Professional Documents
Culture Documents
1. Cho đường truyền sóng không tổn hao, R0 = 50 . Tải ZL = 75 – j75 , l = 2m, = 5 cm.
Dùng đồ thị Smith xác định:
a. Vị trí điểm bụng và điểm nút đầu tiên tính từ
tải b. Hệ số sóng đứng và hệ số phản xạ tại điểm
tải c. Trở kháng tại điểm cách tải đoạn d = /8
L = 50 nH, C = 20 pF, R= 50 , = 2.109 rad/s. Dùng đồ thị Smith, tính trở kháng tương
đương Zin và in.
3. R0 = 100 , C0 = 5 pF, ZL = 50 – j25 . Dùng đồ thị Smith, tính dẫn nạp tương đương của
mạch tại tần số f = 1 GHz.
2
C0 ZL
Zin
L1
C2 R
C1
Zin , in ?
5. Cho đường truyền sóng không tổn hao R0 = 100 , tải đầu cuối ZL. Khi có sóng đứng,
người ta đo được một điểm bụng sóng Vmax = 3 V cách tải 30 cm và một điểm nút sóng Vmin
= 1 V nằm cách điểm bụng sóng gần nó nhất 20 cm. Tần số f = 100 MHz. Dùng đồ thị Smith,
tính ZL và L.
6. Dùng đồ thị Smith, tính mạch PHTK hình để phối hợp giữa tải ZL = 150 – j600 với
một đường dây có điện trở đặc tính R0 = 300 tại tần số = 109 rad/s. Xác định các phần tử
là điện cảm hay điện dung và giá trị của chúng.
1
8. Với số liệu như bài 7, tính cho mạch PHTK hình
C0 = 5pF Z0 = 50 – j25
Zin , in ?
9
= 10 rad/s. Dùng đồ thị Smith, tính mạch PHTK hình và để phối hợp giữa ZL và
đường truyền R0 = 100 .
10. Thiết kế mạch PHTK dùng single – stub đầu cuối hở mạch để phối hợp với tải ZL = 60 +
j80 .
a. Với R0 = RS0 = 50
b. Với R0 = 50 , RS0 = 150
11. Đường truyền sóng chính có R0 = 50 , đầu cuối kết thúc bởi tải ZL = 50 . Dây
2 + j2
chêm chiều dài l có RS0 = 50 đầu cuối ngắn mạch, được mắc song song với dây chính tại
điểm cách tải một đoạn d. Tìm l và d để có PHTK.