Professional Documents
Culture Documents
Đỗ Văn Tiến Đồ án thiết kế cơ khí - template
Đỗ Văn Tiến Đồ án thiết kế cơ khí - template
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ CƠ KHÍ
Mã đề: 3
Học kỳ I Năm học 2022-2023
HÀ NỘI, 11/2022
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỒ ÁN
Mục Lục
Chi tiết máy là một môn học khoa học nghiên cứu các phương pháp tính
toán và thiết kế chi tiết máy. Giúp sinh viên hiểu được nhiều kiến thức
quan trọng trước khi tốt nghiệp và trong công việc tương lai của mình.
Thông qua đồ án môn học chi tiết máy, sinh viên được hệ thống lại kiến
thức đã học nhằm tính toán thiết kế chi tiết máy theo các chỉ tiêu chủ yếu
về khả năng làm việc, thiết kế kết cấu chi tiết máy, chọn cấp chính xác, lắp
ghép và phương pháp trình bày bản vẽ, về dung sai lắp ghép, chế độ làm
việc cũng như những hỏng hóc mắc phải khi làm việc và nguyên nhân gây
ra. Do đó khi thiết kế đồ án chi tiết máy phải thông thảo nhiều môn học
trong ngành cơ khí cũng như các phần mềm đồ họa máy tính hay khả năng
kết hợp của mình, đặc biệt là rèn luyện tính cẩn thận trong việc tính toán
cũng như các số liệu cần chọn.
Lần đầu tiên làm quen với công việc thiết kế, với một khối lượng kiến thức
tổng hợp lớn và có nhiều phần em chưa nắm vững, dù đã tham khảo nhiều
tài liệu ý kiến trên các trang mạng cũng như sinh viên khóa trước, nhưng
trong tính toán không thể tránh được những thiếu sót mong cô giáo thông
cảm.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Vũ Thị Liên đã hướng dẫn tận tình cho
em và cho em nhiều ý kiến nhận xét cho việc hoàn thành đồ án môn học
này.
Chọn loại động cơ dựa vào 3 tiêu chí: Giá thành rẻ, kích thước nhỏ gọn, thoả mãn
yêu cầu làm việc của hệ thống. Ta lựa chọn động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha
roto ngắn mạch (do phù hợp với các tiêu chí trên), có thể mắc trực tiếp với dòng 3 pha
mà không cần qua bộ biến đổi hay chỉnh lưu dòng điện, ngoài ra công suất và hiệu suất
làm việc phù hợp với yêu cầu
{ ( )
v
nbđb=n tđb =1500
ph
P yyc ≥ P yc =2,855 ( k W )
Kết quả chọn được động cơ có thông số như sau:
{
Kí hiệu : 4 A 100 S 4 Y 3
❑
Pdc =3 ( k W )
ndc =1420
v
ph ( )
d dc =22 ( mm )
Plv =2,418 ( k W )
Plv 2,418
P II = = =2,684 ( kW )
ηot . η x 0,99.0 .91
PII 2,684
P I= = =2,824 ( k W )
ηol .η br 0,99.0,96
PI 2,824
Pđc = = =2.853 ( k W )
ηol .η k 0,99.1
( )
nI 1420 vòng
n II = = =355
ubr 4 phút
( )
n II 355 vòng
nlv = = =124,139
u x 2,8597 phút
Với :
+ p: bước xích (mm).
+ B: độ rộng trong của con lăn (mm).
+ dl: đường kính con lăn (mm).
+ d0: đường kính trục trong con lăn (mm).
+ b: chiều dài trục trong con lăn (mm).
+ h: đường kính mặt xích.
Số răng đĩa xích nhỏ được nhỏ được xác định như sau: z 1=29−2.u x
Với:
→ 𝑘 = 1.1.1.1.1,2.1,45 = 1,74
→ Pt = 1,342.1,74.1.1,127 = 2,63 (𝑘𝑊).
Theo bảng 5.5 [1] với n 01=400 vg / ph , chọn bộ truyền xích có bước xích 𝑝 = 12,7 mm
thoả mãn điều kiện mòn :
Pt <[ P ] = 2,91kW
i ¿ z 1 . n1 /15 x ≤ [i]
Trong đó [i] – số lần va đập cho phép
Với bước xích xích 𝑝 = 12,7 mm Tra bảng 5.9 [1] có [i] = 60
i ¿ z 1 . n1 /15 x=25.355/15.130=4,55
→ Thỏa mãn điều kiện : i < [i] = 60
2.5 Kiểm nghiệm về độ bền mỏi.
Với các bộ truyền xích bị quá tải khi mở máy hoặc thường xuyên chịu tải trọng
va đập trong quá trình làm việc cần tiến hành kiểm nghiệm về quá tải theo hệ số
an toàn [s]
Q
s=
k đ . Ft + Fo + F v
Trong đó:
Q = 18,2 (kN) – tra bảng 5.2 [1]; Tải trọng phá hỏng
𝑞1 = 0,75 (kg) – tra bảng 5.2 [1];
k đ = 1,2 hệ số tải trọng va đập nhẹ: Hệ số tải trọng động
1000.1,342
→ Ft= =713,83( N )
1,88
2 2
F v =q 1 . v =0,75.1,88 =2,65(N ) : Lực căng do lựuc li tâm sinh ra
Q 18200
→ Ta có : s= = =20,82≥ [ s ]
k đ . F t + F o+ F v 1,2.713,83+14,92+2,65
Vậy bộ truyền xích đảm bảo điều kiện bền
Theo công thức (5.17) và bảng 13.4 (Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí-tập 1)
Đường kính vòng chia của đĩa xích được xác định theo công thức sau:
d 1= p /sin (π /z 1 ¿ )=12,7 /sin ¿ ¿
d 2= p /sin (π / z2 ¿ )=12,7 /sin ¿ ¿
Đường kính vòng đỉnh của đĩa xích được xác định theo công thức sau:
d a 1= p . ¿(mm)
d a 2= p . ¿ (mm)
Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích theo công thức
σ H =0,47. √ k r . ( F t K d + F vd ) . E /( A . k d )≤[σ H ]
Trong đó:
[ σ H ] là ứng xuất tiếp xúc cho phép ;
−7 3
F vd làlực va đậptrên m dãy xích . F vd =13.10 . n . p . m(5.12−[1])
Với n=355 (v/ph) – vận tốc bánh dẫn
p= 12,7 (mm) - bước xích
−7 3 −7 3
F vd =13.10 . n . p . m=13.10 . 355.12,7 .1=0,945 ( N )
Như vậy dùng thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB210 sẽ đạt được ứng suất tiếp xúc cho
phép [σ H ¿= 600Mpa, đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho răng đĩa
Trong đó đối với bộ truyền năm ngang hoặc nghiêng một góc nhỏ hơn 40 0 , k x =1,15
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích nhỏ da1 106,88 (mm)
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích lớn da2 297,28 (mm)
Thông số tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng côn răng thẳng:
- Mô men xoắn trên bánh chủ động: T1 = 18992,39 Nmm
- Tốc độ bánh răng chủ động: n1 = 1420 vòng/phút
- Tỉ số truyền của bộ truyền: u=4
- Thời gian phục vụ: Lh = 13000 giờ
- Bộ truyền làm việc 3 ca
- Tải trọng tĩnh, làm việc va đập nhẹ
[ σ H ]=( σ 0Hlim / S H ) . Z R . Z v . K xH . K HL
[ σ F ]=( σ 0Flim /S F ) . Y R .Y v . K xF . K FC . K FL
Trong đó:
+ Y R - hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng;
+ Y s - hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất;
+ K xF - hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn
Chọn sơ bộ: Z R . Z v . K xH =Y R . Y v . K xF =1
+ σ 0Hlim và σ 0Flim lần lượt là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng
với số chu kỳ cơ sở. Tra Bảng 6.2 [1] có được:
0
σ Flim2=1,8. HB 2=1,8.195 =351 (MPa)
+ S H , S F- hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn, tra Bảng 6.2 [1] được:
S H =1,1 và S F=1,75
+ K FL với K HL - hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải
trọng của bộ truyền, được xác định theo công thức sau:
mH
K HL= √ N HO / N HE
mF
K FL= √ N FO /N FE
Với :
mH =6 , mF =6- bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn
2,4
N HO=30 H HB - số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
Từ đó ta có được :
}
N HE 1> N HO 1
N HE 2> N HO 2 → chọn K =1 , K =1
HL FL
N FE 1 > N FO
N FE 2 > N FO
Do chế độ nhiệt luyện là thường hóa nên ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải là:
[ σ H ]max =2,8 σ ch
Do HB≤ 350 nên ứng suất uốn cho phép khi quá tải là:
[ σ F ]max=0,8 σ ch
Tra bảng 6.1 [1] có được σ ch=340 (MPa) , suy ra :
√
T 1 . K Hβ
Re =K R . √u +1 3
2
2
( 1−K be ) . K be . u . [ σ H ]
Trong đó:
+ K R=0,5 K d - hệ số phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và loại răng.
+ K Hβ - hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng.
+ T 1=18992,39 (N.mm) - momen xoắn trên trục bánh răng chủ động;
√
T 1 . K Hβ
Re =K R . √ u +1 . 3
2
2
( 1−K be ) . K be .u . [ σ H ]
¿ 50. √ 42 +1 . 3
√ 18992,39.1,13
( 1−0,25 ) .0,25 .4 . 418,182
= 112,76 (mm)
2. R e 2.112,76
d e 1= = =54,7( mm)
√1+u 2
√1+ 42
Đường kính vòng chia trung bình:
+ Do độ rắn mặt răng H 1 và H 2 < HB 350 nên z 1=1,6 z 1 p với z 1 p=16 tra được trong
bảng 6.22 [1] , suy ra z 1=1,6. z 1 p=1,6.16=25,6 chọn z 1=25 .
d ml 47,86
mtm= = =1,9145(mm)
z1 25
mtm 1,9145
mte= = =2,188( mm)
1−0,5 K be 1−0,5.0,25
Tra bảng 6.8 [1] chọn mte=2, từ đó tính lại các giá trị :
d m 1=mtm . z 1=1,75.25=43,75(mm)
z 2=u . z1 =4.25=100
√ 2. T 1 . K H . √u +1
2
σ H =Z M . Z H . Z ε . 2
≤[ σH ]
0,85.b . d m1 .u
Trong đó:
√
Suy ra : Z ε= (
4−ε α )
3
=
√
( 4−1,72 )
3
=0,8718
+ T 1=¿18992,39 (N.mm) - momen xoắn của trục chủ động được lấy từ Bảng 1.1;
+ K H - hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc và được tính bằng công thức sau:
K H =K Hβ . K Hα . K Hv
Với:
K Hβlà hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng,
tra Bảng 6.21 [1] có được K Hβ =1
K Hα - hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn
khớp, với bánh răng côn răng thẳng thì K Hα =1
K Hv - hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, được tính theo
công thức:
K Hv =1+v H . b . d m 1 / ( 2T 1 . K Hβ . K Hα )
Trong đó:
v H =δ H . go . v . √ d m 1 . ( u+1 ) /u
Tra bảng 6.15 và 6.16 [1] ta được δ H =0,004 ứng với răng thẳng có vát đầu răng và
go =47 ứng với cấp chính xác 7
π . d m 1 . n1 π . 43,75 .1420
v= = =3,25 ( m/s )−vận tốc vòng
60000 60000
Từ đó:
Thỏa mãn v H <v Hmax =240 ứng với cấp chính xác 7 được tra trong bảng 6.17 [1]
→ K Hv =1+ v H . b . dm 1 / ( 2 T 1 . K Hβ . K Hα )
¿ 1+4,52 .28,19 .43,75/¿ ¿18992,39.1,13.1)¿ 1,13
K H =K Hβ . K Hα . K Hv=1.1.1,13=1,13
σ H =Z M . Z H . Z ε .
√ 2. T 1 . K H . √ u 2+1
2
0,85.b . d m 1 .u
¿ 274.1,76 .0,87 .
√ 2.18992,39.1,13 . √ 4 2+1
2
0,85.28,19 . 43,75 .4
= 412,07 (MPa)
σ F 2 =σ F 1 .Y F 2 /Y F 1 ≤ [ σ F 2 ]
Trong đó:
Y F 2 , Y F 1 - hệ số dạng răng.
z1 25
z vn 1= = =25,76
cos δ 1 cos 14o
z2 100
z vn 2= = =413,35
cos δ 2 cos 76o
Tra Bảng 6.20 được hệ số dịch chỉnh của 2 bánh răng như sau:
x 1=−x 2=0,38
Y F 1=3,54
Y F 2=3,55
K F=K Fβ . K Fα . K Fv
Với :
K Fα =1 - hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng
thời ăn khớp;
K Fv- hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp;
K Fv =1+ v F .b . d m 1 / ( 2. T 1 . K Fβ . K Fα )
Với :
v F =δ F . go . v √ d m1 ( u+1 ) / u
δ F =0,011 - hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp khi tính với ứng
xuất uốn được tra trong Bảng 6.15 [1].
go =47 - hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng được tra trong
Bảng 6.16 [1].
Các thông số khác đã được tính toán ở trên gồm có: v = 3,25 (m/s), u = 4
→ K Fv =1+ v F . b . d m 1 / ( 2.T 1 . K Fβ . K Fα )
K F=K Fβ . K Fα . K Fv =1,25.1.1,323=1,65
+ [ σ F 1 ] =216 ( MPa ) và [ σ F 2 ] =200,57 ( MPa ) - lần lượt là ứng suất uốn cho phép của
bánh răng 1 và bánh răng 2, đã được tính trong mục 3.2;
σ F 2 =σ F 1 .Y F 2 /Y F 1 ≤ [ σ F 2 ]
¿ 66,45.3,55/3,54
ngoài (mm)
3 Tỷ số truyền u = z 2 / z1 100/25 = 4
x 2=0,38
z 2=u . z1 100
hte =cos β
- Chọn vật liệu làm 2 trục là thép 45 thường hóa đạt đô cứng HB = (170 ... 217)
Tải trọng chủ yếu tác dụng lên trục là momen xoắn và các lực tác dụng khi ăn khớp
trong bộ truyền bánh răng. Lực căng xích, lực lệch tâm do sự không đồng trục khi lắp
hai nửa của khớp nối. Bỏ quá trọng lượng trục, các chi tiết trên trục và lực mà sát sinh
ra ở ổ lăn.
Các lực tác dụng khi ăn khớp trong bộ truyền được chia làm 3 loại như sau:
+ F t – Lực vòng .
2T 1 2 .18992,39
- Bộ truyền bánh răng côn răng thẳng : F t 1=F t 2= = =868,22( N )
dm 1 43,75
Trong đó dm1 đường kính trung bình của bánh nhỏ (mm) ; α – góc ăn khớp, thường =
20 độ ; δ1 = 14 – góc côn chia bánh nhỏ ( tính ở chương 3 )
Đối với bộ truyền xích tác dụng lên trục có thể xác định bằng công thức sau:
F r=k x . F t =1,15.713,83=820,9 N
F t−lực vòng trên đĩa xích với k x =1,15
Phân tích lực này thành 2 thành phần vuông góc với nhau
F y =F r .cosφ = 820,9.cos45 = 580,46 (N)
F x =F r . sinφ =820,9.sin45 = 580,46 (N)
Đối với khớp nối lực sinh ra có thể tính theo công thức F r=(0,2..0,3). F t
Với F t=713,83 là lực vòng khớpnối ( tính ở chương 2 )
Ta thu được: F r=0,2. F t=0,2.713,83=142,766(N)
Hình sơ đồ tính khoảng cách đối với hộp giảm tốc bánh răng côn
+ Trong đó : [ τ ] là ứng suất cho phép ứng với thép 45 là : [ τ ]=(15 ...20)
- Với Trục I:
d sbI =
√
3 T1
0,2[τ ] √
=3
18992,39
0,2.(15. ..20)
=16 , 8 ...18,5 (mm) chọn d sbI = 20 (mm)
sb
d II =
√
3
0,2[τ ]
=
√
T 2 /2 3 72203,38/2
0,2.(15. ..20)
= 20,8.....22,9(mm) chọn d sbII = 25 (mm)
- Từ đường kính d. Xác định gần đúng chiều dài ổ lăn b o theo bảng (10.2 – [1] )
d I = 20 (mm)
sb
⇒ b o 1=15(mm)
d II = 25 (mm)
sb
⇒ b o 2=17(mm)
4.4.2 .Lập sơ đồ và xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực:
Hình 2: sơ đồ tính khoảng cách đối với hộp giảm tốc bánh răng côn
l m=(1,2...1 , 5)d
Chọn l m 22=35(mm)
l m=(1,2...1 , 4 ). d I
l m=(1,4...2 , 5)
l m 12=( 1,4 … 2,5 ) . d I =( 1,4 … 2,5 ) .20=28 … .50 ⇒ Chọnl m 12=50( mm)
*Các kích thước khác liên quan đến chiều dài trục, theo bảng (10.3 – [1])
- Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết đến thành trong của hộp hoặc khoảng cách đến
các chi tiết quay.
¿ 60+12+12+30+0,5. ¿
l 23 =l 22+ 0,5.¿
¿ 50+0,5. ¿
σ−1 τ−1
sσ = ;s τ =
k σd . σ a+ Ψ σ . σ m k τd . τ a+ Ψ τ . τ m
+ Với σ −1 và τ −1: giới hạn mỏi uốn và xoắn tương ứng chu kì đối xứng
- Với thép CT45 có σ b=600 ( MPa ) ⇒ σ −1=0,436.600=261,6 ( MPa )
τ −1=0,58 . σ −1 =0,58.261,6=151,7 (MPa)
Ψ σ =0,005;Ψ τ =0
- Với Ψ σ ,Ψ τ : hệ số kể đến ản hưởng của vị trí số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi
- Các trục của HGT đều quay ưngsuấto ốn thay đổi theo chu kì đối xứng do đó theo
công thức (10.22 – [1] )
Mj
σ aj =σ maxj= ; σ =0
W j mj
- Trục quya 1 chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động do đó:
τ maxj Tj
τ mj=τ aj = =
2 2 W oj
+ Trong đó: W j ,W oj : moment uốn, cản xoắn tịa thiết diện j của trục đc xác định theo
công thức bảng (10.6 – [ 1] )
3 3
πd j πd
- Nếu trục II có tiết diện tròn: W j= ;W oj =
32 16
2 2
πd 3j b t 1 ( d j−t 1) πd 3 b t 1 ( d j−t 1 )
W j= − ; W oj = −
32 2d j 16 2d j
Trục I có mặt cắt nguy hiểm tại 2 ổ đỡ (11 và 12) và tiết diện lắp bánh răng côn (13)
π d 321 π . 253
W 21= = =1533,98 ( mm3 )
32 32
π d 321 π . 253
=1533,98 ( mm )
3
W 22= =
32 32
b = 6mm,
t 1=3.5 mm ,ứng với d=20 mm
. Với b ,t lần lượt là bề rộng rãnh then và chiều sâu rãnh thentrên trục .Thay số thu được
3 2
π d 2 b t 1 . ( d 2−t 1 ) π . 203 6.3,5 ( 20−3,5 )2
=642,47 ( mm )
3
W= − = −
32 2 d13 32 2.20
Ta có:
M td 1 28364,02
σ a 21= = =18,49 ( N /mm2 )
W 21 1533,98
M td 2 66160,93
=43,13 ( N /mm )
2
σ a 22= =
W 22 1533,98
M td 25762,09
σ a= = =40,1 ( N /mm 2 )
W 642,47
Mômen trên trục 2 T = 72203,38 Nmm
2
π d 2 b t 1 . ( d 2−t 1 )
3
W= - = 11641,25
16 2 d1
T 2 72203,38
=3,1 ( N /mm )
2
τ a 2= =
W 2.11641,25
- Xác định các hệ số: K σdj , K τdj
+ Trong đó:
Kσ Kτ
+ K X −1 + K X −1
εσ ετ
K σdj = ; K τdj =
Ky Ky
+ K x = 1,06: hệ số tập trung ứng suất do trạng thái ề mặt phụ thuộc vào phương
pháp gia công và độ nhám bề mặt. (Tra bảng 10.8 [1] )
Các trục gia công trên máy tiện tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt :
Ra =2,5...0 , 65( μm)=¿ K X =1,6
+ K y = 1: Hệ số tăng bền bề mặt trục, phụ thuộc và phương pháp tăng bền bề mặt, cơ
tính của vật liệu, K y = 1
- Tra bảng (10.12 – [1]) ta dùng dao phay ngón có σ b = 600 (MPa)
+ Hệ số kể đến tập trung ứng suất: K σ = 1,76; K τ = 1,54
+ ε σ , ε τ : Hệ số kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giớ hạn mỏi:
Thay số vào công thức ta được:
Kσ
+ K X −1 1,76 +1,06−1
εσ 0,88
K σd 2 = = =2,06
Ky 1
Kτ
+ K X −1 1,54 +1,06−1
ετ 0,81
K τd 2= = =1,96
Ky 1
F k .l 12 + Ft .l 13 180. 68+1082,47.110
⇒ X 2= = =2020,18(MPa)
l 11 65
∑ F X =F k − X 1+ X 2=F t 1=0
α =11,33o
Sơ đồ bố trí ổ
- Trong đo:
+ m: là bậc của đường cong: m = 10/3
+ L: là tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
L = 60.n1 .10−6 . Lh = 60.1425.10−6 .17000 = 1453,5 (triệu vòng)
Ta lại có:
Q1=( X 1 . V . F r 1 +Y 1 . F a 1 ) . k t . k d =(0,4.1 .1229,5+1,996.632,28).1 .1,5=2630,74
C1 21
T 25,25
α 11,33
o
M27X 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
2
6.5.3. Nút tháo dầu
- Sau 1 thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn hoặc biến chất, cần thay
dầumoới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu. Lúc làm việc lỗ được bịt kín bằng
nút tháo dầu
Chọn nút tháo dầu trụ bảng (18.7 –trg 93 – [2])
d b m f L c g D S Do
M8 36 20 8 20 13 18 6 5 2 10 1,2 2,5 - 4 4
30 31 29 43 6 4,3 9
Trục II
d d1 d1 D a b So
45 46 44 64 9 6.5 12
6.5.8. Vòng chắn dầu
- Các kích thước: b =5; a = 6; t=2
- Vòng gồm 3 rãnh tiết diện tam giác
- Góc ở đỉnh : 60o
6.6 Bảng dung sai và kết cấu lắp ghép
Trục Chi tiết lắp ghép Kiểu lắp Sai lệch giới hạn SLGH kiểu LG
Lỗ Trục
Trục – Khớp nối ɸ 38 k 6 +0,015
Trục I +0,012
Trục - Ổ lăn ɸ 25 j s 6 +0,0065
-0,0065
Trục – Bánh răng H7 +0,021 +0,015 +0,066
ɸ 22
k6
0 +0,002 +0,002
Vòng chắn dầu