành chất dẻo, nhựa bao gồm Thành phố Hồ dẻo, nhựa cao hơn mức năng suất bình quân cả
Chí Minh, Bình Dương, Thành phố Hà Nội, Long nước bao gồm Bà Rịa – Vũng Tàu, Hưng Yên,
An và Đồng Nai (2019), trong số đó Thành phố Đồng Nai, Thành phố Hải Phòng, Bắc Ninh và
Hồ Chí Minh và Thành phố Hà Nội có mức độ Bắc Giang (2019).
chuyên môn hoá cụm ngành yếu (LQ<1). Các
địa phương tham gia cụm ngành chất dẻo, nhựa 38.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
tập trung ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và 2019
phía Nam, trong đó các tỉnh thuộc nhóm 10%

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


chuyên môn hoá cao có Long An, Bắc Ninh, Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Hưng Yên, Phú Thọ, Tiền Giang, Hà Nam và các ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao có việc làm của địa phương so với cả nước đối
Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hải Phòng, với cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay
Hải Dương, Bắc Giang (2019). đổi tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-

231
2019. Như được biểu thị trong Hình 38.D, các
38.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- tỉnh có tính năng động cao đối với cụm ngành
2019 Chất dẻo, nhựa ở bên phải trục tung, bao gồm
Long An, Bắc Ninh, Hưng Yên, Thành phố Hải
Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Phòng, Phú Thọ, Tiền Giang, Bắc Giang, Hải
ngành chất dẻo, nhựa có tốc độ tăng trưởng việc Dương v.v. Các tỉnh kém năng động đối với
làm cao hơn mức trung bình cả nước gồm Long cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung, có tỷ
An, Bắc Ninh, Hưng Yên, Thành phố Hải Phòng trọng việc làm địa phương so với cả nước giai
và Phú Thọ (2006-2019). Các địa phương bao đoạn 2006-2019 giảm, bao gồm Bình Dương,
gồm Bình Dương, Thành phố Hà Nội và Đồng Thành phố Hà Nội v.v.
Nai tuy có mức độ tạo việc làm cao, nhưng tốc
độ tăng trưởng việc làm trong giai đoạn này thấp
hơn mức kỳ vọng quốc gia. Không có tỉnh thành
nào ghi nhận mất việc làm trong cụm ngành
nhựa trong giai đoạn 2006-2019.
38.A. Chất dẻo, nhựa: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 55,804


Bình Dương 2. 34,839
Thành phố Hà Nội 3. 26,492
Long An 4. 24,439
Đồng Nai 5. 22,653
Bắc Ninh 6. 21,472
Thành phố Hải Phòng 7. 14,347
Hưng Yên 8. 13,568
Phú Thọ 9. 12,345
Tiền Giang 10. 10,432
Hải Dương 11. 8,706
Bắc Giang 12. 7,672
Hà Nam 13. 5,170
Tây Ninh 14. 3,467
Vĩnh Phúc 15. 3,017
Thái Bình 16. 1,882
Nam Định 17. 1,651
Bà Rịa - Vũng Tàu 18. 1,612
Thanh Hóa 19. 1,606
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thành phố Đà Nẵng 20. 1,419


Quảng Nam 21. 1,088
Bạc Liêu 22. 1,021
Ninh Bình 23. 874
Nghệ An 24. 868
Bình Phước 25. 835
Thành phố Cần Thơ 26. 781
232

Thái Nguyên 27. 774


Quảng Ninh 28. 611
Thừa Thiên Huế 29. 592
Bến Tre 30. 552
Bình Định 31. 534
Đồng Tháp 32. 500
Sóc Trăng 33. 432
Hà Tĩnh 34. 430
Vĩnh Long 35. 359 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Khánh Hòa 36. 316
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Cà Mau 37. 285
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Đắk Lắk 38. 260
Kiên Giang 39. 242 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1

Bình Thuận 40. 229 Chuyên môn hóa yếu


Lâm Đồng 41. 211
Quảng Ngãi 42. 207
Lạng Sơn 43. 147
Ninh Thuận 44. 135
Hậu Giang 45. 108
An Giang 46. 93
Hoà Bình 47. 88
Quảng Trị 48. 82
Gia Lai 49. 77
Yên Bái 50. 46
Quảng Bình 51. 36
Trà Vinh 52. 22
Phú Yên 53. 16
Đắk Nông 54. 15
Sơn La 55. 9
Kon Tum 56. 6
Tuyên Quang 57. 5

0 20,000 40,000 60,000


Việc làm, 2019
38.B. Chất dẻo, nhựa: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Long An
Bình Dương
Bắc Ninh
Thành phố Hà Nội
Đồng Nai
Hưng Yên
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hải Phòng
Phú Thọ
Tiền Giang
Hải Dương
Bắc Giang
Hà Nam
Tây Ninh
Thái Bình
Bà Rịa - Vũng Tàu
Thanh Hóa
Nam Định
Bạc Liêu
Quảng Nam
Vĩnh Phúc
Bình Phước
Ninh Bình
Thái Nguyên
Nghệ An
Bến Tre

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thừa Thiên Huế
Thành phố Đà Nẵng
Thành phố Cần Thơ
Hà Tĩnh
Sóc Trăng
Đồng Tháp
Cà Mau
Vĩnh Long
Quảng Ninh
Đắk Lắk

233
Quảng Ngãi
Lâm Đồng
Bình Thuận
Ninh Thuận
An Giang
Hoà Bình
Bình Định Việc làm tạo thêm
Lạng Sơn
Hậu Giang Việc làm mất đi
Quảng Trị
Kiên Giang
Khánh Hòa
Yên Bái
Quảng Bình
Đắk Nông
Sơn La
Trà Vinh
Kon Tum
Tuyên Quang
Phú Yên
Gia Lai
0 20,000 40,000 60,000 80,000
80.000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 172.2%
38.C. Chất dẻo, nhựa: Năng suất theo tỉnh, 2019

Bà Rịa - Vũng Tàu 1. 2.97


Hoà Bình 2. 2.08
Hưng Yên 3. 1.78
Nghệ An 4. 1.67
Bình Thuận 5. 1.65
Trà Vinh 6. 1.46
Lạng Sơn 7. 1.25
Đồng Nai 8. 1.20
Thành phố Hải Phòng 9. 1.19
Thừa Thiên Huế 10. 1.17
Bắc Ninh 11. 1.14
Bắc Giang 12. 1.12
Thành phố Hà Nội 13. 1.07
Hà Nam 14. 1.05
Thành phố Hồ Chí Minh 15. 1.05
Hải Dương 16. 1.03
Tây Ninh 17. 0.92
Ninh Bình 18. 0.92
Bình Dương 19. 0.90
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Quảng Nam 20. 0.88


Sóc Trăng 21. 0.87
Thành phố Đà Nẵng 22. 0.84
Tuyên Quang 23. 0.82
Long An 24. 0.74
An Giang 25. 0.65
Yên Bái 26. 0.62
Bến Tre 27. 0.62
234

Nam Định 28. 0.62


Cà Mau 29. 0.62
Vĩnh Long 30. 0.61
Quảng Ninh 31. 0.61
Lâm Đồng 32. 0.60
Thái Nguyên 33. 0.59
Hà Tĩnh 34. 0.58
Vĩnh Phúc 35. 0.55
Phú Thọ 36. 0.54
Bình Phước 37. 0.50
Tiền Giang 38. 0.48
Bình Định 39. 0.47
Đắk Nông 40. 0.47
Thành phố Cần Thơ 41. 0.47
Hậu Giang 42. 0.45
Quảng Ngãi 43. 0.44
Ninh Thuận 44. 0.39
Đồng Tháp 45. 0.33
Quảng Trị 46. 0.33
Kiên Giang 47. 0.33
Thái Bình 48. 0.30
Khánh Hòa 49. 0.27
Gia Lai 50. 0.27
Đắk Lắk 51. 0.25
Thanh Hóa 52. 0.23
Bạc Liêu 53. 0.19
Quảng Bình 54. 0.14
Sơn La 55. 0.14
Phú Yên 56. 0.13
Kon Tum 57. 0.01
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Chất dẻo, nhựa, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.411.053.978₫
38.D. Chất dẻo, nhựa: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

20% Thành phố Hồ Chí Minh


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15%

Bình Dương

10% Thành phố Hà Nội


Long An
Hưng Yên
Bắc Ninh
Đồng Nai

Tiền Giang

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thành phố Hải Phòng

Phú Thọ
5% Hải Dương

Bắc Giang

Vĩnh Phúc Tây Ninh Hà Nam

Hậu Giang Vĩnh Long Bạc Liêu

235
0% An Giang Trà Vinh Cà Mau Sóc Trăng

-20.0% -10.0% 0.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


592 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

55,804 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
39. DỊCH VỤ IN ẤN

39.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 39.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các tỉnh có năng suất cụm ngành dịch vụ in ấn
ngành dịch vụ in ấn bao gồm Thành phố Hồ cao hơn mức năng suất cụm ngành trung bình
Chí Minh, Thành phố Hà Nội, Bình Dương, Long cả nước bao gồm Bắc Ninh, Đồng Tháp, Khánh
An và Đồng Nai (2019). Các địa phương tham Hoà, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh và
gia cụm ngành dịch vụ in ấn chỉ tập trung ở Thành phố Hà Nội (2019).
một số tỉnh, trong đó các tỉnh thuộc nhóm
10% chuyên môn hoá cao có Thành phố Hồ 39.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
Chí Minh, Thành phố Hà Nội, Bình Dương, Long 2019
An, Vĩnh Phúc, Khánh Hoà, Bình Thuận và các
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao có Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Cần Thơ (2019). ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
việc làm của địa phương so với cả nước đối với
39.A. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
2019 tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
236

Như được biểu thị trong Hình 39.D, các tỉnh có


Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm tính năng động cao đối với cụm ngành này ở
ngành dịch vụ in ấn có tốc độ tăng trưởng việc bên phải trục tung, bao gồm Bình Dương, Long
làm cao hơn mức trung bình cả nước gồm các An, Đồng Nai, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc v.v. Các tỉnh
tỉnh Bình Dương, Long An, Đồng Nai, Bắc Ninh kém năng động nằm ở bên trái trục tung, có tỷ
và Vĩnh Phúc (2006-2019). Thành phố Hồ Chí trọng việc làm địa phương so với cả nước giảm
Minh và Thành phố Hà Nội tuy có mức độ tạo trong giai đoạn 2006-2019, bao gồm Thành phố
việc làm cao, nhưng tốc độ tăng trưởng việc Hồ Chí Minh và Thành phố Hà Nội, mặc dù đây
làm trong giai đoạn này thấp hơn mức kỳ vọng là hai địa phương có mức độ chuyên môn hóa
quốc gia. Không tỉnh nào được xác định mất cụm ngành cao, và mức lao động cụm ngành
việc làm trong cụm ngành dịch vụ in ấn trong cao nhất cả nước.
giai đoạn này.
39.A. Dịch vụ in ấn: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 28,389


Thành phố Hà Nội 2. 18,917
Bình Dương 3. 10,852
Long An 4. 5,375
Đồng Nai 5. 3,057
Bắc Ninh 6. 2,261
Vĩnh Phúc 7. 2,165
Thành phố Hải Phòng 8. 1,272
Thành phố Đà Nẵng 9. 1,264
Khánh Hòa 10. 1,163
Nghệ An 11. 1,053
Bắc Giang 12. 950
Thành phố Cần Thơ 13. 765
Hưng Yên 14. 655
Hải Dương 15. 632
Thanh Hóa 16. 605
Tiền Giang 17. 577
Bình Định 18. 558
Bình Thuận 19. 512
Nam Định 20. 494

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Quảng Ninh 21. 465
Tây Ninh 22. 451
Thái Bình 23. 430
Ninh Bình 24. 419
Quảng Nam 25. 367
Bà Rịa - Vũng Tàu 26. 349
Thừa Thiên Huế 27. 323
Bến Tre 28. 290

237
Đắk Lắk 29. 284
Bình Phước 30. 261
Kiên Giang 32. 260
Cà Mau 32. 260
Đồng Tháp 33. 248
An Giang 34. 235
Phú Thọ 35. 225
Sóc Trăng 36. 212
Hà Nam 37. 182
Quảng Bình 38. 179
Thái Nguyên 39. 174 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Hà Tĩnh 40. 160 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Bạc Liêu 41. 148
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Vĩnh Long 42. 131
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Quảng Ngãi 43. 121
Quảng Trị 44. 118 Chuyên môn hóa yếu
Gia Lai 45. 116
Phú Yên 46. 111
Đắk Nông 47. 105
Lâm Đồng 48. 104
Sơn La 49. 96
Trà Vinh 51. 78
Lào Cai 51. 78
Lạng Sơn 52. 67
Kon Tum 53. 62
Điện Biên 54. 53
Hậu Giang 55. 52
Tuyên Quang 56. 47
Yên Bái 57. 40
Ninh Thuận 59. 35
Hà Giang 59. 35
Hoà Bình 62. 22
Cao Bằng 62. 22
Bắc Kạn 62. 22
Lai Châu 63. 4

0 10,000 20,000 30,000


Việc làm, 2019
39.B. Dịch vụ in ấn: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh


Thành phố Hà Nội
Bình Dương
Long An
Đồng Nai
Bắc Ninh
Vĩnh Phúc
Bắc Giang
Nghệ An
Thành phố Hải Phòng
Thành phố Đà Nẵng
Khánh Hòa
Hải Dương
Tiền Giang
Thái Bình
Ninh Bình
Tây Ninh
Bình Thuận
Hưng Yên
Quảng Ninh
Quảng Nam
Bình Phước
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bình Định
Hà Nam
Sóc Trăng
Thanh Hóa
Phú Thọ
Nam Định
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Quảng Ngãi
Đắk Lắk
Bến Tre
Cà Mau
An Giang
Kiên Giang
Lâm Đồng
Đắk Nông
Quảng Bình
Thành phố Cần Thơ
Hà Tĩnh
Hậu Giang
238

Vĩnh Long
Quảng Trị
Trà Vinh
Thừa Thiên Huế
Lào Cai
Lạng Sơn
Đồng Tháp Việc làm tạo thêm
Thái Nguyên
Điện Biên Việc làm mất đi
Gia Lai
Sơn La
Bạc Liêu
Lai Châu
Phú Yên
Ninh Thuận
Hà Giang
Kon Tum
Cao Bằng
Tuyên Quang
Yên Bái
Bắc Kạn
Hoà Bình
0 5,000 10,000 15,000 20,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 112.9%
39.C. Dịch vụ in ấn: Năng suất theo tỉnh, 2019

Bắc Ninh 1. 1.86


Đồng Tháp 2. 1.35
Khánh Hòa 3. 1.22
Bình Dương 4. 1.18
Đồng Nai 5. 1.17
Thành phố Hồ Chí Minh 6. 1.14
Thành phố Hà Nội 7. 1.09
Tây Ninh 8. 0.91
Cà Mau 9. 0.84
Long An 10. 0.84
Bắc Giang 11. 0.83
Phú Thọ 12. 0.78
Thành phố Cần Thơ 13. 0.76
Hưng Yên 14. 0.73
Hậu Giang 15. 0.71
Hải Dương 16. 0.68
Thành phố Hải Phòng 17. 0.57
Thành phố Đà Nẵng 18. 0.56
Ninh Thuận 19. 0.55
Hà Nam 20. 0.53
Nam Định 21.

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


0.52
Thanh Hóa 22. 0.52
Kiên Giang 23. 0.51
Hà Giang 24. 0.50
Bình Thuận 25. 0.49
Sơn La 26. 0.47
Bến Tre 27. 0.47
Bà Rịa - Vũng Tàu 28. 0.47
Bình Định 29. 0.46

239
Lạng Sơn 30. 0.45
Tuyên Quang 31. 0.43
Thừa Thiên Huế 32. 0.42
An Giang 33. 0.41
Hoà Bình 34. 0.40
Lào Cai 35. 0.40
Gia Lai 36. 0.40
Quảng Trị 37. 0.39
Quảng Ninh 38. 0.39
Vĩnh Long 39. 0.39
Thái Bình 40. 0.39
Phú Yên 41. 0.38
Tiền Giang 42. 0.38
Vĩnh Phúc 43. 0.38
Cao Bằng 44. 0.38
Bắc Kạn 45. 0.38
Thái Nguyên 46. 0.37
Lai Châu 47. 0.37
Đắk Lắk 48. 0.37
Trà Vinh 49. 0.34
Đắk Nông 50. 0.33
Sóc Trăng 51. 0.33
Yên Bái 52. 0.32
Quảng Ngãi 53. 0.32
Bạc Liêu 54. 0.30
Ninh Bình 55. 0.30
Hà Tĩnh 56. 0.29
Kon Tum 57. 0.28
Quảng Nam 58. 0.28
Quảng Bình 59. 0.27
Lâm Đồng 60. 0.27
Điện Biên 61. 0.23
Bình Phước 62. 0.22
Nghệ An 63. 0.22

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Dịch vụ in ấn, Thu nhập bình quân trên lao động: 842.047.924₫
39.D. Dịch vụ in ấn: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh

30%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Thành phố Hà Nội

20%

Bình Dương
10%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

An Giang Khánh Hòa Long An

Cà Mau Thành phố Đà Nẵng Tiền Giang Vĩnh Phúc

Thành phố Cần Thơ Bến Tre Thành phố Hải Phòng Đồng Nai Bắc Ninh

Đồng Tháp Kiên Giang Tây Ninh Sóc Trăng

0% Bạc Liêu Vĩnh Long Trà Vinh Hậu Giang


240

-10.0% -5.0% 0.0% 5.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


260 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

28,389 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
40. CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT VÀ MÁY MÓC
CÔNG NGHIỆP NẶNG

40.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 40.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành công
ngành công nghệ sản xuất và máy móc công nghệ sản xuất và máy móc công nghiệp nặng
nghiệp nặng bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh, cao hơn mức năng suất trung bình cả nước bao
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hải Phòng, Bình gồm Quảng Ngãi, Thành phố Hải Phòng, Hải
Dương và Đồng Nai (2019), trong số đó Thành Dương, Bình Dương, Bắc Ninh (2019).
phố Hồ Chí Minh có mức độ chuyên môn hoá

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


cụm ngành yếu (LQ<1). Các địa phương tham 40.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
gia cụm ngành công nghệ sản xuất và máy 2019
móc công nghiệp nặng tập trung ở một số vùng
kinh tế trọng điểm miền Bắc và miền Nam. Các Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá cao có ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của

241
Thành phố Hải Phòng, Đồng Nai, Long An, Hải việc làm của địa phương so với cả nước đối với
Dương và các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
môn hoá cao có Thành phố Hà Nội, Bình Dương, tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Bắc Ninh, Hưng Yên, Ninh Bình (2019). Như được biểu thị trong Hình 40.D, các tỉnh có
tính năng động cao đối với cụm ngành Công
40.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- nghệ sản xuất và máy móc công nghiệp nặng
2019 ở bên phải trục tung, bao gồm Thành phố Hải
Phòng, Bình Dương, Đồng Nai, Hải Dương, Long
Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm An, Bắc Ninh v.v. Các tỉnh kém năng động đối
ngành công nghệ sản xuất và máy móc công với cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung, có
nghiệp nặng có tốc độ tăng trưởng việc làm tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước giai
cao hơn mức trung bình cả nước gồm các tỉnh đoạn 2006-2019 giảm, bao gồm Thành phố Hồ
Thành phố Hải Phòng, Đồng Nai, Bình Dương, Chí Minh và Thành phố Hà Nội.
Long An và Bắc Ninh (2006-2019). Thành phố
Hồ Chí Minh và Thành phố Hà Nội tuy có mức
tạo việc làm cao nhưng tốc độ tăng trưởng việc
làm giai đoạn này thấp hơn mức kỳ vọng quốc
gia. Các tỉnh Quảng Ninh và Bình Định ghi nhận
bị mất việc làm trong gia đoạn này, tuy nhiên
mức mất việc làm tương đối nhỏ.
40.A. Công nghệ sản xuất và máy công nghiệp nặng: Chuyên môn hoá theo tỉnh,
2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 17,202


Thành phố Hà Nội 2. 16,494
Thành phố Hải Phòng 3. 12,585
Bình Dương 4. 9,168
Đồng Nai 5. 8,979
Long An 6. 3,410
Hải Dương 7. 3,311
Bắc Ninh 8. 3,066
Hưng Yên 9. 1,601
Ninh Bình 10. 1,261
Khánh Hòa 11. 1,043
Nam Định 12. 946
Quảng Ninh 13. 930
Thành phố Đà Nẵng 14. 837
Tây Ninh 15. 706
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bắc Giang 16. 629


Bình Phước 17. 570
Vĩnh Phúc 18. 464
Thái Nguyên 19. 387
Hà Nam 20. 384
An Giang 21. 337
Bà Rịa - Vũng Tàu 22. 324
242

Quảng Ngãi 23. 319


Tiền Giang 24. 316
Thanh Hóa 25. 290
Lâm Đồng 26. 276
Bình Định 27. 256
Lạng Sơn 28. 253
Quảng Nam 29. 215 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Thành phố Cần Thơ 30. 191
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Thái Bình 31. 177
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Phú Thọ 32. 131
Đồng Tháp 33. 110 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Nghệ An 34. 86 Chuyên môn hóa yếu
Đắk Lắk 35. 79
Trà Vinh 36. 73
Bình Thuận 37. 45
Vĩnh Long 39. 40
Lào Cai 39. 40
Thừa Thiên Huế 40. 31
Yên Bái 41. 21
Đắk Nông 42. 20
Hà Giang 43. 12
Bắc Kạn 44. 11
Hà Tĩnh 45. 9
Cà Mau 46. 8
Quảng Trị 48. 5
Phú Yên 48. 5

0 5,000 10,000 15,000 20,000


Việc làm, 2019
40.B. Công nghệ sản xuất và máy công nghiệp nặng: Tạo việc làm theo tỉnh,
2006-2019

Thành phố Hải Phòng


Thành phố Hồ Chí Minh
Đồng Nai
Bình Dương
Long An
Bắc Ninh
Thành phố Hà Nội
Hải Dương
Hưng Yên
Tây Ninh
Khánh Hòa
Bình Phước
Ninh Bình
Bắc Giang
Thái Nguyên
Hà Nam
Quảng Ngãi
Tiền Giang

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Vĩnh Phúc
Thanh Hóa
Bà Rịa - Vũng Tàu
Quảng Nam
Nam Định
Thành phố Đà Nẵng
An Giang
Thành phố Cần Thơ

243
Đồng Tháp
Nghệ An
Phú Thọ
Trà Vinh
Bình Thuận
Lào Cai
Thừa Thiên Huế
Lạng Sơn
Đắk Nông
Hà Giang
Bắc Kạn Việc làm tạo thêm
Hà Tĩnh
Cà Mau Việc làm mất đi
Lâm Đồng
Quảng Trị
Phú Yên
Yên Bái
Ninh Thuận
Đắk Lắk
Thái Bình
Vĩnh Long
Bình Định
Quảng Ninh
0 5,000 10,000 15,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 118.5%
40.C. Công nghệ sản xuất và máy công nghiệp nặng: Năng suất theo tỉnh, 2019

Quảng Ngãi 1. 3.91


Bà Rịa - Vũng Tàu 2. 3.22
Vĩnh Phúc 3. 2.04
Thành phố Hải Phòng 4. 1.57
Đồng Tháp 5. 1.44
Bình Phước 6. 1.24
Hải Dương 7. 1.16
Bình Dương 8. 1.10
Bắc Ninh 9. 1.09
Hà Nam 10. 1.01
Tây Ninh 11. 0.97
Thành phố Hà Nội 12. 0.96
Hưng Yên 13. 0.88
Thành phố Hồ Chí Minh 14. 0.84
Đồng Nai 15. 0.80
Quảng Nam 16. 0.79
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Lào Cai 17. 0.77


Long An 18. 0.75
Đắk Nông 19. 0.72
Quảng Ninh 20. 0.67
Thái Nguyên 21. 0.66
Khánh Hòa 22. 0.58
Tiền Giang 23. 0.58
244

Thành phố Đà Nẵng 24. 0.57


Lạng Sơn 25. 0.56
Bắc Giang 26. 0.53
Phú Thọ 27. 0.51
Trà Vinh 28. 0.51
Yên Bái 29. 0.49
An Giang 30. 0.49
Thành phố Cần Thơ 31. 0.48
Phú Yên 32. 0.43
Bắc Kạn 33. 0.42
Bình Định 34. 0.39
Đắk Lắk 35. 0.37
Thanh Hóa 36. 0.36
Nghệ An 37. 0.33
Hà Tĩnh 38. 0.27
Lâm Đồng 39. 0.24
Nam Định 40. 0.24
Ninh Bình 41. 0.23
Thái Bình 42. 0.22
Thừa Thiên Huế 43. 0.21
Hà Giang 44. 0.20
Vĩnh Long 45. 0.18
Quảng Trị 46. 0.16
Bình Thuận 47. 0.16
Cà Mau 48. 0.12

Tỷ trọng năng suất ngành


của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Công nghệ sản xuất và máy móc hạng nặng, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.243.326.236₫
40.D. Công nghệ sản xuất và máy công nghiệp nặng: Tính năng động theo tỉnh,
2006-2019

20%
Thành phố Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15% Thành phố Hải Phòng

Bình Dương

10%
Đồng Nai

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Hưng Yên

5%
Hải Dương Ninh Bình Long An

Nam Định

245
Khánh Hòa Bắc Ninh

Quảng Ninh Thành phố Đà Nẵng


Tây Ninh
Đồng Tháp
Vĩnh Long
0% Cà Mau Trà Vinh

-15.0% -10.0% -5.0% 0.0% 5.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


303 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

17,202 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
41. THIẾT BỊ ĐIỆN NHỎ,
GIẢI TRÍ

41.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 41.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành thiết
ngành thiết bị điện cỡ nhỏ và giải trí bao gồm bị điện cỡ nhỏ và giải trí cao hơn mức trung bình
Bình Dương, Thành phố Hà Nội, Đồng Nai, Vĩnh cả nước bao gồm Vĩnh Phúc, Đồng Tháp, An
Phúc, Hải Dương và Thành phố Hồ Chí Minh Giang, Hưng Yên và Thành phố Hà Nội (2019).
(2019), trong số đó Thành phố Hà Nội và Thành
phố Hồ Chí Minh có mức độ chuyên môn hoá 41.C. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
cụm ngành yếu (LQ<1). Các địa phương tham 2019
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

gia cụm ngành thiết bị điện cỡ nhỏ và giải trí tập


trung ở các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
phía Nam, trong đó các tỉnh thuộc nhóm 10% ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
chuyên môn hoá cao có Vĩnh Phúc, Hải Dương, việc làm của địa phương so với cả nước đối với
Hà Nam, Thành phố Cần Thơ, Thái Bình, Nam cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
246

Định và các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
hoá cao là Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Như được biểu thị trong Hình 41.D, các tỉnh có
Hải Phòng, Thành phố Đà Nẵng, Bà Rịa Vũng tính năng động cao đối với cụm ngành thiết bị
Tàu, Tây Ninh, Ninh Bình (2019). điện nhỏ và giải trí ở bên phải trục tung, bao
gồm Bình Dương, Đồng Nai, Vĩnh Phúc, Hải
41.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- Dương, Thành phố Hải Phòng, Hà Nam, Thái
2019 Bình, Thành phố Cần Thơ, Nam Định v.v. Các
tỉnh kém năng động đối với cụm ngành này
Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm
ngành thiết bị điện cỡ nhỏ và giải trí có tốc độ địa phương so với cả nước giảm trong giai đoạn
tăng trưởng việc làm cao hơn mức trung bình 2006-2019, bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh,
cả nước gồm các tỉnh Bình Dương, Hải Dương, Thành phố Hà Nội và Thành phố Đà Nẵng.
Đồng Nai, Vĩnh Phúc Hà Nam và Thành phố
Hải Phòng (2006-2019). Thành phố Hà Nội, và
Thành phố Hồ Chí Minh tuy có mức tạo việc
làm cao nhưng tốc độ tăng trưởng việc làm giai
đoạn này thấp hơn mức kỳ vọng quốc gia. Các
tỉnh ghi nhận bị mất việc làm trong giai đoạn
này bao gồm Thành phố Đà Nẵng, các tỉnh Phú
Yên, Lạng Sơn, Bình Phước và Quảng Bình, tuy
mức mất việc làm nhỏ.
41.A. Thiết bị điện nhỏ và giải trí: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Bình Dương 1. 45,556


Thành phố Hà Nội 2. 34,392
Đồng Nai 3. 24,263
Vĩnh Phúc 4. 23,404
Hải Dương 5. 22,103
Thành phố Hồ Chí Minh 6. 21,134
Thành phố Hải Phòng 7. 12,725
Thành phố Đà Nẵng 8. 10,028
Hà Nam 9. 9,853
Thành phố Cần Thơ 10. 8,768
Thái Bình 11. 8,740
Nam Định 12. 8,433
Bà Rịa - Vũng Tàu 13. 6,411
Long An 14. 5,209
Tây Ninh 15. 4,860
Hưng Yên 16. 4,711
Tiền Giang 17. 3,788

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Ninh Bình 18. 3,425
Quảng Ninh 19. 2,315
Bắc Giang 20. 1,825
Nghệ An 21. 1,464
Bắc Ninh 22. 1,299
Khánh Hòa 23. 859
Thanh Hóa 24. 533

247
Trà Vinh 25. 387
Vĩnh Long 26. 353
Quảng Nam 27. 320
Lạng Sơn 28. 288
Thừa Thiên Huế 29. 262
Bình Định 30. 178
Phú Thọ 31. 167
Hoà Bình 32. 158
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
An Giang 33. 144
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Bình Thuận 34. 135
Hà Tĩnh 35. 100 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Thái Nguyên 36. 75 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Đắk Lắk 37. 64
Chuyên môn hóa yếu
Đồng Tháp 38. 57
Lâm Đồng 40. 48
Bình Phước 40. 48
Điện Biên 41. 35
Bến Tre 42. 34
Quảng Trị 43. 24
Kiên Giang 44. 21
Kon Tum 45. 13
Sóc Trăng 46. 10
Lào Cai 48. 8
Đắk Nông 48. 8
Yên Bái 49. 7
Gia Lai 50. 6
Ninh Thuận 51. 5
Hậu Giang 52. 3
Cà Mau 53. 2

0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000


Việc làm, 2019
41.B. Thiết bị điện nhỏ và giải trí: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Bình Dương
Hải Dương
Thành phố Hà Nội
Đồng Nai
Vĩnh Phúc
Hà Nam
Thành phố Hải Phòng
Thái Bình
Thành phố Cần Thơ
Nam Định
Bà Rịa - Vũng Tàu
Long An
Tiền Giang
Ninh Bình
Quảng Ninh
Tây Ninh
Bắc Giang
Bắc Ninh
Thành phố Hồ Chí Minh
Nghệ An
Khánh Hòa
Trà Vinh
Vĩnh Long
Thừa Thiên Huế
Quảng Nam
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thanh Hóa
Phú Thọ
Bình Định
Hoà Bình
Bình Thuận
Hà Tĩnh
Thái Nguyên
Đồng Tháp
Lâm Đồng
Điện Biên
248

Bến Tre
Quảng Trị
Kiên Giang
An Giang
Kon Tum
Sóc Trăng
Lào Cai Việc làm tạo thêm
Đắk Nông
Gia Lai Việc làm mất đi
Ninh Thuận
Đắk Lắk
Hậu Giang
Cà Mau
Bạc Liêu
Yên Bái
Hưng Yên
Quảng Bình
Bình Phước
Lạng Sơn
Phú Yên
Thành phố Đà Nẵng
0 10,000 20,000 30,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 147.3%
41.C. Thiết bị điện nhỏ và giải trí: Năng suất theo tỉnh, 2019

Vĩnh Phúc 1. 5.20


Đồng Tháp 2. 4.53
An Giang 3. 1.81
Hưng Yên 4. 1.56
Thành phố Hà Nội 5. 1.45
Bắc Ninh 6. 1.36
Đồng Nai 7. 0.86
Hà Tĩnh 8. 0.82
Bến Tre 9. 0.81
Sóc Trăng 10. 0.69
Thành phố Hồ Chí Minh 11. 0.64
Điện Biên 12. 0.64
Quảng Ninh 13. 0.63
Tây Ninh 14. 0.51
Bình Dương 15. 0.49
Kon Tum 16. 0.49
Lạng Sơn 17. 0.44
Bà Rịa - Vũng Tàu 18. 0.43

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Trà Vinh 19. 0.42
Khánh Hòa 20. 0.40
Bình Định 21. 0.39
Kiên Giang 22. 0.37
Thành phố Đà Nẵng 23. 0.37
Long An 24. 0.35
Bắc Giang 25. 0.34

249
Thành phố Hải Phòng 26. 0.34
Tiền Giang 27. 0.27
Quảng Nam 28. 0.27
Lào Cai 29. 0.26
Hà Nam 30. 0.25
Nam Định 31. 0.24
Đắk Nông 32. 0.23
Phú Thọ 33. 0.23
Thái Nguyên 34. 0.22
Hải Dương 35. 0.20
Thái Bình 36. 0.20
Thanh Hóa 37. 0.17
Ninh Bình 38. 0.17
Ninh Thuận 39. 0.14
Vĩnh Long 40. 0.13
Nghệ An 41. 0.12
Hoà Bình 42. 0.11
Bình Phước 43. 0.10
Lâm Đồng 44. 0.10
Bình Thuận 45. 0.09
Yên Bái 46. 0.09
Thành phố Cần Thơ 47. 0.06
Đắk Lắk 48. 0.05
Cà Mau 49. 0.05
Quảng Trị 50. 0.03
Thừa Thiên Huế 51. 0.02
Hậu Giang 52. 0.01
Gia Lai 53. 0.01
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Hàng hoá giải trí và thiết bị điện nhỏ, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.082.323.031₫
41.D. Thiết bị điện nhỏ và giải trí: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Bình Dương

15%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Thành phố Hà Nội

10% Đồng Nai

Hải Dương
Thành phố Hồ Chí Minh
Vĩnh Phúc
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thành phố Hải Phòng


5% Nam Định
Thành phố Đà Nẵng Thái Bình
Thành phố Cần Thơ
Bà Rịa - Vũng Tàu
Hà Nam

Tây Ninh
Tiền Giang Long An
250

Hưng Yên
Ninh Bình

0% Quảng Ninh

-10.0% -5.0% 0.0% 5.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


320 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

45,556 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
42. DỆT

42.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 42.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành dệt
ngành dệt bao gồm Đồng Nai, Thành phố Hồ cao hơn mức năng suất trung bình cả nước
Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh và Long An bao gồm Đồng Nai, Hà Nam, Quảng Ninh, Thừa
(2019), trong số đó Thành phố Hồ Chí Minh và Thiên Huế và Bà Rịa - Vũng Tàu (2019).
Thành phố Hà Nội có mức độ chuyên môn hoá
cụm ngành yếu (LQ<1). Các địa phương tham 42.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
gia cụm ngành dệt tập trung ở vùng đồng bằng 2019
sông Hồng, Nam Trung Bộ, và Đông Nam Bộ,
trong đó các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


hoá cao có Tây Ninh, Long An, Thái Bình, Nam ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Định, Quảng Ngãi và các tỉnh thuộc nhóm 25% việc làm của địa phương so với cả nước đối với
chuyên môn hoá cao có Đồng Nai, Quảng Ninh, cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
Quảng Nam, Bình Phước, Hà Nam, Bến Tre, tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng (2019). Như được biểu thị trong Hình 42.D, các tỉnh có

251
tính năng động cao đối với cụm ngành dệt ở bên
42.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- phải trục tung, bao gồm Đồng Nai, Bình Dương,
2019 Tây Ninh, Long An, Thái Bình, Quảng Ninh v.v.
Các tỉnh kém năng động đối với cụm ngành này
Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm
ngành dệt có tốc độ tăng trưởng việc làm cao địa phương so với cả nước giảm trong giai đoạn
hơn mức trung bình cả nước gồm các tỉnh Tây 2006-2019, bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh,
Ninh, Đồng Nai, Long An, Bình Dương và Quảng Thành phố Hà Nội, Nam Định, Phú Thọ, v.v.
Ninh (2006-2019). Các tỉnh ghi nhận bị mất việc
làm trong giai đoạn này bao gồm Thành phố
Hồ Chí Minh, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Phú Thọ
và Nghệ An, trong đó Thành phố Hồ Chí Minh
có mức mất việc làm đáng kể.
42.A. Dệt: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Đồng Nai 1. 47,223


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 37,009
Bình Dương 3. 34,471
Tây Ninh 4. 33,671
Long An 5. 27,029
Thành phố Hà Nội 6. 17,534
Thái Bình 7. 17,038
Nam Định 8. 12,234
Quảng Ninh 9. 12,068
Quảng Ngãi 10. 8,017
Quảng Nam 11. 7,871
Bình Phước 12. 5,396
Hà Nam 13. 4,931
Phú Thọ 14. 4,735
Bà Rịa - Vũng Tàu 15. 4,683
Bến Tre 16. 4,574
Thành phố Hải Phòng 17. 4,540
Hải Dương 18. 4,336
Hưng Yên 19.
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

4,235
Thừa Thiên Huế 20. 3,980
Bắc Giang 21. 2,508
Vĩnh Phúc 22. 2,354
Lâm Đồng 23. 2,257
Tiền Giang 24. 2,196
Thành phố Đà Nẵng 25. 1,739
Ninh Thuận 26. 1,556
252

Khánh Hòa 27. 1,462


Nghệ An 28. 1,297
Ninh Bình 29. 1,180
Bắc Ninh 30. 980
Thanh Hóa 31. 875
Bình Định 32. 634
Vĩnh Long 33. 615
Trà Vinh 34. 554
Hà Tĩnh 35. 394 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Thành phố Cần Thơ 36. 363
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Hà Giang 37. 260
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Thái Nguyên 38. 218
Sóc Trăng 39. 212 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1

Hoà Bình 40. 82 Chuyên môn hóa yếu


Lào Cai 41. 77
Sơn La 42. 65
Đắk Lắk 43. 53
Yên Bái 45. 39
Bình Thuận 45. 39
Quảng Bình 46. 36
An Giang 47. 34
Cà Mau 48. 29
Kiên Giang 50. 23
Gia Lai 50. 23
Tuyên Quang 51. 16
Quảng Trị 52. 14
Hậu Giang 53. 12
Lai Châu 55. 6
Đồng Tháp 55. 6
Phú Yên 56. 4
Bắc Kạn 57. 3

0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000


Việc làm, 2019
42.B. Dệt: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Tây Ninh
Đồng Nai
Long An
Bình Dương
Quảng Ninh
Thái Bình
Quảng Ngãi
Quảng Nam
Bình Phước
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bến Tre
Hải Dương
Nam Định
Hưng Yên
Thành phố Hải Phòng
Hà Nam
Bắc Giang
Tiền Giang
Ninh Thuận
Thừa Thiên Huế
Thành phố Hà Nội
Thanh Hóa
Thành phố Đà Nẵng
Vĩnh Long
Bình Định

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Trà Vinh
Ninh Bình
Hà Tĩnh
Hà Giang
Vĩnh Phúc
Thái Nguyên
Sóc Trăng
Lào Cai
Hoà Bình
Đắk Lắk

253
Bình Thuận
Kiên Giang
Gia Lai
An Giang
Tuyên Quang
Quảng Trị
Hậu Giang
Lai Châu
Phú Yên Việc làm tạo thêm
Bắc Kạn
Thành phố Cần Thơ Việc làm mất đi
Đắk Nông
Yên Bái
Quảng Bình
Cà Mau
Bắc Ninh
Đồng Tháp
Sơn La
Nghệ An
Phú Thọ
Lâm Đồng
Khánh Hòa
Thành phố Hồ Chí Minh
0 20,000 40,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 106.5%
42.C. Dệt: Năng suất theo tỉnh, 2019

Đồng Nai 1. 2.13


Hà Nam 2. 1.75
Quảng Ninh 3. 1.50
Thừa Thiên Huế 4. 1.23
Bà Rịa - Vũng Tàu 5. 1.14
Hà Tĩnh 6. 1.12
Tiền Giang 7. 1.02
Hưng Yên 8. 1.00
Tây Ninh 9. 0.92
Thành phố Hải Phòng 10. 0.91
Hải Dương 11. 0.88
Bình Dương 12. 0.86
Thành phố Hồ Chí Minh 13. 0.84
Bình Phước 14. 0.84
Long An 15. 0.74
Bắc Giang 16. 0.71
Thành phố Hà Nội 17. 0.71
Nam Định 18. 0.69
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thành phố Đà Nẵng 19. 0.66


Khánh Hòa 20. 0.66
Thành phố Cần Thơ 21. 0.63
Nghệ An 22. 0.62
Thái Bình 23. 0.58
Ninh Thuận 24. 0.56
Lâm Đồng 25. 0.54
Bắc Ninh 26. 0.54
254

Phú Thọ 27. 0.54


Lào Cai 28. 0.50
Bình Định 29. 0.44
Hậu Giang 30. 0.40
Sơn La 31. 0.37
Sóc Trăng 32. 0.37
Yên Bái 33. 0.33
Ninh Bình 34. 0.32
Bến Tre 35. 0.31
Quảng Ngãi 36. 0.31
Vĩnh Phúc 37. 0.29
Bình Thuận 38. 0.29
Gia Lai 39. 0.26
Quảng Nam 40. 0.24
Trà Vinh 41. 0.22
Cà Mau 42. 0.21
Đắk Lắk 43. 0.20
Phú Yên 44. 0.20
Hoà Bình 45. 0.14
Lai Châu 46. 0.13
Quảng Bình 47. 0.11
Thanh Hóa 48. 0.10
Quảng Trị 49. 0.09
Vĩnh Long 50. 0.09
An Giang 51. 0.09
Kiên Giang 52. 0.06
Thái Nguyên 53. 0.06
Tuyên Quang 54. 0.05
Đồng Tháp 55. 0.05
Hà Giang 56. 0.01
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Dệt, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.285.186.163₫
42.D. Dệt: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

15%
Đồng Nai
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh

Bình Dương

10% Tây Ninh

Long An

Thành phố Hà Nội


Thái Bình

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


5%
Nam Định Quảng Ninh
Quảng Nam

Hà Nam Quảng Ngãi


Bình Phước

Thành phố Hải Phòng Hưng Yên


Bà Rịa - Vũng Tàu

255
Phú Thọ Thừa Thiên Huế
Bến Tre

0% Lâm Đồng
Tiền Giang Hải Dương

-20.0% -10.0% 0.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


1,180 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

47,223 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
43. THUỐC LÁ

43.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 43.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành thuốc
ngành thuốc lá bao gồm Thành phố Hồ Chí lá cao hơn mức năng suất bình quân cả nước
Minh, Khánh Hoà, Thành phố Hà Nội, Đồng bao gồm Nghệ An, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí
Nai và Bắc Ninh (2019). Các địa phương tham Minh, Thành phố Cần Thơ và Thành phố Hà Nội
gia cụm ngành thuốc lá tập trung ở vùng Bắc (2019).
Trung Bộ và Đông Nam Bộ, nhưng không có
tỉnh nào thuộc nhóm 10% và 25% chuyên môn 43.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
hoá cao. Các tỉnh có mức độ chuyên môn hoá 2019
trung bình (LQ >1) bao gồm Thành phố Hồ Chí
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Minh, Khánh Hoà, Đồng Nai, Bắc Ninh, Thanh Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Hoá, Thành phố Cần Thơ, Bến Tre, Vĩnh Long, ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
An Giang và Đồng Tháp (2019). việc làm của địa phương so với cả nước đối với
cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
43.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
2019
256

Như được biểu thị trong Hình 43.D, các tỉnh có


tính năng động cao đối với cụm ngành Thuốc
Các tỉnh dẫn đầu về tạo việc làm trong cụm lá ở bên phải trục tung, bao gồm Thanh Hóa,
ngành thuốc lá có tốc độ tăng trưởng việc làm Thành phố Hà Nội, Đồng Nai, Bắc Ninh v.v. Các
cao hơn mức trung bình cả nước gồm Thành tỉnh kém năng động đối với cụm ngành này
phố Hà Nội, Bắc Ninh và Thành phố Hải Phòng nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm
(2006-2019). Các địa phương ghi nhận bị mất địa phương so với cả nước giảm trong giai đoạn
việc làm trong cụm ngành thuốc lá giai đoạn 2006-2019 bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh, là
này bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Thành địa phương có quy mô việc làm lớn nhất trong
phố Đà Nẵng, Bình Dương, Thanh Hoá và Nghệ cụm ngành thuốc lá.
An, với mức mất việc làm đáng kể.
43.A. Thuốc lá: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 3,053


Khánh Hòa 2. 2,452
Thành phố Hà Nội 3. 1,633
Đồng Nai 4. 999
Bắc Ninh 5. 723
Thanh Hóa 6. 664
Thành phố Cần Thơ 7. 247
Bến Tre 8. 211
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Thành phố Hải Phòng 9. 183
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Bình Dương 10. 170
Vĩnh Long 11. 158 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Long An 12. 139 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
An Giang 13. 131
Chuyên môn hóa yếu
Đồng Tháp 14. 106
Thành phố Đà Nẵng 15. 98

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Nghệ An 16. 2

0 1,000 2,000 3,000


Việc làm, 2019

257
43.B. Thuốc lá: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Bắc Ninh
Thành phố Hải Phòng
Thành phố Cần Thơ
Vĩnh Long
Đồng Tháp
An Giang
Bến Tre
Khánh Hòa
Long An
Nghệ An
Thanh Hóa Việc làm tạo thêm
Bình Dương Việc làm mất đi
Thành phố Đà Nẵng
Thành phố Hồ Chí Minh
-2,000 -1,000 0
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: -22.4%
43.C. Thuốc lá: Năng suất theo tỉnh, 2019

Nghệ An 1. 9.43
Đồng Nai 2. 1.94
Thành phố Hồ Chí Minh 3. 1.37
Thành phố Cần Thơ 4. 1.10
Thành phố Hà Nội 5. 1.08
Thành phố Hải Phòng 6. 1.02
Bến Tre 7. 0.86
An Giang 8. 0.80
Long An 9. 0.71
Bắc Ninh 10. 0.63
Đồng Tháp 11. 0.62
Vĩnh Long 12. 0.58
Bình Dương 13. 0.52
Thanh Hóa 14. 0.50
Khánh Hòa 15. 0.47
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thành phố Đà Nẵng 16. 0.32


Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Thuốc lá, Thu nhập bình quân trên lao động: 3.111.900.273₫
258
43.D. Thuốc lá: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Khánh Hòa

20%

Thành phố Hà Nội

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


10% Đồng Nai

Bắc Ninh
Thanh Hóa

Vĩnh Long
Bến Tre

259
Thành phố Cần Thơ Thành phố Hải Phòng
Bình Dương
Thành phố Đà Nẵng Đồng Tháp
Long An
0% Nghệ An An Giang

-10.0% -5.0% 0.0% 5.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


197 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

3,053 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
44. RƠ MOÓC VÀ
THIẾT BỊ KÉO

44.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 44.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành rơ
ngành rơ moóc và thiết bị kéo bao gồm Thành moóc và thiết bị kéo cao hơn mức năng suất
phố Hà Nội, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, trung bình cả nước bao gồm Hưng Yên, Bình
Bình Dương và Thành phố Hải Phòng (2019), Dương, Bắc Ninh, Thành phố Hà Nội và Đồng
trong số đó Thành phố Hồ Chí Minh và Thành Nai (2019).
phố Hà Nội có mức độ chuyên môn hoá cụm
ngành yếu (LQ<1). Các địa phương tham gia cụm 44.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

ngành rơ moóc và thiết bị kéo tập trung ở vùng 2019


đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, trong đó
các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá cao Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
có Đồng Nai, Thành phố Hải Phòng và các tỉnh ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao có Bình việc làm của địa phương so với cả nước đối với
260

Dương, Bắc Ninh, Hải Dương (2019). cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
44.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- Như được biểu thị trong Hình 44.D, các tỉnh có
2019 tính năng động cao đối với cụm ngành Rơ móoc
và thiết bị kéo ở bên phải trục tung, bao gồm
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm Thành Phố Hà Nội, Đồng Nai, Thành phố Hải
ngành rơ moóc và thiết bị kéo có tốc độ tăng Phòng, Bắc Ninh, Hải Dương v.v. Các tỉnh kém
trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả năng động đối với cụm ngành này nằm ở bên
nước gồm Thành phố Hà Nội, Đồng Nai, Thành trái trục tung, có tỷ trọng việc làm địa phương
phố Hải Phòng, Bình Dương và Bắc Ninh (2006- so với cả nước giảm trong giai đoạn 2006-2019
2019). Chỉ có Lạng Sơn ghi nhận bị mất việc bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương
làm giai đoạn này, tuy nhiên mức mất việc làm và Hưng Yên.
không đáng kể.
44.A. Rơ moóc và thiết bị kéo: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội 1. 5,631


Đồng Nai 2. 4,027
Thành phố Hồ Chí Minh 3. 3,788
Bình Dương 4. 3,612
Thành phố Hải Phòng 5. 2,326
Bắc Ninh 6. 1,810
Hải Dương 7. 1,169
Hưng Yên 8. 688
Thái Bình 9. 188
Long An 10. 163
Vĩnh Phúc 11. 158
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Thái Nguyên 12. 78
Ninh Bình 13. 63 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Thành phố Đà Nẵng 14. 36 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Nam Định 15. 27

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Thanh Hóa 16. 16
Chuyên môn hóa yếu
Hà Nam 17. 14
Quảng Trị 18. 10
Tiền Giang 20. 2
Quảng Ninh 20. 2
Bắc Giang 21. 1

261
0 2,000 4,000 6,000
Việc làm, 2019
44.B. Rơ moóc và thiết bị kéo: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Đồng Nai
Thành phố Hải Phòng
Bình Dương
Bắc Ninh
Hải Dương
Thành phố Hồ Chí Minh
Thái Bình
Long An
Vĩnh Phúc
Hưng Yên
Thái Nguyên
Ninh Bình
Thành phố Đà Nẵng
Nam Định
Hà Nam
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Quảng Trị
Tiền Giang Việc làm tạo thêm
Quảng Ninh Việc làm mất đi
Thanh Hóa
Bắc Giang
Lào Cai
262

Lạng Sơn
0 2,000 4,000 6,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 168.8%
44.C. Rơ moóc và thiết bị kéo: Năng suất theo tỉnh, 2019

Hưng Yên 1. 1.58


Bình Dương 2. 1.36
Bắc Ninh 3. 1.12
Thành phố Hà Nội 4. 1.11
Đồng Nai 5. 1.11
Ninh Bình 6. 1.10
Hải Dương 7. 0.82
Thành phố Hải Phòng 8. 0.65
Thành phố Đà Nẵng 9. 0.63
Long An 10. 0.61
Thành phố Hồ Chí Minh 11. 0.58
Hà Nam 12. 0.53
Vĩnh Phúc 13. 0.39
Nam Định 14. 0.35
Thái Bình 15. 0.28

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thái Nguyên 16. 0.22
Thanh Hóa 17. 0.12
Tiền Giang 18. 0.02
Bắc Giang 19. 0.00
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Rơ moóc, nhà có động cơ, và thiết bị, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.661.737.653₫

263
44.D. Rơ moóc và thiết bị kéo: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

20%

Đồng Nai

Bình Dương

15% Thành phố Hồ Chí Minh

10%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thành phố Hải Phòng

Bắc Ninh

Hải Dương

5%
Hưng Yên Thái Bình
264

Long An
Nam Định Thành phố Đà Nẵng

Thái Nguyên
Thanh Hóa Hà Nam Vĩnh Phúc

0% Quảng Trị Quảng Ninh Bắc Giang Tiền Giang Ninh Bình

-20.0% -10.0% 0.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


158 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

5,631 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
45. VẬN TẢI VÀ
LOGISTICS

45.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 45.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành vận
ngành vận tải và logistics bao gồm Thành phố tải và logistics cao hơn mức năng suất bình
Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội, Thành phố Hải quân quốc gia bao gồm Bắc Ninh, Vĩnh Phúc,
Phòng, Bình Dương và Đồng Nai, trong số đó Thành phố Hồ Chí Minh, Lạng Sơn, Thành phố
Bình Dương và Đồng Nai có mức độ chuyên môn Hải Phòng và Quảng Ninh.
hoá cụm ngành yếu (LQ<1). Các địa phương
tham gia cụm ngành vận tải và logistics phân 45.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


bố khắp cả nước, trong đó các tỉnh thuộc nhóm 2019
10% chuyên môn hoá cao có Thành phố Hồ
Chí Minh, Thành phố Hà Nội, Thành phố Hải Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Phòng, Thành phố Đà Nẵng, Bình Định và các ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao có việc làm của địa phương so với cả nước đối với

265
Quảng Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu. cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
45.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- Như được biểu thị trong Hình 45.D, các tỉnh có
2019 tính năng động cao đối với cụm ngành vận tải và
logistics ở bên phải trục tung, bao gồm Thành
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm phố Hồ Chí Minh, Thành Phố Hà Nội, Thành phố
ngành vận tải và logistics có tốc độ tăng trưởng Hải Phòng v.v. Các tỉnh kém năng động đối với
việc làm cao hơn mức trung bình cả nước gồm cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung, có tỷ
các tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà trọng việc làm địa phương so với cả nước giảm
Nội, Thành phố Hải Phòng, Bình Dương và Đồng trong giai đoạn 2006-2019, bao gồm Thành
Nai (2019). Các tỉnh Cao Bằng và Sơn La ghi phố Đà Nẵng.
nhận bị mất việc làm giai đoạn này, nhưng mức
mất việc làm không đáng kể.
45.A. Vận tải và logistics: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 114,722


Thành phố Hà Nội 2. 86,373
Thành phố Hải Phòng 3. 25,046
Bình Dương 4. 17,861
Đồng Nai 5. 10,536
Thành phố Đà Nẵng 6. 10,134
Quảng Ninh 7. 7,882
Bình Định 8. 7,299
Bà Rịa - Vũng Tàu 9. 5,085
Thanh Hóa 10. 4,954
Bắc Ninh 11. 4,844
Hưng Yên 12. 4,655
Hải Dương 13. 4,420
Nghệ An 14. 4,339
Khánh Hòa 15. 4,153
Thái Nguyên 16. 3,369
Quảng Nam 17. 3,341
Hà Nam 18. 2,405
Phú Thọ 19. 2,300
Bắc Giang 20. 2,268
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thừa Thiên Huế 21. 2,226


Quảng Ngãi 22. 2,209
Thành phố Cần Thơ 23. 2,122
Long An 24. 1,950
Hà Tĩnh 25. 1,929
Vĩnh Phúc 26. 1,815
Gia Lai 27. 1,671
Đắk Lắk 28. 1,635
266

Lào Cai 29. 1,568


Phú Yên 30. 1,388
Tây Ninh 31. 1,360
Quảng Bình 32. 1,339
Ninh Bình 33. 1,246
Lâm Đồng 34. 1,237
Tiền Giang 35. 1,092
An Giang 36. 985
Nam Định 37. 945
Lạng Sơn 38. 939
Bình Thuận 39. 904 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Kiên Giang 40. 845 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Yên Bái 41. 843
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Thái Bình 42. 828
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Bình Phước 43. 821
Hà Giang 44. 746 Chuyên môn hóa yếu
Quảng Trị 45. 715
Tuyên Quang 46. 656
Vĩnh Long 47. 492
Bến Tre 48. 465
Sơn La 49. 387
Đồng Tháp 50. 378
Ninh Thuận 51. 372
Cao Bằng 52. 357
Hoà Bình 53. 342
Kon Tum 54. 314
Hậu Giang 55. 305
Cà Mau 56. 284
Trà Vinh 57. 273
Sóc Trăng 58. 258
Đắk Nông 59. 248
Lai Châu 60. 244
Bạc Liêu 61. 219
Bắc Kạn 62. 139
Điện Biên 63. 66

0 50,000 100,000
Việc làm, 2019
45.B. Vận tải và logistics: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh


Thành phố Hà Nội
Thành phố Hải Phòng
Bình Dương
Đồng Nai
Bình Định
Thành phố Đà Nẵng
Bắc Ninh
Hưng Yên
Quảng Ninh
Hải Dương
Quảng Nam
Nghệ An
Thái Nguyên
Bà Rịa - Vũng Tàu
Long An
Thành phố Cần Thơ
Quảng Ngãi
Hà Nam
Thanh Hóa
Bắc Giang
Hà Tĩnh
Vĩnh Phúc
Lào Cai
Gia Lai
Thừa Thiên Huế
Phú Thọ
Tây Ninh
Lâm Đồng

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Phú Yên
Đắk Lắk
Quảng Bình
Khánh Hòa
An Giang
Bình Thuận
Tiền Giang
Bình Phước
Lạng Sơn
Yên Bái
Kiên Giang
Ninh Bình

267
Thái Bình
Hà Giang
Nam Định
Bến Tre
Hậu Giang
Quảng Trị
Ninh Thuận Việc làm tạo thêm
Vĩnh Long
Sóc Trăng Việc làm mất đi
Đắk Nông
Tuyên Quang
Lai Châu
Bạc Liêu
Đồng Tháp
Cà Mau
Trà Vinh
Bắc Kạn
Hoà Bình
Kon Tum
Điện Biên
Sơn La
Cao Bằng
0 20,000 40,000 60,000 80,000
80,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 158.7%
45.C. Vận tải và logistics: Năng suất theo tỉnh, 2019

Bắc Ninh 1. 2.55


Đắk Nông 2. 2.09
Sơn La 3. 1.65
Vĩnh Phúc 4. 1.62
Thành phố Hồ Chí Minh 5. 1.52
Lạng Sơn 6. 1.52
Thành phố Hải Phòng 7. 1.16
Thái Nguyên 8. 1.12
Quảng Ninh 9. 1.11
Bình Phước 10. 1.08
Lào Cai 11. 1.04
Hà Nam 12. 0.95
Bà Rịa - Vũng Tàu 13. 0.83
Hậu Giang 14. 0.82
Ninh Bình 15. 0.76
Khánh Hòa 16. 0.73
Đồng Nai 17. 0.73
Thanh Hóa 18. 0.73
Bến Tre 19. 0.72
Hải Dương 20. 0.69
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thành phố Hà Nội 21. 0.68


Thành phố Đà Nẵng 22. 0.65
Hoà Bình 23. 0.65
Bình Định 24. 0.63
Quảng Trị 25. 0.62
Nam Định 26. 0.62
Trà Vinh 27. 0.61
Lâm Đồng 28. 0.61
Bắc Giang 29. 0.61
268

Phú Thọ 30. 0.60


Hà Tĩnh 31. 0.60
Tây Ninh 32. 0.59
Nghệ An 33. 0.59
Kon Tum 34. 0.59
Quảng Bình 35. 0.57
Thái Bình 36. 0.57
Thừa Thiên Huế 37. 0.56
Tiền Giang 38. 0.54
Thành phố Cần Thơ 39. 0.54
Sóc Trăng 40. 0.54
Bắc Kạn 41. 0.53
Đắk Lắk 42. 0.53
Bình Thuận 43. 0.51
Ninh Thuận 44. 0.51
Quảng Nam 45. 0.49
Lai Châu 46. 0.49
Gia Lai 47. 0.49
Yên Bái 48. 0.49
Quảng Ngãi 49. 0.48
Đồng Tháp 50. 0.46
Bình Dương 51. 0.46
Phú Yên 52. 0.44
Kiên Giang 53. 0.42
Long An 54. 0.40
Hưng Yên 55. 0.39
Tuyên Quang 56. 0.35
Bạc Liêu 57. 0.33
Vĩnh Long 58. 0.29
Hà Giang 59. 0.28
An Giang 60. 0.25
Cà Mau 61. 0.24
Cao Bằng 62. 0.24
Điện Biên 63. 0.19
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Vận tải và logstics, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.544.757.422₫
45.D. Vận tải và logistics: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh

30%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Thành phố Hà Nội

20%

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thành phố Hải Phòng
Bà Rịa - Vũng Tàu

Khánh Hòa
10%
Bình Dương
Thành phố Đà Nẵng

Thanh Hóa
Đồng Nai

269
Quảng Ninh
Bình Định

0% Bắc Ninh

0.0% 2.0% 4.0% 6.0% 8.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


1,339 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

114,722 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
46. SẢN PHẨM HOÁ
CHẤT THƯỢNG NGUỒN

46.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 46.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành sản
ngành sản phẩm hoá chất thượng nguồn bao phẩm hoá chất thượng nguồn cao hơn mức
gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Lào năng suất cụm ngành bình quân quốc gia
Cai, Đồng Nai và Long An (2019), trong số đó bao gồm Nam Định, Đồng Nai, Lạng Sơn, Bình
Thành phố Hồ Chí Minh có mức độ chuyên môn Dương và Lào Cai (2019).
hóa thấp (LQ <1). Các địa phương tham gia cụm
ngành sản phẩm hoá chất thượng nguồn tập 46.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

trung ở các tỉnh phía Bắc và phía Nam, trong 2019


đó các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá
cao có Lào Cai, Bình Thuận, Thành phố Cần Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Thơ, Quảng Bình và các tỉnh thuộc nhóm 25% ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
chuyên môn hoá cao có Bình Dương, Đồng Nai, việc làm của địa phương so với cả nước đối với
270

Long An, Phú Thọ (2019). cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
46.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- Như được biểu thị trong Hình 46.D, các tỉnh
2019 có tính năng động cao đối với cụm ngành sản
phẩm hóa chất thượng nguồn ở bên phải trục
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm tung, bao gồm Bình Dương, Lào Cai, Long An,
ngành sản phẩm hoá chất thượng nguồn có tốc Bình Thuận, Sơn La, Quảng Bình v.v. Các tỉnh
độ tăng trưởng việc làm cao hơn mức trung bình kém năng động đối với cụm ngành này nằm
cả nước gồm các tỉnh Bình Dương, Lào Cai, Long ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm địa
An, Bình Thuận và Sơn La (2006-2019). Chỉ có phương so với cả nước giảm trong giai đoạn
Bình Định ghi nhận bị mất việc làm giai đoạn này, 2006-2019, bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh,
nhưng mức mất việc làm không đáng kể. Thành phố Hà Nội, Đồng Nai, Phú Thọ v.v..
46.A. Sản phẩm hoá chất thượng nguồn: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 4,420


Bình Dương 2. 3,444
Lào Cai 3. 3,029
Đồng Nai 4. 3,028
Long An 5. 2,864
Thành phố Hà Nội 6. 2,208
Bình Thuận 7. 1,971
Sơn La 8. 1,798
Thành phố Cần Thơ 9. 1,242
Quảng Bình 10. 1,000
Phú Thọ 11. 563
Thành phố Hải Phòng 12. 421
Bắc Ninh 13. 416
Quảng Ninh 14. 391
Bà Rịa - Vũng Tàu 15. 364
Hưng Yên 16. 348

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Nghệ An 17. 305
Trà Vinh 18. 291
Hậu Giang 19. 271
Khánh Hòa 20. 252
Hải Dương 21. 247
Bắc Giang 22. 210
Thành phố Đà Nẵng 23. 185

271
Thừa Thiên Huế 24. 165
Bình Định 25. 123
Tây Ninh 26. 109
Lạng Sơn 27. 84
Tiền Giang 28. 81
Lâm Đồng 29. 75
Vĩnh Phúc 30. 74
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Gia Lai 31. 72
Cà Mau 32. 69 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất

Thái Bình 33. 67 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Quảng Trị 34. 65 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Hoà Bình 35. 63
Chuyên môn hóa yếu
Ninh Bình 36. 57
Nam Định 37. 56
Thanh Hóa 38. 51
Hà Nam 39. 40
Phú Yên 40. 29
Đắk Lắk 41. 25
Quảng Nam 42. 20
Hà Tĩnh 43. 19
Thái Nguyên 45. 18
Đắk Nông 45. 18
Ninh Thuận 46. 13
Bến Tre 47. 12
Bình Phước 48. 5
Vĩnh Long 49. 3
Đồng Tháp 50. 2

0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000


Việc làm, 2019
46.B. Sản phẩm hoá chất thượng nguồn: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Bình Dương
Lào Cai
Long An
Bình Thuận
Sơn La
Thành phố Hà Nội
Quảng Bình
Đồng Nai
Thành phố Cần Thơ
Quảng Ninh
Thành phố Hồ Chí Minh
Bắc Ninh
Bà Rịa - Vũng Tàu
Trà Vinh
Hưng Yên
Hậu Giang
Bắc Giang
Hải Dương
Thành phố Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thừa Thiên Huế


Tây Ninh
Vĩnh Phúc
Phú Thọ
Lạng Sơn
Tiền Giang
Lâm Đồng
Cà Mau
Quảng Trị
272

Hoà Bình
Gia Lai
Thái Bình
Thanh Hóa
Hà Nam
Phú Yên
Đắk Lắk
Quảng Nam Việc làm tạo thêm
Hà Tĩnh
Việc làm mất đi
Thái Nguyên
Đắk Nông
Ninh Thuận
Ninh Bình
Nam Định
Bến Tre
Bình Phước
Vĩnh Long
Đồng Tháp
Thành phố Đà Nẵng
Bình Định
0 2,500 5,000 7,500
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 218.8%
46.C. Sản phẩm hoá chất thượng nguồn: Năng suất theo tỉnh, 2019

Nam Định 1. 11.93


Đắk Lắk 2. 3.15
Bà Rịa - Vũng Tàu 3. 2.09
Đồng Nai 4. 1.98
Lạng Sơn 5. 1.74
Bình Dương 6. 1.56
Lào Cai 7. 1.50
Quảng Trị 8. 1.43
Bắc Ninh 9. 1.29
Thành phố Hà Nội 10. 1.28
Bắc Giang 11. 1.18
Hải Dương 12. 1.01
Hậu Giang 13. 0.97
Thành phố Hải Phòng 14. 0.89
Quảng Ninh 15. 0.84
Phú Thọ 16. 0.82
Thành phố Cần Thơ 17. 0.81

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Hưng Yên 18. 0.79
Long An 19. 0.77
Bến Tre 20. 0.77
Phú Yên 21. 0.74
Tiền Giang 22. 0.72
Thành phố Hồ Chí Minh 23. 0.59

273
Thừa Thiên Huế 24. 0.58
Khánh Hòa 25. 0.57
Ninh Bình 26. 0.56
Bình Phước 27. 0.52
Tây Ninh 28. 0.46
Thành phố Đà Nẵng 29. 0.41
Trà Vinh 30. 0.41
Bình Định 31. 0.39
Vĩnh Phúc 32. 0.36
Thanh Hóa 33. 0.36
Bình Thuận 34. 0.36
Hà Nam 35. 0.36
Gia Lai 36. 0.21
Đắk Nông 37. 0.20
Lâm Đồng 38. 0.19
Nghệ An 39. 0.16
Ninh Thuận 40. 0.15
Vĩnh Long 41. 0.11
Quảng Nam 42. 0.10
Thái Bình 43. 0.10
Hà Tĩnh 44. 0.07
Hoà Bình 45. 0.06
Quảng Bình 46. 0.06
Cà Mau 47. 0.02
Thái Nguyên 48. 0.02
Sơn La 49. 0.01
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Sản phẩm hoá chất thượng nguồn, Thu nhập bình quân trên lao động: 2.794.220.890₫
46.D. Sản phẩm hoá chất thượng nguồn: Tính năng động theo tỉnh,
2006-2019

15%

Thành phố Hồ Chí Minh


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Bình Dương

Đồng Nai Lào Cai


10%

Long An

Bình Thuận
Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Sơn La

5%
Thành phố Cần Thơ Quảng Bình

Quảng Ninh
Phú Thọ Bắc Ninh

Bà Rịa - Vũng Tàu Trà Vinh


Hưng Yên
Thành phố Hải Phòng
274

Hậu Giang
Khánh Hòa Nghệ An
Cà Mau Bến Tre
Đắk Nông
0% Đồng Tháp Vĩnh Long Bình Phước

-20.0% -10.0% 0.0% 10.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


116 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

4,420 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
47. SẢN PHẨM KIM
LOẠI THƯỢNG NGUỒN

47.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 47.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành sản
ngành sản phẩm kim loại thượng nguồn bao phẩm kim loại thượng nguồn cao hơn mức
gồm Thái Nguyên, Long An, Hải Dương, Quảng năng suất cụm ngành trung bình cả nước bao
Ngãi và Đồng Nai (2019). Các địa phương gồm Bà Rịa - Vũng Tàu, Hưng Yên, Vĩnh Phúc,
tham gia cụm ngành sản phẩm kim loại Hà Tĩnh và Long An (2019).
thượng nguồn phân bố ở các tỉnh phía Bắc và
phía Nam, trong đó các tỉnh thuộc nhóm 10% 47.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


chuyên môn hoá cao có Thái Nguyên, Quảng 2019
Ngãi, Hà Tĩnh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cao Bằng,
Tuyên Quang và các tỉnh thuộc nhóm 25% Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
chuyên môn hoá cao có Long An, Hải Dương, ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng
Thành phố Hải Phòng, Hưng Yên, Tiền Giang, của việc làm của địa phương so với cả nước

275
Lâm Đồng (2019). đối với cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự
thay đổi tỷ trọng đó trong khoảng thời gian
47.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- 2006-2019. Như được biểu thị trong Hình
2019 47.D, các tỉnh có tính năng động cao đối với
cụm ngành sản phẩm kim loại thượng nguồn
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong ở bên phải trục tung, bao gồm Long An, Hải
cụm ngành sản phẩm kim loại thượng nguồn Dương, Quảng Ngãi, Đồng Nai, Hà Tĩnh, Bà Rịa
có tốc độ tăng trưởng việc làm cao hơn mức - Vũng Tàu, Hưng Yên v.v. Các tỉnh kém năng
trung bình cả nước gồm các tỉnh Long An, động đối với cụm ngành này nằm ở bên trái
Hải Dương, Quảng Ngãi, Hà Tĩnh và Đồng Nai trục tung, có tỷ trọng việc làm địa phương so
(2006-2019). Các địa phương ghi nhận bị mất với cả nước giảm trong giai đoạn 2006-2019,
việc làm giai đoạn này bao gồm Thành phố Hồ bao gồm Thái Nguyên, Thành phố Hải Phòng,
Chí Minh, Thái Nguyên, Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội,
Nghệ An và Quảng Bình. Bắc Ninh, Cao Bằng v.v.
47.A. Sản phẩm kim loại thượng nguồn: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019
Thái Nguyên 1. 10,325
Long An 2. 10,017
Hải Dương 3. 8,449
Quảng Ngãi 4. 8,002
Đồng Nai 5. 7,855
Bình Dương 6. 7,737
Hà Tĩnh 7. 7,507
Thành phố Hà Nội 8. 7,136
Bà Rịa - Vũng Tàu 9. 6,690
Thành phố Hải Phòng 10. 5,801
Hưng Yên 11. 5,474
Thành phố Hồ Chí Minh 12. 4,765
Bắc Ninh 13. 2,988
Tiền Giang 14. 2,338
Vĩnh Phúc 15. 1,757
Lâm Đồng 16. 1,725
Cao Bằng 17. 1,458
Thái Bình 18. 1,415
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Tuyên Quang 19. 1,405


Thành phố Đà Nẵng 20. 954
Hà Nam 21. 828
Nam Định 22. 754
Ninh Bình 23. 734
Thanh Hóa 24. 689
Bắc Giang 25. 687
276

Lào Cai 26. 638


Quảng Ninh 27. 611
Đắk Lắk 28. 459
Tây Ninh 30. 400
Quảng Nam 30. 400
Khánh Hòa 31. 363
Phú Thọ 32. 345
Bình Phước 33. 332
Nghệ An 34. 255
Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Thành phố Cần Thơ 35. 253
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Lạng Sơn 36. 218
Hoà Bình 37. 132 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Quảng Bình 38. 126 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Đồng Tháp 39. 104 Chuyên môn hóa yếu
Yên Bái 40. 100
Bình Định 42. 97
An Giang 42. 97
Hà Giang 43. 94
Phú Yên 44. 64
Bạc Liêu 45. 59
Thừa Thiên Huế 47. 41
Kiên Giang 47. 41
Bắc Kạn 48. 40
Quảng Trị 49. 19
Sóc Trăng 50. 16
Kon Tum 51. 9
Đắk Nông 52. 7
Ninh Thuận 53. 4
Trà Vinh 55. 3
Gia Lai 55. 3
Bình Thuận 56. 2

0 2,500 5,000 7,500 10,000


Việc làm, 2019
47.B. Sản phẩm kim loại thượng nguồn: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Long An
Hải Dương
Quảng Ngãi
Hà Tĩnh
Đồng Nai
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bình Dương
Hưng Yên
Thành phố Hà Nội
Tiền Giang
Lâm Đồng
Vĩnh Phúc
Tuyên Quang
Bắc Ninh
Thái Bình
Hà Nam
Quảng Ninh
Lào Cai
Nam Định
Thanh Hóa
Thành phố Hải Phòng
Bắc Giang
Bình Phước
Đắk Lắk
Khánh Hòa

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Lạng Sơn
Đồng Tháp
Yên Bái
An Giang
Hà Giang
Phú Thọ
Hoà Bình
Quảng Nam
Bạc Liêu
Thừa Thiên Huế

277
Kiên Giang
Sóc Trăng
Ninh Thuận
Trà Vinh
Bắc Kạn
Đắk Nông
Điện Biên
Phú Yên Việc làm tạo thêm
Quảng Trị
Kon Tum Việc làm mất đi
Tây Ninh
Thành phố Cần Thơ
Cao Bằng
Gia Lai
Bình Thuận
Bình Định
Ninh Bình
Quảng Bình
Nghệ An
Thành phố Đà Nẵng
Thái Nguyên
Thành phố Hồ Chí Minh
0 5,000 10,000 15,000
15.000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 117.8%
47.C. Sản phẩm kim loại thượng nguồn: Năng suất theo tỉnh, 2019

Bà Rịa - Vũng Tàu 1. 2.52


Hưng Yên 2. 1.86
Vĩnh Phúc 3. 1.75
Hà Tĩnh 4. 1.63
Bắc Giang 5. 1.33
Bình Dương 6. 1.25
Long An 7. 1.18
Bình Phước 8. 1.17
Tiền Giang 9. 1.12
Bắc Kạn 10. 1.11
Ninh Bình 11. 1.06
Hải Dương 12. 1.00
Thành phố Đà Nẵng 13. 0.99
Thành phố Hồ Chí Minh 14. 0.96
Thái Bình 15. 0.91
Thành phố Cần Thơ 16. 0.89
Hoà Bình 17. 0.85
Bắc Ninh 18. 0.85
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Đắk Lắk 19. 0.78


Đồng Nai 20. 0.75
Thành phố Hải Phòng 21. 0.71
Thái Nguyên 22. 0.65
Thành phố Hà Nội 23. 0.59
Lào Cai 24. 0.55
Hà Nam 25. 0.54
Quảng Nam 26. 0.52
278

Tây Ninh 27. 0.50


Yên Bái 28. 0.48
Cao Bằng 29. 0.40
An Giang 30. 0.36
Lâm Đồng 31. 0.36
Tuyên Quang 32. 0.32
Hà Giang 33. 0.27
Thanh Hóa 34. 0.24
Nam Định 35. 0.23
Nghệ An 36. 0.22
Đồng Tháp 37. 0.19
Phú Thọ 38. 0.19
Lạng Sơn 39. 0.19
Sóc Trăng 40. 0.17
Quảng Ngãi 41. 0.15
Quảng Trị 42. 0.15
Bạc Liêu 43. 0.13
Trà Vinh 44. 0.13
Quảng Bình 45. 0.12
Quảng Ninh 46. 0.12
Khánh Hòa 47. 0.10
Kiên Giang 48. 0.08
Kon Tum 49. 0.06
Bình Định 50. 0.06
Gia Lai 51. 0.06
Đắk Nông 52. 0.05
Thừa Thiên Huế 53. 0.05
Phú Yên 54. 0.03
Bình Thuận 55. 0.02
Ninh Thuận 56. 0.00
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Sản phẩm kim loại thượng nguồn, Thu nhập bình quân trên lao động: 5.852.085.238₫
47.D. Sản phẩm kim loại thượng nguồn: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thái Nguyên Long An


Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Hải Dương

8%
Quảng Ngãi
Bình Dương

Đồng Nai
Hà Tĩnh
Thành phố Hà Nội

Bà Rịa - Vũng Tàu


Thành phố Hải Phòng

5%
Thành phố Hồ Chí Minh Hưng Yên

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Bắc Ninh

2% Cao Bằng Vĩnh Phúc Lâm Đồng Tiền Giang

Đắk Lắk Thái Bình Tuyên Quang

Ninh Bình Nam Định Hà Nam Thanh Hóa

279
Thành phố Đà Nẵng Bạc Liêu Kiên Giang

0% Trà Vinh Sóc Trăng

-15.0% -10.0% -5.0% 0.0% 5.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


429 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

10,325 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
48. SẢN XUẤT VÀ
PHÂN PHỐI VIDEO

48.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 48.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội và
hai địa phương chủ đạo và dẫn đầu về việc làm Long An nằm trong số các địa phương có năng
trong cụm ngành sản xuất và phân phối video, suất cụm ngành sản xuất và phân phối video cao
và thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá mạnh hơn mức năng suất bình quan cả nước (2019).
nhất (2019).
48.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
48.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- 2019
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

2019
Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
là hai địa phương đứng đầu về tạo việc làm việc làm của địa phương so với cả nước đối với
có tốc độ tăng trương việc làm cao hơn mức cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
280

trung bình cả nước trong cụm ngành sản xuất tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
và phân phối video (2006-2019). Mức tăng việc Như được biểu thị trong Hình 48.D, các tỉnh
làm cũng được ghi nhận ở một số địa phương có tính năng động cao đối với cụm ngành Sản
khác như Bình Định, Nghệ An, Thanh Hoá và xuất và phân phối video ở bên phải trục tung,
Thành phố Hải Phòng, nhưng số việc làm tạo và các tỉnh kém năng động đối với cụm ngành
ra ở các địa phương này cũng hạn chế. Chỉ có này nằm ở bên trái trục tung. Thành phố Hồ Chí
Đồng Nai ghi nhận bị mất việc làm trong gia Minh vừa có tính năng động và mức độ chuyên
đoạn này, nhưng mức độ không đáng kể. môn hóa cao đối với cụm ngành này. Thành
phố Hà Nội có tính năng động cụm ngành thấp
do tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước
giảm trong giai đoạn 2006-2019.
48.A. Sản xuất và phân phối video: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hà Nội 1. 4,854


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 4,322
Bình Định 3. 72
Nghệ An 4. 71
Thanh Hóa 5. 58
Thành phố Hải Phòng 6. 53
Khánh Hòa 7. 34
Thành phố Cần Thơ 8. 19
Thành phố Đà Nẵng 9. 10
Đồng Nai 10. 9
Quảng Ninh 12. 7
Long An 12. 7
Quảng Nam 15. 5
Bà Rịa - Vũng Tàu 15. 5
Bạc Liêu 15. 5

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Quảng Ngãi 19. 4
Phú Thọ 19. 4 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Nam Định 19. 4 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Lào Cai 19. 4 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Thái Nguyên 21. 3
Chuyên môn hóa yếu
Quảng Bình 21. 3

281
Tây Ninh 23. 2
Hà Tĩnh 23. 2
Vĩnh Long 27. 1
Kiên Giang 27. 1
Bắc Ninh 27. 1
Bình Dương 27. 1

0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000


Việc làm, 2019
48.B. Sản xuất và phân phối video: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hà Nội


Thành phố Hồ Chí Minh
Bình Định
Nghệ An
Thanh Hóa
Thành phố Hải Phòng
Khánh Hòa
Thành phố Đà Nẵng
Quảng Ninh
Long An
Quảng Nam
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bạc Liêu
Quảng Ngãi
Phú Thọ
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Nam Định
Lào Cai
Thái Nguyên
Quảng Bình
Tây Ninh
Hà Tĩnh Việc làm tạo thêm
Vĩnh Long Việc làm mất đi
282

Kiên Giang
Bắc Ninh
Bình Dương
Vĩnh Phúc
Đồng Nai
0 1,000 2,000 3,000 4,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 509.8%
48.C. Sản xuất và phân phối video: Năng suất theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 1.39


Long An 2. 1.17
Thành phố Hà Nội 3. 0.71
Khánh Hòa 4. 0.46
Bình Định 5. 0.44
Bạc Liêu 6. 0.30
Thành phố Cần Thơ 7. 0.22
Tây Ninh 8. 0.21
Nam Định 9. 0.14
Đồng Nai 10. 0.13
Thành phố Hải Phòng 11. 0.12
Thành phố Đà Nẵng 12. 0.12
Quảng Ninh 13. 0.11
Phú Thọ 14. 0.10
Thanh Hóa 15. 0.07

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Hà Tĩnh 16. 0.07
Quảng Ngãi 17. 0.07
Quảng Bình 18. 0.05
Nghệ An 19. 0.04
Thái Nguyên 20. 0.02
Lào Cai 21. 0.02

283
Bắc Ninh 22. 0.02
Quảng Nam 23. 0.00
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Sản xuất và phân phối video, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.056.024.660₫
48.D. Sản xuất và phân phối video: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

50%
Thành phố Hà Nội
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh

40%

30%
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

20%

10%
284

Bình Định
Đồng Nai Thành phố Cần Thơ

0% BạcKhánh
Thành
Liêu Hòa
phố Hải
Thanh
Phòng
Nghệ
Hóa An

-2.0% -1.0% 0.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


5 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

4,854 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
49. VẬT LIỆU LƯU HOÁ
VÀ NUNG CHẢY

49.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 49.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành vật
ngành vật liệu lưu hoá và nung chảy bao gồm liệu lưu hoá và nung chảy cao hơn mức năng
Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố Hà Nội, suất cụm ngành trung bình cả nước bao gồm
Thành phố Hồ Chí Minh và Tây Ninh (2019), Tây Ninh, Ninh Bình, Quảng Nam, Vĩnh Phúc và
trong số đó Thành phố Hồ Chí Minh và Thành Bà Rịa – Vũng Tàu (2019).
phố Hà Nội có mức độ chuyên môn hoá cụm
ngành yếu (LQ<1). Các địa phương tham gia 49.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
cụm ngành vật liệu lưu hoá và nung chảy phân 2019

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


bố trên cả nước, trong đó các tỉnh thuộc nhóm
10% chuyên môn hoá cao có Tây Ninh, Quảng Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Ninh, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Đắk Lắk và ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
các tỉnh thuộc nhóm 25% chuyên môn hoá cao việc làm của địa phương so với cả nước đối với
có Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Nam, Ninh cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi

285
Bình, Bình Thuận (2019). tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
Như được biểu thị trong Hình 49.D, các tỉnh có
49.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- tính năng động cao đối với cụm ngành vật liệu
2019 lưu hoá và nung chảy ở bên phải trục tung, bao
gồm Đồng Nai, Thành phố Hà Nội, Tây Ninh,
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm Thành phố Hải Phòng, Hải Dương, Phú Thọ,
ngành vật liệu lưu hoá và nung chảy có tốc độ Hưng Yên v.v. Các tỉnh kém năng động đối với
tăng trưởng việc làm cao hơn mức trung bình cả cụm ngành này nằm ở bên trái trục tung, có tỷ
nước gồm các tỉnh Đồng Nai, Tây Ninh, Thành trọng việc làm địa phương so với cả nước giảm
phố Hà Nội, Thành phố Hải Phòng và Phú Thọ trong giai đoạn 2006-2019, bao gồm Đồng Nai,
(2006-2019). Các địa phương ghi nhận bị mất Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Thái Bình,
việc làm giai đoạn này bao gồm Thành phố Hồ Vĩnh Phúc v.v.
Chí Minh, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Thái Bình và
Lạng Sơn, trong đó mức giảm của Thành phố
Hồ Chí Minh và Vĩnh Long khá đáng kể.
49.A. Vật liệu lưu hoá và nung chảy: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Đồng Nai 1. 24,465


Bình Dương 2. 24,370
Thành phố Hà Nội 3. 21,638
Thành phố Hồ Chí Minh 4. 10,298
Tây Ninh 5. 9,383
Thành phố Hải Phòng 6. 7,752
Quảng Ninh 7. 7,565
Thái Bình 8. 7,469
Vĩnh Phúc 9. 7,018
Bắc Ninh 10. 6,386
Quảng Nam 11. 4,829
Hải Dương 12. 4,744
Phú Thọ 13. 4,709
Hưng Yên 14. 4,149
Long An 15. 3,974
Bà Rịa - Vũng Tàu 16. 3,390
Bắc Giang 17. 3,329
Thanh Hóa 18. 2,933
Ninh Bình 19. 2,888
Đắk Lắk 20. 2,742
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Nghệ An 21. 2,508


Thành phố Đà Nẵng 22. 2,316
Hà Nam 23. 1,713
Thừa Thiên Huế 24. 1,665
Bình Thuận 25. 1,588
Nam Định 26. 1,578
Thái Nguyên 27. 1,501
Vĩnh Long 28. 1,428
286

Bình Phước 29. 1,388


Bình Định 30. 1,328
Hà Tĩnh 31. 1,233
Quảng Bình 32. 1,186
Quảng Trị 33. 1,030
Yên Bái 34. 785
Sơn La 35. 680
Khánh Hòa 36. 643
Lâm Đồng 37. 618
Phú Yên 38. 612 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Kiên Giang 39. 600
Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Hoà Bình 40. 531
Quảng Ngãi 41. 478 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

Lào Cai 42. 415 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Cao Bằng 43. 342 Chuyên môn hóa yếu
Ninh Thuận 44. 287
Tuyên Quang 45. 283
An Giang 46. 267
Lạng Sơn 47. 263
Gia Lai 48. 253
Tiền Giang 49. 251
Đồng Tháp 50. 225
Thành phố Cần Thơ 51. 215
Kon Tum 52. 214
Sóc Trăng 53. 191
Đắk Nông 54. 179
Điện Biên 55. 118
Hà Giang 56. 112
Lai Châu 57. 95
Bắc Kạn 58. 75
Hậu Giang 59. 43
Bạc Liêu 60. 21
Trà Vinh 61. 5
Cà Mau 62. 3

0 10,000 20,000
Việc làm, 2019
49.B. Vật liệu lưu hoá và nung chảy: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Đồng Nai
Tây Ninh
Thành phố Hà Nội
Thành phố Hải Phòng
Phú Thọ
Quảng Nam
Long An
Đắk Lắk
Hưng Yên
Hải Dương
Bình Dương
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bắc Giang
Ninh Bình
Bắc Ninh
Bình Phước
Hà Nam
Bình Thuận
Nghệ An
Hà Tĩnh
Thái Nguyên
Kiên Giang
Thành phố Đà Nẵng
Quảng Bình
Phú Yên
Quảng Trị
Bình Định
Ninh Thuận
Tiền Giang

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Sơn La
Gia Lai
Hoà Bình
Thành phố Cần Thơ
Thanh Hóa
An Giang
Sóc Trăng
Kon Tum
Bắc Kạn
Đắk Nông
Hậu Giang
Lâm Đồng

287
Bạc Liêu
Trà Vinh
Cà Mau
Hà Giang
Bến Tre
Lai Châu
Yên Bái Việc làm tạo thêm
Tuyên Quang
Lào Cai Việc làm mất đi
Khánh Hòa
Điện Biên
Cao Bằng
Nam Định
Quảng Ninh
Thừa Thiên Huế
Quảng Ngãi
Đồng Tháp
Lạng Sơn
Thái Bình
Vĩnh Phúc
Vĩnh Long
Thành phố Hồ Chí Minh
-5,000 0 5,000 10,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 32.2%
49.C. Vật liệu lưu hoá và nung chảy: Năng suất theo tỉnh, 2019

Tây Ninh 1. 1.77


Thành phố Đà Nẵng 2. 1.69
Nam Định 3. 1.52
Kon Tum 4. 1.42
Ninh Bình 5. 1.41
Quảng Nam 6. 1.40
Vĩnh Phúc 7. 1.37
Bà Rịa - Vũng Tàu 8. 1.27
Thành phố Hồ Chí Minh 9. 1.19
Thành phố Hà Nội 10. 1.19
Thái Nguyên 11. 1.17
Đồng Nai 12. 1.16
Bình Dương 13. 1.16
Thành phố Cần Thơ 14. 1.06
Bắc Ninh 15. 1.06
Bắc Giang 16. 1.03
Phú Thọ 17. 1.00
Thành phố Hải Phòng 18. 0.92
Ninh Thuận 19. 0.90
Kiên Giang 20. 0.82
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Thừa Thiên Huế 21. 0.75


Bình Thuận 22. 0.73
Lào Cai 23. 0.70
Long An 24. 0.69
Hưng Yên 25. 0.62
Hải Dương 26. 0.61
Trà Vinh 27. 0.59
Quảng Ninh 28. 0.59
288

Hà Nam 29. 0.57


Quảng Trị 30. 0.57
Lạng Sơn 31. 0.53
Đồng Tháp 32. 0.51
Bạc Liêu 33. 0.46
Nghệ An 34. 0.45
Thái Bình 35. 0.40
Tiền Giang 36. 0.37
Quảng Ngãi 37. 0.36
Thanh Hóa 38. 0.36
Bình Phước 39. 0.35
Lâm Đồng 40. 0.35
Khánh Hòa 41. 0.32
Cao Bằng 42. 0.30
Quảng Bình 43. 0.29
Sơn La 44. 0.29
Phú Yên 45. 0.25
Hoà Bình 46. 0.24
Bình Định 47. 0.24
Tuyên Quang 48. 0.23
Yên Bái 49. 0.22
Hà Tĩnh 50. 0.19
Sóc Trăng 51. 0.18
Vĩnh Long 52. 0.18
Đắk Nông 53. 0.15
Hậu Giang 54. 0.12
Bắc Kạn 55. 0.12
Lai Châu 56. 0.11
Đắk Lắk 57. 0.11
Hà Giang 58. 0.11
Điện Biên 59. 0.09
Cà Mau 60. 0.08
Gia Lai 61. 0.08
An Giang 62. 0.06
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Vật liệu lưu hoá và nung chảy, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.050.384.678₫
49.D. Vật liệu lưu hoá và nung chảy: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Đồng Nai

Bình Dương
Thành phố Hà Nội
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

10%

Thành phố Hồ Chí Minh


Tây Ninh

5% Quảng Ninh Bà Rịa - Vũng Tàu Thành phố Hải Phòng

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thái Bình Bắc Ninh Hưng Yên
Quảng Nam

Vĩnh Phúc Ninh Bình Hải Dương


Phú Thọ

Bắc Giang Long An


Thanh Hóa Nghệ An
Đắk Lắk
Bình Thuận
Thừa Thiên Huế Thành phố Đà Nẵng
Hà Nam

289
Bình Phước
Nam Định
Vĩnh Long
0% Cà Mau Bạc Liêu Hậu Giang

-6.0% -4.0% -2.0% 0.0% 2.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


1,209 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

24,465 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
50. VẬN TẢI THUỶ

50.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 50.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành vận
ngành vận tải thuỷ bao gồm Thành phố Hồ tải thuỷ cao hơn mức năng suất cụm ngành
Chí Minh, Thành phố Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng bình quân cả nước bao gồm Khánh Hoà, Thành
Tàu, Thành phố Hà Nội và Quảng Ninh (2019), phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Đồng Nai và
trong số đó Thành phố Hà Nội có mức độ Thành phố Hà Nội (2019).
chuyên môn hoá cụm ngành yếu (LQ<1). Các
địa phương tham gia cụm ngành vận tải thuỷ 50.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
phân bố chủ yếu ở miền Bắc và miền Nam, 2019
trong đó các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

môn hoá cao gồm có Thành phố Hải Phòng, Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ninh, Khánh Hoà, ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
Nam Định, An Giang và các tỉnh thuộc nhóm việc làm của địa phương so với cả nước đối
25% chuyên môn hoá cao có Thái Bình, Ninh với cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay
Bình, Tiền Giang, Kiên Giang, Hà Tĩnh, Thành đổi tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-
290

phố Cần Thơ, Quảng Ngãi (2019). 2019. Như được biểu thị trong Hình 50.D, các
tỉnh có tính năng động cao đối với cụm ngành
50.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006- vận tải thủy ở bên phải trục tung, bao gồm Bà
2019 Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh
Bình, Anh Giang, Kiên Giang, Tiền Giang v.v.
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm Các tỉnh kém năng động đối với cụm ngành
ngành vận tải thuỷ có tốc độ tăng trưởng việc này nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc
làm cao hơn mức trung bình cả nước gồm các làm địa phương so với cả nước giảm trong giai
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Thái Bình, Tiền Giang, đoạn 2006-2019, bao gồm Thành phố Hồ Chí
Quảng Ngãi và Long An (2006-2019). Các địa Minh, Thành phố Hải Phòng, Thành phố Hà Nội,
phương ghi nhận bị mất việc làm trong giai Khánh Hòa, Nam Định v.v.
đoạn này bao gồm có Thành phố Hải Phòng,
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,
Nam Định và Khánh Hoà. Trong đó, mức mất
việc làm ở Thành phố Hải Phòng, Thành phố Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là khá lớn.
50.A. Vận tải thuỷ: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Thành phố Hồ Chí Minh 1. 21,877


Thành phố Hải Phòng 2. 20,741
Bà Rịa - Vũng Tàu 3. 7,862
Thành phố Hà Nội 4. 7,749
Quảng Ninh 5. 6,943
Khánh Hòa 6. 4,476
Nam Định 7. 4,151
Thái Bình 8. 3,440
Ninh Bình 9. 2,609
Hải Dương 10. 2,197
Tiền Giang 11. 1,931
An Giang 12. 1,756
Kiên Giang 13. 1,687
Thanh Hóa 14. 1,635
Bắc Ninh 15. 1,552
Hà Tĩnh 16. 1,538
Long An 17. 1,472

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Thành phố Cần Thơ 18. 1,279
Thành phố Đà Nẵng 19. 1,257
Bình Định 20. 1,233
Quảng Ngãi 21. 1,218
Nghệ An 22. 1,199
Thừa Thiên Huế 23. 571
Phú Thọ 24. 561

291
Đồng Nai 25. 545
Quảng Nam 26. 473
Vĩnh Long 27. 446
Đồng Tháp 28. 408
Bến Tre 29. 375
Bình Dương 30. 315
Quảng Bình 31. 245
Cà Mau 32. 228 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Trà Vinh 33. 224 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Vĩnh Phúc 34. 196 Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Hưng Yên 35. 189
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Bạc Liêu 36. 176
Chuyên môn hóa yếu
Bình Thuận 37. 172
Hoà Bình 38. 135
Quảng Trị 39. 131
Phú Yên 40. 112
Hà Nam 41. 94
Hậu Giang 42. 75
Lào Cai 43. 69
Sơn La 44. 40
Sóc Trăng 45. 31
Thái Nguyên 46. 29
Tây Ninh 47. 18
Yên Bái 48. 15
Bắc Giang 49. 12
Kon Tum 50. 8
Đắk Nông 51. 3
Đắk Lắk 52. 1

0 5,000 10,000 15,000 20,000 25,000


Việc làm, 2019
50.B. Vận tải thuỷ: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Bà Rịa - Vũng Tàu


Thái Bình
Tiền Giang
Quảng Ngãi
Long An
Kiên Giang
Hà Tĩnh
Bắc Ninh
An Giang
Thanh Hóa
Quảng Nam
Ninh Bình
Thừa Thiên Huế
Vĩnh Phúc
Nghệ An
Bạc Liêu
Hưng Yên
Bình Dương
Vĩnh Long
Hải Dương
Hoà Bình
Bình Thuận
Hà Nam
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Quảng Trị
Phú Yên
Lào Cai
Hậu Giang
Trà Vinh
Cà Mau
Thái Nguyên
Sóc Trăng
Tây Ninh
292

Kon Tum
Đắk Nông
Đắk Lắk
Sơn La
Đồng Nai
Đồng Tháp
Bắc Giang Việc làm tạo thêm
Bến Tre
Quảng Bình Việc làm mất đi
Tuyên Quang
Thành phố Cần Thơ
Bình Định
Phú Thọ
Thành phố Đà Nẵng
Quảng Ninh
Khánh Hòa
Nam Định
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hà Nội
Thành phố Hải Phòng
-5,000 0 5,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: -13.8%
50.C. Vận tải thuỷ: Năng suất theo tỉnh, 2019

Khánh Hòa 1. 1.70


Thành phố Hồ Chí Minh 2. 1.38
Quảng Ninh 3. 1.34
Đồng Nai 4. 1.33
Thành phố Hà Nội 5. 1.22
Thanh Hóa 6. 1.08
Hà Nam 7. 1.07
Trà Vinh 8. 1.03
Bà Rịa - Vũng Tàu 9. 1.02
Vĩnh Phúc 10. 1.00
Bình Dương 11. 0.97
Thành phố Hải Phòng 12. 0.93
Ninh Bình 13. 0.85
Thái Nguyên 14. 0.84
Hải Dương 15. 0.84
Long An 16. 0.72
Quảng Nam 17. 0.70

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Kiên Giang 18. 0.68
Nam Định 19. 0.67
Bắc Ninh 20. 0.67
Hậu Giang 21. 0.63
Phú Thọ 22. 0.61
Thành phố Đà Nẵng 23. 0.60
Sóc Trăng 24. 0.55

293
Nghệ An 25. 0.54
Thành phố Cần Thơ 26. 0.54
Bình Định 27. 0.54
Đồng Tháp 28. 0.50
Thái Bình 29. 0.48
Hà Tĩnh 30. 0.41
An Giang 31. 0.39
Quảng Ngãi 32. 0.37
Tiền Giang 33. 0.33
Sơn La 34. 0.31
Thừa Thiên Huế 35. 0.26
Cà Mau 36. 0.24
Bến Tre 37. 0.22
Quảng Bình 38. 0.21
Vĩnh Long 39. 0.20
Bạc Liêu 40. 0.19
Hoà Bình 41. 0.18
Hưng Yên 42. 0.16
Bình Thuận 43. 0.14
Phú Yên 44. 0.13
Quảng Trị 45. 0.11
Tây Ninh 46. 0.10
Yên Bái 47. 0.09
Đắk Nông 48. 0.04
Lào Cai 49. 0.02
Bắc Giang 50. 0.01
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Vận tải thủy, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.532.896.795₫
50.D. Vận tải thuỷ: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Thành phố Hồ Chí Minh

20%
Thành phố Hải Phòng
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15%

10%

Thành phố Hà Nội Bà Rịa - Vũng Tàu


BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Quảng Ninh
Thanh Hóa
Nghệ An

Nam Định Ninh Bình Hà Tĩnh Thái Bình


5% Khánh Hòa

Thành phố Cần Thơ An Giang Kiên Giang


Hải Dương

Thành phố Đà Nẵng Bắc Ninh Tiền Giang


Bình Định
294

Trà Vinh Quảng Ngãi Long An

0% Hậu Giang Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau

-2.5% 0.0% 2.5% 5.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


459 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

21,877 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
51. SẢN PHẨM GỖ

51.A. Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019 51.C. Năng suất theo tỉnh, 2019

Các tỉnh thành dẫn đầu về việc làm trong cụm Các địa phương có năng suất cụm ngành sản
ngành sản phẩm gỗ bao gồm Bình Dương, phẩm gỗ cao hơn mức năng suất cụm ngành
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, trung bình cả nước bao gồm Quảng Ninh,
Đồng Nai và Bình Định (2019), trong số đó Quảng Ngãi, Hoà Bình, Đồng Nai, Bình Định,
Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Hà Nội Bình Phước và Quảng Trị (2019).
có mức độ chuyên môn hoá cụm ngành yếu
(LQ<1). Các địa phương tham gia cụm ngành 51.D. Tính năng động theo tỉnh, 2006-
sản phẩm gỗ phân bố trên cả nước, trong đó 2019
các tỉnh thuộc nhóm 10% chuyên môn hoá cao

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


có Bình Định, Tuyên Quang, Phú Yên, Yên Bái, Tính năng động của các tỉnh đối với một cụm
Quảng Trị, Lạng Sơn và các tỉnh thuộc nhóm ngành được kết hợp xác định bằng tỷ trọng của
25% chuyên môn hoá cao có Bình Dương, Phú việc làm của địa phương so với cả nước đối với
Thọ, Bình Phước, Vĩnh Long, Quảng Ngãi (2019). cụm ngành vào thời điểm 2019 và sự thay đổi
tỷ trọng đó trong khoảng thời gian 2006-2019.
51.B. Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-

295
Như được biểu thị trong Hình 51.D, các tỉnh
2019 có tính năng động cao đối với cụm ngành đồ
gỗ ở bên phải trục tung, bao gồm Bình Dương,
Các địa phương dẫn đầu về việc làm trong cụm Thành Phố Hà Nội, Bình Định, Phú Thọ, Thanh
ngành sản phẩm gỗ có tốc độ tăng trưởng việc Hóa, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước v.v. Các
làm cao hơn mức trung bình cả nước bao gồm tỉnh kém năng động đối với cụm ngành này
các tỉnh Bình Dương, Thành phố Hà Nội, Phú nằm ở bên trái trục tung, có tỷ trọng việc làm
Thọ, Bình Phước và Bình Định (2006-2019). Các địa phương so với cả nước giảm trong giai
tỉnh ghi nhận mất việc làm trong giai đoạn này đoạn 2006-2019, bao gồm Thành phố Hồ Chí
bao gồm Quảng Nam, Ninh Bình, Thái Bình, Minh, Đồng Nai, Quảng Nam, Ninh Bình, Nam
Nam Định, Đồng Nai và mức mất việc làm Định, Thái Bình v.v.
tương đối đáng kể.
51.A. Sản phẩm gỗ: Chuyên môn hoá theo tỉnh, 2019

Bình Dương 1. 33,019


Thành phố Hà Nội 2. 12,152
Thành phố Hồ Chí Minh 3. 10,684
Đồng Nai 4. 10,046
Bình Định 5. 5,313
Phú Thọ 6. 5,056
Thanh Hóa 7. 4,811
Bình Phước 8. 4,599
Quảng Nam 9. 3,367
Bà Rịa - Vũng Tàu 10. 3,179
Nghệ An 11. 2,838
Tây Ninh 12. 2,664
Nam Định 13. 2,610
Tuyên Quang 14. 2,529
Vĩnh Long 15. 2,423
Quảng Ngãi 16. 2,374
Thái Bình 17. 2,314
Ninh Bình 18. 2,064
Phú Yên 19. 1,978
Khánh Hòa 20. 1,882
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Yên Bái 22. 1,879


Hưng Yên 22. 1,879
Quảng Trị 23. 1,867
Thành phố Hải Phòng 24. 1,858
Bắc Ninh 25. 1,794
Long An 26. 1,736
Thừa Thiên Huế 27. 1,684
Bắc Giang 28. 1,660
296

Quảng Ninh 29. 1,410


Lạng Sơn 30. 1,362
Đắk Lắk 31. 1,356
Trà Vinh 32. 1,314
Hà Nam 33. 1,292
Thành phố Đà Nẵng 34. 1,127
Hoà Bình 35. 1,065
Vĩnh Phúc 36. 1,042
Quảng Bình 37. 1,033
Hải Dương 38. 1,022
Hà Tĩnh 39. 1,015 Mức chuyên môn hóa cụm ngành
Gia Lai 40. 981 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Tiền Giang 41. 924
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất
Thái Nguyên 42. 852
Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ>1
Hà Giang 43. 800
Lâm Đồng 44. 773 Chuyên môn hóa yếu
Kiên Giang 45. 581
Lào Cai 46. 580
Bắc Kạn 47. 569
Hậu Giang 48. 513
Thành phố Cần Thơ 49. 487
Đắk Nông 50. 423
Bến Tre 51. 343
Cao Bằng 52. 334
Bình Thuận 53. 316
Kon Tum 54. 309
Đồng Tháp 55. 289
Bạc Liêu 56. 230
Sơn La 57. 145
Sóc Trăng 58. 119
An Giang 59. 82
Ninh Thuận 60. 71
Cà Mau 61. 70
Lai Châu 62. 43
Điện Biên 63. 26

0 10,000 20,000 30,000


Việc làm, 2019
51.B. Sản phẩm gỗ: Tạo việc làm theo tỉnh, 2006-2019

Bình Dương
Thành phố Hà Nội
Phú Thọ
Bình Phước
Bình Định
Thanh Hóa
Bà Rịa - Vũng Tàu
Tuyên Quang
Tây Ninh
Thành phố Hồ Chí Minh
Quảng Ngãi
Nghệ An
Vĩnh Long
Long An
Yên Bái
Bắc Giang
Trà Vinh
Quảng Trị
Thành phố Hải Phòng
Lạng Sơn
Khánh Hòa
Bắc Ninh
Vĩnh Phúc
Hà Giang
Quảng Ninh
Hà Nam
Đắk Lắk
Kiên Giang

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Hậu Giang
Hà Tĩnh
Bạc Liêu
Thành phố Cần Thơ
Lâm Đồng
Lào Cai
Đồng Tháp
Hoà Bình
Thừa Thiên Huế
Tiền Giang
Bắc Kạn

297
Sóc Trăng
Cao Bằng
Thái Nguyên
Sơn La
Đắk Nông
Lai Châu
Cà Mau
An Giang
Thành phố Đà Nẵng Việc làm tạo thêm
Điện Biên
Hải Dương Việc làm mất đi
Hưng Yên
Ninh Thuận
Quảng Bình
Kon Tum
Phú Yên
Bến Tre
Bình Thuận
Gia Lai
Đồng Nai
Nam Định
Thái Bình
Ninh Bình
Quảng Nam
0 5,000 10,000 15,000
Thay đổi việc làm, 2006-2019
Thanh vàng chỉ mức tạo việc làm kỳ vọng của mỗi cụm ngành địa phương
nếu đạt được mức tăng trưởng của cụm ngành này ở mức quốc gia, 2006-2019: 53.2%
51.C. Sản phẩm gỗ: Năng suất theo tỉnh, 2019

Quảng Ninh 1. 3.85


Quảng Ngãi 2. 2.73
Long An 3. 2.36
Hoà Bình 4. 1.86
Thành phố Hải Phòng 5. 1.43
Thành phố Hà Nội 6. 1.38
Đồng Nai 7. 1.38
Bình Định 8. 1.37
Bắc Giang 9. 1.37
Bình Phước 10. 1.37
Thừa Thiên Huế 11. 1.30
Quảng Trị 12. 1.30
Quảng Nam 13. 1.28
Nghệ An 14. 1.22
Thành phố Hồ Chí Minh 15. 1.09
Thái Nguyên 16. 1.08
Quảng Bình 17. 1.07
Kiên Giang 18. 1.07
Bắc Ninh 19. 1.02
Thành phố Đà Nẵng 20. 1.01
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Bà Rịa - Vũng Tàu 21. 0.91


Hưng Yên 22. 0.89
Hà Nam 23. 0.87
Yên Bái 24. 0.85
Bình Dương 25. 0.80
Hà Tĩnh 26. 0.79
Hải Dương 27. 0.78
Phú Thọ 28. 0.77
Lạng Sơn 29. 0.75
298

Thanh Hóa 30. 0.71


Vĩnh Phúc 31. 0.71
Tiền Giang 32. 0.68
Kon Tum 33. 0.68
Đắk Nông 34. 0.66
Đồng Tháp 35. 0.60
Khánh Hòa 36. 0.60
Nam Định 37. 0.59
Bình Thuận 38. 0.56
Phú Yên 39. 0.56
Lai Châu 40. 0.55
Cà Mau 41. 0.55
Tây Ninh 42. 0.53
Gia Lai 43. 0.50
Ninh Bình 44. 0.45
Vĩnh Long 45. 0.43
Bến Tre 46. 0.37
An Giang 47. 0.34
Đắk Lắk 48. 0.31
Thành phố Cần Thơ 49. 0.31
Hậu Giang 50. 0.27
Hà Giang 51. 0.27
Tuyên Quang 52. 0.26
Thái Bình 53. 0.25
Lâm Đồng 54. 0.23
Lào Cai 55. 0.23
Sơn La 56. 0.20
Ninh Thuận 57. 0.20
Bắc Kạn 58. 0.19
Cao Bằng 59. 0.17
Sóc Trăng 60. 0.17
Trà Vinh 61. 0.06
Bạc Liêu 62. 0.04
Điện Biên 63. 0.03
Tỷ trọng năng suất ngành
của địa phương so với mức trung bình cả nước, 2019
Đồ gỗ, Thu nhập bình quân trên lao động: 1.237.443.361₫
51.D. Sản phẩm gỗ: Tính năng động theo tỉnh, 2006-2019

Bình Dương

20%
Tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2019

15%

10%
Thành phố Hà Nội

Thành phố Hồ Chí Minh

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Đồng Nai
Bà Rịa - Vũng Tàu

Bình Định
5% Nghệ An

Quảng Nam Thanh Hóa Phú Thọ Bình Phước


Gia Lai Hưng Yên

Nam Định Tuyên Quang


Phú Yên Vĩnh Long Tây Ninh

299
Ninh Bình Thái Bình Quảng Ngãi

0% Bình Thuận Bến Tre An Giang Cà Mau Sóc Trăng Bạc Liêu Trà Vinh Long An

-5.0% -2.5% 0.0% 2.5% 5.0%


Thay đổi tỷ trọng việc làm địa phương so với cả nước, 2006-2019

Quy mô việc làm Chuyên môn hóa cụm ngành


1,314 Chuyên môn hóa mạnh, 10% mạnh nhất
Chuyên môn hóa mạnh, 25% mạnh nhất

33,019 Chuyên môn hóa mạnh khác, LQ > 1


Chuyên môn hóa yếu
BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

300

PHỤ LỤC: Danh mục các cụm ngành thương mại và nội địa
Tên (tiếng Anh) đầy đủ Tên (tiếng Việt) đầy đủ Tên (tiếng Anh) viết tắt

A. Cụm ngành thương mại

1. Aerospace Vehicles and Defense Phương tiện hàng không vũ trụ và quốc phòng Aerospace & Defense
2. Agricultural Inputs and Services Đầu vào và dịch vụ nông nghiệp Agriculture
3. Apparel May mặc Apparel
4. Automotive Ô tô Automotive
5. Biopharmaceuticals Dược phẩm sinh học Biopharma
6. Business Services Dịch vụ kinh doanh Business Services
7. Coal Mining Khai thác than Coal Mining
8. Communications Equipment and Services Thiết bị và dịch vụ truyền thông Comm. Equip & Services
9. Construction Products and Services Sản phẩm và dịch vụ xây dựng Construction
10. Distribution and Electronic Commerce Phân phối và thương mai điện tử Distribution & eCommerce
11. Downstream Chemical Products Sản phẩm hoá chất hạ nguồn Downstream Chemicals
12. Downstream Metal Products Sản phẩm kim loại hạ nguồn Downstream Metals
13. Education and Knowledge Creation Giáo dục và sáng tạo tri thức Education
14. Electric Power Generation and Transmission Sản xuất và truyền tải điện Electric Power
15. Environmental Services Dịch vụ môi trường Environmental Services
16. Financial Services Dịch vụ tài chính Financial Services
17. Fishing and Fishing Products Đánh bắt thủy sản và sản phẩm Fishing
18. Food Processing and Manufacturing Sản xuất và chế biến thực phẩm Food Processing
19. Footwear Giày dép Footwear
20. Forestry Lâm nghiệp Forestry
21. Furniture Đồ nội thất Furniture
22. Hospitality and Tourism Khách sạn và du lịch Hospitality
23. Information Technology and Analytical Instruments Công nghệ thông tin và các thiết bị phân tích IT
24. Insurance Services Dịch vụ bảo hiểm Insurance
Tên (tiếng Anh) đầy đủ Tên (tiếng Việt) đầy đủ Tên (tiếng Anh) viết tắt

A. Cụm ngành thương mại

25. Jewelry and Precious Metals Trang sức và kim loại quý Jewelry
26. Leather and Related Products Da và các sản phẩm liên quan Leather Products
27. Lighting and Electrical Equipment Thiết bị chiếu sáng và điện Lighting
28. Livestock Processing Chế biến gia súc Livestock
29. Marketing, Design, and Publishing Marketing, thiết kế, và xuất bản Marketing
30. Medical Devices Thiết bị y tế Medical Devices
31. Metal Mining Khai thác, chế biến kim loại Metal Mining
32. Metalworking Technology Công nghệ gia công kim loại Metalworking
33. Music and Sound Recording Âm nhạc và ghi âm Music
34. Nonmetal Mining Khai thác phi kim loại Nonmetal Mining
35. Oil and Gas Production and Transportation Sản xuất và vận chuyển dầu khí Oil & Gas
36. Paper and Packaging Giấy và bao bì Paper & Packaging
37. Performing Arts Biểu diễn nghệ thuật Performing Arts
38. Plastics Chất dẻo, nhựa Plastics
39. Printing Services Dịch vụ in ấn Printing
40. Production Technology and Heavy Machinery Công nghệ sản xuất và máy móc hạng nặng Production Technology
41. Recreational and Small Electric Goods Hàng hoá giải trí và thiết bị điện nhỏ Recreational Goods
42. Textile Manufacturing Dệt Textiles
43. Tobacco Thuốc lá Tobacco
44. Trailers, Motor Homes, and Appliances Rơ moóc, nhà có động cơ, và thiết bị Trailers & Appliances
45. Transportation and Logistics Vận tải và logstics Transportation
46. Upstream Chemical Products Sản phẩm hoá chất thượng nguồn Upstream Chemicals
47. Upstream Metal Manufacturing Sản phẩm kim loại thượng nguồn Upstream Metals
48. Video Production and Distribution Sản xuất và phân phối video Video Production
49. Vulcanized and Fired Materials Vật liệu lưu hoá và nung chảy Vulcanized Materials
50. Water Transportation Vận tải thủy Water Transport
51. Wood Products Đồ gỗ Wood Products

301

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

302

Tên (tiếng Anh) đầy đủ Tên (tiếng Việt) đầy đủ

B. Cụm ngành nội địa

1. Local Food and Beverage Processing and Distribution Chế biến và phân phối thực phẩm và đồ uống tại địa phương
2. Local Personal Services (Non-Medical) Dịch vụ cá nhân (phi y tế)
3. Local Health Services Dịch vụ y tế địa phương
4. Local Utilities Tiện ích địa phương
5. Local Logistical Services Dịch vụ logistics địa phương
6. Local Household Goods and Services Hàng gai dubgj và dịch địa phương
7. Local Financial Services Dịch vụ tài chính địa phương
8. Local Motor Vehicle Products and Services Sản phẩm và dịch vụ xe máy tại địa phương
9. Local Retailing of Clothing and General Merchandise Bán lẻ hàng may mặc và hàng hoá tổng hợp tại địa phương
10. Local Entertainment and Media Giải trí và truyền thông địa phương
11. Local Hospitality Establishments Khách sạn, nhà hàng địa phương
12. Local Commercial Services Dịch vụ thương mại địa phương
13. Local Education and Training Giáo dục và đào tạo địa phương
14. Local Community and Civic Organizations Tổ chức cộng đồng và dân sự địa phương
15. Local Real Estate, Construction, and Development Bất động sản, xây dựng, và phát triển địa phương
16. Local Industrial Products and Services Sản phẩm và dịch vụ công nghiệp địa phương
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Delgado, Mercedes, Michael E. Porter, and Pham, Duc Minh, Claire Honore Hollweg, Brian
Scott Stern. “Clusters and entrepreneurship.” Mtonya, Deborah Elisabeth Winkler, and Thuy
Journal of economic geography 10, no. 4 Nguyen. Vietnam: Connecting Value Chains for
(2010): 495-518. Trade Competitiveness. World Bank, 2019.

Delgado, Mercedes, Michael E. Porter, and Politburo’s Resolution 06-NQ/TW, 2022, Urban
Scott Stern. “Clusters, convergence, and Planning, Construction, Management and
economic performance.” Research policy 43, Sustainable Development of Vietnam’s Urban
no. 10 (2014): 1785-1799. Areas until 2030, with a Vision to 2045.

Delgado, Mercedes, Michael E. Porter, and Politburo’s Resolution No. 23-NQ/TW,


Scott Stern. “Defining clusters of related 2018, Orientations for National Industrial
industries.” Journal of Economic Geography Development Policies until 2030, with a Vision
16, no. 1 (2016): 1-38. to 2045.

BÁO CÁO TÓM TẮT VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA


Government’s Resolution 143/NQ-CP, 2020, Porter (2003); Updated via Cluster Mapping
Tasks of Formulating National Master Plan for Project, Harvard Business School (2008).
Period of 2021- 2030, with a Vision to 2050.
Prime Minister’s Decision, 27/QD-TTg, 2018,
Government’s Resolution No. 124/NQ-CP, Vietnam Standard Industrial Classification.
2020, Industrial Development Action Plan.

303
Sölvell, Orjan, Göran Lindqvist, Christian Ketels,
HBS student team research (2003) - Peter and Michael E. Porter. “The cluster initiative
Tynan, Chai McConnell, Alexandra West, Jean greenbook.” (2003).
Hayden.
World Bank Group. “Vietnam Development
India ASI 2014; India Cluster Mapping Project, Report 2019: Connecting Vietnam for Growth
Harvard ISC –Porter, India IFC – Amit Kapoor. and Shared Prosperity.” (2019).

Ketels, Christian. “Cluster Mapping as a Tool World Bank. World development report 2019:
for Development.” Institute for Strategy and Reshaping economic geography. The World
Competitiveness-Harvard Business School: Bank, 2008.
Boston, MA, USA 52 (2017).

National Assembly, 2017, Law on Planning.


KHÔNG GIAN KINH TẾ VIỆT NAM
Hồ sơ cụm ngành quốc gia và cấp tỉnh

TẬP 1: BÁO CÁO TÓM TẮT


VÀ HỒ SƠ CỤM NGÀNH QUỐC GIA

Số xác nhận đăng ký xuất bản: 3259-2022/CXBIPH/9-83/DT


Số quyết định xuất bản: 2231/QĐXB-NXBDT ngày 20/9/2022
Với sự hỗ trợ của:

08 Đào Tấn, Quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam


Telephone: +84 24 37740100
Facsimile: +84 24 37740111
Website: www.dfat.gov.au

Tầng 8, 63 Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam


Telephone: +84 24 39346600
Facsimile: +84 24 39346597
Website: www.worldbank.org/en/country/vietnam

86 Vibrant Vietnam – Forging the Foundation of a High-Income Economy

You might also like